Tải bản đầy đủ (.docx) (115 trang)

Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 115 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn là công trình nghiên cứu khoa học độc lập
của tơi, được hồn thành sau quá trình học tập và nghiên cứu thực tiễn, dưới
sự hướng dẫn của TS. Nguyễn Đình Dũng.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc
rõ ràng. Các lập luận, phân tích, đánh giá được đưa ra trên quan điểm cá
nhân sau khi nghiên cứu.
Luận văn không sao chép, không trùng lặp với bất kỳ nghiên cứu khoa
học đã được công bố nào.

Ngày … tháng … năm 2016
Học viên

Nguyễn Quang Vũ


Lời Cảm Ơn
Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, bên cạnh sự
nỗ lực cố gắng của bản thân, tác giả nhận được rất nhiều
sự quan tâm và hướng dẫn tận tình của thầy giáo hướng dẫn.
Qua đây tác giả xin gửi lời cám ơn tới tất cả những người
đã quan tâm giúp đỡ trong suốt thời gian qua. Trước hết tác giả xin
gửi lời cm ơn đến Quý thầy cô ở Học viện hành chính đã giảng
dạy, trang bị những kiến thức cần thiết cho tác giả trong suốt thời
gian học tập, nghiên cứu đề tài. Đặc biệt, tác giả xin gửi lời cảm
ơn chân thành và sâu sắc nhất đến thầy giáo hướng dẫn

–TS Nguyễn Đình Dũng, người đã tận tình
hướng dẫn tác giả hoàn thành luận văn này.
Đồng thời, tác giả cũng xin cám ơn Ban lãnh đạo
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh


Quảng Trị đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tác
giả trong suốt thời gian thực hiện đề tài.

Cuối cùng, tác giả xin chân thành cảm ơn tất
cả bạn bè, người thân đã luôn luôn bên cạnh,
quan tâm, ủng hộ, giúp tác giả chuyên tâm nghiên
cứu và hoàn thành luận văn một cách tốt nhất.

Học viên
Nguyễn Quang



MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
MỞ ĐẦU.................................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài luận văn.................................................................................... 1
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn:............................................. 3
3. Mục đích và nhiệm vụ của luận văn...................................................................... 6
3.1 Mục đích:............................................................................................................ 6
3.2. Nhiệm vụ:........................................................................................................... 6
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn.................................................... 6
4.1 Đối tượng nghiên cứu:......................................................................................... 6
4.2 Phạm vi nghiên cứu:............................................................................................ 6
5. Phương pháp nghiên cứu:...................................................................................... 7

6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài............................................................... 7
6.1 Ý nghĩa khoa học................................................................................................. 7
6.2 Ý nghĩa thực tiễn................................................................................................. 8
7. Kết cấu của luận văn............................................................................................. 8
CHƯƠNG I: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.............................................................................. 9
1.1. Tín dụng và rủi ro tín dụng của Ngân hàng thương mại.....................................9
1.1.1. Tín dụng của Ngân hàng thương mại............................................................... 9
1.1.2. Rủi ro tín dụng của Ngân hàng thương mại................................................... 12
1.2. Quản trị rủi ro tín dụng..................................................................................... 21
1.2.1. Khái niệm, mục tiêu quản trị rủi ro tín dụng.................................................. 21


1.2.2. Nội dung quản trị rủi ro tín dụng................................................................... 22
1.2.3. Một số mơ hình quản trị rủi ro tín dụng......................................................... 28
1.2.4. Các chỉ tiêu đánh giá công tác quản trị rủi ro tín dụng của NHTM...............30
1.2.5. Các nhân tố ảnh hưởng tới quản trị rủi ro tín dụng........................................ 33
1.3. Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng của một số ngân hàng trong và ngoài nước
và bài học kinh nghiệm rút ra cho các NHTM Việt Nam........................................ 36
1.3.1. Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng của một số ngân hàng ngoài nước.......36
1.3.2. Kinh nghiệm quản trị rủi ro của một số ngân hàng thương mại trong nước: . 38

1.3.3. Bài học kinh nghiệm về quản trị rủi ro tín dụng đối với Ngân hàng Thương
mại Việt Nam.......................................................................................................... 40
TÓM TẮT CHƯƠNG 1.......................................................................................... 42
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CƠNG THƯƠNG

VIỆT NAM CHI


NHÁNH QUẢNG TRỊ.......................................................................................... 43
2.1. Giới thiệu quá trình hình thành và hoạt động tín dụng của Vietinbank Chi nhánh
Quảng Trị................................................................................................................ 43
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Vietinbank Chi nhánh Quảng Trị......43
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Vietinbank Chi nhánh Quảng Trị.................................... 44
2.1.3. Hoạt động tín dụng của VietinBank Chi nhánh Quảng Trị............................46
2.2. Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại VietinBank Chi nhánh Quảng Trị giai
đoạn 2013 – 2015.................................................................................................... 52
2.2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý rủi ro tín dụng tại VietinBank Chi nhánh
Quảng Trị................................................................................................................ 52
2.2.2. Thực trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng tại VietinBank Quảng Trị.........53
2.3. Đánh giá quản trị rủi ro tín dụng tại VietinBank Quảng Trị.............................66
2.3.1. Đánh giá thực trạng cơng tác quản trị rủi ro tín dụng theo các chỉ tiêu định
lượng và định tính................................................................................................... 66
2.3.2. Kết quả đạt được trong công tác quản trị rủi ro tín dụng...............................75
2.3.3. Hạn chế trong quản trị rủi ro tín dụng........................................................... 77


2.3.4. Nguyên nhân dẫn đến những hạn chế trong quản trị rủi ro tín dụng tại
VietinBank Quảng Trị trong thời gian qua.............................................................. 79
TÓM TẮT CHƯƠNG 2.......................................................................................... 83
CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO
TÍN DỤNG

TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG

THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH QUẢNG TRỊ.......................................... 84
3.1. Định hướng phát triển hoạt động kinh doanh và hồn thiện quả trị rủi ro tín
dụng của VietinBank Chi nhánh Quảng Trị............................................................. 84
3.1.1. Định hướng phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Quảng Trị đến năm 2020:......84

3.1.2. Định hướng phát triển tín dụng của Vietinbank và Vietinbank Quảng Trị:....85
3.1.3. Định hướng về hồn thiện cơng tác quản trị rủi ro tín dụng của Vietinbank và
của Vietinbank Chi nhánh Quảng Trị...................................................................... 86
3.2. Giải pháp hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng tại VietinBank Quảng Trị:..........87
3.2.1. Nhóm giải pháp nâng cao hiệu quả của hệ thống quản lý rủi ro tín dụng để
phịng ngừa rủi ro.................................................................................................... 87
3.3. Kiến nghị.......................................................................................................... 98
3.3.1. Kiến nghị với chính phủ................................................................................ 98
3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước:............................................................. 99
3.3.3. Kiến nghị với VietinBank:........................................................................... 100
3.3.4. Kiến nghị với các cấp Chính quyền và ban ngành địa phương:...................102
Tóm tẮt chương 3................................................................................................. 103
KẾT LUẬN.......................................................................................................... 104
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................ 105


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
CN

:

Chi nhánh

CBTD

:

Cán bộ tín dụng

CBQHKH


:

Cán bộ quan hệ khách hàng

DNVVN

:

Doanh nghiệp vừa và nhỏ

DNL

:

Doanh nghiệp lớn

KH

:

Khách hàng

KHCN

:

Khách hàng cá nhân

KHDN


:

Khách hàng doanh nghiệp

KHBL

:

Khách hàng bán lẻ

KTKSNB

:

Kiểm tra kiểm soát nội bộ

NQH

:

Nợ quá hạn

NHCT

:

Ngân hàng Cơng thương

NHNN


:

Ngân hàng Nhà nước

NHTM

:

Ngân hàng thương mại

PGD

:

Phịng giao dịch

RRTD

:

Rủi ro tín dụng

TSC

:

Trụ sở chính

TCTD


:

Tổ chức tín dụng

TSBĐ

:

Tài sản bảo đảm

VietinBank

:

Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam

XHTD

:

Xếp hạng tín dụng

XLRR

:

Xử lý rủi ro



DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 1.1: Mơ hình xếp hạng của Moody’s.............................................................. 24
Bảng 1.2: Mơ hình xếp hạng của Standard & Poor's............................................................ 25
Bảng 2.1. Kết quả dư nợ cho vay giai đoạn 2013 – 2015........................................ 46
Bảng 2.2: Dư nợ theo kỳ hạn giai đoạn 2013 – 2015.............................................. 48
Bảng 2.3: Dư nợ theo loại hình khách hàng giai đoạn 2013 – 2015........................49
Bảng 2.4. Cơ cấu tổng thu, chi và lợi nhuận giai đoạn 2013 - 2015........................51
Bảng 2.5: Phân loại khách hàng doanh nghiệp và cá nhân theo kết quả chấm điểm 55
Bảng 2.6: Giới hạn theo danh mục tín dụng............................................................ 60
Bảng 2.7: Giới hạn cho một số các chỉ tiêu............................................................. 61
Bảng 2.8: Thực trạng chi dự phịng rủi ro............................................................... 63
Bảng 2.9: Tình hình phân loại nợ giai đoạn 2013 – 2015:....................................... 67
Bảng 2.10: Nợ quá hạn giai đoạn 2013 – 2015:...................................................... 68
Bảng 2.11: Nợ xấu giai đoạn 2013 – 2015.............................................................. 69
Bảng 2.12: Thực trạng rủi ro theo loại hình bảo đảm tiền vay................................69
Bảng 2.13: Tình hình nợ xấu của các Ngân hàng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị

giai

đoạn 2013 – 2015:................................................................................................... 70
Bảng 2.14: Tỷ lệ xóa nợ đối với khách hàng giai đoạn 2013 – 2015.......................71
Bảng 2.15: Thực trạng trích lập dự phòng rủi ro giai đoạn 2013 – 2015:................72


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Trang
Biểu đồ
Biểu đồ 2.1: Tình hình dư nợ cho vay giai đoạn 2013 – 2015................................. 47
Biểu đồ 2.2: Dư nợ theo kỳ hạn giai đoạn 2013 – 2015.......................................... 48

Biểu đồ 2.3: Dư nợ theo loại hình khách hàng giai đoạn 2013 – 2015....................50
Biểu đồ 2.4: Tổng thu, tổng chi và lợi nhuận giai đoạn 2013 – 2015......................51
Biểu đồ 2.5: Thực trạng chi dự phòng rủi ro giai đoạn 2013 – 2015.......................63
Biểu đồ 2.6: Tình hình nợ quá hạn giai đoạn 2013 – 2015...................................... 68
Biểu đồ 2.7: Tình hình trích lập dự phịng rủi ro giai đoạn 2013 – 2015.................72
Sơ đồ
Sơ đồ 2.1. Mơ hình tổ chức bộ máy tại VietinBank CN Quảng Trị.........................45


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài luận văn
Xu hướng tự do hóa trong lĩnh vực tài chính đã tạo cơ hội cho các ngân hàng
thương mại mở rộng hoạt động về mặt địa lý, giúp cho các ngân hàng hạn chế được
những tổn thất do thay đổi điều kiện kinh tế trong nước. Tuy nhiên, cạnh tranh giữa
các tổ chức tài chính trên phạm vi tồn cầu cũng tạo ra một thị trường tài chính rủi
ro hơn. Trong bối cảnh đó, khơng một ngân hàng hay tổ chức tài chính nào có thể
tồn tại lâu dài mà khơng có hệ thống quản trị rủi ro hữu hiệu. Việc xây dựng một hệ
thống quản trị nói chung và quản trị rủi ro tín dụng nói riêng có vai trị sống cịn đối
với hoạt động ngân hàng.
Hoạt động tín dụng hiện nay đóng vai trị quan trọng đối ngân hàng thương
mại Việt Nam và mang lại nhiều lợi nhuận nhất cho ngân hàng. Tuy nhiên, hoạt
động tín dụng cũng chứa đượng rất nhiều rủi ro. Rủi ro và lợi nhuận là người bạn
đồng hành. Khơng có rủi ro thì khơng có lợi nhuận. Rủi ro là cái để quản trị chứ
không phải để tránh. Đây là những nhận định hết sức cô đọng và đúng đắn về sự
hiện hữu của rủi ro trong hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp, đặc biệt là
các doanh nghiệp kinh doanh tiền tệ. Từ xưa đến nay, công việc quản trị rủi ro vẫn
luôn gắn chặt trong tất cả các hoạt động của Ngân hàng ở các cấp độ khác nhau. Khi
hoạt động Ngân hàng ngày càng đa dạng và phát triển thì yêu cầu tăng cường quản
trị rủi ro là yêu cầu mà các Ngân hàng buộc phải thực hiện nếu muốn tồn tại và phát
triển bền vững trong môi trường kinh doanh cạnh tranh, hội nhập ngày càng sâu

rộng vào thị trường tồn cầu.
Ngân hàng TMCP Cơng Thương Việt Nam là một trong những Ngân hàng
TMCP lớn nhất ở Việt Nam. Như nhiều NHTM khác, hoạt động cho vay không chỉ
là dịch vụ căn bản tạo ra khối lượng tài sản lớn trong tổng tài sản có mà cịn là
nguồn thu nhập chính của ngân hàng. Trong tổng các nguồn thu, thì thu nhập từ lãi
cho vay và các loại phí liên quan trực tiếp đến hoạt động cho vay thường chiếm từ
70% - 80% . Bên cạnh những đóng góp to lớn đó, hoạt động cho vay cũng là mảng
hoạt động tiềm ẩn rất nhiều rủi ro, tàn phá mạnh nhất lợi nhuận của Ngân hàng và là
1


nguyên nhân chính của mọi sự đổ vỡ Ngân hàng. Vì vậy, quản trị rủi ro là cơng việc
chủ đạo của hoạt động quản trị của NHCT.
NHCT đã và đang từng bước thực hiện các nội dung công việc của quản trị
rủi ro tín dụng. Tuy nhiên, cơng tác này hiện chưa thực sự hiệu quả, cịn thiếu tính
bền vững, lâu dài, thiên về xử lý hậu quả mà tính phịng ngừa cịn kém, thiên về các
yếu tố định tính mà chưa có khả năng lượng hóa cụ thể rủi ro. Để hồn thiện quy
trình quản trị rủi ro, hiện nay, NHCT đã có những bước đi căn bản để xây dựng và
cơ cấu lại tồn bộ khn khổ và hạ tầng quản trị rủi ro tín dụng.
Tỉnh Quảng trị thuộc vùng Bắc Trung Bộ, tỉnh có 1 thành phố, 1 thị xã và 8
huyện. Nằm trên trục giao thông quan trọng của quốc gia, có quốc lộ 9 nằm trên
hành lang kinh tế Đông Tây qua cửa khẩu quốc tế Lao Bảo, thuận lợi cho các ngành
giao thông, thương mại, du lịch và hợp tác đầu tư với các nước Asean. Chính phủ đã
đồng ý bổ sung Quảng Trị vào các tỉnh vùng kinh tế trọng điểm miền trung. Cửa
khẩu quốc tế Lao Bảo được đưa vào danh sách 9 khu kinh tế cửa khẩu trọng điểm.
Cửa khẩu La Lay được nâng cấp từ cửa khẩu quốc gia lên cửa khẩu quốc tế La Lay,
tao điều kiện hình thành hành lang kinh tế song song, đó là tuyến đường nối Cửa
khẩu La Lay (huyện Đakrông) về khu kinh tế Đơng Nam và Cảng biển Mỹ Thủy
hồn thành.
Tỉnh Quảng Trị tập trung phát triển vào hai mảng trọng tâm đó là sản xuất

công nghiệp và sản xuất nông nghiệp. Về mảng sản xuất công nghiệp: Các sản
phẩm công nghiệp chủ yếu là vật liệu xây dựng, cơ khí, khai khống và chế biến
nông lâm thủy hải sản. Về mảng sản xuất nông nghiệp: thế mạnh là sản xuất cây
lương thực, cây công nghiệp dài ngày: cao su, cà phê, hồ tiêu. Diện tích cây cơng
nghiệp dài ngày hiện có trên 14.000 ha cao su, 4.200 ha cà phê, 2.200 ha hồ tiêu và
đang tiếp tục tăng lên hàng năm. Dựa trên chủ trương định hướng và tiềm năng thế
mạnh của tỉnh đã tạo điều kiện cơ hội cho chi nhánh trong hoạt động cho vay và tập
trung vào một số lĩnh vực như gỗ, xây dựng, kinh doanh vật liệu xây dựng, cao su,
cà phê…

2


Bên cạnh những lợi thế có được thì Chi nhánh cũng gặp khơng ít khó khăn
như: Quy mơ thị trường nhỏ, số lượng tổ chức tín dụng nhiều nên cạnh tranh thị
phần rất khốc liệt, xét thị phần trên địa bàn tỉnh Quảng Trị theo số liệu thì Chi
nhánh chỉ chiếm tỷ trọng 13.8 % / tổng dư nợ cho vay trên địa bàn (Trong đó bao
gồm cả dư nợ cho vay ngoài địa bàn theo các dự án đồng tài trợ); tình hình kinh tế
khó khăn chung ảnh hưởng lớn đến hoạt động của doanh nghiệp, một số doanh
nghiệp do quản trị điều hành kém, năng lực tài chính yếu dẫn đến rủi ro lớn.
Chất lượng tín dụng của chi nhánh chưa cao, nợ nhóm 2 và nợ xấu chiếm 1,2%
tổng dư nợ chi nhánh. Thời gian qua do khó khăn chung của nền kinh tế làm ảnh
hưởng đến các doanh nghiệp do đó có nhiều khoản vay phải cơ cấu lại nợ và nhiều
khoản nợ ở nhóm 1 đang tiềm ẩn rủi ro cao. Tốc độ thu hồi nợ nhóm 2, nợ xấu, nợ
XLRR chậm do một số doanh nghiệp gặp khó khăn trong sản xuất kinh doanh, chưa
thu hồi được công nợ, một số doanh nghiệp ngừng hoạt động, TSBĐ là nhà xưởng,
có tính đặc thù, khả năng thanh lý thấp, việc xử lý TSBĐ không thoả thuận được do
vậy phải qua thủ tục khởi kiện và thi hành án làm kéo dài thời gian xử lý TSBĐ để
thu hồi nợ. Vì vậy, việc quản lý, giảm thiểu và phịng ngừa rủi ro tín dụng vẫn là
một vấn đề cấp bách đối với VietinBank Quảng Trị hiện nay.

Xuất phát từ thực trạng hoạt động cho vay và cơng tác quản lý rủi ro tín dụng
tại VietinBank Quảng Trị, đồng thời xác định được tính cấp thiết của việc phòng
ngừa và hạn chế rủi ro nhằm đảm bảo sự an toàn và hiệu quả trong hoạt động kinh
doanh của ngân hàng, tôi đã thực hiện đề tài nghiên cứu: “Quản trị rủi ro tín dụng
tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công Thương Việt Nam – Chi nhánh
Quảng Trị”.
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn:
Hiện nay có rất nhiều tác giả đã nghiên cứu về quản trị rủi ro tín dụng tại hệ
thống các ngân hàng thương mại, chẳng hạn :
-

Luận văn: “ Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam
”của tác giả Lê Thị Hồng Điều – Học viên cao học Trường Đại học kinh tế thành
phố Hồ Chí Minh. Trong phần cơ sở lý luận tác giả đã hệ thống các vấn đề
3


cơ bản về Ngân hàng thương mại như: Đặc điểm, chức năng, vai trị. Từ đó phân
loại tín dụng Ngân hàng theo những căn cứ phục vụ trong đề tài nghiên cứu. Đưa ra
những yếu tố cơ bản đã tác động ảnh đến rủi ro tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng
từ đó xác lập những chỉ tiêu nhận diện và đánh giá rủi ro tín dụng. Mặt khác tác giả
cũng đưa một số kinh nghiệm điển hình ngân hàng MayBank (Malaysia) về quản lý
rủi ro tín dụng. Trong phần thực trang tại BIDV, tác giả đã hệ thống các thông tin vĩ
mô cần thiết về hệ thống Ngân hàng. Sau đó đưa ra các thơng tin về doanh số, dư
nợ, tình hình nợ xấu, nợ quá hạn và thực trạng trích lập dự phịng. Từ đó tác giả đưa
ra giải pháp nhằm nâng cao quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Đầu tư và Phát
triển Việt Nam. Các giải pháp này xét phương diện của một nhà quản lý, đưa ra một
số chính sách hoạch định chiến lược trong cơng tác phịng trừ rủi ro tín dụng. Tuy
nhiên, một số đề xuất mang tính thực tiễn chưa cao. Bên cạnh đó đây là một đề tài
nghiên cứu khá rộng về quản trị rủi ro tín dụng nên tác giả cũng gặp một số trở ngại

nhất định trong quá trình nghiên cứu
-

Luận văn “Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay tại Ngân hàng Nơng Nghiệp Và Phát
Triển Nơng Thơn, Chi nhánh Huyện Hịa Vang, TP Đà Nẵng” của tác giả Lê Thị Hoàng
Ni – Học viên cao học của Trường Đại Học Kinh Tế - Đại học Đà Nẵng. Trong phần cơ
sở lý luận tác giả đã trình bày khá chi tiết về phân loại, các yếu tố tác động đến rủi ro
tín dụng, từ đó tác giả đã đưa ra một số nguyên tắc cơ bản về quản trị rủi ro tín dụng và
một số mơ hình đo lường rủi ro tín dụng phổ biến nhất hiện nay mà các NH đang sử
dụng từ đó lượng hóa các yếu tố tác động đến quản trị rủi ro tín dụng nhằm đánh giá
một cách khách quan các khoản nợ. Mặt khác, tác giả đã xây dựng các phương thức và
chỉ tiêu đánh giá RRTD và là cơ sở để phân tích thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại
ngân hàng. Từ đó làm sáng tỏ những tồn tại ảnh hưởng đến công tác quản trị rủi ro tín
dụng. Qua việc phân tích thực trạng, tác giả đã đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường
quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng và các giải pháp được đề xuất có tính thực tiễn và
có khả năng áp dụng vào thực tế để hạn chế và khắc phục rủi ro có thể xảy ra đối với
ngân hàng. Bên cạnh đó, tác giả chưa nêu lên những giải pháp mà ngân hàng đã thực
hiện trong thời gian qua cũng
4


như những giải pháp đã thực hiện nhưng hiệu quả mang lại là chưa cao và làm rõ
những ưu điểm, nhược điểm về tình hình quản trị rủi ro của Ngân hàng.
-

Luận văn “ Quản trị rủi ro tín dụng tại chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển
Bình Định” của tác giả Nguyễn Anh Dũng - Học viên cao học của Trường Đại Học
Kinh Tế - Đại học Đà Nẵng. Đề tài đã nêu một số vấn đề lý luận về rủi ro tín dụng
và quản trị rủi ro tín dụng. Tác giả đã tiếp cận vấn đề về nội dụng qua 4 bước cụ thể
của quản trị rủi ro tín dụng là Nhận diện, đo lường, kiểm sốt và tài trợ rủi ro tín

dụng. Với đề tài nghiên cứu về quản trị rủi ro tín dụng thì việc xác định được nội
dung và những tiêu chí đánh rủi ro tín dụng là hết sức quan trọng, đây là nội dung
cốt lõi của cơ sở lý luận nhằm để phục vụ cho việc phân tích đánh giá thực trạng
cơng tác quản trị rủi ro. Do đó, tác giả đã xây dựng được các tiêu chí khá rõ để đánh
giá việc quản trị rủi ro tín dụng đồng thời đã nêu lên được những nhân tố ảnh hưởng
đến quản trị rủi ro của ngân hàng thương mại. Quá trình phân tích thực trạng quản
trị rủi ro, tác giả đã sử dụng các tiêu chí đánh giá một cách có hệ thống để xem xét
đánh giá tình hình triển khai của ngân hàng và đưa ra những nhận định khá rõ về
thực trạng quản trị rủi ro tại ngân hàng. Qua phân tích cho thấy quản trị rủi ro đang
trong tầm kiểm sốt mang lại những lợi ích cho ngân hàng.

-

Luận văn “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần An Bình
Chi nhánh Đà Nẵng” của tác giả Nguyễn Quang Chính – Học viên cao học của
Trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng. Đề tài đã nêu những lý luận cơ bản về
rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng như khái niệm, phân loại, nguyên nhân ảnh
hưởng, tuy nhiên đề tài vẫn chưa nêu đầy đủ về cơ sở lý luận các chỉ tiêu đánh giá
công tác quản trị rủi ro tín dụng. Trong chương 2 đã phân tích được thực trạng của
Ngân hàng Cổ phần An Bình CN Đà Nẵng qua đánh giá số liệu như dư nợ, cơ cấu
các nhóm nợ, tỷ lệ nợ xấu.... Qua phân tích thực trạng, tác giả đã xác định một số
nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng tại ngân hàng, từ đó đưa ra những mặt cịn hạn
chế trong cơng tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng. Luận văn cũng đưa ra
nhưng giải pháp cụ thể để nâng cao chất lượng tín dụng cũng như cơng tác quản trị
rủi ro tín dụng tại NH An Bình CN Đà Nẵng trong thời gian tới
5


Tuy nhiên, các đề tài trên có đặc thù riêng của từng ngân hàng khác nhau,
trên các địa bàn khác nhau và với các đối tượng khách hàng khác nhau. Tác giả

chọn đề tài này không trùng lắp nội dung với các đề tài trên và cam đoan là cơng
trình khoa học độc lập của tác giả.
3. Mục đích và nhiệm vụ của luận văn

3.1 Mục đích:
Đề tài nghiên cứu này được thực hiện nhằm đánh giá thực trạng quản trị rủi ro
tín dụng tại Vietinbank Quảng Trị; từ đó đề xuất các giải pháp góp phần hồn thiện
cơng tác quản trị rủi ro tín dụng cho VietinBank Quảng Trị, đảm bảo tính an tồn và
hiệu quả trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
3.2. Nhiệm vụ:
Các nhiệm vụ cụ thể của đề tài nghiên cứu này bao gồm:
+

Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về quản trị rủi ro tín dụng của
ngân hàng thương mại.

+

Phân tích, đánh giá thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại VietinBank Chi
nhánh Quảng Trị;

+

Đề xuất những giải pháp và kiến nghị nhằm góp phần hồn thiện cơng tác
quản trị rủi ro tín dụng tại Vietinbank Chi nhánh Quảng Trị.

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn

4.1 Đối tượng nghiên cứu:
Công tác quản trị rủi ro tín dụng NHTM tại Ngân hàng TMCP Cơng Thương

Việt Nam – Chi nhánh Quảng Trị.
4.2 Phạm vi nghiên cứu:
Về mặt nội dung: Đề tài này chỉ tập trung nghiên cứu hoạt động tín dụng, các rủi ro

-

liên quan đến hoạt động tín dụng và thực trạng cơng tác quản trị, phịng ngừa và hạn
chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – CN Quảng Trị
-

Về mặt thời gian: Nghiên cứu công tác quản trị rủi ro tín dụng trong khoảng thời
gian từ năm 2013 đến năm 2015.
6


Về mặt không gian: tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – CN Quảng Trị

-

5. Phương pháp nghiên cứu:

Để thực hiện đề tài này, tác giả đã sử dụng hệ thống các phương pháp sau
đây để thu thập và phân tích số liệu nhằm đảm bảo sự khách quan, khoa học trong
những đánh giá, kết luận
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu thứ cấp

Phương pháp này được sử dụng để nghiên cứu và hệ thống hóa cơ sở lý luận
về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng để xây dựng khung lý thuyết cho đề tài
nghiên cứu. Ngồi ra, tơi cịn sử dụng phương pháp này để nghiên cứu những đề tài,
luận văn và báo cáo khoa học về quản trị rủi ro tín dụng đã được thực hiện để tham

khảo và học tập kinh nghiệm. Phương pháp này cũng được sử dụng để nghiên cứu
các văn bản pháp qui về ngân hàng và các hoạt động của ngân hàng, các tài liệu của
VietinBank Quảng Trị để phục vụ cho việc phân tích sau này.
- Phương pháp thu thập số liệu

Số liệu thứ cấp: Số liệu thứ cấp được thu thập từ báo chí, internet, các quyết định,

+

các luật, các báo cáo thống kê của ngân hàng và các cơ quan liên quan ở địa phương
và trung ương.
+

Số liệu sơ cấp: Được thu thập thông qua điều tra phỏng vấn trực tiếp đối với các
cán bộ trực tiếp làm cơng tác tín dụng về các thơng tin liên quan đến cơng tác tín
dụng tại chi nhánh.
- Phương pháp xử lý, phân tích số liệu

Phương pháp phân tích thống kê như các thống kê mơ tả, phương pháp so
sánh, phương pháp phân tích cơ cấu, phân tích xu hướng và phương pháp phân tích
chỉ số để phân tích và đánh giá hoạt động quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài

6.1 Ý nghĩa khoa học
Đề tài hệ thống hóa một cách ngắn ngọn nhưng khá đầy đủ những vấn đề lý
luận căn bản về hoạt động quản trị rủi ro tín dụng của các NHTM dựa trên nhiều
7


nguồn tài liệu khác nhau. Vì vậy, kết quả của đề tài này có thể được sử dụng như là

tài liệu tham khảo về lĩnh vực quản trị rủi ro tín dụng của các NHTM.
6.2 Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả của đề tài nghiên cứu này là một nguồn thông tin hữu ích cho các nhà
quản lý của VietinBank Chi nhánhQuảng Trị để đưa ra các quyết định, chính sách
phù hợp nhằm hồn thiện cơng tác quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng trong
tương lai, góp phần đảm bảo tính an tồn và nâng cao hiệu quả trong hoạt động kinh
doanh.
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung chính của luận văn được kết cấu
gồm ba chương như sau:
Chương 1: Cơ sở khoa học về quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng thương
mại.
Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ
phần Cơng Thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Trị.
Chương 3: Giải pháp hồn thiện cơng tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân
hàng Thương mại Cổ phần Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Trị.

8


CHƯƠNG I: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN
DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.

Tín dụng và rủi ro tín dụng của Ngân hàng thương mại.

1.1.1. Tín dụng của Ngân hàng thương mại
1.1.1.1.

Khái niệm về tín dụng:


“Tín dụng” xuất phát từ tiếng Latin là Creditium, có nghĩa là sự tin tưởng, tín
nhiệm. Theo ngơn ngữ dân gian Việt Nam thì “tín dụng” được hiểu là sự vay mượn.
Theo từ điển bách khoa tồn thư mở Wikipedia, tín dụng là một phạm trù kinh tế và
nó là sản phẩm của nền kinh tế hàng hóa. Tín dụng ra đời, tồn tại và phát triển qua
nhiều hình thái kinh tế - xã hội. Quan hệ tín dụng được phát sinh ngay từ thời kỳ
chế độ công xã nguyên thủy bắt đầu tan rã. Khi chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất
xuất hiện, cũng đồng thời xuất hiện quan hệ trao đổi hàng hóa thì tín dụng được
thực hiện dưới hình thức vay mượn bằng hiện vật - hàng hóa. Về sau, tín dụng đã
chuyển sang hình thức vay mượn bằng tiền tệ.
Tín dụng là quan hệ kinh tế giữa hai bên trong đó một bên (bên cấp tín dụng)
chuyển nhượng quyền sử dụng một lượng giá trị cho bên cịn lại (bên được cấp tín
dụng) trong một khoảng thời gian nhất định. Hết thời hạn theo thỏa thuận, người được
cấp tín dụng phải hồn trả lại cho người cấp tín dụng một lượng giá trị lớn hơn giá trị
ban đầu. Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng và các chủ thể khác
trong nền kinh tế, trong đó ngân hàng đóng vai trị là người cấp tín dụng .

“Tín dụng ngân hàng” là quan hệ tín dụng phát sinh giữa các ngân hàng, các
tổ chức tín dụng với các đối tác kinh tế - tài chính của tồn xã hội, bao gồm doanh
nghiệp, cá nhân, tổ chức xã hội và cơ quan nhà nước. Tín dụng ngân hàng có các
đặc điểm chủ yếu như sau: ngân hàng đóng vai trị trung gian trong q trình huy
động vốn và tín dụng, hoạt động huy động vốn và tín dụng đều thực hiện dưới hình
thức tiền tệ, tín dụng ngân hàng thúc đẩy q trình tập trung và điều hòa vốn giữa
các chủ thể trong nền kinh tế. [10, tr.32]

9


1.1.1.2.


Phân loại tín dụng:

Việc phân loại tín dụng có cơ sở khoa học là tiền đề để thiết lập các quy
trình tín dụng thích hợp và nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro nhằm mục đích quản
lý rủi ro trong hoạt động tín dụng[10], [14], [21]
- Căn cứ vào thời hạn tín dụng

Tùy theo mỗi quốc gia khác nhau mà quy định thời hạn tín dụng có thể khác
nhau. Theo cách phân loại này, ở Việt Nam tín dụng được chia thành 3 loại:
+ Tín dụng ngắn hạn
+ Tín dụng trung hạn
+ Tín dụng dài hạn
- Căn cứ theo mục đích sử dụng vốn vay
+ Tín dụng đầu tư
+ Tín dụng tiêu dùng
- Căn cứ vào mức độ đảm bảo
+ Tín dụng có bảo đảm bằng tài sản.
+ Tín dụng khơng có bảo đảm bằng tài sản
-

Căn cứ vào đối tượng tín dụng + Tín
dụng vốn lưu động
+ Tín dụng vốn cố định
- Căn cứ vào mức độ rủi ro

Cách phân loại này đóng vai trị quan trọng trong việc giúp các nhà quản trị
ngân hàng đánh giá mức độ rủi ro của các khoản tín dụng, trích lập dự phòng tổn
thất kịp thời. Theo cách phân loại này, tín dụng được phân thành:
+ Tín dụng lành mạnh
+ Tín dụng có vấn đề

+ Tín dụng q hạn khó thu hồi

Ngồi ra, trong q trình phân loại, người ta cịn phân chia tín dụng căn cứ
vào xuất xứ tín dụng, phương pháp hoàn trả và một số các căn cứ khác tuỳ theo
mục tiêu nghiên cứu.
10


1.1.1.3.

Vai trị của hoạt động tín dụng:

Tín dụng ngân hàng đóng vai trị trung gian giải quyết mâu thuẫn phát sinh
trong q trình tuần hồn, chu chuyển vốn của doanh nghiệp
Với nghiệp vụ huy động vốn ngân hàng thương mại tạo điều kiện cho các
doanh nghiệp có cơ hội đầu tư, sinh lợi từ vốn nhàn rỗi tạm thời. Bằng nguồn vốn
huy động được các ngân hàng có điều kiện đáp ứng vốn cho các doanh nghiệp có
nhu cầu vay vốn. Là cầu nối giữa bên thừa vốn và bên thiếu vốn tạm thời, tín dụng
ngân hàng góp phần điều hịa vốn trong tồn bộ nền kinh tế, tạo điều kiện cho quá
trình sản xuất kinh doanh được tiến hành một cách liên tục, khơng bị gián đoạn.
Tín dụng ngân hàng góp phần giải quyết mâu thuẫn giữa chu kỳ thu nhập
và chu kỳ tiêu dùng
Trong thời gian đầu của cuộc sống con người phải học tập, học nghề, chờ
việc… họ hầu như chưa tạo ra khoản thu nhập đáng kể nào, nhưng lại có nhu cầu
chi tiêu cao. Khi đã tham gia vào quá trình sản xuất xã hội, lao động của họ không
những tạo ra thu nhập đủ để đáp ứng nhu cầu chi tiêu và cịn có khả năng dành một
phần để tích lũy, tích lũy để thỏa mãn nhu cầu cao hơn hay để dự phòng. Tín dụng
ngân hàng khơng chỉ giải quyết được mâu thuẫn giữa chu kỳ thu nhập và chu kỳ
tiêu dùng của các cá nhân, mà cịn góp phần nâng cao đời sống cho người lao
động, kích thích sản xuất phát triển.

Tín dụng ngân hàng thu hút nguồn vốn tiết kiệm và thúc đẩy quá trình
tậptrung vốn, đáp ứng nhu cầu đầu tư phát triển kinh tế.
Đối với các doanh nghiệp vốn tự có dùng để đầu tư có giới hạn, bên cạnh đó
việc huy động vốn trực tiếp địi hỏi những điều kiện hết sức chặt chẽ mà không
phải bất cứ doanh nghiệp nào cũng thực hiện được, trong trường hợp này vốn tín
dụng là nguồn tài trợ quan trọng cho nhu cầu đầu tư. Tín dụng thực hiện huy động
vốn tiết kiệm của cá nhân, doanh nghiệp, nhà nước để đáp ứng nhu cầu đầu tư,
phát triển kinh tế. Bằng việc thu hút nguồn vốn tiết kiệm đáp ứng cho nhu cầu đầu
tư, tín dụng ngân hàng là cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư.

11


Tín dụng góp phần ổn định tiền tệ, ổn định giá cả
Với sự hoạt động của hệ thống tín dụng, các nguồn tiền nhàn rỗi của cá nhân
và doanh nghiệp được tập trung lại và sau đó tín dụng tiến hành phân phối các
nguồn vốn đã được tập trung này nhằm đáp ứng nhu cầu sản xuất, lưu thơng hàng
hóa cũng như nhu cầu tiêu dùng trong toàn xã hội. Thơng qua kênh tín dụng, bằng
chính sách tiền tệ thích hợp cho từng giai đoạn nhà nước có thể điều tiết lượng tiền
cung ứng cho nền kinh tế góp phần ổn định tiền tệ, giá cả.
Tín dụng ngân hàng góp phần ổn định đời sống của dân cư, tạo công ăn
việc làm và đảm bảo trật tự xã hội
Do tín dụng có vai trị thúc đẩy nền kinh tế phát triển, sản xuất hàng hóa và
dịch vụ ngày càng gia tăng, thỏa mãn nhu cầu đời sống của người lao động. Bên
cạnh đó, việc cung ứng vốn tín dụng cho nền kinh tế đã tạo ra khả năng khai thác
các tiềm năng sẵn có trong xã hội về tài nguyên thiên nhiên, lao động… từ đó có thể
thu hút nhiều lực lượng lao động của xã hội, tạo công ăn, việc làm. Một xã hội phát
triển lành mạnh, đời sống được ổn định, ai cũng có cơng ăn việc làm.
Tín dụng ngân hàng góp phần tăng cường chế độ hạch toán kinh tế của các
doanh nghiệp và các tổ chức kinh tế sử dụng vốn vay

Đặc trưng của tín dụng là người vay vốn phải hoàn trả cả vốn và lãi đúng
thời hạn ghi trong hợp đồng tín dụng, nếu vi phạm phải chịu phạt theo lãi suất quá
hạn hoặc phải chịu các biện pháp chế tài khác. Bằng những tác động như vậy nên
các doanh nghiệp vay vốn phải thường xuyên quan tâm thực hiện chế độ hoạch
toán kinh tế, giảm chi phí sản xuất kinh doanh, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, đó
cũng là điều kiện quyết định đến khả năng hoàn trả vốn vay và tăng tích lũy cho
doanh nghiệp.
1.1.2. Rủi ro tín dụng của Ngân hàng thương mại
1.1.2.1. Khái niệm:
Khái niệm rủi ro tín dụng đã được nhiều nhà kinh doanh ngân hàng, nhà
nghiên cứu đề cập trên nhiều phương diện khác nhau,rủi ro tín dụng thường được
hiểu là rủi ro xuất hiện khi bên có nghĩa vụ thanh tốn trong quan hệ tín dụng
12


khơng sẵn sàng hoặc khơng có khả năng thanh tốn đầy đủ cho bên còn lại theo
thỏa thuận. Theo Khoản 1 Điều 3 Thông tư 02/2013/TT-NHNN do NHNN Việt
Nam ban hành ngày 21/01/2013 quy định về phân loại tài sản có, mức trích,
phương pháp trích lập dự phịng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro
trong hoạt động của tổ chức tín dụng. chi nhánh ngân hàng nước ngồi, rủi ro tín
dụng được định nghĩa như sau: “Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng là tổn
thất có khả năng xảy ra đối với nợ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngồi do khách hàng khơng thực hiện hoặc khơng có khả năng thực hiện một phần
hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết”.
1.1.2.2.

Phân loại rủi ro tín dụng

Theo Nguyễn Minh Kiều (2009), rủi ro tín dụng gồm 2 bộ phận là rủi ro giao
dịch và rủi ro danh mục. [15,tr.58]

-

Rủi ro giao dịch: là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh
là do những hạn chế trong quá trình giao dịch, đánh giá khách hàng và xét duyệt
cho vay. Rủi ro giao dịch bao gồm:
+ Rủi ro xét duyệt: rủi ro liên quan đến q trình đánh giá và phân tích tín
dụng, phương án vay vốn để quyết định tài trợ của ngân hàng.

+

Rủi ro bảo đảm: liên quan đến chính sách và hợp đồng cho vay như các tiêu chuẩn
về bảo đảm mức tiền vay, loại tài sản bảo đảm, chủ thể bảo đảm…
+ Rủi ro kiểm soát: liên quan đến việc theo dõi khoản cho vay.

-

Rủi ro danh mục: là rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh do những hạn chế
trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng, được phân thành 2 bộ phận:
+ Rủi ro cá biệt: liên quan đến từng loại cho vay.
+ Rủi ro tập trung cho vay: liên quan đến việc kém đa dạng hóa cho vay như
cho vay quá nhiều vào một số khách hàng, một ngành kinh tế hoặc trong cùng một
vùng địa lý nhất định hoặc có thể là cùng một loại hình cho vay có rủi ro cao.

13


1.1.2.3.

Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng:


Rủi ro tín dụng do nguyên nhân khách quan
 Rủi ro do môi trường kinh tế không ổn định
+

Rủi ro tất yếu của q trình tự do hố tài chính, hội nhập quốc tế. Q trình tự do
hố tài chính và hội nhập quốc tế có thể làm cho nợ xấu gia tăng khi tạo ra một
môi trường cạnh tranh gay gắt, khiến hầu hết các doanh nghiệp, những khách hàng
thường xuyên của ngân hàng phải đối mặt với nguy cơ thua lỗ và quy luật chọn lọc
khắc nghiệt của thị trường. Bên cạnh đó, bản thân sự cạnh trạnh của các ngân hàng
thương mại trong nước và quốc tế trong môi trường hội nhập kinh tế cũng khiến
cho các ngân hàng trong nước với hệ thống quản lý yếu kém gặp nguy cơ rủi ro nợ
xấu tăng lên bởi hầu hết các khách hàng có tiềm lực tài chính lớn sẽ bị các ngân
hàng nước ngoài thu hút.

+

Nền kinh tế thị trường tất yếu sẽ dẫn đến cạnh tranh, các nhà kinh doanh sẽ tìm
kiếm ngành nào có lợi nhất để đầu tư và sẽ rời bỏ những ngành không đem lại lợi
nhuận cho họ và do đó có sự chuyển dịch vốn từ ngành này qua ngành khác và đây
cũng là một hiện tượng khách quan. Ở các quốc gia đang phát triển, trong đó có
Việt Nam, sự cạnh tranh diễn ra một cách tự phát, hồn tồn khơng đi kèm với sự
quy hoạch hợp lý, hợp tác, phân công lao động, chun mơn hóa lao động, thể hiện
sự bất lực trong vai trò của các hiệp hội nghề nghiệp và sự điều tiết vĩ mô của Nhà
nước.

+

Khủng hoảng kinh tế thế giới ảnh hưởng tình hình kinh tế vĩ mơ trong nước dẫn
đến các trường hợp bất ổn về các chỉ số tài chính như lạm phát cao, mất thăng
bằng cán cân thanh toán quốc tế, tỷ giá hối đoái khơng ổn định… có thể là các tác

nhân dẫn đến rủi ro trực tiếp hoặc gián tiếp (thông qua các khách hàng) cho
ngân hàng.
 Rủi ro do môi trường pháp lý không thuận lợi

+

Sự chồng chéo, kém hiệu quả của hệ thống văn bản pháp luật nhà nước, hành lang
pháp luật yếu, thường xuyên thay đổi và không đồng bộ, việc thực thi pháp luật
một cách chậm chạp có thể là một trong những nguyên nhân khách quan
14


dẫn đến rủi ro cho các ngân hàng thương mại. Đây là điều không tránh khỏi tại các
quốc gia kém hoặc đang phát triển.
+

Hoạt động thanh tra, kiểm tra, giám sát chưa hiệu quả của cơ quan giám sát ngân
hàng. Đây là nhân tố có tác động hai chiều đối với hoạt động của các ngân hàng
thương mại. Ở chiều tích cực, nếu cơ quan giám sát ngân hàng hoạt động có hiệu
quả, sẽ tạo ra một hiệu ứng tốt, có tác dụng cảnh báo rủi ro từ xa cho các ngân
hàng thương mại. Nhưng ngược lại, sự trì trệ yếu kém của cơ quan giám sát ngân
hàng có thể tạo tâm lý ỷ lại, thiếu chủ động của các ngân hàng thương mại trong
việc phòng chống rủi ro, dẫn đến nhiều khi xử lý rủi ro chậm trễ, hậu quả khắc
phục rất thấp.

+

Hệ thống quản lý và cung cấp thông tin, hỗ trợ cho hoạt động của các ngân hàng
thương mại cịn bất cập. Chủ trương chính sách quản lý của Ngân hàng nhà nước,
các cơ quan có liên quan đến hoạt động của hệ thống ngân hàng mang

tính ngắn hạn, hình thức, có định hướng ép buộc hơn là khoa học trong quản lý.
 Rủi ro phát sinh từ phía khách hàng quan hệ tín dụng

+

Khả năng quản lý kinh doanh của khách hàng vay yếu kém. Khi các doanh nghiệp
vay tiền ngân hàng để mở rộng quy mô kinh doanh, đa phần là tập trung vốn đầu tư
vào tài sản vật chất chứ ít doanh nghiệp nào mạnh dạn đổi mới cung cách quản lý,
đầu tư cho bộ máy giám sát kinh doanh, tài chính, kế tốn theo đúng chuẩn mực.
Quy mơ kinh doanh phình ra q to so với tư duy quản lý là nguyên nhân dẫn đến
sự phá sản của các phương án kinh doanh đầy khả thi mà lẽ ra nó phải thành cơng
trên thực tế.

+

Tình hình tài chính doanh nghiệp yếu kém, thiếu minh bạch: Ở những doanh
nghiệp có quy mơ tài sản và nguồn vốn nhỏ, thường tỷ lệ nợ so với vốn tự có cao,
biểu hiện năng lực tự chủ tài chính thấp, vì vậy độ rủi ro cho người tài trợ như
ngân hàng là khá cao. Ngoài ra, ở hầu hết các quốc gia chưa phát triển, ý thức tuân
thủ luật pháp chưa tốt, thói quen ghi chép đầy đủ, chính xác, rõ ràng các sổ sách kế
tốn vẫn chưa được các doanh nghiệp tuân thủ nghiêm chỉnh và trung thực. Do
vậy, khi thẩm định tình hình tài chính, ngân hàng lập các bản phân tích
15


tài chính của doanh nghiệp dựa trên số liệu do các doanh nghiệp cung cấp, thường
thiếu tính thực tế và xác thực.
+

Những nguyên nhân khác như: khách hàng sử dụng vốn vay sai mục đích, kinh

doanh kém hiệu quả, khơng có thiện chí trong việc trả nợ.
Rủi ro tín dụng do nguyên nhân chủ quan
 Nhóm rủi ro xuất phát từ chiến lược, chính sách của các ngân hàng

thương mại
+

Do ngân hàng quá chú trọng đến lợi nhuận, đặt kỳ vọng về lợi nhuận cao hơn sự
an toàn của các khoản vay, hoặc ngân hàng đang ở trong giai đoạn nóng vội về
tăng trưởng, chạy theo doanh số để tăng trưởng thị phần, dẫn đến coi nhẹ hoặc hạ
thấp các tiêu chuẩn hoặc điều kiện vay vốn, làm phát sinh nhiều khoản nợ có
chất lượng thấp.

+

Do chiến lược cho vay khơng phù hợp, tập trung q nhiều tín dụng vào một lĩnh
vực hoặc một ngành kinh tế hẹp, hoặc cho một nhóm khách hàng.
Do khơng tìm hiểu kỹ thị trường, thiếu thơng tin thị trường dẫn đến chính sách cho

+

vay, thị trường mục tiêu không hợp lý, tập trung cho những mảng không phải là thế
mạnh của ngân hàng.
+ Do sự hợp tác giữa các NHTM quá lỏng lẻo trong khi hiện nay tình trạng một

khách hàng vay tại nhiều ngân hàng. Bên cạnh đó vai trị của CIC chưa thực sự
hiệu quả, hiện nay vai trị của thơng tin là cực kỳ quan trọng, đáng tiếc ngân hàng
dữ liệu của CIC chưa đầy đủ và thơng tin cịn q đơn điệu, chưa được cập nhật và
xử lý kịp thời.
 Nhóm rủi ro xuất phát từ năng lực tác nghiệp của ngân hàng

+

Do khơng tn thủ đúng quy trình cấp tín dụng, bỏ qua các khâu trọng yếu dẫn
đến khơng kiểm sốt được rủi ro từ phía khách hàng vay và khoản vay.

+

Năng lực nghiệp vụ của nhân viên cho vay yếu kém, từ khâu thẩm định lựa chọn
khách hàng quan hệ tín dụng, thiết kế các yếu tố bảo đảm an tồn cho khoản tín
dụng, cho đến khâu giám sát tín dụng thiếu hiệu quả vì vậy khơng thể ngăn chặn
được rủi ro từ phía khách hàng.
16


Hệ thống kiểm soát nội bộ, kiểm toán nội bộ của ngân hàng thiếu hiệu quả, khơng

+

có tác dụng hỗ trợ cho bộ phận kinh doanh trong việc cảnh báo và xử lý rủi ro.
 Nhóm rủi ro xuất phát từ đạo đức nghề nghiệp của ngân hàng
+

Do hội đồng quản trị, Ban điều hành ngân hàng chạy theo lợi ích cục bộ, lợi ích
nhóm, đi ngược lại các quy định, quy trình và nguyên tắc trong quản lý hoạt
động tín dụng.

+

Do cán bộ ngân hàng cố tình vi phạm đạo đức nghề nghiệp, dẫn đến việc cho vay
khống, cho vay khơng đúng mục đích, thẩm định dự án đầu tư, phương án

kinh doanh khơng chính xác.
Tóm lại, hoạt động tín dụng của ngân hàng ln chứa đựng tiềm ẩn rủi ro,
nguồn phát sinh có thể do tác động thiên tai, cơ chế chính sách, sự biến động kinh
tế chính trị hay do sự yếu kém của khách hàng về năng lực quản lý, khả năng tài
chính, thậm chí là sự lừa gạt của khách hàng... và chính sự yếu kém của bản thân
ngân hàng trong việc sàng lọc thông tin, chọn lọc khách hàng và công tác theo dõi,
kiểm sốt khoản vay. Những rủi ro này hồn tồn có thể kiểm sốt được bằng một
cơ chế và chính sách quản lý rủi ro thích hợp trong từng thời kỳ.
1.1.2.4.

Hậu quả của rủi ro tín dụng:

Đối với Ngân hàng
-

Tăng chi phí vốn, giảm lợi nhuận ngân hàng. RRTD xảy ra đồng nghĩa với việc
nguy cơ không thu hồi đủ vốn gốc và lãi. Điều này sẽ trực tiếp làm giảm thu
nhập và lợi nhuận của ngân hàng. Trong trường hợp số tiền tổn thất quá lớn, làm
cho ngân hàng thua lỗ, thậm chí phá sản. Bên cạnh đó, khi phát sinh RRTD sẽ làm
phát sinh thêm nhiều khoản chi phí như: chi phí quản lý nợ, chi phí dự phịng…các
chi phí này một lần nữa sẽ ăn mịn vào lợi nhuận, là nguyên nhân dẫn đến thua lỗ
trong hoạt động kinh doanh ngân hàng

-

Giảm năng lực thanh toán của ngân hàng. Với đặc thù là doanh nghiệp kinh doanh
tiền tệ, vốn kinh doanh chủ yếu là vốn huy động. Các nguồn huy động
này đều có thời hạn và ngân hàng phải trả lãi cho người gửi tiền. Vì vậy, ngân
17



×