Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

bt toán về Fe(co dap an)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (196.16 KB, 8 trang )

Trường THPT Hà Bắc –Thanh Hà- Hải Dương
Tài liệu luyện thi ĐH -CĐ
PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP HỖN HỢP SẮT VÀ OXIT SẮT
1-Dạng 1: KL Fe tác dụng với H
2
SO
4
đn hoặc HNO
3
a) Thứ tự phản ứng: Fe + 4HNO
3
=> Fe(NO
3
)
3
+ NO + 2H
2
O (1)
2Fe + Fe(NO
3
)
3
=> 3Fe(NO
3
)
3
(2)
2Fe + 6H
2
SO
4


=> Fe
2
(SO
4
)
3
+ 3SO
2
+ 6H
2
O (3)
Fe + Fe
2
(SO
4
)
3
=> 3FeSO
4
(4)
b) Bài toàn hồn hợp kim loại tan hết trong HNO
3
hoặc H
2
SO
4
không tạo muối amoni NH
4
NO
3

Cần chú ý: - HNO
3
, H
2
SO
4
đặc nguội không tác dụng với Al, Fe, Cr
- Sử dụng phương pháp bảo toàn e:

=
∑ ∑
nhËn (kim lo¹i)
cho (chÊt khÝ)
e e
- Khối lượng muối
-
3
NO
: (m
anion tạo muối
= m
anion ban đầu
– m
anion tạo khí
)









3
3
kim lo¹i
muèi
NO (trong muèi)
e trao®æiNO (trong muèi kim lo¹i )
+
m = m n
n = n
- Khối lượng muối
4
2 -
SO
:







2
4
2
4
kim lo¹i
muèi

SO (trong muèi)
e trao ®æi
SO (trong muèi kim lo¹i )
+
m = m n
2 * n = n
- Cần nhớ một số các bán phản ứng sau:
2H
+
+ 2e → H
2
NO
3
-
+ e + 2H
+
→ NO
2
+ H
2
O
SO
4
2–
+ 2e + 4H
+
→ SO
2
+ 2H
2

O NO
3
-
+ 3e + 4H
+
→ NO + 2H
2
O
SO
4
2–
+ 6e + 8H
+
→ S + 4H
2
O 2NO
3
- + 8e + 10H
+
 N
2
O + 5H
2
O
SO
4
2–
+ 8e + 10H
+
→ H

2
S + 4H
2
O 2NO
3
-
+ 10e + 12H
+
→ N
2
+ 6H
2
O
NO
3
-
+ 8e + 10H
+
→ NH
4
+
+ 3H
2
O
Ví dụ 1: Hoà tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu bằng dung dịch HNO
3
dư, kết thúc thí nghiệm
thu được 6,72 lít (đktc) hỗn hợp B gồm NO và NO
2
có khối lượng 12,2 gam.

a) Khối lượng muối nitrat sinh ra là
A. 43 gam B. 34 gam C. 3,4 gam D. 4,3 gam
b) Tính số mol HNO
3
phản ứng
Giải

2
2
NO
B
NO NO
NO
B
6,72
a = 0,1 mol
a + b = = 0,3 mol
22,4
a; b
b = 0,2 mol
b = 12,2 gam
n =
n =
n = n =
n =
m = 30a + 46


 
 

 


⇒ ⇒
3
12 + 0,1.3.62 + 0,2.1.62 = 43 gam
kim lo¹i
muèi NO (trong muèi)
+
m = m n

=

b) NO
3
-
+ e + 2H
+
→ NO
2
+ H
2
O
0,4 0,2 mol
NO
3
-
+ 3e + 4H
+
→ NO + 2H

2
O
0,4 0,1mol
Số mol HNO
3
phản ứng = 0,8 mol
Ví dụ 2: Cho 1,68 gam hỗn hợp A gồm Fe, Cu, Mg tác dụng hết với H
2
SO
4
đặc nóng. Sau phản ứng thấy tạo
hỗn hợp muối B và khí SO
2
có thể tích = 1,008 lít (đktc). Tính khối lượng muối thu được và số mol H
2
SO
4
phản ứng
A . 6 gam. B. 5,9 gam. C. 6,5 gam. D. 7 gam.
Ví dụ 3: Cho m gam hỗn hợp hai kim loại Fe, Cu (trong đó Fe chiếm 30% về khối lượng) vào 50 ml dung
dịch HNO
3
nồng độ 63% (d = 1,38 gam/ml) đun nóng, khuấy đều hỗn hợp tới các phản ứng hoàn toàn thu
được rắn A cân nặng 0,75 m gam, dung dịch B và 6,72 lít hỗn hợp khí NO
2
và NO (ở đktc). Hỏi cô cạn dung
dịch B thì thu được bao nhiêu gam muối khan? (Giả sử trong quá trình đun nóng HNO
3
bay hơi không đáng
kể)

Giải: Khối lượng Fe = 0,3m (g); khối lương rắn A = 0,75 m(g). Suy ra lượng Fe phản ứng = 0,25 m
 →
Fe
dư ; Cu chưa phản ứng. Dung dịch B chứa Fe(NO
3
)
2
, không có Fe(NO
3
)
3
và Cu(NO
3
)
2
n
hỗn hợpkhí =
6,72/22,4= 0,3 mol
Giáo viên: Nguyễn Thanh Tuyền - 1 -
Phong độ chỉ là nhất thời đẳng cấp vẫn là mãi mãi !
Trường THPT Hà Bắc –Thanh Hà- Hải Dương
Tài liệu luyện thi ĐH -CĐ
Số mol HNO
3
=
69,0
63.100
63.38,1.50
=
(mol)

Fe
 →
Fe
+2
+ 2e
NO
3
-
+ 3e
 →
NO
NO
3
-
+e
 →
NO
2
Số mol NO
3
-
tạo muối = 0,69 – 0,3 = 0,39 (mol). Khối lượng Fe(NO
3
)
2
=
1
.0,39(56 62.2) 35,1( )
2
g+ =


Câu 1: Cho 6,72 gam Fe vào dung dịch chứa 0,3 mol H
2
SO
4

đặc, nóng (giả thiết SO
2

là sản phẩm khử
duy nhất). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được (cho Fe = 56)
A. 0,12 mol FeSO
4
. B. 0,03 mol Fe
2
(SO
4
)
3

và 0,06 mol FeSO
4
.
C. 0,02 mol Fe
2
(SO
4
)
3


và 0,08 mol FeSO
4
. D. 0,05 mol Fe
2
(SO
4
)
3

và 0,02 mol Fe dư.
Câu 2:
Cho 0,015 mol Fe vào dung dịch chứa 0,04 mol HNO
3

đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu
được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì thu được m gam muối
khan. Giá trị của m là A. 1,92. B. 3,20. C. 2,7 D. 3,84.
Câu 3: Cho 6,72 gam Fe vào 400 ml dung dịch HNO
3

1M, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được
khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Dung dịch X có thể hoà tan tối đa m gam Cu. Giá trị của
m là A. 1,92. B. 3,20. C. 0,64. D. 3,84.
1. Hòa tan hoàn toàn 12g hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit HNO
3
thu được V lit hỗn hợp khí X
(đkc) gồm NO và NO
2
và dd Y (chỉ chứa 2 muối và axit dư). Tỉ khối của X đối với H
2

bằng 19. Giá trị của V
là: A. 4,48 B. 5,6 C. 2,24 D. 3,36
2. Hỗn hợp X gồm Cu và Fe có tỉ lệ khối lượng tương ứng là 7:3. Lấy m gam X phản ứng hoàn toàn với
dd chứa 0,7 mol HNO
3
. Sau phản ứng còn lại 0,75m gam chất rắn và có 0,25 mol khí Y gồm NO và NO
2
.
Giá trị của m là: A. 40,5 B. 50,4 C. 50,2 D. 50
3. Hỗn hợp gồm 0,15 mol Cu và 0,15 mol Fe phản ứng vừa đủ với dd HNO
3
thu được 0,2 mol khí NO
(đkc, sản phẩm khử duy nhất). Tổng khối lượng các muối trong dd sau phản ứng là
A. 64,5g B. 40,8g C. 51,6 D. 55,2
4. Hòa tan 5,6g hỗn hợp Cu và Fe vào dd HNO
3
1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn được 3,92g chất
rắn không tan và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Biết trong hỗn hợp ban đầu Cu chiếm 60% khối lượng.
Thể tích dd HNO
3
đã dùng là
A. 0,07 lit B. 0,08 lit C. 0,12 lit D. 0,16 lit
5. Hòa tan 14,8 g hỗn hợp Fe và Cu vào lượng dư dd hỗn hợp HNO
3
và H
2
SO
4
đặc nóng. Sau phản ứng
thu được 10,08 lit NO

2
và 2,24 lit SO
2
(đều đkc). Khối lượng Fe trong hỗn hợp ban đầu là
A. 5,6g B. 8,4g C. 18g D. 18,2g
2. Dạng hỗn hợp sắt và các oxit phản ứng với chất oxi hóa mạnh (Quy đổi nguyên tử)
1- Để khử hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe
2
O
3
, Fe
3
O
4
thì cần 0,05 mol H
2
. Mặt khác hòa tan
hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X trên bằng dung dịch H
2
SO
4
đặc nóng dư thì thu được V ml khí SO
2
(sản
phẩm khử duy nhất ở đktc). Giá trị của V là
A. 224. B. 448. C. 336. D. 112.
2. Lấy 11,36 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe
2
O
3

, Fe
3
O
4
đem hoà trong HNO
3
loãng dư nhận được 1,344 lít
NO và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 49,09 g B. 34,36 g C. 35,50 g D. 38,72 g
3. Lấy m gam hỗn hợp (FeO, Fe
2
O
3
, Fe
3
O
4
) đem hoà vào HNO
3
đậm đặc dư thì nhận được 4,48 lít NO
2
(đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X được 145,2 gam muối khan. Vậy m có giá trị là:
A. 77,7 g B. 35,7 g C. 46,4 g D.15,8 g
4- Cho hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe
3
O
4
có khối lượng 4,04 gam phản ứng với dung dịch HNO
3
dư thu được 336 ml khí

NO(đktc, sản phẩm khử duy nhất). Số mol HNO
3
tham gia phản ứng là:
A. 0,06 (mol). B. 0,036 (mol). C. 0,125(mol). D. 0,18(mol).
Giáo viên: Nguyễn Thanh Tuyền - 2 -
Phong độ chỉ là nhất thời đẳng cấp vẫn là mãi mãi !
Trường THPT Hà Bắc –Thanh Hà- Hải Dương
Tài liệu luyện thi ĐH -CĐ
5. Trộn 0,5g bột Al với hỗn hợp bột Fe
2
O
3
và CuO rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không
có không khí một thời gian được hỗn hợp rắn X. Hòa tan X trong dd HNO
3
đặc nóng dư thì thể tích khí NO
2
(sản phẩm khử duy nhất) thu được ở đkc là
A. 0,672lit B. 0,896lit C. 1,12lit D. 1,344
6: Hòa tan hoàn toàn 20,88 gam một oxit sắt bằng dung dịch H
2
SO
4
đặc, nóng thu được dung dịch X và 3,248
lít khí SO
2
(sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Cô cạn dung dịch X, thu được m gam muối sunfat khan. Giá trị của
m là A. 52,2. B. 54,0. C. 58,0. D. 48,4.
Phát triển bài toán:
Trường hợp 1: Cho nhiều sản phẩm sản phẩm khử như NO

2
, NO ta có vẫn đặt hệ bình thường tuy nhiên
chất nhận e bây giờ là HNO
3
thì cho 2 sản phẩm.
Trường hợp 2: Nếu đề ra yêu cầu tính thể tích hoặc khối lượng của HNO
3
thì ta tính số mol dựa vào bảo
toàn nguyên tố N khi đó ta sẽ có:

3 3 3 2
ôi í
3 ( )
mu Kh
HNO NO NO Fe NO NO
n n n n n n
= + = +
3. Dạng đốt cháy Sắt trong không khí rồi cho sản phẩm phản ứng với chất oxi hóa (Bảo toàn e)
Câu 1(ĐHA -10): Nung 2,23 gam hỗn hợp X gồm các kim loại Fe, Al, Zn, Mg trong oxi, sau một thời gian
thu được 2,71 gam hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào dung dịch HNO
3
(dư), thu được 0,672 lít khí NO
(sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Số mol HNO
3
đã phản ứng là
A. 0,12. B. 0,14. C. 0,16. D. 0,18.
NO
3
-
+ 3e + 4H

+
→ NO + 2H
2
O
0,12 0,03mol
2
2
2
0,06 0,03
+ −
+ →H O H O
mol mol
Số mol HNO
3
phản ứng = 0,18 mol
1: Nung nóng 12,6 gam Fe ngoài không khí sau một thời gian thu được m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO,
Fe
2
O
3
và Fe
3
O
4
. Hỗn hợp này phản ứng hết với dung dịch H
2
SO
4
đặc nóng (dư), thu được 4,2 lít khí SO
2

(sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Tính m?
ĐS: 15 gam.
2 Nung nóng m gam bột sắt ngoài không khí, sau phản ứng thu được 20 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO,
Fe
2
O
3
và Fe
3
O
4
. Hòa tan hết X trong dung dịch HNO
3
loãng thu được 5,6 lít hỗn hợp khí Y gồm NO và
NO
2
có tỉ khối so với H
2
là 19. Tính m và thể tích HNO
3
1M đã dùng?
3. Lấy m gam sắt đem đốt trong oxi không khí ta được hỗn hợp rắn X (gồm 4 chất rắn) cân nặng 12 gam,
hỗn hợp rắn X đem hoà trong HNO
3
dư nhận được 2,24 lít khí NO (đktc). Vậy m có giá trị là:
A. 8,96 g B. 9,82 g C. 10,08 g D. 11,20 g
4. Lấy p gam Fe đem đốt trong oxi ta được 7,52 gam hỗn hợp X gồm 3 oxit. Hỗn hợp X đem hoà tan trong
H
2
SO

4
đặm đặc dư được 0,672 lít SO
2
(đktc). Vậy p có giá trị là:
A. 4,8 g B. 5,6 g C. 7,2 g D. 8,6 g
5. Để m gam phoi Fe ngoài không khí sau 1 thời gian thu được 12g chất rắn X gồm Fe, FeO, Fe
3
O
4
, Fe
2
O
3
.
Hòa tan hết X trong dd H
2
SO
4
đặc nóng thu được 2,24 lit khí SO
2
(đkc). Giá trị của m là
A. 9,52 B. 9,62 C. 9,42 D. 9,72
6. Cho 11,2g Fe tác dụng với oxi được m gam hỗn hợp X gồm các oxit. Hòa tan hết X vào dd HNO
3
dư thu
được 896 ml NO (đkc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là
A. 29,6 B. 47,8 C. 15,04 D. 25,84
7. Để m gam bột Fe ngoài không khí một thời gian thu được 11,8g hỗn hợp gồm Fe và các oxit sắt. Hòa tan
hoàn toàn hỗn hợp đó bằng dd HNO
3

loãng thu được 2,24 lit khí NO duy nhất (đktc). Giá trị của m là
A. 9,94 B. 10,04 C. 15,12 D. 20,16
4. Dạng khử không hoàn toàn Fe
2
O
3
sau cho sản phẩm phản ứng với chất oxi hóa mạnh là HNO
3
hoặc
H
2
SO
4
đặc nóng (Bảo toàn e)
Giáo viên: Nguyễn Thanh Tuyền - 3 -
Phong độ chỉ là nhất thời đẳng cấp vẫn là mãi mãi !
Trường THPT Hà Bắc –Thanh Hà- Hải Dương
Tài liệu luyện thi ĐH -CĐ
Đề ra: Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe
2
O
3
nung nóng. Sau một thời gian thu được
10,44 gam chất rắn X gồm Fe, FeO, Fe
2
O
3
và Fe
3
O

4
. Hòa tan hết X trong dung dịch HNO
3
đặc, nóng thu
được 4,368 lít NO
2
(sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Tính m ?
Phân tích đề: Sơ đồ phản ứng
3
3 4
2
2 3
2 3
2 3
,
, Fe
( )
o
HNO dn
CO
t
FeO Fe O
NO
Fe O
Fe O
Fe NO





→ →
 



Cách 1: Trong trường hợp này xét quá trình đầu và cuối ta thấy chất nhường e là CO, chất nhận e là HNO
3
.
Nhưng nếu biết tổng số mol Fe trong oxit ta sẽ biết được số mol Fe
2
O
3
. Bởi vậy ta dùng chính dữ kiện bài
toán hòa tan x trong HNO
3
đề tính tổng số mol Fe.
ĐS: m = 12 gam.
Cách 2: Dĩ nhiên trong bài toán trên ta cũng có thể giải theo cách tính số mol O bị CO lấy theo phương
trình:
2
2
2

 
+ → +
 
CO O CO e

4
5

2
1N e N O
+
+
+ →
Sau đó dựa vào định luật bảo toàn khối lượng (tăng giảm khối lượng) ta có: m = 10,44 + m
O

m(Fe
2
O
3
) + m
(CO)
= m
(X)
+ m(CO
2
) hay m
rắn trước
- m
rắn sau
= m
Otrong oxit đã bị khử
số mol CO
2
= số mol CO
số mol Fe(Fe
2
O

3
) = số mol Fe
(X)
= số mol Fe
(muối)
tổng điện tử (CO) nhường = tổng điện tử (axit) nhận
1. Cho khí CO đi qua m gam oxit Fe
2
O
3
đốt nóng, ta được 13,92 gam hỗn hợp Y (gồm 4 chất rắn). Hỗn
hợp X hoà trong HNO
3
đặc dư được 5,824 lít NO
2
(đktc), Vậy m có giá trị là
A. 15,2 g B. 16,0 g C. 16,8 g D. 17,4 g
2. Cho khí CO đi qua ống chứa 10 gam Fe
2
O
3
đốt nóng, thu được m gam hỗn hợp X (gồm 3 oxit). Hỗn
hợp X đem hoà trong HNO
3
đặc nóng dư nhận được 8,96 lít NO
2
. Vậy m có giá trị là:
A. 8,4 g B. 7,2 g C. 6,8 g D. 5,6 g
3. Cho khí CO đi qua ống chứa m gam oxit Fe
2

O
3
đốt nóng thu được 6,69 gam hỗn hợp X (gồm 4 chất
rắn), hỗn hợp X hoà vào HNO
3
dư được 2,24 lít khí Y gồm NO và NO
2
, tỉ khối của Y đối với H
2
bằng 21,8.
Vậy m gam oxit Fe
2
O
3

A. 10,2 g B. 9,6 g C. 8,0 g D. 7,73 g
4. Lấy 8 gam oxit Fe
2
O
3
đốt nóng cho CO đi qua, ta nhận được m gam hỗn hợp X gồm 3 oxit, hỗn hợp X
đem hoà vào H
2
SO
4
đặc nóng dư, nhận được 0,672 lít SO
2
(đktc). Vậy m gam X có giá trị là:
A. 8,9 g B. 7,24 g C. 7,52 g D. 8,16 g
5. Cho khí CO đi qua Fe

2
O
3
đốt nóng, ta được m gam hỗn hợp rắn X gồm 4 chất. Hỗn hợp rắn X đem
hoà vào HNO
3
đậm đặc nóng dư, nhận được 2,912 lít NO
2
(đktc) và 24,2 gam Fe(NO
3
)
3
khan. Vậy m có giá
trị là
A. 8,36 gam B. 5,68 gam C. 7,24 gam D. 6,96 gam
6. Cho 11,36g hỗn hợp Fe, FeO, Fe
3
O
4
, Fe
2
O
3
phản ứng hết với dd HNO
3
dư thu được 1,344 lit khí NO
(đkc, sản phẩm khử duy nhất) và dd X. Cô cạn dd X thu được số gam muối khan là
A. 38,72 B. 35,5 C. 49,09 D. 34,36
7. Cho 1 luồng khí CO qua m gam bột Fe
2

O
3
nung nóng thu được 14g hỗn hợp X gồm 4 chất rắn. Cho
hỗn hợp X tan hoàn toàn trong dd HNO
3
thu được 2,24 lit khí NO (đktc). Giá trị của m là
A. 16,4 B. 14,6 C. 8,2 D. 20,5
8. Khử Fe
2
O
3
bằng CO ở nhiệt độ cao thu được hỗn hợp X gồm 4 chất rắn. Chia X thành 2 phần bằng
nhau. P1 tác dụng với dd HNO
3
dư thu được 0,02 mol NO và 0,03 mol N
2
O. P2 tan hoàn toàn trong dd
H
2
SO
4
đặc nóng thu được V lit khí SO
2
(đktc). Giá trị của V là
A. 2,24 B. 3,36 C. 4,48 D. 6,72
5. Dạng hỗn hợp oxit sắt phản ứng với axit thường : H
+
(HCl và H
2
SO

4
loãng)
Đây không phải là phản ứng oxi hóa khử mà chỉ là phản ứng trao đổi. Trong phản ứng này ta coi đó
là phản ứng của:
2
2
2
+ −
+ →H O H O
và tạo ra các muối Fe
2+
và Fe
3+
trong dung dịch. Như vậy nếu biết số
mol H
+

ta có thể biết được khối lượng của oxi trong hỗn hợp oxit và từ đó có thể tính được tổng số mol sắt
trong hỗn hợp ban đầu.
Giáo viên: Nguyễn Thanh Tuyền - 4 -
Phong độ chỉ là nhất thời đẳng cấp vẫn là mãi mãi !
Trường THPT Hà Bắc –Thanh Hà- Hải Dương
Tài liệu luyện thi ĐH -CĐ
Ví dụ : Cho 7,68 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe
3
O
4
, Fe
2
O

3
tác dụng vừa hết với 260 ml HCl 1M thu được dung
dịch X. Cho X phản ứng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa Y. Nung Y ngoài không khí đến khối
lượng không đổi thu được đến khối lượng không đổi được m(g) chất rắn. Tính m
Phân tích đề: Sơ đồ
2 2
2 3 2 3
3
3
3 4
( )
( )
HCl NaOH nungtrongkk
FeO
FeCl Fe OH
Fe O Fe O
FeCl
Fe OH
Fe O




 
→ → →
  







+ Ta coi H
+
của axit chỉ phản ứng với O
2-
của oxit
+ Toàn bộ Fe trong oxit chuyển về Fe
2
O
3
+ Từ số mol H
+
ta có thể tính được số mol O trong oxit từ đó có thể tính được lượng Fe có trong oxit.
+ Nung các kết tủa ngoài không khí đều thu được Fe
2
O
3
Giải: Ta có
0,26
HCl
H
n n mol
+
= =
.
Theo phương trình:
2
2
2H O H O

+ −
 
+ →
 
trong O
2-
là oxi trong hỗn hợp oxit
0,26 0,13
2
0,13

=
O
n mol
; mà theo định luật bảo toàn khối lượng ta có: m
Fe
+ m
O
=7,68
Nên m
Fe
= 7.68 – 0,13x16 =5,6(gam)

n
Fe
= 0,1 mol
Ta lại có 2Fe
→
Fe
2

O
3
0,1 0,05
Vậy m = 0,05x160 = 8 gam.
Nhận xét: Ngoài cách giải trên ta cũng có thể quy hỗn hợp về chỉ còn FeO và Fe
2
O
3
vì Fe
3
O
4
coi như là hỗn
hợp của FeO.Fe
2
O
3
với số mol như nhau.
Ví dụ 1: Hỗn hợp X gồm CuO và Fe
2
O
3
. Hoà tan hoàn toàn 44 gam X bằng dung dịch HCl (dư), sau phản
ứng thu được dung dịch chứa 85,25 gam muối. Mặt khác, nếu khử hoàn toàn 22 gam X bằng CO (dư), cho
hỗn hợp khí thu được sau phản ứng lội từ từ qua dung dịch Ba(OH)
2
(dư) thì thu được m gam kết tủa. Giá trị
của m là
A. 76,755 B. 73,875 C. 147,750 D. 78,875
Giải: Ta có: 2n

O
2-
(oxit)
= n
Cl
- = a (mol) (trong 44 gam X)
m
Cl
- - m
O
2-
= 41,25 ⇒ a. 35,5 – ½ a.16 = 41,25 ⇒ a = 1,5 mol
⇒ Trong 22 gam X có n
O
2-
(oxit)
= 0,375 mol ⇒ n
BaCO3
= n
CO2
= 0,375 mol. ⇒ m = 73,875 gam
Ví dụ 2 : Đốt cháy hoàn toàn 4,04 gam một hỗn hợp bột kim loại gồm Al, Fe, Cu trong không khí thu được
5,96 gam hỗn hợp 3 oxit. Hòa tan hết hỗn hợp 3 oxit bằng dung dịch HCl 2M. Tính thể tích dung dịch HCl
cần dùng. A. 0,5 lít. B. 0,7 lít. C. 0,12 lít. D. 1 lít.
Hướng dẫn giải m
O
= m
oxit
− m
kl

= 5,96 − 4,04 = 1,92 gam.=>
O
1,92
n 0,12 mol
16
= =
.
Hòa tan hết hỗn hợp ba oxit bằng dung dịch HCl tạo thành H
2
O như sau:
2H
+
+ O
2

→ H
2
O
0,24 ← 0,12 mol⇒
HCl
0,24
V 0,12
2
= =
lít. (Đáp án C)
ĐAI HỌC CÁC NĂM
Câu 1: Để thu lấy Ag tinh khiết từ hỗn hợp X (gồm a mol Al
2
O
3

, b mol CuO, c mol Ag
2
O), người ta
hoà tan X bởi dung dịch chứa (6a + 2b + 2c) mol HNO
3

được dung dịch Y, sau đó thêm (giả thiết
hiệu suất các phản ứng đều là 100%)
A. c mol bột Al vào Y. B. c mol bột Cu vào Y.
C. 2c mol bột Al vào Y. D. 2c mol bột Cu vào Y.
Câu 2: Cho m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe
2
O
3
, Fe
3
O
4
vào một lượng vừa đủ dung dịch HCl 2M, thu được
dung dịch Y có tỉ lệ số mol Fe
2+
và Fe
3+
là 1 : 2. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Cô cạn phần một thu được
m
1
gam muối khan. Sục khí clo (dư) vào phần hai, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m
2
gam muối
khan. Biết m

2
– m
1
= 0,71. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là
A. 240 ml. B. 80 ml. C. 320 ml. D. 160 ml.
Giáo viên: Nguyễn Thanh Tuyền - 5 -
Phong độ chỉ là nhất thời đẳng cấp vẫn là mãi mãi !

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×