Tải bản đầy đủ (.pdf) (249 trang)

(Luận án tiến sĩ) nâng cao thể chất cho học sinh trung học cơ sở các tỉnh trung du bắc bộ bằng ngoại khoá môn võ cổ truyền việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.78 MB, 249 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ VĂN HOÁ , THỂ THAO VÀ DU LỊCH
VIỆN KHOA HỌC THỂ DỤC THỂ THAO

TRẦN DŨNG

NÂNG CAO THỂ CHẤT CHO HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ
CÁC TỈNH TRUNG DU BẮC BỘ BẰNG NGOẠI KHOÁ MÔN VÕ
CỔ TRUYỀN VIỆT NAM

LUẬN ÁN TIẾN SĨ GIÁO DỤC HỌC

Hà Nội, 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ VĂN HOÁ , THỂ THAO VÀ DU LỊCH
VIỆN KHOA HỌC THỂ DỤC THỂ THAO

TRẦN DŨNG

NÂNG CAO THỂ CHẤT CHO HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ
CÁC TỈNH TRUNG DU BẮC BỘ BẰNG NGOẠI KHOÁ MÔN VÕ
CỔ TRUYỀN VIỆT NAM
Tên ngành: Giáo dục học
Mã ngành: 9140101

LUẬN ÁN TIẾN SĨ GIÁO DỤC HỌC

Cán bộ hƣớng dẫn khoa học:
1. TS. Nguyễn Thế Truyền

2. TS. Nguyễn Đƣơng Bắc



Hà Nội, 2020


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên
cứu của riêng tơi. Các số liệu, kết quả trình bày
trong luận án là trung thực và chưa từng được ai
cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Tác giả luận án

Trần Dũng


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
BGD-ĐT:

Bộ Giáo dục & Đào tạo

BMI:

Chỉ số khối cơ thể

CSVC

Cơ sở vật chất

CLB:

Câu lạc bộ


GD:

Giáo dục

GDTC:

Giáo dục thể chất

GS:

Giáo sư

mi:

Tần suất lặp lại

NĐC:

Nhóm đối chứng

NK

Ngoại khóa

NTN:

Nhóm thực nghiệm

NQ:


Nghị quyết

PGS:

Phó Giáo sư

STN:

Sau thực nghiệm

TDBB:

Trung du Bắc bộ

TDTT:

Thể dục thể thao

THCS:

Trung học cơ sở

TTN:

Trước thực nghiệm

TS:

Tiến sĩ


TW:

Trung ương

VCT:

VCT

VĐV:

Vận động viên

XFC:

Xuất phát cao

XHCN:

Xã hội chủ nghĩa

XHH:

Xã hội hóa


DANH MỤC CÁC ĐƠN VỊ ĐO LƢỜNG
bit/s:

bít/giây


cm:

centimet

kg:

kilogam lực

kg:

kilogam (trọng lượng)

kg/m2:

kilogam/ mét bình phương

l:

lít

m:

mét

mi:

tần suất lặp lại

ms:


miligiây


MỤC LỤC
Trang bìa
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Danh mục từ viết tắt
Danh mục bảng, biểu đồ
Mục lục
MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ......................... 7
1.1 Quan điểm của Đảng v Nh nƣớc về giáo dục v thể dục thể thao
trƣờng học ................................................................................................. 7
1.1.1. Quan điểm của Đảng và Nhà nước về giáo dục ................................. 7
1.1.2 Quan điểm của Đảng và Nhà nước về thể dục thể thao trường học . 11
1.2. Khái quát về hoạt động TDTT ngoại khóa ......................................... 17
1.2.1. Khái niệm và đặc điểm hoạt động TDTT ngoại khóa ...................... 17
1.2.2. Vai trị của hoạt động TDTT ngoại khóa ......................................... 20
1.2.3. Mục đích của tổ chức TDTT ngoại khóa .......................................... 22
1.2.4. Nội dung tổ chức hoạt động TDTT ngoại khóa trong nhà trường ... 25
1.2.5. Hình thức tổ chức hoạt động TDTT ngoại khóa............................... 26
1.2.6. Các điều kiện đảm bảo cho công tác tổ chức TDTT ngoại khóa ..... 29
1.3. Đặc điểm GDTC v hoạt động TDTT ngoại khóa của học sinh TDBB
.................................................................................................................. 30
1.4. Khái quát về VCT Việt Nam................................................................. 32
1.4.1. Nguồn gốc ra đời của mơn VCT Việt Nam ....................................... 32
1.4.2. Q trình phát triển của môn VCT Việt Nam ................................... 34
1.4.3. Vai trò của tập luyện VCT Việt Nam ................................................ 36

1.4.4. Đặc điểm VCT Việt Nam .................................................................. 41
1.5. Đặc điểm tâm - sinh lý lứa tuổi học sinh THCS.................................. 45
1.6. Một số cơng trình nghiên cứu có liên quan ......................................... 49
1.6.1. Một số cơng trình nghiên cứu về phát triển thể chất........................ 50
1.6.2. Một số cơng trình nghiên cứu về hoạt động TDTT ngoại khóa ....... 52
1.6.3. Một số cơng trình nghiên cứu về môn VCT ...................................... 55


Chƣơng 2. ĐỐI TƢỢNG, PHƢƠNG PHÁP VÀ TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU
.......................................................................................................... 59
2.1. Đối tƣợng v khách thể nghiên cứu ..................................................... 59
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu:...................................................................... 59
2.1.2. Khách thể nghiên cứu: ...................................................................... 59
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................................... 60
2.2.1. Phương pháp phân tích và tổng hợp tài liệu. ................................... 60
2.2.2. Phương pháp phỏng vấn - toạ đàm .................................................. 61
2.2.3. Phương pháp quan sát sư phạm. ...................................................... 62
2.2.4. Phương pháp kiểm tra sư phạm ....................................................... 62
2.2.5. Phương pháp kiểm tra Y học: ........................................................... 65
2.2.6. Phương pháp thực nghiệm sư phạm: ............................................... 67
2.2.7. Phương pháp toán thống kê: ............................................................ 68
2.3. Tổ chức nghiên cứu................................................................................ 69
2.3.1. Phạm vi nghiên cứu: ......................................................................... 69
2.3.2. Thời gian nghiên cứu ........................................................................ 70
2.3.3. Địa điểm nghiên cứu......................................................................... 70
2.3.4. Cơ quan phối hợp nghiên cứu .......................................................... 71
CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN ........................... 72
3.1. Đánh giá thực trạng công tác GDTC v thể chất v thể thao trƣờng
học của học sinh THCS các tỉnh TDBB ............................................... 72
3.1.1. Đánh giá về dạy học nội khóa và hoạt động thể thao ngoại khóa ... 72

3.1.2. Đánh giá về đơi ngũ giáo viên, huấn luyện viên, cơ sở vật chất, ..... 84
3.1.3. Đánh giá thể chất của học sinh THCS các tỉnh TDBB .................... 87
3.1.4. Bàn luận về thực trạng công tác GDTC, một số yếu tố, điều kiện đảm
bảo và năng lực thể chất của học sinh THCS các tỉnh TDBB ........... 97
3.2. Xây dựng chƣơng trình tập luyện ngoại khóa mơn VCT Việt Nam
cho học sinh THCS các tỉnh TDBB..................................................... 105
3.2.1. Cơ sở lý luận và thực tiễn xây dựng chương trình tập luyện ngoại
khóa mơn VCT Việt Nam cho học sinh THCS các tỉnh TDBB ......... 105
3.2.2. Ngun tắc xây dựng chương trình tập luyện ngoại khóa môn VCT
cho học sinh THCS các tỉnh TDBB .................................................. 114


3.2.3. Xây dựng chương trình tập luyện ngoại khóa mơn VCT cho học sinh
THCS các tỉnh TDBB ....................................................................... 116
3.2.4. Bàn luận về chương trình tập luyện ngoại khóa mơn VCT cho học
sinh THCS các tỉnh TDBB ............................................................... 119
3.3. Ứng dụng v xác định hiệu quả chƣơng trình tập luyện ngoại khóa
mơn VCT Việt Nam cho học sinh THCS các tỉnh TDBB ................. 121
3.3.1. Tổ chức thực nghiệm ...................................................................... 121
3.3.2. Đánh giá hiệu quả chương trình tập luyện ngoại khóa mơn VCT cho
học sinh THCS các tỉnh TDBB......................................................... 126
3.3.3. Bàn luận về hiệu quả chương trình tập luyện ngoại khóa mơn VCT
Việt Nam cho học sinh THCS các tỉnh TDBB .................................. 143
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................ 147
Kết luận........................................................................................................ 147
Kiến nghị: .................................................................................................... 148

DANH MỤC CƠNG TRÌNH ĐÃ CƠNG BỐ LIÊN QUAN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC



DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG, BIỂU ĐỒ, HÌNH, SƠ ĐỒ
Thể
loại

BẢNG

Số

NỘI DUNG

Trang

3.1

Kết quả phỏng vấn công tác tổ chức dạy học tại các
trường THCS thuộc các tỉnh TDBB.

72

3.2

Đánh giá thực trạng rèn luyện TDTT của học sinh
THCS các tỉnh Trung du Bắc Bộ.

73

3.3


Đánh giá về thực trạng hoạt động TDTT ngoại khóa
của học sinh THCS các tỉnh TDBB.

Sau
tr.74

3.4

Thực trạng các mơn thể thao học sinh tham gia tập
luyện ngoại khóa của trường THCS các tỉnh TDBB

Sau
tr.79

3.5

Thực trạng trình độ đẳng cấp (màu đai) môn VCT
của học sinh THCS các tỉnh TDBB

Sau
tr.83

3.6

Đánh giá thực trạng giáo viên dạy môn thể dục của
các trường THCS các tỉnh TDBB (tại các trường là
địa điểm nghiên cứu)

84


3.7

Thực trạng đội ngũ HLV, hướng dẫn viên dạy môn
VCT cho học sinh THCS các tỉnh TDBB

85

3.8

Thực trạng cơ sở vật chất - trang thiết bị dụng cụ tập
luyện môn VCT học sinh THCS các tỉnh TDBB

87

3.9

Kết quả phỏng vấn lựa chọn test đánh giá thể chất
cho học sinh THCS các tỉnh TDBB

89

3.10 Xác định đối tượng kiểm tra thực trạng thể chất học
sinh THCS

90

3.11 Kết quả kiểm tra thực trạng thể chất của nam học
sinh THCS các tỉnh TDBB

Sau

tr.90

3.12 So sánh thể chất của nam học sinh THCS các tỉnh TDBB

Sau
tr.90

với thể chất người Việt Nam cùng lứa tuổi

3.13 So sánh thể lực theo từng chỉ tiêu của nam học sinh
THCS với phân loại thể lực của BGD-ĐT quy định

Sau
tr.90

3.14 Kết quả kiểm tra thực trạng thể chất của nữ học sinh

Sau


Thể
loại

Số

NỘI DUNG
THCS các tỉnh TDBB

Trang
tr.90


3.15 Kết quả so sánh thể chất của nữ học sinh THCS các
tỉnh TDBB với thể chất người Việt Nam cùng lứa
tuổi
3.16 Kết quả so sánh thể lực của nữ học sinh THCS các tỉnh
TDBB với phân loại thể lực của BGD-ĐTquy định

Sau
tr.90

3.17 Kết quả phỏng vấn thực trạng và mong muốn tập
môn VCT của học sinh THCS các tỉnh TDBB

107

Sau
tr.90

3.18 Phỏng vấn lựa chọn tiêu chí đánh giá động cơ tập Sau
luyện ngoại khóa mơn VCT cho học sinh THCS tr.110
các tỉnh TDBB (n=25)
3.19 Thực trạng mức độ đáp ứng động cơ tập luyện ngoại Sau
khóa mơn VCT cho học sinh THCS các tỉnh TDBB
tr.112
3.20 Kết quả phỏng vấn lựa chọn nội dung, các nguyên Sau
tắc, tiêu chí xây dựng chương trình tập luyện ngoại tr.114
khóa mơn VCT cho học sinh THCS các tỉnh TDBB
3.21 Kết quả đánh giá chương trình tập luyện ngoại khóa
mơn VCT cho học sinh THCS các tỉnh TDBB (n=8)


119

3.22 Xác định đối tượng thực nghiệm chương trình tập
luyện ngoại khóa môn VCT cho học sinh trường
THCS tại các tỉnh TDBB thời điểm bắt đầu – kết
thúc

122

3.23 Kết quả phỏng vấn lựa chọn test đánh giá hiệu quả
chuyên môn của môn VCT cho học sinh THCS các
tỉnh TDBB (n=15)

124

3.24 Kết quả phỏng vấn lựa chọn tiêu chí đánh giá mức
độ đáp ứng mục tiêu TDTT trong nhà trường của
hình thức tập luyện môn VCT cho học sinh THCS
các tỉnh TDBB (n=25)

125


Thể
loại

Số

NỘI DUNG


Trang

3.25 Kết quả kiểm tra thể chất của học sinh THCS các Sau
tỉnh TDBB - Khối lớp 6 thời điểm trước thực nghiệm tr.126
3.26 Kết quả kiểm tra thể chất của học sinh THCS các Sau
tỉnh TDBB - Khối lớp 7 thời điểm trước thực nghiệm tr.126
3.27 Kết quả kiểm tra thể chất của học sinh THCS các Sau
tỉnh TDBB - Khối lớp 8 thời điểm trước thực nghiệm tr.126
3.28 Kết quả kiểm tra thể chất của học sinh THCS các Sau
tỉnh TDBB - Khối lớp 9 thời điểm trước thực nghiệm tr.126
3.29 Kết quả phân loại trình độ thể lực của học sinh Sau
THCS các tỉnh TDBB theo quy định của BGD-ĐT tr.126
thời điểm trước thực nghiệm
3.30 Kết quả đánh giá hạnh kiểm của học sinh THCS các Sau
tỉnh TDBB năm học 2015-2016 thời điểm trước thực tr.126
nghiệm
3.31 Kết quả kiểm tra đánh giá trình độ chun mơn VCT Sau
của nam nhóm thực nghiệm thời điểm trước thực tr.129
nghiệm
3.32 Kết quả kiểm tra đánh giá trình độ chuyên mơn VCT Sau
của nữ nhóm thực nghiệm thời điểm trước thực tr.129
nghiệm
3.33 Kết quả kiểm tra thể chất của học sinh THCS các Sau
tỉnh TDBB - Khối lớp 6 thời điểm sau thực nghiệm
tr.131
3.34 Kết quả kiểm tra thể chất của học sinh THCS các Sau
tỉnh TDBB - Khối lớp 7 thời điểm sau thực nghiệm
tr.131
3.35 Kết quả kiểm tra thể chất của học sinh THCS các Sau
tỉnh TDBB - Khối lớp 8 thời điểm sau thực nghiệm

tr.131
3.36 Kết quả kiểm tra thể chất của học sinh THCS các Sau
tỉnh TDBB - Khối lớp 9 thời điểm sau thực nghiệm
tr.131
3.37 So sánh nhịp tăng trưởng của các nhóm nghiên cứu

Sau


Thể
loại

Số
a

NỘI DUNG
sau 1 năm (lớp 6 và lớp 7)

Trang
tr.135

3.37 So sánh nhịp tăng trưởng của các nhóm nghiên cứu Sau
b
sau 1 năm (lớp 8 và lớp 9)
tr.135
3.38 So sánh tăng trưởng của các nhóm sau 1 năm (Lớp 6 Sau
a
và 7) thông qua chỉ số dấu hiệu
tr.135
3.38 So sánh tăng trưởng của các nhóm sau 1 năm (Lớp 8 Sau

b
và 9)
tr.135
thông qua chỉ số dấu hiệu
3.39 Kết quả phân loại trình độ thể lực của học sinh Sau
THCS các tỉnh TDBB theo quy định của BGD- tr.137
ĐTthời điểm sau thực nghiệm
3.40 Kết quả đánh giá hạnh kiểm năm học 2016-2017 của Sau
học sinh THCS các tỉnh TDBB thời điểm sau thực tr.137
nghiệm
3.41 Kết quả kiểm tra đánh giá trình độ chun mơn VCT Sau
của nam nhóm thực nghiệm thời điểm sau thực tr.139
nghiệm
3.42 Kết quả kiểm tra đánh giá trình độ chun mơn VCT Sau
của nữ nhóm thực nghiệm thời điểm sau thực tr.139
nghiệm
3.43 Số học sinh nhóm thực nghiệm đạt đẳng cấp đai
VCT sau 12 tháng thực nghiệm

Sau
tr.140

3.44 Tỷ lệ học sinh năng khiếu được phát hiện, bồi dưỡng
và đạt thành tích thể thao của nhóm thực nghiệm sau
1 năm (n=484)

141

3.45 Kết quả phỏng vấn mức độ đáp ứng nhu cầu của Sau
chương trình tập luyện ngoại khóa mơn VCT cho tr.142

học sinh THCS các tỉnh TDBB – sau thực nghiệm
BIỂU

3.1

Tỷ lệ mức độ tham gia hoạt động ngoại khóa TDTT

75


Thể
loại

Số

NỘI DUNG

Trang

của học sinh THCS các tỉnh TDBB

ĐỒ
3.2

Tỷ lệ về hoạt động ngoại khóa TDTT của học sinh
một số trường THCS tại các tỉnh TDBB

75

3.3


Tỷ lệ số lượng môn thể thao học sinh tham gia của
trường THCS các tỉnh TDBB

76

3.4

Tỷ lệ đánh giá CLB TDTT trong nhà trường THCS
các tỉnh TDBB

77

3.5

Tỷ lệ đánh giá cách thức tổ chức hoạt động TDTT
ngoại khóa của học sinh THCS các tỉnh TDBB

77

3.6

Tỷ lệ nguyên nhân học sinh không tham gia hoạt
động TDTT ngoại khóa của học sinh THCS các tỉnh
TDBB

78

3.7


Tỷ lệ mức độ tập luyện từng môn thể thao của học
sinh THCS các tỉnh TDBB

81

3.8

Tỷ lệ hình thức tập luyện từng mơn thể thao của học
sinh THCS các tỉnh TDBB

82

3.9

Tỷ lệ lý do tập luyện từng môn thể thao của học sinh
THCS các tỉnh TDBB

82

3.10 So sánh nhịp tăng trưởng của nhóm tham gia thực
nghiệm khối lớp 6

Sau
tr.135

3.11 So sánh nhịp tăng trưởng của nhóm tham gia thực Sau
nghiệm khối lớp 7
tr.135
3.12 So sánh nhịp tăng trưởng của nhóm tham gia thực
nghiệm khối lớp 8


Sau
tr.135

3.13 So sánh nhịp tăng trưởng của nhóm tham gia thực
nghiệm khối lớp 9

Sau
tr.135


1
MỞ ĐẦU
Trong các văn kiện Đại hội và Nghị quyết Trung ương 4 khóa VII của
Đảng về giáo dục đào tạo và khoa học công nghệ đã khẳng định: “Giáo dục
đào tạo với khoa học và công nghệ phải trở thành quốc sách hàng đầu, chuẩn
bị tốt hành trang cho thế hệ trẻ đi vào thế kỷ XXI” [1]. Nghị quyết Trung
ương 8 khóa XI một lần nữa khẳng định: "Giáo dục và đào tạo là quốc sách
hàng đầu, là sự nghiệp của Đảng, Nhà nước và của toàn dân" [5].
Giáo dục và phát triển giáo dục trong Nhà trường có ý nghĩa to lớn
trong việc phát huy và bồi dưỡng nhân tố con người. Đồng thời góp phần
nâng cao thể lực giáo dục nhân cách, đạo đức, lối sống lành mạnh, làm phong
phú đời sống văn hóa và phát huy tinh thần dân tộc của con người Việt Nam,
tăng cường và giữ vững an ninh quốc phòng cho đất nước. Trong những năm
qua, chất lượng giáo dục trong trường học các cấp nói chung đã có những
chuyển biến rõ rệt. Toàn ngành đã tập trung vào thực hiện đổi mới chương
trình sách giáo khoa mà cơ bản là đổi mới phương pháp dạy học, nâng cao
chất lượng giáo dục toàn diện, giáo dục đại trà và giáo dục mũi nhọn. Chất
lượng đội ngũ giáo viên được đặc biệt quan tâm. Kiến thức kỹ năng sư phạm
và trách nhiệm giảng dạy được nâng cao đáng kể.

Trong hệ thống giáo dục nội dung đặc trưng của giáo dục thể chất được
gắn liền với giáo dục trí dục, đức dục, mỹ dục và giáo dục lao động. Giáo dục
thể chất là một trong những nội dung quan trọng, góp phần thực hiện mục tiêu
giáo dục toàn diện học sinh trong nhà trường.
Giáo dục thể chất trong nhà trường là môn học bắt buộc, thuộc chương
trình giáo dục của các cấp học và trình độ đào tạo, nhằm trang bị cho trẻ em,
học sinh, sinh viên các kiến thức, kỹ năng vận động cơ bản, hình thành thói
quen luyện tập thể dục, thể thao để rèn luyện sức khỏe, phát triển toàn diện
các tố chất thể lực, tầm vóc, tiến tới hồn thiện đến mức cần thiết các kỹ năng,
kỹ xảo quan trọng cho cuộc sống, đồng thời giáo dục văn hóa thể chất, nâng


2
cao sức khỏe tinh thần, biết cách thích ứng và hài hịa với các điều kiện sống,
điều kiện mơi trường học tập, lao động của bản thân và hoàn cảnh xã hội.
Công tác Giáo dục thể chất (GDTC) đã được quan tâm hơn về cơ sở vật
chất, trang thiết bị cho q trình đào tạo và đã có những kết quả nhất định
như: 100% các trường Trung học cơ sở (THCS) đều có giờ học thể dục nằm
trong chương trình quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (BGD&ĐT). Các
trường đều tham gia các hoạt động TDTT do địa phương, Phịng giáo dục,
Phịng Văn hố - Thể thao tổ chức. Phong trào Thể dục thể thao (TDTT) nói
chung và rèn luyện thể chất nói riêng của học sinh các cấp ngày càng phát
triển rộng rãi.
Tuy nhiên, bên cạnh những mặt mạnh đạt được của giáo dục trong
trường học các cấp nói chung, giáo dục thể chất trong các trường THCS vẫn
còn những hạn chế, tồn tại và thiếu hụt nhất định. Chất lượng GDTC trong
trường học cũng còn nhiều bất cập, một phần do sự đầu tư cho GDTC chưa
đúng mức, do cơ sở vật chất còn nghèo nàn, trang thiết bị phục vụ công tác
giáo dục thể chất trong trường học các cấp cịn lạc hậu và ít được đầu tư mới,
phần nữa, trong tư tưởng của nhiều trường thì GDTC là mơn phụ nên khơng

có giáo viên chuyên trách, hoạt động ngoại khoá cho học sinh cũng chưa được
chú trọng phát triển… Từ những thực tế trên mà GDTC trong trường học còn
bị xem nhẹ, chất lượng giáo dục chưa đáp ứng được những yêu cầu đặt ra.
Do các điều kiện kinh tế - xã hội, cũng như các đặc điểm vùng miền
của các trường THCS các tỉnh trung du Bắc bộ (TDBB), tính đa dạng của
thành phần học sinh trong các trường cùng các đặc điểm tâm, sinh lý riêng
biệt của học sinh vùng TDBB đòi hỏi phải có những nội dung giáo dục,
cách thức tiến hành các hoạt động GDTC phù hợp nhằm nâng cao chất
lượng GDTC của các trường.
Hiệu quả của công tác GDTC trong các trường hiện nay còn nhiều
hạn chế, yếu kém do nhiều nguyên nhân chủ quan và khách quan khác
nhau. Trong đó: Cơng tác giảng dạy TDTT trong các trường học vẫn còn


3
mang nặng tính hình thức, thực trạng năng lực thể chất của học sinh còn
nhiều hạn chế, một phần do: Điều kiện trang thiết bị, sân bãi dụng cụ tập
luyện cịn thiếu; q trình quản lý, chỉ đạo, tổ chức vận dụng nội dung hình
thức tập luyện trong các nhà trường cịn nhiều nơi chưa hợp lý; chương
trình mơn học thể dục chưa phù hợp với đặc điểm tâm sinh lý của học sinh,
nên kết quả học tập chưa đạt chất lượng cao.
Hiện nay, chương trình GDTC cho học sinh đã được phổ cập, tuy
nhiên vẫn chưa tạo ra một chế độ vận động thân thể tích cực thường xuyên
và có hệ thống, dẫn tới hiệu quả giáo dục thể chất chưa được như mong
muốn. Do đó, cần thiết phải xây dựng chế độ vận động thân thể tích cực cho
học sinh tiểu học, nhằm tạo ra sự biến đổi về thể chất, góp phần nâng cao thể
lực và tầm vóc con người Việt Nam. Mặc dù vậy, chiều cao thân thể và tố
chất thể lực của người Việt Nam còn thua kém nhiều so với các nước trong
khu vực. Để nhận biết những nguyên nhân dẫn đến tình trạng này và có
những giải pháp điều chỉnh kịp thời, cần có nhiều cơng trình nghiên cứu về

thể chất con người Việt Nam.
Chính vì vậy, hoạt động TDTT trong trường học địi hỏi phải tìm ra
những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cơng tác GDTC nói chung và nâng
cao thể chất cho học sinh nói riêng trong các trường học, đó là vấn đề cấp
thiết đặt ra cho tồn Đảng, toàn dân và toàn xã hội. Giáo dục thể chất trong
trường học, trong đó có THCS, là một biện pháp quan trọng góp phần thực
hiện mục tiêu giáo dục con người toàn diện, cung cấp nhân lực đáp ứng yêu
cầu xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
VCT Việt Nam, trước hết nó là một mơn thể thao, bởi vì cũng như các
mơn thể thao khác, tồn bộ kỹ thuật và quyền pháp của võ đều xây dựng trên
nền tảng các nguyên lý về tâm sinh lý và vật lý; nó giúp phát triển tồn diện
con người, giúp con người có được “một tinh thần minh mẫn trong một thân
thể tráng kiện” [29], [30], [52]. Tập luyện võ thuật cổ truyền khơng chỉ là hoạt
động của chân tay mà cịn là hoạt động của toàn cơ thể, khiến cho cơ bắp


4
ngày càng cứng cáp và dẻo dai hơn, các hệ tim mạch, hơ hấp, hệ bài tiết, hệ
tiêu hóa và hệ thần kinh cũng nhờ đó mà hoạt động tốt hơn. Đối với lứa tuổi
học sinh THCS, tập luyện võ thuật cổ truyền khơng những giúp phát triển
tồn diện về thể chất, tinh thần, mà còn dạy cho các em cách làm người, rèn
luyện cho các em cách sống có khn khổ, tập được nhiều đức tính tốt, giúp
các em hiểu rõ hơn lịch sử của dân tộc Việt Nam, đặc biệt hơn là giúp cho các
em tránh xa vào các tệ nạn xã hội hiện nay.
Đưa Võ cổ truyền vào trường học là việc làm thiết thực, thực hiện Nghị
quyết Trung ương 7, khóa IX về cơng tác dân tộc; Nghị quyết Trung ương 5,
khóa VIII; Kết luận Hội nghị Trung ương 10, khóa IX về xây dựng và phát
triển một nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc; thực hiện
Quyết định số 47/2002/QĐ-BGD&ĐT, ngày 19/11/2002 của Bộ Giáo dục và
Đào tạo về chương trình (thí điểm) trong đó có mơn Thể dục; đồng thời thực

hiện các giải pháp đẩy mạnh xã hội hóa TDTT đến 2010 là: chú trọng phát
triển các môn thể thao dân tộc và các môn thể thao được quần chúng ưa thích;
hình thành các chương trình và kế hoạch thích hợp phát triển TDTT, trị chơi
vận động ngoại khóa trong các trường mẫu giáo và phổ thông [2],[3],[4],[7]...
Chiến lược phát triển thể dục, thể thao Việt Nam đến năm 2020 đã chỉ
rõ: “... bảo tồn và phát huy các di sản văn hóa phi vật thể các dân tộc Việt
Nam; lựa chọn một số trò chơi vận động dân gian để đề xuất đưa vào thi đấu
trong hệ thống thi giải thao quốc gia; chú trọng bảo tồn và phát triển các
môn VCT dân tộc”[16]. Để thực hiện mục tiêu đó, Ngành TDTT đã tiến hành
xây dựng Đề án bảo tồn và phát triển VCT Việt Nam đến năm 2020, với lộ
trình được chia làm 2 giai đoạn chính: Giai đoạn 1, từ 2013 - 2016 sẽ tập
trung vào việc bảo tồn VCT Việt Nam, thành lập Liên đoàn thế giới VCT Việt
Nam, thành lập 30 Hội, Liên đoàn VCT cấp tỉnh, thành, ngành cũng như đào
tạo từ 30 đến 50 HLV VCT có trình độ chun mơn giỏi...; Giai đoạn 2, từ
2017 - 2020 tập trung bảo tồn và phát triển VCT Việt Nam, tiếp tục thành lập
thêm 10 đến 15 Hội, Liên đoàn VCT cấp tỉnh, thành, ngành; tiến hành nghiên


5
cứu xây dựng hệ thống các bài tập để đưa việc giảng dạy VCT vào các trường
đào tạo chuyên ngành TDTT và tiến tới đưa VCT vào chương trình học ngoại
khóa trong các trường phổ thơng các cấp trên tồn quốc.
Ngày 11/8/2015, Văn phịng Chính phủ ban hành Cơng văn số
6311/VPCP-KGVX [88]; Thực hiện công văn trên Bộ GD&ĐT ban hành
công văn số 4775/BGD&ĐT-CTHSSV ngày 16/9/2015 về việc triển khai
thống nhất nội dung tập thể dục buổi sáng, thể dục giữa giờ và bài VCT
Việt Nam trong các trường phổ thơng [11]. Trước đó, tại một hội nghị Phó
Thủ tưởng Vũ Đức Đam nhấn mạnh: "Phát triển giáo dục toàn diện đối với
học sinh phổ thông không thể thiếu vai trò của giáo dục thể chất và hoạt
động thể thao trong nhà trường, trong đó việc duy trì đều đặn hoạt động tập

thể dục, tập luyện các bài VCT là hết sức cần thiết, vừa rèn luyện sức khỏe,
vừa góp phần xây dựng lối sống lành mạnh, có kỷ cương, nền nếp, ý thức
trách nhiệm, phát huy tinh thần thượng võ của dân tộc".
Xuất phát từ những lý do nêu trên, nhằm mục đích góp phần bảo tồn và
phát triển môn võ thuật cổ truyền Việt Nam trong thời gian tới, đặc biệt hướng
tới mục tiêu gần là phát triển mơn võ thuật cổ truyền trong chương trình ngoại
khố tại các trường phổ thơng, trong đó có các trường THCS, tôi tiến hành
nghiên cứu đề tài: “Nâng cao thể chất cho học sinh trung học cơ sở các tỉnh
Trung du Bắc bộ bằng ngoại khố mơn Võ Cổ truyền Việt Nam”.
Mục đích nghiên cứu.
Trên cơ sở đánh giá thực trạng công tác GDTC, thực trạng thể chất của
học sinh THCS các tỉnh TDBB và các yếu tố, điều kiện đảm bảo cho phổ cập
môn VCT, luận án tiến hành ứng dụng thí điểm chương trình tập luyện ngoại
khóa mơn VCT Việt Nam tại một số trường THCS các tỉnh TDBB, đồng thời
xác định mức độ phù hợp, tính khả thi và hiệu quả của chương trình tập luyện
ngoại khóa mơn VCT Việt Nam trong việc nâng cao và đáp ứng các yêu cầu
cơ bản về năng lực thể chất cho học sinh trung học cơ sở vùng TDBB.


6
Mục tiêu nghiên cứu.
Để đạt được mục đích đề ra, đề tài giải quyết các mục tiêu sau:
Mục tiêu 1: Đánh giá thực trạng công tác GDTC, một số yếu tố, điều
kiện đảm bảo và năng lực thể chất của học sinh THCS các tỉnh TDBB.
Mục tiêu 2: Xây dựng chương trình tập luyện ngoại khóa mơn VCT
Việt Nam cho học sinh THCS các tỉnh TDBB.
Mục tiêu 3: Ứng dụng và xác định hiệu quả chương trình tập luyện
ngoại khóa môn VCT Việt Nam cho học sinh THCS các tỉnh TDBB.
Giả thuyết khoa học:
Giả thuyết rằng, nếu áp dụng chương trình tập luyện ngoại khóa mơn

võ Cổ truyền Việt Nam cho học sinh trung học cơ sở các tỉnh Trung du Bắc
bộ phù hợp với các điều kiện đảm bảo (cơ sở vật chất, sân bãi, đội ngũ
giảng dạy) thì thể chất của học sinh sẽ được nâng cao, góp phần nâng cao
hiệu quả công tác giáo dục thể chất và thể thao trường học ở các trường
trung học cơ sở.


7
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1 Quan điểm của Đảng v Nh nƣớc về giáo dục và thể dục thể
thao trƣờng học
1.1.1. Quan điểm của Đảng và Nhà nước về giáo dục
Xu hướng phát triển giáo dục trên thế giới
Bước sang thế kỷ XXI thế giới có nhiều biến đổi, khoa học và cơng
nghệ có bước tiến nhảy vọt, cùng với sự phát triển mạnh mẽ của GD&ĐT và
xu hướng tồn cầu hóa, đại chúng hóa giáo dục nên số người lao động có trình
độ cao ngày càng tăng, nền kinh tế tri thức có vai trị đặc biệt quan trọng trong
quá trình phát triển ở nhiều quốc gia [94], [95].
Để đáp ứng nhu cầu về lực lượng lao động cho nền kinh tế luôn biến đổi,
giáo dục cũng ln phải bám sát thực tiễn, thích nghi với những thay đổi về cơ
cấu của nền kinh tế. Toàn cầu hóa kinh tế là một xu thế khách quan, do vậy hiện
nay hệ thống các nền giáo dục trên thế giới cũng đang đứng trước xu hướng tồn
cầu hóa, đại chúng hóa, quốc tế hóa giáo dục, liên kết mở rộng qui mô với các
cơ sở giáo dục ở nước ngồi... Trong khi q trình tồn cầu hóa đã đem đến q
trình thương mại hóa song song với quốc tế hóa các trường học, việc liên kết về
chương trình và mở rộng các cơ sở đào tạo giữa các trường trên thế giới đã trở
thành một trào lưu thì q trình đại chúng hóa giáo dục cũng cho phép việc mở
rộng phạm vi giáo dục, gia tăng các trung tâm, cơ sở giáo dục, làm cho nhiều
người có cơ hội tiếp cận, lựa chọn một hình thức giáo dục phù hợp hơn. Cùng

với các xu thế giáo dục trên cịn có một xu thế mới gắn liền với sự phát triển của
cơng nghệ thơng tin đó là mơi trường dạy và học trực tuyến. Nhờ có những bước
tiến trong hệ thống mạng Internet và viễn thông, cũng như khả năng tái sử dụng
nguồn tài liệu giáo dục được các nước tiên tiến đang và sẽ không ngừng phát
triển trên các website, viễn cảnh giáo dục từ xa thắp sáng niềm hi vọng về một
q trình tồn cầu hóa, khi gắn với sự phát triển, có thể đem đến cho con người


8
khả năng giải quyết hầu hết các thiếu sót về kiến thức cơ bản chỉ trong vòng một
thế hệ [71], [95].
Gắn liền với các xu thế giáo dục trên thế giới hiện nay là sự ĐMGD,
đổi mới về tầm nhìn, về định hướng giáo dục, đổi mới về chương trình, về
phương pháp… và một trong những định hướng quan trọng trong việc
ĐMGD, đổi mới phương pháp dạy học ở nhiều nước được thể hiện ở tính
phân hóa trong giáo dục. Tăng cường tính phân hóa trong giáo dục nhằm
hướng tới sự phát triển năng lực ở mỗi cá nhân và dành cho người học nhiều
hơn các cơ hội lựa chọn các hình thức và nội dung học tập… [71], [95].
Quan điểm chỉ đạo của Đảng về phát triển giáo dục
Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI năm 2011 xác định một
trong ba mũi đột phá chiến lược để phát triển kinh tế xã hội đất nước đến năm
2020 là phát triển nhanh nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng
cao và tập trung vào việc đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục quốc dân,
trong đó phát triển đội ngũ giáo viên được coi là một yếu tố quan trọng, là
khâu then chốt trong đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục [99].
Nghị quyết hội nghị lần 8 BCH TW Đảng khóa XI (Nghị quyết số 29NQ/TW) về đổi mới căn bản, toàn diện GD&ĐT, đáp ứng yêu cầu CNH HĐH trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng XHCN và hội nhập quốc
tế đã đưa ra quan điểm chỉ đạo [99]:
- GD&ĐT là quốc sách hàng đầu, là sự nghiệp của Đảng, Nhà nước và
của toàn dân. Đầu tư cho giáo dục là đầu tư phát triển, được ưu tiên đi trước
trong các chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội.

- Đổi mới căn bản, toàn diện GD&ĐT là đổi mới những vấn đề lớn, cốt
lõi, cấp thiết, từ quan điểm, tư tưởng chỉ đạo đến mục tiêu, nội dung, phương
pháp, cơ chế, chính sách, điều kiện bảo đảm thực hiện, đổi mới ở tất cả các
bậc học, ngành học ...
- Phát triển GD&ĐT là nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng
nhân tài. Chuyển mạnh quá trình giáo dục từ chủ yếu trang bị kiến thức sang


9
phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất người học. Học đi đôi với hành; lý
luận gắn với thực tiễn; giáo dục nhà trường kết hợp với giáo dục gia đình và
giáo dục xã hội.
- Phát triển GD&ĐT phải gắn với nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội và
bảo vệ Tổ quốc.
- Đổi mới hệ thống giáo dục theo hướng mở, linh hoạt, liên thông giữa
các bậc học, trình độ và giữa các phương thức giáo dục, đào tạo. Chuẩn hoá,
hiện đại hoá GD&ĐT.
- Chủ động phát huy mặt tích cực, hạn chế mặt tiêu cực của cơ chế thị
trường, bảo đảm định hướng xã hội chủ nghĩa trong phát triển GD&ĐT.

u tiên

đầu tư phát triển GD&ĐT đối với các vùng đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc
thiểu số, biên giới, hải đảo, vùng sâu, vùng xa và các đối tượng chính sách...
- Chủ động, tích cực hội nhập quốc tế để phát triển GD&ĐT, đồng thời
GD&ĐT phải đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế để phát triển đất nước.
Định hướng ĐMGD và các giải pháp phát triển giáo dục giai đoạn
2011 - 2020
GD&ĐT có vị trí quan trọng để phát triển nguồn nhân lực, quyết định
thành công công cuộc CNH - HĐH đất nước do vậy, đổi mới căn bản và

toàn diện nền GD&ĐT được Đảng, Nhà nước coi là một yêu cầu cấp thiết
với định hướng về các nhiệm vụ, giải pháp và mục tiêu [99]:
- Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý của Nhà nước đối
với đổi mới GD&ĐT, quán triệt sâu sắc và cụ thể hóa các quan điểm, mục
tiêu, nhiệm vụ, giải pháp đổi mới căn bản, toàn diện nền GD&ĐT trong hệ
thống chính trị, ngành GD&ĐT và toàn xã hội, tạo sự đồng thuận cao coi
GD&ĐT là quốc sách hàng đầu. Nâng cao nhận thức về vai trò quyết định
chất lượng GD&ĐT của đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục.
- Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ và đồng bộ các yếu tố cơ bản của
GD&ĐT theo hướng coi trọng phát triển phẩm chất, năng lực của người học.
Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy và học theo hướng hiện đại; phát


10
huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức, kỹ năng của
người học; khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc. Tập
trung dạy cách học, cách nghĩ, khuyến khích tự học, tạo cơ sở để người học tự
cập nhật và đổi mới tri thức, kỹ năng, phát triển năng lực.
- Đổi mới căn bản hình thức và phương pháp thi, kiểm tra và đánh giá
kết quả giáo dục, đào tạo, bảo đảm trung thực, khách quan
- Hoàn thiện hệ thống giáo dục quốc dân theo hướng hệ thống giáo dục
mở, học tập suốt đời và xây dựng xã hội học tập. Đẩy mạnh phân luồng sau
THCS; định hướng nghề nghiệp ở THPT. Tiếp tục nghiên cứu đổi mới hệ
thống GDPT phù hợp với điều kiện cụ thể của đất nước và xu thế phát triển
giáo dục của thế giới.
- Đổi mới căn bản công tác quản lý giáo dục, đào tạo, bảo đảm dân chủ,
thống nhất; tăng quyền tự chủ và trách nhiệm xã hội của các cơ sở giáo dục,
đào tạo; coi trọng quản lý chất lượng.
- Phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý, đáp ứng yêu cầu đổi
mới GD&ĐT. Xây dựng quy hoạch, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ nhà

giáo và cán bộ quản lý giáo dục gắn với nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội,
bảo đảm an ninh, quốc phòng và hội nhập quốc tế. Thực hiện chuẩn hóa đội
ngũ nhà giáo theo từng cấp học và trình độ đào tạo. Tiến tới tất cả các giáo
viên tiểu học, THCS, giáo viên, giảng viên các cơ sở giáo dục nghề nghiệp
phải có trình độ từ đại học trở lên, có năng lực sư phạm. Đổi mới mạnh mẽ
mục tiêu, nội dung, phương pháp đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng và đánh giá
kết quả học tập, rèn luyện của nhà giáo theo yêu cầu nâng cao chất lượng,
trách nhiệm, đạo đức và năng lực nghề nghiệp.
- Nâng cao chất lượng, hiệu quả nghiên cứu và ứng dụng khoa học,
công nghệ, đặc biệt là khoa học giáo dục và khoa học quản lý
- Chủ động hội nhập và nâng cao hiệu quả hợp tác quốc tế trong giáo
dục, đào tạo


11
Mục tiêu đến năm 2020 nền giáo dục nước ta được đổi mới căn bản và toàn diện
theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội nhập quốc
tế; chất lượng giáo dục được nâng cao một cách toàn diện. Đến năm 2020, tỷ lệ
đi học đúng độ tuổi ở tiểu học là 99%, THCS là 95% và 80% thanh niên trong
độ tuổi đạt trình độ học vấn THPT và tương đương. Phấn đấu đến năm 2030, nền
giáo dục Việt Nam đạt trình độ tiên tiến trong khu vực.
1.1.2 Quan điểm của Đảng và Nhà nước về thể dục thể thao trường học
TDTT trường học bao gồm hoạt động GDTC bắt buộc và hoạt động
TDTT tự nguyện của HS, SV trong trường học các cấp thuộc hệ thống giáo
dục quốc dân, là bộ phận cơ bản và quan trọng của nền TDTT nước ta. Vấn
đề này đã được làm rõ trong các văn bản, chỉ thị của Đảng và Nhà nước về
lĩnh vực GDTC và TDTT trường học. Cụ thể:
Hiến pháp Nước Cộng hòa XHCN Việt Nam năm 1992 tại Điều 41 đã
quy định: "Nhà nước và xã hội phát triển nền thể dục, thể thao dân tộc, khoa
học và nhân dân. Nhà nước thống nhất quản lý sự nghiệp phát triển thể dục,

thể thao; quy định chế độ GDTC bắt buộc trong trường học; khuyến khích và
giúp đỡ phát triển các hình thức tổ chức thể dục, thể thao tự nguyện của nhân
dân, tạo các điều kiện cần thiết để không ngừng mở rộng các hoạt động thể
dục, thể thao quần chúng. [58]; Hiến pháp Nước Cộng hòa XHCN Việt Nam
sửa đổi năm 2013 tại Điều 37 đã quy định: "Thanh niên được Nhà nước, gia
đình và xã hội tạo điều kiện học tập, lao động, giải trí, phát triển thể lực, trí
tuệ, bồi dưỡng đạo đức, truyền thống dân tộc, ý thức công dân; đi đầu trong
công cuộc lao động sáng tạo và bảo vệ Tổ quốc" .
Chỉ thị số 36/CT/TW ngày 24-03-1994 của Ban Bí thư Trung ương
Đảng (khóa VII) đã giao trách nhiệm cho Bộ GD-ĐT và Tổng cục TDTT
thường xuyên phối hợp chỉ đạo tổng kết công tác GDTC, cải tiến chương
trình giảng dạy, tiêu chuẩn rèn luyện thân thể, đào tạo GV TDTT cho trường
học các cấp, tạo những điều kiện cần thiết về CSVC để thực hiện chế độ
GDTC bắt buộc ở tất cả các trường học, làm cho việc tập luyện TDTT trở


12
thành nếp sống hàng ngày của hầu hết HS, SV, qua đó phát hiện và tuyển
chọn được nhiều tài năng thể thao cho quốc gia [2].
Các Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X, XI của Đảng đã
xác định những quan điểm cơ bản và chủ trương lớn trong công tác TDTT
của thời kỳ đổi mới. Chăm sóc sức khỏe, tăng cường thể chất của nhân dân
ln được coi là một nhiệm vụ quan trọng của Đảng và Nhà nước ta. Nhiệm
vụ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc địi hỏi nhân dân ta phải có sức khỏe dồi
dào, thể chất cường tráng, tinh thần phấn khởi. Tập luyện TDTT là một biện
pháp hiệu quả để tăng cường lực lượng sản xuất và lực lượng quốc phòng
của nước nhà. Đó chính là những quan điểm của Đảng ta về phát triển sự
nghiệp TDTT ở Việt Nam. [3], [4].
Từ Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ III, năm 1960 đến Đại hội Đảng
toàn quốc lần thứ XII, năm 2016, trong các văn kiện và nghi quyết Đại hội,

Đảng ta đều nêu quan điểm chỉ đạo công tác TDTT trong cả nhiệm kỳ. Đồng
thời trong một số nhiệm kỳ, Ban chấp hành Trung ương đảng đã ban hành chỉ
thi, nghi quyết chuyên đề về công tác TDTT.
Hoạt động TDTT lần đầu tiên được luật hóa thơng qua là Pháp lệnh
TDTT được ban hành năm 2000 [55]. Sau một thời gian dài chuẩn bị, năm
2006 Luật TDTT được Quốc hội thông qua, ghi dấu ấn mới cho sự phát triển
TDTT của nước nhà. Luật TDTT đã dành riêng một mục gồm 6 điều để quy
định về công tác GDTC và hoạt động thể thao trong nhà trường, đây là cơ sở
pháp lý để tăng cường trách nhiệm đối với công tác TDTT nói chung, cơng
tác TDTT trong trường học nói riêng [57].
Không chỉ lãnh đạo TDTT và GD&ĐT bằng đường lối, chính sách, mà
Nhà nước cịn đề ra những giải pháp chỉ đạo thực hiện hiệu quả. Một trong
những giải pháp là đẩy mạnh cơng tác xã hội hóa (XHH) GD và TDTT. Với
quan điểm GD và TDTT là sự nghiệp của tồn dân, Chính phủ đã ban hành
Nghị quyết số 05/2005/NQ-CP về việc đẩy mạnh XHH các lĩnh vực giáo
dụcy tế, văn hố và TDTT (2005) về chính sách XHH đối với các hoạt động


×