Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

Tuan 18 lop 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (135.07 KB, 22 trang )

Thứ hai, ngày 14 tháng 12 năm 2009
Toán
Chu vi hình chữ nhật
A/ Mục tiêu:
- Nhớ quy tắc tính chu vi hình chữ nhật và vận dụng để tính được chu vi hình chữ nhật
(biết chiều dài, chiều rộng)
- Giải toán có nội dung liên quan đến tính chu vi hình chữ nhật
-Làm được các bài tập: 1,2,3
B/ Chuẩn bò:
* GV: Bảng phụ ghi BT3
* HS: Vở, SGK
C/ Các hoạt động dạy học:
1. Khởi động: Hát
2. Bài cũ: Hình vuông
- Gọi hs lên bảng sửa bài 2
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Các hoạt động dạy học:
* HĐ1: Tính chu vi hình chữ nhật.
- Gv vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD
có chiều dài là 4cm, chiều rộng là 3cm.
- Gv yêu cầu Hs tính chu vi hình chữ
nhật.
- Gv yêu cầu Hs tính tổng của 1 cạnh
chiều dài và 1 cạnh chiều rộng.
- Gv hỏi: 14cm gấp mấy lần 7cm?
- Vậy chu vi của hình chữ nhật ABCD
gấp mấy lần tổng của 1 cạnh chiều rộng
và 1 cạnh chiều dài?


- Gv: Vậy muốn tính chu vi của hình chữ
nhật ABCD ta có thể lấy chiều dài cộng
với chiều rộng, sau đó nhân với 2.
Ta viết là (4 + 3 ) x 2 = 14
* HĐ2: Làm bài 1, 2.
• Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài
- Gv yêu cầu Hs nêu lại cách tính chu vi
-Hs quan sát hình vẽ.
-Hs tính chu vi hình chữ nhật:
4cm + 3cm + 4cm + 3cm =
14cm.
Hs tính : 4cm + 3cm = 7cm.
-14 cm gấp 2 lần 7cm.
-Chu vi hình chữ nhật ABCD
gấp 2 lần tổng độ dài của 1
cạnh chiều rộng và 1 cạnh
chiều dài.
-Hs tính chu vi hình chữ nhật
theo công thức.
- Hs cả lớp đọc thuộc quy tắc
tính chu vi hình chữ nhật.
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-Hs nhắc lại.
Vài em nhắc
lại
1
hình chữ nhật.
- Gv yêu cầu Hs làm vào vở.
- Yêu cầu 2 Hs lên bảng làm.

-Gv nhận xét, chốt lại:
• Bài 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài
- Gv hỏi:
+ Bài toán cho biết những gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Gv yêu cầu Hs làm vào vở.
- Yêu cầu 1 Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại
* HĐ3: Làm bài 3
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu hs trao đổi nhóm đôi
-Gv kết luận: Câu © đúng
-Làm bài theo nhóm
a. Chu vi hình chữ nhật là:
( 10 + 5 ) x 2 = 30 (cm)
b. Chu vi hình chữ nhật là:
(20 + 13 ) x 2 = 66 (cm)

-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-Một mảnh đất hình chữ
nhật: Chiều dài: 35m, chiều
rộng 20m.
-Tính chu vi mảnh đất đó.
Chu vi mảnh đất đó là:
( 35 + 20 ) x 2 = 110 (m)
Đáp số : 110 m

-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-Hs khoanh vào câu trả lời

đúng nhất
Gv giúp đỡ hs
biết làm bài
5. Củng cố– dặn dò.
- Về tập làm lại bài. 2,3.
- Chuẩn bò bài: Chu vi hình vuông.
- Nhận xét tiết học.
Tập đọc – kể chuyện
Ôn tập và kiểm tra cuối học kì một (Tiết 1)
I/ Mục tiêu:
- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/phút); trả
lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài; thuộc được 2 đoạn thơ đã học ở HKI
- Nghe – viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng quy đònh bài chính tả (tốc độ viết khoảng 60
chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài
II/ Chuẩn bò:
* GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc.
* HS: SGK, vở.
III/ Các hoạt động dạy học:
1. Khởi động : Hát.
2. Bài cũ :
3. Giới thiệu và nêu vấn đề :
Giới thiiệu bài – ghi tựa
2
4. C ác hoạt động dạy học:
* Hoạt động 1: Ôn luyện tập đọc và
học thuộc lòng.
- Gv yêu cầu từng học sinh lên bốc
thăm chọn bài tập đọc.
- Gv đặt một câu hỏi cho đoạn vừa đọc
- Gv cho điểm.

- Gv thực hiện tương tự với các trường
hợp còn lại
* Hoạt động 2: Nghe-viết Rừng cây
trong nắng
• Gv hướng dẫn Hs chuẩn bò.
- Gv đọc đoạn viết chính tả.
- Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại đoạn
viết.
- Gv hỏi:
+ Không kể đầu bài đoạn văn có mấy
câu?
+ Đoạn văn tả cảnh gì ?
- Gv hướng dẫn Hs viết bảng con
những chữ dễ viết sai: uy ngi, tráng lệ,
vươn thẳng, xanh thẳm.
• Gv đọc cho Hs viết bài vào vở.
- Gv đọc thong thả từng cụm từ.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
• Gv chấm chữa bài.
- Gv yêu cầu Hs chữa lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
-Hs lên bốc thăm bài tập đọc.
-Hs đọc từng đoạn hoặc cả
bài theo chỉ đònh trong phiếu
và trả lời câu hỏi
-Hs lắng nghe.
1 – 2 Hs đọc lại đoạn viết.
-Đoạn viết có 4 câu.
-Tả cảnh đẹp của rừng cây

trong nắng: có nắng vàng
óng ; rừng cây uy nghi, tráng
lệ ; mùi hương lá tràm thơm
ngát ; tiếng chim vang xa,
vọng lên bầu trời cao xanh
thẳm.
-Viết bảng con
Hs viết bài vào vở.
-Hs chữa bài bằng bút chì.
Nhắc nhở một
số em về
luyện đọc và
tập trả lời câu
hỏi
Đánh vần một
số tiếng
5. Củng cố– dặn do:
- Chuẩn bò bài: Tiết ôn thứ 2.
- Nhận xét tiết học
3
Ôn tập cuối học kì một (Tiết 2)
I/ Mục tiêu:
- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/phút); trả
lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài; thuộc được 2 đoạn thơ đã học ở HKI
- Tìm được những hình ảnh so sánh trong đoạn văn
II/ Chuẩn bò:
* GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc.
* HS: SGK, vở.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động : Hát.

2. Bài cũ : Ôn tiết 1.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề :
Giới thiiệu bài – ghi tựa
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc .
- Gv yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm
chọn bài tập đọc.
- Gv đặt một câu hỏi cho đoạn vừa đọc
- Gv cho điểm.
- Gv thực hiện tương tự với các trường
hợp còn lại
* Hoạt động 2: Làm bài tập 2.
- Gv yêu cầu Hs đọc đề bài
- Gv yêu cầu Hs làm bài vào vở.
- Gv mời 2 Hs lên bảng làm bài.
- Gv nhận xét, chốt lại.
a) Những thân cây tràm như những cây
nến khổng lồ.
b) Đước mọc san sát, thẳng như hằng hà
sa số cây dù xanh cắm trên bãi.
* Hoạt động 3: Làm bài tập 3.
- GV mời Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu Hs trao đổi nhóm đôi.
- Gv mời Hs phát biểu ý kiến cá nhân.
- Gv nhận xét, chốt lại:Từ “ biển” trong
câu không có nghóa là vùng nước mặn
mênh mông trên bề mặt trái đất mà
chuyển thành nghóa một tập hợp rất
nhiều sự vật: lượng lá trong rừng tràm
bạt ngàn trên một diện tích rộng lớn

khiến ta liên tưởng như đang đứng trước
-Hs bốc thăm bài tập đọc.
-Hs đọc từng đoạn hoặc cả
bài theo chỉ đònh trong
phiếu..
-Hs đọc yêu cầu của bài.
-Hs cả lớp làm bài vào vở.
-2 Hs lên bảng làm., hs nhận
xét.
-Hs chữa bài vào vở.
-Hs đọc yêu cầu của bài.
-Hs phát biểu ý kiến
-Hs nhận xét.
Nhắc nhở hs
về nhà luyện
đọc thêm
Theo dõi,
giúp hs biết
tìm từ chỉ sự
so sánh trước
4
một biển lá.
5. Củng cố – dặn dò
- Chuẩn bò bài: Tiết ôn thứ 3.
- Nhận xét tiết học
Thứ ba, ngày 15 tháng 12 năm 2009
Tập đọc
Ôn tập và kiểm tra HKI (Tiết 3)
I/ Mục tiêu:
- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/phút); trả

lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài; thuộc được 2 đoạn thơ đã học ở HKI
- Điền đúng nội dung vào giấy mời theo mẫu (BT2)
II/ Chuẩn bò:
* GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc.
Băng giấy to photo mẫu giấy mời.
* HS: SGK, vở.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động : Hát.
2. Bài cũ :
3. Giới thiệu và nêu vấn đề :
Giới thiiệu bài – ghi tựa:
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc .
- Gv yêu cầu từng học sinh lên bốc
thăm chọn bài tập đọc và bài học
thuộc lòng.
- Gv đặt câu hỏi cho đoạn vừa đọc
- Gv cho điểm.
- Gv thực hiện tương tự với các trường
hợp còn lại
* Hoạt động 2 : Làm bài tập 2.
- GV mời Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs tự làm bài cá nhân.
- Gv mời 4 – 5 Hs đọc mẫu đơn trước
lớp.
- Gv nhận xét, chốt lại về nội dung
điền và hình thức trình bày đơn. Tuyên
dương những bạn làm tốt.
- Gv cho Hs xem đơn mẫu.
GIẤY MỜI.

Kính gửi: Thầy Hiệu trưởng Trường
-Hs lên bốc thăm bài tập đọc.
Hs đọc từng đoạn hoặc cả bài
theo chỉ đònh trong phiếu.
-Hs trả lời.
-Hs đọc yêu cầu của bài.
-Hs tự suy nghó làm bài.
-4 – 5 Hs đọc giấy mời của
mình trước lớp.
-Hs góp ý nhận xét.
-Hs quan sát giấy mời.
Tiếp tục nhắc
nhở các em về
luyện đọc
thêm
Gv giúp đỡ hs
biết điền được
nội dung vào
mẫu
5
Tiểu học “A” Long Bình
Lớp 3E trân trọng kính mời thầy.
Tới dự: buổi liên hoan chào mừng
Ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11.
Vào hồi: 8 giờ, ngày 20 – 11 – 2009
Tại: phòng học lớp 3E
Chúng em rất mong được đón thầy .
Ngày 17 tháng 11 năm 2009
TM lớp.
Lớp trưởng.

Trònh Thò Huyền
5. Củng cố – dặn dò
- Về ôn lại các bài học thuộc lòng.
- Chuẩn bò bài: Tiết ôn thứ 4.
- Nhận xét tiết học
Chính tả
Ôn tập và kiểm tra HKI (Tiết 4)
I/ Mục tiêu
- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/phút); trả
lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài; thuộc được 2 đoạn thơ đã học ở HKI
- Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào ô trống trong đoạn văn (BT2)
II/ Chuẩn bò:
* GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc.
Bảng phụ viết sẵn đoạn văn BT2.
* HS: SGK, vở.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Ôn tiết 3.
3.Giới thiệu và nêu vấn đề:
Giới thiiệu bài – ghi tựa:
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc .
- Gv yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm
chọn bài tập đọc, học thuộc lòng.
- Gv đặt một câu hỏi cho đoạn vừa đọc.
- Gv cho điểm.
- Gv thực hiện tương tự với các trường
hợp còn lại
* Hoạt động 2: Làm bài tập 2
- GV mời Hs đọc yêu cầu đề bài.

- Gv yêu cầu Hs cả lớp đọc thầm đoạn
-Hs lên bốc thăm bài tập
đọc.
-Hs đọc từng đoạn hoặc cả
bài theo chỉ đònh trong
phiếu.
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-Hs trao đổi theo cặp.
Nhắc nhở hs
biết luyện đọc
và trả lời
được câu hỏi
Gv theo dõi,
6
văn và trao đổi theo cặp.
- Gv yêu cầu hs lên điền trên bảng phụ
- Gv nhận xét, chốt lại:
Cà Mau đất xốp. Mùa nắng, đất nẻ chân
chim, nền nhà cũng rạn nứt . Trên cái
đất phập phều và lắm gió dông như thế,
cây đứng lẻ khó mà chống chọi nổi. Cây
bình bát, cây bần cũng phải quay quần
thành chòm, thành rặng . Rễ phải dài,
cắm sâu vào lòng đất.
-Hs cả lớp nhận xét
3 – 4 Hs đọc lại đoạn văn.
giúp đỡ hs
5. Củng cố – dặn dò.
- Về xem lại bài.
- Chuẩn bò bài: Tiết ôn thứ 5.

- Nhận xét tiết học.
Thể dục
Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, quay phải, quay trái
Đi vượt chướng ngại vật thấp
Trò chơi: “Đua ngựa”
I/. Mục tiêu:
- Biết cách tập hợp hàng ngang nhanh, trật tự, dóng thẳng hàng ngang, quay phải, quay trái
đúng cách
- Biết cách đi vượt chướng ngại vật thấp
- Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi
II/. Chuẩn bò:
Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ đảm bảo an toàn khi học
II/.Hoạt động dạy học:
1/. Phần mở đầu:
-Gv nhận lớp, phổ biến nội dung, YC giờ
học
-Cho hs khởi động các khớp
*Trò chơi: Mèo đuổi chuột
2/. Phần cơ bản:
-Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, quay
phải, quay trái
-Chia nhóm luyện tập
-Cho nhóm thi đua
6-10
phút
18-22
phút
X X X X X
X X X X X
X X X X X X

7
- Ôn đi vượt chướng ngại vật thấp
-Chơi trò chơi: “Đua ngựa”:
+GV nêu tên trò chơi, mục đích chơi, cách
chơi, luật chơi
+Cho hs chơi thử, chơi thật
+Nhận xét, tuyên dương
3/. Phần kết thúc:
-Đi thường theo vòng tròn, đi thả lỏng
-Gv cùng hs hệ thống bài
-Nhận xét, giao bài tập về nhà
4-6
phút
X X X X X
X X X X X
X X X X X X ………………
X X X X X X ………………
X X X X X
X X X X X
X X X X X X
Toán
Chu vi hình vuông
A/ Mục tiêu:
- Nhớ quy tắc tính chu vi hình vuông (độ dài cạnh x 4)
- Vận dụng quy tắc để tính được chu vi hình vuông và giải bài toán có nội dung liên quan
đến chu vi hình vuông
- Làm được các bài tập: 1,2,3,4
B/ Chuẩn bò:
* GV: Bảng phụ kẻ BT1, thước thẳng, phấn màu.
* HS: Vở, SGK

C/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Chu vi hình chữ nhật.
- Gọi HS lên bảng sửa bài 2
- Gọi Hs nhắc lại quy tắc tính chu vi hình chữ nhật
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa
4. Phát triển các hoạt động .
* HĐ1: Hướng dẫn Hs xây dựng công
thức tính chu vi hình vuông.
- Gv vẽ lên bảng hình vuông ABCD có
cạnh 3cm.
- Gv yêu cầu Hs tính chu vi hình vuông.
- Lớp quan sát
-Hs tính chu vi hình vuông
8

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×