Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

GA 4 tuần 10 (đủ 2 buổi)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (239.53 KB, 24 trang )

Tuần 10: Thứ hai ngày 26 tháng 10 năm 2009.
Tập đọc
ôn tập giữa học kì 1
I. Mục tiêu:
- Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng kết hợp kiểm tra kỹ năng đọc hiểu.
- Hệ thống đợc 1 số điều cần ghi nhớ về nội dung, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể
thuộc chủ điểm Thơng ngời nh thể thơng thân.
- Tìm đúng những đoạn văn cần đợc thể hiện bằng giọng đọc đã nêu trong SGK. Đọc diễn
cảm đoạn văn đó theo đúng yêu cầu về giọng đọc.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Phiếu viết tên các bài tập đọc để kiểm tra.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Giới thiệu:
- GV nêu yêu cầu, nội dung của itết kiểm tra.
2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng:
- HD học sinh lên bốc bài kiểm tra.
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc để HS
trả lời.
- GV nhận xét và cho điểm.
- HS: Từng em lên bốc thăm chọn bài (về
chuẩn bị 1 2 phút).
- Đọc trong SGK hoặc học thuộc lòng 1
đoạn, hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
3. Bài tập 2:
HS: Đọc yêu cầu của bài.
- Những bài tập đọc nh thế nào là truyện
kể?
- Đó là những bài kể 1 chuỗi sự việc
- Hãy kể tên những bài tập đọc là truyện
kể thuộc chủ điểm Thơng ngời nh thể th-
ơng thân tuần 1, 2, 3.


- Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.
- Ngời ăn xin.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải
đúng.
HS: Đọc thầm lại các truyện đó và làm bài
vào vở.
- 1 số em làm vào phiếu, dán bảng.
4. Bài tập 3:
- GV nghe, nhận xét, sửa chữa.
HS: Đọc yêu cầu của bài và tự phát biểu ý
kiến.
C. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, dặn học sinh về tiếp tục ôn tập bài.
---------------------------------------------------------------
Toán
Luyện tập
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Nhận xét góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đờng cao của hình tam giác.
- Cách vẽ hình vuông, hình chữ nhật.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn luyện tập:
+ Bài 1: HS: Đọc yêu cầu của bài tập và tự làm.
- 1 em lên bảng làm, dới lớp làm vào vở.
a) a) - Góc đỉnh A; cạnh AB, AC là góc vuông.
- Góc đỉnh B; cạnh BC, BA là góc nhọn.
b,
- GV nhận xét, chốt lời giải.

b) - Góc đỉnh A: cạnh AB, AD là góc vuông.
- Góc đỉnh B: cạnh BD, BC là góc vuông
+ Bài 2: HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
- 1 HS lên bảng giải.
AH có phải là đờng cao của hình tam giác
ABC không?
- Cạnh nào là đờng cao của hình tam giác
ABC?
- Không vì AH không vuông góc với đáy BC.
- AB chính là đờng cao của tam giác ABC vì
AB vuông góc với cạnh đáy BC.
+ Bài 3: HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
+ Bài 4:
HS: Vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB
= 6 cm; chiều rộng AD = 4 cm.
- Gợi ý HS nêu tên các hình chữ nhật.
- GV chấm bài cho HS.
HS: ABNM, CDMN, ABCD.
Cạnh AB song song với các cạnh CD và cạnh
MN.
C. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. Dặn hs về hoàn thiện bài tập vào vở.
----------------------------------------------------------------
Khoa học
ôn tập: con ngời và sức khoẻ
I. Mục tiêu: Giúp HS ôn tập về:
- Sự trao đổi chất của cơ thể với môi trờng.
- Các chất dinh dỡng có trong thức ăn.
- Cách phòng tránh 1 số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dỡng.
II. Đồ dùng dạy - học:

- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn HS ôn tập tiếp:
a. HĐ1: Trò chơi Ai chọn thức ăn hợp lý :
+ Bớc 1: Tổ chức hớng dẫn. - HS Làm việc theo nhóm, sử dụng những
thực phẩm mang đến, những tranh ảnh mô
hình về thức ăn đã su tầm đợc để trình bày
đợc 1 bữa ăn ngon và bổ ích.
B
A
C
M
+ Bớc 2: Làm việc theo nhóm. - Các nhóm làm việc theo gợi ý trên.
+ Bớc 3: Làm việc cả lớp. - Các nhóm trình bày bữa ăn của nhóm
mình, nhóm 7 nhận xét.
- GV và cả lớp nhận xét xem thế nào là
bữa ăn có đủ chất dinh dỡng?
b. HĐ2: Thực hành ghi lại và trình bày 10 lời khuyên dinh dỡng hợp lý.
+ Bớc 1: Làm việc cá nhân. HS: Làm việc cá nhân nh đã hớng dẫn ở
mục thực hành trang 40 SGK.
+ Bớc 2: Làm việc cả lớp. - Một số HS trình bày sản phẩm của mình
với cả lớp.
- Một số em khác nhận xét.
- GV nhận xét, bổ sung.
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn học sinh về nhà ôn lại toàn bộ bài.
-------------------------------------------------------------
Kể chuyện

ôn tập giữa học kì 1
I. Mục tiêu:
- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng bài Lời hứa.
- Hệ thống hóa các quy tắc viết hoa tên riêng.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Phiếu viết tên các bài tập đọc cho KT đọc thành tiếng.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu nội dung, yêu cầu tiết học.
2. Hớng dẫn HS nghe viết:
- GV đọc bài Lời hứa, giải nghĩa từ trung
sĩ.
- HS Theo dõi trong SGK.
- Đọc thầm bài văn.
- Nhắc HS chú ý những từ mình dễ viết
sai, cách trình bày bài, cách viết các lời
thoại
- Theo dõi, đọc thầm lại bài.
- GV đọc từng câu.
- GV chấm bài, nhận xét.
- HS nghe, viết vào vở.
3. Dựa vào bài chính tả Lời hứa trả lời câu hỏi:
- GV và cả lớp nhận xét, kết luận.
HS: 1 em đọc nội dung bài 2.
- Từng cặp HS trao đổi trả lời các câu hỏi
a, b, c, d (SGK).
4. Hớng dẫn HS lập bảng tổng kết quy tắc viết tên riêng:
- HS đọc yêu cầu của bài.
- GV nhắc HS xem lại kiến thức cần ghi
nhớ trong các tiết Luyện từ và câu tuần

7, 8 để làm bài cho đúng.
- HS làm bài vào vở bài tập.
- 1 vài HS làm trên phiếu trình bày kết quả.
Các loại tên riêng Quy tắc viết Ví dụ
1. Tên ngời, tên địa lý nớc
ngoài.
- Viết hoa chữ cái đầu của mỗi
bộ phận tạo thành tên đó. Nếu ..
- Những tên phiên âm theo Hán
Việt
Lu i Pa- xtơ.
Xanh Pê - téc bua
Luân Đôn
2. Tên ngời, tên địa lý
Việt Nam.
Viết hoa chữ cái đầu của mỗi
tiếng tạo thành tên đó.
Lê Văn Tám
Điện Biên Phủ.
C. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. Dặn hs về nhà tiếp tục ôn tập các bài đọc.
-------------------------------------------------------------
Toán
Bdhs: Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Nhận xét góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đờng cao của hình tam giác.
- Cách vẽ hình vuông, hình chữ nhật. Thực hành vẽ các góc theo yêu cầu bài tập.
II. Đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập toán 4
III. Các hoạt động dạy học :

A. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS làm BT 1,2 tiết trớc.
B. HD học sinh làm và chữa bài tập:
- Bài 1:
- HD học sinh làm vở, chữa bài.
- Đọc yêu cầu của bài tập và tự làm.
- Làm vở BT và chữa bài..
+Góc đỉnh A; cạnh AB, AC là góc tù.
+ Góc đỉnh B; cạnh BC, BA là góc vuông.
- GV nhận xét, chốt lời giải. + Góc đỉnh M: cạnh MN, MI là góc nhọn.
+ Bài 2:
- Cho hs tóm tắt bài, nêu các bớc giải. - HS làm và chữa bài.
- 1 HS lên làm bảng..
- KI có phải là đờng cao của hình tam giác
KHG không?
- Cạnh nào là đờng cao của hình tam giác
KHG?
- Không vì KI không vuông góc với đáy HG.
- KG chính là đờng cao của tam giác KHG vì
KG vuông góc với cạnh đáy HG.
+ Bài 3:
HS: Vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB
= 6 cm; chiều rộng AD = 4 cm.
- Gợi ý HS nêu tên các hình chữ nhật.
- GV nhận xét, cho điểm.
HS: ABNM, CDMN, ABCD.
Cạnh AB song song với các cạnh CD và cạnh
MN.
C. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. Dặn hs về hoàn thiện bài tập vào vở.

Thứ ba ngày 27 tháng 10 năm 2009.
Luyện từ và câu
ôn tập giữa học kì 1
I. Mục tiêu:
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng.
- Hệ thống hoá 1 số điều cần ghi nhớ về nội dung, nhân vật, giọng đọc của các bài tập đọc
là truyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Phiếu học tập viết tên các bài ttập đọc đã học để kiểm tra.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 HS lên chữa bài tập 2 tiết trớc.
B. Hớng dẫn HS ôn tập:
1. Kiểm tra đọc và học thuộc lòng:
- Thực hiện nh các tiết trớc.
2. Bài tập 2:
- GV nêu yêu cầu và hỡng dẫn học sinh
làm bài.
- HS Đọc yêu cầu của bài, tìm các bài tập
đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Măng
mọc thẳng tuần 4, 5, 6 .
HS: Đọc tên bài, GV viết lên bảng.
- Tuần 4: Một ngời chính trực.
- Tuần 5: Những hạt thóc giống.
- Tuần 6:
+Nỗi dằn vặt của An - đrây ca.
+ Chị em tôi.
- HS: Đọc thầm các truyện trên, trao đổi
theo cặp, làm bài trên phiếu.
- Đại diện lên bảng trình bày.

- GV chốt lại lời giải đúng bằng cách dán
phiếu đã ghi lời giải lên bảng.
- HS: 1 2 HS đọc bảng kết quả.
Tên bài Nội dung chính Nhân vật Giọng đọc
1. Một ngời chính trực Ca ngợi lòng ngay
thẳng, chính trực,
- Tô Hiến Thành
- Đỗ Thái Hậu
Thong thả,
rõ ràng
2. Những hạt thóc giống Nhờ dũng cảm, trung
thực, cậu bé Chôm
- Cậu bé Chôm
- Nhà vua.
Khoan thai,
chậm rãi.
- Theo dõi, hớng dẫn hs đọc.
- NHận xét, khen ngợi hs đọc tốt.
HS: 1 số em thi đọc diễn cảm 1 đoạn văn
minh họa giọng đọc phù hợp với nội dung
bài.
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học, dặn hs về hoàn thiện bài tập vào vở.
----------------------------------------------------------
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu: Giúp HS biết::
- Cách thực hiện phép công, phép trừ các số có 6 chữ số, áp dụng tính chất giao hoán và kết
hợp của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất.
- Đặc điểm của hình vuông, hình chữ nhật, tính chu vi và diện tích hình chữ nhật.

II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 2 HS lên chữa bài tập 1,3 tiết trớc.
B. Hớng dẫn HS làm bài tập:
- Bài 1+2: - Đọc yêu cầu của bài và tự làm.
- 2 HS lên bảng làm bài 2, cả lớp làm vào
vở.
- GV và cả lớp chữa bài.
a) 6257 + 989 + 743 = 6257 + 743 + 989
= 7000 + 989
= 7989
b) 5798 + 322 + 4678 = 5798 + 5000
= 10798
+ Bài 3:
- GV nhận xét, cho điểm.
- Đọc yêu cầu của bài và tự làm.
+ Bài 4: - Đọc đầu bài, tóm tắt bằng sơ đồ rồi giải
bài.
Tóm tắt:
Chiều rộng:
Chiều dài:
Bài giải:
Hai lần chiều rộng của hình chữ nhật là:
16 4 = 12 (cm)
Chiều rộng của hình chữ nhật là:
12 : 2 = 6 (cm)
Chiều dài của hình chữ nhật là:
6 + 4 = 10 (cm)
Diện tích của hình chữ nhật là:
10 x 6 = 60 (cm

2
)
Đáp số: 60 cm
2
.
- GV chấm bài, nhận xét chung.
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học, dặn hs về nhà hoàn thiện bài tập.
---------------------------------------------------------
chính tả
ôn tập giữa học kì 1
I. Mục tiêu:
- Hệ thống hóa và hiểu sâu thêm các từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm
Thơng ngời nh thể thơng thân, Măng mọc thẳng, Trên đôi cánh ớc mơ.
16 cm
? cm
4 cm
? cm
- Nắm đợc tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu khổ to kẻ viết sẵn lời giải.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn HS ôn tập:
+ Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Mở SGK xem lớt lại 5 bài mở rộng vốn từ
tiết Luyện từ và câu của 3 chủ điểm trên.
- GV viết tên bài, số trang của 5 tiết Mở

rộng vốn từ lên bảng để HS tìm nhanh
trong SGK.
+ Nhân hậu - đoàn kết: T2 T17, T3 T33.
+ Trung thực tự trọng: T5 T48, T6 T62.
+ Ước mơ: Tuần 9 T87.
- GV phát phiếu cho các nhóm, quy định
thời gian làm (10 phút).
HS: Các nhóm làm bài vào phiếu.
- GV hớng dẫn HS cả lớp soát lại tính
điểm thi đua.
- Đại diện nhóm lên trình bày .
- Cho HS lên chấm chéo bài của nhau.
+ Bài 2:
- GV dán phiếu đã kẻ sẵn lên bảng. HS
nêu, GV ghi vào.
HS: Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài tập.
- Tìm nhanh các thành ngữ, tục ngữ đã học
gắn với 3 chủ điểm.
- Có thể giải nghĩa 1 số câu thành ngữ, tục
ngữ.
- 1 2 em nhìn bảng đọc lại các thành
ngữ, tục ngữ.
+ Bài 3:
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải
đúng.
HS: Đọc yêu cầu của bài và tự làm vào vở.
- 1 số HS làm bài vào phiếu.
- Những HS làm bài trên phiếu trình bày
kết quả.
C. Củng cố dặn dò:

- Nhận xét giờ học, dặn hs về chuẩn bị bài sau.
--------------------------------------------------------------
lịch sử
cuộc kháng chiến chống quân tống xâm lợc lần thứ nhất
(năm 981)
I. Mục tiêu:
- HS biết Lê Hoàn lên ngôi vua là phù hợp với yêu cầu của đất nớc và hợp với lòng dân.
- Kể lại đợc diễn biến của cuộc kháng chiến chống quân Tống.
- ý nghĩa thắng lợi của cuộc kháng chiến.
II. Đồ dùng dạy - học: - Hình trong SGK phóng to + Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A.Kiểm tra bài cũ:
- 1 HS lên đọc phần ghi nhớ của bài học trớc.
- GV nhận xét, cho điểm.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.
- GVđặt câu hỏi:
- 1 HS đọc SGK đoạn Năm 979 Tiền
Lê.
- Lê Hoàn lên ngôi vua trong hoàn cảnh
nào?
- Đinh Tiên Hoàng và con trởng là Định
Liễn bị ám hại. Con thứ là Đinh Toàn mới
6 tuổi lên ngôi
- Việc Lê Hoàn lên ngôi vua có đợc nhân
dân ủng hộ không?
- Có đợc ủng hộ nhiệt tình, quân sĩ tung hô
Vạn tuế.
3. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.

- Quân Tống xâm lợc nớc ta vào năm nào? HS: Thảo luận theo câu hỏi sau:
- Năm 981.
- Quân Tống tiến vào nớc ta theo những đ-
ờng nào?
- Theo 2 con đờng thủy và bộ.
- Hai trận đánh lớn diễn ra ở đâu và diễn ra
khi nào?
- Diễn ra ở sông Bạch Đằng và Chi Lăng
(Lạng Sơn).
- Quân Tống có thực hiện đợc ý đồ xâm l-
ợc của chúng không?
- Quân Tống không thực hiện đợc ý đồ và
hoàn toàn thất bại.
4. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp.
- Thắng lợi của cuộc kháng chiến đã đem
lại kết quả gì cho nhân dân ta?
- Nền độc lập của nớc nhà đợc giữ vững,
nhân dân ta tự hào,
- 1 HS đọc Bài học SGK
C. Củng cố dặn dò:
- GV hệ thống bài học, dặn hs về chuẩn bị cho bài sau.
Thứ t ngày 28 tháng 10 năm 2009.
Tập đọc
ôn tập giữa học kì 1
I. Mục tiêu:
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng.
- Hệ thống đợc 1 số điều cần nhớ về thể loại, nội dung chính, nhân vật, tính cách, cách đọc
các bài tập đọc thuộc chủ điểm Trên đôi cánh ớc mơ.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Phiếu học tập viết tên các bài tập đọc cho tiết kiểm tra.

III. Các hoạt động dạy và học:
1. Giới thiệu bài:
2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng:
- Thực hiện nh các tiết trớc với số học sinh còn lại trong lớp.
3. Bài tập 2:
- HS đọc yêu cầu của bài. - Cả lớp đọc yêu cầu bài tập.
- GV nhắc các em những việc cần làm.
- GV viết nhanh lên bảng. HS: Nói tên 6 bài tập đọc.
- GV chia lớp thành các nhóm và giao
nhiệm vụ.
HS: mỗi em đọc 2 bài ghi ra nháp tên bài,
thể loại, nội dung chính, giọng đọc, ghi
vào phiếu học tập.
- Các nhóm dán phần kết quả lên bảng.
- GV dán giấy đã chuẩn bị để chốt lại. HS: Viết bài vào vở bài tập.
4. Bài tập 3: HS: Đọc yêu cầu của bài.
- GV phát phiếu cho các nhóm. HS: Làm bài vào phiếu.
- Đại diện lên trình bày.
- GV dán giấy ghi sẵn lời giải để chốt lại. HS: 1 2 em đọc lại kết quả.
Nhân vật Tên bài Tính cách
- Chị phụ trách Đôi giày ba ta màu xanh - Nhân hậu, muốn giúp
- Lái - Hồn nhiên, tình cảm,
- Cơng Tha chuyện với mẹ - Hiếu thảo, thơng mẹ,
- Mẹ Cơng - Dịu dàng, thơng con.
- Vua Mi - đát Điều ớc của vua Mi - đát - Tham lam nhng biết hối hận.
- Thần Đi - ô - ni - Thông minh, biết dạy cho vua
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học, dặn hs về chuẩn bị cho bài sau.
-----------------------------------------------------------------
Toán

Kiểm tra định kì giữa học kì 1
I. Mục tiêu:
- Kiểm tra kiến thức, kĩ năng làm và trình bày bài của học sinh đến giữa học kì 1.
- Rén ý thức học và làm bài nghiêm túc trong giờ kiểm tra.
II. Đồ dùng dạy học:
- Đề bài cho từng học sinh
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu nội dung, yêu cầu của tiết KT
- HD học sinh công tác chuẩn bị cho làm bài kiểm tra.
2. Phát đề và cho học sinh làm bài kiểm tra.
3. Gv thu bài, nhận xét tiết kiểm tra.
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học, dặn hs về chuẩn bị cho bài sau.
đề bài:
1. Tính giá trị biểu thức (2 điểm):
a) 35 + 3 + n với n = 7 b) 37 x (18 :y) với y = 9

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×