Tải bản đầy đủ (.pdf) (146 trang)

Quản lý hoạt động đổi mới phương pháp dạy học môn vật lí ở các trường trung học phổ thông tỉnh sóc trăng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (785.99 KB, 146 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Dương Thị Sà Đên

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐỔI MỚI
PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC MƠN VẬT LÍ
Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THƠNG
TỈNH SĨC TRĂNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Thành phố Hồ Chí Minh – 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Dương Thị Sà Đên
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐỔI MỚI
PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC MƠN VẬT LÍ
Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THƠNG
TỈNH SĨC TRĂNG

Chun ngành : Quản lí giáo dục
Mã số

: 8140114

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. VƯƠNG VĂN CHO

Thành phố Hồ Chí Minh – 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là cơng trình nghiên cứu do cá nhân tơi
thực hiện. Các tài liệu được sử dụng trong luận văn này đều được trích dẫn
đầy đủ, chính xác và được ghi trong danh mục tài liệu tham khảo. Các số liệu
khảo sát và những kết luận nghiên cứu được trình bày trong luận văn này là
trung thực và chưa từng công bố trên tạp chí khoa học dưới mọi hình thức
nào.
Tơi xin nhận trách nhiệm về nghiên cứu của mình.
Tác giả
Dương Thị Sà Đên


LỜI CÁM ƠN
Đầu tiên, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới người hướng dẫn khoa
học TS. Vương Văn Cho đã dành nhiều thời gian hướng dẫn, tận tâm giúp đỡ
tơi trong q trình thực hiện đề tài.
Tơi cũng xin gửi lời cám ơn đến Quý thầy cô đã tận tình giảng dạy,
truyền đạt kiến thức cho tơi trong thời gian qua.
Xin cám ơn q thầy cơ Phịng Sau Đại học - Trường Đại học Sư phạm
thành phố Hồ Chí Minh đã tạo điều kiện thuận lợi trong thời gian tôi học tại
trường.
Trân trọng cám ơn chuyên viên Sở GD & ĐT, cán bộ quản lý, giáo viên
và học sinh của 15 trường THPT tỉnh Sóc Trăng đã dành thời gian quý báu
của mình để trả lời các bảng hỏi, tìm kiếm và cung cấp tư liệu, tư vấn giúp tơi

hồn thành đề tài nghiên cứu này.
Sau cùng, xin cám ơn gia đình, bạn bè đã động viên, khích lệ tơi trong
suốt q trình học tập và thực hiện luận văn.
Tuy đã có nhiều cố gắng, nhưng chắc chắn luận văn của tơi cịn có
nhiều thiếu sót. Mong nhận được sự góp ý của q thầy cơ, các anh chị đồng
nghiệp và các bạn.
Trân trọng cám ơn!
Sóc Trăng, tháng 9 năm 2018.
Tác giả
Dương Thị Sà Đên


MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan 
Lời cám ơn 
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
MỞ ĐẦU

..................................................................................................... 1 

Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐỔI MỚI
PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC MƠN VẬT LÍ

Ở CÁC

TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG .................................. 9 
1.1. Tổng quan về lịch sử nghiên cứu vấn đề.................................................... 9 

1.1.1. Tình hình nghiên cứu nước ngồi ................................................... 9 
1.1.2. Tình hình nghiên cứu trong nước .................................................. 10 
1.2. Một số khái niệm cơ bản .......................................................................... 12 
1.2.1. Phương pháp dạy học mơn Vật lí .................................................. 12 
1.2.2. Đổi mới phương pháp dạy học mơn Vật lí .................................... 14 
1.2.3. Quản lý hoạt động đổi mới phương pháp dạy học môn Vật lí ...... 14 
1.3. Hoạt động đổi mới phương pháp dạy học môn Vật lý ở trường trung
học phổ thông .......................................................................................... 16 
1.3.1. Đổi mới phương pháp dạy học mơn Vật lí theo định hướng phát
triển năng lực học sinh .................................................................. 16 
1.3.2. Một số phương pháp dạy học mơn Vật lí nhằm phát triển năng
lực học sinh ................................................................................... 20 
1.3.3. Các điều kiện đảm bảo hoạt động đổi mới phương pháp dạy học
môn Vật lí ...................................................................................... 25 


1.4. Quản lý hoạt động đổi mới phương pháp dạy học mơn Vật lí ở trường
trung học phổ thơng ................................................................................. 27 
1.4.1. Lập kế hoạch đổi mới phương pháp dạy học mơn Vật lí .............. 27 
1.4.2. Tổ chức thực hiện đổi mới phương pháp dạy học mơn Vật lí ...... 28 
1.4.3. Chỉ đạo thực hiện đổi mới phương pháp dạy học mơn Vật lí ....... 29 
1.4.4. Kiểm tra, đánh giá hoạt động đổi mới phương pháp dạy học
mơn Vật lí ...................................................................................... 30 
1.4.5. Quản lý sử dụng trang thiết bị dạy học và ứng dụng công nghệ
thông tin trong đổi mới phương pháp dạy mơn Vật lí .................. 31 
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý hoạt động đổi mới phương
pháp dạy học mơn Vật lí ở các trường trung học phổ thơng, tỉnh Sóc
trăng ......................................................................................................... 33 
1.5.1. Các yếu tố chủ quan ...................................................................... 33 
1.5.2. Các yếu tố khách quan................................................................... 34 

Tiểu kết chương 1 .......................................................................................... 36 
Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐỔI MỚI
PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC MÔN VẬT LÍ Ở CÁC
TRƯỜNG

TRUNG HỌC PHỔ THƠNG TỈNH SĨC

TRĂNG .................................................................................... 37 
2.1. Khái quát về tình hình kinh tế-xã hội và giáo dục của tỉnh Sóc Trăng .... 37 
2.1.1. Khái quát về tình hình kinh tế - xã hội tỉnh Sóc Trăng ................. 37 
2.1.2. Khái quát về giáo dục tỉnh Sóc Trăng ........................................... 38 
2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng quản lý hoạt động đổi mới phương pháp
dạy học ở các trường trung học phổ thơng tỉnh Sóc Trăng ..................... 40 
2.2.1. Khái quát về mẫu khảo sát ............................................................ 40 
2.2.2. Tổ chức khảo sát ............................................................................ 41 
2.2.3. Cách thức xử lý số liệu .................................................................. 42 


2.3. Thực trạng nhận thức về đổi mới phương pháp dạy học và quản lý đổi
mới phương pháp dạy học mơn Vật lí ở các trường trung học phổ
thơng tỉnh Sóc Trăng ............................................................................... 43 
2.4. Thực trạng đổi mới phương pháp dạy học mơn Vật lí ở các trường
trung học phổ thơng tỉnh Sóc Trăng ........................................................ 48 
2.4.1. Xây dựng kế hoạch bài dạy ........................................................... 48 
2.4.2. Sử dụng các phương pháp dạy học................................................ 50 
2.4.3. Mức độ tham gia của học sinh trong thực hiện đổi mới phương
pháp dạy học mơn Vật lí ở các trường trung học phổ thơng tỉnh
Sóc Trăng ...................................................................................... 51 
2.4.4. Sử dụng trang thiết bị dạy học và ứng dụng công nghệ thông tin
trong đổi mới phương pháp dạy học mơn Vật lí ........................... 53 

2.4.5. Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh ........................... 55 
2.5. Thực trạng quản lý đổi mới phương pháp dạy học môn Vật lí ở các
trường trung học phổ thơng tỉnh Sóc Trăng ............................................ 58 
2.5.1. Xây dựng kế hoạch đổi mới phương pháp dạy học mơn Vật lí .... 59 
2.5.2. Tổ chức, chỉ đạo đổi mới phương pháp dạy học môn Vật lí ......... 60 
2.5.3. Kiểm tra đánh giá theo tiêu chí đổi mới phương pháp dạy học
mơn Vật lí ...................................................................................... 64 
2.5.4. Thực trạng quản lý cơ sở vật chất và thiết bị dạy học trong đổi
mới phương pháp dạy học môn vật lí............................................ 67 
2.6. Nguyên nhân của thực trạng quản lý hoạt động đổi mới phương pháp
dạy học mơn Vật lí ở các trường trung học phổ thơng tỉnh Sóc Trăng. .. 69 
2.6.1. Nguyên nhân chủ quan .................................................................. 69 
2.6.2. Nguyên nhân khách quan .............................................................. 71 
2.7. Đánh giá chung về công tác đổi mới phương pháp dạy học mơn Vật lí
ở các trường trung học phổ thơng tỉnh Sóc Trăng................................... 73 
2.7.1. Ưu điểm ......................................................................................... 73 


2.7.2. Hạn chế .......................................................................................... 73 
Tiểu kết chương 2 .......................................................................................... 75 
Chương 3. MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐỔI
MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC MƠN VẬT LÍ Ở CÁC
TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THƠNG TỈNH SĨC
TRĂNG .................................................................................... 76 
3.1. Cơ sở xác lập các biện pháp ..................................................................... 76 
3.1.1. Cơ sở pháp lý ................................................................................. 76 
3.1.2 Cơ sở lý luận ................................................................................... 76 
3.1.3 Cơ sở thực tiễn................................................................................ 77 
3.2. Nguyên tắc xây dựng các biện pháp ......................................................... 77 
3.2.1. Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học ............................................... 77 

3.2.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ................................................ 77 
3.2.3. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ ................................................. 78 
3.2.4. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa và phát triển ............................. 78 
3.2.5. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi và hiệu quả ............................... 78 
3.3. Các nhóm biện pháp quản lý hoạt động đổi mới phương pháp dạy học
mơn Vật lí ở các trường Trung học phổ thơng tỉnh Sóc Trăng ............... 79 
3.3.1. Nhóm biện pháp 1 ......................................................................... 79 
3.3.2. Nhóm các biện pháp 2 ................................................................... 80 
3.3.3. Nhóm các biện pháp 3 ................................................................... 86 
3.3.4. Nhóm biện pháp 4 ......................................................................... 90 
3.5. Mối quan hệ giữa các nhóm biện pháp ..................................................... 91 
3.6. Khảo sát tính cần thiết và khả thi của các nhóm biện pháp ..................... 92 
Tiểu kết chương 3 .......................................................................................... 99 
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................... 100 
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................... 104 
PHỤ LỤC

 


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

CBQL

Cán bộ quản lý

GD & ĐT


Giáo dục và đào tạo

GV

Giáo viên

HT

Hiệu Trưởng

HS

Học sinh

HĐĐM

Hoạt động đổi mới

PHT

Phó hiệu trưởng

PPDH

Phương pháp dạy học

THPT

Trung học phổ thông


THCS

Trung học sơ sở

TTCM

Tổ trưởng chuyên môn


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1.

Kết quả học lực của HS các trường THPT tỉnh Sóc Trăng ....... 39

Bảng 2.2.

Kết

quả

hạnh

kiểm

của

HS

các


trường

THPT

tỉnh Sóc Trăng. .......................................................................... 40
Bảng 2.3.

Phân bố mẫu khảo sát tại các trường THPT ............................. 40

Bảng 2.4.

Tỷ lệ nhận thức về sự cần thiết đổi mới PPDH mơn Vật lí
đối với CBQL và GV ................................................................ 44

Bảng 2.5.

Nhận thức chung của GV về đổi mới phương pháp dạy học
mơn Vật lí .................................................................................. 44

Bảng 2.6.

Kết quả khảo sát về xây dựng kế hoạch bài dạy theo hướng
đổi mới PPDH ........................................................................... 48

Bảng 2.7.

Kết quả khảo sát về sử dụng các PPDH mơn Vật lí .................. 50

Bảng 2.8.


Kết quả khảo sát mức độ tham gia của học sinh ....................... 51

Bảng 2.9.

Kết quả khảo sát về sử dụng trang thiết bị dạy học và ứng
dụng công nghệ thơng tin trong đổi mới PPDH mơn Vật lí ..... 53

Bảng 2.10.

Kết quả khảo sát kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS .... 55

Bảng 2.11.

Kết quả tương quan giữa mức độ thực hiện và kết quả thực
hiện đổi mới PPDH mơn Vật lí ................................................. 57

Bảng 2.12.

Kết quả tương quan giữa mức độ thực hiện và kết quả thực
hiện đổi mới PPDH mơn Vật lí của GV ở thành thị và nông
thôn ............................................................................................ 58

Bảng 2.13.

Kết quả khảo sát xây dựng kế hoạch đổi mới PPDH mơn
Vật lí .......................................................................................... 59

Bảng 2.14.


Kết quả thống kê khảo sát tổ chức chỉ đạo Tổ chuyên môn ..... 61

Bảng 2.15.

Kết quả khảo sát về tổ chức, chỉ đạo đối với hoạt động
giảng dạy ................................................................................... 62

Bảng 2.16.

Kết quả công tác kiểm tra đánh giá kết quả đổi mới PPDH
mơn Vật lí .................................................................................. 65


Bảng 2.17.

Kết quả khảo sát công tác quản lý cơ sở vật chất và thiết bị
dạy học trong đổi mới PPDH mơn vật lí ................................... 67

Bảng 2.18.

Kết quả tương quan giữa mức độ thực hiện và hiệu quả thực
hiện của thực trạng quản lý đổi mới PPDH .............................. 68

Bảng 2.19.

Kết quả khảo sát các nguyên nhân liên quan đến nguồn lực .... 69

Bảng 2.20.

Kết quả khảo sát các nguyên nhân liên quan đến chế độ, cơ

chế ............................................................................................. 72

Bảng 3.1.

Kết quả khảo sát tính cần thiết và khả thi của các biện pháp
quản lý đổi mới PPDH mơn Vật lí ............................................ 93


1

MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Sự phát triển như vũ bão của công nghệ khoa học, đặc biệt là công nghệ
thông tin phục vụ nền kinh tế tri thức, cách mạng 4.0 đã làm thay đổi bộ mặt
thế giới từng ngày. Đây là thách thức lớn lao và cũng là cơ hội không nhỏ đối
với nước ta trên tiến trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa để sớm thực hiện
mục tiêu trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại. Nhằm đáp ứng kịp
thời cho công cuộc phát triển đất nước thì nguồn nhân lực nước ta cần có trình
độ chun mơn cao, có khả năng vận dụng các kiến thức cũng như các kỹ
năng lao động nghề nghiệp một cách hiệu quả và sáng tạo. Muốn vậy, người
lao động cần có khả năng cập nhật thơng tin, kiến thức; khơng ngừng nâng
cao trình độ chun mơn và phải có khả năng tự học và học tập suốt đời. Vì
thế, họ phải được hình thành phương pháp học tập ngay từ khi còn ngồi trên
ghế nhà trường và chủ thể tác động đến người học đó là giáo viên (GV). GV
cần phải biết vận dụng và đổi mới phương pháp dạy học (PPDH) tác động đến
người học và giúp họ hình thành thói quen tự học nhằm đạt được mục tiêu
dạy học. Đây là yếu tố cơ bản và quan trọng trong hoạt động dạy học.
Thông báo số 242-TB/TW ngày 15 tháng 4 năm 2009, thông báo kết
luận của Bộ chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung ương II khóa
VIII, phương hướng phát triển giáo dục đến năm 2020 , nêu rõ: “Tiếp tục đổi

mới phương pháp dạy và học, khắc phục cơ bản lối truyền thụ một chiều. Phát
huy phương pháp dạy học tích cực, sáng tạo; giảm thời gian lý thuyết, tăng
thời gian tự học…” (Bộ chính trị, 2009). Điều 28, Luật Giáo dục
38/2005/QH11, qui định: “ Phương pháp giáo dục phổ thông phải phát huy
tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của HS; phù hợp với đặc điểm của
từng lớp học, môn học”; Chiến lược phát triển giáo dục giai đoạn 2011- 2020
ban hành kèm theo Quyết định 711/QĐ-TTg ngày 13/6/2012 của Thủ tướng
chính phủ nêu rõ: “Tiếp tục đổi mới phương pháp dạy học và đánh giá kết quả


2
học tập, rèn luyện theo hướng phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng
tạo và năng lực tự học của người học”. Như vậy, trọng tâm đổi mới giáo dục
của nước ta là đổi mới PPDH theo hướng chuyển từ lối truyền thụ một chiều,
thụ động sang lối dạy học tích cực hóa hoạt động, sáng tạo, chú trọng năng
lực tự học của học sinh (HS).
Vật lí là khoa học về tính chất và định luật chung nhất của chuyển động
vật chất, là kho lưu trữ các kiến thức của con người về tự nhiên. Trong khi đó,
đối với chương trình phổ thơng, mơn Vật lí chỉ được thể hiện một phần nhỏ
các kiến thức ấy. Vì vậy, PPDH mơn Vật lí cần lựa chọn kiến thức, xây dựng
nội dung phù hợp với trình độ HS nhằm hình thành cho họ thế giới quan khoa
học, khả năng sáng tạo; kỹ năng, thói quen cần thiết và quan trọng trong họat
động hằng ngày và học tập. Tuy nhiên, PPDH ở các trường phổ thơng tại tỉnh
Sóc trăng hiện nay chưa đạt được các yêu cầu nêu trên, đa số các GV chỉ chú
trọng lý thuyết ít liên hệ thực tế, thực hành; chú tâm truyền đạt khối lượng
kiến thức mà quên đi hiệu quả kiến thức mang lại cho HS, chưa phát huy tối
đa các PPDH hiện đại: dạy học giải quyết vấn đề, dạy học theo nhóm, dạy học
theo dự án…
Hoạt động đổi mới (HĐĐM) PPDH môn Vật lí ở một số trường trung
học phổ thơng (THPT) tại tỉnh Sóc Trăng cịn nhiều bất cập: Một số GV chưa

nhận thức sâu sắc về tính cấp thiết của việc đổi mới PPDH dẫn đến tình trạng
chỉ đổi mới mang tính hình thức; chưa hiểu rõ mối quan hệ giữa đổi mới
PPDH là cần đổi mới các thành tố khác của hoạt động dạy học. Do đó, chỉ đổi
mới PPDH nhưng không đổi mới mục tiêu dạy cũng như cách kiểm tra, đánh
giá; việc đổi mới không đồng bộ, thống nhất giữa các GV với GV, GV với
HS. Vì thế, cơng tác quản lý đổi mới PPDH mơn Vật lí ở các trường THPT tại
tỉnh Sóc Trăng vơ cùng quan trọng, bởi điều này ảnh hưởng đến việc dạy và
học bộ mơn Vật lý của cả thầy lẫn trị. Ban giám hiệu nhà trường và các nhà
quản lý giáo dục phải là người tiên phong trong việc vận động GV đổi mới


3
PPDH, quán triệt sâu sắc đường lối chính sách của Đảng và Nhà nước về đổi
mới PPDH, khuyến khích GV dạy học mơn Vật lí bằng các phương pháp thực
nghiệm, phương pháp phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo cho HS, lấy
HS làm trung tâm. Tuy nhiên, công tác quản lý HĐĐM PPDH mơn Vật lí ở
một số trường THPT tại tỉnh Sóc Trăng chưa hiệu quả, cịn bất cập ngay trong
từng khâu thực hiện chức năng quản lý. Tồn tại những bất cập nêu trên có thể
do cơng tác quản lý chưa mang tính khoa học, chưa đồng bộ cũng như chưa
đảm bảo về số lượng và chất lượng, tạo nên những hạn chế nhất định trong
việc cải tiến chất lượng quản lý nhà trường.
Dựa vào những cơ sở lý luận, thực tiễn nêu trên, chúng tôi chọn đề tài:
“Quản lý hoạt động đổi mới phương pháp dạy học mơn Vật lí ở các
trường Trung học phổ thơng tỉnh Sóc Trăng” để nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu
Xác định thực trạng quản lý HĐĐM PPDH môn Vật lí ở các trường
THPT tại tỉnh Sóc Trăng; từ đó, đề xuất một số biện pháp nhằm quản lý
HĐĐM PPDH mơn Vật lí ở các trường này.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu

- Quản lý hoạt động dạy học mơn Vật lí ở các trường THPT.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
- Quản lý HĐĐM PPDH môn Vật lí ở một số trường THPT, tỉnh Sóc
Trăng.
4. Giả thuyết khoa học
Quản lý HĐĐM PPDH mơn Vật lí ở một số trường THPT tỉnh Sóc
Trăng đã đạt được một số kết quả nhất định. Tuy nhiên, công tác này vẫn còn
một số hạn chế: Chưa lập kế hoạch cụ thể cho việc đổi mới PPDH mơn Vật lí;
cơng tác kiểm tra, đánh giá HĐĐM PPDH mơn Vật lí chưa được chú trọng.


4
Nếu xác định đúng thực trạng về công tác quản lý HĐĐM PPDH mơn
Vật lí ở các trường THPT tỉnh Sóc Trăng thì người nghiên cứu đề xuất một số
biện pháp có tính cần thiết và khả thi về cơng tác quản lý HĐĐM PPDH mơn
Vật lí ở một số trường này.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Hệ thống hóa cơ sở lý luận về PPDH và quản lý HĐĐM PPDH ở
trường THPT.
5.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý HĐĐM PPDH mơn Vật lí ở các
trường THPT, tỉnh Sóc Trăng.
5.3. Đề xuất biện pháp nhằm cải tiến thực trạng quản lý HĐĐM PPDH mơn
Vật lí ở các trường THPT, tỉnh Sóc Trăng.
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu đề tài
6.1. Về địa bàn
- Đề tài chỉ nghiên cứu thực trạng Quản lý HĐĐM PPDH mơn Vật lí ở một
số trường THPT tỉnh Sóc Trăng:
- Khu vực đơ thị gồm: Trường THPT Hồng Diệu, THPT Thành phố Sóc
Trăng, THPT Mỹ Xuyên, THPT Chuyên Nguyễn Thị Minh Khai, THPT Dân
tộc nội trú Huỳnh Cương, THPT Nguyễn Khuyến, THPT Dân tộc nội trú

Vĩnh Châu.
- Khu vực nông thôn: THCS- THPT Trần Đề , THCS- THPT Dân tộc nội
trú Thạnh Phú, THPT Phú Tâm, THPT An Ninh, THCS- THPT Tân Thạnh,
THPT Văn Ngọc Chính, THPT Thuận Hịa, THPT Lịch Hội Thượng.
6.2. Về thời gian: 2017- 2018.
6.3. Về chủ thể quản lý
Hiệu trưởng (HT) trực tiếp quản lý HĐĐM PPDH ở các trường THPT. Tập
trung vào cán bộ quản lý (CBQL) các trường THPT (cấp trường), tổ trưởng
chuyên môn (TTCM).


5
7. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu khoa học
7.1. Phương pháp luận
7.1.1. Quan điểm hệ thống - cấu trúc
Quan điểm hệ thống - cấu trúc yêu cầu khi nghiên cứu cần xem xét đối
tượng một cách toàn diện, nhiều mối quan hệ, trong trạng thái vận động phát
triển, trong những hồn cảnh điều kiện cụ thể nhằm tìm ra bản chất, qui luật
vận động phát triển của đối tượng.
Vận dụng quan điểm hệ thống - cấu trúc vào đề tài quản lý HĐĐM
PPDH mơn Vật lí trong mối quan hệ với HĐĐM PPDH nói chung như là hoạt
động, là bộ phận trong công tác quản lý hoạt động dạy học tại trường THPT.
Vì vậy, cần xem xét quản lý HĐĐM PPDH mơn Vật lí như một hệ thống, một
hoạt động. Ngoài ra, cần xem xét hệ thống phân cấp quản lý ở các trường
THPT từ cấp bộ, cấp sở đến cấp trường để vấn đề nghiên cứu được tiếp cận
toàn cục.
7.1.2. Quan điểm thực tiễn
Trong nghiên cứu khoa học giáo dục đòi hỏi người nghiên cứu phải
bám sát thực tiễn, phân tích những vấn đề thực tiễn nhằm tìm ra bản chất, quy
luật của chúng.

Vận dụng quan điểm thực tiễn vào nghiên cứu đề tài quản lý HĐĐM
PPDH mơn Vật lí trong điều kiện cụ thể của một số trường THPT, tỉnh Sóc
Trăng. Xây dựng các biện pháp quản lý HĐĐM PPDH mơn Vật lí phải dựa
trên cơ sở khảo sát thực trạng công tác quản lý HĐĐM PPDH mơn Vật lí của
các trường này; phân tích, đánh giá những kết quả đạt được và những hạn chế
trong thực tiễn cơng tác này, thì các biện pháp ấy mới phù hợp, khả thi.
7.1.3. Quan điểm lịch sử - logic
Quan điểm lịch sử - logic trong nghiên cứu khoa học giáo dục chính là
việc thực hiện nghiên cứu đối tượng bằng phương pháp lịch sử. Vận dụng
quan điểm lịch sử - logic vào nghiên cứu quản lý HĐĐM PPDH mơn Vật lí ở


6
một số trường THPT tỉnh Sóc Trăng bằng cách tìm hiểu, phát hiện vấn đề
trong không gian, thời gian cụ thể để đánh giá đúng thực trạng, phù hợp với
mục đích nghiên cứu. Các vấn đề có mối quan hệ logic với nhau trên bình
diện nghiên cứu. Theo quan điểm này, đề tài được giới hạn ở một số trường
THPT tỉnh Sóc Trăng, đánh giá các vấn đề nghiên cứu theo các nội dung của
nhà quản lý giáo dục.
7.2. Phương pháp nghiên cứu
7.2.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
Phương pháp phân tích, tổng hợp, phân loại, hệ thống hóa lý thuyết và
khái quát hóa các tài liệu khoa học, sách chuyên khảo, tham khảo, văn kiện,
nghị quyết của Đảng, chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ, các văn bản của Bộ
GD & ĐT, Sở GD & ĐT... có liên quan nhằm xây dựng hệ thống cơ sở lý
luận cho đề tài, định hướng cho việc thiết kế công cụ nghiên cứu và q trình
điều tra thực tiễn.
7.2.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Các phương pháp quan sát, điều tra bằng bảng hỏi, phỏng vấn và
phương pháp toán thống kê được sử dụng phối hợp nhằm khảo sát, đánh giá

khách quan thực trạng quản lý HĐĐM PPDH mơn Vật lí ở các trường THPT
tại tỉnh Sóc Trăng. Trong đó, phương pháp điều tra bằng bảng hỏi là phương
pháp chính, phương pháp phỏng vấn được sử dụng với mục đích làm rõ thêm
và bổ sung cho kết quả nghiên cứu thực trạng. Phương pháp toán học là
phương pháp bổ trợ.
a. Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi
- Mục đích khảo sát: Xác định những vấn đề về thực trạng quản lý
HĐĐM PPDH mơn Vật lí ở một số trường THPT tại tỉnh Sóc Trăng. Tính khả
thi của các biện pháp quản lý HĐĐM PPDH mơn Vật lí ở một số trường này.
- Đối tượng khảo sát: Chuyên gia (Chuyên viên phụ trách mơn Vật lí
cấp Sở GD & ĐT); CBQL (Ban giám hiệu, TTCM); GV bộ mơn Vật lí và HS


7
ở 15 trường THPT tỉnh Sóc Trăng.
- Cách thực hiện: Dựa trên cơ sở lý luận, đề tài xây dựng phiếu thăm dò
mở bao gồm các câu hỏi về từng mặt cần khảo sát của thực trạng quản lý
HĐĐM PPDH mơn Vật lí ở một số trường THPT, tỉnh Sóc Trăng được phát
và thu trực tiếp.
Các ý kiến trả lời được tổng hợp và phân loại nhằm cải biến các câu hỏi
mở thành câu hỏi lựa chọn. Những câu hỏi này kết hợp với phần trưng cầu ý
kiến đánh giá bảng hỏi trở thành phiếu thăm dò khảo nghiệm. Từ các ý kiến
thu về ở phiếu thăm dò khảo nghiệm để hồn thiện thành bảng hỏi chính thức.
Chúng tơi đã xây dựng các loại phiếu hỏi dành cho chuyên gia, CBQL,
TTCM, GV dạy mơn Vật lí ở các trường THPT tại tỉnh Sóc Trăng.
Cơng cụ thực hiện:
+ Bảng hỏi dành cho chuyên viên ở Sở GD & ĐTCBQL, TTCM ở các
trường THPT, tỉnh Sóc Trăng.
+ Bảng hỏi dành cho GV dạy mơn Vật lí ở các trường THPT, tỉnh Sóc
Trăng.

+ Bảng hỏi dành cho HS học mơn Vật lí ở các trường THPT, tỉnh Sóc
Trăng.
b. Phương pháp phỏng vấn
- Mục đích phỏng vấn: Tìm hiểu sâu hơn về đối tượng nghiên cứu để bổ
sung vào kết quả nghiên cứu thực trạng quản lý HĐĐM PPDH mơn Vật lí ở
các trường THPT tại tỉnh Sóc Trăng; các biện pháp khảo nghiệm quản lý
HĐĐM PPDH mơn Vật lí ở các trường này. Những thông tin thu được từ
phỏng vấn được sử dụng góp phần lý giải và minh họa cho việc phân tích số
liệu của thực trạng hoạt động HĐĐM PPDH mơn Vật lí và của các biện pháp
khảo nghiệm quản lý HĐĐM PPDH mơn Vật lí ở một số trường THPT tỉnh
Sóc Trăng.
- Đối tượng phỏng vấn: CBQL cấp Sở GD & ĐT tỉnh Sóc Trăng (Lãnh


8
đạo, chun viên phụ trách mơn Vật lí); Ban giám hiệu (HT, PHT chun
mơn); TTCM.
- Nội dung phỏng vấn: Tìm hiểu thực trạng quản lý HĐĐM PPDH mơn
Vật lí ở 15 trường THPT tại tỉnh Sóc Trăng.
- Cách thức thực hiện: Sau khi thu số liệu và xử lý thống kê toán học,
tiến hành tiếp cận với khách thể khảo sát (các chun gia, HT/PHT), TTCM,
GV dạy mơn Vật lí), tìm hiểu các thơng tin cơ bản về họ. Nêu mục đích, lý do
và xin sự đồng thuận phỏng vấn. Tiến hành phỏng vấn dựa theo bảng phỏng
vấn đã soạn sẵn. Ghi chép lại, chọn lọc và sử dụng kết quả trong chỉnh thể
nghiên cứu của đề tài.
c. Phương pháp thống kê tốn học
- Mục đích: Xử lý số liệu thu được từ phương pháp điều tra bằng bảng
hỏi và các phương pháp khác nhằm định lượng kết quả nghiên cứu làm cơ sở
để phân tích, bình luận định tính. Tương quan của các chỉ số có thể giúp
người nghiên cứu xác định những vấn đề cần được quan tâm, chú trọng để từ

đó xây dựng những biện pháp khả thi, phù hợp với điều kiện thực tế.
- Cách thức thực hiện: Các thông tin thu thập từ điều tra thực trạng được
xử lý và phân tích trên máy vi tính với phần mềm xử lý thống kê SPSS for
Windows 20.0 để tính tỷ lệ phần trăm, trị số trung bình, độ lệch chuẩn.
8. Cấu trúc đề tài
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động đổi mới phương pháp dạy
học mơn Vật lí ở trường trung học phổ thông
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động đổi mới phương pháp dạy học
mơn Vật lí ở các trường Trung học phổ thơng tỉnh Sóc Trăng
Chương 3: Một số biện pháp quản lý hoạt động đổi mới phương pháp
dạy học mơn Vật lí ở các trường Trung học phổ thơng tỉnh Sóc Trăng.


9

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐỔI MỚI
PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC MƠN VẬT LÍ
Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
1.1. Tổng quan về lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Tình hình nghiên cứu nước ngồi
Các nhà giáo dục học trên thế giới đã có nhiều nghiên cứu về PPDH phát
huy tính tính tích cực, chủ động người học.
Trước công nguyên, Socrate đã đưa ra PPDH bằng nhiều câu hỏi khác
nhau nhằm đưa người học vào tình huống có vấn đề, dưới sự hướng dẫn, trợ
giúp của người thầy thông qua các câu hỏi mà người học tự tìm ra tri thức
mới, PPDH của ơng được người đời gọi là “Phương pháp đỡ đẻ của Socrate” .
Đây chính là phương pháp đàm thoại trong dạy học hiện nay (Hà Nhật Thăng
& Đào Thanh Âm, 1998, tr.40).
Khổng Tử ln dạy học trị suy nghĩ theo châm ngơn là “ta có biết gì

khơng? Ta khơng biết gì cả”; “cái gì biết thì cho là biết, cái gì khơng biết thì
nhận là khơng biết, thế mới là biết”. Cách tiếp cận khoa học của ơng là dạy
người học tìm thấy mâu thuẫn nội tại để lấy đó làm động lực cho sự phát triển
nhằm đạt được tri thức mới (Hà Nhật Thăng & Đào Thanh Âm, 1998, tr.59).
Về sau đã có nhiều nhà nghiên cứu giáo dục đưa ra những tư tưởng tiến
bộ như Monteque , PPDH của ông là dạy bằng hoạt động, bằng quan sát trực
tiếp, bằng sự tiếp xúc các sự vật trong đời sống hằng ngày. Muốn dạy tốt
“Phải cho học sinh chạy trước mà nhận xét” chứ không bắt người học theo
nhận định chủ quan của người thầy.
J.A. Cômenxki yêu cầu người thầy phải cho HS được sử dụng tất cả các
giác quan của mình vào việc tri giác các tài liệu (nghe, nhìn, sờ mó,..) cùng
với sự tổ chức sư phạm của người thầy, trò sẽ hiểu biết về thế giới. Đây là


10
một quan điểm học thuật mang tính duy vật và tiếp cận với tư tưởng tiến bộ là
“dạy học lấy hoạt động của người học làm trung tâm”, qua đó phát huy tính
tích cực của HS dưới sự dẫn dắt của người thầy (Hà Nhật Thăng & Đào
Thanh Âm, 1998, tr.87).
J.J. Rutxô quan điểm rằng giáo dục là phải tuân theo quy luật của tự
nhiên mà quyền thiêng liêng nhất của con người là tự do. Vì thế, giáo dục tự
nhiên là tiến hành giáo dục tự do, có nghĩa là để người học tự khám phá tích
lũy kiến thức thơng qua hoạt động của mình (Hà Nhật Thăng & Đào Thanh
Âm, 1998, tr.104).
Cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, trên thế giới xuất hiện nhiều nhà giáo
dục tiêu biểu như J. Dewey A. Macarenco , Jean Piaget có quan điểm giáo
dục hướng tới tích cực hóa hoạt động của người học. Hay những nghiên cứu
của tác giả đề cập đến vấn đề cốt lõi của quản lý và quản lý giáo dục như
F.W. Taylor G.Mayor, P. Druckev…
Tóm lại, các cơng trình nghiên cứu ngồi nước từ trước Cơng ngun

cho đến gần đây dưới góc nhìn khác nhau của một số tác giả đều có đề cập
đến PPDH và quản lý PPDH nhằm phát huy tính tính tích cực, chủ động
người học và có đề cập đến vấn đề cốt lõi của quản lý và quản lý giáo dục.
1.1.2. Tình hình nghiên cứu trong nước
Vấn đề đổi mới PPDH đã được Bộ GD & ĐT quan tâm và triển khai
rộng rãi thơng qua chương trình bồi dưỡng thường xun cho tất cả các GV
THPT trong cả nước. Bên cạnh đó, có nhiều tác giả đã nghiên cứu và biên
soạn các tài liệu về đổi mới PPDH như:
- “Đổi mới PPDH, chương trình, sách giáo khoa”, tác giả Trần Bá
Hồnh.
-“Thử đi tìm những phương pháp dạy học hiệu quả”, tác giả Lê Nguyên
Long.
-“Phương pháp giảng dạy”, tác giả Châu Kim Lang.


11
-“Phương pháp dạy học truyền thống và đổi mới:, tác giả Thái Duy
Tuyên...v.v
Đối với vấn đề đổi mới PPDH môn Vật lí đã có nhiều tác giả nghiên cứu
và biên soạn tài liệu, các bài báo đăng trên tạp trí khoa học như:
-“Đổi mới phương pháp dạy học Vật lí ở trường trung học phổ thông”,
tác giả Lê Công Triêm.
-“Bàn về đổi mới phương pháp dạy học Vật lí”, tác giả Nguyễn Quang
Lạc.
-“Dạy học Vật lí ở trường phổ thơng theo định hướng phát triển hoạt
động học tích cực, tự chủ, sáng tạo và tư duy khoa học”, tác giả Phạm Hữu
Tòng.
-“Hướng dẫn học sinh giải quyết vấn đề trong dạy học Vật lí”, tác giả
Nguyễn Đức Thâm, Nguyễn Ngọc Hưng.
-“Phương pháp dạy học Vật lí ở trường phổ thơng”, tác giả Nguyễn Đức

Thâm (chủ biên), Nguyễn Ngọc Hưng, Phạm Xuân Quế…vv.
Các nghiên cứu về quản lý hoạt động dạy học, đổi mới PPDH trong nhà
trường hiện nay có một số đề tài: Biện pháp quản lý dạy học các môn khoa
học tự nhiên tại các trường THPT thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc của
Trần Thị Thanh Mai, ĐHGD - ĐHQG, 2008; Biện pháp quản lí hoạt động dạy
học Vật lí tại trường THPT Nguyễn Viết Xuân, tỉnh Vĩnh Phúc của Tòng Thế
Long, ĐHSP Hà Nội, 2011; Quản lý đổi mới phương pháp dạy học Vật lí ở
các trường THPT Thành phố Bảo Lộc tỉnh Lâm Đồng, ĐHSP, 2016.
Vấn đề đổi mới PPDH được nhiều tác giả trong và ngoài nước nghiên
cứu với quan niệm khác nhau, xu hướng dạy học khơng giống nhau. Mỗi cách
tiếp cận đều có điểm mạnh và hạn chế riêng nhưng chưa có tác giả nào đề cập
sâu đến quản lý hoạt động đổi mới PPDH mơn Vật lí ở các trường THPT.
Trong xu hướng đổi mới giáo dục hiện nay, đổi mới PPDH đặt ra những yêu


12
cầu mới cho đội ngũ GV cũng như công tác quản lý của trường THPT, đặc
biệt là hoạt động đổi mới PPDH mơn Vật lí ở các trường THPT.
Các nghiên cứu về quản lý HĐĐM PPDH đều nhấn mạnh đến vai trò của
các cấp quản lý mà trước hết là vai trò của HT nhà trường. Như vậy, quản lý
HĐĐM PPDH là nhiệm vụ cấp bách và lâu dài trong xu thế đổi mới căn bản
và toàn diện giáo dục hiện nay.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Phương pháp dạy học mơn Vật lí
a. Khái niệm
Phương pháp là cách thức, là con đường để thực hiện một nhiệm vụ và
giải quyết một vấn đề nào đó nhằm đạt được mục đích đã đặt ra.
Phương pháp dạy học là cách thức hoạt động tương tác, phối hợp,
thống nhất của giáo viên và học sinh trong hoạt động dạy học, được tiến hành
dưới vai trò chủ đạo của giáo viên nhằm thực hiện các nhiệm vụ dạy học

(Trần Thị Hương, Nguyễn Bích Hạnh, Hồ Văn Liên, Ngơ Đình Qua, Nguyễn
Đức Danh, 2014, tr.154).
Theo tác giả hiểu một cách khái quát thì PPDH là cách thức hoạt động
giữa GV và HS nhằm đạt được mục tiêu dạy học.
Nhiệm vụ của lý luận dạy học bộ mơn trong đó có lý luận dạy học mơn
Vật lí là nghiên cứu áp dụng các PPDH chung đã được nghiên cứu trong lý
luận dạy học vào thực tiễn của mơn học cụ thể, có tính đến các đặc điểm nội
dung và phương pháp khoa học đặc trưng cho khoa học tương ứng. Trong quá
trình dạy học mơn Vật lí, GV là một chủ thể hoạt động dạy học, HS là đối
tượng của hoạt động dạy học nhưng đồng thời cũng là chủ thể của sự học và
do đó, cũng là chủ thể của hoạt động dạy học. Để đạt được mục đích dạy học,
GV phải tác động lên tư liệu của hoạt động dạy học, đồng thời GV phải tác
động tới HS sao cho HS tự xác định được mục đích hoạt động của mình, dẫn


13
tới những hành động tương ứng của HS và đạt được kết quả phù hợp với mục
đích dạy học Vật lí (Phạm Hữu Tịng, 2001). Đây là điều rất quan trọng.
Nói cách khác, PPDH mơn Vật lí là hệ thống các hoạt động có định
hướng, có tổ chức và tác động lẫn nhau của GV và HS nhằm đạt được mục
tiêu dạy học mơn Vật lí.
b. Quan hệ giữa phương pháp dạy học và các thành tố của quá trình
dạy học mơn Vật lí
Q trình dạy học hay q trình dạy học mơn Vật lí đều có cấu trúc bởi
nhiều thành tố: Mục tiêu, nội dung, phương pháp, phương tiện, tổ chức, đánh
giá tương tác với nhau, tạo thành một chỉnh thể vận hành trong môi trường
giáo dục và môi trường kinh tế - xã hội.
Đặc biệt mối quan hệ giữa mục đích (MĐ) - nội dung (ND) - phương
pháp (PP) dạy học là cơ bản nhất tạo nên một tam giác sư phạm. Nắm được
tam giác sư phạm MĐ – ND - PP (hình 1.1), người GV sẽ ý thức được và suy

ngẫm trong từng câu viết, từng hoạt động của mình được ghi trong bài giảng,
tài liệu học tập. Trong mối quan hệ này, các thành tố không tách rời, ln gắn
bó chặt chẽ và tác động lẫn nhau. Mọi thứ phải mang ý nghĩa nhất quán: dạy
cái gì, dạy như thế nào, nhằm mục đích gì (Phan Trọng Ngọ, 2005, tr.25).


ND

PP

Hình 1.1. Mối quan hệ mục đích - nội dung - phương pháp dạy học
Phân tích mối quan hệ giữa PPDH mơn Vật lí với các thành tố của quá
trình dạy học là cơ sở quan trọng giúp xác định những yếu tố cơ bản cần tác
động của hoạt động chủ đạo nhằm đẩy mạnh triển khai các PPDH tiên tiến.


14
1.2.2. Đổi mới phương pháp dạy học mơn Vật lí
Theo tác giả Vũ Lan Hương đổi mới là “thay cái cũ bằng cái mới; làm
nảy sinh sự vật mới; còn được hiểu là cách tân; là sự thay đổi về bản chất sự
vật”. Như vậy đổi mới là thay đổi, kế thừa cái cũ và tiếp thu cái mới một cách
linh hoạt, phù hợp với điều kiện hoàn cảnh để đáp ứng yêu cầu của xã hội
hiện nay (Vũ Lan Hương, 2016, tr.10).
Đổi mới PPDH mơn Vật lí là thay cách thức hoạt động kém hiệu quả
của GV và HS bằng cách thức hoạt động mới hiệu quả hơn nhằm phát huy
tính tích cực, tự lực và sáng tạo, phát triển năng lực HS trong dạy học Vật lí.
Để thực hiện đổi mới PPDH mơn Vật lí có hiệu quả cần phải chú ý đổi
mới cách nghĩ, cách làm, mà cụ thể là đổi mới các yếu tố của quá trình dạy
học mơn Vật lí, đổi mới việc lập kế hoạch dạy học, thiết kế bài học, đổi mới
PPDH trên lớp; đổi mới kiểm tra, đánh giá kết quả học tập mơn Vật lí. Đối

với HS cần đổi mới phương pháp học tập mơn Vật lí.
1.2.3. Quản lý hoạt động đổi mới phương pháp dạy học mơn Vật lí
a. Quản lý nhà trường
Theo tác giả Trần Kiểm: Quản lý nhà trường là hệ thống xã hội sư phạm
chuyên biệt, hệ thống này địi hỏi những tác động có ý thức, có kế hoạch và
hướng đích của chủ thể quản lý trên tất cả các mặt của đời sống nhà trường để
đảm bảo sự vận hành tối ưu xã hội - kinh tế và tổ chức sư phạm của quá trình
dạy học và giáo dục thế hệ đang lớn lên (Trần Kiểm, 2004, tr.12).
Về bản chất quản lý nhà trường cũng chính là quản lý con người, quản
lý người dạy, người học và các đối tượng tham gia hoạt động giáo dục của
nhà trường. Trong tổ chức nhà trường, người dạy, người học vừa là đối tượng
quản lý vừa là chủ thể quản lý, vừa chịu tác động của chủ thể quản lý - Hiệu
trưởng, vừa tham gia tích cực chủ động vào hoạt động quản lý chung. Do đó,
quản lý nhà trường là trách nhiệm chung của mọi thành viên trong trường.


×