Tải bản đầy đủ (.pdf) (172 trang)

Quản lý hoạt động phổ biến, bồi dưỡng và nghiên cứu ứng dụng khoa học công nghệ ở các viện nghiên cứu ứng dụng khoa học công nghệ tại thành phố hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.15 MB, 172 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH

Phạm Thanh Hùng

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG PHỔ BIẾN, BỒI DƢỠNG VÀ
NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG KHOA HỌC - CÔNG NGHỆ
Ở CÁC VIỆN NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG KHOA HỌCCÔNG NGHỆ TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Thành phố Hồ Chí Minh – 2017
1


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH

Phạm Thanh Hùng

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG PHỔ BIẾN, BỒI DƢỠNG VÀ
NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG KHOA HỌC - CÔNG NGHỆ
Ở CÁC VIỆN NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG KHOA HỌCCÔNG NGHỆ TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Chuyên ngành : Quản lí giáo dục
Mã số

: 60 14 01 14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC


TS. HỒ VĂN LIÊN

Thành phố Hồ Chí Minh – 2017
2


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và kết
quả nghiên cứu nêu trong luận văn trung thực, chưa từng được cơng bố trong bất kỳ
một cơng trình nào khác.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

PHẠM THANH HÙNG


LỜI CẢM ƠN
Quá trình học tập và nghiên cứu theo chương trình đào tạo thạc sỹ chuyên ngành
Quản lý giáo dục ở Trường Đại học sư phạm thành phồ Hồ Chí Minh, tơi đã nhận
được sự giúp đỡ tận tình, chu đáo của Ban Giám hiệu, các thầy, cô và đồng nghiệp.
Tôi xin trân trọng cám ơn:
 Lãnh đạo Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh,
 Phịng Sau đại học và các phòng khoa liên quan,
 Khoa Khoa học Giáo dục,
 Quý thầy, cô giảng dạy;
 Các anh, chị chuyên viên và các bạn học viên.
Đặc biệt, tơi xin tỏ lịng biết ơn sâu sắc Tiến sỹ Hồ Văn Liên./, Khoa Khoa học
Giáo dục, đã tận tình giảng dạy và hướng dẫn tơi suốt q trình học tập và nghiên cứu
đế hoàn thành luận văn này.
Mặc dù có nhiều cố gắng nhưng chắc chắn luận văn sẽ khơng tránh khỏi những
sai sót, tác giả kính mong nhận được sự góp ý, chỉ dẫn thêm của Quý thầy, cơ và các

anh, chị đồng nghiệp.
TP. Hồ Chí Minh, tháng 9/2017
Tác giả


MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục biểu bảng, sơ đồ
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG PHỔ BIẾN,
BỒI DƢỠNG VÀ NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG KHOA HỌCCÔNG NGHỆ Ở CÁC VIỆN NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG
KHOA HỌC- CÔNG NGHỆ ................................................................ 10
1.1.Lịch sử nghiên cứu vấn đề ....................................................................................... 10
1.1.1.Các nghiên cứu ở nước ngoài ........................................................................... 10
1.1.2.Các nghiên cứu ở trong nước ............................................................................ 13
1.2.Các khái niệm cơ bản .............................................................................................. 16
1.2.1. Hoạt động phổ biến, bồi dưỡng và nghiên cứu ứng dụng khoa học công nghệ ................................................................................................................... 16
1.2.2. Quản lý hoạt động phổ biến, bồi dưỡng, nghiên cứu ứng dụng khoa học
- công nghệ ................................................................................................................. 19
1.3.Hoạt động phổ biến, bồi dưỡng và nghiên cứu ứng dụng khoa học - công
nghệ ở các viện nghiên cứu ứng dụng khoa học - công nghệ ....................................... 21
1.3.1. Hoạt động phổ biến khoa học - công nghệ ..................................................... 21
1.3.2. Hoạt động bồi dưỡng khả năng ứng dụng KH-CN......................................... 22
1.3.3. Hoạt động nghiên cứu ứng dụng khoa học - công nghệ ................................. 24
1.4.Quản lý hoạt động phổ biến, bồi dưỡng và nghiên cứu ứng dụng khoa học công nghệ ở các viện nghiên cứu ứng dụng khoa học - công nghệ ............................... 27
1.4.1. Xây dựng kế hoạch hoạt động phổ biến, bồi dưỡng và nghiên cứu ứng

dụng khoa học - công nghệ ở các viện nghiên cứu ứng dụng khoa học công nghệ ....................................................................................................... 29
1.4.2. Tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động phổ biến, bồi dưỡng và nghiên
cứu ứng dụng khoa học - công nghệ ở các viện nghiên cứu ứng dụng
khoa học - công nghệ ..................................................................................... 30
1.4.3. Chỉ đạo thực hiện kế hoạch hoạt động phổ biến, bồi dưỡng và nghiên
cứu ứng dụng khoa học - công nghệ .............................................................. 30
1.4.4. Kiểm tra, đánh giá thực hiện kế hoạch phổ biến, bồi dưỡng và nghiên
cứu ứng dụng khoa học – công nghệ.............................................................. 32
1.5.Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động phổ biến, bồi dưỡng và nghiên
cứu ứng dụng khoa học - công nghệ ở các viện nghiên cứu ứng dụng khoa
học - công nghệ ....................................................................................................... 33


1.5.1. Cơ sở pháp lý về cơ chế chính sách nghiên cứu khoa học ............................. 33
1.5.2. Nhân lực khoa học và công nghệ .................................................................... 34
1.5.3. Điều kiện, phương tiện phục vụ hoạt động KH-CN ....................................... 34
Tiểu kết chƣơng 1 ........................................................................................................ 37
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG PHỔ BIẾN, BỒI
DƢỠNG VÀ NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG KHOA HỌC –
CÔNG NGHỆ Ở CÁC VIỆN NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG
KHOA HỌC – CÔNG NGHỆ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ........ 38
2.1. Khái quát về địa bàn nghiên cứu ............................................................................ 38
2.1.1. Thành phố Hồ Chí Minh .................................................................................. 38
2.1.2. Các viện nghiên cứu ứng dụng khoa học-cơng nghệ tại ở thành phố Hồ
Chí Minh ........................................................................................................ 40
2.2. Tổ chức nghiên cứu khảo sát thức trạng................................................................. 41
2.2.1. Mục đích khảo sát ............................................................................................ 41
2.2.2. Nội dung .......................................................................................................... 41
2.2.3. Đối tượng và thời gian khảo sát ....................................................................... 42
2.2.4. Cấu trúc phiếu điều tra xử lý thống kê............................................................. 42

2.3. Thực trạng hoạt động phổ biến, bồi dưỡng và nghiên cứu ứng dụng KH-CN
ở các viện nghiên cứu ứng dụng khoa học-cơng nghệ tại ở thành phố Hồ Chí
Minh............................................................................................................................... 43
2.3.1. Nhận thức về tầm quan trọng của hoạt động phổ biến, bồi dưỡng và
nghiên cứu ứng dụng KH-CN ........................................................................ 43
2.3.2. Thực trạng hoạt động phổ biến KH-CN ở các viện nghiên cứu ứng dụng
khoa học-công nghệ tại ở thành phố Hồ Chí Minh ........................................ 44
2.3.3. Thực trạng hoạt động bồi dưỡng khả năng ứng dụng KH-CN ở các viện
nghiên cứu ứng dụng khoa học-cơng nghệ tại ở thành phố Hồ Chí Minh ..... 45
2.3.4. Thực trạng hoạt động nghiên cứu ứng dụng KH-CN ở các viện nghiên
cứu ứng dụng khoa học-công nghệ tại ở thành phố Hồ Chí Minh ................. 46
2.4. Thực trạng quản lý hoạt động phổ biến, bồi dưỡng và nghiên cứu ứng dụng
KH-CN........................................................................................................................... 50
2.4.1. Thực trạng quản lý các hoạt động chuẩn bị phổ biến, bồi dưỡng và
nghiên cứu ứng dụng khoa học - công nghệ .................................................. 50
2.4.2. Thực trạng quản lý hoạt động triển khai phổ biến, bồi dưỡng khoa học công nghệ ....................................................................................................... 52
2.4.3. Quản lý hoạt động nghiên cứu ứng dụng khoa học - công nghệ.................... 52
2.4.4. Thực trạng quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả phổ biến, bồi
dưỡng và nghiên cứu ứng dụng khoa học - công nghệ .................................. 53
2.4.5. Thực trạng quản lý ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong
hoạt động phổ biến, bồi dưỡng và nghiên cứu ứng dụng khoa học công nghệ ....................................................................................................... 55


2.4.6. Thực trạng quản lý các điều kiện, phương tiện hỗ trợ hoạt động phổ
biến, bồi dưỡng và nghiên cứu ứng dụng khoa học - công nghệ ................... 56
2.4.7. Thực trạng phối hợp quản lý hoạt động phổ biến, bồi dưỡng và nghiên
cứu ứng dụng khoa học - công nghệ .............................................................. 57
2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động phổ biến, bồi
dưỡng và nghiên cứu ứng dụng khoa học - công nghệ ở các viện nghiên cứu
ứng dụng khoa học – công nghệ ........................................................................... 60

2.6. Đánh giá thực trạng quản lý hoạt động phổ biến, bồi dưỡng và nghiên cứu
ứng dụng khoa học - công nghệ ở các viện nghiên cứu ứng dụng khoa học –
công nghệ .............................................................................................................. 62
2.6.1. Ưu điểm ........................................................................................................... 62
2.6.2. Hạn chế ............................................................................................................ 62
2.6.3. Những nguyên nhân của thực trạng ................................................................. 63
Tiểu kết chƣơng 2 ........................................................................................................ 64
Chƣơng 3.
BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG PHỔ BIẾN, BỒI
DƢỠNG VÀ NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG KHOA HỌCCÔNG NGHỆ Ở CÁC VIỆN NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG
KHOA HỌC-CÔNG NGHỆ TẠI HỒ CHÍ MINH ......................... 65
3.1. Nguyên tắc khi đề xuất các biện pháp .................................................................... 65
3.1.1. Phù hợp với quan điểm, chủ trưởng phát triển KH-CN hiện nay .................... 65
3.1.2. Đảm bảo tính thực tiễn của hoạt động khoa học và cơng nghệ ....................... 66
3.1.3. Đảm bảo tính khả thi ........................................................................................ 67
3.1.4. Đảm bảo tính đồng bộ và tồn diện ................................................................. 67
3.2. Các biện pháp quản lý hoạt động phổ biến, bồi dưỡng và nghiên cứu ứng
dụng khoa học - công nghệ ở các viện nghiên cứu ứng dụng KH-CN tại
TP.Hồ Chí Minh ................................................................................................... 68
3.2.1. Nâng cao nhận thức về hoạt động phổ biến, bồi dưỡng và nghiên cứu
ứng dụng khoa học - công nghệ cho cán bộ quản lý và chuyên viên ở
các viện nghiên cứu ứng dụng KH-CN tại TP.Hồ Chí Minh ......................... 68
3.2.2. Khảo sát, đánh giá nhu cầu phổ biến, bồi dưỡng và nghiên cứu ứng
dụng khoa học - công nghệ ............................................................................ 69
3.2.3. Đổi mới công tác lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, chỉ đạo thực hiện kế
hoạch và kiểm tra thực hiện kế hoạch phổ biến, bồi dưỡng và nghiên
cứu ứng dụng khoa học - cơng nghệ .............................................................. 69
3.2.4. Nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ quản lý và
chuyên viên .................................................................................................... 73
3.2.5. Đổi mới nội dung, phương pháp và hình thức tổ chức hoạt động phổ

biến, bồi dưỡng khả năng ứng dụng khoa học - công nghệ ........................... 74
3.2.6. Tăng cường các nguồn lực và thời gian hỗ trợ cho hoạt động phổ biến
và bồi dưỡng khả năng ứng dụng và nghiên cứu KHCN ............................... 75


3.2.7. Tổ chức tổng kết, chia sẽ và rút kinh nghiệm .................................................. 76
3.3. Tổ chức thực hiện các biện pháp quản lý đã đề xuất .............................................. 77
3.4. Kiểm chứng về tính cần thiết và khả thi của các biện pháp ................................... 78
Tiểu kết chƣơng 3 ........................................................................................................ 81
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................................... 82
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................... 86
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1: CÁC BẢNG KHẢO SÁT
PHU LỤC 2: MỘT VÀI SỐ LIỆU THỐNG KÊ CÁC BẢNG
PHỤ LỤC 3: BÀI BÁO KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ĐHSP

: Đại học Sư phạm

CBQL

: Cán bộ quản lý

CB, VC

: Cán bộ, viên chức


CNTT

: Công nghệ thông tin

GD&ĐT

: Giáo dục và Đào tạo

GV

: Giảng viên

QL

: Quản lý

NCKH

: Nghiên cứu khoa học

KH&CN

: Khoa học và Công nghệ

GS

: Giáo sư

PGS


: Phó Giáo sư

QLGD

: Quản lý giáo dục

KHCN&MT - TCKH : Khoa học Công nghệ và Môi trường - Tạp chí Khoa học
Tp.HCM

: Thành phố Hồ Chí Minh

ĐTB

: Điểm trung bình


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1.

Mức độ quan trọng của hoạt động phổ biến, bồi dưỡng và nghiên cứu
ứng dụng KH-CN .......................................................................................43

Bảng 2.2.

Hoạt động phổ biến KH-CN ......................................................................44

Bảng 2.3.

Hoạt động bồi dưỡng ứng dụng KH-CN ...................................................45


Bảng 2.4.

Hoạt động nghiên cứu ứng dụng KH-CN ..................................................46

Bảng 2.5.

Hoạt động ứng dụng khoa học- công nghệ ...............................................47

Bảng 2.6.

Thực trạng mức độ và kết quả thực hiện hoạt động phổ biến, bồi
dưỡng và nghiên cứu ứng dụng KH-CN ....................................................48

Bảng 2.7.

Hoạt động chuẩn bị phổ biến, bồi dưỡng và nghiên cứu ứng dụng
khoa học - công nghệ .................................................................................51

Bảng 2.8.

Quản lý hoạt động triển khai phổ biến, bồi dưỡng khoa học công nghệ ...................................................................................................52

Bảng 2.9.

Quản lý hoạt động nghiên cứu ứng dụng khoa học - công nghệ ...............53

Bảng 2.10. Quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả phổ biến, bồi dưỡng và
nghiên cứu ứng dụng khoa học - công nghệ ..............................................54
Bảng 2.11. Quản lý ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong hoạt
động phổ biến, bồi dưỡng và nghiên cứu ứng dụng khoa học công nghệ ...................................................................................................55

Bảng 2.12. Quản lý các điều kiện, phương tiện hỗ trợ hoạt động phổ biến, bồi
dưỡng và nghiên cứu ứng dụng khoa học - công nghệ .............................. 56
Bảng 2.13. Phối hợp quản lý hoạt động phổ biến, bồi dưỡng và nghiên cứu ứng
dụng khoa học - công nghệ ........................................................................57
Bảng 2.14. Tổng hợp chung về thực trạng quản lý hoạt động phổ biến, bồi
dưỡng và nghiên cứu ứng dụng KH-CN ....................................................59
Bảng 2.15. Ý kiến đánh giá về các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động phổ
biến, bồi dưỡng và nghiên cứu ứng dụng khoa học - công nghệ ...............61
Bảng 3.1.

Tổng hợp khảo sát tính cần thiết và khả thi thực hiện các biện pháp
quản lý hoạt động phổ biến và bồi dưỡng và nghiên cứu ứng dụng
KHCN ........................................................................................................78


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Phân bố đối tượng khảo sát .....................................................................42
Sơ đồ 3.1.

Mối quan hệ giữa các biện pháp .............................................................. 77


1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Với mục tiêu phát triển nền kinh tế thị trường toàn cầu và với quan niệm ―khoa
học sử dụng tiền để tạo ra tri thức, cịn cơng nghệ thì sử dụng tri thức để tạo ra
tiền‖[9], hầu như tất cả các nước trên thế giới đều đang thực hiện chủ trương tập trung
phát triển công nghệ. Một số nước lớn trên thế giới cũng đã phải cắt giảm các khoản
đầu tư cho khoa học vũ trụ, quân sự,… để quay lại tập trung vào phát triển cơng nghệ.

Nhận thức được điều đó, Đảng và Chính phủ đã chủ trương phát triển mạnh khoa học
và đẩy nhanh ứng dụng công nghệ tiên tiến vào công cuộc cơng nghiệp hóa – hiện đại
hóa đất nước. Trong Cương lĩnh Xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa
xã hội, bổ sung, phát triển năm 2011, Đảng đã khẳng định:―KH&CN giữ vai trò then
chốt trong việc phát triển lực lượng sản xuất hiện đại, bảo vệ tài nguyên và môi
trường, nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả, tốc độ phát triển và sức cạnh tranh
của nên kinh tế. Phát triển KH&CN nhằm mục tiêu đẩy mạnh cơng nghiệp hóa, hiện
đại hóa đất nước, phát triển nền kinh tế tri thức, vươn lên trình độ tiên tiến của thế
giới. Phát triển đồng bộ các lĩnh vực KH&CN gắn với phát triển văn hóa và nâng cao
dân trí. Tăng nhanh và sử dụng có hiệu quả các tiềm lực KH&CN của đất nước,
nghiên cứu và ứng dụng có hiệu quả các thành tựu KH&CN hiện đại trên thế giới.
Hình thành đồng bộ cơ chế, chính sách khuyến khích sáng tạo, trọng dụng nhân tài và
đẩy mạnh ứng dụng KH&CN‖ [12].
Trong Chiến lược phát triển KT-XH 2011 – 2020, Chính Phủ cũng đã khẳng định
―Phát triển KH-CN thực sự là động lực then chốt của quá trình phát triển nhanh và bền
vững‖[9]. Theo đó, Chính phủ hướng trọng tâm hoạt động khoa học, công nghệ vào
phục vụ CNH-HĐH, phát triển theo chiều sâu góp phần tăng nhanh năng suất, chất
lượng, hiệu quả và nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế. Thực hiện đồng bộ các
nhiệm vụ: nâng cao năng lực, đổi mới cơ chế quản lý, đẩy mạnh ứng dụng KH-CN.
Như vậy, phát triển KH-CN là một trong những vấn đề được Đảng và Chính phủ hết
sức quan tâm. Do đó, Đảng và Chính phủ đã xác định tập trung mọi nguồn lực cho
việc phát triển KH-CN để năng lực KH-CN nước ta đạt trình độ của các nước tiên tiến
trong khu vực trên một số lĩnh vực quan trọng. Sớm đưa nước ta thoát khỏi tình trạng


2
chậm phát triển; tạo nền tàng cho nước ta cơ bản trở thành một nước công nghiệp theo
hướng hiện đại [28]. Nhìn chung, quan điểm về ứng dụng KH-CN vào phát triển kinh
tế - xã hội của Đảng và Chính phủ được thể hiện ở một số điểm sau [39]:
Một là, phát triển KH-CN là quốc sách hàng đầu, là nền tảng và động lực đẩy

mạnh CNH-HĐH đất nước. Để KH-CN nhanh chóng phát huy được vai trị là nền tảng
và động lực đẩy mạnh CNH, HĐH đất nước, Chính phủ đã có các chính sách quan tâm
đặc biệt đến phát triển KH-CN: Coi đầu tư cho KH-CN là đầu tư phát triển; ưu tiên
đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, phát triển nguồn nhân lực; tạo động lực vật
chất và tinh thần mạnh mẽ cho cá nhân hoạt động KH-CN, trọng dụng và tôn vinh
nhân tài.
Hai là, phát triển kinh tế – xã hội dựa vào KH-CN, phát triển KH-CN định hướng
vào các mục tiêu kinh tế – xã hội, củng cố quốc phòng và an ninh. Theo quan điểm
này, các chủ trương, quyết định, chương trình, dự án phát triển kinh tế – xã hội quan
trọng đều được xem xét kỹ lưỡng các luận cứ về KH-CN; các nhiệm vụ KH-CN luôn
hướng vào giải quyết có hiệu quả các mục tiêu kinh tế – xã hội. Mọi ngành, mọi cấp
phải đẩy mạnh việc triển khai nghiên cứu và ứng dụng rộng rãi thành tựu KH-CN vào
hoạt động kinh tế – xã hội, quốc phòng, an ninh, từ việc định hướng chiến lược phát
triển, hoạch định chính sách, xây dựng quy hoạch, kế hoạch đến việc tổ chức thực
hiện.
Ba là, bảo đảm sự gắn kết giữa KH-CN với GD-ĐT; giữa KH và CN; giữa khoa
học xã hội và nhân văn, khoa học tự nhiên, khoa học kỹ thuật. Sự gắn kết giữa KH-CN
với GD-ĐT trước hết phải được thực hiện ngay trong các trường đại học, các tổ chức
nghiên cứu và phát triển; đồng thời có cơ chế khuyến khích kết hợp với biện pháp
hành chính để tạo ra sự hợp tác, phối hợp giữa các tổ chức này. Sự gắn kết giữa các
lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn, khoa học tự nhiên, khoa học kỹ thuật và giữa
khoa học với công nghệ được thực hiện trên cơ sở những nghiên cứu liên ngành nhằm
giải quyết những vấn đề kinh tế – xã hội tổng hợp và phát triển bền vững đất nước.
Bốn là, đẩy mạnh tiếp thu thành tựu KH-CN thế giới, đồng thời phát huy năng
lực KH-CN nội sinh, nâng cao hiệu quả sử dụng tiềm lực KH-CN của đất nước. Trong
bối cảnh tồn cầu hố và hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng, hợp tác quốc tế về KH-


3
CN phải được đẩy mạnh nhằm khai thác những cơ hội mà tồn cầu hố có thể mang

lại. Trong điều kiện của nước ta, cần lấy nhập công nghệ từ các nước phát triển là chủ
yếu nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu phát triển của các ngành kinh tế – kỹ thuật; đồng
thời nâng cao năng lực KH-CN nội sinh để tiếp thu có hiệu quả thành tựu KH-CN hiện
đại của thế giới. Đổi mới cơ chế quản lý nhằm khai thác tối đa năng lực KH-CN hiện
có trong nước, vừa tranh thủ tiếp thu, ứng dụng nhanh chóng và có hiệu quả các thành
tựu KH-CN của thế giới.
Năm là, tập trung đầu tư của Nhà nước vào các lĩnh vực trọng điểm ưu tiên, đồng
thời đẩy mạnh xã hội hố hoạt động KH-CN. Chính phủ tập trung đầu tư có trọng tâm,
trọng điểm; kết hợp đồng bộ giữa đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, trang thiết bị kỹ thuật
với đầu tư đào tạo nhân lực KH-CN, thực hiện dứt điểm các cơng trình để sớm phát
huy hiệu quả đầu tư.
Nhà nước khuyến khích các tổ chức, cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế trong
nước và nước ngoài tham gia nghiên cứu, ứng dụng và đầu tư phát triển KH-CN.
Để biến các quan điểm đó thành hiện thực, Chính phủ cũng ban hành các bộ luật
có liên quan đến KH-CN nhằm hoàn thiện về mặt pháp lý tạo thuận tiện cho các tổ
chức KH-CN, cũng như các doanh nghiệp có thể ứng dụng KH-CN vào thực tiễn sản
xuất kinh doanh.
Luật Khoa học – Công nghệ được Quốc hội thông qua năm 2013 đã trở thành
khung pháp lý cao nhất và tổng hợp nhất cho hoạt động KH-CN. Luật KH-CN đã thể
chế hóa và cụ thể hóa hơn chủ trương đa dạng hóa nguồn đầu tư cho KH-CN. Nhà
nước đã có những chính sách mới nhằm thúc đẩy đổi mới KH-CN trong đó có nhiều
khuyến khích cho các doanh nghiệp [29].
Luật công nghệ cao được Quốc hội thông qua ngày 13/11/2008, tạo hành lang
pháp lý cho sự phát triển của KH-CN Việt Nam. Luật này đã xác định những lĩnh vực
được tập trung đầu tư phát triển bao gồm công nghệ thông tin, sinh học, vật liệu mới,
tự động hóa,...
Chính phủ đã có các chính sách ưu đãi cho các tổ chức và các cá nhân nghiên
cứu và phát triển công nghệ cao, được hưởng các mức ưu đãi cao nhất về thuế thu



4
nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân, thuế giá trị gia tăng, thuế xuất khẩu, thuế
nhập khẩu.
Ngồi ra cịn được tài trợ, hỗ trợ từ các quỹ, nguồn kinh phí khác dành cho
nghiên cứu và phát triển, chuyển giao cơng nghệ.
Bộ KH-CN đã tập trung xây dựng để Chính phủ trình Quốc hội thơng qua các
đạo luật chun ngành mới như: Luật Sở hữu trí tuệ; Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ
thuật; Luật Chuyển giao công nghệ; Luật Chất lượng sản phẩm và hàng hoá. Cho đến
nay, các đạo luật cơ bản nêu trên cùng các văn bản hướng dẫn thi hành đã tạo nên một
hệ thống pháp luật về KH-CN tương đối hoàn chỉnh, đồng bộ, tạo môi trường pháp lý
thuận lợi cho các thành phần xã hội tham gia hoạt động sáng tạo, đồng thời tạo động
lực cho KH-CN phát triển. Đây là một trong những thành tựu nổi bật cần tiếp tục được
phát huy trong quá trình thực hiện Chiến lược trong những năm tới, góp phần tạo mơi
trường pháp lý thúc đẩy hoạt động KH-CN tiếp tục phát triển.
Chính phủ cịn dành nhiều ưu đãi cho các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực
KH-CN, chủ đầu tư dự án xây dựng cơ sở nghiên cứu, ứng dụng công nghệ cao được
giao đất không thu tiền sử dụng đất, miến giảm thuế sử dụng đất.... Các giảng viên, cán
bộ nghiên cứu, sinh viên của các cơ sở nghiên cứu và đào tạo được khuyến khích tham
gia hoạt động cơng nghệ, có thể thành lập hoặc tham gia thành lập doanh nghiệp công
nghệ cao, với nhiều ưu đãi về thuế, đất đai,... Những chính sách này của Chính phủ đã
tạo đà cho việc nghiên cứu, phát triển, ứng dụng và đổi mới KH-CN tại Việt Nam.
Luật Giáo dục năm 2005 của nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam đã quy
định: ―Nhà nước tạo điều kiện cho nhà trường và các cơ sở giáo dục khác tổ chức
nghiên cứu, ứng dụng, phổ biển KH&CN; kết hợp đào tạo với nghiên cứu khoa học
(NCKH) và sản xuất nhằm nâng cao chất lượng giáo dục, từng bước thực hiện vai trị
trung tâm văn hố, KH&CN của địa phương hoặc của cả nước‖[28].
Tổ chức ứng dụng, chuyển giao kết quả nghiên cứu khoa học (NCKH) vào thực
tiễn là rất cần thiết. Có nhiều cơng trình NCKH nếu được phổ biến kịp thời cho các
cộng đồng xã hội thì có thể tạo ra cơ hội ứng dụng để giải quyết các vấn đề thực tiễn
nhiều hơn.

Dựa trên kết quả nghiên cứu và địa chỉ ứng dụng của các đề tài để lập các dự án


5
triển khai chi tiết. Việc chuyển giao kết quả nghiên cứu, thực hiện các thủ tục quy trình
đăng ký bảo hộ quyền tác giả theo quy định của pháp luật.
Các Viện nghiên cứu ứng dụng khoa học-cơng nghệ (KH-CN) có nhiệm vụ phổ
biến kịp thời và phù hợp các thành trựu KH-CN; đồng thời bồi dưỡng khả năng ứng
dụng các thành trựu KH-CN cho các cộng đồng xã hội nhằm góp phần nâng cao chất
lượng và hiệu quả lao động, tăng cường khả năng cạnh tranh trong bối cảnh kinh tế thị
trường, phát triển kinh tế dựa vào tri thức và hội nhập quốc tế.
Cùng với sự phát triển KH&CN của Việt Nam và thế giới, các Viện nghiên cứu
ứng dụng KH-CN tại thành phố Hồ Chí Minh đã có những đóng góp quan trọng cho sự
phát triển kinh tế - xã hội. Những kết quả này được thể hiện trong việc triển khai
nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao công nghệ; … Trong đó nổi bật là hoạt động phổ
biến, bồi dưỡng, nghiên cứu ứng dụng, triển khai các đề tài, dự án đã góp phần quan
trọng đưa tiến bộ KH-CN mới vào sản xuất và đời sống.
Hoạt động nghiên cứu, triển khai, ứng dụng KH&CN vào sản xuất được đẩy
mạnh. Nhiều tiến bộ kỹ thuật được áp dụng vào sản xuất và đời sống, góp phần quan
trọng nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả phát triển kinh tế - xã hội.
Những năm qua, các Viện nghiên cứu ứng dụng KH-CN tại thành phố Hồ Chí
Minh đã thực hiện tương đối tốt nhiệm vụ nói trên, nhưng do khả năng, điều kiện còn
hạn chế nên vẫn còn nhiều hoạt động chưa đáp ứng được nhu cầu ngày càng cao của
cộng đồng xã hội về ứng dụng KH-CN.
Công tác quản lý hoạt động phổ biến, bồi dưỡng, nghiên cứu ứng dụng, triển khai
KH&CN ở các Viện nghiên cứu ứng dụng KH-CN tại thành phố Hồ Chí Minh đã phục
vụ thiết thực phát triển kinh tế-xã hội, hỗ trợ doanh nghiệp tăng năng lực cạnh tranh
sản phẩm, giảm thiểu tình trạng kinh doanh hàng giả, hàng kém chất lượng, bảo vệ
quyền lợi người sản xuất, người tiêu dùng, lành mạnh hố quan hệ thị trường.
Bên cạnh những thành cơng về quản lý hoạt động phổ biến, bồi dưỡng, nghiên

cứu ứng dụng, triển khai KH-CN ở các viện nghiên cứu ứng dụng KH-CN tại thành
phố Hồ Chí Minh, vẫn cịn những hạn chế, thiếu sót cần được khắc phục.


6
Vì vậy việc nghiên cứu đề tài “Quản lý hoạt động phổ biến, bồi dưỡng và nghiên
cứu ứng dụng khoa học - công nghệ ở các viện nghiên cứu ứng dụng khoa học-cơng
nghệ tại thành phố Hồ Chí Minh” là cần thiết và có ý nghĩa thực tiễn.
2. Mục đích nghiên cứu
Từ kết quả nghiên cứu lý luận và thực tiễn, đề xuất các biện pháp quản lý hoạt
động phổ biến, bồi dưỡng và nghiên cứu ứng dụng khoa học - cơng nghệ có tính cần
thiết và khả thi nhằm khắc phục những hạn chế về quản lý KH-CN ở các viện nghiên
cứu ứng dụng khoa học - công nghệ tại TP.HCM.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1 Khách thể nghiên cứu
Quản lý hoạt động khoa học - công nghệ.
3.2. Đối tƣợng nghiên cứu
Quản lý hoạt động phổ biến, bồi dưỡng và nghiên cứu ứng dụng khoa học công nghệ ở các viện nghiên cứu ứng dụng khoa học - công nghệ tại TP.HCM.
4. Giả thuyết khoa học
Quản lý hoạt động phổ biến, bồi dưỡng và nghiên cứu ứng dụng khoa học- công
nghệ ở các viện nghiên cứu ứng dụng khoa học - công nghệ tại TP.HCM đã thực hiện
được các khâu tổ chức, triển khai nghiên cứu và ứng dụng phù hợp với các điều kiện
và khả năng vốn có nhưng cịn hạn chế trong thực hiện các chức năng quản lý.
Nếu xác định được hạn chế của thực trạng hoạt động phổ biến, bồi dưỡng, nghiên
cứu ứng dụng khoa học - công nghệ, hạn chế của quản lý hoạt động phổ biến, bồi
dưỡng, nghiên cứu ứng dụng khoa học - công nghệ ở các viện nghiên cứu ứng dụng
khoa học - công nghệ tại TP.HCM và nguyên nhân của hạn chế nói trên thì có thể đề
xuất được các biện pháp quản lý có tính cần thiết và khả thi nhằm khắc phục những
hạn chế về quản lý hoạt động phổ biến, bồi dưỡng và nghiên cứu ứng dụng khoa học công nghệ ở các viện nghiên cứu ứng dụng khoa học - công nghệ tại TP.HCM.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu

5.1. Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý hoạt động phổ biến, bồi dưỡng và
nghiên cứu ứng dụng khoa học - công nghệ ở các viện nghiên cứu ứng dụng khoa học
- công nghệ.


7
5.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý hoạt động phổ biến, bồi dưỡng và
nghiên cứu ứng dụng khoa học - công nghệ ở các viện nghiên cứu ứng dụng khoa học
- công nghệ tại TP.HCM.
5.3. Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động phổ biến, bồi dưỡng và nghiên cứu
ứng dụng khoa học - công nghệ ở các viện nghiên cứu ứng dụng khoa học - công nghệ
tại TP.HCM.
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
Luận văn nghiên cứu công tác quản lý của viện trưởng các viện nghiên cứu KHCN:
-Viện khoa học công nghệ và nghiên cứu giáo dục
-Viện Công nghệ giáo dục ASEAN
-Viện nghiên cứu đào tạo hướng nghiệp và giáo dục truyền thống
-Viện công nghệ xuất nhập khẩu ASEAN
-Viện khoa học nông lâm bền vững asean
Luận văn tập trung khảo sát thực trạng và đề xuất các biện pháp quản lý hoạt
động phổ biến, bồi dưỡng và nghiên cứu ứng dụng khoa học - công nghệ ở 5 viện
nghiên cứu ứng dụng khoa học - cơng nghệ nói trên tại TP.HCM
- Tổ chức khảo sát thực trạng năm 2017
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Phƣơng pháp luận
7.1.1. Tiếp cận quan điểm hệ thống - cấu trúc: xem xét đối tượng nghiên cứu
như một bộ phận của hệ thống tồn vẹn, vận động và phát triển thơng qua việc giải
quyết các mâu thuẫn nội tại.
Các hoạt động phổ biến, bồi dưỡng và nghiên cứu ứng dụng khoa học - cơng
nghệ có mối quan hệ biện chứng với nhau.

Quản lý hoạt động phổ biến, bồi dưỡng và nghiên cứu ứng dụng khoa học - công
nghệ cần tiếp cận theo đặc điểm của các chủ thể và đối tượng quản lý khác nhau.
Thông qua việc nghiên cứu, sẽ phát hiện ra những yếu tố mang tính bản chất, tính
quy luật của sự vận động và phát triển của quản lý hoạt động phổ biến, bồi dưỡng và
nghiên cứu ứng dụng khoa học - công nghệ


8
7.1.2. Tiếp cận quan điểm lịch sử - logic: xem xét đối tượng trong một quá
trình phát triển lâu dài của nó, từ quá khứ đến hiện tại, từ đó nhằm phát hiện ra những
mối liên hệ đặc trưng về quá khứ - hiện tại - tương lai của đối tượng thông qua những
phép suy luận biện chứng, logic.
7.1.3. Tiếp cận quan điểm thực tiễn: Cơ sở lý luận phải được minh chứng và
hồn chỉnh thơng qua các sự kiện và hoạt động thực tiễn, do đó việc khảo sát thực
trạng là hết sức cần thiết. Qua khảo sát sẽ phát hiện những mặt mạnh, mặt yếu của hoạt
động phổ biến, bồi dưỡng và nghiên cứu ứng dụng khoa học - công nghệ và quản lý
hoạt động phổ biến, bồi dưỡng và nghiên cứu ứng dụng khoa học - công nghệ; xác
định các nguyên nhân của nó để từ đó đề ra các biện pháp nhằm cải thiện thực trạng;
đáp ứng được yêu cầu mới.
7.2. Các phƣơng pháp nghiên cứu cụ thể
Luận văn sử dụng kết hợp các nhóm phương pháp nghiên cứu sau:
7.2.1. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu lý luận
Phân tích, khái qt, hệ thống hóa các cơng trình nghiên cứu ứng dụng khoa học công nghệ ở viện nghiên cứu ứng dụng khoa học - công nghệ tại TP.HCM.
7.2.2. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn
Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi và nghiên cứu sản phẩm hoạt động.
Bảng hỏi gồm 8 nhóm câu hỏi dành cho 29 cán bộ quản lý, 51 cán bộ nghiên cứu
và 40 cán bộ quản lý ở các đơn vị chuyển giao công nghệ.
Nghiên cứu các báo cáo tổng kết kết quả hoạt động KH-CN của các viện nghiên
cứu ứng dụng khoa học - cơng nghệ tại TP.HCM.
7.2.3. Nhóm Phƣơng pháp thống kê toán học

Các dữ liệu thu thập về đánh giá thực trạng hoạt động phổ biến, bồi dưỡng và
nghiên cứu ứng dụng khoa học - công nghệ ở các viện nghiên cứu ứng dụng khoa học
- công nghệ tại TP.HCM.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục, nội
dung luận văn được trình bày trong 3 chương:


9
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động phổ biến, bồi dưỡng và nghiên
cứu ứng dụng khoa học - công nghệ ở các viện nghiên cứu ứng dụng khoa học - công
nghệ.
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động phổ biến, bồi dưỡng và nghiên cứu ứng
dụng khoa học - công nghệ ở các viện nghiên cứu ứng dụng khoa học - công nghệ tại
TP.HCM.
Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động phổ biến, bồi dưỡng và nghiên cứu ứng
dụng khoa học - công nghệ ở các viện nghiên cứu ứng dụng khoa học - công nghệ tại
TP.HCM.


10

Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ
HOẠT ĐỘNG PHỔ BIẾN, BỒI DƢỠNG VÀ NGHIÊN CỨU
ỨNG DỤNG KHOA HỌC- CÔNG NGHỆ Ở CÁC VIỆN
NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG KHOA HỌC- CÔNG NGHỆ
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Các nghiên cứu ở nƣớc ngoài
Phát triển KH – CN là một hoạt động không thể thiếu trong phát triển KH&CN,
một trong những chức năng quan trọng nhất, thành phần cốt lõi của một trường ĐH

nhằm theo đuổi các chiến lược và mục tiêu xác định nhằm khuyến khích các NC và
phát triển NC tốt.
Hemptinne cho rằng: ―Sự hoạt động nhịp nhàng của hệ thống khoa học kỹ thuật
quốc gia đòi hỏi các nhà tổ chức và quản lý chỉ có thể tác động một cách có hiệu quả
trong các cơ câu tổ chức thực sự có chức năng‖[23].
Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa Liên hiệp quốc UNESCO đã tổng kết
kinh nghiệm: ―Cơ cấu tổ chức quản lý chỉ phát huy được hiệu quả khi mà chức năng,
quyền hạn và quyền lực - những yếu tố cấu thành của cơ cấu đó - được xác định một
cách rõ ràng và đơn trị. Ngoài ra, những cấp chức năng (cấp ra quyết định, cấp chuẩn
bị quyết định và quản lý, cấp thúc đẩy nghiên cứu và cấp thực hiện) và những thành
viên khác nhau của những cấp đó phải được phân biệt đầy đủ một cách rõ ràng‖ [21].
Các kế hoạch hoạt động KH&CN đề cập đến các vấn đề như cụ thể hóa các mục
tiêu và trình tự đạt được những mục tiêu đó: tiên đốn các kết quả nghiên cứu; kế
hoạch công tác KH phải linh hoạt; đảm bảo bố trí tốt nhất lực lượng và phân phơi hợp
lý nguồn vật lực; thông tin kế hoạch KH để đội ngũ cán bộ xác định đúng đắn phương
hướng trong mỗi vấn đề của KH; thể hiện nguyên tắc điều hòa NCKH; kế hoạch
NCKH là yếu tố phương pháp luận quan trọng, tạo điều kiện lựa chọn con đường hữu
hiệu nhất để đạt mục tiêu đặt ra [23].
Trong QL NCKH, một số nước phát triển đã sử dụng phương pháp đánh giá các
cơng trình NCKH đã quan tâm đến năng lực đào tạo, nghiên cứu chuyển giao công


11
nghệ hiện đại. Sự hoạt động của các hoạt động nghiên cứu và phát triển kinh tế xã hội;
tổ chức nghiên cứu; quản lý nâng cao chất lượng nghiên cứu...
Theo: CIEM, Trung tâm Thông tin – Tư liệu [1]: Các thay đổi về nghiên cứu ứng
dụng KH-CN ở Trung Quốc, Thụy Điển và Mỹ đã cho chúng ta những thông tin bổ
ích. Đó là:
Q trình chuyển đổi – hoặc q trình cải cách mở cửa – của Trung Quốc từ năm
1978 đến nay có đặc trưng là một cuộc cải cách tiến hành trước tiên với khu vực ngoài

thể chế kinh tế kế hoạch. Mặc dù các doanh nghiệp Trung Quốc thường tự tiến hành
nghiên cứu và cho ra đời các phát minh sáng chế nhưng đến năm 1990, tỉ trọng của
tổng chi tiêu cho hoạt động này trong tổng chi tiêu cho hoạt động R&D của cả nước
chỉ bằng ½ so với các nước OECD. Hơn 5000 cơ quan nghiên cứu khoa học kĩ thuật
với 1/3 số nhà khoa học của toàn Trung Quốc vẫn nằm dưới sự quản lí điều hành của
một hoặc một số cơ quan chính phủ. Tuy vậy, đến năm 2000, tình hình này cuối cùng
cũng đã đạt được những chuyển biến mạnh mẽ: 60% chi tiêu cho hoạt động nghiên
cứu khoa học - công nghệ do doanh nghiệp tự lo liệu, tỉ lệ tương đương với các quốc
gia OECD. Điều này báo hiệu một sự chuyển biến quan trọng: doanh nghiệp đã trở
thành chủ thể chính yếu tiến hành các hoạt động nghiên cứu khoa học công nghệ ở
Trung Quốc.
Thụy Điển đã hỗ trợ nhiều cho việc phát triển cơ cấu công nghiệp tập trung với
những cơng ty lớn, hiệu quả có điều kiện dành nhiều nguồn lực cho R&D. Một đặc
điểm nổi bật trong phát triển khoa học- công nghệ và giáo dục - đào tạo của Thụy
Điển là sự liên kết chặt chẽ giữa các trường đại học với các ngành nghiên cứu khoa
học. Đây là một yếu tố quan trọng để đảm bảo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
sau khi ra trường. Nội dung đào tạo cũng được cải cách theo hướng gắn chặt hơn với
yêu cầu giải quyết các vấn đề thực tiễn đặt ra trong việc ứng dụng phát triển khoa học công nghệ. Đồng thời với việc nâng cao kiến thức về khoa học - công nghệ và quản lý
cho người dân đã góp phần ứng dụng và triển khai nhanh những khám phá khoa học
phức tạp như công nghệ nano, công nghệ sinh học, công nghệ thơng tin. Việc khuyến
khích nghiên cứu khoa học gắn lý thuyết với thực hành giải quyết các đơn đặt hàng
của các công ty được các trường chú trọng trong việc đào tạo sinh viên. Chính phủ có


12
chính sách khuyến khích đào tạo tài năng trẻ trong các trường học, chính điều này tạo
điều kiện để nâng cao chất lượng nghiên cứu của các trung tâm khoa học, đồng thời bổ
sung nguồn nhân lực cho các công ty, các cơ quan và các tổ chức xã hội. Việc cải cách
giáo dục được tiến hành theo hướng:
- Đào tạo nhân tài sáng tạo và đảm bảo giá trị của nền giáo dục công chuyển sang

hệ thống giáo dục coi trọng tự chủ và tính sáng tạo, tính đa dạng.
- Cải thiện chất lượng giáo dục ở các hệ thống phổ thông, đại học và sau đại học,
đào tạo tiến sĩ và sau tiến sĩ.
- Mở rộng nền tảng phúc lợi giáo dục để bất kỳ ai dù có hồn cảnh gia đình khó
khăn cũng có thể học tập nâng cao trình độ đóng góp cho sự phát triển kinh tế xã hội
của đất nước. Thụy Điển chú trọng việc mở rộng hợp tác quốc tế, huy động các nhà
khoa học Thụy Điển ở nước ngoài về nước, đồng thời thu hút các nhà khoa học tài
năng đến Thụy Điển làm việc. Hiện nay Thụy Điển đang là địa chỉ thu hút trong việc
đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao đạt tiêu chuẩn quốc tế được nhiều nước quan
tâm.
Qua nghiên cứu về chiến lược chính sách phát triển khoa học - công nghệ và giáo
dục - đào tạo của Thụy Điển có thể khẳng định trong điều kiện nguồn nhân lực không
đông, việc phát triển khoa học - công nghệ và giáo dục - đào tạo trở thành động lực
phát triển kinh tế - xã hội Thụy Điển. Điều này được thể hiện khi thực hiện chiến lược
công nghiệp hóa và hiện đại hóa và hiện nay trong việc thực hiện mục tiêu về xã hội
phúc lợi, tiến tới một xã hội hậu công nghiệp với cơ sở là nền kinh tế tri thức.
Thực tế lịch sử phát triển của Hoa Kỳ đã chứng minh tăng trưởng kinh tế hầu như
là do nước này theo đuổi kiến thức khoa học và không ngừng đổi mới công nghệ ráo
riết hơn bất kỳ nền kinh tế phát triển nào khác.
Trong gần 30 năm trở lại đây, nhiều yếu tố trong hệ thống chuyển giao và đổi mới
công nghệ của Mỹ đã được nhiều nước trên thế giới bắt chước. Ở Mỹ, nguồn kinh phí
chính phủ tài trợ cho nghiên cứu được chuyển đến cho các trường đại học qua kênh
của những tổ chức hữu quan trong liên bang. Khoảng gần 300 trường đại học được
hưởng lợi từ việc này nhưng quá trình cạnh tranh vẫn diễn ra gay gắt và đưa đến kết
quả có thể nói là tuyệt vời trong lĩnh vực nghiên cứu KH-CN.


13
Tại Mỹ, các trường ĐH có quy định riêng cho QL NCKH của GV, như khoa Sinh
học trường ĐH Brokport bang New York năm 2000 đã đề ra những tiêu chí cụ thể hóa

30% số giờ chuẩn hoạt động NCKH của GV. Quy định này thuận lợi cho việc xem xét
đánh giá những đóng góp của GV và để xem xét chức danh KH. Trong báo cáo tự
đánh giá của các trường ĐH Newcastle (Úc) và ĐH Ganganagar (Ấn Độ), các tiêu chí
đánh giá về NCKH của GV các trường được xem là một mặt quan trọng trong đánh giá
chất lượng trong GD&ĐT của trường.
John P.Keeves (Australia) chủ biên cuốn Educational Research, Methodology and
Measurement (1996) [23], đã giới thiệu quá trình tổ chức và hướng dẫn NC KHGD
bao gồm các thủ tục, kỹ thuật nghiên cứu, phương pháp đo lường, sử dụng máy tính và
các thiết bị trong NC KHGD.
1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nƣớc
Các cơng trình nghiên cứu đã làm phong phú lý luận và thực tiễn nghiên cứu
khoa học ở Việt Nam, như là:
Đỗ Minh Cương (1996) [7], Đào Văn Lượng (1996) [23], Nguyễn Song Hoan
(2000) [23], Phạm Phụ [33], Nguyễn Khánh Mậu (2000) [23], Nguyễn Viết Sự (2006)
[23].
Đan Nhiễm [31]: Ứng dụng KH&CN - Không thể mãi ăn đong.
Lê Duy Bình (2010) [1]: Đánh giá nhanh chất lượng của khu vực kinh tế tư nhân
Việt Nam qua quá trình mười năm thực hiện Luật doanh nghiệp.
Vũ Cao Đàm (2003): Phương pháp luận nghiên cứu khoa học.
Minh Đường (2009) [17]: KH&CN đang thực sự trở thành động lực phát triển
kinh tế - xã hội.
Nguyễn Bích Đạt (2007) [13]: Giải pháp đẩy mạnh ứng dụng KH&CN nhằm
nâng cao hiệu quả của nền kinh tế.
Phạm Sỹ Thành (2011) [37]: Trung Quốc tăng trưởng và chuyển đổi kinh tế
(1949 – 2009).
Bên cạnh đó, có thể đề cập đến một số đề tài NCKH về đổi mới QL hoạt động
NCKH như sau:


14

Đề tài cấp Bộ, mã số B2005.80.25, với tên gọi ―Đề xuất một số giải pháp ứng
dụng CNTT trong quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học và công nghệ (lĩnh vực
khoa học giáo dục) ở một số cơ sở nghiên cứu‖ của tác giả Lê Vân Anh, Viện Khoa
học giáo dục. Trong đó đã đề cập đến các giải pháp ứng dụng CNTT trong công tác
QL hoạt động NCKH&CN tại một số trường đại học khu vực phía Bắc [23].
Đề tài cấp Bộ, mã số B2002.52.26, với tên đề tài ―ứng dụng CNTT trong quản lý
các nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và công nghệ ở các trường đại học‖ của tác giả
Vương Thanh Hương, Viện Chiến lược và Chương trình giáo dục [23].
Đề tài cấp Bộ (2001), ―ứng dụng CNTT nâng cao hiệu quả một số hoạt động
quản lý KH&CN của Trường ĐH Khoa học, ĐH Huế‖ của tác giả Lê Mạnh Thạnh,
Trường Đại học Khoa học - Đại học Huế [23].
Đề tài cấp Bộ Trọng điểm B2000.70.02TĐ, ―Xây dựng hệ thống thông tin quản
lý các hoạt động KHCN của Bộ GD&ĐT‖ của tác giả Quách Tuấn Ngọc, Hà Nội [23].
Cũng có thể tiếp tục đề cập đến một số bài báo viết về vấn đề có liên quan như
sau:
Bộ Giáo dục và Đào tạo (2008), Kỷ yếu Hội thảo ―Đổi mới hoạt động KH&CN
trong các trường ĐH, CĐ giai đoạn 2008-2020, Hà Nội với các nội dung mang tính
định hướng đổi mới quản lý hoạt động KH&CN xét về các mặt tổ chức, quản lý .. [23]
Tác giả Nguyễn Viết Sự với bài viết ―Cơ sở khoa học và giải pháp nâng cao năng
lực NCKH cho giảng viên các trường sư phạm kỹ thuật‖, đăng tại Tạp chí Khoa học
Giáo dục, số 13 năm 2006 [23].
Kế tiếp tác giả Nguyễn Hữu Châu với bài viết có nhan đề ―NCKH giáo dục
trong giai đoạn tới‖, đăng tại Tạp chí giáo dục, năm 2004 cũng đã làm hướng nghiên
cứu này dày thêm với những định hướng mang tính cập nhật [23].
Vào năm 1999, tác giả Nguyễn Tấn Phát với bài viết ―Công tác NCKH với việc
nâng cao chất lượng đào tạo‖, đăng tại Tạp chí Nghiên cứu Giáo dục, số 5 đã giải thích
mối quan hệ giữa cơng tác NCKH với việc nâng cao chất lượng đào tạo [23].
- Ngoài ra, các luận án, luận văn thạc sỹ QLGD đã góp phần xác định cụ thể và
rõ hơn về phổ biến, bồi dưỡng và nghiên cứu ứng dụng KH-CN ở Việt Nam



×