TRƯỜNG ĐH NGOẠI NGỮ TIN HỌC
CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TP.HCM
Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH QUỐC TẾ
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
1. Thơng tin chung về học phần
Tên học phần
:
Địa lý Kinh tế Việt Nam ASEAN
(Economic geography of Vietnam and ASEAN)
Mã số học phần
:
Số tín chỉ học phần :
02 tín chỉ
Thuộc chương trình đào tạo của bậc, ngành: Đại học chính quy
Số tiết học phần
1410022
:
Nghe giảng lý thuyết
: 30 tiết
Làm bài tập trên lớp
: 00 tiết
Thảo luận
: 15 tiết
Thực hành, thực tập (ở phịng thực hành, phịng Lab): 00 tiết
Hoạt động theo nhóm
: 00 tiết
Thực tế:
: 00 tiết
Tự học
: 00 giờ
Đơn vị phụ tráchhọc phần:
2. Học phần trước
:
Khoa Quản trị Kinh doanh Quốc tế
Khơng
3. Mục tiêu của học phần :
Thơng qua nghiên cứu và phân tích, người học có thể:
Mơn học trang bị cho sinh viên những kiến thức về tổ chức lãnh thổ kinh tếxã hội, về các nguồn
lực phát triển kinh tế xã hội của Việt Nam hiện nay.
Mơn học giúp sinh viên có kiến thức tổng qt về nền kinh tế các nước trong khu vực và trên thế
giới trong bối cảnh phát triển hiện nay.
4. Chn đâu ra:
̉
̀
1
Kiến thức
Nội dung
Đáp ứng CĐR CTĐT
4.1.1. Mơn học sẽ cung cấp cho SV các kiến
thức và kỹ năng chun mơn cần thiết
để trở thành những nhà lãnh đạo doanh
nghiệp trong tương lai, có hiểu biết về
thế giới kinh doanh hiện đại, thành
cơng trong sự nghiệp và đóng góp vào
sự phát triển của xã hội.
K1 Có thể tham gia vào cấp quản lý vĩ mơ
với sự hiểu biết về sự phân bố các khu
vực kinh tế Việt Nam.
K2 Có đủ kiến thức cơ bản về kinh tế các
nước khu vực, các tổ chức liên kết quốc
tế.
4.1.2. SV có thể vận dụng các kiến thức nay
̀
để giải quyết các vấn đề thực tiễn;
đánh giá đúng các nguồn lực phát triển
kinh tế xã hội, từ đó có những đóng góp K3 Có kiến thức chun sâu về tình hình
phân bố cơng nghiệp, nơng lâm nghiệp
định hướng phân cơng lao động xã hội
và dịch vụ của Việt Nam.
theo lãnh thổ phù hợp.
Kỹ năng
4.2.1. Mơn học cung cấp các kiến thức cơ bản
về vị trí kinh tế của Việt Nam trên bản S1 Có kỹ năng làm việc độc lập, làm việc
đồ kinh tế Thế giới, vì thế sau khi học
nhóm với tư duy sáng tạo, tư duy logic,
xong người học có khả năng thực hiện
phân tích, tổng hợp, đánh giá, đàm phán,
cụ thể các cơng việc chun mơn như
giải quyết vấn đề trong giao tiếp nghề
tham mưu cho Chính phủ hoặc cơ quan
nghiệp; kỹ năng thực hành và nghiên
đại diện của Chính phủ trong việc xây
cứu thực nghiệm; kỹ năng làm báo cáo,
dựng các chính sách phân bố lãnh thổ
trình diễn và truyền thơng ...;
kinh tế.
4.2.2.Mơn học giúp SV hiểu biết và vận dụng
được những mặt mạnh của các nguồn
lực của đất nước để chuẩn bị trở thành
S2 Có tư duy chiến lược, giao tiếp, xử lý
những nhà quản lý trong tương lai. Tận
được các tình huống trong quản trị;
dụng thế mạnh để giành lợi thế cạnh
tranh trong mơi trường kinh doanh quốc
tế.
Thái độ
A1 Có thái độ và đạo đức nghề nghiệp
đúng đắn (tinh thần phục vụ cao, trung
thực, cạnh tranh lành mạnh, hợp tác với
4.3.1 Nhận biết, phân tích, so sánh các mơi
đồng nghiệp và đối tác), cầu thị và hợp
trường làm việc và thích ứng nhanh với
tác, giúp đỡ đồng nghiệp; có ý thức kỷ
sự thay đổi mơi trường trong Kinh
luật lao động và tơn trọng nội quy của
doanh, cập nhật những thay đổi trong
cơ quan, doanh nghiệp;
nền kinh tế Việt Nam, cũng như tiến
A2 Ý thức cộng đồng và tác phong cơng
trình hội nhập, tồn cầu hóa, khu vực
nghiệp, nhanh nhẹn, tinh thần chủ động,
hóa hiện nay và vận dụng được trong
sáng tạo, làm việc theo nhóm và làm
thực tiễn sau khi tốt nghiệp.
việc độc lập;
A3 Có tinh thần cầu tiến, ý thức vượt khó
vươn lên trong học tập và cơng tác.
2
5. Mơ tả tóm tắt nội dung học phần:
-
Tiến hành đánh giá đúng các nguồn lực phát triển KTXH của đất nước. Từ đó rút ra những định
hướng phát triển dựa vào thế mạnh kinh tế của từng vùng.
-
Phân tích những điểm mạnh và yếu của nguồn nhân lực Việt Nam
-
Nghiên cứu tình hình phát triển và phân bố cơng, nơng, lâm, ngư nghiệp và dịch vụ của Việt Nam để
có 1 cái nhìn bao qt, cụ thể nhất.
-
ĐLKTVN là mơn học có quan hệ chặt chẽ với nhiều mơn học khác, sử dụng các phạm trù, khái
niệm của các mơn học đó đồng thời cũng trình bày những khái niệm, phạm trù mới giúp cho việc
nghiên cứu các mơn học này được dễ dàng hơn.
-
Vai trị của các liên kết kinh tế đối với tiến trình hội nhập và phát triển của Việt Nam.
6. Nhiệm vụ của sinh viên:
Sinh viên phải thực hiện các nhiệm vụ như sau:
Tham dự tối thiểu 80% số tiết học lý thuyết.
Thực hiện đầy đủ các bài tập nhóm/ bài tập và được đánh giá kết quả thực hiện.
Đảm bảo đầy đủ các bài kiểm tra đột xuất tại lớp khi có u cầu.
Tham dự kiểm tra giữa học kỳ.
Tham dự thi kết thúc học phần.
Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học.
7. Đánh giá kết quả học tập của sinh viên:
7.1. Cách đánh giá
Sinh viên được đánh giá tích lũy học phần như sau:
TT
Điểm thành phần
Quy định
Trọng số
Mục tiêu
1
Điểm chun cần
Số tiết tham dự học/tổng số tiết
4%
4.1.1, 4.1.2,
4.3.1
2
Điểm trả lời cá nhân
Thảo luận và trả lời
4%
4.1.1, 4.2.1,
4.2.2
Điểm bài tập nhóm
Báo cáo/thuyết minh/...
Được nhóm xác nhận có tham
gia
12%
4.1.2, 4.2.2,
4.3.1
3
3
5
6
Điểm kiểm tra giữa kỳ
Thi viết/trắc nghiệm (90 phút)
20%
4.1.1, 4.1.2,
4.3.1
Điểm thi kết thúc học phần
Thi viết/trắc nghiệm (90 phút)
Tham dự đủ 80% tiết lý thuyết
Bắt buộc dự thi
60%
4.1.1, 4.1.2,
4.2.1, 4.3.1
7.2. Cách tính điểm
Điểm đánh giá thành phần và điểm thi kết thúc học phần được chấm theo thang điểm 10 (từ
0 đến 10), làm trịn đến 0.5.
Điểm học phần là tổng điểm của tất cả các điểm đánh giá thành phần của học phần nhân
với trọng số tương ứng. Điểm học phần theo thang điểm 10 làm trịn đến một chữ số thập phân.
8. Tài liệu học tập:
8.1. Giáo trình chính:
[1] Địa lý kinh tế Việt Nam. PGS Văn Thái. NXB Thống Kê. Năm 2001
8.2. Tài liệu tham khảo:
[2] Địa lý kinh tế Việt Nam. TS Đặng Như Tồn. NXB Đại Học Kinh Tế Quốc Dân. Năm 1998
[3] Giáo Trình Địa lý Kinh tế Xã Hội Việt Nam. Tập 1 Phần Đại Cương. Nguyễn Viết Thịnh & Đỗ
Thị Minh Đức. NXB Giáo Dục. Năm 2001
Ngày 15 tháng 06 năm 2015
Ngày 15 tháng 06 năm 2015
Ngày 15 tháng 06 năm 2015
Trưởng khoa
Tổ trưởng Bộ mơn
Người biên soạn
(Ký và ghi rõ họ tên)
(Ký và ghi rõ họ tên)
(Ký và ghi rõ họ tên)
HUFLIT, ngày tháng 06 năm 2015
Ban giám hiệu
** Ghi chú: Đề cương có thể thay đổi tuỳ theo tình hình thực tế giảng dạy
4