Tải bản đầy đủ (.pdf) (167 trang)

Liên kết kinh tế giữa thành phố hồ chí minh và các tỉnh vùng kinh tế trọng điểm phía nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.97 MB, 167 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
_________________

Lê Thị Thu Vân

LIÊN KẾT KINH TẾ
GIỮA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH VÀ CÁC
TỈNH VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM PHÍA NAM
GIAI ĐOẠN 2006 - 2012

LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÍ HỌC

Thành phố Hồ Chí Minh - 2014


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
_________________

Lê Thị Thu Vân
LIÊN KẾT KINH TẾ
GIỮA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH VÀ CÁC
TỈNH VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM PHÍA NAM
GIAI ĐOẠN 2006 - 2012

Chuyên ngành: Địa lí học
Mã số: 60 31 05 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÍ HỌC


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. ĐẶNG VĂN PHAN

Thành phố Hồ Chí Minh - 2014


Lời cảm ơn

:
Đ
ồC

Đ



S

M
.
Đặ

-

.
S
N

C


ễ N





–N





ể -G

ồC





M

ừ-

N



M


; Ths.






.
Ths. C

M

N






ồC



M





quý





-

.


.

Tác gi
Lê Th Thu Vân


MỤC LỤC
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục chữ viết tắt
Danh mục bảng
Danh mục biểu đồ
Danh mục bản đồ
MỞ ĐẦU .................................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................................. 1
2. Mục tiêu, nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu. .................................................................. 2
3. Lịch sử nghiên cứu đề tài................................................................................................ 3
4. Quan điểm nghiên cứu .................................................................................................... 5
5. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................................ 7
6. Những đóng góp chủ yếu của đề tài ............................................................................... 8
7. Cấu trúc của luận văn ..................................................................................................... 8

Chương 1 ................................................................................................................................... 9
TỔNG QUAN LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ LIÊN KẾT KINH TẾ
GIỮA TP.HCM VÀ VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM PHÍA NAM ................... 9
1.1.Các khái niệm ............................................................................................................... 9
1.1.1.Vùng kinh tế ...................................................................................................... 9
1.1.2.Vùng kinh tế trọng điểm .................................................................................... 9
1.1.3. Liên kết kinh tế ............................................................................................... 10
1.1.4. Liên kết kinh tế vùng ...................................................................................... 11
1.2. Tổng quan về liên kết kinh tế .................................................................................... 11
1.2.1. Vai trò của liên kết kinh tế .............................................................................. 11
1.2.2. Các nguyên tắc phân bố và liên kết kinh tế vùng ........................................... 12
1.2.3. Các điều kiện để thực thi liên kết vùng bền vững. ......................................... 13
1.2.4. Hình thức liên kết kinh tế vùng ...................................................................... 14
1.2.5. Lĩnh vực liên kết kinh tế ................................................................................. 16
1.3. Cơ sở lý luận hình thành Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam ................................... 16
1.3.1. Lý thuyết hình thành vùng kinh tế trọng điểm phía Nam ............................... 16
1.3.2. Nội dung Quyết định của Chính phủ về phát triển Vùng kinh tế trọng
điểm phía Nam............................................................................................... 22
1.3.3. Kết quả hoạt động của Ban chỉ đạo điều phối Vùng kinh tế trọng điểm
phía Nam thời gian qua.................................................................................. 28
1.4. Tính tất yếu của liên kết kinh tế trong phát triển giữa thành phố Hồ Chí Minh
và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam ....................................................................... 30
1.4.1. Đánh giá thực trạng ........................................................................................ 30
1.4.2. Kết luận về sự tất yếu của liên kết kinh tế giữa thành phố Hồ Chí Minh
và các tỉnh VKTTĐPN .................................................................................. 35
Chương 2 ................................................................................................................................. 37
ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG LIÊN KẾT KINH TẾ GIỮA THÀNH
PHỐ HỒ CHÍ MINH VÀ CÁC TỈNH VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM
PHÍA NAM GIAI ĐOẠN 2006 – 2012 ................................................................ 37
2.1. Phân tích thực trạng Vùng kinh tế trong điểm phía Nam trên các lĩnh vực

nghiên cứu ................................................................................................................. 37


2.1.1. Thực trạng tăng trưởng kinh tế Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. ............. 37
2.1.2. Thực trạng phát triển mạng lưới cở sở hạ tầng kỹ thuật Vùng KTTĐ PN ..... 53
2.1.3. Thực trạng đào tạo nguồn nhân lực Vùng KTTĐ PN..................................... 66
2.1.4. Thực trạng bảo vệ môi trường Vùng KTTĐ PN............................................. 73
2.2. Phân tích thực trạng liên kết kinh tế giữa Tp.Hồ Chí Minh và các tỉnh Vùng
KTTĐPN ................................................................................................................... 81
2.2.1. Cơ sở để tiến hành mối quan hệ liên kết kinh tế............................................. 81
2.2.2. Những chương trình liên kết phát triển các ngành kinh tế ............................. 83
2.2.3. Những chương trình liên kết phát triển mạng lưới cơ sở hạ tầng kỹ thuật .. 99
2.2.4. Những chương trình liên kết đào tạo nguồn nhân lực .................................. 109
2.2.5. Những chương trình liên kết bảo vệ môi trường .......................................... 112
2.3. Đánh giá thực trạng liên kết kinh tế giữa Tp.Hồ Chí Minh và các tỉnh Vùng
KTTĐPN ................................................................................................................. 114
2.3.1. Những thành tựu ........................................................................................... 114
2.3.2. Những hạn chế .............................................................................................. 117
Chương 3 ............................................................................................................................... 120
NHỮNG GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM TẠO HIỆU QUẢ LIÊN
KẾT KINH TẾ GIỮA TP.HCM VÀ VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM
PHÍA NAM ........................................................................................................ 120
3.1. Định hướng nội dung liên kết kinh tê thời gian tới ................................................. 120
3.1.1. Phát triển các ngành kinh tế.......................................................................... 120
3.1.2. Phát triển mạng lưới hạ tầng kỹ thuật ........................................................... 128
3.1.3. Đào tạo nguồn nhân lực ................................................................................ 131
3.1.4. Bảo vệ môi trường ........................................................................................ 132
3.2. Những giải pháp nhằm đẩy mạnh quá trình liên kết kinh tế đạt hiệu quả ............... 133
3.2.1. Quy hoạch xây dựng hành lang công nghiệp của Vùng KTTĐ PN gắn
với trung tâm dịch vụ TP.HCM ................................................................... 133

3.2.2. Phối hợp xây dựng đồng bộ mạng lưới hạ tầng kỹ thuật của Vùng
KTTĐ PN .................................................................................................... 134
3.2.3. Đẩy mạnh công tác đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao phục vụ
u cầu cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa của Vùng KTTĐ PN .................... 135
3.2.4. Phối hợp chặt chẽ giữa các địa phương trong công tác bảo vệ mơi
trường Vùng KTTĐ PN
138
3.2.5. Hình thành các chi nhánh giáo dục tại các tỉnh nhằm giảm tình trạng
quá tải ở TP.HCM ........................................................................................ 139
3.2.6. Đẩy mạnh công tác cập nhật thông tin giữa các địa phương trong Vùng
KTTĐ PN .................................................................................................... 139
3.2.7. Hồn thiện cơng tác ký kết Chương trình liên kết kinh tế giữa TP.HCM
với các tỉnh của Vùng KTTĐ PN ................................................................ 140
3.2.8. Tăng cường sự phối hợp giữa các Bộ, ngành trung ương và các tỉnh,
thành phố trong Vùng KTTĐ PN ................................................................ 140
3.2.9. Củng cố vai trò điều phối của Ban Chỉ đạo điều phối phát triển các vùng
kinh tế trọng điểm phía Nam. ...................................................................... 141
KẾT LUẬN ............................................................................................................................ 142
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................................... 145
PHỤ LỤC


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
GDP

Tổng sản phẩm

GV

Giáo viên


hs

Học sinh

KCN

Khu công nghiệp

KCX

Khu chế xuất

KTTĐPN

Kinh tế trọng điểm phía Nam

SV - sv

Sinh viên

TH

Tiểu học

THCN

Trung học chuyên nghiệp

THCS


Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thông

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TNHH MTV

Trách nhiệm hữu hạn một thành viên

TP

Thành phố

TPHCM

Thành phố Hồ Chí Minh

UBND

Ủy ban nhân dân

VHTTDL

Văn hóa thể thao du lịch


VH-TT-DL

Văn hóa - thể thao - du lịch

VKTTĐPN

Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam

VLXD

Vật liệu xây dựng


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1.Tốc độ tăng trưởng GDP Vùng Kinh tế trọng điểm phía Nam giai đoạn
2006 – 2011 .............................................................................................................. 37
Bảng 2.2. Tốc độ tăng vốn đầu tư phát triển Vùng KTTĐPN và Tp.Hồ Chí Minh
giai đoạn 2006 – 2011 .............................................................................................. 39
Bảng 2.3. Tỉ trọng GDP Vùng KTTĐPN giai đoạn 2006 - 2011 chia theo khu vực
kinh tế ....................................................................................................................... 43
Bảng 2.4. Tỉ trọng GDP Vùng KTTĐPN chia theo thành phần kinh tế giai đoạn
2006 – 2011 .............................................................................................................. 44
Bảng 2.5.Tỉ trọng GDP, tốc độ tăng trưởng GDP Vùng KTTĐPN và Tp.Hồ Chí
Minh giai đoạn 2006-2011 ....................................................................................... 45
Bảng 2.6. Tỉ trọng GDP Tp.Hồ Chí Minh so với Vùng KTTĐPN chia theo ngành
khu vực kinh tế giai đoạn 2006 – 2011 .................................................................... 46
Bảng 2.7.Giá trị sản xuất (giá thực tế) và tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất cơng
nghiệp Vùng KTTĐPN (tính theo giá so sánh 1994) giai đoạn 2006 - 2011 ........... 48
Bảng 2.8. Tốc độ tăng trưởng bình quân giá trị sản xuất công nghiệp Vùng KTTĐPN

giai đoạn 2006-2011chia theo địa phương ............................................................... 48
Bảng 2.9. Tỉ trọng tổng mức bán lẻ hàng hóa Vùng KTTĐPN chia theo địa phương
giai đoạn 2006 – 2011 .............................................................................................. 49
Bảng 2.10. Tốc độ tăng trưởng bình quân kim ngạch xuất khẩu Vùng KTTĐPN giai
đoạn 2006-2011 chia theo địa phương .................................................................. 50
Bảng 2.11. Tốc độ tăng trưởng bình quân kim ngạch nhập khẩu Vùng KTTĐPN giai
đoạn 2006-2011 chia theo địa phương.................................................................... 52
Bảng 2.12. Đầu tư trực tiếp của nước ngoài được cấp giấy phép tại các tỉnh Vùng
KTTĐPN năm 2012................................................................................................ 62
Bảng 2.13. Số trường phổ thông cùa Vùng KTTĐPN phân theo địa phương .......................... 67
Bảng 2.14. Tỉ lệ đỗ tốt nghiệp THPT của Vùng KTTĐPN và phân theo địa phương .............. 68
Bảng 2.15. Số trường Trung học chuyên chuyên nghiệp của Vùng KTTĐPN năm
2012 phân theo địa phương .................................................................................... 71


DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 2.1. Tốc độ tăng trưởng GDP Vùng Kinh tế trọng điểm phía Nam
chia theo khu vực kinh tế (Giai đoạn 2006-2012) ............................................... 39
Biểu đồ 2.2. Tốc độ tăng trưởng GDP Vùng Kinh tế trọng điểm phía Nam
chia theo thành phần kinh tế (Giai đoạn 2006-2012) .......................................... 41
Biểu đồ 2.3. Tỉ trọng GDP các tỉnh Vùng kinh tế trọng điểm phía am năm 2006 ................... 42
Biểu đồ 2.4. Tỉ trọng GDP các tỉnh Vùng kinh tế trọng điểm phía Năm năm 2011 ................. 42
Biểu đồ 2.5. Kim ngạch xuất nhập khẩu Vùng KTTĐPN giai đoạn 2006 - 2011 .................... 50
Biểu đồ 2.6. Cơ cấu phân bố các ngành cơng nghiệp trong Vùng Kinh tế trọng
điểm phía Nam năm 2011 .................................................................................... 63


DANH MỤC BẢN ĐỒ


Hình 1.1. Phạm vi hành chính Vùng kinh tế trọng điểm Phía Nam ......................................... 32
Hình 2.1. Hệ thống đường cao tốc Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam ................................... 58
Hình 2.2. Bản đồ quy hoạch cơng nghiệp TP.Hồ Chí Minh và các tỉnh VKTTĐPN ............... 61
Hình 2.3. Các khu cơng nghiệp xả thải trong VKTTĐPN........................................................ 76
Hình 2.4. Hệ thống đường vành đai Tp.Hồ Chí Minh ............................................................ 102
Hình 3.1. Lược đồ quy hoạch giao thông vận tải Tp.Hồ Chí Minh ........................................ 136


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nền kinh tế của Thành phố Hồ Chí Minh đa dạng về lĩnh vực, thủy sản, nông
nghiệp, công nghiệp chế biến, xây dựng đến du lịch, tài chính... Theo số liệu của Cục
thống kê thành phố Hồ Chí Minh năm 2011, tổng sản phẩm trong nước năm 2011 phân
theo các ngành kinh tế thành phố thì dịch vụ chiếm tỷ trọng cao nhất: 53,5%. Phần cịn
lại, cơng nghiệp và xây dựng chiếm 45,3%, nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản chỉ
chiếm 1,2%.
Mặc dù nền kinh tế thành phố đã có tăng trưởng đáng kể, năm 2011, chỉ số sản
xuất công nghiệp tăng 6,8%; trị giá hàng hóa xuất khẩu khơng tính giá trị dầu thơ tăng
11,4%; lượng hàng hóa bán lẻ và dịch vụ tiêu dùng tăng 8,5%; tổng vốn đầu tư xã hội
đạt 217,1 ngàn tỷ đồng, tăng 9,1%; thu ngân sách nhà nước khơng tính thu từ dầu thơ đạt
185,4 ngàn tỷ, tăng 5,3%; chi ngân sách địa phương 67,7 ngàn tỷ, tăng 13,9%. Nhưng
nền kinh tế xã hội thành phố gặp khơng ít khó khăn, giá cả ngun nhiên vật liệu đầu vào
tiếp tục tăng trong khi thị trường tiêu thụ sản phẩm trong và ngoài nước bị thu hẹp. Hiện
nay lãi suất vay vốn sản xuất của ngân hàng đã giảm nhưng vẫn cịn khá cao so với chi
phí sản xuất, mặt khác do khó tiêu thụ được sản phẩm nên doanh nghiệp cũng chưa
mạnh dạn đầu tư
Cùng với các chiến lược phát triển kinh tế xã hội thành phố, trong những năm
qua, thành phố Hồ Chí Minh (TP.HCM) đã tiến hành ký kết Chương trình liên kết phát

triển kinh tế - xã hội với các tỉnh lân cận. Những lĩnh vực hợp tác về kinh tế được đề
xuất trong các chương trình liên kết bao gồm nơng nghiệp, công nghiệp, thương mại,
du lịch, khoa học - công nghệ; về xã hội là y tế, giáo dục, văn hóa thơng tin; về hạ tầng
kỹ thuật có giao thơng vận tải và bảo vệ mơi trường. Trong đó chủ yếu liên kết trên các
lĩnh vực xây dựng kết nối hạ tầng giao thông (cầu, đường), đầu tư xây dựng cơ sở hạ
tầng khu công nghiệp, đầu tư các dự án về nông nghiệp và công nghiệp, đầu tư bảo vệ
môi trường lưu vực nước sông, khu xử lý rác tập trung… để thúc đẩy phát triển đầu tư
sản xuất, trao đổi, vận tải hàng hóa giữa các doanh nghiệp và vận chuyển hành khách
giữa thành phố với tỉnh. Mục tiêu của các chương trình liên kết này là khai thác những


2

lợi thế, tiềm năng của từng địa phương để tái cấu trúc các ngành kinh tế - xã hội - hạ
tầng kỹ thuật - môi trường của thành phố và các tỉnh trong vùng.
Xuất phát từ nhu cầu tìm hiểu, đánh giá thực trạng liên kết kinh tế giữa thành
phố Hồ Chí Minh với các tỉnh vùng kinh tế trọng điểm phía Nam và đề ra những giải
pháp, kiến nghị nhằm tạo ra hiệu quả liên kết kinh tế giữa thành phố Hồ Chí Minh và
Vùng kinh tế trọng điển phía Nam trong thời gian tới tơi chọn đề tài “Liên kết kinh tế
giữa thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam giai
đoạn 2006 - 2012”.
2. Mục tiêu, nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu.
2.1. Mục tiêu nghiên cứu.
Tổng quan đút kết từ cơ sở lý luận và thực tiễn về vùng kinh tế trọng điểm, liên kết
kinh tế ngành, kinh tế vùng, đề tài tập trung đánh giá lợi thế và kết quả từ liên kết kinh
tế giữa thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam trên các
lĩnh vực quy hoạch phát triển các ngành kinh tế, phát triển mạng lưới hạ tầng kỹ thuật,
đào tạo nguồn nhân lực và bảo vệ môi trường. Trên cơ sở đó đề xuất các định hướng
và giải pháp cho quá trình liên kết kinh tế giữa thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh
Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.

2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Đề tài sẽ tập trung nghiên cứu 3 nhiệm vụ sau đây:
(1) Phân tích thực trạng mối quan hệ liên kết kinh tế giữa TP.HCM với các tỉnh
trong Vùng KTTĐ PN thời gian qua trên 4 lĩnh vực gồm: tăng trưởng kinh tế, phát
triển hạ tầng kỹ thuật, đào tạo nguồn nhân lực và bảo vệ môi trường.
(2) Định hướng nội dung liên kết kinh tế giữa TP.HCM với các tỉnh trong Vùng
KTTĐ PN thời gian tới, tập trung 4 lĩnh vực gồm: quy hoạch phát triển các ngành kinh
tế, phát triển mạng lưới hạ tầng kỹ thuật, đào tạo nguồn nhân lực và bảo vệ môi
trường.
(3) Đề xuất những giải pháp nhằm đẩy mạnh quá trình liên kết kinh tế vùng đạt
hiệu quả trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế.
2.3. Phạm vi nghiên cứu
V n i dung: phân tích mối quan hệ liên kết kinh tế giữa TP.HCM với các tỉnh


3

trong Vùng KTTĐ PN trên 4 lĩnh vực gồm kinh tế (các ngành nông nghiệp, công
nghiệp, thương mại, du lịch), hạ tầng kỹ thuật (các ngành giao thông vận tải, cấp nước,
thoát nước), đào tạo nguồn nhân lực (ngành giáo dục & đào tạo) và bảo vệ môi trường.
V không gian: Nghiên cứu ở thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh vùng kinh tế
trọng điểm phía Nam
V th i gian: phân tích thực trạng mối quan hệ hợp tác này từ năm 2006 đến
năm 2012 và đề xuất định hướng giải pháp đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
3. Lịch sử nghiên cứu đề tài
Sau khi Việt Nam cải cách mở cửa kể từ Đại hội lần thứ 6 (1986) của Đảng Cộng
sản Việt Nam, với chủ trương tạo ra những tam giác kinh tế phát triển tạo động lực cho
khu vực và cả nước, 3 tam giác kinh tế được thành lập: miền Bắc (Hà Nội - Hải Phịng
- Quảng Ninh) với thủ đơ Hà Nội là hạt nhân, miền Trung (Huế - Quảng Nam Đà Nẵng
- Quảng Ngãi) với thành phố Đà Nẵng là hạt nhân và miền Nam (Thành phố Hồ Chí

Minh - Đồng Nai - Bà Rịa-Vũng Tàu) với Thành phố Hồ Chí Minh là hạt nhân. Sau
này, do yêu cầu về phát triển vùng và đặc biệt là do sự phát triển năng động của các
tỉnh nằm kề bên các tam giác kinh tế (như tỉnh Hải Dương và Vĩnh Phúc ở miền Bắc,
tỉnh Bình Định ở miền Trung và tỉnh Bình Dương, Long An, Tây Ninh, Tiền Giang ở
miền Nam), các tam giác phát triển đã được mở rộng không gian địa lý.
TP. Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu, trên cơ sở tiếp quản di sản kinh
tế và hệ thống kết cấu hạ tầng khá phát triển, tiếp tục kết nối, tạo thành tam giác tăng
trưởng của Đông Nam Bộ. Trong quá trình chuyển sang nền kinh tế thị trường, các địa
phương thuộc VKTTĐPN hiện nay chính là các địa phương đi đầu trong đột phá cơ
chế bao cấp, chuyển sang cơ chế thị trường. Long An là điển hình của quá trình đột
phá cơ chế một giá. Bình Dương cải cách cơ chế, xác lập một mẫu hình mới về mối
quan hệ chức năng Nhà nước – thị trường, áp dụng chính sách thu hút đầu tư phát triển
một cách thơng thống. Đồng Nai với lợi thế thừa hưởng các khu công nghiệp cũ, đã
đi trước các địa phương khác trong việc xây dựng các khu công nghiệp hiện đại. Nhờ
kết cấu hạ tầng giao thông tương đối phát triển, các địa phương trong Vùng đã liên kết
phát triển trong xu thế tạo thành vùng động lực của Nam Bộ và của cả nước vào đầu
những năm 1990.


4

Đối với Vùng phát triển Kinh tế trọng điểm phía Nam, tiếp theo các cơng trình
nghiên cứu về quy hoạch do cơ quan trong nước tiến hành, Chính phủ nước Cộng hịa
Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Úc đã thỏa thuận xây dựng Dự án Quy
hoạch tổng thể Vùng phát triển Kinh tế trọng điểm phía Nam theo một Thỏa ước về
hợp tác phát triển giữa hai nước. Cơ quan tổ chức Dự án này là Bộ Kế hoạch và Đầu tư
và Cơ quan phát triển quốc tế của Úc (AusAID). Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã thành lập
Ban chủ nhiệm Dự án vào tháng 8 năm 1995.
Tiếp đó, nhằm thúc đẩy sự hình thành các cực tăng trưởng, tạo sức lan tỏa phát
triển mạnh ra cả nước, ngày 23/2/1998, Thủ tướng Chính phủ đã ký Quyết định

44/1998/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch tổng thể kinh tế – xã hộiVKTTĐPN giai đoạn
1999 – 2010. Theo quyết định này, VKTTĐPN bao gồm 4 tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu,
Đồng Nai, Bình Dương và TP. Hồ Chí Minh. Mục tiêu phát triển chủ yếu của
VKTTĐPN được xác định là: xây dựng VKTTĐPN trở thành một trong những vùng
kinh tế phát triển nhanh, có tốc độ phát triển kinh tế cao hơn so với các vùng khác
trong nước, đi đầu trong một số lĩnh vực quan trọng, tạo động lực cho q trình phát
triển của Nam Bộ và góp phần thúc đẩy nền kinh tế cả nước.
Ngày 20-21/6/2003, tại Hội nghị các tỉnh thuộc vùng VKTTĐPN, Thủ tướng
Chính phủ đã quyết định mở rộng ranh giới của vùng, bổ sung 3 tỉnh Tây Ninh, Bình
Phước và Long An. Tháng 9/2005, Chính phủ quyết định đưa Tiền Giang vào
VKTTĐPN, để tạo thành một vùng kinh tế liên kết bao gồm 6 tỉnh Đông Nam Bộ và 2
tỉnh Tây Nam Bộ. Sự kết nối này tạo ra những lợi thế cho Vùng trong tiến trình phát
triển và hội nhập kinh tế quốc tế.
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 252/QĐ-TTg ngày 13/2/2014 về
phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội Vùng kinh tế trọng điểm phía
Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.
Theo Quyết định này, mục tiêu đến năm 2020 phát triển Vùng kinh tế trọng điểm
phía Nam thành vùng phát triển năng động với chất lượng tăng trưởng cao và bền
vững. Là vùng kinh tế động lực đầu tàu, là trung tâm kinh tế, thương mại, văn hoá, đào
tạo, y tế, nghiên cứu khoa học chất lượng cao của cả nước và khu vực. Là vùng có cơ
cấu kinh tế và khơng gian phát triển hài hịa, có hệ thống đơ thị tổng hợp tầm quốc gia


5

và khu vực, trong đó thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm kinh tế tổng hợp đa chức
năng với hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật hiện đại, đồng bộ ngang tầm với các quốc
gia trong khu vực.
Về các đề tài đã được nghiên cứu liên quan đến hợp tác kinh tế giữa TP.HCM với
các tỉnh Vùng KTTĐ PN có các đề tài sau:

(1) Đề tài:”Phát triển h p tác kinh t - xã h i gi a TP.HCM và các t nh khu v c” (KS.
Chu Thừa Châm và các cộng tác viên hoàn thành năm 1996)
(2) Đề tài:”Nh ng gi i pháp nhằ
ù

K

ng s ph i h p gi a TP.HCM v i các t nh

Đ N

c xây d ng và triển khai

th c hi n quy ho ch” (Th.S. Nguyễn Thiềng Đức và các cộng tác viên hoàn thành năm
2004)
(3) Đề tài: “ Nh ng gi i pháp nhằ

ẩy m nh quá trình h p tác kinh t gi a thành

ph Hồ Chí Minh và các t nh vùng kinh t tr



N

n 2000 - 2006

(Th.S Cao Minh Nhĩa và các cộng tác viên hoàn thành năm 2008)
Ngồi ra cịn có một số đề tài nghiên cứu liên quan đến phát triển kinh tế của Vùng
KTTĐ PN bao gồm

(4) Đề tài:”Đ
d ch vụ

ng s chuyển d

ấu trong n i b các ngành công nghi p và
ù

a bàn TP.HCM trong tổng thể s phát triển kinh t c

K

Đ N

2010” (TS. Trần Du Lịch và các cộng tác viên hồn thành năm 2001)
(5) Chun đề:”Vai trị c a TP.HCM trong phát triển kinh t

ù

K

Đ N” (Th.S.

Lê Nguyễn Hải Đăng hoàn thành năm 2003)
4. Quan điểm nghiên cứu
4.1. Quan điểm tổng hợp
Địa lí học là một khoa học tổng hợp, nghiên cứu các thể tổng hợp địa lí tự nhiên
và thể tổng hợp kinh tế - xã hội trong mối quan hệ tác động qua lại lẫn nhau. Sự vận
động, biến đổi của bất cứ thành phần nào cũng kéo theo sự thay đổi của một hay nhiều
thành phần khác, cũng như làm thay đổi toàn bộ lãnh thổ. Phát triển kinh tế từ lâu đã

trở thành đối tượng nghiên cứu của địa lí. Đây là một q trình phức tạp, đan xen
nhiều lĩnh vực và đa cấp độ. Cùng với sự phát triển kinh tế của từng lãnh thổ riêng lẻ
với xu thế tồn cầu hóa và quốc tế hóa thì liên kết kinh tế là một tất yếu khách quan.


6

Quá trình này gắn liền mật thiết với quá trình phát triển kinh tế của quốc gia, vùng và
từng địa phương với nhiều yếu tố khác trong đời sống tự nhiên và kinh tế - xã hội. Vì
vậy, phải xem xét quá trình này trên quan điểm tổng hợp – lãnh thổ sẽ giúp cho người
nghiên cứu cái nhìn biện chứng hơn về liên kết kinh tế trong mối quan hệ với phát
triển kinh tế của Vùng.
4.2. Quan điểm hệ thống
Thành phố Hồ Chí Minh là một trong tám tỉnh của Vùng kinh tế trọng điểm phía
Nam. Thành phố Hồ Chí Minh cũng được coi là một hệ thống lãnh thổ được đặt trong
hệ thống lớn hơn là hệ thống phát triển kinh tế Vùng Kinh tế trọng điểm phía Nam, có
mối quan hệ với q trình phát triển kinh tế trong cả nước. Đồng thời, để đánh giá
đúng thực trạng liên kết kinh tế giữa thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh trong Vùng
cần có sự xem xét trong bối cảnh toàn thành phố với cả vùng Kinh tế trọng điểm phía
Nam và cả nước.
4.3. Quan điểm lịch sử
Sự vật, hiện tượng nào cũng có q trình phát sinh, phát triển riêng. Phát triển
kinh tế và liên kết kinh tế là một quá trình vận động theo thời gian và gắn chặt với
từng bước đi của quá trình kinh tế Vùng và cả lãnh thổ Việt Nam. Nhìn nhận trên quan
điểm lịch sử thuận lợi cho việc phân tích q trình phát triển kinh tế và tiến trình liên
kết kinh tế, liên kết kinh tế vùng ở quá khứ, hiện tại và tương lai.
4.4. Quan điểm lãnh thổ
Đây là đặc điểm đặc thù trong nghiên cứu địa lí. Nội dung phân tích thực trạng
liên kết kinh tế giữa thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh Vùng kinh tế trọng điểm phía
Nam ln được xem xét trên quan điểm lãnh thổ để làm rõ tính địa lí trong q trình

liên kết kinh tế. Từ đó, tìm ra ứu thế và hiệu quả của quá trình liên kết kinh tế ở thành
phố Hồ Chí Minh với các tỉnh trong Vùng và cả nước.
4.5. Quan điểm thực tiễn
Thực tiễn sinh động là nguồn gốc cho mọi ý tưởng nghiên cứu và cũng là mục
tiêu nghiên cứu, là tiêu chuẩn để đánh giá kết quả nghiên cứu đó. Liên kết kinh tế là
một quá trình thực tiễn, tất yếu, là xu thế chung, xuất phát từ yêu cầu phát triển nền
kinh tế. Vận dụng quan điểm này giúp cho đề tài đi gần với thực tế hơn.


7

5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp thu thập tài liệu
Đây là phương pháp truyền thống, được sử dụng khá phổ biến trong nghiên cứu
nói chung và nghiên cứu địa lí kinh tế - xã hội nói riêng. Nó tận dụng được tính đa
dạng của các nguồn tài liệu và có ưu thế lớn trong việc rút ngắn thời gian nghiên cứu.
Để thực hiện đề tài trước hết cần phải thu thập thơng tin, tìm hiểu những tài liệu
có liên quan. Các tài liệu có trong luận văn được khai thác từ nguồn số liệu thống kê
đã được công bố của Tổng cục thống kê và Cục thống kê các tỉnh thông qua niên giám
thống kê hàng năm; các số liệu, báo cáo chuyên đề. Các số liệu, báo cáo của sở Công
thương, sở Kế hoạch và đầu tư, Ban quản lý dự án các khu công nghiệp khu chế
xuất…Từ đó, chọn lọc, khái qt, xử lí các số liệu thống kê phục vụ cho việc phân tích,
đánh giá thực trạng liên kết kinh tế giữa thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh Vùng kinh
tế trọng điểm phía Nam.
5.2. Phương pháp thực địa
Kết hợp với nghiên cứu thực địa nhằm thu thập các dữ liệu từ thực tế trên địa
bàn nghiên cứu, kịp thời cập nhật, bổ sung những thay đổi nhanh chóng của q trình
liên kết kinh tế giữa thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh Vùng kinh tế trọng điểm phía
Nam.
5.3. Phương pháp bản đồ có sử dụng công cụ GIS

Bản đồ là công cụ không thể thiếu khi nghiên cứu địa lí. Các phần mềm hệ thống
thơng tin địa lí, đặc biệt là Mapinfo được sử dụng để xây dựng các bản đồ chuyên đề
về q trình phát triển cơng nghiệp tỉnh Khánh Hịa.
5.4. Phương pháp dự báo
Từ thực trạng liên kết kinh tế giữa thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh Vùng kinh
tế trọng điểm phía Nam, chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của các tỉnh, từ việc điều
chỉnh định hướng quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế quốc gia và các lĩnh vực phục
vụ cho phát triển kinh tế Vùng và liên vùng, luận văn đưa ra một số định hướng để quá
trình liên kết kinh tế đạt hiệu quả, phù hợp với xu thế chung của cả tỉnh Vùng kinh tế
trọng điểm phía Nam và cả nước.


8

6. Những đóng góp chủ yếu của đề tài
- Những nghiên cứu của đề tài sẽ góp phần làm rõ cơ sở lí luận và thực tiễn về
vấn đề liên kết kinh tế đang diễn ra ở nước ta.
- Phân tích hiện trạng liên kết kinh tế giữa thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh
Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam dưới góc độ địa lí học. Làm rõ những thành tựu và
hạn chế đối với vấn đề liên kết kinh tế giữa thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh Vùng
kinh tế trọng điểm phía Nam trong những năm tới.
- Đề xuất những giải pháp mới nhằm tận dụng phát huy những thời cơ, điều kiện
thuận lợi; khắc phục những thách thức, hạn chế để thúc đẩy Vùng kinh tế trọng điểm
phía Nam
7. Cấu trúc của luận văn
Ngồi phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục, cấu trúc
luận văn bao gồm 3 chương:
Chương 1: Tổng quan lý luận và thực tiễn về liên kết kinh tế giữa thành phố Hồ
Chí Minh và Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
Chương 2: Đánh gía thực trạng liên kết kinh tế giữa thành phố Hồ Chí Minh và

Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam giai đoạn 2006 - 2012.
Chương 3: Những giải pháp và kiến nghị nhằm tạo hiệu quả liên kết giữa thành
phố Hồ Chí Minh và Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam


9

Chương 1
TỔNG QUAN LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ LIÊN KẾT KINH TẾ GIỮA
TP.HCM VÀ VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM PHÍA NAM

1.1. Các khái niệm
1.1.1.Vùng kinh tế
“Vùng là một khái niệm được sử dụng khá phổ biến trong quá trình phát triển Kinh
tế – Xã hội của một số quốc gia. Vùng là khơng gian, là một trong những hình thái tồn
tại của vật chất.”
Vùng kinh tế là “một bộ phận lãnh thổ nguyên vẹn của nền kinh tế quốc dân, có
những dấu hiệu sau: chun mơn hóa những chức năng kinh tế quốc dân cơ bản; đồng
thời nó có tính tổng hợp: được hiểu theo nghĩa rộng như là mối quan hệ qua lại giữa
các bộ phận cấu thành quan trọng nhất trong cơ cấu kinh tế và cơ cấu lãnh thổ của
vùng, coi vùng như một lãnh thổ tồn vẹn, đơn vị có tổ chức trong bộ máy quản lý
lãnh thổ nền kinh tế quốc dân.”
Vùng kinh tế – xã hội là: “Một bộ phận lớn của lãnh thổ quốc gia có các hoạt động
kinh tế – xã hội tiêu biểu, thực hiện phân công lao động xã hội trên phạm vi cả nước.
Đây là loại vùng có quy mơ diện tích, dân số ở cấp lớn nhất, phục vụ việc hoạch định
chiến lược các kế hoạch phát triển theo lãnh thổ cũng như để quản lý các quá trình
hình thành phát triển kinh tế – xã hội trên mỗi vùng của đất nước”
1.1.2.Vùng kinh tế trọng điểm
Vùng kinh tế trọng điểm là vùng có ranh giới “cứng” và “mềm”. Ranh giới cứng
bao gồm một số đơn vị hành chính cấp tỉnh và ranh giới mềm gồm các đơ thị và phạm

vi ảnh hưởng của nó. Lãnh thổ được gọi là vùng kinh tế trọng điểm phải thõa mãn các
yếu tố sau:
-

Có tỉ trọng lớn trong tổng GDP của quốc gia và trên cơ sở đó, nếu được đầu tư

tích cực sẽ có khả năng tạo ra tốc độ phát triển nhanh cho cả nước.
-

Hội tụ các điều kiện thuận lợi và ở mức độ nhất định, đã tập trung tiềm lực

kinh tế (kết cấu hạ tầng, lao động kỹ thuật, các trung tâm đào tạo và nghiên cứu khoa


10

học cấp quốc gia và vùng, có vị thế hấp dẫn các nhà đầu tư, có tỉ trọng lớn trong GDP
của cả nước…)
-

Có khả năng tạo tích lũy đầu tư để tái sản xuất mở rộng; đồng thời, có thể tạo

nguồn thu ngân sách lớn. Trên cơ sở đó, vùng này khơng những chỉ tự đảm bảo cho
mình, mà cịn có khả năng hỗ trợ một phần cho các vùng khác khó khăn hơn.
-

Có khả năng thu hút những ngành công nghiệp mới và các ngành dịch vụ then

chốt để rút kinh nghiệm về mọi mặt cho các vùng khác trong phạm vi cả nước. Từ đây,
tác động của nó lan truyền sự phân bố công nghiệp ra các vùng xung quanh với các

chức năng là trung tâm của một lãnh thổ rộng lớn.
1.1.3. Liên kết kinh tế
Liên kết kinh tế là hình thức hợp tác và phối hợp thường xuyên các hoạt động do
các chủ thể kinh tế tự nguyện tiến hành để cùng đề ra và thực hiện các chủ trương,
biện pháp có liên quan đến cơng việc sản xuất, kinh doanh của các bên tham gia nhằm
thúc đẩy sản xuất, kinh doanh phát triển theo hướng có lợi nhất. Được thực hiện trên
cơ sở nguyên tắc tự nguyện, bình đẳng, cùng có lợi thơng qua hợp đồng kinh tế ký kết
giữa các bên tham gia và trong khn khổ pháp luật của các nhà nước. Chính mối quan
hệ liên kết đã đưa đến cho các chủ thể kinh tế những cơ hội để nhận được những lợi
ích lớn hơn, an toàn hơn.
Mục tiêu của Liên kết kinh tế là tạo ra mối quan hệ kinh tế ổn định thông qua các
hợp đồng kinh tế hoặc các quy chế hoạt động để tiến hành phân công sản xuất chun
mơn hố, nhằm khai thác tốt tiềm năng của từng đơn vị tham gia liên kết; hoặc để cùng
nhau tạo thị trường chung, phân định hạn mức sản lượng cho từng đơn vị thành viên,
hay giá cả cho từng loại sản phẩm nhằm bảo vệ quyền lợi cũng như lợi ích của các
bên.
Liên kết kinh tế trong giai đoạn hiện nay được diễn ra trên một phạm vi rộng lớn,
ở cả tầm vi mơ lẫn vĩ mơ. Vì vậy, bên cạnh phát triển nội lực bên trong để tăng hiệu
quả của sự phối hợp, thì việc đẩy mạnh liên kết những chủ thể kinh tế trong xã hội là
một điều tất yếu.
Sự hợp tác giữa các địa phương trong việc xây dựng các quy hoạch cũng như hình
thành các cơ chế, chính sách phát triển thống nhất thúc đẩy sự phát triển của từng địa


11

phương là một trong những ví dụ điển hình về Liên kết kinh tế. Do đó, để đảm bảo sự
thành cơng trong liên kết kinh tế, cần phải có một mơi trường chính sách minh bạch,
bình đẳng và đồng thuận giữa các bên tham gia liên kết.
1.1.4. Liên kết kinh tế vùng

Theo giáo sư M.Porter thì khái niệm liên kết cụm ngành (cluster) là một nhóm các
doanh nghiệp, hiệp hội có liên quan với nhau trong một lĩnh vực cụ thể, cùng tập trung
tại một khu vực địa lý, liên kết dựa vào những khía cạnh tương đồng và bổ sung cho
nhau. Điều quan trọng của cụm ngành là việc các cá thể tham gia trong cụm ngành dễ
dàng có tiếng nói trong việc hoạch định chính sách, thúc đẩy sản xuất, tăng năng suất
hơn so với các cá thể bên ngoài.
Liên kết kinh tế Vùng là liên kết các ngành kinh tế mang tính hợp tác bổ sung lẫn
nhau giữa các địa phương có những nét tương đồng về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên,
phân bố dân cư v.v... Nhằm mục đích tăng cường sức hút đồng thời thúc đẩy sự phát
triển của các địa phương trong vùng. Phương thức liên kết rất đa dạng, đó có thể là tập
trung phát triển một hạt nhân trung tâm, xung quanh là các vệ tinh hoặc cũng có thể là
một thành phẩm được đưa qua nhiều giai đoạn mà mỗi địa phương đảm nhận một vai
trò trong chuỗi giá trị sản phẩm đó.
1.2. Tổng quan về liên kết kinh tế
1.2.1. Vai trò của liên kết kinh tế
Trên thực tế, nhiều thập kỷ vừa qua, cùng với sự toàn cầu hóa thì thế giới đã chứng
kiến sự mở rộng cả về số lượng và chất lượng, qui mô hợp tác của nhiều tổ chức mang
tính khu vực, trong đó nổi bật nhất là Liên minh Châu Âu (EU) được xem như là điển
hình của liên kết kinh tế khu vực thành cơng nhất hiện nay với q trình từ liên kết
kinh tế chuyển sang liên kết chính trị - xã hội, diễn ra ở cả quy mô và chất lượng, cả
chiều rộng và chiều sâu, từ liên kết kinh tế phát triển thành thể chế siêu quốc gia.
Đối với cấp độ từng quốc gia, sự hợp tác giữa chính quyền các địa phương khi xây
dựng quy hoạch và ban hành các chính sách phát triển kinh tế dưới nhiều hình thức
khác nhau sẽ giúp cho nền kinh tế vùng hoạt động chặc chẽ và có hiệu quả liên kết hơn.
Tạo điều kiện phân chia lao động, tập trung vào khai thác tối đa ưu thế cạnh tranh của
từng địa phương, tránh việc đầu tư đồng đều nhưng dàn trải.


12


Ở cấp độ ngành và doanh nghiệp, liên kết kinh tế đã phát triển vô cùng mạnh mẽ ở
nhiều cấp độ khác nhau, với nhiều loại hình đa dạng để tạo ra lợi thế cạnh tranh cho
các thành viên tham gia. Tuy nhiên, sự liên kết này có thể gây ra những mặt tiêu cực
như là việc tạo ra sự độc quyền. Gây ra ảnh hưởng xấu đến sự cạnh tranh giữa các chủ
thể tham gia thị trường, dẫn đến gây thiệt hại cho người mua (do độc quyền bán) hoặc
người bán (do độc quyền mua). Ngoài ra, liên kết cịn có thể dẫn đến tình trạng sụp đổ
dây chuyền một khi một trong những chủ thể tham gia bị phá sản… gây mất ổn định
cho cả nền kinh tế.
Tuy nhiên, cho dù ở cấp độ nào thì cũng khơng thể phủ nhận những lợi ích nhất
định cho các bên tham gia do liên kết kinh tế mang lại:
 Tiết kiệm các nguồn lực nhờ giảm chi phí cạnh tranh.
 Tăng quy mô hoạt động nhằm đạt đến quy mô hiệu quả nhờ có phân cơng lao động
xã hội.
 Tăng khả năng linh hoạt của mỗi bên trong việc phát huy thế mạnh.
 Tăng sức cạnh tranh chung nhờ sử dụng được các ưu thế riêng biệt của các bên.
 Giảm thiểu các rủi ro thông qua sự chia sẻ trách nhiệm.
1.2.2. Các nguyên tắc phân bố và liên kết kinh tế vùng
Khi xác định các yếu tố quyết định đến phân bố lãnh thổ của các ngành công
nghiệp hay chuỗi ngành hàng, người ta dựa vào nhiều yếu tố tác động khác nhau trong
đó cần xem xét đến khả năng tiếp cận và các chi phí các loại đầu vào như nguyên liệu
thô, vùng nguyên liệu, những dịch vụ khác nhau và các loại vốn, năng lượng v.v...).
Tiếp đến phải tính đến việc tiếp cận và chi phí phân phối đến thị trường tiêu thụ sản
phẩm. Những yếu tố nêu trên ít nhiều đã có sẵn hoặc có điều kiện để hình thành. Các
nghiên cứu của các nhà học giả vùng về liên kết vùng đã nêu lên các nguyên tắc liên
kết vùng cơ bản là:
-Nguyên t c thứ nhất
Phân bố lãnh thổ các ngành và phân bố vùng phải dựa trên các lợi thế so sánh mà
có thể làm cho tổng chi phí sản xuất và phân phối sản phẩm đến thị trường thấp nhất.
Các yếu tố tài nguyên có sẵn, hệ thống hạ tầng tốt v.v... sẽ tạo điều kiện cho ngành



13

cơng nghiệp được lựa chọn có chi phí so sánh thấp. Chi phí so sánh thấp cũng là yếu tố
để lựa chọn phân bố vùng công nghiệp.
- Nguyên t c thứ hai
Là sự song hành sử dụng nguyên liệu cho nhiều nơi sẽ làm giảm hiệu suất sử dụng
nguồn lợi và làm mất đi các lực liên kết vùng. Do vậy, nguyên tắc tối ưu hóa sử dụng
nguồn lợi được nêu lên như là chỉ tiêu quan trọng cần được lưu ý khi phân bố lãnh thổ
phát triển.
- Nguyên t c thứ ba là hi u qu quy mô.
Các chi phí trên một đơn vị sản phẩm sẽ giảm khi sản lượng gia tăng. Việc lựa
chọn quy mô hợp lý phải dựa trên sự phân tích chi tiết cầu thị trường trong và ngồi
nước, phân tích các mối liên kết giữa các nhà máy cùng loại sản phẩm.
Tính đa dạng về mẫu mã, chất lượng sản phẩm v.v… Để có thể đa dạng hóa cấp
độ thị trường tiêu thụ trong và ngoà nước do mức thu nhập khác nhau của những người
tiêu dùng quyết định. Các nhà máy cùng loại sản phẩm có thể liên kết với nhau trong
một khơng gian công nghiệp được lựa chọn theo sự phân công của vùng. Trên cơ sở đó
có thể sản xuất các loại sản phẩm khác nhau từ một loại nguyên liệu đầu vào để mở
rộng quy mô thị trường và đa dạng hóa thị trường, nâng cao hiệu quả đầu tư.
Những nguyên tắc này cũng như là các nguyên tắc thiết lập các liên kết phát triển
vùng trong điều kiện nền kinh tế hội nhập, sẽ nâng cao tính cạnh tranh vùng (Capello,
2007).
1.2.3. Các điều kiện để thực thi liên kết vùng bền vững.
Các nhà nghiên cứu vùng và liên kết vùng trên thế giới và khu vực không ngừng
bổ sung vào các cơ sở thực tiễn và lý luận cho việc phát triển vùng và liên kết vùng
bền vững. Capello, Richard Wave, Isard Walter v.v...đã tổng kết các cơ sở quan trọng
tạo lập liên kết nội vùng và liên vùng như sau:
+ Các lợi thế so sánh vùng có vai trị quan trọng trong việc hình thành hệ thống
phân cơng lao động và chun mơn hóa; và do đó hình thành mối liên kết nội vùng và

liên vùng.
+ Lợi thế quy mơ nhờ chun mơn hóa. Lợi thế nhờ quy mô tác động lan tỏa đến
các vùng khác nhờ sử dụng các nguyên liệu đầu vào và kiến thức, lao động có kỹ năng


14

v.v... Với quy mơ thị trường và chi phí giao thơng giảm sẽ hình thành nên các cụm
trung tâm cơng nghiệp với các cụm ngành có liên kết chuỗi với nhau, hay là hình thành
các vùng chun canh nơng nghiệp gắn liền với nó là cơng nghiệp chế biến và cơ khí,
dịch vụ phục vụ phát triển nơng nghiệp của vùng chuyên canh đó.
+ Sự đồng thuận về thể chế và các nhóm xã hội chia sẽ lợi ích chung trong đó có
lợi ích phát triển riêng của địa phương. Sự đồng thuận giữa quản lý vĩ mô và các chủ
thể kinh tế vi mô khác như doanh nghiệp, hộ gia đình, đồng thuận giữa nội vùng và
liên vùng, trong đó có liên vùng quốc tế.
+ Sự đồng bộ về cơ chế chính sách, khung khổ thể và quản trị vùng trên các khía
cạnh: (i) đảm bảo các quyền về tài sản (cả hữu hình và vơ hình), tạo khung khổ cho
việc xây dựng và thực hiện các loại hợp đồng và cung cấp đầy đủ thông tin cho các
chủ thể; (ii) tạo ra sự công khai, minh bạch trong các chính sách và hoạt động của bộ
máy cơng quyền; và (iii) tạo điều kiện cho sự tham gia của dân cư vào q trình hoạch
định và thực thi chính sách.
+ Hệ thống hạ tầng phát triển đồng bộ và hiện đại với các loại hình hạ tầng khác
nhau. Hạ tầng trong nhiều trường hợp quyết định sự thành công hay thất bại của các
mối quan hệ liên kết nội vùng (Mushi, 2003) và liên vùng (Capello, 1998).
1.2.4. Hình thức liên kết kinh tế vùng
1.2.4.1. Liên kết giữa các chủ thể vĩ mô
* Liên k t d c: phân cấp Trung ương, chính quyền địa phương, Bộ với các sở
chuyên ngành; liên kết quản lý ngành và quản lý lãnh thổ theo địa phương
* Liên k t ngang
Các bộ chuyên ngành liên kết trong xử lý các vấn đề mang tính liên ngành. Liên

kết giữa các địa phương với nhau.
Các liên kết chủ thể vĩ mơ có thể trên các lĩnh vực kinh tế, xã hội và bảo vệ môi
trường... cụ thể là: ; Phối hợp trong xây dựng quy hoạch phát triển ngành và vùng ở từng
địa phương; Phối hợp trong việc hình thành chính sách thu hút và phân bổ đầu tư; Xây
dựng và phát triển các sản phẩm chủ yếu; Xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng vùng, như
đường sá, cảng biển, sân bay; cơ sở hạ tầng thông tin liên lạc; bệnh viện, trường học,
trung tâm nghiên cứu; Xây dựng các khu, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công


15

nghệ cao; vùng sản xuất nông nghiệp; trung tâm thương mại, du lịch và dịch vụ; Phát
triển nguồn nhân lực, thu hút nhân tài; Hợp tác trong giảm nghèo; Giải quyết các vấn đề
liên quan đến di cư và di chuyển lao động và nhà ở; Đào tạo và dạy nghề; Giải quyết
các tệ nạn xã hội và xung đột cộng đồng; Bảo vệ, khai thác và sử dụng tài nguyên thiên
nhiên; Chống sự ô nhiễm đất, nước và không khí; Xây dựng các cơng trình, dự án xử lý
ơ nhiễm và bảo vệ môi trường
1.2.4.2.Liên kết các chủ thể vĩ mô
Liên kết giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp, doanh nghiệp và hộ gia đình, liên
kết giữa doanh nghiệp và các trường, Viện trong việc chuyển giao khoa học kỹ thuật.
Phối hợp với các tổ chức nghề nghiệp nhằm cung cấp thơng tin, đàm phán chính sách
v.v... Trong đó liên kết giữa các chủ thể kinh doanh, theo UNCTAD (2001) được thể
hiện theo bảng sau đây: Giao dịch thuần túy thị trường (hợp đồng mua bán đầu vào,
đầu ra); Liên kết dài hạn (hợp đồng phụ sản xuất trung hạn và dài hạn, hợp đồng giao
sau trong ngành nông nghiệp v.v…); Quan hệ cổ phần; Các hiệu ứng lan tỏa
Các doanh nghiệp thiết lập các liên kết theo chuỗi sẽ tạo thành mạng sản xuất
trong vùng và liên vùng, tạo nên sức cạnh tranh cho vùng dựa trên lợi thế so sánh và lợi
thế quy mơ, tính khác biệt sản phẩm.
1.2.4.3. Liên kết mang tính chất lãnh thổ
* Liên k các c c/trung tâm phát triển v i các ph n còn l i c a vùng.

Chiến lược cực tăng trưởng nhấn mạnh đến lợi thế quy mô của việc tập trung, và
kéo theo sự hình thành của các cực tăng trưởng có quy mơ vừa - được hiểu như nơi thu
hút lao động di cư mà nếu khơng có nó thì nguồn lao động này sẽ tới cực lớn nhất.
Thêm vào đó, các cực trung gian này sẽ mang lại hiệu ứng lan tỏa đến các vùng ngoại vi
của chúng; và như vậy trong dài hạn sẽ đạt được tăng trưởng cân bằng trong toàn vùng
và toàn quốc gia (Boudeville, 1966; Mercado, 2002, Capello, 2007).
Các chính sách hình thành các cực tăng trưởng sẽ không tránh khỏi sự chủ quan, do
lợi ích địa phương cục bộ chi phối. Nhiều chính sách của Chính phủ với dự định ban
đầu là tập trung nguồn lực vào một số trung tâm có tiềm năng thực sự với vai trị cực
tăng trưởng, có sức lan tỏa phát triển, như là đầu tàu kéo vùng kém phát triển phát triển
theo. Song, sau đó trước sức ép của nhiều nhóm lợi ích khác nhau, nên các nguồn lực


16

này bị phân tán ra nhiều trung tâm. Kết cục là sự phân tán nguồn lực, sẽ không tạo ra
được những hiệu ứng nào đáng kể đối với sự tăng trưởng và phát triển trong vùng nói
riêng và quốc gia nói chung.
1.2.5. Lĩnh vực liên kết kinh tế
Những lĩnh vực hợp liên kết kinh tế gồm:
- Kinh tế: các ngành nông nghiệp (nông nghiệp - lâm nghiệp - thủy sản), công
nghiệp, thương mại (nội thương và ngoại thương), du lịch.
- Hạ tầng xã hội: các ngành giáo dục - đào tạo, y tế, văn hóa, thể thao.
- Hạ tầng kỹ thuật: các ngành giao thơng, cấp nước, thốt nước, bưu chính viễn
thơng, điện.
- Bảo vệ mơi trường (nước, khí, rắn).
1.3. Cơ sở lý luận hình thành Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
1.3.1. Lý thuyết hình thành vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
1.3.1.1. Quan điểm về phát triển vùng
Vùng được hiểu là một bộ phận cấu thành của quốc gia và có những đặc điểm

riêng; hoạt động như một hệ thống; có mối quan hệ chặt chẽ giữa các thành phần cấu
thành của nó và có mối quan hệ chọn lọc với các vùng khác (bộ phận khác) của quốc
gia.
Vùng có những đặc điểm sau: Là một bộ phận cấu thành của một quốc gia;
Là một hệ thống với nhiều phần tử tạo nên hệ thống; Có khơng gian đủ lớn; Có
tính đồng nhất tương đối về các điều kiện tự nhiên, khí hậu, kinh tế - xã hội; Trong
quá trình vận động và phát triển, sẽ tạo ra sự chênh lệch giữa các bộ phận cấu
thành trong vùng và giữa các vùng với nhau. Do đó, có thể phân chia hay mở rộng
thành những vùng mới có điều kiện thích hợp hơn.
Từ những quan niệm về vùng cho thấy việc phân vùng mang tính lịch sử,
phù hợp với mỗi giai đoạn và trình độ phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia.
Khi sự phát triển cịn ở trình độ thấp, gắn liền với nó là kinh tế nông nghiệp, việc
phân vùng dựa vào điều kiện sinh thái nông nghiệp. Khi xã hội phát triển ở một
trình độ cao hơn, nền kinh tế có sự tập trung hóa cao hơn sẽ hình thành những
vùng chun mơn hóa cao hơn, hình thành những vùng cơng nghiệp phát triển


×