Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

Tuần 28 (đủ 2 buổi)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (176.66 KB, 31 trang )

Tuần 28:
Thứ hai ngày 23 tháng 3 năm 2009
Hoạt động tập thể
Chào cờ
Tập đọc
ôn tập (tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kỹ năng đọc hiểu
và trả lời đợc 1 - 2 câu hỏi về nội dung bài đó.
- Hệ thống đợc 1 số điều cần ghi nhớ về các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ
điểm: Ngời ta là hoa đất.
II. Đồ dùng dạy - học:
17 phiếu viết tên các bài tập đọc, học thuộc lòng trong 9 tuần đầu học kỳ II.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Giới thiệu bài:
2. Kiểm tra TĐ và HTL (1/3 số HS trong lớp).
- GV chuẩn bị phiếu sẵn để trên bàn. HS: Từng HS lên bốc thăm chọn bài xem
lại bài khoảng 1 - 2 phút.
- HS đọc trong SGK 1 đoạn hoặc cả bài
theo chỉ định trong phiếu.
- GV đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc. HS: Trả lời câu hỏi.
- GV cho điểm.
3. Tóm tắt vào bảng nội dung các bài tập đọc là truyện kể trong chủ điểm Ngời ta là
hoa đất.
HS: Đọc yêu cầu của bài tập và làm bài
vào vở bài tập.
- 1 số em làm vào phiếu.
- Lên dán phiếu.
Tên bài Nội dung chính Nhân vật
Bốn anh tài Ca ngợi sức khỏe tài năng nhiệt
thành làm việc nghĩa: Trừ ác, cứu


dân lành của bốn anh em Cẩu
Khây
Cẩu Khây, Nắm Tay Đóng Cọc,
Lấy Tai Tát Nớc, Móng Tay
Đục Máng, Yêu Tinh, bà lão
chăn bò
Anh hùng lao
động Trần Đại
Nghĩa
Ca ngợi anh hùng lao động Trần
Đại Nghĩa đã có những cống hiến
xuất sắc cho sự nghiệp quốc
phòng và xây dựng nền khoa học
trẻ của đất nớc
Trần Đại Nghĩa
4. Củng cố , dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
Giúp HS củng cố kỹ năng:
+ Nhận biết hình dạng và đặc điểm của một số hình đã học.
+ Vận dụng các công thức tính chu vi và diện tích của hình vuông và hình chữ nhật
các công thức tính diện tích của hình bình hành và hình thoi.
II. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS lên chữa bài tập.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:

2. Hớng dẫn HS làm bài tập:
+ Bài 1: HS: Quan sát hình vẽ của hình chữ nhật
của ABCD lần lợt đối chiếu các câu a, b,
c, d với các đặc điểm đã biết của hình chữ
nhật để làm.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng:
a. Đ b. Đ
c. Đ d. S
1 - 2 HS đứng tại chỗ trả lời miệng.
+ Bài 2: Tơng tự nh bài 1. HS: Quan sát hình đối chiếu các câu hỏi
để trả lời hoặc làm vào vở.
+ Bài 3: HS: Lần lợt tính diện tích của từng hình.
- So sánh số đo diện tích của từng hình và
chọn số đo lớn nhất.
- Kết luận: Hình vuông có diện tích lớn
nhất.
+ Bài 4: GV gọi HS đọc đề bài. HS: 1 em đọc đầu bài, cả lớp theo dõi.
- 1 em lên bảng tóm tắt và làm vào vở.
- 1 em lên bảng giải.
Bài giải:
Nửa chu vi hình chữ nhật là:
56 : 2 = 28 (m)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
28 - 18 = 10 (m)
Diện tích hình chữ nhật là:
18 x 10 = 180 (m
2
)
Đáp số: 180m
2

.
- GV chữa bài, chấm bài cho HS.
3. Củng cố , dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài, làm vở bài tập.
Luyện Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
Củng cố cho HS :
+ Nhận biết hình dạng và đặc điểm của một số hình đã học.
+ Vận dụng các công thức tính chu vi và diện tích của hình vuông và hình chữ nhật
các công thức tính diện tích của hình bình hành và hình thoi.
II. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hớng dẫn HS làm bài tập:
+ Bài 1: HS: Quan sát hình vẽ của hình chữ nhật
của ABCD lần lợt đối chiếu các câu a, b,
c, d với các đặc điểm đã biết của hình chữ
nhật để làm.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng:
a. Đ b. Đ
c. Đ d. S
1 - 2 HS đứng tại chỗ trả lời miệng
- HS tự làm bài vào vở.
+ Bài 2: Tơng tự nh bài 1. HS: Quan sát hình đối chiếu các câu hỏi
để trả lời hoặc làm vào vở.
+ Bài 3: HS: Lần lợt tính diện tích của từng hình.
- So sánh số đo diện tích của từng hình và

chọn số đo lớn nhất.
- Kết luận: Hình vuông có diện tích lớn
nhất.
+ Bài 4: GV gọi HS đọc đề bài. HS: 1 em đọc đầu bài, cả lớp theo dõi.
- 1 em lên bảng tóm tắt và làm vào vở.
- 1 em lên bảng giải.
- GV chữa bài, chấm bài cho HS.
3. Củng cố , dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài, làm vở bài tập.
đạo đức
tôn trọng luật giao thông
I. Mục tiêu:
1. Hiểu: Cần phải tôn trọng luật giao thông. Đó là cách bảo vệ cuộc sống của mình và
mọi ngời.
2. Học sinh có thái độ tôn trọng luật giao thông, đồng tình với những hành vi thực
hiện đúng luật giao thông.
3. Học sinh biết tham gia giao thông an toàn.
II. Đồ dùng:
Một số biển báo giao thông, đồ dùng để hóa trang.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS đọc bài học giờ trớc.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các
nhóm.
HS: Các nhóm đọc thông tin và thảo luận
các câu hỏi về nguyên nhân, hậu quả của

tai nạn giao thông, cách tham gia giao
thông an toàn.
HS: Các nhóm thảo luận.
- Từng nhóm lên trình bày kết quả.
- Các nhóm khác bổ sung và chất vấn.
- GV kết luận: (SGV).
3. Hoạt động 2: Thải luận nhóm (Bài 1 SGK).
- GV chia nhóm đôi và giao nhiệm vụ của
nhóm.
HS: Từng nhóm HS xem xét tranh để tìm
hiểu và trả lời các câu hỏi:
? Nội dung bức tranh nói về điều gì
? Những việc làm đó đã theo đúng luật
giao thông cha
? Nêu làm thế nào thì đúng luật giao thông
HS: Một số nhóm lên trình bày kết quả.
- Các nhóm khác chất vấn bổ sung.
- GV kết luận: (SGV).
4. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (Bài 2 SGK).
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi
nhóm thảo luận một tình huống.
HS: Dự đoán kết quả của từng tình huống.
- Các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- Các nhóm khác bổ sung và chất vấn.
- GV kết luận (SGV).
=> Ghi nhớ: HS: Đọc ghi nhớ.
3. Củng cố , dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài: Tôn trọng luật giao thông.
Kỹ thuật

Lắp cái đu (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
- HS biết chọn đúng và đủ đợc các chi tiết để lắp cái đu.
- Lắp đợc từng bộ phận và lắp ráp cái đu đúng kỹ thuật, đúng quy trình.
- Rèn luyện tính cẩn thận, làm việc theo quy trình.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu cái đu đã lắp sẵn.
- Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Bài cũ:
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hoạt động 1: Hớng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu.
- GV cho HS quan sát mẫu cái đu đã lắp
sẵn.
HS: Quan sát từng bộ phận của cái đu để
trả lời câu hỏi.
- GV đặt câu hỏi:
? Cái đu có những bộ phận nào - Có 3 bộ phận: Giá đỡ đu, ghế đu, trục
đu.
? Nêu tác dụng của cái đu - Dùng để cho các em nhỏ ngồi chơi trong
công viên, trong các trờng mầm non.
3. Hoạt động 2: GV hớng dẫn thao tác kỹ thuật.
a. GV hớng dẫn HS chọn các chi tiết:
HS: Chọn các chi tiết theo sự hớng dẫn
của GV và gọi tên các chi tiết đó.
b. Lắp từng bộ phận:
- Lắp giá đỡ đu H2 - SGK.
- Lắp ghế đu H3 - SGK.

- Lắp trục đu vào ghế đu H4.
c. Lắp ráp cái đu:
- GV tiến hành lắp cái đu nh H1 (SGK).
HS: Kiểm tra sự dao động của cái đu.
d. Hớng dẫn HS tháo các chi tiết:
- Khi tháo phải tháo rời từng bộ phận, tiếp
đó mới tháo rời từng chi tiết.
- Tháo xong xếp gọn gàng vào hộp.
4/ Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét giờ, hệ thống bài.
Kể chuyện
ôn tập (tiết 3)
I. Mục tiêu:
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng.
- Hệ thống đợc những điều cần ghi nhớ về nội dung chính của các bài tập đọc là
văn xuôi thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu.
- Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ Cô Tấm của mẹ.
II. Đồ dùng:
Phiếu viết tên từng bài tập đọc, phiếu ghi sẵn nội dung bài 6 bài tập đọc.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Giới thiệu:
2. Kiểm tra TĐ, HTL (1/3) số HS trong lớp: Thực hiện nh Tiết 1.
3. Nêu tên các bài TĐ thuộc chủ điểm :Vẻ đẹp muôn màu, nội dung chính.
HS: Đọc yêu cầu bài 2, tìm 6 bài tập đọc
thuộc chủ điểm Vẽ que hơng.
- Suy nghĩ, phát biểu miệng về nội dung
chính của từng bài.
- GV nhận xét, dán phiếu đã ghi sẵn nội
dung của mỗi bài lên bảng, chốt lại ý đúng.
HS: 1 em đọc lại nội dung bảng tổng kết

(nh SGV đã trình bày).
4. Nghe - viết Cô Tấm của mẹ.
- GV đọc bài thơ Cô Tấm của mẹ. HS: Theo dõi SGK và quan sát tranh minh
họa, đọc thầm lại các bài thơ.
- GV nhắc các em chú ý cách trình bày bài
thơ lục bát.
? Bài thơ nói điều gì - Khen ngợi cô bé ngoan giống nh cô Tấm
xuống trần giúp đỡ mẹ cha.
- GV đọc từng câu cho HS viết.
- Đọc lại cho HS soát lỗi.
HS: Gấp SGK nghe đọc, viết vào vở.
HS: Đổi vở cho nhau soát lỗi.
- GV thu 7 10 bài, chấm điểm cho HS.
- Nhận xét những em mắc lỗi.
5. Củng cố , dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Xem trớc bài sau.
Toán
Giới thiệu tỉ số
I. Mục tiêu:
- Giúp HS hiểu đợc ý nghĩa thực tiễn tỉ số của 2 số.
- Biết đọc viết tỉ số của hai số, biết vẽ sơ đồ đoạn thẳng biểu thị tỉ số của hai số.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
Gọi HS chữa bài tập.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Giới thiệu tỉ số 5 : 7 và 7 : 5.
- GV nêu VD:
+ Có 5 xe tải và 7 xe khách.

- Giới thiệu tỉ số:
+ Tỉ số của số xe tải và số xe khách là:
5 : 7 hay
7
5
- Đọc là 5 chia bảy hay năm phần bảy.
Tỉ số này cho biết: Số xe tải bằng
7
5
số
xe khách.
+ Tỉ số của số xe khách và số xe tải là7 : 5
hay
5
7
.
Tỉ số này cho biết số xe khách bằng
5
7
xe tải.
3. Giới thiệu tỷ số a : b (b

0).
- GV cho HS lập các tỉ số của 2 số 5 và 7 ;
3 và 6.
- Sau đó lập tỉ số của a và b là a : b hoặc
b
a
(nh SGK).
4. Thực hành:

+ Bài 1: Hớng dẫn HS viết tỉ số. HS: 1 em đọc yêu cầu, cả lớp theo dõi và tự
viết vào vở.
- 4 HS lên bảng viết.
- GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lời giải
đúng.
a)
b
a
=
3
2

b)
b
a
=
4
7
c)
b
a
=
2
6
Số xe tải
Số xe khách
5 xe
7 xe
d)
b

a
=
10
4
+ Bài 2: HS: Viết câu trả lời.
a. Tỉ số của số bút đỏ và số bút xanh
8
2
b. Tỷ số của số bút xanh và số bút đỏ là
2
8
.
+ Bài 3: GV gọi HS đọc yêu cầu. HS: Đọc yêu cầu sau đó viết câu trả lời.
- Số bạn trai và số bạn gái của tổ là:
5 + 6 = 11 (bạn).
- Tỉ số của số bạn trai và số bạn của cả tổ
là:
11
5
.
- Tỉ số của số bạn gái và số bạn của cả tổ
là:
11
6
.
+ Bài 4: Có thể vẽ sơ đồ: HS: Đọc yêu cầu, suy nghĩ và làm vào vở.
- 1 em lên bảng làm.
Bài giải:
Số trâu ở trên bãi cỏ là:
20 : 4 = 5 (con)

Đáp số: 5 con trâu.
- GV chấm bài cho HS.
5. Củng cố , dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm vở bài tập.
? con
20 con
Số trâu:
Số bò:
Khoa học
ôn tập: vật chất và năng lợng
I. Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức về phần vật chất và năng lợng, các kỹ năng quan sát thí
nghiệm.
- Củng cố kỹ năng về bảo vệ môi trờng, giữ gìn sức khỏe liên quan tới nội dung
phần vật chất và năng lợng.
- HS biết yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng với các thành tựu khoa học kỹ
thuật.
II. Đồ dùng:
Đồ dùng phục vụ cho thí nghiệm, tranh ảnh.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS đọc ghi nhớ giờ trớc.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hoạt động 1: Trả lời các câu hỏi ôn tập.
HS: Làm việc cá nhân các câu hỏi 1, 2
trang 110 và 3, 4, 5, 6 trang 111 SGK.
- GV chữa chung cả lớp, với mỗi câu hỏi
GV yêu cầu 1 vài HS trình bày, sau đó thảo

luận chung cả lớp.
3. Hoạt động 2: Trò chơi :Đố bạn chứng minh đợc.
- GV chia lớp thành 4 nhóm.
- GV tổng kết điểm: Nhóm nào nhiều điểm
hơn là thắng cuộc.
Ví dụ về câu đố:
Hãy chứng minh rằng:
- Nớc không có hình dạng xác định.
- Ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ
vật tới mắt.
- Không khí có thể bị nén lại, giãn ra.
HS: Các nhóm đa ra câu đố (mỗi nhóm đa
ra 5 câu thuộc lĩnh vực GV chỉ định) mỗi
câu có thể đa ra nhiều dẫn chứng.
- Các nhóm kia lần lợt nếu quá 1 phút sẽ
mất lợt.
- Mỗi câu trả lời đúng đợc 1 điểm.
4. Hoạt động 3: Triển lãm.
HS: Các nhóm trng bày tranh ảnh về việc
sử dụng nớc, âm thanh, ánh sáng, các
nguồn nhiệt trong sinh hoạt hàng ngày,
lao động sản xuất và vui chơi giải trí sao
cho đẹp.
- Các thành viên trong nhóm tập thuyết
minh, giải thích về tranh ảnh của nhóm
mình.
- GV thống nhất với ban giám khảo về các
tiêu chí đánh giá sản phẩm.
- Cả lớp tham quan khu triển lãm của từng
nhóm.

- Ban giám khảo đánh giá và kết luận
nhóm nào trng bày đẹp nhất.
5. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Về nhà học bài.
Luyện khoa học
ôn tập: vật chất và năng lợng
I. Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức về phần vật chất và năng lợng, các kỹ năng quan sát thí
nghiệm.
- Củng cố kỹ năng về bảo vệ môi trờng, giữ gìn sức khỏe liên quan tới nội dung
phần vật chất và năng lợng.
II. Đồ dùng:
Vở bài tập
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Bài tập 1 :
HS: Làm việc cá nhân các câu hỏi 1, 2
trang 110 và 3, 4, 5, 6 trang 111 SGK.
- GV chữa chung cả lớp, với mỗi câu hỏi
GV yêu cầu 1 vài HS trình bày, sau đó thảo
luận chung cả lớp.
3. Bài tập 2 :.
- GV chia lớp thành 4 nhóm.
- GV tổng kết điểm: Nhóm nào nhiều điểm
hơn là thắng cuộc.
Ví dụ về câu đố:
Hãy chứng minh rằng:

- Nớc không có hình dạng xác định.
- Ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ
vật tới mắt.
- Không khí có thể bị nén lại, giãn ra.
HS: Các nhóm đa ra câu đố (mỗi nhóm đa
ra 5 câu thuộc lĩnh vực GV chỉ định) mỗi
câu có thể đa ra nhiều dẫn chứng.
- Các nhóm kia lần lợt nếu quá 1 phút sẽ
mất lợt.
- Mỗi câu trả lời đúng đợc 1 điểm.
4. Bài tập 3 :
HS: Các nhóm trng bày tranh ảnh về việc
sử dụng nớc, âm thanh, ánh sáng, các
nguồn nhiệt trong sinh hoạt hàng ngày,
lao động sản xuất và vui chơi giải trí sao
cho đẹp.
- Các thành viên trong nhóm tập thuyết
minh, giải thích về tranh ảnh của nhóm
mình.
- GV thống nhất với ban giám khảo về các
tiêu chí đánh giá sản phẩm.
- Cả lớp tham quan khu triển lãm của từng
nhóm.
- Ban giám khảo đánh giá và kết luận
nhóm nào trng bày đẹp nhất.
5. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Về nhà học bài.
Thứ t ngày 15 tháng 3 năm 2009
Tập đọc

ôn tập (tiết 4)
I. Mục tiêu:
1. Hệ thống hóa các từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm Ngời ta là
hoa đất, Vẻ đẹp muôn màu, Những ngời quả cảm.
2. Rèn kỹ năng lựa chọn và kết hợp từ qua bài tập điền từ vào chỗ trống để tạo cụm
từ.
II. Đồ dùng dạy học:
Phiếu khổ to.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra:
Gọi HS lên chữa bài tập.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Bài tập 1, 2:
HS: 1 em đọc yêu cầu của bài tập.
- GV chia mỗi tổ lập bảng tổng kết vốn từ,
vốn thành ngữ, tục ngữ thuộc 1 chủ điểm. HS: Các nhóm làm bài.
- Đại diện các nhóm lên dán kết quả.
- GV và cả lớp nhận xét, giữ lại bài làm tốt
nhất.
3. Bài tập 3:
HS: Đọc yêu cầu bài tập.
- 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào vở bài tập.
- GV cùng cả lớp nhận xét và chốt lời giải
đúng.
Lời giải a: - Một ngời tài đức vẹn toàn.
- Nét chạm trổ tài hoa.
- Phát hiện và bồi dỡng những tài năng
trẻ.

Lời giải b: - Ghi nhiều bàn thắng đẹp mắt nhất.
- Một ngày đẹp trời.
- Những kỷ niệm đẹp đẽ.
Lời giải c: - Một dũng sĩ diệt xe tăng.
- Có dũng khí đấu tranh.
- Dũng cảm nhận khuyết điểm.
4. Củng cố , dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.

Toán
Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
I. Mục tiêu:
- Giúp HS biết cách giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS lên chữa bài tập.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Bài toán 1:
- GV nêu đề toán nh SGK, phân tích đề
toán, vẽ sơ đồ đoạn thẳng.
Ta có sơ đồ:
- GV hớng dẫn HS cách giải bài toán.
Bài giải:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
3 + 5 = 8 (phần)
Số bé là:
(96 : 8) x 3 = 36
Số lớn là:
96 - 36 = 60

Đáp số: Số bé: 36
Số lớn: 60
3. Bài toán 2:
- GV đọc bài toán nh SGK. HS: 1 em đọc lại, cả lớp theo dõi.
- Hớng dẫn HS vẽ sơ đồ. - 1 em vẽ sơ đồ bài toán.
Tóm tắt bằng sơ đồ:
- Hớng dẫn HS trình bày lời giải.
Bài giải
Tổng số phần bằng nhau là:
2 + 3 = 5 (phần)
Số vở của Minh là:
* Số bé
* Số lớn
?
?
96
Minh
Khôi
? q
25 quyển
? q

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×