Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

GIAO AN LOP 3 TUAN 16( CKTKN)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (258.96 KB, 22 trang )

TuÇn 16
Thứ hai, ngày 6 tháng 12 năm 2010
T ậ p đọ c-K ể chuy ệ n :
§«i b¹n
I. Mục tiêu
- Rèn đọc đúng các từ: sơ tán, san sát, cầu trượt, lăn tăn, ...
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẩn chuyện với lời các nhân vật
- HIểu ý nghĩa: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở nông thôn và tình cảm thủy
chung của người thành phố với những người đã giúp mình lúc gian khổ khó khăn ( Trả lời được
các câu hỏi 1,2,3,4) HS khá trả lời được câu hỏi 5.
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo gợi ý (h/s khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu
chuyện ).

II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 em đọc bài "Nhà rông ở Tây
Nguyên"
- Nhà rông thường dùng để làm gì?
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
B.Bài mới:
Luyện dọc kết hợp giải nghĩa từ:
* Đọc diễn cảm toàn bài.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa
từ .
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu.
- Sửa lỗi phát âm cho HS,
- Gọi ba em đọc tiếp nối nhau 3 đoạn trong
bài


- Nhắc nhớ ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đoạn văn
với giọng thích hợp .
- Kết hợp giải thích các từ khó trong sách
giáo khoa (sơ tán , tuyệt vọng … ).
- Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm.
- Yêu cầu HS đọc đồng thanh đoạn 1.
- Hai em đọc nối tiếp nhau đoạn 2 và 3.
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài :
+ Thành và Mến kết bạn vào dịp nào?
+ Lần ra thị xã chơi Mến thấy ở thị xã có gì
lạ?
+ Ở công viên có những trò chơi gì ?
+ Ở công viên Mến đã có hành động gì đáng
khen ?
+ Qua hành động này, em thấy Mến có đức
tính gì đáng quý?
- 3 em lên bảng đọc tiếp nối 3 đoạn trong bài
“Nhà rông ở Tây Nguyên" và TLCH.
- Lớp theo dõi nhận xét.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu .
- Nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Luyện phát âm các từ khó.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong
bài.
- Tìm hiểu nghĩa các từ ở mục chú giải.
- Lớp đọc từng đoạn trong nhóm .
- Đọc đồng thanh đoạn 1 của bài .
- Hai học sinh đọc lại cả đoạn 2 và 3.
+Thành và Mến quen nhau từ nhỏ khi gia đình
Thành sơ tán về quê Mến ở nông thôn

+ Có nhiều phố, phố nào nhà cửa cũng san sát
cái cao cái thấp không giống nhà ở quê.
+ Ở công viên có cầu trượt , đu quay.
+ Nghe tiếng cứu, Mến liền lao xuống ao cứu
một em bé đang vùng vẫy tuyệt vọng.
+ Em hiểu câu nói của người bố như thế
nào ?
+ Tìm những chi tiết nói lên tình cảm thủy
chung của gia đình Thành đối với người đã
giúp đỡ mình ?
4. thùc hµnh
Luyện đọc lại :
- Đọc diễn cảm đoạn 2 và 3.
- Hướng dẫn đọc đúng bài văn.
- Mời 3 em lên thi đọc diễn cảm đoạn văn.
- Mời 1 em đọc lại cả bài.
- Nhận xét ghi điểm.
Kể chuyện:
1. Giáo viên nêu nhiệm vụ:
2. Hướng dẫn kể chuyện:
Bài tập 1:
- Mở bảng phụ đã ghi sẵn trước gợi ý học
sinh nhìn tranh và câu hỏi gợi ý để kể từng
đoạn .
- Gọi một em khá kể mẫu một đoạn câu
chuyện dựa theo bức tranh minh họa .
- Mời từng cặp học sinh lên kể .
- Gọi 3 em tiếp nối nhau tập kể 3 đoạn câu
chuyện trước lớp .
- Yêu cầu một em kể lại cả câu chuyện

- Giáo viên bình chọn bạn kể hay nhất
C - ¸p dông:
- Qua câu chuyện em có cảm nghĩ gì ?
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
- Dặn về nhà học bài xem trước bài “Về quê
ngoại”
+ Mến rất dũng cảm, sẵn sàng giúp đỡ người
khác, không sợ nguy hiểm đến tính mạng.
+ Ca ngợi những người sống ở làng quê rất tốt
bụng, sẵn sàng giúp đỡ người khác
+ Tuy đã về thị trấn nhưng vẫn nhớ gia đình
Mến ba Thành đón Mến ra thị xã chơi…
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu
- Ba em lên thi đọc diễn cảm đoạn văn.
- 1 Học sinh đọc lại cả bài.
- Lớp lắng nghe bình chọn bạn đọc hay nhất.
- Quan sát các câu hỏi gợi ý và các bức tranh
để nắm được nội dung từng đoạn của câu
chuyện .
- 1 em khá nhìn tranh minh họa kể mẫu đoạn 1
câu chuyện .
- Lần lượt mỗi lần 3 em kể nối tiếp theo 3 đoạn
của câu chuyện cho lớp nghe
- Một hoặc hai em kể lại toàn bộ câu chuyện
trước lớp .
- Lớp theo dõi bình xét bạn kể hay nhất
- HS lần lượt nêu lên cảm nghĩ của mình về câu
chuyện .

Toán .

LuyÖn tËp chung
I. Mục tiêu :
- Biết làm tính và giải bài toán có hai phép tính.( Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4 (cột 1, 2, 4)
- GDHS yêu thích học toán.
II. Đồ dùng dạy học:
GV- HS: Bộ đồ dùng học toán .
III. Hoạt động dạy - học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A.KTBC
- Kiểm tra BT của HS.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS làm BT:
. Hoạt động 1 Bài 1:
Gọi nêu yêu cầu bài tập.
- Một em nêu yêu cầu bài.
- Học sinh đặt tính và tính.
- Yêu cầu 3 em lên bảng đặt tính và tính.
- GV theo dõi nhắc nhở gợi ý h/s yếu
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở và tự chữa bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2 : - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài .
- Yêu cầu cả lớp cùng làm mẫu một bài .
- Gọi ba em lên bảng giải bài.
- Nhận xét bài làm của học sinh.
. Hoạt động 3 Bài 3: Gọi HS đọc bài toán.
- Bài toán cho biết gì, hỏi gì?
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở.
- Gọi 1 học sinh lên bảng giải .
- Chấm bài, nhận xét đánh giá.

Hoạt động 3 Bài 4:
- Gọi HS đọc bài 4 .
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.
- Gọi hai học sinh lên bảng giải .
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
C.H§ nèi tiÕp:
- Nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn về nhà học và làm bài tập
- Ba học sinh thực hiện trên bảng.
- Một học sinh nêu yêu cầu bài.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở
684 6 845 7
08 114 14 120
24 05
0 5
- Một học sinh đọc đề bài .
- Nêu dự kiện và yêu cầu đề bài .
- Cả lớp làm vào vở .
- Một em giải bài trên bảng, lớp bổ sung.
Giải:
Số máy bơm đã bán là :
36 : 9 = 4 ( cái )
Số máy bơm còn lại :
36 – 4 = 32 ( cái)
Đ/ S: 32 máy bơm
- Một em đọc đề bài.
- Cả lớp làm vào vào vở bài tập .
- 1 HS lên bảng giải bài, lớp bổ sung.
Số đã cho 8 thêm 4 đơn vị:

(8 + 4 = 12)
Số đã cho 8 gấp 4 lần ( 8 x 4 = 32),
Số đã cho 8 bớt 4 đơn vị (8 - 4 = 4);
Số đã cho 8 giảm 4 lần ( 8 : 4 = 2)

Đạo đức:
BiÕt ¬n th¬ng binh liÖt sÜ (tiÕt 1)
I. Mục tiêu
- Biết công lao của các thương binh, liệt sĩ đối với quê hương, đất nước.
- Kính trọng, biết ơn và quan tâm, giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ ở địa phương
bằng những việc làm phù hợp với khả năng .
II. Đồ dùng dạy - học:
III. Hoạt động dạy - học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1ktbc
2.KÕt nèi
Hoạt động 1: Phân tích truyện.
- Kể chuyện "Một chuyến đi bổ ích"(2lần).
- Đàm thoại:
+ Các bạn lớp 3A đã đi đâu vào ngày 27/ 7?
- Lắng nghe.
+ Qua câu chuyện trên, em hiểu thương binh,
liệt sĩ là những người như thế nào ?
+ Chúng ta cần có thái độ như thế nào đối với
các TB và gia đình liệt sĩ ?
3. Thùc hµnh
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
- Chia nhóm.
- Treo bảng phụ có ghi các việc làm đối với
các TB và gia đình liệt sĩ.

- Yêu cầu các nhóm thảo luận, nhận xét các
việc làm đó.
- Mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo
luận.
- KL: Các việc a, b, c là những việc nên làm;
việc d không nên làm.
-4) VËn dông
+ Em đã làm những việc gì để tỏ lòng biết ơn
các TB, LS ?
- Nhận xét biểu dương những em đã biết kính
trọng các TB và gia đình LS.
* Hướng dẫn thực hành:
- Sưu tầm các bài thơ, bài hát, tranh ảnh về
ngày TB-LS....
5. Củng cố, dặn dò:
- Thực hành tốt nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- Lớp 3A đi thăm các cô, các chú ở trại điều
dưỡng thương binh nặng.
- TB, LS là những người đã hy sinh xương
máu để giành lại độc lập, tự do cho Tổ quốc.
- Chúng ta cần phải kính trọng, biết ơn các TB
và gia đình LS.
- Ngồi theo nhóm.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả, các
nhóm khác bổ sung.
- HS tự kể những việc mình đã làm được.
- Cả lớp theo dõi, tuyên dương bạn.
* Đọc ghi nhớ.

Thứ ba ngày 7 tháng 12 năm 2010
Toán:
Lµm quen víi biÓu thøc
I. Mục tiêu
- Làm quen với biểu thức và giá trị của biểu thức .
- Biết tính giá trị của biểu thức đơn giản. (Bài 1, bài 2)
II. Đồ dùng dạy học:
GV- Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 3 .
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. ktbc
- Đặt tính rồi tính: 684 : 6 845 : 7
- Nhận xét ghi điểm.
B.Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
Hoạt động 1 Cho HS làm quen với biểu
thức:
- Ghi lên bảng: 126 + 51 và giới thiệu: Đây
là biểu thức 126 cộng 51.
- Mời vài học sinh nhắc lại .
- 2HS lên bảng làm bài.
- Lớp theo dõi nhận xét.
- Lắng nghe.
- Nhắc lại "Biểu thức 126 cộng 51"
- Viết tiếp 62 – 11 lên bảng và nói:"Ta có
biểu thức 62 trừ 11"
- Yêu cầu nhắc lại.
- Viết tiếp: 13
×
3

+ Ta có biểu thức nào?
- Tương tự như vậy, giới thiệu các biểu
thức:
84 : 4 ; 125 + 10 - 4 ; 45 : 5 + 7
- Cho HS nêu VD về biểu thức.
* Hoạt động 2 Giá trị của biểu thức:
- Xét biểu thức: 126 + 51.
+ Hãy tính kết quả của biểu thức
126 + 51 =? .
- Giáo viên nêu: Vì 126 + 51 = 177 nên ta
nói: "Giá trị của biểu thức 126 + 51 là 177"
- Yêu cầu học sinh nhắc lại.
- Yêu cầu HS tự tính rồi nêu giá trị của các
biểu thức: 62 - 11 ; 13
×
3 ;
84 : 4; 125 + 10 - 4 và 45 : 5 + 7.
Hoạt động 3 Luyện tập:
Bài 1:
- Gọi học sinh nêu của bài và mẫu.
- Hướng dẫn cách làm: Thực hiện nhẩm và
ghi kết quả: Viết giá trị của biểu thức.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Theo dõi giúp đỡ những HS yếu, T.
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở để KT bài nhau.
- Gọi 1 số em đọc kết làm bài của mình.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài.
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài.

- Gọi một em lên bảng giải bài.
- Chấm, chữa bài
H§ nèi tiÕp:
- Hãy cho VD 1 biểu thức và nêu giá trị của
biểu thức đó?
- Nhận xét đánh giá tiết học. Dặn về nhà
học và xem lại các bài tập đã làm.
- Đọc "Biểu thức 62 trừ 11".
+ Ta có biểu thức 13 nhân 3.
- Tương tự HS tự nêu: "Biểu thức 84 chia 4";
"Biểu thức 125 cộng 10 trừ 4" ...
- HS nêu ví dụ, lớp nhận xét bổ sung.
- HS tính: 126 + 51 = 177.
- 3 HS nhắc lại: "Giá trị của biểu thức 126 + 51
là 177".
- Tự tính và nêu giá trị của các biểu thức còn lại.
- 1 em nêu yêu cầu bài tập 1.
- Lớp phân tích bài mẫu, thống nhất cách làm.
- Tự làm bài vào vở.
- Đổi chéo vở để KT bài nhau.
- 2 em nêu kết quả làm bài, lớp nhận xét bổ
sung: a) 125 + 18 = 143
Giá trị của biểu thức 125 + 18 là 143
b) 161 - 150 = 11
Giá trị của biểu thức 161 - 150 là 11
- Một học sinh nêu yêu cầu bài.
- Cả lớp làm vào vở. 1em lên bảng làm.

HS lắng nghe.
Chính tả: (Nghe – Viết).

§«i b¹n
I. Mục tiêu
- Nghe - viết và trình bày đúng bài CT.
- Làm đúng BT (2) a/b hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép bài tập.
IV. Các hoạt động dạy - học:
HĐ CỦA THẦY HĐ CỦA TRÒ
Bài mới:
Hướng dẫn nghe viết :
a. Hướng dẫn chuẩn bị :
- Giáo viên đọc đoạn chính tả một lượt.
- Yêu cầu hai em đọc lại. Cả lớp theo dõi trong
SGK và TLCH:
+ Bài viết có mấy câu ?
+ Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa?
+ Lời của bố viết như thế nào ?
- Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả và lấy bảng
con và viết các tiếng khó.
- Yêu cầu đọc thầm lại đoạn văn.
b.Đọc cho học sinh viết vào vở.
- Theo dõi nhắc nhở h/sa yếu, T.
- Đọc cho h/s chữa lỗi.
c. Chấm, chữa bài.
3. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2 : - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu cả lớp làm bài cá nhân.
- Dán 3 băng giấy lên bản.
- Gọi 3 em lên bảng thi làm đúng, làm nhanh.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

- Mời 5 – 7 học sinh đọc lại kết quả.
- Yêu cầu lớp sửa bài (nếu sai).
C. - ¸p dông:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà viết lại cho đúng những chữ đã
viết sai.
- 2 học sinh đọc lại bài
- Cả lớp đọc thầm.
+ Có 6 câu.
+ Những chữ đầu đoạn, đầu câu và tên riêng
+ Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, lùi vào
mội ô, gạch ngang đầu dòng.
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện
viết vào bảng con.

- Cả lớp nghe và viết bài vào vở.
- Học sinh nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.
- 2 HS đọc yêu cầu của bài.
- Học sinh làm vào vở.
- 3 HS lên bảng làm bài, đọc kết quả .
- Cả lớp theo dõi nhận xét, bình chọn bạn làm
đúng nhất.
- 5 - 7 em đọc lại kết quả đúng: bảo nhau - cơn
bão ; vẽ - vẻ mặt ; uống sữa - sửa

Tự nhiên và xã hội:
C¸c ho¹t ®éng c«ng nghiÖp th¬ng m¹i
I. Mục tiêu
- Kể tên một số hoạt động công nghiệp, thương mại mà em biết .
- Nêu ích lợi của hoạt động công nghiệp, thương mại

- Thấy được tác hại mà hoạt động công nghiệp thương mại gây ra.
- KNS:t×m kiÕm vµ xö lý th«ng tin, tæng hîp c¸c th«ng tin
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình trang 60, 61 SGK.
- Tranh ảnh sưu tầm về chơ, cảnh mua bán, 1 số đồ chơi, hàng hóa
III. Hoạt động dạy - học:
HĐ CỦA THẦY HĐCỦA TRÒ
A. Kiểm tra bài cũ:
- Hãy kể tên 1 số hoạt động nông nghiệp
mà em biết?
- 2 HS trả lời câu hỏi.
- Nhận xét đánh giá.
B.Bài mới:
Hoạt động 1 : Làm việc theo cặp
- Yêu cầu các cặp kể cho nhau nghe về hoạt động
công nghiệp ở nơi các em đang sống?
- Mời một số cặp lên hỏi và trả lời trước lớp.
- GV: Giới thiệu thêm các hoạt động như khai thác
quặng kim loại, luyện thép, lắp ráp ô tô, xe máy .. đều
gọi là hoạt động công nghiệp.
3. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm .
- Yêu cầu từng em quan sát các hình trong SGK.
- Mời mỗi em nêu tên một hoạt động công nghiệp đã
quan sát được trong hình.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận câu hỏi sau:
+ Em hãy nêu ích lợi của các hoạt động công
nghiệp ?
- Mời đại diện nhóm trình kết quả thảo luận.
- KL: Các hoạt động như khai thác than, dầu khí,
dệt ... gọi là hoạt động công nghiệp.

4. Hoạt động 3 : Làm việc theo nhóm .
- Chia lớp thành 4 nhóm.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận các câu hỏi
sau
+ Những hoạt động mua bán như hình 4, 5 - SGK
thường gọi là hoạt động gì?
+ Hoạt động đó các em nhìn thấy ở quê em?
- Mời 1 số nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- KL: Các hoạt động mua bán được gọi là hoạt động
thương mại.
5. Hoạt động 4 : Trò chơi bán hàng .
- Hướng dẫn chơi trò chơi "Bán hàng"
- Yêu cầu các nhóm thực hiện trò chơi.
C. - ¸p dông:
- Hoạt động công nghiệp thương mại có lợi nhưng có
gì hại không? Làm gì để hạn chế?
- Xem trước bài mới.
+ Hãy kể tên 1 số chợ, siêu thị, cửa hàng
- Lớp theo dõi.
- Lắng nghe.
- HS làm việc theo cặp.
- Một số cặp lên trình bày trước lớp.
- Các cặp khác theo dõi bổ sung.
- Từng cá nhân quan sát các bức tranh.
- Lần lượt từng em nêu tên một hoạt động
công nghiệp trong tranh.
- Ích lợi của các hoạt động công nghiệp:
+ Khoan dầu khí cung cấp chất đốt và nhiên
liệu để chạy máy.
+ Khai thác than cung cấp nhiên liệu cho các

nhà máy, chất đốt sinh hoạt.
+ Dệt cung cấp vải, lụa, ...
- Các nhóm tiến hành thảo luận
- Đại diện từng nhóm lên trình bày trước lớp.
- Các nhóm khác bổ sung.
+ Hoạt động mua bán còn gọi là Thương mại
Nêu ra một số tên chợ , siêu thị và các hoạt
động công nghiệp.
- Các nhóm tiến hành phân vai người mua và
người bán lên đóng vai diễn trước lớp.
- Lớp quan sát nhận xét tinh thần thái độ của
các bạn khi tham gia chơi TC.
HS trả lời.
Tự nhiên và xã hội:
Lµng quª vµ ®« thÞ
I. Mục tiêu
- Nêu được một số đặc điểm của làng quê hoặc đô thị.
- Kể được một số làng bản em đang sống.
- GDHS biết bảo vệ môi trường xanh sạch đẹp.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình trong SGK trang 62, 63;

III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động cả giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
- Hãy nêu tên 1 số hoạt động công nghiệp mà em
biết?
- Nhận xét đánh giá.
B. Bài mới:
Hoạt động 1 : Làm việc theo nhóm

Bước 1: - Chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các
nhóm quan sát tranh trong SGK và ghi kết quả
vào bảng sau:
Làng quê Đô thị
+ Phong cảnh, nhà
cửa
+ Hoạt động sinh
sống của ND
+ Đường sá, hoạt
động giao thông
+ Cây cối
Bước 2 :
- Mời đại diện các nhóm lên trình bày kết quả
thảo luận.
- Giáo viên kết luận: Ở làng quê, người dân
thường sống bằng nghề trồng trọt, chăn nuôi,
chài lưới và các nghề thủ công ...; xunh quanh
nhà thường có vườn cây, ao cá, chuồng trại;
đường nhỏ, ít người và xe cộ qua lại....
3. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
Bước 1:
- Yêu cầu thảo luận trao đổi theo gợi ý.
+ Hãy nêu sự khác biệt về nghề nghiệp của
người dân ở thành thị và người dân ở nông thôn?
Bước 2:
- Mời đại diện một số cặp lên trình bày trước
lớp .
+ Nhân dân nơi em đang sống chủ yếu làm nghề
gì?
- KL: Ở làng quê, người dân thường

sống bằng nghề trồng trọt, chăn nuôi ... Ở đô thị,
người dân thường đi làm trong các công sở...
4. Hoạt động 3 : Vẽ tranh
- Yêu cầu mỗi em vẽ 1 tranh.
- GV tới các bàn nhắc nhở.
- GV cùng lớp nhận xét.
5. - ¸p dông:
- Em cần làm gì để giữ gìn môi trường ở làng
quê em ở?
- 2HS trả lời câu hỏi.
- Lớp theo dõi nhận xét.
- Lớp theo dõi.
- Các nhóm cử ra nhóm trưởng để điều khiển
nhóm thảo luận và hoàn thành bài tập trong
phiếu.
- Đại diện từng nhóm lên trình bày trước lớp :
Phong cảnh
nhà cửa hoạt
động sinh
Làng quê Thành
thị
Trồng trọt,
chăn nuôi
Có vườn
đường chật
hẹp ít xe cộ
Làm công sở
nhà cao tầng,
đường rộng …
- Lớp theo dõi và nhận xét bổ sung.

- Các nhóm căn cứ vào kết quả thảo luận ở hoạt
động 1 để tìm ra sự khác biệt về nghề nghiệp của
người dân ở làng quê và đô thị rồi ghi vào vào
phiếu:
Nghề nghiệp ở làng
quê
Nghề nghiệp ở đô thị
- Trồng trọt.
- Chăn nuôi.
..................
- Buôn bán.
- Làm việc trong các
xí nghiệp ....
- Đại diện các nhóm dán bài lên bảng và trình bày
kết quả làm việc.
HS lắng nghe.
- Cả lớp vẽ tranh.
- HS dán tranh trước lớp.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×