Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

đột phá 8+sinh 12 các quy luật di truyền menden

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (21.11 MB, 20 trang )

Quy luật phân li
Dạng 1- Phép lai lưỡng bội
1. Phương pháp giải
Dựa vào các quả các phép lai cơ bản
AA
AA
AA
Aa
Aa
aa
2. Bài tập

x
x
x
x
x
x

AA
Aa
aa
Aa
aa
aa

Tỉ lệ kiểu gen
100% AA
½ AA : ½ Aa
100% Aa
ẳ AA : 2/4 Aa : ẳ aa


ẵ Aa : ½ aa
100% aa

Tỉ lệ kiểu hình
100 A- Trội
100% A- Trội
100% A- Tri
ắ A- Tri : ẳ aa Ln
ẵ a- Tri : ½ aa Lặn
100% aa Lặn

Câu 1. Tiến hành phép lai P: Aa x Aa , tỉ lệ kiểu gen Aa F1 l
A. ắ

B. ẳ

C. ẵ

D. 1/3

Cõu 2. đậu Hà lan, A quy định hoa đỏ, a quy định hoa trắng. Tiến hành phép lai P, F1
thu được tỉ lệ kiểu hình 1 hoa đỏ: 1 hoa trắng. Xác định kiểu gen của phép lai P
A. Aa x AA

B. Aa x aa

C. Aa x Aa

D. AA x Aa


Câu 3. Ở đậu Hà Lan, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng.
Biết gen quy định màu hoa nằm trên NST thường. Tiến hành phép lai giữa những cơ thể
có kiểu gen Aa với nhau, tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con là
A. 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng

B. 3 hoa đỏ: 1 hoa tím

C. 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng

D. 100% hoa đỏ

Câu 4. Ở đậu Hà Lan, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng
.Tiến hành phép lai giữa những cơ thể Aa với nhau, trong tổng số cây ở F1, tỉ lệ hoa đỏ
có kiểu gen dị hợp là
A. ¼

B. 2/4

C. 1/3

D. 2/3

Câu 5. Ở một loài thực vật, vỏ trơn trội hoàn toàn so với vỏ nhăn. Tiến hành phép lai
giữa cây vỏ trơn với cây vỏ nhăn , đời con thu được 100% vỏ trơn. Cho F1 giao phấn
ngẫu nhiên, tỉ lệ cây vỏ trơn có kiểu gen ng hp F2 l bao nhiờu?
A. ẳ

B. ắ

C/ 1/3


D. 2/3

Câu 6. Ở một loài thực vật, A quy định lá xoăn trội hoàn toàn so với a quy định lá
thẳng. Giao phấn các cây lá xoăn, đời con thu được 25% kiểu hình lá thẳng. Gen quy
định hình dạng lá nằm trên NST thường, theo lí thuyết , tỉ lệ lá xoăn có kiểu gen đồng
hợp trong số cõy lỏ xon F1 l
A. ẳ

B. ắ

C. 1/3

D. 2/3


Câu 7. Ở người , kiểu tóc do một gen có 2 alen ( A, a) nằm trên NST thường quy định.
Một người đàn ơng tóc xoăn lấy vợ cũng tóc xoăn. Họ sinh con đầu lịng tóc thẳng.
Mong muốn sinh thêm đứa con thứ 2 là con trai tóc xon vi xỏc sut bao nhiờu?
A. ẵ

B. ắ

C. 3/8

D. 1/8

Cõu 8. Bạch tạng là bệnh do gen lặn nằm trên NST thường quy định, gen trội tương
ứng không gây bệnh. Một gia đình có bố, mẹ bình thường nhưng người con đầu lòng bị
bệnh. Nếu họ sinh người con tiếp theo, xác suất để người con đó là con trai và khơng

mắc bệnh là bao nhiêu
A. 1/8

B. ¾

C. 1/3

D. 3/8

Câu 9. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình là 1:1
A. AA x Aa

B. AA x aa

C. Aa x Aa

D. Aa x aa

Câu 10. Có bao nhiêu phép lai sau đây cho tỉ lệ kiểu gen Aa ở đời con chiếm ½?
(1) AA x Aa

(2) Aa x Aa

(3) Aa x aa (4) AA x aa

A. 1

B. 2

C. 3


D. 4

Dạng 2- Phép lai ngẫu nhiên
1. Phương pháp giải
Phép lai ngẫu nhiên là lai giữa một nhóm cá thể có kiểu gen khác nhau, khơng sử dụng
cách viết sơ đồ lai, giải bài tập theo tỉ lệ giao tử của nhóm gen giao phối .
Các bước giải bài tập
Bước 1. Xác định tỉ lệ nhóm gen giao phối ngẫu nhiên
Bước 2. Tìm tỉ lệ giao tử của nhóm gen giao phối
Bước 3. Tổ hợp giao tử 2 bên bố và mẹ. Xác định tỉ lệ kiểu gen hoặc kiểu hình cần tìm
Ví dụ: Ở một lồi thực vật thế hệ P có kiểu gen Aa tự thụ phấn thu được F1, cho toàn
bộ F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau. Ở F2 tỉ lệ cá thể có kiểu gen AA là
A. ¼
BG: P
F1

B. 1/9
Aa

x

¼ AA

C. 2/4

D. 8/9

AA


2/4 AA

¼ aa

Giao tử của F1 : ¼ AA  ¼ A
2/4 Aa ¼ A

¼ a

¼ aa ¼ a
Tỉ lệ kiểu gen AA: ẵ A x1/2 A ẳ AA ỏp án A
2. Bài tập

Giao tử của F1: ½ A

½a


Câu 1. Ở một loài thực vật, màu hoa đỏ do một gen có 2 alen nằm trên NST thường
quy định. Hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng. Cho cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp tự
thụ phấn thu được F1. Chọn các cây hoa đỏ F1 giao phấn với nhau. Tỉ lệ kiểu hình thu
được ở F2 là
A. 9 hoa đỏ: 1 hoa trắng

B. 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng

C. 8 hoa đỏ : 1 hoa trắng

D. 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng


BG: P Aa
F1: ¼ AA

x

Aa

2/4 Aa

¼ aa

Cây hoa đỏ F1 tham gia giao phấn là 1/3 AA : 2/3 Aa
Giao tử ở F1: 2/3 A

: 1/3 a

Cây hoa trắng ở F2: 1/3 a x1/3 a = 1/9 aa
Câu hoa đỏ ở F2 : 1- 1/9 = 8/9
Tỉ lệ kiểu hình ở F2: 8 hoa đỏ: 1 hoa trắng
 Đáp án C
Câu 2. Ở một loài thực vật, màu hoa đỏ do một gen có 2 alen nằm trên NST thường
quy định. Giao phấn các cây hoa đỏ dị hợp thu được F1. Cho các cây hoa đỏ F1 giao
phấn với cây hoa trắng. Tỉ lệ kiểu hình thu được ở F2 là
A. 8 hoa đỏ: 1 hoa trắng

B. 1 hoa dỏ: 1 hoa trắng

C. 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng

D. 2 hoa đỏ: 1 hoa trắng


BG: P Aa
F1: ¼ AA

x

Aa

2/4 Aa

¼ aa

Cây hoa đỏ F1 tham gia giao phấn là 1/3 AA : 2/3 Aa
Giao tử của cây hoa đỏ ở F1: 2/3 A

: 1/3 a

Cây hoa trắng có kiểu gen aa giao tử của cây hoa trắng: 1a
Cây hoa trắng ở F2: 1/3 a

x 1a = 1/3 aa

Cây hoa đỏ ở F2: 1-1/3 = 2/3
Tỉ lệ kiểu hình owrF2: 2 hoa đỏ: 1 hoa trắng  Đáp án D
Câu 3. Ở một lồi cơn trùng, cánh dài trội hồn tồn so với cánh ngắn. Cho giao phối
các con cánh dài với nhau, đời con (F1) thu được 451 con cánh dài: 149 con cánh ngắn.
Biết gen quy định chiều dài cánh có 2 alen nằm trên NST thường. Cho tồn bộ F1 giao
phối tự do . Tỉ lệ con cánh ngắn ở F2 là
A 1/16


B. 1/9

C. 15/16

D. ¼


Câu 4. . Ở một lồi cơn trùng, cánh dài trội hoàn toàn so với cánh ngắn. Cho giao phối
các con cánh dài với nhau, đời con (F1) thu được 451 con cánh dài: 149 con cánh ngắn.
Biết gen quy định chiều dài cánh có 2 alen nằm trên NST thường. Cho toàn bộ các con
cánh dài F1 giao phối tự do . Tỉ lệ con cánh ngắn ở F2 l
A. 8/9

B. ắ

C. ẳ

D. 1/9

Cõu 5. Giao phn cõy thõn cao có kiểu gen dị hợp với cây thân thấp. Đời con ( F1) thu
được 1 thân cao: 1 thân thấp. Biết chiều cao cây do 1 gen có 2 alen nằm trên NST
thường quy định. Cho F1 giao phấn tự do với nhau. Tỉ lệ kiểu hình thư được ở đời con

A . 3 cao: 1 thấp

B. 9 cao: 7 thấp

C. 7 cao: 9 thấp

D. 1 cao: 1 thấp


Dạng 3- Phép lai lệch bội , đa bội
1. Phương pháp giải
Xác định các loại và tỉ lệ các loại giao tử
* Cơ thể lệch bội
AAA  ½ A

½ AA

Aaa 1/6 A

2/6 Aa

2/6 a

1/6 aa

AAa 1/6 AA

2/6 A

2/6 Aa

1/6 a

aaa ½ a

½ aa

* Cơ thể đa bội ( 4n giảm phân cho giao tử 2n)

AAAA AA
AAAa  ½ AA

½ Aa

AAaa 1/6 AA

4/6 Aa

Aaaa ½ Aa

1/6 aa

½ aa

aaaa aa
2 Bài tập
Câu 1. Kiểu gen của cơ thể tứ bội Aaaa tiến hành giảm phân tạo giao tử 2n, q trình
giảm phân khơng xảy ra đột biến, tỉ lệ giao tử sinh ra của cơ thể này là
A. ½ AA : ½ Aa

B. ½ AA : ½ aa

C. ¼ AA : 2/4 Aa : ¼ aa

D. 1/6 AA : 4/6 Aa : 1/6 aa

Câu 2. Tiến hành phép lai Aaaa x Aaaa. Xác định tỉ lệ kiểu hình ở đời con
A. 35 : 1


B. 11: 1

C. 3:1

D. 1:5:5:1


Câu 3. Ở thế hệ P, tiến hành giao phấn 2 cây tứ bội chưa biết kiểu gen. Thế hệ F1 xuất
hiện tỉ lệ 35 thân cao: 1 thân thấp. Kiểu gen của bố mẹ trong phép lai P là
A. Aaaa x Aaaa

B. AAaa x AAaa

C. Aaaa xAaaa

D. Aaaa x aaaa

Câu 4. Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, cá thể tứ bội giảm phân tạo giao
tử 2n có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết , các phép lai nào sau đây cho đời con có các
kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:2:1
(1) AAAa x AAAa

(2) Aaaa x Aaaa (3) Aaaa x AAAa

(4) Aaaa x Aaaa

Đáp án đúng là
A. (2), (3)

B. (1), (4)


C. (1), (2)

D. (3), (4)

Câu 5. Dùng consixin để xử lý hợp tử lưỡng bội có kiểu gen Aa, thu được các thể tứ
bội. Cho thể tứ bội trên giao phấn với cây có kiểu gen Aa, trong trường hợp giảm phân
bình thường, theo lí thuyết tỉ lệ kiểu gen ở đời con là
A. 1AAA: 4AAa : 2 Aaa: 1aaa

B. 1AAA : 5AAa : 5Aaa: 1aaa

C. AAA: 1AAa : 4Aaa: 1aaa

D. 1 AAA: 1AAa : 1Aaa : 1aaa

Câu 6. Cơ thể có kiểu gen BBb tiến hành giảm phân tạo giao tử n và n+1. Theo lí
thuyết , tỉ lệ giao tử của kiểu gen này tạo ra là
A. ½ Bb: ½ bb

B. 1/6 B : 2/6 b: 2/6 Bb: 1/6 bb

C. 1/3 B: 2/3 b

D. 2/6 B: 1/6 b: 1/6 BB: 2/6 Bb

Câu 7. Tỉ lệ giao tử 1/6 B: 2/6 b: 2/6 Bb: 1/6 bb được sinh ra từ kiểu gen nào sau đây?
A. Bbb

B. BBb


C. Bb

D. BBB

Câu 8. Tiến hành phép lai giữa cơ thể có kiểu gen Aaa với Aa. Biết rằng cơ thể 2n+1
giảm phân bình thường tạo giao tử n và n+1. Nếu A quy định thân cao, a quy định thân
thấp thì tỉ lệ cây thân thấp ở F1 là
A. 1/6

B. 1/12

C. ¼

D. 1/3

Dạng 4- Một gen có nhiều alen
1. Phương pháp giải
Xét 1 gen có n alen
- Số loại kiểu gen đồng hợp = n
- Số loại kiểu gen dị dợp = Cn2
Tổng số loại kiểu gen = n + Cn2
Ví dụ: Xét 1 gen có các alen A, a, a1 nằm trên NST thường. Trong quần thể có bao
nhiêu loại kiểu gen về gen trên?


BG: gen có n= 3 len
- Số kiểu gen đồng hợp = n= 3 loại kiểu gen( AA, aa, a1a1)
- Số kiểu gen dị hợp Cn2 = C32 = 3! / ( 2!. 1!) = 3
Tổng số các kiểu gen là : 3+3 = 6

2. Bài tập
Câu 1. Xét 1 gen có 4 alen, trong quần thể có bao nhiêu kiểu gen về gen trên?
A. 4

B. 10

C. 20

D. 15

Câu 2. Xét 1 gen có 4 alen, trong quần thể có bao nhiêu kiểu gen dị hợp về gen trên?
A. 10

B. 6

C. 4

D. 55

Câu 3. Ở một lồi động vật, tính trạng màu lơng do 1 gen có 4 alen nằm trên NST
thường quy định, trội lặn hoàn toàn. Nếu các cá thể trong quần thể giao phối ngẫu nhiên
với nhau, trong quần thể sẽ có bao nhiêu kiểu giao phối nếu xét đến phép lai thuật
nghịch?
A. 10

B. 55

C. 100

D. 45


Câu 4. Xét một gen có 5 alen, trội lặn hồn toàn. Số loại kiểu gen đồng hợp, dị hợp và
số loại kiểu hình về gen trên lần lượt là:
A. 5, 5, 5

B. 5, 5, 10

C. 10, 5, 5

D. 5, 10, 5

Câu 5. Một quần thể thực vật giao phối, màu hoa do 1 gen nằm trên NST thường quy
định, số kiểu gen quy định màu hoa trong quần thể là 15. Gen quy định màu hoa có bao
nhiêu alen?
A. 5

B. 3

C. 4

D. 15


QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP








Ví dụ 3










×