Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

Kỹ thuật canh tác cây lúa nước ở ĐBSCL

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 13 trang )

Báo cáo đề tài nghiên cứu khoa học

Trường ĐH An Giang

MỤC LỤC
Tóm Tắt ..............................................................................................................................................2
I. Đặt vấn đề.........................................................................................................................................2
II. Phương tiện và phương pháp nghiên cứu.......................................................................................2
III. Kết quả và Thảo luận ....................................................................................................................2
1. Thời vụ ........................................................................................................................................2
2. Phương pháp làm đất.....................................................................................................................3
3. Giống và cách xử lý giống............................................................................................................3
4. Cách sử dụng phân bón.................................................................................................................4
4.1 Các dạng phân bón.....................................................................................................................4
4.2 Liều lượng bón..........................................................................................................................4
5. Quản lý dịch hại trên đồng ruộng..................................................................................................5
6. Hệ thống thủy nông.......................................................................................................................7
7. Năng suất và hiệu quả kinh tế trồng lúa........................................................................................7
8. Các yếu tố ảnh hưởng đến q trình trồng lúa..............................................................................8
8.1 Thuận lợi ....................................................................................................................................8
8.2 Khó khăn....................................................................................................................................8
9. Tâm tư, nguyện vọng của người dân.............................................................................................8
IV. Kết luận và kiến nghị....................................................................................................................8
1. Kết luận ........................................................................................................................................8
2. Kiến nghị........................................................................................................................................8
PHỤ LỤC ẢNH MÀU........................................................................................................................9
V. Tài liệu tham khảo..........................................................................................................................13

Tr 1



Báo cáo đề tài nghiên cứu khoa học

Trường ĐH An Giang

ĐIỀU TRA Q TRÌNH CANH TÁC LÚA ĐƠNG XN 2009 - 2010
TẠI MỸ HỘI ĐÔNG, CHỢ MỚI, AN GIANG
Sinh viên: Lý Văn Tới1

TÓM TẮT
Đề tài này thực hiện nhằm mục đích hiểu rỏ hơn về kỹ thuật canh tác cây lúa nước ở ĐBSCL nói
chung và Chợ Mới – An Giang nói riêng. Điều tra ngẩu nhiên 50 hộ dân có diện tích canh tác từ
10.000m2 trở lên và có kinh nghiệm lâu năm trong quá trình trồng lúa của mình. Phỏng vấn ngẫu
nhiên trên phiếu đã in sẳn. Kết quả điều tra cho thấy hầu hết các nông hộ đã từng bước tuân thủ
các khuyến cáo của ngành như: “3 giảm 3 tăng”, “1 phải 5 giảm”… phân bón được nông hộ sử
dụng thường là urea, DAP, kali, phân hỗn hợp NPK, không sử dụng phân hữu cơ mà chủ yếu là do
đồng ruộng đã có sẳn. Trong đó khoảng 180 kg urea; 110 kg DAP; 80 kg kali, 35 kg NPK được sử
dụng. Số lần phun thuốc cao nhất từ 5 – 7 lần/ vụ. Huyện chợ mới với diện tích trồng lúa 17.179
m2 . Năng suất đạt bình quân từ 6 – 7,5 tấn/ha.
I. Đặt vấn đề:
Cây lúa là một trong những cây lương thực quan trọng nhất ở nước ta. Cây lúa được trồng chủ yếu
ở các đồng bằng châu thổ, ven sông và được trồng nhiều nhất ở 2 đồng bằng là Đồng Bằng Sông
Hồng, và Đồng Bằng Sông Cửu Long đặt biệt là ở ĐBSCL. Trồng lúa nước cũng là nghề trồng
truyền thống rất lâu đời của nhân dân ta. Loài lúa được trồng nhiều nhất là Oryza stativa L. Đây là
cây lương thực chính tương đối dễ trồng và thích nghi rộng với nhiều loại đất cũng như địa hình khí hậu ở Chợ Mới – An Giang. Nghề trồng lúa ngày một cải thiện hơn về chất lượng và năng suất,
bên cạnh đó tình hình sâu bệnh ln diễn biến hết sức phức tạp trên đồng ruộng như bệnh: đạo ôn,
bạc lá lúa, ung thư, lem lép hạt, ngộ độc hữu cơ,…do sinh lí, nấm & vi khuẩn gây ra.
II. Phương tiện và phương pháp nghiên cứu
Đề tài được thực hiện tại Mỹ Hội Đông – Huyện Chợ Mới. Phỏng vấn ngẫu nhiên các hộ nông dân
tại Huyện Chợ Mới, ghi nhận trên phiếu đã in sẳn và phương pháp quan sát thực tế. Tổng số phiếu
điều tra là 50 phiếu.

III. Kết quả và Thảo luận
1. Thời vụ:
Theo kết quả điều tra thực tế thì có 2 trường hợp xuống giống vụ lúa Đông Xuân
 Th1: Khi nông dân làm xong vụ lúa thu đơng thì tiến hành cày ải, trục trạc để chuẩn bị cho
vụ lúa đông xuân. Trường hợp này thường nằm trong vùng đê bao khép kín, chống lũ.
 Th2: Xả lũ cho nước vào khi làm xong vụ lúa hè thu hoặc chuyển sang luân canh các cây rau
màu ngắn ngày khác (mục đích là hạn chế được sâu bệnh, giúp cải tạo đất).

1

Email:

Tr 2


Báo cáo đề tài nghiên cứu khoa học

Trường ĐH An Giang

TH2 10%
Chú thích:
TH1
TH2
TH: Trường hợp

TH1 90%
Hình 1. Thời gian làm đất (trước vụ lúa ĐX)

2. Phương pháp làm đất
Cơ giới hóa trong khâu làm đất bằng các máy nơng cơ nghiệp tiên tiến. Cày, xới sau đó trục trạc

thu gom cỏ dại ra khỏi đồng ruộng (nhằm hạn chế sự lây lan mầm bệnh, ngộ độc hữu cơ và ngộ độc
phèn).
* Xử lý ốc bươu vàng bằng 2 phương pháp:
- Một là, bằng thủ công (thu gom ốc trên đồng ruộng), sử dụng các thực vật dẫn dụ như: cây đu
đủ, cây chuối… để ốc tập trung thu gom dễ dàng hơn hoặc bắt lan.
- Hai là, bằng thuốc hóa học. Sử dụng các loại thuốc trừ ốc trên thị trường như: Bolis 4B, 6B;
TRIOC annong 50WP, VINICLO 700WP, 80WP; Helix 500 WP; Mossade 700WP; Yellow - K
10BR; Corona 80WP… để diệt trừ.
96

đơn vị (%)
110
90
70
50
30
10
-10

CHÚ THÍCH

4
PP 1
PP 2

PP 1

PP 2

PP: Phương pháp


Hình 2. Xử lý ốc bươu vàng

3. Giống và cách xử lý giống
Nguồn giống: Nguồn giống được nông dân lấy từ vụ trước để lại hoặc lấy từ các trung tâm sản
xuất giống, sau đó nhân rộng ra trên tồn diện tích canh tác.
Cách xử lý giống: Sử dụng các loại thuốc xử lý giống như: Cruiser Plus 312.5 FS, Gaucho,
forlicua… trộn vào giống trước 8 giờ sau khi sạ. Hoặc sử dụng nồng độ muối 15% cho 100lít nước
(sau đó đổ giống vào ngâm) hay ngâm giống trong nước ở 54 0 C , tức 3 sôi + 2 lạnh khoảng 10 – 15
phút để xử lý hạt giống trước khi gieo sạ (sạ hàng hay sạ lan). Trong trường hợp giống lúa lấy từ vụ
lúa thu đông, thời gian ngủ nghĩ ngắn thì phải phá miên trạng của hạt giống bằng acid nitrit
( HNO3 ) .

Tr 3


Báo cáo đề tài nghiên cứu khoa học

Trường ĐH An Giang

chú
thích

đơn vị (%)

100
80

80


Có xử lý giống

Khơng xử lý giống

6%

chú thích

60
Mua

40
20

20

Tự để

0

94%

Hình 3. Nguồn giống

Hình 4. Cách xử lý giống

%
100

Chú thích


80

Thuốc hóa học

78

60

Xử lý với m uối

40
20
0

Xử lý với nước ở
54oC

18
4
Hình 5. Tỷ lệ xử lý giống

4. Cách sử dụng phân bón
4.1. Các dạng phân bón
Có 3 loại phân bón thường được nông dân chọn lựa sử dụng là: phân đơn (như: ure, kali, lân (long
thành, ninh bình…) ), phân hỗn hợp NPK (như: 16 – 16 – 8, 20 – 20 – 15 (+TE)) và phân phức như
DAP.
kg/ha

500

400
300
200
100
0

CHÚ THÍCH

260

Phân đơn

110
35

10

Phân Phân Phân Phân
đơn phức hỗn khác
hợp

Hình 6. Dạng phân bón sử dụng

Phân phức
Phân hỗn hợp
Phân khác

ghi chú: số kg =

4.2. Liều lượng bón

Cơng thức (số lượng) bón phân dựa vào thời kỳ sinh trưởng phát triển của cây lúa. Có thể chia ra
làm 3 giai đoạn bón phân chính (đối với các giống lúa ngắn ngày có thời gian sinh trưởng từ 85 – 95
ngày):
Tr 4


Báo cáo đề tài nghiên cứu khoa học

Trường ĐH An Giang

+ Thời kỳ sinh trưởng sinh dưỡng: có 2 giai đoạn bón đó là 7 – 10 NSKS và 18 – 25 NSKS
+ Thời kỳ sinh trưởng sinh thực (sinh sản): có 1 giai đoạn bón đó là 40 – 45 NSKS
+ Thời kỳ chin: từ 70 – 73 NSKS, có thể rước hạt hoặc khơng rước hạt tùy thuộc vào sự phát triển
của cây lúa.

kg/ha
100
80
60
40
20

chú thích

70

60

60
20 15


70
50

40
10

10

Urea
DAP
Kali
NPK

0
7 - 10 NSKS

18 - 25 NSKS

40 - 45 NSKS

Hình 7. Thời kỳ bón phân
5. Quản lý dịch hại trên đồng ruộng
Quản lý dịch hại trên đồng ruộng cũng dựa vào các thời kỳ sinh trưởng phát triển của cây lúa (vì
ứng với mỗi giai đoạn sẽ có các dịch hại tương ứng khác nhau).
- Thời kỳ sinh trưởng sinh dưỡng: thường bị bệnh đạo ôn, ung thư (đốm vằn), sâu cuốn lá, bọ trĩ,
sâu phao, ngộ độc hữu cơ, rầy nâu.
- Thời kỳ sinh trưởng sinh thực (sinh sản): bệnh đạo ôn tiếp tục phát triển, ung thư (đốm vằn), sâu
cuốn lá, bệnh lem lép hạt, bệnh lúa von, sâu đục thân, rầy nâu, nhện gié, bạc lá lúa, vàng lá chín
sớm.

- Thời kỳ chín: đạo ơn (đạo ơn lá và đạo ôn cổ bông), bạc lá lúa, đóm sọc do vi khuẩn, lem lép hạt,
sâu cuốn lá (giai đoạn cuối), rầy nâu, bọ xít…
Bảng 1: Tác nhân sâu bệnh gây hại qua các thời kỳ
Tác nhân
Thời kỳ sinh trưởng
Thời kỳ sinh trưởng
sinh dưỡng
sinh sản
+ Các bệnh: đạo ôn, + Các bệnh: đạo ôn,
ung thư (đốm vằn), ung thư (đốm vằn),
chết cây con do nấm lem lép hạt, bệnh lép
Fusarium…
thường vàng (do Vi khuẩn.
Do nấm và vi khuẩn
chiếm từ 60 - 70%.
Pseudomonas
sp),
vàng lá chín sớm, đốm
sọc do vi khuẩn…
chiếm từ 75 - 85%.
Do sâu, rầy

Thời kỳ chín
+ Các bệnh: đạo ơn
(đạo ơn lá và đạo ơn cổ
bơng), lem lép hạt,
vàng lá chín sớm, bạc
lá lúa,… tiếp tục gây
hại nhưng có xu hướng
giảm mạnh.


- Bọ trĩ, sâu phao, sâu - Sâu cuốn lá, sâu đục - Sâu cuốn lá, rầy nâu,
cuốn lá (tùy theo sự di thân, nhện ghé, rầy bọ xít, châu chấu…
trú của bướm đẻ trứng nâu,… gây hại nặng.
sâu cuốn lá), rầy nâu.
(gây hại khơng đáng kể
do người dân có sự
chuẩn bị ngay lúc đầu).
Tr 5


Báo cáo đề tài nghiên cứu khoa học

Do bệnh sinh lý

Trường ĐH An Giang

- Do khô hạn, ngộ độc - Ngộ độc hữu cơ chỉ - Không ghi nhận được
hữu cơ.
thấy trên lúa làm 3 vụ
(không luân canh)
Ghi chú: tỷ lệ bệnh/tổng số bệnh/ha

Bảng 2: Các loại nông dược được nông dân tại Chợ Mới - An Giang sử dụng
Tên thương mại
Qui cách
Thuốc xử lý giống
Cruiser Plus 321,5 FS
Gói 5ml, Chai 10ml
Jivon 6WP

Gói 50g, 100g
Thuốc trừ ốc
VINICLO 700WP
Gói 35g
Thuốc trừ cỏ
Butan 60EC
Chai 100ml, 480ml, 1 lít
NOMINEE 10SC
Sofit 300EC
Chai 50ml, 100ml, 250ml, 500ml
Solito 320EC
Chai 100ml, 250ml, 500ml
Anco 720DD
Chai 100ml, 480ml
Glyphosan 480DD
Chai 100ml, 480ml,, 1 lít. Can 5 lít, 10 lít
Gramoxone 20SL
Chai 100ml, 500ml, 1 lit1
Thuốc trừ sâu rầy
Chess 50WG
Gói 7,5g và 15g
Alika 247SC
Virtako 40WG
Alpha 5EC
Angun 5WDG
Diazan 10H
Anproud 70DF
APPLAUD-MIPC 25BTN
FASTAC 5EC
Topan 70WP

Anvil 5SC
VISTA 72.5WP
Carban 50SC
Tilt super 300 EC
Amistar top 325SC
Validan 3DD
Boom – n flower
Biosar – 3

Chai 10ml, 50ml, 100ml
Gói 1,5g, 3g
Gói 10ml, chai 100ml, 480ml
Gói 5g, 10g
Gói 1kg, 5kg
Gói 10g
Gói 100g
Chai 250ml
Thuốc trừ bệnh
Gói 100g, 500g
1 lít

Chai 100ml, 480ml, 1 lít
Chai 100ml, 250ml, 500ml
Chai 10ml, 100ml, 250ml
Chai 480ml, 1 lít, can 5 lít
Thuốc kích thích tăng trưởng – Phân bón qua lá
500ml, 1 lít
100ml

Tr 6



Báo cáo đề tài nghiên cứu khoa học

Trường ĐH An Giang

Đầu trâu 005
Đầu trâu 007
Đầu trâu 009

Ghi chú: thống kê chưa đầy đủ
-

Thời điểm phun: Phun thuốc khi bệnh chớm xuất (chiếm 96%) hiện hoặc ngừa, phun lúc sáng
sớm hoặc chiều mát
Lần phun thuốc: Cao nhất từ 5 - 7 lần/vụ đối với bệnh và sâu rầy.
Cách thức phun thuốc: Theo tập tính cũ (phun theo ngày sinh trưởng phát triển của cây lúa)
chiếm 15%, phun theo tình hình, thời tiết và dự báo sâu bệnh chiếm 85%.
Lý do phun thuốc: khi thấy tình hình sâu bệnh, thời tiết diễn biến theo hướng bất lợi đối với
cây lúa hoặc khả năng gây hại của sâu bệnh ảnh hưởng đến năng suất và chất lượng của hạt.

6. Hệ thống thủy nông
Do đặc thù của huyện Chợ Mới, nên việc tưới nước cho ruộng lúa của nông dân là rất thuận lợi, ít
tốn chi phí bơm, mà chủ yếu là xả cho nước tự vào và rút nước theo thủy triều. Đê bao khép kín, có
trạm bơm quản lí tức bơm theo tập đoàn.
7. Năng suất và hiệu quả kinh tế trồng lúa
Với sự tiến bộ khoa học kỹ thuật như hiện nay. Đã góp phần cải thiện rất nhiều về năng suất và
chất lượng hạt gạo của Việt Nam trên thị trường trong và ngồi nước. Người trồng lúa có những
bước tiến mới trong khâu chọn giống và canh tác lúa của mình, hơn nữa trong những năm vừa qua
được sự giúp đở nhiệt tình của các cán bộ kỹ thuật của địa phương, các công ty thuốc trên địa bàn,

đã góp phần làm tăng năng suất và chất lượng sản phẩm. Những tính năng vượt trội của các giống
lúa như hiện nay (OM 4218, OM 4900 - 20, OMCS 21, OM 6162, OM 6796, OM 2514, VĐ 20, HĐ
1, MTL 466…) đã từ từ vào trong lòng của người dân và đang có xu hướng xa dần các giống lúa cũ
(như: IRI 50404) kém chất lượng để vươn tới một nền nơng nghiệp chất lượng bền vững hơn. Do đó
năng suất ln ổn định và có xu hướng tăng.
Bảng 3: Kết quả điều tra thực tế cho thấy:
Nông hộ: ĐỖ THANH VÂN
Tổng chi: 13.644.800 VNĐ
Tổng thu: 38.844.000 VNĐ2
1. Chi phí giống: 1.080.000 VNĐ
1. Năng suất lúa khô: 7.800 kg/ha
2. Công làm đất: 960.000 VNĐ
2. Sản lượng lúa khô: 9.360 kg/tổng diện tích
canh tác của hộ (12.000 m2)
3. Cơng bơm nước: 275.000 VNĐ
3. Giá bán thực tế: 4.150 đồng/kg
4. Công chăm sóc: 1.445.000 VNĐ
Lời
5. Cơng thu hoạch: 3.000.000 VNĐ
6. Chi phí phân bón: 4051.000 VNĐ
1. Lợi nhuận trên ha: 21.000.100 VNĐ. Tổng lợi
nhuận: 25.200.800VNĐ
7. Chi phí thuốc BVTV: 2.833.800 VNĐ
2. Giá thành 1kg lúa: 1.458 đồng/kg
Ghi chú: diện tích canh tác 12.000 m2
8. Các yếu tố ảnh hưởng đến qúa trình trồng lúa
2

Tính tổng số tiền trong trường hợp bán hết số lúa thu hoạch được


Tr 7


Báo cáo đề tài nghiên cứu khoa học

Trường ĐH An Giang

Gồm có các yếu tố như: khí hậu – thời tiết, đất đai, sâu bệnh, kinh nghiệm – trình độ, kinh tế thị
trường (nhu cầu sử dụng)…
8. 1. Thuận lợi
Thời tiết thuận lợi, luôn chủ động được lượng nước tưới, thuận lợi trong khâu thu hoạch,
lượng lúa thu hoạch được tồn trử tốt, phẩm chất hạt gạo tốt.
8.2. Khó khăn
Khơng chủ động điều tiết được giá bán, không đủ máy gặt đập liên hợp, nhân cơng, tình hình
sâu bệnh ln diễn biến phức tạp, bệnh đạo ôn phát triển mạnh, bệnh vàng lùn và vàng lùn xoắn lá &
mưa trái mùa có thể xẩy ra sớm trên diện rộng.
9. Tâm tư, nguyện vọng của người dân
Theo người dân thì ln mong muốn có được sự liên kết chặt chẽ giữa Nhà Nơng - Nhà Khoa
Học và Nhà Nước trong đó có các doanh nghiệp tư nhân. Với mong ước hạt lúa của mình trồng ra
được tiêu thụ dễ dàng với giá cao. Bên cạnh đó nơng dân cũng mong muốn được sự giúp đở hướng
dẫn nhiều hơn nữa từ các nhà khoa học, tư vấn để đưa đến nền nông nghiệp bền vững, chất lượng
cho người dân.
IV. Kết luận và kiến nghị
1. Kết luận
Vụ lúa đông xuân được trồng chủ yếu từ tháng 11 – 12. Các yếu tố về quy trình canh tác lúa như
chọn và xử lý giống trước khi gieo sạ (93%), bón phân, quản lý sâu bệnh đã được nông dân tiếp thu
và áp dụng. Nông dân cũng đã thực hiện được các khuyến cáo của ngành. Với giá lúa 4.150
đồng/kg, nông dân lãi 2.692 đồng/kg lúa.
2. Kiến nghị
Khuyến kích nơng dân tham gia vào các câu lạc bộ nơng thơn ở địa phương mình, các hội

thảo…, trao đổi và học tập kỹ thuật trồng lúa do các ban ngành có liên quan tổ chức. Đưa tin học
(nối mạng Internet) về với nông thôn, để người dân có thể tiếp cận tốt hơn với khoa học kỹ thuật,
biết thêm thông tin giá cả trên thị trường. Chủ động hơn nữa trong khâu sản xuất lúa của mình.
Nên giảm thời vụ canh tác lúa
Nên sử dụng phân hữu cơ, vi sinh
Sử dụng các giống xác nhận
Các ban ngành có liên quan phải quan tâm xây dựng nên được logo thương hiệu cho hạt lúa Việt
Nam.

Tr 8


Báo cáo đề tài nghiên cứu khoa học

Trường ĐH An Giang

PHỤ LỤC ẢNH MÀU
 Hình ảnh nấm – khuẩn hại lúa: (nguồn: )

Nấm Pyricularia oryzae (gây bệnh đạo ôn)

Nấm. Fusarium (gây bệnh lúa von)

Vi khuẩn. Pseudomonas sp (gây bệnh lép vàng) Vi khuẩn. Xanthomonas oryzae pv. Oryzae

Nấm. Rhizoctonia solani
Palo (gây bệnh đốm vằn)

Tr 9



Báo cáo đề tài nghiên cứu khoa học

Trường ĐH An Giang

Triệu trứng của bệnh đạo ôn

Bệnh ung thư (khô vằn)

Bệnh bạc lá lúa

Tr 10


Báo cáo đề tài nghiên cứu khoa học

Trường ĐH An Giang

 Hình ảnh sâu, rầy hại lúa (nguồn: )

Sâu đục thân bướm hai chấm
(Scirpophaga incertulas Walker)

Sâu cuốn lá nhỏ
(Medinalis Guenee)

Sâu cuốn lá lớn
(Parnara guttata Bremer et Grey)

Sâu phao (Nymphula depunctatus Guenee)


Trứng rầy nâu

Rầy nâu non

Tr 11


Báo cáo đề tài nghiên cứu khoa học

Trường ĐH An Giang

Rầy nâu trưởng thành cánh dài

Rầy nâu trưởng thành cánh ngắn

Bọ xít dài.(Leptocorisa acuta Thunberg)

Bọ trĩ. (Stenchaetothrips biformis Bagnall)

Bệnh lúa von

Tr 12


Báo cáo đề tài nghiên cứu khoa học

Trường ĐH An Giang

V. Tài Liệu Tham Khảo

1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.

Benito S. Vegara, 1990. Hướng dẫn kỹ thuật trồng lúa nước. NXB NN, IRRI.
Bùi Huy Đáp, 1994. Cây lúa việt nam. Nhà xuất bản Khoa Học và Kĩ Thuật, Hà Nội.
Đào Thế Tuấn, 1970. Sinh lí ruộng lúa năng suất cao. NXB KHKT, Hà Nội.
Đinh Văn Lữ, 1978. Giáo trình cây lúa. Nhà xuất bản Giáo Dục.

Nguyễn Ngọc Đệ, 2009. Giáo trình cây lúa. Nhà xuất bản Đại học Quốc Gia TP.HCM.
Nguyễn Thị Lang, Bùi Chí Bửu, 2008. Giống lúa và sản xuất hạt giống lúa tốt – Nhà xuất
bản Nông Nghiệp.
8. Nguyễn Văn Hoan, Vũ Văn Hiển, 1999. Trồng trọt tập 3, Kĩ thuật canh tác lúa. Nhà xuất
bản Giáo Dục.
9. Shouichi Yoshida, 1981. Cơ sở khoa học cây lúa. IRRI Trường đại học Cần Thơ.
10. Sổ tay hướng dẫn trồng lúa cao sản, 2009. International Rice Research Institute.
11. S.H.OU, 1972. Bệnh hại lúa. Nhà xuất bản nông nghiệp.
12. Thông tin khoa học Đại Học An Giang, 2005. Phòng quản lý khoa học và hợp tác Quốc tế.
13. Trần Thanh Sơn, 2010. Phương pháp nghiên cứu khoa học. Trường đại học An Giang
14. Võ Tòng Xuân (chủ biên), 1984. Đất và cây trồng tập 1. Nhà xuất bản Giáo Dục, Hà Nội.
15. Võ Tòng Xuân (chủ biên dịch). Cải tiến giống lúa, Viện Nghiên Cứu Lúa Gạo Quốc Tế.
Los Banos. Laguna, Philippines và Trường Đại Học Cần Thơ.
16. Võ Tòng Xuân, Nguyễn Ngọc Đệ và các cộng tác viên, 1983. Trồng lúa cao sản. Nhà xuất
bản Thành Phố Hồ Chí Minh.
17. Võ Tịng Xn (chủ biên dịch), 1993. Hướng dẫn biện pháp tổng hợp phòng trừ dịch hại
trên lúa ở châu á nhiệt đới. Nhà xuất Bản Nông Nghiệp, Viện Nghiên Cứu Lúa Quốc Tế.

18. Vũ Triệu Mân, 2007. Giáo trình bệnh cây chuyên khoa. Hà Nội.

Tr 13



×