Tải bản đầy đủ (.doc) (46 trang)

Tuần 18 CKT MT KNS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (277.27 KB, 46 trang )

KẾ HOẠCH BÀI HỌC
MÔN: TIẾNG VIỆT; (TẬP ĐỌC) Tiết 35; Tuần 18
TỰA BÀI: ÔN TẬP TIẾT 1
Ngày dạy: 20/12/2010
I. Mục tiêu :
- Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học ( tốc độ đọc khoảng 80 tiếng / phút); bước đầu
biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được ba đoạn thơ, đoạn văn đã
học ở HKI.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được các nhân vật trong bài
tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên, Tiếng sáo diều.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- 10 phiếu ghi tên 1 bài tập đọc từ tuần 11 đến tuần 17
- 7 phiếu - mỗi phiếu ghi tên một bài tập đọc có yêu cầu HTL
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
Giới thiệu: Trong tuần này, các em sẽ ôn tập,
củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn
TV của các em trong 17 tuần học của HKI
Hoạt động 1: Kiểm tra TĐ và HTL:
- Gọi hs lên bảng bốc thăm bài đọc
- Gọi hs đọc và trả lời 1,2 câu hỏi về nội dung
bài đọc .
- Nhận xét, cho điểm
Hoạt động 2:
* Bài tập 2 (Lập bảng tổng kết các bài tập đọc
là truyện kể trong hai chủ điểm "Có chí thì nên"
và "Tiếng sáo diều"
- Gọi hs đọc y/c
-Những bài tập đọc nào là truyện kể trong 2 chủ
điểm trên?
- Các em hãy thảo luận nhóm 6 để hoàn thành


bảng như SGK/174 (phát phiếu cho 2 nhóm) ,
các em phân công mỗi bạn viết về 2 truyện.
- Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả
- Y/c các nhóm nhận xét theo các yêu cầu: nội
dung ghi từng cột có chính xác không? Lời trình
bày có rõ ràng, mạch lạc không?
Củng cố, dặn dò:
- Những em chưa có điểm kiểm tra về nhà tiếp
tục luyện đọc
- Bài sau: Ôn tập
Nhận xét tiết học
- Lắng nghe
- Lần lượt hs lên bốc thăm và chuẩn bị.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
- 1 hs đọc y/c
- Ông Trạng thả diều, "Vua tàu thuỷ" Bạch Thái
Bưởi, Vẽ trứng, Người tìm đường lên các vì
sao, Văn hay chữ tốt, Chú Đất Nung, Trong
quán ăn "Ba cá bống", Rất nhiều mặt trăng.
- Làm việc trong nhóm 6
- Đại diện nhóm trình bày
- Nhận xét
Tên bài Tác giả Nội dung chính Nhân vật
Ông Trạng thả diều Trinh Đường Nguyễn Hiền nhà nghèo mà hiếu học Nguyễn Hiền
"Vua tàu thuỷ"
Bạch Thái Bưởi
Từ điển nhân
vật lịch sử VN
Bạch Thái Bưởi từ tay trắng, nhờ có chí đã
làm nên nghiệp lớn

Bạch Thái Bưởi
Vẽ trứng Xuân Yến Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi kiên trì khổ luyện
đã trở thành danh họa vĩ đại
Lê-ô-nác-đô đa
Vin-xi
Người tìm đường
lên các vì sao
Lê Quang
Long, Phạm
Ngọc Toàn
Xi-ôn-cốp-xki kiên trì theo đuổi ước mơ,
đã tìm được đường lên các vì sao.
Xi-ôn-cốp-xki
Văn hay chữ tốt Truyện đọc 1 Cao Bá Quát kiên trì luyện viết chữ, đã nổi
danh là người văn hay chữ tốt
Cao Bá Quát
Chú Đất Nung Nguyễn Kiên Chú bé Đất dám nung mình trong lửa đã
trở thành người mạnh mẽ, hữu ích. Còn hai
người bột yếu ớt gặp nước suýt bị tan ra.
Chú Đất Nung
Trong quán ăn "Ba
cá bống"
A-lếch - xây
Tôn-xtôi
Bu-ra-ti-nô thông minh, mưu trí đã moi
được bí mật về chiếc chìa khóa vàng từ hai
kẻ độc ác.
Bu-ra-ti-nô
Rất nhiều mặt trăng Phơ-bơ Trẻ em nhìn thế giới, giải thích về thế giới
rất khác người lớn .

Công chúa nhỏ
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
MÔN: TIẾNG VIỆT; (CHÍNH TẢ) Tiết 18; Tuần 18
TỰA BÀI: ÔN TẬP TIẾT2
I/ Mục tiêu:
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
- Biết đặt câu có ý nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc đã học (BT2); bước đầu biết dùng
thành ngữ, tục ngữ đã học phù hợp với tình huống cho trước (BT3).
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL
- Một số tờ phiếu khổ to viết nội dung BT3
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
Giới thiệu: Nêu MĐ, YC của tiết ôn tập
Hoạt động 1: KT tập đọc và HTL:
- Gọi những hs chưa có điểm lên bốc thăm đọc
và TLCH
- Nhận xét, cho điểm
Hoạt động 2:
* Bài tập 2 : (Đặt câu với những từ ngữ thích
hợp để nhận xét về các nhân vật.
- Gọi hs đọc y/c
- Y/c hs làm bài vào VBT
- Gọi hs đọc các câu văn mình đã đặt.
Hoạt động 3:
*Bài tập 3 (chọn những thành ngữ, tục ngữ
thích hợp để khuyến khích hoặc khuyên nhủ
bạn)
- Gọi hs đọc y/c
- Các em đọc lại bài tập đọc Có chí thì nên, nhớ

lại các câu thành ngữ, tục ngữ đã học, đã biết.
- Y/c hs tự làm bài (phát phiếu cho 2 hs)
- Gọi hs trình bày kết quả
- HS lên bốc thăm đọc và TLCH
- 1 hs đọc y/c
- Tự làm bài
- Nối tiếp nhau đọc những câu văn đã đặt.
a) Nguyễn Hiền rất có chí./ Nguyễn Hiền đã
thành đạt nhờ thông minh và ý chí vượt khó rất
cao./ Nhờ thông minh, ham học và có chí,
Nguyễn Hiền đã trở thành Trạng nguyên trẻ nhất
nước ta.
b) Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi kiên nhẫn, khổ công
luyện vẽ mới thành tài.
c) Xi-ôn-cốp-xki là người tài giỏi, kiên trì hiếm
có./ Xi-ôn-cốp-xki đã đạt được ước mơ từ thuở
nhỏ nhờ tài năng và nghị lực phi thường.
d) Cao Bá Quát rất kì công luyện viết chữ./Nhờ
khổ công luyện tập, từ một người viết chữ rất
xấu, Cao Bá Quát nổi danh là người viết chữ
đẹp.
e) Bạch Thái Bưởi là nhà kinh doanh tài ba, chí
lớn./ Bạch Thái Bưởi đã trở thành anh hùng kinh
tế nhờ tài năng kinh doanh và ý chí vươn lên,
thất bại không nản.
- 1 hs đọc y/c
- Tự làm bài
- Trình bày
a) Có chí thì nên.
a) Nếu bạn em có quyết tâm học tập, rèn luyện

cao?
b) Nếu bạn em nản lòng khi gặp khó khăn?
c) Nếu bạn em dễ thay đổi ý định theo người
khác?
Củng cố, dặn dò:
- Những em chưa có điểm kiểm tra về nhà tiếp
tục luyện đọc
- Bài sau: Ôn tập
. Có công mài sắt, có ngày nên kim.
. Người có chí thì nên
Nhà có nền thì vững.
b) Chớ thấy sóng cả mà rã tay chèo.
. Lửa thử vàng, gian nan thử sức.
. Thất bại là mẹ thành công.
. Thua keo này, bày keo khác.
c) Ai ơi ....tròn vành mới thôi!
- Hãy lo bền chí câu cua
Dù ai câu cạch câu rùa mặc ai!
Người soạn
Võ Văn Bé Bảy
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
MÔN: TIẾNG VIỆT; (LUYỆN TỪ VÀ CÂU) Tiết 18; Tuần 18
TỰA BÀI: ÔN TẬP TIẾT 3
I/ Mục tiêu:
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
- Nắm được các kiểu mở bài, kết bài trong bài văn kể chuyện; bước đầu viết được mở bài gián
tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn kể chuyện ông Nguyễn Hiền (BT2).
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Phiếu viết tên từng bài TĐ và HTL
- Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài, 2 cách kết bài.

III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
Giới thiệu bài : Nêu MĐ, YC của tiết học
Hoạt động 1: Kiểm tra TĐ và HTL
- Tiếp tục gọi hs lên bốc thăm đọc và TLCH
trong nội dung bài đọc
- Nhận xét, cho điểm
Hoạt động 2:
* Bài tập 2: (viết 1 MB theo kiểu gián tiếp, 1
MB theo kiểm mở rộng theo đề TLV "Kể
chuyện ông Nguyễn Hiền"
- Gọi hs đọc y/c của đề
- Y/c hs đọc thầm bài Ông Trạng thả diều
- Gọi hs đọc nội dung cần ghi nhớ về 2 cách
MB và 2 cách kết bài trên bảng phụ.
- Y/c hs tự làm bài
- Gọi hs trình bày
- Sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho hs
Củng cố, dặn dò:
- Ghi nhớ những nội dung vừa học ở BT 2
- Hs lần lượt lên bốc thăm đọc và TLCH
- 1 hs đọc y/c
- Đọc thầm
* MB trực tiếp: Kể ngay vào sự việc mở đầu câu
chuyện.
* MB gián tiếp: Nói chuyện khác để dẫn vào
câu chuyện định kể.
* Kết bài mở rộng: Sau khi cho biết kết cục của
câu chuyện, có lời bình thêm về câu chuyện
* Kết bài không mở rộng: Chỉ cho biết kết cục

của câu chuyện, không bình luận gì thêm
- Tự làm bài, viết phần mở bài gián tiếp, kết bài
mở rộng cho câu chuyện về ông Nguyễn Hiền.
- Lần lượt đọc các mở bài và kết bài
a) MB gián tiếp: Ông cha ta thường nói: Có chí
thì nên, câu nói đó thật đúng với Nguyễn Hiền-
Trạng nguyên nhỏ tuổi nhất ở nước ta. Ông phải
bỏ học vì nhà nghèo nhưng nhờ có ý chí vươn
lên ông đã tự học. Câu chuyện như sau:
b) Nguyễn Hiền là tấm gương sáng cho mọi thế
hệ học trò, chúng em ai cũng nguyện cố gắng để
xứng danh con cháu Nguyễn Hiền Tuổi nhỏ tài
cao.
- Hoàn chỉnh phần MB, KB, viết lại vào vở
- Bài sau: Ôn tập
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
MÔN: TIẾNG VIỆT; (KỂ CHUYỆN) Tiết 18; Tuần 18
TỰA BÀI: ÔN TẬP TIẾT 4
I/ Mục tiêu:
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
- Nghe – viết bài CT ( tốc độ viết khoảng 80 chữ / 15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình
bày đúng bài thơ 4 chữ (Đôi que đan).
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Viết tên từng bài TĐ và HTL
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC của tiết học
Hoạt động 1: KT tập đọc và HTL
- Tiếp tục gọi hs lên bảng bốc thăm đọc và trả
lời câu hỏi nội dung bài tập đọc

- Nhận xét, cho điểm
Hoạt động 2:
* Bài tập 2 (Nghe-viết: Đôi que đan)
- GV đọc bài Đôi que đan
- Bài Đôi que đan nói lên điều gì?
- Y/c hs đọc thầm và phát hiện những từ khó
viết trong bài
- HD hs phân tích và viết lần lượt các từ khó
vào B
- Trong khi viết chính tả, các em cần chú ý điều
gì?
- Đọc từng cụm từ, câu
- Đọc lần 2
- Chấm chữa bài
- Y/c hs đổi vở cho nhau để kiểm tra
- Nhận xét
Củng cố, dặn dò:
- HTL bài thơ Đôi que đan
- Bài sau: Ôn tập
- Nhận xét tiết học
- HS lần lượt lên bảng đọc và TLCH
- HS lắng nghe
- Hai chị em bạn nhỏ tập đan. Từ hai bàn tay của
chị, của em, những mũ, khăn, áo của bà, của bé,
của mẹ cha dần dần hiện ra.
- giản dị, dẻo dai, đan hoài, đỡ ngượng.
- phân tích và lần lượt viết vào B
- Nghe, viết, kiểm tra
- Viết vào vở
- Soát lại bài

- Đổi vở nhau kiểm tra
hhh
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
MÔN: TIẾNG VIỆT; ( TẬP ĐỌC)Tiết 36; Tuần 18
TỰA BÀI: ÔN TẬP TIẾT 5
Ngày dạy: 22/12/2010
I/ Mục tiêu:
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
- Nhận biết được danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn; biết đặt Ch xác định bộ phận câu đã
học: Làm gì? Thế nào ? Ai ? (BT2).
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Phiếu viết tên từng bài TĐ và HTL
- Một số tờ phiếu khổ to kẻ bảng để HS làm BT 2
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động dạy
Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC của tiết ôn tập
Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và HTL
- Tiếp tục gọi hs lên bốc thăm đọc và TLCH của
bài đọc
- Nhận xét, cho điểm
Hoạt động 2:
Bài tập 2: (tìm danh từ, động từ, tính từ trong
các câu văn đã cho. Đặt câu cho các bộ phận
câu in đậm.
- Gọi hs đọc y/c
- Y/c hs tự làm bài vào VBT (phát phiếu cho 2
hs)
- Gọi hs phát biểu, cùng hs nhận xét
- Gọi hs làm trên phiếu trình bày kết quả, chốt
lại lời giải đúng

a) Các danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn
b) Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu được in đậm
- Buổi chiều xe dừng lại ở một thị trấn nhỏ.
- Nắng phố huyện vàng hoe.
- Những em bé Hmông mắt một mí, những
em bé Tu Dí, Phù Lá cổ đeo móng hổ, quần
áo sặc sỡ đang chơi đùa trước sân.
C/ Củng cố, dặn dò:
- Nhớ các kiến thức vừa ôn luyện ở BT 2
- Bài sau: Ôn tập
- Nhận xét tiết học
- HS lần lượt lên bốc thăm đọc và TLCH
- 1 hs đọc y/c
- Từ làm bài
- Phát biểu
* Danh từ: Buổi, chiều, xe, thị trấn, nắng, phố,
huyện, em bé, mắt, mí, cổ mông, hổ, quần áo,
sân, Hmông, Tu Dí, Phù Lá
* Động từ: dừng lại, chơi đùa
* Tính từ: nhỏ, vàng hoe, sặc sỡ
- Buổi chiều xe làm gì?
- Nắng phố huyện như thế nào?
- Ai đang chơi đùa trước sân.
hhh
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
MÔN: TIẾNG VIỆT; (TẬP LÀM VĂN); Tiết 35; Tuần 18
TỰA BÀI: ÔN TẬP TIẾT 6
Ngày dạy: /11/2008
I/ Mục tiêu:
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.

- Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả một đồ dùng học tập đã quan sát; viết được đoạn mở bài theo
kiểu gián tiếp, kết bài theo kiểu mở rộng (BT2).
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Phiếu viết tên các bài TĐ, HTL
- Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ khi viết bài văn miêu tả đồ vật.
- Một số tờ phiếu khổ to để hs lập dàn ý cho BT 2a
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
Giới thiệu bài: Nêu MĐ, Yc của tiết ôn tập
Hoạt động 1: Kiểm tra TĐ và HTL
- Gọi hs lên bốc thăm đọc và trả lời câu hỏi của
bài đọc.
- Nhận xét, cho điểm
Hoạt động 2:
Bài tập 2
- Gọi hs đọc y/c của bài tập
- HD hs thực hiện từng yêu cầu :
a) Quan sát một dồ dùng học tập, chuyển kết
quả quan sát thành dàn ý.
- Gọi hs xác định yêu cầu của đề.
- Gọi hs đọc nội dung cần ghi nhớ về bài văn
miêu tả đồ vật trên bảng phụ
- Y/c hs từ làm bài (phát phiếu cho 3 hs)
- Gọi hs phát biểu ý kiến
- Gọi hs trình bày dàn ý của mình trên bảng lớp
(dán phiếu)
- Cùng hs nhận xét
a) Mở bài
b) Thân bài
c) Kết bài:

b) Viết phần mở bài kiểu gián tiếp, kết bài kiểu
- HS lên bốc thăm đọc và trả lời
- 1 hs đọc y/c
- 1 hs đọc y/c
- 1 hs đọc to trước lớp
- Quan sát đồ dùng học tập của mình, ghi kết
quả quan sát vào vở nháp.
- Lần lượt phát biểu
- Nhận xét
Giới thiệu cây bút quý do ông em tặng nhân
ngày sinh nhật.
* Tả bao quát bên ngoài:
- Hình dáng thon, mảnh
- Chất liệu gỗ, rất thơm, chắc tay.
- Màu tím, không lẫn với bút của ai.
- Nắp bút cũng bằng gỗ, đậy rất kín
- Hoa văn trang trí là hình những chiếc lá tre
- Cái cài bằng thép trắng.
* Tả bên trong:
- Ngòi bút rất thanh, sáng loáng
- Nét bút thanh, đậm.
Em giữ gìn cây bút rất cẩn thận , không bao
giờ quên đậy nắp, không bao giờ bò quên bút.
Em luôn cảm thấy như có ông em ở bên mình
mỗi khi dùng cây bút.
mở rộng.
- Y/c hs viết bài
- Gọi hs đọc bài của mình
- Cùng hs nhận xét, tuyên dương những em viết
hay.

Củng cố, dặn dò:
- Ghi nhớ nội dung vừa học BT 2
- Về nhà sửa lại dàn ý, hoàn chỉnh phần MB,
KB, viết lại vào vở.
- Tự làm bài
- Lần lượt đọc bài của mình
a) Mở bài kiểu gián tiếp: Sách, vở, giấy, mực,
thước kẻ... là những người bạn giúp ta trong học
tập. Trong những người bạn ấy, tôi muốn kể về
cây bút thân thiết, mấy năm nay chưa bao giờ
rời xa tôi.
b) Kết bài kiểu mở rộng: Cây bút này gắn bó với
kỉ niệm về ông tôi, về những ngày ngồi trên ghế
nhà trường tiểu học. Có lẽ rồi đây bút sẽ hết
mực, tôi phải dùng nhiều cây bút khác nhưng
cây bút này tôi sẽ cất trong hộp, giữ mãi như
một kỉ niệm tuổi thơ.
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
MÔN: TIẾNG VIỆT ( LUYỆN TỪ VÀ CÂU);TIẾT: 36; TUẦN: 18
BÀI: ÔN TẬP TIẾT 7
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
(KIỂM TRA ĐỌC )
I/ Mục tiêu:
Kiểm tra (Đọc) theo mức độ cần đạt nêu ở tiêu chí đề kiểm tra môn Tiếng Việt lớp 4, HKI (Bộ
GD&ĐT – Đề kiểm tra học kì cấp Tiểu học, lớp 4, tập một, NXB Giáo dục 2008).
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Bảng phụ viết nội dung BT1 (phần nhận xét)
- Một số tờ giấy trắng để hs làm BTIII.2
- Bốn bảng nhóm, trên mỗi băng viết 1 ý của BT III.1
III/ Các hoạt động dạy-học:

HỌC SINH ĐỌC VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI
HHH
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
MÔN: TIẾNG VIỆT (TẬP LÀM VĂN);TIẾT: 36; TUẦN: 18
BÀI: ÔN TẬP TIẾT 8
Ngày dạy: 24/12/2010
I/ Mục tiêu:
Kiểm tra (Viết) theo mức độ cần đạt nêu ở tiêu chí đề kiểm tra môn Tiếng Việt lớp 4, HKI (TL
đã dẫn).
II/ Các hoạt động dạy-học:
HỌC SINH LÀM BÀI KIỂM TRA
Người soạn
Võ Văn Bé Bảy
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
MÔN: TOÁN;TIẾT: 86; TUẦN: 18
BÀI: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9
Thứ hai ngày 20/12/2010
I/ Mục tiêu:
- Biết hiệu chia hết cho 9.
- Bước đầu vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong một số tình huống đơn giản.
- Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2 và bài 3* ; bài 4* dành cho HS khá giỏi.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ Giới thiệu bài: Các em đã biết dấu hiệu
chia hết cho 2, dấu hiệu chia hết cho 5. Vậy nhờ
dấu hiệu nào giúp ta biết một số chia hết cho 9?
Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.
B/ Bài mới:
Hoạt động 1:
1) Tổ chức cho hs tự tìm ra dấu hiệu chia hết

cho 9
- Y/c hs tìm và nêu các số chia hết cho 9 , các số
không chia hết cho 9
- Gọi hs lên bảng viết vào 2 cột thích hợp
Các số chia hết cho 9 -phép chia tương ứng
36 (36 : 9 = 4) 54 (54 : 9 = 6)
72 (72 : 9 = 8) 81 (81 : 9 = 9)
- Các em dựa vào cột bên trái (các số chia hết
cho 9 ) để tìm ra dấu hiệu chia hết cho 9
- Nếu hs nêu các số có chữ số tận cùng là 2, 6,
1, 4 thì chia hết cho 9 thì GV dùng ví dụ để bác
bỏ ý kiến của hs
- Các em hãy tính nhẩm tổng của các chữ số.
- Gọi hs phát biểu
- Gọi hs tìm ví dụ các số có tổng các chữ số là 9
Kết luận: Các số có tổng các chữ số chia hết
cho 9 thì chia hết cho 9
- Bây giờ các em xét xem số không chia hết cho
9 có đặc điểm gì? (nhìn vào các số ở cột bên
phải)
- Gọi hs phát biểu
- Gọi hs nêu ví dụ các số có tổng các chữ số
không phải là 9
Kết luận: Các số có tổng các chữ số không chia
hết cho 9 thì không chia hết cho 9
- Muốn biết một số có chia hết cho 2, cho 5 ta
căn cứ vào đâu?
- Vậy muốn biết một số có chia hết cho 9 hay
không ta căn cứ vào đâu?
Hoạt động 2:

2) Thực hành:
Bài 1: Gọi hs đọc y/c
- Muốn biết trong các số trên, số nào chia hết
- Lắng nghe
- Lần lượt nêu: 18, 27, 36, 54,...33, 24, 57, 82,...
- Lần lượt lên bảng viết
các số không chia hết cho 9-phép chia tương
ứng
34 (34 : 9 = 3 dư 7) 30 (30 : 9 = 3 dư 3)
87 (87 : 9 = 9 dư 6 ) 91 ( 91 : 9 = 10 dư 1)
- Hs lần lượt nêu
- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì
chia hết cho 9
- HS lần lượt nêu: 423, 459, 9837,...
- Vài hs nhắc lại
- Hs phát biểu: các số có tổng các chữ số không
chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9
- Lần lượt nêu ví dụ
- Hs đọc ghi nhớ SGK
- Ta căn cứ vào chữ số tận cùng bên phải
- Ta căn cứ vào tổng các chữ số của số đó.
- 1 hs đọc y/c
cho 9, ta phải làm sao?
- Y/c hs tính trong 2 phút
- Gọi hs nêu kết quả và giải thích
Bài 2: Thực hiện giống bài 1
- Gọi hs nêu kết quả
*Bài 3: Y/c hs viết vào B
- Chọn 1 số bảng của hs, và y/c hs giải thích
*Bài 4: Tổ chức cho hs thi tiếp sức

- Cùng hs nhận xét, tuyên dưông bạn thắng cuộc
C/ Củng cố, dặn dò:
- Dấu hiệu nào giúp ta nhận biết một số chia hết
cho 9?
- Về nhà tự làm bài tập trong VBT
- Bài sau: Dấu hiệu chia hết cho 3
- Ta tính tổng các chữ số của số đó. Nếu tổng
các chữ số chia hết cho 9 thì ta xác định số đó
chia hết cho 9
- Tự tìm kết quả
- Nêu kết quả: số 99, 108, 5643, 29385
- Các số không chia hết cho 9 là: 96; 7853;
5554; 1097
- HS lần lượt viết vào B
- HS giải thích
- 2 hs lên bảng thực hiện
- 1 hs trả lời

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×