Tải bản đầy đủ (.pdf) (135 trang)

Quản lí hoạt động giáo dục thể chất ở các trường thcs thị xã dĩ an, tỉnh bình dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.64 MB, 135 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH

Lâm Nguyễn Ngọc Trâm

QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THỂ CHẤT
Ở CÁC TRƯỜNG THCS THỊ XÃ DĨ AN,
TỈNH BÌNH DƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Thành phố Hồ Chí Minh – 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH

Lâm Nguyễn Ngọc Trâm

QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THỂ CHẤT
Ở CÁC TRƯỜNG THCS THỊ XÃ DĨ AN,
TỈNH BÌNH DƯƠNG

Chun ngành

: Quản lí giáo dục

Mã số

: 60 14 01 14


LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN THỊ BÍCH HỒNG

Thành phớ Hờ Chí Minh – 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan số liệu trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, kết quả phân
tích, bình luận trong luận văn này là hoàn toàn trung thực, khách quan và chưa hề
được sử dụng, công bố ở một cơng trình nghiên cứu nào. Các thơng tin trích dẫn,
các nguồn sử liệu được đưa vào luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc theo quy định.
Mọi sự hỗ trợ, giúp đỡ cho việc hoàn thành luận văn này là hoàn toàn hợp pháp.
Tác giả

Lâm Nguyễn Ngọc Trâm


LỜI CẢM ƠN
Xin trân trọng cảm ơn TS. Nguyễn Thị Bích Hồng đã tận tình hướng dẫn và
chân thành cám ơn Phòng Giáo dục và Đào tạo thị xã Dĩ An tỉnh Bình Dương đã
tạo mọi điều kiện cho tơi hoàn thành luận văn này.
Xin cảm ơn BGH trường THCS Đơng Hịa đã tạo điều kiện về thời gian, cơ
sở vật chất cho tơi trong q trình học tập và nghiên cứu. Cảm ơn các bạn đồng
nghiệp đã tận tình giúp đỡ tơi trong q trình thực hiện luận văn.
Mặc dù đã rất cố gắng để thực hiện đề tài nhưng kết quả nghiên cứu chắc
chắn không tránh khỏi những thiếu sót. Tơi rất mong nhận được sự góp ý của quý
thầy cô và của các bạn. Xin trân trọng và sẵn sàng lĩnh hội những đóng góp của tất
cả các thầy cô và các bạn.

Chân thành cảm ơn!
Tác giả

Lâm Nguyễn Ngọc Trâm


MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các sơ đồ
MỞ ĐẦU……............................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1. LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THỂ
CHẤT CHO HỌC SINH THCS ........................................................ 6
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề................................................................................... 6
1.1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề GDTC và quản lý hoạt động GDTC trên thế
giới ................................................................................................................... 6
1.1.2. Lịch sử nghiên cứu vấn đề GDTC và quản lý hoạt động GDTC của học
sinh THCS ở Việt Nam .................................................................................... 8
1.2. Một số khái niệm cơ bản ..................................................................................... 9
1.2.1. Quản lý ............................................................................................................. 9
1.2.2. Quản lý giáo dục............................................................................................. 11
1.2.3. Quản lý nhà trường phổ thông........................................................................ 12
1.2.4. Hoạt động Giáo dục thể chất .......................................................................... 13
1.2.5. Quản lý hoạt động giáo dục thể chất .............................................................. 14
1.3. Hoạt động giáo dục thể chất ở trường THCS .................................................... 15
1.3.1. Mục tiêu của hoạt động giáo dục thể chất ở trường THCS ............................ 15

1.3.2. Nội dung chương trình hoạt động giáo dục thể chất ở trường THCS ............ 19
1.3.3. Hình thức tổ chức hoạt động giáo dục thể chất ở trường THCS .................... 22
1.3.4. Phương pháp tổ chức hoạt động giáo dục thể chất ở trường THCS .............. 23
1.3.5. Kiểm tra, đánh giá hoạt động giáo dục thể chất ở trường THCS ................... 24
1.4. Quản lý hoạt động giáo dục thể chất ở trường THCS ....................................... 26
1.4.1. Quản lý HĐ GDTC chính khóa ...................................................................... 26


1.4.2. Quản lý HĐ GDTC ngoại khóa ...................................................................... 31
1.4.3. Quản lý các điều kiện đảm bảo cho HĐ GDTC ............................................. 37
1.4.4. Quản lý hoạt động phối hợp với các lực lượng giáo dục trong và ngoài
nhà trường ...................................................................................................... 38
1.4.5.Quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá hoạt động GDTC ở trường THCS ...... 40
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc quản lý hoạt động GDTC ở trường THCS ..... 40
1.5.1. Yếu tố khách quan .......................................................................................... 41
1.5.2. Yếu tố chủ quan .............................................................................................. 42
Tiểu kết chương 1 ..................................................................................................... 44
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THỂ
CHẤT Ở CÁC TRƯỜNG THCS TẠI THỊ XÃ DĨ AN, TỈNH
BÌNH DƯƠNG................................................................................... 45
2.1. Tình hình hoạt động giáo dục thể chất của thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương. .... 45
2.2. Đội ngũ giáo viên giáo dục thể chất .................................................................. 46
2.3. Thể thức nghiên cứu .......................................................................................... 47
2.3.1. Mẫu nghiên cứu .............................................................................................. 47
2.3.2. Tổ chức nghiên cứu ........................................................................................ 48
2.4. Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục thể chất ở các trường THCS ở Dĩ
An, tỉnh Bình Dương.......................................................................................... 50
2.4.1. Thực trạng cơng tác Quản lý hoạt động GDTC chính khóa .......................... 50
2.4.2. Thực trạng cơng tác quản lý hoạt động GDTC ngoại khóa ........................... 64
2.4.3. Thực trang cơng tác quản lí các điều kiện đảm bảo cho HĐ GDTC ............. 78

2.4.4. Thực trạng công tác quản lí hoạt động GDTC của tổ trưởng chuyên môn .... 80
2.4.5. Thực trạng đánh giá của CBQL và GV về các yếu tố ảnh hưởng đến quản
lý hoạt động GDTC........................................................................................ 81
Tiểu kết chương 2 ..................................................................................................... 86
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÍ
HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THỂ CHẤT Ở CÁC TRƯỜNG
THCS TẠI DĨ AN, BÌNH DƯƠNG ................................................. 87
3.1. Cơ sở xây dựng các biện pháp........................................................................... 87


3.1.1. Cơ sở lý luận................................................................................................... 87
3.1.2. Kết quả nghiên cứu thực trạng ....................................................................... 87
3.2. Nguyên tắc xây dựng biện pháp ........................................................................ 88
3.2.1. Nguyên tắc tính kế thừa.................................................................................. 88
3.2.2. Nguyên tắc tính thực tiễn ............................................................................... 88
3.2.3. Nguyên tắc tính hệ thống-cấu trúc ................................................................. 89
3.2.4. Nguyên tắc tính hiệu quả ................................................................................ 89
3.2.5. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi .................................................................... 90
3.3. Các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục thể chất. ......................................... 90
3.3.1. Nâng cao nhận thức, trách nhiệm cho CBQL, GV về vai trò của hoạt
động giáo dục thể chất. .................................................................................. 90
3.3.2. Bồi dưỡng, nâng cao trình độ chun mơn, năng lực quản lý hoạt động
giáo dục thể chất cho GV ............................................................................... 92
3.3.3. Tổ chức hội nghị trao đổi chuyên môn liên trường về hoạt động quản lý
giáo dục thể chất ............................................................................................ 95
3.3.4. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra trong công tác quản lý hoạt động
giáo dục thể chất. ........................................................................................... 96
3.3.5. Tăng cường các điều kiện, phương tiện hỗ trợ quản lý hoạt động giáo
dục thể chất.................................................................................................... 97
3.3.6. Tăng cường ứng dụng CNTT trong quản lý hoạt động giáo dục thể chất ..... 99

3.3.7. Mối quan hệ giữa các biện pháp................................................................... 100
3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ........................ 100
Tiểu kết chương 3 ................................................................................................... 105
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.............................................................................. 106
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 109
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt

Viết đầy đủ

CNTT

Công nghệ thông tin

GDTC

Giáo dục thể chất

GV

Giáo viên

HS

Học sinh


PHHS

Phụ huynh học sinh

TDTT

Thể dục thể thảo

TNCS

Thanh niên Cộng sản

TNTP

Thiếu niên Tiền phong

TTVH-TT

Trung tâm văn hóa – Thể thảo

THCS

Trung học cơ sở


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1.

Ý kiến của CBQL và GV về công tác lập kế hoạch GDTC môn thể
dục ..............................................................................................................51


Bảng 2.2.

Ý kiến của CBQL và GV về công tác tổ chức hoạt động GDTC môn
thể dục ........................................................................................................52

Bảng 2.3.

Kết quả khảo sát ý kiến của CBQL và GV về công tác chỉ đạo hoạt
động GDTC môn thể dục ...........................................................................55

Bảng 2.4.

Kết quả khảo sát ý kiến của CBQL và GV về công tác kiểm tra, đánh
giá dạy học thể dục ....................................................................................56

Bảng 2.5.

Kết quả khảo sát ý kiến của CBQL và GV về cơng tác lập kế hoạch
dạy học tích hợp trong GDTC ...................................................................58

Bảng 2.6.

Ý kiến của CBQL và GV về công tác tổ chức dạy học tích hợp trong
GDTC .........................................................................................................60

Bảng 2.7.

Ý kiến của CBQL và GV về công tác chỉ đạo dạy học tích hợp trong
GDTC .........................................................................................................62


Bảng 2.8.

Ý kiến của CBQL và GV về công tác kiểm tra, đánh giá dạy học tích
hợp trong GDTC ........................................................................................63

Bảng 2.9.

Ý kiến của CBQL và GV về cơng tác lập kế hoạch hoạt động ngồi
giờ lên lớp ..................................................................................................65

Bảng 2. 10. Ý kiến của CBQL và GV về cơng tác tổ chức hoạt động ngồi giờ lên lớp .... 67
Bảng 2.11. Kết quả khảo sát ý kiến của CBQL và GV về công tác chỉ đạo hoạt
động ngoại khóa .........................................................................................69
Bảng 2.12. Ý kiến của CBQL và GV về cơng tác kiểm tra đánh giá hoạt động
ngồi giờ lên lớp ........................................................................................70
Bảng 2.13. Ý kiến của CBQL và GV về công tác lập kế hoạch hoạt động Hội
khỏe Phù Đổng........................................................................................... 72
Bảng 2.14. Ý kiến của CBQL và GV về công tác tổ chức hoạt động Hội khỏe Phù
Đổng ...........................................................................................................73


Bảng 2.15. Ý kiến của CBQL và GV về công tác chỉ đạo hoạt động Hội khỏe Phù
Đổng ........................................................................................................................ 74
Bảng 2.16. Kết quả khảo sát ý kiến của CBQL và GV về công tác kiểm tra hoạt
động Hội khỏe Phù Đổng...........................................................................76
Bảng 2.17. Ý kiến của CBQL và GV về việc quản lí các điều kiện đảm bảo cho
hoạt động GDTC ........................................................................................78
Bảng 2.18. Ý kiến của CBQL và GV về các nội dung trong quản lí hoạt động
GDTC của tổ trưởng chuyên môn ............................................................. 80

Bảng 2.19. Kết quả khảo sát ý kiến của CBQL và GV về những yếu tố thuận lợi
đến cơng tác quản lí hoạt động GDTC ......................................................82
Bảng 2.20. Ý kiến của CBQL và GV về những yếu tố gây khó khăn đến cơng tác
quản lí hoạt động GDTC ............................................................................83
Bảng 3.1.

Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ................101


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Phân bố đối tượng khảo sát .....................................................................47
Biểu đồ 2.2. Kết quả khảo sát ý kiến của CBQL và GV về vai trò của GDTC ...........49
Biểu đồ 2.3. Thể hiện kết quả khảo sát các chức năng quản lý trong quản lý dạy
thể dục ......................................................................................................58
Biểu đồ 2.4. So sánh kết quả khảo sát các chức năng quản lý đối với dạy học tích
hợp mơn GDTC .......................................................................................64
Biểu đồ 2.5. Ý kiến đánh giá của CBQL và GV về chức năng quản lý .......................71
Biểu đồ 2.6. Ý kiến của CBQL và GV về quản lý hoạt động ngoại khóa ...................77


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Giáo dục thể chất (GDTC) trong nhà trường là một con đường, một phương
thức có hiệu quả để thực hiện mục tiêu giáo dục tồn diện và phát triển hài hịa, cân
đối hình thể, nâng cao năng lực thể chất và các tố chất thể lực cho học sinh, góp
phần nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài để đáp ứng yêu cầu xây
dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Hồ Chủ tịch đã dạy: “Giữ gìn dân chủ, xây dựng nước nhà, gây đời sống

mới, việc gì cũng cần có sức khỏe mới thành công. Mỗi một người dân yếu ớt, tức
là làm cho cả nước yếu ớt một phần; mỗi một người dân khỏe mạnh, tức là góp
phần cho cả nước mạnh khỏe. Vậy nên luyện tập thể dục, bồi bổ sức khỏe, tức là
góp phần cho cả nước mạnh khỏe”.
Nghị quyết Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo
dục và đào tạo (Nghị quyết số 29-NQ/TW) “ Đối với giáo dục phổ thơng, tập trung
phát triển trí tuệ, thể chất, hình thành phẩm chất, năng lực công dân, phát hiện và bồi
dưỡng năng khiếu, định hướng nghề nghiệp cho học sinh. Nâng cao chất lượng giáo
dục toàn diện, chú trọng giáo dục lý tưởng, truyền thống, đạo đức, lối sống, ngoại
ngữ, tin học, năng lực và kỹ năng thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn”. Và
gần đây là mục tiêu trong dự thảo giáo dục phổ thơng “Chương trình giáo dục phổ
thông nhằm giúp học sinh phát triển khả năng vốn có của bản thân, hình thành tính
cách và thói quen; phát triển hài hoà về thể chất và tinh thần...”.
Để hoạt động GDTC trong nhà trường có thể đáp ứng yêu cầu xã hội, một trong
những công tác cần được chú trọng đó chính là cơng tác quản lý hoạt động này.
Quản lí hoạt động giáo dục thể chất là một vấn đề quan trọng trong hoạt động
giáo dục của nhà trường. Vì thơng qua quản lí hoạt động GDTC sẽ giúp cho nhà quản
lí nắm tình hình HĐ GDTC đang diễn ra ở đơn vị mình một cách cụ thể. Từ đó có
những điều chỉnh phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả của của hoạt động GDTC.
Ở bậc THCS, học sinh đang trong giai đoạn phát triển tâm sinh lý tồn diện.
Hoạt động giáo dục thể chất có tác dụng tích cực đến tiến trình hồn thiện cơ thể


2

của học sinh. Tuy nhiên, việc giáo dục thể chất cho học sinh ở nhà trường cịn
nhiều khó khăn và hạn chế như : Học sinh ít hứng thú với môn học thể dục; Phụ
huynh học sinh chưa nhận thức sâu sắc về tầm quan trọng của hoạt động giáo dục
thể chất đối với việc hình thành nhân cách tồn diện của con em đội ngũ giáo viên
GDTC chưa chủ động tìm tịi những phương pháp giáo dục tạo hứng thú cho học

sinh giúp các em có thái độ học tập tích cưc hơn với bộ mơn thể dục và tích cực
tham gia các hoạt động giáo dục thể chất…. Điều đó địi hỏi các nhà quản lý giáo
dục phái chú trọng tìm hiểu nguyên nhân và tìm biện pháp khắc phục.
Với những lý do đó, chúng tơi tiến hành nghiên cứu đề tài “Quản lý hoạt
động giáo dục thể chất ở các trường THCS thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương”,
nhằm nâng cao hiệu quả Giáo dục thể chất của các Trường Trung học cơ sở trên địa
bàn thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương
2. Mục đích nghiên cứu
Xác định thực trạng công tác quản lý hoạt động giáo dục thế chất tại các trường
THCS ở thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương. Từ đó, đề xuất các biện pháp nhằm nâng cao
hiệu quả công tác quản lý hoạt động giáo dục thể chất ở các trường THCS.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể
Công tác quản lý hoạt động giáo dục thể chất ở các trường THCS.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục thể chất ở trường THCS thị xã Dĩ An,
tỉnh Bình Dương.
4. Giả thuyết khoa học
Cơng tác quản lý hoạt động GDTC ở các Trường THCS thị xã Dĩ An, tỉnh
Bình Dương có thể đạt được hiệu quả tốt các mặt như: quản lý cơ sở vật chất phục
vụ trong hoạt động GDTC; quản lý việc xây dựng kế hoạch hoạt động GDTC, việc
tổ chức thực hiện kế hoạch. Tuy nhiên, nhà trường vẫn chưa có biện pháp cụ thể để
nâng cao hiệu quả quản lí hoạt động GDTC. Trong nghiên cứu này, sẽ tập vào thực
trạng quản lý của CBQL để xây dựng các biện pháp phù hợp nhằm nâng cao hiệu


3

quả cơng tác quản lí hoạt động GDTC ở các trường THCS thị xã Dĩ An, tỉnh Bình
Dương sẽ đạt được hiệu quả mong muốn.

5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Hệ thống hóa lí luận về quản lý hoạt động giáo dục thể chất của bậc THCS.
5.2. Khảo sát, phân tích và đánh giá thực trạng quản lý hoạt động giáo dục thể chất
của các trường THCS ở thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương.
5.3. Đề xuất các biện pháp quản lý nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động giáo dục thể
chất của các trường THCS tại thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương.
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
6.1. Về nội dung: Chỉ nghiên cứu công tác quản lý hoạt động giáo dục thể chất của
giáo viên thể dục ở các trường THCS.
6.2. Về địa bàn: Các trường THCS thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương.
6.3. Về đối tượng khảo sát: Lãnh đạo PGD; Ban giám hiệu, tổ trưởng chuyên môn
và GV thể dục
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp luận
7.1.1. Quan điểm hệ thống – cấu trúc
Đề tài nghiên cứu hoạt động giáo dục thể chất thông qua hệ thống các thành
tố cơ bản từ mục tiêu, nội dung, phương pháp, phương tiện, kết quả… đồng thời
xem xét công tác quản lí hoạt dộng giáo dục thể chất theo hệ thống dọc từ cấp tổ bộ
môn đến cấp trường, cấp phòng, cấp sở…
7.1.2. Quan điểm lịch sử
Mỗi sự vật hiện tượng đều có q trình phát triển từ q khứ, hiện tại và
tương lai. Ba thời kỳ này có mối quan hệ mật thiết với nhau. Vì thế cần dựa vào
quan điểm này để đề xuất một số biện pháp cho cơng tác quản lí hoạt động GDTC
của các trường THCS trên địa bàn thị Xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương nhằm đảm bảo
phù hợp với thực tiễn, đồng thời thừa hưởng những ưu điểm, kết quả đạt được
trong quá khứ cũng như khắc phục những hạn chế còn tồn đọng nhằm hướng đến
sự phát triển cho tương lai.


4


7.1.3. Quan điểm thực tiễn
Trên cơ sở xuất phát từ thực trạng cơng tác quản lí hoạt động GDTC của các
trường THCS trên địa bàn thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương cịn nhiều hạn chế từ đó
đề ra những biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động quản lí hoạt động GDTC của
các trường THCS trên địa bàn thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương hiệu quả hơn.
7.2. Phương pháp nghiên cứu cụ thể
7.2.1. Phương pháp nghiên cứu lý thuyết
Phân tích, tổng hợp các tài liệu, các bài báo, các tạp chí chuyên ngành, các
văn kiện của Đảng và Nhà nước, các văn bản hướng dẫn của ngành có liên quan
đến quản lý hoạt động giáo dục tại các trường THCS.
7.2.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.2.1 Điều tra bằng phiếu hỏi
Mục đích: Phương pháp này nhằm giải quyết nhiệm vụ của đề tài nghiên cứu là
khảo sát thực trạng hoạt động GDTC và thực trạng công tác quản lý hoạt động
GDTC tại các trường THCS trên địa bàn thị xã Dĩ An.
* Đối tượng và nội dung:
− Cán bộ PGD (Phó phịng và chun viên phụ trách TDTT);
− Cán bộ quản lý (hiệu trưởng, phó hiệu trưởng); Tổ trưởng tổ thể chất và
giáo viên dạy thể dục của 09 trường THCS trên địa bàn thị xã Dĩ An.
− Nội dung điều tra gồm: khảo sát nhận thức, thái độ và hoạt động giáo dục thể
chất của học sinh và đánh giá của cán bộ quản lý, giáo viên đối với thực trạng hoạt
động GDTC của học sinh THCS và thực trạng quản lý hoạt động GDTC của các
trường THCS tại thị xã Dĩ An.
* Công cụ: 01 mẫu phiếu hỏi gồm: CBQL ( Lãnh đạo và chuyên viên PGD; Ban
giám hiệu; Tổ trưởng, tổ phó tổ thể chất) và giáo viên thể chất.
7.2.2.2 Phương pháp phỏng vấn
* Mục đích: Sử dụng phương pháp phỏng CBQL, TTCM tổ thể chất, GV thể chất
để tìm hiểu thêm về thực trạng hoạt động GDTC và thực trạng công tác quản lý
hoạt động GDTC tại các trường THCS của thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương.

* Đối tượng và nội dung:


5



Đối tượng phỏng vấn là CBQL cấp phòng; cán bộ quản lý cấp trường(hiệu
trưởng, phó hiệu trưởng, tổ trưởng, tổ phó) và giáo viên GDTC của 09
trường THCS.

− Nội dung phỏng vấn là tìm hiểu nguyên nhân , các yếu tố tác động đến thực
trạng hoạt động GDTC và thực trạng công tác quản lý hoạt động GDTC của
các trường THCS tại thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương.
* Cơng cụ: Bảng câu hỏi phỏng vấn
7.2.2.3. Phương pháp quan sát sư phạm
* Mục đích: Thu thập thơng tin để đánh giá thực trạng hoạt động GDTC và thực
trạng công tác quản lí hoạt động GDTC tại các trường THCS của thị xã Dĩ An, tỉnh
Bình Dương.
* Đối tượng và nội dung: Quan sát việc tổ chức hoạt động GDTC của GV thể chất
và quản lý hoạt động GDTC của BGH tại 09 trường THCS.
* Công cụ Bảng quan sát
7.2.3. Phương pháp thống kê tốn học
* Mục đích: Phương pháp này nhằm xử lý và phân tích các số liệu định lượng thu
được từ phiếu hỏi để đánh giá thực trạng và làm cơ sở đề xuất biện pháp.
* Đối tượng và nội dung: Các phiếu trả lời thu được từ phương pháp điều tra bằng
phiếu hỏi.
sau khi thực hiện những phương pháp nghiên cứu thực tiễn ở trên.
* Công cụ: phần mềm SPSS để tính số liệu phần trăm, điểm trung bình.
8. Dự kiến cấu trúc luận văn

Ngồi phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, danh mục tài liệu tham khảo và
phụ lục, luận văn dự kiến gồm có 03 chương:
Chương 1: Lí luận về quản lý hoạt động giáo dục thể chất cho học sinh THCS.
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục thể chất ở các trường
THCS tại thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương.
Chương 3: Một số biện pháp nâng cao chất lượng quản lý hoạt động giáo
dục thể chất ở các trường THCS Dĩ An, Bình Dương.


6

CHƯƠNG 1
LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THỂ CHẤT
CHO HỌC SINH THCS
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề GDTC và quản lý hoạt động GDTC trên thế
giới
Giáo dục thể chất là một trong những nhiệm vụ giáo dục quan trọng để phát
triển toàn diện nhân cách học sinh. Những vấn đề về giáo dục thể chất đã xuất hiện
từ rất lâu và được xem là nội dung quan trọng trong việc kết hợp với các vấn đề
giáo dục đạo đức, giáo dục trí tuệ, giáo dục thẩm mĩ,...Trong lịch sử cũng đã có
nhiều nghiên cứu đề cập đến vấn đề này.
Nhà nhân đạo chủ nghĩa người Ý - Vichtôrinô Đơ Pheltơrô (1378 – 1446) đã
thành lập trường học kiểu mới “nhà vui sướng”. Trong trường có giảng dạy TDTT
và giáo dục thể chất. Lần đầu tiên giáo dục thể chất được đưa vào kế hoạch học tập
của trường. Một lượng thời gian đáng kể được dành cho các trò chơi và các bài tập
thể chất. Người ta dạy cho các trẻ biết đấu kiếm, cưỡi ngựa, bơi và thực hiện các
quy tắc vệ sinh.
Jonh Locke (1632 – 1704) là một triết gia duy vật xuất sắc của nước Anh thế
kỉ XVII. Theo ơng thì mục đích giáo dục là tạo nên những người “Phong nhã” – đó

là những người tài năng, linh lợi, có đức tính của một thương gia tư sản. Người
phong nhã cần được giáo dục theo những nội dung sau: Thể dục, đức dục, trí dục
và giáo dục lao động. Về thể dục, ông đánh giá rất cao vai trị của sức khoẻ. Ơng
nói "Sức khỏe cần thiết cho hạnh phúc và mọi việc làm của chúng ta". Với ông, cơ
thể trẻ em ngay từ nhỏ đã cần phải được rèn luyện để cho trẻ nhanh nhẹn, hoạt bát,
khơng sợ và khơng thấy mệt nhọc. Ơng rất nghiêm khắc với việc xác định chế độ
sinh hoạt trong ngày, vì vậy, đã đưa ra nhiều lời khuyên về chế độ ăn uống cho trẻ.
Ông coi trọng thể dục hơn trí dục: “Nắm được trí thức mà làm hại sức khỏe thì thực
là làm việc một cách phí cơng....”.


7

Pétxtalôdi (1746 – 1827) là một trong những nhà giáo dục thời kì Tư bản chủ
nghĩa. Ơng coi giáo dục thể chất là một trong những trung tâm hệ thống giáo dục
quan trọng. Theo Pétxtalơdi thì việc rèn luyện thân thể cho trẻ em được tiến hành
thường xuyên chẳng những làm phát triển thể chất cho trẻ mà còn phát triển nhân
cách và một bước quan trọng để chuẩn bị cho trẻ vào cuộc sống lao động, hình
thành kĩ năng lao động cần thiết sau này. Với ông, thể dục khơng được tách rời đức
dục và trí dục.
Theo học thuyết Mác - Lênin, ngay trong bản chất của lao động, cơ sở lịch
sử xã hội để con người phát triển và tồn tại, đã bao hàm tính tất yếu của giáo dục,
trong đó có giáo dục thể chất. Hai ơng còn xác định rõ hai chức năng thực dụng của
TDTT trong xã hội: đào tạo con người cho lao động và quốc phịng. Giáo dục thể
chất chính là hướng đến đào tạo con người phát triển toàn diện.
Với Makarenko (1888 – 1939), giáo dục thể chất được ông coi trọng và đề cao.
Theo ông, tập thể giáo dục là phải được rèn luyện sức khỏe đều đặn, tham gia tập thể
dục và chơi thể thao. Đây là một nội dung giáo dục riêng dựa trên thời gian sinh hoạt
được hoạch định sẵn, bên cạnh đó, việc phát triển thể lực cho trẻ em cũng được lồng
ghép thơng qua q trình các em lao động. Và việc có kỷ luật trong nếp sống, sinh

hoạt với thời gian đều đặn cũng là một hình thức rèn luyện thể chất hữu hiệu.
Như vậy, qua các nghiên cứu của các nhà tư tưởng giáo dục trên thế giới, có
thể thấy rằng giáo dục thể chất là một trong những nội dung giáo dục quan trọng và
cần thiết. Hơn thế nữa, dựa vào tình hình giáo dục hiện nay rằng vấn đề giáo dục
thể chất chưa thật sự được quan tâm đúng mức thì những nghiên cứu trên chính là
cơ sở vững chắc để phát triển hoạt động giáo dục thể chất trong trường học cũng
như trong xã hội ở các quốc gia nói chung và ở Việt Nam nói riêng.


8

1.1.2. Lịch sử nghiên cứu vấn đề GDTC và quản lý hoạt động GDTC của học
sinh THCS ở Việt Nam
Phải khẳng định rằng GDTC là một trong những nội dung quan trọng và
khơng thể thiếu để hình thành một cơ thể khỏe mạnh, một nhân cách toàn diện. Việt
Nam là một đất nước có nhiều truyền thống dân tộc tốt đẹp, các phẩm chất tạo nên
một con người toàn diện đã được dân tộc xây dựng, gìn giữ qua nhiều thời kì lịch
sử. Nếu về đạo đức thì dân tộc ta có: “Tiên học lễ, hậu học văn”, “Tốt gỗ hơn tốt
nước sơn”,…Hay nếu về tri thức thì chỉ cần: “Có cơng mài sắt, có ngày nên kim”,
“học ăn, học nói, học gói, học mở”,…Và về thể dục, sức khỏe: “Cơm là món thuốc
ni thân, ăn đúng giờ giấc cân bằng dẻo dai”, "To vòng bụng, ngắn vòng đời",…
Như vậy, ngoài việc trau dồi kiến thức, tu dưỡng đạo đức thì giáo dục thể chất, sức
khỏe cho thế hệ trẻ là nhiệm vụ quan trọng của các nhà giáo dục, của các cấp chính
quyền và của tồn xã hội dù là trước kia hay hiện nay.
Về GDTC trong nhà trường các cấp, tác giả Phạm Đình Bẩm đã viết cuốn
sách Quản lý TDTT, (Tài liệu chuyên khảo dành cho học viên cao học và đại học
GDTC); Nxb TDTT - 2003. Tác giả đã đề cập nhiều đến lý luận và thực tiễn
chương trình, nội dung GDTC của các trường phổ thông; đồng thời nêu lên những
định hướng cơ bản nhằm góp phần nâng cao chất lượng GDTC cho HS; trang bị
cho các em kiến thức, kỹ năng hoạt động thể chất để phát triển toàn diện bản thân.

Trong cuốn tài liệu Tuyển tập nghiên cứu khoa học GDTC, y tế trường học
do Bộ GD&ĐT biên soạn (Nxb TDTT - 2006) đã cơng bố cơng trình nghiên cứu
của các tác giả trong lĩnh vực GDTC và y tế trường học. Tác giả Đặng Thanh, Viện
Tâm lý học, Trung tâm Khoa học xã hội và nhân văn quốc gia đã xác định giá trị
của thể thao là duy trì sự tồn tại của xã hội thông qua việc làm cho con người khoẻ
mạnh, duy trì nịi giống xã hội. Thể thao góp phần tái sản xuất dân cư mạnh khoẻ,
tăng cường thể chất con người đóng góp cho sự phát triển văn minh xã hội. Tác giả
cho rằng, GDTC trước hết và quan trọng là phải giáo dục ý thức, tinh thần cao
thượng trong thể thao.


9

Nghiên cứu của các tác giả Ngũ Duy Anh và Trần Văn Lam về “Thực trạng
và giải pháp nâng cao công tác GDTC trường học” (Đề tài cấp Bộ), đã đánh giá
thực trạng các hoạt động GDTC; đồng thời vạch ra những khó khăn yếu kém và đề
ra mục tiêu, giải pháp để khắc phục những hạn chế còn tồn tại. Phạm vi nghiên cứu
đề tài này thực hiện trên các địa phương cả nước, do đó nó thể hiện được bức tranh
tổng thể công tác GDTC. Do đối tượng và phạm vi nghiên cứu nên đề tài chưa đi
sâu nghiên cứu sự khác biệt trong GDTC giữa các vùng miền, địa phương và các
giải pháp tương ứng [18].
Tóm lại, các cơng trình nghiên cứu trên đây đã làm rõ những vấn đề lý luận và
thực tiễn về GDTC, đưa ra các tiêu chí đánh giá GDTC, xây dựng một số biện pháp
tác động, đánh giá kết quả các biện pháp. Đây là những cơng trình nghiên cứu có chiều
sâu về lý luận và phần thực trạng, đưa ra các biện pháp, thực nghiệm công phu.
Những kết quả nghiên cứu nêu trên của các nhà khoa học là những cơ sở
giúp tác giả có thêm những cơ sở lý luận để nghiên cứu xây dựng cơ sở lý luận,
thực tiễn và đề ra biện pháp quản lý hoạt động GDTC ở các trường THCS tại thị Xã
Dĩ, tỉnh Bình Dương.
Từ sự tổng quan trên cho thấy, cho đến nay, chưa có cơng trình khoa học nào

đi sâu nghiên cứu về quản lý hoạt động GDTC ở các trường THCS Thị Xã Dĩ An,
tỉnh Bình Dương. Vì thế, tác giả lựa chọn vấn đề này để nghiên cứu không trùng
lặp với các cơng trình đã cơng bố.
1.2. Một sớ khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý
Khái niệm “quản lý” là khái niệm rất chung, tổng qt. Nó dùng cho cả q
trình quản lý xã hội(xí nghiệp, trường học, đồn thể, v.v…), quản lý giới vơ sinh (
hầm mỏ, máy móc, v.v…) cũng như quản lý giới sinh vật ( vật nuôi, cây trồng,
v.v…). Riêng về quản lý xã hội, người ta lại chia ra ba lĩnh vực quản lý cơ bản
tương ứng với ba loại hình hoạt động chủ yếu của con người: quản lý sản xuất,
quản lý kinh tế; quản lý xã hội – chính trị và quản lý đời sống tinh thần [15, tr.7].


10

Có nhiều quan niệm khác nhau về khái niệm quản lý. Dưới đây là một số
khái niệm chủ yếu.
Theo Đại bách khoa tồn thư Liên xơ, 1977, quản lý là chức năng của những
hệ thống có tổ chức với bản chất khác nhau ( xã hội, sinh vật, kỹ thuật), nó bảo tồn
cấu trúc xác định của chúng, duy trì chế độ hoạt động, thực hiện những chương
trình, mục đích hoạt động [16, tr.5].
Một số quan niệm khác:
- Quản lý là những tác động có định hướng, có kế hoạch của chủ thể quản lý
đến đối tượng bị quản lý trong tổ chức để vận hành tổ chức, nhằm đạt mục đích
nhất định [23, tr.130].
- Hoạt động có tác động qua lại giữa hệ thống và mơi trường, do đó: quản lý
được hiểu là việc đảm bảo hoạt động của hệ thống trong điều kiện có sự biến đổi
liên lục của hệ thống và môi trường, là chuyển động của hệ thống đến trạng thái
mới thích ứng với hồn cảnh mới [16, tr.6].
- Quản lý là nhằm phối hợp nỗ lực của nhiều người, sao cho mục tiêu của

từng cá nhân biến thành những thành tựu của xã hội [14, tr.15].
- Quản lý là tác động có mục đích đến tập thể những con người để tổ chức và
phối hợp hoạt động của họ trong quá trình lao động [26, tr.15].
Các khái niệm (thuộc lĩnh vực quản lý xã hôi trên đây, tuy khác nhau, song
chúng có chung những dấu hiệu chủ yếu sau đây:
- Hoạt động quản lý được tiến hành trong một tổ chức hay một nhóm xã hội.
- Hoạt động quản lý là những tác động có tính hướng đích.
- Hoạt động quản lý là những tác động phối hợp nỗ lực của các cá nhân
nhằm thực hiện mục tiêu của tổ chức.
Từ những điểm chung của các định nghĩa trên, có thể hiểu “Quản lý là sự tác
động có tổ chức, có hướng đích của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý nhằm sử
dụng có hiệu quả nhất các tiềm năng, các cơ hội của hệ thống để đạt được mục tiêu đặt
ra trong điều kiện biến động của môi trường, làm cho tổ chức vận hành có hiệu quả”.


11

Quản lý cịn có tác dụng định hướng sự phát triển của tổ chức trên cơ sở xác
định mục tiêu và hướng mọi nỗ lực của các cá nhân, của tổ chức vào mục tiêu
chung đó. Tổ chức, điều hịa, phối hợp và hướng dẫn hoạt động của các cá nhân
trong tổ chức, giảm độ bất định nhằm đạt mục tiêu quản lý đã xác định. Tạo ra
động lực cho hoạt động bằng cách kích thích, đánh giá, khen thưởng, trách phạt, tạo
ra môi trường và điều kiện thuận lợi cho sự phát triển cá nhân và tổ chức, đảm bảo
phát triển ổn định, bền vững và có hiệu quả.
1.2.2. Quản lý giáo dục
Nếu nói giáo dục là một hiện tượng xã hội, vĩnh hằng thì cũng có thể nói như
thế về quản lý giáo dục. Giáo dục xuất hiện nhằm thực hiện cơ chế truyền kinh
nghiệm lịch sử - xã hội của loài người , của thế hệ đi trước cho thế hệ sau và để thế
sau có trách nhiệm kế thừa, phát triển nó một cách sáng tạo, làm cho xã hội và bản
thân con người phát triển khơng ngừng. Để đạt được mục đích đó, quản lý được coi

là nhân tố tổ chức, chi đạo việc thực thi cơ chế nêu trên.
Theo Khudominxki P.V. thì “Quản lý giáo dục là những tác động có hệ
thống, có kế hoạch, có ý nghĩa và có mục đích của chủ thể, quản lý ở các cấp khác
nhau đến tất cả các khâu của hệ thống giáo dục nhằm mục đích bảo đảm việc giáo
dục chủ nghĩa cộng sản cho thế hệ trẻ, bảo đảm sự phát triển toàn diện và hài hịa
của họ”.
Cịn theo M.I.Kơnđakơp thì “Quản lý giáo dục là tập hợp những biện pháp tổ
chức cán bộ, giáo dục, kế hoạch hóa, tài chính, cung tiêu nhằm đảm bảo sự vận
hành bình thường của các cơ quan trong hệ thống giáo dục, bảo đảm sự tiếp tục
phát triển và mở rộng hệ thống cả về mặt số lượng cũng như chất lượng”.
Các tác giả trong nước như theo Nguyễn Kì, Bùi Trọng Tuân thì “ Quản lý
giáo dục được hiểu là những tác động tự giác ( có ý thức, có mục đích, có kế hoạch,
có hệ thống, hợp quy luật) của chủ thể quản lý đến tất cả các mắt xích của hệ thống
( từ cấp cao nhất đến các cơ sở giáo dục là nhà trường) nhằm thực hiện có chất
lượng và hiệu quả mục tiêu phát triển giáo dục, đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu của
xã hội”.


12

Theo GS Nguyễn Ngọc Quang: “Quản lý giáo dục là hệ thống những tác
động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý (hệ giáo dục)
nhằm làm cho hệ vận hành theo đường lối và nguyên lí giáo dục của Đảng, thực
hiện được các tính chất của nhà trường xã hội chủ nghĩa Việt Nam, mà tiêu điểm
hội tụ là quá trình dạy học, giáo dục thế hệ trẻ, đưa giáo dục đến mục tiêu dự kiến,
tiến lên trạng thái mới về chất”.
Theo GS. VS Phạm Minh Hạc: “Quản lý giáo dục là quản lý trường học,
thực hiện đường lối giáo dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là
đưa nhà trường vận hành theo nguyên lí giáo dục, để tiến tới mục tiêu đào tạo đối
với ngành giáo dục, với thế hệ trẻ và với từng học sinh”.

Từ những khái niệm trên ta có thể rút ra khái niệm quản lý giáo dục như sau:
“ Quản lý giáo dục thực chất là những tác động của chủ thể quản lý vào quá trình
giáo dục( được tiến hành bởi tập thể giáo viên và học sinh, với sự hỗ trợ đắc lực
của các lực lượng xã hội) nhằm hình thành và phát triển toàn diện nhân cách học
sinh theo mục tiêu đào tạo của nhà trường”.
1.2.3. Quản lý nhà trường phổ thông
Quản lý nhà trường là quản lý vi mơ, nó là một hệ thống con của quản lý vĩ
mô: Quản lý giáo dục, quản lý nhà trường có thể hiểu là một chuổi tác động hợp lý(
có mục đích, tự giác, hệ thống, có kế hoạch) mang tính tổ chức – sư phạm của chủ
thể quản lý đến tập thể giáo viên và học sinh, đến những lực lượng giáo dục trong
và ngoài nhà trường nhằm huy động họ cùng cộng tác, phối hợp, tham gia vào mọi
hoạt động của nhà trường nhằm làm cho quá trình này vận động tối ưu để đạt được
những mục tiêu dự kiến [17].
“Quản lý nhà trường chính là tác động có ý thức, có kế hoạch và hướng đích
của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý, đến tất cả các mặt của đời sống nhà
trường, nhằm đảm bảo sự vận hành tối ưu về các mặt kinh tế - xã hội, tổ chức sư
phạm của quá trình dạy học và giáo dục thế hệ trẻ và thực hiện tốt sứ mạng của nhà
trường” (theo GS.VS Phạm Minh Hạc).


13

Cụ thể hơn, quản lý nhà trường như một hệ thống các tác động sư phạm hợp
lí và hướng đích của chủ thể quản lý đến tập thể giáo viên, học sinh và các lực
lượng giáo dục khác nhằm huy động và phối hợp tối đa các nguồn lực giáo dục để
hoàn thành mục tiêu giáo dục đã đề ra của nhà trường.
Nhà trường phổ thông là một tổ chức giáo dục – nơi tiến hành các hoạt động
giáo dục học sinh. Để thực hiện mục tiêu giáo dục đã định, công tác quản lý nhà
trường bao gồm các nội dung:
- Quản lý phát triển độ ngũ (cán bộ quản lý, giáo viên, viên chức) trường học.

- Quản lý hoạt động sư phạm (hoạt động dạy học – giáo dục).
- Quản lý cơ sở vật chất trường học.
- Quản lý tài chính trường học.
- Quản lý các mối quan hệ trong trường học.
- Quản lý các mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội…
Tóm lại, quản lý nhà trường phổ thông là việc người hiệu trưởng xây dựng
mục tiêu, kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo thực hiện và kiểm tra đánh giá các kết quả đạt
được so với yêu cầu và chuẩn mực đề ra trong chương trình giáo dục và nhiệm vụ
năm học về chất lượng phát triển toàn diện nhân cách của học sinh. Quản lý nhà
trường tập trung vào việc nâng cao chất lượng giáo dục mà trọng tâm là quản lý các
hoạt động dạy học và giáo dục diễn ra trong nhà trường, trên lớp học và các hoạt
đơng ngồi nhà trường.
1.2.4. Hoạt động Giáo dục thể chất
1.2.4.1. Thể chất
Thể chất chỉ là chất lượng thân thể con người, đó là những đặc trưng tương
đối ổn định về hình thái và chức năng cơ thể được hình thành và phát triển do bẩm
sinh di truyền và điều kiện sống ( bao gồm cả giáo dục, rèn luyện) [35].
TDTT gắn bó chặt chẽ với q trình phát triển thể chất, đó là một q trình
hình thành, biến đổi tuần tự theo quy luật trong cuộc đời từng người ( tương đối lâu
dài) về hình thái, chức năng và cả tố chất thể lực và năng lực thể chất, chúng được
hình thành “ trên” và “trong” cái nề thân thể ấy.


14

- Thể chất bao gồm thể hình, khả năng chức phận và khả năng thích ứng.
- Thể hình nói về hình thái, cấu trúc cơ thể, bao gồm trình độ phát triển,
những chỉ số tuyệt đối về hình thái và tỷ lệ giữa chúng và tư thế.
- Còn năng lực thể chất lại chủ yếu liên quan đế khả năng, chức năng của hệ
thống, cơ quan trong cơ thể, thể hiện chính qua hoạt động cơ bắp…. Nó bao gồm các

tố chất thể lực (sức nhanh, sức mạnh, sức bền, độ dẻo, sự khéo léo…) và những năng
lực vận động cơ bản của con người như (đi, chạy, nhẩy, leo, trèo, mang, vác…).
- Khả năng thích ứng chỉ trình độ (năng lực) thích ứng chủ yếu vế chức năng
của cơ thể của con người với mơi trường bên ngồi, bao gồm cả sức đề kháng với
bệnh tật, còn trạng thái thể chất chủ yếu nói về tình trạng cơ thể qua một số dấu hiệu
về thể trạng, được xác định bằng cách đo tương đối đơn giản về chiều cao, cân nặng,
vịng ngực, dung tích sống, lực tay, chân, lưng…trong một thời điểm nào đấy [35].
1.2.4.2. Hoạt động giáo dục thể chất
Giáo dục thể chất là một bộ phận hợp thành quan trọng của nội dung giáo
dục toàn diện nhằm giúp thế hệ trẻ có kiến thức cơ bản về thể chất con người. Giáo
dục thể chất là quá trình tác động chủ yếu vào cơ thể con người, tổ chức cho họ vận
động giúp hình thành kỹ năng và thói quen rèn luyện và củng cố sức khỏe ( giữ gìn
vệ sinh, củng cố từng bộ phận và tồn cơ thể) nhằm làm cho cơ thể được phát triển
đều đặn, cân đối, có sức khỏe tốt ( khỏe mạnh, ít ốm đau) để sống hạnh phúc, tham
gia tốt vào học tập, cuộc sống và lao động xã hội.
Giáo dục thể chất quan hệ với các bộ môn khác, với các mặt giáo dục khác
nên cần có sự phối hợp chặt chẽ, đồng bộ để tất cả cùng hướng tới sự phát triển hài
hòa giữa thể chất và tinh thần của nhân cách con người.
1.2.5. Quản lý hoạt động giáo dục thể chất
Với cách tiếp cận Quản lý TDTT nói chung và quản lý GDTC nói riêng là
một bộ phận không thể thiếu được của quản lý xã hội Xã hội chủ nghĩa nhằm thực
hiện các mục tiêu xã hội của Đảng và Nhà nước, các nhà quản lý học TDTT của
Liên Xô cũ và Trung Quốc như Nôvicốp, Mátvê ép (Liên Xô cũ), Dụ Kế Anh, Chu


×