Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

GIAO AN LOP 4 TUAN 15 (2 buoi/ngay)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (194.6 KB, 25 trang )

Ngày soạn: 04/12/2010
Ngày giảng: Thứ 2/06/12/2010
Buổi sáng:
Tiết 1: CHÀO CỜ
Tiết 2: Toán
CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0.
- Áp dụng để tính nhẩm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- GV : Phiếu học tập, SGK.
- HS : SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra:
- GV: Gọi 2HS lên bảng làm bài tập.
- GV: Sửa bài, nhận xét & cho điểm HS.
2. Bài mới:
+ Giới thiệu bài:
- GV: Viết phép chia: 320 : 40.
- Yêu cầu HS áp dụng tính chất 1 số chia
cho 1 tích để thực hiện.
- GV: Khẳngđịnh các cách trên đều đúng,
cả lớp sẽ cùng làm theo cách : 320 : (10 x
4).
- Hỏi: Vậy 320 : 40 được mấy?
+ Có nhận xét gì về kết quả 320 : 40 & 320
: 4?
+ Có nhận xét gì về các chữ số của 320 &
32; của 40 & 4
- kết luận: Vậy để thực hiện 320 : 40 ta chỉ


việc xóa đi một chữ số 0 ở tận cùng của 320
& 40 để đc 32 & 4 rồi thực hiện phép chia
32 : 4.
- GV: Yêu cầu HS đặt tính & thực hiện tính
320 & 40, có sử dụng tính chất vừa nêu.
- GV: Nhận xét & kết luận về cách đặt tính
đúng.
Phép chia 32000 : 400 (trường hợp số chữ
số 0 ở tận cùng của số bị chia nhiều hơn
của số chia):
- GV: Viết 32000 : 400 & yêu cầu HS áp
dụng tính chất 1số chia cho 1 tích để tính.
- GV: Hướng dẫn tương tự như trên.
- 2HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi, nhận xét bài làm của bạn.
- HS: Nhắc lại đề bài.
- HS: Suy nghĩ & nêu cách tính của
mình.
- HS:Thực hiện tính.
- HS: Tính kết quả.
- Được 8.
- Nếu cùng xóa đi 1 chữ số 0 ở tận
cùng của 320 & 40 thì ta đc 32 & 4.
- HS: Nêu lại kết luận.
- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm nháp:
32 Þ 4Þ .
0 8
- HS: Suy nghĩ & nêu cách tính của
mình.
- HS: thực hiện tính.

- HS: Nêu lại kết luận.
- Kết luận: Để thực hiện 32000 : 400 ta chỉ
việc xóa đi 2 chữ số 0 ở tận cùng của
32000 & 400 để đc 320 & 4 rồi thực hiện
phép chia 320 : 4.
- GV: Yêu cầu HS đặt tính & thực hiện tính
32000 : 400, có sử dụng tính chất vừa nêu.
- GV: Nhận xét & kết luận về cách đặt tính
đúng.
- Hỏi: Khi thực hiện chia 2 số có tận cùng là
các chữ số 0 ta có thể thực hiện như thế
nào?
- GV yêu cầu HS nhắc lại kluận.
*Luyện tập-thực hành:
Bài 1: - Hỏi: BT yêu cầu ta làm gì?
- GV: Yêu cầu HS tự làm BT.
- Yêu cầu HS: Nhận xét bài làm của bạn.
- GV: Nhận xét & cho điểm HS.
Bài 2: - Hỏi: BT yêu cầu ta làm gì?
- GV: Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV: Yêu cầu HS nxét bài làm của bạn.
- GV: Nhận xét & cho điểm HS.
Bài 3: - GV: Yêu cầu HS đọc đề.
- GV: Yêu cầu HS làm bài.
- GV: Chữa bài & cho điểm HS.
3. Củng cố-dặn dò:
- GV : Củng cố tiết học và đạn dò HS.
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm nháp:
32 OÞÞ 4ÞÞ .
OO 8O

O
- Ta có thể xóa đi một, hai, ba … chữ
số 0 ở tận cùng của số chia & số bị chia
rồi chia như thường.
- HS: Đọc lại kết luận SGK.
- HS: Nêu yêu cầu.
- 2HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
- Nhận xét bài trên bảng.
- Tìm x.
- 2HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
a/ x x 40 = 25600
x = 25600 : 40
x = 640
b/ x x 90 = 37800
x = 37800 : 90
x = 420
- HS: Đọc đề.
- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị tiết
sau.
Tiết 3: LỊCH SỬ
(Đ/c Sự dạy)
Tiết 4: Tập đọc
CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
I. MỤC TIÊU:
1.Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng vui tha thiết,
thể hiện niềm vui sướng của đám trẻ em khi chơi thả diều.
2.Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.
Hiểu nội dung bài: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả
diều mang lại cho đám trẻ mục đồng khi các em lắng nghe tiếng sáo diều, ngắm những

cánh diều bay lơ lửng trên bầu trời.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV : Tranh minh hoạ bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn nội
dung cần hướng dẫn luyện đọc.
- HS : SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra:
- GV : Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc truyện
Chú Đất Nung và trả lời câu hỏi .
- GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
+ Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Luyện đọc:
- Mục tiêu :
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.
- Đọc từng đoạn
+ Yêu cầu HS nêu cách ngắt giọng một số
câu dài, khó.
+ Hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa các từ ngữ
mới và khó trong bài.
- Đọc theo cặp
- Cho HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài:
+ Mục tiêu :
HS hiểu nội dung bài.
Yêu cầu HS đọc thầm toàn truyện và trả lời
các câu hỏi:
- Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả

cánh diều tuổi thơ?
- Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những
niềm vui như thế nào?
- Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những
mơ ước đẹp như thế nào?
- Qua các câu mở bài và kết bài, tác giả muốn
nói điều gì về cánh diều tuổi thơ?
- Hoạt động 3 : Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
+ Mục tiêu :
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng vui tha
thiết, thể hiện niềm vui sướng của đám
trẻ em khi chơi thả diều.
- Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc 2 đoạn trong
bài. GV hướng dẫn để các em tìm đúng giọng
đọc bài văn và thể hiện diễn cảm.
- GV hướng dẫn LĐ diễn cảm đoạn (từ Tuổi
thơ…sao sớm)
- GV đọc mẫu đoạn văn.
- 2 HS đứng lên đọc – cả lớp theo dõi
nhận xét.
HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn - đọc
2-3 lượt.
+ Tìm cách ngắt giọng và luyện ngắt
giọng các câu: “Tôi đã ngửa
cổ….bay đi”
+ HS đọc chú giải để hiểu nghĩa các
từ ngữ mới và khó trong bài.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc lại cả bài.
- Theo dõi GV đọc mẫu.

- 1 HS trả lời.
- Các bạn hò hét nhau thả diều thi ,
vui sướng đến phát dại nhìn lên bầu
trời.
- 1 HS trả lời.
- HS chọn ý 2.
Kết luận : Niềm vui sướng và những
khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả
diều mang lại cho đám trẻ mục đồng.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc 2 đoạn trong
bài.
- Nghe GV đọc.
HS luyện đọc đoạn văn theo cặp.
- 3 đến 4 HS thi đọc, cả lớp theo dõi,
- Yêu cầu HS luyện đọc đoạn văn theo cặp.
- Tổ chức cho một vài HS thi đọc trước lớp.
3. Củng cố – Dặn dò:
- GV : Củng cố lại bài và nhận xét dặn dò
HS.
nhận xét và bình chọn nhóm đọc hay
nhất.
- HS nghe GV củng cố và nhận xét
dặn dò tiết học.
Buổi chiều:
Tiết 1: Luyện toán
CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỨ SỐ 0
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố cho Hs biết thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Thước mét

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. ổn định:
2. Bài mới:
- Cho Hs làm các bài trong Vở BT Toán
(Trang 82).
- Tính?
- Giải toán: Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
- Tính giá trị của biểu thức: Nêu cách tính
giá trị biểu thức có dấu ngoặc đơn?
D. Các hoạt động nối tiếp:
1. Củng cố: 70.000 : 500 = ?
2. Dặn dò: Về nhà ôn lại bài
- Bài 1: Cả lớp làm vở, 2 Hs lên bảng.
72.000 : 600 = 72.000 : (100*6)
= 72.000 : 100 : 6
= 720 : 6 = 120
- Bài 2: Cả lớp làm vở, 1 Hs lên bảng
chữa.
Tổng số xe là: 13 + 17 = 30 (xe)
Trung bình mỗi xe chở số kg hàng là:
(46800 + 71400) : 30 = 3940 (kg)
Đáp số: 3940 kg
- Bài 3: Cả lớp làm vở, 1 Hs lên bảng chữa
(45876 + 37124) : 200 = 83.000 : 200
= 415
Tiết 2: Luyện tiếng việt
LUYỆN ĐỌC: CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
Tiết 2: Luyện tiếng việt
LUYỆN ĐỌC: THƯA CHUYỆN VỚI MẸ

I. MỤC TIÊU:
1. Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: Mục đồng, Huyền
ảo, tuổi ngọc ngà, cánh diều,..…
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng vui tha thiết, thể
hiện niềm vui sướng của đám trẻ em khi chơi thả diều.
- Hiểu nội dung bài: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều
mang lại cho đám trẻ mục đồng khi các em lắng nghe tiếng sáo diều, ngắm những cánh
diều bay lơ lửng trên bầu trời.
II.HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức :
2. Bài mới :
a. Luyện đọc:
- Chia đoạn: 2 đoạn.
-Tổ chức cho HS đọc nối tiếp đoạn trước
lớp
- GV sửa phát âm, ngắt giọng cho HS.
- GV giúp HS hiểu nghĩa một số từ khó.
- GV đọc mẫu toàn bài.
- Nội dung bài có ý nghĩa như thế nào?
c, Đọc diễn cảm:
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
- Tổ chức cho HS luyện đọc theo nhóm.
- Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm.
- Nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt.
3. Củng cố, dặn dò :
- Nội dung của bài nói lên điều gì?
- Chuẩn bị bài sau.
- HS đọc nối tiếp.

- HS đọc theo nhóm.
- HS thi đọc diễn cảm.
- Lớp theo dõi nhận xét bạn đọc.
- Niềm vui sướng và những khát vọng
tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại
cho đám trẻ mục đồng khi các em lắng
nghe tiếng sáo diều, ngắm những cánh
diều bay lơ lửng trên bầu trời.
Tiết 3: Khoa học
TIẾT KIỆM NƯỚC
I. MỤC TIÊU
- Nêu những việc nên và không nên làm để tiết kiệm nước.
- Giải thích được lí do phải tiết kiệm nước.
- Vẽ tranh cổ động tuyên truyền tiết kiệm nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- GV : Hình vẽ trang 60, 61 SGK.
Giấy A0 đủ cho cả nhóm, bút màu đủ cho mỗi HS.
- HS SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra:
- GV gọi 2 nêu lại nội dung bài củ.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới :
- 2 HS đứng lên nêu nội dung bài cũ
– cả lớp theo dõi nhận xét.
Giới thuệu bài:
Hoạt động 1 : Tìm hiểu tại sao phải tiết kiệm
nước và làm thế nào để tiế kiệm nước
+ Mục tiêu :

Bước 1 :
- GV yêu cầu HS quan sát các hình trang 60,
61 SGK .
- Yêu cầu 2 HS quay lại với nhau chỉ vào
từng hình vẽ, nêu những việc nên và không
nên để tiết kiệm nước.
Bước 2 :
- GV gọi đại diện một số nhóm trình bày.
- GV yêu cầu HS liên hệ thực tế về việc sử
dụng nước của cá nhân, gia đình và
người dân địa phương nơi HS sinh
sống với các câu hỏi gợi ý :
+ Gia đình, trường học và địa phương em có
đủ nước dùng không?
+ Gia đình và nhân dân địa phương đã có ý
thức tiết kiệm nước chưa?
+ Kết luận: Như SGV trang 118.
Hoạt động 2 : Vẽ tranh cổ động tuyên truyền
tiết kiệm nước
+ Mục tiêu:
Bản thân HS cam kết tiết kiệm nước và tuyên
truyền, cổ động người khác cùng tiết kiệm
nước.
Bước 1 :
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các
nhóm:
+Xây dựng bản cam kết tiết kiệâm nước.
+ Thảo luận để tìm ý cho nội dung tranh
tuyên truyền cổ động mọi người cùng tiết
kiệâm nước.

+ Phân công từng thành viên của nhóm vẽ
hoăïc viết từng phần của bức tranh.
Bước 2 :
- Yêu cầu các nhóm thực hành. GV đi tới các
nhóm kiểm tra và giúp đỡ những nhóm gặp
khó khăn.
Bước 3 :
- Yêu cầu các nhóm trình bày sản phẩm.
- GV đánh giá nhận xét.
3. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài tập ở VBT và đọc lại nội
- HS quan sát các hình trang 60, 61
SGK .
- 2 HS quay lại với nhau chỉ vao từng
hình vẽ, nêu những việc nên và
không nên để tiết kiệm nước.
- Một số HS trình bày kết quả làm
việc theo cặp.
- HS tự liên hệ.
- HS trả lời các câu hỏi do GV nêu –
cả lớp theo dõi nhận xét.
- Nghe GV giao nhiệm vụ.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn
làm việc như GV đã hướng dẫn.
- Đại diện các nhóm treo sản phẩm
của nhóm mình và phát biểu cam kết
của nhóm về việc thực hiện tiết
kiệâm nước và nêu ý tưởng của bức
tranh cổ động do nhóm vẽ.

dung bạn cần biết và chuẩn bị bài mới.
Ngày soạn: 05/12/2010
Ngày giảng: Thứ 3/07/12/2010
Tiết 1: CHÍNH TẢ
(Đ/c Sự dạy)
Tiết 2: ĐẠO ĐỨC
(Đ/c Thám dạy)
Tiết 3: ÂM NHẠC
(Đ/c Thiện dạy)
Tiết 4: Toán
CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách thực hiện phép chia cho số có hai chữ số.
- Áp dụng phép chia cho số có hai chữ số để giải toán.
II. DỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- GV : Phiếu học tập, bảng phụ.
- HS : SGK.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra:
- GV: Gọi 2HS lên bảng làm bài tập.
- GV : nhận xét cho điểm.
2. Bài mới:
Giới thiệu bài
GV : Nêu mục tiêu của tiết học.
Hướng dẫn thực hiện phép chia cho số có
hai chữ số:
a. Phép chia 672 : 21:
Đi tìm kết quả:
- GV: Viết phép chia: 672 : 21.

- Yêu cầu HS sử dụng tính chất một số chia
cho một tích để tìm kết quả của phép chia.
- Hỏi: 672 : 21 bằng bao nhiêu?
- Giới thiệu: Với cách làm trên, ta đã tìm
được kết quả của 672 : 21, tuy nhiên cách
làm này rất mất thời gian.
Đặt tính & tính:
- Yêu cầu HS: Dựa vào cách đặt tính chia
cho số có một chữ số để đặt tính 672 : 21.
- Hỏi: + Thực hiện chia theo thứ tự nào?
+ Số chia trong phép chia này là bao nhiêu?
- GV: Khi thực hiện phép chia ta lấy 672
chia cho số 21, không phải là chia cho 2 rồi
- 2HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi, nhận xét bài làm của bạn.
- HS: Nhắc lại đề bài.
- HS thực hiện tính:
672 : 21 = 672 : (3 x 7)
= (672 : 3) : 7
= 224 : 7 = 32.
- Bằng 32.
- 1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
vào nháp.
chia cho 1 vì 2 & 1 chỉ là các chữ số của số
21.
- GV: Yêu cầu HS thực hiện phép chia, nhận
xét cách thực hiện phép chia của HS & thống
nhất lại cách chia như SGK.
- Hỏi: Phép chia 672 : 21 là phép chia có dư
hay phép chia hết? Vì sao?

b. Phép chia 779 : 18:
- GV: Viết phép chia 230859 : 5 & y/c HS
đặt tính để thực hiện phép chia này (tương tự
như trên).
- Hỏi: + Phép chia này là phép chia hết hay
có dư?
+ Với phép chia có dư ta phải chú ý điều gì?
c. Tập ước lượng thương:
- GV: Khi thực hiện các phép chia cho số có
2 chữ số, để tính toán nhanh, ta cần biết
cách ước lượng thương.
- GV: nêu cách ước lượng thương:
+ Viết: 75 : 23; 89 : 22; 68 : 21;…
+ Để ước lượng thương của các phép chia
trên đc nhanh, ta lấy hàng chục chia cho
hàng chục.
- Yêu cầu HS thành hành ước lượng thương
của các phép chia trên & nêu cách nhẩm của
từng phép tính trên.
- Viết 75 : 17 & yêu cầu HS nhẩm.
- Hướng dẫn: Khi đó ta giảm dần thương
xuống còn 6, 5, 4… & tiến hành nhân & trừ
nhẩm.
- Giới thiệu: + Để tránh phải thử nhiều ta có
thể làm tròn các số trong phép chia 75 : 17
như sau: 75 làm tròn đến số tròn chục gần
nhất là 80; 17 làm tròn đến số tròn chục gần
nhất là 20, sau đó lấy 8 : 2 = 4, ta tìm được
thương là 4, ta nhân & trừ ngược lại.
+ Nguyên tắc làm tròn là ta làm tròn là ta

làm tròn đến số tròn chục gần nhất, vdụ: 75,
76, 87, 88, 89 có hàng đơn vị >5 ta làm tròn
lên đến số tròn chục 80, 90. Các số 41, 42,
53, 64 có hàng đơn vị < 5 ta làm tròn xuống
thành 40, 50, 60,…
- GV: Cho cả lớp tấp ước lượng với các
phép chia khác. Vdụ: 79 : 28; 81 : 19; 72 :
18;…
*Luyện tập-thực hành:
- Theo thứ tự từ trái sang phải.
- Là 21.
- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm nháp.
- Là phép chia có số dư là 5.
- Số dư luôn luôn nhỏ hơn số chia.
- 1HS đọc phép chia.
- HS: Nhẩm để tìm thương sau đó
kiểm tra lại (Vdụ: 7 chia 2 đc 3, vậy
75 chia 23 đc 3; 23 nhân 3 bằng 69, 75
trừ 69 bằng 6; vậy thương cần tìm là
3).
- HS: Có thể nhẩm theo cách trên.
- HS: Thử với các thương 6, 5, 4…&
tìm ra thương thích hợp.
- HS: Nghe GV hướng dẫn.
Bài 1: - Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính.
- GV: Yêu cầu cả lớp nhận xét bài làm trên
bảng.
- GV: Nhận xét & cho điểm HS.
Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- GV: Yêu cầu HS tự tóm tắt đề & làm bài.

- GV: Nhận xét & cho điểm HS.
Bài 3: - GV: Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV: Yêu cầu HS nhận xét bài trên bảng &
nêu cách tìm x.
- GV: Chữa bài & cho điểm HS
3. Củng cố-dặn dò:
- GV: Củng cố tiết dạy và dặn dò tiết học.
- 4HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT.
- HS: Nhận xét.
- HS: Đọc đề.
1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
Bài giải
Số bàn ghế của mỗi phòng là:
240 : 15 = 16 ( bộ )
Đáp số : 16 bộ
- 2HS lên bảng làm, cả lớp làm vào
vở.
- HS: nhậnh xét.
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị tiết
sau
Tiết 5: Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI-TRÒ CHƠI
I. MỤC TIÊU
- HS biết tên một số đồ chơi, trò chơi, những đồ chơi có lợi, những đồ chơi có hại.
- Biết các từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- GV :Tranh vẽ các đồ chơi, trò chơi trong SGK.
Tờ giấy khổ to viết tên các đồ chơi, trò chơi của BT2.
- HS : SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra:
- GV: Gọi 2 HS đứng lên đọc ghi nhớ tiết
trước.
- GV nhận xét,ghi điểm.
2. Bài mới
Giới thiệu bài
+ Hoạt động 1 : Luyện tập
- Mục tiêu :
- HS biết tên một số đồ chơi, trò chơi, những
đồ chơi có lợi, những đồ chơi có hại.
- Biết các từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của
con người khi tham gia các trò chơi.
Bài 1:
- Hướng dẫn HS làm bài tập.
- GV dán tranh minh họa cỡ to.
- 2 HS đứng lên đọc – cả lớp theo
dõi nhận xét.
- 1 HS đọc toàn yêu cầu bài tập, cả
lớp đọc thầm.
- HS quan sát kĩ từng tranh, nói
- Gv chia nhóm và giao việc cho từng nhóm.
- GV nhận xét, chốt ý.
Bài 2:
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Gv nhắc các em chú ý kể tên các trò chơi dân
gian, hiện đại. Có thể nói lại tên các trò chơi đẫ
biết qua tiết chính tả trước.
- GV nhận xét, sửa lỗi cho HS.
Bài 3:

- GV nhắc HS trả lời đầy đủ từng ý của bài tập,
nói rõ đồ chơi có ích, đồ chơi có hại.
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
Bài 4:
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- GV yêu cầu mỗi HS đặt 1 câu với 1 trong các
từ trên.
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học. Tuyên dương HS
- Dặn dò HS về nhà .
đúng, đủ tên những đồ chơi ứng với
các trò chơi trong mỗi tranh.
- Đại diện trình bày kết quả. Nhóm
khác nhận xét, bổ sung.
- HS làm bài vào vở theo lời giải
đúng.
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS suy nghĩ, làm bài cá nhân, tìm
thêm những từ ngữ chỉ các đồ chơi
hoặc trò chơi bổ sung cho BT1, phát
biểu ý kiến.
- Cả lớp nhận xét, sửa bài.
-1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS trao đổi theo cặp, đại diện trình
bày trước lớp.
- Cả lớp nhận xét.
-1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS suy nghĩ, làm bài.
- HS nối tiếp nhau đọc câu hỏi mình

vừa đặt được.
- Cả lớp nhận xét.
- HS làm bài vào vở.
- HS : Về nhà xem lại bài và chuẩn
bị tiết sau.
Ngày soạn: 06/12/2010
Ngày giảng: Thứ 4/08/12/2010
Tiết 1: Toán
CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Rèn kĩ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có 2 chữ số.
- Áp dụng để giải các bài toán có liên quan.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- GV : Phiếu học tập, SGK.
- HS : SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra:
- GV: Gọi 3HS lên ybảng làm bài tập.
- GV: Sửa bài, nhận xét & cho điểm HS.
2. Bài mới :
Giới thiệu bài
- 3 lên bảng làm bài tập – cả lớp
theo dõi nhận xét.

×