Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Giao an T17-L4-CKTKN+BVMT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (225.79 KB, 25 trang )

TUầN 17 Thứ hai ngày 20 tháng 12 năm 2010
Toán
Tiết 81: Luyện tập
I. Mục tiêu: hs
- Thực hiện phép chia cho số có 2 chữ số
- Biết chia cho số có 3 chữ số
II. Đồ dùng:
- Bảng phụ
iII. Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. KTBài cũ:
- Gọi 1 em lên bảng giải bài 2b SGK
- Nhận xét, sửa sai
2.Bài mới:
Bài 1a:
- HDHS đặt tính rồi tính
- Gọi HS nhận xét, chữa bài
- Kết luận, ghi điểm
Bài 3a:
- Gọi HS đọc đề
+ Khi biết S và a, muốn tìm b ta làm ntn?
+ Nêu cách tính P hình chữ nhật?
- Chia nhóm 2 em làm bài. Phát bảng cho 3
nhóm
- Gọi các nhóm dán phiếu
- Gọi HS nhận xét
- Kết luận ghi điểm
3. Củng cố -Dặn dò:
- Nhận xét
- VN bi 1b,2,3b
- C/ bị bài 82 và học bảng nhân, bảng chia


- 1 em lên bảng làm bài.
- Những em còn lại theo dõi, nhận xét.
- 3 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào
VBT
- HS nhận xét
- 1 em đọc.
+ b = S : a
+ P = (a+b) x 2
- 2 em cùng bàn thảo luận làm VT hoặc
phiếu
- Dán phiếu lên bảng
- Lớp nhận xét, bổ sung:
Chiều rộng sân bóng là:
7140 : 105 = 68 (m)
Chu vi sân bóng là:
(105 + 68) x 2 = 346 (m)
Đáp số: b = 68 m
P = 346 m
- HS nghe
Khoa học
Bài 33: Ôn tập học kì 1
I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố, hệ thống hóa kiến thức về:
- Tháp dinh dỡng cân đối
- Một số tính chất của nớc và không khí
- Vòng tuần hoàn của nớc trong tự nhiên.
- Vai trò của nớc và không khí trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui chơi giải trí
* Giảm tải: - Không yêu cầu HS su tầm tranh ảnh về việc sử dụng nớc, không khí và
thay bằng trò chơi thi kể về vai trò của nớc và không khí .
- Không yêu cầu HS vẽ tranh cổ động
II. Đồ dùng:

- Hình vẽ tháp dinh dỡng
- Tranh ảnh, đồ chơi về việc sử dụng nớc, KK trong sinh hoạt, LĐSX và vui chơi
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. KTBài cũ:
- Không khí gồm những thành phần nào?
-Trong KK, ngoài 0
2
và N còn chứa những
thành phần nào khác?
2. Bài mới:
*HĐ1: Trò chơi " Ai nhanh, ai đúng"
- Chia nhóm 4 em, phát hình Tháp dinh
dỡng cân đối cha hoàn thiện
- Các nhóm thi đua hoàn thiện
- Gọi các nhóm trình bày SP trớc lớp
- GV cùng lớp nhận xét, cho điểm
- Ghi các câu hỏi trang 69 ( và 1 số câu
khác) vào phiếu, gọi đại diện nhóm lên bốc
thăm và trả lời câu hỏi
- Cho điểm cá nhân và tổng kết
*HĐ2: Thi kể về vai trò của nớc và không
khí đối với sự sống và hoạt động vui chơi
giải trí của con ngời
- HD các nhóm tập kể về vai trò của nớc và
không khí
- GV cùng Ban giám khảo thống nhất tiêu
chí đánh giá
- Tổ chức cả lớp trao đổi về ý nghĩa câu

chuyện
- Đánh giá, cho điểm
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét
- 2 em lên bảng.
- HS nhận xét.
- Nhóm 4 em làm việc
- Thi đua trình bày đúng và đẹp
- Các nhóm dán hình vẽ lên bảng
- Mỗi nhóm cử 1 em làm ban giám khảo
- Lần lợt đại diện mỗi nhóm lên bốc thăm và
trả lời câu hỏi
- Lớp nhận xét, bổ sung
- HĐ nhóm 4 em
- Nhóm trởng tổ chức cho cả nhóm cùng tập
kể
- Đại diện nhóm thi kể
- Các nhóm trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- Lớp nhận xét
- Lắng nghe
Tập đọc
Tiết 33: Rất nhiều mặt trăng
I. Mục tiêu: hs
- Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi; bớc đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lồi nhân
vật ( chú hề, nàng công chúa nhỏ) và lời ngời dẫn chuyện.
- Hiểu ND: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu.( trả lời
đợc các câu hỏi trong SGK)
II. Đồ dùng:
- Tranh sgk
- Bảng phụ viết đoạn văn cần luyện đọc

III. Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.KT Bài cũ:
- Gọi hs đọc phân vai truyện Trong quán ăn
Ba cá bống, trả lời câu hỏi SGK
2. Bài mới:
* GT bài:
a)HD Luyện đọc
- Gọi 3 HS đọc tiếp nối từng đoạn
- GV kết hợp giới thiệu tranh minh họa, sửa sai
phát âm, ngắt nghỉ hơi, giải nghĩa từ khó.
- Gọi HS đọc cả bài.
- GV đọc mẫu : Giọng nhẹ nhàng, chậm rãi ở
đoạn đầu-phân biệt lời chú hề với lời công
chúa-đoạn cuối đọc giọng vui, nhanh hơn.
b) Tìm hiểu bài
- Yêu cầu đọc đoạn 1 và TLCH :
+ Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì?
+ Trớc yêu cầu của công chúa, nhà vua đã làm
gì?
+ Các vị đại thần và các nhà khoa học nói với
nhà vua ntn về đòi hỏi của công chúa?
+ Tại sao họ cho đó là đòi hỏi không thể thực
hiện đợc?
- Yêu cầu đọc đoạn 2 và TLCH
+ Cách nghĩ của chú hề có gì khác với các vị
đại thần và các nhà khoa học ?
- 4 em lên bảng đọc và trả lời câu hỏi
- Lắng nghe
- 2 lợt :

+ HS 1: Từ đầu ... nhà vua
+ HS 2: TT ...bằng vàng rồi
+ HS 3: Còn lại
- 1 em đọc
- Lắng nghe
- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm.
+ Cô muốn có mặt trăng và nói là sẽ khỏi
bệnh ngay nếu có nó
+ Mời tất cả các vị đại thần và các nhà
khoa học đến để bàn cách lấy mặt trăng
cho công chúa
+ Họ nói đòi hỏi đó không thể thực hiện
đợc
+ Vì mặt trăng ở rất xa và to gấp hàng
nghìn lần đất nớc của nhà vua.
- 1 em đọc, lớp theo dõi và trả lời
+ Chú hề cho rằng trớc hết phải hỏi xem
công chúa nghĩ về mặt trăng nh thế nào
đã, chú hề cho rằng công chúa nghĩ về mặt
trăng không giống ngời lớn
+ Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ của cô
công chúa nhỏ về mặt trăng rất khác cách nghĩ
của ngời lớn?
- Giảng: Chú hề rất hiểu trẻ em nên đã cảm
nhận đúng.
- Yêu cầu đọc đoạn 3 và TLCH
+ Sau khi biết rõ cách nghĩ của công chúa về
mặt trăng, chú hề đã làm gì?
+ Thái độ của công chúa nh thế nào khi nhận
món quà?

+ Câu chuyện Rất nhiều mặt trăng cho em
hiểu điều gì?
c) HD Đọc diễn cảm
- Gọi 3 HS đọc phân vai
- HD đọc diễn cảm đoạn "Thế là... vàng rồi"
- Tổ chức cho HS thi đọc phân vai
- Nhận xét, cho điểm
3. Củng cố -Dặn dò:
- Em thích nhân vật nào trong truyện? Vì sao?
- Nhận xét
- VNCB bài34
+ Mặt trăng chỉ to hơn móng tay của công
chúa, mặt trăng treo ngang ngọn cây...
- Lắng nghe
- 1 em đọc
+ Đến bác thợ kim hoàn đặt làm một mặt
trăng bằng vàng lớn hơn móng tay và cho
vào sợi dây chuyền
+ Vui sớng ra khỏi giờng bệnh, chạy tung
tăng khắp vờn
+ Suy nghĩ của trẻ em rất khác với ngời
lớn
- 3 em đọc, lớp theo dõi tìm ra giọng đọc
hay
- Nhóm 3 em luyện đọc.
- 3 nhóm thi đọc với nhau.
- HS nhận xét, uốn nắn
- Trả lời câu hỏi.
- Theo dõi và thực hiện
Thứ ba ngày 21 tháng 12 năm 2010

Chính tả
Nghe viết: Mùa đông trên rẻo cao
I. Mục tiêu:
- Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi
- Làm đúng bài tập 2 a; hoặc BT3
II. Đồ dùng :
- Một số bảng phụ viết nội dung BT 2a, 3
III. Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.KTBài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng giải bài 2a
- Nhận xét
2.Bài mới :
* GT bài: Nêu MĐ - YC tiết dạy
a)HD nghe viết
- Gọi 1 em đọc bài Mùa đông trên rẻo cao
- Yêu cầu đọc thầm tìm các từ ngữ khó viết
- Đọc cho HS viết bng con các từ khó
- Đọc cho HS viết bài
- Đọc cho HS soát lỗi
- HDHS đổi vở chấm bài
- Chấm vở 5 em, nhận xét
b)HD làm bài tập chính tả
Bài 2a:
- Gọi HS đọc yêu cầu và 1 em đọc đoạn văn
- Yêu cầu nhóm 4 em thảo luận làm VT
- Dán 3 phiếu lên bảng và cho 3 đội thi làm
bài
- Gọi đại diện từng đội đọc đoạn văn đã hoàn
chỉnh

- GV chốt lại lời giải đúng
3.Cng c- Dn dũ:
- Nhc li ni dung bi
- VN: làm Bài 3
- Dặn chuẩn bị ôn tập HKI
- 2 em lên bảng:
+ nhảy dây - múa rối - giao bóng
- Lắng nghe
- 1 em dọc, lớp theo dõi SGK
- Nhóm 2 em tìm từ:
sờn núi, trờn xuống, chít bạc, vàng hoe, sỏi
cuội, nhẵn nhụi, lao xao
- HS viết BC.
- HS viết bài
- HS soát lỗi
- Nhóm 2 em đổi vở sửa lỗi.
- 2 em đọc nối tiếp
- Hoạt động nhóm
- Đại diện nhóm trình bày
- Lớp nhận xét, bổ sung
- 3 em đọc lại phiếu
- Lắng nghe

Toán
Tiết 82: Luyện tập chung
I. Mục tiêu: HS
- Thực hiện các phép tính nhân và chia
- Giải bài toán có lời văn
- Đọc biểu đồ và tính toán số liệu trên biểu đồ
ii. Đồ dùng:

- Bảng phụ ghi bài tập 1
iII. Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.KT Bài cũ:
- Gọi hs lên bảng giải bài 1 SGK
- Nhận xét, sửa sai
2. Bài mới:
Bài 1 Bảng1,2(3 cột đầu):
- Gọi 1 em đọc yêu cầu
+ Bài tập yêu cầu làm gì?
- Yêu cầu HS nêu cách tìm thừa số, SBC, SC
cha biết
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào
VBT
- Gọi HS nhận xét, chữa bài
Bài 4 a,b:
- Gọi HS đọc BT4
- Yêu cầu quan sát biểu đồ và xử lí số liệu để
trả lời
- Gọi HS nhắc lại cách tìm số trung bình
cộng
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét
- VN: bài 2,3, 4c; Chuẩn bị bài 83
- 1 em lên bảng làm bài.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- 1HS đọc yêu cầu
+ Tìm thơng, tích, thừa số, số bị chia, số
chia cha biết
- 1 số em nêu

- 2 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào
VBT
- HS nhận xét
- 1 em đọc
- HS trả lời
- 2 em nêu
- Lắng nghe

Luyện từ và câu
Tiết 33: Câu kể: Ai làm gì?
I. Mục tiêu: hs
- Nắm đợc cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì?
- Nhận ra 2 bộ phận CN-VN của câu kể Ai làm gì? Từ đó biết vận dụng kiểu câu kể Ai
làm gì? vào bài viết.
II. Đồ dùng :
- Bảng phụ viết đoạn văn bài 1/I và bài 1/III
- Bảng phụ để làm BT2,3/I (nhóm)
III. Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. KTBài cũ:
- Gọi hs lên bảng viết câu kể nói về học
tập.
+ Thế nào là câu kể?
- Nhận xét, cho điểm
2. Bài mới:
* GT bài:
-Viết bảng câu: Chúng em đang ôn bài.
- Hỏi: Đây là kiểu câu gì?
-GV: Câu trên là câu kể, nhng trong câu kể
có nhiều ý nghĩa. Vậy câu này có ý nghĩa

nh thế nào ? Các em cùng học bài hôm nay
a) Tìm hiểu ví dụ
Bài 1,2:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
- Viết bảng câu: Ngời lớn đánh trâu ra
cày.
- Giảng: Trong câu văn trên, từ chỉ hoạt
động là đánh trâu ra cày, từ chỉ ngời hoạt
động là ngời lớn
- Phát bảng phụ cho nhóm 4 hs, yêu cầu
làm bài 2 rồi dán lên bảng
- GV chốt lại lời giải đúng
- Giảng: Câu Trên nơng, mỗi ngời một việc
cũng là câu kể nhng không có từ chỉ hoạt
động, vị ngữ là cụm danh từ
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Chỉ vào câu viết trên bảng và hỏi:
+ Câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động là gì?
+ Muốn hỏi cho từ ngữ chỉ HĐ ta hỏi thế
nào?
- 1 em làm ở bảng.
- 1 em trả lời.
- Theo dõi
+ Câu kể
- Lắng nghe
- 2 em tiếp nối đọc 2 bài tập
- 1 em đọc
- Lắng nghe
- Nhóm 4 em thảo luận, làm bải rôì dán

phiếu lên bảng
- Lớp nhận xét, bổ sung
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập
+ Ngời lớn làm gì?
+ Ai đánh trâu ra cày?
- Gọi HS đăt câu hỏi cho từng câu kể (mỗi
câu kể đặt 2 câu hỏi)
- GV chốt lại câu hỏi đúng
- Giảng: Tất cả các câu trên thuộc kiểu câu
Ai làm gì?. Câu kể Ai làm gì?thờng có 2 bộ
phận. Bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai ( cái gì,
con gì?) gọi là chủ ngữ. Bộ phận trả lời cho
câu hỏi làm gì? là vị ngữ.
- Câu kể Ai làm gì? thờng gồm những bộ
phận nào?
b)Nêu ghi nhớ
- Gọi HS đọc ghi nhớ
-Gọi hs đặt câu kể theo mẫu Ai làm gì?
c)Luyện tập
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
- Gọi 1 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm
vào VBT
- HDHS nhận xét, bổ sung, GV chốt lại lời
giải đúng
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Gọi 3 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm
vào VBT
- HDHS dùng dấu gạch chéo(/) để ngăn

CN-VN
- Gọi HS chữa bài
- Nhận xét, kết luận
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm, phát phiếu cho 2 em
- Gọi HS trình bày
- Sửa lỗi dùng từ, đặt câu và ghi điểm
3. Củng cố- Dặn dò:
- Câu kể Ai làm gì? có những bộ phận nào ?
Cho VD.
- Nhận xét
- Chuẩn bị bài 34
- 2 em thực hiện: 1 em đọc câu kể, 1 em
đọc 2 câu hỏi
- Lớp nhận xét, bổ sung
- Lắng nghe
- Trả lời câu hỏi
- 2 em đọc, lớp đọc thầm học thuộc
- 1 số em đặt câu
- 1 HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập
- 1 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào
VBT
- Lớp nhận xét, chữa bài trên bảng
- 1 HS đọc
- 3 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào
VBT
- Lớp nhận xét, bổ sung
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS làm VBT hoặc phiếu, gạch chân dới

câu kể Ai làm gì?
- Dán phiếu lên bảng và đọc đoạn văn
- Lớp nhận xét, bổ sung
- Trả lời câu hỏi
- Lắng nghe

Kể chuyện
Tiết 17: Một phát minh nho nhỏ
I. Mục tiêu:
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, HS kể lại đợc câu chuyện Một phát minh nho nhỏ
rõ ý chính, đúng diễn biến.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Cô bé Ma-ri-a ham thích quan sát, chịu khó suy nghĩ nên đã phát
hiện ra một quy luật của tự nhiên.
- Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa của câu chuyện: Nếu chịu khó tìm hiểu thế giới xung quanh,
ta sẽ phát hiện ra nhiều điều lí thú và bổ ích.
II. Đồ dùng:
- Tranh trong SGK
III. Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. KTBài cũ:
- Gọi HS kể lại câu chuyện liên quan đến đồ
chơi của em hoặc bạn em.
- Nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới:
* GT bài
a) Tìm hiểu đề
- Kể lần1: Chậm rãi, thong thả, phân biệt lời
nhân vật
- Kể lần 2: Kết hợp chỉ vào tranh minh họa
b)Kể chuyện trong nhóm

- Yêu cầu HS kể và trao đổi với bạn về ý
nghĩa của truyện
- GV giúp các nhóm gặp khó khăn
c)Thi kể trớc lớp
- Tổ chức cho HS thi kể tiếp nối
- Gọi HS kể cả câu chuyện, HS dới lớp đa ra
câu hỏi cho bạn kể
- GV cùng HS nhận xét, ghi điểm.
3. Củng cố- Dặn dò:
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
- Nhận xét
- Chuẩn bị bài sau
- 1 em kể chuyện
- Lắng nghe
- Nghe và quan sát tranh
- Nhóm 4 em kể chuyện, trao đổi với nhau
về ý nghĩa
- 2 lợt HS thi kể, mỗi em chỉ kể về nội
dung một bức tranh
- 3 em thi kể
+ Ma-ri-a là ngời ntn?
+ Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều
gì?
+ Bạn học tập ở Ma-ri-a đức tính gì?
- Trả lời câu hỏi
Toán
Tiết 83: Dấu hiệu chia hết cho 2
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2.
- Nhận biết số chẵn và số lẻ.

II. đồ dùng:
- Bảng phụ viết bảng chia hết cho 2.
III. Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.KT Bài cũ:
- Gọi 1 em giải bài 3/90
- Gọi HS trình bày miệng bài 2/93
2. Bài mới:
a)Dấu hiệu chia hết cho 2
*HDHS tự tìm ra dấu hiệu chia hết cho 2:
+ Giao nhiệm vụ cho HS: Tự tìm ra dấu hiệu
vài số chia hết cho 2, và vài số không chia hết
cho 2
+ Gọi vài nhóm lên bảng trình bày
+ Cho HS quan sát, đối chiếu, so sánh và rút
kết luận dấu hiệu chia hết cho 2
- Gọi 1 số em nhắc lại
- Tiếp tục cho HS quan sát cột thứ hai để phát
hiện, nêu nhận xét
- KL: Muốn biết một số có chia hết cho 2 hay
không, ta chỉ cần xét chữ số tận cùng số đó.
* Giới thiệu cho HS số chẵn và số lẻ
- GV nêu: Các số chia hết cho 2 gọi là số chẵn
- Yêu cầu HS cho ví dụ
- GV chọn lại 5 VD, yêu cầu HS nêu khái
niệm về số chẵn
- GV nêu tiếp: Các số không chia hết cho 2 là
các số lẻ.
b)Luyện tập:
Bài 1:

- Gọi HS đọc đề
- GV yêu cầu HS chọn các số chia hết ho 2
- Gọi 1 số em trình bày
- Tiếp tục gọi HS nêu các số không chia hết
cho 2
Bài 2:
- Yêu cầu tự làm vào VBT
- Gọi HS nhận xét
- 1 em lên bảng
- 1 em làm miệng.
- Nhóm 2 em thảo luận để tìm ra số chia
hết và số không chia hết cho 2
- Đại diện 2 nhóm trình bày
- HS tranh luận và dự đoán dấu hiệu
- HS nhắc lại
- Quan sát, phát hiện, nêu nhận xét
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- Cho VD
+ Các số có chữ số tận cùng là 0;2;4;6;8
là các số chẵn
+ Các số có chữ số tận cùng là 1;3;5;7;9
là các số lẻ
- 1 HS đọc đề
- 2 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào
VBT
- Lớp nhận xét
- 2 em nêu
- Gọi 1 HS đọc và yêu cầu
- 2 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào

VBT

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×