Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (249.18 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
SỞ GD&ĐT HÀ NỘI
TRƯỜNG THPT NGỌC TẢO
ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1 NĂM HỌC 2015 - 2016
MƠN: TỐN HÌNH HỌC - LỚP 10
<i>Thời gian làm bài: 45 phút</i>
<b>Đề số 1</b>
<b>Câu 1: (4,0 điểm) Cho các điểm A(2;-1); B(3;5); C(1;3)</b>
1) Chứng minh rằng A, B, C là 3 đỉnh của một tam giác
1) Cho bốn điểm A, B, C, D bất kỳ. Chứng minh rằng: .
2) Cho tam giác vuông tại A có AB = a; AC = 2a. Tính độ dài của vectơ
<b>Câu 3: (4,0 điểm) Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn tâm O bán kính R.</b>
Gọi G là trọng tâm tam giác ABC, D là điểm xác định bởi
1) Phân tích vectơ theo hai vectơ và
2) Tìm số thực x sao cho đồng thời ba điểm D, E, G thẳng hàng.
3) Với mỗi điểm M, xác định điểm N thỏa mãn:. Tìm tập
hợp các điểm N khi M chạy trên đường trịn tâm O bán kính R.
<i><b></b></i>
TRƯỜNG THPT NGỌC TẢO MƠN: TỐN HÌNH HỌC - LỚP 10
<i>Thời gian làm bài: 45 phút</i>
<b>Đề số 2</b>
1) Chứng minh rằng A, B, C là 3 đỉnh của một tam giác
1) Cho bốn điểm A, B, C, D bất kỳ. Chứng minh rằng:
2) Cho tam giác vuông tại B có BC = 3a; BA = a. Tính độ dài của vectơ
<b>Câu 3: (4,0 điểm) Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn tâm O bán kính R.</b>
Gọi G là trọng tâm ABC, P là điểm xác định bởi
1) Phân tích vectơ theo hai vectơ và
2) Tìm số thực x sao cho đồng thời ba điểm P, Q, G thẳng hàng.
3) Với mỗi điểm M, xác định điểm E thỏa mãn: . Tìm tập
hợp các điểm E khi M chạy trên đường trịn tâm O bán kính R.
<i><b></b></i>
---Hết---SỞ GD&ĐT HÀ NỘI
TRƯỜNG THPT NGỌC TẢO
MƠN: TỐN HÌNH HỌC - LỚP 10
<b>Câu</b> <b>Hướng dẫn đề 1</b> <b>Hướng dẫn đề 2</b> <b>Điểm</b>
1.1
AB 1;6 <sub>Tính đúng </sub> AB
Tính đúng 0,5
AC 1;4
Tính đúng AC
Tính đúng 0,5
0,5
KL: A, B, C không thẳng hàng
<sub> đpcm</sub>
KL: A, B, C không thẳng hàng
<sub> đpcm</sub> 0,5
1.2
Áp dụng công thức tính tọa độ trung
điểm AB
Áp dụng cơng thức tính tọa độ trung
điểm BC 0,5
0,5
Áp dụng cơng thức tính tọa độ trọng
tâm tam giác ABC
Áp dụng cơng thức tính tọa độ trọng
tâm tam giác ABC 0,5
2.1
(luôn đúng)
Vậy
(luôn đúng)
Vậy
0,5
2.2
Vẽ
(hình vẽ)
Vẽ hình bình
hành BDEC.
0,25
Ta có:
AE 2a 2 <sub>Tính đúng </sub>
V
ậy:
Vì E thuộc cạnh AB nên đặt .
Ta có :
Gọi K là trung điểm BC.
Vì Q thuộc cạnh AB nên đặt .
Ta có :
Để ba điểm D, G, E
thẳng hàng khi và chỉ khi tồn tại số k
khác không thỏa mãn
Để ba điểm P, Q, G
thẳng hàng khi và chỉ khi tồn tại số k
khác không thỏa mãn
<sub>2</sub>
x
5
Giải ra được.
Vậy điểm E cần tìm trên AC thỏa
2
AE AC
5
<sub>2</sub>
x
Giải ra được. Vậy
điểm Q cần tìm trên AC thỏa mãn
mãn
3.3
Ta có
Ta có
0,25
Hay G là trung điểm của MN
Hay G là trung điểm của ME 0,25
Gọi I là điểm đối xứng của O qua G.
Khi M chạy trên đường trịn tâm O
bán kính R thì N chạy trên đường
trịn tâm I bán kính R.
Gọi I là điểm đối xứng của O qua G.
Khi M chạy trên đường trịn tâm O
bán kính R thì E chạy trên đường
trịn tâm I bán kính R.
0,25
Vậy tập hợp các điểm N là đường
trịn tâm I bán kính R.
Vậy tập hợp các điểm E là đường