Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

Giáo án tuần 16- 2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (233.68 KB, 24 trang )

Trường TH Đinh bộ Lĩnh Tổ 5
Thứ hai ngày 6 tháng 12 năm 2010
Tập đọc
THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN
I. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi.
- Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của
Hải Thượng Lãn Ông. (Trả lời được c.hỏi 1, 2, 3 trong SGK).
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa phóng to. Bảng phụ viết đoạn văn cần rèn đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS đọc bài Về ngôi nhà đang xây và trả
lời câu hỏi.
- GV nhận xét cho điểm.
2. Bài mới:
a . Giới thiệu bài: Thầy thuốc như mẹ
hiền sẽ giới thiệu với các em tài năng nhân
cách cao thượng tấm lòng nhân từ như mẹ
hiền của danh y nổi tiếng Hải Thượng Lãn
Ông.
b. HDHS luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài.
- Cho HS quan sát tranh SGK, chia bài làm
ba đoạn.
+ Đoạn 1: “Từ đầu …cho thêm gạo củi”.
+ Đoạn 2: “Tiếp theo … càng hối hận”.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- HS đọc nối tiếp từng đoạn.


- Rèn HS phát âm đúng. Ngắt nghỉ câu
đúng.
- HS đọc nối tiếp từng đoạn lần 2, HD HS
hiểu nghĩa 1 số từ ngữ mới.
- HS Luyện đọc theo cặp
- Va
̀
i că
̣
p thi đo
̣
c ba
̀
i
- 1 HS đọc toàn bài.
* Hướng dẫn HS tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.
? Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái
của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh
cho con người thuyền chài?
? Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn
Ông trong việc ông chữa bệnh cho người
phụ nữ?
- HS lần lượt đọc bài và trả lời câu hỏi
theo từng đoạn.
- HS lắng nghe.
- HS theo dõi
- HS quan sát tranh.
- 3 HS đọc nối tiếp
- HS phát âm từ khó, câu, đoạn.

-Lần lượt đọc nối tiếp các đoạn.
- HS đọc cho nhau nghe
- Tư
̀
ng că
̣
p thi đo
̣
c
- Học sinh đọc thầm.
- Nghe tin con người thuyền chài bị bệnh
đậu nặng ông tự đến thăm, tận tụy chăm
sóc người bệnh, không ngại khổ, ngại bẩn,
không lấy tiền mà còn cho họ gạo, củi
- Lãn Ông tự buộc tội mình về cái chết của
người bệnh không phải do ông gây ra.
Điều đó chứng tỏ ông là người có lương
tâm và trách nhiệm.
Giáo án Lê Thị Hiếu
Trường TH Đinh bộ Lĩnh Tổ 5
? Vì sao cơ thể nói Lãn Ông là một người
không màng danh lợi?
- Câu hỏi dành cho HS giỏi:
? Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối bài
như thế nào?
- Nêu nội dung của bài
*Luyện đọc diễn cảm:
- GV hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 2.
- GV đọc mẫu.
- HS luyện đọc diễn cảm.

- Các tổ thi đua đọc diễn cảm.
3. Củng cố, Dặn dò :
- Qua bài này chúng ta rút ra điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Rèn đọc diễn cảm.
Chuẩn bị bài: “Thầy cúng đi bệnh viện”.
- Ông được được tiến cử vào chức ngự y
trông coi việc chữa bệnh cho vua nhưng
ông đã khéo từ chối.
+ Lãn Ông không màng danh lợi chỉ chăm
làm việc nghĩa/ Công danh rồi sẽ trôi đi
chỉ có tấm lòng nhân nghĩa là còn mãi.
- Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu,
nhân cách cao thượng của danh y Hải
Thượng Lãn Ông.
- Giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi thể hiện
thái độ thán phục tấm lòng nhân ái, không
màng danh lợi của Hải Thượng Lãn Ông.
- Chú ý nhấn giọng các từ: nhà nghèo,
không có tiền, ân cần, cho thêm, không
ngại khổ, …
- HS thi đọc diễn cảm.
- HS nêu.
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: Muốn tìm tỉ số phần

trăm của hai số ta làm thế nào?
2. Luyện tập:
*Bài 1:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS phân tích mẫu.
- Cho HS làm vào vở, 4 HS làm trên bảng.
- GV quan sát và giúp đỡ HS yếu làm bài.
- GV nhận xét.
*Bài 2:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV Hướng dẫn HS và lưu ý: “Số phần
trăm đã thực hiện được và số phần trăm
vượt mức so với kế hoạch cả năm”
- Cho HS làm theo nhóm trên bảng nhóm.
- Gắn bảng.
- HS trả lời.
- Lớp nhận xét.
*Kết quả:
a) 27,5% + 38% = 65,5%
b) 30% - 16% = 14%
c) 14,2%
×
4 = 56,8%
d) 216% : 8 = 27%
Bài giải
a) Theo kế hoạch cả năm, đến hết tháng 9
thôn Hoà An đã thực hiện được là:
18 : 20 = 0,9
Giáo án Lê Thị Hiếu
Trường TH Đinh bộ Lĩnh Tổ 5

- Cả lớp và GV nhận xét.
* Bài 3: (Dành cho HS giỏi)
- HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS nêu:
+ Tiền vốn: ? đồng ( 42 000 đồng)
+ Tiền bán: ? đồng.( 52 500 đồng)
+ Tỉ số giữa tiền bán và tiền vốn ? %
+ Tiền lãi: ? %
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học.
0,9 = 90%
b) Đến hết năm, thôn Hoà An đã thực hiện
được kế hoạch là:
23,5 : 20 = 1,175
1,175 = 117,5%
Thôn Hoà An đã thực hiện vượt mức kế
hoạch là:
117,5% - 100% = 17,5%
Đáp số: a) Đạt 90%
b) Thực hiện 117,5%; Vượt 17,5%
Bài giải
a)Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiền
vốn là:
52500 : 42000 = 1,25
1,25 =125%
b)Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiền
vốn là 125% nghĩa là coi tiền vốn là 100%
thì tiền bán rau là 125%. Do đó, số phần
trăm tiền lãi là:

125% - 100% = 25%
Đáp số: a) 125% ; b) 25%

Khoa học
CHẤT DẺO
I. Mục tiêu:
- Nhận biết một số tính chất của chất dẻo.
- Nêu được một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Hình vẽ trong SGK trang 62, 63; đem một vài đồ dùng thông thường bằng nhựa đến
lớp (thìa, bát, đĩa, áo mưa, ống nhựa, …)
- HS: sưu tầm đồ dùng làm bằng chất dẻo.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. KTBC:
- Nêu tính chất công dụng và cách bảo
quản đồ dùng bằng cao su.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Gọi một số HS kể một
số đồ dùng bằng nhựa được sử dụng trong
gia đình
 →
giới thiệu bài.
b. Các hoạt động:
*Hoạt động 1: Nói về hình dạng, độ cứng
của một số sản phẩm được làm ra từ chất
dẻo.
- 2 HS lần lượt trả lời
- HS tự kể tên đồ dùng bằng chất dẻo.

- HS lắng nghe.
Giáo án Lê Thị Hiếu
Trường TH Đinh bộ Lĩnh Tổ 5
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- Yêu cầu nhóm trường điều khiển các
bạn cùng quan sát một số đồ dùng bằng
nhựa được đem đến lớp, kết hợp quan sát
các hình trang 58 SGK để tìm hiểu về tính
chất của các đồ dùng được làm bằng chất
dẻo.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- GV nhận xét, chốt ý.
* Hoạt động 2: Nêu tính chất, công dụng
và cách bảo quản các đồ dùng bằng chất
dẻo.
Bước 1: Làm việc cá nhân.
- GV yêu cầu HS đọc nội dung trong mục
Bạn cần biết ở trang 65 SGK để trả lời các
câu hỏi cuối bài.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- GV gọi một số HS lần lượt trả lời từng
câu hỏi.
- GV chốt:
+ Chất dẻo không có sẵn trong tự nhiên,
nó được làm ra từ than đá và dầu mỏ
+ Nêu tính chất của chất dẻo và cách bảo
quản các đồ dùng bằng chất dẻo.
+ Ngày nay, các sản phẩm bằng chất dẻo
có thể thay thế cho gỗ, da, thủy tinh, vải
và kim loại vì chúng bền, nhẹ, sạch, nhiều

màu sắc đẹp và rẻ.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV cho HS thi kể tên các đồ dùng được
làm bằng chất dẻo. Trong cùng một
khoảng thời gian, nhóm nào viết được tên
nhiều đồ dùng bằng chất dẻo là nhóm đó
thắng.
- GV cùng lớp nhận xét.
- Học ghi nhớ. Chuẩn bị: bài Tơ sợi.
- Nhận xét tiết học.
- HS thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
Hình 1: Các ống nhựa cứng, chịu được
sức nén; các máng luồn dây điện thường
không cứng lắm, không thấm nước.
Hình 2: Các loại ống nhựa có màu trắng
hoặc đen, mềm, đàn hồi có thể cuộn lại
được, không thấm nước.
Hình 3: Áo mưa mỏng mềm, không thấm
nước.
Hình 4: Chậu, xô nhựa đều không thấm
nước.
- 1HS đọc to, cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS lần lược trả lời
- Chén, đĩa, dao, dĩa, vỏ bọc ghế, áo mưa,
chai, lọ, đồ chơi, bàn chải, chuỗi, hạt, nút
áo, thắt lưng, bàn, ghế, túi đựng hàng, áo
mưa, …
- Lớp nhận xét.
Đạo đức

HỢP TÁC VỚI NGƯỜI XUNG QUANH
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc và vui chơi.
- Biết hợp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao được hiệu quả công việc,
tăng niềm vui và tình cảm gắn bó giữa người với người.
- Có kĩ năng hợp tác với bạn bè trong các hoạt của trường, của lớp,
Giáo án Lê Thị Hiếu
Trường TH Đinh bộ Lĩnh Tổ 5
- Có thái độ mong muốn, sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy giáo, cô giáo và mọi người
trong công việc của lớp, của trường, của gia đình, của cộng đồng.
II. Chuẩn bị:
- GV: Phiếu thảo luận nhóm.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. KTBC:
- Nêu những việc em đã làm thể hiện thái
độ tôn trọng phụ nữ.
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
Hợp tác với những người xung quanh.
*Hoạt động 1: Tìm hiểu tranh tình huống
( trang 25 SGK)
- Yêu cầu HS xử lí tình huống theo tranh
trong SGK.
- Yêu cầu HS chọn cách làm hợp lí nhất.
- Kết luận: Các bạn ở tổ 2 đã biết cùng
nhau làm công việc chung: người thì giữ
cây, người lấp đất, người rào cây … Để
cây được trồng ngay ngắn, thẳng hàng, cần
phải biết phối hợp với nhau. Đó là một

biểu hiện của việc hợp tác với những
người xung quanh.
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
-Yêu cầu HS thảo luận các nội dung BT1.
+ Theo em, những việc làm nào dưới đây
thể hiện sự hợp tác với những người xung
quanh?
- Kết luận: Để hợp tác với những người
xung quanh, các em cần phải biết phân
công nhiệm vụ cho nhau; bàn bạc công
việc với nhau; hỗ trợ, phối hợp với nhau
trong công việc chung …, tránh các hiện
tượng việc của ai người nấy biết hoặc để
người khác làm còn mình thì chơi, …
*Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (BT 2)
- GV kết luận từng nội dung :
(a) , ( d) : tán thành
( b) , ( c) : Không tán thành
- GV yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ (SGK)
*Hoạt động 4: Hoạt động nối tiếp.
- Yêu cầu từng cặp HS thực hành nội dung
SGK , trang 27
- Nhận xét, khuyến khích học sinh thực
hiện theo những điều đã trình bày.
- 2 HS lần lượt nêu.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- HS suy nghĩ và đề xuất cách làm của
mình.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo
luận

- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
Hoạt động nhóm 4.
- Thảo luận nhóm 5.
- Trình bày kết quả thảo luận trước lớp.
- Lớp nhận xét, bổ sung.

Hoạt động lớp, cá nhân.
- HS dùng thẻ màu để bày tỏ thái độ tán
thành hay không tán thành đối với từng ý
kiến.
- HS giải thích lí do
Hoạt động nhóm đôi.
- HS thực hiện.
- Đại diện trình bày kết quả trước lớp.
Giáo án Lê Thị Hiếu
Trường TH Đinh bộ Lĩnh Tổ 5
- Nhận xét tiết học.
* Dặn dò:
- Thực hiện những nội dung được ghi ở
phần thực hành (SGK/ 27).
Chuẩn bị: Hợp tác với những người xung
quanh (tiết 2).
Thứ ba ngày 7 tháng 12 năm 2010
Chính tả
Nghe viết: VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY
I. Muïc tieâu:
- Viết đúng bài chính tả trình bày đúng hình thức 2 khổ thơ đầu của bài thơ Về ngôi nhà
đang xây.
- Làm được BT2c; tìm được những tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẫu chuyện (BT3)
II. Chuẩn bị:

- 3 tờ giấy khổ to để các nhóm HS thi tiếp sức làm BT 2c; bảng phụ ghi nội dung BT3
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS lên bảng làm BT 2 b tiết
trước.
- Yêu cầu HS nhận xét từ bạn viết trên
bảng
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học.
b) Hướng dẫn viết chính tả
- GV đọc mẫu bài viết
- Yêu cầu HS đọc đoạn thơ.
- Hỏi: Hình ảnh ngôi nhà đang xây cho em
biết điều gì về đât nước ta?
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi
viết chính tả.
- Yêu cầu HS luyện đọc và luyện viết .
- GV đọc HS viết chính tả
- GV đọc bài HS soát lỗi
- Chấm bài
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
*Bài 2c)
- Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu của bài tập.
- Yêu cầu HS làm theo nhóm.
- Nhận xét các từ đúng.
- 2 HS viết trên bảng, HS dưới lớp viết vào
vở nháp.
- HS lắng nghe và chú ý SGK

- 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng.
- Khổ thơ là hình ảnh ngôi nhà đang xây
dở cho biết đất nước ta ngày càng phát
triển.
- HS tìm và nêu từ khó. Ví dụ: xây dở,
giàn giáo, huơ huơ, sẫm biếc, còn
nguyên,...
- HS viết chính tả.
- HS soát bài.
- HS đổi vở cho nhau KT
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- Thi tiếp sức tìm theo yêu cầu ghi ra.
+ Chiêm: chiêm bao, lúa chiêm, chiêm
tinh, vụ chiêm...
+ Chim: chim gáy, con chim...
+ Lim: gỗ lim, lim dim...
Giáo án Lê Thị Hiếu
Trường TH Đinh bộ Lĩnh Tổ 5
* Bài 3
- Gọi HS đọc u cầu và nội dung của bài
tập.
- Cho HS làm bài cá nhân, 1 HS làm vào
bảng phụ.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.
- Kết luận lời giải đúng.
- Gọi HS đọc mẩu chuyện.
- Câu chuyện đáng cười ở chỗ nào?
3. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cười
cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.
+ Liêm: thanh liêm, liêm sĩ, khâu liêm...
+ Diếp: rau diếp
+ Díp: dao díp, díp mắt
+ Kíp: kíp nổ, cần kíp.
+Kiếp: số kiếp, kiếp người
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
- 1 HS làm trên bảng phụ, HS dưới lớp
làm vào vở.
- Thứ tự các tiếng cần điền : rồi, vẽ, rồi,
rồi, vẽ, vẽ, rồi, dị.
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- HS chuẩn bị bài sau.
Tốn
GIẢI TỐN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (TT)
I. Mục tiêu:
- Biết tìm một số phần trăm của một số.
- Vận dụng được để giải toán đơn giản về tính một số phần trăm của một số.
II. Các hoạt động d ạy học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS làm bài tập 1 tiết trước
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
a) Ví dụ:
-GV nêu ví dụ, tóm tắt, rồi hướng dẫn HS:
+100% số HS tồn trường là 800 HS. 1%

số HS tồn trường là…HS?
+52,5% số HS tồn trường là…HS?
-GV: Hai bước trên có thể viết gộp thành:
800 : 100
×
52,5 hoặc 800
×
52,5 : 100
= 420
* Quy tắc: Muốn tìm 52,5% của 800 ta
làm như thế nào?
b) Bài tốn:
- GV nêu ví dụ và giải thích:
+Cứ gửi 100 đ thì sau 1 tháng có lãi 0,5 đ.
+Gửi 1000000đ thì sau 1 tháng có lãi…đ?
- Cho HS tự làm ra vở nháp.
- 2 HS thực hiện:
- 1% số HS tồn trường là :
800 : 100 = 8 (HS)
Số HS nữ hay 52,5% số HS tồn trường là:
8
×
52,5 = 420 (HS)
1-2 HS nêu quy tắc. Sau đó HS nối tiếp
đọc quy tắc trong SGK.
Bài giải
Số tiền lãi sau một tháng là:
1 000 000 : 100
×
0,5 = 5000 (đồng)

Đáp số: 5000 đồng
Giáo án Lê Thị Hiếu
Trường TH Đinh bộ Lĩnh Tổ 5
- Mời 1 HS lên bảng làm. Chữa bài.
c) Luyện tập:
*BT1: Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS: Tìm 75% của 32 HS
(là số HS 10 tuổi). Sau đó tìm số HS 11
tuổi.
- Cho HS làm vào vở, 1em làm trên bảng.
- Chữa bài.
*BT2: Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn: Tìm 0,5% của 5000000đ
( là số tiền lãi trong 1 tháng). Sau đó tính
tổng số tiền gửi và tiền lãi
- Cho HS thảo luận nhóm, làm bài trên
bảng nhóm.
- Làm xong, gắn bảng, bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại
các kiến thức vừa học, hoàn thành BT.
Bài giải
Số HS 10 tuổi là:
32
×
75 : 100 = 24 (HS)
Số HS 11 tuổi là :
32 – 24 = 8 (HS)
Đáp số : 8 học sinh.

Bài giải
Số tiền lãi gửi tiết kiệm sau một tháng là :
5 000 000 : 100
×
0,5 = 25 000 (đồng)
Tổng số tiền gửi và tiền lãi trong một
tháng là :
5 000 000 + 25 000 = 5025000 (đồng)
Đáp số : 5025000 đồng.
Luyện từ và câu
TỔNG KẾT VỐN TỪ
I. Mục tiêu:
-Tìm được một số từ đồng nghĩa và trái nghĩa với các từ : Nhân hậu, trung thực, dũng cảm,
cần cù (BT1)
-Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong bài văn Cô Chấm (BT2)
II. Đồ dùng dạy học:
- Vài tờ phiếu kẻ sẵn các cột đồng nghĩa và trái nghĩa để các nhóm làm BT1.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. KTBC:
- HS làm BT2, 4 tiết trước.
- GV nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV nêu mục
đích yêu cầu tiết học.
b. HDHS làm BT:
* BT1: HS đọc đề
- Giúp HS nắm vững yêu cầu
BT
- Tổ chức cho HS thảo luận

nhóm.
- Đại diện nhóm báo cáo kết
quả.
- Các nhóm khác nhận xét bổ
sung.
- 2 HS lên bảng làm bài
- HS lắng nghe.
- Ví dụ:
Từ Đồng nghĩa Trái nghĩa
nhân
hậu
nhân ái, nhân từ,
nhân đức, phúc
hậu.
bất nhân, độc ác, tàn
nhẫn, hung bạo
trung
thực
thành thật, thật thà,
chân thật, thẳng
thắn
dối trá, gian dối,giả
dối, lừa dối, lừa đảo,
lừa lọc
Giáo án Lê Thị Hiếu
Trường TH Đinh bộ Lĩnh Tổ 5
* BT2: HS đọc đề
- GV giúp HS nắm vững YC
BT
- HS làm việc độc lập báo cáo

kết quả.
- GV dán 4 tờ phiếu in rời từng
đoạn 2, 3, 4, 5 mời 4 HS lên
bảng (gạch dưới) những chi tiết
và hình ảnh nói về tính cách
của cô Chấm
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
-YC HS về nhà xem lại BT2.
dũng
cảm
anh dũng, mạnh
bạo, gan dạ, bạo
dạn
hèn nhát, nhút nhát,
hèn yếu, nhu nhược
cần cù chăm chỉ, siêng
năng, tần tảo
lười biếng, lười
nhác, đại lãn
- Lời giải:
Tính cách Chi tiết, từ ngữ minh hoạ
Trung thực
Thảng thắn
Chăm chỉ
Giản dị
Giàu tình
cảm dễ xúc
động
-Dám nhìn thẳng, dám nói thế

-Nói ngay, nói thẳng băng, dám nhận
hơn, thẳng tính, không có gì độc địa
- Lao động để sống, hay làm, không
làm chân tay nó bứt rứt, ra đồng từ
sớm mồng hai tết.
- Không đua đòi, mộc mạc như hòn
đất
- Hay nghĩ ngợi, dễ cảm thương, thấy
cảnh ngộ trong phim có khi khóc gần
suốt buổi. Đêm ngủ trong giấc mơ
Chấm lại khóc mất bao nhiêu nước
mắt.
Lịch sử
HẬU PHƯƠNG NHỮNG NĂM SAU CHIẾN DỊCH BIÊN GIỚI
I. Mục tiêu:
Biết hậu phương được mở rộng và xây dựng vững mạnh :
+ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng đề ra những nhiệm vụ nhằm đưa cuộc
kháng chiến thắng lợi.
+ Nhân dân đẩy mạnh sản xuất lương thực, thực phẩm để chuyển ra mặt trận
+Giáo dục được đẩy mạnh nhằm đào tạo cán bộ phục vụ kháng chiến.
+ Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu được tổ chức vào tháng 5- 1952 để đẩy
mạnh phong trào thi đua yêu nước.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình ảnh minh hoạ trong SGK.
- HS sưu tầm tư liệu về 7 anh hùng được bầu trong Đại hội anh hùng và chiến sỹ thi đua
toàn quốc lần thứ nhất.
- Phiếu học tập cho HS.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:

- Ta quyết định mở chiến dịch Biên giới nhằm mục
đích gì?
- Ý nghĩa lịch sử của chiến dịch Biên giới Thu
Đông 1950?
→ Giáo viên nhận xét bài cũ.
2. Bài mới:
- 2 HS lên bảng trả lời.
Giáo án Lê Thị Hiếu

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×