Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

XD KHBD tin học 12 môđun 2 thpt MODUL - Xây dựng kế hoạch bài dạy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (511.17 KB, 17 trang )

CHỦ ĐỀ B: MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET
(Lớp 12, 1 tiết)
*NỘI DUNG KIẾN THỨC CỦA CHỦ ĐỀ
- Chủ đề lớn: Chủ đề B (Mạng máy tính và Internet).
- Chủ đề con: Kết nối mạng (ICT).
- Vị trí bài học: Đây là tiết đầu tiên trong tổng số 7 tiết của chủ đề B (ICT) lớp 12.
- Thời lượng: 1 tiết
- Giới thiệu các thiết bị kết nối mạng thông dụng.
- Chức năng của các thiết bị mạng thông dụng.
- Kết nối các thiết bị mạng với PC.
1. MỤC TIÊU DẠY HỌC
a. Năng lực đặc thù
Nla - Sử dụng và quản lí các phương tiện CNTT&TT
- Nhận biết các thiết bị kết nối mạng thông dụng Switch, Access Point, Modem
(1)
- Biết được chức năng của các thiết bị mạng thông dụng như: Switch, Access
Point, Modem (2)
- Thực hành kết nối được các thiết bị mạng thông dụng như: Switch, Access
Point, Modem (3)
b. Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: Tự nhận ra và điều chỉnh được những sai sót, hạn chế của bản
thân trong quá trình học tập, rút kinh nghiệm để có thể vận dụng vào các tình
huống khác. (4)
- Giao tiếp và hợp tác: Biết lựa chọn hình thức làm việc nhóm với quy mơ phù
hợp với u cầu và nhiệm vụ. (5)
c. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Tích cực tìm tịi và sáng tạo trong học tập.(6)
2. Thiết bị dạy học/học liệu Phương pháp, kĩ thuật dạy học và thiết bị, phương
tiện dạy học
- Phương pháp dạy học: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp tìm tịi, ghép đơi động não.


- Phương tiện dạy học: CT GDPT Tin học 2018); máy tính PC, máy chiếu; bài
giảng điện tử; các đoạn video minh họa; một số đoạn cáp UTP đã bấm sẵn 2 đầu,
một chiếc Switch, một access point hoặc modem, điện thoại smart phone, có thể
dùng những thiết bị cũ, đã hỏng.
- Máy tính có kết nối mạng.


3. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC
Tổng quát
Hoạt động
Thời gian

Mục tiêu

HĐ1. Kiểm tra bài
cũ và gợi động
cơ(8’)
HĐ2. Giới thiệu
các thiết bị kết nối
mạng thông
dụng(10’)

(4) và (6)

Định hướng bài
học.

(2),(4) và
(5)


HĐ3. Chức năng
của các thiết bị
mạng thông
dụng(10’)

(3), (5) và
(6)

HĐ4. Kết nối các
thiết bị mạng với
PC(15’)

(3),(4),(5)
và (6)

HĐ5. Hướng dẫn
học ở nhà(2’)

(4) và (6)

Nhận biết các
thiết bị kết nối
mạng thông dụng
Switch, Access
Point, Modem
thông qua ảnh
các thiết bị trên
màn hình máy
chiếu
Biết được chức

năng của các thiết
bị mạng thông
dụng như:
Switch, Access
Point, Modem.
Thực hành kết
nối được các thiết
bị mạng thơng
dụng như:
Switch, Access
Point, Modem
Tìm hiểu tên và
chức năng các
thiết bị kết nối
mạng khác. Tìm
hiểu phương thức
giao tiếp trong
mạng.

Nội dung

Phương pháp,
kỹ thuật dạy
học chủ đạo
- Dạy học hợp
tác.
- Dạy học hợp
tác.
- Dạy học theo
nhóm.


- Dạy học hợp
tác.
- Dạy học theo
nhóm.
- Dạy học thực
hành.

Giao bài tập về
nhà cho học
sinh tìm hiểu.

Phương án
đánh giá
Quan sát quá
trình học, đáp
án của học sinh.

Quan sát q
trình học, đáp
án trả lời của
từng nhóm.

Quan sát q
trình học, đáp
án trả lời của
từng nhóm.
Quan sát q
trình học, kết
quả trạng thái

kết nối của các
thiết bị trong
mạng

Kiếm tra nội
dung ở tiết sau

HOẠT ĐỘNG 1: KIỂM TRA BÀI CŨ VÀ GỢI ĐỘNG CƠ (8 PHÚT, TIẾT 1)
a)

Kiểm tra bài cũ .

? Em hãy cho biết những trường hợp nào sau đây là mạng máy tính (gọi tắt là
mạng):
A. Các máy tính của một ngân hàng có chi nhánh trải khắp cả nước được kết nối
với nhau để truyền dữ liệu.
B. Các máy tính trong phịng thực hành ở trường được kết nối với nhau để phục vụ
học sinh.


C. Hai người bạn chat với nhau qua phần mềm Zalo trên smartphone.
D. Một người dùng điện thoại smartphone để lướt web, gửi email.
Đáp án: A, B, C, D
Giáo viên nhận xét và chốt kiến thức: một hệ thống máy tính sẽ được coi là mạng
nếu đáp ứng các điều kiện sau:
- Kết nối ít nhất 2 máy tính
- Thơng tin truyền qua kết nối là thơng tin số
- Có sự chia sẻ qua mạng các thông tin, thiết bị, dữ liệu hay phần mềm.
Mạng máy tính có thể chỉ bao gồm 2 máy tính, cũng có thể có hàng trăm triệu
máy tính như Internet. Những máy tính tham gia vào mạng được gọi là máy trạm.

Theo em, mạng máy tính là gì?
Giáo viên nhận xét và đưa ra đáp án: "Mạng máy tính (gọi tắt là mạng) bao
gồm nhiều máy tính được kết nối với nhau để chia sẻ tài nguyên bao gồm thông tin
và thiết bị".
b)

Gợi động cơ.

Ở tiết trước chúng ta đã tìm hiểu về mạng máy tính gồm nhiều máy tính được
kết nối với nhau để chia sẻ tài nguyên bao gồm thông tin và thiết bị. Ví dụ một mạng
máy tính cơ bản như hình dưới đây:

Dựa vào hình trên, để kết nối được các máy tính trong mạng với nhau, thì em
cần phải làm gì?
Giáo viên nhận xét: Cần phải kết nối các máy tính với các thiết bị mạng với
nhau và giới thiệu đó là nội dung của tiết học hơm nay và chúng ta cùng tìm hiểu tên
các thiết bị đó, chức năng ra sao và kết nối như thế nào nhé?


HOẠT ĐỘNG 2. GIỚI THIỆU CÁC THIẾT BỊ KẾT NỐI MẠNG THÔNG
DỤNG (10 PHÚT, TIẾT 1)
a) Mục tiêu:
Học sinh biết được các thiết bị mạng máy tính thơng dụng như: Switch,
Access Point, Modem.
b) Sản phẩm
Học sinh nhận biết được tên các thiết bị mạng thông dụng như: Switch,
Access Point, Modem thơng qua ảnh các thiết bị trên màn hình máy chiếu.
c) Nội dung hoạt động
Giới thiệu hình ảnh và tên các thiết bị mạng thông dụng: Switch, Access
Point, Modem như hình dưới:

STT

Hình ảnh thiết bị

Tên thiết bị

Switch

1

2

Access Point

3

Modem

Hình 1.

? Yêu cầu học sinh quan sát bảng hình 2 trên màn hình máy chiếu, nghiên cứu tài
liệu, trao đổi và suy đoán tên các thiết bị mạng.
d) Cách thức tổ chức hoạt động học
STT
1

Hình ảnh thiết bị

Tên thiết bị



2
3

Hình 2
HĐ của GV

HĐ của HS

- GV đưa ra bảng hình 2 trên màn hình máy chiếu.
Trước


- Với câu hỏi đã nêu ở phần nội dung hoạt động. GV ghép 2 em thành
một cặp trên một bàn và yêu cầu HS độc lập suy nghĩ trước rồi cùng
trao đổi với bạn.
- Giám sát HS làm việc.

Trong


- Hỗ trợ, gợi ý tài liệu tham khảo
cho HS nghiên cứu.

- Trao đổi và thảo luận theo cặp
để trả lời câu hỏi trên.
- Khuyến khích HS trả lời câu
hỏi.

Sau HĐ


- Độc lập suy nghĩ tên từng thiết
bị tương ứng với từng hình ảnh
thiết bị trong bảng hình 2.

- Chỉ định bất kỳ một số cặp trả
lời câu hỏi.
- Cung cấp các kiến thức trong
phần nội dung (Hình 1).

- Xung phong trả lời câu hỏi
hoặc trả lời câu hỏi khi GV gọi
tên.
- Ghi chép nội dung kiến thức
khi GV trình bày (Hình 1)

e. Phương án đánh giá


Quan sát q trình học, đáp án trả lời của từng nhóm.



Khuyến khích HS trả lời câu hỏi.



Chỉ định bất kỳ một số cặp trả lời câu hỏi.

HOẠT ĐỘNG 3. CHỨC NĂNG CỦA CÁC THIẾT BỊ MẠNG THÔNG DỤNG

(10 PHÚT, TIẾT 1)


a) Mục tiêu:
Biết được chức năng của các thiết bị mạng thông dụng như: Switch, Access
Point, Modem.
b) Sản phẩm
Học sinh nêu được chức năng cơ bản của các thiết bị mạng thông dụng như:
Switch, Access Point, Modem.
c) Nội dung hoạt động
Chức năng của các thiết bị mạng thông dụng: Switch, Access Point, Modem:


STT

Hình ảnh thiết bị

Chức năng thiết bị

1
Thiết bị để chuyển dữ liệu
từ nhiều cổng đầu vào tới
một cổng đầu ra cụ thể.
Bằng cách kết nối tất cả
các thiết bị như: máy tính,
modem, Router, máy in,
server, hoặc các thiết bị
khác trong một mạng nội
bộ.


Switch

2

Cung cấp một nền tảng
cho các thiết bị khác nhau
để giao tiếp với nhau …
Cấu tạo của access point
giống như Switch nên nó
cũng có chức năng
chuyển đổi từ mạng có
dây sang mạng khơng dây
và phát wifi cho các thiết
bị khác sử dụng

Access point

Modem

Thiết bị điều chế sóng tín
hiệu tương tự nhau để mã
hóa dữ liệu số và giải điều
chế tín hiệu để giải mã tín
hiệu số.

3

Hình 3.



? Yêu cầu học sinh quan sát bảng hình 4 trên màn hình máy chiếu, nghiên cứu tài
liệu, trao đổi và nêu chức năng của từng thiết bị mạng.
Bài tập: Vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi trắc nghiệm sau:
Câu 1: Trong các thiết bị dưới đây, thiết bị nào không phải là thiết bị mạng?
A. Switch
B. Modem
C. Webcam
D. Access point
Câu 2: Để kết nối mạng có dây, mạng khơng dây với nhau và phát wifi thì sử dụng
thiết bị nào?
A. Switch

B. Modem

C. Router

D. Access point

Câu 3: Để kết nối internet qua đường điện thoại, thì sử dụng thiết bị nào sau đây:
A. Switch
B. Hub
C. Modem
D. Access point
Câu 4: Để kết nối các máy tính trong một mạng theo kiểu hình sao, thì sử dụng thiết
bị nào sau đây:
A. Switch

B. Router

C. Modem


D. Access point

Câu 3. C

Câu 4. A

Đáp án:
Câu 1. C

Câu 2. D

d) Cách thức tổ chức hoạt động học


STT

Hình ảnh thiết bị

1

Switch

2

Access point

Modem
3


Chức năng thiết bị


Hình 4
HĐ của GV

HĐ của HS

- GV đưa ra bảng hình 4 trên màn hình máy chiếu.
Trước


- Với câu hỏi và bài tập đã nêu ở phần nội dung hoạt động. GV ghép 2
em thành một cặp trên một bàn và yêu cầu HS độc lập suy nghĩ trước
rồi cùng trao đổi với bạn.
- Giám sát HS làm việc.

Trong


Sau HĐ

- Hỗ trợ, gợi ý tài liệu tham khảo
cho HS nghiên cứu.

- Độc lập suy nghĩ chức năng từng
thiết bị tương ứng với từng hình
ảnh thiết bị trong bảng hình 4.
- Trao đổi và thảo luận theo cặp để
trả lời câu hỏi trên.


- Khuyến khích HS trả lời câu
hỏi.

- Xung phong trả lời câu hỏi hoặc
trả lời câu hỏi khi GV gọi tên.

- Chỉ định bất kỳ một số cặp trả
lời câu hỏi.

- Ghi chép nội dung kiến thức khi
GV trình bày (Hình 3)

- Cung cấp các kiến thức trong
phần nội dung (Hình 3).
e. Phương án đánh giá


Quan sát q trình học, đáp án trả lời của từng nhóm.



Khuyến khích HS trả lời câu hỏi.



Chỉ định bất kỳ một số cặp trả lời câu hỏi.

HOẠT ĐỘNG 4. KẾT NỐI CÁC THIẾT BỊ MẠNG VỚI PC (15 PHÚT, TIẾT 1)
a) Mục tiêu:

Học sinh kết nối được các thiết bị mạng với PC.
b) Sản phẩm
Học sinh thực hành kết nối được các thiết bị mạng thông dụng như: Switch,
Access Point, Modem thông qua sự hướng dẫn của giáo viên và các đoạn video
minh họa.
c) Nội dung hoạt động
Sơ đồ minh họa thực hành kết nối mạng


Hình 5

Hình 6
* Một số đoạn cáp UTP đã bấm sẵn giắc mạng 2 đầu:


Hình 7
* Giáo viên trình chiếu video hướng dẫn kết nối các thiết bị mạng với PC.
* Giáo viên hướng dẫn kết nối các thiết bị mạng với PC:
- Kết nối Modem đến Switch: dùng một đầu dây cáp mạng (Hình 7) nối vào một cổng
LAN của Modem (Hình 8) và một đầu dây cáp mạng còn lại nối vào một cổng LAN
bất kì trong 24 cổng của Switch (hình 9) như hình dưới (hình 10):

Hình 8

Hình 9. Switch - 24 cổng LAN


Hình 10
- Nghiên cứu cách nối Modem đến Access Point: dùng một đầu dây cáp mạng (Hình
7) nối vào một cổng LAN của Modem (Hình 8) và một đầu dây cáp mạng còn lại nối

vào một cổng LAN của Access Point (hình 11) như hình dưới (hình 12):

Hình 12

Hình 11

- Nghiên cứu cách nối PC (có card mạng khơng dây - Hình 13), Smartphone đến
Access Point: thơng qua bắt sóng không dây wifi được phát từ điểm truy cập không
dây (Access Point).

Hình 13. Card mạng khơng dây
Bước 1. Dị tìm tên điểm truy cập không dây (Access Point ).


Bước 2. Chon tên điểm truy cập không dây và chọn Connect.
Bước 3. Nhập mật khẩu điểm truy cập không dây (Access Point ) nếu có và bấm next
để hồn thành kết nối.
Ví dụ: kết nối PC đến Access Point
Bước 1: đầu tiên trên màn hình Desktop, bạn nhìn xuống góc dưới cùng bên phải và
click vào biểu tượng Wifi

Bước 2: sau đó bạn bấm vào tên Wifi mà bạn muốn kết nối và bấm vào Connect

Bước 3: sau đó bạn tiếp tục nhập mật khẩu Wifi và bấm vào Next


Sau khi bấm vào Next mà hiện dòng chữ Connected là đã kết nối Wifi cho PC
thành công.

- Nghiên cứu cách nối Switch đến PC: dùng một đầu dây cáp mạng (Hình 7) nối vào

một cổng LAN bất kì trong 24 cổng của Switch (hình 9) như hình và một đầu dây cáp
mạng còn lại nối vào cổng của PC (hình 14) theo sơ đồ hình 10.

Hình 14

? Yêu cầu học sinh quan sát hình ảnh các thiết bị kết nối mạng và sơ đồ thực hành kết
nối mạng trên máy chiếu, xem video hướng dẫn kết nối các thiết bị mạng với PC
(giáo viên chuẩn bị sẵn), sau đó thực hành kết nối các thiết bị mạng lại với nhau
giống như hình 5.
d) Cách thức tổ chức hoạt động học
HĐ của GV
Trước


HĐ của HS

- GV nhắc lại chức năng các thiết bị mạng: Switch, Access Point, Modem
(hình 3)
- GV giới thiệu thêm Một số đoạn cáp UTP đã bấm sẵn giắc mạng 2 đầu


(hình 7).
- GV giới thiệu sơ đồ thực hành kết nối mạng thơng qua các hình 5, 6 trên
màn hình máy chiếu.
- Yêu cầu đã nêu ở phần nội dung hoạt động. GV chia lớp thành 4 nhóm
và yêu cầu HS độc lập suy nghĩ trước rồi cùng thảo luận nhóm. Nhiệm vụ
mỗi nhóm như sau:
+ Nhóm 1: Nghiên cứu cách nối Modem đến Switch.
+ Nhóm 2: Nghiên cứu cách nối Modem đến Access Point.
+ Nhóm 3: Nghiên cứu cách nối PC, Smartphone đến Access Point.

+ Nhóm 4: Nghiên cứu cách nối Switch đến PC.
- Giám sát HS thảo luận nhóm.
- Hỗ trợ, gợi ý tài liệu tham khảo
cho HS nghiên cứu.
Trong


Sau


- Độc lập suy nghĩ chức năng từng
thiết bị và cách kết nối mỗi thiết bị
với nhau.

- Hỗ trợ hướng dẫn HS thực hành
kết nối các thiết bị mạng với nhau
và với PC.

- Trao đổi và thảo luận theo nhóm
để trả lời câu hỏi trên.

- Khuyến khích HS thực hành kết
nối các thiết bị mạng với PC

- Thực hành kết nối các thiết bị
mạng theo phân cơng từng nhóm.

- Yêu cầu từng nhóm lên thực hành
kết nối các thiết bị mạng.


- Từng nhóm lên thực hành theo
yêu cầu phân cơng.

- Tổng hợp việc thực hành của 4
nhóm để được sơ đồ kết nối các
thiết bị mạng tổng thể như hình 5, 6.

- Học sinh quan sát và lắng nghe.

- Cung cấp các kiến thức cơ bản về
kết nối các thiết bị mạng với PC.

- Ghi chép nội dung kiến thức khi
GV trình bày.

e. Phương án đánh giá


Quan sát q trình học, nội dung trao thảo luận của từng nhóm.



Quan sát kết quả thực hiện việc kết nối của từng nhóm đã phân cơng.

HOẠT ĐỘNG 5: HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ (2 PHÚT CUỐI TIẾT)


? Em hãy tìm hiểu về tên và chức năng các thiết bị kết nối mạng khác mà em biết.
? Các máy tính trong mạng giao tiếp với nhau như thế nào.




×