Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (104.82 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- HS trình bày được đặc điểm cấu tạo của tế bào cơ và của bắp cơ.
- Giải thích được tính chất cơ bản của cơ là sự co cơ và nêu được ý nghĩa của sự co cơ.
<i><b>2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng:</b></i>
- Quan sát tranh hình nhận biết kiến thức.
- Thu thập thơng tin, khái qt hóa vấn đề.
- Kỹ năng hoạt động nhóm.
<i><b>3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ, giữ gìn hệ cơ.</b></i>
<b>Trọng tâm: Đặc điểm cấu tạo của tế bào cơ.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>
- Tranh phóng to về thí nghiệm hình 9.2 SGK.
- Tranh phóng to hình 9.1 SGK.
- Tranh chi tiết về các nhóm cơ.
- Tranh “sơ đồ 1 đơn vị cấu trúc của tế bào cơ” ở SGK.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:</b>
<i><b>1. Ổn định tổ chức</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra:</b></i>
- Cấu tạo và chức năng của xương dài?
- Thành phần hóa học và tính chất của xương?
<i><b>3. Bài mới:</b></i>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1:</b>
+ Bắp cơ có cấu tạo như thế
nào?
+ Tế bào cơ có cấu tạo như
thế nào?
- GV kết hợp với tranh sơ đồ
1 đơn vị cấu trúc của tế bào
cơ để giảng giải như SGV.
- GV nhấn mạnh: Vân ngang
có được từ đơn vị cấu trúc vì
có đĩa sáng và đĩa tối.
- HS nghiên cứu thơng tin và
hình 9.1 trong SGK.
- Trao đổi nhóm trả lời câu
hỏi.
- Đại diện nhóm trình bày
đáp án, các nhóm khác bổ
sung.
<b>I. Cấu tạo bắp cơ và tế bào cơ </b>
<i><b>* Bắp cơ:</b></i>
- Ngoài là màng liên kết, 2 đầu
thon có gân, phần bụng phình to.
- Trong có nhiều sợi cơ tập trung
thành các bó cơ.
<i><b>* Tế bào cơ: gồm nhiều tơ cơ.</b></i>
- Tơ cơ dày: có các mấu lồi sinh
chất, tạo vân tối.
- Tơ cơ mảnh: trơn, tạo vân sáng.
- Sự sắp xếp các tơ cơ theo chiều
dọc làm cho các tế bào cơ có vân
ngang: vân tối và vân sáng xen kẽ
nhau.
- Mỗi tế bào cơ gồm nhiều đơn vị
cấu trúc: là phần tơ cơ giữa 2 tấm
Z.
<b>Hoạt động 2:</b>
- GV mô tả cách bố trí thí
nghiệm hình 9-2 SGK.
- Cho biết kết quả của thí
nghiệm 9.2 trang 32 SGK.
- Từ thí nghiệm này → em có
kết luận gì?
+ Làm thí nghiệm phản xạ
đầu gối và giải thích cơ chế
phản xạ của sự co cơ?
+ Như vậy cơ có tính chất gì?
+ Gập cẳng tay vào sát cánh
tay, em thấy bắp cơ ở trước
- HS nghiên cứu thí nghiệm
SGK trang 32 trả lời câu hỏi.
+ Kích thích vào dây thần
kinh đi tới cơ cẳng chân ếch
làm cơ co.
- HS tiếp tục nghiên cứu
hình 9.3 SGK trang 33, trình
bày cơ chế co cơ.
- HS khác nhận xét bổ sung.
- HS vận dụng cấu tạo của
sợi cơ để giải thích đó là do
cánh tay thay đổi ntn? Vì sao
có sự thay đổi đó?
- GV cho HS quan sát lại sơ
đồ đơn vị cấu trúc của tế bào
cơ để giải thích.
+ Tại sao người bị liệt cơ
không co được?
+ Khi chuột rút ở chân thì
bắp cơ cứng lại đó có phải là
co cơ khơng?
- GV giải thích bằng co cơ
trương hay trương lực cơ như
SGV.
tơ mảnh xuyên sâu vào vùng
của tơ dày.
- HS trả lời.
- Là co và dãn.
- Khi cơ co, tơ cơ mảnh xuyên
sâu vào vùng phân bố của tơ cơ
dày làm cho tế bào cơ ngắn lại.
- Cơ co khi có kích thích và chịu
ảnh hưởng của hệ thần kinh.
<b>Hoạt động 3:</b>
+ Sự co cơ có ý nghĩa như
thế nào?
+ Phân tích sự phối hợp hoạt
động co giãn giữa cơ 2 đầu
(cơ gấp) và cơ 3 đầu (cơ
duỗi) ở cánh tay như thế nào?
- HS quan sát hình 9.4 kết
hợp với nội dung 2.
- Trao đổi nhóm trả lời câu
hỏi.
- Đại diện nhóm trình bày,
các nhóm khác nhận xét bổ
sung.
<b>III. Ý nghĩa của hoạt động co cơ</b>
- Cơ co giúp xương cử động dẫn
đến vận động sự cơ thể.
- Trong cơ thể luôn có sự phối
hợp hoạt động của các nhóm cơ.
<i><b>4. Củng cố</b></i>
- Gọi một HS đọc phần ghi nhớ SGK.
- Mô tả cấu tạo của 1 tế bào cơ.
- Đặc điểm cấu tạo nào của tế bào cơ phù hợp với chức năng co cơ?
<i><b>5. Hướng dẫn về nhà</b></i>
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK.