Tải bản đầy đủ (.doc) (103 trang)

Luận văn thạc sỹ - Truyền thông chính sách bảo hiểm của Bảo hiểm xã hội tỉnh Lào Cai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (822.07 KB, 103 trang )

Người thực hiện: NGÔ THỊ VIỆT HÀ
Mã học viên: CH261072
Lớp: K26 - Lào Cai
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế và chính sách

BỘ
GIÁO
DỤC
VÀ ĐÀO TẠO
GVHD:
TS.
Bùi Văn
Minh
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
------- ššš -------

NGƠ THỊ VIỆT HÀ

TRUYỀN THƠNG CHÍNH SÁCH BẢO HIỂM
CỦA BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH LÀO CAI

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ

HÀ NỘI - 2019


Người thực hiện: NGÔ THỊ VIỆT HÀ
Mã học viên: CH261072
Lớp: K26 - Lào Cai
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế và chính sách
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO


GVHD: TS. Bùi Văn Minh
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
------- ššš -------

NGÔ THỊ VIỆT HÀ

TRUYỀN THƠNG CHÍNH SÁCH BẢO HIỂM
CỦA BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH LÀO CAI

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ VÀ CHÍNH SÁCH
MÃ SỐ: 8340410

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học:

TS. BÙI VĂN MINH

HÀ NỘI - 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi
cam kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứu này này do tôi tự thực hiện và
không vi phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật.
Học viên

Ngô Thị Việt Hà



LỜI CẢM ƠN
Trong q trình hồn thiện luận văn, tơi đã nhận được sự giúp đỡ, hỗ trợ tận
tình và sự cộng tác của các tập thể và cá nhân.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu Trường Đại học Kinh tế Quốc
dân; Viện đào tạo sau đại học; các thầy, các cô giáo trong khoa Khoa học quản lý,
các thầy các cô tham gia giảng dạy đã tận tình giảng dạy truyền đạt kiến thức, tạo
mọi điều kiện thuận lợi, giúp đỡ tơi trong q trình học tập, nghiên cứu và hồn
thành luận văn này.
Tơi xin chân thành cảm ơn TS. Bùi Văn Minh đã tận tình chỉ bảo, hướng
dẫn, hỗ trợ tơi trong suốt q trình hồn thành luận văn.
Một lần nữa tôi xin trân trọng cảm ơn./.
Học viên

Ngô Thị Việt Hà


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN............................................................II
CỦA TRUYỀN THƠNG CHÍNH SÁCH BẢO HIỂM CỦA...........................................................................II
BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH.................................................................................................................................II
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TRUYỀN THƠNG CHÍNH SÁCH BẢO HIỂM CỦA
BHXH TỈNH LÀO CAI.......................................................................................................................................III
Cơ cấu tổ chức và nhân sự của BHXH của BHXH tỉnh Lào Cai............................................................iv
Sơ đồ cơ cấu tổ chức của BHXH tỉnh Lào Cai.................................................................................................iv

NGUỒN: BHXH TỈNH LÀO CAI
IV
Đánh giá việc thực hiện mục tiêu truyền thơng.....................................................................................iv
Những điểm mạnh trong truyền thơng chính sách bảo hiểm của BHXH tỉnh Lào Cai...........................vi
Những hạn chế trong truyền thơng chính sách bảo hiểm của BHXH tỉnh Lào Cai................................vi

Nguyên nhân thuộc về BHXH tỉnh Lào Cai....................................................................................................vii
Nguyên nhân thuộc về đối tượng truyền thông................................................................................................vii
Các nguyên nhân khác....................................................................................................................................viii

CHƯƠNG 3: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN TRUYỀN THƠNG CHÍNH SÁCH
BẢO HIỂM CỦA BHXH TỈNH LÀO CAI....................................................................................................VIII
Mục tiêu phát triển của BHXH tỉnh Lào Cai đến năm 2025................................................................viii
Mục tiêu phát triển Ngành BHXH nói chung và BHXH tỉnh Lào Cai nói riêng đến năm 2025 được thể
hiện trong Chiến lược phát triển ngành BHXH tỉnh Lào Cai giai đoạn 2015-2020 và Nghị quyết số
28-NQ/TW ngày 23/5/2018 của Ban Chấp hành Trung ương khóa XII về cải cách chính sách BHXH,
cụ thể như sau:......................................................................................................................................viii
Tại Chương trình hành động số 218- Ctr/TU ngày 10/8/2018 của Tỉnh ủy Lào Cai thực hiện Nghị
quyết số 28-NQ/TW ngày 23/5/2018 của Ban Chấp hành Trung ương khóa XII về cải cách chính sách
BHXH xác định mục tiêu cụ thể của BHXH tỉnh Lào Cai đó là: phấn đấu đạt 40% lực lượng lao động
trong độ tuổi tham gia bảo hiểm xã hội, trong đó nơng dân và lao động khu vực phi chính thức tham
gia bảo hiểm xã hội tự nguyện chiếm khoảng 2,0% lực lượng lao động trong độ tuổi; khoảng 25% lực
lượng lao động trong độ tuổi tham gia bảo hiểm thất nghiệp; có khoảng 50% số người sau độ tuổi
nghỉ hưu được hưởng lương hưu, bảo hiểm xã hội hằng tháng và trợ cấp hưu trí xã hội; chỉ số đánh
giá mức độ hài lòng của người tham gia bảo hiểm xã hội đạt mức 85%; tỉ lệ giao dịch điện tử đạt
100%; thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 4; giảm số giờ giao dịch giữa cơ quan bảo hiểm xã
hội với doanh nghiệp đạt mức ASEAN 4.................................................................................................ix
Định hướng hoàn thiện truyền thơng chính sách bảo hiểm của BHXH tỉnh Lào Cai đến năm 2025......x
Giải pháp hoàn thiện nội dung truyền thơng; Giải pháp hồn thiện bộ máy truyền thơng; Giải pháp
hồn thiện hình thức và kênh truyền thơng..............................................................................................x
CHƯƠNG 1..............................................................................................................................................................6
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN....................................................................................6
CỦA TRUYỀN THƠNG CHÍNH SÁCH BẢO HIỂM......................................................................................6
CỦA BHXH TỈNH...................................................................................................................................................6
1.1. BẢO HIỂM VÀ CHÍNH SÁCH BẢO HIỂM
6

1.2. TRUYỀN THƠNG CHÍNH SÁCH BẢO HIỂM CỦA BHXH TỈNH
8
1.2.1. Khái niệm truyền thơng chính sách bảo hiểm của BHXH tỉnh......................................................8
1.2.2. Mục tiêu truyền thơng chính sách bảo hiểm của BHXH tỉnh.......................................................11
1.2.3. Nội dung truyền thơng chính sách bảo hiểm của BHXH tỉnh......................................................13
1.2.4. Bộ máy truyền thơng chính sách bảo hiểm của BHXH tỉnh.........................................................15
1.2.5. Hình thức và kênh truyền thơng chính sách bảo hiểm của BHXH tỉnh.......................................17
1.2.5.1. Truyền thơng trực tiếp.........................................................................................................................17
1.2.5.2. Truyền thông gián tiếp........................................................................................................................18

1.2.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thơng chính sách bảo hiểm của BHXH tỉnh..........................20
1.2.6.1. Các yếu tố thuộc về BHXH tỉnh.........................................................................................................20
1.2.6.2. Các yếu tố thuộc về đối tượng truyền thông........................................................................................21


1.2.6.3. Các yếu tố khác...................................................................................................................................21

1.3. KINH NGHIỆM TRUYỀN THƠNG CHÍNH SÁCH BẢO HIỂM CỦA MỘT SỐ ĐƠN VỊ BHXH VÀ BÀI HỌC CHO
BHXH TỈNH LÀO CAI
22
1.3.1. Kinh nghiệm truyền thông chính sách bảo hiểm của một số đơn vị BHXH.................................22
1.3.1.1. Truyền thông phát triển đối tượng tham gia BHYT HSSV tại BHXH tỉnh Điện Biên.........................22
1.3.1.2. Truyền thông phát triển đối tượng tham gia BHYT HSSV tại BHXH tỉnh Đắc Lắc...........................23

1.3.2. Bài học cho BHXH tỉnh Lào Cai..................................................................................................24
CHƯƠNG 2............................................................................................................................................................25
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TRUYỀN THƠNG CHÍNH SÁCH BẢO HIỂM CỦA BHXH TỈNH
LÀO CAI.................................................................................................................................................................25
2.1. TỔNG QUAN VỀ BHXH TỈNH LÀO CAI
25

2.1.1. Chức năng nhiệm vụ của BHXH tỉnh Lào Cai.............................................................................25
2.1.2. Cơ cấu tổ chức và nhân sự của BHXH của BHXH tỉnh Lào Cai.................................................27
Hình 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của BHXH tỉnh Lào Cai.................................................................................27

NGUỒN: BHXH TỈNH LÀO CAI
NGUỒN: BHXH TỈNH LÀO
AI

27
27
28
2.1.3. Tình hình thu, chi BHXH, BHYT, BHTN của BHXH tỉnh Lào Cai..............................................28
2.1.3.1. Tình hình thu BHXH, BHYT, BHTN.................................................................................................28

NGUỒN: BHXH TỈNH LÀO CAI

28

Số người tham gia BHXH bắt buộc tăng 4% từ 59.194 người lên 60.312, tập trung ở các địa phương có
nhiều doanh nghiệp, điều kiện kinh tế phát triển như thành phố Lào Cai, huyện Sa Pa. Tuy nhiên, mức
tăng khơng đạt mục tiêu của Chương trình hành động số 119-CTr/TU, độ bao phủ BHXH khơng ổn định,
có sự tăng giảm thất thường; Năm 2017 đối tượng tham gia BHXH bắt buộc sụt giảm 477 người (0,8%)
so với năm 2016 chủ yếu do sự tác động của chính sách tinh giản biên chế đối với lao động khối cơ quan
nhà nước và người xin nghỉ hưu trước tuổi của khối doanh nghiệp. Năm 2018, số người tham gia có sự
gia tăng trở lại...........................................................................................................................................29

NGUỒN: BHXH TỈNH LÀO CAI

30


2.1.3.2. Tình hình chi BHXH, BHYT, BHTN..................................................................................................32

NGUỒN: BHXH TỈNH LÀO CAI

33

Về chênh lệch thu chi, giai đoạn 2016- 2018, tổng chi BHXH, BHYT, BHTN cả giai đoạn là 5.034,978 tỷ
đồng, cao hơn 15.6% so với tổng thu (4.354,155 tỷ đồng), tổng chênh lệch thu chi BHXH, BHYT, BHTN
là 681,863 tỷ đồng. Cụ thể, chi BHXH vượt 739,551 tỷ đồng so với thu, chi vượt BHYT là 86,208 tỷ
đồng, riêng chi BHTN thấp hơn thu 123,557 tỷ đồng................................................................................33

2.2. CHÍNH SÁCH BẢO HIỂM ĐƯỢC TRIỂN KHAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI GIAI ĐOẠN 2016-2018

33

a. Chính sách BHXH.................................................................................................................................33
Mục tiêu chính sách BHXH khuyến khích, tạo điều kiện để cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia bảo hiểm
xã hội, đồng thời hỗ trợ người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, từ đó nhằm bảo đảm thay thế hoặc bù
đắp một phần thu nhập của người lao động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn
lao động, bệnh nghề nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết, trên cơ sở đóng vào quỹ bảo hiểm xã hội.........33
Các nguyên tắc chính sách BHXH:...........................................................................................................33
- Mức hưởng bảo hiểm xã hội được tính trên cơ sở mức đóng, thời gian đóng bảo hiểm xã hội và có chia
sẻ giữa những người tham gia bảo hiểm xã hội.........................................................................................33
- Mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc được tính trên cơ sở tiền lương tháng của người lao động. Mức
đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện được tính trên cơ sở mức thu nhập tháng do người lao động lựa chọn.. .34
- Người lao động vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội
tự nguyện được hưởng chế độ hưu trí và chế độ tử tuất trên cơ sở thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội. Thời
gian đóng bảo hiểm xã hội đã được tính hưởng bảo hiểm xã hội một lần thì khơng tính vào thời gian làm
cơ sở tính hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội............................................................................................34
- Quỹ bảo hiểm xã hội được quản lý tập trung, thống nhất, cơng khai, minh bạch; được sử dụng đúng mục

đích và được hạch toán độc lập theo các quỹ thành phần, các nhóm đối tượng thực hiện chế độ tiền lương
do Nhà nước quy định và chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định..................................34
- Việc thực hiện bảo hiểm xã hội phải đơn giản, dễ dàng, thuận tiện, bảo đảm kịp thời và đầy đủ quyền lợi
của người tham gia bảo hiểm xã hội..........................................................................................................34
Các quy định về đối tượng tham gia, điều kiện, thời gian, mức hưởng của chế độ ốm đau, chế độ thai sản,
tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hưu trí được quy định rõ tại Luật BHXH và các Nghị định, Thông tư
hướng dẫn (bảng 2.4).................................................................................................................................34
b. Chính sách BHYT.................................................................................................................................34
Mục tiêu chính sách BHYT nhằm bảo đảm chia sẻ rủi ro giữa những người tham gia bảo hiểm y tế thông
qua việc nhà nước đóng hoặc hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm y tế cho người có cơng với cách mạng và một số


nhóm đối tượng xã hội, tạo điều kiện để tổ chức, cá nhân tham gia bảo hiểm y tế hoặc đóng bảo hiểm y tế
cho các nhóm đối tượng............................................................................................................................34
Các nguyên tắc chính sách BHYT:............................................................................................................34
- Mức đóng bảo hiểm y tế được xác định theo tỷ lệ phần trăm của tiền lương, tiền công, tiền lương hưu,
tiền trợ cấp hoặc mức lương tối thiểu của khu vực hành chính (sau đây gọi chung là mức lương tối thiểu).
.................................................................................................................................................................. 34
- Mức hưởng bảo hiểm y tế theo mức độ bệnh tật, nhóm đối tượng trong phạm vi quyền lợi của người
tham gia bảo hiểm y tế...............................................................................................................................34
- Chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế do quỹ bảo hiểm y tế và người tham gia bảo hiểm y tế cùng
chi trả........................................................................................................................................................ 34
- Quỹ bảo hiểm y tế được quản lý tập trung, thống nhất, công khai, minh bạch, bảo đảm cân đối thu, chi
và được Nhà nước bảo hộ..........................................................................................................................35
Các quy định về đối tượng tham gia, mức đóng và trách nhiệm đóng, phương thức đóng, phạm vi, điều
kiện và mức hưởng BHYT, tổ chức khám chữa bệnh cho người tham gia BHYT, thanh tốn chi phí khám
chữa bệnh BHYT, quyền và trách nhiệm của người tham gia bảo hiểm y tế, tổ chức, cá nhân đóng bảo
hiểm y tế, tổ chức bảo hiểm y tế, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế được nêu trong Luật BHYT
và các văn bản hướng dẫn (Bảng 2.4)........................................................................................................35
c. Chính sách BHTN.................................................................................................................................35

Mục tiêu của chính sách BHTN nhằm bảo đảm chia sẻ rủi ro giữa những người tham gia bảo hiểm thất
nghiệp........................................................................................................................................................ 35
Các ngun tắc chính sách BHTN:............................................................................................................35
- Mức đóng bảo hiểm thất nghiệp được tính trên cơ sở tiền lương của người lao động.............................35
- Mức hưởng bảo hiểm thất nghiệp được tính trên cơ sở mức đóng, thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp.
.................................................................................................................................................................. 35
- Việc thực hiện bảo hiểm thất nghiệp phải đơn giản, dễ dàng, thuận tiện, bảo đảm kịp thời và đầy đủ
quyền lợi của người tham gia....................................................................................................................35
- Quỹ bảo hiểm thất nghiệp được quản lý tập trung, thống nhất, cơng khai, minh bạch, bảo đảm an tồn và
được Nhà nước bảo hộ...............................................................................................................................35
Quy định về điều kiện và mức hưởng các chế độ bảo hiểm thất nghiệp bao gồm: Trợ cấp thất nghiệp; Hỗ
trợ tư vấn, giới thiệu việc làm; Hỗ trợ Học nghề; Hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng
nghề để duy trì việc làm cho người lao động.............................................................................................35
Bảng 2.5. Các văn bản chính sách BHXH, BHYT, BHTN được triển khai tại BHXH tỉnh Lào Cai giai
đoạn 2016 -2018........................................................................................................................................36

2.3. THỰC TRẠNG TRUYỀN THÔNG CHÍNH SÁCH BẢO HIỂM CỦA BHXH TỈNH LÀO CAI GIAI ĐOẠN 20162018
38
2.3.1. Nội dung truyền thơng chính sách bảo hiểm của BHXH tỉnh......................................................38
HỘP 2.1. ĐÁNH GIÁ VỀ NỘI DUNG TRUYỀN THƠNG CHÍNH SÁCH BẢO HIỂM CỦA BHXH
TỈNH LÀO CAI.....................................................................................................................................................40
2.3.2. Bộ máy truyền thơng chính sách bảo hiểm của BHXH tỉnh.........................................................40
HỘP 2.2. ĐÁNH GIÁ VỀ NHÂN SỰ TRUYỀN THƠNG CHÍNH SÁCH BẢO HIỂM CỦA BHXH
TỈNH LÀO CAI.....................................................................................................................................................43
2.3.3. Hình thức và kênh truyền thơng chính sách bảo hiểm của BHXH tỉnh Lào Cai.........................43
2.3.3.1. Truyền thơng trực tiếp.........................................................................................................................43

Hình thức truyền thơng trực tiếp được BHXH tỉnh Lào Cai thực hiện thông qua ba nhóm kênh chủ yếu
là: (i) các sự kiện, (ii) tuyên tuyền, vận động, giải thích trực tiếp tại của hệ thống đại lý thu UBND xã,
phường, thị trấn, đại lý thu bưu điện, (iii) truyền thông trực quan.......................................................43

b. Tuyên tuyền, vận động, giải thích trực tiếp tại hệ thống đại lý thu UBND xã, phường, thị trấn, đại lý
thu bưu điện............................................................................................................................................44
NGUỒN: BHXH TỈNH LÀO CAI
46
c) Truyền thông trực quan.........................................................................................................................46

NGUỒN: BHXH TỈNH LÀO CAI
NGUỒN: BHXH TỈNH LÀO CAI

47
47

2.3.3.2. Truyền thông gián tiếp........................................................................................................................48
a) Truyền thông trên các phương tiện thông tin đại chúng.........................................................................48

NGUỒN: BHXH TỈNH LÀO CAI
NGUỒN: BHXH TỈNH LÀO CAI

49
50

b) Truyền thông trên Website BHXH tỉnh.................................................................................................51

NGUỒN: BHXH TỈNH LÀO CAI

51


HỘP 2.3. ĐÁNH GIÁ VỀ HÌNH THỨC VÀ KÊNH TRUYỀN THƠNG CHÍNH SÁCH BẢO HIỂM
CỦA BHXH TỈNH LÀO CAI..............................................................................................................................52

2.4. ĐÁNH GIÁ TRUYỀN THƠNG CHÍNH SÁCH BẢO HIỂM CỦA BHXH TỈNH LÀO CAI
52
2.4.1. Đánh giá việc thực hiện mục tiêu truyền thơng...........................................................................52
2.4.2. Những điểm mạnh trong truyền thơng chính sách bảo hiểm của BHXH tỉnh Lào Cai................56
2.4.3. Những hạn chế trong truyền thơng chính sách bảo hiểm của BHXH tỉnh Lào Cai.....................57
2.4.4. Nguyên nhân của hạn chế............................................................................................................58
2.4.4.1. Nguyên nhân thuộc về BHXH tỉnh Lào Cai........................................................................................58
2.4.4.2. Nguyên nhân thuộc về đối tượng truyền thông...................................................................................58
2.4.4.3. Các nguyên nhân khác........................................................................................................................59

CHƯƠNG 3............................................................................................................................................................61
PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN.....................................................................................61
TRUYỀN THƠNG CHÍNH SÁCH BẢO HIỂM CỦA BHXH.......................................................................61
TỈNH LÀO CAI....................................................................................................................................................61
3.1. MỤC TIÊU VÀ ĐỊNH HƯỚNG HOÀN THIỆN TRUYỀN THƠNG CHÍNH SÁCH BẢO HIỂM CỦA BHXH TỈNH
LÀO CAI ĐẾN NĂM 2025
61
3.1.1. Mục tiêu phát triển của BHXH tỉnh Lào Cai đến năm 2025........................................................61
Mục tiêu phát triển Ngành BHXH nói chung và BHXH tỉnh Lào Cai nói riêng đến năm 2025 được thể
hiện trong Chiến lược phát triển ngành BHXH tỉnh Lào Cai giai đoạn 2015-2020 và Nghị quyết số
28-NQ/TW ngày 23/5/2018 của Ban Chấp hành Trung ương khóa XII về cải cách chính sách BHXH,
cụ thể như sau:.......................................................................................................................................61
Tại Chương trình hành động số 218- Ctr/TU ngày 10/8/2018 của Tỉnh ủy Lào Cai thực hiện Nghị
quyết số 28-NQ/TW ngày 23/5/2018 của Ban Chấp hành Trung ương khóa XII về cải cách chính sách
BHXH xác định mục tiêu cụ thể của BHXH tỉnh Lào Cai đó là: phấn đấu đạt 40% lực lượng lao động
trong độ tuổi tham gia bảo hiểm xã hội, trong đó nơng dân và lao động khu vực phi chính thức tham
gia bảo hiểm xã hội tự nguyện chiếm khoảng 2,0% lực lượng lao động trong độ tuổi; khoảng 25% lực
lượng lao động trong độ tuổi tham gia bảo hiểm thất nghiệp; có khoảng 50% số người sau độ tuổi
nghỉ hưu được hưởng lương hưu, bảo hiểm xã hội hằng tháng và trợ cấp hưu trí xã hội; chỉ số đánh
giá mức độ hài lòng của người tham gia bảo hiểm xã hội đạt mức 85%; tỉ lệ giao dịch điện tử đạt

100%; thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 4; giảm số giờ giao dịch giữa cơ quan bảo hiểm xã
hội với doanh nghiệp đạt mức ASEAN 4................................................................................................62
3.1.2. Định hướng hồn thiện truyền thơng chính sách bảo hiểm của BHXH tỉnh Lào Cai đến năm
2025........................................................................................................................................................62
3.2.1. Giải pháp hồn thiện nội dung truyền thơng...............................................................................63
3.2.2. Giải pháp hồn thiện bộ máy truyền thơng..................................................................................64


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT

Chữ viết tắt

Giải thích nghĩa

1

ASXH

An sinh xã hội

2

BHXH

Bảo hiểm xã hội

3

BHYT


Bảo hiểm y tế

4

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

5

HSSV

Học sinh, sinh viên

6

TTHC

Thủ tục hành chính

7

UBND

Uỷ ban nhân dân


DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH, HỘP
BẢNG

Bảng 2.1. Nhân sự tại BHXH tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016- 2018..Error: Reference
source not found
Bảng 2.2. Tình hình thu BHXH, BHYT, BHTN (2016-2018)........Error: Reference
source not found
Bảng 2.3. Số đơn vị tham gia BHXH bắt buộc giai đoạn 2016 - 2018............Error:
Reference source not found
Bảng 2.4. Tình hình chi BHXH, BHYT, BHTN giai đoạn 2016-2018............Error:
Reference source not found
Bảng 2.5. Các văn bản chính sách BHXH, BHYT, BHTN được triển khai tại
BHXH tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016 -2018. . .Error: Reference source not
found
Bảng 2.6. Hệ thống đại lý thu UBND xã, phường, thị trấn; đại lý bưu điện....Error:
Reference source not found
Bảng 2.7. Cấp phát ấn phẩm truyền thông (Năm 2016-2018)........Error: Reference
source not found
Bảng 2.8. Tin, bài, chuyên mục truyền thông qua các phương tiện thông tin đại
chúng của BHXH tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016- 2018....Error: Reference
source not found
Bảng 2.9. Tin, bài, chuyên mục truyền thông trên website BHXH tỉnh Lào Cai
giai đoạn 2016- 2018..........................Error: Reference source not found
Bảng 3.1. Ước dân số và LLLĐ giai đoạn 2018-2025. .Error: Reference source not
found
HÌNH
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN............................................................II
CỦA TRUYỀN THƠNG CHÍNH SÁCH BẢO HIỂM CỦA...........................................................................II
BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH.................................................................................................................................II
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TRUYỀN THƠNG CHÍNH SÁCH BẢO HIỂM CỦA
BHXH TỈNH LÀO CAI.......................................................................................................................................III
Cơ cấu tổ chức và nhân sự của BHXH của BHXH tỉnh Lào Cai............................................................iv
Sơ đồ cơ cấu tổ chức của BHXH tỉnh Lào Cai.................................................................................................iv


NGUỒN: BHXH TỈNH LÀO CAI
IV
Đánh giá việc thực hiện mục tiêu truyền thông.....................................................................................iv
Những điểm mạnh trong truyền thơng chính sách bảo hiểm của BHXH tỉnh Lào Cai...........................vi
Những hạn chế trong truyền thơng chính sách bảo hiểm của BHXH tỉnh Lào Cai................................vi
Nguyên nhân thuộc về BHXH tỉnh Lào Cai....................................................................................................vii
Nguyên nhân thuộc về đối tượng truyền thông................................................................................................vii


Các nguyên nhân khác....................................................................................................................................viii

CHƯƠNG 3: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN TRUYỀN THƠNG CHÍNH SÁCH
BẢO HIỂM CỦA BHXH TỈNH LÀO CAI....................................................................................................VIII
Mục tiêu phát triển của BHXH tỉnh Lào Cai đến năm 2025................................................................viii
Mục tiêu phát triển Ngành BHXH nói chung và BHXH tỉnh Lào Cai nói riêng đến năm 2025 được thể
hiện trong Chiến lược phát triển ngành BHXH tỉnh Lào Cai giai đoạn 2015-2020 và Nghị quyết số
28-NQ/TW ngày 23/5/2018 của Ban Chấp hành Trung ương khóa XII về cải cách chính sách BHXH,
cụ thể như sau:......................................................................................................................................viii
Tại Chương trình hành động số 218- Ctr/TU ngày 10/8/2018 của Tỉnh ủy Lào Cai thực hiện Nghị
quyết số 28-NQ/TW ngày 23/5/2018 của Ban Chấp hành Trung ương khóa XII về cải cách chính sách
BHXH xác định mục tiêu cụ thể của BHXH tỉnh Lào Cai đó là: phấn đấu đạt 40% lực lượng lao động
trong độ tuổi tham gia bảo hiểm xã hội, trong đó nơng dân và lao động khu vực phi chính thức tham
gia bảo hiểm xã hội tự nguyện chiếm khoảng 2,0% lực lượng lao động trong độ tuổi; khoảng 25% lực
lượng lao động trong độ tuổi tham gia bảo hiểm thất nghiệp; có khoảng 50% số người sau độ tuổi
nghỉ hưu được hưởng lương hưu, bảo hiểm xã hội hằng tháng và trợ cấp hưu trí xã hội; chỉ số đánh
giá mức độ hài lòng của người tham gia bảo hiểm xã hội đạt mức 85%; tỉ lệ giao dịch điện tử đạt
100%; thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 4; giảm số giờ giao dịch giữa cơ quan bảo hiểm xã
hội với doanh nghiệp đạt mức ASEAN 4.................................................................................................ix
Định hướng hồn thiện truyền thơng chính sách bảo hiểm của BHXH tỉnh Lào Cai đến năm 2025......x

Giải pháp hồn thiện nội dung truyền thơng; Giải pháp hồn thiện bộ máy truyền thơng; Giải pháp
hồn thiện hình thức và kênh truyền thông..............................................................................................x
CHƯƠNG 1..............................................................................................................................................................6
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN....................................................................................6
CỦA TRUYỀN THƠNG CHÍNH SÁCH BẢO HIỂM......................................................................................6
CỦA BHXH TỈNH...................................................................................................................................................6
1.1. BẢO HIỂM VÀ CHÍNH SÁCH BẢO HIỂM
6
1.2. TRUYỀN THƠNG CHÍNH SÁCH BẢO HIỂM CỦA BHXH TỈNH
8
1.2.1. Khái niệm truyền thơng chính sách bảo hiểm của BHXH tỉnh......................................................8
1.2.2. Mục tiêu truyền thơng chính sách bảo hiểm của BHXH tỉnh.......................................................11
1.2.3. Nội dung truyền thơng chính sách bảo hiểm của BHXH tỉnh......................................................13
1.2.4. Bộ máy truyền thơng chính sách bảo hiểm của BHXH tỉnh.........................................................15
1.2.5. Hình thức và kênh truyền thơng chính sách bảo hiểm của BHXH tỉnh.......................................17
1.2.5.1. Truyền thông trực tiếp.........................................................................................................................17
1.2.5.2. Truyền thông gián tiếp........................................................................................................................18

1.2.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông chính sách bảo hiểm của BHXH tỉnh..........................20
1.2.6.1. Các yếu tố thuộc về BHXH tỉnh.........................................................................................................20
1.2.6.2. Các yếu tố thuộc về đối tượng truyền thông........................................................................................21
1.2.6.3. Các yếu tố khác...................................................................................................................................21

1.3. KINH NGHIỆM TRUYỀN THƠNG CHÍNH SÁCH BẢO HIỂM CỦA MỘT SỐ ĐƠN VỊ BHXH VÀ BÀI HỌC CHO
BHXH TỈNH LÀO CAI
22
1.3.1. Kinh nghiệm truyền thơng chính sách bảo hiểm của một số đơn vị BHXH.................................22
1.3.1.1. Truyền thông phát triển đối tượng tham gia BHYT HSSV tại BHXH tỉnh Điện Biên.........................22
1.3.1.2. Truyền thông phát triển đối tượng tham gia BHYT HSSV tại BHXH tỉnh Đắc Lắc...........................23


1.3.2. Bài học cho BHXH tỉnh Lào Cai..................................................................................................24
CHƯƠNG 2............................................................................................................................................................25
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TRUYỀN THƠNG CHÍNH SÁCH BẢO HIỂM CỦA BHXH TỈNH
LÀO CAI.................................................................................................................................................................25
2.1. TỔNG QUAN VỀ BHXH TỈNH LÀO CAI
25
2.1.1. Chức năng nhiệm vụ của BHXH tỉnh Lào Cai.............................................................................25
2.1.2. Cơ cấu tổ chức và nhân sự của BHXH của BHXH tỉnh Lào Cai.................................................27
Hình 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của BHXH tỉnh Lào Cai.................................................................................27

NGUỒN: BHXH TỈNH LÀO CAI
NGUỒN: BHXH TỈNH LÀO

27
27


AI

28
2.1.3. Tình hình thu, chi BHXH, BHYT, BHTN của BHXH tỉnh Lào Cai..............................................28
2.1.3.1. Tình hình thu BHXH, BHYT, BHTN.................................................................................................28

NGUỒN: BHXH TỈNH LÀO CAI

28

Số người tham gia BHXH bắt buộc tăng 4% từ 59.194 người lên 60.312, tập trung ở các địa phương có
nhiều doanh nghiệp, điều kiện kinh tế phát triển như thành phố Lào Cai, huyện Sa Pa. Tuy nhiên, mức
tăng khơng đạt mục tiêu của Chương trình hành động số 119-CTr/TU, độ bao phủ BHXH khơng ổn định,

có sự tăng giảm thất thường; Năm 2017 đối tượng tham gia BHXH bắt buộc sụt giảm 477 người (0,8%)
so với năm 2016 chủ yếu do sự tác động của chính sách tinh giản biên chế đối với lao động khối cơ quan
nhà nước và người xin nghỉ hưu trước tuổi của khối doanh nghiệp. Năm 2018, số người tham gia có sự
gia tăng trở lại...........................................................................................................................................29

NGUỒN: BHXH TỈNH LÀO CAI

30

2.1.3.2. Tình hình chi BHXH, BHYT, BHTN..................................................................................................32

NGUỒN: BHXH TỈNH LÀO CAI

33

Về chênh lệch thu chi, giai đoạn 2016- 2018, tổng chi BHXH, BHYT, BHTN cả giai đoạn là 5.034,978 tỷ
đồng, cao hơn 15.6% so với tổng thu (4.354,155 tỷ đồng), tổng chênh lệch thu chi BHXH, BHYT, BHTN
là 681,863 tỷ đồng. Cụ thể, chi BHXH vượt 739,551 tỷ đồng so với thu, chi vượt BHYT là 86,208 tỷ
đồng, riêng chi BHTN thấp hơn thu 123,557 tỷ đồng................................................................................33

2.2. CHÍNH SÁCH BẢO HIỂM ĐƯỢC TRIỂN KHAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI GIAI ĐOẠN 2016-2018

33

a. Chính sách BHXH.................................................................................................................................33
Mục tiêu chính sách BHXH khuyến khích, tạo điều kiện để cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia bảo hiểm
xã hội, đồng thời hỗ trợ người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, từ đó nhằm bảo đảm thay thế hoặc bù
đắp một phần thu nhập của người lao động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn
lao động, bệnh nghề nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết, trên cơ sở đóng vào quỹ bảo hiểm xã hội.........33
Các nguyên tắc chính sách BHXH:...........................................................................................................33

- Mức hưởng bảo hiểm xã hội được tính trên cơ sở mức đóng, thời gian đóng bảo hiểm xã hội và có chia
sẻ giữa những người tham gia bảo hiểm xã hội.........................................................................................33
- Mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc được tính trên cơ sở tiền lương tháng của người lao động. Mức
đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện được tính trên cơ sở mức thu nhập tháng do người lao động lựa chọn.. .34
- Người lao động vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội
tự nguyện được hưởng chế độ hưu trí và chế độ tử tuất trên cơ sở thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội. Thời
gian đóng bảo hiểm xã hội đã được tính hưởng bảo hiểm xã hội một lần thì khơng tính vào thời gian làm
cơ sở tính hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội............................................................................................34
- Quỹ bảo hiểm xã hội được quản lý tập trung, thống nhất, cơng khai, minh bạch; được sử dụng đúng mục
đích và được hạch toán độc lập theo các quỹ thành phần, các nhóm đối tượng thực hiện chế độ tiền lương
do Nhà nước quy định và chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định..................................34
- Việc thực hiện bảo hiểm xã hội phải đơn giản, dễ dàng, thuận tiện, bảo đảm kịp thời và đầy đủ quyền lợi
của người tham gia bảo hiểm xã hội..........................................................................................................34
Các quy định về đối tượng tham gia, điều kiện, thời gian, mức hưởng của chế độ ốm đau, chế độ thai sản,
tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hưu trí được quy định rõ tại Luật BHXH và các Nghị định, Thông tư
hướng dẫn (bảng 2.4).................................................................................................................................34
b. Chính sách BHYT.................................................................................................................................34
Mục tiêu chính sách BHYT nhằm bảo đảm chia sẻ rủi ro giữa những người tham gia bảo hiểm y tế thông
qua việc nhà nước đóng hoặc hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm y tế cho người có cơng với cách mạng và một số
nhóm đối tượng xã hội, tạo điều kiện để tổ chức, cá nhân tham gia bảo hiểm y tế hoặc đóng bảo hiểm y tế
cho các nhóm đối tượng............................................................................................................................34
Các nguyên tắc chính sách BHYT:............................................................................................................34
- Mức đóng bảo hiểm y tế được xác định theo tỷ lệ phần trăm của tiền lương, tiền công, tiền lương hưu,
tiền trợ cấp hoặc mức lương tối thiểu của khu vực hành chính (sau đây gọi chung là mức lương tối thiểu).
.................................................................................................................................................................. 34
- Mức hưởng bảo hiểm y tế theo mức độ bệnh tật, nhóm đối tượng trong phạm vi quyền lợi của người
tham gia bảo hiểm y tế...............................................................................................................................34
- Chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế do quỹ bảo hiểm y tế và người tham gia bảo hiểm y tế cùng
chi trả........................................................................................................................................................ 34
- Quỹ bảo hiểm y tế được quản lý tập trung, thống nhất, công khai, minh bạch, bảo đảm cân đối thu, chi

và được Nhà nước bảo hộ..........................................................................................................................35
Các quy định về đối tượng tham gia, mức đóng và trách nhiệm đóng, phương thức đóng, phạm vi, điều
kiện và mức hưởng BHYT, tổ chức khám chữa bệnh cho người tham gia BHYT, thanh tốn chi phí khám
chữa bệnh BHYT, quyền và trách nhiệm của người tham gia bảo hiểm y tế, tổ chức, cá nhân đóng bảo
hiểm y tế, tổ chức bảo hiểm y tế, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế được nêu trong Luật BHYT
và các văn bản hướng dẫn (Bảng 2.4)........................................................................................................35
c. Chính sách BHTN.................................................................................................................................35
Mục tiêu của chính sách BHTN nhằm bảo đảm chia sẻ rủi ro giữa những người tham gia bảo hiểm thất
nghiệp........................................................................................................................................................ 35


Các ngun tắc chính sách BHTN:............................................................................................................35
- Mức đóng bảo hiểm thất nghiệp được tính trên cơ sở tiền lương của người lao động.............................35
- Mức hưởng bảo hiểm thất nghiệp được tính trên cơ sở mức đóng, thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp.
.................................................................................................................................................................. 35
- Việc thực hiện bảo hiểm thất nghiệp phải đơn giản, dễ dàng, thuận tiện, bảo đảm kịp thời và đầy đủ
quyền lợi của người tham gia....................................................................................................................35
- Quỹ bảo hiểm thất nghiệp được quản lý tập trung, thống nhất, cơng khai, minh bạch, bảo đảm an tồn và
được Nhà nước bảo hộ...............................................................................................................................35
Quy định về điều kiện và mức hưởng các chế độ bảo hiểm thất nghiệp bao gồm: Trợ cấp thất nghiệp; Hỗ
trợ tư vấn, giới thiệu việc làm; Hỗ trợ Học nghề; Hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng
nghề để duy trì việc làm cho người lao động.............................................................................................35
Bảng 2.5. Các văn bản chính sách BHXH, BHYT, BHTN được triển khai tại BHXH tỉnh Lào Cai giai
đoạn 2016 -2018........................................................................................................................................36

2.3. THỰC TRẠNG TRUYỀN THƠNG CHÍNH SÁCH BẢO HIỂM CỦA BHXH TỈNH LÀO CAI GIAI ĐOẠN 20162018
38
2.3.1. Nội dung truyền thơng chính sách bảo hiểm của BHXH tỉnh......................................................38
HỘP 2.1. ĐÁNH GIÁ VỀ NỘI DUNG TRUYỀN THƠNG CHÍNH SÁCH BẢO HIỂM CỦA BHXH
TỈNH LÀO CAI.....................................................................................................................................................40

2.3.2. Bộ máy truyền thơng chính sách bảo hiểm của BHXH tỉnh.........................................................40
HỘP 2.2. ĐÁNH GIÁ VỀ NHÂN SỰ TRUYỀN THƠNG CHÍNH SÁCH BẢO HIỂM CỦA BHXH
TỈNH LÀO CAI.....................................................................................................................................................43
2.3.3. Hình thức và kênh truyền thơng chính sách bảo hiểm của BHXH tỉnh Lào Cai.........................43
2.3.3.1. Truyền thơng trực tiếp.........................................................................................................................43

Hình thức truyền thơng trực tiếp được BHXH tỉnh Lào Cai thực hiện thông qua ba nhóm kênh chủ yếu
là: (i) các sự kiện, (ii) tuyên tuyền, vận động, giải thích trực tiếp tại của hệ thống đại lý thu UBND xã,
phường, thị trấn, đại lý thu bưu điện, (iii) truyền thông trực quan.......................................................43
b. Tuyên tuyền, vận động, giải thích trực tiếp tại hệ thống đại lý thu UBND xã, phường, thị trấn, đại lý
thu bưu điện............................................................................................................................................44
NGUỒN: BHXH TỈNH LÀO CAI
46
c) Truyền thông trực quan.........................................................................................................................46

NGUỒN: BHXH TỈNH LÀO CAI
NGUỒN: BHXH TỈNH LÀO CAI

47
47

2.3.3.2. Truyền thông gián tiếp........................................................................................................................48
a) Truyền thông trên các phương tiện thông tin đại chúng.........................................................................48

NGUỒN: BHXH TỈNH LÀO CAI
NGUỒN: BHXH TỈNH LÀO CAI

49
50


b) Truyền thông trên Website BHXH tỉnh.................................................................................................51

NGUỒN: BHXH TỈNH LÀO CAI

51

HỘP 2.3. ĐÁNH GIÁ VỀ HÌNH THỨC VÀ KÊNH TRUYỀN THƠNG CHÍNH SÁCH BẢO HIỂM
CỦA BHXH TỈNH LÀO CAI..............................................................................................................................52
2.4. ĐÁNH GIÁ TRUYỀN THƠNG CHÍNH SÁCH BẢO HIỂM CỦA BHXH TỈNH LÀO CAI
52
2.4.1. Đánh giá việc thực hiện mục tiêu truyền thông...........................................................................52
2.4.2. Những điểm mạnh trong truyền thơng chính sách bảo hiểm của BHXH tỉnh Lào Cai................56
2.4.3. Những hạn chế trong truyền thơng chính sách bảo hiểm của BHXH tỉnh Lào Cai.....................57
2.4.4. Nguyên nhân của hạn chế............................................................................................................58
2.4.4.1. Nguyên nhân thuộc về BHXH tỉnh Lào Cai........................................................................................58
2.4.4.2. Nguyên nhân thuộc về đối tượng truyền thông...................................................................................58
2.4.4.3. Các nguyên nhân khác........................................................................................................................59

CHƯƠNG 3............................................................................................................................................................61
PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN.....................................................................................61
TRUYỀN THƠNG CHÍNH SÁCH BẢO HIỂM CỦA BHXH.......................................................................61
TỈNH LÀO CAI....................................................................................................................................................61
3.1. MỤC TIÊU VÀ ĐỊNH HƯỚNG HỒN THIỆN TRUYỀN THƠNG CHÍNH SÁCH BẢO HIỂM CỦA BHXH TỈNH
LÀO CAI ĐẾN NĂM 2025
61


3.1.1. Mục tiêu phát triển của BHXH tỉnh Lào Cai đến năm 2025........................................................61
Mục tiêu phát triển Ngành BHXH nói chung và BHXH tỉnh Lào Cai nói riêng đến năm 2025 được thể
hiện trong Chiến lược phát triển ngành BHXH tỉnh Lào Cai giai đoạn 2015-2020 và Nghị quyết số

28-NQ/TW ngày 23/5/2018 của Ban Chấp hành Trung ương khóa XII về cải cách chính sách BHXH,
cụ thể như sau:.......................................................................................................................................61
Tại Chương trình hành động số 218- Ctr/TU ngày 10/8/2018 của Tỉnh ủy Lào Cai thực hiện Nghị
quyết số 28-NQ/TW ngày 23/5/2018 của Ban Chấp hành Trung ương khóa XII về cải cách chính sách
BHXH xác định mục tiêu cụ thể của BHXH tỉnh Lào Cai đó là: phấn đấu đạt 40% lực lượng lao động
trong độ tuổi tham gia bảo hiểm xã hội, trong đó nơng dân và lao động khu vực phi chính thức tham
gia bảo hiểm xã hội tự nguyện chiếm khoảng 2,0% lực lượng lao động trong độ tuổi; khoảng 25% lực
lượng lao động trong độ tuổi tham gia bảo hiểm thất nghiệp; có khoảng 50% số người sau độ tuổi
nghỉ hưu được hưởng lương hưu, bảo hiểm xã hội hằng tháng và trợ cấp hưu trí xã hội; chỉ số đánh
giá mức độ hài lòng của người tham gia bảo hiểm xã hội đạt mức 85%; tỉ lệ giao dịch điện tử đạt
100%; thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 4; giảm số giờ giao dịch giữa cơ quan bảo hiểm xã
hội với doanh nghiệp đạt mức ASEAN 4................................................................................................62
3.1.2. Định hướng hồn thiện truyền thơng chính sách bảo hiểm của BHXH tỉnh Lào Cai đến năm
2025........................................................................................................................................................62
3.2.1. Giải pháp hồn thiện nội dung truyền thơng...............................................................................63
3.2.2. Giải pháp hồn thiện bộ máy truyền thơng..................................................................................64

HỘP
Hộp 2.1. Đánh giá về nội dung truyền thơng chính sách bảo hiểm của BHXH tỉnh
Lào Cai.................................................................................................40
Hộp 2.2. Đánh giá về nhân sự truyền thông chính sách bảo hiểm của BHXH tỉnh
Lào Cai.................................................................................................43
Hộp 2.3. Đánh giá về hình thức và kênh truyền thơng chính sách bảo hiểm của
BHXH tỉnh Lào Cai..............................................................................52


Người thực hiện: NGÔ THỊ VIỆT HÀ
Mã học viên: CH261072
Lớp: K26 - Lào Cai
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế và chính sách

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
GVHD: TS. Bùi Văn Minh
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
------- ššš -------

NGÔ THỊ VIỆT HÀ

TRUYỀN THƠNG CHÍNH SÁCH BẢO HIỂM
CỦA BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH LÀO CAI

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ VÀ CHÍNH SÁCH
MÃ SỐ: 8340410

TĨM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ

HÀ NỘI - 2019


i

PHẦN MỞ ĐẦU
Bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT) và bảo hiểm thất nghiệp
(BHTN) là một trong những trụ cột cơ bản trong an sinh xã hội của Việt Nam. Xác
định tầm quan trọng của chính sách BHXH, BHYT, BHTN đối với sự phát triển xã
hội, Đảng và Nhà nước đã ban hành nhiều văn bản để tăng cường lãnh đạo và thực
hiện các chế độ BHXH, BHYT. Bộ Chính trị đã ban hành Nghị quyết số 21-NQ/TW
ngày 22/11/2012 về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác BHXH,
BHYT giai đoạn 2012- 2020. Nghị quyết đưa ra 04 nhiệm vụ, giải pháp, trong đó xác
định rõ công tác truyền thông là khâu đột phá, được tiến hành trước một bước nhằm
thay đổi thái độ, hành vi, mở đường, hướng dẫn dư luận tạo sự thống nhất, đồng bộ

trong thực hiện "Tăng cường lãnh đạo cơng tác tun truyền, phổ biến pháp luật,
chính sách, chế độ về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, để cán bộ, đảng viên và nhân
dân thấy rõ vai trò, ý nghĩa của bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế trong hệ thống an sinh
xã hội; quyền lợi và nghĩa vụ của người dân khi tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm
y tế". Nghị quyết cũng yêu cầu "Chính quyền, cơ quan BHXH và các tổ chức đồn
thể cần chú ý làm tốt cơng tác vận động nhân dân tham gia BHXH, BHYT".
Tại tỉnh Lào Cai, để tăng cường thực hiện Luật Bảo hiểm xã hội, Luật Bảo
hiểm y tế, Chỉ thị số 17-CT/TU ngày 29/11/2011 của Tỉnh ủy Lào Cai cũng xác định
"Đẩy mạnh công tác thơng tin, tun truyền về chính sách bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y
tế đến mọi tầng lớp nhân dân trên địa bàn tỉnh, đặc biệt là đồng bào ở vùng sâu, vùng
xa để người lao động, chủ sử dụng lao động và toàn thể nhân dân hiểu rõ chế độ, chính
sách bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế từ đó chủ động và tích cực tham gia bảo hiểm xã
hội, bảo hiểm y tế". Công tác truyền thông chế độ, chính sách BHXH, BHYT được
Tỉnh ủy, UBND tỉnh quan tâm chỉ đạo thực hiện. Tuy nhiên, một số các sở, ngành; cấp
ủy, chính quyền cơ sở chưa thực hiện nhiệm vụ truyền thơng chủ trương của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước về công tác BHXH, BHYT, chủ yếu do BHXH
tỉnh chủ động xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện.
Trong những năm qua, BHXH tỉnh Lào Cai phối hợp với Đài phát thanh Truyền hình tỉnh, Báo Lào Cai, Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy thực hiện các chuyên mục,
bài viết truyền thông về chế độ, chính sách BHXH, BHYT; phối hợp với một số cơ


ii
quan, ban, ngành như Hội Nơng dân, Liên đồn Lao động tỉnh tổ chức các Hội nghị tập
huấn, đối thoại đến các nhóm đối tượng; thành lập và duy trì hoạt động Website BHXH
tỉnh; viết tin, bài gửi các cơ quan báo, đài trong tỉnh và Trung ương; tổ chức các hoạt
động truyền thông trực quan, truyền thông lưu động... Tuy nhiên, nội dung truyền thơng
chưa tồn diện, các kênh truyền thông chưa được sử dụng hiệu quả để phát huy được sức
mạnh, kết quả thực hiện một số mục tiêu và chỉ tiêu chưa đạt kế hoạch đề ra, đặc biệt là
về phát triển đối tượng tham gia BHXH, BHYT, BHTN cịn nhiều khó khăn.
Vì những lý do trên, tác giả chọn đề tài “Truyền thơng chính sách bảo hiểm

của Bảo hiểm xã hội tỉnh Lào Cai” làm đề tài nghiên cứu của luận văn với mong
muốn vận dụng lý thuyết về truyền thơng chính sách bảo hiểm để phân tích và đánh
giá thực trạng, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện truyền thơng chính
sách bảo hiểm của Bảo hiểm xã hội tỉnh Lào Cai.
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN
CỦA TRUYỀN THƠNG CHÍNH SÁCH BẢO HIỂM CỦA
BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH
Bản chất của bảo hiểm là quá trình phân phối lại thu nhập giữa những người
tham gia bảo hiểm nhằm đáp ứng nhu cầu tài chính phát sinh do rủi ro hay sự kiện
bảo hiểm xảy ra đối với đối tượng bảo hiểm. Bảo hiểm là kênh quản lý rủi ro đứng
trên các giác độ cá nhân, tổ chức hay toàn xã hội. Việc chuyển giao rủi ro trong bảo
hiểm được thực hiện theo cơ chế hai bên: bên tham gia bảo hiểm và bên bảo hiểm.
Do vậy, bảo hiểm được coi là sự phân chia rủi ro giữa số ít người cho số đông người
tham gia bảo hiểm theo ngun tắc “số đơng bù số ít”.
Bảo hiểm thương mại là loại hình bảo hiểm kinh doanh vì mục tiêu chính là
lợi nhuận. Phạm vi hoạt động kinh doanh bảo hiểm thương mại rất rộng do đối
tượng bảo hiểm thương mại có mặt ở tất cả các lĩnh vực trong đời sống xã hội, với
hình thức bảo hiểm và tái bảo hiểm. Trên thế giới hiện nay có những loại hình bảo
hiểm thương mại như: bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm hàng hải, bảo hiểm hàng
khơng, bảo hiểm dầu khí, bảo hiểm xe cơ giới, bảo hiểm hỏa hoạn, bảo hiểm tai
nạn, bảo hiểm vệ tinh, bảo hiểm kỹ thuật...


iii
Bảo hiểm xã hội (BHXH) là loại hình bảo hiểm khơng vì mục đích lợi nhuận, chịu
sự điều chỉnh bởi Luật Bảo hiểm xã hội và định hướng chính sách kinh tế xã hội mỗi
nước. BHXH là trụ cột chính của hệ thống an sinh xã hội mỗi quốc gia, có tính cộng
đồng xã hội, nhân văn, nhân đạo cao, liên quan trực tiếp đến người lao động và người sử
dụng lao động.
Bảo hiểm y tế (BHYT) là loại hình bảo hiểm khơng vì mục đích lợi nhuận, chịu

sự điều chỉnh bởi Luật Bảo hiểm y tế. Người tham gia BHYT được cơ quan BHXH chi
trả thay một phần hoặc tồn bộ chi phí khám bệnh, chữa bệnh tại các cơ sở y tế có ký
hợp đồng khám, chữa bệnh với cơ quan bảo hiểm. BHYT giúp người tham gia được
chăm sóc y tế ngay cả khi khơng có đủ điều kiện tài chính. Khi xã hội càng phát triển,
nhu cầu được bảo vệ chăm sóc sức khỏe, khám chữa bệnh của người dân càng tăng.
Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) nhằm bù đắp phần thu nhập bị mất đi của
người lao động khi mất việc làm, từ đó giúp ổn định cuộc sống của người lao động
và gia đình. Với sự phát triển của kinh tế thị trường, thất nghiệp là khơng tránh khỏi
làm cho vai trị của BHTN gia tăng. Chi trả BHTN không chỉ bù đắp phần thu nhập bị
mất đi của người lao động mà cịn có thể bao gồm các dịch vụ hỗ trợ khác như đào tạo
nghề, giới thiệu việc làm cho người thất nghiệp.
BHXH, BHYT, BHTN là những chính sách nhà nước được tổ chức thực hiện và
chi trả bởi hệ thống cơ quan BHXH.
Chương 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TRUYỀN THƠNG CHÍNH SÁCH
BẢO HIỂM CỦA BHXH TỈNH LÀO CAI
BHXH tỉnh Lào Cai được thành lập theo Quyết định số 109/QĐ-BHXHTCCB ngày 04/8/1995 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam. Hiện nay, BHXH tỉnh
Lào Cai là cơ quan trực thuộc BHXH Việt Nam đặt tại tỉnh, chịu sự quản lý trực
tiếp, toàn diện của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam và chịu sự quản lý hành chính
nhà nước trên địa bàn tỉnh của UBND tỉnh Lào Cai.
BHXH tỉnh Lào Cai có chức năng giúp Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam tổ
chức thực hiện các chế độ, chính sách BHXH, BHYT; tổ chức thu, chi chế độ
BHTN; quản lý và sử dụng các quỹ: BHXH, BHYT, BHTN; thực hiện thanh tra


iv
chuyên ngành việc đóng BHXH, BHYT, BHTN trên địa bàn tỉnh Lào Cai theo quy
định của pháp luật và của BHXH Việt Nam.
Cơ cấu tổ chức và nhân sự của BHXH của BHXH tỉnh Lào Cai
Cơ cấu tổ chức, bộ máy của BHXH tỉnh Lào Cai hiện nay được bố trí theo
theo Quyết định số 99/QĐ-BHXH ngày 28/01/2015 của Tổng Giám đốc BHXH

Việt Nam quy định chức năng nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của BHXH địa phương.
Theo đó, BHXH tỉnh Lào Cai có 11 Phịng nghiệp vụ và 09 BHXH các huyện,
thành phố, thể hiện ở Hình 2.1.

Sơ đồ cơ cấu tổ chức của BHXH tỉnh Lào Cai
Nguồn: BHXH tỉnh Lào Cai
Đánh giá việc thực hiện mục tiêu truyền thông
a. Thực hiện mục tiêu “Tạo sự nhận biết về chính sách BHXH, BHYT, BHTN”
Hoạt động truyền thơng chưa tạo được sự chuyển biến thật sự trong nhận thức
của các cấp, các ngành về vai trò, trách nhiệm của đơn vị trong tổ chức, thực hiện chính
sách BHXH, BHYT, BHTN. Phần lớn các ngành, địa phương còn chưa nhận thức đúng
mức về tầm quan trọng của chính sách BHXH, BHYT trong hệ thống chính sách ASXH
do đó chưa hoặc thậm chí là khơng thực hiện truyền thơng đến người lao động trong đơn
vị, trong lĩnh vực quản lý. Chưa nhận thức được vai trị, trách nhiệm trong thực hiện
chính sách BHXH, BHYT, BHTN tại địa phương. Các đại lý thu chưa phát huy được vai
trị truyền thơng, vận động người dân tham gia BHXH tự nguyện, BHYT hộ gia đình.


v
Hoạt động truyền thơng chưa phát huy được vai trị làm thay đổi nhận thức.
Rất nhiều người dân chưa nhận thức đúng, đủ về vai trị, ý nghĩa của chính sách
BHXH, BHYT, BHTN đối với đời sống xã hội và chăm sóc sức khỏe nhân dân.
Một số khơng biết đến sự tồn tại của chính sách cũng như những lợi ích, quyền lợi
mà chính sách đem đến.
b. Thực hiện mục tiêu “Tạo sự quan tâm đến BHXH, BHYT, BHTN”
Hoạt động truyền thông bước đầu đã tạo được sự quan tâm của các cấp, các
ngành và cộng đồng dân cư. Qua cơng tác tham mưu của BHXH tỉnh, chính quyền
địa phương đã quan tâm chỉ đạo các cấp, các ngành trong công tác phối hợp với cơ
quan BHXH tổ chức, thực hiện chế độ, chính sách BHXH, BHYT, BHTN trên địa
bàn tỉnh. Về phía cộng đồng dân cư đã có sự quan tâm đến những lợi ích mà chính

sách mang lại cho bản thân.
c. Thực hiện mục tiêu “Tạo nhu cầu, vận động doanh nghiệp và người dân
tham gia BHXH, BHYT, BHTN”
Đánh giá về việc thực hiện chính sách BHXH trên địa bàn tỉnh Lào Cai, tại
Chương trình hành động số 218- Ctr/TU ngày 10/8/2018 của Tỉnh ủy Lào Cai thực
hiện Nghị quyết số 28-NQ/TW ngày 23/5/2018 của Ban Chấp hành Trung ương
khóa XII về cải cách chính sách BHXH đã chỉ ra: Việc khai thác mở rộng đối tượng
tham gia BHXH chưa tương xứng với tiềm năng, độ bao phủ tham gia BHXH tăng
chậm, chưa đạt chỉ tiêu đề ra, đặc biệt số lao động tham gia BHXH TN còn rất hạn
chế so với lao động tham gia hoạt động kinh tế. Cịn khơng ít tổ chức, cá nhân chưa
thực hiện tham gia BHXH cho người lao động theo quy định của pháp luật.
d. Thực hiện mục tiêu “Cung cấp thơng tin về hoạt động và kết quả thực hiện
chính sách”
Về cơ bản, BHXH tỉnh Lào Cai đã rất nỗ lực trong công tác truyền thông
nhằm mục tiêu “Cung cấp thông tin về hoạt động và kết quả thực hiện chính sách”
đến chính quyền địa phương, các cơ quan, ban, ngành liên quan đến việc thực hiện
chính sách BHXH, BHYT, BHTN thông qua chế đô thông tin báo cáo; BHXH tỉnh
cũng định kỳ thực hiện việc thông tin đến các cơ quan truyền thơng như báo, đài
phát thanh truyền hình về các hoạt động thường kỳ và đột xuất của đơn vị; Đồng
thời thông qua các kênh truyền thông, các hoạt động truyền thông trực tiếp và gián
tiếp, BHXH tỉnh thực hiện việc cung cấp thông tin trong cộng đồng dân cư.


vi
đ. Thực hiện mục tiêu “Xây dựng hình ảnh ngành BHXH, củng cố niềm tin
vào chính sách”
Trong những năm qua, thực hiện chỉ đạo của BHXH Việt Nam, BHXH tỉnh
Lào Cai đã thực hiện tương đối tốt công tác truyền thơng hướng tới mục tiêu “Xây
dựng hình ảnh ngành BHXH, củng cố niềm tin vào chính sách”. Điều đó được thể
hiện ở sự quan tâm, ghi nhân của chính quyền địa phương đối với công tác tham

mưu của BHXH tỉnh, sự phối hợp của các cấp, các ngành trong triển khai thực hiện
chế độ, chính sách tại địa phương, sự gia tăng của các chỉ tiêu kế hoạch. Đặc biệt,
việc thực hiện chính sách đúng, đủ kịp thời đã tạo niềm tin đối với người lao động,
người dân trong tham gia và giải quyết chế độ BHXH, BHYT, BHTN. Vì vậy, trong
những năm qua khơng có tình trang đơn thư, khiếu kiện đối với viêc giải quyết
chính sách của BHXH tỉnh Lào Cai.
Những điểm mạnh trong truyền thơng chính sách bảo hiểm của BHXH
tỉnh Lào Cai
- Về nội dung truyền thông: Hoạt động truyền thông xây dựng và đưa đến
cho cơng chúng hình ảnh tổng thể về ngành BHXH, đóng vai trị quan trọng trong
định hướng thơng tin, chuyển biến nhận thức trong cộng đồng, tạo thiện cảm cho
đối tượng truyền thơng khi tiếp cận với các mơ hình truyền thông khác của cơ quan
BHXH. Đưa đến cho đối tượng truyền thơng hình ảnh khách quan do thơng tin được
phản ánh đa chiều bao gồm định hướng của cơ quan BHXH, quan điểm của các tổ
chức, cá nhân tham gia trả lời phỏng vấn
BHXH tỉnh Lào Cai đã thông tin những nội dung quan trọng của chính sách
BHXH, BHYT, BHTN như những quan điểm, chủ trương của Đảng, chính sách,
pháp luật của Nhà nước về BHXH, BHYT, BHTN thể hiện tại các Chỉ thị, Nghị
quyết, Quyết định của Đảng và Nhà nước và Tỉnh ủy, UBND tỉnh Lào Cai; định
hướng, chỉ đạo của BHXH Việt Nam trong các lĩnh vực hoạt động của ngành; ý
nghĩa, tầm quan trọng, tính ưu việt, lợi ích của chính sách BHXH, BHYT, BHTN;
mục tiêu, nguyên tắc BHXH, BHYT, BHTN;
Những hạn chế trong truyền thông chính sách bảo hiểm của BHXH tỉnh
Lào Cai
- Về nội dung truyền thơng: Nội dung truyền thơng cịn cứng nhắc, mang
tính chính luận chưa phù hợp với trình độ dân trí, điều kiện kinh tế, văn hóa, xã hội


vii
của địa phương do đó hiệu quả truyền thơng khơng cao, không gắn mục tiêu truyền

thông với mục tiêu phát triển đối tượng tham gia.
- Về bộ máy truyền thông: Việc quy định về trách nhiệm của các cấp, ngành,
địa phương trong cơng tác truyền thơng về chế độ, chính sách BHXH, BHYT,
BHTN chưa có tính ràng buộc cao, cịn mang tính hình thức, khơng có các biện
pháp, giải pháp, quy định xử lý cụ thể gắn với trách nhiệm thực hiện.
Lực lượng cán bộ, cộng tác viên, đại lý còn hạn chế về số lượng và năng lực
tuyên truyền chính sách BHXH, BHYT, BHTN. Kỹ năng truyền thơng Luật BHXH
của nhân viên đại lý thu còn hạn chế; một số nhân viên đại lý thu chưa chủ động
trong việc tiếp cận, tư vấn người dân tại các xã có địa bàn rộng, dân cư không tập
trung, vùng sâu, vùng xa nên hiệu quả phát triển đối tượng tham gia mới cịn thấp.
- Về hình thức và kênh truyền thơng: Hiện nay BHXH tỉnh Lào Cai mới chủ
yếu sử dụng kênh truyền thông truyền thống như các sự kiện, tuyên tuyền, vận
động, giải thích trực tiếp của hệ thống đại lý UBND xã, phường, thị trấn, đại lý thu
bưu điện, truyền thông trực quan, truyền thông đại chúng.
Nguyên nhân thuộc về BHXH tỉnh Lào Cai
- BHXH tỉnh Lào Cai chưa có tiêu chí cụ thể để đánh giá kết quả công tác truyền
thông về chất lượng và hiệu quả. Các báo cáo kết quả thực hiện công tác truyền thông chủ
yếu tổng kết số lượng công việc đã thực hiện. Chưa có tiêu chí thể hiện bằng số liệu để
đánh giá hiệu quả mà công tác truyền thông mang lại đối với việc thực hiện các mục tiêu,
đặc biệt là mục tiêu phát triển đối tượng tham gia BHXH, BHYT, BHTN. Kế hoạch truyền
thông chưa gắn với mục tiêu định lượng về phát triển đối tượng tham gia, vì thế hoạt động
truyền thơng cịn chung chung, chưa sát với u cầu thực tế.
- Với 5 mơ hình truyền thơng hiện tại mới chỉ đáp ứng việc thông tin, phổ
biến về chế độ, chính sách BHXH, BHYT, BHTN đến các tổ chức, cá nhân. Đối với
mục tiêu truyền thông, vận động phát triển đối tượng tham gia thì chưa hiệu quả do
những mơ hình này khơng thực hiện được tiêu chí truyền thông thường xuyên, liên
tục, mọi nơi, mọi lúc.
Nguyên nhân thuộc về đối tượng truyền thơng
- Tính tn thủ pháp luật của một bộ phận doanh nghiệp kém, đặc biệt là
doanh nghiệp ngồi quốc doanh, vẫn cịn tình trạng nợ đọng của các doanh nghiệp

ảnh hưởng đến quyền lợi của người lao động khi giải quyết các chế độ.


viii
- Phần lớn các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh là doanh nghiệp vừa và nhỏ,
siêu nhỏ, sử dụng ít lao động, việc làm cho người lao động chưa thật ổn định, mang
tính mùa vụ nên khơng tham gia BHXH, BHYT, BHTN cho người lao động.
- Một bộ phận người lao động vì mong muốn duy trì cơng việc mà khơng
dám đấu tranh địi quyền lợi tham gia BHXH khi chủ sử dụng lao động khơng
đóng BHXH cho họ, một tỷ lệ nhỏ người lao động đã tham gia BHXH bắt buộc
muốn hưởng BHXH một lần, thay vì tiếp tục đóng BHXH để hưởng chế độ hưu
trí khi về già.
Các nguyên nhân khác
- Một số quy định chính sách chưa phù hợp, chưa cụ thể rõ ràng, chưa có quy
định tham gia BHXH thất nghiệp đối với người bị hạn chế năng lực hành vi hoặc
người đang chấp hành hình phạt tù có thời hạn. Trước năm 2016, chính sách BHXH
tự nguyện chưa linh hoạt, còn giới hạn đối tượng tham gia và làm hạn chế quyền
tham gia và thụ hưởng của một bộ phận đông đảo người dân trong khu vực khơng
có quan hệ lao động. Hiện nay, chính sách BHXH tự nguyện có nhiều thay đổi,
nhưng cũng chưa thật sự hấp dẫn với người dân chỉ được hưởng hai chế độ hưu trí
và tử tuất, trong khi tham gia BHXH bắt buộc được hưởng năm chế độ (ốm đau,
thai sản, tai nạn lao động- bệnh nghề nghiệp, hưu trí, tử tuất), mức hỗ trợ đóng
BHXH tự nguyện thấp (i) Chính sách BHTN chưa đồng bộ giữa Luật BHXH và
Luật Việc làm (ii)Văn bản hướng dẫn thực hiện Luật BHYT của cơ quan có thẩm
quyền chưa đồng bộ, chậm sửa đổi, chưa sát với tình hình thực tế của địa phương;
việc ban hành các văn bản hướng dẫn tháo gỡ vướng mắc cịn chậm dẫn đến khó
khăn trong cơng tác chỉ đạo tổ chức thực hiện (iii).
Chương 3: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN TRUYỀN
THƠNG CHÍNH SÁCH BẢO HIỂM CỦA BHXH TỈNH LÀO CAI
Mục tiêu phát triển của BHXH tỉnh Lào Cai đến năm 2025

Mục tiêu phát triển Ngành BHXH nói chung và BHXH tỉnh Lào Cai nói
riêng đến năm 2025 được thể hiện trong Chiến lược phát triển ngành BHXH tỉnh
Lào Cai giai đoạn 2015-2020 và Nghị quyết số 28-NQ/TW ngày 23/5/2018 của

Ban Chấp hành Trung ương khóa XII về cải cách chính sách BHXH, cụ thể
như sau:


ix
Mục tiêu tổng quát là phát triển BHXH, BHYT, BHTN để đảm bảo thực sự
là một trụ cột chính của hệ thống an sinh xã hội, từng bước mở rộng vững chắc diện
bao phủ BHXH, BHYT, BHTN, hướng tới mục tiêu BHXH toàn dân. Phát triển hệ
thống BHXH, BHYT, BHTN linh hoạt, đa dạng, đa tầng, hiện đại và hội nhập quốc
tế theo ngun tắc đóng - hưởng, cơng bằng, bình đẳng, chia sẻ và bền vững. Nâng
cao năng lực, hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước và phát triển hệ thống thực hiện
chính sách BHXH, BHYT, BHTN tinh gọn, chuyên nghiệp, hiện đại, tin cậy và
minh bạch.
Mục tiêu cụ thể:
Tại Nghị quyết số 28-NQ/TW ngày 23/5/2018 của Ban Chấp hành Trung
ương khóa XII về cải cách chính sách BHXH xác định mục tiêu cụ thể tồn Ngành
BHXH đó là: phấn đấu đạt 45% lực lượng lao động trong độ tuổi tham gia bảo hiểm
xã hội, trong đó nơng dân và lao động khu vực phi chính thức tham gia bảo hiểm xã
hội tự nguyện chiếm khoảng 2,5% lực lượng lao động trong độ tuổi; khoảng 35% lực
lượng lao động trong độ tuổi tham gia bảo hiểm thất nghiệp; có khoảng 55% số người
sau độ tuổi nghỉ hưu được hưởng lương hưu, bảo hiểm xã hội hằng tháng và trợ cấp
hưu trí xã hội; chỉ số đánh giá mức độ hài lòng của người tham gia bảo hiểm xã hội
đạt mức 85%; tỉ lệ giao dịch điện tử đạt 100%; thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức
độ 4; giảm số giờ giao dịch giữa cơ quan bảo hiểm xã hội với doanh nghiệp đạt mức
ASEAN 4.
Tại Chương trình hành động số 218- Ctr/TU ngày 10/8/2018 của Tỉnh ủy


Lào Cai thực hiện Nghị quyết số 28-NQ/TW ngày 23/5/2018 của Ban Chấp hành
Trung ương khóa XII về cải cách chính sách BHXH xác định mục tiêu cụ thể của
BHXH tỉnh Lào Cai đó là: phấn đấu đạt 40% lực lượng lao động trong độ tuổi tham
gia bảo hiểm xã hội, trong đó nơng dân và lao động khu vực phi chính thức tham gia
bảo hiểm xã hội tự nguyện chiếm khoảng 2,0% lực lượng lao động trong độ tuổi;
khoảng 25% lực lượng lao động trong độ tuổi tham gia bảo hiểm thất nghiệp; có
khoảng 50% số người sau độ tuổi nghỉ hưu được hưởng lương hưu, bảo hiểm xã hội
hằng tháng và trợ cấp hưu trí xã hội; chỉ số đánh giá mức độ hài lòng của người tham
gia bảo hiểm xã hội đạt mức 85%; tỉ lệ giao dịch điện tử đạt 100%; thực hiện dịch vụ
công trực tuyến mức độ 4; giảm số giờ giao dịch giữa cơ quan bảo hiểm xã hội với
doanh nghiệp đạt mức ASEAN 4.


x
Định hướng hồn thiện truyền thơng chính sách bảo hiểm của BHXH
tỉnh Lào Cai đến năm 2025
- Hoạt động truyền thông là một nhiệm vụ quan trọng hàng đầu trong tổ chức
thực hiện chính sách BHXH, BHYT, BHTN dưới sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy
đảng và thủ trưởng các đơn vị trong toàn ngành; phải được tiến hành một cách chủ
động, tích cực, thường xun, liên tục, góp phần thực hiện chính sách Nhà nước về
BHXH, BHYT, BHTN.
- Nâng cao nhận thức, vai trò của các cấp ủy đảng, chính quyền, các đồn thể
chính trị - xã hội và cộng đồng đối với truyền thơng chính sách BHXH, BHYT,
BHTN. Hoạt động truyền thông cần được triển khai sâu rộng, huy động và phối hợp
được các lực lượng tham gia. Gắn kết, phối hợp chặt chẽ, hiệu quả trong chỉ đạo tổ
chức thực thi chính sách các cấp ủy, tổ chức đảng với chính quyền trong hệ thống
BHXH. Phát huy vai trị tích cực, chủ động, tập trung trí tuệ và sức mạnh tổng hợp
của toàn ngành nâng cao chất lượng, hiệu quả truyền thơng về chính sách, pháp luật
BHXH, BHYT, BHTN

Giải pháp hồn thiện truyền thơng chính sách bảo hiểm của BHXH
tỉnh Lào Cai
Giải pháp hoàn thiện nội dung truyền thơng; Giải pháp hồn thiện bộ máy
truyền thơng; Giải pháp hồn thiện hình thức và kênh truyền thơng


×