Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

GA 4 tuần 5 đủ 2 buổi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (177.77 KB, 23 trang )

Tuần 25: Thứ hai ngày 1 tháng 3 năm 2010.
Tập đọc
khuất phục tên cớp biển
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể khoan thai nhng
dõng dạc, phù hợp với diễn biến câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sỹ Ly trong cuộc đối đầu
với tên cớp biển hung hãn. Ca ngợi sức mạnh chính nghĩa thắng sự hung ác, bạo ngợc.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh họa bài tập đọc SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Bài cũ:
- 2 HS đọc thuộc lòng bài Đoàn thuyền đánh cá và trả lời câu hỏi SGK.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc:
- Đọc nối tiếp theo đoạn (2 3 lợt).
- GV nghe kết hợp sửa sai, giải nghĩa từ và
hớng dẫn cách ngắt nghỉ.
- Luyện đọc theo cặp.
- 1, 2 em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
- Đọc thầm và trả lời câu hỏi.
- Tính hung hãn của tên chúa tàu đợc thể
hiện qua những chi tiết nào?
- Tên chúa tàu đập tay xuống bàn quát mọi
ngời im; thô bạo quát bác sỹ Ly.
- Lời nói và cử chỉ của bác Ly cho thấy bác
là ngời nh thế nào?


- Ông là ngời rất nhân hậu, điềm đạm nhng
cũng cứng rắn, dũng cảm,
- Cặp câu nào trong bài khắc họa hai hình
ảnh đối nghịch nhau của bác sỹ Ly và tên c-
ớp biển?
- Một đằng thì đức độ, hiền từ mà nghiêm
nghị. Một đằng thì nanh ác hung hăng nh con
thú dữ nhốt chuồng.
- Vì sao Ly lại khuất phục đợc tên cớp biển
hung ác?
- Vì bác sỹ bình tĩnh và cơng quyết bảo vệ lẽ
phải.
- Truyện đọc trên giúp em hiểu ra điều gì? - Phải đấu tranh không khoan nhợng với cái
xấu, cái ác.
c. Hớng dẫn HS đọc diễn cảm:
- HD học sinh đọc diễn cảm 1 đoạn. - 3 em đọc theo phân vai.
- GV đọc mẫu 1 đoạn diễn cảm. - Đọc theo cặp 1 đoạn.
- Thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét và cho điểm những em đọc
hay.
C. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, dặn học sinh về chuẩn bị cho bài sau.
---------------------------------------------------------------
Toán
phép nhân phân số
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Nhận xét về ý nghĩa của phép nhân hai phân số.
- Biết thực hiện phép nhân hai phân số.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

A. Kiểm tra bài cũ:
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Tìm hiểu ý nghĩa của phép nhân phân số thông qua diện tích:
- GV yêu cầu HS tính diện tích hình chữ
nhật có chiều dài 5 cm, rộng 3 cm.
HS: S = 3 x 5 = 15 cm
2
.
- GV nêu ví dụ: Tính S hình chữ nhật có
chiều dài
5
4
m và rộng
3
2
m
HS: Ta thực hiện phép nhân:
5
4
x
3
2
3. Tìm quy tắc thực hiện nhân phân số:
a. Tính S hình chữ nhật đã cho. - Quan sát hình vẽ đã chuẩn bị nh SGK.
- Hình vuông có diện tích bao nhiêu? - Hình vuông có diện tích 1m
2
- Hình vuông có? ô, mỗi ô có diện tích bao
nhiêu m
2

?
- Hình vuông có 15 ô, mỗi ô có diện tích là:
15
1
m
2.
b. Phát hiện quy tắc nhân 2 phân số: - Nêu từ phần trên ta có diện tích hình chữ nhật
là:
15
8
3
2
5
4

(m
2
)
4. Thực hành:
+ Bài 1: GV nêu yêu cầu bài. - 3 HS lên bảng tính.
- GV cùng cả lớp nhận xét.
+ Bài 2: - Nêu yêu cầu bài tập sau đó làm bài.
- HS có thể rút gọn trớc rồi tính.
a.
15
7
5
7
3
1

5
7
6
2
=ì=ì
b.
18
11
2
1
9
11
10
5
9
11
=ì=ì
+ Bài 3:
- Cho HS nêu các bớc giải bài toán.
- GV chấm bài cho HS.
- HS đọc và tóm tắt bài.
Giải:
Diện tích hình chữ nhật là:
35
18
5
3
7
6


(m
2
)
Đáp số:
35
18
m
2
.
C. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. Dặn hs về hoàn thiện bài tập vào vở.
----------------------------------------------------------------
Khoa học
ánh sáng và việc bảo vệ đôi mắt
I. Mục tiêu: Giúp HS biết:
- Kể ra vai trò của ánh sáng đối với đời sống thực vật.
- Nêu ví dụ chứng tỏ mỗi loài thực vật có nhu cầu ánh sáng khác nhau và ứng dụng của kiến
thức đó trong trồng trọt.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 94, 95 SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hoạt động 1: Tìm hiểu về ánh sáng ảnh hởng tới mắt.
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các
nhóm.
HS: Các nhóm quan sát hình và trả lời các câu
hỏi trang 94, 95 SGK.
- Th ký ghi lại các ý kiến của nhóm.

- GV đi đến các nhóm kiểm tra và giúp đỡ. - Đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo
luận của mình.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận nh mục Bạn cần biết. - HS đọc SGK.
3. Hoạt động 2: Tìm hiểu về 1 số việc nên và không nên làm khi đọc, viết:
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ. - Quan sát tranh và trả lời câu hỏi trang 99
SGK, yêu cầu HS nêu lý do lựa chọn của
mình.
- GV cho HS làm việc cá nhân theo phiếu
học tập.
- Làm bài vào phiếu học tập.
1. Em có đọc, viết dới ánh sáng quá yếu bao
giờ không?
a. Thỉnh thoảng.
b. Thờng xuyên.
c. Không bao giờ.
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học, hệ thống bài học. Dặn HS về chuẩn bị cho bài sau.
-------------------------------------------------------------
Kể chuyện
những chú bé không chết
I. Mục tiêu:
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, HS kể lại đợc câu chuyện đã nghe có thể phối
hợp với điệu bộ, nét mặt.
- Hiểu nội dung câu chuyện, trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
- Nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp đợc lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa SGK phóng to.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra:

- 1 2 HS kể lại chuyện em đã làm để góp phần giữ xóm làng xanh, sạch đẹp.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. GV kể chuyện:
- GV kể lần 1. - Cả lớp nghe.
- GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào tranh
minh họa, đọc lời dới mỗi bức tranh kết
hợp giải nghĩa từ khó.
- GV kể lần 3.
- Nghe và quan sát tranh.
- Nghe, nhớ truyện.
3. Hớng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
- Kể từng đoạn, kể toàn bộ câu chuyện. - 1 em đọc nhiệm vụ của bài kể chuyện.
a. Kể chuyện trong nhóm:
- Dựa vào lời kể của cô và tranh minh họa kể
chuyện theo nhóm 2 4 em.
- Cả nhóm trao đổi về nội dung câu chuyện, trả
lời câu hỏi theo yêu cầu 3 (SGK).
b. Thi kể chuyện trớc lớp:
- Cả lớp và GV bình chọn bạn kể hay nhất.
- 1 vài nhóm thi kể từng đoạn.
- 1 vài em thi kể toàn bộ câu chuyện.
- Mỗi nhóm hoặc cá nhân kể xong đều trả lời
câu hỏi trong yêu cầu 3.
- Câu chuyện ca ngợi phẩm chất gì ở các
chú bé?
- Ca ngợi tinh thần dũng cảm, sự hy sinh cao
cả của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc chiến
đấu chống kẻ thù.
- Tại sao truyện có tên là Những chú bé

không chết?
- HS nối tiếp nêu ý kiến.
C. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho mọi ngời nghe.
-------------------------------------------------------------
Toán
Bdhs: Luyện tập chung
I. Mục tiêu: Giúp HS ôn về:
- Phép nhân phân số, biết thực hiện phép nhân hai phân số.
- Vận dụng làm bài tập về nhân phân số.
II. Đồ dùng dạy học:
- Vở BT Toán 4.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS làm BT 1,2 tiết trớc.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. HD học sinh làm và chữa bài tập.
- GV cùng HS ôn lại quy tắc nhân hai phân số.
+ Bài 1: GV nêu yêu cầu bài. - HS làm vở, chữa bài.
- GV nhận xét, cho điểm.
+ Bài 2: - Nêu yêu cầu bài tập.
- Cho HS tự làm và chữa bài.

18
11
2
1
9
11

10
5
9
11
=ì=ì
- Làm vở, chữa bài.

12
3
4
3
3
1
8
6
9
3
=ì=ì
+ Bài 3:
- Cho HS nêu các bớc giải bài toán.
Tóm tắt:
Hình chữ nhật có chiều dài:
7
6
m
Chiều rộng:
5
3
m
Tính S

hcn
= ? m
2
- GV chấm bài cho HS.
- HS đọc và tóm tắt bài.
Giải:
Diện tích hình chữ nhật là:
35
18
5
3
7
6

(m
2
)
Đáp số:
35
18
m
2
.
C. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. Dặn hs về hoàn thiện bài tập vào vở.
Thứ ba ngày 2 tháng 3 năm 2010.
Luyện từ và câu
chủ ngữ trong câu kể: ai là gì?
I. Mục tiêu: Giúp học sinh
- Nắm đợc ý nghĩa và cấu tạo của chủ ngữ trong câu kể Ai là gì?.

- Xác định đợc chủ ngữ trong câu kể Ai là gì?, tạo đợc câu kể Ai là gì? từ những chủ
ngữ đã cho.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Phần nhận xét:
+ Bài tập1: - 1 em đọc nội dung bài tập, cả lớp làm bài
vào vở bài tập.
- GV dán băng giấy viết 4 câu kể Ai là gì?
lên bảng.
- GV nhận xét, chốt lời giải.
- 4 em lên bảng gạch dới bộ phận CN:
a. Ruộng rẫy/ là chiến trờng.
Cuốc cày/ là vũ khí.
Nhà nông/ là chiến sỹ.
b. Kim Đồng và các bạn anh/ là những đội
viên đầu tiên và của Đội ta.
- Chủ ngữ các câu trên do những từ ngữ nào
tạo thành
- Do danh từ và cụm từ tạo thành.
3. Phần ghi nhớ:
- 3, 4 em đọc ghi nhớ.
4. Phần luyện tập:
+ Bài 1: - Đọc yêu cầu, lần lợt thực hiện từng yêu cầu
của bài tập.
- Một số HS làm bài vào phiếu.
- GV gọi HS lên dán phiếu.
- Nhận xét, cho điểm.

+ Bài 2: - Đọc yêu cầu suy nghĩ phát biểu ý kiến.
- GV chốt lại lời giải đúng:
* Trẻ em/ là tơng lai của đất nớc.
* Cô giáo/ là ngời Hà Nội.
* Bạn Lan/ là ngời Hà Nội.
* Ngời/ là vốn quý nhất.
+ Bài 3: - Đọc yêu cầu của bài tập.
- Suy nghĩ tiếp nối nhau đặt câu.
VD: Bạn Vân/ là học sinh giỏi lớp em.
Hà Nội/ là thủ đô của cả nớc ta.
Dân tộc ta/ là dân tộc anh hùng.
- GV nhận xét, cho điểm.
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học, dặn hs về hoàn thiện bài tập vào vở.
----------------------------------------------------------
Toán
luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết cách nhân phân số với số tự nhiên và cách nhân phân số với số tự nhiên.
- Biết thêm 1 ý nghĩa của phép nhân phân số với số tự nhiên là tổng của 3 phân số bằng
nhau.
- Củng cố quy tắc nhân phân số và biết nhận xét để rút gọn phân số.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Kiểm tra:
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn HS luyện tập:
+ Bài 1: GV hớng dẫn phép tính trong phần
mẫu
9

2
x 5
- GV giới thiệu cách rút gọn.
- Chuyển về phép nhân 2 phân số viết 5
thành
1
5
rồi vận dụng quy tắc đã học.
5
9
2
ì
=
9
10
19
52
1
5
9
2
=
ì
ì

+ Bài 2:
- HD học sinh làm và chữa bài.
- Nhận xét, cho điểm.
- Nêu yêu cầu của bài tập rồi tự làm bài.
5

6
5
32
3
5
2
=
ì


5
6
5
2
5
2
5
2
=++
Vậy:
5
2
5
2
5
2
3
5
2
++=ì

+ Bài 3:
- GV gọi HS đọc đề bài, tóm tắt sau đó giải.
- Đọc đầu bài suy nghĩ và làm bài vào vở.
- 1 em lên bảng chữa bài.
Tóm tắt:
Hình vuông cạnh
7
5
m
Tính chu vi và S
hv
?
- Nhận xét, chấm bài.
Giải:
Chu vi hình vuông là:
7
5
x 4 =
7
20
(m).
Diện tích hình vuông là:
7
5
x
7
5
=
49
25

(m
2
)
Đáp số: Chu vi
7
20
m
Diện tích
49
25
m
2
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học, dặn hs về nhà hoàn thiện bài tập.
---------------------------------------------------------
chính tả
Nghe viết: khuất phục tên cớp biển
I. Mục tiêu:
- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn trong truyện Khuất phục tên cớp
biển.
- Luyện viết đúng những tiếng có âm đầu và vần dễ viết sai r/d/g.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Phiếu khổ to viết nội dung bài 2.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn HS nghe - viết:
- GV đọc đoạn văn cần viết.
- Lu ý HS các từ dễ viết sai.

- HS theo dõi SGK.
- Đọc thầm lại đoạn văn chú ý những từ viết
sai.
- GV đọc từng câu cho HS viết. - Gấp SGK, nghe đọc và viết bài vào vở.
- GV đọc lại từng câu. - Soát lỗi chính tả.
- Thu 7 - 10 bài chấm điểm và nhận xét.
3. Hớng dẫn HS làm bài tập:
- GV nêu yêu cầu bài tập.
+ Bài 2:
- GV và HS nhận xét, chốt lời giải đúng:
- GV nhận xét, cho điểm.
- Đọc lại yêu cầu, suy nghĩ làm bài vào vở
bài tập.
- 1 HS lên bảng làm.
2a. Không gian, bao giờ, dãi dầu, đứng gió,
rõ ràng, khu rừng.
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học, dặn hs về chuẩn bị bài sau.
--------------------------------------------------------------
lịch sử
trịnh nguyễn phân tranh
I. Mục tiêu: Giúp HS biết:
- Từ thế kỷ thứ XVI, triều đình nhà Lê suy thoái. Đất nớc từ đây bị chia cắt thành Nam
Triều và Bắc Triều, tiếp đó là Đàng Trong và Đàng Ngoài.
- Nhân dân bị đẩy vào những cuộc chiến tranh phi nghĩa, cuộc sống ngày càng cực khổ,
không bình yên.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ VN thế kỷ XVI XVII.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ:

B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.
- GV dựa vào SGK và tài liệu tham khảo để
mô tả sự suy sụp của triều đình nhà Lê từ đầu
thế kỷ XVI.
- Nghe và theo dõi thông tin do GV cung cấp.
3. Hoạt động 2: Làm việc cả lớp.
- GV giới thiệu cho HS về nhân vật lịch sử
Mạc Đăng Dung và sự phân chia Nam Triều
và Bắc Triều.
HS: Cả lớp nghe GV kể.
4. Hoạt động 3: Làm việc cá nhân.
Trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập.
- GV giao nhiệm vụ học tập cho các nhóm.
- Năm 1592, ở nớc ta có sự kiện gì? - Năm 1592, Nam Triều chiếm đợc Thăng
Long, chiến tranh Nam Bắc Triều mới đợc
chấm dứt.
- Kết quả cuộc chiến tranh Trịnh Nguyễn ra
sao?
- Đất nớc bị chia cắt, đàn ông phải ra trận để
chém giết lẫn nhau ảnh h ởng nhiều đến sự
phát triển của đất nớc.
- Trình bày cuộc chiến tranh Trịnh
Nguyễn.
- Cuộc chiến tranh này đã gây ra hậu quả gì? - HS nêu ý kiến.
Bài học: Ghi bảng. - Đọc bài học.
C. Củng cố dặn dò:
- GV hệ thống bài, nhận xét tiết học. Dặn HS về chuẩn bị cho bài sau.
Thứ t ngày 3 tháng 3 năm 2010.

Tập đọc
bài thơ về tiểu đội xe không kính
I. Mục tiêu:
- Đọc lu loát toàn bài, biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui, hóm hỉnh thể hiện tinh thần
dũng cảm, lạc quan của các chiến sỹ lái xe.
- Hiểu ý nghĩa bài thơ.
- Học thuộc lòng bài thơ.
II. Đồ dùng dạy hoc:
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Ba HS đọc truyện giờ trớc và trả lời câu hỏi.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu và ghi tên bài:
2. Luyện đọc và tìm hiểu nội dung bài:
a. Luyện đọc:
- GV nghe sửa lỗi phát âm, kết hợp giải
nghĩa từ và hớng dẫn cách ngắt nhịp.
- Nối nhau đọc 4 khổ thơ từ 2 3 lợt.
- Luyện đọc theo cặp.
- 1 2 em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
- Đọc thầm các khổ thơ và trả lời câu hỏi.
- Những hình ảnh nào trong bài thơ nói lên
tinh thần dũng cảm và lòng hăng hái của
các chiến sỹ lái xe?
- Bom giật, bom rung, kính vỡ đi rồi. Ung
dung buồng lái ta ngồi. Nhìn đất, nhìn trời,
nhìn thẳng
- Tình đồng chí đồng đội của các chiến sỹ

đợc thể hiện trong những câu thơ nào?
- Gặp bạn bè suốt dọc đờng đi tới. Bắt tay qua
cửa kính vỡ rồi
- Hình ảnh những chiếc xe không có kính
vẫn băng băng ra trận giữa bom đạn của kẻ
thù gợi cho em cảm nghĩ gì?
- Các chú bộ đội lái xe rất vất vả, rất dũng
cảm, lạc quan, yêu đời, coi thờng khó khăn bất
chấp bom đạn của kẻ thù.
c. Hớng dẫn đọc diễn cảm và học thuộc
lòng bài thơ: - 4 em nối nhau đọc 4 khổ thơ.
- GV đọc mẫu diễn cảm 1 đoạn. - Luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Thi đọc diễn cảm khổ 1 và 3.
- Thi học thuộc lòng cả bài thơ.
- GV nhận xét, khen ngợi HS đọc tốt.
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học, dặn hs về luyện đọc bài, chuẩn bị cho bài sau.
-----------------------------------------------------------------
Toán
luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Bớc đầu nhận biết 1 số tính chất của phép nhân phân số: Tính giao hoán, kết hợp, nhân 1
tổng với 1 số.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×