Tải bản đầy đủ (.doc) (149 trang)

Giao an van 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (691.26 KB, 149 trang )

Tuần 19
Tiết 73 Văn bản : bài học đờng đời đầu tiên
___ Tô Hoài ___
Ngày soạn: 11 / 1 / 2008
Ngày day: / 1 / 2008
A, Mục tiêu
- Học sinh nắm đợc : Nội dung , ý nghĩa của Bài học đờng đời đầu tiên.
- Nắm đợc những đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả và kể chuyện của bài văn.
- Tích hợp với phần TV ở bài phó từ, so sánh với TLV ở bài tìm hiểu chung về văn
miêu tả.
B, Chuẩn bị.
- Giáo viên:Bảng phụ, tranh vẽ.
- Học sinh :Soạn bài, đọc và tóm tắt đợc truyện.
C, Các b ớc lên lớp
1, Ôn định tổ chức:(1 phút )
Lớp : 6A
Lớp : 6B.. ..
2, Kiểm tra bài cũ:( 0 phút )
3, Bài mới: ( 40 phút )
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
? Nêu một vài hiểu biết của
em về tác giả, tác phẩm.
Gv: DMPLK là tác phẩm đặc
sắc nhất dịch ra nhiều thứ
tiếng trên thế giới, đợc thiếu
nhi rất a thích.
Gv hớng dẫn H/s đọc to rõ
ràng, đọc đúng ngữ điệu của
từng nhân vật.
Gv đọc mẫu 1 đoạn.
GV nhận xét H/s đọc.


Gv giải thích một số chú
thích khó
2,3,8,11,13,15,18,22,23
29,30,31
H/s đọc chú thích * SGK
trang 8.
Tô Hoài tên thật là N Sen
sinh năm 1920 ở N Đô Hà
Đông ( nay thuộc Hà Nội)
DMPLK là tác phẩm đặc sắc
nhất của nhà văn viết dành
cho thiếu nhi
3 H/s đọc bài
H/s nhận xét cách đọc của
bạn
1 H/s tóm tắt truyện
Hủn hoẳn : ngắn nắm.
Hối: tiếc, day dứt vì chót làm
điều lầm lỗi.
I. Tìm hiểu chung.
Bài học đờng đời đầu
tiên trích từ chơng I
truyện DMPL kí của Tô
Hoài in năm 1941.
II. Đọc- hiểu văn bản
1. Đọc tìm hiểu chú thích
2. Bố cục:

Ngữ văn 6 Trờng THCS Thái Hoà
1

? Văn bản: Bài học đờng đời
đầu tiên đợc chia làm mấy
phần.
? Nội dung chính của từng
phần.
? Phần nội dung kể về Bài
học đờng đời đầu tiên của
DM có các sự việc chính
nào.
? Truyện đợc kể bằng lời của
nhân vật nào ? Thuộc ngôi
kể nào.
? Khi xuất hiện ở đầu câu
chuyện, DM đã là 1 chàng
dế thanh niên cờng tráng ?
Chàng dế ấy đã hiện lên qua
những nét cụ thể nào về ?
Hình dáng
? Hành động
? Tác giả đã dùng những loại
từ gì để miêu tả hình dáng
hành động của DM.
? Tìm những động từ và tính
từ.
? Nhận xét về trình tự miêu
tả của tác giả.
? Đoạn văn miêu tả đã làm
hiện hình một chàng dế ntn
trong tởng tợng của em.
DM lấy làm hãnh diện với

bà con về vẻ đẹp của mình.
? Theo em DM có quyền
hãnh diện nh thế không.
Gồm 2 phần
P1:Miêu tả hình dáng tính
cách của Dế Mèn.
P2:Kể về bài học đờng đời
đầu tiên của Dế Mèn.
3 sự việc chính:
DM coi thờng DC, DM trêu
cốc dẫn đến cái chết của DC,
sự ân hận của DM
DM tự kể bằng ngôi thứ
nhất.
H/s đọc đoạn đầu SGK.
- Hình dáng: đôi càng mẫn
bóng, vuốt chân nhọn, cánh
dài, đầu to, răng đen.
- Hành động: đạp phanh
phách, nhai ngoàm ngoạm
vuốt râu.
Động từ và tính từ.
Đtừ ( đạp, vũ nhai )
T từ (mẫn bóng, cứng, nhọn,
hoắt, đen nhánh...)
Lần lợt miêu tả từng bộ phận
cơ thể của Dế Mèn gắn liền
miêu tả hình dáng với hành
động
Hùng dũng, đẹp đẽ, hấp dẫn.

Có vì đó là tình cảm chính
đáng.
Không vì nó tạo thành thói
Gồm 2 phần .
P1:Từ đầu đến thiên hạ
rồi.
P2: Còn lại.
3. Phân tích
a. Hình dáng tính cách của
Dế Mèn.
- Hình dáng: đôi càng mẫn
bóng, vuốt chân nhọn,
cánh dài, đầu to, răng đen,
đi đứng oai vệ, trịnh trọng
vuốt râu.
=> Dế Mèn là chàng dế c-
ờng tráng, hùng dũng và
đẹp đẽ.
- Tính cách Dế Mèn: kiêu
căng tự phụ, không coi ai
ra gì, cho mình là nhất ->
đó là một tính xấu.

Ngữ văn 6 Trờng THCS Thái Hoà
2
? Tính cách Dm đợc miêu tả
qua các chi tiết nào về.
- Hành động ?
- ý nghĩ
? DM tự nhận mình là T

lắm xốc nổi và ngông
cuồng.
Em hiểu những lời đó của
DM nh thế nào.
? Từ đó em nhận xét gì về
tính cách DM

tự kiêu, có hại cho DM sau
này.
Đi đứng oai vệ nh con nhà
võ, quát chị Cào Cào, đá
mấy anh Gọng Vó. Tởng
mình sắp đứng đầu thiên hạ
DM cảm thấy mình liều lĩnh
thiếu chín chắn, cho mình là
nhất không coi ai ra gì.
Kiêu căng, tự phụ, xem th-
ờng mọi ngời -> Xấu
4, Củng cố ( 3 phút )
- Học sinh đọc tóm tắt lại truyện
- Em hãy tìm những chi tiết, hình ảnh miêu tả hình dáng của DM
5.H ớng dẫn về nhà.( 1phút )
- Học bài kể tóm tắt lại truyện
- Soạn và chuẩn bị tiếp bài.
______________________________________________________________
Tuần 19
Tiết 74 Văn bản : bài học đờng đời đầu tiên
___ Tô Hoài ___
Ngày soạn: 12 / 1 / 2008
Ngày day: / 1 / 2008

A, Mục tiêu
- Học sinh hiểu đợc nội dung, ý nghĩa của Bài học đờng đời đầu tiên.
- Nắm đợc những đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả và kể chuyện của bài văn.
- Tích hợp với phần TV ở bài Phó từ, so sánh với TLV ở bài Tìm hiểu chung về
văn miêu tả.
B, Chuẩn bị.
- Giáo viên: TLTK, tranh vẽ, bảng phụ.
- Học sinh :Đọc và chuẩn bị bài trớc ở nhà, tóm tắt đơch truyện.
C, Các b ớc lên lớp
1, Ôn định tổ chức:(1 phút )
Lớp : 6A
Lớp : 6B.. ..

Ngữ văn 6 Trờng THCS Thái Hoà
3
2, Kiểm tra bài cũ:( 7 phút )
? Tóm tắt văn bản Bài học đờng đời đầu tiên.
? Nêu hình dáng tính cách của Dế Mèn.
3, Bài mới: (3 3 phút )
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
? Mang tính kiêu căng vào
đời Dế Mèn đã gây ra những
chuyện gì để phải ân hận
suốt đời.
? Tìm những chi tiết miêu tả
hình ảnh, tính nết của DC.
? Lời DM xng hô với DC có
gì đặc biệt.
-> Cách xng hô DM rất trịnh
thợng coi thờng DC.

? Dới mắt của DM Dế Choắt
hiện ra nh thế nào.
? Thái độ đó đã tô dậm thêm
tính cách gì của Dế Mèn
? Hết coi thờng Dc, Dm lại
gây sự với Cốc.
? Vì sao DM dám gây sự với
Cốc to lớn hơn mình.
? Em hãy nhận xét cách DM
gây sự với Cốc bằng câu hát
Vặt lông cái Cốc....
Tao nấu, tao nớng...
? Việc DM dám gây sự với
Cốc lớn khoẻ hơn mình gấp
bội có phải là hành động
dũng cảm không. Vì sao.
Gv: Kẻ phải chịu hậu quả
này là Dế Choắt.
? Nhng Dế Mèn có chịu hậu
H/s tóm tắt lại nội dung đoạn
trích thứ 2.
Khinh thờng DC gây sự với
chị Cốc dẫn đến cái chết của
D Choắt.
Nh gã nghiện thuốc phiện
Cánh ngắn ngủn, râu một
mẩu, mặt mũi ngẩn ngơ
Hôi nh cú mèo
Có lớn mà không có khôn.
Gọi là chú mày mặc dù trạc

tuổi nhau.
Yếu ớt, lời nhác, xấu xí và
đáng khinh.
Kiêu căng.
Muốn ra oai với D Choắt
Muốn chứng tỏ mình sắp
đứng đầu thiên hạ.
Xấc xợc, ác ý chỉ nói cho s-
ớng miệng, không nghĩ đến
hậu quả.
Không dũng cảm mà ngông
cuồng. Vì nó sẽ gây ra hậu
quả nghiêm trọng cho Dế
Choắt
3. Phân tích.
a.Hình dáng tính cách
của Dế Mèn.
b.Bài học đ ờng đời đầu
tiên của Dế Mèn.
- Dế Mèn coi thờng Dế
Choắt gọi là chú mày.
- Dế Choát xấu xí yếu ớt
nhng biết suy nghĩ.
- Không nghe lời khuyên
của DC muốn chứng tỏ
mình sắp đứng đầu thiên
hạ DM trêu chị Cốc =>
cái chết thảm thơng của
DC.


Ngữ văn 6 Trờng THCS Thái Hoà
4
quả nào không. Nếu có thì
đó là hậu quả gì.
? Thái độ của Dế Mèn thay
đổi nh thế nào khi DC chết.
? Thái độ ấy cho ta hiểu
thêm điều gì về Dế Mèn.
? Theo em sự ăn năn hối lỗi
của DM có cần thiết không.
? Có thể tha thứ không.
? Cuối truyện là hình ảnh
DM đứng lặng hồi lâu trớc
lấm mồ bạn. Em thử hình
dung tâm trạng DM lúc này.
? Theo em có đặc điểm nào
của con ngời đợc gán cho
các con vật ở truyện này.
? Em biết có tác phẩm nào
cũng viết cách viết tơng tự
nh thế.
? Sau tất cả các sự việc đã
gây ra nhất là sau cái chết
của DC, Dế Mèn đã tự rút ra
bài học ĐĐ ĐT cho mình.
Theo em bài học này là gì.
? Em học tập đợc gì từ nghệ
thuật miêu tả và kể chuyện
của Tô Hoài trong văn bản
này.

Gv dùng bảng phụ.
Gv chia 6 nhóm mỗi nhóm
cử 3 đại diện đọc phân vai.
Mất bạn láng giềng.
Bị DC dậy cho bài học nhớ
đời. Suốt đời phải ân hận vì
lỗi lầm của mình.
Hối hận và xót thơng: Quỳ
xuống, nâng DC lên mà than,
đắp mộ to cho Dế Choắt đứng
lặng hồi lâu...
Có tình cảm đồng loại biết ăn
năn hối lỗi...
Cần vì kẻ biết lỗi sẽ tránh đ-
ợc lỗi.
Có thể tha thứ.
Không thể tha thứ.
Cay đắng vì lỗi lầm của mình
xót thơng DC mong DC sống
lại, nghĩ đến việc thay đổi
cách sống của mình
DM kiêu căng nhng biết hối
lỗi. DC yếu đuối nhng biết
tha thứ.
Cốc: nóng nảy, tự áy.
Đeo nhạc cho mèo.
Hơu và Rùa
H/s thảo luận nhóm.
Kể kiêu căng có thể làm hại
ngời khác khiến phải ân hận

suốt đời.
Nếu biết sống đoàn kết với
mọi ngời đó là bài học về
tình thân ái.
Cách quan sát miêu tả loài
vật sống động.
Trí tởng tợng độc đáo khiến
thê giới loài vật hiện lên dễ
hiểu nh thế giới loài ngời.
Dùng ngôi th nhất kể chuyện.
H/s đọc yêu cầu bài tập 2
3 H/s đọc 3 vai
Dế Mèn, Dế Choắt, chị Cốc
- Khi DC chết DM rất ân
hận và xót thơng quỳ
xuống, đắp mộ to cho Dế
Choắt, đứng lặng hồi lâu
suy nghĩ về Bài học đờng
đời đầu tiên của mình.
4. Tổng kết.
-DM đã rút ra cho mình
bài học về thói kiêu căng
bài học về tình thân ái.
- Đặc sắc nghệ thuật:
Cách miêu tả loài vật sinh
động, ngôn ngữ miêu tả
chính xác kể chuyện từ
ngôi thứ nhất.
+ Ghi nhớ SGK T11
IV. Luyện tập.

1. Bài tập 2.
4, Củng cố ( 3 phút )
? Bài học rút ra từ truyện Bài học đờng đời đầu tiên.

Ngữ văn 6 Trờng THCS Thái Hoà
5
? Em hãy tóm tắt truyện Bài học đờng đời đầu tiên.
? Nếu em là Dế Mèn em có tâm trạng ntn khi đứng trớc mộ của Dế Choắt.
5.H ớng dẫn về nhà.( 1phút )
- Học bài cũ làm bài tập trong SGK, T11.
- Soạn bài: Sông nớc cà mau.
______________________________________________________
Tuần 19
Tiết 75 phó Từ
Ngày soạn: 12 / 1 / 2008
Ngày day: ./ 1 / 2008
A, Mục tiêu
- Học sinh nắm đợc - Khái niệm phó từ.
- Hiểu và nắm đợc các loại ý nghĩa chính của phó từ.
- Biết đặt câu có chứa phó từ để thể hiện các ý nghĩa khác nhau.
B, Chuẩn bị.
- Giáo viên: Giáo án-Tài liệu tham khảo Máy chiếu.
- Học sinh :Đọc và chuẩn bị bài trớc ở nhà
C, Các b ớc lên lớp
1, Ôn định tổ chức:(1 phút )
Lớp : 6A
Lớp : 6B .. ..
2, Kiểm tra bài cũ:( 5 phút )
? Em hãy kể tên các từ loại đã học, mỗi loại cho VD.
3, Bài mới: (3 3 phút )

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
Gv dùng máy chiếu đa VD
? Các từ in đậm trong 2 đoạn
văn trên bổ sung ý nghĩa cho
những từ nào.
? Những từ đợc bổ sung ý nghĩa
thuộc từ loại nào.
Gv: không có danh từ đợc các từ
đó bổ sung ý nghĩa.
? Các từ in đậm trên có các ý
nghĩa gì.
H/s đọc VD SGK T12.
a. đã bổ sung ý nghĩa cho
đi, cũng ... cho thấy thật ...
cho lỗi lạc.
b. Đợc bổ sung ... soi (g-
ơng) rất ... a nhìn.
ra ... to, rất ... bớng.
Động từ: đi, ra, thấy, soi.
Tiính từ: lỗi lạc, a nhìn, to,
bớng.
Nó không có khả năng gọi
tên sự vật, hành động, tính
I. Phó từ là gì .
1 . Ví dụ
a. Đã... đi, cũng... ra.
Vẫn, cha... thấy, thất ...
lỗi lạc.
b. Đợc... soi, rất... a
nhìn, ra ... to rất... bớng.

2. Nhận xét

Ngữ văn 6 Trờng THCS Thái Hoà
6
? Các từ in đậm đứng ở vị trí
nào trong cụm từ.
Đứng trớc
đã
cũng
vẫn
cha
thật
rất
rất
Gv dùng máy chiếu đa VD.
? Tìm các phó từ bổ sung ý
nghĩa cho những động từ tính từ
in đậm.
? Điền các phó từ ở phần I, II,
vào bảng phân loại dới đây.
ý nghĩa
_________________________
Chỉ quan hệ thời gian
Chỉ mức độ.
Chỉ sự tiếp diễn, tơng tự.
Chỉ sự phủ định.
Chỉ chỉ sự cầu kiến
Chỉ kết quả và hớng.
Chỉ chỉ khả năng.
_________________________

? Kể thêm những phó từ mà em
biết thuộc mỗi loại trên.
? Tìm những phó từ trong phần
a,b cho biết mỗi phó từ bổ sung
cho ĐT, T từ ý nghĩa gì.
chất hay quan hệ => h từ.
Đ từ, T từ Đứng sau
đi
ra
thấy
lỗi lạc
soi đợc
a nhìn
to ra
bớng
2 H/s đọc ghi nhớ.
H/s đọc phần 1 SGk T13
Lắm ... lớn
đừng, vào ... trêu.
Không ... trông thấy, đã,
đang.
Phó từ đứng trớc.
_____________________
đã, đang (sẽ, từng, mới,
sắp) thật, rất (cực kỳ, hơi)
cũng, vẫn (cứ, còn nữa)
không, cha (chẳng, có)
đừng (hay, chớ) mất đợc,
ra, đi.
_____________________

H/s kể thêm giống nh bảng
phân loại.
H/s đọc ghi nhớ SGK.
H/s đọc yêu cầu BT1.
H/s thảo luận nhóm.
Cây hồng bì đã (chỉ quan
- Phó từ là những từ,
đứng trớc hoặc đứng sau
Đ từ, TT
3. Ghi nhớ.
SGK trang 12
II. Các loại phó từ.
1. Ví dụ.
a. Lắm.
b. đừng, vào.
c. Không, đã, đang.
2.Các loại phó từ.
Phó từ đứng sau.
___________________
Lắm (quá, khá)
cùng.
Vào, ra,
đợc
___________________
3. Ghi nhớ.
III. Luyện tập.
1. Bài tập.
đã đến (đã phó từ chỉ
quan hệ ) (t)
Không còn ngửi thấy...

Không : phó từ chỉ sự
phủ định, còn phó từ chỉ

Ngữ văn 6 Trờng THCS Thái Hoà
7
hớng dẫn H/s làm
VD: đã về(đã phó từ chỉ quan hệ
) (t)
Cũng sắp về ( cũng phó từ chỉ
sự tiếp diễn, sắp... chỉ quan hệ
(t)
hệ t)
Các cành cây đều ( phó từ
chỉ sự tiếp diễn tơng tự d-
ơng, sắp phó từ chỉ quan hệ
) (t)
Lại phó từ chỉ quan hệ tiếp
diễn, ra (chỉ kết quả và h-
ớng)
Cũng sắp có nụ (cũng chỉ
sự tiếp diễn tơng tự, sắp,
chỉ (t)
sự tiếp diễn...
4, Củng cố (3 phút )
- Phó từ là gì, các loại phó từ.
Gv khía quát lại bài giảng.
5.H ớng dẫn về nhà. ( 3 phút )
- Học bài cũ, làm bài tập 2,3 SGK, bài tập trong SBT
- Đọc bài: So sánh.
_______________________________________________________

Tuần 19
Tiết 76 tìm hiểu chung về văn miêu tả
Ngày soạn: 14 / 1 / 2008
Ngày day: /1 / 2008
A, Mục tiêu
- Học sinh nắm đợc: Những hiểu biết chung nhất về văn miêu tả trớc khi đi sâu
vào một số thao tác chính nhằm tạo lập loại văn bản này. Nhận diện đợc những đoạn văn,
bài văn miêu tả.
- Hiểu đợc trong những tính huống nào thì ngời ta dùng văn miêu tả.
B, Chuẩn bị
GV : Giáo án máy chiếu
HS : Đọc và chuẩn bị bài .
C, Các b ớc lên lớp
1, Ôn định tổ chức:( 1 phút )
Lớp : 6A
Lớp : 6B .. ..
2, Kiểm tra bài cũ:( 3 phút )
? ở tiểu học các em đã đợc học văn miêu tả với các nội dung tả những gì.
3, Bài mới: ( 36 phút )

Ngữ văn 6 Trờng THCS Thái Hoà
8
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
GV kiểm tra hiểu biết của
H/s về văn miêu tả hoặc văn
kể chuyện NV6 T1.
2 nhóm thảo luận 1 tình
huống.
Gv tổng hợp các ý của các
nhóm

Gv nêu VD tình huống 3
Ngời lực sĩ là ngời to cao,
khoẻ mạnh, bắp chân, bắp
tay nổi gân rắn chắc.
Dáng đi nhanh nhẹn, tháo
vát có sức khoẻ hơn ngời,
dẻo dai...
? Qua các tình huống trên
em hiểu thế nào là văn miêu
tả.
? Chỉ ra 2 đoạn văn miêu tả
DM và DC rất sinh động.
? Hai đoạn văn giúp em hình
dung đợc đặc điểm nổi bật
nào của 2 chú dế.
Gv gọi đại diện các nhóm trả
lời.
? Mỗi đoạn tả cái gì.
? Tìm đặc điểm nổi bật của
sự vật, con ngời đợc miêu tả
trong đó.
GV hớng dẫn học sinh làm.
Đoạn 2:
H/s đọc 3 tình huống SGK
trang 15.
Thảo luận nhóm.
VD tình huống 1.
Bác đi thẳng con đờng này
khoảng 200m gặp ngã 3 bác
rẽ trái đi tiếp 300m tới chợ,

bên phải trợ có ngõ nhỏ, nhà
cháu ở thứ 3 trong ngõ, cổng
nhà xanh, nhà 3 gian lợp ngói
quay hớng nam.
Văn miêu tả thờng nêu những
đặc điểm, tính chất của 1 sự
vật con ngời, p/c
-> hiện lên trớc mắt ngời đọc.
H/s theo rõi SGK để chỉ.
Thảo luận nhóm.
DM : đẹp, cờng tráng, khoẻ
mạnh nhng kiêu căng coi th-
ờng ngời khác.
DC : xấu xí, yếu ớt và hiền
lành, biết suy nghĩ, có lòng
nhân ái ...
2 H/s đọc ghi nhớ SGK.
H/s đọc yêu cầu bài tập 1.
Đ1 : Các chi tiết cụ thể
Đôi càng mẫn bóng, đầu to
răng đen, cánh dài.
Các chi tiết : chân thoăn
I. Thế nào là văn miêu
tả.
1. Ví dụ.
2.Nhận xét.
- Bài tập.
Đ1: Bởi tôi ăn uống điều
độ ... thiên hạ rồi
Đ2: Cái chàng Dế

Choắt ... nh hang tôi.
3. Ghi nhớ
SGK tr 16
II. L yện tập.
1. Bài tập 1.
- Đoạn 1:
Đặc tả chú Dế Mèn vào
độ tuổi thanh niên cờng
tráng
- Những đặc điểm nổi bật
to khoẻ và mạnh mẽ.

Ngữ văn 6 Trờng THCS Thái Hoà
9
Tái hiện lại hình ảnh chú bé
liên lạc. Đặc điểm nổi bật: 1
chú bé nhanh nhẹn vui vẻ,
hồn nhiên.
Đoạn 3:
Miêu tả một cảnh ở vùng bãi
ven ao, hồ ngập nớc sau ma.
Đặc điểm nổi bật: 1 thế giới
động vật sinh động ồn ào,
huyên náo.
Gv hớng dẫn H/s làm phần a
Đặc điểm nổi bật của mùa
đông.
- Lạnh lẽo, gió bấc, ma
phùn.
- Đêm dài, ngày ngắn.

- Bầu trời luôn âm u ...
- Cây cối trơ trụi, lá vàng
rụng nhiều.
- Mùa của hoa: đào, mai,
mận, mơ, hồng ...
thoắt, đầu nghênh nghênh, c
lô đội lệch.
Hình ảnh nổi bật.
Suốt ngày cãi nhau vì miếng
mồi ; vịt, cò, sếu, vạc, cốc,
le ...
H/s đọc yêu cầu BT2.
Nớc da mẹ trắng, mũi dọc
dừa, răng trắng bóng, cời tơi.
Mẹ có lúc lo âu suy nghĩ,
trăn trở.
H/s làm bổ sung phần b
Mùa đông trời đêm ít trăng
sao, nhiều mây và sơng mù.
2. Bài tập 2.
b. Đặc điểm nổi bật của
khuôn mặt mẹ; sáng và
đẹp.
Hiền hậu và nghiêm nghị,
vui vẻ, lo âu, trăn trở.
4, Củng cố ( 3 phút )
? Thế nào là văn miêu tả.
? Cần chú ý những gì khi miêu tả.
Đọc phần đọc thêm SGK.
5.H ớng dẫn về nhà.( 2 phút )

- Học bài cũ.
- Làm bài tập trong SGK + SBT.
- Viết đoạn văn miêu tả cảnh mùa đông đến
- Đọc trớc bài : Quan sát, tởng tợng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả.
_________________________________________________________
Tuần 20
Tiết 77

Ngữ văn 6 Trờng THCS Thái Hoà
10
Văn bản: sông nớc cà mau
___ Đoàn Giỏi ___
Ngày soạn: / 1/ 20008
Ngày day: ./ 1/ 2008
A, Mục tiêu
- Học sinh nắm đợc: Cảm nhận đợc sự phong phú và độc đáo của thiên nhiên sông
nớc vùng Cà Mau.
- Nắm đợc nghệ thuật miêu tả cảnh sông nớc của tác giả.
- Tích hợp với phần Tiếng Việt ở bài so sánh, với TLV bài Quan sát, so sánh, tởng
tợng nhận xét trong văn miê tả.
B, Chuẩn bị.
- Giáo viên: Giáo án- SGK, SGV, TLTK, máy chiếu.
- Học sinh :Đọc và tìm hiểu truyện.
C, Các b ớc lên lớp
1, Ôn định tổ chức:( 1 phút )
Lớp : 6A
Lớp : 6B.. ..
2, Kiểm tra bài cũ:( 6 phút )
? Tóm tắt văn bản Bài học đờng đời đầu tiên.
? Nhận xét của em về nhân vật DM, ý nghĩa của văn bản.

3, Bài mới: (3 5 phút )
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
? Trình bày những hiểu biết
của em về tác giả và tác
phẩm.
GV: Đất rừng Phơng Nam là
một trong những tác phẩm
xuất sắc nhất của văn học
thiếu nhi nớc ta.
TP đợc in lại nhiều lần và đ-
ợc dựng thành phim khá
thành công bộ phim Đất Ph-
ơng Nam.
Gv đọc mẫu to rã ràng, có
cảm xúc.
Gv nhận xét cách đọc của
H/s.
Gv hớng dẫn H/s tìm hiểu 1
H/s đọc chú thích *
Đoàn Giỏi (1925 - 1989) quê
ở tỉnh Tiền Giang.
Ông viết văn từ thời kháng
chiến chống thực dân Pháp
46 -54, ông thờng viết về
cuộc sống thiên nhiên ngời
Nam Bộ.
Đất rừng Phơng Nam (1957)
là truyện dài nổi tiếng nhất
của Đoàn Giỏi. Truyện kể về
quãng đờng đời lu lạc của bé

An ...
3 H/s đọc văn bản.
2 H/s nhận xét cách đọc của
bạn.
13; trấn đơn vị hành chính xa
> tỉnh hiện nay, chỉ một vùng
I Tìm hiểu chung.
- Đoàn Giỏi (1925 - 1989)
quê ở tỉnh Tiền Giang.
- Văn bản: Sông nớc Cà
Mau đợc trích trong tác
phẩm nổi tiếng Đất rờng
Phơng Nam của ông.
II . Đọc hiểu văn bản.
1. Đọc , tìm hiểu chú
thích.
2. Bố cụ :

Ngữ văn 6 Trờng THCS Thái Hoà
11
số chú thích khó
1,2,3,4,6,10,13,14,16,8.
? Văn bản trên đợc chia làm
mấy đoạn.
? Nội dung của từng đoạn là
gì.
? Những dấu hiệu nào của
thiên nhiên Cà Mau gợi cho
con ngời nhiều ấn tợng khi
đi qua vùng đất này.

? Đó là những ấn tợng nào.
? Các ấn tợng đó đợc diễn tả
qua các giác quan nào của
tác giả.
? Em hình dung nh thế nào
về cảnh sông nớcc Cà Mau
qua ấn tợng ban đầu của tác
giả.
Gv giảng khái quát.
? Trong đoạn văn trên tác giả
đã sử dụng những biện pháp
nghệ thuật gì đặc sắc.
? Trong đoạn văn tả cảnh
sông ngòi, kênh rạch Cà
Mau tác giả đã làm nổi bật
những nét độc đáo nào của
cảnh.
? Đâu là những biểu hiện cụ
thể làm nên độc đáo của tên
sông, tên đất sứ sở này.
? Em có nhận xét gì về cách
đặt tên này.
? Những địa danh đó gợi ra
đặc điểm gì về thiên nhiên
đất.
Trờng thành: bức tờng dài
Đ1: ấn tợng ban đầu về toàn
cảnh
Đ2: Cảnh kênh dạch sông
ngòi.

Đ3. Cảnh chợ Năm Căn.
H/s đọc SGK
Sông ngòi, kênh dạch chi chít
trời, nớc, cây.
Tiếng sóng biển rì rào bất tận
ru ngủ thính giác con ngời.
Trời, nớc, cây toàn 1 sắc
xanh.
Thị giác (nhìn)
Thính giác (nghe)
Rất nhiều sông ngòi cây cối
phủ kín mầu xanh.
Một thiên nhiên còn nguyên
sơ đầy hấp dẫn và bí ẩn.
Phối hợp tả xen kể, lối liệt kê
dùng điệp từ, tính từ chỉ mầu
sắc và trạng thái cảm giác.
Độc đáo trong cách đặt tên
sông, tên đát, trong dòng
chảy Năm Căn trong rừng đ-
ớc Năm Căn.
Cứ theo đặc điểm riêng của
nó mà gọi tên: rạch Mái Gầm
(có nhiều cây Mái Gầm)
kênh Bo Mắt (có nhiều Bo
Mắt), kênh Ba Khía, Năm
Căn.
Dân dã, mộc mạc.
Phong phú, đa dạng, hoang
sơ, thiên nhiên gắn bó với

cuộc sống lao động của con
Gồm 3 đoạn
Đoạn 1:Từ đầu... màu
xanh đơn điệu.
Đoạn 2: Tiếp ... khói sáng
ban mai.
Đoạn 3: Còn lại.
3. Phân tích.
a. ấn tợng ban đầu về toàn
cảnh Sông nớc Cà Mau.
- Không gian rộng với
sông, ngòi, kênh rạch chi
chít nh mạng nhện.
- Tất cả đợc bao trùm
trong màu xanh của trời
nớc, rừng cây.
b. Cảnh sông ngòi kênh
rạch Cà Mau.
- Dòng sông: nớc ầm ầm
đổ ra biển nh thác, cá
hàng đàn đen trũi ...
- Rừng đớc cao ngất nh 2
bức tờng thành, lớp này
chồng lên lớp kia ôm lấy
dòng sông.
=> thiên nhiên hùng vĩ,
nên thơ trù phú.

Ngữ văn 6 Trờng THCS Thái Hoà
12

và cuộc sống Cà Mau.
? Dòng sông và rừng đớc
Năm Căn đợc miêu tả bằng
những chi tiết nổi bật nào.
? Theo em cách tả cảnh ở
đây có gì độc đáo.
? Quang cảnh chợ Năm Căn
vừa quen thuộc vừa lạ lùng
hiện lên qua các chi tiết điển
hình nào.
? ở đoạn văn này tác giả đã
sử dụng bút pháp kể nh thế
nào.
? Lối kể liệt kê những chi
tiết có sức gợi cho ngời đọc
hình dung ntn về chợ Năm
Căn.
? Qua đoạn trích SNCM em
cảm nhận đợc gì về vùng đất
này.
? Em có nhận xét gì về tác
giả qua văn bản này.
? Em học tập đợc gì về nghệ
thuật tả cảnh của văn bản
SNCM.
Gv hớng dẫn các em làm.
ngời.
- Dòng sông: nớc ầm ầm đổ
ra biển ngày đêm nh thác ...
- Rừng đớc: dựng cao ngất

cây đớc ngọn = tăm tắp ...
Dừng nhiều SS: nớc nh thác
cá ... nh ngời bơi ếch.
ĐT mạnh: thoát, đổ, xuôi.
Quen thuộc: giống các chợ
vùng Nam Bộ, lều lá nằm
cạnh nhà tầng.
Lạ lùng: nhiều bến nh chợ
nổi trên sông bán đủ thứ
nhiều dân tộc.
Tác giả chú trọng liệt kê:
những nhà ... lều những bến,
những ngời con gái, những bà
cụ. Cảnh tợng đông vui, tấp
lập độc đáo hấp dẫn.
Thiên nhiên phong phú,
hoang sơ và tơi đẹp.
Am hiểu cuộc sống Cà Ma,
có tấm lòng gắn bó với đát
này.
Biết quan sát, so sánh, nhận
xét về đối tợng, miêu tả, tả
bao quát, huy động các giác
quan.
H/s đọc yêu cầu BT2.
c. Cảnh chơn Năm Căn.
Vừa quen thuộc vừa lạ
lùng cảnh tợng đông vui
tấp nập độc đáo.
4. Tổng kết.

Cảnh Sông nớc Cà Mau
có vẻ đẹp rộng lớn, hoang
dãvà hùng vĩ. Cảnh chợ
Năm Căn độc đáo, trù
phú, tấp lập về sinh hoạt
của con ngời.
Ghi nhớ SGK Trang 23
I II . Luyện tập.
1. BT1
4, Củng cố ( 2 phút )
? Cảm nhận của em về vùng Sông nớc Cà Mau.
? Đọc phần đọc thêm SGK.
Gv khái quát bài giảng.
5.H ớng dẫn về nhà.( 1 phút )
- Học bài cũ làm BT1 trong SGK, tìm đọc Đất rừng Phơng Nam của Đoàn Giỏi.
- Soạn: Bức tranh của em gái tôi.
Tuần 20
Tiết 78 so sánh

Ngữ văn 6 Trờng THCS Thái Hoà
13
Ngày soạn: / 1 / 2008
Ngày day: /1 / 2008
A, Mục tiêu
- Học sinh nắm đợc: Khái niệm và cấu tạo của so sánh.
- Biết quan sát sự giống nhau giữa các sự vật để tạo ra những so sánh đúng, tiến
đến tạo những so sánh hay.
B, Chuẩn bị.
- Giáo viên: Giáo án- TLTK, Máy chiếu,
- Học sinh : Chuẩn bị tốt bài.

C, Các b ớc lên lớp
1, Ôn định tổ chức:( 1 phút )
Lớp : 6A
Lớp : 6B.. ..
2, Kiểm tra bài cũ:( 5 phút )
? Phó từ là gì. Làm BT2 SGK.
? Các loại phó từ. Cho VD
3, Bài mới: (3 6 phút )
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
Gv dùng máy chiếu đa VD.
? Tìm những tập hợp từ chứa
hình ảnh so sánh trong các
câu sau.
? Trong mỗi phép so sánh
trên những sự vật, sự việc
nào đợc so sánh với nhau.
? Vì sao có thể so sánh nh
vậy.
? So sánh các sự vật, sự việc
với nhau nh vậy để làm gì.
Gv : Trẻ em nh búp trên
cành. Cũng là các sự vật
đang ở các giai đoạn đầu tiên
của quá trình phát triển .
Nhờ sự so sánh này giúp ng-
ời đọc liên tởng đến đặc
điểm tuổi trẻ tràn đầy sức
sống của trẻ em.
? Sự so sánh ở 2 câu trên có
gì khác so với sự so sánh

H/s đọc VD SGK
a.Trẻ em nh búp trên cành.
b. Rừng đớc dựng lên cao
ngất nh 2 dãy trờng thành vô
tận.
Là vì giữa các sự vật đó có
những điểm giống nhau nhất
định.
-> Câu văn, câu thơ thêm gợi
hình, gợi cảm.
Thảo luận nhóm.
I, So sánh là gì
1. Xét v í dụ.
a.Trẻ em đợc so sánh với
búp trên cành.
b. Rừng đớc đợc so sánh
với dãy trờng thành vô
tận.
2.Nhận xét.
Sử dụng so sánh để làm
nổi bật cảm nhận của ng-
ời viết về những sự vật đ-
ợc nói đến.

Ngữ văn 6 Trờng THCS Thái Hoà
14
trong câu sau: Con mèo ...
? Qua các VD trên em hiểu
thế nào là so sánh.
Vế A

Sự vật đợc so sánh
trẻ em
Rng đớc
? Em có nhận xét gì về các
yếu tố của phép so sánh.
? Hãy nêu thêm những từ so
sánh mà em biết.
? Cấu tạo của phép so sánh
trong những câu dới đây có
gì đặc biệt.
Gv hớng dẫn H/s làm bài tập
1.
Gợi ý : So sánh cái cụ thể
với cái trìu tợng.
Sự nghiệp của chúng ta
giống nh rừng cây đang lên
đầy nhựa sống và ngày càng
lớn mạnh nhanh chóng.
GV hớng dẫn H/s thảo luận
nhóm sử dụng thành ngữ để
So sánh 2 câu thơ trên là SS =
các hình ảnh để làm nổi rõ
đặc điểm của sự vật, sự việc
còn so sánh giữa con mèo
vằn trong tranh với con hổ lại
có tính chất đo lờng, tính
toán với mục đích định lợng.
H/s phát biểu
2 H/s đọc ghi nhớ.
Phơng tiện từ

So sánh so sánh
nh
dựng lên cao nh
ngất
Vb b có đủ 4 yếu tố, nhng
khi sử dụng có thể lợc bỏ một
số yếu tố nào đó (VDa)
là, nh là, y nh, giống nh, tựa
nh, bao nhiêu, bấy nhiêu.
a. Vắng mặt từ ngữ chỉ phơng
diện so sánh, từ so sánh.
b. Từ so sánh và vế B đợc đảo
lên trớc vế A.
2 H/s đọc Ghi nhớ.
1 H/s đọc yêu cầu BT1.
SS khác loại: vật với ngời.
Cá nớc bơi hàng đàn đen trũi
nhô lên ngụp xuống nh ngời
bơi ếch giữa những đầu sóng
trắng.
SS khác loại: Ngời với vật
Chúng chị là hồn đá tảng trên
trời. Chúng em chuột nhắt cứ
đòi lung lay.
H/s đọc yêu cầu BT2.
- Trắng nh bông, trắng nh c-
ớc, trắng nh ngà, trắng nh
trứng gà bóc.
3. Ghi nhớ.
II. Cấu tạo của phép so

sánh.
Vế B
Sự vật dùng để so sánh.
búp trên cành
hai dãy trờng thành vô
tận.
. Ghi nhớ.
III. .Kết luận.
1. Bài tập 1
a. So sánh đồng loại: ngời
với ngời.
Thầy thuốc nh mẹ hiền.
Vật với vật.
Sông ngòi, kênh dạch ...
Nh mạng nhện.
2. Bài tập 2.

Ngữ văn 6 Trờng THCS Thái Hoà
15
điền. - Cao nh cây sào, cao nh núi,
cao nh sếu ...
- Đen nh bồ hóng, đen nh cột
nhà cháy, đen nh củ súng.
Khoẻ nh vâm (voi)
Khoẻ nh hùm, khoẻ nh
trâu, khoẻ nh Trơng Phi.
4, Củng cố ( 3 phút )
? So sánh là gì.
? Cấu tạo của phép so sánh.
Gv khái quát bài giảng.

5.H ớng dẫn về nhà.( 1 phút )
- Học bài cũ làm bài tập 3,4 trong SGK.
- Đọc bài so sánh tiếp theo.
____________________________________________________________
Tuần 20
Tiết 79 quan sát, tởng tợng, so sánh và nhận xét
trong văn miêu tả
Ngày soạn: / 1 / 2008
Ngày day: / 1 / 2008
A, Mục tiêu
- Giúp học sinh nắm đợc vai trò và tác dụng của quan sát, tởng tợng, so sánh và
nhận xét trong văn miêu tả.
- Bớc đầu hình thành cho H/s kĩ năng quan sát, tởng tợng, so sánh và nhận xét
trong văn miêu tả.
- Nhận diện và vận dụng đợc những thao tác cơ bản trên trong đọc và viết văn
miêu tả.
B, Chuẩn bị.
- Giáo viên: Giáo án- Bảng phụ, tài LTK
- Học sinh :Chuẩn bị bài ở nhà.
C, Các b ớc lên lớp
1, Ôn định tổ chức:( 1 phút )
Lớp : 6A
Lớp : 6B.. ..

Ngữ văn 6 Trờng THCS Thái Hoà
16
2, Kiểm tra bài cũ:( 3 phút )
+ Thế nào là văn miêu tả ? Làm bài tập 2 SGK trang .
3, Bài mới: (35 phút )
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng

? Để lam nổi bật đợc đặc
điểm của sự vật ngời ta phải
có những năng lực gì.
Gv đọc mục 2 (suy nghĩ, trả
lời câu hỏi) và cho H/s nhận
xét, nhiệm vụ phải tìm hiểu.
Gv hớng dẫn H/s thảo luận
nhóm.
? Mỗi đoạn văn trên giúp
cho em hình dung đợc những
đặc điểm nổi bật gì của sự
vật và phông cảnh đợc miêu
tả.
? Những đặc điểm nổi bật đó
thể hiện ở những từ ngữ và
hình ảnh nào.
? Đoạn 3 Các chi tiết hình
nảh là:
Cây gạo sừng sững nh một
tháp đèn khổng lồ, hàng
ngàn bông hoa là hàng ngàn
ngọn lửa hồng tơi. Hàng
ngàn búp non là hàng ngàn
ánh nến long lanh, lung linh,
chào mào, sáo sậu ... đàn
đàn, lũ lũ ... trò chuyện trêu
nghẹo và tranh cãi nhau ồn
mà vui.
? Để viết đợc các đoạn văn
trên, ngời viết cần có năng

lực gì.
H/s đọc 3 đoạn văn miêu tả
trong SGK.
H/s thảo luận nhóm (6phút)
2 nhóm tìm hiểu một câu hỏi.
(Từ 3-5 phút)
Các nhóm trình bày kết quả.
Đoạn 2: Miêu tả SNCM
Đoạn 3: Miêu tả Cây gạo.
Đoạn 1: Ngời gầy gò và dài
lêu nghêu, cánh ngắn ngủn
hở cả mạng sờn, đôi càng bè
bè.
Đoạn 2: Phần đầu từ càng
đổ dần ... gói muối tả vẻ đẹp
thơ mộng, phần sau còn lại tả
vẻ đẹp mênh mông hùng vĩ
cảu SNCM.
Các chi tiết: Sông, ngòi kênh
rạch bủa giăng nh mạng
nhện, ds mênh mông nớc ầm
ầm đổ ra biển, cá nớc bơi
hàng đàn đen trũi, rừng đớc
dựng lên cao ngất....
Quan sát tốt -> nhận xét liên
tởng ...
I, Quan sát, t ởng t ợng,
so sánh và nhận xét
trong văn miêu tả.
1, Hãy đọc các đoạn văn

d ới đây.
Đoạn 1:
Tái hiện lại hình ảnh ốm,
yếu, tội nghiệp của chú
Dế Choắt (Nhằm >< với
hình ảnh khoẻ khoắn
mạnh mẽ của Dế Mèn)
Đoạn 2:
Đặc tả quang cảnh vừa
đẹp, thơ mộng, hùng vĩ
của sông nớc Cà Mau.
Đoạn 3.
Miêu tả hình ảnh đầy sức
sống của cây gạo vào mùa
xuân.
Đoạn 1:
Dế Choắt gầy gò và dài
lêu nghêu nh gã nghiện
thuốc phiện.
Cảnh ngắn ngủn ng ngời
cởi trần mặc áo ghi lê.

Ngữ văn 6 Trờng THCS Thái Hoà
17
? Hãy tìm những câu văn có
sự liện tởng và so sánh trong
mỗi đoạn văn.
Gv giải thích cho H/s nghiện
thuốc phiện là gì, tác hại của
việc nghiện thuốc phiện giáo

dục việc phòng chống ma
tuý cho H/s.
Gv giải thích cho H/s áo ghi
lê là gì, khi nào mặc áo ghi
lê mặc thế nào và cởi trần
mà mặc áo ghi lê thì buồn c-
ời thế nào ... từ đó thấy sự
chính xác trong cách so sánh
của Tô Hoài.
? Tìm những chữ bị lợc đi ở
đoạn văn miêu tả dòng sông
Năm Căn.
? Em hãy so sánh đoạn văn
bị lợc và đoạn nguyên.
? Những chữ bị bỏ đó đã ảnh
hởng đến đoạn văn miêu tả
này nh thế nào.
?Muốn miêu tả tốt cần chú ý
điều gì.
Dế Choắt gầ gò ... nghiện
thuốc phiện. Gợi lên trong
lòng ngời đọc hình ảnh của 1
chú DC đi đứng xiêu vẹo, lờ
đờ, ngật ngỡng ... trông rất bệ
rạc.
So sánh ngắn ngủn của DC
với ngời cởi trần .... ghi lê
-> gợi lên hình ảnh đôi cánh
ngắn củn và xấu xí của chú
dế.

Độc đáo: so sánh liên tởng cá
bơi giống nh ngời bơi.
So sánh vẻ hùng vĩ của rừng
đớc giống dãy trờng thành.
Đoạn 3: Hàng ngàn búp
non ... ánh nến trong xanh.
Những chỗ bị bỏ đi đều là
những hình ảnh so sánh liên
tởng thú vị không có những
hình ảnh so sánh ấy, đoạn
văn mất đi sự sinh động,
không gợi trí tởng tợng trong
ngời đọc.
2 H/s đọc ghi nhớ.
Đoạn 2:
Cá nớc bơi hàng đàn đen
trũi ... nh ngời bơi ếch.
Đoạn 3:
Hàng ngàn bông hoa là
hàng ngàn ngọn lửa hồng.
Ghi nhớ .

4, Củng cố ( 3 phút )
? Muốn miêu tả tốt cần phải làm gì.
Gv khái quát lại bài giảng.
5.H ớng dẫn về nhà.( 2 hút )
- Học thuộc bài cũ. Làm bài tập trong SGK.
- Làm tốt các bài tập chuẩn bị cho tiết sau.
Tuần 20


Ngữ văn 6 Trờng THCS Thái Hoà
18
Tiết 80
quan sát, tởng tợng, so sánh và nhận xét
trong văn miêu tả
Ngày soạn: / 1 / 2008
Ngày day: / 1 / 2008
A, Mục tiêu
- Giúp học sinh nắm đợc vai trò và tác dụng của quan sát, tởng tợng, so sánh và
nhận xét trong văn miêu tả.
- Bớc đầu hình thành cho H/s kĩ năng quan sát, tởng tợng, so sánh và nhận xét
trong văn miêu tả.
- Nhận diện và vận dụng đợc những thao tác cơ bản trên trong đọc và viết văn
miêu tả.
B, Chuẩn bị.
- Giáo viên: Giáo án- Bảng phụ, tài LTK
- Học sinh :Chuẩn bị bài ở nhà.
C, Các b ớc lên lớp
1, Ôn định tổ chức:( 1 phút )
Lớp : 6A
Lớp : 6B.. ..
2, Kiểm tra bài cũ:( 6 phút )
? Đọc thuộc ghi nhớ SGK trang 28.
? Tìm một đoạn văn miêu tả đặc sắc trong văn bản Sông nớc Cà Mau
3, Bài mới: (33 phút )
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
? Đoạn văn sau đây miêu tả
quang cảnh Hồ Gơm. Tác
giả đã quan sát và lựa chọn
những hình ảnh đặc sắc và

tiêu biểu nào.
Gv: Những từ ngữ trong dấu
ngoặc đều là những từ ngữ
chỉ tính chất và đặc điểm của
Hồ Gơm. Những từ khác
thay vào đều không hợp.
H/s đọc BT1.
Thảo luận nhóm.
- Những hình ảnh đó là.
Mặt hồ ... sáng long lanh Cầu
Thê Húc màu son, đền Ngọc
Sơn, gốc đa già lá xum xuê,
Tháp Rùa xây trên gò đất
giữa hồ. Đó là các đặc điểm
nổi bật mà các hồ khác
không có.
H/s đọc yêu cầu bài tập 2.
I I. Luyện tập.
1. Bài tập 1.
- Các từ đầu tiên là: (1) g-
ơng bầu dục (2) cong
cong (3) lấp ló (4) cổ kính
(5) xanh um

Ngữ văn 6 Trờng THCS Thái Hoà
19
Gv hớng dẫn H/s làm cho
H/s phát hiện những hình
ảnh tiêu biểu và đặc sắc,
Gv nhận xét và bổ sung.

Gv hớng dẫn H/s tự quan sát
và ghi chép lại những đặc
điểm nổi bật của ngôi nhà
mình và lí giải vì sao đó là
những đặc điểm nổi bật.
Gv hớng dẫn: muốn làm đợc
bài tập này cần có 2 thao tác:
Quan sát các sự vật đợc so
sánh, mặt trời, bầu trời,
những hàng cây, núi (đồi),
những ngôi nhà xem nó có
đặc điểm gì.
Liên tởng với sự vật cần đợc
so sánh: sự vật này phải có
đặc điểm giống nh sự vật đ-
ợc so sánh.
Gv hớng dẫn H/s miêu tả
một dòng sông quê mình.
Thảo luậ nhóm.
Các nhóm nhận xét.
Cả ngời rung rinh một mầu
nâu bóng mỡ soi gơng đợc.
Hai răng đen nhánh nhai
ngoàm ngoạp nh 2 lỡi liềm
máy ...
H/s đọc yêu cầu BT3.
Trớc của nhà là một hồ rộng
có nhiều hoa sen, không khi
thoáng mát...
Ba gian nhà ngói đỏ tơi. Nhà

có nhiều cửa sổ, đằng sau có
khu vờn ăn quả.
H/s đọc yêu cầu bài tập 4.
VD: Bầu trời sáng trong và
mát mẻ nh khuôn mặt của em
bé sau một giấc ngủ ngon.
Những hàng cây nh những
bức tờng thành cao vút.
H/s đọc yêu cầu bài tập 5.
H/s viết đoạn văn.
2.Bài tập 2.
Các hình ảnh tiêu biểu Sợi
râi dài, uốn cong với vẻ
hùng dũng, trịnh trọng,
khoan thai vuốt râu.
3.Bài tập 3.
4.Bài tập 4.
VD : Mặt trời nh một
chiếc mâm lửa.
4, Củng cố ( 3 phút )
Đọc phần đọc thêm SGK trang 30.
Gv khái quát lại bài giảng.
5.H ớng dẫn về nhà.( 3 phút )
- Học bài cũ.
- Hoàn thành các bài tập còn lại.
- Em hãy viết một đoạn văn miêu tả cảnh mặt trời mọc ở quê em.
- Đọc trớc bài: Luyện nói về quan sát, tởng tợng, so sánh và nhận xét trong văn
miêu tả.
Tuần : 21


Ngữ văn 6 Trờng THCS Thái Hoà
20
Tiết : 81
Văn bản : bức tranh của em gái tôi
___ Tạ Duy Anh ___
Ngày soạn: / 1 / 2008
Ngày day: / 1 / 2008
A, Mục tiêu
- Học sinh hiểu :Nội dung và ý nghĩa của truyện. Tình cảm trong sáng và lòng
nhân hậu của ngời em gái có tài năng đã giúp cho ngời anh nhận ra phần hạn chế của
chính mình và vợt lên lòng tự ái. Từ đó hình thành thái độ và cách ứng sử đúng đắn, biết
thắng đợc sự nghen tị trớc tài năng hay thành công của ngời khác.
- Nắm đợc nghệ thuật kể chuyện và miêu tả tâm lí nhận vật trong tác phẩm.
B, Chuẩn bị.
- Giáo viên: Máy chiếu.
- Học sinh :chuẩn bị bài ở nhà, tóm tắt đợc truyện.
C, Các b ớc lên lớp
1, Ôn định tổ chức:( 1 phút )
Lớp : 6A
Lớp : 6B.. ..
2, Kiểm tra bài cũ:( 5 phút )
? Nêu vẻ đẹp của sông ngòi, kênh rạch Cà Mau.
? Cảnh chợ Năm Căn.
3, Bài mới: (35 phút )
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
Nêu một vài hiểu biết của
em về tác giả, tác phẩm.
Gv: Tạ Duy Anh là một cây
bút trẻ xuất hiện trong văn
học thời kì đổi mới, đã có

những truyện ngắn gây đợc
sự chú ý của bạn đọc trong
đó có truyện Bức tranh ...
Gv hớng dẫn H/s đọc to, rõ
ràng đúng ngữ điệu của các
nhân vật ngời em nhí nhảnh
hồn nhiên...
Gv đọc mẫu.
Gv giải thích một số từ khó.
H/s đọc chú thích SGK
Tạ Duy Anh sinh năm 1959 ở
Hà Tây.
Bức tranh... là truyện ngắn
đoạt giả nhì trong cuộc thi
viết Tơng lai vẫy gọi
2 H/s đọc văn bản.
H/s nhận xét cách đọc của
bạn.
1 H/s tóm tắt truyện.
H/s đọc 4 chú thích SGK
Mừng quýnh, n mừng quá.
I.Tìm hiểu chung
1.Tác giả
SGK
2.Tác phẩm.
SGK
II.Đọc hiểu văn bản
1. Đọc và tìm hiểu chú
thích.


Ngữ văn 6 Trờng THCS Thái Hoà
21
Truyện đợc kể theo lời và ý
nghĩ của nhân vật nào.
Truyện đợc kể bằng ngôi thứ
mấy.
Việc lựa chọn ngôi kể nh
vậy có tác dụng gì.
Em thử hình dung xem nếu
câu chuyện này đợc kể theo
ngôi th (3) tác giả kể) thì nó
sẽ thế nào.
? Nhân vật chính của truyện
là ai.
? Vì sao đó là nhân vật
chính.
? Nhân vật ngời anh đợc
miêu tả chủ yếu ở đời sống
tâm trạng. Theo dõi truyện
em thấy tâm trạng ngời anh
diễn biến trong các thời
điểm nào.
? Khi phát hiện ngời em gái
chế thuốc vẽ từ nhọ nhồi, ng-
ời anh nghĩ gì.
? ý nghĩ ấy đã nói lên thái
độ gì của ngời anh đối em.
? Tâm trạng của ngời anh lúc
này.
? Khi mọi ngời phát hiện ra

tài vẽ của Kiều Phơng nh
một thiên tài hội hoạ ngời
anh đã có ý nghĩ và hành
động gì.
? Tại sao ngời anh lại lén
trút ra một cơn thở dài sau
khi xem tranh của em gái.
? Khi em gái bộc lộ tình cảm
chia vui với ngời anh vì đợc
giải thởng tranh, ngời anh đã
có cử chỉ gì.
? Tại sao ngời anh lại có cử
chỉ đó.
Truyện đợc kể = bằng lời của
nhân vật ngời anh.
Ngôi th nhất.
=> cách kể này giúp cho việc
mêu tả tâm trạng của nhân
vật sinh động hơn.
Không sâu sắc = để nhân vật
ngời anh tự kể.
Cả hai là nhân vật chính nhng
ngời anh là nhân vật trung
tâm vì mang chủ đề của
truyện...
Khi phát hiện ngời em chế
thuốc vẽ.
Khi mọi ngời thấy em có tài
vẽ và đợc giải.
Khi nhận ra hình ảnh cảu

mình trong bức tranh của cô
em gái.
Trời ạ ! thì ra nó chế thuốc
vẽ.
Ngạc nhiên, xem thờng.
Vui vẻ.
Thấy mình bất tài.
Lén xem tranh của em gái.
Thở dài.
Hay gắt gỏng với em.
Thấy em có tài thật, còn
mình thì kém cỏi.
Đẩy em ra.
Vì không chịu đợc sự thành
đạt của em, càng thấy mình
thua kém em.
2. Phân tích
a.Nhân vật ngời anh
- Lúc đàu thấy em gái vẽ
thì ngạc nhiên, xem th-
ờng.
- Khi thấy em vẽ đẹp thì
tức tối, ghen tị.
- Biết em gái vẽ mình thì
ngạc nhiên, hãnh diện và
xấu hổ.
=> Ngời anh nhận ra thói
xấu của mình, thấy tình
cảm trong sáng nhận hậu
của cô em gái.

Anh biết xấu hổ => sẽ trở
thành ngời tốt.

Ngữ văn 6 Trờng THCS Thái Hoà
22
? Đằng sau cử chỉ và thái độ
ấy là tâm trạng gì của ngời
anh.
Ngời anh đã muốn khóc
khi nào.
Theo em ngời anh muốn
khóc vì.
- Ngạc nhiên.
- Hãnh diện.
- Hay xấu hổ.
? Cuối truyện ngời anh co
suy nghĩ và thái độ gì.
Gv giảng khái quát.
Tức tối, ghen tị với ngời hơn
mình.
Khi thấy mình hoàn hảo quá
trong bức tranh của em gái.
Vì nhiều lí do.
Có ngạc nhiên (không ngờ
mình hoàn hảo thế, em tài
thế.
Hãnh diện (vì cả 2 anh em
đều hoàn hảo).
Xấu hổ (vì mình đã xa lánh
ghen tị với em gái, tầm thờng

hơn em gái).
Nhận ra thói xấu của mình
nhận ra tình cảm trong sáng
nhân hậu của em gái, biết
xấu hổ ngời anh có thể thành
ngời tố.

4, Củng cố ( 3 phút )
? Tóm tắt truyện Bức tranh của em gái tôi.
? Em sẽ có lời khuyênnhe thế nào đối với ngời anh trong truyện.
5.H ớng dẫn về nhà.( 1 phút )
- Học bài cũ. Soạn tiếp bài tiết 2
-Làm bài tập 1 SGK trang 35.
__________________________________________________________
Tuần: 21
Tiết 82
Văn bản : bức tranh của em gái tôi
___ Tạ Duy Anh ___
Ngày soạn: / 1 / 2008
Ngày day: / 1 / 2008
A, Mục tiêu
- Học sinh hiểu :Nội dung và ý nghĩa của truyện. Tình cảm trong sáng và lòng
nhân hậu của ngời em gái có tài năng đã giúp cho ngời anh nhận ra phần hạn chế của
chính mình và vợt lên lòng tự ái. Từ đó hình thành thái độ và cách ứng sử đúng đắn, biết
thắng đợc sự nghen tị trớc tài năng hay thành công của ngời khác.
- Nắm đợc nghệ thuật kể chuyện và miêu tả tâm lí nhận vật trong tác phẩm.
B, Chuẩn bị.
- Giáo viên: Đọc tài liệu TK, Máy chiếu.
- Học sinh :chuẩn bị bài ở nhà, tóm tắt bài.
C, Các b ớc lên lớp


Ngữ văn 6 Trờng THCS Thái Hoà
23
1, Ôn định tổ chức:( 1 phút )
Lớp : 6A
Lớp : 6B.. ..
2, Kiểm tra bài cũ:( 6 phút )
? Tóm tắt văn bản Bức tranh của em gái tôi.
? Phân tích diễn biến tâm trạng ngời anh.
3, Bài mới: (35 phút )
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
? Trong truyện này, nhân
vật ngời em gái hiện lên với
những nét đáng yêu, đáng
quý nào về tính tình và tài
năng.
? Theo em tấm lòng hay tài
năng của cô em gái đã cảm
hoá đợc ngời anh.
Gv mặc dù có tài năng và đ-
ợc đánh giá cao, đợc mọi ng-
ời quan tâm nhng Kiều Ph-
ơng vẫn không mất đi sự hồn
nhiên trong sáng và vẫn
dành cho anh trai những tình
cảm tốt đẹp.
? ở nhân vật này điều gì
khiến em cảm mến nhất.
? Tại sao tác giả lại để ngời
em vẽ bức tranh ngời anh

hoàn thiện đến thế .
Gv giảng.
Đoạn cuối truyện Tôi
- Tính tình: hồn nhiên, trong
sáng độ lợng và có tấm lòng
nhân hậu.
- Tài năng: Vẽ sự vật có hồn,
vẽ những gì yêu quý nhất, vẽ
đẹp những điều mình yêu
mến nhất nh con mèo ngời
anh trai.
Cả tài năng và tấm lòng
Nhiều hơn ở tấm lòng trong
sáng, hồn nhiên, đọ lợng
dành cho anh trai.
Tấm lòng trong sáng đẹp đẽ
dành hco ngời thân và nghệ
thuật.
Bức tranh là tình cảm tốt đẹp
của em dành cho anh.
Em muốn anh mình thật tốt
đẹp.
2 . Phân tích.
a. Nhân vật ngời anh.
b. Nhân vật ngời em.
- Tài năng: Vẽ sự vật có
hồn, vẽ đẹp, đợc mọi ngời
đánh giá cao khi vẽ bức
tranh anh trai mình.
- Tính tình: hiếu động hồn

nhiên, trong sáng độ lợng
và có tấm lòng nhân hậu
dành cho anh trai của
mình.
3 , Tổng kết.

Ngữ văn 6 Trờng THCS Thái Hoà
24
không muốn trả lời mẹ vì tôi
muốn khóc ... em con đấy.
? Đoạn kết đã hé mở ý nghĩa
nào của truyện.
? Em có thể rút ra bài học gì
về thái độ ứng xử trớc tài
năng hay thành công của ng-
ời khác.
Gv nhận xét bổ sung.
? Văn bản này cho em hiểu
gì về nghệ thuật kể chuyện
và miêu tả trong truyện hiện
đại.
? Thiện cảm nào của em
dành cho nhân vật nào trong
truyện Bức tranh .... Vì
sao.
Gv hớng dẫn H/s làm BT2.
Sự chiến thắng của tình cảm
trong sáng, nhân hậu đối với
tình cảm ghen ghét đố kị.
Tình cảm trong sang nhân

hậu bao giờ cũng lớn hơn,
cao đẹp hơn tình cảm ghen
ghét, đố kị.
H/s thảo luận nhóm.
H/s : có thể nêu các ý kiến
khác nhau.
Kể chuyện bằng ngôi th
nhất(rễ kể hồn nhiên, chân
thực) Miêu tả chân thực diễn
biến tâm lí của nhân vật.
Dành cho em gái vì lòng
nhân hậu.
Dành cho anh trái -> nhận ra
lỗi lầm.
Cả 2: vì họ muốn thành ngời
tốt
H/s thảo luận nhóm.
- Bài học:Trớc thành công
hay tài năng của ngời
khác, mỗi ngời cần vợt
qua lòng mặc cảm tự ti để
có đợc sự trân trọng và
niềm vui thực sự chân
thành.
Lòng nhân hậu và độ lợng
có thể giúp con ngời tự v-
ợt lên bản thân mình.
III. Luyện tập.
1. Bài tập 2


4, Củng cố ( 4 phút )
? Giáo viên gọi H/s đọc phần đọc thê trong SGK trang 35.
? Gv giả thích 2 câu châm ngôn.
Gv khái lại bài giảng.
5.H ớng dẫn về nhà.( 1 phút )
- Học bài cũ, hoàn thiện bài tập 1,2 (SGK)
- Soạn bài: Vợt thác.
___________________________________________________________________
Tuần: 21
Tiết 83

Ngữ văn 6 Trờng THCS Thái Hoà
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×