Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

GA 4 tuan 1 (2 buổi)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (181.43 KB, 32 trang )

Tuần 1:
Thứ hai ngày 24 tháng 8 năm 2009
Tập đọc
Dế mèn bênh vực kẻ yếu
I. Mục tiêu:
1. Đọc lu loát bài:
- Đọc đúng các từ và câu, đọc đúng các tiếng có âm vần dễ lẫn.
- Biết cách đọc bài phù hợp với diễn biến của câu chuyện, với lời lẽ và tính cách của
từng nhân vật.
2. Hiểu các từ ngữ trong bài:
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực ngời
yếu, xoá bỏ áp bức bất công.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh họa SGK.
- Băng giấy viết sẵn câu, đoạn văn cần hớng dẫn học sinh luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Mở đầu:
GV giới thiệu 5 chủ điểm của SGK
Tiếng Việt 4 tập 1 và yêu cầu HS đọc tên
5 chủ điểm đó.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
- Bài tập đọc chia làm mấy đoạn?
- HS mở SGK
- Bài chia làm 4 đoạn
- GV yêu cầu 1 em khá đọc toàn bài. - Cả lớp chú ý nghe, theo dõi.
- Gọi HS đọc bài theo đoạn. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn lần 1.
- Khen những em đọc hay, kết hợp sửa lỗi
phát âm sai, ngắt nghỉ cha đúng.


- Đọc nối tiếp đoạn lần 2 và giải nghĩa
từ.
- Đọc bài theo cặp. - HS luyện đọc bài theo cặp.
- 1, 2 em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
- Em hãy đọc thầm đoạn 1 và cho biết
Dến Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh
nh thế nào?
- Dế Mèn đi qua 1 vùng cỏ xớc thì nghe
tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì thấy chị Nhà
Trò gục đầu khóc bên tảng đảng đá
cuội.
- Em hãy đọc thầm đoạn 2 để tìm những
chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt?
- Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu ngời
bự những phấn nh mới lột.
- Đọc thầm đoạn 3 và cho biết Nhà Trò bị
bọn Nhện ức hiếp đe doạ nh thế nào?
- HS trả lời và nhận xét bạn
- Đọc thầm đoạn 4 và cho biết những lời
nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa
hiệp của Dế Mèn?
- Em đừng sợ hãy trở về cùng với tôi
đây. Đứa độc ác không thể cậy khoẻ ăn
hiếp kẻ yếu.
- Đọc lớt toàn bài nêu 1 hình ảnh nhân
hoá mà em thích? Vì sao em thích?
- Nhà Trò ngồi gục đầu bự phấn.
Thích vì hình ảnh này tả rất đúng về

Nhà Trò nh một cô gái đáng thơng...
c. Hớng dẫn HS đọc diễn cảm:
- GV hớng dẫn đơn giản, nhẹ nhàng để
các em có giọng đọc phù hợp.
- 4 em nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của
bài.
- GV uốn nắn, sửa sai.
3. Củng cố dặn dò:
- Em học đợc gì ở nhân vật Dế Mèn? - HS trả lời.
- Về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, tìm
đọc truyện Dế Mèn phiêu lu ký và đọc
trớc bài sau.
--------------------------------------------------------
Toán
ôn tập các số đến 100 000
I.Mục tiêu: Giúp HS ôn tập về:
- Cách đọc, viết số đến 100.000
- Phân tích cấu tạo số.
II.Các hoạt động dạy -học:
1.Ôn lại cách đoc số ,viết số và các hàng .
a .GV viết số 83 251
? Nêu chữ số hàng ĐV, chữ số hàng chục
CS hàng trăm, CS hàng nghìn, CS hàng
chục nghìn là số nào ?
b) GV ghi bảng số
83 001 ; 80 201 ; 80 001
tiến hành tơng tự mục a
c) Cho HS nêu quan hệ giữa hai hàng liền
kề :
1 chục = ? đơn vị

1 trăm = ? chục
1 nghìn = ? trăm
d) GV cho HS nêu:
2) Thực hành:
Bài 1
a) Nêu yêu cầu?
Số cần viết tiếp theo 10 000 là số nào? Sau
số 20 000 là số nào?
Nêu yêu cầu phần b?
Bài 2
- GV cho HS tự PT mẫu
- GV kẻ bảng
Bài 3
Nêu yêu cầu phần a?
- GV ghi bảng
8723 HS tự viết thành tổng
Nêu yêu cầu của phần b?
- HD học sinh làm mẫu :
9000 + 200 + 30 + 2 = 9232
- Chấm 1 số bài
Bài 3 củng cố kiến thức gì ?
3) Tổng kết - dặn dò:
- NX tiết học
- 2HSđọc số
hàng đơn vị : 1
hàng chục: 5
hàng trăm : 2
hàng nghìn : 3
hàng chục nghìn : 8
1 chục = 10 đơn vị

1 trăm = 10 chục
1 nghìn = 10 trăm
- HS nêu

- Viết số thích hợp vào dới mỗi vạch của tia
số
- Viết số thích hợp vào chỗ trống
- 36 000, 37 000, 38 000, 39 000,
40 000, 41 000, 42 000.
-Viết theo mẫu
- 1 HS lên bảng
- Làm BT vào
- Viết mỗi số sau thành tổng
- 1 HS lên bảng
9171 = 9000 + 100 + 70 + 1
3082 = 3000 + 80 + 2
- Viết theo mẫu:
7000 + 300 + 50 + 1 = 7351
6000 + 200 + 30 = 6230
- Viết số thành tổng
- Viết tổng thành số
âm nhạc
ôn tập 3 bài hát và kí hiệu ghi nhạc đã học ở lớp 3
I) Mục tiêu :
- HS ôn tập, nhớ lại một số bài hát đả học ở lớp 3.
- Nhớ một số kí hiệu ghi nhạc đã học .
II) Chuẩn bị:
- HS: Thanh phách ,SGK, phấn ,bảng .
- Băng đĩa nhạc, bảng ghi các kí hiệu nhạc đã học, thanh phách .
III) Các hoạt động dạy và học :

1. Phần mở đầu : - GT nội dung tiết học .
2 . Phần hoạt động :
a) Nội dung 1 : Ôn tập 3bài hát ở lớp 3.
*) HĐ1 :Ôn 3 bài hát đã học đã học ở lớp 3:
- Bài : Quốc ca Việt nam .
- Bài ca đi học
- Cùng múa hát dới trăng
- GV sửa sai
*) HĐ2: Tập hát kết hợp với gõ đệm, vận
động :
- GV bắt nhịp
b) Nội dung 2: Ôn tập một số kí hiệu ghi
nhạc :
*)HĐ1: Ôn các kí hiệu ghi nhạc đã học ở
lớp 3.
? ở lớp 3 các em đã đợc học những kí
hiệu ghi nhạc nào ?
? Kể tên 7 nốt nhạc đã học và vị trí nốt
nhạc trên khuông ?
*) HĐ2Tập nói tên nốt nhạc trên khuông
- Tập viết tên nốt nhạc trên khuông
GVđọc
- NX sửa sai
3 .Phần kết thúc :
- Lớp phó văn nghệ bắt nhịp cả lớp hát
- Hát kết hợp gõ phách
- Hát kết hợp vận động
- Khuông nhạc, khoá son, tên 7 nốt nhạc, vị trí
nốt nhạc trên khuông.
Các nốt nhạc nốt trắng, nốt đen, móc đơn, lặng

đen lặng đơn .
- HS nêu
- HS chỉ trên khuông nhạc
- Viết trên bảng con : Son đen ,son trắng, nốt
móc đơn, dấu lăng đen .
- Cả lớp hát bài Quốc ca VN
- BTVN: Ôn các nốt nhạc .CB bài tập 2.
----------------------------------------------------
Khoa học
Con ngời cần gì để sống?
I. Mục tiêu: Sau bài học học sinh có khả năng :
- Nêu đợc những yếu tố mà con ngời cũng nh sinh vật khác cần để duy trì sự sống
của mình.
- Kể ra 1 số điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ có con ngời mới cần trong cuộc
sống
II. Đồ dùng.
- Hình vẽ SGK
- Phiếu học tập, bút dạ, giấy A
0
III. Các hoạt động dạy và học.
1. Giới thiệu bài.
2. Bài mới.
* HĐ1: Động não
+ Mục tiêu: HS liệt kê tất cả những gì các em cần có trong cuộc sống của mình.
? Kể ra những thứ các em cần dùng hàng
ngày để duy trì sự sống của mình?
- GV Kết luận, ghi bảng.
- HS nêu
- Điều kiện vật chất: Thức ăn, nớc uống, quần áo, nhà ở, các đồ dùng trong gia đình, các
phơng tiện đi lại.

- Điều kiện tinh thần, VH-XH: Tình cảm GĐ, bạn bè, làng xóm, các phơng tiện học tập,
vui chơi, giải trí....
* HĐ 2: Làm việc với với phiếu HT và SGK
B ớc 1 : Làm việc với phiếu HT
- GV phát phiếu, nêu yêu cầu của phiếu
B ớc 2: Chữa BT ở lớp
- GV nhận xét.
B ớc 3: Thảo luận cả lớp:
? Nh mọi SV khác con ngời cần gì để duy
trì sự sống của mình ?
? Hơn hẳn những SV khác, cuộc sống con
ngời cần những gì ?
- Thảo luận nhóm 6.
- Đại diện các nhóm báo cáo. Nhận xét bổ
sung.
- Những yếu tố cần cho sự sống của con ng-
ời, ĐV, TV là không khí, nớc, ánh sáng,
nhiệt độ (Thích hợp với từng đối tợng) (thức
ăn phù hợp với đối tợng)
- Mở SGK (T4-5) và trả lời 2 câu hỏi.
- Không khí, nớc, ánh sáng, thức ăn, nhiệt
độ phù hợp.
- Nhà ở, phơng tiện giao thông, tình cảm
GĐ, tình cảm bạn bè,....
* HĐ3: Cuộc hành trình đến hành tinh khác:
B ớc 1: Tổ chức
- Chia nhóm, phát phiếu học tập, bút dạ cho
các nhóm.
B ớc 2: Hớng dẫn cách chơi.
- Thảo luận nhóm 6 .

Mỗi nhóm ghi tên 10 thứ mà các em cần
thấy phải mang theo khi đến hành tinh
khác.
B ớc 3: Thảo luận:
- Từng nhóm so sánh KQ lựa chọn và giải
thích tại sao lại lựa chọn nh vậy.
* Củng cố: Qua bài học hôm nay em thấy
con ngời cần gì để sống ?
- Báo cáo kết quả.
- Nhận xét
- HS nêu.
- HS nêu.
- 4 HS nhắc lại.
- Nhận xét giờ học.
----------------------------------------------------
Kể chuyện
Sự tích hồ ba bể
I/ Mục đích, yêu cầu;
1/ Rèn kỹ năng nói:
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, HS kể lại đợc câu chuyện đã nghe, có
thể phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt một cách tự nhiên.
- Hiểu chuyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện. Ngoài việc giải
thích sự hình thành hồ Ba Bể, câu chuyện còn ca ngợi những con ngời giàu lòng nhân ái.
Khẳng định ngời giàu lòng nhân ái sẽ đợc đền đáp xứng đáng.
2/ Rèn kỹ năng nghe;
- Có khả năng tập trung nghe cô kể chuyện, nhớ chuyện.
- Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện. Nhận xét, đánh giá đúng lời kể chuyện của bạn,
kể tiếp đợc lời bạn.
II/ Đồ dùng:
- Tranh minh hoạ SGK, tranh ảnh về hồ Ba Bể.

III/ Các hoạt động dạy- học:
1 / Giới thiệu chuyện :
- Cho học sinh xem tranh hồ Ba Bể.
- HDHS mở SGK ( T8) quan sát tranh minh
hoạ và đọc thầm yêu cầu của bài kể chuyên.
2. GV kể chuyện: Sự tích hồ Ba Bể.
- GV kể chuyện lần 1.
+ Giải nghĩa từ khó
- GV kể lần 2.
- GV kể lần 3
- Xem tranh, đọc thầm yêu cầu
- Nghe
- Nghe + nhìn tranh minh hoạ đọc phần lời
dới mỗi tranh.
3/ HDHS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
- Các em chỉ cần kể đúng cố chuyện, không
cần lặp lại nguyên văn lời cô kể.
- Kể xong, cần trao đổi cùng bạn về nội - Nghe.
dung, ý nghĩa câu chuyện.
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
a/Kể chuyện theo nhóm:
b/ Thi kể trớc lớp:
- Gọi 2 HS kể toàn chuyện
? Ngoài mục đích giải thích sự hình thành
hồ Ba Bể câu chuyện còn nói với ta điều gì?
- Đọc lần lợt từng yêu cầu.
- Kể theo nhóm 4 mỗi em kể theo 1 tranh.
- Một em kể toàn chuyện.
- Mỗi tốp 4 em kể từng đoạn theo tranh.
- Hai HS kể toàn chuyện.

- Câu chuyên ca ngợi con ngời giàu lòng
nhân ái ( nh hai mẹ con bà nông dân).
Khẳng định ngời giàu lòng nhân ái sẽ đợc
đền đáp xứng đáng.
- Lớp nhận xét, chọn bạn kể chuyện hay
nhất, hiểu câu chuyện nhất.
4/ Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Kể lại chuyện cho ngời thân nghe.
-------------------------------------------------
âm nhạc
Hát ôn 3 bài hát đã học
I) Mục tiêu :
- HS ôn tập, nhớ lại một số bài hát đả học ở lớp 3.
II) Chuẩn bị:
- HS: Thanh phách ,SGK, phấn ,bảng .
- Băng đĩa nhạc, bảng ghi các kí hiệu nhạc đã học, thanh phách .
III) Các hoạt động dạy và học :
1. Phần mở đầu : - GT nội dung tiết học .
2 . Phần hoạt động :
a) Nội dung 1 : Ôn tập 3bài hát ở lớp 3.
*) HĐ1 :Ôn 3 bài hát đã học đã học ở lớp 3:
- Bài : Quốc ca Việt nam .
- Bài ca đi học
- Cùng múa hát dới trăng
- GV sửa sai
*) HĐ2: Tập hát kết hợp với gõ đệm, vận
động :
- GV bắt nhịp
- Cho hs thi hát và biểu diễn trớc lớp

3 .Phần kết thúc
- Lớp phó văn nghệ bắt nhịp cả lớp hát
- Hát kết hợp gõ phách
- Hát kết hợp vận động
- Viết trên bảng con : Son đen ,son trắng, nốt
móc đơn, dấu lăng đen .
- Cả lớp hát bài Quốc ca VN
Toán
Luyện tập
I.Mục tiêu: Giúp HS ôn tập về:
- Cách đọc, viết số đến 100.000
- Phân tích cấu tạo số.
II.Các hoạt động dạy -học:
1.Ôn lại cách đoc số ,viết số và các hàng .

- Cho HS nêu quan hệ giữa hai hàng liền kề
1 chục = ? đơn vị
1 trăm = ? chục
1 nghìn = ? trăm
d) GV cho HS nêu:
2) Thực hành:
Bài 1
a) Nêu yêu cầu?
Nêu yêu cầu phần b?
- HS làm và chữa bài
Bài 2
- GV cho HS tự PT mẫu
- GV kẻ bảng
Bài 3
Nêu yêu cầu phần a?

- GV ghi bảng
Nêu yêu cầu của phần b?
- HD học sinh làm mẫu :
6000 + 400 + 40 + 2 = 6442
- Chấm bài
Bài 3 củng cố kiến thức gì ?
3) Tổng kết - dặn dò:
- NX tiết học
1 chục = 10 đơn vị
1 trăm = 10 chục
1 nghìn = 10 trăm
- HS nêu

- Viết số thích hợp vào dới mỗi vạch của tia
số
- Viết số thích hợp vào chỗ trống
- 21 000, 22 000, 23 000, 24 000,
25 000, 26 000, 27 000.
-Viết theo mẫu
- 1 HS lên bảng
- Làm BT vào
- Viết mỗi số sau thành tổng
- 1 HS lên bảng
4286 = 4000 + 200 + 80 + 1
3082 = 3000 + 80 + 2
- Viết số thành tổng
- Viết tổng thành số
Thứ ba ngày 25 tháng 8 năm 2009
Luyện từ và câu
Cấu tạo của tiếng

I) Mục tiêu :
- Nắm đợc cấu tạo cơ bản (gồm 3 bộ phận ) của ĐV tiếng trong tiếng Việt.
- Biết nhận diện đợc các bộ phận của tiếng, từ đó có khái niệm về bộ phận vần của tiếng
nói chung và vần trong thơ nói riêng .
- Phân tích đúng các bộ phận của tiếng .
II) Đồ dùng :
- Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng
- Bộ chữ ghép tiếng
III) Các HĐ day và học :
GV giới thiệu về TD của LTVC sẽ giúp các em mở rộng vốn từ, biết cách dùng từ , biết
nói thành câu gãy gọn .
1) Giới thiệu bài :
2)Phần nhận xét :
*Yêu cầu 1:
Đếm thành tiếng dòng đầu (Vừa đếm vừa
đập nhẹ tay lên mặt bàn )
- Đếm thành tiếng dòng còn lại
*Yêu cầu 2:
?Nêu yêu cầu?
Phân tích tiếng đánh vần
- GVghi kết quả làm việc của HS lên bảng
mỗi BP một màu phấn
- NX, sửa sai
*Yêu cầu 3:
? Nêu yêu cầu?
- Gọi 2 học sinh trình bày KL.
* Yêu cầu 4:
Nêu yêu cầu?
Tiếng nào có đủ các bộ phận nh tiếng
bầu?

Tiếng nào không đủ bộ phận nh tiếng
bầu?
Qua VD trên em rút ra kết luận gì?
3/ Phần ghi nhớ:
- GV chỉ bảng phụ viết sẵn sơ đồ của tiếng
và giải thích.
4/ Phần luyện tập:
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Đọc NX và làm theo Y/c lớp đọc thầm
- Cả lớp đếm
dòng 1 : 6 tiếng
2 : 8 tiếng
câu tục ngữ có 14 tiếng
- 1HS đọc
- Cả lớp đánh vần thầm
- 1HS làm mẫu
- 1HS đánh vần thành tiếng
- Bờ - âu - bâu - huyền - bầu
- Giơ bảng.
- Tiếng bầu do những bộ phận nào tạo thành
âm đầu: b thanh: huyền
vần: âu
Tiếng Âm đầu Vần Thanh
bầu b âu huyền
- Tiếng " bầu" gồm 3 phần âm đầu, vần, thanh.
- 1 HS nêu
- HS làm nháp.
- Lấy, bí, cùng, rằng, khác, giống, giàn, thơng,
tuy, nhng, chung.

- ơi.
- Tiếng nào cũng phải có vần và thanh. Có
tiếng không có âm đầu.
- HS nhắc lại ghi nhớ.
- 1 HS đọc,lớp đọc thầm
- làm bài tập vào vở.
- Đọc kết quả mỗi em 1 tiếng.
Bài 2
Nêu yêu cầu?
HS suy nghĩ, giải câu đố dựa theo nghĩa
của từng dòng.
5/ Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét, sửa sai.
- Giải câu đố sau:
- Để nguyên là sao bớt âm đầu thành ao đó là
chữ sao.
- Nhận xét giờ học.
- Học thuộc ghi nhớ, học thuộc lòng câu đố.
----------------------------------------------------
Toán
ôn tập các số đến 100 000 (tiếp)
I/ Mục tiêu: Giúp học sinh ôn tập về:
- Tính nhẩm
- Tính cộng, trừ các số có đến 5 chữ số, nhân( chia) số có đến 5 chữ số với có 1 chữ
số.
- So sánh các số đến 100 000.
- Đọc bảng thống kê và tính toán, rút ra nhận xét từ bảng thống kê.
- Đặt tính đúng, tính toán nhanh chính xác.
II/ Các hoạt động dạy- học:
1. Giới thiêu bài:

* Luyện tính nhẩm:
- GV đọc " Bốn nghìn cộng hai nghìn"
- Bốn nghìn chia hai.
- NX, sửa sai
* Thực hành:
Bài 1
7000 + 2000 = 9000
9000 - 3000 = 6000
8000 : 2 = 4000
3000 x 2 = 6000
? Bài 1 củng cố kiến thức gì?
Bài 2
Nêu yêu cầu bài 2?
a) 4637 7035
8245 _ 2316
12882 4719
? Bài 2 củng cố kiến thức gì ?
Bài 3
- Ghi kết quả ra bảng con
6000
2000

- Làm vào vở, đọc kết quả.
16000 : 2 = 8000
8000 x 3 = 24 000
11000 x 3= 33000
4900 : 7 = 7000
- Nhận xét, sửa sai.
- HS nêu
- Đặt tính rồi tính

- Làm vào vở, 3 học sinh lên bảng
327 25968 3
x 3 19 8656
975 16
18
- Nhận xét và sửa sai.
- HS nêu
-
+
Nêu cách S
2
số 5870 và 5890?

Nêu yêu cầu bài 3 ?
- Hai số này có 4 chữ số.
- Các số hàng nghìn, hàng trăm giống nhau.
- ở hàng chục có 7 < 9 nên 5870 < 5890
- HS nêu
- Làm vào SGK,2 HS lên bảng
Bài 3 củng cố kiến thức gì ? - HS nêu
Bài 5 (T5) - Đọc BT
- BTcho biết gì ?
- BT hỏi gì ?

- Chấm, chữa bài
3)Tổng kết dặn dò :
-NX tiết học, dặn hs về ôn tập bài.
- HS nêu
- Làm vào vở, 1HS lên bảng
Bài giải

a) Số tiền bác Lan mua bát là :
250 0 x 5 = 12 500(dồng)
Số tiền bác Lan mua đờng là :
6400 x 2 =12 800(đồng)
Số tiền bác Lan mua thịt là :
35 000 x2 = 70 000(đồng)
Đáp số :12 500đồng
12 800đồng
70 000đồng
----------------------------------------------------
chính tả
Nghe viết: dế mèn bênh vực kẻ yếu
I/ Mục tiêu:
1. Nghe - viết đúng chính tả, trình bày bài đúng một đoạn trong bài tập đọc
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu". ( Từ " Một hôm .............vẫn khóc)
2/ Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu l/n dễ lẫn .
II/ Đồ dùng dạy học:
- 2 phiếu khổ to viết sẵn bài tập 2a, b.
III/ Các hoạt động dạy - học:
A. Mở đầu: kiểm tra đồ dùng học sinh .
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
2. HDHS nghe viết:
- GV đọc bài viết.
- Lớp đọc thầm đoạn văn chú ý tên riêng, TN
mình dễ viết sai.
Đoạn văn ý nói gì?
- GV đọc từ khó.
- Nghe - theo dõi SGK.
- Đọc thầm.

- Hình dáng yếu ớt của chị Nhà Trò.
- Cỏ xớc, tỉ tê, ngắn chùm chùm, Dế Mèn, Nhà
- NX, sửa sai

- Hớng dẫn HS viết bài: Ghi tên đầu bài vào
giữa dòng chữ đầu lùi bài vào 1 ô li nhớ viết
hoa. Ngồi viết đúng t thế.
- GV đọc bài cho học sinh viết.
- GV đọc bài cho HS soát
- Chấm , chữa bài ( 7-10 bài)
- GV nhận xét
3/ HDHS làm bài tập:
Bài2
Nêu yêu cầu?
Trò, đá cuội
- Viết vào nháp, 3 học sinh lên bảng.
- Nghe.
- Viết bài.
- Đổi vở soát bài.
- Điền vào chỗ trống.
- HS làm vào vở, 2 học sinh lên bảng.
Thứ tự các từ cần điền là:
- Lẫn, nở, lẳn, nịch, lông, loà, làm.
- Ngan, dàn, ngang, giang, mang, giang.
Bài 3 - Làm miệng
- GV nhận xét cái la bàn, hoa ban.
4. Củng cố- dặn dò;
- Nhận xét giờ học. Học thuộc lòng hai câu đố ở bài tập 3 để đố lại ngời khác.
------------------------------------------------------
lịch sử

môn lịch sử và địa lí
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
- Vị trí địa lý, hình dáng của đất nớc ta.
- Trên đất nớc ta có nhiều dân tộc sinh sống và có chung 1 lịch sử, 1 Tổ quốc
- Một số yêu cầu khi học môn lịch sử và địa lý.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam.
- Hình ảnh sinh hoạt của 1 số dân tộc
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. GV giới thiệu vị trí của đất nớc ta và các
dân c ở mỗi vùng.
HS: Cả lớp nghe và quan sát.
2. HS trình bày lại và xác định trên bản đồ hành chính Việt Nam vị trí tỉnh, thành phố
mà em đang sống.
HS: Quan sát bản đồ và chỉ tỉnh, thành
phố mà em đang sống.
* Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.
- GV phát cho mỗi nhóm 1 tranh ảnh về cảnh HS: Các nhóm quan sát tranh, sau đó mô

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×