Tải bản đầy đủ (.doc) (270 trang)

Năng lực cạnh tranh và mức độ ổn định của các ngân hàng thương mại việt nam trong bối cảnh tham gia hiệp định đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên thái bình dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.17 MB, 270 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

PHẠM THỦY TÚ

NĂNG LỰC CẠNH TRANH VÀ MỨC ĐỘ ỔN ĐỊNH CỦA
CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM TRONG BỐI
CẢNH THAM GIA HIỆP ĐỊNH ĐỐI TÁC TOÀN DIỆN VÀ
TIẾN BỘ XUYÊN THÁI BÌNH DƯƠNG

LUẬN ÁN TIẾN SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

TP. HỒ CHÍ MINH, THÁNG 12 NĂM 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

PHẠM THỦY TÚ

NĂNG LỰC CẠNH TRANH VÀ MỨC ĐỘ ỔN ĐỊNH CỦA CÁC
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM TRONG BỐI CẢNH
THAM GIA HIỆP ĐỊNH ĐỐI TÁC TOÀN DIỆN VÀ TIẾN BỘ
XUYÊN THÁI BÌNH DƯƠNG

LUẬN ÁN TIẾN SĨ
BẢO VỆ CẤP TRƯỜNG
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
MÃ SỐ: 9 34 02 01


Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. ĐOÀN THANH HÀ
TS. ĐÀO LÊ KIỀU OANH

TP. HỒ CHÍ MINH - THÁNG 12 NĂM 2020


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên Phạm Thủy Tú, nghiên cứu sinh Khóa 19, niên khóa 2014 - 2017, Trường Đại
Học Ngân Hàng TP. Hồ Chí Minh. Tơi cam đoan rằng luận án này chưa từng được trình nộp
để lấy học vị tại bất cứ một cơ sở đào tạo nào. Luận án này là cơng trình nghiên cứu riêng của
tác giả với sự hướng dẫn của người hướng dẫn khoa học. Kết quả nghiên cứu trong luận án
này là trung thực, trong đó khơng có các nội dung đã được cơng bố trước đây hoặc các nội
dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn đầy đủ trong luận án.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 06 tháng 12 năm 2020
Người cam đoan

Phạm Thủy Tú


ii

LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, tơi xin kính gửi lời tri ân sâu sắc đến người hướng dẫn khoa học của tơi
là PGS.TS Đồn Thanh Hà và TS. Đào Lê Kiều Oanh. Thầy, Cơ đã hướng dẫn rất tận tình và
thường xun động viên tơi hồn thành luận án. Bên cạnh đó, Thầy và Cơ ln đóng góp ý
kiến vơ cùng hữu ích và thiết thực cho tơi đối với các nội dung nghiên cứu của luận án.
Tôi xin chân thành cảm ơn các Thầy, Cô trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ
Chí Minh đã giảng dạy và trang bị những kiến thức cần thiết trong quá trình học tập, nghiên

cứu tại Trường. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến các Thầy, Cơ phịng Sau đại học và các
phịng ban liên quan đã hỗ trợ nhiệt tình cho tơi trong việc hồn thành các thủ tục trong q
trình nghiên cứu tại Trường.
Lời cuối cùng, tôi xin gửi lời tri ân đến Trường Đại học Tài chính Marketing đã hỗ trợ
về kinh phí cũng như các Anh, Chị đồng nghiệp đã tạo điều kiện tốt nhất cho tơi hồn thành
công việc và học tập như mong muốn. Tôi xin chân thành cảm ơn sự chia sẻ và động viên của
Gia đình, là nguồn động lực to lớn để tơi cố gắng thực hiện và hoàn thành luận án.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 06 tháng 12 năm 2020
Tác giả luận án
NCS. PHẠM THỦY TÚ


3

TÓM TẮT LUẬN ÁN
Trong bối cảnh Việt Nam ký kết hiệp định Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ
Xuyên Thái Bình Dương (CPTPP), sẽ tác động rất lớn đến nền kinh tế Việt Nam nói chung
và các ngân hàng thương mại Việt Nam nói riêng. Hiệp định CPTPP được đánh giá là hiệp
định có khn khổ tự do hóa tài chính rất cao, các nội dung cam kết có phạm vi sâu và rộng,
vì vậy buộc các ngân hàng thương mại Việt Nam (NHTM VN) muốn phát triển phải nâng
cao năng lực cạnh tranh, đồng thời tăng cường các biện pháp để gia tăng ổn định trong tình
hình mới. Luận án đã đưa ra mục tiêu nghiên cứu là xác định thực trạng hoạt động hiện tại
của các NHTM VN, so sánh với các nước thành viên khác trong khối CPTPP, đo lường năng
lực cạnh tranh, mức độ ổn định, chiều hướng và mức độ tác động của các yếu tố, từ đó xác
định các điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức đối với các NHTM VN khi tham gia
CPTPP. Dựa trên kết quả nghiên cứu, luận án đưa ra một số hàm ý chính sách phù hợp để gia
tăng năng lực cạnh tranh và tăng cường ổn định ngân hàng trong bối cảnh hội nhập CPTPP.
Bằng cách sử dụng dữ liệu theo năm trong giai đoạn 2010 – 2018 cùng với phương
pháp nghiên cứu định tính như mơ tả, phân tích tổng hợp, so sánh và các phương pháp định
lượng như phương pháp Lerner, phương pháp chỉ số Zscore, luận án đã thực nghiệm phương

pháp nói trên cho 31 ngân hàng thương mại Việt Nam. Kết quả cho thấy rằng năng lực cạnh
tranh, mức độ ổn định của các ngân hàng thương mại Việt Nam đã có chiều hướng gia tăng
trong các năm cuối. Các yếu tố như quy mô vốn chủ sở hữu, quy mô ngân hàng, quy mơ tín
dụng, tốc độ tăng trưởng tổng tài sản, chỉ số khả năng đa dạng hóa, gia tăng tổng tài sản của
các tổ chức tài chính nước ngoài trong thị trường nội địa, tỷ lệ lạm phát, tốc độ tăng trưởng
GDP có tác động tích cực đến mức độ ổn định và các yếu tố như tỷ lệ dự phịng rủi ro tín
dụng, quy mơ huy động vốn có tác động tiêu cực với ổn định ngân hàng. Các yếu tố như năng
lực cạnh tranh của năm trước, quy mô vốn chủ sở hữu, quy mô ngân hàng, quy mơ tín dụng,
tốc độ tăng trưởng tổng tài sản, khả năng đa dạng hóa, gia tăng sự hiện diện của các tổ chức
tài chính nước ngồi trong thị trường nội địa, tỷ lệ lạm phát có tác động tích cực đến năng
lực cạnh tranh và các yếu tố như tỷ lệ dự phịng rủi ro tín dụng, quy mơ huy động vốn, tốc độ
tăng trưởng GDP có tác động tiêu cực với năng lực cạnh tranh và ổn định ngân hàng. Đồng
thời, luận án cũng chỉ ra rằng


4

năng lực cạnh tranh có tác động tích cực đến mức độ ổn định ngân hàng, ủng hộ cho quan
điểm
“cạnh tranh – dễ tổn thương”.
Từ đó, luận án đã có những gợi ý chính sách phù hợp cho Việt Nam như các giải pháp
để phát huy các yếu tố làm gia tăng năng lực cạnh tranh, mức độ ổn định ngân hàng và các
phải pháp để kiểm soát các yếu tố tác động tiêu cực đến khả năng cạnh tranh, ổn định ngân
hàng trong bối cảnh hội nhập CPTPP.


5

SUMMARY OF THESIS
In the context that Vietnam signs the Agreement for Comprehensive and Progressive

Trans-Pacific Partnership (CPTPP), it will have a huge impact on the Vietnamese economy in
general and on Vietnam's commercial banks in particular. The CPTPP Agreement is
considered to be an agreement with a very high financial liberalization framework, the
contents of the commitments are wide and wide, so it forces Vietnamese commercial banks
to develop. improve competitiveness, strengthen measures to increase stability in the new
situation. The dissertation has given the research objective of determining the current
operating status of Vietnamese commercial banks,

comparing with

other

member

countries in the CPTPP, measuring competitiveness, stability, trend and the impact
level

of

the

factors, thereby identifying strengths, weaknesses, opportunities and

challenges for Vietnamese commercial banks when joining CPTPP. Based on the research
results, the thesis gives some suitable policy implications to increase competitiveness and
enhance banking stability in the context of CPTPP integration.
By using data from 2010 - 2018 together with qualitative research methods such as
descriptive, meta-analysis, comparison and quantitative methods such as Lerner index
method, Zscore index method, The thesis has tested the above method for 31 Vietnamese
commercial banks. The results show that the competitiveness and stability of Vietnamese

commercial banks tended to increase in the last years. Factors such as size of equity, bank
size, credit size, growth rate of total assets, diversification ability index, increase in total
assets of foreign financial institutions In the domestic market, the inflation rate, GDP growth
rate have a positive impact on the stability level and factors such as the rate of credit risk
provision, the size of capital mobilization have negative effects. with stable bank. Factors
such as the competitiveness of the previous year, the size of equity, the size of the bank, the
size of the credit, the growth rate of total assets, the ability to diversify, increase the presence
of foreign financial institutions in the domestic market, the inflation rate has a positive
impact on competitiveness and factors such as credit risk reserve ratio, capital mobilization
scale, growth rate GDP has a negative impact on banking competitiveness and stability. At
the same time,


6

the thesis also shows that competitiveness has a positive impact on the level of banking
stability, supporting the view of "competition - vulnerability".
Since then, the thesis has suggested suitable policies for Vietnam such as solutions to
promote factors that increase competitiveness, the level of banking stability and solutions to
control factors. factors that have a negative impact on banking competitiveness and stability
in the context of CPTPP integration.


vii

MỤC LỤC
LỜI

CAM


ĐOAN....................................................................................................................i LỜI CẢM
ƠN

........................................................................................................................ii

TẮT

LUẬN

ÁN

TÓM

..........................................................................................................iii

SUMMARY OF THESIS...................................................................................................... v
MỤC

LỤC

............................................................................................................................vii

DANH

MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................................... xi DANH
MỤC

BẢNG

............................................................................................................xii


DANH

MỤC

BIỂU

ĐỒ

......................................................................................................xiii CHƯƠNG 1 GIỚI
THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU ........................................ 1
1.1. Sự cần thiết của nghiên cứu ......................................................................................... 1
1.1.1. Bối cảnh nghiên cứu ................................................................................................ 1
1.1.2. Tổng quan nghiên cứu ............................................................................................. 5
1.1.3. Khe hở nghiên cứu................................................................................................... 6
1.1.4. Sự cần thiết nghiên cứu về năng lực cạnh tranh và ổn định ngân hàng trong bối
cảnh hội nhập CPTPP.
............................................................................................................... 8
1.2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu .............................................................. 10
1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................. 10
1.2.2. Câu hỏi nghiên cứu................................................................................................ 10
1.3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu........................................................... 11
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................................ 11
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................... 11
1.4. Phương pháp nghiên cứu và dữ liệu nghiên cứu........................................................ 12
1.4.1. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................... 12
1.4.2. Dữ liệu nghiên cứu ................................................................................................ 15
1.5. Đóng góp của luận án ................................................................................................ 15
1.6. Kết cấu của luận án .................................................................................................... 16



KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .................................................................................................... 18
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ........................ 19


viii
2.1. Một số khái niệm liên quan đến nghiên cứu................................................................. 19
2.1.1. Khái niệm hội nhập quốc tế trong lĩnh vực ngân hàng ......................................... 19
2.1.2. Khái niệm tự do hóa tài chính ............................................................................... 20
2.1.3. Khái niệm cạnh tranh và năng lực cạnh tranh ....................................................... 21
2.1.4. Khái niệm ổn định ngân hàng................................................................................ 23
2.2. Cơ sở lý thuyết.............................................................................................................. 24
2.2.1. Lý thuyết tự do hóa tài chính trong hội nhập quốc tế về ngân hàng ..................... 25
2.2.2. Lý thuyết liên quan đến năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại trong bối
cảnh hội nhập................................................................................................................... 34
2.2.3. Lý thuyết về mức độ ổn định ngân hàng thương mại............................................ 40
2.2.4. Cơ sở lý thuyết về tác động của cạnh tranh đến ổn định ngân hàng ..................... 46
2.2.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh và ổn định ngân hàng ................. 49
2.2.6. Phương pháp xác định điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức cho các ngân
hàng thương mại Việt Nam trong bối cảnh hội nhập CPTPP. ........................................ 56
2.3. Các bằng chứng thực nghiệm có liên quan đến nghiên cứu......................................... 61
2.3.1. Các nghiên cứu về năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại ..................... 61
2.3.2. Các nghiên cứu về mức độ ổn định của ngân hàng thương mại ........................... 62
2.3.3. Các nghiên cứu về tác động của cạnh tranh đến ổn định ngân hàng thương mại . 63
2.3.4. Các nghiên cứu về hiệu ứng từ sự hiện diện của ngân hàng nước ngoài đến các
ngân
hàng thương mại nội địa. ................................................................................................. 67
2.3.5. Các nghiên cứu về tác động của CPTPP đến ngành ngân hàng ............................ 69
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .................................................................................................... 71
CHƯƠNG 3 DỮ LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................... 72

3.1. Dữ liệu nghiên cứu ....................................................................................................... 72
3.2. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................. 73
3.2.1. Phương pháp nghiên cứu định tính........................................................................ 73
3.2.2. Phương pháp nghiên cứu định lượng .................................................................... 74
3.3. Giả thuyết nghiên cứu................................................................................................... 87
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .................................................................................................... 91
CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................................... 92


9

4.1. Thực trạng hoạt động của ngân hàng thương mại Việt Nam giai đoạn 2010 – 2018 .. 92
4.1.1. Vốn và tài sản ........................................................................................................ 92
4.1.2. Hệ số an toàn vốn (CAR) ...................................................................................... 93
4.1.3. Huy động vốn và cho vay...................................................................................... 94
4.1.4. Hiệu quả hoạt động kinh doanh............................................................................. 97
4.1.5. Vấn đề an toàn thanh khoản .................................................................................. 99
4.1.6. Vấn đề nợ xấu...................................................................................................... 100
4.1.7. Một số yếu tố khác .............................................................................................. 102
4.2. Một số kết quả hoạt động ngân hàng trong khối CPTPP giai đoạn 2010 - 2018 ....... 107
4.2.1. Năng lực tài chính................................................................................................ 108
4.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời............................................................... 114
4.2.3. Mức độ phát triển và đóng góp của ngành ngân hàng đối với nền kinh tế. ........ 115
4.2.4. Mạng lưới hoạt động ........................................................................................... 121
4.3. Kết quả nghiên cứu thực nghiệm................................................................................ 124
4.3.1. Kết quả ước lượng mơ hình hồi quy năng lực cạnh tranh của các ngân hàng thương
mại Việt Nam................................................................................................................. 124
4.3.2. Kết quả ước lượng mơ hình hồi quy mức độ ổn định của các ngân hàng thương mại
Việt Nam........................................................................................................................ 134
4.3.3. Kết quả ước lượng mơ hình hồi quy tác động của cạnh tranh đến ổn định ngân

hàng của các ngân hàng thương mại Việt
Nam...................................................................... 143
4.4. Thảo luận kết quả nghiên cứu..................................................................................... 146
4.4.1. Thảo luận kết quả nghiên cứu tổng quan............................................................. 147
4.4.2. Thảo luận kết quả nghiên cứu thực nghiệm ........................................................ 148
4.5. Điểm mạnh, điểm yếu, triển vọng và thách thức đối với các ngân hàng thương mại Việt
Nam khi hội nhập CPTPP.................................................................................................. 153
4.5.1. Những điểm mạnh các ngân hàng thương mại Việt Nam trong khối CPTPP..... 155
4.5.2. Những yếu điểm của các ngân hàng thương mại Việt Nam trong khối CPTPP . 165
4.5.3. Cơ hội gia tăng năng lực cạnh tranh và tăng cường ổn định cho các ngân hàng
thương mại Việt Nam khi gia nhập CPTPP .................................................................. 170


10

4.5.4. Những thách thức cho các ngân hàng thương mại Việt Nam trong việc gia tăng vị
thế cạnh tranh và ổn định ngân hàng khi gia nhập CPTPP ........................................... 178
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 .................................................................................................. 184
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH.................................................. 185
5.1. Kết quả nghiên cứu chính của luận án........................................................................ 185
5.2. Hàm ý chính sách nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh và tăng cường ổn định tài chính
của các ngân hàng thương mại Việt Nam trong bối cảnh hội nhập CPTPP...................... 187
5.2.1. Nâng cao năng lực tài chính ................................................................................ 188
5.2.2. Có chiến lược cạnh tranh hiệu quả tại các ngân hàng thương mại Việt Nam ..... 192
5.2.3. Mở rộng đầu tư, phát triển dịch vụ ngân hàng đến khách hàng .......................... 193
5.2.4. Mở rộng thị trường ra ngồi nước ....................................................................... 195
5.2.5. Kịp thời ứng phó với những biến động từ nền kinh tế vĩ mô trong khối CPTPP.
....................................................................................................................................... 196
5.2.6. Nâng cao năng lực quản lý điều hành và phát triển nguồn nhân lực .................. 197
5.2.7. Xây dựng hành lang pháp lý theo chuẩn mực quốc tế ........................................ 198

5.3. Những hạn chế và hướng phát triển ........................................................................... 200
KẾT LUẬN CHƯƠNG 5 .................................................................................................. 202
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................................i
PHỤ LỤC NGHIÊN CỨU .................................................................................................... x
PHỤ LỤC 1 ........................................................................................................................... x
PHỤ LỤC 2 ......................................................................................................................... xv
PHỤ LỤC 3 ......................................................................................................................xviii
PHỤ LỤC 4 ........................................................................................................................ xix
PHỤ LỤC 5 ......................................................................................................................... xx
DANH MỤC CƠNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CƠNG BỐ.............................................xl


11

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
T

C
N
C
P
T
D
N
G
D
F
T
H
Q

I
M
L
D
N
I
N
H
N
H
N
H
N
H
N
H
N
H
N
L
R
O
R
O
T
C
T
C
T
C

T
T
W
B
W
E
W
T

C
o
m
pr
G
ro
Fr
ee
In
te
L
oa
N
et

R
et
R
et

W

or
W
or
n

C
ôn
Hi
ệp
đị
nh
D
oa
T
ổn
Hi
ệp
Hi
ệu
Q
uỹ
T

T

N

N

N


N

N

N

N
ăn
L
ợi
L
ợi
T
ài
T

T

T
hị
N

Di
ễn
T



xii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Tóm tắt các nghiên cứu trước về ổn định ngân hàng ....................................................45
Bảng 2.2: Tóm tắt các nghiên cứu về tác động của cạnh tranh đến ổn định ngân hàng................64
Bảng 3.1: Tóm tắt các biến trong mơ hình hồi quy và tương quan kỳ vọng .................................80
Bảng 4.1: Thống kê một số chỉ tiêu cơ bản ...................................................................................92
Bảng 4.2: Xếp hạng cạnh tranh năng lực toàn cầu của các quốc gia CPTPP ..............................108
Bảng 4.3: Xếp hạng chỉ tiêu phát triển hệ thống tài chính của các nước CPTPP........................109
Bảng 4.4: Tỷ lệ tín dụng tiêu dùng so với GDP giữa các quốc gia CPTPP.................................110
Bảng 4.5: Tỷ lệ vốn trên tài sản của hệ thống ngân hàng trong nhóm CPTPP ...........................112
Bảng 4.6: Quy mô hệ thống ngân hàng và tỷ lệ CAR của nhóm CPTPP năm 2018 ...................113
Bảng 4.7: Tỷ lệ tiền rộng so với GDP giữa các quốc gia trong CPTPP ......................................116
Bảng 4.8: Tỷ lệ tín dụng tiêu dùng so với GDP giữa các quốc gia CPTPP.................................117
Bảng 4.9: Mật độ chi nhánh ngân hàng thương mại phân bố trong CPTPP................................119
Bảng 4.10: Mật độ máy ATM phân bố trong các nước CPTPP ..................................................119
Bảng 4.11: Chỉ số chiều sâu thơng tin tín dụng của các quốc gia trong CPTPP .........................120
Bảng 4.12: Bảng thống kê mơ tả các biến trong mơ hình Lerner ................................................124
Bảng 4.13: Tương quan giữa các biến trong mơ hình ước lượng cạnh tranh ..............................125
Bảng 4.14: Tóm tắt kết quả hồi quy cho mơ hình đo lường năng lực cạnh tranh .......................127
Bảng 4.15: Bảng thống kê mô tả các biến trong mơ hình đo lường mức độ ổn định ..................134
Bảng 4.16: Tương quan giữa các biến trong mơ hình ước lượng Zscore ....................................135
Bảng 4.17: Kết quả hồi quy mơ hình ước lượng mức độ ổn định của 31 NHTM VN ................138
Bảng 4.18: Bảng thống kê mô tả các biến trong mơ hình đo lường mức độ ổn định ..................143
Bảng 4.19: Tương quan giữa các biến trong mơ hình ước lượng Zscore ....................................144
Bảng 4.20. Tóm tắt kết quả hồi quy tác động của cạnh tranh lên ổn định ngân hàng .................144
Bảng 4.21: Kết quả hồi quy mơ hình Lerner và kỳ vọng ban đầu ...............................................148
Bảng 4.22: Tóm tắt kết quả hồi quy mơ hình ZscoreMH2..........................................................150
Bảng 4.23: Mơ phỏng mơ hình SWOT cho các ngân hàng thương mại Việt Nam.....................153
Bảng 4.24: Giao dịch ATM, POS/EFTPOS/EDC (Quý II/2019) ................................................158
Bảng 4.25: Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ khối CPTPP giai đoạn 2010 - 2018............................165

Bảng 4.26: Số lượng lao động ngành tài chính, ngân hàng và bảo hiểm ....................................168
Bảng 4.27: So sánh tác động của CPTPP đến nền kinh tế VN đến năm 2030 ............................171
Bảng 4.28: Năm đối tác đầu tư thương mại lớn nhất của Việt Nam trong CPTPP .....................171
Bảng 4.29: Kim ngạch xuất/nhập khẩu của Việt Nam với các thành viên CPTPP 2018 ............175
Bảng 4.30: Tỷ lệ cấp tín dụng hệ thống ngân hàng khối CPTPP giai đoạn 2017 – 2018 ...........178


xiii

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 4.1: Hệ số an toàn vốn (CAR) của các TCTD 2017 – 2018 ...................................... 93
Biểu đồ 4.2: Tỷ lệ cấp tín dụng trên vốn huy động của NHTM.............................................. 96
Biểu đồ 4.3: Hiệu quả sinh lời của hệ thống tín dụng Việt Nam 2010 – 2018 ....................... 97
Biểu đồ 4.4: Tỷ lệ NIM bình quân của 31 NHTM VN giai đoạn 2010 - 2018 ....................... 99
Biểu đồ 4.5: Tỷ lệ cấp tín dụng trên nguồn vốn huy động (LDR) năm 2018 ....................... 100
Biểu đồ 4.6: Tỷ lệ nợ xấu của tồn hệ thống tín dụng Việt Nam giai đoạn 2010 – 2018 ..... 101
Biểu đồ 4.7: Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ qua các năm của khối CPTPP ............................ 111
Biểu đồ 4.8: Tỷ lệ ROA của các nước CPTPP giai đoạn 2010 – 2018 ................................. 114
Biểu đồ 4.9: Tỷ lệ ROE của các nước CPTPP giai đoạn 2010 – 2018 ................................. 115
Biểu đồ 4.10: Tốc độ tăng trưởng tiền rộng của khối CPTPP............................................... 117
Biểu đồ 4.11: Số lượng chi nhánh NHTM bình quân trong khối CPTPP ............................. 122
Biểu đồ 4.12: Số lượng máy ATM bình quân trong khối CPTPP......................................... 123
Biểu đồ 4.13: Chỉ số Lerner bình quân của các NHTM VN giai đoạn 2010 - 2018............. 126
Biểu đồ 4.14: Chỉ số Lerner bình quân của các NHTM VN theo hình thức sở hữu ............. 127
Biểu đồ 4.15: Chỉ số ZscoreMH2 bình quân của 31 NHTM VN giai đoạn 2010 - 2018 ..... 136
Biểu đồ 4.16: Chỉ số ZscoreMH2 theo hình thức sở hữu giai đoạn 2010 - 2018.................. 137
Biểu đồ 4.17: Số lượng chi nhánh ngân hàng thương mại Việt Nam ………………………157
Biểu đồ 4.18: Số lượng máy ATM tại Việt Nam………………….. ………………………157
Biểu đồ 4.19: Chỉ số chiều sâu tín dụng của Việt Nam giai đoạn 2013 - 2018………………
158

Biểu đồ 4.20: Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ của Việt Nam giai đoạn 2010 – 2018…………159
Biểu đồ 4.21: Tốc độ tăng trưởng tín dụng của toàn hệ thống giai đoạn 2013 - 2018 ……..162
Biểu đồ 4.22: Thống kê đầu tư FDI sau khi kết thúc đàm phám CPTPP.............................. 172
Biểu đồ 4.23: Kim ngạch xuất/nhập khẩu của Việt Nam giai đoạn 2010 – 2018 ................. 174
Biểu đồ 4.24: Tốc độ tăng trưởng tổng tài sản các ngân hàng Việt Nam năm 2018 ............ 180


1

CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU
Trong chương 1, nhằm cung cấp thông tin khái quát về vấn đề nghiên cứu của luận án,
tác giả trình bày những vấn đề cơ bản và tổng quan nhất của nghiên cứu bao gồm: sự cần
thiết của nghiên cứu, mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu,
phương pháp và dữ liệu nghiên cứu, đóng góp mới và kết cấu của luận án.
1.1. Sự cần thiết của nghiên cứu
1.1.1. Bối cảnh nghiên cứu
Hội nhập kinh tế thế giới theo xu thế tự do hóa tài chính được coi là hướng đi thích
hợp trong bối cảnh hiện nay và được nhiều quốc gia thực hiện, trong đó có Việt Nam. Để mở
rộng quy mô và thị trường hợp tác thương mại quốc tế, các quốc gia tiến hành tự do hóa tài
chính từng bước thơng qua các hiệp định thương mại tự do (FTA) với các đối tác trong khu
vực tham gia. Hiện nay, theo tổng hợp từ (Trung tâm WTO và Hội nhập, 2020), Việt Nam có
thể được xem là một trong những nước có số lượng FTA được ký kết nhiều nhất thế giới, với
16 FTA. Việc ký kết các hiệp định thương mại được kỳ vọng giúp Việt Nam tăng khả năng
khai thác nguồn lực và cơ hội tồn cầu để đẩy nhanh cơng cuộc phát triển, đồng thời gia
cường năng lực thích ứng của quốc gia với sự đổi thay và biến động trong thị trường quốc tế.
Trong các FTA đã được kí kết, Hiệp định đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên Thái Bình
Dương (The Comprehensive and Progressive Agreement for Trans-Pacific Partnership – sau
đây gọi là Hiệp định CPTPP) được xem là hiệp định thương mại tự do có quy mơ và tầm cỡ
lớn, có tác động sâu và rộng trên nhiều quan hệ thương mại giữa các quốc gia trong khối

thành viên. Trải qua nhiều cuộc đàm phán, Hiệp định CPTPP được chính thức kí kết tại Chile
vào tháng 3 năm 2018. Khối CPTPP có 11 thành viên với tổng dân số 500 triệu người, tổng
GDP vượt hơn 10 nghìn tỷ USD, chiếm khoảng 13,5% GDP toàn cầu và khoảng 14% tổng
thương mại thế giới. CPTPP là hiệp định thương mại có quy mơ rộng và được đánh giá là
chứa nhiều “tham vọng”. Quan chức cấp cao của các nước tham gia đàm phán đều tin tưởng
rằng việc xây dựng thành cơng Bản mơ tả các lĩnh vực đàm phán chính của hiệp định sẽ tạo
cơ sở và động


2

lực cần thiết để kết thúc đàm phán hiệp định thành công. CPTPP được xác định là một hiệp
định mang tính bước ngoặc về thương mại của thế kỷ 21, thiết lập một tiêu chuẩn mới cho
thương mại toàn cầu và đưa ra những vấn đề thuộc thế hệ mới có khả năng tăng cường năng
lực cạnh tranh của các nước thành viên CPTPP trong nền kinh tế toàn cầu.
Khi có hiệu lực, CPTPP sẽ loại bỏ 11.000 dịng thuế của các bên và có khả năng sẽ
đóng vai trị như một khuôn mẫu cho các điều ước mậu dịch trong tương lai. Nội dung
CPTPP đã xây dựng được khung tổng thể của một hiệp định thương mại thế hệ mới, góp phần
tăng cường hơn nữa mối quan hệ thương mại và đầu tư, tạo cơ sở cho việc hình thành một
Khu vực thương mại tự do trên toàn khu vực Châu Á - Thái Bình Dương, đồng thời hỗ trợ
việc làm, tăng trưởng kinh tế, nâng cao mức sống tại các quốc gia.
Theo (Vụ Chính sách thương mại đa biên, 2018), các nội dung cam kết trong hiệp định
CPTPP mang 5 đặc trưng chính như sau:
Thứ nhất, Tiếp cận thị trường toàn diện: bãi bỏ thuế quan và các hàng rào khác đối
với thương mại hàng hóa và đầu tư giữa các nước thành viên, tạo ra và duy trì việc làm ngày
càng nhiều. Mục tiêu của CPTPP là thúc đẩy hàng hóa của các nước thành viên được tiếp
cận thị trường của nhau một cách toàn diện, miễn thuế cũng như các hạn chế về dịch vụ
được đồng loạt xóa bỏ nhằm tạo ra cơ hội mới cho người lao động và doanh nghiệp cũng
như những lợi ích trực tiếp cho người tiêu dùng.
Thứ hai, Hiệp định khu vực tồn diện: các nước tham gia CPTPP nhất trí xây dựng

một biểu thuế thống nhất cũng như các quy tắc xuất xứ chung để giúp các doanh nghiệp tận
dụng được hiệp định một cách dễ dàng hơn. Cách tiếp cận mang tính khu vực này sẽ giúp
thúc đẩy mạng lưới thương mại khu vực, từ đó nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh
nghiệp và khuyến khích sử dụng các sản phẩm đầu vào của CPTPP. Điều này góp phần tạo
thuận lợi cho sự phát triển sản xuất và chuỗi cung ứng giữa các thành viên trong CPTPP,
đồng thời hỗ trợ mục tiêu tạo việc làm, nâng cao mức sống, cải thiện phúc lợi xã hội và tăng
cường phát triển bền vững ở các nước thành viên.
Thứ ba, Các vấn đề thương mại xuyên suốt: hình thành khung hiệp định trên cơ sở
những thỏa thuận đã thực hiện trong khuôn khổ APEC và các diễn đàn khác và bằng việc đưa
vào CPTPP có 4 vấn đề mới và mang tính xuyên suốt bao gồm:


3

Gắn kết mơi trường chính sách: các cam kết sẽ thúc đẩy thương mại giữa các nước
thành viên thông qua việc tạo môi trường trao đổi thương mại gắn kết và hiệu quả giữa các
nước trong CPTPP.
Tạo thuận lợi thúc đẩy năng lực cạnh tranh và kinh doanh: các cam kết sẽ nâng cao
năng lực cạnh tranh trong nước và khu vực của từng nền kinh tế CPTPP và thúc đẩy hội nhập
kinh tế cũng như tạo thêm việc làm thông qua phát triển sản xuất và chuỗi cung ứng khu vực;
Doanh nghiệp vừa và nhỏ: các cam kết sẽ giải quyết những quan ngại của doanh
nghiệp vừa và nhỏ về các vấn đề khó khăn trong việc hiểu và vận dụng các hiệp định thương
mại bên cạnh đó khuyến khích họ giao thương quốc tế;
Phát triển: đẩy mạnh tự do hóa thị trường một cách tồn diện và mạnh mẽ, cải thiện
tình hình thương mại và đầu tư, tăng cường kỷ cương và các cam kết khác, bao gồm việc
thiết lập các cơ chế giúp các thành viên trong CPTPP thực thi hiệu quả và tận dụng được tối
đa những lợi ích mà Hiệp định mang lại, qua đó góp phần tăng cường vai trị của những thể
chế quan trọng đối với quản lý và phát triển kinh tế. Góp phần đáng kể vào việc thúc đẩy
những ưu tiên phát triển kinh tế của từng thành viên CPTPP;
Thứ tư, Những vấn đề mới trong thương mại: tích cực thúc đẩy thương mại và đầu tư

đối với cá sản phẩm và dịch vụ mang tính sáng tạo, trong đó có nền kinh tế kỹ thuật số và
công nghệ xanh, đảm bảo một mơi trường kinh doanh lành mạnh trên tồn bộ khu vực
CPTPP.
Thứ năm, Hiệp định mở: cho phép cập nhật hiệp định phù hợp khi cần thiết để giải
quyết các vấn đề thương mại nảy sinh trong tương lai cũng như các vấn đề mới phát sinh
trong quá trình mở rộng Hiệp định để kết nạp thêm các thành viên mới. Nói cách khác, mục
tiêu cuối cùng của Hiệp định CPTPP là mở rộng cho các quốc gia khác trong khu vực châu Á
- Thái Bình Dương. Các nhóm đàm phán đang tham vấn với những nước bày tỏ quan tâm
đến việc tham gia hiệp định, nhằm giúp các nước này nhận thức được các mục tiêu CPTPP
đã nhất trí theo đuổi. Tính mở của CPTPP có ưu điểm là chỉ bằng đàm phán CPTPP, một
nước có thể cùng có FTA với nhiều nước đối tác. Đây cũng chính là lý do các nước tham gia
khó đạt được sự nhất trí và thời gian đàm phán bị kéo dài.
Hoạt động ngân hàng là huyết mạch của nền kinh tế, chính vì vậy việc thực thi các
cam kết trong CPTPP sẽ có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp đến lĩnh vực tài chính ngân hàng
các


4

nước thành viên nói chung và các ngân hàng thương mại Việt Nam nói riêng. Nhìn chung, các
nội dung được cam kết thuộc lĩnh vực dịch vụ tài chính của CPTPP hướng tới đẩy mạnh sự
phát triển của thị trường dịch vụ tài chính ở các nước thành viên như: Mở rộng cam kết về
mở cửa thị trường đi kèm với cơ chế minh bạch hóa tạo cơ hội tiếp cận thị trường tốt hơn cho
các nhà đầu tư nước ngoài; Áp dụng cơ chế bảo hộ đầu tư nhằm bảo đảm đầy đủ lợi ích của
các nhà đầu tư; Bảo đảm khơng gian chính sách để thực hiện các biện pháp quản lý thận
trọng nhằm xây dựng một nền tài chính vĩ mơ ổn định. Đối với Việt Nam, các cam kết trong
hiệp định CPTPP mở rộng (so với WTO) đối với một số loại hình dịch vụ mới như: Mở cửa
dịch vụ nhượng tái bảo hiểm qua biên giới; Dành đối xử quốc gia cho các nhà cung cấp dịch
vụ chứng khốn nước ngồi đối với một số dịch vụ như xử lý dữ liệu tài chính qua biên giới;
dịch vụ tư vấn và các dịch vụ phụ trợ qua biên giới liên quan tới giao dịch tài khoản tự doanh

hoặc tài khoản của khách hàng; Mở cửa dịch vụ quản lý danh mục đầu tư qua biên giới; Tăng
cường khơng gian chính sách và sự linh hoạt các quy định thông qua bổ sung các điều khoản
mới về “rút lui”, “gia nhập” và “rà soát lại” hiệp định.
Như vậy, mức độ tự do hóa tài chính trong khuôn khổ CPTPP rất cao dù các nước thành
viên được quyền chủ động thực hiện các biện pháp củng cố tính ổn định tài chính và tính
thống nhất của hệ thống tài chính của mình. Bên cạnh đó, Việt Nam cũng như các nước
thành viên được áp dụng các ngoại lệ cần thiết, gồm các biện pháp thận trọng bảo vệ an ninh
quốc gia, quyền lợi và thông tin cá nhân; chính sách về tỷ giá, tiền tệ nhằm bảo đảm mơi
trường đầu tư ổn định, an tồn. Đối với lĩnh vực dịch vụ tài chính trong CPTPP, mặc dù yêu
cầu cung cấp nhiều cơ hội tiếp cận thị trường và đầu tư qua biên giới nhưng vẫn đảm bảo
rằng, các nước trong CPTPP có đủ năng lực điều hành thị trường và các tổ chức tài chính
cũng như thực hiện các biện pháp khẩn cấp trong trường hợp khủng hoảng.
Ngành Ngân hàng Việt Nam đóng vai trị trung gian rất quan trọng trong việc kết nối
mọi hoạt động của nền kinh tế, là tiền đề của phát triển kinh tế xã hội, cũng sẽ khơng nằm
ngồi các tác động, ảnh hưởng từ CPTPP. Cùng với sự vận động phát triển của toàn nền kinh
tế và sự phát triển mạnh mẽ của các DN xuất khẩu có lợi thế cạnh tranh (như dệt may, da
giày, linh kiện điện tử …), ngành ngân hàng sẽ phát huy tối đa vai trò là cầu nối, kênh dẫn
vốn hiệu quả giữa nền kinh tế và các doanh nghiệp, đồng thời mở rộng hệ thống thanh toán
quốc tế giúp hỗ


5

trợ doanh nghiệp Việt Nam trong việc mở rộng hoạt động tới các thị trường mới. Qua đó,
hiện thực hóa các cơ hội do hội nhập kinh tế quốc tế mang lại, ngành ngân hàng cũng cần
phải chủ động đánh giá các thách thức khó khăn, các sức ép cạnh tranh phải đối mặt để có
những định hướng, giải pháp phù hợp cho sự phát triển ổn định và bền vững trước bối cảnh
mới.
1.1.2. Tổng quan nghiên cứu
Có nhiều nghiên cứu về năng lực cạnh tranh và mức độ ổn định ngân hàng trong và

ngoài nước được thực hiện. Nhiều phương pháp đo lường và mơ hình nghiên cứu được đề cập
tùy theo đặc trưng của quốc gia nghiên cứu.
Để đo lường năng lực cạnh tranh và tác động của các yếu tố đến năng lực cạnh tranh
ngân hàng, các phương pháp đo lường chủ yếu dựa trên 3 chỉ số: phương pháp Panzar và
Rosse (1987) sử dụng chỉ số H, Lerner, Bone. Để đo lường mức độ ổn định ngân hàng, ban
đầu các nghiên cứu tập trung theo phương pháp phân tích tỷ lệ (ratio analysis), sau đó là
phương pháp phân tích đơn biến, phương pháp phân tích kết hợp các chỉ số được nhà kinh tế
học Edward I (1968). Nghiên cứu của Altman được tiến hành ra để dự báo xác suất phá sản
của doanh nghiệp kế thừa từ chỉ số Z-Score của (Edward I. Altman, 1968), hàng loạt các
nghiên cứu thực nghiệm còn sử dụng thêm các chỉ số khác để đo lường toàn diện hơn ổn
định ngân hàng như: ROA, ROE, RARROA, RARROE. Chỉ số thống kê H đã được nhiều học
giả nghiên cứu sử dụng như: (Claessens, 2001), (Carbó, S, Humphrey, D, Maudos, 2009),
(Soedarmono, W., Machrouh,
2011). Chỉ số Lerner cũng được nhiều học giả trên thế giới sử dụng như: nghiên cứu của
(Berger et al, 2009), (Fungáčová et al, 2013), (Fu et al, 2014)…
Phần lớn các nghiên cứu ở Việt Nam về năng lực cạnh tranh sử dụng chỉ số H và
Lerner, các nghiên cứu gần đây chủ yếu dùng chỉ số Lerner bởi tính thuận lợi trong việc thu
thập dữ liệu và sự phù hợp của kết quả tính tốn so với tình hình thực tế Việt Nam. Các
nghiên cứu về mức độ ổn định ngân hàng tại Việt Nam sử dụng chỉ số Zscore và thêm các chỉ
số khác để đo lường toàn diện hơn ổn định ngân hàng như: ROA, ROE, RARROA, RARROE …
Các nghiên cứu về hiệp định CPTPP trong và ngoài nước cho ngành ngân hàng chủ
yếu được thực hiện bằng phương pháp nghiên cứu định tính và nội dung nghiên cứu tập trung
xác định những nội dung cam kết liên quan, những cơ hội, thách thức mà ngành ngân hàng sẽ


6

đối mặt khi tham gia CPTPP. Có một vài nghiên cứu thực nghiệm trong và ngoài nước về tác
động



7

từ sự gia nhập của các tổ chức tài chính nước ngoài đến thị trường ngân hàng nội địa sau kí
kết các hiệp định FTA nói chung.
Tại Việt Nam, tác giả chưa tìm được nghiên cứu nào “đo lường năng lực cạnh tranh và
mức độ ổn định của các ngân hàng thương mại Việt Nam trong bối cảnh tham gia hiệp định
CPTPP”. Thơng qua việc xác định thực trạng tình hình hiện tại của các ngân hàng thương mại
Việt Nam, so sánh với hệ thống tài chính giữa các nước thành viên, kết hợp kết quả đo lường
thực nghiệm làm căn cứ đề xuất hàm ý chính sách hữu hiệu trong bối cảnh hội nhập CPTPP.
Các nghiên cứu về năng lực cạnh tranh và mức độ ổn định ngân hàng có xét tới yếu tố sự gia
nhập của ngân hàng nước ngồi vào Việt Nam rất ít. Tác giả cũng nhận thấy rằng hầu như
chưa có một cơ sở lý thuyết nền tảng về cạnh tranh và ổn định ngân hàng trong bối cảnh hội
nhập quốc tế được tập hợp và trình bày đầy đủ, mang tính khoa học đóng vai trò như lý
thuyết nền nghiên cứu tại Việt Nam.
1.1.3. Khe hở nghiên cứu
Nhìn chung, những vấn đề mà các sản phẩm khoa học trước đó đã đề cập chủ yếu: Đã
khắc hoạ tiến trình Việt Nam tham gia ký kết TPP và CPTPP và những vấn đề được đặt ra khi
Việt Nam tham gia Hiệp định này; Các nhà nghiên cứu chính sách thương mại quốc tế đã đưa
ra những khuyến nghị đối với cơ quan có thẩm quyền của Chính phủ về những vấn đề phái
đồn đàm phán của Việt Nam cần lưu ý, cũng như là Hiệp định CPTPP mang lại những cơ
hội và thách thức nào đối với nền kinh tế Việt Nam nói chung; Đề xuất giải pháp: Chính phủ
phải làm gì? Cộng đồng doanh nghiệp phải làm gì? Để nắm bắt cơ hội, hạn chế khó khăn
thách thức khi Hiệp định CPTPP được ký kết và chính thức có hiệu lực thực thi đối với Việt
Nam.
Rất ít tài liệu và cơng trình nghiên cứu sâu về năng lực cạnh tranh và mức độ ổn định
của NHTM VN trong bối cảnh hội nhập CPTPP, một hiệp định được đánh giá có phạm vi ảnh
hưởng sâu, rộng, mức độ tự do hóa tài chính trong bối cảnh hội nhập quốc tế được mở rộng
đánh kể thông qua các nội dung cam kết giữa 11 nước trong khối thành viên. Bên cạnh đó, xu
thế tự do hóa tài chính trong bối cảnh hội nhập quốc tế, với các nội dung cam kết toàn diện và

tiến bộ trong CPTPP, việc xác định và đánh giá mức độ ảnh hưởng từ sự hiện diện của các tổ
chức tài chính (TCTC) nước ngồi tại Việt Nam là vơ cùng thiết thiết. Đây là cơ sở hàm ý
chính sách để các nhà hoạch định chính sách cũng như ban ngành chức năng liên quan đưa ra


8

những quyết sách đúng đắn dựa theo phạm vi, nội dung đã ký kết, thỏa thuận trong quá trình
đàm phán trước đó. Từ đó đề xuất các khuyến nghị và giải pháp cho các ngân hàng Việt Nam
tăng cường năng lực của mình để nắm lấy cơ hội và vượt qua được những thách thức CPTPP
mang lại.
Nhìn chung, các nghiên cứu trước cịn có một số khe hở nghiên cứu như sau:
Thứ nhất, khoảng trống về không gian và thời gian nghiên cứu: Các nghiên cứu trước
đây chủ yếu trong giai đoạn trước năm 2016: Hiệp định CPTPP chưa được ký kết, vấn đề xử
lý nợ xấu và tái cấu trúc đang trong giai đoạn thực hiện, quy mô và thị trường hoạt động của
ngân hàng nước ngoài (NHNNg) tại Việt Nam còn nhiều rào cản và hạn chế, một số ngân
hàng thương mại Việt Nam (NHTM VN) đang trong giai đoạn thí điểm thực hiện theo chuẩn
Base
2. Vì vậy nghiên cứu được tiến hành trên dữ liệu thu thập từ 31 NHTM tại Việt Nam và 11
NHTM có vốn nước ngoài (NH liên doanh hoặc 100% vốn nước ngoài) giai đoạn 2010 –
2018.
Thứ hai, khoảng trống về phương pháp nghiên cứu: Phần lớn các nghiên cứu sử dụng
phương pháp định lượng để đo lường mức độ ổn định tài chính hoặc đo lường năng lực cạnh
tranh của NHTM VN. Các nghiên cứu về ngân hàng Việt Nam trong bối cảnh hội nhập
CPTPP chủ yếu là nghiên cứu bằng phương pháp định tính thơng qua một số bài báo, nhận
định chung về thực trạng của ngân hàng Việt Nam hoặc dự đoán những cơ hội và thách thức
mà CPTPP mang lại cho Việt Nam. Để đánh giá những cơ hội – thách thức đến với hoạt động
NHTM VN chủ yếu là các nghiên cứu định tính dựa trên dữ liệu thứ cấp thu thập được. Trong
nghiên cứu này, luận án sử dụng phối hợp cả hai phương pháp định tính và định lượng nhằm
tăng tính vững làm cơ sở lập luận để xác định mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến tính ổn

định và khả năng cạnh tranh của NHTM VN. Từ đó là cơ sở để nắm bắt hiệu quả các cơ hội
cũng như kịp thời ứng phó các thách thức từ các cam kết về lĩnh vực ngân hàng trong CPTPP.
Thứ ba, khoảng trống về các yếu tố đo lường: Trong bối cảnh hội nhập CPTPP, NLCT
và mức độ ổn định ngân hàng sẽ chịu ảnh hưởng nhất định từ các tổ chức tín dụng nước ngồi
tại Việt Nam, rất ít nghiên cứu trong nước đo lường mức độ ảnh hưởng từ sự hiện diện
NHNNg đến NLCT và mức độ ổn định của NHTM VN vì vậy yếu tố số lượng chi nhánh
NHNNg và tỷ lệ tổng tài sản của các NHNNg trên toàn hệ thống tín dụng được đưa vào mơ
hình nghiên cứu.


9

Thứ tư, khoảng trống về nội dung nghiên cứu: Hầu hết các nghiên cứu tập trung xác
định mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến NLCT và mức độ ổn định của các NHTM VN nói
chung hoặc nghiên cứu về các cơ hội – thách thức của NHTM VN khi tham gia CPTPP. Tuy
nhiên chưa có các nghiên cứu chuyên sâu vào vấn đề đo lường NLCT và mức độ ổn định của
các NHTM VN trong bối cảnh hội nhập CPTPP, dựa vào một số chỉ tiêu vĩ mô đặc trưng để
so sánh giữa hệ thống NHTM VN với hệ thống tài chính của 10 thành viên cịn lại trong
CPTPP, từ đó làm căn cứ thiết thực xác định triển vọng và áp lực cạnh tranh nhằm góp phần
cho các nhà quản trị ngân hàng những hàm ý chính sách phù hợp nâng cao NLCT, giữ vững
ổn định của các NHTM VN trong bối cảnh hội nhập CPTPP.
Đó là những khe hở nghiên cứu mà tác giả sẽ lấp đầy trong luận án, cũng là những
điểm mới của đề tài.
1.1.4. Sự cần thiết nghiên cứu về năng lực cạnh tranh và ổn định ngân hàng trong bối
cảnh hội nhập CPTPP.
Ngày nay, xu thế tự do hóa tài chính trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế nhằm thúc
đẩy mở rộng hoạt động thương mại ra thị trường thế giới đang được ủng hộ mạnh mẽ. Hoạt
động thương mại giữa các nước gắn liền với hoạt động của hệ thống ngân hàng của mỗi quốc
gia. Việc các hiệp định thương mại được thực thi theo các nội dung cam kết sẽ tác động rất
lớn đến nền kinh tế quốc gia nói chung và các ngân hàng thương mại Việt Nam nói riêng.

Việt Nam được xem là một trong những quốc gia có nhiều hiệp định thương mại tự do kí kết
nhất hiện nay. Trong đó, Hiệp định Đối tác Tồn diện và Tiến bộ Xun Thái Bình Dương có
quy mô lớn được đánh giá mang lại nhiều tiềm năng phát triển cho 11 thành viên, trong đó có
Việt
Nam.
Đối với Việt Nam, việc ký kết thành công hiệp định CPTPP là bước ngoặc lớn đánh
dấu cột mốc quan trọng cho sự chuyển mình của nền kinh tế nói chung và lĩnh vực tài chính
ngân hàng nói riêng. Ngành ngân hàng đóng vai trị huyết mạch của nền kinh tế quốc gia.
Trong tồn bộ những nội dung được ký kết có liên quan trực tiếp đến lĩnh vực tài chính ngân
hàng, kì vọng sẽ mang đến những triển vọng lớn về mở rộng đầu tư và dịch vụ tài chính mới
song cũng là sức ép cạnh tranh bắt buộc các ngân hàng thương mại Việt Nam phải tự điều
chỉnh, cơ cấu lại phù hợp với tình hình mới.


×