Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

giao an tuan 1 lop 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (234.17 KB, 36 trang )

Giáo án 4 Trường TH-THCS Hòa Trung
TUẦN 1
Ngày soạn : 11 / 8 / 2008 Ngày dạy : Thứ ba ngày12 tháng 8 năm 2008
TẬP ĐỌC DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I.Mục đích yêu cầu :Luyện đọc :
* Đọc đúng: cỏ xước, Nhà Trò, cánh bướm non, nức nở. Đọc ngắt nghỉ đúng sau dấu câu và giữa các
cụm từ. Đọc diễn cảm : đọc bài phù hợp với diễn biến của câu chuyện, với lời lẽ và tính cách của
từng nhân vật ( Nhà Trò, Dế Mèn).
- Hiểu các từ ngữ trong bài : ngắn chùn chùn, thui thủi và phần giải nghóa trong SGK.
- Hiểu ý nghóa câu chuyện : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghóa hiệp – bênh vực người yếu, xoá bỏ
áp bức, bất công. Từ đó HS biết thông cảm, quan tâm bênh vực bạn yếu ở trường cũng như ở nhà và
ở bất cứ đâu.
II.Chuẩn bò: - Gv : Tranh SGK phóng to, bảng giấy hoặc (bảng phụ) viết sẵn câu, đoạn văn cần
hướng dẫn luyện đọc.
- HS : Xem trước bài trong sách.
III.Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn đònh : Nề nếp
2. Bài cũ : Kiểm tra sách vở của học sinh.
3. Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề.
Hoạt động1: Luyện đọc
MT: * Đọc đúng: cỏ xước, Nhà Trò, cánh bướm
non, nức nở. Đọc ngắt nghỉ đúng sau dấu câu và
giữa các cụm từ
- Gọi 1 HS khá đọc cả bài trước lớp.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn đến hết
bài ( 2 lượt).
- GV theo dõi và sửa sai phát âm cho HS, đồng thời
khen những em đọc đúng để các em khác noi theo.
- Sau lượt đọc thứ nhất, cho HS đọc lượt thứ 2, sau
đó HS đọc thầm phần giải nghóa trong SGK. GV


Kết hợp giải nghóa thêm:
” ngắn chùn chùn”: “ thui thủi” - Yêu cầu HS luyện
đọc theo cặp
- Theo dõi các cặp đọc.
- Gọi 1 – 2 HS đọc cả bài.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV đọc diễn cảm cả bài
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài:
MT: - Hiểu các từ ngữ trong bài : ngắn chùn chùn,
thui thủi và phần giải nghóa trong SGK.
- Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn và trả lời câu
Hát.
- Cả lớp mở sách, vở lên bàn.
- Lắng nghe và nhắc lại đề bài.
- 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe, đọc thầm theo SGK.
- Nối tiếp nhau đọc bài, cả lớp theo dõi đọc thầm
theo.
- Cả lớp đọc thầm phần chú giải trong SGK.
- Lắng nghe.
- Thực hiện đọc ( 4 cặp), lớp theo dõi, nhận xét.
1-2 em đọc, cả lớp theo dõi.
Giáo viên: Lê Hữu Trình
Giáo án 4 Trường TH-THCS Hòa Trung
hỏi.
H: Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế
nào?
H: Tìm những chi tiết cho thấy chò Nhà Trò rất yếu
ớt?
H: Nhà Trò bò bọn nhện ức hiếp, đe doạ như thế
nào?

H: Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng
nghóa hiệp của Dế Mèn?
- Yêu cầu HS đọc lướt toàn bài
H: Nêu một hình ảnh nhân hoá mà em thích, cho
biết vì sao em thích?
- Thích vì Dế Mèn dũng cảm, che chở, bảo vệ kẻ
yếu đuối, đi thẳng tới chỗ mai phục của bọn nhện.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn rút ra nội dung
chính của bài.
- GV chốt ý- ghi bảng:
Nội dung chính: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng
nghóa hiệp – bênh vực người yếu, xoá bỏ áp bức,
bất công.
HĐ3: Luyện đọc diễn cảm .
MT: đọc bài phù hợp với diễn biến của câu
chuyện, với lời lẽ và tính cách của từng nhân vật
( Nhà Trò, Dế Mèn).
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn trước lớp.
- Gv hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn
đã viết sẵn.
- GV đọc mẫu đoạn văn trên.
- Gọi HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp.
- Gọi một vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
- GV theo dõi, uốn nắn.
- Nhận xét và tuyên dương.
4.Củng cố: - Gọi 1 HS đọc lại bài và nhắc NDC.
H: Qua bài học hôm nay, em học được gì ở nhân
vật Dế Mèn?
- GV kết hợp giáo dục HS. Nhận xét tiết học.
5.Dặn dò : -Về nhà luyện đọc bài văn, chuẩn bò

bài:” Tiếp theo”, tìm đọc tác phẩm Dế Mèn phiêu
lưu kí.
- Thực hiện đọc thầm theo nhóm bàn và trả lời
câu hỏi
cá nhân nêu theo ý thích của mình.
_ Lớp theo dõi – nhận xét và bổ sung ý kiến.
- HS Thực hiện thảo luận theo nhóm bàn, sau đó
đại diện của một vài nhóm trình bày, nhóm HS
khác nhận xét, bổ sung.
- Vài em nhắc lại nội dung chính.
- 4HS thực hiện đọc. Cả lớp lắng nghe, nhận xét
xem bạn đọc đã đúng chưa.
- HS lắng nghe.
- 3-4 cặp HS đọc, lớp theo dõi, nhận xét.
- Thực hiện đọc 4-5 em, lớp theo dõi, nhận xét.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi.
- HS tự liên hệ bản thân.
- Lắng nghe, ghi nhận.
- Nghe và ghi bài.
ĐẠO ĐỨC(1) TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (TIẾT 1)
Giáo viên: Lê Hữu Trình
Giáo án 4 Trường TH-THCS Hòa Trung
I. Mục tiêu :Giúp học sinh nhận thức được cần phải trung thực trong học tập. Trung thực trong học
tập là không dối trá, gian lận bài làm, bài thi, bài kiểm tra.
- Hình thành và rèn cho học sinh thói quen biết trung thực trong học tập.
- Học sinh biết đồng tình, ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu
trung thực trong học tập.
II. Chuẩn bò : - GV : Tranh vẽ, bảng phụ.
- HS : Xem trước bài, sưu tầm các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập.
III. Hoạt động dạy và học

Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn đònh : Chuyển tiết
2. Bài cũ : Kiểm tra sách vở của học sinh.
3.Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề .
HĐ1 : Xử lí tình huống.
MT: Giúp học sinh nhận thức được cần phải
trung thực trong học tập. Trung thực trong học
tập là không dối trá, gian lận bài làm, bài thi,
bài kiểm tra.
- Cho HS xem tranh SGK và đọc nội dung tình
huống.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 em liệt kê các
cách giải quyết có thể có của bạn Long trong
tình huống.
- Gv tóm tắt thành cách giải quyết chính.
H: Nếu em là Long, em sẽ chọn cách giải
quyết nào? Vì sao chọn cách G.quyết đó?
- GV kết luận: Cách giải quyết (c) là phù hợp
nhất, thể hiện tính trung thực trong học tập.
Khi mắc lỗi gì ta nên thẳng thắn nhận lỗi và
sửa lỗi.
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK.
HĐ2: Làm việc cá nhân bài tập1 (SGK).
MT: Hình thành và rèn cho học sinh thói quen
biết trung thực trong học tập.
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 1 trong SGK..
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân bài tập 1
- GV lắng nghe HS trình bày và kết luận:
+ Ý (c) là trung thực trong học tập.
+ Ý (a), (b), (d) là thiếu trung thực trong học

tập.
HĐ3 : Thảo luận nhóm bài tập 2 (SGK).
- GV nêu từng ý trong bài tập và yêu cầu HS
lựa chọn và đứng vào 1 trong 3 vò trí, quy ước
Trật tự
- Đặt sách vở lên bàn.
- Lắng nghe và nhắc lại .
- HS quan sát và thực hiện.
- Theo dõi, lắng nghe.
- Thảo luận nhóm 2 em.
- Trình bày ý kiến thảo luận, mời bạn nhận xét.
- HS theo dõi.
- Một số em trình bày trước lớp.
- Cả lớp theo dõi nhận xét, bổ sung.
- Theo dõi, lắng nghe.
- Vài em đọc ghi nhớ, lớp theo dõi.
- Nêu yêu cầu :
Giải quyết các tình huống.
- Mỗi HS tự hoàn thành bài tập 1.
- HS trình bày ý kiến, trao đổi, chất vấn lẫn nhau.
- Nhóm 3 em thực hiện thảo luận.
- Các nhóm trình bày ý kiến, cả lớp trao đổi, bổ
sung.
Giáo viên: Lê Hữu Trình
Giáo án 4 Trường TH-THCS Hòa Trung
theo 3 thái độ:
+ Tán thành, Phân vân, Không tán thành
- Yêu cầu HS các nhóm cùng sự lựa chọn và
giải thích lí do lựa chọn của mình.
- GV có thể cho HS sử dụng những tấm bìa

màu .
- GV kết luận: Ý kiến (b), (c) là đúng, ý (c) là
sai.
- GV kết hợp giáo dục HS:
H: Chúng ta cần làm gì để trung thực trong
học tập?
- GV khen ngợi các nhóm trả lời tốt, động viên
nhóm trả lời chưa tốt.
HĐ4 : Liên hệ bản thân.
- GV tổ chức làm việc cả lớp.
- Cho HS sưu tầm các mẩu chuyện, tấm gương
về trung thực trog học tập.
H: Hãy nêu những hành vi của bản thân em
mà em cho là trung thực?
H: Nêu những hành vi không trung thực trong
học tập mà em đã từng biết?
GV chốt bài học:
4. Củng cố : Hướng dẫn thực hành:
- GV yêu cầu HS về nhà tìm 3 hành vi thể
hiện sự trung thực, 3 hành vi thể hiện sự
không trung thực trong học tập.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
5. Dặn dò : - Các nhóm chuẩn bò tiểu phẩm
theo chủ đề bài học( BT5 SGK).
- Lắng nghe và trả lời:
…cần thành thật trong học tập, dũng cảm nhận lỗi
mắc phải, không nói dối, không coi cóp, chép bài
của bạn, không nhắc bài cho bạn trong giờ kiểm
tra.
- HS nêu trước lớp.

- Tự liên hệ.
- Lắng nghe và nhắc lại.
- Lắng nghe, ghi nhận.
- Nghe và ghi bài.
KHOA HỌC (1) CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG?
I. Mục tiêu : Sau bài học, HS có khả năng:
- Nêu được những yếu tố mà con người cũng như những sinh vật khác cần để duy trì sự sống của
mình.
- Kể ra một số điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ con người mới cần trong cuộc sống.
II. Chuẩn bò : - Gv: Hình trang 4,5 SGK, Phiếu học tập, phiếu trò chơi.
- HS : Xem trước bài.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn đònh : Chuyển tiết.
2. Bài cũ : Kiểm tra sách vở của HS.
3. Bài mới : Giới thiệu bài, ghi đề.
Trật tự.
- Học sinh sắp xếp sách vở môn Khoa học
lên bàn.
Giáo viên: Lê Hữu Trình
Giáo án 4 Trường TH-THCS Hòa Trung
Hoạt động1 : Động não.
* Mục tiêu: HS liệt kê tất cả những gì các em cần
có cho cuộc sống của mình.
* Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS kể ra những thứ các em cần dùng
hàng ngày để duy trì sự sống của mình.
- GV nghe và ghi tất cả các ý kiến lên bảng.
- GV tóm tắt lại các ý kiến của HS và rút ra nhận
xét chung.

Kết luận : Những điều kiện cần để con người sống
và phát triển là: Điều kiện vật chất như: Thức ăn,
nước uống, quần áo, nhà ở…
- Điều kiện tinh thần, văn hoá, xã hội mhư: Tình
cảm gia đình, bạn bè, làng xóm, các phương tiện học
tập, vui chơi, giải trí,…
Hoạt động 2 : Làm việc với phiếu học tập và SGK.
* Mục tiêu: HS phân biệt được những yếu tố mà
con người cũng như những sinh vật khác cần để duy
trì sự sống của mình với những yếu tố mà chỉ con
người mới cần.
* Cách tiến hành:
- GV phát phiếu học tập và hướng dẫn HS làm việc
theo nhóm.
- Theo dõi các nhóm làm việc, giúp đỡ nhóm còn
lúng túng.
- Gọi đại diện 1-2 nhóm trình bày kết quả trước lớp.
Những yếu tố cần cho sự sống
1. Không khí
2. Nước
3. nh sáng
4. Nhiệt độ( thích hợp với từng đối tượng).
5. Thức ăn( phù hợp với từng đối tượng).
6. Nhà ở
7. Tình cảm gia đình
8. Phương tiện giao thông
9. Tình cảm bạn bè
10. Quần áo
11. Trường học
12. Sách báo

13. Đồ chơi
- Dựa vào kết quả phiếu học tập. Yêu cầu HS mở
SGK và trả lời câu hỏi.
H: Như mọi sinh vật khác, con người cần gì để duy
- Lắng nghe và nhắc lại đề.
- Nhóm 2 em thảo luận theo yêu cầu của GV,
sau đó lần lượt trình bày ý kiến. Lớp lắng
nghe, nhận xét, bổ sung.
- Vài em nhắc lại.

- HS làm việc theo nhóm bàn.
- Đại diện nhóm trình bày, HS khác nhận xét,
bổ sung ý kiến.
Con người Động vật Thực vật
x x x
x x x
x x x
x x x
x x x
x
x
x
x
x
x
x
x
Giáo viên: Lê Hữu Trình
Giáo án 4 Trường TH-THCS Hòa Trung
trì sự sống của mình?

H: Hơn hẳn những sinh vật khác, con người còn cần
những gì?
HĐ3 : Trò chơi cuộc hành trình đến hành tinh khác.
* Mục tiêu: Củng cố những kiến thức đã học về
những điều kiện cần để duy trì sự sống của con
người.
* Cách tiến hành:
- Chia lớp theo nhóm bàn, mỗi nhóm một bộ đồ
chơi gồm 20 tấm phiếu, mỗi phiếu vẽ một thứ trong
những thứ cần có để duy trì sự sống.
- Yêu cầu mỗi nhóm bàn bạc chọn ra 10 thứ trong
20 tấm phiếu mà các em thấy cần phải mang đi khi
đến hành tinh khác. Những phiếu loại ra nộp cho
GV.
- Tiếp theo mỗi nhóm lại chọn ra 6 thứ cần thiết hơn
cả để mang theo, những thứ loại tiếp lại nộp cho
GV.
- Cho các nhóm thực hiện trò chơi và theo dõi, quan
sát.
- GV tuyên dương các nhóm và kết thúc trò chơi.
4.Củng cố : Gọi 1 HS đọc phần kết luận.
- Giáo viên nhận xét tiết học. Xem lại bài, học
bài ở nhà, chuẩn bò bài học sau .
- Mở sách và trả lời câu hỏi.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe và nhắc lại.
- Lắng nghe GV phổ biến trò chơi.
- 1 HS nhắc lại cách chơi.
- Các nhóm thực hiện chơi.
- Lần lượt các nhóm nêu kết quả lựa chọn của

nhóm mình và giải thích cho các nhóm khác
nghe về sự llựa chọn ấy.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi.
- Lắng nghe và ghi bài.
TOÁN(1) ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000
I. Mục tiêu- Giúp HS :
• Ôân tập về đọc, viết các số trong 100 000.
• Ôân tập viết tổng thành số.
• Ôân tập về chu vi của một hình.
II. Chuẩn bò : - Gv : Bảng phụ.
- HS : Xem trước bài.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn đònh : Nề nếp lớp.
2. Bài cũ : Kiểm tra sách vở của học sinh.
3. Bài mới : Giới thiệu bài, ghi đề.
HĐ1 : Ôân lại cách đọc số, viết số và các hàng.
- GV viết số 83 251, yêu cầu HS đọc và nêu rõ
chữ số hàng đơn vò, hàng chục, hàng trăm, hàng
nghìn, hàng chục nghìn là chữ số nào?
- Tương tự với các số: 83 001, 80 201, 80 001
Hát
- Mở sách, vở học toán.
- Theo dõi.
- HS nhắc lại đề.
- 2 HS đọc và nêu, lớp theo dõi:
số1 hàng Đơn vò, số 5 hàng chục, số 2 hàng
trăm, số 3 hàng nghìn, số 8 hàng chục nghìn,
- Vài HS nêu: 10,20,30,40,50,..
Giáo viên: Lê Hữu Trình

Giáo án 4 Trường TH-THCS Hòa Trung
- Cho HS nêu quan hệ giữa 2 hàng liền kề.
(VD: 1 chục = 10 đơn vò; 1 trăm = 10 chục;…)
- Gọi một vài HS nêu : các số tròn chục, tròn
trăm, tròn nghìn, tròn chục nghìn.
HĐ2 : Thực hành làm bài tập.
Bài 1 : Gọi HS nêu yêu cầu, sau đó tự làm bài vào
vở.
- Theo dõi HS làm bài.
- Gọi 2 HS lên bảng sửa bài.
- Yêu cầu HS nêu quy luật của các số trên tia số
“a” và các số trong dãy số “b”
H: Các số trên tia số được gọi là những số gì?
H: Hai số đứng liền nhau trên tia số hơn kém
nhau bao nhiêu đơn vò?
H: Các số trong dãy số “b” là những số gì?
H: Hai số đứng liền nhau trong dãy số “b” hơn
kém nhau bao nhiêu đơn vò?
- Chữa bài trên bảng cho cả lớp.
Bài 2 : Yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài cho cả lớp.
- Yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra.
. Bài 3 : Gọi 1 HS đọc bài mẫu “a”, 1 HS đọc bài
mẫu “b”và nêu yêu cầu của bài.
- Cho HS tự phân tích cách làm và làm bài vào
vở.
- Theo dõi giúp đỡ HS yếu.
- Chữa bài, yêu cầu HS sửa bài nếu sai.
Bài 4 :
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài.

H: Muốn tính chu vi của một hình ta làm như thế
nào?
- Cho HS nêu các hình ở bài tập 4.
- Gv gợi ý: vận dụng công thức tính chu vi hình
chữ nhật và hình vuông để tính.
- Yêu cầu HS tự làm bài rồi chữa.
- Chữa bài cho cả lớp, yêu cầu sửa bài.
4.Củng cố : - Chấm bài, nhận xét.
- Gọi vài em nhắc lại cách tính chu vi HCN, HV. -
Nhận xét tiết học.Về làm bài luyện thêm, chuẩn
bò bài “Tiếp theo”.
- 100,200,300,400, 500,…
- 1 000, 2 000, 3 000, 4 000,…
- 10 000, 20 000, 30 000,…
- 1 HS nêu:
a) Viết số thích hợp vào các vạch của tia số.
b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- Cả lớp làm vào vở bài tập.
- 2 HS lên bảng làm bài tập.
…..các số tròn chục nghìn.
….10 000 đơn vò.
..số tròn nghìn.
…1000 đơn vò.
- Theo dõi và sửa bài nếu sai.
- Cả lớp làm vào vở bài tập.
- HS lần lượt lên bảng làm.
- HS kiểm tra lẫn nhau.
- Theo dõi và sửa bài nếu sai.
- 2 HS đọc, lớp theo dõi.
a) Viết số thành tổng các nghìn, trăm, chục,

đơn vò.
b) Viết tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vò
thành số theo mẫu.
- HS tự làm bài vào vở, sau đó lần lượt lên
bảng làm, lớp theo dõi, nhận xét.
-Thực hiện sửa bài.
- HS nêu yêu cầu bàitập 4:
Tính chu vi của các hình.
…tính tổng độ dài các cạnh của hình đó.
…hình tứ giác, hình chữ nhật và hình vuông.
- HS làm vào vở BT, sau đó đổi vở kiểm tra
chéo.
-Thực hiện sửa bài.
- Lắng nghe.
- 2 em nhắc lại.
- Lắng nghe, ghi nhận.
Soạn 12/8/2008 Ngày dạy, Thứ tư ngày 13 tháng 8 năm 2008
CHÍNH TẢ (Nghe- viết).
Giáo viên: Lê Hữu Trình
Giáo án 4 Trường TH-THCS Hòa Trung
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I. Mục đích yêucầu :
- Học sinh nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài TĐ Dế Mèn bênh vực
kẻ yếu:” Một hôm……vẫn khóc”.
- Làm đúng bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu ( l/n) hoặc vần
( an/ang).
- Viết rõ ràng, có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.
II. Chuẩn bò : - GV : Bảng phụ viết sẵn đoạn văn và bài tập.
- HS: Xem trước bài.
III. Các hoạt động dạy - học

Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn đònh : Nề nếp
2. Bài cũ : Kiểm tra vở chính tả của học sinh.
3.Bài mới : Giới thiệu bài- Ghi đề.
HĐ1 :Hướng dẫn nghe - viết.
a) Tìm hiểu nội dung bài viết:
- Gọi 1 HS đọc đoạn viết chính tả 1 lượt
b) Hướng dẫn viết từ khó:
- Yêu cầu HS tìm những tiếng, từ khó trong đoạn viết?
- GV nêu thêm một số tiếng, từ mà lớp hay viết sai.
- Gọi 2 em lên bảng viết, dưới lớp viết nháp.
- Gọi HS nhận xét, phân tích sửa sai.
+ Nhà Trò : viết hoa danh từ riêng
+ cỏ xước : chú ý viết tiếng “xước”
+ tỉ tê : chú ý dấu hỏi.
+ ngắn chùn chùn: chú ý âm “ch” vần “un”
- Gọi 1 HS đọc lại những từ viết đúng trên bảng.
GV đọc lại bài viết một lần.
c) Viết chính tả:
- GV hướng dẫn cách viết và trình bày.
- Đọc từng câu cho học sinh viết.
- Đọc cho HS soát bài
- GV treo bảng phụ- HD sửa bài.
- Chấm 7-10 bài - yêu cầu HS sửa lỗi.
- GV Nhận xét chung.
HĐ2 : Luyện tập.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2/a,b, sau đó làm bài tập
vào vở. Mỗi dãy làm một phần.
Hát
- Cả lớp để vở lên bàn.

- Lắng nghe
1 em đọc, lớp theo dõi, đọc thầm theo.
- 2-3 em nêu: Nhà Trò, cỏ xước, tỉ tê, ngắn
chùn chùn,..
- 2 HS viết bảng, dưới lớp viết nháp.
-Thực hiện phân tích trước lớp, sửa nếu
sai.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi.
-HS chú ý lắng nghe
- Theo dõi.
-Viết bài vào vở.
- HS đổi vở soát bài, báo lỗi.
- Thực hiện sửa lỗi nếu sai.
- Lắng nghe.
- 2 HS nêu yêu cầu, thực hiện làm bài vào
vở.
Giáo viên: Lê Hữu Trình
Giáo án 4 Trường TH-THCS Hòa Trung
- GV theo dõi HS làm bài.
- Gọi 2 HS lên bảng sửa bài.
- Yêu cầu học sinh đọc kết quả bài làm, thực hiện
chấm đúng / sai.
Bài 2 :
a) Điền vào chỗ trống : l hay n?
Không thể lẫn chò Chấm với bất cứ người nào
khác.Chò có một thân hình nở namg rất cân đối, Hai
cánh tay béo lẳn, chắc nòch. Đôi lông mày không tỉa
bao giờ, mọc loà xoà tự nhiên, làm cho đôi mắt sắc sảo
của chò dòu dàng đi.
b) an hay ang?

Mấy chú ngan con dàn hàng ngang lạch bạch đi
kiếm mồi.
Lá bàng đang đỏ ngọn cây
Sếu giang mang lạnh đang bay ngang trời.
Bài 3 :
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập .
- Cho HS thi giải câu đố nhanh và viết đúng – viết vào
bảng con ( bí mật lời giải)
- Cho HS giơ bảng con. Một số em đọc lại câu đố và lời
giải.
- GV nhận xét, khen ngợi những em trả lời nhanh và
viết đáp án đúng, đẹp.
- Yêu cầu HS viết đáp án vào vở bài tập.
Đáp án: a) Cái la bàn; b) Hoa ban.
4.Củng cố:
- Cho cả lớp xem những bài viết đẹp.
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
- Về nhà sửa lỗi sai, chuẩn bò bài sau.
- 2 HS sửa bài, lớp theo dõi.
- Lần lượt đọc kết quả bài làm, nhận xét.
- Thực hiện sửa bài, nếu sai.
- 1 HS đọc yêu cầu, lớp theo dõi.
- HS làm bài theo 2 dãy lớp. HS dãy này
đọc câu đố a, HS dãy kia trả lời nhanh và
viết đúng đáp án ra bảng con.
- Viết đáp án vào vở bài tập.
- Theo dõi.
- Lắng nghe và ghi nhận.


LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ(1) MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ
I . Mục tiêu : Học xong bài này, học sinh biết :
- Vò trí, đòa lí, hình dáng của nước ta.
- Trên đất nước ta có nhiều dân tộc sinh sống (dân tộc ) và có chung một lòch sử , một Tổ quốc
- Một số yêu cầu khi học môn lòch sử và đòa lí.
II . Đồ dùng dạy học :
- Bản đồ đòa lí tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam.
- Hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc ở một số vùng.
III . Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động dạy Hoạt động học
Giáo viên: Lê Hữu Trình
Giáo án 4 Trường TH-THCS Hòa Trung
1/ n đònh lớp :
2/ Kiểm tra sách vở của môn Lòch sư û- Đòa lí.
3/ Dạy bài mới :
* Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp .
1 . Giới thiệu vò trí của đất nước ta và các dân cư ở mỗi vùng.
2 . Yêu cầu HS lên chỉ trên bản đồ hành chính VN về vò trí của
tỉnh Lâm Đồng.
* Hoạt động 2 : Làm việc nhóm .
Phát cho các nhóm HS về các tranh ảnh về cảnh sinh hoạt của một
dân tộc nào đó . yêu cầu HS tìm hiểu và mô tả bức tranh hoặc
ảnh đó.
- Kết luận : Mỗi dân tộc sống trên đất nước Việt Nam có nét văn
hóa riêng song đều có cùng một Tổ quốc, một lòch sử Việt Nam.
* Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp .
1. GV đặt vấn đề : Để Tổ quốc ta tươi đẹp như ngày hôm nay, ông
cha ta đã trải qua hàng ngàn năm dựng nước và giữ nước. Em hãy
kể lại một sự kiện để chứng minh cho điều đó .
- Gv kết luận lại nội dung bài.

* Hoạt động 4 : Làm việc cả lớp .
GV hướng dẫn HS cách học nên có các ví dụ cụ thể.
4 / Nhận xét – dặn dò : Nghiên cứu và tìm hiểu kó về môn học .
- HS mở sách vở lên bàn cho
GV kiểm tra .
Cả lớp cùng làm việc.
3 –5 em lên chỉ trên bản đồ.
- HS thảo luận theo nhón 2 bàn
Đại diện các nhóm báo cáo kết
quả.
- Cả lớp cùng làm việc :
Trả lời câu hỏi của GV.
- Lắng nghe và ghi nhận.
TOÁN(2). ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 ( T2 )
I. Mục tiêu : Giúp HS ôn tập về:Tính nhẩm; cộng trừ 4 phép tính trong phạm vi 100 000; so sánh
các số đến 100 000; luyện tập về bài toán thống kê số liệu.
- HS thực hiện đúng các dạng toán trên một cách thành thạo.
- Có ý thức tự giác làm bài, tính toán cẩn thận, chính xác và trình bày sạch.
II. Chuẩn bò : - GV : Bảng phụ.
- HS : Xem trước bài trong sách.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn đònh : Nề nếp.
2. Bài cũ : Sửa bài tập luyện thêm.
- Gọi 3 HS lên bảng sửa bài.
Bài 1: Cho các chữ số 1,4,7,9. Viết số lớn nhất và số bé nhất
có 4 chữ số trên.
Bài 3: Số có 4 chữ số mà các chữ số của nó là 4 số tự nhiên
liên tiếp có tổng là 18 là: 3456
- Nhận xét và ghi điểm cho học sinh.

3. Bài mới : - Giới thiệu bài, ghi đề.
HĐ1 : Luyện tính nhẩm.
- Cho HS tính nhẩm các phép tính đơn giản bằng trò chơi: “
Tính nhẩm truyền”.
VD: GV viết các phép tính lên bảng, sau đó gọi HS đầu tiên
Hát
2 em lên bảng.

- Theo dõi, lắng nghe.
-Vài em nhắc lại đề.
-Theo dõi.
- Cả lớp cùng chơi.
Giáo viên: Lê Hữu Trình
Giáo án 4 Trường TH-THCS Hòa Trung
tính nhẩm và cứ thế gọi tiếp bạn khác với các phép tính nối
tiếp.
7000 + 3000 8000 - 2000 6000 : 2
- GV tuyên dương những bạn trả lời nhanh, đúng.
HĐ2 : Thực hành
- GV cho HS làm các bài tập.
- Gọi HS nêu yêu cầu bài 1,2,3 và 4.
Bài 1 : - Yêu cầu HS tính nhẩm và viết kết quả vào vở.
- Gọi lần lượt 2 em lên bảng thực hiện .
- Sửa bài, yêu cầu HS đổi vở chấm đúng/sai theo đáp án sau:
Bài 2 : - Yêu cầu HS làm vào VBT.
Đáp án:
7035 5916 6471
- 2316 + 2358 - 518
4719 8274 5953
Bài 3 :- Gọi 1-2 em nêu cách so sánh. Yêu cầu HS làm bài

vào vở.
- Gọi 2 em lên bảng sửa bài, dưới lớp nhận xét.
- Sửa bài chung cho cả lớp.
Bài 4 :- Yêu cầu HS tự làm bài.
Đáp án:
a) Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn:
56731, 65371, 67351, 75631.
b) Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé:
92678, 82697, 79862, 62978.
Bài 5 :- Cho HS đọc đề, nêu yêu cầu và hướng dẫn cách làm.
- GV treo bảng phụ ghi sẵn bài tập 5 ( SGK) lên bảng.
Hướng dẫn HS thêm vào bảng số liệu:
- Gọi 2 em lên bảng sửa bài, dưới lớp nhận xét.
- Sửa bài chung cho cả lớp.
Đáp án:
- Gv chấm bài một số em
- Yêu cầu HS trả vở và sửa bài.
4.Củng cố :- Chấm một số bài, nhận xét – Nhấn mạnh một số
bài HS hay sai..
- Hướng dẫn bài luyện tập thêm về nhà.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
Về nhà làm bài luyện thêm, chuẩn bò bài:”Tiếp theo”.
- 1 em nêu yêu cầu.
- Thực hiện cá nhân.
- Làm bài vào vở.
- Đổi vở chấm đúng / sai.
- Thực hiện làm bài, rồi lần lượt lên
bảng sửa, lớp theo dõi và nhận xét.
- Sửa bài nếu sai.
- 1-2 em nêu: So từng hàng chữ số

từ cao xuống thấp, từ lớn đến bé.
- Thực hiện làm bài, 2 em lên bảng
sửa, lớp theo dõi và nhận xét.
- Sửa bài nếu sai.
- Thực hiện làm bài, 2 em lên bảng
sửa, lớp theo dõi và nhận xét.
- Sửa bài nếu sai.
1 em đọc đề, lớp theo dõi.
- HS quan sát và đọc bảng thống kê
số liệu
- HS thực hiện theo 3 yêu cầu trong
sách.
- Viết thành câu trả lời vào vở.
- 1 em lên bảng điền,
1 em lên bảng viết thành bài giải.
- Lớp theo dõi và nhận xét.
- Sửa bài nếu sai.
- 1 vài em nộp bài.
- Lắng nghe.
- Nghe và ghi bài tập về nhà.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU(1) CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I. Mục đích yêu cầu :
- HS nắm được cấu tạo cơ bản của tiếng là gồm 3 bộ phận: âm đầu, vần và thanh.
Giáo viên: Lê Hữu Trình
Giáo án 4 Trường TH-THCS Hòa Trung
- Biết nhận diện các bộ phận của tiếng, từ đó có khái niệm về bộ phận vần của tiếng nói
chung và vần trong thơ nói chung.
- HS vận dụng bài học làm tốt bài tập.
II. Chuẩn bò : - Gv: Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ của tiếng; Bộ chữ cái ghép tiếng.
- HS : Vở bài tập, SGK.

III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn đònh : Chuyển tiết
2. Bài cũ : Kiểm tra sách vở của học sinh.
3.Bài mới : - Giới thiệu bài – Ghi đề.
HĐ1: Tìm hiểu bài.
a. Nhận xét:
- GV treo bảng phụ ghi sẵn câu tục ngữ trong
SGKõ.
- Yêu cầu 1: HS đếm số tiếng trong câu tục ngữ.
Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn
- Yêu cầu 2: Đành vần tiếng bầu và ghi lại cách
đánh vần đó.
- GV ghi kết quả của HS lên bảng bằng các màu
phấn khác nhau.
- Yêu cầu 3: Phân tích cấu tạo tiếng bầu.
H: Tiếng bầu do những bộ phận nào tạo thành?
- GV chốt lại: Tiếng do âm b, vần âu và thanh
huyền tạo thành.
- Yêu cầu 4: Phân tích các tiếng còn lại và rút ra
nhận xét.
- GV giao cho mỗi nhóm phân tích 1 tiếng.
- Gọi HS lên bảng chữa bài.
- GV nhận xét và sửa bài cho cả lớp
Tiếng m đầu Vần Thanh
ơi ơi ngang
thương th ương ngang
- Yêu cầu HS nhắc lại kết quả phân tích.
H: Tiếng do những bộ phận nào tạo thành?

H: Những tiếng nào có đủ các bộ phận như tiếng
bầu? tiếng nào không có đủ các bộ phận như tiếng
bầu?
- Gọi một vài HS nêu nhận xét chung về cấu tạo
của một tiếng.
b. Rút ra ghi nhớ.
Mỗi tiếng gồm có 3 bộ phận: m đầu, vần và
Trật tự.
- Mở sách vở lên bàn.
- Lắng nghe và nhắc lại đề bài.
- Tất cả HS đếm thầm.
- 1-2 em làm mẫu( đếm thành tiếng dòng đầu
bằng cách đập nhẹ tay lên mặt bàn). Kết quả là
6 tiếng.
-Tất cả lớp làm theo đếm thành tiếng dòng còn
lại.( là 8 tiếng).
- Cả lớp đánh vần thầm.
- 1 HS làm mẫu đánh vần thành tiếng.
- Cả lớp đánh vần thành tiếng và ghi lại cách
đánh vần vào bảng con: bờ-âu-bâu-huyền-bầu.
- HS giơ bảng con báo cáo kết quả.
- 2 HS ngồi cạnh nhau thảo luận, trao đổi .
- 1-2 HS trình bày kết luận, HS khác nhận xét,
bổ sung.
- Hoạt động nhóm bàn 3 em.
- Đại diện nhóm lên bảng chữa bài.
- Theo dõi, sửa bài trên phiếu nếu sai.
- Một số em trả lời:
….tiếng do âm đầu, vần và thanh tạo thành.
…Tất cả các tiếng có đủ bộ phận như tiếng bầu

chỉ riêng tiếng ơi là không đủ vì thiếu âm đầu.
- Một vài em nêu, mời bạn nhận xét, bổ sung.
- 3-4 HS lần lượt đọc ghi nhớ trong SGK..
Giáo viên: Lê Hữu Trình
Giáo án 4 Trường TH-THCS Hòa Trung
thanh. Tiếng nào cũng có vần và thanh. Có tiếng
không có âm đầu.
HĐ2: luyện tập.
Bài 1 :
- Gọi 1 HS đọc đề và nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm vào vở bài tập.
- Gọi HS lên bảng sửa bài.
- Chấm và sửa bài ở bảng theo đáp án gợi ý
sau :
Bài 2 :
- Gọi 1 HS đọc đề và nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm vào vở bài tập.
- Gọi HS lên bảng sửa bài.
- Chấm và sửa bài cho cả lớp.
Đáp án: là chữ sao
4.Củng cố: - Gọi 1HS đọc lại ghi nhớ .
- Tuyên dương những em học tốt.
- Nhận xét tiết học. Dặn dò về nhà học kỹ bài.
- 1 em nêu yêu cầu.
- Cả lớp thực hiện làm bài.
- Theo dõi bạn sửa bài.
- Sửa bài nếu sai.
- 1 em nêu yêu cầu.
- Cả lớp thực hiện làm bài.
- Theo dõi bạn sửa bài.

- Sửa bài nếu sai.
1 HS đọc, lớp theo dõi.
-Theo dõi, lắng nghe.
- Nghe và ghi nhận.
THỂ DỤC(1) CÓ GV CHUYÊN DẠY
Soạn ngày 13/8/2008 Ngày dạy, Thứ năm ngày 14 tháng 8 năm 2008
KỂ CHUYỆN(1) SỰ TÍCH HỒ BA BỂ
I. Mục đích yêu cầu : 1. Rèn kó năng nói:
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS kể lại được câu chuyện đã nghe, có thể phối
hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt một cách tự nhiên.
- Hiểu chuyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghóa câu chuyện: Ngoài việc giải thích sự hình
thành hồ Ba Bể, câu chuyện còn ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái, khẳng đònh người giàu
lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng.
2. Rèn kó năng nghe:
- Có khả năng tập trung nghe GV kể chuyện, nhớ chuyện.
- Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện. Nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn; kể tiếp được lời bạn.
II. Chuẩn bò : - Gv : Tranh minh hoạ SGK.
- HS : Xem trước truyện.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổån đònh : Nề nếp.
2. Bài cũ : - Kiểm tra sách vở của HS.
3. Bài mới : - Giới thiệu, ghi đề.
HĐ1 : Giáo viên kể chuyện.
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ câu chuyện : “ Sự tích
hồ Ba Bể”. Trong SGK và đọc thầm yêu cầu.
- GV kể chuyện 2 lần.
- Lần 1 kể bằng lời kết hợp giải nghóa một số từ khó trong
Hát
- HS kiểm tra lẫn nhau.

- 1 em nhắc lại đề.
- Theo dõi quan sát.
- Đọc thầm yêu cầu của bài kể chuyện
trong SGK.
- Lắng nghe.
Giáo viên: Lê Hữu Trình
Giáo án 4 Trường TH-THCS Hòa Trung
truyện như:
+ Cầu phúc: cầu xin được hưởng điều tốt lành.
+ Giao long: loài rắn lớn còn gọi là thuồng luồng.
+ Bà goá: người phụ nữ có chồng bò chết.
+ Làm việc thiện: làm điều tốt lành cho người khác.
+ Bâng q: không đâu vào đâu, không có cơ sở để tin
tưởng.
- Lần 2 kể bằng tranh minh hoạ.
- Kể câu chuyện chốt ý từng đoạn.
1. Bà cụ ăn xin xuất hiện trong đêm lễ hội.
2. Bà cụ ăn xin được mẹ con bà goá đưa về nhà.
3. Chuyện xảy ra trong đêm lễ hội.
4. Sự hình thành hồ Ba Bể.
HĐ2 : Hướng dẫn HS kể chuyện.
- Yêu cầu HS đọc lần lượt yêu cầu của từng bài tập.
* Chú ý : Chỉ cần kể đúng cốt truyện, không cần lặp lại
nguyên văn lời của cô.
+ Kể xong, cần trao đổi cùng bạn về nội dung, ý nghóa
câu chuyện.
a) Kể chuyện theo nhóm:
Đoạn 1 : Bà cụ ăn xin xuất hiện như thế nào?
Đoạn 2 : Ai cho bà cụ ăn và nghỉ ?
Đoạn 3 : Chuyện gì xảy ra trong đêm lễ hội?

Đoạn 4 : Hồ Ba Bể hình thành như thế nào?
- Yêu cầu học sinh kể cả câu chuyện.
b) Thi kể chuyện trước lớp:
- Yêu cầu HS kể chuyện nhóm 4 em theo tranh.
- Gọi HS xung phong thi kể toàn bộ câu chuyện.
- Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm trả lời câu hỏi:
H. Ngoài mục đích giải thích sự hình thành hồ Ba Bể, câu
chuyện còn nói với ta điều gì ?
- Cho HS trình bày trước lớp, tổng hợp các ý kiến, chốt ý:
Ngoài việc giải thích sự hình thành hồ Ba Bể, câu chuyện
còn ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái ( như mẹ
con bà goá) , khẳng đònh người giàu lòng nhân ái sẽ được
đền đáp xứng đáng.
- GV và cả lớp nhận xét và bình chọn bạn kể chuyện hay
nhất, bạn hiểu câu chuyện nhất để tuyên dương trước lớp.
4. Củng cố:
- Gv liên hệ giáo dục HS: Biết quan tâm giúp đỡ những
người gặp khó khăn hoạn nạn, những người già cả, neo
đơn.
- Nhận xét tiết học. Về kể lại cho người thân và bạn bè
- HS theo dõi.
- HS đọc lần lượt yêu cầu của từng bài
tập.
- HS kể chuyện theo nhóm bàn.
1–2 em kể mỗi đoạn theo 1 tranh, cả
lớp lắng nghe, nhận xét, kể bổ sung.
- 1em kể cả câu chuyện
-Thực hiện nhóm 4 em kể nối tiếp
nhau theo 4 tranh. Lớp theo dõi, nhận
xét.

- HS xung phong thi kể toàn bộ câu
chuyện. Lớp theo dõi, nhận xét.
- Thảo luận nhóm bàn.
- Đại diện nhóm trình bày trước lớp.
Mời bạn nhận xét, bổ sung.
1–2 em nhắc lại ý nghóa.
- Cả lớp nhận xét và bình chọn bạn kể
chuyện hay nhất, bạn hiểu câu chuyện
nhất.
- Lắng nghe, ghi nhận.
- Lắng nghe.
- Nghe và ghi bài.
Giáo viên: Lê Hữu Trình

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×