Tải bản đầy đủ (.pdf) (145 trang)

Quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học ở các trường thcs huyện bình chánh, tp hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.69 MB, 145 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH

Nguyễn Huy Hải

QUẢN LÝ ỨNG DỤNG
CƠNG NGHỆ THƠNG TIN
TRONG DẠY HỌC Ở CÁC TRƢỜNG THCS
HUYỆN BÌNH CHÁNH, TP. HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Thành phố Hồ Chí Minh – 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH

Nguyễn Huy Hải

QUẢN LÝ ỨNG DỤNG
CƠNG NGHỆ THƠNG TIN
TRONG DẠY HỌC Ở CÁC TRƢỜNG THCS
HUYỆN BÌNH CHÁNH, TP. HỒ CHÍ MINH

Chun ngành :
Mã số
:

Quản lí giáo dục
60 14 01 14



LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. VÕ VĂN NAM

Thành phố Hồ Chí Minh – 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Những số liệu điều
tra, kết quả nghiên cứu khơng trùng lắp với các cơng trình nghiên cứu đã công bố của
tác giả khác.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Nguyễn Huy Hải


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hồn thành Luận văn, tơi đã nhận được
rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ và những tình cảm thân thương của q Thầy/Cơ, bạn
bè, gia đình, đồng nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, Phòng Sau đại học, Khoa Khoa học giáo
dục trường Đại học Sự phạm Thành phố Hồ Chí Minh đã giúp đỡ tơi tận tình, tạo mọi
điều kiện trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn.
Xin tri ân q thầy cơ giảng dạy, truyền đạt và chỉ dẫn cho tôi nhiều tri thức, kinh
nghiệm quý giá.
Xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến Tiến sĩ Võ Văn Nam, người thầy đã dẫn
dắt, giúp đỡ tơi trong suốt q trình thực hiện Luận văn. Xin cảm ơn những kiến thức,
những tài liệu và thời gian thầy đã dành cho tôi.
Xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, quý Thầy/Cô và các em học sinh của một

số trường THCS trong huyện Bình Chánh, Tp.HCM đã tạo điều kiện thuận lợi và cộng
tác để thực hiện Luận văn nghiên cứu này.
Xin cảm ơn anh/chị học viên lớp cao học Quản lý giáo dục K26 đã quan tâm,
động viên và giúp đỡ tôi trong suốt khố học.
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 09 năm 2017
Tác giả

Nguyễn Huy Hải


MỤC LỤC
Trang phụ bìa

Trang

Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các từ viết tắc
Danh mục các bảng
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN QUẢN LÝ ỨNG DỤNG CƠNG NGHỆ THÔNG
TIN TRONG DẠY HỌC ................................................................................... 6
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ................................................................................................... 6
1.1.1. Tình hình nghiên cứu ở nước ngồi ........................................................................... 6
1.1.2. Tình hình nghiên cứu trong nước................................................................................ 7
1.2. Những khái niệm cơ bản ..................................................................................................... 10
1.2.1. Quản lý nhà trường ....................................................................................................... 10
1.2.2. Hoạt động dạy học ........................................................................................................ 12
1.2.3. Ứng dụng CNTT trong dạy học và bài giảng điện tử .......................................... 21

1.3. Ứng dụng CNTT trong dạy học ........................................................................................ 23
1.4. Quản lý UDCNTT trong dạy học ..................................................................................... 38
1.4.1. Chức năng của quản lý................................................................................................. 38
1.4.2. Quản lý UDCNTT trong giảng dạy của GV .......................................................... 40
1.4.3. Quản lý UDCNTT trong học tập của HS ................................................................ 46
1.4.4. Đảm bảo các điều kiện hỗ trợ UDCNTT trong dạy học ..................................... 49
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý UDCNTT trong dạy học ở trường
THCS ....................................................................................................................................... 51
1.5.1. Các yếu tố chủ quan...................................................................................................... 51
1.5.2. Các yếu tố khách quan ................................................................................................. 52
Kết luận chương 1 ......................................................................................................................... 53


CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THƠNG
TIN TRONG DẠY HỌC Ở CÁC TRƢỜNG THCS HUYỆN BÌNH
CHÁNH, TP.HỒ CHÍ MINH ........................................................................ 54
2.1. Khái quát về địa bàn nghiên cứu ...................................................................................... 54
2.1.1. Khái quát về vị trí địa lý hành chánh, tình hình dân số huyện Bình
Chánh, Tp.HCM ........................................................................................................... 54
2.1.2. Khái quát về đội ngũ CBQL, GV huyện Bình Chánh, Tp.HCM...................... 54
2.2. Khái quát về quá trình khảo sát thực trạng .................................................................... 56
2.2.1. Mục đích khảo sát thực trạng ..................................................................................... 56
2.2.2. Nội dung khảo sát thực trạng ..................................................................................... 56
2.2.3. Phương pháp khảo sát .................................................................................................. 57
2.2.4. Cơ sở dùng để khảo sát thực trạng............................................................................ 58
2.2.5. Chọn mẫu và đối tượng khảo sát thực trạng .......................................................... 59
2.3. Thực trạng hoạt động UDCNTT trong dạy học ở các trường THCS huyện
Bình Chánh, Tp.HCM ......................................................................................................... 59
2.3.1. Thực trạng UDCNTT trong giảng dạy của GV .................................................... 59
2.3.2. Thực trạng UDCNTT trong học tập của HS .......................................................... 67

2.4. Thực trạng quản lý UDCNTT trong dạy học ở trường THCS huyện Bình
Chánh, Tp. HCM .................................................................................................................. 72
2.4.1. Thực trạng quản lý UDCNTT trong giảng dạy của GV ..................................... 72
2.4.2. Thực trạng quản lý UDCNTT trong học tập của HS ........................................... 81
2.4.3. Thực trạng QL đảm bảo các điều kiện hỗ trợ UDCNTT trong dạy học ......... 89
2.5. Đánh giá chung về thực trạng QL UDCNTT trong dạy học ở trường THCS ...... 90
2.5.1. Những ưu điểm .............................................................................................................. 90
2.5.2. Những hạn chế ............................................................................................................... 91
Kết luận chương 2 ......................................................................................................................... 91
CHƢƠNG 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TRONG DẠY HỌC Ở CÁC TRƢỜNG THCS HUYỆN BÌNH
CHÁNH, TP.HỒ CHÍ MINH ........................................................................ 93


3.1. Cơ sở xác lập biện pháp ...................................................................................................... 93
3.1.1. Cơ sở pháp lý .................................................................................................................. 93
3.1.2. Cơ sở lý luận ................................................................................................................... 93
3.1.3. Cơ sở thực tiễn ............................................................................................................... 93
3.2. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp .................................................................................... 94
3.2.1. Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học .......................................................................... 94
3.2.2. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa và bổ sung ........................................................ 94
3.2.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ........................................................................... 94
3.2.4. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả, khả thi ............................................................ 95
3.3. Một số biện pháp................................................................................................................... 95
3.3.1. Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng về UDCNTT cho đội ngũ CBQL và GV ....... 95
3.3.2. Tăng cường tổ chức các hoạt động UDCNTT trong giảng dạy của GV ........ 98
3.3.3. Tăng cường tổ chức các hoạt động UDCNTT trong học tập của HS.............. 99
3.3.4. Tăng cường các hoạt động thi đua khen thưởng kích thích việc
UDCNTT vào giảng dạy .......................................................................................... 100
3.3.5. Xây dựng và sử dụng có hiệu quả mạng xã hội, diễn đàn, các phần

mềm UDCNTT trong dạy học ................................................................................ 102
3.3.6. Tăng cường công tác xã hội hoá giáo dục đảm bảo cho hoạt động
UDCNTT ở trường THCS ....................................................................................... 103
3.4. Mối quan hệ các biện pháp............................................................................................... 104
3.5. Khảo sát tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ........................................ 105
Kết luận chương 3 ....................................................................................................................... 108
KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮC
STT

CHỮ VIẾT ĐẦY ĐỦ

CHỮ VIẾT TẮT

1

BGĐT

Bài giảng điện tử

2

BGH

Ban giám hiệu


3

CBQL

Cán bộ quản lý

4

CNTT

Công nghệ thông tin

5

CSVC

Cơ sở vật chất

6

GV

Giáo viên

7

GD & ĐT

Giáo dục và đào tạo


8

HT

Hiệu trưởng

9

PHT

Phó hiệu trưởng

10

PMDH

Phần mềm dạy học

11

PPDH

Phương pháp dạy học

12

PPGD

Phương pháp giảng dạy


13

PPUD

Phần mềm ứng dụng

14

QL

Quản lý

15

QLGD

Quản lý giáo dục

16

THCS

Trung học cơ sở

17

TPCM

Tổ phó chun mơn


18

TTCM

Tổ trưởng chun mơn

19

UDCNTT

Ứng dụng công nghệ thông tin


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1. Trình độ chính trị, chun môn, quản lý, Tin học của CBQL các
trường THCS huyện Bình Chánh, Tp.HCM ................................................ 54
Bảng 2.2. Trình độ chính trị, chun mơn, Tin học của GV trường THCS
huyện Bình Chánh, Tp.HCM ....................................................................... 56
Bảng 2.3. Quy ước xử lý thông tin thực trạng UDCNTT trong dạy học .................... 58
Bảng 2.4. Thống kê số lượng, thành phần CBQL, GV và HS khảo sát ...................... 59
Bảng 2.5. Tình hình UDCNTT trong thiết kế bài học của GV .................................. 60
Bảng 2.6. Tình hình UDCNTT trong đổi mới PPGD của GV ................................... 60
Bảng 2.7. Các hình thức UDCNTT trong giảng dạy của GV ..................................... 62
Bảng 2.8. Các phương pháp UDCNTT trong giảng dạy của GV................................ 63
Bảng 2.9. Các điều kiện phương tiện UDCNTT trong giảng dạy của GV.................. 64
Bảng 2.10. Trình độ UDCNTT trong giảng dạy của GV .............................................. 65
Bảng 2.11. Các yếu tố ảnh hưởng UDCNTT trong giảng dạy của GV ......................... 66
Bảng 2.12. Các nội dung UDCNTT trong học tập của HS ........................................... 67
Bảng 2.13. Các hình thức UDCNTT trong học tập của HS .......................................... 78

Bảng 2.14. Các phương pháp UDCNTT trong học tập của HS .................................... 69
Bảng 2.15. Các điều kiện phương tiện UDCNTT trong học tập của HS ...................... 70
Bảng 2.16. Trình độ UDCNTT trong học tập của HS ................................................... 70
Bảng 2.17. Các yếu tố ảnh hưởng UDCNTT trong học tập của HS ............................. 71
Bảng 2.18. Thực trạng lập kế hoạch UDCNTT trong thiết kế bài học của GV ............ 72
Bảng 2.19. Thực trạng tổ chức UDCNTT trong thiết kế bài học của GV .................... 73
Bảng 2.20. Thực trạng chỉ đạo UDCNTT trong thiết kế bài học của GV ..................... 74
Bảng 2.21. Thực trạng kiểm tra đánh giá UDCNTT trong thiết kế bài học của
GV ................................................................................................................ 75
Bảng 2.22. Thực trạng lập kế hoạch UDCNTT trong đổi mới PPGD của GV ............. 76
Bảng 2.23. Thực trạng tổ chức UDCNTT trong đổi mới PPGD của GV ..................... 77
Bảng 2.24. Thực trạng chỉ đạo UDCNTT trong đổi mới PPGD của GV...................... 79


Bảng 2.25. Thực trạng kiểm tra đánh giá UDCNTT trong đổi mới PPGD của
GV ................................................................................................................ 80
Bảng 2.26. Thực trạng lập kế hoạch UDCNTT trong học tập trên lớp của HS ............ 81
Bảng 2.27. Thực trạng tổ chức UDCNTT trong học tập trên lớp của HS..................... 82
Bảng 2.28. Thực trạng chỉ đạo UDCNTT trong học tập trên lớp của HS ..................... 83
Bảng 2.29. Thực trạng kiểm tra đánh giá UDCNTT trong học tập trên lớp của
HS ................................................................................................................. 84
Bảng 2.30. Thực trạng lập kế hoạch UDCNTT trong học tập ngoài lớp của HS.......... 85
Bảng 2.31. Thực trạng tổ chức UDCNTT trong học tập ngoài lớp của HS .................. 86
Bảng 2.32. Thực trạng chỉ đạo UDCNTT trong học tập ngoài lớp của HS .................. 87
Bảng 2.33.Thực trạng kiểm tra đánh giá UDCNTT trong học tập ngoài lớp
của HS .......................................................................................................... 88
Bảng 2.34. Thực trạng đảm bảo các điều kiện hỗ trợ UDCNTT trong dạy học .......... 89
Bảng 3.1. Tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ....................................... 105



1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Công nghệ thông tin (CNTT) là động lực giải phóng mạnh mẽ sức mạnh vật chất
và tinh thần của toàn dân tộc; thúc đẩy cơng cuộc đổi mới, phát triển nhanh và hiện đại
hố các ngành kinh tế, tăng cường năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, hỗ trợ có
hiệu quả q trình chủ động hội nhập kinh tế quốc tế, nâng cao chất lượng cuộc sống
của nhân dân, đồng thời đảm bảo anh ninh quốc phịng và tạo khả năng đi tắt đón đầu
trong q trình cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nước [39, tr.3].
Hiện nay CNTT đang được ứng dụng rộng rãi trong mọi lĩnh vực, thúc đẩy nhanh
quá trình tăng trưởng kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thay đổi cơ cấu xã hội,
phong cách sống, học tập và làm việc của con người. CNTT góp phần tạo ra nhiều
ngành kinh tế mới, làm thay đổi sâu sắc các ngành công nghiệp hiện đại, tăng khả năng
cạnh tranh của các ngành công nghiệp truyền thống thông qua một hệ thống hỗ trợ như
viễn thông, thương mại điện tử, dịch vụ truyền thông đa phương tiện [39, tr.3].
Nhận thức rõ tầm quan trọng của CNTT, những năm qua, ngành Giáo dục và
Đào tạo đã luôn nỗ lực ứng dụng và phát huy có hiệu quả tác dụng của CNTT [39,
tr.3], các cơ sở giáo dục đã kết nối Internet, sử dụng CNTT trong dạy học.
Việc UDCNTT trong dạy học và công tác quản lý đang là một xu thế tất yếu của
nhiều quốc gia trong thế kỷ 21- kỷ nguyên của thông tin và tri thức [14].
Việc UDCNTT trong dạy học đã được ngành giáo dục đặc biệt quan tâm, đơn cử
như:
Chỉ thị số 55/2008/CT-BGDĐT ngày 30/9/2008 của Bộ trưởng Bộ GDĐT về
tăng cường giảng dạy, đào tạo và UDCNTT trong ngành giáo dục giai đoạn 20082012: “Triển khai áp dụng CNTT trong dạy và học, hỗ trợ đổi mới phương pháp giảng
dạy, tích hợp ứng dụng CNTT ngay trong mỗi môn học một cách hiệu quả và sáng tạo
ở những nơi có điều kiện thiết bị tin học; xây dựng nội dung thông tin số phục vụ giáo
dục; phát huy tính tích cực tự học, tự tìm tịi thơng tin qua mạng Internet của người
học; tạo điều kiện để người học có thể học ở mọi nơi, mọi lúc, tìm được nội dung học



2

phù hợp; xố bỏ sự lạc hậu về cơng nghệ và thông tin do khoảng cách địa lý đem lại”
[6].
Kế hoạch số 3640/GDĐT-TTTT về việc hướng dẫn nhiệm vụ CNTT năm học
2016-2017 của Sở giáo dục và đào tạo Tp.HCM: “UDCNTT trong giáo dục nhằm góp
phần đổi mới phương pháp dạy - học, đổi mới phương thức quản lý nhà trường cùng
thành phố thực hiện các nội dung của Nghị quyết 29/NQ-TW của Hội nghị lần 8 - Ban
Chấp Hành TW Khóa XI về đổi mới căn bản giáo dục và đào tạo; nhằm đưa giáo dục
và đào tạo thành phố nhanh chóng hội nhập khu vực và quốc tế, góp phần nâng cao
chất lượng nguồn nhân lực của thành phố” [37].
Điều đó chứng tỏ việc UDCNTT vào giáo dục nói chung và dạy học nói riêng
hiện là vấn đề cấp bách, cần được ứng dụng kịp thời.
Tuy nhiên, thực tiễn tại các cơ sở giáo dục tại huyện Bình Chánh thì: “Việc sử
dụng CNTT để đổi mới PPDH chưa được nghiên cứu kỹ, dẫn đến việc UDCNTT không
đúng chỗ, khơng đúng lúc, nhiều khi lạm dụng nó; cơng tác đào tạo bồi dưỡng, tự bồi
dưỡng của đội ngũ GV chỉ mới dừng lại ở việc xoá mù chữ tin học nên GV chưa đủ
kiến thức, mất nhiều thời gian và công sức để sử dụng CNTT trong soạn giảng một
cách có hiệu quả.” [34, tr.39].
Như vậy, việc UDCNTT vào dạy học ở trường Trung học cơ sở (THCS) có tác
dụng nâng cao chất lượng giảng dạy, góp phần cải tiến phương pháp dạy học theo kịp
xu thế của thời đại. Hiểu được vấn đề này, một số trường THCS tại huyện Bình Chánh
đã mạnh dạn UDCNTT vào dạy học trong những năm qua. Tuy nhiên, đến nay công
tác quản lý việc UDCNTT vào dạy học vẫn chưa đạt được hiệu quả cao ở hầu hết các
trường THCS tại huyện Bình Chánh, Tp.HCM. Chính vì thế, tác giả lựa chọn đề tài
“Quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học ở các trƣờng THCS huyện
Bình Chánh,Tp. Hồ Chí Minh” làm đề tài Luận văn Thạc sĩ của bản thân.
2. Mục đích nghiên cứu
Hệ thống hố lý luận về UDCNTT trong dạy học và khảo sát thực trạng quản lý

việc UDCNTT trong dạy học ở các trường THCS huyện Bình Chánh, từ đó đề xuất
một số biện pháp nhằm cải thiện chất lượng của công tác này.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu


3

3.1. Khách thể nghiên cứu: Quản lý hoạt động dạy học ở các trường THCS.
3.2. Đối tƣợng nghiên cứu: Quản lý UDCNTT trong dạy học ở các trường THCS
huyện Bình Chánh, Tp.HCM hiện nay.
4. Giả thuyết khoa học
Công tác quản lý UDCNTT trong dạy học ở các trường THCS huyện Bình
Chánh, Tp.HCM của các chủ thể quản lý có thể có nhiều ưu điểm như: các chủ thể
quản lý đã nhận thức được tầm quan trọng của việc ứng dụng CNTT, đã xây dựng kế
hoạch UDCNTT trong dạy học, đã tổ chức chỉ đạo và kiểm tra việc ứng dụng CNTT
trong các hoạt động dạy học. Nhờ vậy, chất lượng dạy học ngày càng nâng cao. Tuy
nhiên, công tác quản lý UDCNTT trong dạy học ở một số trường vẫn còn một số hạn
chế như: việc tổ chức thực hiện bồi dưỡng kỹ năng UDCNTT cho GV, việc tổ chức
các hoạt động chuyên đề, thảo luận trao đổi kinh nghiệm UDCNTT, công tác quản lý
phương tiện, thiết bị…
Những tồn tại hạn chế trên có thể do:
- Nhận thức về những nội dung quản lý việc UDCNTT trong dạy học và sự tác
động qua lại của những nội dung đó ở CBQL của một số trường còn hạn chế.
- Biện pháp quản lý việc UDCNTT ở một số trường còn thiếu tính khoa học. Khi
có những giải pháp phù hợp cho công tác QL UDCNTT trong dạy học ở các trường
THCS thì chất lượng cơng tác QL trường học nói chung và chất lượng dạy học của GV
và HS nói riêng sẽ được cải thiện.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận của hoạt động QL, QL UDCNTT trong dạy học.
- Khảo sát thực trạng QL UDCNTT trong dạy học ở các trường THCS huyện

Bình Chánh, Tp.HCM.
- Đề xuất một số biện pháp QL UDCNTT trong dạy học ở các trường THCS
huyện Bình Chánh, Tp.HCM hiện nay.
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
6.1. Giới hạn nội dung: thực trạng QL UDCNTT trong dạy học ở các trường
THCS.


4

6.2. Giới hạn địa bàn: khảo sát 5 trường THCS trên địa bàn huyện Bình Chánh,
Tp.HCM.
6.3. Đối tƣợng khảo sát: BGH (HT, PHT), Tổ trưởng chun mơn (TTCM), Tổ
phó chun môn (TPCM), giáo viên (GV) và học sinh (HS).
6.4. Thời gian thực hiện: từ tháng 11/2016 đến tháng 9/2017.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Phƣơng pháp luận
7.1.1. Quan điểm hệ thống- cấu trúc: Luận văn tiếp cận theo quan điểm hệ
thống-cấu trúc để nghiên cứu về QL UDCNTT trong họat động dạy học ở các trường
THCS huyện Bình Chánh, Tp.HCM. Hoạt động QL UDCNTT trong họat động dạy
học là một thành phần của hoạt động QLGD. Hoạt động UDCNTT trong họat động
dạy học có mối quan hệ chặt chẽ với hoạt động dạy học và các hoạt động giáo dục
khác.
7.1.2. Quan điểm lịch sử-logic: Luận văn tiếp cận theo quan điểm lịch sửlogic. Sự hình thành và phát triển của UDCNTT trong họat động dạy học phù hợp với
nhu cầu biến đổi của xã hội. Do vậy khi QL UDCNTT trong họat động dạy học phải
đặt trong định hướng nhu cầu phát triển chung của lịch sử xã hội và bảo đảm logic
phát triển của nó trong tính lịch sử cụ thể của địa phương.
7.1.3. Quan điểm thực tiễn: Quan điểm này đòi hỏi người nghiên cứu xác định
rõ một cách khách quan, trung thực thực trạng công tác QL việc UDCNTT vào dạy
học ở một số trường THCS tại huyện Bình Chánh, Tp.HCM, nhằm tìm kiếm những

biện pháp hiệu quả góp phần nâng cao chất lượng cơng tác QL dạy học.
7.2. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.2.1. Phƣơng pháp nghiên cứu lý luận: phân tích, so sánh, tổng hợp, trừu
tượng hóa, hệ thống hóa, khái quát hóa các tài liệu liên quan đến đề tài.
7.2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.2.1. Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi
Mục đích điều tra: Thu thập tư liệu, số liệu về thực trạng QL việc UD CNTT
trong dạy học và các biện pháp QL ở trường THCS nhằm chứng minh cho giả thuyết
khoa học của đề tài hoặc bát bỏ giả thuyết đó.


5

Nội dung điều tra:
- Thực trạng QL việc UDCNTT trong dạy học ở các trường THCS huyện Bình
Chánh, Tp. HCM.
- Nguyên nhân của thực trạng.
Mẫu nghiên cứu: Trong tổng số 17 trường THCS tại huyện Bình Chánh (trong
đó có 16 trường công lập, 1 trường dân lập), tác giả chọn ngẫu nhiên 5 trường. Ở mỗi
trường, tác giả chọn tất cả CBQL, GV và 30 HS.
Sử dụng hệ thống các câu hỏi điều tra phục vụ cho đề tài (có bảng hỏi đính kèm
trong phụ lục).
7.2.2.2. Phương pháp quan sát: Tác giả tiến hành dự giờ có ghi biên bản để
quan sát việc UDCNTT trong dạy học của GV.
7.2.2.3. Phương pháp chuyên gia: Trao đổi lấy ý kiến chuyên gia là những nhà
khoa học có nghiên cứu chuyên sâu về CNTT và các nhà quản lý giáo dục.
7.2.2.4. Phương pháp thống kê toán học: Sử dụng phần mềm SPSS (Statistical
Package for Social Sciences) trong môi trường Window, phiên bản 22.0 để xử lý số
liệu nhằm định lượng kết quả nghiên cứu.
8. Cấu trúc của luận văn

Chương 1: Cơ sở lí luận QL UDCNTT trong dạy học ở các trường THCS
Chương 2: Thực trạng QL UDCNTT trong dạy học ở các trường THCS huyện Bình
Chánh, Tp.Hồ Chí Minh
Chương 3: Biện pháp QL UDCNTT trong dạy học ở các trường THCS huyện Bình
Chánh, Tp.Hồ Chí Minh


6

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN QUẢN LÝ
ỨNG DỤNG CƠNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Tình hình nghiên cứu ở nƣớc ngồi
Theo báo cáo của UNESCO, hầu hết các nước đều đưa các kiến thức Tin học, kỹ
năng cơ bản của CNTT vào giảng dạy ở trường phổ thông [18].
- Ở Đức, Trung Quốc, Ấn Độ, Hàn Quốc và một số địa phương của Pháp: Tin
học là môn học riêng biệt, nhưng thực hiện theo hình thức tự chọn;
- Ở nhiều bang của Hoa Kỳ và Úc: Tin học là một môn học riêng biệt và là môn
học bắt buộc, tương tự như những môn học khác;
- Một số nước khác: Tin học được đưa vào hoạt động ngoại khoá.
Kinh nghiệm nhiều nước trong khối EOCD, Autralia, Hoa Kỳ, các nước Đông
Nam Á, Hàn Quốc về UDCNTT trong dạy học ở các nước này như sau: [34].
- Đảm bảo CSVC và các điều kiện tài chính cho việc triển khai UDCNTT trong
dạy học, tỷ lệ số HS/máy tính giao động từ 7-15 HS/máy. Đây là tỷ lệ tốt.
- Đảm bảo thời lượng UDCNTT trong dạy học chiếm tỷ lệ khoảng trên dưới 10%
tổng thời lượng học.
- Việc triển khai CNTT được triển khai theo hướng tích hợp CNTT vào bài học,
tích hợp CNTT vào chương trình. Một số nước như Mỹ, Singapore, Malayxia chú
trọng UDCNTT ở mức độ cao với hình thức trường học thông minh.
- Vấn đề tăng cường năng lực UDCNTT trong dạy học cho GV được quan tâm

lớn; các học phần về CNTT và UDCNTT được đưa vào chương trình đào tạo GV ở
các trường sư phạm và các khoa sư phạm.
- Các nước có một thư viện các PMDH đầy đủ các môn, các lớp học khác nhau,
các PMDH khi sử dụng ở nhà trường đều có qua tuyển chọn của nhà giáo dục.
- Chú trọng biên soạn các tài liệu hướng dẫn, tham khảo về phương pháp
UDCNTT trong dạy học các mơn.
Các nhà hoạch định chính sách giáo dục Malayxia cho rằng việc CNTT phát
triển nhanh là một cách thức phát triển nguồn nhân lực của đất nước. Đồng thời, việc
UDCNTT cũng là một xu hướng quan trọng trong sự nghiệp cải cách hệ thống giáo


7

dục. Giáo dục Malayxia hiểu rõ những tác động tích cực của việc UDCNTT trong giáo
dục quốc dân. Trong chính sách về CNTT trong giáo dục có điểm lưu ý sau:
- Trang bị kiến thức và kĩ năng CNTT cho tất cả HS.
- Coi CNTT vừa là môn học trong chương trình vừa là cơng cụ quan trọng trong
giáo dục HS. Sử dụng CNTT để tăng cường chất lượng và hiệu quả QLGD.
Còn tại Hàn Quốc: Với mọi GV, CBQL của từng trường cứ 3 năm có một lần
huấn luyện về CNTT; kỹ năng về việc sử dụng CNTT trong dạy học được coi là một
trong những điều kiện xét nâng bậc GV. Tuy nhiên, Hàn Quốc chưa phát triển mạnh
mơ hình trường học thơng minh.
Về sử dụng PMDH, hàng trăm phần mềm được sản xuất hàng năm nhưng chất
lượng rất chênh lệch. Ở Hàn Quốc đã thành lập ban kiểm định phần mềm dạy học. Ban
này đã loại bỏ các phần mềm bất hợp pháp trong nhà trường, lựa chọn các PMDH tốt
nhằm tăng cường sử dụng CNTT trong trường tiểu học và trung học.
1.1.2. Tình hình nghiên cứu trong nƣớc
Việc UDCNTT trong ngành giáo dục đã được Đảng, Nhà nước và Bộ Giáo dục
và Đào tạo đặc biệt quan tâm, đơn cử:
Chỉ thị số 29 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ký ngày 30/7/2001 về việc

tăng cường giảng dạy, đào tạo và UDCNTT trong ngành giáo dục giai đoạn 2001-2005
nêu rõ: "Đối với giáo dục và đào tạo, CNTT có tác động mạnh mẽ, làm thay đổi nội
dung, phương pháp, phương thức dạy và học. CNTT là phương tiện để tiến tới một “xã
hội học tập”. Mặt khác giáo dục và đào tạo đóng vai trò quan trọng bậc nhất thúc đẩy
sự phát triển của CNTT thông qua việc cung cấp nguồn nhân lực cho CNTT” [4].
Chỉ thị số 55/2008/CT-BGDĐT ngày 30/9/2008 của Bộ trưởng Bộ GDĐT về
tăng cường giảng dạy, đào tạo và UDCNTT trong ngành giáo dục giai đoạn 20082012: “Triển khai áp dụng CNTT trong dạy và học, hỗ trợ đổi mới phương pháp giảng
dạy, tích hợp UDCNTT ngay trong mỗi mơn học một cách hiệu quả và sáng tạo ở
những nơi có điều kiện thiết bị tin học; xây dựng nội dung thơng tin số phục vụ giáo
dục; phát huy tính tích cực tự học, tự tìm tịi thơng tin qua mạng Internet của người
học; tạo điều kiện để người học có thể học ở mọi nơi, mọi lúc, tìm được nội dung học


8

phù hợp; xố bỏ sự lạc hậu về cơng nghệ và thông tin do khoảng cách địa lý đem lại”
[6].
Kế hoạch số 7547/ KH-UBND ngày 8/12/2015 của UBND Thành phố Hồ Chí
Minh về UDCNTT trong cơ quan nhà nước tại Thành phố Hồ Chí Minh: “UDCNTT
rộng rãi và hiệu quả trong mọi hoạt động của các cơ quan nhà nước Thành phố làm
cơ sở để phục vụ công tác cải cách hành chánh, nâng cao năng suất lao động, góp
phần hiện đại hố nền hành chính, nâng cao năng lực cạnh tranh của thành phố, đảm
bảo an ninh mạng, an tồn thơng tin. Xây dựng đơ thị thơng minh lấy chính quyền điện
tử làm trung tâm để cung cấp các dịch vụ công tốt hơn, đặc biệt là dịch vụ hành chính
cơng cho nhân dân, doanh nghiệp và tổ chức. Các cơ quan QL nhà nước hoạt động
hiệu lực và hiệu quả hơn” [4].
Kế hoạch số 3328/GDĐT-CNTT về việc hướng dẫn nhiệm vụ CNTT năm học
2015-2016 của Sở giáo dục và đào tạo Tp.HCM: “Tiếp tục đổi mới phương pháp dạy
học, sử dụng CNTT


TT để nâng cao hiệu quả công tác dạy và học. Xây dựng những

mơ hình trường học tiên tiến trong đó việc ứng dụng CNTT&TT giữ vai trị động lực;
khai thác có hiệu quả các phần mềm QL, dạy học, tự học, tạo bài giảng điện tử, ”
[38].
Kế hoạch số 3640/GDĐT-TTTT về việc hướng dẫn nhiệm vụ CNTT năm học
2016-2017 của Sở giáo dục và đào tạo Tp.HCM: “UDCNTT trong giáo dục nhằm góp
phần đổi mới phương pháp dạy - học, đổi mới phương thức QL nhà trường cùng thành
phố thực hiện các nội dung của Nghị quyết 29/NQ-TW của Hội nghị lần 8 - Ban Chấp
Hành TW Khóa XI về đổi mới căn bản giáo dục và đào tạo; nhằm đưa giáo dục và đào
tạo thành phố nhanh chóng hội nhập khu vực và quốc tế, góp phần nâng cao chất
lượng nguồn nhân lực của thành phố” [37].
Vấn đề nghiên cứu UDCNTT trong dạy học trong nước gần đây có nhiều cơ
quan, tác giả đã có bài viết và cơng trình nghiên cứu như:
- Cơng trình nghiên cứu Đổi mới phương pháp giảng dạy (PPGD) bằng CNTT –
Xu thế của thời đại của TS. Quách Tuấn Ngọc báo cáo tại Hội thảo “Tin học trong
quản lý nhà trường” đã nêu quan niệm dạy và học theo hướng sử dụng CNTT và trình


9

bày một số thử nghiệm bước đầu trong việc sử dụng CNTT trong dạy và học thực hiện
tại trung tâm CNTT Bộ GD-ĐT [32].
- Đề tài Sử dụng CNTT-viễn thông để nâng cao hiệu quả dạy học và đổi mới
phương thức đào tạo của Thạc sĩ Nguyễn Mạnh Cường, Viện nghiên cứu giáo dục, đã
đưa ra được những biện pháp hữu hiệu để nâng cao hiệu quả dạy học và giới thiệu
những hình thức dạy học ứng dụng cơng nghệ có thể vận dụng vào thực tiễn giáo dục
Việt Nam [13].
- Luận văn Thạc sĩ đề tài Thực trạng quản lý việc UDCNTT vào giảng dạy của
HT trường THPT tại Cần Thơ, của tác giả Trần Lê Duy Khiêm đã đề xuất nhiều biện

pháp mang tính đột phá trong quản lý UDCNTT vào giảng dạy [23].
- Luận văn Thạc sĩ đề tài Thực trạng quản lý việc UDCNTT của HT vào dạy học
bậc TH tại Q11, Tp.HCM, của tác giả Nguyễn Thái Vĩnh Nghiêm đã nêu lên tình hình
UDCNTT qua đó cũng đã xác định được một số biện pháp quản lý cần thiết để việc
UDCNTT vào dạy học ở bậc TH của địa phương từng bước đạt hiệu quả cao hơn [40].
- Báo cáo tổng kết đề tài UDCNTT trong dạy học ở trường phổ thông Việt
Nam”của tác giả Đào Thái Lai. Đề tài đã đưa ra được những nguyên tắc chung và
phương pháp UDCNTT trong dạy học một số môn học [26].
- Ứng dụng CNTT trong trường THCS của tác giả Đặng Thị Thu Thuỷ chủ biên,
Nxb Giáo dục Việt Nam, giới thiệu vai trò của CNTT trong dạy học và đổi mới phương
pháp dạy học [41].
- Kỷ yếu Giải pháp nâng cao chất lượng giảng dạy bằng CNTT của Phịng Giáo
dục huyện Bình Chánh ngày 22/10/2014 đã nêu khái quát thực trạng UDCNTT trong
dạy học ở huyện Bình Chánh, Tp. HCM [34].
Kể từ khi CNTT được ứng dụng vào giảng dạy cho đến nay, theo các tài liệu mà
tác giả có được, thì tại huyện Bình Chánh, Tp. HCM chưa có tác giả nào nghiên cứu
vấn đề này. Vì vậy trong khn khổ luận văn này tác giả muốn dựa trên cơ sở lý luận
để tìm hiểu thực trạng quản lý UDCNTT trong dạy học ở các trường THCS huyện
Bình Chánh, Tp. HCM hiện nay, từ đó đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động
này, nhằm góp phần nâng cao chất lượng dạy học trong trường THCS, đáp ứng yêu
cầu đổi mới của giáo dục hiện nay.


10

1.2. Những khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý nhà trƣờng
1.2.1.1. Quản lý
Khái niệm quản lý là khái niệm rộng, được định nghiã theo nhiều cách khác nhau
trên cơ sở cách tiếp cận khác nhau.

Theo Mary Parker Follett: “Quản lý như là nghệ thuật hồn thành cơng việc
thơng qua con người” [27, tr.16].
Theo Stoner,1995 thì: “Quản lý là quá trình lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo kiểm
tra công việc của các thành viên trong tổ chức và sử dụng mọi nguồn lực sẵn có của
tổ chức để đạt những mục tiêu của tổ chức” [27, tr.16].
Theo Giffin, 1998 thì: “Quản lý là tập hợp các hoạt động (bao gồm cả lên kế
hoạch, ra quyết định, tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra) để sử dụng tất cả các nguồn lực
của tổ chức (con người, tài chính, vật chất và thơng tin) nhằm đạt được những mục
tiêu đề ra của tổ chức một cách có hiệu quả” [27, tr.16].
Tác giả Trần Kiểm định nghĩa: “Quản lý là tác động có mục đích đến tập thể
người để tổ chức và phối hợp hoạt động của họ trong suốt quá trình lao động” [29].
Theo hai tác giả Hà Sĩ Hồ và Lê Tuấn thì “Quản lý là q trình tác động có định
hướng, có tổ chức, lựa chọn trong số các tác động có thể có, dựa trên các thơng tin về
tình trạng của đối tượng và môi trường, nhằm giữ cho sự vận hành của đối tượng
được ổn định và làm cho nó phát triển tới mục đích đã định” [23].
Tác giả Đặng Quốc Bảo cho rằng: Quản lý là tác động có định hướng, có mục
đích của chủ thể quản lý (người quản lý) đến khách thể quản lý (người bị quản lý) trong một tổ chức- nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt được mục đích của tổ chức
[2, tr.17].
Những khái niệm trên tuy có khác nhau về cách diễn đạt, về góc độ tiếp cận,
nhưng đều thống nhất ở điểm chung: Quản lý là quá trình tác động có mục đích, có kế
hoạch của chủ thể quản lý (nhà quản lý, tổ chức quản lý) lên đối tượng quản lý nhằm
thực hiện những mục tiêu đã đề ra.
1.2.1.2. Quản lý giáo dục


11

Có nhiều tác giả đưa ra khái niệm QL với nhiều cách tiếp cận khác nhau. Do đó,
QLGD cũng có thể được định nghĩa theo nhiều cách khác nhau.
P.V Khuđôminxky cho rằng: “QLGD là tác động có hệ thống, có kế hoạch, có ý

thức, có mục đích của chủ thể quản lý ở các cấp khác nhau đến tất cả các khâu của hệ
thống (từ Bộ GD

ĐT đến trường học) nhằm đảm bảo việc giáo dục cho thế hệ trẻ,

đảm bảo sự phát triển toàn diện và hài hoà của họ trên cơ sở nhận thức và sử dụng
các quy luật về giáo dục, của sự phát triển cũng như các quy luật khách quan của quá
trình dạy học và giáo dục, của sự phát triển thể chất và tâm lý của trẻ em” [44, tr.11].
QLGD là những tác động có hệ thống, có kế hoạch, có ý thức và hướng đích của
chủ thể quản lý ở mọi cấp độ khác nhau đến tất cả các mắt xích của tồn bộ hệ thống
nhằm đảm bảo sự hình thành nhân cách cho thế hệ trẻ trên cơ sở quy luật của q trình
giáo dục về sự phát triển thể lực, trí lực và tâm lực của trẻ em [24].
QLGD là quá trình thực hiện có định hướng và hợp quy luật các chức năng kế
hoạch hoá, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra nhằm đạt tới mục tiêu giáo dục đã đề ra. Hoặc
QL là quá trình đạt tới mục tiêu trên cơ sở thực hiện có ý thức và hợp quy luật các
chức năng kế hoạch hoá, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra [31, tr.15].
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang thì: “QLGD là hệ thống những tác động có
mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý nhằm làm cho hệ vận hành
theo đường lối và nguyên lý giáo dục, mà tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy học – giáo
dục thế hệ trẻ, đưa giáo dục tới mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái mới về chất” [40,
tr.31].
Như vậy, quan niệm về QLGD có thể có những cách diễn đạt khác nhau, song
trong mỗi cách định nghĩa đều đề cập tới các yếu tố cơ bản: Chủ thể quản lý giáo dục;
khách thể quản lý giáo dục, mục tiêu giáo dục, ngoài ra còn phải kể tới cách thức
(phương pháp QLGD) và công cụ QLGD (hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật)
[30, tr.17].
Quản lý giáo dục là sự tác động có mục đích, có hế hoạch, có phương pháp của
chủ thể quản lý giáo dục lên đối tượng quản lý giáo dục nhằm thực hiện mục tiêu giáo
dục đã đề ra.
1.2.1.3. Quản lý nhà trường



12

Trường học là đối tượng cuối cùng và cơ bản nhất của quản lý giáo dục. Dạy học
và giáo dục trong sự thống nhất là hoạt động trung tâm của một nhà trường. Mọi hoạt
động đa dạng và phức tạp khác của nhà trường đều hướng vào tiêu điểm này. Vì vậy
quản lý trường học thực chất là quản lý quá trình lao động sư phạm của thầy, hoạt
động học tập-tự giáo dục của trị diễn ra trong q trình dạy học-giáo dục. Hay nói
khác đi, quản lý trường học chính là quản lý q trình dạy học-giáo dục [30, tr.24].
Như vậy. trong quản lý trường học, người Hiệu trưởng chính là chủ thể quản lý,
khách thể quản lý trường học của một nhà trường là toàn bộ con người, những hoạt
động, những tổ chức và những phương tiện vật chất, kỹ thuật, tài chính của trường để
đạt cho được mục tiêu của sự giáo dục và đào tạo học sinh loại trường đó.
Ngồi ra, hoạt động quản lý nhà trường còn chịu tác động của chủ thể quản lý
bên trên nhà trường (các cơ quan, bộ chủ quản) nhằm hướng dẫn và tạo điều kiện cho
hoạt động quản lý của nhà trường và bên ngoài nhà trường, các thực thể bên ngoài nhà
trường, cộng đồng nhằm xây dựng những định hướng về sự phát triển của nhà trường
và hỗ trợ, tạo điều kiện cho nhà trường phát triển.
Đối với trường THCS, hoạt động cơ bản của nhà trường là dạy và học, mọi hoạt
động khác đều nhằm phục vụ cho hoạt động dạy học.
Như vậy, quản lý nhà trường là quản lý hoạt động dạy và hoạt động học, làm cho
hoạt động day và hoạt động học chuyển từ trạng thái này sang trạng thái khác để tiến
tới mục tiêu giáo dục.
1.2.2. Hoạt động dạy học
Dạy học chính là con đường chủ đạo hình thành và phát triển nhân cách. Phải đi
từ câu hỏi “Học để làm gì”, “Học cái gì” mà quy định dạy cái gì?, dạy thế nào?.
Trong cách diễn dạt thông thường hiện nay ta thường nói “Dạy học”. Tuy nhiên
đây là hai hoạt động gắn bó mật thiết với nhau, với hai nhân tố cộng sinh với nhau:
“Thầy và trò”.

“Phi sư bất thành” – Nho gia phương Đông tuyên ngôn như vậy từ mấy ngàn năm
trước đây, nhưng cũng chính ơng tổ của Nho gia (Khổng tử) lại nhấn mạnh: “giáo dục
tương đương” (Người dạy, người học tương đương lẫn nhau) hay giáo dục tương


13

trưởng (thầy trò cùng học lẫn nhau, cùng trưởng thành). Ngày nay lý luận dạy học hiện
đại gọi là dạy học hợp tác [1, tr.175].
Thuyết dạy học hợp tác tích hợp hai cách tiếp cận “Dạy học hướng vào người
học đồng thời hướng vào người dạy” (Trò chủ động - Thầy chủ đạo). Từ đó có thể
thấy rằng hoạt động dạy học bao gồm hoạt động dạy của GV và hoạt động học của HS.
1.2.2.1. Hoạt động dạy của giáo viên
 Khái niệm
Để hiểu được “hoạt động dạy” là gì cần phải hiểu khái niệm “dạy” là gì?
Theo từ điển tiếng Việt thì dạy là truyền đạt kiến thức văn hoá, kĩ thuật, đạo đức
cho người khác.
Hoạt động dạy là hoạt động của GV nhằm định hướng ,tổ chức điều khiển giúp
cho người học tự mình tìm kiếm, chiếm lĩnh chi thức ,kĩ năng và hình thành hoặc biến
đổi tình cảm thái độ [1].
Dạy không chỉ là truyền thụ kiến thức, thông tin đơn thuần mà chủ yếu giúp
người học tự tìm kiếm ,chiếm lĩnh kiến thức kĩ năng thay đổi tình cảm và hình thành
thái độ [1].
Dạy có thể diễn ra thường ngày, được tiến hành bởi bất cứ ai và dạy trong nhà
trường thường được gọi là dạy học và được tiến hành bởi những nhà sư phạm, những
người được đào tạo nghề dạy học. Dạy thường ngày thường là giúp trẻ có được những
hiểu biết mang tính chất kinh nghiệm để trẻ có thể thích ứng với cuộc sống hiện tại
như là dạy ăn, dạy nói, nấu cơm,…Tuy nhiên dạy thường ngày thì tri thức kinh nghiệm
khơng đủ để thích nghi với hồn cảnh của cuộc sống, tri thức này có tính chất tình
huống và thiếu tính hệ thống. Để khắc phục nhược điểm này ta phải tiến hành dạy

trong nhà trường.
Dạy trong nhà trường chủ yếu là dạy cho trẻ những tri thức khoa học, hình thành
những năng lực người ở trình độ cao. Dạy thường ngày cũng dạy cho trẻ những năng
lực người nhưng đó là những năng lực đầu tiên của cuộc đời, những năng lực để tồn tại
trong cuộc sống xã hội. Dạy trong nhà trường giúp trẻ lĩnh hội tri thức một cách hệ
thống, khoa học và trẻ được đào tạo theo một phương thức đặc biệt và người dạy là


14

người có trình độ chun mơn, nghiệp vụ sư phạm. Vì vậy nói đến hoạt động dạy
chúng ta hiểu dạy theo phương thức nhà trường.
Như vậy, trong nhà trường dạy học cũng chính là con đường giáo dục quan trọng
góp phần thực hiện các nhiệm vụ giáo dục cơ bản khác. Đó là cơ sở khoa học để thấu
hiểu ý nghĩa sâu xa của việc cần và có thể thơng qua dạy chữ để dạy người và của
phương châm “nhân bất học, bất tri lý”.
Tóm lại, hoạt động dạy của GV là quá trình tổ chức, điều khiển hoạt động học
của người học nhằm giúp họ lĩnh hội nền văn hố xã hội, tạo ra sự phát triển tâm lý,
hình thành và hoàn thiện nhân cách bản thân.
 Cấu trúc
 Hình thức
- Hình thức tổ chức dạy học được hiểu là cách tổ chức, sắp xếp hoạt động dạy
học theo một trật tự và chế độ nhất định nhằm thực hiện tốt các nhiệm vụ dạy học.
- Hình thức tổ chức dạy học được xác định tuỳ thuộc vào những mối quan hệ của
các yếu tố cơ bản như [19]:
+ Dạy và học có tính chất tập thể hay cá nhân, phối hợp hay hoạt động chủ yếu
thuộc về một phía nào đó (hình thức tổ chức dạy học cá nhân, nhóm, tập thể)
+ Phương thức tổ chức, điều khiển của GV và mức độ hoạt động tích cực, độc
lập, sáng tạo của HS (hình thức tổ chức lớp bài, thảo luận, semina, phụ đạo, tự học,…)
+ Cách sắp xếp, cấu trúc các yếu tố trong quá trình dạy học thành một thể hoàn

chỉnh, chặt chẽ phù hợp với mục đích sư phạm (có các khâu, các hoạt động, các bước
tiến hành theo quy định của nội dung chương trình, thời khố biểu một cách nghiêm
ngặt, trình tự cơng việc của GV và HS được quy định cụ thể…(hình thức lớp – bài).
+ Địa điểm, thời gian học tập, vị trí địa lí (học ở nhà, học tại lớp, học trong
phịng thí nghiệm, tham quan, ngoại khố)
Do có nhiều cách tổ chức và phương thức thực hiện của những mối quan hệ từ
những yếu tố cơ bản trên dẫn đến sự đa dạng, phong phú của các hình thức tổ chức dạy
học. Mỗi hình thức tổ chức dạy học có những đặc điểm riêng, điểm mạnh, điểm yếu,
có thể bổ sung, hỗ trợ nhau trong quá trình dạy học. Vì vậy, mỗi nhà trường cần phải


15

vận dụng phối hợp các hình thức tổ chức dạy học khác nhau nhằm phát huy hết ưu
điểm và hạn chế đến mức tối đa những nhược điểm của mỗi hình thức dạy học.
- Các hình thức tổ chức dạy học được sử dụng rộng rãi và có tính hiệu quả trong
trường phổ thơng hiện nay:
+ Hình thức lớp- bài
+ Hình thức tự học của HS
+ Hình thức học tập theo nhóm
+ Hình thức hoạt động ngoại khố học tập
+ Hình thức tham quan học tập
+ Hình thức giúp đỡ riêng
 Phƣơng pháp
Phương pháp dạy: Phương pháp tổ chức nhận thức, phương pháp điều khiển các
hành động trí tuệ và thực hành, phương pháp giáo dục ý thức và thái độ học tập đúng
đắn cho người học [2, tr.102].
Căn cứ vào một số góc độ nhìn nhận về PPDH, người ta có thể chia phương pháp
thành những nhóm sau đây:
- Nhóm phƣơng pháp dạy học dùng lời

+ Phương pháp dạy học thuyết trình
+ Phương pháp đàm thoại
- Phƣơng pháp dạy học trực quan: người thực, vật thực, phim ảnh, mô hình,…
- Nhóm phƣơng pháp dạy học thực hành
+ Phương pháp luyện tập
+ Phương pháp ơn tập
- Nhóm phƣơng pháp dạy học hiện đại
+ Dạy học giải quyết vấn đề: dạy học khám phá, dạy học theo nhóm, dạy học tình
huống.
+ Dạy học theo nhóm nhỏ.
+ Dạy học dự án.
- Nhóm phƣơng pháp kiểm tra, đánh giá kết quả học tập
+ Phương pháp kiểm tra “hỏi-đáp”


×