Tải bản đầy đủ (.pdf) (155 trang)

Thực trạng công tác quản lý hoạt động dạy học các chủ đề tự chọn ở các trường thcs huyện phong điền, thành phố cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (18.08 MB, 155 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Nguyễn Hồng Bảo

THỰC TRẠNG CƠNG TÁC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY
HỌC CÁC CHỦ ĐỀ TỰ CHỌN Ở CÁC TRƯỜNG THCS
HUYỆN PHONG ĐIỀN, THÀNH PHỐ CẦN THƠ

LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC

Thành phố thành phố Hồ Chí Minh – 2009



LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cám ơn Ban Giám hiệu, quý Thầy Cô trường Đại học Sư phạm thành
phố Hồ Chí Minh, Phịng Khoa học Cơng nghệ và Sau Đại học, Khoa Tâm lý Giáo dục trường
Đại học Sư phạm thành phố Hồ Chí Minh.
Tơi xin chân thành cám ơn phòng Giáo đục và Đào tạo huyện Phong Điền đã tạo điều
kiện, động viên, giúp đỡ tôi trong suốt q trình học tập và nghiên cứu.
Tơi xin chân thành cám ơn Ban Giám hiệu, quý thầy cô và học sinh các trường Trung học
cơ sở huyện Phong Điền, thành phố Cần Thơ: trường THCS Giai Xuân, trường THCS Mỹ
Khánh, trường THCS Nhơn Nghĩa, trường THCS Tân Thới, trường THCS Thị trấn Phong
Điền, trường THCS Trường Long.
Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng biêt ơn chân thành sâu sác đến Tiến sĩ Trần Thị Hương đã
tận tình giúp đỡ, hướng dẫn tơi hồn thành luận văn.
Tơi xin cám ơn gia đình, bạn bè đồng nghiệp đã động viên khích lệ để tơi hồn thành luận
văn này.
Do thời gian và năng lực có hạn, luận văn chắc chắn cịn nhiều thiếu sót, tơi rất mong
nhận được sự chỉ bảo, góp ý của quý thầy cô và các bạn đồng nghiệp.


Trân trọng cám ơn!

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 8 năm 2009
Tác giả


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................... 3
MỤC LỤC ......................................................................................................................... 4
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................................. 9
MỞ ĐẦU.......................................................................................................................... 11
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................................ 11
2. Mục đích nghiên cứu ......................................................................................................... 12
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu .................................................................................. 12
4. Giả thuyết khoa học ........................................................................................................... 12
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ........................................................................................................ 12
6. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................................... 13
7. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................................. 13

CHƯƠNG 1: CỞ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CÁC
CHỦ ĐỀ TỰ CHỌN Ở TRƯỜNG THCS .................................................................... 15
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ............................................................................................. 15
1.1.1. Vấn đề dạy học các chủ đề tự chọn và quản lý dạy học các chủ đề tự chọn trên thế
giới ...................................................................................................................................... 15
1.1.2. Vấn đề quản lý hoạt động dạy học các chủ đề tự chọn trong nước ......................... 18
1.1.2.1. Quản lý hoạt động dạy học ............................................................................... 18
1.1.2.2. Quản lý hoạt động dạy học các chủ đề tự chọn ................................................ 18
1.2. Giáo dục trung học cơ sở trong hệ thống giáo dục quốc dân ....................................... 19
1.2.1. Giáo dục trung học cơ sở trong xu thế hiện nay ...................................................... 19
1.2.2. Vị trí, mục tiêu của giáo dục THCS .......................................................................... 21

1.3. Lý luận về hoạt động dạy học các chủ đề tự chọn ở trường THCS ............................. 23
1.3.1. Các khái niệm cơ bản ............................................................................................... 23


1.3.1.1. Hoạt động dạy học ............................................................................................ 23
7.3.1.2. Hoạt động dạy học các chủ đề tự chọn ............................................................. 24
1.3.2. Mục tiêu dạy học các chủ đề tự chọn ở trường THCS ............................................. 24
1.3.3. Nội dung dạy học các chủ đề tự chọn ở trường THCS............................................. 25
1.3.4. Các hình thức tổ chức dạy học các chủ đề tự chọn ở trường THCS ........................ 27
1.4. Lý luận về quản lý hoạt động dạy học các chủ đề tự chọn ở trường THCS ................ 30
1.4.1. Một số khái niệm....................................................................................................... 30
1.4.1.1. Khái niệm về quản lý, quản lý trường học ........................................................ 30
1.4.1.2. Khái niệm về quản lý hoạt động dạy học các chủ đề tự chọn ........................... 35
1.4.2. Chức năng quản lý của Hiệu trưởng trường THCS ................................................. 36
1.4.2.1. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hiệu trưởng trường THCS ...................................... 36
1.4.2.2. Chức năng của Hiệu trưởng trường THCS ....................................................... 37
1.4.3. Nội dung công tác quản lý hoạt động dạy học tự chọn ............................................ 40
1.4.3.1. Quản triệt mục tiêu dạy học các chủ đề tự chọn ............................................... 40
1.4.3.2. Xây dựng kế hoạch, chương trình, nội dung dạy học các chủ đề tự chọn ........ 41
Xây dựng kế hoạch, chương trình, nội dung dạy học các chủ đề tự chọn bao gồm: ..... 42
1.4.3.3. Tổ chức thực hiện dạy học các chủ đề tự chọn ................................................. 43
1.4.3.4. Kiểm tra, đánh giá kết quả dạy học các chủ đề tự chọn ................................... 46
1.4.3.5. Phổi hợp các lực lượng dạy học các chủ đề tự chọn ở trường THCS .............. 47
Kết luận chương 1 .................................................................................................................. 48

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CÁC CHỦ ĐỀ
TỰ CHỌN Ở CÁC TRƯỜNG THCS HUYỆN PHONG ĐIỀN, THÀNH PHỐ CẦN
THƠ ................................................................................................................................. 50
2.1. Tổng quan về huyện Phong Điền thành phố Cần Thơ ................................................. 50
2.1.1. Vị trí địa lý ................................................................................................................ 50



2.1.2. Về kinh tế - xã hội ..................................................................................................... 50
2.1.3. Về giáo dục và đào tạo ............................................................................................. 51
2.1.4. Tình hình đội ngũ cán bộ quản lý các trường THCS huyện Phong Điền................. 52
2.1.4.1. Về số lượng........................................................................................................ 52
2.1.4.2. Cơ cấu tuổi đời và thâm niên công tác của cán bộ quản lý trường THCS ....... 52
2.1.4.3. Về trình độ đào tạo ............................................................................................ 54
2.1.5. Tình hình đội ngũ giáo viên các trường THCS ở huyện Phong Điền ...................... 55
2.1.5.1. Về tuổi đời và thâm niên dạy học của giáo viên ............................................... 55
2.1.5.2. Về số lượng và trình độ đào tạo ........................................................................ 57
2.1.5.3. Về chất lượng của đội ngũ GV THCS huyện Phong Điền ................................ 60
2.1.6. Kết quả học tập và rèn luyện của học sinh THCS huyện Phong Điền ..................... 60
2.2. Thực trạng về hoạt động dạy học các chủ đê tự chọn ờ các trường THCS huyện
Phong Điền, thành phố Cần Thơ .......................................................................................... 62
2.2.1. Thực trạng nhận thức về hoạt động dạy học các chủ đề tự chọn ............................. 63
2.2.1.1. Nhận thức về tầm quan trọng ............................................................................ 63
2.2.1.2. Nhận thức về khái niệm hoạt động dạy học các chủ đề tự chọn ....................... 64
2.2.1.3. Nhận thức về mục tiêu của hoạt động dạy học các chủ đề tự chọn .................. 65
2.2.2. Thực trạng thực hiện hoạt động dạy học các chủ đề tự chọn .................................. 66
2.2.2.1. Thực trạng việc thực hiện nội dung dạy học các chủ đề tự chọn ..................... 66
2.2.2.2. Phương pháp dạy học các chủ đề tự chọn ........................................................ 68
2.2.2.3. Hình thức tổ chức dạy học các chủ đề tự chọn ................................................. 70
2.2.2.4. Hiệu quả của hoạt động dạy học các chủ đề tự chọn tự chọn .......................... 71
2.3. Thực trạng quản lý hoạt động dạy học các chủ đề tự chọn ở các trường THCS huyện
Phong Điền, thành phố Cần Thơ .......................................................................................... 72


2.3.1. Thực trạng xây dựng kế hoạch, chương trình hoạt động dạy học các chủ đề tự chọn
............................................................................................................................................ 72

2.3.2. Thực trạng tổ chức thực hiện dạy học các chủ đề tự chọn....................................... 75
2.3.3. Thực trạng tổ chức các lực lượng tham gia việc dạy học các chủ đề tự chọn ......... 80
2.3.4. Thực trạng kiểm tra đánh giá kết quả dạy học các chủ đề tự chọn ......................... 82
2.3.5. Thực trạng điều kiện cơ sở vật chất phục vụ dạy học các chủ đề tự chọn ............... 86
2.4. Nguyên nhân của thực trạng công tác quản lý hoạt động dạy học các chủ đề tự chọn
ở các trường THCS huyện Phong Điền, thành phố Cần Thơ ............................................. 88
2.4.1. Nguyên nhân của những ưu điểm trong hoạt động dạy học các chủ đề tự chọn ..... 89
2.4.1.1. Nguyên nhân chủ quan ...................................................................................... 90
2.4.1.2. Nguyên nhân khách quan .................................................................................. 92
2.4.2. Nguyên nhân cửa những tần tại trong hoạt động dạy học các chủ đề tự chọn ........ 92
2.4.2.1 Nguyên nhân chủ quan ....................................................................................... 93
2.4.2.2. Nguyên nhân khách quan .................................................................................. 95
Kết luận chương 2 .................................................................................................................. 97

CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP QUẢN LÝ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG VÀ HIỆU
QUẢ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CÁC CHỦ ĐỀ TỰ CHỌN Ở TRƯỜNG THCS... 99
3.1. Cơ sở xác lập giải pháp ................................................................................................... 99
3.1.1. Cơ sở lý luận ............................................................................................................. 99
3.1.2. Cơ sử pháp lý ............................................................................................................ 99
3.1.3. Cơ sở thực tiễn .......................................................................................................... 99
3.1.4. Căn cứ ý kiến của chuyên gia ................................................................................... 99
3.2. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp ................................................................................ 100
3.2.1. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống ......................................................................... 100
3.2.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ......................................................................... 100


3.2.3. Nguyên tắc đảm bảo tỉnh hiệu quả ......................................................................... 100
3.3. Các giảỉ pháp quản lý nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động dạy học các chủ đề
tự chọn ở các trường THCS ................................................................................................ 100
3.3.1. Nhóm giải pháp 1: Nâng cao nhận thức về HĐDH các chủ đề tự chọn ở trường

THCS ................................................................................................................................ 100
3.3.2. Nhóm giải pháp 2: Xây dựng, tổ chức lực lượng tham gia dạy học các chủ đê tự
chọn .................................................................................................................................. 103
3.3.3. Nhóm giải pháp 3: Tơ chức thực hiện chương trình, nội dung, phương pháp, hình
thức tơ chức HĐDH các chủ đề tự chọn .......................................................................... 105
3.3.4. Nhóm giải pháp 4: Tăng cường kiểm tra đánh giả kết quả học tập của HS về các
chủ đề tự chọn................................................................................................................... 109
3.3.5. Nhóm giải pháp 5: Tăng cường quản lý phương tiện, điều kiện hỗ trợ HĐDH các
chủ đề tự chọn................................................................................................................... 111

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................................... 116
1. Kết luận ............................................................................................................................ 116
2. Kiến nghị .......................................................................................................................... 118
2.1. Đối với Bộ Giáo dục và Đào tạo ............................................................................... 118
2.2. Đối với Sở Giáo dục và Đào tạo ............................................................................... 118
2.3. Đối với Phòng Giáo dục và Đào tạo ......................................................................... 119
2.4. Đối với các trường THCS .......................................................................................... 119

TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 120
PHỤ LỤC ...................................................................................................................... 124
PHỤ LỤC 1 .......................................................................................................................... 124
PHỤ LỤC 2 .......................................................................................................................... 137
PHỤ LỤC 3 .......................................................................................................................... 154


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CBQL :

cán bộ quản lí


CĐTC :

chủ đề tự chọn

CSVC :

cơ sở vật chất

ĐDDH :

đồ đùng dạy học

GD

giáo dục

:

GD&ĐT:

giáo dục & đào tạo

GV

giáo viên

:

HĐDH :


HĐDH

HĐGD :

hoạt động giảng dạy

HQ

:

hiệu quả

HT

:

Hiệu trưởng

IHQ

:

ít hiệu quả

ITX

:

ít thường xun


KHQ

:

khơng hiệu quả

KKT

:

khơng khả thi

KTX

:

khơng thường xun

PHT

:

Phó Hiệu trưởng

PPDH :

phương pháp dạy học

QLGD :


quản lí giáo dục

RHQ

:

rất hiệu quả

RTX

:

rất trường xuyên

THCS :

trung học cơ sở

TTCM :

tổ trưởng chuyên môn

TX

thường xuyên

:


VS


:

Viện sĩ


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Phát triển con người là vấn đề trọng tâm của mỗi quốc gia. Hầu hết các nước trên thế giới
đều dành nhiêu tâm sức đê xây dựng và thực hiện các chương trình cải cách và đổi mới giáo
dục. Một trong những định hướng quan trong của việc đổi mới giáo dục ở nhiều nước trên thế
giới, trong đó có Việt Nam là: tăng cường hơn nữa tính “phân hố” trong giáo dục. Sự khẳng
định này được dựa trên cơ sở tồn tại khách quan những khác biệt của người học về tâm lý, thể
chất, năng lực và những sự khác biệt về nhu cầu và điều kiện kinh tế - xã hội, tự nhiên của các
vùng dân cư khác nhau. Chương trình giáo dục của nhiều nước thể hiện ngày càng rõ hơn tinh
thần phân ban và dạy học tự chọn, đặc biệt là ở các lớp cuối của giáo dục phổ thông. Ưu điểm
nổi bật của dạy học tự chọn là đáp ứng được yêu cầu phân hoá cao của học sinh. Tuy nhiên, dạy
học tự chọn đòi hỏi cơ sở vật chất, thiết bị dạy học và năng lực quản lý cao. Xu hướng hiện nay
của nhiều nước là hướng tới hình thức dạy học tự chọn [7].
Ngồi việc đáp ứng mục tiêu chung của giáo dục trung học, dạy học tự chọn nhằm thực
hiện phân hoá dạy học và dạy học hướng tới cá nhân với mục tiêu cụ thể: củng cố, bổ sung và
khai thác sâu chương trình các môn học của cấp học và của các ban khác nhau; đáp ứng nhu
cầu và nguyện vọng của học sinh; rèn luyện tính tích cực, tự giác và khả năng tự học của học
sinh. Trong những năm gần đây hoạt động dạy học tự chọn đã được quy định trong chương
trình dạy học nói chung của ở trường THCS.
Quản lý cộng tác giảng dạy trong nhà trường THCS là một cơng việc khó khăn đối với
nhà quản lý và cịn khó khăn hơn đối với việc quản lý dạy học các chủ đề tự chọn. Do vậy,
nâng cao trình độ nghiệp vụ quản lý cũng như việc nhận thức đúng vấn đề dạy học các chủ đề
tự chọn của nhà quản lý sẽ góp phần nâng cao chất lượng dạy học các chủ đề tự chọn trong nhà
trường THCS. Do đó, việc nghiên cửu “thực trạng cơng tác quản lý hoạt động dạy học các chủ

đề tự chọn ở các trường THCS huyện Phong Điền, thành phố Cần Thơ” và đề xuất các giải
pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý hoạt động dạy học các chủ đề tự chọn sẽ làm
cho việc dạy học loại hình này ở các trường THCS huyện Phong Điền, thành phố cần Thơ đạt
kết quả cao hơn.


2. Mục đích nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu nhằm đánh giá đúng thực trạng công tác quản lý hoạt động dạy học các
chủ đề tự chọn ở các trường THCS huyện Phong Điền, thành phố cần Thơ, phân tích nguyên
nhân của thực trạng, từ đó đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng và hiệu quả dạy học các
chủ đề tự chọn ở trường THCS hiện nay.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cửu
Công tác quản lý hoạt động dạy học ở trường THCS
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Thực trạng công tác quản lý hoạt động dạy học các chủ đề tự chọn ở các trường THCS
huyện Phong Điền, thành phố cần Thơ.
4. Giả thuyết khoa học
Hiện nay, công tác công tác quản lý hoạt động dạy học các chủ đề tự chọn ở các trường
THCS huyện Phong Điền, thành phố cần Thơ đã được thực hiện theo chương trình, nội dung,
phương pháp, hình thức tổ chức dạy học, kiểm tra đánh giá két quả học tập các chủ đề tự chọn.
Tuy nhiên, công tác quản lý hoạt động dạy học loại hình này vẫn khá mới mẻ nên việc quản lý
thực hiện nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức dạy học... vẫn chưa đạt hiệu quả cao. Việc
đánh giá đúng thực trạng quản lý hoạt động dạy học tự chọn ở các trường THCS ở huyện
Phong Điền, thành phố cần Thơ sẽ tạo cơ sở thực tiễn để đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao
chất lượng và hiệu quả dạy học tự chọn hiện nay.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động dạy học các chủ đề tự chọn.
5.2. Nghiên cứu thực trạng công tác quản lý hoạt động dạy học các chủ đề tự chọn của ở
các trường THCS huyện Phong Điền, thành phố cần Thơ.

5.3. Đề xuât các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả dạy học các chủ đề tự
chọn ở trường THCS.


6. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng công tác quản lý hoạt động dạy học các chủ đề tự
chọn ở khối lớp 8 của 06 trường THCS của huyện Phong Điền, thành phố Cần Thơ.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp luận
7.1.1. Quan diểm tiêp cận hệ thông cấu trúc
Quan điểm tiếp cận hệ thống cấu trúc giúp người nghiên cứu tìm hiểu mối quan hệ chặt
chẽ giữa quản lý hoạt động dạy học các chủ đề tự chọn với quản lý các hoạt động sư phạm khác
ở trường THCS cũng như xem công tác quản lý nhà trường là một hệ thống, trong đó quản lý
hoạt động dạy học các chủ đề tự chọn là một hệ thống con với các yếu tố hợp thành. Từ đó giúp
tìm hiểu chính xác thực trạng cơng tác quản lý HĐDH các chủ đề tự chọn.
7.1.2. Quan điểm tiếp cận lịch sử
Quan điểm tiếp cận lịch sử giúp người nghiên cứu xác định phạm vi không gian, thời gian
và điều kiện hoàn cảnh cụ thể để điều tra thu thập sổ liệu chính xác, đúng với mục đích nghiên
cứu đề tài, trình bày cơng trình nghiên cứu theo một trật tự lơgíc.
7.1.3. Quan diểm tiêp cận thực tiễn
Quan điểm tiếp cận thực tiễn giúp phát hiện những ưu điểm, mâu thuẫn, tồn tại trong công
tác quản lý hoạt động dạy học các chủ đề tự chọn ở các trường THCS huyện Phong Điền, từ đó
đề xuất được các giải pháp phù hợp với thực tiễn các trường THCS thành phố cần Thơ.
7.2. Phương pháp nghiên cứu cụ thể
7.2.1. Phương pháp nghiên cứu lý thuyết
Phân tích, tổng hợp, phân loại hệ thống hóa những vấn đề lý luận từ sách, báo, tài liệu và
văn kiện, văn bản có liên quan nhằm xây dựng cơ sở lý luận cho vấn đề nghiên cứu.
7.2.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.2.1. Phương pháp quan sát su phạm: nhằm thu thập thông tin qua việc quan sát hoạt
động quản lý dạy học tự chọn ở các trường THCS.

7.2.2.2. Phương pháp điều tra giảo dục


a). Mục đích điều tra: thu thập thơng tin, số liệu, tư liệu về thực trạng công tác quản lý
HĐDH các chủ đề tự chọn và biện pháp quản lý hoạt động dạy học các chủ đề tự chọn ở các
trường THCS huyện Phong Điền, thành phố Cần Thơ nhằm minh chứng cho giả thuyết khoa
học.
b). Nội dung điều tra:
- Thực trạng hoạt động dạy học các chủ đề tự chọn và công tác quản lý hoạt động dạy học
các chủ đề tự chọn ở các trường THCS huyện Phong Điền, thành phố Cần Thơ, những ưu điểm,
hạn chế và nguyên nhân.
- Khảo sát tính cần thiết và khả thi của hệ thống các biện pháp đề xuất.
c). Mẫu nghiên cứu:
Điều tra CBQL, GV chủ nhiệm và GV dạy khối lớp 8 cùng 50% HS khối lớp 8 (được
chọn một cách ngẫu nhiên) của 06 trường THCS trong huyện Phong Điền.
7.2.2.3. Phương pháp nghiên cứu sản phẩm: nghiên cứu kết quả đánh giá, xếp loại học tự
chọn ở năm học trước.
7.2.2.4. Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia: lấy ý kiến một sổ nhà quản lý quản lý có
kinh nghiệm, lãnh đạo và chuyên viên trong việc đề xuất các biện pháp mang tính đột phá, cấp
bách trong việc nâng cao chất lượng dạy học các chủ đề tự chọn ở các trường THCS.
7.2.3. Phương pháp thống kê toán học: sử dụng toán thống kê để việc xác định các thơng
số cần thiết mang tính chính xác, khoa học.


CHƯƠNG 1: CỞ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY
HỌC CÁC CHỦ ĐỀ TỰ CHỌN Ở TRƯỜNG THCS
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Vấn đề dạy học các chủ đề tự chọn và quản lý dạy học các chủ đề tự chọn trên thế
giới
Hình thức dạy học tự chọn ra đời vào khoảng thế kỉ XIX và ngày càng phát triển, đặc biệt

ở Hoa Kỳ. Mọi HS phải học một số học cốt lõi (hay còn gọi là mơn học bắt buộc), ngồi ra, HS
có thể chọn học một số môn khác theo năng lực, nguyện vọng cá nhân. Hoặc có hình thức tự
chọn khác là: có chương trình chuẩn và chương trình nâng cao. Nếu phân ban hướng đến các
nhóm lớn HS với khả năng, sở thích, nhu cầu, điều kiện học tập giống nhau thì dạy học tự chọn
hướng đến từng cá nhân HS.
Hình thức học phân ban khơng có mơn học và giáo trình tự chọn thường được áp dụng ở
các nước trước đây chịu ảnh hưởng của nền giáo dục Pháp và hiện nay chưa đủ điều kiện về tài
chính, năng lực quản lý, trình độ GV và CSVC, thiết bị dạy học như Guinée, Mali, Algérie ở
châu Phi hay Campuchia ở châu Á...
Hình thức phân ban kết hợp với giáo trình tự chọn được nhiều nước phát triển áp dụng
như Pháp, Nga, Singapo,...
Hình thức dạy học hồn tồn tự chọn, khơng theo những định hướng xác định nào, được
nhiều nước phát triển áp dụng như Mỹ, Anh, Nhật,...
Trung Quốc chỉ áp dụng chính thức dạy học tự chọn cho các trường trung học từ năm
1997 và coi đây là một bước chuyển lịch sử của nền giáo dục nước mình. Liên bang Nga thì
đang thí điểm việc phân hố dạy học ở trường trung học bằng hình thức phân ban kết hợp với
dạy học tự chọn. Lào vẫn chưa đủ điều kiện để tiến hành phân hoá giáo dục ở bậc trung học.
Từ những thập kỷ cuối của thế kỷ XX, yêu cầu phân hoá dạy học cao đã làm phát triển xu
thế “giáo dục hướng tới cá nhân”, nhằm cung cấp cho người học nhiều hơn nữa cơ hội lựa chọn
việc học tập phù hợp với năng lực và nguyện vọng cá nhân để vừa hồn thiện “cái tơi” của mỗi
người, vừa đáp ứng những yêu cầu ngày càng đa dạng của một xã hội phát triển. Nhiều hình
thức dạy học phân hố mới ra đời, trong đó có loại hình “trường tự chọn” xuất hiện đầu tiên


vào năm 1990 ở bang Virginia (Mỹ) và đang được áp dụng rộng rãi ở một số bang hoặc vùng
miền của những nước phát triển, đây là trình độ cao của dạy học tự chọn.
Xu thế “giáo dục hướng tới cá nhân” làm cho hình thức dạy học tự chọn ngày càng chiếm
ưu thế hơn so với hình thức phân ban và rất có thể trở thành hình thức phân hoá giáo dục chủ
yếu được áp dục trong thế kỷ XXI. Có thể tham khảo ở bảng dưới đây về cách thực hiện phân
hoá trong dạy học ở trường trung học phổ thông của một số nước [16].


Dạy học phân hố địi hỏi phải tổ chức, tiên hành các HĐDH dựa trên những khác biệt
của người học về năng lực, sở thích, nhu cầu và các điều kiện học tập, nhằm tạo ra những kết
quả học tập tốt nhất cho người học.
“Dạy học tự chọn” được thực hiện trong quá trình dạy học ở các cấp học. Nếu “phân ban”
hướng đến nhóm HS với khả năng, nhu cầu, sở thích, điều kiện học tập tương đối giống nhau
thì “Dạy học tự chọn” hướng đến từng cá nhân HS. Dạy học tự chọn cho phép mỗi HS, ngoài


việc học theo một chương trình chung cịn có thể học một chương trình với các mơn học khác
nhau, hoặc có thể học các chủ đề khác nhau trong một môn học.
Việc phân chia các môn học tự chọn cũng khác nhau giữa các nước, tuy nhiên ở nhiều
nước người ta tiến hành phân loại các môn tự chọn theo sơ đồ sau:

Nghiên cứu các môn học tự chọn ở nhiều nước trên thế giới cho thấy nhiều sự khác biệt.
Tuy nhiên xu thế chung là tỷ lệ các môn học tự chọn tăng dần từ THCS tới THPT (thường là từ
10% ở bậc THCS tăng đến 40% ở THPT). Một số nước như Hàn Quốc, New Zealand,... ở cấp
THPT (upper secondary) sau khi kết thúc chương trình cơ bản (Basic Curriculum) chương trình
hồn tồn chỉ bao gồm các khố học tự chọn (Elective Course). Như vậy đối với các nước này
ở bậc THPT tỷ lệ các nội dung tự chọn trong chương trình là 100% [7].


1.1.2. Vấn đề quản lý hoạt động dạy học các chủ đề tự chọn trong nước
1.1.2.1. Quản lý hoạt động dạy học
Trong những năm qua, nhiều tác giả đã nghiên cứu về quản lý nhà trường, quản lý HĐDH
như Nguyễn Ngọc Quang, Hoàng Chúng, Nguyễn Văn Lê, Hà Sĩ Hồ - Lê Tuấn, Trần Kiểm, Võ
Quang Phúc,... Mặc dầu mỗi tác giả chỉ đi sâu nghiên cứu về một phương diện nào đó trong
QLGD nhưng đều đề cập đến những vấn đề liên quan đến nội dung quản lý HĐDH của người
HT.
Tác giả Nguyễn Ngọc Quang khẳng định: “Dạy học và GD trong sự thống nhất là hoạt

động trung tâm của nhà trường.” “...về thực chất quản lý trường học là quản lý quá trình dạy
học.” [40].
Tác giả Nguyễn Văn Lê có đề cập đến việc tổ chức, quản lý tốt các hoạt động giảng dạy
trong nhà trường bao gồm: tạo điều kiện thuận lợi cho GV trong việc chuẩn bị giờ lên lớp; phân
công giảng dạy một cách khoa học; xây dựng thời khóa biểu hợp lý để tránh gây mệt mỏi cho
cả GV và HS; thực hiện kiểm tra thường xuyên các hoạt động giảng dạy của GV; phát hiện và
phổ biến kinh nghiệm giảng dạy và các biện pháp GD chính trị tư tưởng, bồi dưỡng chun
mơn nghiệp vụ để xây dựng tiềm lực giảng dạy cho đội ngũ [30].
Tác giả Hà Sĩ Hồ và Lê Tuấn cũng khẳng định rằng quản lý dạy và học chính là nhiệm vụ
trọng tâm của nhà trưởng và yêu cầu người HT cần phải có sự kết hợp hữu cơ giữa sự quản lý
dạy và học với sự quản lý các quá trình bộ phận hỗ trợ khác nhằm làm cho tác động GD được
hoàn chỉnh và trọn vẹn [25].
1.1.2.2. Quản lý hoạt động dạy học các chủ đề tự chọn
Hiện nay việc quản lý hoạt động giảng dạy các chủ đề tự chọn ở trường THCS được thể
hiện trong kế hoạch GD của trường THCS ban hành kèm theo Quyết định số 03/2002/QĐBGD&ĐT của Bộ trưởng Bộ GD và Đào tạo ngày 24 tháng 1 năm 2002, Quyết định số
40/2006/QĐ-BGD&ĐT của Bộ trưởng Bộ GD và Đào tạo ngày 05 tháng 10 năm 2006 về việc
đánh giá xếp loại HS phổ thông, hướng dẫn số 7092/BGDĐT-GDTrH ngày 10 tháng 8 năm
2006 và hướng dẫn 8607/BGDĐT-GDTrH ngày 16 tháng 8 năm 2007 của Vụ trưởng Vụ GD
Trung học đã hướng dẫn dạy học tự chọn cấp THCS và THPT.


Trên cơ sở các văn bản pháp quy đó, các trường THCS đã cụ thể hoá trong kế hoạch thực
hiện chương trình dạy học tự chọn của mình qua từng năm học. Tuy nhiên mãi cho đến nay thì
chỉ có những bài viết, những ý kiến phản hồi của các nhà khoa học, nhà GD được đăng tải trên
các phương tiện thông tin đại chúng về những điều đạt được và những khó khăn, tồn tại của
dạy học tự chọn nói chung và dạy học các chủ đề tự chọn nói riêng mà chưa có một cơng trình
khoa học nào nghiên cứu vê thực trạng công tác quản lý HĐDH các chủ đề tự chọn ở trường
THCS. Vì vậy, đề tài này sẽ góp một phân vào việc giải quyết vấn đê này.
1.2. Giáo dục trung học cơ sở trong hệ thống giáo dục quốc dân
1.2.1. Giáo dục trung học cơ sở trong xu thế hiện nay

Xu thế GD hiện nay nói chung và xu thế GD THCS nói riêng là đổi mới mục tiêu, nội
dung, chương trình và PPDH, cụ thể: Nâng cao chấtt lượng GD toàn diện; thực hiện giảm tải,
có cơ cấu chương trình hợp lý vừa đảm bảo được chuẩn kiến thức phổ thông, cơ bản, vừa tạo
điều kiện để phát triển năng lực của mỗi HS, nâng cao năng lực tư duy, kỹ năng thực hành, tăng
tính thực tiễn, coi trọng kiến thức khoa học xã hội và nhân văn; bổ sung những thành tựu khoa
học và công nghệ hiện đại phù hợp với khả năng tiếp thu của HS và tiêp cận trình độ GD phổ
thông ở các nước phát triển trong khu vực; quan tâm đầy đủ đến GD phẩm chất, đạo đức, ý
thức công dân, GD sức khỏe và thâm mỹ cho HS. Các dân tộc ít người được tạo điều kiện để
học tập và nắm vững tiếng phổ thông, đồng thời tổ chức học chữ viết riêng của dân tộc.
Chú trọng trang bị và nâng cao kiến thức tin học, ngoại ngữ cho HS. Dạy ngoại ngữ trên
diện rộng từ lớp 6; HS được học ổn định và liên tục ít nhất một ngoại ngữ để khi tốt nghiệp
trung học phổ thơng có thể sử dụng được. Phổ cập kiến thức tin học cơ sở trong nhà trường,
đặc biệt chú trọng khả năng truy cập và xử lý thông tin trên mạng.
Thực hiện chương trình và sử dụng sách giáo khoa mới ở lớp đầu tiểu học và lớp đầu
trung học cơ sở từ năm học 2002 - 2003, lớp đầu trung học phổ thông từ năm học 2004 - 2005.
Đến năm học 2006 - 2007 hoàn thành triển khai chương trình, sách giáo khoa mới trong GD
phổ thơng. [10].
Hiện nay vấn đề đổi mới PPDH được xem như là một trong những yếu tố cơ bản trong xu
thế GD của đất nước.
Các xu hướng đổi mới phương pháp dạy học:


a) Xu hướng tích cực hố hoạt động học tập của người học: Tính tích cực học tập là trạng
thái hoạt động của người học, đặc trưng bởi khát vọng học tập, cố gắng trí tuệ và nghị lực cao
trong quá trình học tập - nhận thức để đạt các mục tiêu học tập. Tích cực hố hoạt động học tập
làm cho người học hoạt động tích cực đến mức tối đa so với tiềm năng và bản chất của mỗi
người, so với những điều kiện và cơ hội thực tế mà mỗi người có được.
Những đặc trưng cơ bản của phương pháp tích cực:
- Dạy học thơng qua tổ chức các hoạt động của người học.
- Dạy học chú trọng rèn luyện phương pháp tự học.

- Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác.
- Kết hợp đánh giá của GV và tự đánh giá của HS.
b) Xu hướng phân hoá và cá nhân hoá HĐDH: là việc tổ chức dạy học ở cấp vĩ mơ (phân
hố bên ngồi) và ở cấp vi mơ (phân hóa bên trong) trên cơ sở xem xét đến sự khác biệt của
từng cá nhân người học về tâm sinh lý, điều kiện sống,...
Các hình thức phân hóa trong dạy học:
- Phân ban:
+ HS học các ban khác nhau tuỳ năng lực, hứng thú, nhu cầu.
+ Chương trình học của các ban khác nhau về số môn học, cấu trúc, trình độ nội dung
mơn học.
- Dạy học tự chọn:
+ Chương trình cốt lõi: mơn học và giáo trình bắt buộc cho mọi HS.
+ Chương trình tự chọn: mơn học và giáo trình tự chọn theo năng lực, hứng thú, nhu cầu
học tập của HS. Có hai hình thức tự chọn là: tự chọn bắt buộc và tự chọn tùy ý.
- Phân ban kết hợp với dạy học tự chọn:
HS vừa được phân chia theo học các ban khác nhau, đồng thời được chọn một sơ mơn học
và giáo trình tự chọn.
c) Xu hướng cơng nghệ hố HĐDH: theo nghĩa hẹp thì cơng nghệ hố HĐDH là việc sử
dụng những phát minh, những sản phẩm công nghiệp hiện đại về thông tin và các phương tiện


kỹ thuật vào dạy học. Cịn theo nghĩa rộng thì: cơng nghệ dạy học là khoa học về GD, nó xác
lập các nguyên tắc hợp lý của công tác dạy học và những điều kiện thuận lợi nhất để tiến hành
quá trình đào tạo cũng như xác lập các phương pháp và phương tiện có kết quả nhất để đạt mục
đích đào tạo đề ra đồng thời tiết kiệm được sức lực của thầy và trị.
Hiện nay thì GD bậc THCS đang hướng đến hình thức dạy học phân hố và ứng dụng
công nghệ thông tin vào HĐDH. Vậy nên, dạy học các chủ đề tự chọn chính là một trong
những hình thức đảm bảo các điều kiện theo tiến trình đó.
1.2.2. Vị trí, mục tiêu của giáo dục THCS
Trước năm 1981, THCS là một cấp học độc lập, còn gọi là trường phổ thông cấp 2. Sau

năm 1981, cấp 1 và 2 được sát nhập thành cáp phổ thông cơ sở. Theo Nghị định 90/CP ngày
24/11/1993 quy định khung của hệ thống GD quốc dân, cấp 1 được tách ra khỏi cấp 2 thành
bậc Tiểu học và cấp 2 thuộc bậc trung học.
Tại điều 2 Điều lệ trường trung học ban hành ngày 04/07/2007 ghi: “Trường trung học là
cơ sở GD phổ thông của hệ thống GD quốc dân. Trường có tư cách pháp nhân và có con dấu
riêng”.
Luật GD ban hành năm 2005 có nêu mục tiêu của GD THCS là: “nhằm giúp HS củng cố
và phát triển những kết quả của GD tiểu học, có trình độ học vấn phổ thông cơ sở và những
hiểu biết ban đầu về kỹ thuật và hướng nghiệp để tiếp tục học trung học phổ thông, trung học
chuyên nghiệp, học nghề, hoặc đi vào cuộc sống lao động” [12].
Trong quyển “Hỏi đáp về đổi mới THCS” của Nxb Giáo dục 7/2001 có ghi: Học xong
THCS, học sinh THCS đạt được những yêu cầu chủ yếu dưới đây:
a) Có tư tưởng, đạo đức, lối sống phù hợp với mục tiêu GD chung, thích hợp với lứa tuổi
học sinh THCS. Cụ thể là có lịng u nước, có ý thức rõ ràng về lý tưởng độc lập dân tộc và
CNXH; có lịng tự hào về nền văn hoá đậm đà bản sắc dân tộc, giàu truyền thống cách mạng;
có niềm tin quyết tâm thực hiện sự nghiệp “cơng nghiệp hố, hiện đại hố” dân giàu nước
mạnh, xã hội công bằng dân chủ văn minh"; có lối sống văn hố lành mạnh, biết cư xử hợp lý
trong quan hệ gia đình, bạn bè và ngồi xã hội; lịng nhân ái.
b) Có học vấn phổ thông cơ sở, bao gồm các kiến thức cơ sở về tự nhiên, xã hội và con
người, gắn với cuộc sống cộng đồng và thực tiễn địa phương, có kiến thức cần thiết, tối thiểu


về tiếng Việt, Tốn, các mơn khoa học tự nhiên, khoa học xã hội, về tin học, công nghệ, về
những vấn đề thời sự cuộc sống như môi trường, dân số... bước đầu sử dụng được một ngoại
ngữ, làm quen với máy tính, có hiểu biết ban đầu về nghề nghiệp và lựa chọn đúng hướng nghề
nghiệp.
c) Có kỹ năng vận dụng những kiến thức đã học đề giải quyết những vấn đề thường gặp
trong cuộc sống bản thân và cộng đồng, bước đầu thể hiện ở tính linh hoạt, độc lập, sáng tạo
trong học tập và lao động, có kỹ năng cơ bản về sử dụng những phương tiện đại chúng, thu tập
xử lý thông tin để nâng cao hiểu biết, phục vụ học tập; có kỹ năng giao tiếp, ứng xử với môi

trường xung quanh tạo nên quan hệ tốt đẹp; có kỹ năng lao động đơn giản; có thói quen tự học;
biết cách làm việc khoa học; sử dụng thời gian hợp lý; biết thưởng thức cái đẹp trong cuộc sống
và trong văn học, nghệ thuật; có lịng ham muốn hiểu biết; có thói quen kỹ năng rèn luyện thân
thể, vệ sinh cá nhân và môi trường.
Thông qua tất cả hoạt động GD mà hình thành và phát triển cho HS những năng lực then
chốt sau đây:
- Năng lực thích ứng với những thay đổi trong thực tiễn để tự chủ, tự lập, năng động trong
lao động, trong cuộc sống.
- Năng lực hành động: biết làm, biết giải quyết những tình huống thường gặp trong cuộc
sống.
- Năng lực cùng sống và làm việc với tập thể và cộng đồng.
.- Năng lực tự học để rèn luyện, tự phát triển về mọi mặt, thực hiện được việc học thường
xuyên, suốt đời [26].
Nghị quyết hội nghị lần thứ hai BCHTW Đảng khóa VIII về “định hướng chiến lược phát
triển giáo đục - đào tạo trong thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá và nhiệm vụ đến năm
2000” đã ghi: “Nhiệm vụ và mục tiêu cơ bản của GD là nhăm xây dựng những con người và
thế hệ thiết tha gắn bó với lý tưởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, có đạo đức trong sáng,
có ý chí kiên cường xây dựng và bảo vệ tổ quốc; cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nước; giữ
gìn và phát huy các giá trị văn hoá của dân tộc, có năng lực tiếp thu tinh hoa văn hố nhân loại;
phát huy tiềm năng của dân tộc và con người Việt Nam, có ý thức cộng đồng và phát huy tính
tích cực của cá nhân, làm chủ tri thức khoa học và cơng nghệ hiện đại, có tư duy sáng tạo, có


kỹ năng thực hành giỏi, có tác phong cơng nghiệp, có tính tơ chức kỷ luật; có sức khoẻ, là
những người thừa kế xây dựng chủ nghĩa xã hội vừa “hồng” vừa “chuyên” như lời đặn của Bác
Hồ.
1.3. Lý luận về hoạt động dạy học các chủ đề tự chọn ở trường THCS
1.3.1. Các khái niệm cơ bản
1.3.1.1. Hoạt động dạy học
Đối với loài người dạy học là phạm trù mang thuộc tính xã hội rất cao. Nó xuất hiện ngay

từ buổi sơ khai khi con người muốn truyền thụ những kinh nghiệm, kỹ năng, kỹ xảo cho nhau.
Dần dần, những kinh nghiệm, những kỹ năng, kỹ xảo ấy được tập hợp thành hệ thống tri thức
và được tổ chức như một hoạt động GD chuyên biệt, có mục tiêu và tính chun mơn hoa rất
cao, diễn ra trong trường, lớp, có người dạy, có người học và đặt dưới những tác động của
QLGD.
Nói một cách văn tắt thì hoạt động học tập của con người là sự chuyên hoá kinh nghiệm
xã hội hay nói cụ thể hơn là chuyên hoá học vấn xã hội thành học vấn xác định của mỗi cá thể
người, còn xét về quan hệ giao tiếp thì đó là sự chuyển hố thơng qua sự tổ chức, chỉ đạo của
nhà GD. Như vậy việc dạy và học là một hoạt động xã hội nhằm truyền thụ và lĩnh hội kinh
nghiệm xã hội thông qua việc trau dồi học vấn và trên cơ sở đó mà hình thành nhân cách.
Dạy học là một hoạt động thống nhất hữu cơ của dạy và học. Nói tổng quát thì dạy khơng
phải là dạy riêng lẻ của mỗi cá nhân GV và học cũng không phải là hoạt động riêng lẻ của từng
cá nhân HS. Mỗi thầy giáo là chủ thể dạy, thực hiện chức năng truyền thụ kinh nghiệm xã hội,
còn học là hoạt động của mỗi HS phản ánh sự lĩnh hội kinh nghiệm xã hội của thê hệ trẻ. Sự
thông nhất của hai hoạt động dạy và học mang tính xã hội này tổ chức nên những hệ thống,
những quan hệ dạy học và đảm bảo tính tồn vẹn của việc dạy học. Bất kỳ một quan hệ nào đó
chỉ có thể coi là quan hệ dạy học khi nó thê hiện sự thống nhất này.
Hoạt động dạy là hoạt động của thầy, thông qua sự truyền đạt nội dung trí dục mà chỉ đạo
hoạt động học tập của trò nhằm làm cho trò đạt đến mục đích học.
Hoạt động học là hoạt động của trị, trong đó dựa vào sự chỉ đạo của thầy, vào nội dung
trí dục mà tự chủ động (điều khiển và điều chỉnh) toàn bộ hoạt động lĩnh hội tự giác tích cực
của bản thân, nhằm đạt được mục đích dạy học.


Hoạt động dạy học là sự phối hợp thống nhất hoạt động chủ đạo của thâyy đối với hoạt
động lĩnh hội tự giác, tích cực, tự lực sáng tạo của trị, nhằm làm cho trị đạt được mục đích
học.
7.3.1.2. Hoạt động dạy học các chủ đề tự chọn
Hoạt động dạy học các chủ đề tự chọn là sự phối hợp thống nhất hoạt động chủ đạo của
thầy đối với hoạt động lĩnh hội tự giác, tích cực, tự lực sáng tạo của trò, nhằm làm cho trò đạt

mục tiêu dạy học các chủ đề tự chọn.
1.3.2. Mục tiêu dạy học các chủ đề tự chọn ở trường THCS
Mục tiêu chung của dạy học tự chọn ở trường THCS là góp phần thực hiện dạy học phân
hoá, trên cơ sở đảm bảo một mặt bằng chuẩn kiến thức phổ thông thông nhất, thực hiện phân
hoa nhăm đáp ứng nguyện vọng, phát triên năng lực và hướng nghiệp cho HS.
Từ mục tiêu chung, HĐDH tự chọn có những mục tiêu cụ thể sau:
- Hệ thống hoá các kiến thức và kỹ năng đã học trong chương trình chính khố.
- Nâng cao một số vấn đề đã học nhưng chưa có điều kiện mở rộng, nâng cao trong
chương trình chính khố.
- Phát triển tư duy, bồi dưỡng năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề và kích thích tính tích
cực, tự giác học tập của HS.
Ba mục tiêu này gắn với hướng dẫn thực hiện chương trình dạy học ba loại chủ đề tự chọn
của Bộ GD và ĐT, cụ thể: chủ đề bám sát dành cho những HS trung bình và dưới trung bình để
giúp các em nắm kiến thức và kỹ năng cơ bản của chương trình; chủ đề nâng cao dành cho HS
khá, giỏi, giúp HS hiêu rộng hơn, sâu hơn nội dung chương trình của một số mơn học chính
khóa; chủ đề đáp ứng dành cho mọi đối tượng HS, giúp HS hướng nghiệp, nâng cao năng khiếu
nghệ thuật, thể thao và tự học.
Để tổ chức dạy học tự chọn, nhà trường phải bổ trí những GV có năng lực, tham gia các
lớp tập huấn của Sở GD và ĐT. GV được hướng dẫn và cung cấp tài liệu đê tự soạn giáo trình
dạy học tự chọn của mình. Tuy nhiên, nếu chỉ để GV tự soạn thì rất khó thực hiện các chủ đề
nâng cao cho HS có năng khiếu... Do đó, với cách tổ chức lớp như hiện nay, phần lớn GV dạy
học tự chọn đều thích thực hiện các chủ đề bám sát và đó cũng chính là hướng chỉ đạo của Bộ
GD và ĐT theo công văn số 8607/BGDĐT-GDTrH ngày 16 tháng 8 năm 2006.


Mặt khác, với chương trình lớp 8 mới, HS phải học 30 tiết/ tuần (chương trình cũ chỉ học
26 tiết/ tuần). Có thêm dạy học tự chọn, thời khóa biểu của HS coi như trọn 5 tiết/ ngày, 6
ngày/ tuần. Qua thăm dị một số HS, chúng tơi thấy hầu hết các em không mấy mặn mà với học
tự chọn.
Trong hướng dẫn dạy học tự chọn, Bộ GD và ĐT có u cầu ban giám hiệu các trường

“làm cơng tác tuyên truyền đến tập thể GV, HS, cha mẹ HS và xã hội về mục đích, ý nghĩa dạy
học tự chọn”, nhưng hầu như các bậc phụ huynh được hỏi còn rất mù mờ về dạy học tự chọn.
Bởi thế, khơng ít người cho rằng, dạy học tự chọn chẳng khác mấy so với dạy “phụ đạo cho HS
yếu, kém” và “bồi dưỡng HS giỏi” hay nói một cách khác là dạy thêm, học thêm “chính khóa”.
Mục tiêu của dạy học tự chọn là tốt nhưng hầu hết các trường hiện nay đều chưa hội được
các điều kiện “cần” và “đủ” để dạy học tự chọn. Mà một khi tổ chức dạy học tự chọn khơng
đúng với ý nghĩa tích cực của nó sẽ vơ tình tạo thêm áp lực cho HS, biến việc học chương trình
và SGK mới theo chủ trương giảm tải lại trở thành... tăng tải.
1.3.3. Nội dung dạy học các chủ đề tự chọn ở trường THCS
Nội dung dạy học tự chọn bao gồm các môn học, hoạt động GD tự chọn (sau đây gọi
chung là môn học) và các chủ đề tự chọn. Các môn học tự chọn có mơn học trong kế hoạch GD
của cấp học và ngoài kế hoạch GD của cấp học (Ngoại ngữ 2 ở cả 2 cấp học; Tin học, Nghề
phổ thông ở cấp THCS). Các chủ đề tự chọn gồm có các chủ đề chủ đề bám sát, nâng cao và
đáp ứng. Tuy nhiên, theo công văn số 8607/BGDĐT-GDTrH ngày 16 tháng 8 năm 2006 của Bộ
GD và ĐT thì “các chủ đề tự chọn gồm có các chủ đề chủ đề nâng cao và bám sát” và “trong
những năm trước mắt, do điều kiện về GV, CSVC và tổ chức quản lý, tạm thời chưa thực hiện
chủ đề tự chọn đáp ứng”. Như vậy, nội dung dạy tự chọn chỉ còn tập trung vào chủ đề bám sát,
nghĩa là nội dung dạy học gần như là phụ đạo HS, vì chủ đề này dành cho những HS trung bình
và dưới trung bình đê giúp các em nắm kiến thức và kỹ năng cơ bản của chương trình, hệ thống
hoá lại kiến thức mà các em đã học trong giờ chính khố.
Trong điểm b, mục 1, phần II cơng văn 8607/BGDĐT-GDTrH ngày 16 tháng 8 năm 2007
của Bộ GD và ĐT cũng quy định các nội dung dạy học tự chọn từ năm học 2007- 2008 được áp
dụng như: “Đối với THCS: Chọn 1 trong 3 môn học, hoạt động GD (Tin học, Ngoại ngữ 2,
Nghề phổ thông) hoặc chủ đề tự chọn của các môn học”.


×