Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

GA 4 - Tuần 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (182.11 KB, 25 trang )

Tuần 5
Thứ
ngày
Môn Tiết Tên bài dạy
2
2/10/06
HĐTT
âm nhạc
tập đọc
Toán
đĐ(Chiều)
5
5
9
21
5
Chào cờ- Sinh hoạt
Ôn tập: bạn ơi lắng nghe
Những hạt thóc giống
Luyện tập
Biết bày tỏ ý kiến
3
3/10/06
tập đọc
toán
LT&C
Kĩ thuật
kH(chiều)
10
22
9


5
9
Gà Trống và Cáo
Tìm số TBC
MRVT: Trung thực - Tự trọng
Khâu ghép 2 mảnh vải bằng mũi khâu thờng
Sử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn
4
4/10/06
thể dục
TLV
toán
chính tả
9
9
23
5
Trò chơi: Bịt mắt bắt dê
Viết th (KT viết)
Luyện tập
Những hạt thóc giống
5
5/10/06
toán
địa lí
kể chuyện
lịch sử
KH(chiều)
24
5

5
5
10
Biểu đồ (Tiết 1)
Trung du Bắc Bộ
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
Nớc ta dới ách đô hộ của triều đại PKPB
Ăn nhiều rau và quả chín. Sử dụng thực phẩm...
6
6/10/06
thể dục
TLV
toán
SHTT
Lt&C(chiều)
10
10
25
5
10
Quay sau, đi đều vòng phải, TC: Bỏ khăn
Đoạn văn trong bài văn kể chuyện
Biểu đồ (Tiết 2)
Sinh hoạt cuối tuần
Danh từ
Thứ hai ngày 2 tháng 10 năm 2006
Tập đọc: Tiết 7
SGK: 36, SGV: 95
những hạt thóc giống
I. MụC đích, yêu cầu

- Đọc trơn toàn bài. Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi đức
tính trung thực của chú bé mồ côi. Đọc phân biệt lời nhân vật (chú bé mồ côi,
nhà vua) với lời ngời kể chuyện. Đọc đúng ngữ điệu câu kể và câu hỏi.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. Nắm đợc ý chính của câu chuyện. Hiểu ý
nghĩa câu chuyện : Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên
sự thật.
II. đồ dùng
- Tranh trong SGK
- Bảng phụ
III. hoạt động dạy và học :
1. Bài cũ: Đọc thuộc lòng Tre VN, trả lời câu hỏi 2SGK
2. Bài mới: a) Giới thiệu - ghi đề
b) HDHS luyện đọc và tìm hiểu
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
HĐ1: Luyện đọc
- Gọi HS đọc tiếp nối nhau 2-3 lợt
- GV kết hợp sửa sai phát âm, ngắt nghỉ hơi.
Chú ý đọc đúng câu hỏi, câu cảm
- Chia nhóm luyện đọc
- Gọi HS đọc cả bài
- Gọi 1 em đọc chú giải
- GV đọc mẫu.
HĐ2: Tìm hiểu bài
- Yêu cầu đọc thầm cả bài và TLCH :
+ Nhà vua chọn ngời nh thế nào để truyền
ngôi ?
- Gọi 1 em đọc đoạn 1 và TLCH :
+ Nhà vua làm cách nào để tìm đợc ngời
trung thực ?
+ Theo em, nhà vua có mu kế gì trong việc

này ?
- 2-3 lợt đọc
HS1 : từ đầu ... trừng phạt
HS2 : tt ... nảy mầm đợc
HS3 : tt ... của ta
HS4 : còn lại
- Nhóm 2 em luyện đọc.
- 2 em đọc.
- 1 em đọc.
- Theo dõi SGK
+ Chọn ngời trung thực
- 1 em đọc.
+ Phát cho mỗi ngời dân 1 thúng
thóc đã luộc kĩ về gieo trồng và
giao hẹn ai thu đợc nhiều thóc sẽ
đợc truyền ngôi, ai không có thóc
sẽ bị trừng phạt.
+ Vua muốn tìm xem ai là ngời
trung thực, ai là kẻ tham lam
quyền chức.
- Gọi 1 em đọc đoạn 2 và TLCH :
+ Theo lệnh vua, chú bé Chôm đã làm gì ?
Kết quả ra sao ?
+ Đến kì nộp thóc, mọi ngời làm gì ? Chôm
làm gì ?
+ Hành động của chú bé Chôm có gì khác
mọi ngời ?
- Yêu cầu đọc thầm đoạn 3 và 4, TLCH :
+ Thái độ của mọi ngời nh thế nào khi nghe
lời nói thật của Chôm ?

+ Vua khen cậu bé Chôm những gì ?
+ Theo em, vì sao ngời trung thực là ngời
đáng quý ?
HĐ3: Đọc diễn cảm
- Gọi 4 em nối tiếp đọc
- GT đoạn văn cần luyện đọc trên bảng phụ
"Chôm lo lắng ... của ta".
- GV đọc mẫu.
- Yêu cầu HS tìm ra cách đọc và luyện đọc
- Gọi nhóm 3 em đọc phân vai
3. Củng cố, dặn dò:
- Câu chuyện muốn nói với em điều gì ?
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị : Gà Trống và Cáo
- 1 em đọc.
+ Chôm đã dốc công chăm sóc nh-
ng thóc không nảy mầm.
+ Mọi ngời nô nức chở thóc về
kinh thành, Chôm lo lắng đến trớc
mặt vua nói thật.
+ Chôm dũng cảm dám nói sự
thật, không sợ trừng phạt.
- HS đọc thầm.
+ sững sờ, ngạc nhiên, sợ hãi
+ Trung thực, dũng cảm
+ Nói đúng sự thật, không vì lợi
ích riêng mà nói dối ...
- 4 em đọc.
- Tìm ra giọng đọc đúng
- HS đọc thầm trên bảng phụ.

- Theo dõi
- Tìm ra giọng đọc cho từng nhân
vật. Luyện đọc theo vai
- 2 nhóm thi đọc.
- Cả lớp nhận xét.
+ Trung thực là đức tính quý, cần
sống trung thực.
- Lắng nghe
luyện tập
I. MụC tiêu
Giúp HS :
- Củng cố về nhận biết số ngày trong từng tháng của 1 năm
- Biết năm nhuận có 366 ngày và năm thờng có 365 ngày
- Củng cố về mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian đã học, cách tính mốc
thế kỉ
II. hoạt động dạy và học :
1. Bài cũ: Gọi HS chữa bài tập 3 SGK
2. Bài mới: a) Giới thiệu - ghi đề
b) HDHS tìm hiểu
Toán: Tiết 21
SGK: 26, SGV: 62
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Bài 1: Mục tiêu giúp HS nhớ lại các ngày
trong tuần
- Yêu cầu HS đọc nội dung BT
- HDHS dùng 2 nắm tay để tính tháng có
31, 30, 28 (29) ngày
- Yêu cầu HS tự làm VBT bài 1a
- Giảng : năm nhuận tháng Hai có 29
ngày, năm thờng tháng 2 có 28 ngày.

Bài 2: HDHS làm việc theo nhóm
- Cho HS đọc đề
- Năm 1792 thuộc thế kỉ nào ?
- HDHS tính xem đến nay đợc bao nhiêu
năm.
Bài 3: Củng cố thế kỉ
- HDHS thực hiện phép đối ở vở nháp rồi
so sánh
- Cho HS làm VBT, 1 em lên bảng
- GV kết luận.
Bài 4:
- Gọi HS đọc đề rồi các nhóm thảo luận
- GV kết luận.
4a) B 4b) C
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét
- Chuẩn bị: Bài 22
- 1 em đọc.
- 2 em dùng nắm tay trình bày trớc
lớp.
- HS làm VBT rồi trình bày miệng.
- HS dựa vào bài 1a để làm bài 2.
Năm nhuận : 366 ngày
Năm thờng : 365 ngày
- 1 em đọc, cả lớp theo dõi.
TK XVIII
2006 - 1792 = 214 (năm)
- 1 em làm mẫu.
2 ngày = 2 x 24 = 48 giờ
48 giờ > 40 giờ

nên 2 ngày > 40 giờ
- HS làm VBT, 1 em lên bảng.
- Cả lớp nhận xét
- Nhóm 4 em
- 1 em đọc đề.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày, cả lớp
nhận xét.
- Lắng nghe
biết bày tỏ ý kiến
I. MụC tiêu:
- Nhận thức đợc các em có quyền ý kiến, có quyền trình bày ý kiến của mình
về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.
- Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống ở gia đình,
nhà trờng.
- Biết tôn trọng ý kiến của những ngời khác.
II..Đồ dùng dạy học:
Đạo đức: Tiết 5
SGK:8, SGV: 22
- Tranh dùng trong trò chơi Khởi động
- 3 tấm bìa nhỏ màu đỏ, xanh và vàng
iii. Hoạt động dạy học :
1. Bài cũ: Đọc ghi nhớ, nêu 1 tấm gơng "VKTHT"
2. Bài mới: a) Giới thiệu - ghi đề
b) HDHS tìm hiểu bài
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
HĐ1: Khởi động bằng trò chơi "Diễn
tả"
- Yêu cầu: Quan sát tranh, nêu nhận xét
của mình về đồ vật, bức tranh

- KL: Mỗi ngời có thể có ý kiến, nhận xét
khác nhau về cùng 1 sự vật
HĐ2: Thảo luận nhóm câu 1, 2/ 9
- Chia nhóm 4 và giao cho 2 nhóm 1 tình
huống, yêu cầu thảo luận
+ Em sẽ làm gì trong mỗi tình huống
trên? Vì sao?
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu em không đợc
bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan
đến bản thân em và lớp em?
Ghi nhớ SGK
HĐ3 : HDHS làm bài tập
Bài tập 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu và NDBT
- Cho HS thảo luận nhóm đôi
- Gọi 1 số nhóm trình bày
- KL : Việc làm của bạn Dung là đúng vì
biết bày tỏ mong muốn, nguyện vọng của
mình. Việc làm của bạn Hồng và bạn
Khánh là không đúng.
Bài tập 2: Bày tỏ ý kiến (2/10)
- Phổ biến cách bày tỏ ý kiến :
màu đỏ : tán thành
màu xanh : phản đối
màu vàng : phân vân, lỡng lự
- Yêu cầu giải thích lí do
- Gọi HS đọc ghi nhớ
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhóm 6 em quan sát bức tranh (đồ
vật) và mỗi em cho 1 nhận xét.

- Nhóm 4 em thảo luận, đại diện
nhóm trình bày, các nhóm khác nhận
xét, bổ sung.
- 1 em đọc.
- 1 em đọc yêu cầu và 1 em đọc ND.
- Nhóm 2 em thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- HS biểu lộ thái độ bằng các tấm
bìa : a, b, c, d : đúng
đ : không đúng
- 2 em đọc.
- 1 số em đọc.
- Gọi HS đọc ghi nhớ
- Dặn: chuẩn bị tiểu phẩm cho tuần sau
- Lắng nghe
Thứ ba ngày 3 tháng 10 năm 2006
gà trống và cáo
I. MụC đích, yêu cầu :
- Đọc lu loát, trôi chảy bài thơ. Biết ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ, cuối mỗi
dòng thơ. Biết đọc bài với giọng vui, dí dỏm, thể hiện đợc tâm trạng và tính
cách các nhân vật.
- Hiểu các từ ngữ trong bài
+ Hiểu ý ngầm sau lời nói ngọt ngào của Cáo và Gà Trống
+ Hiểu ý nghĩa của bài thơ ngụ ngôn : Khuyên con ngời hãy cảnh giác và
thông minh nh Gà Trống, chớ tin những lời mê hoặc ngọt ngào của những kẻ
xấu xa nh Cáo.
II. đồ dùng dạy học :
- Tranh minh họa

III. hoạt động dạy và học :
1. Bài cũ: 2 HS đọc nối tiếp "Những hạt thóc giống"+TLCH
2. Bài mới: a) Giới thiệu - ghi đề
b) HDHS luyện đọc và tìm hiểu
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
HĐ1: Luyện đọc
- Gọi HS đọc tiếp nối bài thơ theo 3 đoạn
- GV kết hợp sửa sai về phát âm
- Chú ý giúp HS hiểu nghĩa các từ khó trong
bài: đon đả, hồn lạc phách bay...
- HD ngắt nhịp thơ đúng (tự nhiên)
- Cho HS luyện đọc theo cặp
- Gọi 1-2 HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài
HĐ2: Tìm hiểu bài
- Yêu cầu đọc đoạn 1 và TLCH :
+ Cáo đã làm gì để dụ Gà Trống xuống
- 2 lợt :
HS1: Từ đầu ... tình thân
HS2: tt ... tin này
HS3 : còn lại
- 1 em đọc.
Nhác trông / vắt vẻo ...
Anh chàng Gà Trống / tinh ...
Cáo kia / đon đả ...
Kìa / anh bạn quý ...
- Nhóm 2 em luyện đọc.
- 1-2 em đọc.
- Lắng nghe, theo dõi SGK
- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm.

Tập đọc: Tiết 10
SGK: 50, SGV: 123
đất ? Tin tức Cáo thông báo là sự thật hay
bịa đặt?
- Yêu cầu đọc đoạn 2 và TLCH :
+ Vì sao Gà không nghe lời Cáo ?
+ Gà tung tin có cặp chó săn đang chạy đến
để làm gì ?
- Yêu cầu đọc đoạn cuối và TLCH :
+ Thái độ của Cáo nh thế nào khi nghe Gà
nói ? Thấy Cáo bỏ chạy, thái độ của Gà ra
sao?
+ Theo em, Gà trống thông minh ở điểm
nào? Khuyên: Đừng vôi tin những lời ngọt
ngào
HĐ3: Đọc diễn cảm và thuộc lòng
- Gọi HS nối tiếp đọc bài thơ
- Tổ chức luyện đọc và thi đọc diễn cảm
đoạn 1,2 theo lối phân vai
- HDHS đọc nhẩm thuộc bài thơ
- Tổ chức thi HTL từng đoạn, cả bài
3. Củng cố, dặn dò:
- Em có nhận xét gì về Gà? Cáo?
- GDHS: Sống trung thực, thật thà song biết
xử lí thông minh trớc hành vi xấu xa của
bọn lừa đảo.
- Dặn học thuộc lòng bài thơ và CB bài 11
+ Cáo đon đả mời Gà Trống
xuống để báo tin vui : từ rày muôn
loài kết thân.

- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm.
+ Gà biết Cáo là con vật hiểm ác,
đằng sau những lời ngon ngọt ấy
là ý định muốn ăn thịt Gà.
+ Vì Cáo rất sợ chó săn sẽ ăn thịt
Cáo, nghe vậy Cáo sẽ bỏ chạy và
lộ âm mu đen tối.
- Cả lớp đọc thầm, 1 em đọc
+ Cáo sợ chó săn. Tung tin có cặp
chó săn đang chạy đến loan tin
vui, Cáo khiếp sợ
- Luyện đọc theo nhóm, giúp đỡ
bạn đọc yếu
- Luyện đọc diễn cảm theo lối
phân vai
- Nhẩm đọc thuộc theo đoạn: tổ 1
đoạn 1, tổ 2 đoạn 2...
- Trả lời câu hỏi
- Lắng nghe
tìm số trung bình cộng
I. MụC tiêu
Giúp HS :
- Có hiểu biết ban đầu về số TBC của nhiều số
- Biết cách tìm số TBC của nhiều số
II. đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ
II. hoạt động dạy và học :
1. Bài cũ: Chữa bài tập 4,5
2. Bài mới: a) Giới thiệu - ghi đề
Toán: Tiết 22

SGK: 26, SGV: 64
b) HDHS tìm hiểu bài
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
HĐ1: GT số TBC và cách tìm số TBC
- Yêu cầu đọc thầm bài 1 và quan sát
hình vẽ tóm tắt ND bài toán, nêu cách
giải
- Nhận xét: Số 28 là số TBC của 3 số:
25; 27; 32
- Muốn tìm số TBC của nhiều số ta làm
ntn?
- Gọi 2-3 HS nêu, GV củng cố, Cho VD
khác; yêu cầu lớp thực hiện vào bảng
con
HĐ2: Luyện tập
Bài 1:
- Yêu cầu đọc đề
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện, cả lớp
làm vào bảng con
Bài 2:
- Yêu cầu đọc đề
- HD phân tích và giải vào VBT
- Chấm vở 5 em, nhận xét
Bài 3:
- Yêu cầu đọc đề
- Cho HS thực hiện theo nhóm
- Cha bài trớc lớp
3. Củng cố, dặn dò:
- Gọi 3-4 HS nêu lại kết luận: Tìm số
TBC

- Dặn làm lại những bài đã làm sai và
chuẩn bị bài sau
*HĐ1: Cả lớp
25 27 32

? ? ?
25+27+32=84 (HS)
84:3=28 (HS)
Muốn tìm số TBC của 3 số ta tính
tổng của 3 số rồi chia tổng đó cho 3
BT1: Cá nhân
- 1 em đọc.
- HS làm VT, 2 em lên bảng mỗi em
giải 2 bài.
- HS nhận xét.
47, 45, 42, 46
BT2: Cá nhân
- Cả lớp đọc thầm, 1 em đọc to.
Quãng đờng ô tô chạy đợc trong cả 3
giờ
- HS làm VT, 1 em lên bảng :
40 + 48 + 53 = 141 (km)
141 : 3 = 47 (km)
- HS nhận xét.
BT3: Nhóm
- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm.
- HS làm VBT, phát giấy cho 1 số em.
(33 + 35 + 32 + 36) : 4 = 34 (HS)
- HS dán bài làm lên bảng
- HS nêu

- Lắng nghe
mở rộng vốn từ :
Trung thực - tự trọng
I. MụC tiêu
- Mở rộng vốn từ ngữ thuộc chủ điểm : Trung thực - Tự trọng
- Nắm đợc nghĩa và biết cách dùng các từ ngữ nói trên để đặt câu
II. đồ dùng dạy học
- Từ điển hoặc sổ tay TN, phiếu khổ to
III. hoạt động dạy và học :
1. Bài cũ: Gọi 2HS chữa bài tập 2,3 VBT
2. Bài mới: a) Giới thiệu - ghi đề
b) HDHS tìm hiểu
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Bài 1: (VBT)
- Gọi HS đọc yêu cầu BT
- HDHS trao đổi theo cặp, trình bày kết
quả
- Chốt lại lời giải, HS làm vào vở
Bài 2:
- Gọi 1 em đọc yêu cầu
- Yêu cầu mỗi em đặt 2 câu : 1 câu với từ
cùng nghĩa và 1 câu với từ trái nghĩa
trung thực.
Mẫu :
+ Chúng ta nên sống thật lòng với nhau.
+ Chúng ta không nên gian dối.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu BT3
- Từng nhóm trao đổi (có thể sử dụng từ
điển)

- GV treo bảng phụ ghi sẵn, HS lên
khoanh vào ý "tự trọng là coi trọng và giữ
gìn phẩm giá của mình"
Bài 4:
- Gọi HS đọc yêu cầu đề
- Chia nhóm và phát phiếu + bút dạ
- GV kết luận
Trung thực : a, c, d
Tự trọng : b, e
* Trò chơi củng cố: Chiếc hộp may mắn
*HĐ1: Nhóm
- 1 em đọc yêu cầu, tìm từ trái nghĩa,
cùng nghĩa-đặt câu
+ Bạn Lan thật thà
+ THThành nổi tiếng là ngời chân
thực, ngay thẳng
- 1 em đọc.
- Lần lợt 1 số em trình bày miệng
- HS nhận xét, bổ sung.
*HĐ2: Nhóm đôi
- 1 em đọc.
- Nhóm đôi thảo luận, đại diện nhóm
trình bày.
- HS nhận xét.
- 1 em đọc.
- Nhóm 4 em làm phiếu bài tập.
- Các nhóm trình bày bài làm lên
bảng.
- Cả lớp nhận xét.
*HĐ3: Cả lớp

LT&câu: Tiết 9
SGK: 48, SGV: 119
- Nêu các thành ngữ, tục ngữ nói lên tính
tự trọng
- Đặt câu với từ: gian dối, dối trá, thật
lòng...
c) Củng cố, dặn dò:
- Tự trọng là gì?
- Nhận xét tiết học
- Dặn về nhà đặt lại những câu đã làm sai
- Tham gia trò chơi
Hát vừa chuyền tay chiếc hộp, củng
cố lại bài đã học
- Trả lời câu hỏi
- Lắng nghe
sử dụng hợp lí
các chất béo và muối ăn
I. MụC tiêu
Sau bài học, HS có thể :
- Giải thích lí do cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo
có nguồn gốc thực vật
- Nói về lợi ích của muối i-ốt
- Nêu tác hại của thói quen ăn mặn
II. Đồ dùng dạy học
- Gói muối i-ốt
- Tranh hình 20, 21 SGK
iii. Hoạt động dạy học
1. Bài cũ: Tại sao chúng ta ăn cá trong bữa ăn? Kể tên món ăn chứa đạm?
2. Bài mới: a) Giới thiệu - ghi đề
b) HDHS tìm hiểu

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
HĐ1: Trò chơi thi kể tên các món ăn cung
cấp nhiều chất béo
- Kể tên các món: rán =mỡ, dầu; luột nấu
bằng mỡ; muối, vừng, lạc
- GV kết luận.
HĐ2: Thảo luận về việc ăn phối hợp chất
béo có nguồn gốc động vật và chất béo có
nguồn gốc thực vật
- Món ăn nào chứa chất béo ĐV, TV?
- Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp chất béo
ĐV,TV?
- KL: Chất béo ĐV: Nhiều a xít béo no
Chất béo TV: Nhiều a xít béo không no.
*HĐ1: Nhóm
- Chia 2 đội chơi, cử đội trởng bốc
thăm nói trớc
- Nhóm tìm nhiều món thắng
*HĐ2: Cả lớp
- Đọc SGK, TLCH:
+ Thịt, cá, ...
+ Đậu, vừng, ...
Khoa học : Tiết 9
SGK: 20, SGV: 52

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×