Tải bản đầy đủ (.pdf) (157 trang)

Một số biện pháp tạo hứng thú góp phần nâng cao kết quả học tập phần hóa hữu cơ lớp 11 trung học phổ thông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.76 MB, 157 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP.HỒ CHÍ MINH

Hồng Bích Trâm

MỘT SỐ BIỆN PHÁP TẠO HỨNG THÚ GÓP PHẦN
NÂNG CAO KẾT QUẢ HỌC TẬP PHẦN HÓA
HỮU CƠ LỚP 11 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC

Thành phố Hồ Chí Minh - 2014


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP.HỒ CHÍ MINH

Hồng Bích Trâm

MỘT SỐ BIỆN PHÁP TẠO HỨNG THÚ GÓP PHẦN
NÂNG CAO KẾT QUẢ HỌC TẬP PHẦN HÓA
HỮU CƠ LỚP 11 TRUNG HỌC PHỔ THƠNG

Chun ngành : Lí luận và phương pháp dạy học bộ mơn Hóa học
Mã số

: 60 14 01 11

LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:



TS. NGUYỄN THỊ KIM THÀNH

Thành phố Hồ Chí Minh - 2014


LỜI CÁM ƠN
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến cô giáo hướng dẫn – TS. Nguyễn Thị
Kim Thànhvà thầy – PGS.TS. Trịnh Văn Biều đã khuyến khích, động viên và tận
tình chỉ dẫn tơi trong suốt q trình xây dựng đề cương và hồn thành luận văn.
Tơi cũng xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo khoa Hóa trường ĐHSP Tp.
HCM, trường ĐHSP Hà Nội đã truyền đạt cho chúng tôi nhiều kiến thức, kinh
nghiệm quý báu trong quá trình học tập cũng như đã nhiệt tình giúp đỡ, giải đáp
những khó khăn thắc mắc trong q trình chúng tơi thực hiện luận văn tốt nghiệp
này.
Xin gửi lời cảm ơn Phòng Sau đại học - trường Đại học Sư phạm Thành phố
Hồ Chí Minh, đã tạo điều kiện thuận lợi để luận văn được hoàn thành đúng
tiến độ.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các giáo viên và các em học sinh ở
các trường trung học phổ thơng đã giúp tơi trong q trình tiến hành điều tra
thực tế và thực nghiệm sư phạm.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến các bạn lớp Hóa B – K34 và các anh, chị, các bạn
học viên cao học K23 trường Đại học Sư phạm Tp.HCM đã ln nhiệt tình giúp
đỡ, đóng góp ý kiến và khích lệ tinh thần trong suốt quá trình học tập và thực hiện
luận văn.
Cuối cùng tôi xin cám ơn các bạn thân, gia đình ln ln là chỗ dựa cho tơi
trong những lúc khó khăn nhất để tơi có tinh thần học tập và hồn thành tốt
luận văn.
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 9, năm 2014



MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cám ơn
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các hình

MỞ ĐẦU.........................................................................................................................1
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ................................5
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu ............................................................................5
1.1.1. Những sách, báo, tạp chí nghiên cứu về hứng thú..........................................5
1.1.2. Luận án, luận văn nghiên cứu về hứng thú .....................................................5
1.2. Quá trình dạy học................................................................................................6
1.2.1. Khái niệm, cấu trúc, nhiệm vụ và bản chất của quá trình dạy học .................6
1.2.2. Chủ thể, đối tượng và động lực của quá trình dạy học ...................................9
1.2.3. Mối quan hệ giữa dạy và học ........................................................................10
1.3. Những yếu tố góp phần nâng cao kết quả học tập của học sinh ...................10
1.3.1. Hình thành động cơ, hứng thú học tập cho học sinh ....................................10
1.3.2. Dạy học tích cực ..........................................................................................11
1.3.3. Đổi mới hình thức tổ chức, kiểm tra, đánh giá kết quả học tập....................17
1.4. Hứng thú trong dạy học....................................................................................19
1.4.1. Khái niệm hứng thú ......................................................................................19
1.4.2. Con đường hình thành hứng thú ...................................................................19
1.4.3. Biểu hiện của hứng thú .................................................................................20
1.4.4. Phân loại hứng thú ........................................................................................21
1.4.5. Vai trò của hứng thú trong dạy học ..............................................................23
1.4.6. Điều kiện để tạo hứng thú trong dạy học......................................................23
1.4.7. Hứng thú của học sinh trong học tập chương trình hóa hữu cơ ...................25



1.5. Thực trạng việc gây hứng thú trong dạy học hóa học ở trường THPT ...........27
1.5.1. Mục đích điều tra ..........................................................................................27
1.5.2. Đối tượng điều tra .........................................................................................27
1.5.3. Kết quả điều tra .............................................................................................28
Tóm tắt chương 1..........................................................................................................31
Chương 2. MỘT SỐ BIỆN PHÁP GÂY HỨNG THÚ.............................................32
2.1. Tổng quan về chương trình hóa hữu cơ lớp 11 THPT ..................................32
2.1.1. Vị trí ..............................................................................................................32
2.1.2. Logic nội dung chương trình hóa hữu cơ 11 THPT .....................................33
2.2. Những định hướng khi xây dựng các biện pháp tạo hứng thú .....................35
2.2.1. Phù hợp với nội dung bài học .......................................................................35
2.2.3. Phù hợp với các đối tượng học sinh .............................................................36
2.2.4. Phù hợp với cơ sở vật chất............................................................................36
2.2.5. Phù hợp với thời lượng của bài học ..............................................................37
2.3. Các biện pháp gây hứng thú học tập ...............................................................37
2.3.1. Biện pháp 1. Thiết kế và sử dụng tình huống trong các bài học ..................37
2.3.2. Biện pháp 2. Sử dụng thí nghiệm tạo tình huống có vấn đề .........................41
2.3.3. Biện pháp 3. Hướng dẫn điều chế các chất hữu cơ có trong đời sống hằng
ngày .........................................................................................................................48
2.3.4. Biện pháp 4. Sử dụng kiến thức lịch sử hóa học trong dạy học ..................54
2.3.5. Biện pháp 5. Tổ chức trò chơi học tập..........................................................56
2.3.6. Biện pháp 6. Sử dụng phương pháp dạy học theo góc .................................63
2.3.7. Biện pháp 7. Tổ chức viết báo nội bộ về hóa học ........................................71
2.3.8. Biện pháp 8. Xây dựng bầu khơng khí lớp học thân thiện, vui vẻ, tích cực ....76
2.4. Một số giáo án có sử dụng biện pháp gây hứng thú.......................................78
2.4.1. Bài Ancol ......................................................................................................78
2.4.2. Bài Phenol .....................................................................................................90
2.4.3. Bài Anđehit ...................................................................................................90

2.4.4. Bài Axit cacboxylic ......................................................................................90
2.5. Những điểm lưu ý khi vận dụng những biện pháp tạo hứng thú vào dạy học .....96


2.5.1. Số lượng biện pháp sử dụng trong một tiết học phải phù hợp......................96
2.5.2. Không sử dụng một biện pháp cho nhiều hoạt động ....................................96
2.5.3. Biện pháp cần phù hợp với nội dung bài học ...............................................96
2.5.4. Phù hợp với trình độ của học sinh ................................................................97
Tóm tắt chương 2..........................................................................................................98
Chương 3. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM...................................................................99
3.1. Mục đích thực nghiệm ......................................................................................99
3.2. Đối tượng thực nghiệm .....................................................................................99
3.3. Tiến hành thực nghiệm .....................................................................................99
3.4. Mô tả một số hoạt động của tiết dạy thực nghiệm .......................................105
3.4.1. Hoạt động bài Ancol ...................................................................................105
3.4.2. Hoạt động bài Phenol..................................................................................106
3.4.3. Hoạt động bài Anđehit ................................................................................106
3.4.4. Hoạt độngbài Axit cacboxylic ....................................................................106
3.5. Một số hình ảnh hoạt động của học sinh trong thực nghiệm sư phạm ......107
3.6. Kết quả thực nghiệm .......................................................................................107
3.6.1. Kết quả điều tra ý kiến học sinh sau mỗi tiết học .......................................107
3.6.2. Kết quả điều tra ý kiến HS lớp thực nghiệm về các biện pháp gây hứng thú
đưa ra trong luận văn ............................................................................................109
3.6.3. Đánh giá sản phẩm học tập của HS các lớp thực nghiệm ..........................112
3.6.4. Đánh giá kết quả học tập giữa các lớp thực nghiệm và lớp đối chứng ......115
3.6.5. Ý kiến của GV tiến hành thực nghiệm .......................................................125
Tóm tắt chương 3........................................................................................................127
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................................128
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................132



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CTCT

:

Công thức cấu tạo

CTPT

:

Công thức phân tử

DP

:

Danh pháp

ĐC

:

Đối chứng

ĐCV

:


Đội cổ vũ

ĐGB

:

Đội ghi bàn

ĐN

:

Định nghĩa

ĐP

:

Đồng phân

GV

:

Giáo viên

HCHC

:


Hợp chất hữu cơ

HS

:

Học sinh

Nxb

:

Nhà xuất bản

PL

:

Phân loại

PPDH

:

Phương pháp dạy học

PU

:


Phản ứng

QTDH

:

Q trình dạy học

SGK

:

Sách giáo khoa

TN

:

Thí nghiệm

T.N

:

Thực nghiệm

Tp. HCM :

Thành phố Hồ Chí Minh



DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1.1.

Số lượng phiếu thăm dò thực trạng việc gây hứng thú trong dạy học
ở trường phổ thơng .................................................................................. 27

Bảng 1.2.

Kết quả điều tra sở thích của HS THPT phần Hóa hữu cơ ...................... 28

Bảng 1.3.

Ý kiến HS u thích mơn Hóa ................................................................. 28

Bảng 1.4.

Ý kiến HS khơng u thích mơn Hóa ..................................................... 29

Bảng 2.1.

Hệ thống các tình huống lớp 11 ............................................................... 33

Bảng 2.2.

Hệ thống TN tạo tình huống có vấn đề .................................................... 33

Bảng 2.3.


Một số sản phẩm có thể hướng dẫn HS thực hiện ................................... 48

Bảng 2.4.

Bảng tường trình làm nến ........................................................................ 50

Bảng 2.5.

Chiết suất tinh dầu hoa hồng ................................................................... 51

Bảng 2.6.

Bảng tường trình nước rửa chén .............................................................. 53

Bảng 2.7.

Kết quả trò chơi Bingo............................................................................. 58

Bảng 2.8.

Tên gọi thơng thường của axit ................................................................. 60

Bảng 2.9.

Bảng điểm vịng bán kết .......................................................................... 62

Bảng 2.10.

Bảng điểm vòng chung kết ...................................................................... 62


Bảng 2.11.

Bảng phân cơng nhiệm vụ mỗi góc ......................................................... 58

Bảng 2.12.

Bảng nhóm ............................................... Error! Bookmark not defined.

Bảng 2.13.

Phiếu học tập của góc xuất phát là góc phân tích .................................... 61

Bảng 2.14.

Phiếu học tập của góc xuất phát là góc quan sát ..................................... 64

Bảng2.15.

Phiếu học tập của góc áp dụng ............................................................... 71

Bảng2.16.

Kế hoạch thực hiện nội dung bài báo ...................................................... 74

Bảng 3.1.

GV và các lớp T.N - ĐC .......................................................................... 99

Bảng 3.2.


Các bài kiểm tra T.N .............................................................................. 116

Hình 3.3.

Nhận xét của HS lớp T.N và ĐC sau mỗi tiết học ................................. 121

Bảng 3.4.

Ý kiến của HS về điều chế các chất hữu cơ........................................... 118

Bảng 3.5.

Ý kiến của HS về tình huống học tập .................................................... 119

Bảng 3.6.

Ý kiến của HS về TN tạo tình huống có vấn đề .................................... 121

Bảng 3.7.

Ý kiến của HS về trò chơi học tập ......................................................... 119


Bảng 3.8.

Ý kiến của HS về bài báo nội bộ ........................................................... 121

Bảng3.9.

Tư liệu HS sưu tầm ................................................................................ 114


Bảng3.10.

Kết quả bài kiểm tra số 1 ....................................................................... 115

Bảng3.11.

Phân phối tần số, tần suất và tần số tích lũy bài kiểm tra số 1 .............. 115

Bảng3.12.

Tổng hợp kết quả bài kiểm tra số 1 ....................................................... 116

Bảng3.13.

Tổng hợp các tham số đặc trưng bài kiểm tra số 1 .................................. 61

Bảng3.14.

Kết quả bài kiểm tra số 2 ....................................................................... 118

Bảng3.15.

Phân phối tần số, tần suất và tần số tích lũy bài kiểm tra số 2 .............. 119

Bảng3.16.

Tổng hợp kết quả bài kiểm tra số 2 ....................................................... 119

Bảng3.17.


Tổng hợp các tham số đặc trưng bài kiểm tra số 2 ................................ 119

Bảng3.18.

Kết quả bài kiểm tra số 3 ....................................................................... 120

Bảng3.19.

Phân phối tần số, tần suất và tần số tích lũy bài kiểm tra số 3 .............. 120

Bảng3.20.

Tổng hợp kết quả bài kiểm tra số 3 ....................................................... 121

Bảng3.21.

Tổng hợp các tham số đặc trưng bài kiểm tra số 3 ................................ 122

Bảng3.22.

Kết quả bài kiểm tra số 4 ....................................................................... 122

Bảng3.23.

Phân phối tần số, tần suất và tần số tích lũy bài kiểm tra số 4 .............. 123

Bảng 2.24.

Tổng hợp kết quả bài kiểm tra số 4 ....................................................... 124


Bảng 2.25.

Tổng hợp các tham số đặc trưng bài kiểm tra số 4 ................................ 124


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1.

Mối liên hệ giữa các thành tố cơ bản để tạo thành cấu trúc của
QTDH ........................................................................................................ 7

Hình 1.2.

Sơ đồ mối liên hệ giữa dạy và học........................................................... 10

Hình 1.3.

Mơ hình dạy học theo góc ....................................................................... 11

Hình 1.4.

Quy trình thực hiện dạy học theo góc ...................................................... 12

Hình 2.1.

Cấu trúc logic chương Hiđrocacbon ........................................................ 33

Hình 2.2.


Cấu trúc logic chương Hiđrocacbon no ................................................... 33

Hình 2.3.

Cấu trúc logic chương Hiđrocacbon thơm............................................... 34

Hình 2.4.

Cấu trúc logic chương Ancol – Phenol .................................................... 34

Hình 2.5.

Cấu trúc logic chương Dẫn xuất halogen – Ancol – Phenol ................... 35

Hình 2.6.

Thí nghiệm etilen tác dụng với dd Br2 ..................................................... 45

Hình 2.7.

Thí nghiệm benzen tác dụng với dd Br2 .................................................. 45

Hình 2.8.

Mơ hình chiết suất tinh dầu tại nhà.......................................................... 51

Hình 2.9.

Quy trình chiết suất tinh dầu tại phịng thí nghiệm ................................. 52


Hình 2.10.

Sản phẩm tinh dầu được chiết suất .......................................................... 53

Hình 2.11.

Trị chơi Bingo ......................................................................................... 58

Hình 2.12.

Bảng đáp án trắc nghiệm ......................................................................... 58

Hình 2.13.

Sơ đồ quá trình thi đấu ............................................................................. 61

Hình 2.14.

Sơ đồ ln chuyển các góc ...................................................................... 64

Hình 2.15.

Trị chơi anh em ruột bài Ancol ............................................................... 79

Hình 3.1 .

Một số hình ảnh hoạt động của HS trong giờ học ................................. 107

Hình 3.2.


Hình ảnh một số sản phẩm của HS .......... Error! Bookmark not defined.

Hình 3.3.

Đồ thị đường lũy tích bài kiểm tra số 1 ................................................. 116

Hình 3.4.

Biểu đồ kết quả học tập bài kiểm tra số 1 .............................................. 116

Hình 3.5.

Đồ thị đường lũy tích bài kiểm tra số 2 ................................................. 118

Hình 3.6.

Biểu đồ kết quả học tập bài kiểm tra số 2 .............................................. 119

Hình 3.7.

Đồ thị đường lũy tích bài kiểm tra số3 .................................................. 121

Hình 3.8.

Biểu đồ kết quả học tập bài kiểm tra số 3 .............................................. 121

Hình 3.9.

Đồ thị đường lũy tích bài kiểm tra số 4 ................................................. 123



Hình 3.10.

Biểu đồ kết quả học tập bài kiểm tra số 4 .............................................. 124


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong tình hình xã hội tồn cầu hóa hiện nay, các quốc gia đều rất chú trọng đến
nguồn nhân lực, bồi dưỡng và phát triển nhân tài. Nhận thức được tầm quan trọng của
vấn đề, Đảng và nhà nước ta đã rất quan tâm đến giáo dục, coi giáo dục là quốc sách
hàng đầu, là nền tảng cho sự phát triển của đất nước. Tại điều 24.2 Luật Giáo Dục
2005đã chỉ rõ: “Phương pháp giáo dục phổ thơng phải phát huy tính tích cực, tự giác,
chủ động, sáng tạo của học sinh, phù hợp các đặc điểm của từng lớp học, môn học;
bồi dưỡng phương pháp tự học, rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn,
tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú học tập cho học sinh”.
Hóa học là mơn khoa học thực nghiệm và lí thuyết. Là mơn học có thể gây được
hứng thú cho học sinh nếu giáo viên biết khai thác các kiến thức và sử dụng các
phương pháp dạy học phù hợp. Tuy nhiên với chương trình giáo khoa nặng về kiến
thức lí thuyết như hiện nay cùng với lượng thời gian được phân bố cho chương trình
chỉ 2 tiết/tuần đối với lớp 10 và 2,5 đến 3 tiết/tuần đối với lớp 11,12. Nên việc đảm
bảo truyền thụ đủ lượng kiến thức cho học sinh đã rất khó khăn khiến nhiều GV khơng
quan tâm vận dụng các phương pháp dạy học tích cực vào bài giảng. Điều đó khiến
hầu hết học sinh cho rằng lí thuyết hóa học khơng dễ nắm bắt, bài tập hóa học lại rất
khó vì vậy phần lớn học sinh chỉ học theo kiểu đối phó nên thật khơng phải dễ dàng
khi tạo sự chủ động cho học sinh trong học tập mơn Hóa học.
Từ năm 2012 Sở Giáo dục và Đào tạo ban hành thi tuyển khối A1 (Tốn, Lí, Anh)
cho kì thi tuyển sinh Đại học và đã có một số lượng lớn thí sinh đã đăng kí thi vào

khối A1 và một trong những nguyên nhân chính vì khối A1 khơng có mơn Hóa học.
Đó là thực trạng mà chúng ta cần phải quan tâm.
Vậy vấn đề cần đặt ra ở đây là gì? Đó chính là giúp học sinh không cảm thấy áp
lực với môn hóa và có sự u thích mơn học, để làm được những điều đó phải gây
được hứng thú học tập cho học sinh. Vì dạy học phải gây được hứng thú học sinh sẽ có
được niềm vui khi khám phá tri thức mới bên cạnh đó học sinh mới chủ động, tích cực,
sáng tạo, nắm bắt kiến thức tăng cường khả năng tự học, tự tìm tịi kiến thức mới từ đó
sẽ nâng cao kết quả học tập của học sinh.


2

Trong mấy năm trở lại đây đã có rất nhiều tác giả đã nghiên cứu đề tài gây hứng
thú cho học sinh ở THPT và THCS. Phần lớn các tác giả nghiên cứu nội dung phần
hóa vơ cơ, một số tác giả nghiên cứu về bài tập gây hứng thú phần hóa hữu cơ. Tuy
nhiên chưa có tác giả nào nghiên cứu vào phần hóa hữu cơ THPT .
Với những lí do trên, tơi đã quyết định chọn “MỘT SỐ BIỆN PHÁP TẠO HỨNG
THÚ GÓP PHẦN NÂNG CAO KẾT QUẢ HỌC TẬP PHẦN HÓA HỮU CƠ LỚP 11
THPT”là đề tài nghiên cứu cho luận văn thạc sĩ của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu cơ sở lý luận, thực tiễn và đề xuất các biện pháp tạo hứng thú phần
hóa hữu cơ lớp 11 giúp học sinh u thích mơn học từ đó tích cực, tự lực tìm tịi bổ
sung nắm vững, hiểu sâu kiến thức góp phần nâng cao kết quả học tập.
3. Nhiệm vụ của đề tài
- Tìm hiểu tổng quan về hướng nghiên cứu của đề tài.
- Tìm hiểu, hệ thống hóa các kiến thức cơ sở lí luận của đề tài về:
+ Q trình dạy học.
+ Những yếu tố góp phần nâng cao kết quả học tập.
+ Tạo hứng thú học tập.
- Điều tra, đánh giá thực trạng việc sử dụng biện pháp tạo hứng thú trong dạy học

hóa hữu cơ lớp 11 THPT.
- Nghiên cứu những định hướng khi xây dựng các biện pháp tạo hứng thú.
- Đề xuất một số biện pháp tạo hứng thú trong dạy học hóa học.
- Xây dựng kế hoạch dạy học và thiết kế một số bài lên lớp có sử dụng các biện
pháp đã nghiên cứu phần hóa hữu cơ lớp 11.
- Thực nghiệm sư phạm để xác định hiệu quả, tính khả thi của những biện pháp và
rút ra bài học kinh nghiệm.
4. Đối tượng và khách thể nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Các biện pháp tạo hứng thú cho học sinh khi dạy học
phần hóa hữu cơ lớp 11 THPT.
- Khách thể nghiên cứu : Q trình dạy học hóa học ở trường THPT.


3

5. Phạm vi nghiên cứu
- Nội dung nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu các biện pháp tạo hứng
thú cho học sinh và vận dụng vào thiết kế các bài lên lớp thuộc phần hóa hữu cơ lớp
11 THPT.
- Thời gian nghiên cứu : từ tháng 9/2013 – 10/2014.
- Địa bàn nghiên cứu: Một số trường THPT ở Đồng Nai và Tp. Hồ Chí Minh.
6. Giả thuyết khoa học
Nếu giáo viên biết lựa chọn và sử dụng các biện pháp tạo hứng thú một cách hợp
lí, linh hoạt, phù hợp với trình độ học sinh trong quá trình dạy học sẽ tạo sự thích thú
lịng u mến mơn hóa học đó chính là động cơ phát huy tính tích cực, tự lực học tập
từ đó nắm vững, hiểu sâu kiến thức góp phần nâng cao kết quả học tập.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Các phương pháp nghiên cứu lý luận
- Đọc và nghiên cứu các tài liệu liên quan đến đề tài.
- Sử dụng phối hợp các phương pháp phân tích, tổng hợp, phân loại, hệ thống hóa,

khái qt hóa.
7.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Thăm lớp, dự giờ, trò chuyện, trao đổi ý kiến với giáo viên và học sinh.
- Phỏng vấn một số giáo viên.
- Điều tra bằng phiếu hỏi.
- Phương pháp thực nghiệm (Thực nghiệm sư phạm để kiểm nghiệm giá trị thực
tiễn của các kết quả nghiên cứu và khả năng ứng dụng của những đề xuất).
7.3. Phương pháp toán học
- Phương pháp phân tích số liệu.
- Phương pháp thống kê tốn học.
8. Đóng góp mới của đề tài
- Hệ thống một số vấn đề có tính lí luận cơ bản về hứng thú học tập.
- Đề xuất những định hướng để xây dựng các biện pháp tạo hứng thú.
- Đề xuất một số biện pháp tạo hứng thú cho học sinh khi dạy học phần hóa hữu
cơ lớp 11 THPT.


4

- Xây dựng kế hoạch cho một số bài dạy có sử dụng biện pháp tạo hứng thú phần
hóa hữu cơ lớp 11 THPT.
- Rút ra một số bài học kinh nghiệm trong việc tạo hứng thú học tập cho học sinh.


5

Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI

1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Những sách, báo, tạp chí nghiên cứu về hứng thú

- Năm 1971, G.I.Sukina với cơng trình nghiên cứu về “Vấn đề hứng thú nhận
thức trong khoa học giáo dục”[31]. Tác giả đã đưa ra khái niệm và biểu hiện của hứng
thú nhận thức, đồng thời đưa ra những nội dung cơ bản và các hoạt động học tập để
kích thích hứng thú nhận thức của HS trong QTDH.
- “Từ hứng thú đến tài năng” của L.X.Xơlơvâytrích năm 1975 do Lê Khánh
Trường dịch [42]. Với nội dung đơn giản, cách dẫn truyện nhẹ nhàng, dễ hiểu sách dẫn
dắt người đọc qua từng câu chuyện có thật trong cuộc sống nhằm giúp đọc giả nhận ra
được tầm quan trọng và mối liên hệ giữa hứng thú và tài năng.
-

“Mở cánh cửa trí tuệ cho trẻ bằng sự hứng thú trong học tập” của Nguyễn

Nhật Quang năm 2009 [27]. Tác giả đề cập đến những mấu chốt lớn trong việc bồi
dưỡng niềm yêu thích học tập của trẻ thông qua vui chơi, sự thành công, tự tin vào bản
thân, cảm nhận được sự quan tâm, yêu thương, ủng hộ của cha mẹ với bản thân từ đó
khơi gợi niềm tin và hứng thú học tập.
1.1.2. Luận án, luận văn nghiên cứu về hứng thú
- Luận án tiến sĩ Tâm lý học “Nghiên cứu đặc điểm hứng thú học mơn Tốn của
HS tiểu học và biện pháp tâm lý sư phạm nâng cao hứng thú học mơn Tốn ở các em”
của Nguyễn Thị Thu Cúc – Đại học Sư phạm Hà Nội (2008) [10].Luận án góp phần hệ
thống hóa cơ sở lý luận cho việc nghiên cứu lĩnh vực hứng thú học mơn Tốn của HS
tiểu học; chỉ ra các thành tố cảm xúc, nhận thức, hành động trong cấu trúc và biểu hiện
cũng như những yếu tố hình thành, phát triển hứng thú mơn Tốn ở HS tiểu học.
- Luận án tiến sĩ Giáo dục học “Các biện pháp tạo hứng thú cho HS nhằm nâng
cao hiệu quả dạy học Tiếng Việt ở Tiểu học” của Vũ Thị Lan – Đại học Sư phạm Hà
Nội (2009)[18].Thể hiện cách thức xây dựng hệ thống biện pháp hứng thú học tập cho
HS và thiết kế một hệ thống các biện pháp tạo hứng thú học tập Tiếng Việt cho HS
tiểu học, trong đó tập trung nghiên cứu trên phương diện nội dung dạy học. Cách thức
vận dụng vào thực tế dạy học giúp HS tiểu học hứng thú học tập Tiếng Việt và góp
phần nâng cao chất lượng dạy học Tiếng Việt ở trường Tiểu học hiện nay.



6

- Luận văn thạc sĩ Giáo dục học “Những biện pháp gây hứng thú trong dạy học
hóa học ở trường phổ thông” của Phạm Ngọc Thủy – ĐH Sư phạm Tp.HCM
(2008)[32]. Đề tài đã nghiên cứu, xây dựng và thử nghiệm 3 biện pháp gây hứng thú
trong dạy học hóa học: Gây hứng thú bằng thí nghiệm hóa học kích thích tư duy, gây
hứng thú bằng thơ về hóa học: tác giả đã sáng tác, giới thiệu 16 bài thơ trong đó có 7
bài thơ vui và 9 bài thơ đố, gây hứng thú khi giới thiệu những thông tin mới lạ của hóa
học.
- Luận văn thạc sĩ Giáo dục học “Một số biện pháp tạo hứng thú cho Học sinh
đối với mơn hóa học lớp 8 – Trung học cơ sở” của Nguyễn Vinh Quang – ĐH Sư
phạm Tp. HCM (2012)[29]. Luận văn chỉ ra những địa chỉ trang web, cách tìm kiếm
các tài liệu trên internet và cách lưu trữ tài liệu; sử dụng các hình ảnh tĩnh và động, các
thí nghiệm ảo, thí nghiệm vui, các bài thơ hóa học; tổ chức các hoạt động lơi cuốn HS
trong các tiết học chính khóa bằng những phương pháp dạy học tích cực như đàm
thoại kết hợp sử dụng phương tiện trực quan (gợi mở, dẫn dắt, minh họa – giải thích,
ơrixtic, …), hoạt động nhóm (thảo luận nhóm, trị chơi, thuyết trình) và tổ chức các
hoạt động ngoại khóa.
Tóm lại đã có nhiều cơng trình trong và ngồi nước nghiên cứu về hứng thú, hứng
thú nhận thức cũng như hứng thú học tập của HS đối với từng mơn học và trong q
trình dạy học. Cũng như đề xuất những biện pháp gây hứng thú cho HS trong quá trình
dạy học nhằm nâng cao kết quả học tập của HS. Đây là nguồn tài liệu tham khảo quý
giá cho các GV trong công tác giảng dạy cũng như các sinh viên chuyên ngành sư
phạm.

1.2. Quá trình dạy học
1.2.1. Khái niệm, cấu trúc, nhiệm vụ và bản chất của quá trình dạy học
1.2.1.1. Khái niệm quá trình dạy học

QTDH là một quá trình tương tác giữa GV và HS trong một khơng gian và thời
gian nhấtđịnh, trong đó GV đóng vai trị chủ đạo, tổ chức hoạt động, lãnh đạo, điều
chỉnh hoạt động nhận thức của HS; còn HS tự giác, tích cực, chủ động thơng qua việc
tự tổ chức, tự điều chỉnh hoạt động nhận thức của bản thân đễ lĩnh hội kiến thức.


7

Nhiệm vụ dạy học trong nhà trường không chỉ đảm bảo một trình độ học vấn nhất định
mà cịn góp phần hình thành nhân cách con người.
Từ đó ta có thể rút ra định nghĩa về quá trình dạy học như sau:
QTDH là quá trình đan xen, tương tác qua lại giữa hoạt động dạy của GV và hoạt
động học của HS. Trong đó người GV đóng vai trị chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức giúp
HS chủ động, tích cực, tự giác thực hiện các hoạt động nhằm chiếm lĩnh những kiến
thức, kĩ năng của nhiệm vụ dạy học nhờ vào các PTDH trong khoảng không gian và
thời gian xác định.
1.2.1.2. Cấu trúc q trình dạy học
MƠI TRƯỜNG GIÁO DỤC CỦA NHÀ TRƯỜNG

HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Nhu
cầu

hội

MTDH
NDDH

PPDH


PTDH

TCDH

Kết
quả
dạy
học

ĐGKQ

MÔI TRƯỜNG KINH TẾ - XÃ HỘI – VĂN HĨA – KHOA HỌC
Hình 1.1.Mối liên hệ giữa các thành tố cơ bản để tạo thành cấu trúc
của QTDH
Theo tác giả Nguyễn Cương QTDH gồm nhiều thành tố cơ bản: Hoạt động dạy,
hoạt động học, mục đích dạy học (MĐDH), nội dung dạy học (NDDH), phương pháp
dạy học (PPDH), phương tiện dạy học (PTDH), tổ chức dạy học (TCDH), đánh giá kết
quả (ĐGKQ)[11]. Các thành tố có mối liên hệ với nhau tạo thành cấu trúc xác định,
trong đó hoạt động dạy và hoạt động học là 2 thành tố cơ bản.


8

- Mục tiêu dạy học: là kết quả đạt được sau khi kết thúc QTDH, nó phải phù hợp
và thỏa mãn nhu cầu, điều kiện xã hội (mục tiêu chung) cũng như nhu cầu học tập của
cá nhân người học (mục tiêu cá nhân).
- Nội dung dạy học: đối tượng được lĩnh hội bởi HS.
- Phương pháp dạy học: hoạt động của GV trong việc chỉ đạo, tổ chức các hoạt
động học tập nhằm giúp HS chủ động lĩnh hội các NDDH, MTDH đã đề ra.
- Phương tiện dạy học: các sự vật, hiện tượng đóng vai trị là cơng cụ hay điều

kiện để người dạy tác động đến ĐTDH nhằm đạt tới MTDH.
- Đánh giá kết quả: là công cụ để đánh giá chất lượng dạy của GV và chất lượng
học của HS.
1.2.1.3. Nhiệm vụ của quá trình dạy học
- Hình thành kĩ năng, kĩ xảo cho HS: hình thành các kĩ năng cần thiết cho HS
như giải bài tập, tìm kiếm tài liệu…
- Hình thành phẩm chất cho HS: giáo dục để hình thành thế giới quan, quan niệm
đạo đức, hành vi ứng xử, phẩm chất cho HS trong cuộc sống hằng ngày.
- Phát triển năng lực cho HS: năng lực nhận thức, năng lực tự học, năng lực phát
hiện và giải quyết vấn đề, năng lực tìm tịi sáng tạo…
1.2.1.4. Bản chất của q trình dạy học
- QTDH là một bộ phận của quá trình sư phạm tổng thể
- QTDH là một quá trình nhận thức:sự phản ánh hiện thực khách quan vào não
người nhờ đó HS có khả năng phản ánh khách quan về nội dung và chủ quan về hình
thức.
- QTDH là một quá trình tâm lý: trong QTDH có sự giao tiếp giữa GV – HS, HS –
HS điều đó ảnh hưởng lớn đến thái độ và kết quả học tập của HS.
- QTDH là một q trình xã hội: QTDH khơng chỉ diễn ra giữa HS – HS, GV –
HS mà là sự tương tác giữa người với người, người và xã hội bao gồm nhóm lớp HS,
tập thể sư phạm, xã hội trong và ngoài nhà trường…
- QTDH vừa khách thể vừa chủ thể: người học tiếp nhận thực hiện các nhiệm vụ
dưới sự kiểm tra, giám sát của GV hoặc không dưới sự giám sát của GV.


9

- QTDH là một q trình động, vừa mang tính ổng định và bất ổn định:hoạt động
được thực hiện theo một mục đích, phương pháp, nội dung đã định trước, có kế hoạch
rõ ràng nên nó mang tính ổn định. Tuy nhiên một vài trường hợp còn bị chi phối bởi
những điều kiện nội tâm cũng như tác động của ngoại cảnh không diễn ra như kế

hoạch.
- QTDH chịu sự tác động của điều kiện ngoài và điều kiện trong:bởi năng lực GV,
mối quan hệ giữa HS và GV, cơ sở vật chất, năng lực HS…và nhu cầu xã hội [39].
1.2.2. Chủ thể, đối tượng và động lực của quá trình dạy học
1.2.2.1. Chủ thể, đối tượng của quá trình dạy học
QTDH ln có hai chủ thể đó là GV và HS. Trong đó GV truyền thụ kiến thức;
HS đón nhận, chiếm lĩnh và biến nó thành vốn hiểu biết của mình để tiếp tục hoạt
động trong nhận thức và thực tiễn. Vì vậy HS cũng chính là đối tượng của QTDH.
1.2.2.2. Động lực của quá trình dạy học
Động lực được hình thành khi xuất hiện mâu thuẫn bên trong và mâu thuẫn bên
ngoài.
 Điều kiện để mâu thuẫn trở thành động lực
- Mâu thuẫn nảy sinh phù hợp với nội dung bài học, phải được HS chú ý và cảm
thấy khó khăn nhất định trong nhận thức để từ đó có nhu cầu giải quyết khó khăn
nhằm hồn thành nhiệm vụ đề ra.
- Mâu thuẫn phải vừa sức với HS tức với nổ lực cao nhất về trí tuệ và thể lực thì
có thể giải quyết được mâu thuẫn đó. Ý thức được mâu thuẫn, kích thích được sự hứng
thú, mong muốn giải quyết mâu thuẫn ở HS.


10

1.2.3. Mối quan hệ giữa dạy và học
HS

GV

PPDH

NDDH

DẠY

HỌC

Truyền đạt

Lĩnh hội

Điều khiển

Tự đk

Hình 1.2. Sơ đồ mối liên hệ giữa dạy và học

1.3. Những yếu tố góp phần nâng cao kết quả học tập của học sinh
1.3.1. Hình thành động cơ, hứng thú học tập cho học sinh
 Động cơ học tập: là những nhân tố kích thích, thúc đẩy tính tích cực học tập ở
HS nhằm đạt kết quả nhận thức, hình thành và phát triển nhân cách [20].
 Biện pháp để tạo động cơ cho HS: GV phải biết cách điều khiển, tổ chức hoạt
động học tập để HS chiếm lĩnh kiến thức, giúp HS hiểu rằng học là để có kiến thức,
làm người có phẩm chất, đạo đức tốt.Luôn gần gũi, nắm vững tâm lý lứa tuổi, nhu cầu,
khát vọng, mong muốn của HS, khuyến khích để HS có sự nổ lực lớn, quyết tâm trong
học tập, ln là điểm dựa đáng tin cậy và tấm gương tốt để HS noi theo [21].
 Mối quan hệ giữa động cơ học tập và hứng thú học tập: Động cơ học tập đúng
sẽ tạo ra hứng thú, nhờ có hứng thú mà động cơ ngày càng mạnh mẽ. Sự kết hợp giữa
động cơ đúng đắn và hứng thú bền vững sẽ giúp HS tiếp thu tri thức một cách tốt nhất.
 Một số biện pháp tạo hứng thú
-

Gây hứng thú bằng cái mới, lạ


+ Những điều mới lạ, những cái khác biệt với cái thông thường của nội dung kiến
thức.


11

+ Cách nhìn mới đối với kiến thức, ta quan sát nó dưới một góc độ khác, hoặc
cách nhìn khác…
-

Gây hứng thú bằng sự phong phú đa dạng, luôn thay đổi

+ Sự đa dạng về phương pháp dạy học.
+ Sự đa dạng về tổ chức dạy học, kiểm tra đánh giá…
-

Gây hứng thú bằng sự bất ngờ, ngạc nhiên.

-

Gây hứng thú bằng tính chất phức tạp, khó khăn, mạo hiểm, có vấn đề của kiến thức.

-

Gây hứng thú bằng sự bí ẩn, bí mật, kích thích tính tị mị.

-

Gây hứng thú bằng sự lợi ích, thiết thực, những hình ảnh tưởng tượng đến

kết quả.

-

Gây hứng thú bằng sự thỏa mãn nhu cầu, đem lại cảm giác dễ chịu, thú vị.
1.3.2. Dạy học tích cực
1.3.2.1 Khái niệm phương pháp dạy học tích cực

Phương pháp dạy học tích cực là các hoạt động dạy và học nhằm hướng vào việc
tích cực hóa hoạt động học tập và phát triển tính sáng tạo của người học. Trong đó các
hoạt động học tập được tổ chức và định hướng bởi GV, người học không thụ động mà
tích cực tham gia vào q trình tái tạo cho mình kiến thức mà nhân loại đã có, tham
gia giải quyết các vấn đề học tập, qua đó lĩnh hội nội dung học tập và phát triển năng
lực sáng tạo [3].
1.3.2.2. Các phương pháp dạy học tích cực
a. Phương pháp góc
- Khái niệm:là một hình thức tổ chức dạy học theo đó HS thực hiện các nhiệm vụ
khác nhau tại các vị trí cụ thể trong khơng gian lớp học nhưng cùng hướng tới chiếm
lĩnh một nội dung học tập theo các phong cách học khác nhau [3].
- Mơ hình dạy học theo góc:
GĨC QUAN SÁT

GĨC TRẢI NGHIỆM

GĨC ÁP DỤNG

GĨC PHÂN TÍCH

Hình 1.3. Mơ hình dạy học theo góc



12

-

Nhiệm vụ tại mỗi góc

+ Góc quan sát: HS quan sát mẫu vật thật hoặc quan sát hình ảnh vật, thí nghiệm,
hiện tượng…trên màn hình máy tính hoặc ti vi, rút ra kiến thức cần lĩnh hội.
+ Góc trải nghiệm (góc thí nghiệm): HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm, quan sát
hiện tượng, giải thích và rút ra nhận xét cần thiết.
+ Góc phân tích: Học sinh đọc tài liệu sách giáo khoa và tài liệu tham khảo để trả
lời câu hỏi, rút ra kiến thức mới cần lĩnh hội.
+ Góc áp dụng:Học sinh đọc bảng trợ giúp (chỉ đối với góc xuất phát) sau đó áp
dụng để giải bài tập hoặc giải quyết một vấn đề có liên quan đến thực tiễn.
Bước 1. Chọn nội dung, địa điểm và đối tượng HS

Bước 2. Thiết kế kế hoạch bài học

Bước 3. Tổ chức dạy học theo góc
Hình 1.4. Quy trình thực hiện dạy học theo góc
- Tổ chức dạy học theo góc cần thực hiện như sau:
+ GV cần bố trí khơng gian lớp học theo các góc học tập; nêu nhiệm vụ bài học,
giới thiệu phương pháp học theo góc và hướng dẫn học sinh chọn góc xuất phát.
+ Hướng dẫn, theo dõi, trợ giúp HS hoạt động và ln chuyển góc.
+ Hướng dẫn học sinh hồn thành nhiệm vụ, báo cáo kết quả và đánh giá.
- Ưu điểm và hạn chế
+ Ưu điểm: Phát triển cho HS khả năng phân tích, tổng hợp, đánh giá và sáng tạo.
Mở rộng sự tham gia của HS cũng như có thể điều chỉnh sao cho phù hợp với trình độ,
nhịp độ của HS vì vậy sẽ nâng cao hứng thú và tạo cảm giác thoải mái từ đó giúp HS

học sâu và có hiệu quả.
+ Hạn chế: Cần chuẩn bị cơng phu các trang thiết bị, kế hoạch bài giảng, lựa chọn
nội dung, thời gian, không gian lớp học phù hợp để tổ chức dạy học. Ngồi ra phương
pháp này cịn phụ thuộc vào tính chủ động của HS.
b. Phương pháp dạy học nêu vấn đề - Ơricxtic


13

- Bản chất của dạy học nêu vấn đề - Ơricxtic là đặt trước HS các vấn đề của khoa
học và mở ra cho các em những con đường giải quyết các vấn đề đó; việc điều khiển
q trình tiếp thu tri thức của HS ở đây được thực hiện theo phương hướng tạo ra một
hệ thống những tình huống và những chỉ dẫn cụ thể cho HS trong quá trình giải quyết
các vấn đề [3], [4].
- Tình huống có vấn đề là trạng thái mà khi đó mâu thuẫn khách quan của bài toán
nhận thức được HS chấp nhận như một vấn đề học tập mà họ cần và có thể giải quyết
được, kết quả là họ nắm được tri thức mới.
 Điều kiện xuất hiện tình huống có vấn đề
- Có mâu thuẫn nhận thức: có tồn tại một vấn đề mà trong đó bộc lộ mâu thuẫn
giữa cái đã biết và cái phải tìm.
- Gây ra nhu cầu nhận thức:nhu cầu nhận thức là động lực khởi động hoạt động
nhận thức của học sinh, nó sẽ góp phần làm cho học sinh đầy hưng phấn tìm tịi phát
hiện, sáng tạo giải quyết nhiệm vụ đặt ra.
- Phù hợp với khả năng của học sinh để gây niềm tin:bắt đầu từ cái bình thường
như vốn kiến thức cũ của học sinh, từ những hiện tượng thực tế,… mà đi đến cái bất
thường (kiến thức mới) một cách bất ngờ nhưng logic.
 Những trường hợp thường gặp xuất hiện tình huống có vấn đề
- Tình huống nghịch lí, bế tắc: Tình huống có vấn đề xuất hiện khi có sự khơng
phù hợp giữa kiến thức mà HS đã có với những sự kiện mà họ gặp phải trong quá trình
hình thành kiến thức mới.

- Tình huống lựa chọn: Tình huống có vấn đề xuất hiện khi HS phải chọn trong số
những con đường một con đường duy nhất bảo đảm cho việc giải quyết một vấn đề
nào đó.
- Tình huống ứng dụng: Tình huống có vấn đề xuất hiện khi HS tiếp xúc với
những điều kiện mới của thực tế khi ứng dụng những kiến thức của mình.
- Tình huống tại sao: Tình huống có vấn đề xuất hiện khi HS phải phân tích tìm ra
ngun nhân của một kết quả, nguồn gốc của một hiện tượng, tìm lời giải đáp cho câu
hỏi tại sao.
 Quá trình dạy học giúp HS giải quyết vấn đề gồm 8 bước sau:


14

1.

Đặt vấn đề, làm cho HS hiểu rõ vấn đề

2.

Phát biểu vấn đề

3.

Xác định phương hướng giải quyết, nêu giả thuyết

4.

Lập kế hoạch giải theo giả thuyết

5.


Thực hiện kế hoạch giải

6.

Đánh giá việc thực hiện kế hoạch giải

7.

Kết luận về lời giải

8.

Kiểm tra lại và ứng dụng kiến thức vừa thu được

Thơng thường GV thường áp dụng q trình gồm 4 bước: Đặt vấn đề, phát biểu
vấn đề, giải quyết vấn đề, kết luận.
c. Phương pháp dạy học tình huống
Phương pháp dạy học tình huống là một phương pháp đặc thù của dạy học giải
quyết vấn đề theo tình huống, ở đó, các tình huống là đối tượng chính của quá trình
dạy học. Như theo tác giả Trịnh Văn Biều : “Dạy học tình huống là một PPDH được tổ
chức theo những tình huống có thực của cuộc sống, trong đó người học được kiến tạo
tri thức qua việc giải quyết các vấn đề có tính xã hội của việc học tập”[4]. Hay theo
Nguyễn Hữu Lam: “Phương pháp tình huống là một kỹ thuật giảng dạy trong đó các
thành tố chủ yếu của nghiên cứu tình huống được trình bày với những người học, với
các mục đích minh hoạ hoặc các kinh nghiệm giải quyết vấn đề”[17].
- Ưu điểm của PPDH tình huống
+ Đối với người học: Dễ hiểu, dễ nhớ các vấn đề lý thuyết phức tạp, nâng cao khả
năng tư duy độc lập, sáng tạo. Rèn luyện khả năng liên kết, vận dụng các kiến thức đã
được học. Giúp người học có thể phát hiện ra những vấn đề cuộc sống đặt ra nhưng

chưa có căn cứ pháp lý hoặc cơ sở lý thuyết để áp dụng giải quyết. Rèn luyện một số
kĩ năng cơ bản như: kĩ năng làm việc nhóm, kĩ năng phân tích, giải quyết vấn đề, kĩ
năng trình bày, bảo vệ và phản biện ý kiến trước đám đông.
+ Đối với giáo viên: Học hỏi những kinh nghiệm, thông tin, giải pháp mới từ HS
để làm giàu vốn tri thức và phong phú hơn cho bài dạy của mình.
+ Đối với mơn học: Tăng sự hứng thú của HS đối với môn học.
- Hạn chế của PPDH tình huống


×