Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

Xây dựng câu hỏi trắc nghiệm về thị trường tài chính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (119.15 KB, 19 trang )

BÀI THẢO LUẬN
MƠN: NHẬP MƠN TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ
Đề tài: Xây dựng câu hỏi trắc nghiệm về thị trường tài chính

Năm học: 2020 – 2021


PHẦN I. KHÁI QUÁT CHUNG
1. Giới thiệu về thị trường tài chính
- Thị trường tài chính là mơi trường vận động của các nguồn lực tài chính, thực
hiện q trình dịch chuyển các luồng vốn tiền tệ từ những chủ thể cung vốn sang
những chủ thể cầu vốn để thực hiện các mục tiêu của các chủ thể trong nền kinh tế
- xã hội. Thông qua hoạt động trên thị trường, các chủ thể kinh tế - xã hội (Nhà
nước, doanh nghiệp tổ chức xã hội và dân cư) có thể huy động, tập trung vốn để
đáp ứng nhu cầu vốn cho các hoạt động của mình và đầu tư sử dụng vốn nhằm đạt
được các mục tiêu đã định của các chủ thể đó. Nghiên cứu thị trường tài chính sẽ
giúp các chủ thể kinh tế - xã hội tổ chức quản lý và nâng cao hiệu quả hoạt động
của thị trường cũng như tham gia thị trường đạt được hiệu quả cao nhất.
- Chương này cung cấp những vấn đề cơ bản nhất về thị trường tài chính trên các
khía cạnh: khái niệm, đặc trưng cơ bản, phân loại, chức năng và vai trị của thị
trường tài chính. Trên cơ sở đó, phần tiếp theo của chương sẽ đi sâu nghiên cứu nội
dung của hai loại thị trường tài chính điển hình là thị trường tiền tệ và thị trường
vốn.
2. Bố cục bài thảo luận
- Bài thảo luận gồm 60 câu hỏi trắc nghiệm trải dài chương thị trường tài chính về
các vấn đề chung về thị trường tài chính, thị trường tiền tệ và thị trường vốn.
- Nhóm xây dựng các câu hỏi trắc nghiệm dựa trên 3 dạng câu hỏi là dạng câu hỏi
lý thuyết, câu hỏi vận dụng, câu hỏi tính tốn để có thể khai thác và đi sâu được tất
cả các nội dung về thị trường tài chính.
Stt
1


2
3

Dạng câu hỏi
Lý thuyết
Vận dụng
Tính tốn
Tổng

Số lượng
30 câu
20 câu
10 câu
60 câu


PHẦN II. XÂY DỰNG CÁC CÂU HỎI VỀ THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
Dạng 1: Câu hỏi lý thuyết (30 câu)
Stt
Nội dung câu hỏi
Phương án
Các đặc trưng cơ bản của A. Đặc trưng về đối tượng giao dịch
thị trường tài chính?
B. Đặc trưng về chủ thể giao dịch
1
C. Đặc trưng về phương thức hoạt động
D. Tất cả các phương án trên
Chức năng của thị A. 3 chức năng
trường tài chính gồm?
B. 1 chức năng

C. 2 chức năng
2
D. 4 chức năng
Thị trường tiền tệ bao A. Thương phiếu, chứng chỉ tiền gửi ngân hàng, giấy
gồm?
chấp nhận thanh toán của ngân hàng
B. Các hợp đồng mua lại trái phiếu ngắn hạn cơng
ty,tín phiếu ngân hàng Trung ương, thương phiếu, tín
phiếu kho bạc
C. Tín phiếu kho bạc, thương phiếu,chứng chỉ
3
tiền gửi ngân hàng, giấy chấp nhận thanh toán
của ngân hàng ,các hợp đồng mua lại, trái phiếu
ngân hàng ngắn hạn cơng ty,tín phiếu ngân hàng
Trung ương
D. Tín phiếu kho bạc, thương phiếu, giấy chấp nhận
thanh tốn của ngân hàng
Các cơng cụ của thị A. Cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ, chứng
trường vốn bao gồm?
khoán phái sinh
B. Trái phiếu, chứng chỉ quỹ, chứng khoán phái sinh
4
C. Cổ phiếu và trái phiếu
D. Khơng có phương án nào ở trên
Các loại trái phiếu?
A. Trái phiếu chính phủ, trái phiếu chính quyền địa
phương
B. Tất cả các đáp án
5
C. Trái phiếu cơng trình, trái phiếu doanh nghiệp

D. Trái phiếu chính phủ, trái phiếu cơng trình, trái
phiếu doanh nghiệp
Phân loại thị trường căn A. Phạm vi hoạt động


cứ vào?
6

7

Các cơng cụ tài chính
nào sau đây lưu thơng
trên thị trường tiền tệ?

8

Sau đây đâu là một vai
trò của thị trường tài
chính?

Thị trường tiền tệ là nơi
diễn ra quá trình phát
hành, giao dịch, mua bán
9 các loại tiền,…nhằm đáp
ứng nhu cầu vốn ngắn
hạn của nền kinh tế
Giấy chấp nhận thanh
10 tốn ngân hàng có thể
mua bán trên thị trường
nào?

Sau đây đâu là loại cổ
11 phiếu?

B. Thời hạn thu hồi vốn đầu tư
C. Cơ chế giao dịch, đối tượng giao dịch, thời hạn
giao nhận
D. Tất cả các đáp án trên
A. Chứng chỉ tiền gửi tiết kiệm có thời hạn dưới 1
năm
B. Số tiết kiệm có thời hạn trên 1 năm
C. Cổ phiếu ưu đãi
D. Cổ phiếu thường
A. Dẫn vốn từ nơi thừa sang nơi thiếu
B. Tập trung, huy động vốn trong nền kinh tế
C. Đánh giá giá trị doanh nghiệp và đánh giá nền
kinh tế
D. Khơng có đáp án nào kể trên
A. Trái phiếu
B. Thương phiếu
C. Tín phiếu
D. Cơng cụ tài chính ngắn hạn

A. Thị trường thứ cấp
B. Thị trường cao cấp
C. Thị trường trung cấp
D. Tất cả các đáp án trên
A. Cổ phiếu phổ thông
B. Cổ phiếu ưu đãi
C. Cổ phiếu phổ thơng, cổ phiếu ưu đãi
D. Khơng có đáp án nào đúng

Mơ hình lập thành quỹ A. Quỹ đầu tư dạng công ty, quỹ đầu tư dạng hợp
đầu tư bao gồm:
đồng
12
B. Quỹ đầu tư dạng công ty
C. Quỹ đầu tư dạng hợp đồng
D. Khơng có đáp án nào kể trên
Khẳng định nào sau đây A. Đối tượng giao dịch trên thị trường tài chính là
là đúng?
các giấy tờ có giá và các loại tài sản khác
B. Trên thị trường tài chính người cầu vốn chính là
người phát hành phương tiện để huy động vốn
13
C. Các giao dịch trên thị trường tài chính chính là
q trình chuyển quyền sở hữu và sử dụng các


Phát biểu nào sau đây
không đúng?
14

Căn cứ vào thời hạn thu
15 hồi vốn đầu tư, thị
trường tài chính bao
gồm?
Kho bạc nhà nước tham
gia thị trường tiền tệ
16 nhằm?

Thị trường tài chính là

17 nơi huy động vốn?

Sản phẩm tài chính nào
18 sau đây thuộc về thị
trường tiền tệ?
Cơng cụ có tính lỏng cao
19 nhất trên thị trường tiền
tệ là?
Chức năng cơ bản nhất
của thị trường tài chính
20 là?

Sản phẩm tài chính nào

nguồn lực tài chính
D. Tất cả các phương án trên đều đúng
A. Đối tượng giao dịch trên thị trường tài chính là
các loại tài sản tài chính
B. Trên thị trường tài chính người cung vốn
chính là người cung cấp hàng hóa cho thị trường
C. Các giao dịch trên thị trường tài chính tuân thủ
theo nguyên tắc thị trường
D. Thị trường tài chính là nơi mua bán quyền sử
dụng vốn
A. Thị trường tiền tệ và thị trường vốn
B. Thị trường hối đoái và thị trường vốn
C. Thị trường thuê mua và thị trường bảo hiểm
D. Thị trường chứng khoán và thị trường tiền tệ
A. Mục đích lợi nhuận
B. Mục đích bù đắp thâm hụt ngân sách nhà nước

C. Mục đích bù đắp thiếu hụt tạm thời của ngân sách
nhà nước
D. Bù đắp thiếu hụt tạm thời và bù đắp thâm hụt
ngân sách nhà nước
A. Ngắn hạn và dài hạn
B. Ngắn hạn, trung hạn và dài hạn
C. Dài hạn
D. Trung hạn
A. Tín phiếu kho bạc
B. Cổ phiếu
C. Trái phiếu chính phủ
D. Chứng chỉ quỹ đầu tư
A. Hối phiếu
B. Thương phiếu
C. Tín phiếu kho bạc ngắn hạn
D. Tín phiếu ngân hàng trung ương
A. Tạo tính thanh khoản cho các tài sản tài chính
B. Cung cấp thơng tin, hình thành giá cả của các tài
sản tài chính
C. Đánh giá giá trị doanh nghiệp và nền kinh tế
D. Dẫn vốn từ nơi thừa đến nơi thiếu vốn để đáp
ứng nhu cầu cho phát triển kinh tế
A. Tín phiếu kho bạc, thương phiếu


21 sau đây thuộc về thị B. Cổ phiếu, thương phiếu
trường tiền tệ?
C. Trái phiếu, cổ phiếu
D. Chứng chỉ quỹ đầu tư
Sắp xếp các công cụ tài A. Trái phiếu kho bạc, trái phiếu chính quyền địa

chính sau theo thứ tự phương, cổ phiếu cơng ty, trái phiếu cơng ty
tính an tồn giảm dần?
B. Trái phiếu chính quyền địa phương, trái phiếu kho
22
bạc, trái phiếu công ty, cổ phiếu công ty
C. Trái phiếu kho bạc, trái phiếu công ty, trái phiếu
chính quyền địa phương, cổ phiếu cơng ty
D. Trái phiếu kho bạc, trái phiếu chính quyền địa
phương, trái phiếu cơng ty, cổ phiếu công ty
Rào cản cho việc lưu A. Chi phí thơng tin, chi phí giao dịch, chi phí
chuyển vốn trực tiếp qua quản lý
23 thị trường tài chính là?
B. Chi phí giao dịch, chi phí hoạt động, chi phí
thơng tin
C. Chi phí quản lý, chi phí kinh doanh
D. Chi phí tài chính, chi phí thơng tin
Cơng cụ nào sau đây A. Cổ phiếu thường
24 không lưu thông trên thị B. Cổ phiếu ưu đãi
trường vốn?
C. Tín phiếu kho bạc
D. Chứng chỉ quỹ
Tín phiếu ngân hàng A. 12 tháng
Trung ương là chứng chỉ B. 3 tháng
vay nợ do ngân hàng C. 6 tháng
25 Trung ương phát hành D. 2 năm
bán cho các ngân hàng
thương mại và các tổ
chức tín dụng, có thời
hạn dưới?
Căn cứ vào cơ chế hoạt A. Thị trường ngoại hối và thị trường vốn

26 động, thị trường tài B. Thị trường tập trung và phi tập trung
chính được phân loại C. Thị trường chứng khốn và tín dụng
thành?
D. Thị trường ngoại hối và thị trường vàng
Một loại chứng khốn
xác nhận quyền và lợi
27 ích hợp pháp của người
sở hữu đối với phần vốn
vay của tổ chức phát

A. Cổ phiếu
B. Chứng khoán phái sinh
C. Trái phiếu
D. Chứng chỉ quỹ


hành, đó là?
Trên thị trường tiền tệ, A. Các loại cổ phiếu
28 người ta mua bán?
B. Trái phiếu kho bạc
C. Tín phiếu kho bạc
D. Cả A, B, C
Trên thị trường vốn, A. Trái phiếu ngân hàng
29 người ta mua bán?
B. Chứng chỉ tiền gửi
C. Thương phiếu
D. Cả A, B, C
Thị trường phi tập trung A. Khơng có địa điểm giao dịch tập trung giữa người
có đặc điểm?
mua và người bán

B. Chứng khoán được giao dịch trên thị trường là
30
các chứng khoán chưa đủ tiêu chuẩn niêm yết trên
cơ sở giao dịch
C. Cơ chế xác lập giá là thương lượng giá giữa bên
mua và bên bán
D. Tất cả các phương án trên

Stt

Dạng 2: Câu hỏi vận dụng (20 câu)
Nội dung câu hỏi
Phương án
Giải thích
Doanh nghiệp A bắt đầu A. Sơ cấp, vốn
Thị trường sơ cấp là thị
hoạt động sản xuất, kinh B. Thứ cấp, vốn
trường diễn ra các hoạt
doanh và xuất khẩu từ năm C. Sơ cấp. tiền tệ
động giao dịch các
1997 đến nay, chuyên về D. Thứ cấp, tiền tệ
chứng khoán mới phát
các mặt hàng nước ép trái
hành lần đầu, phương
cây. Với việc sử dụng
tiện huy động vốn là các
công nghệ dây chuyền
cơng cụ tài chính do các
quốc tế, ngun liệu sản
tổ chức huy động vốn

phẩm có nguồn gốc rõ
bán ra thị trường như


1

2

ràng, đội ngũ nhân viên
am hiểu về lĩnh vực kinh
doanh, doanh nghiệp đã có
những thành tích hoat
động nhất định trên thị
trường. Hiện nay, doanh
nghiệp đang có nhu cầu
phát hành trái phiếu huy
động vốn để đầu tư những
dự án mới, thì doanh
nghiệp tính đến phương án
tăng vốn thơng qua phát
hành trái phiếu. Doanh
nghiệp tiến hành hợp tác
với một cơng ty chứng
khốn phát hành một đợt
trái phiếu sẽ tham gia giao
dịch trên thị trường?
Doanh nghiệp tại Việt
Nam muốn nhập khẩu
hàng hóa từ các nước châu
Âu, đặc biệt là các thành

viên khu vực đồng tiền
chung châu Âu, và phải trả
bằng đồng Euro, mặc dù
thu nhập của doanh nghiệp
đó là bằng đồng Việt Nam.
Để có thể nhập khẩu hàng
hóa, doanh nghiệp phải
tiến hành chuyển đổi tiền
tệ thông qua ngân hàng
trung ương trên thị
trường?
Khi cổ đông A của Ford
không đồng ý với nghị
quyết về việc tổ chức lại
công ty, thay đổi quyền,
nghĩa vụ của cổ đông quy
định tại điều lệ công ty. Cổ

trái phiếu, cổ phiếu…
Thị trường vốn tại đó
diễn ra q trình giao
dịch, phát hành, mua
bán, chuyển nhượng các
cơng cụ tài chính trung
và dài hạn, thị trường
vốn có nhiều loại trái
phiếu doanh nghiệp lưu
hành.

A. Thị trường ngoại

hối
B. Thị trường tín dụng
ngắn hạn
C. Thị trường giao dịch
các giấy tờ có gái ngắn
hạn
D. Khơng thị trường
nào

Thị trường ngoại hối là
thị trường diễn ra các
giao dịch mua bán
chuyển nhượng cho vay
ngoại tệ, thông qua thị
trường này ngân hàng
trung ương thi hành
chính sách tỷ giá hối
đối của mình

A. Hầu hết số tiền bán
cổ phiếu trừ tiền hoa
hồng
B. Không gì cả
C. Tiền hoa hồng từ
việc mua bán này

Thị trường thứ cấp là
nơi giao dịch các chứng
khoán đã được phát
hành trên thị trường thị

sơ cấp. Thị trường đảm
bảo tính thanh khoản


3

4

đông A của Ford muốn
bán cổ phiếu cho cổ đông
B trên thị trường thứ cấp
thì số tiền mà cơng ty Ford
nhân được là?

D. Một tỷ lệ nhất định
đối với mỗi cổ phiếu
được giao dịch trên thị
trường thứ cấp

Ông A là người có vốn
nhàn rỗi, bên cạnh tham
gia gửi tiền tiết kiệm ơng
cịn muốn mua bán chứng
khốn trên thị trường để
kiếm lời. Với tư cách là
một nhà đầu tư chứng
khoán ngại rủi ro, phương
thức nào sau đây ông A
nên lựa chọn để tránh rủi
ro?


A. Đầu tư vào chứng
khốn của các cơng ty
niêm yết trên sàn giao
dịch
B. Đầu tư chứng khốn
thơng qua thị trường phi
tập trung
C. Giao dịch trực tiếp
với người bán cổ phiếu
của công ty
D. Cả ba cách thức trên
đều rủi ro như nhau

Doanh nghiệp A đã hoạt
động trong lĩnh vực sản
xuất giày dép da lâu năm
và có uy tín trong lĩnh vực
này. Hiện nay, doanh
nghiệp A đang muốn mở
rộng lĩnh vực sản xuất
sang túi xách và ba lô để
tăng khả năng hội nhập và
cạnh tranh. Để thực hiện

A. Gửi tiền ngân hàng,
phát hành trái phiếu
B. Mua trái phiếu, cổ
phiếu
C. Góp vốn liên doanh

D. Phát hành trái
phiếu, cổ phiếu, vay nợ
từ các tổ chức tín dụng

cho các chứng khốn đã
phát hành. Đây là nơi
trao đổi, mua bán các
chứng khoán đã được
phát hành. Thị trường
thứ cấp: tạo ra khả năng
chuyển đổi chứng khoán
thành tiền mặt dễ dàng,
thuận tiện, tiền thu được
ở đây không thuộc về
nhà phát hành mà thuộc
về nhà đầu tư bán chứng
khoán,
nhượng
lại
quyền sở hữu chứng
khoán cho nhà đầu tư
khác.
Đầu tư vào chứng
khốn của cơng ty niêm
yết trên sàn dao dịch
tránh rủi ro nhất vì một
cơng ty niêm yết sẽ phải
chịu sự quản lý chặt chẽ
từ cơ quan nhà nước,
trách nhiệm cơng bố

thơng tin minh bạch và
về ngun tắc có thể
phát hành tất cả các loại
chứng khoán để huy
động vốn.
Trong hoạt động sản
xuất, kinh doanh hiện
nay nhu cầu tăng vốn,
mở rộng thị trường là
một trong những nhu
cầu cấp thiết để tăng
khả năng hội nhập và
cạnh tranh của doanh
nghiệp. Tùy theo lại
hình doanh nghiệp và


5

6

7

được hoạt động này, doanh
nghiệp A cần huy động
nguồn lực tài chính qua
các hình thức nào?

Doanh nghiệp A tại Việt
Nam hoạt động kinh

doanh các mặt hàng về nội
thất gia đình. Với việc sử
dụng nguồn nhân lực có
trình độ chun mơn cao,
sản phẩm có nguồn gốc rõ
ràng, chất lượng cao, cơng
ty đã đạt được lợi nhuận
theo mục tiêu ban đầu.
Doanh nghiệp đã thực hiện
các giao dịch, phát hành,
mua bán các loại tiền và
cơng cụ tài chính ngắn hạn
nhằm đáp ứng nhu cầu vốn
ngắn hạn của thị trường.
Doanh nghiệp A đã tham
gia thị trường nào?
Doanh nghiệp A kinh
doanh về mặt thời trang
công sở. Công ty A tham
gia thị trường tiền tệ từ
năm 2015 đến nay. Tuy
nhiên, năm 2020 do ảnh
hưởng của dịch Covid-19,
cơng ty đã ký kết thanh
tốn vơ điều kiện 300 triệu
trong vòng 2 năm với chủ
cho thuê mặt bằng (cả gốc

các đặc điểm cụ thể,
mỗi doanh nghiệp có

thể có các phương thức
tạo vốn và huy động
vốn khác nhau…Doanh
nghiệp có thể huy động
vốn dưới hình thức phát
hành cổ phiếu, trái
phiếu, vay nợ từ tín
dụng ngân hàng…
A. Thị trường vốn
Dựa theo định nghĩa:
B. Thị trường tiền tệ
Thị trường tiền tệ là một
C. Thị trường tài chính bộ phận của thị trường
nội địa
tài chính - Nơi diễn ra
D. Thị trường tập trung quá trình phát hành giao
dịch, mua bán, các cơng
cụ tài chính ngắn hạn
nhằm đáp ứng nhu cầu
vốn ngắn hạn của nền
kinh tế.

A. Tín phiếu kho bạc
B. Giấy chấp nhận
thanh tốn của
ngân hàng
C. Trái phiếu ngắn
hạn của công ty
D. Thương phiếu


Thương phiếu là một
loại giấy tờ có giá xác
nhận một khoản nợ
trong quan hệ tín dụng
thương mại. Người giữ
nó có quyền địi lại tiền
người nợ khi đến hạn
thanh toán. Cụ thể,
trong trường hợp này là
lệnh phiếu xác nhận một
khoản nợ trong quan hệ


và lãi). Vậy doanh nghiệp
A đã thực hiện công cụ gì
của thị trường tiền tệ?

8

9

Cơng ty cổ phần A
đứng đầu là A tham
gia thị trường chứng
khoán từ năm 2003,
với số tiền vốn góp
ban đầu là 5000$ và
phần vốn vay ở B là
10000$. Xác định cổ
phiếu, trái phiếu của

A và B:

A. Cổ phiếu của A là
10000$, Trái phiếu
của A là 5000$; CP
của B là 5000$, TP
của B là 10000$
B. Cổ phiếu của A là
5000$, Trái phiếu của
A là 10000$; CP của
B là 10000$, TP của
B là 5000$
C. Cổ phiếu của A là
5000$, Trái phiếu của
A là 10000$; CP của
B là 5000$, TP của B
là 10000$
D. Cổ phiếu của A là
5000$, Trái phiếu
của A là 10000$; CP
của B là 0$, TP của
B là 0$
Doanh nghiệp A kinh
A. Thị trường giao
doanh sản phẩm lĩnh vực
ngay
điện tử, thực hiện ký kết
B. Thị trường có kỳ
hợp đồng giao dịch và
hạn

thực hiện các giao dịch,
C. Thị trường tiền tệ
thanh toán, giao nhận với
D. Thị trường vốn
Doanh nghiệp B ngay
trong ngày giao dịch. Vậy
Doanh nghiệp A đang
tham gia thị trường tài
chính nào?
Doanh nghiệp tại Việt
A. Thị trường tín
Nam muốn nhập khẩu
dụng ngắn hạn
hàng hóa từ Singapore về
B. Thị trường giao
lính vực mỹ phẩm. Để có
dịch có kỳ hạn

tín dụng thương mại do
người mua ký phát cho
người bán với thời hạn
xác định.
Cổ phiếu là bằng chứng
pháp lý xác nhận quyền
và lợi ích hợp pháp của
người sở hữu đối với một
phần vốn góp vào tổ chức
phát hành cơng ty cổ
phần. Trái phiếu là loại
chứng khoán xác nhận

quyền và lợi ích hợp
pháp của người sở hữu
đối với phần vốn vay của
tổ chức phát hành. Đề bài
đưa ra B không tham gia
thị trường chứng khốn
nên B khơng có CP, TP.

Thị trường giao ngay là
thị trường mà tại đó
việc ký kết hợp đồng
giao dịch mua bán các
cơng cụ tài chính và
việc thanh toán, giao
nhân được thực hiện
ngay trong ngày giao
dịch hoặc trong thời
gian thanh toán bù trừ
theo quy định.
Thị trường ngoại hối là
thị trường diễn ra các
giao dịch mua bán
chuyển nhượng cho vay


10

11

12


13

14

15

thể nhập khẩu hàng hóa,
doanh nghiệp phải tiến
hành chuyển đổi tiền tệ
thông qua ngân hàng trung
ương trên thị trường:
Tháng 9/2013, Nhà nước
đã
tổ
chức
đấu
thầu.........và Trái phiếu
Chính phủ thu được 8380
tỷ đồng, tăng 61% cùng kỳ
năm trước. Điền vào chỗ
trống:
Tính đến 29/10/2020, giá
26,900đ/.... được niêm yết
trên sàn giao dịch chứng
khoán, giảm nhẹ 0.38% so
với ngày hôm trước. Điền
vào chỗ trống:
Năm 2019, ngân hàng
Techcombank tiến hành

vay nợ và đã phát hành
5000 nghìn tỉ đồng mệnh
giá......loại không chuyển
đổi, với 1tỉ đồng/1.....
Điền vào chỗ trống:
Giá
vàng
ngày
30/10/2020, theo tập đồn
Vàng bạc đá q DOJI, tại
Hà Nội có giá 55,7 trđ/1
lượng. Nhìn chung, ........
tính đến tháng 11 đã giảm
mạnh so với thời kỳ bệnh
dịch hoành hành. Điền vào
chỗ trống:
Quỹ đầu tư iFund của
ngân hàng Techcombank
phát hành ...... nhằm huy
động vốn đầu tư vào bất
động sản. Điền vào chỗ

C. Thị
trường ngoại tệ, thông qua thị
ngoại vốn
trường này ngân hàng
D. Thị trường vàng
trung ương thi hành
chính sách tỷ giá hối
đối của mình.

A. Tín phiếu ngân hàng Tín phiếu kho bạc là
trung ương
loại chứng nhận của
B. Tín phiếu kho bạc
chính phủ do kho bạc
C. Thương phiếu
nhà nước phát hành
D. Cả 3 đáp án đều sai.
nhằm bù đắp thiếu hụt
tạm thời ngân sách nhà
nước.
A. Trái phiếu
Cổ phiếu là chứng
B. Tín phiếu ngân hàng khốn chứng nhận số
thương mại.
vốn đã góp vào cơng ty
C. Cổ phiếu
cổ phần và quyền lợi
cua chủ sở hữu chứng
D. Cổ tức
khốn đó với cơng ty cổ
phần.
A. Trái phiếu
Trái phiếu là một loại
B. Cổ phiếu
chứng khoán xác nhận
C. Thương phiếu
quyền và lợi ích hợp
D. Cả 3 đáp án sai
pháp của người sở hữu

đối với phần vốn vay
của tổ chức phát hành
A. Thị trường vàng
B.Thị trường chứng
khoán
C. Thị trường tiền tệ
D. Thị trường vốn

Là thị trường mà nơi đó
vàng là hàng hóa được
tiến hành trao đổi và có
sự kiểm sốt chặt chẽ
của nhà nước

A. Trái phiếu
B. Cổ phiếu
C. Chứng chỉ quỹ
D. Cả 3 đáp án sai

Chứng chỉ quỹ là loại
tài sản chính thức do
các quỹ đầu tư phát
hành để huy động vốn
thực hiện mục tiêu đầu


trống:

16


17

18

Từ thập niên 30 của thế kỉ
XX trở đi, phần lớn các
nước đã lần lượt cắt đắt
mối liên hệ giữa tiền giấy
với vàng. NHTW đã đảm
nhận chức năng phát hành
tiền trên một cơ sở rộng
rãi hơn, đó là dựa vào nhu
cầu của thực tế của nền
kinh tế và trực tiếp là phát
hành tiền có đảm bảo bằng
giá trị hàng hóa thông
qua.....Đây là cơ sở của
việc phát hành tiền tệ ngày
nay.
Trong trường hợp dân
chúng rút tiền ồ ạt từ ngân
hàng ( vì những lý do như:
lạm phát cao, mất lịng tin
vào cơ chế hoạt động của
hệ thống ngân hàng...) rất
dễ lan tràn và làm cho
NHTM và các tổ chức tín
dụng mất khả năng.........
Do tác động của dịch bệnh
COVID-19 lên nền kinh tế

dẫn đến việc Chính phủ
phải đưa ra các gói hỗ trợ
kích thích nền kinh tế.
Điều này khiến một số nhà
đầu tư có kỳ vọng nguồn
cung trái phiếu Chính phủ
sẽ ........... trong thời gian
tới nên có tâm lý chờ đợi,
làm cho tỷ lệ trúng
thầu..........

A. Cơ chế tín tệ
B. Cơ chế tín dụng
C. Vay có lãi suất
D. Trao đổi

A. Vay vốn
B. Tăng lãi suất ngân
hàng
C. Thanh toán
D. Tất cả các phương án
trên

A. Giảm.....cao
B. Ổn định.....thấp
C. Gia tăng.......thấp
D. Thấp hơn cầu trái
phiếu.....cao

tư tập thể để thu lợi

nhuận nhằm tránh rủi
ro.
Tín dụng là hệ thống
các quan hệ kinh tế phát
sinh trong vấn đề
chuyển quyền sử dụng
một lượng giá trị nhất
định từ chủ thể này sang
chủ thể khác dựa trên
ngun tắc hồn trả

Thanh tốn là sự chuyển
giao tài sản của một bên
(người hoặc công ty, tổ
chức) cho bên kia,
thường được sử dụng
khi trao đổi sản phẩm
hoặc dịch vụ trong một
giao dịch có ràng buộc
pháp lý.


19

20

Theo
thông

19/2003/TT-BTC, công ty

trong trường hợp sau
sẽ..........:
Công ty đang kinh doanh
thua lỗ.
- Cơng ty đang làm thủ tục
phát hành chứng khốn để
huy động thêm vốn.
- Cơng ty có nợ phải trả
q hạn.
- Tổng số nợ phải thu quá
hạn lớn hơn 10% tổng số
vốn của các cổ đông.
- Công ty cổ phần chưa
hội đủ yêu cầu về tăng vốn
điều lệ, vốn pháp định
theo quy định của pháp
luật hiện hành.
- Dùng nguồn vốn vay và
vốn chiếm dụng từ các tổ
chức tài chính, tín dụng,
pháp nhân và cá nhân để
mua cổ phiếu quỹ.
Trong trường hợp muốn
đầu tư vào thị trường tài
chính nhưng mong muốn
giảm rủi ro ở mức cao nhất
thì bạn nên chọn loại hình
nào để đầu tư:

A. Khơng được phép Theo

thơng
mua cổ phiếu quỹ
19/2003/TT-BTC
B. Khơng được phép Bộ Tài chính
mua trái phiếu chính
phủ
C. Được phép mua cổ
phiếu nhưng bị giới hạn
D. Phải tuyên bố phá
sản

A. Trái phiếu doanh
nghiệp
B. Trái phiếu chính phủ
C. Cổ phiếu ưu đãi
D. Cổ phiếu thường

Dạng 3: Câu hỏi tính tốn (10 câu)


của

Cổ phiếu thường (hay
cổ phiếu phổ thơng) là
chứng chỉ thể hiện
quyền sở hữu của cổ
đông
trong
doanh
nghiệp, cho phép cổ

đông
được
hưởng
những quyền lợi thông
thường
của
doanh
nghiệp cổ phần.


Stt

1

2

3

Nội dung câu hỏi
Một nhà đầu tư mua 10 trái phiếu
có mệnh giá 100 USD, có lãi suất
danh nghĩa 6%/năm với giá 900
USD. Vậy hằng năm nhà đầu tư
sẽ nhận được tiền lãi là?

Hằng năm nhà đầu tư nhận được
2000 USD tiền lãi thông qua việc
mua 100 trái phiếu với lãi suất
danh nghĩa 8%/năm. Hỏi trái
phiếu nhà đầu tư mua có mệnh

giá là bao nhiêu?
Ơng X vừa bán 100 cổ phiếu của
công ty A với giá 40 USD/cổ
phiếu, ông ta mua cố phiếu đó
một năm trước đây với giá 30
USD/cổ phiếu, năm vừa qua ơng
ta có nhận cổ tức 2 USD/cổ
phiếu. Vậy thu nhập trước thuế
của ông X từ 100 cố phiếu A là?

Phương án
A. 100 USD
B. 60 USD
C. 80 USD
D. 90 USD

Giải thích
- Tổng số tiền nhà đầu tư
mua trái phiếu của công
ty với mệnh giá 100 USD
là: 10 x 100 = 1000
(USD).
- Số tiền lãi hằng năm
nhà đầu tư sẽ nhận được
là: 1000 x 6% = 60
(USD).
A. 100 USD
- Tổng số tiền nhà đầu tư
B. 200 USD
bỏ ra mua trái phiếu là:

C. 250 USD
2000 : 8% = 25000 USD.
D. 350 USD
- Mệnh giá nhà đầu tư bỏ
ra để mua trái phiếu là:
25000 : 100 = 250 USD.
A. 1000 USD - Chi phí ơng X bỏ ra
B. 1200 USD mua 100 cổ phiếu một
C. 1300 USD năm trước là: 30 x 100 =
D. Đáp án 3000 USD.
khác
- Số tiền ông X thu được
sau khi bán 100 cổ phiếu
với giá 40 USD/cổ phiếu
(chưa trừ chi phí bỏ ra
mua cổ phiếu) là: 40 x
100 = 4000 USD.
- Số tiền ông X thu được
sau khi bán 100 cổ phiếu
với giá 40 USD/cổ phiếu
(trừ chi phí bỏ ra mua cổ
phiếu) là: 4000 – 3000 =
1000 USD.
- Tiền ông X nhận được
từ cổ tức 2 USD/cổ phiếu
là: 100 x 2 = 200 USD.
- Thu nhập trước thuế của
ông X từ 100 cổ phiếu A
là: 1000 + 200 = 1200
USD.



Ông B bỏ ra 100 USD để mua cổ
phiếu, được hưởng cổ tức là 7
USD/năm và sau một năm giá thị
trường của cổ phiếu lúc đó là 106
USD thì tỷ suất sinh lợi mà ông B
nhận được từ việc đầu tư vào cổ
phiếu này là bao nhiêu?

A. 13%/năm
B. 20 %/ năm
C. 15 %/ năm
D. 18 %/năm

4

5

6

Một cổ phiếu được dự tính sẽ trả
cổ tức 1,25 USD vào cuối năm
thứ nhất và 1,5 USD vào cuối
năm thứ hai. Hết năm thứ hai, nhà
đầu tư sẽ bán cổ phiếu với giá
42,5 USD. Hỏi giá cao nhất mà
nhà đầu tư sẵn sàng bỏ ra để mua
cổ phiếu này vào thời điểm hiện
tại nếu tỷ suất sinh lợi yêu cầu là

12%?

A. 30 USD
B. 32,56 USD
C. 36,19 USD
D. 42,50

Một nhà đầu tư mua 100 trái
phiếu có mệnh giá 50 USD, có lãi
suất danh nghĩa 8%/năm với giá
600 USD. Vậy hằng năm nhà đầu
tư sẽ nhận được tiền lãi là?

A. 400 USD
B. 350 USD
C. 600 USD
D. 500 USD

- Tỷ suất sinh lợi của một
khoản đầu tư là tỷ lệ phần
trăm giữa thu nhập nhận
được từ việc đầu tư và giá
trị đầu tư bỏ ra ban đầu.
- Khoản tiền ông B bỏ ra
là: 100 USD
- Thu nhập của ơng B có
được sau 1 năm bao gồm:
 Cổ tức: 7 USD
 Lợi nhuận do cố
phiếu lên giá: 106

– 100 = 6 USD.
- Tổng lợi nhuận ơng B
có được : 7 + 6 = 13
USD.
- Tỷ suất sinh lợi = 13 :
100 = 13%/năm.
- Thay vào công thức:
P=
Với:
P2: Giá bán lại cổ phiếu
dự tính thu được
d1, d2 lần lượt là cổ tức
năm thứ nhất và năm thứ
2.
r: tỷ suất sinh lợi

- Tổng số tiền nhà đầu tư
mua trái phiếu của công
ty với mệnh giá 50 USD
là: 100 x 50 = 5000
(USD).
- Số tiền lãi hằng năm
nhà đầu tư sẽ nhận được
là: 5000 x 8% = 400
(USD).


7

Hằng năm nhà đầu tư nhận được

3000 USD tiền lãi thông qua việc
mua 80 trái phiếu với lãi suất
danh nghĩa 6%/năm. Hỏi trái
phiếu nhà đầu tư mua có mệnh
giá là bao nhiêu?

A. 600 USD
B. 625 USD
C. 300 USD
D. 680 USD

- Tổng số tiền nhà đầu tư
bỏ ra mua trái phiếu là:
3000 : 6% =50000 USD.
- Mệnh giá nhà đầu tư bỏ
ra để mua trái phiếu là:
50000 : 80 = 625 USD.

Ơng Y vừa bán 150 cổ phiếu của
cơng ty B với giá 50 USD/cổ
phiếu, ơng ta mua cố phiếu đó
một năm trước đây với giá 40
USD/cổ phiếu, năm vừa qua ông
ta có nhận cổ tức 3 USD/cổ
phiếu. Vậy thu nhập trước thuế
của ông X từ 150 cố phiếu B là?

A. 2000 USD
B. 1540 USD
C. 1850 USD

D. 1950 USD

Bà X bỏ ra 200 USD để mua cổ
phiếu, được hưởng cổ tức là 9
USD/năm và sau một năm giá thị
trường của cổ phiếu lúc đó là 205
USD thì tỷ suất sinh lợi mà bà X
nhận được từ việc đầu tư vào cổ
phiếu này là bao nhiêu?

A. 9 %/ năm
B. 5%/ năm
C. 7%/ năm
D. 10%/ năm

- Chi phí ơng Y bỏ ra
mua 150 cổ phiếu một
năm trước là: 40 x 150 =
6000 USD.
- Số tiền ông Y thu được
sau khi bán 150 cổ phiếu
với giá 50 USD/cổ phiếu
(chưa trừ chi phí bỏ ra
mua cổ phiếu) là: 50 x
150 = 7500 USD.
- Số tiền ông Y thu được
sau khi bán 150 cổ phiếu
với giá 50 USD/cổ phiếu
(trừ chi phí bỏ ra mua cổ
phiếu) là: 7500 – 6000=

1500 USD.
- Tiền ông Y nhận được
từ cổ tức 3 USD/cổ phiếu
là: 150 x 3 = 450 USD.
- Thu nhập trước thuế của
ông X từ 150 cổ phiếu B
là: 1500 + 450 = 1950
USD.
- Tỷ suất sinh lợi của một
khoản đầu tư là tỷ lệ phần
trăm giữa thu nhập nhận
được từ việc đầu tư và giá
trị đầu tư bỏ ra ban đầu.
- Khoản tiền bà X bỏ ra
là: 200 USD
- Thu nhập của bà X có
được sau 1 năm bao gồm:

8

9


 Cổ tức: 9 USD
 Lợi nhuận do cố
phiếu lên giá: 205
– 200 = 5 USD.
- Tổng lợi nhuận bà X có
được : 9 + 5 = 14 USD.
- Tỷ suất sinh lợi = 14 :

200 = 7%/năm.

10

Một cổ phiếu được dự tính sẽ trả
cổ tức 1,5 USD vào cuối năm thứ
nhất và 1,75 USD vào cuối năm
thứ hai. Hết năm thứ hai, nhà đầu
tư sẽ bán cổ phiếu với giá 50,5
USD. Hỏi giá cao nhất mà nhà
đầu tư sẵn sàng bỏ ra để mua cổ
phiếu này vào thời điểm hiện tại
nếu tỷ suất sinh lợi yêu cầu là
10%?

A. 44,54 USD
B. 55,5 USD
C. 75,5 USD
D. 64,45 USD

- Thay vào công thức:
P=
Với:
P2: Giá bán lại cổ phiếu
dự tính thu được
d1, d2 lần lượt là cổ tức
năm thứ nhất và năm thứ
2.
r: tỷ suất sinh lợi


PHẦN III. KẾT LUẬN CHUNG VỀ THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH


Trong thời đại hiện nay, thị trường tài chính mạnh mẽ tới nỗi nó trở thành
“bàn tay quyền lực” có khả năng thao túng cả nền kinh tế. Về bản chất, thị trường
tài chính được coi là một trong số nhân tố khởi đầu nền kinh tế thị trường.
Thị trường tài chính tạo ra mơi trường thuận lợi nhất cho các chủ thể dung
hịa các lợi ích tài chính, điều hòa các nguồn vốn kết hợp thu hút và huy động các
nguồn tài chính, quyết định các yếu tố trong cơ cấu kinh tế từ khâu lãi suất, giá, tỷ
giá, cơ cấu đầu tư vốn, thúc đẩy mạnh mẽ quá trình tự do hóa tài chính và hội nhập
quốc tế - xu hướng tất yếu của thế giới, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của
nền kinh tế, thị trường tài chính góp phần thúc đẩy, nâng cao hiệu quả sử dụng các
tài chính.
Chính phủ Việt Nam nói riêng và thế giới nói chung thường sử dụng thị
trường tài chính như một cơng cụ đặc biệt để thực hiện mua bán trái phiếu, các
giấy tờ có giá, thúc đẩy đầu tư nước ngoài vào kinh doanh nội địa… nhằm mục
đích tạo điều kiện cho các chính sách hội nhập và mở cửa.



×