Tải bản đầy đủ (.docx) (161 trang)

Giáo án ngữ văn lớp 12 cả năm » Tài liệu miễn phí cho Giáo viên, học sinh.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (865.3 KB, 161 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tiết :1-2</b>


<b>Ngày sọan: 12-8-2017</b>


<b>Ngày dạy : Theo PPCT </b>


<b>KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIỆT NAM</b>


<b>TỪ CÁCH MẠNG THÁNG TÁM 1945 ĐẾN HẾT THẾ KỶ XX</b>


<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :</b>


<b> I-Kiến thức: </b>



Nắm được một số nét tổng quát về các giai đoạn phát triển; những thành tựu chủ


yếu và đặc điểm cơ bản của văn học Việt Nam từ cách mạng tháng Tám 1945 đến hết


thế kỷ XX. Hiểu được mối quan hệ giữa văn học với thời đại, hiện thực đời sống và sự


phát triển của lịch sử văn học.



<b>II-Kỹ năng: </b>



Có năng lực tổng hợp khái quát và hệ thống hoá các kiến thức đã học về văn học


Việt Nam từ 1945 đến hết thế kỷ XX.



<b>III.Thái độ: </b>



Có ý thức sử dụng các thông tin về lịch sử văn học.


<b>IV- Định hướng góp phần hình thành năng lực: </b>



Năng lực tự học, khái quát vấn đề.



<b>B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b>




-

<b>II.Chuẩn bị của giáo viên </b>



-

Thiết kế bài giảng.



<b>II. Chuẩn bị của học sinh.</b>



-

Đọc trước bài học, soạn bài.



-

Ghi lại những tác phẩm văn học của các thời kì văn học.



<b> C- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.</b>



<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<b>I- Hoạt đông 1: Khởi động.</b>


<b>II- Hoạt động 2: Hình thành kiến thức </b>


Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu các
đơn vị kiến thức trong bài.


-Văn học Việt Nam thời kỳ này ra đời
trong hoàn cảnh nào? Điều gì là thuận lợi?


Giáo viên giới thiệu thêm:


Văn chương khơng được nói nhiều chuyện
đau buồn, chuyện tiêu cực.Phản ánh tổn
thất trong chiến đấu là văn chương lạc điệu


không lành mạnh.


Gv cho học sinh nghi nhanh lên bảng những tác phẩm văn
học từ đầu thế kỷ XX đến cách mạng tháng tám 1945.


<b>I. Khái quát văn học Việt Nam từ Cách mạng tháng</b>
<b>Tám 1945 đến 1975.</b>


<b>1. Vài nét về hoàn cảnh lịch sử xã hội văn hoá.</b>


Văn học Việt Nam ra đời trong hồn cảnh: cuộc chiến
tranh giải phóng dân tộc ngày càng ác liệt:


-Chín năm kháng chiến chống thực dân Pháp.
-Hai mươi mốt năm kháng chiến chống Mĩ.
-Xây dựng chủ nghĩa xã hội miền Bắc.


<b>a. Mười năm (1945-1964) cuộc sống con người có</b>
<b>nhiều thay đổi.</b>


-Nền kinh tế nghèo nàn, chậm phát triểnhình ảnh quê
hương, đất nước và những con người kháng chiến như bà
mẹ, anh vệ quốc quân, chị phụ nữ, em bé liên lạc. Tất cả
đều thể hiện chân thực và gợi cảm.


<b>b. Từ 1954-1965:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

-Văn chương không được nói chuyện
hưởng thụ chuyện hạnh phúc cá nhân Đề
tài tình u cũng hạn chế Nếu có viết về


tình yêu phải gắn liền với nhiệm vụ chiến
đấu.


-Văn chương phải phản ánh nhận thức con
người phân biệt rạch ròi giữa địch-ta,
bạn-thù. Văn học thiên về hướng ngoại hơn là
hướng nội.


Nêu nhận định khái quát về thành tựu của
văn học giai đoạn 1945-1954?


Chứng minh một cách ngắn gọn?


Về thơ biểu hiện cụ thể như thế nào?
-Giáo viên giới thiệu thêm:


<i>Một số bài thơ: Nguyên tiêu, Báo tiệp</i>
<i>Đăng sơn, Cảnh khuya của Hồ Chí Minh.</i>
Tố Hữu tiêu biểu cho xu hướng khai thác
những đề tài truyền thống. Nguyễn Đình
Thi tiêu biểu cho sự tìm tịi cách tân thơ ca
(huớng nội). Quang Dũng tiêu biểu cho
cảm hướng lãng mạn anh hùng.


-Về kịch?


Về lí luận phê bình?


-Em có kết luận gì về văn học giai đoạn
1945-1954?



- Văn học 1954-1965 tập trung phản ánh
điều gì ?


+ Tập trung thể hiện hình ảnh người lao động, ca ngợi đất
nước và con người trong những ngày đầu xd CNXH ở
miền Bắc với cảm hứng lãng mạn, tràn đầy niềm vui và
tin tưởng vào ngày mai.


+ Hướng về miền Nam với nỗi đau chia cắt và ý chí
thống nhất đất nước.


*Thành tựu:


<i>-Văn xi: Những tác phẩm tiêu biểu: Cửa biển </i>
<i>(4tập)-Nguyên Hồng, Vỡ bờ (2 tập)-Nguyễn Đình Thi, Sống mãi</i>
<i>với thủ đô-Nguyễn Huy Tưởng, Cao điểm cuối cùng</i>
<i>-Hữu Mai, Trước giờ nổ súng -Lê Khâm, Mười năm -Tơ</i>
<i>Hồi, Cái sân gạch, Mùa lúa chiêm -Đào Vũ, Mùa lạc</i>
<i>-Nguyên Khải, Sông Đà -Nguyễn Tuân. </i>


<i>-Thơ:-: Gió lộng -Tố Hữu, Ánh sáng và phù sa -Chế Lan</i>
<i>Viên, Riêng chung -Xuân Diệu, Trời mỗi ngày lại sáng,</i>
<i>Đất nở hoa, Bài ca cuộc đời -Huy Cận, Tiếng sóng -Tế</i>
<i>Hanh, Bài thơ Hắc Hải -Nguyễn Đình Thi, Những cánh</i>
<i>buồm -Hồng Trung Thơng.</i>


<i>-Về kịch: Kịch phát triễn mạnh Đó là các vở: Một Đảng</i>
<i>viên-Học Phi, Ngọn lửa -Nguyễn Vũ, Nổi gió, Chị </i>
Nhàn-Đào Hồng Cẩm.



c. Từ 1965-1975:


* Chủ đề bao trùm: + Ca ngợi chủ nghĩa anh hùng cách
mạng (không sợ giặc, dám đánh giặc, quyết đánh giặc).
Có đời sống tình cảm hài hồ giữa riêng và chung, bao
giờ cũng đặt cái chung lên trên hết, có tình cảm quốc tế
cao cả).


+Tổ quốc và xã hội chủ nghĩa.
- Văn xuôi:


<i>+Người mẹ cầm súng, những đứa con trong gia đình </i>
<i>-Nguyễn Đình Thi, Rừng xà nu --Nguyễn Trung Thành</i>
(Nguyên Ngọc).


<i>+Ở Miền Bắc: Kí của Nguyễn Tuân -Hà Nội ta đánh Mĩ</i>
<i>giỏi,Vùng trời (3 tập).</i>


-Thơ:-Ra trận. Máu và hoa (Tố Hữu).


-Hoa ngày thường, chim báo bão (Chế Lan Viên)
Và những gương mặt: Phạm Tiến Duật, Lê Anh Xuân,
Nguyễn Khoa Điềm.


Tất cả đã mang tới cho thơ ca tiếng nói mới mẻ, sôi nổi,
trẻ trung.


<i>-Kịch: Đại đội trưởng của tôi -Đào Hồng Cẩm, Đôi mắt</i>
-Vũ Dũng Minh.



- Lý luận, nghiên cứu phê bình:Tập trung ở một số tác giả
như Vũ Ngọc Phan, Đặng Thai Mai, Hoài Thanh, Xuân
Diệu, Chế Lan Viên.


d. Văn học vùng địch tạm chiếm từ 1945-1975:


-Văn học vùng địch tạm chiếm từ 1945-1975có hai thời
điểm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Chứng minh ngắn gọn thành tựu của văn
học giai đoạn 1955-1964


-Văn xuôi?


-Thành tựu về thơ?
-Thành tựu về kịch?


-Nêu khái quát thành tựu văn học giai đoạn
này?


Thơ những năm chống Mĩ đạt tới thành
tựu xuất sắc, tập trung thể hiện cuộc ra
quân vĩ đại của cả dân tộc, khám phá sức
mạnh của con người Việt Nam, đề cập tơí
sứ mạng lịch sử và ý nghĩa nhân loại của
cuộc kháng chiến chống Mĩ. Thơ vừa mở
mang, vừa đào sâu hiện thực đồng thời bổ
sung, tăng cường chất suy tưởng và chính
luận.



-Thơ ca ghi nhận những tác giả vừa trực
tiếp chiến đấu vừa làm thơ (Đó là những
con người: Cả thế hệ giàn ngang gánh đất
nước trên vai)-Bằng Việt.


-Truyện và kí có thành tựu như thế nào?


-Thơ có thành tựu như thế nào?


-Giáo viên minh hoạ:


<i>+Ra trận, Máu và hoa (Tố Hữu), Hoa ngày</i>
<i>thường, Chim báo bão, Những bài thơ</i>
<i>đánh giặc (Chế Lan Viên), Hai đợt sóng,</i>
<i>Tơi giàu đơi mắt (Xuân Diệu).</i>


- Nêu những đặc điểm cơ bản của văn
học Việt Nam từ 1954-1975?


- Em hiểu như thế nào là một nền văn
học vận động theo hướng Cách mạng


-Chủ yếu là những xu hướng văn học tiêu cực phản động
xu hướng chống phá cách mạng xu hướng đồi truỵ.


-Bên cạnh các xu hướng này cũng có văn học tiến bộ thể
hiện lòng yêu nước và cách mạng.


+Vũ Hạnh với (Bút máu).



+Vũ Bằng với (Thương nhớ mười hai).
+Sơn Nam với (Hương rừng Cà Mau).


<b>3. Đặc điểm của văn học Việt Nam từ 1945-1975:</b>


a.Văn học vận động theo hướng cách mạng hố, gắn bó
sâu sắc với vận mệnh chung của đất nước.


- Nhà văn - chiến sĩ.


- Văn học trước hết phải là một thứ vũ khí đấu tranh Cách
mạng.


- Hiện thực đời sống Cách mạng và kháng chiến là nguồn
cảm hứng lớn cho văn học.


- Quá trình vận động, phát triển của nền văn học mới ăn
nhịp với từng chặng đường của lịch sử dân tộc.


- Đề tài chủ yếu: + Đề tài Tổ Quốc.
+ Đề tài XHCN.


- Nhân vật trung tâm:Ngưòi chiến sĩ trên mặt trận đấu
tranh vũ trang và những người trực tiếp phục vụ chiến
trường, người lao động.


b.Nền văn học hướng về đại chúng:


- Quần chúng đông đảo vừa là đối tượng phản ánh vừa là


đối tượng phục vụ ; vừa là nguồn cung cấp, bổ sung lực
lượng sáng tác cho văn học:


+ Quan tâm tới đời sống của nhân dân lao động, nói lên
nỗi bất hạnh cũng như niềm vui, niềm tự hào của họ.
+ Nền văn học mới tập trung xây dựng hình tượng quần
chúng Cách mạng: miêu tả người nông dân, người mẹ,
người phụ nữ, em bé …


c. Nền văn học chủ yếu mang khuynh hướng sử thi và
cảm hứng lãng mạn.


<i> + Khuynh hướng sử thi: </i>


- Đề cập đến những vấn đề có ý nghĩa lịch sử và có tính
chất tồn dân tộc.


- Nhân vật chính thường là những con người đại diện cho
tinh hoa, khí phách, phẩm chất và ý chí của dân tộc; tiêu
biểu cho lý tưởng cộng đồng hơn là lợi ích và khát vọng
cá nhân -> Con người chủ yếu được khám phá ở lẽ sống
lớn và tình cảm lớn.


- Giọng văn ngợi ca, hào hùng….
+ Cảm hứng lãng mạn:


- Cảm hứng khẳng định cái tôi tràn đầy cảm xúc và
hướng tới lý tưởng. Ca ngợi CN anh hùng Cách mạng và
tin tưởng vào tương lai tươi sáng của dân tộc -> Nâng đỡ
con người Việt Nam vượt qua thử thách.



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

hố ? Chứng minh ?


- Đại chúng: "Đơng đảo quần chúng "


- Khuynh hướng sử thi là gì ?


- Cảm hứng lãng mạn ?


-Vài nét khái quát về hoàn cảnh lịch sử,
xã hội của văn học Việt Nam từ 1975 đến
hết thế kỷ XX?


-Nêu những thành tựu chủ yếu của văn học
giai đoạn này ?


<b>III- Hoạt động 3 : Thực hành</b>


<b>IV- Hoạt động 4 : Hoạt động vận dụng</b>
<b>và mở rộng</b>


thực đời sống trong quá trình vận động và phát triển Cách
<i>mạng </i>


II. Vài nét khái quát Văn học Việt Nam từ 1975 đến hết
thế kỉ XX:


1. Vài nét về hoàn cảnh lịch sử xã hội, văn hoá.



-Chiến tranh kết thúc, đời sống về tư tưởngtâm lí, nhu cầu
vật chất con người đã có những thay đổi so với trước. Từ
1975-1985 ta lại gặp phải những khó khăn về kinh tế sau
cuộc chiến kéo dài cộng thêm là sự ảnh hưởng của hệ
thống XHCN ở Đông Âu bị sụp đổ.


-Đại hội Đảng lần thứ VI (1986) mở ra những phưương
hướng mới thực sự cởi mở cho văn nghệ Đẳng khẳng
<i>định: "Đổi mới có ý nghĩa sống còn là nhu cầu bức thiết.</i>
<i>Thái độ của Đảng nhìn thẳng vào sự thật, đánh giá đúng</i>
<i>sự thật, nói rõ sự thật".</i>


<b>2. Qúa trình phát triễn và thành tựu chủ yếu:</b>


<i>- Trường ca: "Những người đi tới biển" (Thanh Thảo)</i>
<i>- Thơ: "Tự hát" (X Quỳnh) , "Xúc xắc mùa thu" (Hoàng</i>
Nhuận Cầm), …


<i>- Văn xuôi: "Đứng trước biển", " Cù lao tràm ", (Nguyễn</i>
Mạnh Tuấn), Thời xa vắng (Lê Lựu)…


<i>- Kí: "Ai đã đặt tên cho dòng sơng" (Hồng Phủ</i>
<i>NgọcTường), "Cát bụi chân ai" (Tơ Hồi).</i>


<b>III. Kết luận. </b>


- Xem SGK.


<b>IV-Thực hành: GV phát phiếu học tập cho hs về các giai</b>



đoạn văn học.


<b>V- Vận dụng và mở rộng: </b>


- Suy nghĩ của anh,chi về những thành tựa của nền văn
học việt nam từ cách mạng tháng 8-1945 đến hết thế
kỷ XX.


-

<i>Đánh giá về tác phẩm “Đây thôn Vĩ Dạ” của Hàn</i>
Mặc Tử.


<b>Tiết thứ 3</b>


<b>Ngày soạn: 13/ 8/ 2017</b>
<b>Ngày dạy: theo PPCT</b>


<b>GIỮ GÌN SỰ TRONG SÁNG CỦA TIẾNG VIỆT</b>


<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:Giúp học sinh:</b>


<b>I- KIẾN THỨC. -Nhận thức sự trong sáng là một yêu cầu, một phẩm chất của ngơn ngữ nói chung,</b>


của Tiếng Việt nói riêng và nó được biểu hiện ở nhiều phương diện khác nhau.


<b>II- KỸ NĂNG: -Có ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt khi nói, khi viết, đồng thời rèn luyện</b>


các kĩ năng nói và viết đảm bảo giữ gìn và phát triễn sự trong sáng của Tiếng Việt.


<b>III.Thái độ: </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>IV- Định hướng góp phần hình thành .năng lực: </b>
Năng lực tự học, cảm thụ.


<b>B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b>
<b>II.Chuẩn bị của giáo viên</b>


- Giáo án


- Thiết kế bài giảng.


<b>II. Chuẩn bị của học sinh.</b>


- Đọc trước bài học, soạn bài.
- Tìm những câu nói lời hay ý đẹp.


<b> C- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.</b>


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung</b>


<b>I-Hoạt động1: Khởi động .</b>


<b>II-Hoạt động 2: hình thành kiến thức</b>


-Giáo viên hướng dẫn học sinh học bài
mới:


+Em hiểu như thế nào là sự trong sáng
của ngôn ngữ?


-Nêu các yếu tố chung của ngôn ngữ


nước ta?


- Giáo viên minh hoạ:


Tiếng Việt có vay mượn nhiều thuật
ngữ chính trị và khoa học Hán Việt,
<i>Tiếng Pháp như: Chính trị, Cách mạng,</i>
<i>Dân chủ độc lập, Du Kích, Nhân đạo,</i>
<i>Ơ xi, Cac bon. </i>


-Song khơng vì vay mượn mà quá dụng
làm mất đi sự trong sáng của Tiếng Việt
Ví dụ:


<i>+Khơng nói "Xe cứu thương" mà nói "xe</i>
<i>thập tự ".</i>




GV cho HS những câu nói lời hay ý đẹp và cảm nhận.


<b>1- Tìm hiểu chung</b>
<b>2- kiến thức bài học</b>


<b>I. Sự trong sáng của Tiếng Việt. </b>


-Trong sáng thuộc về bản chất của ngơn ngữ nói chung và
Tiếng Việt nói riêng.


+"Trong có nghĩa là trong trẻo, khơng có tạp chất, khơng


đục".


+"Sáng có nghĩa là sáng tỏ, sáng chiếu, sáng chói, nó phát
huy cái trong nhờ đó nó phản ánh được tư tưởng và tình
cảm của người Việt Nam ta, diển tả sự trung thành và sáng
<i>tỏ những điều chúng ta muốn nói" (Phạm văn Đồng -Gĩư</i>
<i>gìn sự trong sáng của Tiếng Việt).</i>


<b>a. Tiếng Việt có những chuẩn mực và hệ thống chung làm</b>


cơ sở cho giao tiếp (nói và viết).
+Phát âm.


+Chữ viết.
+Dùng từ.
+Đặt câu.


+Cấu tạo lời nói, bài viết.


<b>b. Tiếng Việt có hệ thống quy tắc chuẩn mực nhưng không</b>


phủ nhận (loại trừ) những trường hợp sáng tạo, linh hoạt khi
biết dựa vào những chuẩn mực quy tắc.


<b>c. Tiếng Việt không cho phép pha tạp, lai căng một cách tuỳ</b>


tiện những yếu tố của ngơn ngữ khác.


<b>d. Thể hiện ở chính phẩm chất văn hố, lịch sự của lời nói.</b>



+Nói năng lịch sự có văn hố chính là biểu hiện sự trong
sáng của Tiếng Việt.


+Ngược lại nói năng thơ tục, mất lịch sự, thiếu văn hoá sẽ
làm mất đi vẻ đẹp của sự trong sáng của Tiếng Việt, Ca dao
có câu:


<i> "Lời nói chẳng mất tiền mua </i>
<i> Lựa lời mà nói cho vừa lịng nhau" </i>


+Phải biết xin lỗi nguời khác khi làm sai, khi nói nhầm.
+Phải biết cám ơn nguời khác.


+Phải giao tiếp đúng vai, đúng tâm lí, tuổi tác, đúng chỗ.
+Phải biết điều tiết âm thanh khi giao tiếp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Trách nhiệm công dân trong việc giữ
gìn sự trong sáng của Tiếng Việt?


<b>III-Hoạt động 3: Hoạt động thực hành</b>
<b>IV-Hoạt động : Vận động và mở rộng</b>


-Mỗi cá nhân nói và viết cần có ý thức tơn trọng và u
q Tiếng Việt.


-Có thói quen cẩn trọng,cân nhắc, lựa lời khi sử dụng Tiếng
Việt để giao tiếp sao cho lời nói phù hợp với nhân tố giao
tiếp để đạt hiệu quả cao nhất.


+Rèn luyện năng lực nói và viết theo đúng chuẩn mực.


-Loại bỏ những lời nói thơ tục, kệch cỡm pha tạp, lai căng
không đúng lúc.


-Biết cách tiếp nhận những từ ngữ của nước ngoài.
-Biết cách làm cho Tiếng Việt phát triển


<b>3- Thực hành. GV Cho HS một số bài tập. </b>


<b>4- Vận động và mở rộng: soạn bài giữ gìn sự trong sáng </b>


<b>của tiếng việt(tt)</b>


<b>Tiết thứ: 4</b>


<b>Ngày sọan: 15-8-2017</b>


<b>Ngày dạy:Theo PPCT </b>
<b> </b>


<b> GIỮ GÌN SỰ TRONG SÁNG CỦA TIẾNG VIỆT</b>
<b>(Tiếp theo)</b>


<b>A- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


<b>I- KIẾN THỨC. -Nhận thức sự trong sáng là một yêu cầu, một phẩm chất của ngơn ngữ nói chung,</b>


của Tiếng Việt nói riêng và nó được biểu hiện ở nhiều phương diện khác nhau.


<b>II- KỸ NĂNG: -Có ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt khi nói, khi viết, đồng thời rèn luyện</b>



các kĩ năng nói và viết đảm bảo giữ gìn và phát triễn sự trong sáng của Tiếng Việt.


<b>III.Thái độ: </b>


Có ý thức sử dụng tốt và yêu mến tiếng việt.
<b>IV- Định hướng góp phần hình thành .năng lực: </b>


Năng lực tự học, cảm thụ.


<b>B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b>
<b>II.Chuẩn bị của giáo viên</b>


- Giáo án


- Thiết kế bài giảng.


<b>II. Chuẩn bị của học sinh.</b>


- Đọc trước bài học, soạn bài.
- Tìm những câu nói lời hay ý đẹp.


<b> C- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.</b>



<b>Hoạt động thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


<b>* Hoạt động 1: khởi động </b>


<b>* Hoạt động 2: kiến thức</b>



Giáo viên hướng dẫn học sinh giải quyết
các bài tập.


- Học sinh đọc bài tập 1 và yêu cầu trả
lời câu hỏi:


- ở ví dụ trên từ nào em cho là chuẩn xác?
Vì sao?


-Giáo viên cho học sinh phân tích vài ba từ


<b>I. Giải bài tập: </b>
<b>1. Bài tập 1:</b>


*Dùng từ: Mỗi từ mà nhà văn dùng đều rất sát, khơng những
thế mà cịn rất hay vì nhiều hình ảnh súc tích. Đó là các từ:
<i>"chung tình, ngoan, biết điều mà cay nghiệt …"</i>


<b>2. Bài tập 2:</b>


- Điền dấu để thành đoạn văn như sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

cụ thể.


-Học sinh đọc bài tập 2: Một học sinh trả
lời học sinh khác đề xuất theo cách hiểu
của mình.


-Giáo viên đưa ra ý kiến của mình để thống
nhất.



Bài tập 3: Yêu cầu học sinh tìm hiểu để xác
định những từ dùng mang tính chất "lạm
dụng".


Bìa tập 4: Học sinh tìm hiểu để đánh dấu
đúng và phân tích được những câu "trong
sáng " Muốn vậy phải đọc rõ ràng từng ví
dụ


bài tập 5: Một học sinh đọc bài tập, cả lớp
tập trung tìm hiểu để xác định từ tương
đương sẽ thay thế được.


<b>* Hoạt động 3: Thực hành. </b>


<i>khác. Dịng ngơn ngữ cũng vậy một mặt nó phải giữ bản sắc</i>
<i>cố hữu của dân tộc nhưng nó khơng được phép gạt bỏ từ</i>
<i>chối những gì mà thời đại đem lại ". </i>


<b>3. Bài tập 3:</b>


<i>- Các từ mang tính chất "lạm dụng": là fan; hacker. Lần lựơt</i>
<i>thay thế bằng các từ "người hâm mộ", "tin tặc". </i>


<b>4. Bài tập 4:</b>


- Học sinh đấnh dấu vào (b., (d).


<i>- Phân tích: Câu (b. lược bớt từ "đòi hơi" nhưng nghĩa vẫn đầy</i>


đủ, dễ hiểu, rõ ràng, câu văn gọn gàng.


<b>5. Bài tập 5:</b>


- Từ không cần thiết sử dụng vì đã có từ Việt tương đương
<i>đó là: "tình nhân" -Valentin.</i>


<b>3- Thực hành. </b>


<b>4- Vận động và mở rộng</b>
-Điểm cơ bản:


+Khi đùng từ phải cân nhắclựa chọn. Chú ý đến từng dấu
chấm, dấu phẩy. Tránh dùng từ lạm dụng. Từ nào khi bỏ đi
mà câu văn trong sáng hơn thì nên bỏ.


+ Làm bài xong nên đọc lại để sửa chữa những chỗ sai hoặc
thừa.


<b>Tiết thứ: 5- 6 </b>


<b>Ngày sọan: 17-8-2017</b>


<b>Ngày dạy: Thep PPCT </b>
<b> VIẾT BÀI SỐ 1: NGHỊ LUẬN XÃ HỘI</b>
<b>A- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.</b>


<b>I- KIẾN THỨC:</b>


- Viết được bài văn nghị luận bàn về một tư tưởng đạo lí.



- Nâng cao ý thức tự rèn luyện tư tưởng đạo lí để khơng ngừng tự hồn thiện mình.Từ đó bước vào đời
được vững vàng hơn.


<b> II - KỸ NĂNG:Làm được bài văn theo đặc trưng kiểu bài nghị luận xã hội.</b>


<b>III- THÁI ĐỘ: Nghiêm túc tìm tịi kiến thức về xã hội.</b>


<b>IV- Định hướng góp phần hình thành .năng lực: </b>
Năng lực tự học.


Năng lực cảm thụ.


<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b>
<b>I- Chuẩn bị của giáo viên</b>


Đề kiểm tra


<b>II. Chuẩn bị của học sinh.</b>


- Ơn kĩ lí thuyết nghị luận về một tư tưởng đạo lí
- Đọc sách tham khảo


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Hoạt động thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>I- Hoạt động 1: </b>


Giáo viên chép đề bài lên bảng
-chọn 1 đề trong SGK hoặc ra một
đề bài khác phù hợp với nhận thức
học sinh 12.



- Giáo viên gợi ý cách tìm hiểu đề:
* Đề 1: Cần nêu khái niệm "tình
thương" tiếp đó trình bày những
biểu hiện ý nghĩa và tác dụng lớn
lao của tình thương trong cuộc
sống.


* Đề 2: Vấn đề trung tâm của bài
viết là mối quan hệ giữa "đức hạnh"
và "hành động" của mỗi người.
<b> II- Hoạt đông 2: GV gợi ý</b>


<b>III- Hoạt động 3: Thu bài </b>


<b>I. Các đề bài:</b>


<b>1. "Mọi phẩm chất của đức hạnh là ở trong hành động" ý kiến của</b>


MXi- xê-rông gợi cho anh (chị) những suy nghĩ gì về việc tu dưỡng
và học tập của bản thân?


<i><b>2. Tình thương là hạnh phúc của con người. </b></i>


<i><b>3. Hãy phát biểu ý kiến của mình về mục đích học tập do</b></i>


<i>UNESCO đề xướng: "Học đề biết, học để làm, học để chung sống,</i>
<i>học để tự khẳng định".</i>


<b>I. Gợi ý cách làm bài:</b>



<b>1. Xác định nội dung bài viết. </b>


-Ba đề tập trung vào vấn đề tư tưởngđạo lí, đặc biệt là đối với thanh
niên học sinh trong giai đoạn hiện nay của nước ta.


<b>2. Xác định cách thức làm bài:</b>


- Thao tác lập luận: Phối hợp các thao tác giải thích chứng minh
phân tích bác bỏ bình luận.


- Lựa chọn dẫn chứng: Chủ yếu dùng dẫn chứng thực tế cuộc sống.
Có thể dẫn một số thơ văn để bài viết thêm sinh động nhưng cần
vừa mức, tránh lan manlạc sang nghị luận văn học.


- Diễn đạt cần chuẩn xác mạch lạc: có thể sử dụng một số yếu tố
biểu cảm nhất là ở phần liên hệ và trình bày những suy nghĩ riêng
của bản thân.


III-Thu và kiểm tra số lượng bài làm.


<b>Tiết thứ: 7 </b>


<b>Ngày sọan: 20-8-2017</b>


<b>Ngày dạy: Theo PPCT </b>
<b>TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP</b>


<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :</b>
<b>I-Kiến thức: </b>



Hiểu được những nét khái quát về sự nghiệp văn học, quan điểm sáng tác và những đặc điểm
cơ bản trong phong cách nghệ thật của Hồ Chí Minh.


<b>II-Kỹ năng: </b>


Vận dụng có hiệu quả những kiến thức nói trên vào việc đọc hiểu văn thơ của Người.


<b>III.Thái độ: </b>


Có ý thức kính trọng và ngưỡng mộ một tác gia văn học.
<b>IV- Định hướng góp phần hình thành .năng lực: </b>


Năng lực tự học.
Năng lực giao tiếp.


<b>B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b>
<b>II.Chuẩn bị của giáo viên</b>


- Giáo án


- Thiết kế bài giảng.


<b>II. Chuẩn bị của học sinh.</b>


- Đọc trước bài học, soạn bài.
- Tìm hiểu tư liệu về Hồ Chí Minh


<b> C- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>I- Hoạt động 1: GV vào bài mới</b>


<b>II- Hoạt động 2: Hình thành kiến thức</b>


-Học sinh đọc tiểu dẫn.


-Nêu tóm tắt tiểu sử của Bác?


-Giáo viên giới thiệu thêm:


-Năm 1945 cùng với Đảng lãnh đạo nhân dân
giành chính quyền Người độc tuyên ngơn
khai sinh nước Việt Nam dân chủ cộng hồ.
-Người được bầu làm chủ tịch nước trong
phiên họp Quốc hội đầu tiên, tiếp tục giữ
chức vụ đó cho đến ngày mất 2/9/1969.


Văn chương khơng phải là sự nghiệp chính
của Bác nhưng trong quá trình hoạt động
cách mạng, Người đã sử dụng văn chương
như một phương tiện có hiệu quả Sự nghiệp
văn chương của Bác được thể hiện trên các
lĩnh vực


- Trình bày ngắn gọn sự nghiệp văn học của
Bác?


<i>-Điều đáng lưu ý ở tập thơ Nhật kí trong tù là</i>
tính hướng nội Đó là bức chân dung tinh thần
tự hoạ về con người tinh thần của Bác-Một


con người có tâm hồn lớn, dũng khí lớn, trí
tuệ lớn. Con người ấy khát khao tự do hướng
về Tổ quốc, nhạy cảm trước cái đẹp của thiên
nhiên, xúc động trướpc đau khổ của con
người. Đồng thời nhìn thẳng vào mâu thuẫn
xã hội thối nát, tạo ra tiếng cười đầy trí tuệ.


-Anh (chị) hãy trình bày những nét cơ bản về
văn chính luận?


-Nêu những hiểu biết của em về thể loại
truyện và ký của Bác?


-Giáo viên khái quát nội dung truyện và ký


<b>GV CHO HS TRÌNH CHIẾU MỘT SỐ HÌNH ẢNH</b>
<b>VỀ HỒ CHÍ MINH.</b>


<b>I. Tìm hiểu chung:</b>


<b>1. Vài nét về tiểu sử của Bác.</b>
<i><b>a. Tiểu sử: (Xem SGK).</b></i>


<i><b>b. Qúa trình hoạt động cách mạng.</b></i>


-Năm 1911: Bác ra đi tìm đường cứu nước.


-Năm 1930: Bác đã thống nhất 3 tổ chức cộng sản thành
Đảng cộng sản Đông Dương (nay là Đảng cộng sản Việt
Nam).



-Năm 1941: Người về về nước trực tiếp lãnh đạo cách
mạng.


-Năm 1990: nhân dịp kỉ niệm 100 ngày sinh của Người, tổ
chức Giáo dục Khoa học và văn hoá Liên hiệp quốc đã ghi
nhận và suy tơn Bác là Anh hùng giải phóng dân tộc, danh
nhân văn hố thế giới. Đóng góp to lớn nhất của Bác là
tìm ra đường cứu nước giải phóng dân tộc.


<b>2. Quan điểm sáng tác văn học:</b>


- Văn học là một thứ vũ khí chiến đấu lợi hại phụng sự cho
sự nghiệp đấu tranh Cách mạng.


- Văn chương phải có tính chân thật và dân tộc


+ Người đặc biệt coi trọng mục đích, đối tượng tiếp nhận
để quyết định nội dung và hình thức của tác phẩm.


* Trước khi đặt bút viết, Bác đặt ra câu hỏi:
-Viết cho ai (đối tượng sáng tác).


-Viết để làm gì (mục đích sáng tác).
-Viết về cái gì (nội dung sáng tác).


-Viết như thế nào? (phương pháp sáng tác).


 Nhờ có hệ thơng quan điểm trên đây, tác phẩm văn
chương của Bác vừa có giá trị tư tưởng, tình cảm, nội dung


thiết thực mà cịn có nghệ thuật sinh động, đa dạng.


<b>3. Sự nghiệp văn học:</b>
<i><b>a. Văn chính luận:</b></i>


<i>-Tun ngơn độc lập:</i>


Một áng văn chính luận mẫu mực: Lập luận chặt chẽ, lời lẽ
đanh thép, giọng văn hùng hồn, ngơn ngữ trong sáng, giàu
tính biểu cảm ở thời điểm gay go, quyết liệt của cuộc dân
tộc.


<i>-"Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến"; "Lời kêu gọi chống Mĩ</i>
<i>cứu nước". Đó là lời hịch truyền đi vang vọng khắp non</i>
sông làm rung động trái tim người Việt Nam yêu nước.
=> Những áng văn chính luận của Người viết ra khơng chỉ
bằng trí tuệ sáng suốt, sắc sảo mà bằng cả một tấm lòng
yêu ghét phân minh, bằng hệ thống ngôn ngữ chặt chẽ,
súc tích.


<i><b>b.Truyện và kí. </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

của Bác:


-Nội dung của truyện và kí đều tố cáo tội ác
dã man bản chất tàn bạo, và xảo trá của bọn
thực dân phong kiến tay sai đối với các nước
thuộc địa, đồng thời đề ca những tấm gương
yêu nước, cách mạng.



<i> -Giáo viên giới thiệu thêm về tập "Nhật kí</i>
<i>trong tù":</i>


Bác làm chủ yếu trong thời gian bốn tháng
đầu Tập nhật kí bằng thơ ghi lại một cách
chính xác những điều mắt thấy tai nghe của
chế độ nhà tù Trung hoa dân quốc Tưởng
Giới Thạch Tập thơ thể hiện sự phê phán sâu
sắc.


Từ những ý kiến trên chúng ta rút ra phong
cách nghệ thuật của Bác: Thơ Bác là sự kết
hợp giữa bút pháp cổ điển mà hiện đại.
-Phong cách nghệ thuật của Bác đa dạng,
phong phú ở các thể loại nhưng rất thống
nhất.


<i>người biết mùi hun khói (1922), Đồng tâm nhất trí</i>
<i>(19220), Vi Hành (1923), Những trò lố hay Va ren và</i>
<i>Phan Bội Châu (1925).</i>


-Bút pháp nghệ thuật hiện đại, tạo nên những tình huống
độc đáo, hình tượng sinh động, nghệ thuật kể chuyện linh
hoạt, trí tưởng tượng phong phú, vốn văn hố sâu rộng, trí
tuệ sâu sắc, trái tim tràn đầy nhiệt tình yêu nước và cách
mạng.


<i>-Ngồi tập truyện và kí, Bác cịn viết: Nhật kí chìm tàu</i>
<i>(1931), Vừa đi vừa kể chuyện (19630).</i>



<i><b>c. Thơ ca:</b></i>


<i>-Nhật kí trong tù (1942-1943) bao gồm 134 bài tứ tuyệt,</i>
viết bằng chữ Hán.


<i>-Nghệ thuật thơ "Nhật kí trong tù" rất đa dạng, phong phú</i>
Đó là sự kết giữa bút pháp cổ điển với hiện đại, giữa trong
sáng giản dị và thâm trầm sâu sắc


-Tập "Thơ Hồ Chí Minh" bao gồm những bài thơ Bác viết
trước năm 1945 và trong cuộc kháng chiến chống Pháp,
chống Mĩ.


<b>4. Phong cách nghệ thuật:</b>


-Phong cách nghệ thuật Hồ Chí Minh độc đáo, đa dạng mà
thống nhất.


+Văn chính luận:
-Lập luận chặt chẽ.
-Tư duy sắc sảo.
-Giàu tính luận chiến.
-Giàu cảm xúc hình ảnh.


- Giọng văn đa dạng khi hùng hồn đanh thép, khi ôn tồn
lặng lẽ thấu tình đạt lí


+Truyện và kí:


- Kết hợp giữa trí tuệ và hiện đại (tạo ra mâu thuẫn làm bật


tiếng cười châm biếm, tính chiến đấu mạnh mẽ).


+Thơ ca: Phong cách thơ ca chia làm hai loại:
*Thơ ca nhằm mục đích tuyên truyền:


-Được viết như bài ca (diễn ca. dễ thuộc, dễ nhớ.
-Giàu hình ảnh mang tính dân gian.


*Thơ nghệ thuật:


-Thơ tứ tuyệt viết bằng chữ Hán.


<i>-"Thơ Bác đã giành cho thiên nhiên một địa vị danh dự</i>
<i>"(Đặng Thai Mai).</i>


+Cách viết ngắn gọn.
+Rất trong sáng, giản dị.


+Sử dụng linh hoạt các thủ pháp nghệ thuật nhằm làm rõ
chủ đề.


Kết luận:


+Thơ văn Hồ Chí Minh là di sản tinh thần vô giá.
+Là một bộ phận gắn bó với sự nghiệp của Người.


+Có vị trí quan trọng trọng trong lịch sử văn học và đời
sống tinh thần dân tộc dân tộc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>III- Hoạt động thực hành</b>



<b>IV-Hoạt động vận dụng và mở rộng</b>


tình cảm và tâm hồn cao cả của Bác.


+Tìm hiểu thơ ca của Bác chúng ta rút được nhiều bài học
q báu:


*u nước thương người, một lịng vì nước vì dân.


*Rèn luyện trong gian khổ, ln lạc quan, ung dung tự tại.
*Thắng không kiêu, bại không nản.


*Ln ln mài sắc ý chí chiến đấu.
*Gắn bó với thiên nhiên.


<b>III. Thực hành. </b>


<b>III.vận dụng và mở rộng</b>


<b>Tiết : 8- 9</b>


<b>Ngày sọan: 28 -8- 2017</b>


<b>Ngày dạy: Theo PPCT </b>




<b>TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP (Tiếp theo).</b>
<b>(Hồ Chí Minh)</b>



<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :</b>
<b>I-Kiến thức: </b>


Hiểu được những nét khái quát về sự nghiệp văn học, quan điểm sáng tác và những đặc điểm
cơ bản trong phong cách nghệ thật của Hồ Chí Minh.


<b>II-Kỹ năng: </b>


Vận dụng có hiệu quả những kiến thức nói trên vào việc đọc hiểu văn thơ của Người.


<b>III.Thái độ: </b>


Có ý thức kính trọng và ngưỡng mộ một tác gia văn học.
<b>IV- Định hướng góp phần hình thành .năng lực: </b>


Năng lực tự học.
Năng lực cảm thụ.


<b>B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b>
<b>II.Chuẩn bị của giáo viên</b>


- Giáo án


- Thiết kế bài giảng.


- Vi deo về ngày Bác Hồ đọc bản tuyên ngôn độc lập tịa quảng trường Ba Đình


<b>II. Chuẩn bị của học sinh.</b>



- Đọc trước bài học, soạn bài.
- Tìm hiểu tư liệu về Hồ Chí Minh


<b> C- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. </b>


<b>Hoạt động thầy và trị</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


<b>Hoạt đơng 1: khởi động.</b>


<b>Hoạt động 2: hình thành kiến thức</b>


-Hồn cảnh ra đời của tác phẩm?


-ở phía Nam: Thực dân pháp núp sau
lưng quân Anh, đang tiến vào Đông


<b>Gv hướng dấn học sinh nhớ lại 2 tác phẩm được xem là</b>
<b>2 bản TNĐL của nước ta</b>


<b>I. Tiểu dẫn. </b>


<b>1. Hoàn cảnh ra đời.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Dương


-Phía Bắc: bọn Tàu Tưởng đang chực
sẵn ở biên giới.


-Gía trị của tác phẩm?



-Bác đã viết gì trong phần mở đầu? Tại
sao Bác lại trích dẫn 2 bản tun ngơn
của Pháp và Mĩ?


-Trên thế giới, các dân tộc đều có quyền
tự do và bình đẵng. Vì dưới chế độ TB
quyền mưu cầu hạnh phúc thực ra là tự
do cạnh tranh.


-ý nghĩa của việc so sánh với 2 nước lớn
trên  3 nước ngang hàng nhau


-Bác đã tố cáo những tội ác gì của giặc
Pháp?


-Em có nhận xét gì về giọng văncâu
văn?


-Giáo viên bình: sự chuyển ý khéo léo
"thế mà "nhằm đề cao bản tuyen ngôn
của Pháp và phơi bày bản chất của
chúng trước dư luận


-Cuộc CMDTDC của ta đứng trên lập
trường nào?


-Em có nhận xét gì về nghệ thuật viết
văn chính luận của Bác?


-Ngày 2/9/1945: Bác Hồ đọc bản"Tuyên ngôn độc


lập"


<b>2. Giá trị:</b>


-Là một một văn kiện to lớn.


-Là một tác phẩm văn học có giá trị - áng văn chính luận
xuất sắc.


<b>II. Đọc hiểu:</b>


<b>1. Cơ sở pháp lí của bản Tuyên ngôn. </b>


+Tuyên ngôn nước Mĩ (1776): Nhân dân thuộc địa Bắc Mĩ
đấu tranh giải phóng khỏi thực dân Anh giành độc lập dân
tộc.


+Tuyên ngôn nhân quyền của thực dân Pháp: Năm 1789:
CMTS Pháp xoá bỏ chế độ phong kiến Pháp lập nên nền
dân chủ tư sản.


Nghệ thuật trích dẫn sáng tạo, suy ra một cách khéo léo
(từ quyền con người  quyền của cả dân tộc); chiến thuật
sắc bén (gậy ông đập lưng ông).


Tinh thần 2 bản tun ngơn có ý nghĩa tích cực tạo cơ sở
pháp lí vững vàng cho bản tun ngơn và nhằm chặn trước
âm mưu đen tối, lâu dài của kẻ thù.


<b>2. Cơ sở thực tế cho bản tuyên ngôn:</b>


<i><b>a. Tội ác của Thực dân Pháp:</b></i>


-Cướp nước ta, bán nước ta 2 lần cho Nhật.


-Áp bức đồng bào ta ở tất cả các lĩnh vực: kinh tế chính trị,
xã hội.


+Bắt nhân dân ta phải nhổ lúa trồng đay, cướp ruộng đất.
+Tắm máu các cuộc khởi nghĩa của ta.


+Xây nhà tù nhiều hơn trường học.
+Khuyến khích dân ta dùng thuốc phiện.
+Thu thuế vơ lí.


Hậu quả:hơn 2 triệu đồng bào ta chết đói.


-Cách nêu tội ác đầy đủ, cụ thể, điển hình.Giọng văn đanh
thép, căm thù với nhũng câu văn ngắn gọn, đồng dạng về
cấu trúc, nối tiếp nhau liên tục Từ ngữ, hình ảnh giản dị mà
sâu sắc-Sự chuyển ý khéo léo.


=>Bản cáo trạng đanh thép tố cáo tội ác của Thực dân Pháp


<i><b>b. Cuộc CMDTDC của nhân dân ta:</b></i>


-Lập trường:chính nghĩa và nhân đạo.


-Ý chí:Trên dưới một lòng chống lại âm mưu xâm lược của
thực dân Pháp.



-Kết quả:


+Bác bỏ luận điệu "bảo hộ "của thực dân Pháp. +Giành
độc lập từ tay Nhật.


+Làm chủ đất nứơc, lập nên nền dân chủ cộng hồ.


=>Lí lẽ sắc bén, lập luận chặt chẽ Bác đã phơi bày luận điệu
xảo trá của bon Thực dân Pháp Đồng thời thể hiện truyền
thống nhân đạo chính nghĩa của dân tộc ta.


<b>3. Lời tuyên ngôn độc lập:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i>Giáo viên: "áng thiên cổ hùng văn ".</i>


<b>III- Hoạt động thực hành</b>


<b>IV-Hoạt động vận dụng và mở rộng</b>


Lời tuyên bố trước quốc dân, trước thế giới sự thành lập
nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà và khẳng định quyền
độc lập tự do của dân tộc Việt Nam.


<b>Tổng kết:</b>


<i>"Tun ngơn độc lập" là tác phẩm chính luận xuất sắc, lập</i>
luận chặt chẽ, lí lẽ sắc sảo, luận điểm, bằng chứng rõ ràng,
chính xác-Thể hiện tầm tư tưởng văn hoá lớn được tổng kết
trong một văn bản ngắn gọn, khúc chiết.



<b>III- Hoạt động thực hành</b>


<b>IV- Hoạt động vận dụng và mở rộng</b>


<b>Tiết thứ: 10 - 11</b>
<b>Ngày sọan: 6- 9- 2017</b>


<b>Ngày dạy: Theo PPCT </b>
<b> </b>


<b>NGUYỄN ĐÌNH CHIỂU, </b>


<b>NGƠI SAO SÁNG TRÊN BẦU TRỜI VĂN NGHỆ CỦA DÂN TỘC</b>
<b>(Phạm Văn Đồng)</b>


<b>A- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT. </b>


<b> I-Kiến thức: </b>


- Những đánh giá vừa sâu sắc vừa mới mẻ của Phạm Văn Đồng về cuộc đời Nguyễn Đình Chiểu.
- Nghệ thuật viết văn nghị luận của Phạm Văn Đồng.


<b>II-Kỹ năng: </b>


- Hoàn thiện và nâng cao kỹ năng đọc-hiểu các văn bản nghi luận.
<b>- Phát triển các kỹ năng lam văn nghi luận </b>


<b>III.Thái độ: </b>


Yêu mến tác giả văn học.



<b>IV- Định hướng góp phần hình thành .năng lực: </b>
Năng lực tự học, khái quát vấn đề


<b>B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b>
<b>II.Chuẩn bị của giáo viên</b>


- Giáo án


- Thiết kế bài giảng.


<b>II. Chuẩn bị của học sinh.</b>


- Đọc trước bài học, soạn bài.


- Ghi lại những tác phẩm văn học của tác giả Nguyễn Đình Chiểu


<b> C- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.</b>


<b>- Hoạt động thầy và trị</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>I- Hoạt đơng 1: Khởi động.</b>


<b>II-Hoạt động 2: hình thành kiến</b>
<b>thức</b>


Đọc và tìm hiểu phần tiểu dẫn.


- Nêu những nét lớn về Phạm Văn
Đồng?



Gv hướng dẫn học sinh ghi lại những tác phẩm văn học
của tác giả Nguyễn Đình Chiểu mà em biết,


<b>I. Vài nét chung. </b>
<b>1. Tác giả:</b>


- Phạm Văn Đồng (1909-2000).


- Quê: Xã Tân Đức- Huyện Mộ Đức- Quảng Ngãi


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Hoàn cảnh ra đời của tác phẩm? Bố
cục?


Học sinh đọc văn bản.


- Nội dung văn bản nói cái gì? nhận
định của Phạm Văn Đồng về Nguyễn
Đình Chiểu có gì mới mẻ?


- Theo Phạm Văn Đồng thơ văn
Nguyễn Đình Chiểu có giá trị như thế
nào?


- Nhận xét gì về nghệ thuật của văn
bản?


<b>III- Hoạt động 3 : thực hành</b>


<b>IV-Hoạt động vận dụng và mở rộng</b>



2. Tác phẩm:


- Được viết trong dịp kỷ niệm 75 năm ngày mất của
Nguyễn Đình Chiểu (3-7-1988) và được đăng trên tạp chí
Văn học số 7-1963.


- Bố cục: 3 phần.


<b>II. Đọc hiểu. </b>


1. Cách nhìn sâu sắc mới mẻ về Nguyễn Đình Chiểu.
<i>- "Những vì sao có ánh sáng khác thường" ánh sáng đẹp</i>
nhưng ta chưa quen nhìn nên khó phát hiện ra vẻ đẹp ấy.
<i>- "Con mắt chúng ta … thấy": có nghĩa là phải dày cơng</i>
kiên trì nghiên cứu thì mới khám phá được.


=> Cách nhìn nhận mới mẻ, đúng đắn sâu sắc khoa học.


<b>2. Nhìn nhận về sự nghiệp thơ văn yêu nước chống</b>
<b>Pháp của Nguyễn Đình Chiểu:</b>


- Thơ văn Nguyễn Đình Chiểu là thơ văn chiến đấu, đánh
thẳng vào kẻ thù và tơi tớ của chúng.


- Thơ văn Nguyễn Đình Chiểu làm sống lại trong tâm trí
chúng ta phong trào kháng Pháp oanh liệt và bền bỉ của
nhân dân Nam Bộ.


- Ca ngợi những người anh hùng suốt đời tận tuỵ với
nước, than khóc những người liệt sĩ đã trọn nghĩa với


dân.


=> Hiểu đúng và trân trọng những đóng góp của thơ văn
Đồ Chiểu.


<b>3. Vài nét nghệ thuật:</b>


- Bài nghị luận khơng khơ khan mà trái lại có sức thuyết
phục hấp dẫnlơi cuốn vì:


+Có sự kết hợp hài hồ giữa lí lẽ xác đáng và tình cảm
nồng hậu của người viết đối với nhà thơ yêu nước
Nguyễn Đình Chiểu.


+Có sự kết hợp giữa cuộc đời và thơ văn Nguyễn Đình
Chiểu với cơng việc chống Pháp lúc bấy giờ của nhân dân
Nam Bộ.


=> Bài viết có sức tác động mạnh đến lý trítình cảm
người đọc - tạo nên sức thuyết phục lớn.


<b>III- Hoạt động 3 : thực hành</b>
<b>IV- vận dụng và mở rộng</b>


Tìm đọc lại tác phẩm truyện Lục Vân Tiên cảu tác giả


<b> </b>


<b> Đọc thêm: MẤY Ý NGHĨ VỀ THƠ (Nguyễn Đình Thi)</b>
<b> và ĐƠ-XTƠI-EP-XKI (Trích)</b>


<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.</b>


Giúp học sinh hiểu:


<b>*Bài 1: </b>


<b>- Quan niệm về thơ của Nguyễn Đình Thi. Nét tài hoa của Nguyễn Đình Thi trong nghệ thuật lập luận</b>


đưa dẫn chứng sử dụng từ ngữ, hình ảnh.
<b>*Bài 2:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

-Hiểu được tư tưởng tiến bộ, phong cách nghị luận bậc thầy của Xvai-gơ và những nét chính trong
cuộc đời tác giả.


- Nắm đôi nét về tiểu sử của Đốt-xtôi-ép-xki.


<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC- KỸ NĂNG.</b>
<b>1- KIẾN THỨC:</b>


Nội dung nghệ thuậ của các tác phẩm.
<b>2- KỸ NĂNG:</b>


Đọc hiểu các tác phẩm nghi luận.


<b>III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: </b>
<b>1. Ổn định lớp.</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>

3. B i m i:

à




<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


<i>iên hướng dẫn học sinh đọc tiểu dẫn. </i>


-Nêu vài nét về cuộc đời và sự nghiệp của
tác giả?


- Đọc văn bản Hãy cho biết hoàn cảnh ra
đời của tác phẩm?


-Nội dung cơ bản của tác phẩm đề cập đến
vấn đề gì?


- Một học sinh đọc tiểu dẫn, lớp theo dõi
sau đó một học sinh khác nêu lên những
nét chính về cuộc đời và sự nghiệp văn
học của Xvai-gơ. Trong phần nói về sự
nghiệp văn học, học sinh cần nhận thức
được tài năng trong lĩnh vực riêng của
ông.


-Sau khi nghe một học sinh đọc văn bản và
tri thức đọc hiểu, giáo viên cho các em tìm
hiểu trước phần tri thức đọc hiểu để có cơ
sở thâm nhập vào văn hố.


Bài viết có thể chia thành mấy đoạn? Tìm
câu thể hiện luận điểm chính của mỗi
đoạn?



<b> Bài 1: Mấy ý nghĩ về thơ.</b>


<b>I. Tìm hiểu chung:</b>
<b>1. Tiểu dẫn:</b>


+Nguyễn Đình Thi (1924-2003), quê Hà Nội - sinh ra ở
Luông Pha Băng.


+ Năm 1931: ơng cùng gia đình về nước, tham gia hoạt động
cách mạng từ năm 1941.


+ Sau 1945: Nguyễn Đình Thi là Tổng thư kí hội Văn hố
cứu quốc, uỷ viên Ban Chấp hành hội văn nghệ Việt Nam.
+Từ năm 1958 đến 1989: làm Tổng thư kí hội nhà văn Việt
Nam.


+Từ năm 1995: làm Chủ tịch Uỷ ban toàn quốc Liên hiệp các
Hội văn học nghệ thuật Việt Nam.


=> Là nghệ sĩ đa tài: Viết văn, làm thơ, phê bình văn học,
sáng tác nhạc, soạn kịch, biên khảo triết học. Ở lĩnh vực nào
ơng cũng có đóng góp đáng ghi nhận. Năm 1996: ơng được
nhận giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật.


<b>II. Đọc hiểu văn bản:</b>
<b>1. Hoàn cảnh ra đời:</b>


- Viết vào tháng 9/1949 tại hội nghị tranh luận văn nghệ ở
Việt Bắc.



<b>2. Nội dung:</b>


-Có ba nội dung cơ bản trong bài viết của Nguyễn Đình Thi
về đặc trưng cơ bản của thơ.


+Một là: Thơ là tiếng nói của tâm hồn con người.
+Hai là: Hình ảnh, tư tưởng và tính chân thực trong thơ.
+Ngôn ngữ thơ khác các loại hình văn học khác như truyện,
kịch, kí


<b>Bài 2: Đơ- xtơi- ep-xki.</b>
<b>I. Tìm hiểu chung.</b>
<b>1. Tiểu dẫn.</b>


-Tên đầy đủ Xtê-phan Xvai-gơ.
-Sinh năm 1881. mất năm 1942.
-Là nhà văn Áo.


-1901: Khởi đầu sự nghiệp sáng tác văn học bằng tập thơ
<i>"Những sợi dây đàn bằng bạc".</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

-Em hày tìm câu chứa luận điểm chính?


-Phần nói về vinh quang trong đời ông,
học sinh tự tìm hiểu thêm ở nhà.


-Tìm những từ ngữ và chi tiết nói về sự
xót thương vơ hạn, lòng thành kính mà
nhân dân Nga dành cho ơng khi qua đời?



-Cái chết của ông đã làm cho nhân dân
Nga đoàn kết lại như thế nào?


-Qua bài viết em hiểu thế nào là một nhà
văn vĩ đại?


-Nhận xét gì về lời văn của Xvai-gơ khi
viết chân dung văn học?


Mĩ, gia nhập nhóm nhà văn tiến bộ, đấu tranh chống chiến
tranh.


<b>II. Đọc hiểu văn bản.</b>
<b>1. Đọc.</b>


<b>2. Tìm hiểu văn bản.</b>
<i><b>a. Bố cục văn bản.</b></i>


- Có thể chia thành ba đoạn.


<i><b>b. Nội dung và nghệ thuật.</b></i>


-Nội dung và nghệ thuật phần một:


<i>+Một cuộc đời đầy cay đắng Các ngôn ngữ tiêu biểu "quỳ gối",</i>
<i>"tuyệt vọng", "cầu xin chúa cứu thế", "thống khổ", "cay đắng", "đoạ</i>
<i>đầy", "uốn cịng lưng ơng"…Các chi tiết tiêu biểu: "thân thể leo</i>
<i>lét trong một thế giới đối với ông là xa lạ", "ông hỏi xem từ</i>
<i>nước Nga tờ séc của ông cuối cùng đã đến chưa", "người khác</i>
<i>chuyên cần cửa hiệu cầm đồ", "ông khóc và kêu van vì một vài</i>


<i>đồng tiền khốn khổ", "suốt đêm ơng làm việc trong khi trong</i>
<i>khi ở phịng bên vợ ông rên rỉ trong những cơn đau đẻ", "năm</i>
<i>mươi tuổi nhưng ông đã chịu hàng thế kỉ dằn vặt"…</i>


-Nội dung và nghệ thuật phần hai:


<i>+"Một cơn run rẩy…Một phút đau đớn…Một là sóng yêu</i>
<i>thương cuồng nhiệt…Phố thợ rèn nơi quân lính của ơng đen</i>
<i>nghịt người…im lặng…chen chúc quanh quan tài ông…".</i>
-Tư tưởng tự do và dân chủ trong sáng của ông đã ăn sâu vào
tình cảm, tư tưởng của họ. Nhân dân Nga xiết chặt tay nhau
<i>"nỗi đau khổ đúc thành một khối thống nhất" không phân biệt</i>
đẳng cấp giàu nghèo…Điều ấy báo hiệu: Tiếng sấm của sự
nổi dậy rền vang.


-Lời văn giàu hình ảnh, giàu tính hình tượng, liên tưởng bất
<i>ngờ "Khi ngừng lại ông ngạt thở với châu Âu như tron một</i>
<i>nhà ngục…Thắng lợi của Đốt-xtôi-ép-xki dồn lại trong một</i>
<i>giâycũng như ngày trước, trước những nối khổ hạn của ông,</i>
<i>Đức Chúa trời ném cho ông mà giống như những tia chớp,</i>
<i>nhờ đó trong một cỗ xe rực lửa. Đức Chúa trời mong các</i>
<i>tông đồ của người vào cõi vĩnh hằng…".</i>


<b>Tiết thứ: 12 </b>


<b>Ngày sọan: 10-9-2017</b>


<b>Ngày dạy : Theo PPCT </b>


<b> NGHỊ LUẬN VỀ MỘT TƯ TƯỞNG ĐẠO LÝ </b>



<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :</b>


<b> I-Kiến thức: </b>


<b>- Nội dung yêu cầu của bài nghị luận về một tư tưởng đạo lý.</b>


- Cách thức triển khai một bài nghị luận về một tư tưởng đạo lý.


<b>II-Kỹ năng: </b>


Phân tích đề,lập dàn ý cho bài văn nghi luận về một tư tưởng đạo lý.
- Biết nêu ý kiến đánh giá vê một tư tưởng đạo lý.


<b>III.Thái độ: </b>


Thấy được vai trò của lý thuyết làm văn.
<b>IV- Định hướng góp phần hình thành .năng lực: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b>
<b>II.Chuẩn bị của giáo viên</b>


- Giáo án


- Thiết kế bài giảng.


<b>II. Chuẩn bị của học sinh.</b>


- Đọc trước bài học, soạn bài.



- Tìm hiểu những câu nói, câu ca dao nói về tư tưởng đạo lí.


<b> C- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.</b>


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Hội dung</b>


<b>I- Hoạt đơng 1: khởi động.</b>


<b>II- Hoạt động 2: Hình thành kiến thức</b>


- Giáo viên ghi đề bài lên bảng và yêu
cầu học sinh tập trung tìm hiểu các khía
cạnh sau:


--Thế nào là nghị luận về một tư tưởng
đạo lí?


-Nêu những yêu cầu khi làm bài văn nghị
luận về tư tưởng, đạo lí?


- Giáo viên hướng dẫn học sinh trả lời
các câu hỏi sau:


+Thế nào là sống đẹp? (Gợi ý: về lý
tưởng tình cảm hành động).


+ Vậy sống đẹp là gì?


Bài học rút ra?



- Cách làm bài nghị luận?


*Giáo viên giảng rõ:


-Giải thích khái niệm của đề bài (ví dụ ở
đề trên đã dẫn, ta phải giải thích sống đẹp
là thế nào?).


-Giải thích và chứng minh vấn đề đặt ra
(tại sao lại đặt ra vấn đề sống có đạo lí,
có lí tưởng và nó thể hiện như thế nào?
-Suy nghĩ cách đặt vấn đề ấy có đúng
khơng? (Hay sai) Chứng minh nên ta mở
rộng bàn bạc bằng cách đi sâu vào vấn đề
nào đó-Một khía cạnh.Ví dụ làm thế nào
để sống có lí tưởng, có đạo lí hoặc phê
phán cách sống khơng có lí tưởng,hồi
bão, thiếu đạo lí) này phải cụ thể sâu sắc,
tránh chung chung. Sau cùng của suy
nghĩ là nêu ý nghĩa vấn đề.


<i>Tìm hiểu những câu nói, câu ca dao nói về tư tưởng đạo lí</i>


<b>I. Tìm hiểu chung:</b>
<b>1. Khái niệm: </b>


-Nghị luận về một tư tưởng đạo lý là quá trình kết hợp những
thao tác lập luận để làm rõ những vấn đề tư tưởng, đạolí trong
cuộc đời:



-Tư tưởng đạo lí trong cuộc đời bao gồm:
+Lí tưởng (lẽ sống).


+Cách sống.
+Hoạt động sống.


+Mối quan hệ giữa con người với con người (cha mẹ, vợ
chồng, anh em,và những người thân thuộc khác) ở ngồi xã
hội có các quan hệ trên dưới, đơn vị, tình làng nghĩa xóm,
thầy trị, bạn bè.…


<b>2. Yêu cầu làm bài văn về về tư tưởng đạo lí:</b>


a. Hiểu đựoc vấn đề cần nghị luận, ta phải qua bước phân tích,
giải đề, xác định được vấn đề, với đề trên đây ta thực hiện.
+Hiểu được vấn đề nghị luận là gì


Ví dụ: "Sống đẹp là thế nào hỡi bạn”


-Muốn tìm thấy các vấn đề cần nghị luận, ta phải qua các
bước phân tích, giải đề xác định được vấn đề, với đề trên đây
ta thực hiện.


+Thế nào là sống đẹp?


*Sống có lí tưởng đúng đắn, cao cả, phù hợp với thời đại, xác
định vai trị trách nhiệm.


*Có đời sống tình cảm đúng mực, phong phú và hài hồ.
*Có hành động đúng đắn.



-Suy ra: Sống đẹp là sống có lí tưởng đúng đắn, cao cả, cá
nhân xác định được vai trò trách nhiệm với cuộc sống, có đời
sống tình cảm hài hồ phong phú, có hành động đúng đắn.
Câu thơ nêu lên lí tưởng và hành động và hướng con người
tới hành động để nâng cao giá trị, phẩm chất của con người.


<b>b. Từ vấn đề nghị luận xác định người viết tiếp tục phân tích,</b>


chứng minh những biểu hiện cụ thể của vấn đề, thậm chí bàn
bạc, so sánh bãi bỏnghĩa là áp dụng nhiều thao tác lập luận.


<b>c. Phải biết rút ra ý nghĩa vấn đề.</b>


<b>d. Yêu cầu vô cùng quan trọng là người thực hiện nghị luận</b>


phải sống có lí tưởng và đạo lí.


<b>3. Cách làm bài nghị luận:</b>


<b>a. Bố cục: Bài nghị luận về tư tưởng đậo lí cũng như các bài</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

-Vấn đề mà cố thủ tướng ấn Độ nêu ra là
gì? Đặt tên cho vấn đề ấy?


<b>III- Hoạt động 3 : Thực hành</b>
<b>IV-Hoạt động vận dụng và mở rộng</b>


<b>b. Các bước tiến hành ở phần thân bài: phụ thuộc vào yêu cầu</b>



của thao tác những vấn đề chung nhất.


<b>II- Thực hành</b>


<b>III. vận dụng và mở rộng</b>
<b>Câu 1: </b>


Vấn đề mà Nê -ru cố Tổng thống ấn Độ nêu ra là văn hoá và
những biểu hiện ở con người Dựa vào đây ta đặt tên cho văn
bản là:


-Văn hoá con người.


-Tác giả sử dụng các thao tác lập luận.
+Giải thích +chứng minh.


+Phân tích +bình luận.


+Đoạn từ đầu đến “hạn chế về trí tuệ và văn hố” Giải thích +
khẳng định vấn đề (chứng minh).


+Những đoạn cịn lại là thao tác bình luận.
+Cách diễn đạt rõ ràng, giàu hình ảnh.


<b>Câu 2:</b>


-Sau khi vào đề bài viết cần có các ý:
*Hiểu câu nói ấy như thế nào?
Giải thích khái niệm:



-Tại sao lí tưởng là ngọn đèn chỉ đường, vạch phương hướng
cho cuộc sống của thanh niên tavà nó thể hiện như thế nào?
-Suy nghĩ.


+Vấn đề cần nghị luận là đề cao lí tưởng sống của con người
và khẩng định nó là yếu tố quan trọng làm nên cuộc sống con
người.


+Khẳng định: đúng.
+Mở rộng bàn bạc.


*Làm thế nào để sống có lí tưởng?


*Người sống khơng có lí tưởng thì hậu quả sẽ ra sao?
*Lí tưởng cuả thanh niên ta hiện nay là gì?


-Ý nghĩa của lời Nê-ru.


*Đối với thanh niên ngày nay?


*Đối với con đường phấn đấu lí tưởng, thanh niên cần phải
như thế nào?


<b>Tiết thứ: 13 </b>


<b>Ngày sọan: 16 -9 -2017</b>


<b>Ngày dạy: Theo PPCT </b>
<b> </b>



<b> PHONG CÁCH NGÔN NGỮ KHOA HỌC </b>


<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :</b>


<b> I-Kiến thức: </b>


- Khái niệm về phong cách ngôn ngữ khoa học.
- Nắm được ba loại văn bản khoa học.


- Ba đặc điểm của phong cách ngôn ngữ khoa học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>II-Kỹ năng: </b>


- Kỹ năng lĩnh hội và phân tích những văn bản khoa học phù hợp với khả năng của học sinh THPT.
- Kỹ năng xây dựng văn bản khoa học.


- Kỹ năng phát hiện và sủa chữa lỗi trong văn bản khoa học.


<b>III.Thái độ: </b>


Có ý thức sử dụng các chúc năng khác nhau của ngơn ngữ.
<b>IV- Định hướng góp phần hình thành .năng lực: </b>


Năng lực tự học, khái quát vấn đề


<b>B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b>
<b>II.Chuẩn bị của giáo viên</b>


- Giáo án



- Thiết kế bài giảng.


<b>II. Chuẩn bị của học sinh.</b>


- Đọc trước bài học, soạn bài.


- Ghi lại những phong cách ngôn ngữ đã học.


<b> C- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.</b>


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>nội dung</b>


<b>I- Hoạt đơng 1: khởi động.</b>


<b>II- Hoạt động 2: hình thành kiến</b>
<b>thức</b>


-Giáo viên đưa ra 2 văn bản khoa
học. Yêu cầu học sinh nhận xét.


-Ngơn ngữ khoa học là gì?


- Phong cách ngơn ngữ khoa học có
mấy đặc trưng?


-Cụ thể là:


+Dùng từ ngữ thuật ngữ khoa học.
+Thể hiện trong câu văn, đoạn
văncấu tạo văn bản.



+Từ ngữ sử dụng không mang sắc
thái biểu cảm, sắc thái tu từ.


Ghi lại những phong cách ngôn ngữ đã học.


<b>I. Văn bản khoa học và ngôn ngữ khoa học </b>
<b>1.Văn bản khoa học. </b>


-Văn bản khoa học gồm ba loại chính: các văn bản chuyên
sâu, các văn bản khoa học giáo khoa , văn bản khoa học
phổ cập .


<b>2. Ngôn ngữ khoa học:</b>


-Ngôn ngữ khoa học là ngôn ngữ được dùng trong các văn
bản khoa học (kể cả giao tiếp và truyền thụ kiến thức khoa
học: Khoa học tự nhiên: Tốn, Vật lí, Hố học, Sinh học;
Khoa học xã hội và nhân văn: văn,:Lịch sử, Địa lí, Triết
học, Giáo dục, chân lí).


<b>II. Các đặc trưng của phong cách ngơn ngữ khoa học. </b>


-Phong cách ngơn ngữ khoa học có 3 đặc trưng sau:


<i><b>a. Tính khái quát, trừu tượng: </b></i>


-Thể hiện ở nội dung khoa học và thuật ngữ khoa học.
Thuật ngữ khoa học là những từ ngữ chứa đựng những
khái niệm của chuyên ngành khoa học.



<i><b>b. Tính lí trí, lơ gích:</b></i>


-Ở nội dung khoa học, ở cả phương diện ngôn ngữ, văn
bản khoa học phải đảm bảo tính lí trí, lơ gích.


-Một nhận định, một phán đốn khoa học cũng phải chính
xác.


-Tính lơ gích, lí trí cịn thể hiện trong đoạn văn. Đó là sự
sắp xếp sao cho các câu, các đoạn văn phải được liên kết
chặt chẽ về nội dung cũng như hình thức. Tất cả đều phục
vụ cho văn bản khoa học.


*Tóm lại: Tính lí trí và lơ gích trong văn bản khoa học thể
hiện ở từ ngữ, câu văn, đoạn văn, văn bản.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

-Đặc trưng thứ ba của phong cách
ngôn ngữ khoa học là gì?


<b>III- Hoạt động 3 : thực hành</b>


- Văn bản này thuộc: Khoa học giáo
khoa dùng để giảng dạy về khoa học
xã hội và nhân văn-Nó mang nét
riêng của khoa học giáo khoa.
+Đảm bảo tính sư phạm, trình bày
nội dung từ dễ đến khó, có phần kiến
thức, có những phần câu hỏi, có phần
luyện tập… Ngôn ngữ dùng nhiều


thuật ngữ khoa học xã hội nhân văn.


<b>IV-Hoạt động vận dụng và mở</b>
<b>rộng</b>


Ngôn ngữ khoa học có cái nét chung nhất là phi cá thể. Nó
khoa học, khơng thể hiện tính cá nhân. Nó có màu sắc
trung hồ, ít cảm xúc.


<b>III. Luyện tập:</b>
<b>Câu 1:</b>


<i>Bài "Khái quát văn học Việt Nam từ cách mạng tháng Tám</i>
<i>1945 đến hết thế kỉ XX" là một văn bản khoa học. Trên các</i>
phương diện nhận định đánh giá:


-Nhận định về hoàn cảnh lịch sử, xã hội và văn hố.
+Đánh giá q trình phát triển và thành tựu chủ yếu.
+Những đặc điểm cơ bản của văn học Việt Nam từ năm
1945 đến hết thế kỉ XX.


-Những nhận định đánh giá đó đều chính xác đúng đắn
trên cơ sơ hiện thực của nền văn học hiện đại.


-Ngôn ngữ dùng nhiều thuật ngữ khoa học xã hội nhân
văn.


<b>IV :Vận dụng và mở rộng</b>


Nắm khái niệm văn bản khoa học và phong cách ngôn ngữ


khoa học.


- Tiết sau học Làm văn.


<b>Tiết thứ: 14</b>


<b>Ngày sọan: 18 -9 -2017</b>


<b>Ngày dạy: Theo PPCT </b>
<b> </b>


<b>NGHỊ LUẬN VỀ MỘT HIỆN TƯỢNG ĐỜI SỐNG</b>


<b> I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT. </b>


<b>1- KIẾN THỨC:</b>


- Nội dung yêu cầu của dạng bài văn nghị luận về một hiện tượng đời sống.
- Cách thức triển khai về một bài nghị luận về một hiện tượng đời sống.


<b> 2 –KỸ NĂNG.</b>


<b>- Nhận diện được hiện tượng đời sống.</b>


- Huy động kiến thức và nhuwgs trải nghiệm của bản thân để viết bài nghị luận về một hiện tượng đời
sống.


<b>III.Thái độ: </b>


Nắm được vai trò, tầm quan trọng khi học lý thuyết làm văn.


<b>IV- Định hướng góp phần hình thành .năng lực: </b>


Năng lực tự học, khái quát vấn đề, năng lưc giao tiếp.


<b>B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b>
<b>II.Chuẩn bị của giáo viên</b>


- Giáo án


- Thiết kế bài giảng.


<b>II. Chuẩn bị của học sinh.</b>


- Đọc trước bài học, soạn bài.


- Tìm hiểu những hiện tượng đời sống đang diễn ra được xã hội quan tâm..


<b> C- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.</b>


<b>Hoạt động thầy và trị</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


<b>I- Hoạt đơng 1: khởi động.</b>


<b>II- Hoạt động 2: Hình thành kiến</b>
<b>thức</b>


<i>Tìm hiểu những hiện tượng đời sống đang diễn ra được xã</i>
<i>hội quan tâm..</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

-Giáo viên đọc tư liệu tham khảo


Sgk trang 75.


-Đề bài yêu cầu nghị luận về hiện
tượng gì? Có mấy luận điểm?


- Bài viết sử dụng những dẫn chứng
minh hoạ nào? Nhận xét?


-Tác giả đã sử dụng những thao tác
lập luận nào?


-Tác giả đã trình bày nội dung gì
trong phần thân bài?


-Theo em, nghị luận về một hiện
tượng đời sống là gì? Cần đạt các
yêu cầu nào khi làm bài văn nghị
luận về một hiện tượng đời sống?


-Giáo viên yêu cầu học sinh đọc
phần ghi nhớ.


-Giáo viên hướng dẫn học sinh làm
bài tập.


<b>III- Hoạt động 3 : Thực hành</b>


<b>IV-Hoạt động vận dụng và mở</b>
<b>rộng</b>



<b>sống.</b>


<b>1. Tìm hiểu đề bài.</b>
<i><b>a. Đọc tư liệu tham khảo.</b></i>
<i><b>b. Nhận xét:</b></i>


-Đề bài yêu cầu nghị luận về hiện tượng chia chiếc bánh
thời gian của các bạn trẻ hôm nay.


+ Luận điểm: -Việc làm của Nguyễn Hữu Ân.


-Hiện tượng của Nguyễn Hữu Ân là hiện
tượng sống đẹp của thanh niên ngày nay.


+ Dẫn chứng: -Đưa ra một số việc làm có ý nghĩa của
thanh niên ngày nay như Nguyễn Hữu Ân (Ví dụ: dạy học ở
lớp tình thương, tham gia phong trào thanh niên tình
nguyện …).


-Đưa ra một số việc làm đáng phê phán của thanh niên học
sinh như: đua xe, bỏ học đi chơi điện tử…


<b>2. Lập dàn ý.</b>


<i><b>a. Mở bài: Nêu hiện tượng, trích dẫn đề nhận định</b></i>
<i><b>chung.</b></i>


<i><b>b. Thân bài:</b></i>


- Nguyễn Hữu Ân đã dành hết thời gian của mình cho


những người bị bệnh ung thư giai đoạn cuối.


- Phân tích hiện tượng Nguyễn Hữu Ân: Hiện tượng
Nguyễn Hữu Ân có ý nghĩa giáo dục rất lớn đối với thanh
niên học sinh ngày nay.


- Biểu dương việc làm của Nguyễn Hữu Ân.


<i><b>c. Kết bài:</b></i>


- Bày tỏ suy nghĩ riêng của người viết đối với hiện tượng
trên.


<b>II. Bài học:</b>


-Nghị luận về một hiện tượng đời sống là bàn về một hiện
tượng có ý nghĩa đối với xã hội.


- Bài nghị luận cần nêu rõ hiện tượng, phân tích các mặt
đúng sai, lợi, hại, chỉ ra nguyên nhân và bày tỏ thái độý
kiến của người viết.


- Ngoài việc vận dụng các thao tác lập luận phân tích so
sánh, bác bỏ, bình luận…người viết cần diễn đạt giản dị,
ngắn gọn, sáng sủa nhất là phần biểu cảm.


<b>III. Thực hành</b>
<b>1. Bài tập 1:</b>


- Nguyễn ái Quốc bàn về hiện tượng: Sự lãng phí thời gian


của thanh niên An Nam.


<b>IV-Vận dụng và mở rộng.</b>


Gv ra một số đề tham khảo.


<b>Tiết thứ: 15 </b>


<b>Ngày sọan: 19 -9 -2017</b>


<b>Ngày dạy: Theo PPCT </b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :</b>


<b> I-Kiến thức: </b>


Mở rộng tầm nhìn về các hiện tượng đời sống.


<b>II-Kỹ năng: </b>


-Biết vận dụng những tri thức về xã hội, những kinh nghiệm và vốn sống cá nhân để bình luận, đánh
giá về một hiện tượng đời sống.


<b>III.Thái độ: </b>


Biết nhìn nhận năng lực của mình.


<b>IV- Định hướng góp phần hình thành .năng lực: </b>



Năng lực tự học, khái quát vấn đề, năng lực thẩm mĩ.


<b>B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b>
<b>II.Chuẩn bị của giáo viên</b>


- Giáo án


- Thiết kế bài giảng.


<b>II. Chuẩn bị của học sinh:</b>
<b>Chuẩn bị bài mới</b>


<b> C- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.</b>


<b>Hoạt động thầy và trị</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


<b> I- Hoạt đơng 1: Khởi động.</b>


<b>II- Hoạt động 2: Hình thành kiến</b>
<b>thức</b>


*Giáo viên nhận xét chung bài viết số
1.


-Đa số các em đều cố gắng viết bài.
Nhiều bài viết công tốt.


- Một số ít bài viết hiểu sai yêu cầu của
đề.



- Giáo viên đọc mẫu 2 bài.
- Trả bài và vào điểm.


<i>Học sinh đọc lại đề ra </i>


<b>I. Tìm hiểu đề: </b>


-Kiểu bài: Nghị luận xã hội.


-Dạng đề: Bàn về một tư tưởngđạo lý.


<i>-Nội dung chính: "đức hạnh" và "hành động", mối quan hệ</i>
giữa chúng.


<b>II. Lập dàn ý:</b>


-Giải thích: để chỉ ra khái niệm "đức hạnh" và "hành
động ",và mối quan hệ


-Bình luận: để đánh giá đúng sai, trao đổi vấn đ.


<i>-Phân tích: để chỉ ra các khía cạnh của "đức hạnh" và</i>
<i>"hành động".</i>


<b>VIẾT BÀI LÀM VĂN SỐ 2</b>


<i><b>Đề bài: Anh (chị) có suy nghĩ gì về hiện tượng: thí sinh bị xử lý kỷ luật do vi phạm quy chế thi cử.</b></i>


Trong đó có một số thí sinh bị đình chỉ thi do mang tài liệu vào phòng thi …



<i><b> Tiết thứ:16, 17</b></i>


<b>Ngày sọan: 20 -9 -2017</b>


Ngày dạy: theo PPCT


<i><b> </b></i>


<b>THƠNG ĐIỆP NHÂN NGÀY THẾ GIỚI PHỊNG CHỐNG AIDS 01-12-2003</b>
<b>(Cô-phi Anna )</b>


<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

-Thấy được sự quan trọng và bức thiết của cơng cuộc phịng chống HIV/AIDS đối với tồn nhân loại
và với mỗi cá nhân. Từ đó nhận thức rõ trách nhiệm của các quốc gia và từng con người trong việc sát
cánh chung tay đẩy lùi hiểm hoạ. Không ai giữ thái độ câm lặng, kì thị, phân biệt đối xử với những
người đang sống chung cùng HIV/AIDS.


-Cảm nhận được sức mạnh thuyết phục to lớn của bài văn.


<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC - KỸ NĂNG</b>
<b>1- KIẾN THỨC:</b>


<b>- Thơng điệp quan trọng gửi đến tồn thế giới.</b>


- Những suy nghĩ cảm xúc chân thành của tác giả.


<b>2- KỸ NĂNG:</b>



- Đọc hiểu văn bản nhật dụng.


- Biết cách tạo lập văn bản nhật dụng


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>1. Ổn định. </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ. </b>

3. B i m i:

à



<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


-Nêu những nét cơ bản được trình bày
ở Tiểu dẫn?


-Giáo viên giới thiệu thêm về Cô-phi
Anna: Là người châu da đen đầu tiên
giữ chức Tổng thư ký Liên hợp quốc.


-Tác giả viết bài này nhằm mục
đích gì? trong hồn cảnh nào?


-Văn bản thuộc thể loại gì?


- Có thể chia văn bản làm mấy phần?


<i>Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc và</i>
<i>tìm hiểu văn bản. </i>


-Tác giả viết văn bản này dựa trên tình


hình thực tế nào?


-Theo tác giả, mỗi quốc gia cần có
nhiệm vụ gì trước đại dịch HIV/AIDS?
+Có hiện tượng một số nước trên thế
giới cho rằng sự cạnh tranh lúc này có
ý nghĩa quan trọng và cấp bách hơn
thảm hoạ HIV/AIDS.


+Nhân loại phải cố gắng nhiều hơn
nữa để tạo được nguồn lực, hành động
cần thiết để ngăn ngừa, dập tắt đại dịch
HIV/AIDS.


Vì những lí do trên đây bản thơng điệp
<i>nhấn mạnh "chúng ta phải đưa vấn đề</i>
<i>HIV/AIDS lên vị trí hàng đầu trong</i>
<i>chương trình quốc gia nghị sự về</i>
<i>chính trị và hành động thực tế " đối với</i>


<b>I. Tìm hiểu chung. </b>
<b>1. Tiểu dẫn. </b>


- Cơ-phi Anna: Sinh ngày 8/4/1938 tại Ga-na (một nước
Cộng hồ châu Phi).


+Qúa trình hoạt động:


- Năm 1962: Bắt đầu làm việc ở tổ chức Liên hợp quốc
-Năm 1966: Phó tổng thư kí Liên hợp quốc phụ trách gìn giữ


hồ bình.


-Từ 1/1/1997: Tổng thư kí Liên hợp quốc. Ơng đảm nhiệm
chức vụ này hai nhiệm kì liền cho tới tháng 1/2007 (10 năm).


<b>2. Văn bản:</b>


<i><b>a. Hồn cảnh và mục đích sáng tác: </b></i>


- Cô-Phi Anna viết văn bản này gửi nhân dân tồn thế giới
nhân ngày thế giới phịng chống HIV/AIDS 1/12/2003.
-Mục đích: kêu gọi cá nhân và mọi người chung tay góp sức
ngăn chặn hiểm hoạ, nhận thấy sự nguy hiểm của đại dịch
này.


<i><b>b. Thể loại:</b></i>


- Văn bản nhật dụng.


-Thông điệp: Là những lời thông cáo mang ý nghĩa quan
trọng đối với nhiều người, nhiều quốc gia, dân tộc.


<i><b>c. Bố cục:</b></i>


Bài văn chia làm ba đoạn.


<i><b>d. Chủ đề:</b></i>


-Thông điệp nêu rõ hiểm hoạ của toàn nhân loại  kêu gọi
các quốc gia và mọi ngưịi coi đó là nhiệm vụ của chính


mình, khơng nên im lặng, kì thị, phân biệt đối với những
ngưòi bị HIV/AIDS.


<b>II. Đọc hiểu văn bản. </b>
<b>1. Đọc. </b>


<b>2. Tìm hiểu văn bản: </b>


<i><b>a. Đặc điểm tình hình của văn kiện. </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

các quốc gia.


-Trong lời kêu gọi mọi ngưòi nỗ lực
chống HIV/AIDS hơn nữa, tác giả đã
nhấn mạnh điều gì?


-Câu văn nào có sức lay động lớn nhất
đến tâm hồn và nhận thức của người
đọc?


- Em hiểu thế nào là thông điệp?
-Trong lời kêu gọi mọi ngưòi nỗ lực
chống HIV/AIDS hơn nữa, tác giả đã
nhấn mạnh điều gì?


-Em có nhận xét gì về tác giả?


Những câu văn nào làm anh (chị) rung
động nhất?



-Thông điệp giúp cho người đọc, người
nghe biết quan tâm tới hiện tượng đời
sống đang diễn ra quanh ta để tâm hồn,
trí tuệ khoa học ơng nghèo nàn, đơn
điệu và biết chia sẻ, không vô cảm
trước nỗi đau con người.


-Từ đó xác định thái độ hành động,tình
cảm của mình.


<b>III- Hoạt động 3 : Thực hành</b>
<b>IV-Hoạt động vận dụng và mở rộng</b>


+1/4 số thanh niên bị nhiễm HIV ở các nước.


+1/4 số trẻ sơ sịnh bị nhiễm. Cứ một phút một ngày trơi qua
lại có 10 nguời bị nhiễm.


+Khi thơng điệp này viết ra (2003) thì sự cố gắng của mọi
người, mọi quốc gia chưa đủ. Vì thế thơng điệp dự đốn
<i>"chúng ta khơng thể đạt đuợc mục tiêu nào vào 2005".</i>


<i><b>b. Nhiệm vụ của mỗi quốc gia:</b></i>


-Khơng vì mục tiêu trong sự cạnh tranh mà quên đi thảm hoạ
cướp đi cái đáng quý nhất là sinh mệnh và tuổi thọ của con
nguời.


<i>- Có những câu văn gọn mà độc đáo: "Trong thế giới đó, im</i>
<i>lặng đồng nghĩa với chết ". Có những câu tạo ra hình ảnh gợi</i>


<i>cảm: "Hãy cùng với chúng tôi giật đổ các thành luỹ của sự im</i>
<i>lặng, kì thị và phân biệt đối xử đang vây quanh bệnh dịch</i>
<i>này". Lại có những câu văn tạo được độc đáo và giàu hình</i>
<i>ảnh: "Hãy đừng để một ai có ảo tưởng rằng chúng ta có thể</i>
<i>bảo vệ được chính mình bằng cách dựng lên các bức rào</i>
<i>giữa chúng ta và họ. Trong thế giới AIDS khốc liệt này</i>
<i>khơng có khái niệm giữa chúng ta và họ".</i>


<i><b>c. Ý nghĩa của bản thông điệp: </b></i>


-Là tiếng nói kịp thời trước một nguy cơ đang đe doạ cuộc
sống của loài người, thể hiện thái độ sống tích cực, một tinh
thần trách nhiệm cao tình u thương nhân loại sâu sắc.


<b>III- Thực hành: GV trình chiếu hình ảnh về những người</b>
<b>bi HIV.</b>


<b>IV- Vận dụng và mở rộng: Liên hệ tình hinh nhiễm HIV</b>


trong địa phương em sinh sống.


<b>Tiết thứ: 18 </b>


<b>Ngày sọan: 23 -9 -2017</b>


Ngày dạy: theo PPCT


<b> NGHỊ LUẬN VỀ MỘT TÁC PHẨM THƠ, ĐOẠN THƠ</b>


<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :</b>



<b> I-Kiến thức: </b>


- Củng cố và nâng cao tri thức về văn nghị luận.


- Biết cách làm văn nghị luận về tác phẩm thơ, đoạn thơ.


<b>II-Kỹ năng: </b>


- Tìm hiểu đề lập dàn ý cho bài nghị luận về một bài thơ đoạn thơ.


- Huy động kiến thức và những cảm xúc trải nghiệm của bản thân về viết bài văn nghị luận.


<b>III.Thái độ: </b>


Có ý thức trau dồi lí thuyết làm văn


<b>IV- Định hướng góp phần hình thành .năng lực: </b>


Năng lực tự học, khái quát vấn đề, năng lực giao tiếp


<b>B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b>
<b>II.Chuẩn bị của giáo viên</b>


- Giáo án


- Thiết kế bài giảng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Đọc trước bài học, soạn bài..



- Đọc thuộc một số đoạn thơ, bài thơ.


<b> C- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.</b>


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>u cầu cần đạt</b>


<b>I- Hoạt đơng 1: Khởi động.</b>


<b>II- Hoạt động 2: Hình thành kiến thức</b>


-Thế nào là văn nghị luận về tác phẩm
thơ, đoạn thơ? (ở lớp 10, lớp11. ta đã
được học những thao tác nào về thơ?).


-Nghị luận về một bài thơ, đoạn thơ là
gì?


<b>III- Hoạt động 3 : Thực hành</b>


-Cách làm bài nghị luận một bài thơ,
đoạn thơ?


<i> Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài. </i>
- Giáo viên giới thiệu thêm:


Tình yêu Hà Nội cũng không lấp đầy
khoảng trống vắng em: Cái chung và cái
riêng hoà trong tâm trạng của con ngưịi
Con người khơng chỉ sống,chỉ vui với
tình u chung mà cần có tình u riêng


ở đấy. (Phần gạch chân là vấn đề cần
bình luận).


Sau khi chỉ ra vấn đề cần bình luận thao
tác tiếp theo là gì?


-Sau khẳng định vấn đề thao tác là gì?


<i>Đọc thuộc một số đoạn thơ, bài thơ.</i>


<b>I. Khái niệm. </b>
<b>1. Tìm hiểu ví dụ:</b>


<i>"Bãi cát lại bãi cát dài </i>
<i>Đi một bước lại lùi một bước </i>
<i>Mặt trời đã lặn chưa dừng đựoc </i>
<i>Lữ khách trên đường rơi nước mắt "</i>
<i>(Bài ca ngắn đi trên bãi cát-Cao Bá Quát).</i>


<b>2. Bài học:</b>


Vậy nghị luận về thơ (tác phẩm và đoạn thơ) là quá trình sử
dụng những thao tác làm văn sao cho làm rõ tư tưởng, phóng
cách nghệ thuật của thơ đã tác động tới cảm xúc thẩm mĩ, tư
duy nghệ thuật và những liên tưởng sâu sắc của người viết.


<b>II. Cách làm bài nghị luận về một bài thơđoạn thơ:</b>


a. Đọc kĩ đoạn thơ, bài thơ, nắm chắc mục đích, hồn cảnh
sáng tác, vị trí đoạn thơ, bài thơ.



b. Đoạn thơ, bài thơ có dấu hiệu gì đặc biệt về ngơn ngữ, hình
ảnh?


c. Đoạn thơ, bài thơ thể hiện phong cách nghệ thuật, tử tưởng
tình cảm của tác giả như thế nào?


<b>III. Thực hành:</b>


<i><b>1. Bình luận bài thơ "Hà Nội vắng em" của Tế Hanh. </b></i>


-Hà Nội phố đẹp, người đơng Hà Nội có nhiều vườn hoa đẹp
nằm kề dãy phố-Nhân vật trữ tình bộc lộ cơ đơn trống trải.
<i>Cảnh vật ngay trước mắt mà thấy "chưa thân", đi trong đêm</i>
trăng mà âm thầm lặng lẽ.


-Thao tác tiếp theo là khẳng định vấn đề: +Vấn đề đặt ra trong
<i>bài thơ "Hà Nội vắng em", hồn tồn phù hợp với thái độ, tâm</i>
trạng, tình cảm của con người.


-Sau khẳng định vấn đề là thao tác mở rộng. Có ba cách:
+Cách một là giải thích và chứng minh.


+Cách hai là lật ngược vấn đề.


+Cách ba là bàn bạc, đi sâu vào một khía cạnh nào đó của vấn
đề.


-Cụ thể: Mở rộng bằng cách giải thích, chứng minh.



+Tại sao cái chung hồ cùng cái riêng và nó được thể hiện như
thế nào?


*Con người cá thể đều sinh ra và chịu sự tác động của cộng
đồng. Vì thế nó khơng thể tách rời cái chung.


-Tiêu đề bài thơ thể hiện sự hoà hợp giữa cái chung và cái
<i>riêng "Hà Nội vắng em".</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Cụ thể ra sao?


-Trong khi mở rộng bàn bạc có thể sử
dụng thao tác nào?


-Sau mở rộng là thao tác gì?


<b>IV-Hoạt động vận dụng và mở rộng</b>


*Cái riêng làm nổi bật lên cái chung.


-Trong mở rộng có thể sử dụng thao tác so sánh hoặc phản bác.
-Sau mở rộng là nêu ý nghĩa vấn đề.


<b>IV- Vận dụng và mở rộng: GV ra một số đề ra minh họa.</b>


<b>Tiết thứ: 19, 20 </b>


Ngày sọan: 25-9-2017


Ngày dạy: theo PPCT


<b> TÂY TIẾN</b>


<b> (Quang Dũng) </b>
<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : </b>


<b>I- KIẾN THỨC:</b>


- Vẻ đẹp hùng vĩ, mĩ lệ của núi rừng miền Tây Bắc Tổ quốc và hình ảnh người lính Tây Tiến hào hoa,
dũng cảm trong bài thơ.


- Bút pháp lãng mạn đặc sắc ngôn từ giàu tính tạo hình.
<b> II- KỸ NĂNG:</b>


- Đọc -hiểu một bài thơ trữ tình theo đặc trưng thể loại.
- Rèn luyện kỹ năng cảm thụ thơ.


<b>III.Thái độ: </b>


Trau dồi tình cảm về người lính cụ Hồ và cuộc kháng chiến chống pháp


<b>IV- Định hướng góp phần hình thành .năng lực: </b>


Năng lực tự học, năng lực giao tiếp


<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN, HỌC SINH</b>


<b>I- Giáo viên: Giáo án, hình ảnh minh họa qua màn hình chiếu.</b>
<b>II- Học sinh: Soạn bài và học thuộc bài thơ.</b>


<b>C- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.</b>



<b>Hoạt động thầy và trị</b> <b>Nội dung</b>


<b> I- Hoạt đơng 1: Khởi động.</b>


<b>II- Hoạt động 2: Hình thành kiến thức</b>


-Nhớ về Quang Dũng, chúng ta ghi nhận
những nét cơ bản nào?


-Hồn cảnh và mục đích sáng tác bài thơ?
-Chủ đề của bài thơ?


Bài thơ miêu tả nổi nhớ da diết của tác
giả về đồng đội trong những chặng
đường hành quân chiến đấu gian khổ, đầy


<b>Giáo viên cho học sinh nghe một số bài hát về thời</b>
<b>kháng chiến như : đoàn vệ quốc quân </b>


<b>I. Tìm hiểu chung. </b>
<b>1. Tiểu dẫn. </b>
<i><b>a. Tác giả:</b></i>


-Tên khai sinh: Bùi Đình Diệm.
-Bút danh: Quang Dũng.


-Sinh năm 1921và mất năm 1988.


-Quê: Phưọng Trì, Đan Phượng, Hà Tây.


-Xuất thân trong một gia đình nho học.


-Là một nghệ sĩ đa tài: làm thơ, viết văn, vẽ tranh soạn
nhạc.


Một hồn thơ phóng khống, lãng mạn và tài hoa.
Đặc biệt là khi ơng viết về lính.


<i><b>b. Tác phẩm:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

thử thách, hi sinh trên cái nền của thiên
nhiên miền Tây Bắc Bắc Bộ vừa hùng vĩ,
dữ dội Đồng thời thể hiện những kỉ niệm
đẹp về tình qn dân và khắc sâu lí tưởng
chiến đấu của người lính Tây Tiến.


-Mạch cảm xúc của bài thơ bắt đầu từ nổi
nhớ. Đó là nỗi nhớ đồng đội.


-Tìm bố cục của bài thơ?


-Cảm hứng chính của bài thơ là gì?
-Em hiểu gì về tinh thần bi tráng và cảm
hứng lãng mạn trong bài thơ?


-Theo em trọng tâm cần xác định của bài
thơ là gì?


-Mạch cảm xúc của bài thơ bắt đầu bằng
chi tiết nào? Hãy phân tích mạch cảm xúc


ấy?


Câu thơ 3.4 gợi cho em nhận thức gì?


<i>+”Đồn binh”chứ không phải là đoàn</i>
quân. Đoàn binh tạo ra âm vang mạnh mẽ
<i>hơn ba tiếng “không mọc tóc" gợi nét</i>
ngang tàng, độc đáo. Cả câu thơ tạo hình


-Mục đích sáng tác: ghi lại những kỉ niệm một thời của
những người lính Tây Tiến.


*Bố cục: chia làm ba đoạn:


-Cảm hứng chính của bài thơ là cảm hứng lãng mạn và
tinh thần bi tránggắn bó với nhau để làm nên linh hồn,
sắc điệu của bài thơ.


<b>II. Đọc hiểu văn bản.</b>
<b>1. Đọc.</b>


<b>2. Tìm hiểu văn bản:</b>
<i><b>a. Nỗi nhớ Tây Tiến:</b></i>


<i> "Sông Mã xa rồi Tây Tiến ơi !</i>
<i> Nhớ về rừng núi nhớ chơi vơi" </i>


-Hai câu thơ mở đầu đã cụ thể cho cảm xúc của tồn
bài thơ Sơng Mã đại diện cho vùng đất miền Tây. Hai
hình tượng song song kết động nỗi nhớ. Đó là miền


Tây Bắc Bắc Bộ và người lính Tây Tiến.


<i>-"Nhớ chơi vơi" tái hiện những kí ức trong nhân vật trữ</i>
tình những kỉ niệm đẹp đẽ, hào hùng của tuổi trẻ. Nỗi
nhớ đã tạo nên cảm xúc mãnh liệt.


<i><b>b. Hình ảnh người lính Tây Tiến:</b></i>


*Giữa khung cảnh hùng vĩ, dữ dội.


-Câu thơ 3. 4 gợi tên đất, tên làng. Đó là Sài Khao,
Mường Lát:


<i> "Sài Khao sương lấp đoàn quân mỏi </i>
<i> Mường Lát hoa về trong đêm hơi" </i>


=> Mang vẻ hấp dẫn của xứ lạ huyền ảo. Người lính
Tây Tiến hiện lên giữa thiên nhiên hùng vĩ.


- Hành quân chiến đấu đầy gian khổ, thử thách và hi
sinh:


<i> "Dốc lên khúc khuỷ, dốc thăm thẳm </i>
<i> Heo hút cồn mây súng ngửi trời </i>
<i> ……… mũ bỏ quên đời !</i>
<i> Chiều chiều oai linh thác gầm thét </i>
<i> Đêm……… cọp trêu người </i>


<i> Nhớ ôi ! Tây Tiến cơm lên khói </i>
<i> Mai Châu mùa em thơm nếp xôi"</i>



-Cuộc hành quân đi qua núi cao, vực thẳm => giữa khó
nhọc, gian khổ vẫn ln thấy niềm vui tinh nghịch của
<i>người lính "Súng ngửi trời".</i>


*Người lính Tây Tiến giữa khung cảnh núi rừng thơ
mộng:


<i>"Doanh trại… bừng …hội đuốc hoa </i>
<i>Kìa em xiêm áo tự bao giờ </i>


<i>Khèn lên man điệu nàng e ấp </i>
<i>Nhạc về Viên Chăn xây hồn thơ"</i>


Bút pháp lãng mạn tìm đến những liên tưởng giúp
người đọc nhận ra niềm vui tràn ngập, tình tứ qua từ
ngữ (đuốc hoa, em, nàng e ấp).


*Tâm hồn lãng mạn:


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

ảnh hiên ngang, dữ dội, lẫm liệt của
người lính Tây Tiến.


- Giáo viên bình:


<i>Nhà thơ nhớ về "Tây Tiến" là nhớ về tuổi</i>
trẻ của một thời say mê, hào hùng. Đến
lúc này (1948), mặc dù đã xa đơn vị, xa
những người đồng đội thân yêu, xa miền
Tây Bắc của Tổ quốc, Quang Dũng đã


bộc lộ nỗi nhớ bằng sự khẳng định khơng
bao giờ qn.


-Em có nhận xét gì về bút pháp nghệ
thuật của đoạn thơ này và tác dụng của
nó. Hai câu thơ cuối đoạn gợi cho em suy
nghĩ gì?


<b>III- Hoạt động 3 : Tổng kết</b>


<b>IV-Hoạt động vận dụng và mở rộng</b>


* Sự hy sinh thầm lặng:


<i>"Rải rác biên cương mồ viễn xứ </i>
<i>Chiến trường đi chẳng tiếc đời xanh</i>
<i>…………anh về đất</i>


<i>Sông Mã gầm lên khúc độc hành" </i>
*Hình ảnh:


<i>+"Quân xanh màu lá dữ oai hùm" tơ đậm thêm nét kiêu</i>
hùng của người lính. Cảm hứng lãng mạn đầy chất
tráng ca  Khắc hoạ được bức chân dung người lính
Tây Tiến bằng những nét vẽ phi thường, độc đáo vượt
lên mọi khổ ải, thiếu thốn.


-Đó là nét vẻ hào hoa, lãng mạn đầy thơ mộng của
những chàng trai Hà Nội.



<b>3. Khẳng định lí tưởng chiến đấu và tinh thần đồng</b>
<b>đội.</b>


<i>"Tây Tiến người đi không hẹn ước </i>
<i>Đường lên thăm thẳm một chia phôi </i>
<i>Ai lên Tây Tiến mùa xuân ấy </i>


<i>Hồn về Sầm Nứa chẳng về xi"</i>


Khẳng định tình cảm của tác giả với đồng đội
-Mặt khác, đoạn thơ kết bài thể hiện lí tưởng chiến đấu
<i>"một đi khơng về" của người lính. Họ ra đi chiến đấu</i>
khơng hẹn ngày về.


<b>III. Tổng kết:</b>


- Xem phần ghi nhớ Sgk.


<b>IV-Hoạt động vận dụng và mở rộng</b>


- Nắm nội dung, nghệ thuật tác phẩm.


<b>- Tiết sau học Làm văn. </b>
<b>Tiết thứ: 21 </b>


Ngày sọan: 27 -9-2017
Ngày dạy: : Theo PPCT


<b> </b>



<b> NGHỊ LUẬN VỀ MỘT Ý KIẾN BÀN VỀ VĂN HỌC </b>


.


<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : </b>
<b>I- KIẾN THỨC:</b>


<b>- Đối tượng của dạng đề nghị luận về một ý kiến văn học.</b>


-Cách thức triển khai bài nghị luận về một ý kiến bàn về văn học.


<b>II- KỸ NĂNG:</b>


- Tìm hiểu đề lập dàn ý cho bài văn bàn về văn học.


- Huy động kiến thức kỹ năng và kinh nghiệm để viết bài văn nghị luận về một ý kiến bàn về văn học.


<b>III.Thái độ: </b>


<b>IV- Định hướng góp phần hình thành .năng lực: </b>


Năng lực tự học, năng lực giao tiếp, khái quát vấn đề


<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN, HỌC SINH</b>
<b>I- Giáo viên: Giáo án, một số câu nói bàn về văn học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>Hoạt động thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>I- Hoạt đông 1: Khởi động.</b>


<b>II- Hoạt động 2: Hình thành kiến</b>


<b>thức I</b>


Giáo viên hướng dẫn học sinh thực
hiện đề 1- sgk.


-Đề này nêu lên vấn đề gì cần bình
luận? Cần tham khảo những bài nào
trong chương trình Ngữ văn THPT?


- Để làm bài tập nàycần sử dụng các
thao tác gì?


-Nghị luận về một ý kiến bàn về văn
học là gì?


-Cách làm bài văn nghị luận về một ý
kiến bàn về văn học?


<b>III- Hoạt động 3 : Thực hành</b>


<i>Giáo viên hướng dẫn học sinh làm</i>
<i>bài tập. </i>


<b>IV-Hoạt động vận dụng và mở rộng</b>


<b>GV cho học sinh sưu tầm một số ý kiến bàn về văn học</b>
<b>I. Tìm hiểu khái niệm. </b>


<b>1. Ví dụ: Đề 1 Sgk. </b>



<i>- Nhà nghiên cứu Đặng Thai Mai cho rằng:"Nhìn chung</i>
<i>văn học Việt Nam phong phú đa dạng; nhưng nếu cần xác</i>
<i>định một chủ lưu một dịng chính qn thơng kim cổ thì</i>
<i>đó là văn học yêu nước".</i>


Em hãy trình bày suy nghĩ của mình đối với ý kiến
trên.


*Tìm hiểu đề:


- Yêu cầu của đề: Bình luận ý kiến của Đặng Thai Mai
cho rằng từ xưa đến nay trong cái phong phú đa dạng của
văn học Việt Nam dòng văn học yêu nước là một chủ lưu.
- Sử dụng các thao tác:Chứng minh bình luận


*Lập dàn ý:


<b>2. Tìm hiểu khái niệm:</b>


- Nghị luận về một ý kiến bàn về văn học là một hình thức
của bài nghị luận văn học mà nội dung là bình luận, phân
tích một ý kiến đối với văn học.


-Yêu cầu: giải thích đúng đắn đánh giá định ý kiến ấy.


<b>II. Cách viết bài văn nghị luận về một ý kiến bàn về</b>
<b>văn học:</b>


<b>1.Tìm hiểu đềxác định yêu cầu bài viết.</b>
<b>2. Lập dàn ý:</b>



=> Việc nghị luận về một ý kiến bàn về văn học


thường tập trung vào giải thích nêu ý nghĩa và tác dụng
của ý kiến đó đối với đời sống và văn học.


<b>III. Thực hành</b>


<b>1. Bình luận ý kiến sau đây của Thạch Lam: " Văn</b>


chương là một thứ khí giới thanh cao và đắc lực mà
chúng ta có để vừa tố cáo và thay đổi một thế giới giả dối
và tàn ácvừa làm cho lòng người thêm trong sạch và
phong phú hơn ".


<b>IV-Vận dụng và mở rộng</b>


- Khái niệm và các thao tác làm văn nghị luận.
<i>- Tiết sau học Đọc văn: "Việt Bắc "</i>


<b>Tiết thứ: 22 </b>


Ngày sọan: 29 -9-2017
Ngày dạy: : theo PPCT




<b>VIỆT BẮC</b>
<b>(Tố Hữu)</b>
<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.</b>



<b>I- KIẾN THỨC:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- Tính dân tộc đậm nét trong bài thơ Việt Bắc.


<b>II- KỸ NĂNG:</b>


- Đọc hiểu thơ tình theo đăc trưng thể loại.
- Rèn luyện kỹ năng cảm thụ thơ.


<b>III.Thái độ: </b>


Có ý thức sử dụng các thông tin về lịch sử văn học.


<b>IV- Định hướng góp phần hình thành .năng lực: </b>


Năng lực tự học, khái quát vấn đề, năng lực cảm thụ.


<b>B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b>
<b>II.Chuẩn bị của giáo viên</b>


- Giáo án


- Thiết kế bài giảng.


<b>II. Chuẩn bị của học sinh.</b>


- Đọc trước bài học, soạn bài.


- Ghi lại những tác phẩm văn học của các thời kì văn học.



<b> C- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.</b>


<b>Hoạt động thầy và trị</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


<b>I- Hoạt đơng 1: Khởi động.</b>


<b>II- Hoạt động 2: Hình thành kiến thức </b>


Tìm hiểu tiểu sử của nhà thơ Tố Hữu.
Giáo viên cho học sinh đọc tiểu dẩn trong
Sgk và xác định các ý chính.


<i>Câu hỏi: Những yếu tố góp phần tạo nên</i>
hồn thơ Tố Hữu?


-Hoạt động 2: Tìm hiểu con đường cách
mạng, con đường thơ của Tố Hữu?


<i>Giáo viên phát vấn học sinh tìm ý chính.</i>


-Câu hỏi 1: Nội dung chính của tập thơ
"Từ ấy"?


<i>Giáo viên thuyết giảng nhấn mạnh về nội</i>
<i>dung của phần Xiêng xích.</i>


-Câu hỏi 2: Giá trị của tập thơ? Anh chị
hiểu thế nào về cái "tôi' trữ tình mới
trong thơ Tố Hữu? Giáo viên có thể so


sánh với cái "tơi" trong thơ mới.


<i>-Giáo viên nên thuyết giảng, lấy ví dụ</i>
<i>minh hoạ cho ý này.</i>


-Câu hỏi 3: Nội dung cơ bản của tập thơ
"Viêt Bắc"?


<b>GV giới thiệu bài mới: Cuộc kháng chiến chống Pháp và</b>


chống Mĩ trường kỳ, gian khổ, hy sinh hết sức vẻ vang của
dân tộc đã đi đến thắng lợi hoàn toàn một phần là nhờ có
văn học nghệ thuật. Trong văn học thời kỳ này Tố Hữu là
<i>vì sao sáng, nổi bật nhất với những vần thơ "cháy bỏng" một</i>
thời.


<b>I. Vài nét về tiểu sử:</b>


-Tên khai sinh: Nguyễn Kim Thành (1920-2002).
- Quê: Thừa Thiên Huế.


Sinh trưởng trong một gia đình có truyền thống Nho học
và yêu văn chương. Quê hương và gia đình đã có ảnh
hưởng lớn đến hồn thơ Tố Hữu.


-Ông sớm giác ngộ CM - vào Đảng khi mới 18 tuổi.
-Từng giữ nhiều chức vụ quan trọng của Đảng và nhà
nước.


<b>II. Sự nghiệp.</b>



*Đối với T Hữu, con đường CM và con đường thơ có sự
thống nhất khơng thể tách rời. Mỗi tập thơ của ông là một
chặng đường Cách mạng.


<i><b>1. Tập thơ "Từ ấy":</b></i>


- Tập thơ đầu tiên ứng với 10 năm đầu của chặng đường
hoạt động Cách mạng.


- Tập thơ gồm 3 phần: Máu lửa, Xiềng xích, Giải phóng.
- Nội dung: Là niềm hân hoan của tâm hồn người thanh
niên trẻ tuổi đang "băn khoăn đi kiếm lẽ yêu đời" đã gặp
lý tưởngtìm thấy lẽ sống.


- Giá trị: Là chất men say lý tưởng, chất lãng mạn trong
trẻo, tâm hồn nhạy cảm sôi nổi, trẻ trung của một cái tơi
trữ tình mới.


<i><b>2. Tập thơ ''Việt Bắc'' (1947 - 1954).</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

-Câu hỏi 4: Giá trị nổi bật của tập thơ?
<i>-Chú ý: Giáo viên cần tập trung giới thiệu</i>
kĩ về hai tập thơ (Từ ấy và Việt Bắc) Các
tập thơ còn lại Giáo viên yêu cầu học
sinh đọc Sgk và hướng dẫn học sinh xác
định những luận điểm quan trọng trong
Sgk về mối tập thơ.


-Hoạt động 3: Tìm hiểu phong cáCâu hỏi


nghệ thuật của thơ Tố Hữu.


-Câu hỏi 1: Anh chị hiểu thế nào là thơ
trữ tình-chính trị? Vì sao đây lại là đặc
điểm nổi bật nhất trong thơ Tố Hữu? Lấy
ví dụ minh hoạ


-Giáo viên nhấn mạnh với học sinh điểm
này


-Câu hỏi 2: Tại sao khuynh hướng sử thi
và cảm hứng lãng mạn lại trở thành nét
phong cách trong thơ Tố Hữu?


- Câu hỏi 3: Giọng điệu trong thơ Tố Hữu
có đặc điểm gì nối bật? Sự thể hiện giọng
điệu trong thơ? Cơ sở hình thành nên
giọng điệu đó?


-Câu hỏi 4: Vì sao nói thơ Tố Hữu mang
tính dân tộc đậm đà? Sự thể hiện tính dân
tộc trong thơ Tố Hữu?


-Hoạt động 4: Tổng kết dặn dị.


-Câu hỏi 1: Vị trí Tố Hữu trong nền thơ
ca dân tộc?


-Nội dung:



+ Là bản hùng ca về cuộc kháng chiến 9 năm chống Pháp
với những chặng đường gian lao anh hùng và thắng lợi.
+ Thể hiện thành cơng hình ảnh và tâm tư của quần chúng
cách mạng.


+ Kết tinh những tình cảm lớn của con người Việt Nam
kháng chiến mà bao trùm và thống nhất mọi tình cảm là
tấm lịng u nước.


-Giá trị: Là một trong những thành tựu xuất sắc của văn
học chống Pháp.


<i><b>3. Tập thơ "Gió lộng "(1955 - 1961).</b></i>


Có sự kết hợp của cái tơi trữ tình cơng dân khi khai thác
các đề tài lớn: Xây dựng xã hội chủ nghĩa, đấu tranh thống
nhất đất nước, tình cảm quốc tế vô sản.


<i><b>4. Tập thơ "Ra trận" và tập thơ "Máu và hoa".</b></i>
<b> - Cổ vũđộng viênca ngợi cuộc chiến đấu. </b>


- Mang đậm tính chính luận - thời sự chất sử thi và âm
hưởng anh hùng ca.


<b>5. Các tập thơ còn lại.</b>


<b>III. Phong cách nghệ thuật thơ Tố Hữu. </b>
<b>1. Thơ Tố Hữu là thơ trữ tình - chính trị.</b>


- Tố Hữu là một thi sĩ - chiến sĩ, thơ là sự thống nhất giữa


cách mạng và cảm xúc trữ tình.


- Thơ Tố Hữu khai thác cảm hứng từ đời sống chính trị
của đất nước, từ hoạt động cách mạng và tình cảm chính
trị của bản thân tác giả.


- Lí tưởng cách mạng là ngọn nguồn mọi cảm hứng của
nghệ thuật thơ Tố Hữu. Lí tưởng thực tiễn cách mạng ở
mỗi thời kì là đề tài, chủ đề sáng tác của nhà thơ .


Ví dụ: Việt Bắc gắn liền với cuộc kháng chiến 9 năm
chống thực dân Pháp.


Tố Hữu là nhà thơ Cách mạng, nhà thơ của lí tưởng cộng
sản. Con đường thơ bắt đầu cùng lúc


với sự giác ngộ lí tưởng cộng sản, q trình sáng tác nằm
dưới sự lãnh đạo của Đảng.


<b>2.Thơ Tố Hữu thiên về khuynh hướng sử thi và cảm</b>
<b>hứng lãng mạn.</b>


<b>- Thơ TH tập trung thể hiện những vấn đề cốt yếu của đời</b>


sống Cách mạng và vận mệnh của dân tộc Cảm hứng về
lịch sửdân tộc chứ không hướng về đời tư, hướng về
những lẽ sống lớn tình cảm lớn, niềm vui lớn.


- Nhân vật trữ tình ln đại diện cho những phẩm chất của
giai cấp, dân tộc thậm chí là của lịch sử và thời đại.



<b>3. Thơ Tố Hữu có giọng tâm tình ngọt ngào:</b>


<b>- Thơ TH chọn cách xưng hô gần gũithân mật (bạn đời ơi,</b>


đồng bào ơi, em ơi, …).


<b>4. Thơ Tố Hữu mang tính dân tộc đậm đà.</b>


<b>- Về nội dung: thơ TH phản ánh đậm nét con người Việt</b>


Nam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

-Câu hỏi 2: Thơ Tố Hữu có sự kết hợp
giữa những yếu tố nào?


-Câu hỏi 3: Sức hấp dẫn của thơ Tố Hữu?


Dặn dò:


<i>Giáo viên yêu cầu học sinh ôn bài và</i>
<i>chuẩn bị cho bài học "Việt Bắc" (phần tác</i>
<i>phẩm).</i>


<i>Học sinh làm bài tập phần luyện tập.</i>


<b>III- Hoạt động 3 : Thực hành</b>
<b>IV-Hoạt động vận dụng và mở rộng</b>


thuần dân tộc (thơ lục bát, thơ bảy chữ) ngơn ngữ thơ gần


với lối nói quen thuộc của dân tộc, giàu nhạc điệu.


<b>IV. Tổng kết.</b>


-Vị trí thơ Tố Hữu: Là một thành công xuất sắc của thơ
cách mạng, thơ trữ tình chính trị, kế tục truyền thống lớn
của thơ ca dân tộc.


-Thơ Tố Hữu là sự kết hợp của hai yếu tố: Cách mạng và
dân tộc trong nghệ thuật.


-Sức hấp dẫn của thơ Tố Hữu ở niềm say mê lí tưởng và
tính dân tộc đậm đà.


<b>V. Thực hành</b>


-Học sinh làm ở nhà.


<b>VI-Hoạt động vận dụng và mở rộng</b>


- Nắm: Nội dung và nghệ thuật trong các tập thơ của Tố
Hữu.


<i><b>- Tiết sau học Tiếng Việt bài "Luật thơ ".</b></i>
<b>Tiết thứ: 23 </b>


Ngày sọan: 2 -10-2017
Ngày dạy: : theo PPCT


<b> </b>


<b>LUẬT THƠ</b>
<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.</b>


<b>I- KIẾN THỨC.</b>


- Các thể thơ việt nam.


- Vai trò của tiếng trong luật thơ.


<b>II- KỸ NĂNG:</b>


- Nhận biết và phân tích được luật thơ.


- Cảm nhận được luật thơ trong một số bài thơ theo đặc trưng thể loại.


<b> -Nêu vấn đề thực hành. </b>
<b>III.Thái độ: </b>


Có ý thức sử dụng các thơng tin về lịch sử văn học.
<b>IV- Định hướng góp phần hình thành .năng lực: </b>


Năng lực tự học, khái quát vấn đề


<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b>
<b>II.Chuẩn bị của giáo viên</b>


- Giáo án


- Thiết kế bài giảng.



<b>II. Chuẩn bị của học sinh.</b>


- Đọc trước bài học, soạn bài.


- Ghi lại những tác phẩm thơ lục bát, ngũ ngơn…


<b> C- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.</b>


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>nội dung</b>


<b>I- Hoạt đơng 1: Khởi động.</b>


<b>II- Hoạt động 2: Hình thành kiến thức </b>


<i> Giáo viên cho học sinh tìm hiểu một số</i>
<i>ví dụ cụ thể. Yêu cầu học sinh phát hiện</i>


GV mời 3 em ghi lại những tác phẩm thơ lục bát, ngũ ngơn…


<b>I. Khái qt theo luật thơ. </b>
<b>1. Ví dụ:</b>


<i><b>a.Thể thơ lục bát.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<i>và nhận xét.</i>


-Thế nào là luật thơ? Cho ví dụ minh
hoạ?


- Luật thơ là gì?




- Em có nhận xét gì về thơ mới lãng mạn
1932-1942?


Giáo viên:


-Ảnh hưởng của thơ hiện đại châu Âu,
các nhà thơ mới 1932-1942 đã sấng tạo
ra nhiều thể loại: 2 tiếng, 4 tiếng, 5 tiếng
và có thơ tự do thơ văn xi. Tuy vậy nó
vẫn theo quy tắc gieo vần nhất định. Nó
tạo ra sự hài hồ về âm thanh:


<i>"Em ngồi ríu rít ở sau xe </i>


<i>Em nói lòng anh mải lắng nghe</i>
<i>Thỉnh thoảng tiếng cười em lại điểm </i>
<i>Đời vui khi được có em kề". </i>


+Vần: Tiếng cuối câu 6 phải cùng vần với tiếng 6 của câu 8.
<b>Tiếng cuối của câu 8 vần với tiếng cuối của câu 6 tiếp theo.</b>
+Nhịp: 2/2/2 cũng có thể 3/3 ở câu 6.


*Mình về/mình có/nhớ ta
*Một ngìn năm/một vạn năm
Con tằm/vẫn kiếp/con tằm/xe tơ


<b>b. Thơ Đường luật: Thất ngôn bát cú, thất ngôn tứ tuyệt. </b>



+Số tiếng:7 tiếng.
+Về thanh:


<i><b>*Nhị tứ lục phân minh.</b></i>
1 2 3 4 5 6 7


Tiếng thứ 2 và 6 cùng thanh, đối với thanh của tiếng thứ 4.
<i><b>*Nhất tam ngũ bất luận.</b></i>


Tiếng 1.3.5 gieo bằng thanh nào cũng được
+Vần:


<i><b>*Luật trắc, vần bằng:</b></i>


Tiếng suối trong như tiếng hát xa
<i><b>*Luật bằng, vần bằng:</b></i>


Trong tù không rượu cũng không hoa
+Liên:(với bài bát cú).


*Tiếng thứ 2 câu 1 với tiếng thứ 2 câu 8 cùng một liên (cùng
thanh).


*Tiếng thứ 2 của câu 2 với tiếng thứ 2 của câu 3 là cùng một
liên (cùng thanh).


*Tiếng thứ 2 của câu 4 với tiếng thứ 2 của câu 5 là cùng một
liên (cùng thanh).


*Tiếng thứ 2 của câu 6 với tiếng thứ 2 của câu 7 là cùng một


liên (cùng thanh).


Chú ý: Tiếng 2 của câu một là trắc thì tiếng 2 của câu 2 là
bằng và ngược lại.


<b>2. Bài học:</b>


-Luật thơ là những quy định có tính ngun tắc bắt buộc về
gieo vần, ngắt nhịp, số tiếng, hài hồ âm thanh đối với thể thơ
nào đó. Tất cả quy định ấy được khái quát theo kiểu mẫu ổn
định.


-Âm tiết (hay tiếng) là đơn vị cơ bản của luật thơ.
* Cấu tạo của tiếng:


+Chia làm hai: phụ âm đầu và phần vần.
+Vần có hai: Mở và đóng.


- Vần mở khơng có phụ âm cuối và có thể là bán âm (vào).
- Vần đóng có một trong các phụ âm cuối sau: m, n, t, ng, c,
ch.


+Mỗi tiếng có một trong các thanh: khơng, huyền, sắc, hỏi,
<i>ngã, nặng. Những vần bằng (bình thanh) gồm thanh khơng,</i>
<i>thanh huyền, những thanh cịn lại thuộc vần trắc (khí thanh) là</i>
<i>những thanh hỏi, ngã, nặng.</i>


+ Nhóm thanh lại chia thành hai nhóm đối lập nhau về âm vực
<i>+Nhóm bổng (cao) gồm các thanh không, sắc, ngã.</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>III- Hoạt động 3 : Thực hành</b>


<b>IV-Hoạt động vận dụng và mở rộng</b>


ngắt nhịp, ngắt dòng làm thành luật thơ hay hẹp hơn là mơ
hình âm luật Tiếng Việt.


<b>III- Thực hành: Phân tích luật trong thơ dưới đây.</b>


<i>"Em ngồi ríu rít ở sau xe </i>


<i>Em nói lịng anh mải lắng nghe</i>
<i>Thỉnh thoảng tiếng cười em lại điểm </i>
<i>Đời vui khi được có em kề</i>


<b>IV-Hoạt động vận dụng và mở rộng</b>


Nắm nội dung ghi nhớ Sgk.
Tiết sau học Làm văn.


<b>Tiết thứ: 24 </b>


Ngày sọan: 04 -10-2017
Ngày dạy: Theo PPCT




<b> TRẢ BÀI VIẾT SỐ 2</b>
<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.</b>



<b>I- KIẾN THỨC: Giúp học sinh thấy được những ưu điểm và hạn chế của mình trong viết văn.</b>
<b>II- KỸ NĂNG: Biết sửa lỗi trong bài làm.</b>


<b>III.Thái độ: </b>


Có ý thức vẩn thận và khả năng thực hành viết văn..
<b>IV- Định hướng góp phần hình thành .năng lực: </b>


Năng lực tự học, khái quát vấn đề, tự đánh giá.


<b>B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b>
<b>II.Chuẩn bị của giáo viên</b>


- Giáo án


- Kết quả của học sinh.


<b>II. Chuẩn bị của học sinh.</b>


- Đọc trước bài học, soạn bài.


<b> C- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.</b>


<b>Hoạt động thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


-Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh
phân tích đề.


<i>Học sinh phân tích đề. Giáo viên</i>
<i>củng cố.</i>



<b>1. Phân tích đề.</b>


Đề bài: Anh (chị) có suy nghĩ gì về hiện tượng: Thí sinh bị xử
lí kỷ luật do vi phạm quy chế thi trong đó có một số thí sinh bị
đình chỉ thi chủ yếu do mang tài liệu vào sử dụng trong phòng
thi.


-Đề bài yêu cầu: Bình luận về một hiện tượng trong thi tuyển
sinh.


-Yêu cầu bài viết đạt được một số ý sau:


<b>*Mở bài: Nêu hiện tượng ,trích dẫn đề ,nhận định chung.</b>
<b>*Thân bài: </b>


+Phân tích hiện tượng:


 Hiện tượng thí sinh vi phạm quy chế thi là một hiện tượng
xấu nó chứng tỏ một bộ phận thí sinh chưa có thái độ học tập
thi cử đúng đắn.


 Hiện tượng sử dụng nhiều hình thức tinh vi nhằm mang tài
liệu vào phong thi chứng tỏ đã có sự chuẩn bị cơng phu từ ở
nhà (tức là có chủ trương vi phạm hẳn hoi). Đó là hành động
vi phạm có ý thức.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

-Hoạt động 2: Trả bài và sửa lỗi.
<i>Giáo viên trả bài cho học sinh theo</i>
<i>đơn vị lớp.</i>



-Nhận xét bài làm của học sinh (tuỳ
theo đối tượng học sinh ở từng lớp
dạy).


<i>Học sinh nhận bài, trao đối bài cho</i>
<i>nhau đọc, tự sửa lỗi bài viết cảu</i>
<i>mình.</i>


<i>Giáo viên lấy điểm vào số theo đơn</i>
<i>vị lớp.</i>


-Hoạt động 3: Dặn dị.


-Giáo viên dặn học sinh ơn tập.


<b>4-Hoạt động vận dụng và mở rộng</b>


muốn đạt kết quả bằng hành vi gian lận.
+Bình luận hiện tượng:


 Đánh giá chung về hiện tượng.
 Phê phán các biểu hiện sai trái.
Thái độ học tập sai trái.


Thái độ gian lận, cố tình vi phạm làm mất tính chất cơng bằng
của kỳ thi.


<b>* Kết bài: Kêu gọi học sinh có thái độ đúng đắn trong thi cử</b>



đảm bảo chất lượng các kỳ thi


-Yêu cầu về hình thức thao tác lập luận bình luận là chính,
ngồi ra cần sử dụng biện pháp lập luận phân tích, bác bỏ, so
sánh.


<b>2. Trả bài và tự sửa lỗi trên lớp.</b>


-Nhận xét về bài viết của học sinh về:
+Nội dung.


+Bố cục.


+Dùng từ, đặt câu, diến đạt, chữ viết.
+Ưu điểm, nhược điểm của bài viết.


-Học sinh trao đổi bài làm cho nhau để tham khảo đối chiếu so
sánh giữa yêu cầu của đề bài và bài làm cụ thể của bản thân từ
đó rút ra ưu điẻm nhược điểm.


-Lấy điểm vào sổ lớp.


<b>3. Tổng kết.</b>


<b>4-Hoạt động vận dụng và mở rộng: Tiết sau học Đọc văn</b>


<i>bài "Việt Bắc".</i>


<b>Tiết thứ: 25-26 </b>



Ngày sọan: 6 -10-2017
Ngày dạy: : theo PPCT


<b> VIỆT BẮC (Tiếp theo)</b>


<b> (Tố Hữu)</b>
<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.</b>


<b>I KIẾN THỨC.</b>


Cảm thụ và phân tích được những giá trị đặc sắc của bài thơ: Khúc hát ân tình của những con người
kháng chiến với quê hương đất nước, với nhân dân được thể hiện bằng một hình thức nghệ thuật đậm
đà tính dân tộc.


-Qua bài thơ, thấy được một số nét cơ bản trong phong cách thơ Tố Hữu.


<b>II- KỸ NĂNG</b>


<b> Đọc hiểu một đoạn trích trữ tình</b>
<b>III.Thái độ: </b>


Có ý thức sử dụng các thông tin về lịch sử văn học.
<b>IV- Định hướng góp phần hình thành .năng lực: </b>


Năng lực tự học, khái quát vấn đề


<b>B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.</b>
<b>I.Chuẩn bị của giáo viên</b>


- Giáo án



- Thiết kế bài giảng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

- Đọc trước bài học, soạn bài.


- Ghi lại những tác phẩm văn học của các thời kì văn học.


<b> C- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.</b>


<b>Hoạt động thầy và trị</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


<b>I- Hoạt đơng 1: Khởi động.</b>


<b>II- Hoạt động 2: Hình thành kiến thức </b>


sinh tìm hiếu hồn cảnh sáng tác và vị trí
của bài thơ.


<i>Câu hỏi: Bài thơ "Việt Bắc" có vị trí gì đối</i>
với đời sống văn học dân tộc.


-Hoạt động 2: Tìm hiểu văn bản đoạn thơ.
Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc đoạn
thơ chú ý đọc đúng giọng và rút ra nhận
xét về:


+Khơng khí buổi chia tay.
+Kết cấu đoạn thơ.


+Giọng điệu đoạn thơ.



-Câu hỏi 1: Người ở lại hay người ra đi
lên tiêng trước? Lời mở đầu có tác dụng
như thế nào trong đoạn thơ?


-Câu hỏi 2: Anh (chị) hiểu như thế nào về
cặp đại từ "mình" và "ta"? Tố Hữu đã sử
dụng cặp đại từ đó như thế noà trong
đoạn thơ? Tác dụng của cách sử dụng đó?


-Câu hỏi 3: Nỗi nhớ của người đi kẻ ở
bộc lộ ở những phương diện nào?


-Câu hỏi 4: Thiên nhiên được miêu tả ở
những thời điểm nào? Đặc điểm chung là
gì?


<i>Giáo viên giúp học sinh phân tích đoạn</i>
<i>thơ từ "Rừng xanh hoa chuối đơ tươi" đến</i>
<i>câu "Nhớ ai tiếng hát ân tình thuỷ chung"</i>
+Cách sắp xếp của các câu thơ.


+Nét đẹp riêng của cảnh vượt qua mỗi
mùa trong năm.


-Câu hỏi 5: Cuộc sống và con người Việt
Bắc thể hiện lên trong hoài niệm với


<b>GV trình chiếu một số hình ảnh về Việt Băc.</b>
<b>I. Vài nét chung.</b>



<b>1. Hoàn cảnh sáng tác (Sgk).</b>
<b>2. Vị trí: </b>


-Việt Bắc là thành cơng xuất sắc của thơ Tố Hữu, là đỉnh cao
cỉa thơ ca Việt Nam thời kỳ chống Pháp.


<b>II. Đọc hiểu văn bản.</b>


<b>1. Cảm nhận chung về đoạn thơ.</b>


-Đoạn thơ đã tái hiện được khơng khí của cuộc chia tay đầy
lưu luyến bịn rịn sau 15 năm gắn bó ân tính giữa kẻ đi người
ở. Đó là khơng khí ân tình của hồi tưởng, hồi niệm của ứơc
vọng và tin tưởng.


-Kết cấu: Theo lối đối đáp quen thuộc của ca dao dân ca.
Không đơn thuần là lời hỏi-đáp mà là sự hô ứng đồng vọng, là
<i>sự độc thoại của tâm trạng. Đó là cách "phân thân", "hoá thân" để</i>
bộc lộ tâm trạng được đầy đủ hơn.


-Giọng điệu: Ngọt ngào êm ái, giọng tâm tình.


<b>2. Cuộc chia tay và tâm trạng của người đi kẻ ở.</b>
<i><b>a. Tâm trạng khi chia tay.</b></i>


-Người ở lại lên tiếng trước và gợi nhắc về những kỷ niệm gắn
bó suốt 15 năm.


<i>"Mình về mình có nhớ ta</i>


<i>Mười lăm năm ấy thiết tha mặn nồng"</i>


-Người ra đi cũng cùng tâm trạng ấy nên nỗi nhơ không chỉ
hướng về người khác mà cịn là nhớ chính mình.


-Lời hỏi đã khơi gợi cả một quá khứ đầy ắp kỷ niệm khơi
nguồn cho mạch cảm xúc nhớ thương tuôn chảy.


-Nhà thơ đã sử dụng sáng tạo hai đại từ nhân xưng 'mình" và
"ta".


+Trong Tiếng Việt "mình" và "ta" khi thì chỉ ngơi thứ nhất và
nhiều khi lại để chỉ ngôi thứ hai hoặc chỉ chung cả hia đối
tượng tham gia giao tiếp (chúng ta..


+Trong đoạn thơTố Hữu đã dùng cặp đại từ "mình-ta" với cả
hian nghĩa một cách sáng tạo (mình và ta có sự hoán đổi cho
nhau) để dễ dàng bộ lộ cảm xúc, tình cảm.


<i><b>b. Nối nhớ da diết mênh mang với nhiều sắc thái và cung</b></i>
<i><b>bậc khác nhau.</b></i>


-Trong niềm hoại niệm, nỗi nhớ có ba phương diện gắn bó
khơng tách rời: nhớ cảnh, nhớ người và nhớ về những kỷ niệm
kháng chiến.


-Nỗi nhớ về thiên nhiên Việt Bắc:


+Thiên nhiên Việt Bắc hiện lên với vẻ đẹp đa dạng theo thời
gian, không gian khác nhau (sương sớm, nắng chiều, trăng


khuya ,các màu trong năm).


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

những đặc điểm nào? Nét đáng quý của
con người Việt Bắc là gì?


<i>Giáo viên cho học sinh xác định những</i>
<i>câu thơ viết về kỷ niệm kháng chiến và</i>
<i>rút ra nhận xét về cách nói của nhà thơ.</i>


-Câu hỏi 6: Hãy chỉ ra sự thay đổi về nhịp
điệu và giọng điệu của thơ so với đoạn
thơ trước


-Nêu những nét đặc sắc về nghệ thuật của
đoạn thơ?


-Hoạt động 3: Giáo viên hướng dẫn học
sinh làm bài tập.


Bài tập 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh
tìm dẫn chứng minh hoạ trong đoạn thơ.


Bài tập 2: Giáo viên hướng dẫn học sinh
xác định đoạn thơ và tìm ý bìng giảng
trên lớp, hồn thiện thành văn bản ở nhà.


gái hái măng…).


<i>-Đoạn thơ từ câu "Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi" đến câu "Nhớ</i>
<i>ai tiếng hát ân tình thuỷ chung" là đoạn thơ tả cảnh đặc sắc của</i>


Tố Hữu.


+Đoan thơ được sắp xếp xen kẽ như một câu tả cảnh lại có
một câu tả người, thể hiện sự gắn bó giữa cảnh và người.
+Cảnh vật hiện lên như một bức tranh tứ bình với bốn mùa
(xn, hạ,thu, đơng) trong đó mỗi mùa có nét đẹp riêng.
-Nỗi nhớ về cuộc sống và con người Việt Bắc.


+Cuộc sống thanh bình êm ả:


"Nhớ sao tiếng mõ từng chiều
Chày đêm nện cối đều đều suối xa"
+Cuộc sống vất vả khó khăn trong kháng chiến:


"Thương nhau chia củ sắn lùi
Bát cơm xẻ nửachăn sui đắp cùng"


Đó là cảnh sinh hoạt bình dị của người dân Việt Bắc. Nét đẹp
nhất chính là nghĩa tình và lịng quyết tâm đùm bọc, che chở
cho cách mạng hy sinh tất cả vì kháng chiến dù cuộc sống rất
cịn khó khăn.


-Nỗi nhớ về những kỷ niệm kháng chiến:


+Những cảnh rộng lớnnhững hoạt động tấp nập sơi động của
cuộc kháng chiíen được tái hiện với bút pháp đậm nét tráng
ca:


<i>Những đường Việt Bắc của ta</i>
<i>Đêm đêm rầm rập như là đất rung</i>


<i>Quân đi diệp điệp trùng trùng</i>
<i>Ánh sao đàu súng bạn cùng mũ nan</i>
<i>Dân cơng đỏ đuốc từng đồn</i>
<i>Bước chân nát đá muốn tàn lửa bay</i>


-Nhịp thơ thay đổi từ nhịp chậm dài sang nhịp ngắn mạnh mẽ
dồn dập.


-Giọng thơ từ trầm lắng chuyển sang giọng sôi nổi náo nức.
-Nhà thơ đã tập trung khắc hoạ hình ảnh Việt Bắc-quê hương
cách mạng, nơi đặt niềm tin tưởng hy vọng của cả dân tộc
thành một vùng đất linh thiêng không thể phai mờ.


<i>Ở đâu u ám quân thù</i>


<i>Nhìn lên Việt Bắc: cụ Hồ sáng soi</i>
<i>Ở đâu đau đớn giống nịi</i>


<i>Trơng về Việt Bắc mà ni chí bền</i>


Cảm hứng về kháng chiến về cách mạng gắn liền với cảm
hứng ca ngợi lãnh tụ (Việt Bắc và cụ Hồ là một) Đây là một
đặc điểm thường thấy trong thơ Tố Hữu


3. Những đặc sắc về nghệ thuật của đoạn thơ.
Việt Bắc tiêu biểu cho phong cách thơ Tố Hữu:


-Tính trữ tình-chính trị: Việt Bắc là khúc hát ân tình thuỷ
chung của những người cách mạng với lãnh tụ, với Đảng và
cuộc kháng chiến.



-Giọng thơ tâm tình ngọt ngào tha thiết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>III- Hoạt động 3 : Thực hành</b>


Câu hỏởi 1: thành công của Tố Hữu trong
đoạn thơ nói gì và bài thơ nói chung về
mặt nội dung?


Câu hỏi 2: Đặc điểm nghệ thuật nổi bật
của đoạn thơ?


Dặn dò: Giáo viên yêu cầu học sinh học
thuộc lòng đoạn thơ.


<b>IV-Hoạt động vận dụng và mở rộng</b>


so sánh ẩn dụ quen thuộc của ca dao.


<b>IV. Luyện tập</b>


<b>1. Nét tài hoa của Tố Hữu trong việc sử dụng cặp đại từ</b>


"mình" và "ta".


Hai đại từ có sự hốn đổi cho nhau, khó tách rời.
2. Chọn hai đoạn thơ tiêu biểu.


a. Đoạn thơ nói về vẻ đẹp của cảnh và người Việt Bắc từ câu
<i>"Rừng xanh hoa chuối đơ tươi" đến câu "Nhớ ai tiếng hát ân tình</i>


<i>thuỷ chung"</i>


b. Đoạn nói về cảnh hùng tráng của Việt Bắc trong chiến đấu,
<i>từ câu "Những đường Việt Bắc của ta" đến câu "Vui lên Việt Bắc,</i>
<i>đèo De, núi Hồng"</i>


c. Bình giảng một trong hai đoạn thơ trên (học sinh làm ở
nhà).


<b>IV-Hoạt động vận dụng và mở rộng:</b>
<b>- Nắm:Nội dung và nghệ thuật của đoạn trích.</b>
<b>- Tiết sau học Làm văn.</b>


<b>Tiết thứ: 27</b>


Ngày sọan: 10- 10- 2017
Ngày dạy: : theo PPCT


<b> </b>


<b> PHÁT BIỂU THEO CHỦ ĐỀ</b>
<b>A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.</b>


<b>I KIẾN THỨC:</b>


- Khái quát và phát biểu theo chủ đề.


- Những yêu cầu và các bước phát biểu theo chủ đề.


<b>II- KỸ NĂNG.</b>



Biết trình bày một vấn đề mà mình đã suy nghĩ.


<b>III.Thái độ: </b>


Có ý thức biết sử dụng một bài phát biểu theo chủ đề.
<b>IV- Định hướng góp phần hình thành .năng lực: </b>


Năng lực tự học, khái quát vấn đề.


<b>B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b>
<b>II.Chuẩn bị của giáo viên</b>


- Giáo án


- Thiết kế bài giảng.


<b>II. Chuẩn bị của học sinh.</b>


- Đọc trước bài học, soạn bài.


<b> C- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.</b>


<b>Hoạt động thầy và trị</b> <b>nội dung kiến thức</b>


<b>I- Hoạt đơng 1: Khởi động.</b>


<b>II- Hoạt động 2: Hình thành kiến</b>
<b>thức I</b>



GV GIĨI THIỆU VẤN ĐÊ


Lao động học tập có nhiều vấn đề nảy sinh mà mỗi người
chúng ta phải phát biểu ý kiến. Để ý kiến của mình có sức
thuyết phục, mỗi người phải rèn luyện cho mình những kỷ
năng phát biểu cơ bản. Bài học này sẽ giúp chúng ta rèn
luyện những kỹ năng cơ bản đó.


<b>I. Tìm hiểu chung.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<i>Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu</i>
<i>lý thuyết.</i>


-Theo em chủ đề cuộc hội thảo bao
gồm những nội dung nào?


<i>Giáo viên gợi ý để học sinh tìm ra giải</i>
<i>pháp góp phần giảm thiểu tai nạn giao</i>
<i>thông.</i>


-Theo em nên tập trung phát biểu nội
dung nào hơn? Vì sao?


<i> Từ kết quả phân tích trêngiáo viên</i>
<i>hướng dẫn học sinh rút ra những nội</i>
<i>dung cần thiết để chuẩn bị phát biểu ý</i>
<i>kiến.</i>


-Hãy nêu những yêu cầu của việc
phát biểu ý kiến?



<i>Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện</i>
<i>tập.</i>


<i>Giáo viên định hướng hoặc để học</i>
<i>sinh tự xác định những ý chính cần có</i>
<i>trong bài phát biểu.</i>


<i>Giáo viên hướng dẫn học sinh xác</i>
<i>định quan điểm, ý kiến đúng về hạnh</i>
<i>phúc và phát biểu để bảo vệ quan điểm</i>
<i>đó.</i>


<i>Giáo viên hướng dẫn gợi ý để học sinh</i>
<i>trình bày quan điểm của mình để xác</i>
<i>định quan điểm đúng và phát biểu để</i>
<i>báo vệ quan điểm đó.</i>


học sinh làm gì để góp phần giảm thiểu tai nạn giao thơng.
Anh (chị) hãy phát biểu ý kiến đóng góp cho hội thảo.


<i><b>* Nội dung cần đạt:</b></i>


-Những hậu quả nghiêm trọng của tai nạn giap thông đối với
cuộc sống con người.


- Nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông.


- Tuyên truyền ý thức tự giác chấp hành luật giao thông cho
mọi người.



- Tăng cường cơng tác giáo dục về luật an tồn giao thơng
trong nhà trường.


<b>2. Các bước chuẩn bị phát biểu:</b>


- Xác định đúng nội dung cần phát biểu.
+ Chủ đề buổi hội thảo.


+ Những nội dung chính của chủ đề.
+ Lựa chọn nội dung cần phát biểu.
-Dự kiến đề cương cần phát biểu:


+Mở đầu: Giới thiệu chủ đề phát biểu.
+ Nội dung phát biểu:


+ Kết thúc: khái quát lại nội dung đã phát biểu.


<b>3. Phát biểu ý kiến:</b>


- Mở đầu lời phát biểu phải hướng vào người ngheđưa ra
được cái mới lạ, cái riêng của mình về vấn đề song phải phù
hợp với nội dung chủ đề phát biểu để lôi cuốn sự chú ý của
người nghe.


- Trình bày nội dung phát biểu theo đề cương đã dự kiến,
tránh lan man xa đề, lạc đề.


- Lời phát biểu cần ngắn gọn, súc tích nhưng cần có những ví
dụ minh hoạ cần thiết.



- Trong quá trình phát biểucần lưu ý điều khiển thái độ cử
chỉ giọng nói theo phản ứng của người nghe.


<b>II. Luyện tập:</b>
<b>1. Đề bài 1:</b>


Tại cuộc hội thảo phát biểu về chủ đề "Quan niệm về hạnh
phúc của tuổi trẻ trong thời đại ngày nay" anh (chị) sẽ phát
biểu những ý nào? Lập dàn ý bài phát biểu đó và phát biểu
trước lớp.


<i><b>*Ý chính cần đạt: Tuổi trẻ ngày nay có nhiều quan niệm</b></i>


khác nhau về hạnh phúc.


-Hạnh phúc là được làm theo ý thích của mình, là được tự do
tuyệt đối không bị phị thuộc vào ai, vào bất cứ điều gì.
-Hạnh phúc là kiếm được nhiều tiền vì có tiền là có tất cả.
-Hạnh phúc là được cống hiến và hưởng thụ một cách hợp lí.
- Hạnh phúc là thực sự hài hoà giữa hạnh phúc cá nhân và
hạnh phúc của cộng đồng.


-Hạnh phúc là mang đến niềm vui, điều tốt đẹp cho mọi
người.


-Hạnh phúc là có nhiều bạn tốt.


<b>2. Đề bài 2: Có nhiều ý kiến cho rằng "Vào đại học là cách</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<i>Giáo viên cần yêu cầu học sinh tìm</i>
<i>những ví dụ từ thực tế đời sống mà các</i>
<i>em biêt về những tâm gương tự vươn</i>
<i>lên lập thân không phải do được học</i>
<i>hành đến nơi đến chốn.</i>


-Hoạt động 3: Tổng kết.


+Yêu cầu học sinh đọc kỹ ghi nhơ Sgk.
+Giáo viên yêu cầu một số chủ đề để
học sinh phát biểu ý kiến trong điều
kiện thích hợp với mỗi học sinh.


<b>III- Hoạt động 3 : Thực hành</b>


<b>IV-Hoạt động vận dụng và mở rộng</b>


<i><b>*Ý chính cần đạt:</b></i>


-Vào đại học là một trong những cách lập thân tốt của thanh
niên ngày nay song đó khơng phải là cách duy nhất vì:
+Khơng phải mọi thanh niên đều có khả năng vào được đại
học.


+Ngồi việc vào đại học, thanh niên cịn có nhiều cách lập
thân khác như: học nghề, làm kinh tế gia đình…


-Có nhiều thanh niên dù đã học đại học song vẫn khơng có
khả năng lập thân lập nghiệp.



-Trong thực tế cuộc sống có nhiều thanh niên dù không được
học đại học song vẫn có khả năng và đã lập thân, lập nghiệp
tốt.


-Việc lập thân phải tuỳ thuộc vào điều kiện của mỗi người
song quan trong nhất là phải có ý chí và nghị lực vươn lên
trong cuộc sống.


<b>III. Tổng kết.</b>


-Học sinh nhớ và hiểu những yêu cầu của việc phát biểu theo
chủ đề


-Có kỷ năng phát biểu về một chủ đề nào đó trong cuộc sống
<b>IV- Vận dụng và mở rộng: soạn bài Đất Nước</b>


<b>Tiết thứ: 28 - 29</b>


Ngày sọan: 12 -10-2017
Ngày dạy: : theo PPCT


<b> </b>
<b> ĐẤT NƯỚC</b>


<b>Trích “Mặt đường khát vọng”</b>



<b> (Nguyễn Khoa Điềm)</b>
<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.</b>


<b>I- KIẾN THỨC:</b>



- Cái nhìn mới mẻ sâu sắc về đất nước, đất nước là của nhân ân do nhân dân sáng tạo và gìn giữ.
- Chất chính luận và chất trữ tình trong sáng tác của Nguyễn Khoa Điềm.


<b>II-Kỹ năng: </b>


Đọc hiểu thơ trữ tình theo đặc trưng thể loại.


<b>III.Thái độ: </b>


Có ý thức yêu que hương đất nước và khẳng định đất nước là của nhân dân do nhân dân sáng
tạo và gìn giữ.


<b>IV- Định hướng góp phần hình thành .năng lực: </b>
Năng lực tự học, khái quát vấn đề


<b>B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b>
<b>II.Chuẩn bị của giáo viên</b>


- Giáo án


- Thiết kế bài giảng.


<b>II. Chuẩn bị của học sinh.</b>


- Đọc trước bài học, soạn bài.


- Ghi lại những tác phẩm thơ về dề tài quê hương đất nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>Hoạt động thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


<b>I- Hoạt đông 1: Khởi động.</b>


<b>II- Hoạt động 2: Hình thành kiến</b>
<b>thức </b>


<i>Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu</i>
<i>phần tiểu dẫn. </i>


-Nêu nội dung cơ bản của phần tiểu
dẫn?


-Giáo viên:


Bản trường ca nhằm thức tỉnh tuổi trẻ
các thành thị vùng tạm chiếm miền
Nam, nhận rõ bộ mặt xâm lược của đế
quốc Mĩ, hướng về nhân dân, đất nước,
xuống đường đấu tranh, nhập vào cuộc
chiến đấu của toàn dân tộc. Đây là một
trong những tác phẩm tiêu biểu của
trường ca về cuộc kháng chiến chống
đế quốc Mĩ.


Tìm bố cục của đoạn trích ?


-Xác định đại ý của đoạn trích ?


<i>-Tư tưởng "Đất nước của nhân dân"</i>
được tác giả cảm nhận như thế nào?



Giáo viên:


Đất Nước có từ trong những truyện đời
xưa, từ phong tục ăn trầu đến truyền
<i>thuyết "biết trồng tre mà đánh giặc".</i>
Những hình ảnh này gợi cho ta liên
<i>tưởng đến Sự tích trầu cau, Truyện</i>
<i>Thánh Gióng gần gũi hơn cả cuộc sống</i>
đời thường của mỗi con người. Thành
<i>ngữ dân gian "gừng cay muối mặn, "từ</i>
<i>buổi cha mẹ thương nhau", đến câu</i>
<i>chuyện đặt tên cho cái kèo, cái cột "Hạt</i>
<i>gạo phải một nắng hai sương" và cuộc</i>
sống bề bộn hàng ngày Đất Nước hiện


<b>GV CHO HS NGHE BÀI HÁT ĐẤT NƯỚC CỦA</b>
<b>NHẠC SĨ PHẠM MINH TUẤN</b>


<b>I. Tìm hiểu chung.</b>
<b>1. Tiểu dẫn.</b>
<i><b>a. Tác giả: </b></i>


- Nguyễn Khoa Điềm: Sinh năm 1943 tại thơn Ưu Điềm, xã
Hồ Phong, huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên -Huế.
- Quê gốc ở An Cựu, Thuỷ An, Thành phố Huế.


- Ông đựợc tặng Giải thưỏng nhà nước về Văn học và nghệ
thuật năm 2000.


<i><b>b. Tác phẩm: Đoạn trích "Đất nước" từ trường ca"Mặt đường</b></i>



<i>khát vọng".</i>


-Hồn thành năm (1971) và in lần đầu ở miền Bắc (1974).


<b>II. Đọc hiểu:</b>
<b>1. Đọc.</b>


<b>2. Tìm hiểu đoạn trích:</b>


*Bố cục:*đoạn trích chia làm hai phần:


<i>* Đại ý: thể hiện tư tưởng: Đất Nước này là " Đất nước của</i>
<i>Nhân Dân" Từ đó thức tỉnh tuổi trẻ Miền Nam hồ hợp vào</i>
cuộc đấu tranh hướng về nhân dân đất nước.


a. Đất nước của nhân dân: được cảm nhận ở những góc độ
khác nhau Từ đó nhà thơ thức tỉnh tuổi trẻ hướng về nhân
dân đất nước.


-Tác giả nhìn nhận đất nước trên phương dịên của ca dao
thần thoại:


<i>"Khi ta lớn lên Đất Nước đã có rồi</i>


<i>Đất Nước có trong những cái ngày xửa ngày xưa mẹ</i>
<i>thưòng hay kể</i>


<i>Cha mẹ thương nhau bằng gừng cay muối mặn"</i>



=>Đất Nước có từ rất xa -Đất Nước khơng chỉ bắt nguồn từ
đời sống lam lũ, lo toan hàng ngày mà cịn bắt nguồn từ đời
sống tình cảm:


<i>"Cha mẹ thương nhau </i>


<i>Và Đất là nơi anh đến trường </i>
<i>Nước là nơi em tắm mát </i>
<i>Đất Nước là nơi ta hò hẹn </i>


<i>Đất Nước là nơi ta đánh rơi chiếc khăn trong buổi nhớ</i>
<i>thầm"</i>


Tình u đơi lúa cũng làm nên gương mặt tinh thần của
Đất Nước.


=>Tác giả cảm nhận Đất Nước trên nhiều bình diện, phát
hiện nhiều điều mới mẻ. Đất Nước là sự thống nhất hoà hợp
của nhiều phương diện văn hoá phong tục truyền thống cả
ca dao thần thoại có những chuyện thuộc đời thường hàng
ngàycũng có những cái thuộc về vĩnh hằng.Trong đời sống
con người có cả cộng đồng,vì thế giọng thơ chuyển từ trữ
tình sang chính luận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

lên thật thiêng liêng và gần gũi, dễ cảm
hố và đi vào lịng mỗi người.


-Em có nhận xét gì về những cảm nhận
ấy của tác giả?



-Tại sao tác giả khơng tìm đến những gì
thuộc về Đất Nước hiện đại ngày nay?


-Nhà thơ thức tình tuổi trẻ như thế nào?


Thơ Nguyễn Khoa Điềm trữ tình mà
chính luận là ở đó. Các bình diện lịch
sử, địa lí được nhìn nhận bằng tâm hồn
dạt dào cảm xúc, góp phần làm nổi bật
cảm xúc chủ đạo của bài thơ, làm nên
nét độc đáo của thơ Nguyễn Khoa
Điềm, khi viết về Đất Nước.


Nguyễn Khoa Điềm không dùng những
từ, những luận điểm, những luận cứ có
tính chính luận mà bằng ngơn ngữ của
đời thường. Tác giả cũng không hô to,
gọi giật của lời thơ tuyên truyền, cổ
động mà thơ vẫn đi vào lòng người đọc.


- Ở đoạn thơ này tác giả đã cảm nhận
Đất Nước trên những phương diện nào?
Cách cảm nhận ấy có gì mới mẻ?


<b>III- Hoạt động 3 : Thực hành</b>
<b>IV-Hoạt động vận dụng và mở rộng</b>


phát hiện mới mẻ, sâu sắc về lịch sử, địa lí:


<i>-Tư tưởng "Đất Nước này là Đất Nước của nhân dân" đã quy</i>


tụ mọi cách nhìn mới mẻ Tác giả đã nhìn nhận về Đất Nước
trên các bình diện về địa lí, lịch sử, văn hố.


- Những địa danh dịng sơng (Cửu Long, Chín Rồng), đến
<i>tên núi "Vọng Phu", những tên đất gắn với tên người (Ông</i>
<i>Đốc, Ông Đen, Bà Đen, Bà Điểm) đến gò, đầm, bãi, những</i>
danh lam thắng cảnh (Hạ Long) đã gắn liền với dân tộc, gắn
với cuộc sống con người. Từ đó lời thơ như thăng hoa, đúc
kết thành triết lí sâu sắc:


<i>Ơi Đất Nước sau bốn nghìn năm đi đâu ta cũng thấy </i>
<i>Những cuộc đời đã hóa núi sơng ta</i>


-Tác giả cất lên tiếng gọi:
<i>"Em ơi em"</i>


Sau tiếng gọi ấy là sự giãi bày:
<i>Có biết bao người con gái con trai </i>


<i>Trong bốn nghìn lớp người giống ta lứa tuổi </i>
<i>Họ đã sống và chết </i>


<i>Giản dị và bình tâm</i>
<i>Khơng ai nớ mặt đặt tên </i>
<i>Nhưng họ đã làm ra Đất Nước </i>


-Vai trò của nhân dân toả sáng trong sáu câu thơ triết lí.
-Nhà thơ nhằm mục đích thức tỉnh, lay động về nhận thức
của tuổi trẻ miền Nam, cả nước nói chung, của tuổi trẻ các
thành phố, đô thị trong vùng tạm chiếm nói riêng



<i><b>c. Bốn câu kết đoạn:</b></i>


<i>"Ơi những dịng sơng bắt nước từ đâu</i>


<i>Mà khi về Đất Nước mình thì bắt lên câu hát</i>
<i>Người đến hát thì chèo đị, kéo thuyền vượt thác </i>
<i>Gợi trăm màu trên trăm dáng sông xuôi"</i>


<i>=>Tư tưởng "Đất nước của nhân dân" đã có từ truyền thống</i>
chỉ đến văn học hiện đại nó mới được nâng lên thành đỉnh
cao vì chỉ khi nào nhân dân thực sự làm chủ đời mình thì
mới làm chủ đất nước.


<b>III. Thực hành</b>


<b>IV-Vận dụng và mở rộng:</b>


- Nắm nội dung, nghệ thuật tác phẩm.


<i>- Tiết sau học Đọc văn "Đất nước" của Nguyễn Đình Thi.</i>




<b> Đọc thêm:</b>


<b>ĐẤT NƯỚC</b>
<b>(Nguyễn Đình Thi)</b>
<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.</b>



-Cảm nhận được những cảm xúc và suy nhgĩ của nhà thơ về đất nước qua những hình ảnh mùa thu và
hình ảnh đất nước đau thương, bất khuất, anh hùng trong cuộc kháng chiến chống Pháp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC - KỸ NĂNG </b>


<b> I- KIẾN THỨC:</b>


- Từ mùa thu hiện tại nhớ về mùa thu quá khứ.


- Niềm vui sướng được làm chủ đất nước và sức mạnh vùng lên của dân tộc.
- Thơ giàu nhạc điệu,cảm xúc.


<b>II- KỸ NĂNG.</b>


Đọc hiểu thơ trữ tình theo đặc trưng thể loại.


<b>III.Thái độ: </b>


Có ý thức sử dụng các thông tin về lịch sử văn học.
<b>IV- Định hướng góp phần hình thành .năng lực: </b>


Năng lực tự học, khái quát vấn đề


<b>B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.</b>
<b>I.Chuẩn bị của giáo viên</b>


- Giáo án


- Thiết kế bài giảng.



<b>II. Chuẩn bị của học sinh.</b>


- Đọc trước bài học.


<b> C- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.</b>


<b>Hoạt động thầy và trị</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


<b>I- Hoạt đơng 1: Khởi động.</b>


<b>II- Hoạt động 2: Hình thành kiến thức</b>


<i>Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu</i>
<i>tác giả và tác phẩm.</i>


- Yêu cầu học sinh đọc phần tiểu dẫn
- Nêu vài nét về tác giả Nguyễn Đình Thi
?


- Hoàn cảnh ra đời của bài thơ?


Bố cục của bài thơ?


- Nội dung của bài thơ ở phần đầu đề cập
đến vấn đề gì? Nhận xét những yếu tố
nghệ thuật làm nên thành công của bài
thơ?


<b>Đặt vấn đề: Quê hương, đất nước là một trong những cảm</b>



hứng rộng lớn và lâu bền nhất của nhân dân. Việt Nam qua
mọi thời kỳ lịch sử đã có nhiều nhà thơ, nhà văn thành
công ở đề tài này, nhà thơ Nguyễn Đình Thi cũng đã góp
một tiếng nói của riêng mình về quê hương, đất nước mà
<i>tiêu biểu là bài thơ "Đất nước".</i>


<b>I. Vài nét chung.</b>
<b>1. Tác giả: </b>


-Nguyễn Đình Thi là người đa tài, ông hoạt động trên
nhiều lĩnh vực nghệ thuật, lĩnh vực nào cũng có thành cơng
nhất định.


- Thơ Nguyễn Đình Thi có giọng điệu riêng, có nhiều tìm
tịi về hình ảnh thơ.


<b>2. Tác phẩm:</b>


- Bài thơ được khởi hứng từ năm 1948 - Phần sau được
viết vào năm 1955 - là sự tổng hợp cảm hứng về đất nước.


<b>II. Đọc hiểu </b>


<b>1. Phần đầu của bài thơ: </b>


- Khởi đầu là những cảm giác trực tiếp trong một sáng mùa
thu gợi nỗi nhớ về Hà Nội với màu sắc, không gian, hương
vị…


+ Không gian: phố dài, thềm nắng, tiết trời chớm lạnh …


+ Nhân vật "tôi" chuyển từ trạng thái buồn, bâng khuâng
sang sướng vui.


+ Cái nhìn của nhân vật thay đổi từ "thềm nắng" sang "núi
đồi"…


Cụm từ chúng ta được lặp lại nhiều lần có giá trị nhấn
mạnh, khẳng định dứt khoát chủ quyền của dân tộc đối với
đất nước mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

Tội ác của kẻ thù được khắc hoạ qua
những chi tiết nào?


- Thái độ của người dân Việt Nam trước
tội ác của quân xâm lược?


Đánh gia chung về nghệ thuật và nội
dung của bài thơ?


<b>III- Hoạt động 3 : Thực hành</b>
<b>IV-Hoạt động vận dụng và mở rộng</b>


- Nêu lên tội ác của giặc bằng những hình ảnh giàu sức
khái quát:


<i>"Những cánh đồng quê chảy máu </i>
<i> Dây thép gai đâm nát trời chiều </i>
<i>………</i>
<i>Thằng giặc Tây, thằng chúa đất" </i>



Kẻ thù đã huỷ hoại tất cả đời sống vật chất và tinh thần
của nhân dân ta. Tội ác của kẻ thù đã dẫn đến sự chuyển
biến tất yếu: những con người hồn hậu yêu thương đã trở
thành những người cháy bỏng căm thù.


-Sự đổi thay của đất nước được thể hiện qua những chặng
đường đấu tranh của dân tộc.


-Khói nhà máy cuộn trong sương sớm
-Ôm đất nước những người áo vải


Biểu hiện sinh động về chủ nghĩa anh hùng CM Việt
Nam.


<b>III. Tổng kết: </b>


<b>IV-Thực hành: Đọc thuộc đoạn đầu của bài thơ.</b>
<b>IV-Vận dụng và mở rộng:</b>


<b>- Những thành công về nội dung và nghệ thuật của bài thơ. </b>
<b>- Tiết sau học Tiếng Việt.</b>


<b>Tiết thứ: 30 </b>


Ngày sọan: 13 -10-2017
Ngày dạy: : theo PPCT


<b> </b>
<b>LUẬT THƠ</b>



<b>(Tiếp theo)</b>
<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.</b>


<b>I- KIẾN THỨC: Hiểu được các đặc điểm của các thể thơ phổ biến hiện nay trong thơ Việt Nam.</b>
<b>II- KỸ NĂNG: Biết vận dụng sự hiểu biết về các đặc điểm đó vào việc cảm nhận và tìm hiểu các tác</b>


phẩm cụ thể.


<b>III.Thái độ: </b>


Có ý thức yêu mến thơ ca việt nam.


<b>IV- Định hướng góp phần hình thành .năng lực: </b>
Năng lực tự học, khái quát vấn đề


<b>B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.</b>
<b>I.Chuẩn bị của giáo viên</b>


- Giáo án


- Thiết kế bài giảng.


<b>II. Chuẩn bị của học sinh.</b>


- Đọc trước bài học, soạn bài.


<b> C- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.</b>


<b>Hoạt động thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>



<b>I- Hoạt đông 1: Khởi động.</b> <b>Đặt vấn đề: Ở tiết học trước ta đã hiểu thế nào là luật thơ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<b>II- Hoạt động 2: Hình thành kiến</b>
<b>thức </b>


- Luật thơ là gì ? Yếu tố nào có vai trị
quan trọng trong việc hình thành luật
thơ Việt Nam ?


- Một số thể thơ phổ biến hiện nay?


-Giáo viên cung cấp cho học sinh một
bài thơ ngũ ngôn cách luật để so sánh
với thể thơ 5 chữ hiện nay.


-Thơ 5 chữ có đặc điểm gì về số câu, số
tiếng, vần thơ, ngắt nhịp?


- Giáo viên cung cấp một bài thơ thất
ngôn tứ tuyệt và cho học sinh phân biệt
với thơ 7 chữ hiện nay.


<i>-Ví dụ: "Bánh trơi nước".</i>


<i>Giáo viên lấy ví dụ và yêu cầu học sinh</i>
<i>xác định các loại vần. </i>


<i>Giáo viên phát vấn và yêu cầu học</i>
<i>sinh xác định thanh điệu trong các thi</i>
<i>liệu cho sẵn và nhận xét về sự phối hợp</i>


<i>bằng trắc.</i>


<i>Giáo viên cung cấp một số thi liệu về</i>
<i>thơ 8 tiếng và yêu cầu học sinh nhận</i>
<i>xét về khổ thơ, vần, thanh điệu và nhịp</i>
<i>điệu.</i>


-Yêu cầu học sinh lấy ví dụ.


-Giáo viên yêu cầu học sinh đọc lại bài
<i>"Đất nước" (Nguyễn Đình Thi) và phân</i>
tích các đặc điểm của thể thơ tự do…


thể thơ phổ biến hiên nay.


* Luật thơ của một thể thơ là toàn bộ những quy tắc gieo
vần, ngắt nhịp, hài thanh…được khái quát theo một kiểu
mẫu ổn định.


<b>I. Một số thể thơ phổ biến hiện nay:</b>
<b>1. Thể năm chữ. </b>


<i><b>a. Khổ thơ: </b></i>


<b> - Có thể có hoặc khơng có khổ, mỗi khổ có thể có từ 4</b>


<b>dịng trở lên. </b>


-Số khổ trong bài có thể nhiều hoặc ít …
+ Ví dụ: Tiếng thu.



<b>b. Vần thơ: đa dạng (gián cách,vần liền,vần giao nhau).</b>
<b>c. Hài thanh và ngắt nhịp:</b>


- Thanh điệu: Tuy không giống thơ cổ song vẫn đảm bảo sự
hài hồ về thanh điệu.


<i>-Ví dụ: Trước sân anh thơ thẩn </i>
<i> Đăm đắm trông nhạn về </i>
<i> Mây chiều còn phiêu bạt </i>
<i> Lang thang trên đồi quê </i>


(Tình quê - Hàn Mặc Tử)


-Nhịp điệu: Có thể ngắt nhịp giống thơ ngũ ngôn truyền
thống (2-3) hoặc ngắt nhịp khác (3-2).


<b>2. Thể bảy tiếng.</b>


<b>a. Khổ thơ: có thể chia khổ hoặc khơngmỗi khổ thường có 4</b>


dịng3 lần điệp vần …


<b>b. Vần: </b>


- Mỗi khổ 1 vầnvần liền ở 2 dòng đầugián cách ở dịng 3và
điệp lại ở dịng 4(gần với thơ thất ngơn tứ tuyệt).


<b>c. Hài thanh và ngắt nhịp:</b>



- Thanh điệu có sự đối xứng, hài hồ trong một dịng hoặc
giữa hai dịng với nhau, sự hài hồ thanh điệu bằng- trắc thể
hiện cố định ở các tiếng 2, 4. 6.


<b>3. Thể tám tiếng:</b>


<b>a. Khổ thơ: Thơ 8 tiếng ít chia khổ.</b>
<b>b. Vần: Dùng vần chân là chủ yếu.</b>


<i>*Ví dụ: "Đây những tháp gầy mịn vì mong đợi </i>
<i> Những đền xưa đổ nát dưới thời gian </i>
<i> Những sông vắng lê mình trong bóng tối. </i>
<i> Những tượng chàm lở lói rỉ rên than."</i>
c. Hài thanh và ngắt nhịp:


- Thanh điệu có sự hài hòa bằng trắc, thể hiện ở các tiếng 3,
6, 8 của dòng thơ …


<b>4. Thơ tự do:</b>


<b>a. Khổ thơ và dịng thơ: Phần lớn khơng chia khổ, nếu chia</b>


khổ thì khơng đều, dịng thơ khơng hạn định số tiếng …


<b>b. Vần: Thơ tự do có thể có vần hoặc khơng có vần.</b>
<b>c. Hài thanh và ngắt nhịp: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<b>III- Hoạt động 3 : Thực hành</b>
<b>IV-Hoạt động vận dụng và mở rộng</b>



nghĩa của mỗi dòng thơ và bài thơ.


<b>II- Thực hành: làm bài tập SGK</b>


<b>III- Vận dụng và mở rộng: Nắm Luật thơ của một số thể</b>


thơ phổ biến của Việt Nam.


<b>Tiết thứ: 31 </b>


Ngày sọan: 15 -10- 2017
Ngày dạy: :theo PPCT




<b> THỰC HIỆN MỘT SỐ BIỆN PHÁP TU TỪ NGỮ ÂM</b>
<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>


<b>I- Kiến thức. Hiểu được một số biện pháp tu từ ngữ âm thường gặp</b>


<b>II- Kỹ năng: Biết cách phát hiện, phân tích vận dụng một số phếp tu từ ngữ âm quen thuộc.</b>
<b>III.Thái độ: </b>


Có ý thức sử dụng các thơng tin về lịch sử văn học.
<b>IV- Định hướng góp phần hình thành .năng lực: </b>


Năng lực tự học, khái quát vấn đề


<b>B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.</b>
<b>I.Chuẩn bị của giáo viên</b>



- Giáo án


- Thiết kế bài giảng.


<b>II. Chuẩn bị của học sinh.</b>


- Đọc trước bài học, soạn bài.


<b> C- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.</b>


<b>Hoạt động thầy và trị</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


<b>I- Hoạt đơng 1: Khởi động.</b>


<b>II- Hoạt động 2: Hình thành kiến</b>
<b>thức </b>


-Hoạt động 1: Thực hành về phép tu từ
tạo nhịp điệu và âm hưởng thích hợp.
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài
tập:


Bài tập 1: đoạn văn trích đọc trong
<i>"Tun ngơn độc lập" của Hồ Chí Minh.</i>
-Sự phối hợp nhịp ngắn và nhịp dài
trong đoạn văn.


<i>Giáo viên đọc đoạn văn, phát hiện và</i>
<i>nhận xét về cách ngắt nhịp.</i>



-Sự thay đổi thanh bằng, thanh trắc
cuối mỗi nhịp và tính chất mở hay đóng
của âm tiết kết thúc mỗi nhịp


Giáo viên phát hiện và nhận xét về


<b>Kiểm tra bài cũ: Nêu khái niệm về "Luật thơ" và một số</b>


thể thơ phổ biến hiện nay?


<b>I. Tạo nhịp điệu và âm hưởng thích hợp.</b>
<b>Bài tập 1:</b>


-Đoạn văn gồm bốn nhịp (hai nhịp dài trước, hai nhịp ngắn
sau) phối hợp với nhau để diễn tả nội dung của đoạn:


+Hai nhịp dài thể hiện lịng kiên trì và ý nghĩa quyết tâm của
dân tộc ta trong việc đấu tranh vì tự do (gan góc) với một
thời gian dài (hơn 80 năm nay, mấy năm nay).


+Hai nhịp ngắn khẳng định dứt khoát và đanh thép về quyền
tự do và độc lập của dân tộc ta (phải được).


-Kết thúc ba nhịp đầu là các thanh bằng không dấu với ba
âm tiết mở (nay, nay, do) tạo ra âm hưởng ngân vang, lan
xa. Kết thúc nhịp thứ bốn là một thanh trắc với một âm tiết
kép (lập) tạo ra sự lắng đọng trong lòng người đọc (người
nghe).



-Nhịp điệu và sự phối hợp âm thanh cùng với phép lặp cú
pháp (một dân tộc đó…), lặp từ ngữ (dân tộc đã gan góc,
nay phải được) đã tạo ra âm hưởng hùng hồn đanh thép cho
lời tuyên ngôn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

thanh điệu và tính chất cảu các âm tiết
cuối nhịp


-Thực hành về phép điệp âmđiệp
thanhđiệp vần


<i> Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu</i>
<i>tác dụng gợi hình tượng của biện pháp</i>
<i>điệp phụ âm đầu trong các câu thơ. </i>


<i>Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc bài</i>
<i>thơ và doạn thơ đã cho. Xác đinh vần</i>
<i>và nhận xét về tác dụng của biện pháp</i>
<i>điệp vần. </i>


<i>Giáo viên hướng dẫn học sinh rút ra</i>
<i>nhận xét về phạm vi sử dụng của các</i>
<i>phép tu từ ngữ âm đã thực hành. </i>


<b>III- Hoạt động 3 : Thực hành</b>


<b>IV-Hoạt động vận dụng và mở rộng</b>


<b>1.Bài tập 1:</b>



<b>a.</b> <i>"Dưới quyên trăng quyên đã gọi hè</i>
<i> Đầu tường lửa lựu lập loè đơm bông"</i>


Âm đầu (l) được lặp lại bốn lần gợi ra những hình tượng
bơng hoa lựu đỏ lấp ló trên cành những đốm lửa lập loè.
Ánh lửa đó như đang phát sáng lung linh lập loè trên ngọn
cây.


<i><b>b. " Làn ao long lánh bóng trăng loe" </b></i>


<i>- Câu thơ cũng xuất hiện 4 lần phụ âm đầu "l" - Sự cộng</i>
hưởng của 4 lần lặp lại tạo nên hình tượng bóng trăng lấp
lánh và phát tán cả không gian rộng lớn trên mặt ao phản
chiếu của mặt nước …


<b>2. Bài tập 2:</b>


<i><b>a. trong bài "Thu điếu" của Nguyễn Khuyến vần "eo" là vần</b></i>


chủ đạo (xuất hiện 5 lần trong thơ). Điều đó góp phần khắc
hoạ hình tượng mùa thu yên tĩnh, trong trẻo ở làng quê Bắc
Bộ - đồng thời cũng bộc lộ một tâm hồn thơ thanh khiết đắm
say với thiên nhiên của nhà thơ.


<b>b. Trong đoạn thơ của Tố Hữu vần "ang" xuất hiện 7 lần.</b>


Đây là vần chứa một nguyên âm rộng và âm tiết thuộc loại
nửa mở (kết thúc bằng phụ âm mũi). Vần "ang" vì vậy gợi
cảm giác rộng mở và chuyển động thích hợp với sắc thái
miêu tả sự chuyển động mùa (từ mùa đông sang mùa xuân).



<b>III. Tổng kết:</b>


Phép tu từ tạo nhịp điệu và âm hưởng thường được dùng
trong văn xuôi nhất là văn chính luận.


- Phép tu từ tạo nhịp điệu điệp thanh thường được sử dụng
nhiều trong thơ ca.


<i><b>IV- Thực hành: Xác đinh vần và nhận xét về tác dụng của</b></i>


<i>biện pháp điệp vần trong bài thơ “thơ duyên” của Xuân</i>
<i>Diệu </i>


<b>IV-Vận dụng và mở rộng. </b>


Nắm nội dung bài học.
Tiết sau học Làm văn.


<b>Tiết thứ: 32, 33 </b>


Ngày sọan: 17 -10 -2017


<b>Ngày dạy: theo PPCT VIẾT BÀI LÀM VĂN SỐ 3</b>


<i><b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh:</b></i>
<b>B. TRỌNG TÂM – KIẾN THỨC KỸ NĂNG</b>


<b>I- Kiến thức: Củng cố kiến thức đã học; Vận dụng những kiến thức cơ bản đã học trong các văn bản</b>



đọc hiểu để viết bài nghị luận về một đoạn thơ trữ tình.


<b>II- Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng làm văn nghị luận văn học.</b>
<b>III.Thái độ: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

Năng lực tự học, khái quát vấn đề, tụ đánh giá bản thân.


<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.</b>
<b>I.Chuẩn bị của giáo viên: Đề bài thi</b>


<b>II. Chuẩn bị của học sinh: Giâý thi.</b>
<b> C- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.</b>


<b>Hoạt động thầy và trị</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


<b>I- Hoạt đông 1: Khởi động.</b>


<b>II- Hoạt động 2: Hình thành kiến thức </b>


Giáo viên hướng dẫn học sinh chuẩn bị ở
nhà: Đọc phần hướng đẫn chung và thực
hiện các yêu cầu ở phần này để có cơ sở
làm tốt bài văn.


- Sau đó đọc trước phần gợi ý cách làm
bài + tư lệu tham khảo.


Hoạt động 2:Giới thiệu đề văn.
Giáo viên chép đề lên bảng.



Giáo viên có thể chọn một trong bốn câu
của Sách giáo khoa hoặc chọn một đề
khác phù hợp với học sinh.


<b>III- Hoạt động 3 : Thực hành</b>


Tổ chức cho học sinh làm bài.


Giáo viên nhắc học sinh cố gắng vận dụng
tri thức và kĩ năng làm văn đã học khi làm
bài.


Hoạt động 4:Thu bài.


<b>Dặn dò: Giáo viên nhắc học sinh xem lại</b>
kiến thức và kĩ năng tiếng Việt nhằm củng
cố năng lực viết văn và rút kinh
nghiệmchuẩn bị cho tiết trả bài.


<b>I. Hướng dẫn chung.</b>
<b>1. Ôn tập.</b>


-Kiến thức văn học sử, kỷ năng đọc hiểu văn bản.
-Kiến thức và kỷ năng Tiếng Việt.


-Kiến thức và kỷ năng nghị luận.


<b>2. Rút kinh nghiệm từ bài làm văn số 2 để tránh những lỗi</b>
<b>về diễn đạt lập luận.</b>



<b>II. Đề bài.</b>


<i><b> 2. Câu 2 (7 điểm): Cảm nhận của anh chị về hình tượng</b></i>
thiên nhiên và con người Việt Bắc trong đoạn thơ sau:


"Ta về mình có nhớ ta,


Ta về ta nhớ những hoa cùng người
Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi
Đèn cao ánh nắng dao gài thắt lưng
Ngày xuân mơ nở khắp rừng


Nhớ người đan nón chuốt từng sợi giang
Ve kêu rừng phách đổ vàng


Nhớ cô em gái hái măng một mình
Rừng thu trăng soi hồ bình,
Nhớ ai tiếng hát ân tình thuỷ chung "
(Trích Việt Bắc-Tố Hữu).


<i><b>Học sinh làm bài. </b></i>


Giáo viên hạn định độ dài bài viết.
- Câu 1: 20 dòng.


- Câu 2: 1500 từ (khoảng ba trang).
- Thời gian làm bài: 90 phút .


Giáo viên lưu ý học sinh: Không được cử dụng tài liệu, không
trao đổi, thảo luận.



<i><b>Thang điểm:</b></i>
<i><b>1. Câu 1: 3.0</b></i>


- Nêu được cơ bản các ý , diễn đạt dễ hiểu, ít mắc lỗi ( 3.0
điểm)


- Hiểu đề chưa đầy đủ, diễn đạt hạn chế, cịn mắc lỗi câu,
chính tả (1.5 điểm)


<i><b>2. Câu 2: 7.0</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<b>IV- Hoạt động 4 : Hoạt động vận dụng</b>
<b>và mở rộng</b>


<i>Điểm 5 : Cơ bản đáp ứng được những yêu cầu nêu</i>
trên, dẫn chứng chưa thật phong phú, phân tích bình giá chưa
thật sâu sắc nhưng phải làm rõ được yêu cầu , diễn đạt tương
đối tốt. Có thể mắc một vài sai sót nhỏ.


<i>Điểm 3: Đáp ứng được khoảng 1/2 yêu cầu nêu trên ,</i>
dẫn chứng chưa thật phong phú, phân tích bình giá chưa thật
sâu sắc nhưng phải làm nổi bật được yêu cầu , diễn đạt tương
đối tốt. Có thể mắc một vài sai sót nhỏ.


<i>Điểm 2 : Chưa nắm được nội dung, hầu như chỉ bàn</i>
luận chung chung hoặc hiểu không đúng tinh thần của đề bài ,
phân tích, bình giá cịn nhiều hạn chế. Bố cục lộn xộn, mắc
nhiều lỗi diễn đạt, dùng từ , ngữ pháp.



<i>Điểm 0 : Không hiểu đề , sai lạc cả về nội dung và</i>
phương pháp.


<i> (Thầy cô cân nhắc làn điểm cho hợp với yêu cầu của mình!)</i>


<b>III-Hoạt động vận dụng và mở rộng: Tiết sau đọc thêm.</b>


<b>Tiết thứ: 34-35</b>


Ngày sọan: 21/ 10 -2017


Ngày dạy: theo PPCT


<b>Đọc thêm:</b>


<b>DỌN VỀ LÀNG</b>
<b>TIẾNG HÁT CON TÀU</b>


<b>ĐÒ LÈN</b>
<i><b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:Giúp học sinh </b></i>


- Giúp học sinh hiểu được những nội dung cơ bản của bài thơ và những nghệ thuật tiêu biểu trong
thơ của các tác giả.


<b>B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC – KỸ NĂNG: hiểu được những nội dung cơ bản của bài thơ và</b>


những nghệ thuật tiêu biểu trong thơ của các tác giả.


<b>C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: </b>
<b>1. Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:</b>



<b>2. Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng bài "Đất nước" của Nguyễn Đình Thi? Nêu những giá trị tiêu</b>


biểu về nội dung và nghệ thuật?
<b>3. Nội dung bài mới: </b>


a. Đặt vấn đề:


b. Tri n khai b i d y:

à ạ



<b>Hoạt động thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

- Phần Tiểu dẫn trình bày nội dung
gì? Nêu tóm tắt những điều cần lưu
ý


Xác định chủ đề của bài thơ?


Nêu những nội dung cơ bản của tác
phẩm?


Nhận xét gì về tội ác của giặc?


Niềm vui của dân khi được giải
phóng thể hiện qua những chi tiết
nào?


Nhận xét chung về nghệ thuật?


Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc


bài


Nêu những nét chính về tác giả?


<b>1. Tiểu dẫn:</b>


- Nông Quốc Chấn (tên khai sinh là Nông Văn Quỳnh).


- Sinh năm:1923 Quê: Cốc Đán - Ngân Sơn- Bắc Cạn. Là nhà
thơ dân tộc Tày.


- Từng giữ nhiều chức vụ quan trọng: Chủ tịch Hội văn học khu
Việt Bắc,Thứ trưởng Bộ Văn Hố thơng tin - Hiệu trưởng
Trường Đại học Văn hoá Hà Nội.


* Sự nghiệp: Tiếng ca người Việt Bắc(1959). Suối và
biển(1984)…


*Tác phẩm: - Viết về quê hương tác giả trong những năm đầu
kháng chiến chống thực dân Pháp đau thương mà anh dũng. Bài
thơ được trao giải nhì tại Đại hội liên hoan Thanh niên sinh
viên thế giới tại Béc-lin.


<b>II. Đọc hiểu văn bản:</b>


<b>1. Chủ đề: Miêu tả cuộc sống gian khổ của nhân dân Cao Bắc</b>


Lạng và tội ác dã man của giặc Pháp Đồng thời thể hiện niềm
vui khi quê hương được giải phóng.



<b>2. Nội dung:</b>


<b>a Nỗi thống khổ của nhân dân và tội ác của giặc</b>


<i>- Chạy hết núi lại khe, cay đắng đủ mùi -> Cách diễn đạt cụ thể</i>
của người miền núi về nỗi thống khổ của mình.


+ Tội ác của giặc:


- …Giặc Tây lại đến lùng


- Từng cái lán nó đốt đi trơ trụi…


 Khoét sâu vào mối thù với quân xâm lược. Thể hiện
nhận thức tỉnh táo của người dân: biết được âm mưu của kẻ thù,
biết nén đau thương để vượt lên nỗi đau khổ của chính mình.


<b>b. Niềm vui của dân khi được giải phóng:</b>


- Hơm nay …………cười vang
………
Mờ mờ khói bếp bay lên mái nhà lá


-> Niềm vui ấy không của riêng ai (nhân dân, bộ đội, tất cả mọi
người… và nhất là nhân vật trữ tình).


<b>3. Nghệ thuật: </b>


- Cách nói sinh động cụ thể- hình ảnh gần gũi…



<i><b>B. Bài "</b><b>Tiếng hát con tàu"</b><b>.</b></i>
<b>I. Tìm hiểu chung:</b>
<b>1. Tiểu dẫn: </b>


- Chế Lan Viên (Tên khai sinh là Phan Ngọc Hoan).
- Quê: Quảng Trị.


- Những tác phẩm chính: Điêu tàn, ánh sáng và phù sa,…
* Thơ Chế Lan Viên giàu chất suy tưởng, triết lý, mang vẻ đẹp
trí tuệ và đa dạng phong phú về hình ảnh.


*Tác phẩm: Lấy cảm hứng từ một sự kiện kinh tế - xã hội ở
miền Bắc. Đó là cuộc vận động nhân dân miền xuôi xây dựng
<i>kinh tế ở Tây Bắc. Bài thơ rút trong tập " ánh sáng và phù sa".</i>


<b>2. Bố cục: Chia làm 3 đoạn:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

Hoàn cảnh sáng tác bài thơ?


Bố cục?


-Ý nghĩa hình ảnh con tàu và địa
danh Tây Bắc?


Niềm vui của tác giả khi gặp lại
nhân dân?


- Những thành công về mặt nghệ
thuật của bài thơ?



Giáo viên đọc bài thơ


- Lưu ý: Đây là một bài thơ
xúc động về tình cảm bà cháu
- Vài nét về tác giả? tác
phẩm?


Bố cục của bài? Nội dung cơ bản
của từng phần?


Nêu những thành công về mặt nghệ
thuật của tác phẩm?


<b>II. Đọc hiểu văn bản:</b>


<b>1. Hình ảnh con tàu và Tây Bẳc trong 4 câu thơ đầu:-Hình</b>


ảnh mang tính biểu tượng -> Khát vọng lên đường, đi xa ->
Gợi những miền đất xa xôi mà sâu nặng nghĩa tình …


- Nhan đề: Con tàu là biểu tượng khát vọng lên đường đi
xa.Tiếng hát con tàu là tiếng hát của lòng ta.


<b>2. Sự trăn trở và lời mời gọi lên đường. </b>


- Sự đối lập giữa mênh mơng> < nhỏ hẹp: thơ > < lịng đóng
khép.


<b>3. Niềm vui khi được về với nhân dân. </b>



- Con về với …


<b>4. Khúc hát lên đường. </b>


* Vài nét nghệ thuật:


- Giọng điệu, âm hưởng lơi cuốn


- Hình ảnh thơ giàu ý nghĩa biểu tượng …


<i><b>C. Bài "</b><b>Đị Lèn"</b><b>.</b></i>
<b>I. Tìm hiểu chung:</b>
<b>a. Tác giả:</b>


- Nguyễn Duy: Tên khai sinh là Nguyễn Duy Nhuệ.


- Là nhà thơ của những vẻ đẹp đời thường, những giá trị khiêm
nhường mà bền vững.Thơ ND mang hơi hướng ca dao thâm
trầm trong triết lý hồn nhiên và hóm hỉnh …


<b>b. Tác phẩm:</b>


- Ra đời 9/1983


- Đò Lèn: Quê ngoại của tác giả.


<b>II. Đọc hiểu: </b>


*Bố cục: 2 đoạn.



<b>1. 5 khổ thơ đầu:</b>


Người cháu nhớ lại hình ảnh lam lũ, tần tảo giữa cuộc sống
thường nhật của người bà bên cạnh sự vô tư đến mức vô tâm
của người cháu.


<b>2. Khổ cuối:</b>


- Sự thức tỉnh của người cháu trước quy luật đơn giản mà
nghiệt ngã của cõi đời để càng đau đớn tiếc xót vì thương bà.


<b>3. Vài nét nghệ thuật.</b>


- Lời thơ giản dị chân thành.
- Dùng từ có giá trị tạo hình …


<b>Tiết thứ: 36 </b>


Ngày sọan: 25/10 -2017


Ngày dạy: theo PPCT


<b>THỰC HÀNH MỘT SỐ PHÉP TU TỪ CÚ PHÁP</b>
<b>A. MỤC TIÊU: </b>


- Nắm được một số phép tu từ cú pháp thường dùng trong văn bản cùng những kỷ năng phân tích và
sử dụng chúng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<b>II: KỸ NĂNG: Phân tích và sử dụng chúng. </b>


<b>III.Thái độ: </b>


Có ý thức sử dụng các thơng tin về lịch sử văn học.
<b>IV- Định hướng góp phần hình thành .năng lực: </b>


Năng lực tự học, khái quát vấn đề, năng lực thực hành.


<b>B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.</b>
<b>I.Chuẩn bị của giáo viên</b>


- Giáo án


- Thiết kế bài giảng.


<b>II. Chuẩn bị của học sinh.</b>


- Đọc trước bài học, soạn bài.


<b> C- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.</b>


<b>Hoạt động thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


<b>I- Hoạt đơng 1: Khởi động.</b>


<b>II- Hoạt động 2: Hình thành kiến thức </b>


Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập
sgk.


- Hãy xác định câu có lặp cú pháp và


phân tích kết cấu cú pháp đó phép lặp đó
có tác dụng như thế nào?


Phép liệt kê được thể hiện như thế nào
trong các câu bên? Nhận xét gì về tác
dụng của nó


GV yêu cầu học sinh dọc một số bài thơ như: ĐẤT
NƯỚC, TÂY TIẾN….


<b>I. Phép lặp cú pháp.</b>
<b>Câu 1: </b>


-Lặp cú pháp: " Sự thật là ………


………của Pháp nữa"-> khẳng định nước ta thành
thuộc địa của Nhật chứ không phải của Pháp.


-Lặp cú pháp: " Sự thật là ……"->có tác dụng khẳng định
rõ ta lấy lạiViệt Nam từ tay Nhật chứ không phải từ tay
Pháp.


-Lặp cú pháp: " Dân ta đã đánh đổ……"
-Lặp cú pháp "Dân ta lại đánh đổ…"


<b>Câu 2:</b>


-Ở mỗi câu tục ngữ hai vế đối nhau chặt chẽ về số lượng
tiếng. Phép lặp kết hợp với phép đối.



<b>II. Phép liệt kê: </b>


<i><b>a. Các câu trong đoạn văn trích "Hịch tướng sĩ" của Trần</b></i>


Quốc Tuấn có dùng phép lặp cú pháp theo sơ đồ:
+ Phương tiện + thì + ta cho.


+ Cấp bậc + thì + ta cho.
+ Hồn cảnh + thì + ta cho.


Phép lặp cú pháp cộng với phép liệt kê có tác dụng nhấn
mạnh sự chu cấp đối đãi đầy tình nghiã của Trần Quốc
Tuấn đối với tì tướng của mình trong hồn cảnh chiến
trường.


<i><b> b. Đoạn văn trong "Tun ngơn độc lập" có cấu tạo các câu</b></i>
giống nhau theo mơ hình C + V + B Lặp cú pháp phối
hợp với phép liệt kê nhằm vạch tội ác của bọn thực dân.


<b>III. Phép chêm xen:</b>


-Tất cả phần in đậm trong các câu thuộc a,b,c,d đều ở giữa
hoặc cuối câu.


-Khi viết chúng được tách ra bằng dấu ( hoặc dấu phẩy.
- Chúng có tác dụng giải thích, ghi chú cho từ ngữ đi
trước.Chúng bổ sung thêm sắc thái tình cảm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

Phép chêm xen khi được trình bày trên
văn bản thường có đặc điểm gì? Tác


dụng của nó ?


<b>III- Hoạt động 3 : Thực hành</b>


<b>IV- Hoạt động 4 : Hoạt động vận dụng</b>
<b>và mở rộng</b>


thời bài thơ thể hiện ân tình thuỷ chung giữa miền xuôi và
miền ngược, giữa anh cán bộ kháng chiến và đồng bào các
dân tộc Việt Bắc.


<b>IV- Thực hành: HS làm bài tập.</b>


<b>V- Vận dụng và mở rộng: </b>


Nắm Cách nhận diện và phân tích các biện pháp tu từ cú
pháp.


<i>Tiết sau học Đọc văn "Sóng" của Xuân Quỳnh. </i>


<b>Tiết thứ: 37-38</b>


Ngày sọan: 28/10 -2017


Ngày dạy: Theo PPCT


<b>SÓNG</b>
<b>(XUÂN QUỲNH)</b>
<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: </b>



<b>I- KIẾN THỨC: Tình u đích thực của người con gái:hồn nhiên nồng nàn,say đắm, thuỷ chung vượt</b>


qua được hữu hạn của đời người.


<b>II- KỸ NĂNG: Nắm được nghệ thuật đặc sắc trong thơ XQ</b>
<b>III.Thái độ: </b>


Có ý thức yêu mến thơ Xn Quỳnh.


<b>IV- Định hướng góp phần hình thành .năng lực: </b>


Năng lực tự học, khái quát vấn đề, năng lực cảm thụ


<b>B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.</b>
<b>I.Chuẩn bị của giáo viên</b>


- Giáo án


- Thiết kế bài giảng.


<b>II. Chuẩn bị của học sinh.</b>


- Đọc trước bài học, soạn bài.


Sưu tầm những tác phẩm văn học viết về đề tài tình u.


<b> C- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.</b>


<b>Hoạt động thầy và trị</b> <b>Nội dung kiến thức</b>



<b>I- Hoạt đơng 1: Khởi động.</b>


<b>II- Hoạt động 2: Hình thành kiến thức</b>


Giáo viên vào bài.


Giới thiệu vài nét về tác giả?


Giáo viên giới thiệu thêm:


Cuộc đời vất vả, thiếu thốn =>Khao khát
tình yêu thương, nhạy cảm với tình mẫu
tử.


-Xuất xứ của tác phẩm


GV mời 3 em học sinh lên bảng ghi lại những tác phẩm
văn học viết về đề tài tình yêu.


<b>I. Vài nét chung.</b>
<b>1. Tác giả: </b>


- Nguyễn Thị Xuân Quỳnh (1942- 1988).
- Một người phụ nữ tài năng và giàu nghị lực …


- Một hồn thơ nữ đằm thắm chân thành mà sôi nổi trẻ trung
trong những khát vọng mãnh liệt về tình yêu và hạnh.
- Phong cách thơ: Dung dị hồn nhiên chân thật …



<b>2. Tác phẩm: </b>


<i>- Viết năm 1967- In trong tập "Hoa dọc chiến hào"</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<i>Học sinh đọc, Giáo viên đọc mẫu </i>


Nêu nhận xét của em về âm hưởng -kết
cấu của bài thơ?


<i>"Anh không xứng là biển xanh"</i>
(Xuân Diệu)


Hình tượng sóng ở khổ thơ thứ nhất
được tác giả diễn tả như thế nào? Nhận
xét về nhịp bài thơ?


Em hiểu gì về 2 hình ảnh "sông "và
"bể"?->ý nghĩa?


Từ hình tượng sóng -Nhà thơ đã suy nghĩ
đến ai?suy ngẫm về điều gì?


Trước tình yêu đẹp đẽ như vậy nhà thơ
đã bày tỏ điều gì?


Trong tình yêu XQ đã cho rằng điều gì là
thuộc tính?


-Nỗi nhớ gắn liền tình yêu, là thước đo
của tình yêu



Giáo viên bình:liệt kê so sánh
"Chuyến tàu đưa anh xa mãi
Em vẫn cứ yêu anh


… Bởi vì em biết thuỷ chung
Bởi vì em biết chờ đợi
Bởi vì em có niềm tin"


<b>1. Đọc. </b>
<b>2. Phân tích.</b>


- Hình tượng sóng: + Âm hưởng sóng biển - dạt dào
nhịp nhàng


+ Thể thơ 5 chữ.


+ Hình tượng " sóng" và " em " -> hình tượng đẹp đẽ để
diễn tả tình yêu.


<b>a. Khổ 1và 2:</b>


- Dữ dội dịu êm
- ồn ào lặng lẽ


-> Trạng thái đối cực của sóng -> gợi liên tuởng đến trạng
thái tâm lý của tình u


- Sơng khơng hiểu nổi mình
………


………


Bồi hồi ……-> Khát vọng của sóng của tình yêu là bất diệt
vĩnh hằng.


<b>b. Khổ 3và 4</b>


Nghĩ …anh,em
biển lớn


->Từ hình tượng sóng -nhà thơ đã nhận thức về tình yêu
của mình <-> Tình yêu sánh ngang biển lớn -sánh ngang
cuộc đời.


Sóng bắt đầu từ gió
Gió bắt đầu từ đâu
Em cũng không biết nữa
Khi nào ta yêu nhau
->Hình thức nghi vấn


=> Băn khoăn đi tìm cội nguồn của sóng, của tình u
nhưng bất lực ->Lời thú tội hồn nhiên nhưng sâu sắc.
=>Quy luật của tình u


<b>3. Khổ 5-6-7:</b>


Sóng nhớ bờ
Khơng ngủ được
Em nhớ anh



Trong mơ còn thức


->Liên tưởng, so sánh, độc đáo thú vị


->Nỗi nhớ thường trực trong lòng nguời con gái đang yêu
-Khi thức khi ngủ ->Nỗi nhớ da diết, mãnh liệt


Lúc nào em cũng nghĩ
Hướng về anh một phương
Con nào chẳng tới bờ
Dù …cách trở


->Sự thuỷ chung tuyệt đối và niềm tin son sắt của nhà thơ
vào tình yêu -cuộc sống:Tình yêu nào rồi cũng đến bờ
hạnh phúc s


<b>4. Khổ 8:</b>


Cuộc đời tuy dài thế
Năm tháng vẫn đi qua


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

-Khổ 8:Khác hồn tồn 8 khổ cịn lại của
bài thơ về mạch nghĩ ->Nét riêng XQ


-Giáo viên chuyển:lo âu nhưng không
thất vọng, tác giả chọn cách cư xử tích
cực


Trong khổ 9, tác giả bày tỏ điều gì?



"Tự hát "


_ Đánh giá chung về nghệ thuật và nội
dung bài thơ?


<b>III- Hoạt động 3 : Thực hành</b>


<b>IV- Hoạt động 4 : Hoạt động vận dụng</b>
<b>và mở rộng</b>


niềm khao khát nắm giữ lấy hạnh phúc trong hiện tại -ý
thức sâu về sự hữu hạn của đời


người và sự mong manh khó bền của chặt của tình u,
hạnh phúc.


=>Lo âu, trăn trở


<b>5. Khổ 9:</b>


Làm sao được tan ra
Thành trăm con sóng nhỏ
Để ngàn năm cịn vỗ


->Ước nguyện chân thành được hồ mình vào biển lớn,
vào tình yêu cuộc đời ->Khát vọng sống hết mình cho tình
yêu với sự hi sinh, dâng hiến


<b>III. Tổng kết:</b>



Với nghệ thuật xây dựng hình tượng sóng đơi sóng và em
-Âm điệu dào dạt… Bài thơ là bản tình ca ca ngợi tình yêu
chân thành, mãnh liệt, thuỷ chung. Thể hiện tâm hồn đôn
hậu mà trẻ trung sôi nổi trong khát vọng tình yêu, hạnh
phúc.


<b>IV- Thực hành: Đọc thuộc bài thơ, qua bai thơ em rút ra</b>


được điều gì trong tình yêu.


<b>V- Vận dụng và mở rộng: Nắm nội dung và nghệ thuật</b>


bài thơ Đọc thuộc lòng bài thơ, tìm thêm những bài thơ
viết về đề tài tình yêu.


<b>Tiết thứ: 39 </b>


Ngày sọan: 4/11 -2017


Ngày dạy: theo PPCT


<b>LUYỆN TẬP VẬN DỤNG KẾT HỢP CÁC PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT</b>
<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: </b>


<b>I- KIẾN THỨC: Vận dụng kết hợp các phương thức biểu đạt tự sự miêu tả, biểu cảm, thuyết minh</b>


trong bài văn nghị luận.



<b>II: KỸ NĂNG: Nắm được cách vận dụng kết hợp các phương thức đó trong một đoạn, một bài văn</b>


nghị luận.


<b>III.Thái độ: </b>


Có ý thức vận dụng các phương thức biểu đạt trong bài văn nghị luận.
<b>IV- Định hướng góp phần hình thành .năng lực: </b>


Năng lực tự học, khái quát vấn đề.


<b>B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.</b>
<b>I.Chuẩn bị của giáo viên</b>


- Giáo án


- Thiết kế bài giảng.


<b>II. Chuẩn bị của học sinh.</b>


- Đọc trước bài học, soạn bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

a. b. Tri n khai b i d y:

à ạ



<b>Hoạt động thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


<b>I- Hoạt đơng 1: Khởi động.</b>


<b>II- Hoạt động 2: Hình thành kiến thức </b>



<i>Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện tập</i>
<i>trên lớp: </i>


-Vì sao trong bài văn nghị luận chúng ta
có những lúc cần vận dụng kết hợp các
phương thức biểu đạt: tự sự, miêu tả, biểu
cảm?


-Muốn cho việc vận dụng các phương
thức biểu đạt có kết quả cao thì chúng ta
cần chú ý điều gì? Cho ví dụ?


-Giáo viên hướng dẫn làm bài ở nhà


<b>Đặt vấn đề: Muốn viết bài văn nghị luận hay, hấp dẫn,</b>


người viết cần vận dụng kết hợp nhiều thao tác lập luận:
chứng minh, bác bỏ, phân tích, giải thích… Và cho bài
nghị luận bớt khô khan trừu tượng, người viết cần vận
dụng kết hợp các phương thức biểu đạt: tự sự miêu tả, biểu
cảm…Đó cũng chính là mục đích của bài học này.


<b>I. Luyện tập trên lớp. </b>
<b>1. Bài tập 1:</b>


a. Trong bài văn nghị luận có lúc cần vận dụng kết hợp
các phương thức biểu đạt tự sự, miêu tả, biểu cảm vì:
+ Khắc phục hạn chế của văn nghị luận đó là sự khơ khan,
thiên về lí tính khó đọc.



+ Yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm đem lại sự cụ thể sống
động cho văn nghị luận.


a. Yêu cầu của việc kết hợp các phương thức biểu đạt
trong văn nghị luận:


Bài văn phải thuộc một kiểu văn bản chính luận.ở đây kiểu
văn bản chính luận dứt khốt phải là văn nghị luận


- Kể, tả, biểu cảm chỉ là những yếu tố kết hợp Chúng
không được làm mất làm mờ đi đặc trưng nghị luận của
bài văn.


- Các yếu tố kể, tả, biểu cảm khi tham gia vào bài văn nghị
luận thì phải chịu sự chi phối và phải phục vụ quá trình
nghị luận.


<b>2. Bài tập 2: Vận dụng kết hợp phương thức biểu đạt</b>


thuyết minh trong văn nghị luận:


- Thuyết minh là thao tác giới thiệu trình bày


khách quan chính xác về tính chất, đặc điểm của sự vật,
hiện tượng.


-Trong đoạn trích, người viết muốn khẳng định sự cần
thiết của chi tiêu GNP. Để làm cho bài viết của mình
thuyết phục ngồi việc sử dụng các thao tác lập luận người
viết còn vận dụng các thao tác thuyết minh giới thiệu một


cách rõ ràng chính xácvề chỉ số GDP và GNP ở Việt Nam
-Tác dụng ý nghĩa của việc sử dụng thao tác thuyết minh:
+ Hỗ trợ đắc lực cho sự bàn luận của tác giả nó đem lại
những hiểu biết thú vị.


+ Giúp người đọc hình dung vấn đề một cách cụ thể và
hình dung mức độ nghiêm túc của vấn đề


<b>3. Bài tập 3: Viết bài văn nghị luận. </b>


Chủ đề: Nhà văn mà tôi hâm mộ


-Học sinh tham khảo Thạch Lam (Nguyễn Tuân)


<b>II. Luyện tập ở nhà. </b>
<b>1. Trả lời: </b>


Cả hai nhận định đều đúng vì:


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<b>III- Hoạt động 3 : Thực hành</b>


<b>IV- Hoạt động 4 : Hoạt động vận dụng</b>
<b>và mở rộng</b>


tượng khô khan.


<b>III. Thực hành: Viết bài với chủ đề: Gia đình trong thời</b>


hiện đại



<i><b>IV- Vận dụng và mở rộng: Tiết sau học Đọc văn "Đàn</b></i>


<i>ghi ta của Lor ca".</i>


<b>Tiết thứ: 40, 41</b>


Ngày sọan: 6/11 -2017


Ngày dạy: theo PPCT


<b> </b>


<b>ĐÀN GHI TA CỦA LOR -CA</b>
<b> (Thanh Thảo)</b>
<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: </b>


<b>I- KIẾN THỨC: Vẻ bi tráng của hình tượng Lor -ca qua mạch cảm xúc suy tư đa chiều; vừa sâu sắc</b>


vừa mãnh liệt của tác giả bài thơ.


<b>II: KỸ NĂNG: Nắm được nghệ thuật đặc sắc trong thơ Thanh Thảo.</b>
<b>III.Thái độ: </b>


Có ý thức đồng cảm với những con người tài năng ở một đất nước khác.
<b>IV- Định hướng góp phần hình thành .năng lực: </b>


Năng lực tự học, khái quát vấn đề, năng lực cảm thụ.


<b>B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.</b>
<b>I.Chuẩn bị của giáo viên</b>



- Giáo án


- Thiết kế bài giảng.


<b>II. Chuẩn bị của học sinh.</b>


- Đọc trước bài học, soạn bài.


<b> C- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.</b>


<b>Hoạt động thầy và trị</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


<b>I- Hoạt đơng 1: Khởi động.</b>


<b>II- Hoạt động 2: Hình thành kiến thức </b>


Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu
tiểu dẫn.


Học sinh đọc


- Nêu những nét cơ bản về tác giả Thanh
Thảo? Đặc điểm phong cách thơ của
ông?


<b>GV mở bài hát ĐÀN GHITA CỦA LORCA.</b>
<b>I. Tiểu dẫn:</b>


<b>1. Tác giả:</b>



-Tên khai sinh: Hồ Thành Công- sinh năm 1946. - Quê:
Mộ Đức, Quảng Ngãi.


-Sự nghiệp văn chương:


+Có các sáng tác hay và độc đáo về chiến tranh và thời
hậu chiến.


+Các tác phẩm:Những người đi tới biển (1977), Những
ngọn sóng mặt trời (1984-1982), Khối vuông ru bích
(1985).


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

Giáo viên giới thiệu về tác phẩm Đọc văn
bản và hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài
thơ theo các câu hỏi sgk


Cảm nhận chung của em về bài thơ?


Hãy giải mã các hình ảnh: tiếng đàn bọt
nướcáo chồng đỏ gắtvầng trăng chếnh
chốngn ngựa mỏi mịn …?Em có suy
nghĩ gì về các hình ảnh ấy?


Cái chết của Lor-ca được khắc hoạ qua
những hình ảnh nào?


<i>_ Em có cảm nhận gì về đoạn thơ "Khơng</i>
<i>ai chơn cất tiếng đàn…"</i>



- Vì sao cái chết của Lo-rca được
miêu tả đi liền với "hình ảnh cây đàn"?


-Đặc điểm thơ:


+Là tiếng nói của người tri thức nhiều suy tư, trăn trở về
cuộc sống.


+Ơng ln tìm tịi khám phá, sáng tạo tìm cách biểu đạt
mới qua hình thức câu thơ tự do, đem đến một mĩ cảm
hiện đại cho thơ bằng thi ảnh và ngơn từ mơí mẻ.


<b>2. Tác phẩm.</b>


-Rút ra trong tập" Khối vng ru bích"


-Là tác phẩm tiêu biểu cho tư duy thơ Thanh Thảo:Giàu
suy tư, mãnh liệt và phóng túng, ít nhiều nhuốm màu sắc
tưọng trưng và siêu thực


<b>II. Đọc hiểu văn bản:</b>
<b>1. Đọc:</b>


<b>2.Tìm hiểu văn bản:</b>


Cảm nhận chung.


Bài thơ viết theo thể tự do thể hiện cảm xúc mãnh liệt của
tác giả trước cái chết của Lor-ca qua hàng loạt hính ảnh
mang tính biểu tượng.



<b>a. Hình tượng Lor-ca. </b>


- Các hình ảnh: tiếng đàn bọt nước, áo chồng đỏ gắt,
vầng trăng chếnh chống, n ngựa mỏi mịn đều mang
tính biểu tượng.


- Các dịng thơ khơng có hình ảnh về con người nhưng
bóng dáng con người vẫn hiện lên rõ nét qua hình ảnh và
âm thanh (tiếng đàn)màu sắc (áo choàng đỏ gắt),trạng thái
(chếnh chống, mỏi mịn)…


+Như vậy ngay ở khổ thơ đầu chúng ta đã bước vào một
không gian đậm chất Tây Ban Nha, với hình ảnh áo
chồng đỏ gắt -áo chồng khốc trên mình những võ sĩ
đấu bị tót -Một biểu tượng của Tây Ban Nha.


+Đồng thời người đọc không thể khơng nhận thấy cuộc
hành trình của con người: đi lang thang về niềm đơn độc
với vầng trăng chếnh choáng trên n ngưạ mỏi mịn "đó
là những cuộc độc hành của con người -Cuộc độc hành
<b>của Lor -ca (một anh hùng Tây Ban Nha.</b>


-Vẻ đẹp của Lor-ca và cái chết của Lor -ca:


-Tác giả khắc hoạ nhân vật giữa một không gian hoang dã
<i>đậm chất Tây Ban Nha: "Tây Ban Nha /hát ngêu ngao</i>
<i>/bỗng kinh hoàng / áo choàng bê bết đỏ" Tiếng hát ngêu</i>
ngao của những người Di-gan, áo chồng của võ sĩ đấu bị
tót đã trở thành biểu tượng - cho sự đổ máu, cái chết và sự


cầu khấn cho linh hồn.


<i>+Trên nền ấy là hình ảnh Lorca:"bị điệu về bãi bắn </i>
<i>-chàng đi như người mộng du " Một lần nữa chúng ta lại</i>
được chứng kiến Lor-ca với cuộc hành trình của anh
-Cuộc hành trình đến với cái chết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

- Em có suy nghĩ gì về các hình ảnh:
đường chỉ tay đứt, dịng sơng vơ
cùngLor-ca bơi sang ngang ?


Hình tượng tiếng đàn trong bài thơ mang
ý nghĩa ẩn dụ gì?


(Học sinh sẽ liệt kê ra những cách hiểu
khác nhau - Giáo viên là người nhận xét
khuyến khích học sinh - khơng nên áp đặt
cách hiểu mà chỉ nên đưa ra nhận định).


trẻ, cả cuộc đời cho cuộc đấu tranh vì tự do.


<i>+Hình ảnh: dịng sơng, Lor-ca bơi sang ngang, đường chỉ</i>
<i>tay đứt" lại một lần nữa miêu tả cuộc hành trình đi tới cái</i>
chết của ca. Cuộc đời dài rộng như dịng sơng và
Lor-ca "Bơi sang ngang" trên "chiếc ghi -ta màu bạc "cùng với
hình ảnh "đường chỉ tay đứt"chính là những biểu tượng,
những ẩn dụ về cái chết, sự nghiệt ngã của định mệnh về
số phận ngắn ngủi.


+Cũng cần phải thấy sự lơ-gíc giữa các hình ảnh:Lor-ca


bơi sang ngang /chiếc ghi -ta màu bạc Cuộc đời của
Lor-ca là chuỗi dài những đam mê trong đó có niềm đam mê
đàn ghi -ta. Và do đó "đàn ghi-ta"đã trở thành biểu tượng
của cả cuộc sống nhiều hoài bão, màu sắc và thanh âm của
Lor-ca.


<i>-Các hình ảnh "Hát nghêu ngao, đường chỉ tay đứt, lá bùa</i>
<i>cô gái Di-gan" xâu chuỗi trong một trường liên tưởng về</i>
định mệnh, về cái chết, về số phận ngắn ngủi mang đậm
màu sắc Tây Ban Nha.


+Ở đây động từ "ném" lặp lại hai lần (ném lá bùa, ném trái
tim) nó trở thành biểu tượng về cái chết bi thảm nhưng
cũng đầy chất bi tráng, dũng mãnh của Lor-ca.Từ đó để
thấy được cảm xúc đầy mãnh liệt của Thanh Thảo lẫn với
sự mến mộ, tơn vinh, cảm phục


<b>b. Hình tượng tiếng đàn: </b>


Khổ thơ đầy ắp những hình ảnh biểu tượng và siêu thực ở
<i>đây, tiếng đàn đã trở thành một nhân vật có linh hồn:</i>
<i>"khơng ai chơn cất tiếng đàn", "tiếng đàn như cỏ mọc hoang".</i>
Ở đây Lor-ca không hiện diện mà chỉ có sự hiện diện của
tiếng đàn.Nó trở thành biểu tượng của tâm hồn Lor-ca, trái
tim Lor-ca. Cuộc đời của ông sống tự do, thanh thản trong
suốt như giọt nước mắt vầng trănglong lanh trong đáy
giếng Lor-ca đã chết (về thể xác) nhưng dư âm vang vọng
của cuộc đời ơng thì cịn mãi.


<i>- Tiếng đàn xuất hiện nhiều lần trong bài thơ: "Tiếng đàn</i>


<i>bọt nước ghi ta đá xanh tiếng ghi ta ròng ròng …"</i>


- Mang nhiều cung bậc: âm thanh vui tươi chia cắt tan vỡ
có khi là âm thanh cái chết có khi là giai điệu tình yêu …
=> Là sự hài hoà của rất nhiều trạng thái cảm xúc Trước
hết đó là cảm xúc của Lor-ca Cuộc đời Lor- ca như tiếng
đàn ghi ta những âm thanh cung bậc của nó khi réo rắt về
niềm yêu đời thiết tha, khi hùng tráng mạnh mẽ về những
ngày chiến đấu sôi nổi , khi trầm lắng…Tiếng đàn ghi ta là
bài ca về cuộc đời, số phận và cái chết của Lor-ca.


<b>III. Tổng kết.</b>


-Thể thơ tự do, không dấu câu, không dấu hiệu mở đầu,
kết thúc.Sử dụng hình ảnh biểu tượng - siêu thực có sức
chứa lớn về nội dung Màu sắc Tây Ban Nha rất đậm nét
trong bài thơ Kết hợp hai yếu tố thơ và nhạc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<b>III- Hoạt động 3 : Thực hành</b>


<b>IV- Hoạt động 4 : Hoạt động vận dụng</b>
<b>và mở rộng</b>


<b>IV – Thực hành: Đọc thuộc bài thơ.</b>


<b>V- Vận dụng và mở rộng: Tìm hiểu thêm một số bài thơ</b>


có màu sắc tượng trưng siêu thực.


<b>Tiết thứ: 41</b>



Ngày sọan: 7/11 -2017


Ngày dạy: theo PPCT


<b> Đọc thêm: </b>


<b>BÁC ƠI </b>
<b>(TỐ HỮU)</b>
<b>A. MỤC TIÊU: </b>


Giúp học sinh:


-Hiểu, phân tích, cảm thụ được nỗi đau đớn của nhân vật trữ tình trước sự ra đi đột ngột của Bác qua
những hình ảnh thơ giản dị gần gũi với tâm hồn thơ Việt Nam. Đó cũng là tấm lòng chung của cả dân
tộc.


<b>B. TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN:</b>


<b>* Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu phần tiểu dẫn. </b>
1. Tố Hữu và những sáng tác về Bác Hồ:


-Tố Hữu là nhà thơ có nhiều sáng tác nhất, hay nhất cảm động nhất về Bác Hồ. Ông đã nói hộ cho bao
tấm lịng người con Việt Nam đối với lãnh tụ vĩ đại Hồ Chí Minh.


-Bài thơ ra đời ít ngày sau khi Bác mất - Là tiếng khóc đau thương ngọt ngào của nhà thơ và cũng là
của cả dân tộc.


* Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc hiểu văn bản:
2. Tìm hiểu bài thơ.



a. Bốn khổ thơ đầu: Giọng nghẹn ngào, thương tiếc, ngậm ngùi -> khái quát nỗi đau chung của cả đất
nước, cả vũ trụ, cỏ cây và con người.


- Nỗi đau đớn được nhà thơ hình tượng hố bởi một nhân vật cụ thể " con chạy về thăm Bác " -> Với
hình tượng này nhà thơ có thể dễ dàng bộc lộ cảm xúc với rất nhiều cung bậc khác nhau. Hình tượng
thơ mang tính khái qt cho hàng triệu con tim Việt Nam đối với Bác


b. Sáu khổ thơ tiếp theo:


- Khắc hoạ hình tượng Bác Hồ trên nhiều khía cạnh:


+ Về lí tưởng và lẽ sống của Người: "ôm cả non sông …,tự do cho mỗi đời nơ lệ…" Đó là lí tưởng
sống cao đẹp của một bậc đại nhân, đại trí, đại dũng.Bác hi sinh cả hạnh phúc cá nhân để lo cho cả dân
tộc.


c. Ba khổ thơ cịn lại:


- Lời thơ khơng chỉ dừng lại là lời của một cá nhân mà mà là tiếng lòng, cảm xúc của một dân tộc
Việt Nam.Tiếc thương đau xót trước sự ra đi của Bác nhưng lời thơ khơng bi luỵ vì tác giả khẳng định
sức sống bất diệt của trái tim Hồ Chí Minh


<b>TỰ DO </b>
<b>(P Ê- LUY- A)</b>


<b>A. MỤC TIÊU: Giúp học sinh phân tích được hình thức nghệ thuật đặc sắc độc đáo thể hiện khát</b>


vọng tự do của tác giả đồng thời cũng là của nhân dân Pháp qua bài thơ. Nhận thức sức mạnh và giá
trị của tự do chân chính.



<b>B.TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

-Tác giả PÊ-luy-a (1895- 1952) là thơ Pháp tham gia nhiều hoạt động chính trị chống chiến tranh
chống phát xít , chống đế quốc. Ơng sáng tác hơn 60 thi phẩm …


-Bài thơ ra đời trong thời kỳ nước Pháp bị phát xít Đức xâm lược. Nguyên văn bài thơ khơng có vần,
khơng có dấu chấm câu.


2. Tác phẩm:


-Cảm nhận chung về bài thơ: Là bài thơ hay, bày tỏ khát vọng và sự say đắm tự do. Được thể hiện bởi
hình thức nghệ thuật đặc biệt với tầng lớp hình ảnh từ ngữ lặp lại chồng lên nhau nối tiếp nhau.


+ Nghệ thuật:


-Tạo câu trùng điệp " tôi viết tên em "
-Cách lặp từ theo kiểu xốy trịn…
-Địa điểm mang tính trừu tượng


+ Nội dung: Tình u tự do cháy bỏng mãnh liệt…
*Giáo viên củng cố, hướng dẫn học sinh học bài ở nhà


<b>Tiết thứ: 42 </b>


Ngày sọan: 12/11 -2017


Ngày dạy: theo PPCT





<b>LUYỆN TẬP VẬN DỤNG TỔNG HỢP CÁC THAO TÁC LẬP LUẬN</b>
<b>A. MỤC TIÊU: </b>


<b>I- KIẾN THỨC: Hiểu được thế nào là kết hợp các thao tác lập luận, những lợi ích to lớn của việc vận</b>


dụng các thao tác lập luận đối với công việc làm văn.


<b>II- KỸ NĂNG: có khả năng kết hợp một số thao tác nghị luận cơ bản để có thể nâng cao hiệu quả làm</b>


bài văn nghị luận đối với công việc làm văn nghị luận.


<b>III.Thái độ: </b>


Có ý thức sử dụng các thông tin về lịch sử văn học.
<b>IV- Định hướng góp phần hình thành .năng lực: </b>


Năng lực tự học, khái quát vấn đề.


<b>B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.</b>
<b>I.Chuẩn bị của giáo viên</b>


- Giáo án


- Thiết kế bài giảng.


<b>II. Chuẩn bị của học sinh.</b>


- Đọc trước bài học, soạn bài.


<b> C- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.</b>



a. b. Tri n khai b i d y:

à ạ



<b>Hoạt động thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


<b>I- Hoạt đơng 1: Khởi động.</b>


<b>II- Hoạt động 2: Hình thành kiến thức.</b>


Luyện tập trên lớp.


<i>Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện tập các</i>


<b>Đặt vấn đề: Tiết học hôm nay sẽ giúp các em luyện tập để</b>


biết cách vận dụng tổng hợp hài hoà các thao tác lập luận
trong văn nghị luận.


<b>I. Ôn kiến thức cũ:</b>


- Thao tác lập luận phân tích: chia đối tượng ra thành
nhiều yếu tố bộ phận nhỏ để có thể nhận biết đối tượng
một cách cặn kẽ thấu đáo .


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<i>bài tập trong SGK</i>


- Anh chị hãy nhắc lại thao tác lập mà anh
chị đã học ở lớp?


<i>Giáo viên cần điều chỉnh câu trả lời của học</i>


<i>sinh nếu thấy thiếu sót và chốt lại những</i>
<i>kiến thức cơ bản, quan trọng. </i>


<i>Giáo viên yêu cầu học sinh đọc kỹ đề bài mà</i>
<i>SGK đã đưa ra. Đặc biệt nhấn mạnh bài</i>
<i>viết phải vận dụng tổng hợp ít nhất 3 thao</i>
<i>tác lập luận khác nhau. </i>


<i>Giáo viên yêu cầu học sinh trình bày trước</i>
<i>lớp. Sau đó nhận xét, đánh giá tổng thể. </i>


<b>III- Hoạt động 3 : Thực hành</b>


<b>IV- Hoạt động 4 : Hoạt động vận dụng và</b>
<b>mở rộng</b>


bằng cách đối chiếu sự vật này với sự vật khác.


- Thao tác lập luận chứng minh: Là làm cho người ta tin
tưởng về những ý kiếnnhận xét có đầy đủ căn cứ từ trong
những sự thật hoặc chân lý hiển nhiên.


II. Bài tập 2.


<i>-Các thao tác lập luận trong "Tun ngơn độc lập": Thao tác</i>
lập luận phân tích chứng minh bình luận, miêu tả, biểu
cảm.


<b>III. Bài tập 3.</b>



<b>IV- Thực hành</b>


2. Viết bài hay.
3. Đọc văn bản SGK.


<b>V- Vận dụng và mở rộng: Sưu tầm bài văn hay.</b>


<b>Tiết thứ: 43-44 </b>


Ngày sọan: 15/11-2017


Ngày dạy: theo PPCT




<b>QUÁ TRÌNH VĂN HỌC VÀ PHONG CÁCH VĂN HỌC</b>
<b>A. MỤC TIÊU: </b>


<b>I- KIẾN THỨC: khái niệm quá trình văn học bước đầu có ý niệm về các trào lưu văn học tiêu biểu. </b>
<b>II- KỸ NĂNG: Biết nhận diện những biểu hiện của phong cách văn học. </b>


<b>III.Thái độ: </b>


Có ý thức sử dụng các thông tin về lịch sử văn học.


<b>IV- Định hướng góp phần hình thành năng lực: </b>


Năng lực tự học, khái quát vấn đề.



<b>B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.</b>
<b>I.Chuẩn bị của giáo viên</b>


- Giáo án


- Thiết kế bài giảng.


<b>II. Chuẩn bị của học sinh.</b>


- Đọc trước bài học, soạn bài.


- Ghi lại những tác phẩm văn học của các thời kì văn học, kể tên những nhà văn có phong cách.


<b> C- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.</b>


<b>Hoạt động thầy và trị</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


<b>I- Hoạt đông 1: Khởi động.</b>


<b>II- Hoạt động 2: Hình thành kiến thức </b>


<i> Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu</i>


<b>Kiểm tra bài cũ: Hình ảnh Lor-ca và ý nghĩa của hình</b>


tượng tiếng đàn?


<b>I. Quá trình văn học. </b>


<b>1. Khái niệm quá trình văn học. </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<i>quá trình văn học trên hai phương diện</i>
<i>là khái niệm văn học và trào lưu văn học.</i>


- Quá trình văn học là gì? Nêu các quy
luật chung của quá trình văn học?


-Trào lưu văn học là gì?


-Thế nào là phong cách văn học?


-Những biểu hiện của phong cách văn
học?


<b>III- Hoạt động 3 : Thực hành</b>


<b>IV- Hoạt động 4 : Hoạt động vận dụng</b>
<b>và mở rộng</b>


xã hội đặc thù luôn vận động biến chuyển.


-Diễn tiến của văn học như một hệ thống với sự hình thành
tồn tại thay đổi có mối quan hệ khăng khítchặt chẽ với thời
kỳ lịch sử như: hai mặt của một tờ giấy.


-Quá trình văn học là diễn biến hình thành tồn tạiphát triển,
thay đổi của văn học qua các thời kỳ lịch sử.


-Q trình văn học ln tn theo những quy luật chung:
+Thứ nhất: văn học gắn bó với đời sống thời đại nào văn


hoá ấynhững chuyển biến của lịch sử xã hội thường kéo
theo những biến động trong lịch sử văn học.


+Thứ hai: Văn học phát triển trong sự kế thừa và cách tân:
vă học dân gian là cội nguồn của văn học viết người sau kế
thừa giá trị của người trước tạo nên giá trị mới …


2. Trào lưu văn học:


-Hoạt động nổi bật của quá trình văn học là các trào lưu
văn học.


+Trào lưu văn học là một hoạt động có tính chất lịch sử, ra
đời và mất đi trong một khoảng thời gian nhất định. Đó là
một phong trào sáng tác tập hợp các tác giả, tác phẩm gần
gũi nhau về cảm hứngtư tưởng tạo thành một dịng rộng
lớn có bề thế trong đời sống văn học của một dân tộc.
a. Văn học Phục hưng.


b. Chủ nghĩa cổ điển.
c. Chủ nghĩa lãng mạn.


d. Chủ nghĩa hiện thực phê phán.
e. Chủ nghĩa hiện thực xã hội chủ nghĩa.
g. Chủ nghĩa siêu thực.


*Ở Việt Nam trào lưu đầu tiên xuất khoảng từ những năm
30 của thế kỷ XX - Gồm:


-Trào lưu lãng mạn.



-Trào lưu hiện thực phê phán.


-Trào lưu hiện thực xã hội chủ nghĩa.


<b>II. Phong cách văn học..</b>


<b>1. Khái niệm phong cách văn học. </b>


- Là sự độc đáo riêng biệt của các nghệ sĩ biểu hiện trong
các tác phẩm của họ. Phong cách văn học in đậm dấu ấn
dân tộc và thời đại.


2. Những biểu hiện của phong cách văn học.


- Biểu hiện ở cách nhìn cách cảm thụ có tính chất khám
phá, ở giọng điệu riêng biệt của tác giả. Biểu hiện ở hệ
thống hình tượng. Thể hiện ở các phương diện nghệ thuật .


<b>III- Thực hành.</b>


Phân tích tính thống nhất trong một số sáng tác của nhà thơ
Tố Hữu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<b>Tiết thứ: 45 </b>


Ngày sọan: 19/11 -2017


Ngày dạy: theo PPCT



<b>TRẢ BÀI LÀM VĂN SỐ 3</b>
<b>A. MỤC TIÊU: </b>


<b>I- KIẾN THỨC: Củng cố kiến thức về nghị luận văn học rút kinh nghiệm cách viết một bài nghị luận</b>


văn học.


<b>II- KỸ NĂNG: Nhận ra những ưu và nhược trong bài viết của mình để rút kinh nghiệm cho bài viết</b>


sau.


<b>III.Thái độ: </b>


Có ý thức nhìn nhận được đúng khả năng của mình.
<b>IV- Định hướng góp phần hình thành .năng lực: </b>


Năng lực tự học, khái quát vấn đề.


<b>B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.</b>
<b>I.Chuẩn bị của giáo viên</b>


- Giáo án


- Thiết kế bài giảng.


<b>II. Chuẩn bị của học sinh: Chuẩn bị đề ra .</b>
<b>C- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.</b>


<b>Hoạt động thầy và trị</b> <b>Nội dung kiến thức</b>



<b>I- Hoạt đơng 1: Khởi động.</b>


<b>II- Hoạt động 2: Hình thành kiến</b>
<b>thức </b>


<i>Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm</i>
<i>hiểu đề và xây dựng dàn ý. </i>


<i>Giáo viên nhận xét chung bài làm</i>
<i>của học sinh: Đa số các em có cố</i>
gắng viết bài nhiều bài viết công
phucảm nhận sâu sắc về vấn đề.
-Giáo viên đọc mẫu, vào điểm.


<b>III- Hoạt động 3 : Thực hành</b>
<b>IV- Hoạt động 4 : Hoạt động vận</b>
<b>dụng và mở rộng</b>


<b>GV CHO HỌC SINH CHÉP LẠI ĐỀ RA THEO TRÍ NHỚ</b>
<b>CỦA MINH LÊN BẢNG.</b>


<b>I. Phân tích đề. </b>


<b>1. Xác định yêu cầu của đề và phương thức nghị luận của</b>
<b>đề. </b>


-Yêu cầu kiểu bài nghị luận văn học.


-Yêu cầu về phương thức diễn đạt, văn dụng thao tác phân tích
là chính kết hợp thao tác lập luận giải thích so sánh, bình luận.



<b>2. Xây dựng dàn ý. </b>
<i><b>a. Mở bài. </b></i>


<i><b>b. Thân bài.</b></i>
<i><b>c. Kết bài. </b></i>


<b>III. Học sinh sửa lỗi sai trong bài viết của mình. </b>


<i><b>IV.Vận dụng và mở rộng: Đọc, soạn bài "Người lái đị sơng</b></i>


<i>Đà". </i>


<b>Tiết thứ: 46-47</b>


Ngày sọan: 21/11 -2017
Ngày dạy: theo PPCT


<b>NGƯỜI LÁI ĐỊ SƠNG ĐÀ</b>
<b>(Nguyễn Tuân)</b>
<b>A. MỤC TIÊU: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

- Nắm được vẻ đẹp của con sông Đà vừa "hung bạo" vừa "trữ tình" cùng hình ảnh giản dị và kì
vĩ của người lái đị trên dịng sơng ấy. Từ đó thấy được tình yêu, sự đắm say của Nguyễn Tuân
trước thiên nhiên và con người lao động ở miền Tây Bắc của tổ quốc.


- Học sinh cảm và hiểu được nét đặc sắc chủ yếu trong nghệ thuật tuỳ bút của Nguyễn Tuân.


<b>II- KỸ NĂNG: Đọc hiểu tác phẩm theo đặc trưng thể loại.</b>



<b>III.Thái độ: Bồi dưõng cho học sinh tình u đất nước, gắn bó với q hương xứ sở, sự kính trọng và</b>


yêu mến những người lao động thông minh, dũng cảm, tài hoa.
<b>IV- Định hướng góp phần hình thành .năng lực: </b>


Năng lực tự học, khái quát vấn đề


<b>B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.</b>
<b>I.Chuẩn bị của giáo viên</b>


- Giáo án


- Thiết kế bài giảng.


<b>II. Chuẩn bị của học sinh.</b>


- Đọc trước bài học, soạn bài.


- Ghi lại những tác phẩm văn học của các thời kì văn học.


<b> C- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.</b>


<b>Hoạt động thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


<b>I- Hoạt đông 1: Khởi động.</b>


<b>II- Hoạt động 2: Hình thành kiến</b>
<b>thức </b>


<i>Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc</i>


<i>Sgk. </i>


Tìm hiểu các ý chính.


-Hình tượng con sông Đà được tác giả
khắc hoạ như thế nào? Ấn tượng ban
đầu về con sông?


-Tác giả đã sử dụng những biện pháp
nghệ thuật nào để khăcvs hoạ con sơng
Đà?


-Vẻ đẹp trữ tình của con sơng Đà được
thể hiện qua những chi tiết nào?


Giáo viên bình


<b>GV TRÌNH CHIẾU CHO HS MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ</b>
<b>CON SÔNG ĐÀ VÀ NÚI RỪNG TÂY BẮC.</b>


<b>I. Tiểu dẫn:</b>


<i><b>1. Xuất xứ:- tác phẩm in trong tập "Tuỳ bút sông Đà" 1960)</b></i>


Nguyễn Tuân.


<b>2. Hoàn cảnh ra đời:kết quả của chuyến đi thực tế Tây</b>


Bắc.



<b>II. Đọc hiểu. </b>
<b>1. Đọc.</b>


<b>2. Tìm hiểu văn bản.</b>


a. Hình ảnh con sơng Đà:
+Hung bạo:


-Vách đá dựng thành chẹt lịng sơng như một cái yết hầu
hiểm trở, dữ dội.


-Thác nước: độc dữ, nham hiểm.
-Hút nước chết người.


-Đá mai phục:dàn bày thạch trận.


Nghệ thuật miêu tả tỉ mỉ, so sánh độc đáonhân hoá hợp lí,
quan sát tinh tế, cấu trúc câu văn …


sơng Đà hiện lên như một cơng trình tuyệt vời của tạo hố
nhưng hung dữ và hiểm ác.


+Trữ tình:


-Tn dài, tn dài như một áng tóc trữ tình.
-Bờ sơng hoang dại, bờ sông hồn nhiên như …
-Màu sắc nước sông Đà thay đổi theo mùa.
-Con sông rất gợi cảmnhư một cố nhân


Nghệ thuật so sánh, quan sát -sông Đà "như một cố nhân


<i>xa thì thương nhớ khơn ngi".</i>


b. Người lái đị sơng Đà:
+Hình dáng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

Nhận xét chung về con sơng Đà?


-Hình ảnh người lái đị sơng Đà đựoc
khắc hoạ qua những chi tiết nào?


Nhận xét gì về ngọai hình người lái đị
sơng Đà?


Hình ảnh người lái đị qua những lần
vượt thác?


Tâm hồn người lái đị sơng Đà được
khắc hoạ qua những chi tiết nào?


Đánh giá chung về nội dung và nghệ
thuật đoạn trích?


<b>III- Hoạt động 3 : Thực hành</b>


<b>IV- Hoạt động 4 : Hoạt động vận</b>
<b>dụng và mở rộng</b>


-Cái đầu quắc thước đặt trên thân hình cao to gọn quánh
-Nếu bịt cái đầu bạc lại thì sẽ lầm tưởng là một chàng trai.
Khoẻ mạnh, quắc thước gợi liên tưởng đến công việc


sông nước.


*Những lần vượt thác:


Nắm chắc binh pháp của thần sông thần đá, thuộc quy
luật phục kích của lũ đá, như một viên tướng tài ba.


Nghệ thuật miêu tả tinh tế, sinh động -Nguyễn Tuân nhân
hố với trí tưởng tượng phong phú, táo bạo, bất ngờ Hình
ảnh sơng Đà hung bạo như kẻ thù số 1 của con người và
ơng lái đị là chân dung người lao động tuyệt vời, hiên
ngang bất khuất -lãng mạn trong cuộc đấu tranh quyết liệt
với thiên nhiên.


*Tâm hồn:


<i>-Sau mỗi làn vượt thác là "ung dung" đốt lửa trong hang đá</i>
-nướng ống cơm lam bàn tán về cá anh vũ, cá dầm xanh,
chẳng ai bàn thêm về chiến thắng vừa qua.


Tâm hồn bình dị .


<b>III. Tổng kết:</b>


-Tiêu biểu cho phong cách nghệ thuật của Nguyễn Tuân
-đoạn trích đã khắc hoạ sinh động hình ảnh con người và
thiên nhiên Tây Bắc.


-Kiến thức phong phú, ngôn ngữ sinh động, liên tưởng độc
<i>đáo "Người lái đị sơng Đà" là 1 đoạn trích hay. </i>



<b>IV-Thực hành: Kể tóm tắt về tùy bút.</b>


<b>IV-Vận dụng và mở rộng.</b>


Nắm nội dung, nghệ thuật tác phẩm.


<b>Tiết thứ: 49 </b>


Ngày sọan: 24/11 -2017


Ngày dạy: theo PPCT


<b>AI ĐÃ ĐẶT TÊN CHO DỊNG SƠNG</b>
<b>(Hồng Phủ Ngọc Tường)</b>
<b>A. MỤC TIÊU: </b>


<b> I- KIẾN THỨC. Hiểu được những cảm nhận sâu sắc tinh tế về sơng Hương- tình u, niềm tự hào xứ</b>
Huế.


<b>II- KỸ NĂNG. Nhận biết được đặc trưng của thể loại bút ký và nghệ thuật viết bút ký trong bài. </b>
<b>III.Thái độ: </b>


Có ý thức u mên non sơng đất nước hữu tình.
<b>IV- Định hướng góp phần hình thành .năng lực: </b>


Năng lực tự học, khái quát vấn đề, năng lục cảm thụ


<b>B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.</b>
<b>I.Chuẩn bị của giáo viên</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

- Thiết kế bài giảng.


- Bài hát” dòng sông ai đã đặt tên”


<b>II. Chuẩn bị của học sinh.</b>


- Đọc trước bài học, soạn bài.


<b> C- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.</b>


<b>Hoạt động thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


<b>I- Hoạt đơng 1: Khởi động.</b>


<b>II- Hoạt động 2: Hình thành kiến</b>
<b>thức </b>


Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm
hiểu phần tiểu dẫn.


- Trình bày vài nét về tác giả và tác
phẩm?


<i>Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc</i>
<i>đoạn trích. </i>


- Đoạn trích giới thiệu về điều gì?


- Hình ảnh sơng Hương ở từng khúc


sơng có điểm gì khác nhau?


Tác giả đã lý giải tên gọi sông
Hương như thế nào?


- Nêu vài nét làm nên thành cơng về
mặt nghệ thuật của đoạn trích?


<b>III- Hoạt động 3 : Thực hành</b>
<b>IV- Hoạt động 4 : Hoạt động vận</b>
<b>dụng và mở rộng</b>


- <b>GV cho HS nghe bài hát” dịng sơng ai đã đặt tên”</b>
<b>I. Vài nét chung.</b>


<b>1. Tác giả. </b>


- Hoàng Phủ Ngọc Tường là một trí thức yêu nước, một chiến
sĩ trong phong trào đâú tranh chống Mĩ-nguỵ ở Thừa Thiên
Huế.


- Nhà văn chuyên viết về bút ký với đề tài khá rộng lớn.


<b>2. Tác. </b>


- Viết tại Huế ngày 4/1/1981 in trong tập sách cùng tên.


- Vị trí đoạn trích: Tập trung nói về cảnh quan thiên nhiên xứ
Huế



<b>II. Đọc hiểu văn bản:</b>
<b>1. Đọc.</b>


<b>2. Tìm hiểu đoạn trích.</b>


a. Hình ảnh sông Hương.


- Ở vùng thượng lưu: mang vẻ đẹp của một sức sống mãnh liệt,
hoang dại, bí ẩn, sâu thắm nhưng cũng có lúc dịu dàng say
đắm.


<i>- Đoạn chảy qua vùng đồng bằng và ngoại thành: "như người</i>
<i>con gái đẹp đang nằm ngủ mơ màng".</i>


-> Đoạn văn thể hiện năng lực quan sát tinh tế và sự phong phú
về ngơn ngữ hình tượnh giúp nhà văn viết được những câu văn
đầy màu sắc…


- Sông Hương khi chảy vào thành phố Huế: như đến với điểm
hẹn tình yêu trở nên vui tươi và đặc biệt chậm rãi, êm dịu …
- Qua khỏi thành phố Huế: trôi thật chậm thật chậm …
b. Tên gọi sông Hương:


- gắn với huyền thoại -> mang màu sắc lãng mạn, vừa gợi sự
biết ơn dối với những người đã khai phá những miền đất lạ
đọng lại dư vị bâng khuâng trong lòng người đọc.


c. Vài nét nghệ thuật:


- Soi bóng tâm hồn với tình yêu say đắm, lắng sâu niềm tự hào


tha thiết quê hương xứ sở…


-Liên tưởng kỳ diệu, hiểu biết phong phú về kiến thức địa lý
văn hoá, nghệ thuật.


- Sự kết hợp hài hồ cảm xúc và trí tuệ.


<b>III. Tổng kết:</b>


-Xem ghi nhớ SGK.


<b>IV- Thực hành. Cảm nhận của riêng em về dịng sơng Hương.</b>
<b>V-Vận dụng và mở rộng: Nắm đặc trưng thể ký nội dung và</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

<b>Tiết thứ: 50 </b>
<b>Đọc thêm:</b>


<b>NHỮNG NGÀY ĐẦU CỦA NƯỚC VIỆT NAM MỚI</b>
<i><b>(Trích:" Những năm tháng không thể nào quên "</b><b>)</b></i>


<i><b>(Võ Nguyên Giáp)</b></i>
<b>A. MỤC TIÊU: </b>


-Giúp h c sinh: Qua h i c c a m t v t

ồ ứ ủ

ộ ị ướ

ng t i ba.

à



<b>Hoạt động thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


<b>I- Hoạt đơng 1: Khởi động.</b>


<b>II- Hoạt động 2: Hình thành kiến thức </b>



Em hãy tóm tắt những nét cơ bản về đại
tướng Võ Nguyên Giáp?


-Kể tên những hồi kí chính của Đại
tướng?


-Vị trí của đoạn trích?


*Đọc văn bản và tìm hiểu một số nét về
thể loại hồi kí.


-Hồi kí là gì?


-Đặc điểm của hồi kí?


GV MỞ CHO HỌC SINH XEM MỘT SỐ ĐOẠN PHIM
<b>VỀ VÕ NGUYÊN GIÁP</b>


<b>I. Tiểu dẫn:</b>


<b>1. Tiểu sử: Đại Tướng Võ Nguyên Giáp. </b>


-Sinh ngày 25/8/1911 tại Lộc Thuỷ, Lệ Thuỷ, Quảng
Bình.


-Bắt đầu hoạt động cách mạng từ năm 1925.


-Là nhà lãnh đạo kiệt xuất của cách mạng Việt Nam. Cuộc
đời ông gắn liền với những năm tháng không thể nào quên


của Cách mạng.


<i>-Các tác phẩm hồi kí: "Chiến đấu trong vòng vây" (1978),</i>
<i>"Điện Biên Phủ - điểm hẹn lịch sử" (1994).</i>


<b>2. Tác phẩm:</b>


<i>-Đoạn trích thuộc chương XII của tập hồi kí "Những năm</i>
<i>tháng khơng thể nào qn" (do nhà văn Hữu Mai thể hiện).</i>


<b>II. Đọc hiểu văn bản:</b>
<b>1. Đơi nét về thể loại hồi kí.</b>


-Là thể loại ghi chép về những gì xảy ra trong quá khứ
trên cơ sở hồi. Tác giả thường là những người nổi tiếng:
ãnh tụ, các nhà hoạt động xã hội, các nhà văn…Họ tự kể
(hoặc có người khác ghi lại hoặc thể hiện) về cuộc đời
mình, những sự kiện lịch sử tiêu biểu, những biến động xã
hội rộng lớn (mà họ là người trực tiếp tham gia hoặc
chứng kiến, hoặc nghe kể lại) của thời quá khứ. Đặc điểm
quan trọng của hồi kí là tính xác thực cao độ trong mọi
hoạt động miêu tả, trần thuật, do đó khơng chỉ có giá trị về
văn học mà cịn cả xã hội, lịch sử.


*Đặc điểm:


Không nhằm tự thuật về cuộc đời tác giả mà hướng tới tái
hiện những sự kiện trọng yếu những biến cố có tính chất
bước ngoặt trong lịch sử Việt Nam từ những ngày rục sôi
trước cách mạng tháng Tám đến những ngày gay go ác liệt


của của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.


<b>2. Bố cục: phần trích gồm 4 đoạn. </b>


<b>3. Điểm nhìn hiện tại là bối cảnh đất nước năm 1970,</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

-Bố cục?


-Điểm nhìn của tác giả?


-Phần trích đã nêu những khó khăn của
nước Việt Nam mới ra sao?


-Đảng và chính phủ được sự ủng hộ của
tồn dân đã có những quyết sách đúng
đắn, sáng suốt như thế nào để đưa đất
nước vượt qua gian khổ?


-Nêu những nét đặc biệt của đoạn trích?


<i>để sống cịn". Đảng phải hoạt động bí mật, chính quyền</i>
cách mạng mới "chưa được nước nào cơng nhận", kinh tế
khó khăn, nạn thất nghiệp tăng, nạn đói, dịch bệnh phát
sinh trở lại …Đúng là tình thế ngàn can treo sợi tóc Giữa
lúc ấy tiếng súng xâm lược của của bọn Pháp đã vang lên
ở Nam Bộ làm cho khó khăn "càng thêm trầm trọng". Đây
là một thách thức lớn đối với chính quyền còn non trẻ.
-Việc quan trọng là trước hết phải củng cố và giữ vững
chính quyền cách mạng, xây dựng chính quyền mới từ
chính quyền cơ sở là Hội đồng nhân dân, uỷ ban hành


chính trung ương là Quốc dân đại hội, thi hành một số
chính sách mới, lập quỹ Độc lập, "tuần lễ vàng" …


-Đó là hình ảnh Bác Hồ, người đứng đầu bộ máy của nhà
nứoc và Chính phủ, người chèo lái con thuyền cách mạng
Việt Nam vượt qua bao sóng to gió lớn. Đại tướng Võ
Nguyên Giáp đã cho ta thấy một nét ngời sáng và cao cả
của Bác là tồn tâm tồn ý vì dân vì nước.


<i>-Chính quyền mới phải làm tất cả mọi việc để "mưu cầu</i>
<i>hạnh phúc cho nhân dân".</i>


-Nét đặc biệt:


Thông thường hồi kí mang đậm dấu ấn cá nhân từ điểm
nhìn của một cá nhân cụ thể, tác giả kể lại những gì xảy
đến với mình hoặc những gì mình chứng kiến mang nặng
tính chủ quan. Cịn ở đây tác giả trần thuật mọi sự kiện từ
điểm nhìn của một người đại diện cho bộ máy lãnh đạo
Đảng và Chính phủ, do đó các sự kiện được kể thường
mang tính chất tồn cảnh, tổng thể, phác hoạ những nét
lớn gây ấn tượng sâu sắc đối với người đọc. Cách trần
thuật như thế đã làm cho tác phẩm này không phải là sách
tự thuật về cuộc đời mà gần như là cuốn biên niên sử của
cả một dân tộc. Thể hồi kí đã có một diện mạo mớimột
tầm vóc mới.


-Những nỗ lực lớn của Đảng các quyết sách kịp thời,
thông minh đầy hiệu quả.



-Lí tưởng và lịng u nước lớn lao của Bác ln vì dân vì
nuớc.


<b>III. Tổng kết: Xem Sách giáo khoa.</b>


<b>Tiết thứ: 48,52 </b>


Ngày sọan: 27/11 -2017
Ngày dạy: theo PPCT


<b> THỰC HÀNH CHỮA LỖI LẬP LUẬN TRONG VĂN NGHỊ LUẬN</b>





<b>A.MỤC TIÊU :</b>
<b>I KIẾN THỨC.</b>


Phát hiện và chữa được các lỗi lập luận trong bài văn nghị luận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

Rèn kĩ năng tạo các đọan văn có lập luận chát chẽ, sắc sảo.


<b>III.Thái độ: </b>


Có ý thức sử dụng đúng văn phong trong bài văn nghị luận.
<b>IV- Định hướng góp phần hình thành .năng lực: </b>


Năng lực tự học, khái quát vấn đề.


<b>B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.</b>


<b>I.Chuẩn bị của giáo viên</b>


- Giáo án


- Thiết kế bài giảng.


<b>II. Chuẩn bị của học sinh.</b>


- Đọc trước bài học, soạn bài.


<b> C- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.</b>


<b>Hoạt động thầy và trị</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


<b>I- Hoạt đông 1: Khởi động.</b>


<b>II- Hoạt động 2: Hình thành kiến thức</b>


Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập
SGK.




Đọc bài tập 1- tìm lỗi sai và sửa lại cho
đúng.


- Đọc bài tập 2, tìm nguyên nhân rồi sửa
chữa lại cho đúng.


Đọc bài tập 3, học sinh sửa chữa Đề xuất


cách sửa khác - chỉ ra nguyên nhân.


<b>GV CHO HỌC SINH ĐỌC MỘT SỐ ĐOẠN VĂN CÓ</b>
<b>NHIỀU LỖI.</b>


<b>I-Bài tập sgk</b>
<b>1. Bài tập 1(Sgk).</b>


a. Nguyên nhân dẫn đến lập luận sai.


Ví dụ đưa ra khơng phù hợp với nội dung câu đưa ra trước
<i>đó, khơng tốt lên được ý "tác động mạnh mẽ đến tâm hồn</i>
<i>con người". </i>


b. Sửa lại là: Gía trị quan trọng nhất của văn học dân gian
là giá trị nhận thức Văn học dân gian chứa đựng một khối
lượng kiến thức khổng lồ, phong phú về tự nhiên và đời
sống xã hội: những câu tục ngữ, ca dao, vừa cung cấp cho
chúng ta những hiểu biết, những kinh nghiệm sống, vừa
tác động mạnh mẽ đến tâm hồn con người. Ví dụ như câu
ca dao sau:


<i>"Thân em như tấm lựa đào </i>


<i>Phất phơ giữa chợ biết vào tay ai"</i>


<b>2. Bài tập 2:</b>


a. Nguyên nhân:



Nội dung câu kết không phù hợp với nội dung các câu bên
trên.


b. Sửa lại là: Người thanh niên trong truyện ngắn Lặng lẽ
Sa Pa của Nguyễn Thành Long không chỉ say mê công
việc, lạc quan, yêu đời. Anh còn rất thèm người. Anh
thèm người tới mức tự tay lăn một cây to chặn ngang giữa
đường để được gặp mặt và trị chuyện với đồn khách lên
Sa Pa dù chỉ là một vài phút.


<b>3. Bài tập 3:</b>


a. Nguyên nhân:


Các câu diễn ý rất rời rạc, không phù hợp với nhau. Đó là
sự lắp ghép thiếu mạch lạc.


b. Sửa lại là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

Đọc đoạn văn.


- Yêu cầu học sinh theo dõi, suy nghĩ để
tìm ra nguyên nhân viết sai. Sau đó đề
xuất cách sửa.


<b>III- Hoạt động 3 : Thực hành</b>


<b>IV- Hoạt động 4 : Hoạt động vận dụng</b>
<b>và mở rộng</b>



<b>4. Bài tập 4:</b>


a. Nguyên nhân:


Câu 3 và 4 có nội dung khơng phù hợp với nhau.
b. Sửa lại là:


Nếu ai đã từng ra biển thì hẳn đã phải cảm nhận được vẻ
đẹp kì diệu và sức mạnh kì diệu cảu những con sóng miên
man vỗ bờ. Những con sóng biến đổi khơn lường, lúc thì
êm ả, dịu dàng lúc thì sơi sục, dữ dội. Chính vì thế Xn
<i>Quỳnh đã ví tình u cảu mình như những con sóng "Dữ</i>
<i>dội và dịu êm - ồn ào và lặng lẽ" Xn Quỳnh đã hố thân</i>
vào những con sóng để nói lên tình u của mình.


<b>II- Thực hành</b>


<b>III- Vận dụng và mở rộng</b>


<b>Đọc văn:</b>


<b>Tiết thứ: 53 </b>


Ngày sọan: 30/11 -2017
Ngày dạy: theo PPCT


<b>ÔN TẬP VĂN HỌC</b>
<b>A – MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.</b>


<b>I KIẾN THỨC: Giúp học sinh nhìn lại nội dung và nghệ thuật những tác phẩm văn học đã học ở học</b>



kì 1


<b>II- KỸ NĂNG: Kĩ năng ơn tập. </b>
<b>III.Thái độ: </b>


Có ý thức ơn tập để chuẩn bị cho thi học kì 1.
<b>IV- Định hướng góp phần hình thành .năng lực: </b>


Năng lực tự học, khái quát vấn đề


<b>B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.</b>
<b>I.Chuẩn bị của giáo viên</b>


- Giáo án


- Thiết kế bài giảng.


<b>II. Chuẩn bị của học sinh.</b>


- Đọc trước bài học, soạn bài.


<b> C- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.</b>


<b>Hoạt động thầy và trị</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


<b>- Hoạt đông 1: Khởi động.</b>


<b>II- Hoạt động 2: Hình thành kiến thức </b>



Giáo viên giới thiệu nội dung và hướng
dẫn phương pháp ôn tập.


<b>GV CHO HS GHI NHANH LÊN BẢNG NHỮNG TÁC</b>
<b>PHẨM VĂN HỌC ĐÃ HỌC Ở KÌ I</b>


<b>I. Nội dung và phương pháp ơn tập:</b>
<b>1. Nội dung:</b>


- Các tác gia và tác phẩm văn học Việt Nam từ Cách mạng
Tháng Tám đến hết thế kỷ XX.


<b>2. Phương pháp: Giáo viên hệ thống hoá nội dung ôn tập</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

Nêu quá trình phát triển của văn học Việt
Nam từ năm 1945-1954. Những giai đoạn
và những thành tựu chủ yếu?


Đặc điểm cơ bản của văn học Việt Nam
từ 1945-1975?


Quan điểm sáng tác của HCM?


Giáo viên hướng dẫn học sinh cách tự ôn
tập ở nhà.


<b>III- Hoạt động 3 : Thực hành</b>


<b>IV- Hoạt động 4 : Hoạt động vận dụng</b>
<b>và mở rộng</b>



- Thuyết trình.
- Thảo luận ở lớp.
- Viết báo.


<b>II. Đề cương ôn tập. </b>


<b>1. Quá trình phát triển của văn học Việt Nam từ 1945</b>
<b>đến hết thế kỷ XX.</b>


a. Chặng đường 1945- 1954.
b. Chặng đường1955-1964.
c. Chặng đường 1965-1975.


d. Chặng đường 1975 đến hết thế kỷ XX.


<b>2. Đặc điểm cơ bản của văn học Việt Nam từ 1945-1975.</b>


a. Văn học vận động theo khuynh hướng CM hố, mang
đậm tính dân tộc sâu sắc.


b. Văn học gắn bó mật thiết với vận mệnh chung của đất
nước tập trung vào 2 đề tài chính: Tổ Quốc và XHCN.


<b>3. Quan điểm sáng tác của Nguyễn Ái Quốc-Hồ Chí</b>
<b>Minh.</b>


<b>4. Phong cách thơ Tố Hữu. </b>


<b>5. Hình tượng người lính trong thơ Quang Dũng. </b>



<i><b>6. Vẻ đẹp của tình yêu trong bài "Sóng" của Xn</b></i>
<b>Quỳnh.</b>


<i><b>7. Thể ký: "Người lái đị sơng Đà" và "Ai đã đặt tên cho dịng</b></i>


<i>sơng".</i>


<i><b>III- Thực hành. Vẻ đẹp của tình u trong bài "Sóng" của</b></i>


Xn Quỳnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

<b>4. Củng cố- Dặn dò: Tiết sau thi học kỳ 1.</b>


<b>Tiết thứ: 55-56, 57</b>
<b>Ngày soạn: 20/ 01/ 2014</b>
<b>Ngày dạy: theo PPCT. </b>




<b>VỢ CHỒNG A PHỦ</b>
<i><b>(Tơ Hồi)</b></i>
<b>A. MỤC TIÊU: </b>


Giúp học sinh hiểu được:


-Cuộc sống cực nhọc, tăm tối và quá trình đồng bào các dân tộc vùng cao Tây Bắc vùng lên tự giải
phóng khỏi cách áp bức, kìm kẹp của bọn chúa đất thống trị cấu kết với thực dân.


-Giá trị nhân đạo của tác phẩm trong việc khẳng định sức sống tiềm tàng của con người lao động.


-Những đóng góp của nhà văn trong việc khắc hoạ tính cách nhân vật, sự tinh tế trong việc diễn tả
cuộc sống nội tâm, sở trường quan sát, miêu tả những nét riêng về phong tục, tập quán và lối sông của
người H'mông, nghệ thuật trần thuật linh hoạt, lời văn tinh tế mang màu sắc dân tộc và giàu chất thơ.


<b>B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC- KỸ NĂNG.</b>
<b>1- KIẾN THỨC:</b>


<b>- Cuộc sống cực nhọc, tăm tối và quá trình đồng bào các dân tộc vùng cao Tây Bắc.</b>


- Giá trị nhân đạo của tác phẩm trong việc khẳng định sức sống tiềm tàng của con người lao động.


<b>2- KỸ NĂNG:</b>


Tiếp cận tác phẩm truyện ngắn hiện đại.


<b>C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: </b>
<b>1. Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


<b>3. Nội dung bài mới: </b>


a. Đặt vấn đề: Tơ Hồi thuộc thế hệ nhà văn cầm bút từ trước Cách mạng Năm 1952, ông đi cùng bộ
đội vào giải phóng Tây Bắc. Với thế mạnh của một nhà văn phong tục, Tơ Hồi đã nhanh chóng nắm
bắt được hiện thực cuộc sống đồng bào các dân tộc: Thái, Mường, H'mông …và ông đã viết liền một
<i>hơi 3 tác phẩm gộp lại thành tập "Truyện Tây Bắc" dày dặn trong đó tiêu biểu nhất là Vợ chồng A Phủ. </i>


b. Tri n khai b i d y:

à ạ



<b>Hoạt động thầy và tròs</b> <b>Nội dung kiến thức</b>



<i> Học sinh đọc.</i>


Hãy nêu những nét chính về tác giả Tô


<b>I. Vài nét chung.</b>
<b>1. Tiểu dẫn.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

Hoài?


<i>Giáo viên giới thiệu thêm về tập Truyện</i>
<i>Tây Bắc gồm 3 truyện ngắn</i>


-Giáo viên giới thiệu sơ lược nội dung cốt
truyện


-Đọc, tóm tắt


-Nhân vật Mị được giới thiệu như thế nào?
Có nhận xét gì về nghệ thuật miêu tả?


-Tác giả thường để cho nhân vật xuất hiện
trong những khơng gian như thế nào trong
gia đình thống lý?


<i>Giáo viên bình chi tiết này.</i>


-Hành động, vẻ ngồi của Mị được tác giả
khắc hoạ qua những chi tiết nào?


-Em có nhận xét gì về cuộc đời của Mị?


Nêu những thủ pháp nghệ thuật mà tác giả
đã sử dụng để khắc hoạ cuộc đời nhân vật?
*Giáo viên bình: Khát vọng hạnh phúc có
thể bị vùi lấp nhưng khơng hề tiêu tan - ẩn
đằng sau sự im lặng là cả một khát vọng
sống cực kỳ mãnh liệt - chi tiết nào thể
hiện điều đó?


-Yếu tố nào làm sống lại khát vọng sống
trong Mị? Chi tiết Mị xắn mỡ bỏ vào đĩa
đèn có ý nghĩa gì? Cảm giác của Mị khi bị
trói?


- Sinh năm: 1920.


-Quê nội ở Thanh Oai- Hà Đông.


-Viết văn từ trước Cách mạng - sáng tác với nhiều thể loại
Số lượng tác phẩm đạt kỷ lục trong nền văn học Việt Nam
hiện đại.


- 1996: Được tặng giải thưởng Hồ Chí Minh về Văn học
Nghệ thuật.


<i>- Một số tác phẩm tiêu biểu: Dế Mèn phiêu lưu ký (1941), O</i>
<i>chuột (1942), Truyện Tây Bắc (1953)…</i>


<i>b. Tác phẩm: In trong tập "Truyện Tây Bắc"- Giải nhất Hội</i>
Văn nghệ Việt Nam 1954-1955.



<b>II. Đọc - hiểu văn bản.</b>
<b>1. Đọc.</b>


<b>2. Tìm hiểu văn bản.</b>


a. Nhân vật Mị:


* Cuộc đời làm dâu gạt nợ:


<i>-Thời gian: "Đã mấy năm", nhưng "từ năm nào cơ khơng nhớ</i>
<i>…" khơng cịn ý thức về thời gian, khơng cịn ý thức về</i>
cuộc đời làm dâu gạt nợ.


-Không gian: tảng đá trước cửa, cạnh tàu ngựa…khe suối…
+ Căn buồng kín mít.


Khơng gian hẹp, cố định, quen thuộc, tăm tối, gợi cuộc đời
tù hãm, bế tắc, luẩn quẩn…


- Hành động, dáng vẻ bên ngoài:


+ Cúi mặt, buồn rười rượi, đêm nào cũng khóc …
+ Trốn về nhà, định tự tử …


+ Cúi mặt, không nghĩ ngợi … vùi vào làm việc cả ngày và
đêm.


-Suy nghĩ: Tưởng mình là con trâu, con ngựa nghĩ rằng
<i>"mình sẽ ngồi trong cá lỗ vng ấy mà trơng ra đến bao giờ</i>
<i>chết thì thơi…".</i>



+ Ngày Tết: chẳng buồn đi chơi…


 Nghệ thuật miêu tả sinh động, cách giới thiệu khéo léo,
<i>hấp dẫn, nghệ thuật tả thực, tương phản (giữa nhà thống lý</i>
<i>giàu có với cơ con dâu ln cúi mặtkhơng gian căn guồng</i>
<i>chật hẹp với khơng gian thống rộng bên ngoài). </i>


Cuộc đời làm dâu gạt nợ là cuộc đời tôi tớ. Mị sông tăm
tối, nhẫn nhục trong nỗi khổ vật chất thể xác, tinh thần…
không hy vọng có sự đổi thay.


<i>*Sức sống tiềm tàng:</i>


- Thời con gái: Vốn là một cơ gái trẻ đẹp, có tài thổi sáo, có
nhiều người say mê - có tình u đẹp.


- Khi xuân về:


+Nghe - nhẩm thầm-hát.


+ Lén uống rượu-lòng sống về ngày trước.
+ Thấy phơi phới - đột nhiên vui sướng.
+ Muốn đi chơi (nhắc 3 lần).


Khát vọng sống trỗi dậy
-Bị A Sử trói đứng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

-Sức sống mãnh liệt của Mị được thể hiện
rõ nhất qua chi tiết nào?



-Nhận xét chung về cuộc đời của Mị?


- Nhân vật A Phủ được khắc hoạ qua
những chi tiết nào? Nhận xét gì về cuộc đời
và số phận?


-Cảnh xử kiện được diễn ra trong không
gian, thời gian như thế nào?


- Cha con thống lý đại diện cho ai?


- Nêu những thành công về mặt nghệ thuật
của tác phẩm?


+ Vẫn nghe tiếng sáo …
+Vùng đi - sợ chết.


Khát vọng sống vô cùng mãnh liệt.
Khi cởi trói cho A Phủ:


<i>+ Lúc đầu: vơ cảm " A Phủ có chết đó cũng thế thôi ".</i>
+ Thấy nước mắt của A Phủ: thương mình, thương người.
 Mị cởi trói cho A Phủ - giải phóng cho A Phủ là giải
phóng cho chính mình.


Hành động có ý nghĩa quyết định cuộc đời Mị-là kết quả
tất yếu của sức sống vốn tiềm tàng trong tâm hồn người phụ
nữ tưởng suốt đời cam chịu làm nô lệ.



 Cuộc đời Mị là cuộc đời nô lệ điển hình của người phụ nữ
dưới chế độ cũ.


b. Nhân vật A Phủ.
* Cuộc đời:


- Lúc nhỏ: Mồ côi, sống lang thang Bị bắt bán - bỏ trốn.
- Lớn lên: Biết làm nhiều việc. Khoẻ mạnh, không thể lấy
nổi vợ vì nghèo.


+Dám đánh con quan Bị phạt vạ  làm tôi
tớ cho nhà thống lý.


+ Bị hổ ăn mất bị  Bị cởi trói, bị bỏ đói…
* Sức sống mãnh liệt:


- Bị trói: Nhay đứt 2 vòng dây mây quật sức vùng chạy 
Khát khao sống mãnh liệt.


Cuộc đời A Phủ cũng là một cuộc đời nơ lệ điển hình.


<b>3. Cảnh xử kiện:</b>


-Diễn ra trong khói thuốc phiện mù mịt tuôn ra từ các lỗ cửa
sổ như khói bếp …


- Người đánh, người quỳ lạy, kể lể, chửi bới. Xong một lượt
đánh, kể chửi lại hút. Cứ thế từ trưa đến hết đêm


- A Phủ gan góc quỳ chịu địn chỉ im lặng như tượng đá…


- Cảnh cho vay tiền: Kỳ quặc…Biểu hiện đậm nét sự tàn ác
dã man của bọn thống trị miền núi.


Hủ tục và pháp luật nằm trọn trong tay bọn chúa đất nên
kết quả: A Phủ trở thành con ở trừ nợ đời đời kiếp kiếp cho
nhà thống lý Pá Tra.


 Cha con thống lý Pá Tra điển hình cho giai cấp thống trị
phong kiến miền núi ở Tây Bắc nước ta trước Cách mạng.


<b>4. Vài nét nghệ thuật: </b>


+ Nghệ thuật xây dựng nhân vật, miêu tả tâm lí: nhân vật
sinh động, có cá tính đậm nét (Với Mị, tác giả ít miêu tả
hành động, dùng thủ pháp lặp lại có chủ ý một số nét chân
dung gây ắn tượng sâu đậm, đặc biệt tác giả miêu tả dòng ý
nghĩ, tâm tư, nhiều khi là tiềm thức chập chờn…Với A Phủ,
tác giả chủ yếu khắc hoạ qua hành động, công việc, những
đối thoại giản đơn).


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

Đánh giá chung về nội dung và nghệ thuật
của tác phẩm?


+ Nghệ thuật miêu tả thiên nhiên miền núi với những chi
tiết, hình ảnh thấm đượm chất thơ.


+ Nghệ thuật kể chuyện tự nhiên, sinh động, hấp dẫn.
+ Ngôn ngữ tinh tế, mang đậm màu sắc miền
núi.



<b>IV. Tổng kết.</b>


Qua việc miêu tả cuộc đời, số phận của Mị và A Phủ,
nhà văn đã làm sống lại quãng đời tăm tối, cơ cực của người
dân miền núi dưới ách thống trị dã man của bọn chúa đất
phong kiến, đồng thời khẳng định sức sống tiềm tàng, mãnh
liệt khơng gì huỷ diệt được của kiếp nơ lệ, khẳng định chỉ có
sự vùng dậy của chính họ, được ánh sáng Cách mạng soi
đường đến một cuộc đời tươi sáng. Đó chính là giá trị hiện
thực sâu sắc, giá trị nhân dạo lớn lao, tiến bộ của Vợ chồng
A Phủ. Những giá trị này đã giúp cho Tô Hồi, tác phẩm của
Tơ Hồi đứng vững trước thử thách của thời gian và được
nhiều thế hệ bạn đọc yêu thích.


<b>4. Hướng dẫn tự học: </b>


- Những nét chính về nội dung và nghệ thuật của tác phẩm.
- Tiết sau học Tiếng Việt.


<b>Tiết thứ: 57</b>


<b>Ngày soạn: 23/ 01/ 2014</b>
<b>Ngày dạy: theo PPCT. </b>


<b> </b>


<b>Hướng dẫn tự học 10 phút: NHÂN VẬT GIAO TIẾP</b>
<b>A. MỤC TIÊU: </b>


Giúp học sinh:



-Nắm vững đặc điểm và vài trò trong hoạt động giao tiếpcùng tác động chi phối lời giao tiếp của các
nhân vật giao tiếp.


-Có kĩ năng nói hoặc viết thích hợp với vai giao tiếp trong từng ngữ cảnh nhất định.


<b>B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC- KỸ NĂNG.</b>
<b>1- KIẾN THỨC:</b>


Đặc điểm và vài trò trong hoạt động giao tiếpcùng tác động chi phối lời giao tiếp của các nhân vật giao
tiếp.


<b>2- KỸ NĂNG:</b>


kĩ năng nói hoặc viết thích hợp với vai giao tiếp trong từng ngữ cảnh nhất định.


<b>C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: </b>
<b>1. Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Hoạt động giao tiếp bao gồm những quá trình gì? Ngữ cảnh bao gồm những nhân</b>


tố nào? Nhân tó nào là quan trọng nhất?


<b>3. Nội dung bài mới: </b>


<b>Hoạt động thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


-Hoạt động 1: Tố chức phân tích ngữ
liệu.



Bài tập 1: Anh (chị) đọc ngữ liệu 1 Sgk
và thực hiện các yêu câu sau:


<b>I. Phân tích các ngữ liệu.</b>
<b>1. Ngữ liệu 1.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

a. Hoạt động giao tiếp trên có những
nhân vật giao tiếp nào? Những nhân vật
đó có những đặc điểm như thế nào về lứa
tuổi, giới tính, tầng lớp xã hội?


b. Các nhân vật giao tiếp chuyển đổi vai
người nói, vai người nghe và luân phiên
lượt lời ra sao? Lượt lời đầu tiên của
"Thị" hướng tới ai?


c. Các nhân vật giao tiếp trên có bình
đẳng về vị thế xã hội không?


d. Các nhân vật giao tiếp trên có quan hệ
xa lạ hay thân mật khi bắt đầu cuộc giao
tiếp?


e. Những đặc điểm về vị thế xã hội, lứa
tuổi, giới tính, nghề nghiệp,…chi phối lời
nói của nhân vật như thế nào?


<i>Giáo viên hướng dẫn, gợi ý và tổ chức.</i>
<i>Học sinh thảo luận và phát biểu tự do.</i>
<i>Giáo viên nhận xét và khẳng định những</i>


<i>ý kiến đúng và điều chỉnh những ý kiến</i>
<i>sai.</i>


Bài tập 2: Đọc đoạn trích và trả lời những
câu hỏi Sgk.


<i>Giáo viên hướng dẫn, gợi ý và tổ chức.</i>
<i>Học sinh thảo luận và phát biểu tự do.</i>
<i>Giáo viên nhận xét và khẳng định những</i>
<i>ý kiến đúng và điều chỉnh những ý kiến</i>
<i>sai.</i>


điểm:


-Về lứa tuổi: Họ đều là những người trẻ tuổi.
-Về giới tính: Tràng là namcòn lại là nữ.


-Về tầng lớp xã hội: Học đều là những người dân lao động
nghèo đói.


b. Các nhân vật giao tiếp chuyển đổi vai người nói, vai
người nghe và luân phiên lượt lời như sau:


-Lúc đầu: Hắn (Tràng) là người nói, mấy co gái là người
nghe.


-Tiếp theo: Mấy cơ gái là người nói Tràng và "thị" là
người nghe.


-Tiếp theo: "Thị" là người nói, Tràng (là chủ yếu), và mấy


cô gái là người nghe.


-Tiếp theo: Tràng là người nói, "Thị" là người nghe,
-Cuối cùng: "Thị" là người nói, Tràng là người nghe.
c. Các nhân vật giao tiếp trên bình đẳng về vị thế xã hội
(họ đều là những người dân lao động cùng cảnh ngộ).
d. khi bắt đàu cuộc giao tiếp, các nhân vật giao tiếp trên có
quan hệ hồn tồn xa lạ.


e. Những đặc điểm về vị thế xã hội, quan hệ thân-sơ, lứa
tuổi, giới tính, nhề nghiệp,…chi phối lời nói của nhân vật
khi giao tiếp. Ban đầu chưa quen nên chỉ là trêu đùa thăm
dò. Dần dần, khi đã quen học mạnh dạn hơn. Vì cùng lứa
tuổi, bình đẳng về vị thế xã hội, lại cùng cảnh ngộ nên cac
nhân vật giao tiếp tỏ ra rất suồng sã.


<b>2. Ngữ liệu 2.</b>


a. Các nhân vật giao tiếp trong đoạn văn: Bá Kiến, mấy bà
vợ Bá Kiến, dân làng và Chí Phèo.


-Bá Kiến nói với một người nghe trong trường hợp quay
sang nói vơi Chí Phèo. Cịn lại, khi nói với mấy bà vợ, với
dân làng, với Lí CườngBá Kiến nói cho nhiều người nghe
(trong đó có cả Chỉ Phèo).


b. Vị thế xã hội của Bá Kiến với từng người nghe:


-Với mấy bà vợ-Bá Kiến là chồng (chủ gia đình) nên
"quát".



-Với dân làng-Bá Kiến là cụ lớn, thuộc từng lớp trênlời
nói có vẻ tơn trọng (các ông, các bà) nhưng thực chất là
đuổi (về đi thơi chứ! Có gì mà xúm lại thế này?).


-Với Chí Phèo-Bá Kiến vừa là ơng chủ cũ, vừa là kẻ đã
đẩy Chí Phèo vào tù, kẻ mà lúc này Chí Phèo đến "ăn vạ".
Bá Kiến vừa thăm dị, vừa dỗ dành, vừa có vẻ đề cao, coi
trọng.


-Với Lí Cường-Bá Kiến là cha, cụ quát con những thực
chất là để xoa dịu Chí Phèo.


c. Đối với Chí Phèo, Bá Kiến thực hiện nhiều chiến lược
giao tiếp:


-Đuổi mọi người về để cơ lập Chí Phèo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

- Hoạt động 2: Tổ chức rút ra nhận xét.
Bài tập: Từ việc tìm hiểu các ngữ liệu
trên, anh (chị) rút ra những nhận xét gì về
nhân vật giao tiếp trong hoạt động giao
tiếp?


<i>Giáo viên nêu câu hỏi và gợi ý</i>
<i>Học sinh thảo luận và trả lời.</i>


<i>Giáo viên nhận xét và tóm tắt những nội</i>
<i>dung cơ bản.</i>



-Nâng vị thế Chí Phèo lên ngang hàng mình để xoa dịu
Chí.


d. Với chiến lược giao tiếp như trên, Bá Kiến đã đạt được
mục đích và hiệu quả giao tiếp. Những người nghe trong
cuộc đối thoại với Bá Kiến đều răm rắp nghe theo lời Bá
Kiến. Đến như Chí Phèo, hung hãn thế mà cuối cùng cũng
bị khuất phục.


<b>II. Nhận xét về nhân vật giao tiếp trong hoạt động giao</b>
<b>tiếp.</b>


<b>4. Hướng dẫn tự học:</b>


- Chuẩn bị các bài tập trong phần luyện tập ở tiết học tiếp theo để đến lớp tiếp thu bài tốt hơn.
- Tiết sau học Tiếng Việt.


<b>Tiết thứ: 58-59 </b>


<b> Ngày soạn: 12/ 02/ 2014 </b>


<b>Theo: PPCT </b>


<b>VIẾT BÀI SỐ 5: NGHỊ LUẬN VĂN HỌC</b>
<b>A. MỤC TIÊU: </b>


<i> Giúp học sinh:</i>


-Vận dụng được các tri thức, kỹ năng viết bài văn nghị luận về một vấn đề văn học.
-Viết được bài văn nghị luận về một vấn đề văn học.



<b>B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC- KỸ NĂNG.</b>


<b>1- KIẾN THỨC: viết bài văn nghị luận về một vấn đề văn học.</b>
<b>2- KỸ NĂNG: -Viết được bài văn nghị luận về một vấn đề văn học. </b>
<b>C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: </b>


<b>1. Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. </b>


<b>3. Nội dung bài mới: </b>
a. Đặt vấn đề:


b. Tri n khai b i d y:

à ạ



<b>Hoạt động thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


<i>Giáo viên hướng dẫn học sinh chuẩn</i>
<i>bị tốt cho việc viết bài.</i>


<i>Học sinh tái hiện lại kiến thức đã</i>
<i>học.</i>


<i>Giáo viên ghi đề bài lên bảng. Nêu</i>
một số yêu cầu trong khi làm bài: tự
giác, độc lập, không dùng tài liệu,
khơng nhìn bài bạn.


Giáo viên giám sát quá trình làm bài


của học sinh.


-Thu bài.


<b>I. Một số đề bài:</b>


1. Anh chị hiểu thế nào về ý kiến sau đây của nhà thơ Xuân
Diệu: "Thơ là hiện thực, thơ là cuộc đời thơ còn là thơ nữa".
<i>2. Bình luận ý kiến sau của Nam Cao: "Một tác phẩm thật có</i>
<i>giá trị phải vượt lên trên tất cả bờ cõi, giới hạn, phải là tác</i>
<i>phẩm chung cho tất cả lồi người. Nó phải chứa đựng một ấi</i>
<i>gì lớn laomạnh mẽ, vừa đau đớn lại vừa phấn khởi. Nó ca</i>
<i>tụng lịng thương, tình bác ái, sự cơng bình. Nó làm cho con</i>
<i>người ngày càng người hơn"</i>


(Nam Cao-Đời thừa)..


<b>II. Gợi ý:</b>


1. Bài viết cần có các luận điểm sau:
- Thơ là hiện thực cuộc đời.


- Thơ là cuộc đời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

2. Bài viết cần có các luận điểm sau:


- Tác phẩm văn học vượt lên trên tất cả không gian, thời gian.
<i>-" Một tác phẩm văn học có giá trị …" Đây là giá trị nội dung</i>
và tác động tinh thần, tác động giáo dục của tác phẩm văn học.



<b>Tiết thứ: 60, 61 </b>


<b>Ngày soạn: 13/ 02/ 2014 </b>
<b>Ngày dạy: theo PPCT. </b>


<b> VỢ NHẶT</b>


<b>(Kim Lân)</b>
<b>A. MỤC TIÊU: </b>


Giúp học sinh:


-Hiểu được sự khủng khiếp của nạn đói ở nước ta năm 1945 do thực dân Pháp và Phát xít Nhật gây ra.
-Cảm nhận được niềm khao khát mãnh lịêt của người dân lao động về tổ ấm, hạnh phúc gia đình và
niềm tin bất diệt vào sự sống và tương lai.


-Hiểu được sáng tạo suất sắc và độc đáo về nghệ thuật truyện, tình huống truyện, miêu tả tâm lí, dựng
đối thoại.


<b>B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC- KỸ NĂNG.</b>
<b>1- KIẾN THỨC:</b>


<b>- Cảm nhận được niềm khao khát mãnh lịêt của người dân lao động về tổ ấm, hạnh phúc gia đình và</b>


niềm tin bất diệt vào sự sống và tương lai.


- -Hiểu được sáng tạo suất sắc và độc đáo về nghệ thuật truyện, tình huống truyện, miêu tả tâm lí,
dựng đối thoại.


<b>2- KỸ NĂNG: Đọc hiểu tác phẩm tự sự.</b>


<b>C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: </b>


<b>1. Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Anh (chị) biết gì về nạn đói lịch sử năm 1945? </b>
<b>3. Nội dung bài mới: </b>


<i>a. Đặt vấn đề: Nạn đói năm 1945 đã làm xúc động biết bao văn nghệ sĩ Tố Hữu đã có bài Đói! Đói!,</i>
<i>Ngun Hồng có Địa ngục, Nguyễn Đình Thi có Vợ bờm, Tơ Hồi có Mười năm,…Kim Lân đóng góp</i>
<i>vào đề tài trên một truyện ngắn xuất sắc - Vợ nhặt. Vợ nhặt đã tái hiện được cuộc sống ngột ngạt, bức</i>
bối, khơng khí ảm đạm chết chóc của nạn đói khủng khiếp nhất trong lịch sử đồng thời cũng cho người
đọc cảm nhận được sự quý giá của tình người và niềm tin của con người trong tình cảnh bi đát.


b. Tri n khai b i d y:

à ạ



<b>Hoạt động thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


-Hoạt động 1: Đọc-hiểu Tiểu dẫn.
<i>Giáo viên yêu cầu một học sinh</i>
<i>đọc phần Tiểu dẫn Sgk.</i>


- Nêu những nét chính về:
+Nhà văn Kim Lân.


<i>+ Xuất xứ truyện ngắn Vợ nhặt.</i>
+ Bối cảnh xã hội của truyện.
<i>Học sinh dựa vào phần tiểu dẫn và</i>
<i>hiểu biết của bản thân để trình bày.</i>
<i>Giáo viên sưu tầm thêm một số tư</i>
<i>liệu, tranh ảnh đề giới thiệu cho</i>


<i>học sinh hiểu thêm về bối cảnh xã</i>


<b>I. Đọc-hiểu Tiểu dẫn.</b>
<b>1. Kim Lân (1920-2007).</b>


-Tên khai sinh: Nguyễn Văn Tài.


-Quê: làng Phù Lưu, xã Tân Hồng, huyện Tiên Sơn, tỉnh Bắc
Ninh.


-Giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật năm 2001.
<i>-Tác phẩm chính: Nên vợ nên chồng (1955), Con chó xấu xí</i>
(1962).


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

<i>hội Việt Nam năm 1945.</i>


-Hoạt động 2: Tổ chức đọc hiểu
văn bản tác phẩm.


Bài tập 1: Đọc và tóm tắt truyện.
<i>Học sinh đọc và tóm tắt tác phẩm.</i>
Bài tập 2: Dựa vào nội dung truyện,
hãy giải thích nhan đề Vợ nhặt?
<i> Giáo viên gợi ý, học sinh thảo</i>
<i>luận và trình bày. Giáo viên nhận</i>
<i>xét và nhấn mạnh một số ý cơ bản.</i>
Bài tập 3: Nhà văn đã xây dựng
tình huống truyện như thế nào?
Tình huống đó có những ý nghĩa
gì?



<i>Học sinh thảo luận và trình bày.</i>
<i>Giáo viên gợi ý, nhận xét và nhấn</i>
<i>mạnh những ý cơ bản.</i>


Bài tập 4: Xem Sgk.


a. Cảm nhận của anh (chị) về diễn
biến tâm trạng của nhân vật Tràng
(lúc quyết định để người đàn bà
theo về, trên đường về xóm ngụ cư,
buổi sáng đầu tiên có vợ).


<i>Học sinh thảo luận nhóm, cử đại</i>
<i>diện phát biểu, tranh luận, bổ</i>
<i>sung. Giáo viên định hướng, nhận</i>
<i>xét và nhấn mạnh những ý cơ bản.</i>


"người"với "thuần hậu nguyên thuỷ" của cuộc sống nông thôn


<b>2. Xuất xứ truyện.</b>


<i>-Vợ nhặt là truyện ngắn xuất sắc in trong tập truyện Con chó</i>
<i>xấu xí (1962).</i>


<b>3. Bối cảnh xã hội của truyện.</b>


-Phát xít Nhật bắt nhân dân ta nhổ lúa trồng đay nên tháng 3
năm 1945 nạn đói khủng khiếp đã xảy ra. Chỉ trong vòng vài
tháng, từ Quảng Trị đến Bắc Kì, hơn hai triệu đồng bào ta chết


đói.


<b>II. Đọc hiểu văn bản tác phẩm.</b>
<b>1. Đọc-tóm tắt:</b>


<b>2. Tìm hiểu văn bản:</b>


a. Ý nghĩa nhan đề:


<i>-Nhan đề "Vợ nhặt" thâu tóm giá trị nội dung tư tưởng tác phẩm</i>
"Nhặt" đi với những thứ khơng ra gì. Thân phận con người bị rẻ
rúng như cái rơm, cái rác, có thể "nhặt" ở bất kì đâu, bất kì lúc
nào. Người ta hỏi vợ, cưới vợ, còn ở đây Tràng "nhặt" vợ. Đó
thực chất là sự khốn cùng của hồn cảnh.


b. Tình huống truyện.


-Tràng là một nhân vật có ngoại hình xấu. Đã thế cịn dở người.
Lời ăn tiếng nói của Tràng cũng cộc cằn, thơ kệch như chính
ngoại hình của anh ta. Gia đình của Tràng cũng rất ái ngại, Nguy
<i>cơ "ế vợ" đã rõ. Đã vậy lại gặp nạn đói khủng khiếp, cái chết ln</i>
ln đeo bám. Trong lúc không một ai (kể cả Tràng) nghĩ đến
chuyện vợ con của anh ta thì đột nhiên Tràng có vợ. Trong hồn
cảnh đó, Tràng "nhặt" được vợ là nhặt thêm một miệng ăn cũng
đồng thời là nhặt thêm tai hoạ cho mình, đẩy mình đến gần hơn
với cái chết. Vì vậyviệc tràng có vợ là một nghịch cảnh éo le,
vui buồn lẫ lộn, cười ra nước mắt.


c. Tìm hiểu diễn biến tâm trạng của các nhân vật.
* Nhân vật Tràng:



-Tràng là nhân vật có bề ngồi thơxấu, thân phận lại nghèo hèn,
mắc tật hay vừa đi vừa nói một mình,…


-Tràng "nhặt" được vợ trong hồn cảnh đói khát "Chậc, kệ" cái
tặc lưỡi của Tràng không phải là sự liều lĩnh mà là một sự cưu
mang, một tấm lòng nhân hậu khơng thể chối từ. Quyết định có
vẻ giản đơn nhưng chứa đựng nhiều tình thương của con người
trong cảnh khốn cùng.


+Tất cả biến đổi từ giấy phút ấy. Trên đường về xóm ngụ cư,
<i>Tràng khơng cúi xuống lầm lũi như mọi ngày mà "phởn phơ",</i>
<i>"vênh vênh ra điều". Trong phút chốc, Tràng quên tất cả tăm tối</i>
<i>"chỉ còn tình nghĩa với người đàn bà đi bên" và cảm giác êm dịu</i>
của một anh Tràng lần đầu tiên đi cạnh cơ vợ mới.


<i>-Buổi sáng đầu tiên có vợ, Tràng biến đổi hẳn: "Hắn thấy bây</i>
<i>giời hắn mới nên người". Tràng thấy trách nhiệm và biết gắn bó</i>
với tổ ấm của mình.


*Người vợ nhặt:


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

b. Cảm nhận của anh (chị) về người
vợ nhặt (tư thế, bước đi, tiếng nói,
tâm trạng,…).


<i>Học sinh phát biểu tự do, tranh</i>
<i>luận. Giáo viên nhận xét và chốt</i>
<i>lại những ý cơ bản.</i>



c. Cảm nhận của anh (chị) về diễn
biến tâm trạng nhân vật bà cụ
Tứ-mẹ Tràng (lúc mới về, buổi sớm
mai, bữa cơm đầu tiên)?


<i>Học sinh phát biểu tự do, tranh</i>
<i>luận. Giáo viên nhận xét và chốt</i>
<i>lại những ý cơ bản.</i>


Bài tập 5: Anh (chị) hãy nhận xét
về nghệ thuật viết truyện của Kim
Lân (cách kể chuyện, cách dựng
cảnh, đối thoại, nghệ thuật miêu tả
tâm lí nhân vật, ngôn ngữ,…).
<i>Học sinh thảo luận và trả lời theo</i>
<i>những gợi ý, định hướng của giáo</i>
<i>viên.</i>


-Hoạt động 3: Tổng kết.


Bài tập: Hãy khái quát lại bài học
và tổng kết trên hai mặt: nội dung
và hình thức.


<i>Giáo viên gợi ý, học sinh suy nghĩ,</i>
<i>xem lại toàn bài và phát biểu tổng</i>
<i>kết.</i>


sau Tràng ba bốn bước, cái nón rách che nghiêng, ngồi mớm ở
mép giường,…). Tâm trạng lo âu, băn khoăn, hồi hộp khi bước


<i>chân về "làm dâu nhà người".</i>


-Buổi sớm mai, chi ta dậy sớm, quét tước, dọn dẹp. Đó là hình
ảnh của một người vợ biết lo toan, chu vén cho cuộc sống gia
<i>đình, hình ảnh của một người "vợ hiền dâu thảo".</i>


Chính chị cũng làm cho niềm hy vọng của mọi người trỗi dậy
khi kể chuyện ở Bắc Giang, Thái Nguyên người ta đi phá kho
thóc Nhật.


* Bà cụ Tứ:


<i>-Tâm trạng: mừng, vui, xót, tủi "vừa ai ốn vừa xót thương cho</i>
<i>số phận đứa con mình". Đối với người đàn bà thì "lịng bà đầy</i>
xót thương" nén vào lịng tất cảbà dang tay đón người đàn bà xa
<i>lạ làm con dâu mình: "Ừ, thơi thì các con cũng phải duyên phải</i>
<i>số với nhau, u cũng mừng lịng".</i>


-Bữa cơm đầu tiên đón nàng dâu mới, bà cụTứ đã nhen nhóm
<i>cho các con niềm tin, niềm hy vọng: "Tao tính khi nào có tiền</i>
<i>mua lấy con gà về ni, chả mấy mà có đàn gà cho xem".</i>


=> Bà cụ Tứ là hiện thân của nỗi khổ con người Người mẹ ấy
đã nhìn cuộc hơn nhân éo le của con thơng qua tồn bộ nỗi đau
khổ của cuộc đời bà. Bà lo lắng trước thực tế quá nghiệt ngã. Bà
mừng một nỗi mừng sâu xa. Từ ngạc nhiên đến xót thương,
nhưng trên hết vẫn là tình u thương. Cũng chính bà cụ là
người nói nhiều nhất về tương lai, một tương lai rất cụ thể thiết
thực với những gà, lợn, ruộng, vườn,…một tương lai khiến các
con tin tưởng bởi nó khơng q xa vời. Kim Lân đã khám phá ra


một nét độc đáo khi để cho một bà cụ cập kề miệng lỗ nói nhiều
với đôi trẻ về ngày mai.


d. Vài nét nghệ thuật.


-Cách kể chuyện tự nhiên, lơi cuốn, hấp dẫn.
-Nghệ thuật tạo tình huống đầy tính sáng tạo.


-Dựng cảnh chân thật, gây ấn tượng: cảnh chết đói, cảnh bữa
cơm ngày đói,…


-Miêu tả tâm lí nhân vật tinh tế nhưng bộc lộ tự nhiên, chân thật.
-Ngôn ngữ nhuần nhị, tự nhiên.


<b>III. Tổng kết.</b>


<i>-Vợ nhặt tạo được một tình huống truyện độc đáo, cách kể</i>
chuyện hấp dẫn, miêu tả tâm lí nhân vật tinh tế, đối thoại sinh
động.


-Truyện thể hiện được thảm cảnh của nhân dân ta trong nạn đói
năm 1945. Đặc biệt thể hiện được tấm lịng nhân ái, sức sống kì
diệu của con người ngay trên bờ vực của cái chết vẫn hướng về
sự sống và khát khao tổ ấm gia đình.


<b>4. Hướng dẫn tự học:</b>


-Những nét cơ bản về tác giả, tác phẩm.


-Ý nghĩa nhan đề, tình huống truyện, diễn biến tâm trạng các nhân vật, giá trị hiện thực và giá trị nhân


đạo của tác phẩm.


-Phân tích ý nghĩa đoạn kết của thiên truyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

<b>Tiết thứ: 62 </b>
<b>Ngày soạn: 15/ 02/ 2014 </b>
<b>Ngày dạy: theo PPCT. </b>


<b>NGHỊ LUẬN VỀ MỘT TÁC PHẨM, MỘT ĐOẠN TRÍCH VĂN XUÔI</b>
<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.</b>


<i> Giúp học sinh:</i>


-Củng cố và nâng cao tri thức về văn nghị luận văn học.


-Hiểu và biết cách làm bài văn ghị luận về một tác phẩm, một đoạn trích văn xi.


<b>B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC- KỸ NĂNG.</b>


<b>1- KIẾN THỨC: Củng cố và nâng cao tri thức về văn nghị luận văn học.</b>
<b>2- KỸ NĂNG: Củng cố và nâng cao tri thức về văn nghị luận văn học.</b>
<b>C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: </b>


<b>1. Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Anh (chị) hãy nêu những nhận xét của mình về đặc điểm của tác phẩm văn xuôi</b>


(truyện)?


<b>3. Nội dung bài mới: </b>



<i>a. Đặt vấn đề: Trong học kì I chúng ta đã học "Nghị luận về một bài thơ, đoạn thơ". Chúng ta cũng đã</i>
tìm hiểu những đặc trưng riêng của từng thể loại văn học. Mỗi thể loại có những đặc điểm riêng địi
hỏi người phân tích, bình giảng phải chú ý nếu không sẽ hoặc lạc đề, hoặc phiến diện,…Trong tiết học
này, chúng ta sẽ tìm hiểu cách viết bài văn nghị luận về một tác phẩm, một đoạn trích văn xuôi.


b. Tri n khai b i d y:

à ạ



<b>Hoạt động thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


-Hoạt động 1: Tìm hiểu Cách viết bài
văn nghị luận về một tác phẩm, đoạn
trích văn xi.


<i>Bài tập 1: Phân tích truyện ngắn Tinh</i>
<i>thần thể dục của Nguyễn Cơng Hoan.</i>


<i>Giáo viên nêu yêu cầu và gợi ýhướng</i>
<i>dẫn. Học sinh thảo luận về nộ</i>
<i>dungvấn đề nghị luận, nêu được dàn ý</i>
<i>đại cương.</i>


Bài tập 2: Qua việc nhận thức đề và
lập ý cho đề trên, anh (chị) rút ra kết
luận gì về cách làm nghị luận một tác
phẩm văn học.


<i>Học sinh thảo luận và phát biểu.</i>


Bài tập 3: Nhận xét về nghệ thuật sử


<i>dụng ngôn từ trong Chữ người tử tù</i>
của Nguyễn Tuân (có so sánh với
<i>chương Hạnh phúc của một tang </i>
<i>gia-trích Số đỏ của Vũ Trọng Phụng).</i>


<i>Giáo viên nêu yêu cầu và gợi ý. Học</i>


<b>I. Cách viết bài văn nghị luận về một tác phẩm, đoạn</b>
<b>trích văn xi.</b>


<b>1. Gợi ý các bước làm đề ở bài tập 1.</b>


Tìm hiểu đề, định hướng bài viết.


<i>+Phân tích truyện ngẵn Tinh thần thể dục của Nguyễn</i>
Công Hoan tức là phân tích nghệ thuật đặc sắc làm nổi bất
nội dung của truyện.


+Cách dựng truyện đặc biệt: sau tờ trát của quan trên
là các cách bắt bớ.


+Đặc sắc kết cấu của truyện là sự giống nhau và khác
nhau của các sự việc trong truyện.


+Mâu thuẫn trào phúng cơ bản: tinh thần thể dục và
cuộc sống khốn khổ, đói rách của nhân dân.


<b>2. Cách làm nghị luận một tác phẩm văn học.</b>


+Đọctìm hiểu, khám phá nội dung, nghệ thuật của tác


phẩm.


+Đánh giá giá trị của tác phẩm.


<b>3. Gợi ý các bước làm đề ở bài tập 3.</b>


Tìm hiểu đề, định hướng bài viết.


+Đề yêu cầu nghị luận về một khía cạnh của tác
phẩm: nghệ thuật sử dụng ngôn từ


+Các ý cần có:


<i> -Giới thiệu truyện ngắn Chữ người tử tù, nội dung</i>
và đặc sắc nghệ thuật, chủ đề tư tưởng của truyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

<i>sinh thảo luận và trình bày.</i>


Bài tập 4: Từ việc tìm hiểu đề trên,
anh (chị) rút ra kết luận gì về cách làm
nghị luận một khía cạnh của tác phẩm
văn học?


<i>Học sinh thảo luận và phát biểu.</i>
Bài tập 5: Từ hai bài tập trênanh (chị)
hãy rút ra cách làm bà văn nghị luận
về một tác phẩm, một đoạn trích văn
xi.


<i> Học sinh phát biểu. Giáo viên nhận</i>


<i>xét, nhấn mạnh những ý cơ bản.</i>


-Hoạt động 2: Luyện tập


Bài tập: Địn châm biếm, đả kích trong
<i>truyện ngắn Vi hành của Nguyễn Ái</i>
Quốc.


-Giáo viên gợi ý, hướng dẫn.


-Học sinh tham khảo các bài tập trong
phần trên và tiến hành tuần tự theo các
bước.


để dựng lại một vẻ đẹp xưa-một con người tài hoa, khí phách,
thiên lương nên ngôn ngữ trang trọng (dẫn chứng ngôn ngữ
Nguyễn Tn khi khắc hoạ hình tượng Huấn Cao, đoạn ơng
Huấn Cao khuyên quản ngục).


-So sánh với ngôn ngữ trào phúng cỉa Vũ trọng
<i>Phụng trong Hạnh phúc của một tang gia đề làm nổi bật</i>
ngơn ngữ Nguyễn Tn.


<b>4. Cách làm nghị luận một khía cạnh một tác phẩm văn</b>
<b>học.</b>


+Cần đọc kĩ và nhận thức được khía cạnh mà đề u
cầu.


+Tìm và phân tích những chi tiết phù hợp với khía


cạnh mà đề yêu cầu.


<b>5. Cách làm bài văn nghị luận về một tác phẩm, một đoạn</b>
<b>trích văn xi.</b>


+Có đề nêu u cầu cụ thể, bài làm cần tập trung đáp
ứng các yêu cầu đó.


+Có đề học sinh tự chọn nội dung viêt. Cần phỉa khảo
sát và nhận xét tồn truyện Sau đó chọn ra hai, ba điểm nổi
bật nhất, sắp xếp theo thứ thự hợp lí để trình bày. Các phầm
khác nói lướt qua. Như thế bài làm sẽ nổi bật phần trọng tâm,
không làn man.


<b>II. Luyện tập.</b>
<b>1. Nhận thức đề.</b>


-Yêu cầu nghị luận một khía cạnh của tác pẩm: đong châm
<i>biếm, đả kích trong truyện ngắn Vi hành của Nguyến Ái</i>
Quốc.


2. Các ý cần có.


+Sáng tạo tình huống: nhầm lẫn.


+Tác dụng của tình huống: miêu tả chân dung Khải
Định mà khơng cần y xuất hiện, từ đó là rõ thực chất những
ngày trên đất Pháp của vị vua An Nam này, đồng thời tố cáo
<i>cái gọi là "văn minh", "khai hoá" của thực dân Pháp.</i>



<b>4. Hướng dẫn tự học:</b>


-Tập lập dàn ý cho bài viết và viết thành lời văn một số đoạn trong dàn ý.
<i>-Tiết sau học Đọc văn "Rừng Xà Nu".</i>


<b>Tiết thứ: 63, 64 </b>


<b>Ngày soạn: 17/ 02/ 2014 </b>
<b>Ngày dạy: theo PPCT. </b>


<b>RỪNG XÀ NU</b>
<b>(Nguyễn Trung Thành)</b>
<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.</b>


<i>Giúp học sinh: </i>


-Thấy được vẻ đẹp tâm hồn, sức mạnh tư tưởng của nhân dân Tây Nguyên mà dân làng Xôman là
những con người tiêu biểu cho những năm chống Mĩ cứu nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

-Giáo dục các em niềm tự hào dân tộc, lòng yêu nước và thái độ căm thù giặc sâu sắc


<b>B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC- KỸ NĂNG.</b>
<b>1- KIẾN THỨC:</b>


<b>- Vẻ đẹp tâm hồn, sức mạnh tư tưởng của nhân dân Tây Nguyên mà dân làng Xôman là những con</b>


người tiêu biểu cho những năm chống Mĩ cứu nước.


- Chất sử thi của tác phẩm, nắm được cốt truyện, chủ đền, nghệ thuật xây dựng hình tượng trong tác
phẩm.



<b>2- KỸ NĂNG: </b>


<b>Đọc – hiểu tác phẩm tự sự.</b>
<b>C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: </b>
<b>1. Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


<b>3. Nội dung bài mới: </b>


a. Đặt vấn đề:


b. Tri n khai b i d y:

à ạ



<b>Hoạt động thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


-Đọc tiểu dẫn. Vài nét về tác phẩm?


<i>Giáo viên giới thiệu thêm-giảng nhanh.</i>


-Nêu những hiểu biết của em về tác
phẩm?


+Xuất xứ?
+Cốt truỵên?


Truyện về một đời người được kể kại
trong một đêm.


Em có nhận xét gì về kết cấu tác phẩm?


Mở đầu và kết thúc đều là hình ảnh cây xà
nu, chỉ thay đổi chữ "đồi" thành chữ
<i>"rừng"Sự lặp lại đầy dụng ý.</i>


-Tác giả khắc hoạ cây xà nurừng xà nu
qua những chi tiết nàovới những thủ pháp
nghệ thuật gì?


<i>Giáo viên bình:</i>


-Xà nu có mặt trong suốt câu chuyện,
trong đời sống hàng ngày của dân làng.


-Ý nghĩa biểu tượng của cây xà nurừng xà
nu?


Giáo viên chuyển:


Hình ảnh cụ Mết được khắc hoạ qua


<b>I. Vài nét chung.</b>
<b>1. Tác giả.</b>


-Tên khai sinh là Nguyễn Văn Báu.


-Bút danh: Nguyên Ngọc, Nguyễn trung Thành.


-1950: Gia nhập quân đội khi đang học trung học chuyên
khoa.



-1962: Chủ tịch chi hội văn nghệ giả phóng miền Trung
Trung Bộ.


-Gắn bó mật thiết với chiến trường Tây Nguyên.
2. Tác phẩm.


<i>a. Xuất xứ: Truyện được in trong tập "Trên quê hương</i>
<i>những người anh hùng Điện Ngọc" viết năm 1965.</i>


b. Cốt truyện:


-Chuyện về cuộc đời Tnú lồng vào cuộc nổi dậy của dân
làng Xơman.


<b>II. Đọc hiểu.</b>


<b>1. Hình tượng cây xà nu.</b>


-Cả rừng không cây nào không bị thương, nhựa ứa
ra-từng cục máu lớn.


-Khơng giết nổi…


-Vết thương chóng lành, lớn nhanh, thay thế những cây
đã ngã.


-Cây mẹ ngãcây con mọc lên.
-Ươn tấm ngực ra che chở cho làng.
-Những đồi (rừng) xà nu nối tiếp nối.



Nghệ thuật nhân hố, so sánh-hình ảnh giàu giá trị tạo
hình, cảnh như khắc chạm tạo thành hình khối có màu
sắcmùi vịMột phần sự sống Tây Nguyên gắn bó với con
người.


 Cây xà nu, rừng xà nu tiêu biểu cho số phận, phẩm
chất, sức sống bất diệt, tinh thần dấu tranh quật cường của
nhân dân Tây Nguyên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

những chi tiết nào?


Giáo viên bình:


Vai trò của cụ Mết? Ý nghĩa của hình
tượng nhân vật này?


-Nhân vật Dít được khắc hoạ như thế nào?
gợi nhớ đến ai?


Dít được miêu tả qua những chi tiết nào?


<i>Giáo viên chuyển.</i>


-Hình ảnh be heng gợi cho em những suy
nghĩ gì?


-Tiêu biểu cho tập thể dân làng là Tnú,
nhân vật Tnú được khắc như thế nào trong
truyện?



<i>Giáo viên bình: có yêu thương sâu sắc</i>
mới biết căm thù mãnh liệt.


-Nếu Dít được đặc tả ở đơi mắt thì Tnú
được đặc tả ở chi tiết nào?


-Phẩm chất của anh còn được bộc lộ trong
ngày về phép. Nhận xét?


<i>"Mười ngón tay Tnú bốc cháybiểu trưng</i>
<i>cho lòng căm thù và ngọn lửa đấu tranh</i>


Xoman và nhân dân Việt Nam.


<b>2. Hình tượnh người dân Xơman.</b>


a. Cụ Mết.


-Tiếng nói ồ ồ, bàn tay nặng trịch, mắt sáng, râu dài tới
ngực, ngực căng như thân cây xà nu lớnKhoẻ mạnh,
quắc thước.


-Lúc ơng nói: Nó cầm súngmình cầm giáo mác, mọi
người nín bặtcó uy tín đối với dân làng.


Là người đại diện cho quần chúng, biểu tượng cho sức
mạnh tinh thần và vật chất có tính truyền thống, cội
nguồn của miền núi Tây Nguyên, là người trực tiếp lãnh
đạo dân làng vùng lên đánh giặc.



b. Nhân vật Dít.


-Sự hiện thântiếp nối của Mai.
+Lúc nhỏ: Gan góclanh lợi.


+Lớn lên: Bí thư kiêm chính trị viên xã đội.
*Đơi mắt: bình thảntrong suốt khi nhìn kẻ thù.


ráo hoảnh khi mọi người khóc Mai.
nghiêm khắc nhìn Tnú.


Sống có ngun tác và giàu tình u thương. Đơi mắt
chị chứa đầy chiều sâu nghị lực. Cùng với Tnú, họ là lớp
trẻ đáng tin cậylà chỗ dựa của dân làng Xơman.


c. Bé Heng.


-Gợi lại tuổi thơ của Mai, Dít, Tnú.


Tượng trưng cho lớp người kế tiếp đầy sinh lực, đầy
nhựa sống, hứa hẹn một thế hệ Cách mạng mới vững
vàng.


d. Nhân vật Tnú.


Xuất hiện qua lời kể của cụ Mết.
*Cuộc đời:


+Lúc nhỏ: mồ côi, được dân làng Xôman cưu mang.
gan góc, lanh lợi, dũng cảm, táo bạo, sớm


đến với Cách mạng.


<i>-Bị giặc bắt: chỉ vào bụng nói "cộng sản ở đây này".</i>
+Lớn lên: Ra tù, gặp Mai, lãnh đạo dân làng đánh giặc.


Tận mắt chứng kiến cảnh vợ con bị giết.
Bản thân bị địch bắt, tra tấn dã man.
Gia nhập bộ đội.


Can đảm vượt lên mọi đau đớn-bi kịch cá nhân, quyết
tâm trả thù nhà đền nợ nước.


*Đôi bàn tay:


+Khi ngun vẹn: là đơi bàn tay tình nghĩa.
+Khi tật nguyền: vẫn vững vàng cầm vũ khí.
*Ngày về phép:


Về đúng một đêm.


Lặng người đi khi nghe tiếng chày.


Nhớ rõ từng người-nhắc tên từng người trong một
niềm xúc động sâu xa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

<i>của dân làng Xôman".</i>


-Nêu những giả trị nghệ thuật tiêu biểu
làm nên thành công của truyện?



-Đánh giá chung về nội dung, nghệ thuật
của tác phẩm?


Là đứa con chung của dân làng Xôman.
3. Vài nét nghệ thuật.


-Nghệ thuật kể chuyện ngắn gọn, hàm súc, hấp dẫnn, ghệ
thuật miêu tả tỉ mỉ, sinh động.


-Giọng kể hào hùngthâm trầm, xúc động mang âm hưởng
sử thi.


-Nghệ thuật xây dựng hình tượng cây xà nu và rừng xà
nu.


<b>III. Tổng kết.</b>


-Truyện cô đúc mang âm hưởng sử thi hùng tráng Thông
qua việc miêu tả sức sống mãnh liệt của cây xà nu và
người dân Xôman, tác giả đã khắc hoạ hình ảnh Tây
Nguyên anh hùng, bất khuất một lòng đi theo Đảng Thể
hiện thành công CNAH Cách mạng Việt Nam.


<b>4. Hướng dẫn tự học: </b>


- Nắm nội dungnghệ thuật tác phẩm.


<i>- Tiết sau học Đọc thêm "Bắt sấu rừng U Minh hạ".</i>


<b>Tiết thứ: 65 </b>



<b>Ngày soạn: 17/ 02/ 2014 </b>
<b>Ngày dạy: theo PPCT. </b>




<b>Đọc thêm: </b>


<b>BẮT SẤU RỪNG U MINH HẠ</b>
<i><b>(Trích " Hương rừng Cà Mau ")</b></i>


<b>(Sơn Nam)</b>
<b>A. MỤC TIÊU: </b>


Giúp học sinh:


- Cảm nhận được nét riêng của thiên nhiên và con người vùng U Minh Hạ.
- Phân tích tính cách, tài nghệ của nhân vật Năm Hên.


- Chú ý những đặc điểm kể chuyện, sử dụng ngôn ngữ đậm đà màu sắc Nam Bộ của Sơn Nam.
<b> B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC- KỸ NĂNG.</b>


<b>1- KIẾN THỨC:</b>
<b>2- KỸ NĂNG:</b>


<b> C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: </b>


<b>1. Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Tóm tắt ngắn gọn truyện ngắn Rừng xà nu của Nguyễn Trung Thành. Nêu chủ đề</b>



của tác phẩm?


<b>3. Nội dung bài mới: </b>


a. Đặt vấn đề:


b. Tri n khai b i d y:

à ạ



<b>Hoạt động thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


-Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu
về nhà văn Sơn Nam và đoạn trích.


-Học sinh đọc tiểu dẫn và tóm lược những
ý cơ bản.


<b>I. Vài nét chung:</b>
<b>1. Nhà văn Sơn Nam.</b>


- Tên khai sinh: Phạm Minh Tài.
- Quê: Kiên Giang.


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

<i>-Tập truyện "Hương rừng cà Mau" đề cập</i>
đến nội dung gì?




Hướng dẫn đọc hiểu nội dung-nghệ thuật
đoạn trích.



- Qua đoạn trích, anh (chị) nhận thấy
thiên nhiên và con người vùng rừng U
Minh Hạ có những đặc điểm nổi bật nào?


- Nêu những thành công về mặt nghệ
thuật của đoạn trích?


nghệ thời kháng chiến chống Pháp ở khu 9.
<i>2. Tập truyện "Hương rừng Cà Mau".</i>


- Nội dung: Viết về thiên nhiên và con người vùng rừng U
Minh với những con người lao động có sức sống mãnh
liệt, sâu đậm ân nghĩa và tài ba can trường.


- Nghệ thuật: Dựng truyện li kì, chi tiết gợi cảm, nhân vật
và ngôn ngữ đậm màu sắc Nam Bộ.


<b>II. Hướng dẫn đọc hiểu nội dung và nghệ thuật đoạn</b>
<b>trích:</b>


<b>1. Thiên nhiên và con người U Minh Hạ.</b>


a. Thiên nhiên: bao lakì thú …


b. Con người: Có sức sống mãnh liệt, đậm sâu ân nghĩa
và cũng đầy tài ba dũng trí, gan góc can trường.


+ Tất cả những điều đó tập trung ở hình ảnh ơng Năm
Hên, một con người sống phóng khống giữa thiên nhiên


bao la kì. Tài năng đặc biệt của ơng là bắt sấu. Tính cách
và tài nghệ của ơng tiêu biểu cho tính cách của con người
vùng U Minh Hạ.


3. Những nét đặc sắc về nghệ thuật:


- Nghệ thuật kể chuyện: dựng chuyện li kỳ, nhiều chi tiết
gợi cảm.


- Nhân vật giàu sức sống.


- Ngôn ngữ đậm màu sắc địa phương Nam Bộ.


<b>4. Hướng dẫn tự học </b>


- Nội dung và nghệ thuật tác phẩm.


<i>- Tiết sau học Đọc văn "Những đứa con trong gia đình".</i>


<b>Tiết thứ: 66, 67 </b>


<b>Ngày soạn: 20/ 02/ 2014 </b>
<b>Ngày dạy: theo PPCT. </b>




<b>NHỮNG ĐỨA CON TRONG GIA ĐÌNH</b>
<b>(Nguyễn Đình Thi)</b>


<b>A. MỤC TIÊU: </b>



Giúp học sinh:


-Hiểu được sự gắn bó sâu nặng giữa tình cảm gia đình và tình yêu đất nướcyêu Cách mạng; giữa
truyền thống gia đình với truyền thống dân tộc tạo nên sức mạnh to lớn của con người Việt Nam trong
cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.


-Hiểu được giá trị nghệ thuật của thiên truyện: nghệ thuật trần thuật đặc sắc, khắc hoạ tính cách và
miêu tả tâm lí nhân vật sắc sảo, ngơn ngữ góc cạnh và đậm chất Nam Bộ.


<b> TRỌNG TÂM KIẾN THỨC- KỸ NĂNG.</b>
<b>1- KIẾN THỨC:</b>


Tình yêu đất nướcyêu Cách mạng; giữa truyền thống gia đình với truyền thống dân tộc tạo nên sức
mạnh to lớn của con người Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.


<b>2- KỸ NĂNG: Đọc – hiểu tác phẩm theo đặc trưng thể loại</b>
<b>C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

<b>2. Kiểm tra bài cũ: Thiên nhiên và con người của vùng rừng U Minh Hạ qua những trang viết của</b>


nhà văn Sơn Nam?


<b>3. Nội dung bài mới: </b>


a. Đặt vấn đề:


b. Tri n khai b i d y:

à ạ



<b>Hoạt động thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>



Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc phần
tiểu dẫn.


-Giới thiệu những nét chính về nhà văn
Nguyễn Thi?


-Nêu những hiểu biết của em về tác
phẩm?


-Phân tích tình huống truyện? (Câu
chuyện về anh giải phóng quân tên Việt.
Anh bị thương trong một trận đánh Tất cả
câu chuyện là những hồi ức của anh trong
cơn đau…).


- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc văn
bản.


- Việt và Chiến sinh ra trong một gia đình
như thế nào? Em có nhận xét gì về má
của Việt?


-So sánh sự giống và khác nhau của hai
chị em Việt - Chiến.


-Hình ảnh của Chiến làm em nghĩ đến
nhân vật nào? Nhận xét?


- Việt được khắc hoạ qua những chi tiết


nào? Em có suy nghĩ gì về nhân vật này?


<b>I. Vài nét chung.</b>
<b>1. Tác giả:</b>


- Nguyễn Thi (1928-1968).


- Tên khai sinh: Nguyễn Hoàng Ca.
- Quê: Hải Hậu- Nam Định.


- Xuất thân trong một gia đình nghèo, mồ côi cha từ năm
10 tuổi, mẹ đi bước nữa nên vất vả, tủi cực từ nhỏ…
- Năm 1945: tham gia Cách mạng.


- Năm 1954: Tập kết ra Bắc.


-Năm 1962: Trở lại chiến trường miền Nam.
-Năm 1968: Hy sinh ở mặt trận Sài Gịn.


-Ơng sáng tác ở nhiều thể loại: bút kí, truyện ngắn, tiểu
thuyết. Ông được tặng giải thưởng Hồ Chí Minh về văn
học nghệ thuật năm 2000.


<b>2. Tác phẩm:</b>


- Đăng lần đầu ở tạp chí Văn nghệ Qn giải phóng (tháng
<i>2 - năm 1966). Sau được in trong Truyện và kí nhà xuất</i>
bản Văn học Giải phóng II. II. Đọc hiểu.


<b>1. Đọc. </b>



<b>2. Tìm hiểu văn bản.</b>


a. Truyền thống của những người trong gia đình hai chị
em Việt - Chiến.


- Yêu nước mãnh liệtcăm thù giặc sâu sắc.


+ Chú Năm: đại diện cho truyền thống và lưu giữ truyền
thống (trong câu hò, trong cuốn sổ …).


+ Má Việt: cũng là hiện thân của truyền thống ấn tượng
sâu đậm nhất ở người phụ nữ này là khả năng ghìm nén
đau thương để sống và duy trì sự sống, che chở cho đàn
con và tranh đấu.


b. Hai chị em Việt- Chiến.


<i>* Chiến: "hai bắp tay tròn vo, sạm đỏ màu cháy nắng…</i>
<i>thân người to và chắc nịch"  mang vóc dáng của má. Đó</i>
là vẻ đẹp của con người sinh ra để gánh vác, để chống
chọi, để chịu đựngđể chiến đấu và chiến thắng.


* Việt:


- Lộc ngộc, vô tư của một cậu con trai mới lớn.


"Lăn kềnh ra ván cười hì hì …" Nhưng sự vơ tư khơng
ngăn cản Việt trở thành một anh hùng (ngay từ bé Việt đã
xông vào đá cái thằng đã giết cha mình, khi trở thành


chiến sĩ, dù bị thương vẫn quyết một phen sống mái với kẻ
thù …".


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

-Trong tác phẩm em ấn tượng với chi tiết
nào nhất? Vì sao?


- Nêu những thành công về mặt nghệ
thuật của tác phẩm? (Lưu ý chất sử thi
của thiên truyện).


- Đánh giá chung về nội dung và nghệ
thuật của tác phẩm?


người chiến sĩ.


b. Hình ảnh hai chị em Việt Chiến khiêng bàn thờ má sang
gởi nhà chú Năm.


- Khơng khí thiêng liêng đã biến Việt thành người lớn.
Lần đầu tiên Việt thấy rõ lịng mình (thương chị lạ, cịn
mối thù thằng Mĩ thì có thể rờ thấy vì nó đang đè nặng
trên vai).


- Hình ảnh có ý nghĩa tượng trưng thể hiện sự trưởng
thành của hai chị em có thể gánh vác việc gia đình và viết
tiếp truyền thống tốt đẹp của gia đình.


c. Vài nét nghệ thuật:


- Mang đậm chất sử thi (cuốn sổ, lòng căm thù giặc, thuỷ


chung son sắt với quê hương).


- Mỗi nhân vật đều tiêu biểu cho truyền thống, đều gánh
vác trên vai trách nhiệm với gia đình, với Tổ quốc …


<b>III. Tổng kết.</b>


-Truyện kể về những đứa con trong một gia đình nơng dân
Nam Bộ có truyền thống yêu nước, căm thù giặc và khao
khát chiến đấu, son sắt với Cách mạng. Sự gắn bó sâu
nặng giữa tình cảm gia đình với tình yêu nước, giữa truyền
thống gia đình với truyền thống dân tộc đã làm nên sức
mạnh tinh thần to lớn của con người Việt Nam trong
kháng chiến chống Mĩ cứu nước.


<b>4. Hướng dẫn tự học:</b>


- Nắm nội dung và nghệ thuật của tác phẩm.


- Tiết sau học Làm văn "Trả bài số 5" ra đề bài viết số 6.


<b>Tiết thứ: 68.</b>


<b> Ngày soạn: 22/ 02/ 2014 </b>
<b>Ngày dạy: theo PPCT. </b>


<b>TRẢ BÀI LÀM VĂN SỐ 5</b>
<b>RA ĐỀ BÀI VIẾT SỐ 6</b>
<b>A. MỤC TIÊU: </b>



Giúp học sinh:


-Nhận ra ưu và nhược trong bài viết của mình cả về kiến thức lẫn kỷ năng viết bài văn nghị luận về
một vấn đề văn học.


-Rèn luyện kỷ năng phân tích đề, lập dàn ý.


<b>B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC- KỸ NĂNG.</b>


<b>1- KIẾN THỨC: Nhận ra ưu và nhược trong bài viết của mình cả về kiến thức lẫn kỷ năng viết bài</b>


văn nghị luận về một vấn đề văn học.


<b>2- KỸ NĂNG: Rèn luyện kỷ năng phân tích đề, lập dàn ý. </b>
<b>C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: </b>


<b>1. Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

a. Đặt vấn đề:


b. Tri n khai b i d y:

à ạ



<b>Hoạt động thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


<i>Hoạt động 1: Trả bài số 5.</i>


Yêu cầu học sinh nhắc lại đề bài theo trí
nhớ.



-Giáo viên ghi đề bài lên bảng.
-Hướng dẫn học sinh phân tích đề.


-Giáo viên định hướng, gạch chân những
từ ngữ quan trọng để chỉ ra các yêu cầu
của đề.


-Xây dựng dàn ý.
<i>Hoạt động 2:</i>
Ra đề bài viết số 6


<b>PHẦN 1: TRẢ BÀI SỐ 5.</b>


<b>.II. Xây dựng dàn ý.</b>


-Xem gợi ý ở tiết "Viết bài số 5".


<b>III. Nhận xét đánh giá bài viết.</b>
<b>IV. Trả bài, vào điểm.</b>


<b>PHẦN 2: RA ĐỀ BÀI VIẾT SỐ 6.</b>


<b>ĐỀ RA: Cảm nhận của anh( chị) về nhân vật T’nú và</b>
<b>sức sống bất diệt của nhân dân làng xô man trong tác</b>
<b>phẩm “rừng xà nu”của Nnguyễn Trung Thành</b>


<b>4. Hướng dẫn tự học: </b>


- Chuẩn bị tốt cho bài viêt ở nhà.



<i>- Tiết sau học Đọc văn "Chiếc thuyền ngoài xa".</i>


<b>Tiết thứ:69, 70, 71.</b>


<b>Ngày soạn: 23/ 02/ 2014 </b>
<b>Ngày dạy: theo PPCT. </b>


<b>CHIẾC THUYỀN NGOÀI XA</b>
<b>(Nguyễn Minh Châu)</b>
<b>A. MỤC TIÊU: </b>


<i> Giúp học sinh:</i>


-Cảm nhận được suy nghĩ của người nghệ sĩ nhiếp ảnh khi phát hiện ra sự thật: đằng sau bức ảnh rất
đẹp về chiếc thuyền trong sương sớm mà anh tình cờ chụp được là số phận đau đớn của một người phụ
nữ là bao ngang trái trong một gia đình vạn chài. Từ đó thấy rõ mỗi người trong cõi đời, nhất là người
nghệ sĩ, không thể đơn giản và sơ lược khi nhìn nhận cuộc sống và con người.


-Học sinh hiểu được nghệ thuật kết cấu độc đáo, cách triển khai cốt truyện rất sáng tạo của một cây bút
viết truyện đầy bản lĩnh và tài hoa..


<b>B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC- KỸ NĂNG.</b>
<b>1- KIẾN THỨC:</b>


<b>2- KỸ NĂNG:</b>


<b>C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: </b>
<b>1. Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:</b>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: Hãy tóm tắt và nêu chủ đề truyện "Những đứa con trong gia đình" của Nguyễn</b></i>



Đình Thi.


<b>3. Nội dung bài mới: </b>


<b>Hoạt động thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


-Hoạt động 1: Tổ chức đọc hiểu tiểu
dẫn.


Bài tập: Đọc mục tiểu dẫn và tóm


<b>I. Đọc-hiểu Tiểu dẫn.</b>


<b>1. Nguyễn Minh Châu (1930-1989), quê ở làng Thơi, xã</b>


Quỳnh Hải (nay là xã Sơn Hải), huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ
An Ông "thuộc trong những mở đường tinh anh và tài năng nhất
của văn học ta hiện nay".


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

tắt những nét chính về tác giả và tác
phẩm.


<i>Học sinh làm việc cá nhân và trình</i>
<i>bày trước lớp.</i>


Kể tên tác phẩm chính?


-Hoạt động 2: Tổ chức đọc hiểu văn
bản.



Bài tập 1: Dựa vào văn bản hãy tóm
tắt nội dung của truyện và chia
đoạn.


<i>Học sinh trên cơ sở đọc ở nhà, trình</i>
<i>bày tóm tắt, chia đoạn.</i>


Bài tập 2: Phát hiện thứ nhất đầy
thơ mộng của người nghệ sĩ nhiếp
ảnh, là phát hiện đầy thơ mộng. Anh
(chị) cảm nhận như thế nào về vẻ
đẹp của chiếc thuyền ngoài xa trên
biển sớm mù sương mà người nghệ
sĩ chụp được?


<i>Học sinh thảo luận, cử đại diện</i>
<i>trình bày trước lớp.</i>


Bài tập 3: Phát hiện thứ hai của
người nghệ sĩ nhiếp ảnh mang đầy
nghịch lí. Anh đã chứng kiến và có
thí độ như thế nào trước những gì
diễn ra ở gia đình thuyền chài?


<i>Học sinh thảo luận phát biểu.</i>


đời thường. Nguyễn Minh Châu là một trong số những nhà văn
đầu tiên của thờ kì đổi mới đã đi sâu khám phá sự thật đời sống
ở bình diện đạo đức thế sự. Tâm điểm những khám phá nghẹ


thuật của ông là con người trong cuộc mưu sinh, trong hành
trình nhọc nhằn tìm kiếm hạnh phúc và hồn thiện nhân cách.


-Tác phẩm chính (Sgk).


<i>-Truyện Ngắn "Chiếc thuyền ngoài xa" in dậm phong</i>
cách tự sự-triết lí của Nguyễn Minh Châu rất tiêu biểu cho
hướng tiếp cận đười sống từ góc độ thế sự của nhà văn ở giai
đoạn sáng tác thứ hai.


<i><b>2. Truyện ngắn lúc đầu được in trong tập Bến Quê (1985)</b></i>


sau được nhà văn lấy tên chung cho một tập truyện ngắn (in
năm 1987).


<b>II. Đọc hiểu văn bản.</b>
<b>1. Bố cục.</b>


-Truyện chia thành hia đoạn lớn:


+Đoạn 1: Từ đầu đến "chiếc thuyền với gió đã biến mất": hai
phát hiện của người nghệ sĩ nhiếp ảnh.


+Đoạn 2: Còn lại: Câu chuyện của hai người đàn bà làng
chài.


2. Phát hiện thứ nhất đầy thơ mộng của người nghệ sĩ.


-"Trước mặt tôi là một bức tranh mức tàu…tơi tưởng chính
mình vừa khám phá thấy cái chân lí của sự hồn thiện khám phá


thấy cái khoảnh khắc trong ngần của tâm hồn".


-Đôi mắt tinh tường"nhà nghề" của người nghệ sĩ đã phát hiện
vẻ đẹp trời cho trên mặt biển mờ sương, vẻ đẹp nà cả đười bấm
máy anh chưa gặp một lần. Người nghệ sĩ cảm thấy hạnh
phúc-đó là niềm hạnh phúc của khám phá và sáng tạo, của sự cảm
nhận cái đẹp tuyệt diệu, Trong hình ảnh của chiếc thun ngồi
xa giữa biển trời mờ sương, anh đã cảm nhận cái đẹp tồn bích,
hài hồ, lãng mạn của cuộc đời, thấy tâm hồn mình được thanh
lọc.


<b>3. Phát hiện thứ hai đầy nghịch lí của người nghệ sĩ nhiếp</b>
<b>ảnh.</b>


-Người nghệ sĩ đã tận mắt chứng kiến: từ chiếc thuyền ngư phủ
đẹp như trong mơ bước ra một người đàn bà xấu xí, mệt mỏi và
cam chịu; một lão đàn ông thô kệch, dữ dằn, độc ác, coi việc
đánh vợ như một phương cách để gải toả những uất ức, khổ
đau…Đây là hình ảnh đằng sau cái đẹp "tồn bích, tồn thiện"
mà anh vừa bắt gặp trên biển. Nó hiện ra bất ngờ, trớ trêu như
trị đàu quái ác của cuộc sống.


-Chứng kiến cảnh người đàn ông đánh vợ một cách vô lí và thô
bạo, Phùng đã "kinh ngạc đến mức, trong mấy phút đầu…vứt
chiếc máy ảnh xuống đất, chạy nhào tới". Hành động đó nói lên
nhiều diều.


<b>4. Câu chuyện của người đàn bà ở toà án huyện.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

Bài tập 4: Câu chuyện của người


đàn bà ở tồ án huyện nói lên điều
gì?


<i>Học sinh thảo luận nhóm, cử đại</i>
<i>diện trình bày.</i>


Bài tập 5: Nêu cảm nghĩ về các
nhân vật: đàn bà vùng biển, lão đàn
ông độc ác, chị em thằng Phác,
người nghệ sĩ nhiếp ảnh.


<i>Học sinh làm việc theo nhóm, đại</i>
<i>diện phát biểu theo lớp.</i>


Gợi ý: Về người đàn ông độc ác?
Từ các chi tiết để làm rõ.


-Về chị em thắng Phác? Chi tiết nào
thể hiện rõ?


-Suy nghĩ về người nghệ sĩ nhiếp
ảnh?


phu. Nhưng tất cả đều xuất phát từ tình thương vơ bời đối với
những đứa con. Trong đau khở triền miên, người đàn bà ấy vấn
lắt lọc những niềm hạnh phúc nhỏ nhoi…


-Qua câu chuyện của người đàn bà làng chài, tác giả giúp người
đọc hiểu rõ: không thể dễ dãi, đơn giản trong việc nhìn nhận
mọi sự việc, hiện tượng của đời sống.



<b>5. Về các nhân vật trong truyện.</b>


-Về người đàn bà vùng biển: Tác giả gọi một cách phiếm định
"người đàn bà" Điều tác giả gây ấn tượng chính là số phận của
chị Ngồi 40, thơ kệch, mặt rỗ, xuất hiện với "khuôn mặt mệt
mỏi", người đàn bà gợi ấn tượng về một cuộc đời nhọc nhằn,
lam lũ, nhiều cay đắng. Bà thầm lặng chịu mọi đau đớn khi bị
chồng đánh không kêu một tiếng, không chống trả, khơng trốn
chạy"tình thương con cũng như nỗi đau, sự thâm trầm trong cái
việc hiểu thấu các lẽ đời hình như mụ chẳng để lộ ra bên
ngoài"…Một sự cam chịu đáng chia sẻ, cảm thông. Thấp
thống trong người đàn bà ấy là bóng dáng bao người phị nữ
Việt Nam nhân hậu, bao dung, giàu lòng vị tha.


-Về người đàn ơng độc ác: cuộc sống đói ngèo đã biến "anh con
trai" cục tính những nhiền lành xưa kia thành một người chồng
vũ phu. Lão đàn ông "mái tóc đổ quạ", "chân chữ bát", hai con
mắt đầy vẻ độc dữ vừa là nạn nhân của cuộc sống khốn khổ,
vừa là thủ phạm gây nên đau khổ cho người thân của mình.
Phải làm sao để nâng cao cái phần thiện, cái phần người trong
những kẻ thô bạo ấy.


-Chị em thắng Phác: bị đẩy vào tình thế khó xử khi ở trong
hồn cảnh ấy Chị thằng Phác, một cơ bé yếu ớt mà can đảm, đã
phải vật lộn để tước con dao trên tay thằng em trai, ngăn em
làm việc trái ln thường đạo lí. Cơ bé là điểm tựa vững chắc
của người mẹ đáng thương, cô đã hành động đúng khi cản được
việc làm dại dột của đứa em, lại biết chăm sóc, lo toan khi mẹ
phải đến toà án huyện. Thằng Phác thương mẹ theo kiểu một


cậu bé còn nhỏ, theo cái cách một đứa bé trai vùng biển, Nó
"lặng đưa mấy ngón tay sờ lên khuôn mặt người mẹ, như muôn
lau đi những giọt nước mắt chứa đày trong những nốt rỗ chẵng
chịt", "nó tuyên bố với các bác ở xưởng đóng thuyền rằng nó
cịn có mặt ở biển này thì mẹ nó khơng bị đánh". Hình ảnh
thằng Phác khiến người đọc cảm động bởi tình thương mẹ dạt
dào.


-Người nghệ sĩ nhiếp ảnh: Vốn là người lính thường vào sinh ra
tử, Phùng căm ghét mọi sự áp bức, bất cơng, sẵn sàng làm tất cả
vì điều thiện, lẽ công bằng. Anh xúc động ngỡ ngàng trước vẻ
đẹp tinh khơi của thun biển lúc bình minh. Một người nhạy
cảm như anh tránh sao khỏi nỗi tức gận khi phát hiện ra cảnh
đẹp huyền ảo trên biển Hơn bao giờ hết Phùng hiểu rõ: trước
khi là một nghệ sĩ rung động trước cái đẹp này là một người
biết yêu ghét vui buồn trước mọi lẽ đời thường tình, biết hành
động để có một cuộc sống xứng đáng với con người.


<b>6. Cách xây dựng cốt truyện độc đáo.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

Bài tập 6: Cách xây sụng cốt truyện
của Nguyễn Minh Châu trong tác
phẩm bày có gì độc đáo?


a. Tóm tắt lại tình huống.


b. Bình luận về ý nghĩa của tình
huống.


<i>Học sinh thảo luận cử đại diện</i>


<i>trình bày.</i>


Bài tập 7: Bên cạnh một tình huống
truyện độc đáo, anh (chị) có nhận
xét gì về ngôn ngữ nghệ thuât của
tác phẩm?


a. Về ngôn ngữ người kể chuyện?
b. Về ngôn ngữ nhân vật?


<i>Học sinh thảo luận nhóm, đại diện</i>
<i>trình bày.</i>


-Hoạt động 3: Tổ chức tổng kết
Bài tập: Anh (chị) hãy đánh giá một
cách tổng quát giá trị của tác phẩm.


<i>Giáo viên gợi ý, học sinh tự viết.</i>


đánh vợ một cách tàn bạo. Trước đó, anh nhìn đời bằng con mắt
người nghệ sĩ rung động, say mê trước vẻ đẹp huyền ảo-thơ
mộng của thuyền biển. Trong giây phút tâm hồn thăng hoa
những cảm xúc lãng mạn, Phùng phát hiện ra hiện thực nghiệt
ngã của đôi vợ chồng bước ra từ con thun "thơ mộng".


Tình huống đó được lặp lại lần nữa: bên cạnh người đàn bà
nhẫn nhục, chịu đựng "đòn chồng", Phùng còn được chứng kiến
phản ứng của chị em thằng Phác trước sự hung bạo của người
cha đối với mẹ. Từ đó, trong người nghệ sĩ đã có sự thay đổi
cách nhìn đời. Anh thấy rõ những cái ngang trái trong gia đình


thuyền chài, hiểu sâu thêm tình chất người đàn bà, chị em thằng
Phác, hiểu thêm người đồng đội (Đẩu) và hiểu thêm chính
mình.


<i>Ý nghĩa: Nguyễn Minh Châu đã xây dựng được tình huống mà</i>
ở đó bộc lộ mọi mối quan hệ, bộc lộ khả năg ứng xử, thử thách
phẩm chất, tính cách, tạo ra những bước ngoặt trong tư tưởng.
tình cảm và cả trong cuộc đời nhân vật. Tình huống truyện
mang ý nghĩa khám phá, phát hiện đời sống.


7. Ngôn ngữ nghệ thuật của tác phẩm.


-Ngôn ngữ người kể chuyện: thể hiện qua nhân vật Phùng, sự
hoá thân của tác giả. Chọn người kể chuyện như thế đã tạo ra
một điểm nhìn trần thuật sắc sảo, tăng cường khả năng khám
phá đời sống, lời kể trở nên khách quan, chân thật, giàu sức
thuyết phục.


-Ngôn ngữ nhân vật: phù hợp với đặc điểm tính cách của từng
người.


<b>III. Tổng kết.</b>


-Vẻ đẹp của ngịi bút Nguyễn Minh Châu là vẻ đẹp tốt ra từ
tình u tha thiết đối vơí con người. Tình u ấy bao hàm cả
khát vọng tìm kiếm, phát hiện, tôn vinh những vẻ đẹp con
người còn tiềm ẩn, những khắc khoải, lo âu trước cái xấu, cái
ác. Đó cúng là vẻ đẹp của một cốt cách nghệ sĩ mẫn cảm, đôn
hậu, điềm đạm chiên nghiệm lẽ đời để rút ra những triết lí nhân
<i>sinh sâu sắc "Chiếc thuyền ngồi xa" là một trong số rất nhiều</i>


tác phẩm của Nguyễn Minh Châu đã đặt ra những vấn đề có ý
nghĩa với mọi ngườimọi thời.


<b>4.Hướng dẫn tự học</b>


- Cần nắm vững những nội dung kién thức cơ bản đã nêu thành đề mục trong phần Đọc-hiểu văn bản.


<b>- Viết đoạn văn ngắn trình bày cảm nhận sâu sắc nhất về một nhân vật trong tác phẩm.</b>


<b>Tiết thứ: 72</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

<b>Ngày dạy: theo PPCT. </b>


<b>THỰC HÀNH VỀ HÀM Ý</b>
<b>A. MỤC TIÊU: </b>


Giúp học sinh:


-Qua luyện tập thực hành, học sinh củng cố và nâng cao những kiến thức cơ bản về hàm ý, cách tạo
hàm ý, tác dụng của hàm ý trong giao tiếp ngôn ngữ.


-Có kĩ năng lĩnh hội được hàm ý, kĩ năng nói và viết theo cách có hàm ý trong những ngữ cảnh cần
thiết.


<b>B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC- KỸ NĂNG.</b>
<b>1- KIẾN THỨC: </b>


Củng cố và nâng cao những kiến thức cơ bản về hàm ý, cách tạo hàm ý, tác dụng của hàm ý trong giao
tiếp ngôn ngữ.



<b>1- KỸ NĂNG: </b>


Kĩ năng nói và viết theo cách có hàm ý trong những ngữ cảnh cần thiết.


<b>C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: </b>
<b>1. Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: . </b>


<b> 3. Nội dung bài mới: </b>


<b>Hoạt động thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


-Hoạt động 1: Tổ chức ôn lại khái niệm
về hàm ý.


Bài tập: Thế nào là hàm ý?


<i>Học sinh nhớ lại khiến thứctrả lời.</i>


Hoạt động 2: Thực hành về hàm ý.


Bài tập 1: Đọc đoạn trích Sgk và phân
tích theo các câu hỏi Sgk A Phủ đã cố ý
vi phạm phương châm về lượng khi giao
tiếp về lượng như thế nào?


<i>Học sinh thảo luận và phát biểu tự do.</i>


Bài tập 2: Đọc đoạn trích Sgk và trả lời
các câu hỏi:



a. Ở phần sau của cuộc hội thoại anh
thanh niên đã cố ý đi trệch ra ngoài đề tài
"hỏi đường chỉ đường" như thế nào?
Những thơng tin về cuộc trường kì kháng
chiến có quan hệ và có cầ thiết đối với đề
tài đó khơng?


<b>I. Ơn lại khái niệm về hàm ý.</b>


Hàm ý: là những nội dung, ý nghĩ mà người nói khơng nói
ra trực tiếp bằng từ ngữ, tuy vẫn có ý định truyền báo đến
người nghe. Còn người nghe phải dựa vào nghĩa tường
minh của câu và tình huống giao tiếp để suy ra thì mới
hiểu đúng, hiểu hết ý của người nói.


<b>II. Thực hành về hàm ý.</b>


Bài tập 1:


-Lời đáp của A Phủ thiếu thông tin cần thiêt nhát của câu
hỏi: Số lượng bò bị mất (mất mấy con bò?). A Phủ đã lờ
yêu cầu của Pá Tra.


-Lời đáp có chủ ý thừa thơng tin so với u cầu của hỏi: A
Phủ khơng nói về số bị bị mất và nói đén cơng việc dự
định và niềm tin của mình (Tơi về lấy súng thế nào cũng
bắn được con hổ này to lắm).


-Cách trả lời của A Phủ có độ khơn khéo: Khơng trả lời


thẳng, gián tiếp cơng nhận để mất bị. Nói ra dự định "lấy
cơng chuộc tội" (bắn hổ chuộc tội mất bò); chủ ý thể hiện
sự tin tưởng bắn được hổ và nói rõ "con hổ này to lắm".
-Cách nói hịng chuộc tội, làm giảm cơn giận dữ của Pá
Tra. Câu trả lời của A Phủ chứa nhiều hàm ý.


Bài tập 2:


a. Anh thanh niên đi chệch ra ngoài đề tài "hỏi đường-chỉ
đường", bằng cách đọc thuộc lòng cả một bài dài đến dăm
trang giấy về "cuộc trường kì kháng chiến". Nghĩa là anh
ta vi phạm phương châm quan hệ trong hội thoại, đồng
thời vi phạm cả phương châm về lượng (nói thừa lượng
thơng tin).


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

<i>Học sinh thảo luận và phát biểu ý kiến.</i>
b. Hàm ý của anh thanh niên có ý nói dài
dịng về những điều khơng liên quan gì
đến cuộc hộ thoại là gì?


<i>Học sinh thảo luận chọn phương án đúng</i>
<i>và lí giải.</i>


c) Kết kuận về hàm ý khi người nói chủ ý
vi phạm phương châm quan hệ trong giao
tiếp.


<i>Học sinh làm việc cá nhân và phát biểu.</i>
Bài tập 2: Đọc và phân tích đoạn trích
Sgk.



a. Bá Kiến nói: "Tơi khơng phải là cái
kho" Nói thế là có hàm ý gì? Cách nói
như thế có đảm bảo phương châm cách
thức không?


<i>Học sinh suy nghĩ và trả lời.</i>


Bài tập 4: Đọc và phân tích truyện cười
Sgk.


a. Lượt lời thứ nhất của bà đồ nhằm mục
đích gì? Thực hiện hành động nói gì? Có
hàm ý gì?


b. Vì sao bà đồ khơng nói thẳng ý mình
mà chọn cách nói trong truyện?


<i>Học sinh thảo luậnphát biểu. </i>


Hoạt động 3: Tổ chức rút ra kết luận về
cách thức tạo câu có hàm ý.


Bài tập: Qua những phần trên, anh (chị)
hãy xác định: để nói một câu có hàm ý,
người ta thường dùng những cách thức
nói như thế nào? Chọn phương án trả lời
thíhc hợp Sgk.


<i>Học sinh suy nghĩ tổng hợp và trả lời.</i>



đến đề tài " hỏi đường-chỉ đường".
b. Hàm ý của anh thanh niên.


-Chủ ý tuyên bố một cách hồn nhiên đường lối kháng
chiến.


-Muốn bộc lộ sự kiêu hãnh, tự hào khi được tham gia vào
một công cuộc mà ở nông thôn vào thời điểm bấy giờ ít có
dịp và ít có người làm được. Đó là cách thể hiện bầu nhiệt
huyết, niềm say mê đối với cuộc kháng chiến. Đó là điểm
đáng trân trọng, đáng ca ngợi tuy sự bộc lộ không được
đúng chỗ (không phù hợp với cuộc thoại) và hơi quá mức
độ (nói dài dịng) thừa kượng thơng tin mà cuộc thoại cần
đến.


c) Kết luận: Khi người nói chủ ý vi phạm phương châm
quan hệ trong giao tiếp, để hàm ý có tác dụng cần: nói
đúng chỗ, phù hợp với cuộc thoại và diễn đạt ngắn gọn,
đúng lượng thông tin mà cuộc thoại cần đến.


Bài tập 2:


a. Câu hỏi của Bá Kiến với Chí Phèo: "tơi khơng phải là
cái kho" có hàm ý: Từ chối trước lời đề nghị xin tiền như
mọi khi của Chí Phèo (cái kho-biểu tưởng của cải, tiền
nong, sự giàu có. Tơi khơng có nhiều tiền).


Cách nói vi phạm phương châm cách thức (khơng nói rõ
ràngrành mạch. Nếu nói thẳng thì nói: "Tơi khơng có tiền


để cho anh luôn như mọi khi).


Bài tập 3:


a. Lượt lời thứ nhất bà đồ nói: "Ơng lấy giấy khổ to mà
viết có hơn khơng?" Câu nói có hình thức hỏi những
khơng nhàm mục đích để hỏi mà nhằm gợi ý một cách lựa
chọn cho ông đồ.


Qua lượt lời thứ hai của bà đồ chứng tỏ từng lượt lời thứ
nhất của bà có hàm ý: Khun ơng sử dụng giấy cho có lợ
ích; cho rằng ơng đồ viết văn kém, ơng dùng giấy viết văn
chỉ thêm lãng phí, hay bỏ phí giấy, vứt giấy đi một cách
lãng phí.


b. Bà đồ chọn cách nói có hàm ý vì lí do tế nhị, lịch sự đối
với chồng, bà không muốn trực tiếp chê văn của chồng mà
thông qua lời khuyên để gợi ý cho ông đồ lựa chọn.


III. Cách thức tạo câu có hàm ý.


Để có một câu có hàm ý, người ta thường dùng một cách
nói chủ ý vi phạm một (hoặc một số) phương châm hội
thoại nào đó, sử dụng các hành động nói gián tiếp; chủ ý
vi phạm phương châm về lượng, nói thừa hoặc thiếu thơng
tin mà đề tài u cầu; chủ ý vi phạm phương châm quan
hệ, đi chệch đề tài cuộc giao tiếp; chủ ý vi phạm phản cách
thức, nói mập mờ, vịng vo, khơng khơng rõ ràng rành
mạch.



<b>4. Hướng dẫn tụ học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

<i>- Tìm trong tác phẩm Chiếc thuyên ngoài xa của Nguyễn Minh Châu những câu văn (đoạn văn) mang</i>
cách nói hàm ý và phân tích.


<i>- Tiết sau học Đọc văn "Mùa lá rụng trong vườn".</i>


<b>Tiết thứ: 73</b>


<b>Ngày soạn: 24/ 02/ 2014 </b>
<b>Ngày dạy: theo PPCT. </b>


<b>Đọc thêm: MÙA LÁ RỤNG TRONG VƯỜN</b>
<b>(Trích)</b>


<b>Ma Văn Kháng)</b>
<b>A. MỤC TIÊU: </b>


<b> </b> Giúp học sinh:


- Hiểu được diễn biến tâm lí của các nhân vật, nhất là chị Hồi và ơng Bằng trong một buổi cúng tất
niên chiều ba mươi Tết. Từ đó thấy được sự quan sát tinh tế và cảm nhận tinh nhạy của nhà văn về
những biến động, đổi thay trong tư tưởng, tâm lí con người Việt Nam giai đoạn xã hội chuyển mình.


<b>B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC – KỸ NĂNG.</b>


<b>1- KIÊN THỨC: diễn biến tâm lí của các nhân vật, nhất là chị Hồi và ơng Bằng trong một buổi cúng</b>


tất niên chiều ba mươi Tết.



<b>2- KỸ NĂNG: Đọc hiểu tác phẩm văn học việt nam hiện đại.</b>
<b>C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: </b>


<b>1. Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: +Bài Chiếc thuyền ngoài xa.</b>


<i>+Trả lời những câu hỏi phần hướng dẫn đọc thêm bài Mùa lá rụng trong vườn (trích).</i>


<b>3. Nội dung bài mới: </b>


a. Đặt vấn đề: Sau năm 1985. xã hội nước ta chuyển mình xóa bỏ dần mơ hình kinh tế tập trung quan
liêu, bao cấp sang nền kinh tế thị trường, với những rạn vỡ tất yếu theo cả hai hướng tích cực và tiêu
cực trong quan niệm sống, cách sống và lựa chọn các giá trị. Là nhà văn có cảm quan hiện thực nhạy
bén, sự quan sát tinh tường. Ma Văn Kháng đã thể hiện những vấn đề nóng bỏng của xã hội trong tiểu
<i>thuyết Mùa lá rụng trong vườn.</i>


b. Tri n khai b i d y:

à ạ



<b>Hoạt động thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


-Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu
chung.


Học sinh đọc tiểu dẫn Sgk tóm tắt
những nét chính.


<b>I. Tìm hiểu kái qt về tác phẩmtác giả.</b>
<b>1. Tác giả.</b>



<b> Ma Văn Kháng, tên khai sinh Đinh Trọng Đoàn, sinh năm</b>


1936, quê gốc ở phường Kim Liên, quận Đống Đa Hà Nội, là
người đã có nhiều đóng góp tích cực cho sự vận động và phát
triển nhiều mặt của văn học nghệ thuật. Ông được tặng Giải
thưởng Văn học ASEAN năm 1998 và giải thưởng Nhà nước
về văn học nghệ thuật năm 2001.


Tác phẩm chính Sgk.


<b>2. Mùa lá rụng trong vườn.</b>


-Truyện đươc tặng giải thưởng Hội nhà văn Việt Nam năm
1986. Thông qua câu chuyện xảy ra tring gia đình ơng Bằng,
một gia đình nề nếp, luôn giữ gia pháp nay trở nên chao đảo
trong những cơn địa chấn từ bên ngoài, nhà văn bày tỏ niềm
lo lắng sâu sắc cho giá trị truyền thống trước những đổi thay
của thời cuộc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

-Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc-hiểu
văn bản đoạn trích.


Bài tập 1: Anh (chị) có ấn tượng gì về
nhân vật chị Hồi? Vì sao mọi người
trong gia đình đều yêu quý chị?


<i>Học sinh làm việc cá nhân, trình bày</i>
<i>suy nghĩ của mình trước lớp.</i>


Bài tập 2:



a. Phân tích diễn biến tâm lí hai nhân
vật ơng Bằng và chị Hồi trong cảnh
gặp gỡ trước giờ cúng tất niên.


<i>Học sinh làm việc cá nhântrình bày</i>
<i>suy nghĩ của mình trước lớp.</i>


b. Khung cảnh Tết và dòng tâm tư
cùng với lời khấn của ông Bằng trước
bàn thờ gợi cho anh (chị) cảm xúc và
suy nghĩ gì về truyêng thống văn hoá
riêng của dân tộc ta?


<i>-Giáo viên gợi dẫn: Tìm những chi tiết</i>
<i>miêu tả về khung cảnh ngày tếtcử</i>
<i>chỉlời khấn của ơng Bằng trong đoạn</i>


-Chị Hồi mang vẻ đẹp đằm thắm của người phụ nữ nông
<i>thôn: "người thon gọn trong cái áo lông chần hạt lựu. Chiếc</i>
<i>khăn len nâu thắt ơm khn mặt rộng có cặp mắt hai mí đằm</i>
<i>thắm và cái miệng cười rất tươi".</i>


-Nét đằm thắm, mặn mà toát lên từ tâm hồn chị, từ tình cảm
đơn hậu, từ cách ứng xửq, uan hệ với mọi người. Từng là dâu
trưởng trong gia đình ơng Bằng, bây giờ chị đã có một gia
đình riêng với những quan hệ riêng, lo toan riêng, mọi thứ
vấn nhớ, vẫn quý, vẫn yêu chị. Bởi vì "người phụ nữ tưởng
đã cắt hết mối dây liên hệ với gia đình này, vẫn giao cảm,
vẫn chia sẻ buồn vui và cùng tham dự cuộc sống của gia đình


này" (biết chuyện cơ Phượng đã chuyển công tác, nhận được
thư bố chồng cũ, sợ ông buồn nên phải lên ngay; chu đáoxởi
lởi chuẩn bị quà, hỏi thăm tất cả mọi người lớn, bé; sự thành
tâm của chị trước bàn thờ tổ tiên chiều 30 tết…). Trong tiềm
<i>thức mỗi người "vẫn sống động một chị Hoài đẹp ngườiđẹp</i>
<i>nết".</i>


-Nhân vật chị Hoài là mấu người phụ nữ vẫn giữ được nét
<i>đẹp truyền thống quý giá trước những "cơn địa chấn" xã hội.</i>


<b>2. Cảnh sum họp trước giờ cúng tất niên.</b>


<i>-Ơng Bằng: "nghe thấy xơn xao tin Hồi lên", "ơng sững khi</i>
<i>nhìn thấy Hồi, mặt thống một chút ngơ ngẩn. Rồi mắt ơng</i>
<i>chớp liên hồi, mơi ơng bật khơng thành tiếng, có cảm giác</i>
<i>ơng sắp khóc ồ", "giọng ơng bỗng khê đặc, khàn rè: Hồi đấy</i>
<i>ư, con?" Nỗi vui mừng, xúc động không giấu giếm của ông</i>
khi gặp lại người đã từng là con dâu trưởng mà ơng rất mực
q mến.


<i>-Chị Hồi: "gần như khơng chủ động được mình lao về phía</i>
<i>ơng Bằng, qn cả đơi dép, đơi chân to bản…kịp hãm lại khi</i>
<i>cịn cách ông già hai hàng gạch hoa". Tiếng gọi của chị nghẹ</i>
<i>ngào trong tiếng nấc "ông!".</i>


-Cảnh gặp gỡ vui mừng nhuốm một nỗi tiếc thương đau
buồn, ê nhức cả tim gan.


<i>-Khung cảnh tết: khói hương, mân cỗ thịnh soạn "vào cái buổi</i>
<i>đât nước cịn nhiều khó khăn sau hơn ba mươi năm chiến</i>


<i>tranh…" mọi người trong gia đình tề tựu quây quần…Tất cả</i>
chuẩn bị chu đáo cho khoảnh khắc tri ân trước tổ tiên trong
chiều 30 tết.


<i>-Ơng Bằng "sốt lại hàng khuy áo, chỉnh lại cà vạt, ho khan</i>
<i>một tiếng, dịch chân lại trước bàn thờ", "Thống cái ơng Bằng</i>
<i>nhưng qn hết xung quanh và bản thể. Dân lên trong ông</i>
<i>cái cảm giác thiêng liêng rát đỗi quen thân và tâm trí ông</i>
<i>bỗng mờ nhoà…Thưa thầy mẹ đã cách trở ngàn trùng mà</i>
<i>vần hằng sống cùng con cháu. Con vẫn hằng nghe đâu đấy</i>
<i>lời giáo huấn…".</i>


-Những hình ảnh sống động gieo vào lòng người đọc niềm
<i>xúc động rưng rưng, để rồi "nhập vào dòng xúc động tri ân</i>
<i>tiên tổ và những người đã khuất".</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

<i>văn cuối</i>


<i>-Học sinh suy nghĩtrình bày cảm nghĩ</i>
<i>của mình trước lớp.</i>


-Hoạt động 3: Hướng dẫn tổng kết.
Giáo viên hướng dẫn học sinh tự viêt
uôrng kết.


nét văn hoá truyền thống đáng trân trọng và tự hào của dân
tộc ta. Tổ tiên không tách rời với con cháu. Tất cả liên kết
một mạch bền chặt thuỷ chung". Dù cuộc sống hiện đại muôn
sự đổi thay cùng sự thay đổi của những cách nghĩ, cách sống,
những quan niệm mới, nét đẹp truyền thống văn hoá ấy vẫn


đang và rất cần được gìn giữ trân trọng.


<b>III. Tổng kết.</b>


-Tổng kết giá trị đoạn trích dựa trên hai mặt:
+Giá trị nội dung tư tưởng.


+Giá trị nghệ thuật.


<b>4. Hướng dẫn tự học:</b>


-Nắm giá trị nội dungnghệ thuật của tác phẩm.


<i>-Tìm đọc toàn bộ tác phẩm Mùa lá rụng trong vườn của Ma Văn Kháng</i>


<b>-Xem phim và so sánh sự khác biệt giữa tác phẩm văn học và nghệ thuật điện ảnh.</b>


<i>.</i>


<b>Tiết thứ: 74 </b>


<b> Ngày soạn: 24/ 02/ 2014 </b>
<b>Ngày dạy: theo PPCT. </b>


<b> </b>
<b>Đọc thêm:</b>


<b>MỘT NGƯỜI HÀ NỘI</b>
<b>(Nguyễn Khải).</b>
<i><b>A. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:</b></i>



<i>-Hiểu được nét đẹp của văn hoá "kinh dị" qua cách sống của bà Hiền, một phụ nữ tiêu biểu cho "Người</i>
<i>Hà Nội".</i>


-Nhận ra một số đặc điểm nổi bật của phong cách văn xuôi Nguyễn Khải: giọng điệu trần thuật và
nghệ thuật xây dựng nhân vật.


<b>B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC – KỸ NĂNG.</b>


<b>1- KIÊN THỨC: Nét đẹp của văn hoá "kinh dị" qua cách sống của bà Hiền, một phụ nữ tiêu biểu cho</b>


<i>"Người Hà Nội".</i>


<b>2- KỸ NĂNG: Đọc hiểu tác phẩm văn học việt nam hiện đại.</b>
<b>C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: </b>


<b>1. Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Suy nghĩ của anh (chị) về nhân vật chị Hoài trong tiểu thuyết "Mùa lá rụng </b>


trong vườn" của Ma Văn Kháng?


<b>3. Nội dung bài mới: </b>


a. Đặt vấn đề: Chúng ta đã rất ấn tượng với vẻ đẹp của nhân vâth chị Hoài trong những trang tiểu
thuyết của Ma Văn Kháng. Một người phụ nữ khác tiêu biểu cho vẻ đẹp của người Tràng An, cho cốt
<i>cách người Hà Nội được gọi là "hại bụi vàng của Hà Nội" là cô Hiền-nhân vật trung tâm trong truyện </i>
<i>ngắn "Một người Hà Nội" của nhà văn Nguyễn Khải.</i>


b. Tri n khai b i d y:

à ạ




<b>Hoạt động thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu
chung.


Bài tập: Đọc phần tiểu dẫn và tóm
tắt q trình sáng tác cùng các đề
tài chính của Nguyễn Khải.


<b>I. Khái quát về tác giả, tác phẩm.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

<i>-Gợi dẫn: Chú ý các giai đoạn sáng</i>
<i>tác. tác phẩm chính.</i>


Hoạt động 2: Hướng dẫn đọ-hiểu
văn bản.


Bài tập 1:


a. Nhận xét về tính cách cơ
Hiền-nhân vật trung tâm của truyện, đặc
biệt là suy nghĩ, cách ứng xử của cô
trong những thời đoạn cảu đất
nước.


<i>Học sinh suy nghĩ, phát biểu nhận</i>
<i>xét bổ sung.</i>


<i>b.Vì sao tác giả cho cơ Hiền là "một</i>


<i>hạt bụi vàng" của Hà Nội?</i>


<i>Học sinh thảo luận, phát biểu. Giáo</i>
<i>viên mở rộng: một so sánh độc đáo</i>
<i>nằm trong mạch trữ tnhf ngoại đề</i>
<i>của người kể chuyện. Bản sắc Hà</i>
<i>Nội, văn hóa Hà Nội là chất vàng</i>
<i>mười, là mỏ vàng trầm tíhc được</i>


<i>sống mới: Mùa lạc (1960), Một chặng đường (1962), Tầm nhìn</i>
<i>xa (1963), Chủ tịch huyện (1972),… và hình tượng người lính</i>
<i>trong kháng chiến chống Mĩ: Họ sống và chiến đấu (1966), Hoà</i>
<i>vang (1967), Đường trong mây (1970), Ra đảo (1970), Chiến sĩ</i>
(1973)…Sau năm 1975. sáng tác của ơng đề cập đến nhiều vấn
đề xã hội-chính trị có nh thời sự và đặc biệt quan tâm đến tính
cách, tư tưởng tinh thần của con người hiện nay trước những
<i>biến động phức tạp của đời sống: Cha và con (1970), Gặp gỡ</i>
<i>cuối năm (1982)…</i>


<i>-Một người Hà Nội: in trong tập truyện ngắn cùng tên của</i>
Nguyễn Khải (1990). Truyện đã thể hiện những khám phá, phát
hiện của Nguyễn Khải về vẻ đẹp trong chiều sâu tâm hồn, tính
cách con người Việt Nam qua bao biến động, thăng trầm của đất
nước.


<b>II. Đọc-hiểu văn bản.</b>
<b>1. Nhân vật cô Hiền.</b>
<b>a. Tính cách, phẩm chất.</b>


-Nhân vật trung tâm của truyện ngắn là cô Hiền. Cũng như


người Hà Nội khác, cô đã cùng Hà Nội, cùng đất nước trải qua
nhiều biến động thăng trầm nhưng vẫn giữ được cốt cách người
Hà Nội. Cô sống thẳng thắn, chân thành, không giấu giém quan
điểm, thái độ của mình với mọi hiện tượn xung quanh.


-Suy nghĩ và cách ứng xử của cô trong trong từng thời đoạn của
đất nước:


+Hồ bình lập lại ở miền Bắc, cơ Hiền nói về niềm vui
và cả những cái có phần máy móc, cực đoan của cuộc sống
xung quanh:"vui hơi nhiều, nói cũng hơi nhiều", theo cơ "chính
phủ can thiệp vào nhiều việc của dân q"…Cơ tính tốn mọi
việc trước sau rất khơn khéo và "đã tính là làm, đã làm là không
để ý đến những điều đàm tểu của thiên hạ"…


+Miền Bắc bước vào thời kì đương đầu với chiến tranh
phá hoại bằng không quân của Mĩ. Cô Hiền dạy con cách sống
"biết tự trọng, biết xấu hổ", biết sống đúng với bản chất người
Hà Nội. Đó cũng là lí do vì sao cơ sẵn sàng cho con trai ra trận:
"tao đau đớn mà bằng lịng, vì tao khơng muốn sống bám vào sự
hy sinh của bạn. Nó dám đi cúng là biết tự trọng"…


+Sau chiến thắng mùa xuân năm 1975. đất nước trong
thời kì đổi mới, giữa khơng khí xơ bồ của thời kinh tế thi
trường, cô Hiền vẫn là "một người Hà Nội của hôm nay, thuần
tuý Hà Nội, không pha trộn". Từ chuyện cây si cổ thụ ở đền
Ngọc Sơn, cơ Hiền nói về niềm tin vào cuộc sống ngày càng tốt
đẹp hơn.


<i>b. Cô hiền "một hạt bụi vàng" của Hà Nội.</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

<i>bồi đắp, tích tụ từ biết bao hạt bụi</i>
<i>vàng như bà Hiền.</i>


Bài tập 2: Nêu cảm nghĩ về nhân
vật "tôi", Dũng, những thanh niên
Hà Nội và cả những người tạo nên
"nhận xét không máy vui vẻ" của
nhân vật "tôi" về Hà Nội.


<i>Giáo viên gợi ý:</i>


<i>-Là người yêu Hà Nội, am hiểu Hà</i>
<i>Nội.</i>


<i>-Rất có ý thức khẳng định kinh</i>
<i>nghiệm cá nhân.</i>


<i>-Gỏi quan sát, ưa triết luận.</i>


<i>Học sinh làm việc cá nhân, phát</i>
<i>biểu cảm nghĩ.</i>


Bài tập 3: Chuyện cây si cổ thụ ở
đền Ngọc Sơn bị bão đánh bật rễ rồi
lại hồi sinh gợi cho anh (chị) suy
nghĩ gì?


<i>Học sinh thảo luận và phát biểu tự</i>
<i>do.</i>



Bài tập 4: Nhận xét về giọng điệu
trần thuật và nghệ thuật xây dựng
nhân vật của Nguyễn Khải trong tác
phẩm.


<i>Học sinh thảo luận và phát biểu tự</i>
<i>do. Giáo viên định hướng, nhận</i>
<i>xét.</i>


2. Các nhân vật khác trong truyện.


-Nhân vật "tơi": Thấp thống sau những dịng chữ là nhân vật
"tơi"-đó là một người đã chứng kiến và tham gia vào nhiều
chặng đường lịch sử của dân tộc. Trên những chặng đường ấy,
nhân vật "tơi" đã có những quan sát tin tế, cảm nhận nhạy bén,
sắc sảo, đặc biệt là về nhân vật cô Hiền, về Hà Nội và người Hà
Nội. Ẩn sâu trong giọng điệu vừa vui đùa, khơi hài, vừa khơn
ngoan, trải đời là hình ảnh một người gắn bó thiết tha với vận
mệnh đất nước, trân trọng những giá trị văn hó của dân tộc.
Nhân vật "tôi" mang hình bóng Nguyễn Khải, là người kể
chuyện, một sáng tạo nghệ thuật sắc nét đem đến cho tác phẩm
một diểm nhìn trầm thuật chân thật, khách quan và đúng đắn,
sâu sắc.


-Nhân vật Dũng: con trai đầu rất mực yêu quý của cô Hiền. Anh
đã sống đúng với những lời mẹ dạy về cách sống của người Hà
Nội, cùng với 600 thanh niên ưu tú của Hà Nội lên đường hiến
dâng tuổi xuân của mình cho đất nước. Dũng, Tuất và tất cả
những chàng trai Hà Nội ấy đã góp phần tơ thắm thêm cốt cách


tin thần người Hà Nội, phẩm giá cao đẹp của con người Việt
Nam.


-Bên cạnh sự thật về những người Hà Nội có phẩm cách cao
đẹp, cịn có những người tạo nên "nhận xét khơng mấy vui vẻ"
của nhân vật "tơi" về Hà Nội. Đó là "ơng bạn trẻ đạp xe như
gió" đã làm xe người ta st đổ lại cịn phóng xe vượt qua rồi
quay mặt lại chửi "tiên sư cái anh già"…, là những người mà
nhân vật "tơi" qn đường phải hỏi thăm…Đó là những "hạt sạn
của Hà Nội", làm mờ đi nét đẹp tế nhị, thanh lịch của người
Tràng An.Cuộc sống của người Hà Nội nay cần phải làm rất
nhiều điểm để giữ gìn và phát huy cái đẹp trong tính cách người
Hà Nội.


<i><b>3. Ý nghĩa của câu chuyện "cây si cổ thụ".</b></i>


-Hình ảnh…nói lên quy luật bất diệt của sự sống. Quy luật này
được khẳng định bằng niềm tin của con người thành phố đã kiên
trì cứu sống được cây si.


-Cây si cũng là một biểu tượng nghệ thuật, một hình ảnh ẩn dụ
về vẻ đẹp của Hà Nội: có thể bị tàn phá, bị nhiễm bệnh nhưng
vẫn là một người Hà Nội với truyền thống văn hố đã được ni
dưỡng suốt trường kì lịch sử, là cốt cách, tinh hoa, linh hồn của
đất nước.


<b>4. Giọng điệu trần thuật và nghệ thuật xây dựng nhân vật.</b>


-Giọng điệu trần thuật: một giọng điệu rất trải đời, vừa tự nhiên,
dân dã vừa trĩu nặng suy tư, vừa giàu chất khía quát, triết lí. Vừa


đậm tính đa thanh. Cai tự nhiên, dân dã tạo nên phong vị hài
hước rất có duyên trong giọng kể của nhân vật "tơi"; tính chất
đa thanh thể hiện trong lời kể: nhiều giọng (tự tin xen lẫn hoài
nghi, tự hào xen lẫn tự trào…). Giọng điệu trần thuật đã làm cho
truyện ngắn đậm đặc chất tự sự rất đời thường mà hiện đại.
-Nghệ thuật xây dựng nhân vật:


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

nhân vật "tôi" đậm vẻ suy tư, chiêm nhiệm, lại pha chút hài
hước, tự trào; ngôn ngữ của cô Hiền ngắn gọn, rõ ràng, dứt
khoát…).


<b>4..Hướng dẫn tự học: Nắm nội dung, nghệ thuật của tác phẩm, ghi nhớ Sgk. </b>


<b>Tiết thứ: 75. </b>


<b>Ngày soạn: 23/ 02/ 2014 </b>
<b>Ngày dạy: theo PPCT. </b>




<b>THỰC HÀNH VỀ HÀM Ý (Tiếp theo)</b>




<b>A. MỤC TIÊU: </b>


Giúp học sinh:


-Qua luyện tập thực hành, học sinh củng cố và nâng cao nững kiến thức cơ bản về hàm ý, cách tạo
hàm ý, tác dụng của hàm ý trong giao tiếp ngơn ngữ.



-Có kĩ năng lĩnh hội được hàm ý, kĩ năng nói và viết thao cách có hàm ý trong những ngữ cảnh cần
thiết.


<b>B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC – KỸ NĂNG.</b>


<b>1- KIÊN THỨC kiến thức cơ bản về hàm ý, cách tạo hàm ý, tác dụng của hàm ý trong giao tiếp ngơn</b>


ngữ.


<b>2- KỸ NĂNG: kĩ năng nói và viết thao cách có hàm ý trong những ngữ cảnh cần thiết.</b>
<b>C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: </b>


<b>.1. Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:</b>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: Tìm trong tác phẩm Chiếc thuyền ngồi xa của Nguyễn Minh Châu những câu</b></i>


văn (đoạn văn) mang cách nói hàm ý và phân tích.


<b>3. Nội dung bài mới: </b>


<b>a. Đặt vấn đề: Trong tiết trước, chúng ta đã ôn tập về vấn đề lí thuyết và thực hành một số bài tậo về</b>


hàm ý. Để có thể vận dụng phân tích hàm ý trong văn bản văn học, đặc biệt là viết (nói) có hàm ý,
chúng ta sẽ thực hành thêm về một số bài tập có dạng khác nhau.


b. Tri n khai b i d y:

à ạ



<b>HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>



-Hoạt động 1: Tổ chức thực hành.


<b>Bài tập1: Đọc đoạn trích và phân tích</b>
các câu hỏi (SGK).


a. Lời bác Phô gài thực hiện hành động
van xin, cầu khẩn ơng lí và đáp lại bằng
hành động nói như thế nào?


b. Lời đáp của ơng lí có hàm ý gì?


Học sinh thảo luận, phát biểu.


Bài tập 2: Đọc và phân tích đoạn trích
(SGK):


a. Câu hỏi đầu tiên của Từ là hỏi về thời


<b>I. Tổ chức thực hành.</b>
<b>Bài tập 1:</b>


a. Trong lượt mở đầu cuộc thoại, bác Phô gái van xin:
<i>"Thầy tha cho nhà con, đừng bắt nhà con đi xem đá bóng</i>
<i>nữa". Lời đáp của ơng lí mang sắc thái mỉa mai, giễu cợt</i>
<i>(Ồ, việc quan không phải thứ chuyện đàn bà của các chị).</i>
Nếu là cách đáp thường minh phù hợp thì phải là lời chấp
nhận sự van xin hoặc từ chối, phủ nhận sự van xin.


-Lời của ơng Lí khơng đáp ứng trực tiếo sự van xin của bác
Phô mà từ chối một cách dán tiếp. Đồng thời mang sắc thái


biểu cảm: Bộc lộ quyền uy, thể hiện sự từ chối van xin,
biểu lộ thái độ mỉa mai, giễu cợt cách suy nghĩ của đàn bà.
-Đấy là chứng minh cho tính hàm súc củ câu có hàm ý.


<b>Bài tập 2:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

gian hay cịn có hàm ý gì khác?


b. Câu nhắc khéo ở lượt lời thứ hai thực
chất có hàm ý nói với Hộ điều gì?


<i>Học sinh thảo luận nhóm, đại diện phát</i>
<i>biểu.</i>


Bài tập 3: Phân tíhc hàm ý trong trưyện
<i>cười Mua kính.</i>


<i>Giáo viên tổ chức hướng dẫn thảo luận,</i>
<i>học sinh thảo luận và phát biểu.</i>


Bài tập 4: Chỉ ra lớp nghĩa tường minh
<i>và hàm nghĩa của bài thơ Sóng.</i>


-Tác phẩm văn học dùng cách thể hiện
có hàm ý thì có tác dụng và hiệu quả
nghệ thuật như thế nào?


<i>Học sinh đọc bài thơ, suy nghĩ, phát</i>
<i>biểu.</i>



Bài tập 5: Chòn cách trả lời có hàm ý
<i>cho câu hỏi: "Cậu có thích truyện Chí</i>
<i>Phèo của Nam Cao khơng?".</i>


<i>Học sinh thảo luận và đưa ra phương án</i>
<i>đúng.</i>


-Hoạt động 2: Tổ chức tống kết.


Bài tập: Trong hoạt động giao tiếp bằng
ngơn ngữ, dùng cách nói có hàm ý trong
ngữ cảnh cần thiết mang lại những tác
dụng và hiệu quả như thế nào?


<i>b. Câu nhắc khéo thứ hai: "Hèn nào mà sáng nay em thấy</i>
<i>người thu tiền nhà đã đến…". Từ khơngnói trực tiếp đến</i>
việc trả tiền nhà. Từ muốn nhắc Hộ đi nhận tiền về để trả
các khoản nợ (chủ ý vi phạm phương châm cách thức).
c. Tác dụng cách nói của Từ:


-Từ thể hiện ý muốn của mình thơng qua câu hỏi bóng gió
về ngày tháng, nhắc khéo đến một sự việc có liên quan
(người thu tiền nhà)…Cách nói nhẹ nhàng, xa xơi nhưng
vẫn đạt được mục đích. Nó tránh được ấn tượng nặng nề,
làm dịu đi khơng khí căng thẳng trong quan hệ vợ chồng
khi lâm vào tình cảnh khó khăn.


<b>Bài tập 3:</b>


a. Câu trả lời thứ nhất của anh chàng mua kính:



<i>"Kính tốt thì đọc được chữ rồi"-chứng tỏ anh ta quan niệm</i>
kính tốt thì phải giúp cho con người đọc được chữ. Từ đó
suy ra, kính khơng giúp con người đọc được chữ là kính
xấu. Anh ta chê mọi cặp kính của nhà hàng vì khơng có cặp
kính nào giúp anh ta đọc được chữ.


<i>b. Câu trả lời thứ hai: "Biết chữ thì đã khơng cần mua kính".</i>
Câu trả lời này giúp người đọc xác định được anh ta là
người khơng biết chữ (vì khơng biết chữ nên mới cần mua
kính). Cách trả lời vừa đáp ứng được câu hỏi, vừa giúp anh
ta giữ được thể diện.


Bài tập 4: Lớp nghĩa tường minh và hàm nghĩa của bài thơ
<i>Sóng.</i>


-Lớp nghĩa tường minh: Cảm nhận và miêu tả hiện tượng
sống biển với những đặc điểm trạng thái của nó.


-Lớp nghĩa hàm ý: Vẻ đẹp tâm hồn của người thiếu nữ
đang yêu: đắm say, nồng nàn, tin yêu.


-Tác phẩm văn học dùng cách thể hiện có hàm ý sẽ tạo nên
tính hàm súc, tư tưởng của tác giả một cách tinh tế, sâu sắc.
<i>Bài tập 5: Cách trả lời có hàm ý cho câu hỏi: "Cậu có thích</i>
<i>truyện Chí Phèo của Nam Cao khơng?".</i>


+Ai mà chẳng thích?
+Hàng chất lượng cao đấy!
+Xưa như Trái Đất rồi!



<i>Ví đem vào tập đoạn trường</i>
<i> Thì treo giải nhất chi nhường cho ai?</i>
II. Tổng kết.


Tác dụng và hiệu quả của cách nói có hàm ý: Tuỳ thuộc
vào hồn cảnh giao tiếp, hàm ý có thể mang lại:


+Tính hàm súc cho lời nói: lời nói ngắn gọn mà chất chứa
nhiều nội dung, ý nghĩa.


+Hiệu quả mạnh mẽ, sâu sắc với người nghe.


+Sự vô can, không phải chịu trách nhiệm của người nói về
<b>hàm ý (vì hàm ý là do người nghe suy ra..</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

<i>Học sinh thảo luận, chọn phương án trả</i>
<i>lời đúng.</i>


<b>4. Hướng dẫn tự </b>


học:-- Nội dung ơn tập: Khái niệm hàm ý, những cách nói hàm ý.
<i>- Tiết sau học Đọc văn "Thuốc".</i>


<b>Tiết thứ: 77, 78, 79</b>


<b>Ngày soạn: 27/ 02/ 2014 </b>
<b>Ngày dạy: theo PPCT </b>


<b>ÔN TẬP BÀI: THUỐC</b>



<b>(Lỗ Tấn)</b>
<b>A. MỤC TIÊU: </b>


<i>Giúp học sinh:</i>


-Hiểu được thuốc là hồi chuông cảnh báo căn bệnh mê muội của người Trung Hoa vào đầu thế kỉ XX.
<i>Lúc này Cách mạng đã nhóm lên, nhưng nhân dân vẫn coi là Cách mạng "làm giặc" (AQ chính truyện)</i>
và mua máu người Cách mạng để chữa bệnh. Nhà văn này bày tỏ niềm tin vào tương lai, nhân dân sẽ
thức tỉnh, hiểu Cách mạng và làm Cách mạng.


-Thấy được cách viết cô đọng, súc tích, giàu hình ảnh mang tính biểu tượng của ngòi bút Lỗ Tấn.


<b>B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC – KỸ NĂNG.</b>
<b>1- KIÊN THỨC: </b>


- Cảnh báo căn bệnh mê muội của người Trung Hoa vào đầu thế kỉ XX.


- Thấy được cách viết cơ đọng, súc tích, giàu hình ảnh mang tính biểu tượng của ngịi bút Lỗ Tấn


<b>2- KỸ NĂNG: </b>


<b>Đọc hiểu tác phẩm văn học việt nam hiện đại. </b>


<b>C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: </b>
<b>1. Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:</b>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: Nội dung bài "Một người Hà Nội" của Nguyễn Khải?</b></i>
<b>3. Nội dung bài mới: </b>



<b>a. Đặt vấn đề: Trong cuộc đời mình, Lỗ Tấn đã từng nhiều lần chuyển nghề để rồi cuối cùng ông chọn</b>


nghề viết văn. Với mong muốn dùng văn học để chữa bệnh cho quốc dân, tác phẩm của Lỗ Tấn
<i>thường dồn nén, hàm súc, nhiều lớp nghĩa. Truyện ngắn Thuốc, Lỗ Tấn sáng tác thang 5/1919 là một</i>
tác phẩm như thế. Hình tượng nghệ thuật cơ đúc, khía qiát; khơng gian, thời gian có điểm riêng biệt là
hình ản cịng hoa ở phần kết thúc của truyện mở ra nhiều liên tưởng cho người đọc làm nên giá trị
nhân đạo tích cực của tác phẩm.


<i>Thuốc gợi lên ở người đọc những suy nghĩ gì? Những hàm ý sâu xa gì? Chúng ta cùng đi vào tìm hiểu</i>
tác phẩm.


b. Tri n khai b i d y:

à ạ



</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

<i>-Hoạt động 1: Tìm hiểu chung.</i>


Bài tập 1: Đọc mục tiểu dẫn và giới
thiệu tóm tắt những nét chính về Lỗ
Tấn.


-Vị trí của Lỗ Tấn trong văn học Trung
Quốc?


-Con đường gian nan để chọn ngành
nghệ của Lỗ Tấn?


-Quan điểm sáng tác văn nghệ của Lỗ
Tấn?


<i>Học sinh làm việc cá nhân, tóm tắt và</i>
<i>trình bày.</i>



<i>Bài tập 2: Tác phẩm Thuốc được sáng</i>
tác trong hoàn cảnh nào?


<i>Học sinh đọc tiểu dẫn, kết hợp với</i>
<i>những hiểu biết cá nhân để trình bày.</i>


-Hoạt động 2: Đọc-hiểu văn bản.


Bài tập 1: Anh (chị) hãy đặt tiêu đề cho
bốn phần của truyện ngắn.


<i>Học sinh đọc và tóm tắt tác phẩm, học</i>
<i>sinh làm việc cá nhân và trình bày</i>
<i>trước lớp.</i>


<b>I. Ơn Tập về Tác giả Lỗ Tấn</b>


-Lỗ Tấn (1981-1936) tên thật là Chu Thu Nhân, quê ở phủ
Thiệu Hưng, tỉnh Chiết Giang, miền Đơng Nam Trung
Quốc.


-Ơng là nhà văn Cách mạng lỗi lạc của Trung Quốc thế kí
<i>XX. "Trước Lỗ Tấn chưa hề có Lỗ Tấn, sau Lỗ Tấn có vơ</i>
<i>vàn Lỗ Tấn" (Qch Mạt Nhược).</i>


-Tuổi trẻ của Lỗ Tấn đã nhiều lần đổi nghệ để tìm một con
đường cống hiến cho dân tộc: từ làm nghệ khai mỏ đến
hàng hải rồi nghề y, cuối cùng làm văn nghệ để thức tỉnh
quốc dân đồng bào. Cong đường gian nan để chọn ngành


nghề của Lỗ Tấn vừa mang đậm dấu ấn lịch sử Trung Hoa
thời cận hiện đại, vừa nói lên tâm huyết của một người con
ưu tú của dân tộc.


-Quan điểm sáng tác của Lỗ Tấn được thể hiện nhất qn
trong tồn bộn sáng tác của ơng: phê phán những căn bệnh
<i>tinh thần khiến cho quốc dân mê muội, tự thoả mãn "ngủ say</i>
<i>trong một cái nhà hộp bằng sắt khơng có cửa sổ".</i>


<i>-Tác phẩm chính: AQ chính truyện (kiệt tác của văn học</i>
<i>hiện đại Trung Quốc và thế giới), các tập Gào thét, Bàng</i>
<i>hoàng, truyện cũ viết theo lối mới, hơn chục tập tạp văn có</i>
giá trị phê phán, tính chiến đấu cao.


<i><b>2. Hồn cảnh sáng tác truyện Thuốc.</b></i>


<i>-Thuốc được viết năm 1919, đúng vào lúc cuộc vận động</i>
Ngũ tướng bùng nổ. Đây là thời kì đất nước Trung Hoa bị
các đế quốc Anh, Nga, Pháp, Đức, Nhật xâu xé. Xã hội
Trung Hoa biến thành nửa phong kiến, nửa thuộc địa,
<i>nhưng nhân dân lại an phận chịu nhục. "Người Trung Quốc</i>
<i>ngủ mê trong một cái nhà hộp khơng có cửa sổ" (Lỗ Tấn).</i>
Đó là căn bệnh đớn hèn, tự thoả mãn, cản trở nghiêm trọng
<i>con đường giải phóng dân tộc. Thuốc đã ra đời trong bối</i>
cảnh ấy với một thông điệp cần suy nghĩ nghiêm khắc về
một phương thuốc để cứu dân tộc


<b>II. Ôn tập về nội dung</b>
<b>1. Bố cục.</b>



-Phần 1: Thuyên mắc bệnh lao. Mẹ Thuyên đưa tiền cho
chồng ra chỗ hành hình người cộng sản mua bánh bao tẩm
máu về chữa bệnh cho con (Thuốc).


-Phần 2: Thuyên ăn cái bánh bao đẫm máu nhưng vẫn ho.
Thun nghe tim mình đập khơng sao cầm nổi, đưa tay vuôt
ngực, lại một cơn ho (uống thuốc).


-Phần 3: Cuộc bàn luận trong quán trà về thuốc chữa bệnh
lao, về tên "giặc" Hạ Du (bàn về thuốc).


-Phần 4: Nghĩa địa vào dịp tiết Thanh minh. Hai người mẹ
trước hai nấm mồ: một của người chết bệnh, một chết vì
nghĩa ở hai khu vực, ngăn cách bởi một con đường mòn
(hậu quả của thuốc).


<b>2. Ý nhĩa nhan đề truyện và hình tượng chiếc bánh bao</b>
<b>tẩm máu.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

Bài tập 2: Anh (chị) có suy nghĩ gì về ý
nghĩa nhan đè truyện và hình tượng
chiếc bánh bao tẩm máu người?


<i>Học sinh thảo luận, cử đại diện trình</i>
<i>bày trước lớp.</i>


<i>Giáo viên gơi dẫn: nghĩa đen, nghĩa</i>
<i>hàm ẩn của nhan đề.</i>


Câu hỏi gợi ý: Tại sao không phải là


chiếc bánh boa tẩm máu người khác mà
lại phải tẩm máu người Cách mạng Hạ
Du?


phản ánh một quá trình suy tư nặng nề của Lỗ Tấn (động cơ
và mục đích đổi nghề của Lỗ Tấn). Nhận thức rõ thực trạng
<i>nhận thức của người dân Trung Quóc thời bấy giờ "ngu</i>
<i>muội và hèn nhát", nhà văn khơng có ý định và cũng không</i>
<i>đặt ra vấm đề bốc thuốc cho xã hội mà chỉ muốn "lôi hết</i>
<i>bệnh tật của quốc dân, làm cho mọi người chú ý và tìm</i>
<i>cách chạy chữa". Tên truyện chỉ có thể dịch là Thuốc</i>
<i>(Trương Chính), Vị thuốc (Nguyễn Tuân) chứ không thể</i>
<i>dịch là Đơn thuốc (Phan Khải). Nhan đề truyện có nhiều ý</i>
nghĩa.


-Tầng nghĩa ngồi cùng là phương thuốc truyền thống chữa
bệnh lao. Một phương thuốc u mê ngu muội giống hệt
phương thuốc mà ông thầy lang bốc cho bố Lỗ Tấn bi bệnh
phù thũng với hai vị "không thể thiếu" là rễ cây nứa kinh
sương ba năm và một đôi dế đử con đực, con cái dẫn đến
cái chết oan uổng của ông cụ.


<i>-"Bánh bao tẩm màu người", nghe như chuyện thời trung cổ</i>
nhưng vẫn xảy ra ở nước Trung Hoa trì trệ. Tầng nghĩa thứ
nhất-nghĩa đen của tên truyện là: thuốc chữa bệnh lao.Thứ
mà ông bà Hoa Thuyên xem là "tiên dược" để cứu mạng
thằng con "mười đời độc đinh" đã khơng cứu được nó mà
ngược lại đã giết chết nó-đó là thứ thuốc mê tín.


-Trong truỵện, bố mẹ thằng Thuyên đã áp đặt cho nó một


phương thuốc quái gở. Và cả đám người trong quán trà
cũng cho rằng đó là thứ thuốc tiên. Như vậy, tên truyện còn
hàm nghĩa sâu xa hơn, mang tính khai sáng: đay là thứ
thuíoc độc, mọi người cần phải giác ngộ ra rằng cái gọi là
thuốc chữa bệnh lao được sùng bài là một thứ thuốc độc.
-Người Trung Quốc cần phảu tỉnh giấc, không được ngủ mê
trong cia nhà hộp bằng sắt khơng có cửa sổ.


-Chiêc bánh bao-liều thuốc dộc hại được pha chế bằng máu
của người Cách mạng-một người xả thân vì nghĩa, đổ máu
cho sự nghiệp giải phóng nơng dân…Những người dân ấy
(bố mẹ thằng Thun, ông Ba, Cả Khang…) lại dửng dưng,
mua máu người Cách mạng để chữa bệnh…Với hiện tượng
chiếc bánh bao tẩm máu Hạ Du, Lỗ Tấn đã đặt ra một vấn
đề hết sức hệ trọng là ý nghĩa của hy sinh. Tên truyện vì thế
mang tầng nghĩa thứ ba: phải tìm một phương thuốc làm
cho quần chúng giác ngộ Cách mạng và làm cho Cách
mạng gắn bó với quần chúng.


<b>3. ý nghĩa cuộc bàn luận trong quán trà về Hạ Du.</b>


-Chủ đề bàn luận của những ngời trong quán trà của lão
Hoa trước hết là công hiệu của "thứ thuốc đặc biệt"-chiếc
bắnh bao tẩm máu người.


-Từ việc bàn về công hiệu của chiếc bánh bao tẩm máu Hạ
Du chuyến sang bàn về bản thân nhân vật Hạ Du là diễn
biến tự nhiên, hợp lí.


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

Bài tập 3: Phân tíhc ý nghĩa về cuộc bàn


luận trong quân trà về Hạ Du?


<i>Học sinh thảo luận nhóm, cử đại diện</i>
<i>trình bày.</i>


Bài tập 4: Không gian nghệ thuật của
truyện là tù hãm, ẩm mốc, bế tắc nhưng
thời gian thì có biến triển. Từ mùa thu
"trảm quyết" đến mùa xuân "thanh
minh" đã thể hiện mạch suy tư lạc quan
của tác giả. Tìm hiểu ý nghĩa chi tiết
vòng hoa trên mộ Hạ Du?


<i>Học sinh làm việc cá nhân, phát biểu ý</i>
<i>kiến.</i>


<b>Hoạt động 3: Tổng kết.</b>


Nhận xét đánh giá cung về giả trị nghệ
thuật của tác phẩm.


<i>Học sinh làm việc cá nhân, trình bày</i>
<i>trước lớp.</i>


người chỉ có đặc điểm ("người tóc hoa râm", "anh chàng hai
mươi tuổi").


Những lời bàn luận đã cho ta thấy:
+Bộ mặt tàn bạo thô lỗ của Cả Khang.



+Bộ mặt lạc hậu của dân chúng Trung Quốc đương thời.
+Lòng yêu nước của người chiến sĩ cách mạng Hạ Du.


<b>4. Không gian, thời gian nghệ thuật và ý ngiã của chi tiết</b>
<b>vòng hoa trên mộ Hạ Du.</b>


-Câu chuyện xảy ra trong hai buổi sớm vào hai mùa thu,
mùa xn có ý nghĩa khơng tượng trưng. Buổi sáng đầu tiên
có ba cảnh: cảnh sáng tinh mơ đi mua bánh bao tẩm màu
người, cảnh pháp trường và cảnh cho con ăn bánh, cảnh
quán trà…Ba cảnh gần như liên tục, diễn ra trong mùa thu
lạnh lẽo. Bối cảnh quan trà và nới đương phố là nơ tụ tập
của nhiều loại người, do đó hình dung được dư luận và ý
thức xã hội. Buổi sáng cuối cùng là vào dịp tiết Thanh
minh-mùa xuân tảo mộ. Mùa thu lá rụng, mùa xuân đâm
chồi nảy lộc gieo mầm.


-Vịng hoa trên mộ Hạ Du: có thể xem vòng hoa là cực đối
lập của "chiếc bánh bao tẩm máu". Phủ định vị thuốc là
bằng chiếc bánh bao tẩm máu , tác giả mơ ước tìm kiếm
một vị thuốc mới-chữa được cả những bệnh tật về tinh thần
cho toàn xã hội với điều kiện tiên quyết là mọi người phải
<i>giác ngộ Cách mạng, phải hiểu rõ "ý nghĩa của sự hy sinh"</i>
của những người Cách mạng.


Nhờ chi tiết vòng hoa trên mộ Hạ Du, chủ đè tư tưởng tác
phẩm được thể hiện trọn vẹn, nhừo đó mà khơng khí của
truyện vốn rất u guồn tăm tối song điều mà tác giả đưa dến
cho người đọc không phải là tư tưởng bi quan.



<b>III. Tổng kết.</b>


-Với cốt truyện đơn giản, cách viết cơ đọng, giàu hình ảnh
<i>mang tính biểu tượng, Thuốc của Lỗ Tấn thể hiện một nội</i>
dung sâu sắc: một dân tộc chưa ý thức được bệnh tật của
mình và chưa có được ánh sáng tư tưởng cách mạng, dân
tộc đó vẫn chìm đắm trong mê muội.


<b>4. Hướng dẫn tự học:</b>


-Tác giả và hoàn cảnh ra đời của tác phẩm.
- Nhan đề tác phẩm.


- Bi kịch của Hạ Du và sự mê muội của quần chúng.
- Tiết sau học Làm văn.


<b>Tiết thứ:78</b>


<b>Ngày soạn: 28/ 02/ 2014 </b>
<b>Ngày dạy: theo PPCT </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

<i><b>A. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:</b></i>


-Hiểu sâu hơn về chức năng của mở bài và kết bài trong bài văn nghị luận.
-Rèn luyện, củng cố kĩ năng vận dụng các kiểu mở bài và kết bài thông dụng.


<b>B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC – KỸ NĂNG.</b>


<b>1- KIÊN THỨC: Chức năng của mở bài và kết bài trong bài văn nghị luận.</b>



<b>2- KỸ NĂNG: Rèn luyện, củng cố kĩ năng vận dụng các kiểu mở bài và kết bài thơng dụng.</b>
<b>C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: </b>


<b>1. Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Nội dung: căn cứ vào sự chuẩn bị của học sinh. </b>
<b>3. Nội dung bài mới: Giới thiệu bài.</b>


Mở bài và kết bài của một bài văn nghị luận tuy chỉ viết ngắn gọn nhưng lại rất quan trọng vì một
phần(mở bài) có nhiệm vụ nêu vấn đề, một phần kết có nhiệm vụ kết thúc vấn đề. Bài viết có đi đúng
hướng hay khơng đội khi chỉ cần đọc mở bài, kết bài cũng có thể biết được. Rèn luyện kĩ năng viết mở
bài và kết bài là rất cần thiết. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tiến hành rèn luyện các kĩ năng này.


a. Đặt vấn đề:


b.Tri n khai b i d y:

à ạ



<b>Hoạt động GV + HS</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


-Hoạt động 1: Tổ chức rền luyện kỹ năng
viết phần mở bài.


Giáo viên vào bài.


- Bài tập 1: Phân tích giá trị nghệ thuật
của tình huống truyện trong tác phẩm "
Vợ nhặt " của Kim Lân.


- Bài tập 2: Phân tích các cách ở bài ở
SGK:





+ Đoán định đề tài được triển khai trong
văn bản.


+ Phân tích tính tự nhiên, hấp dẫn của
các mở bài.


<i>Học sinh thảo luận nhóm, trình bày </i>
<i>trước lớp.</i>


Bài tập 3: Từ hài bài tập trên anh (chị)
hãy cho biết phần mở bài cần đáp ứng
yêu cầu gì trong quá trình tạp lập văn
bản?


<i>Học sinh làm việc cá nhân, phát biểu </i>
<i>trước lớp.</i>


-Hoạt động 2: Tổ chức rèn luyện kỹ năng
viết phần kết bài.


Bài tập 1: Tìm hiểu các kết bài Sgk cho
đề bài: Suy nghĩ của anh (chị) về nhận
<i>vật ơng lái đị trong tuỳ bút Người lái đị </i>
<i>sơng Đà (Ngun Tn).</i>


<i>Học sinh đọc kyc các kết bài Sgk, phát </i>
<i>biểu ý kiến.</i>



Bài tập 2: Phân tích các kết bài Sgk.


<b>I.Viết phần mở bài.</b>
<b>1.Tìm hiểu cách mở bài.</b>


-Đề tài được trình bày: Giá trị nghệ thuật của tình huống
truyện trong Vợ nhặt của Kim Lân


-Cách mở bài: mở bài gián tiếp, dẫn dắt tự nhiên, tạo ra sự
hấp dẫn…


<b>2. Phân tích cách mở bài:</b>


- Đoán định đề tài:


+ Mở bài 1: Quyền tự do, độc lập của dân tộc Việt Nam.
+ Mở bài 2: Nét đặc sắc của tư tưởng, nghệ thuật bài thơ
Tống biệt hành của Thâm Tâm.


+ Mở bài 3: Những khám phá độc đáo, sâu sắc của Nam
Cao về đề tài người nơng dân trong tác phẩm Chí Phèo.
 Cả 3 cách mở bài đều gián tiếp, dẫn dắt tự nhiên, tạo
được ấn tượng, sự lôi cuốn, hấp dẫn người đọc hướng tới
đề tài.


<b>3. Yêu cầu phần mở bài:</b>


- Thơng báo chính xác, ngắn gọn về đề tài.



- Hướng người đọc (người nghe) vào đề tài một cách tự
nhiên, gợi sự hứng thú với vấn đề được trình bày trong văn
bản.


<b>II. Viết phân thân bài:</b>
<b>1. Tìm hiểu các kết bài.</b>


- Đề tài: Suy nghĩ của anh (chị) về nhân vật ơng lái đị
<i>trong tuỳ bút Người lái đị sơng Đà (Nguyễn Tn).</i>


- Cách kết bài hai phù hợp hơn với yêu cầu trình bày đề tài:
Đánh giá khái quát về ý nghĩa của hình tượng nhân vật ông
lái đò, đồng thời gợi suy nghĩ, liên tưởng sâu sắc cho người
đọc.


<b>2. Phân tích các kết bài: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

<i>Học sinh đọc kyc, thảo luận nhóm, cử </i>
<i>đại diện trình bày.</i>


Bài tập 3: Từ hai bài tập trên anh (chị)
hãy cho biết phần kết bài cần đáp ứng
yêu cầu gì trong quá trình tạo lập văn
bản.


<i>Học sinh làm việc cá nhân, phát biểu </i>
<i>trước lớp.</i>


- Kết bài 2: ấn tượng đẹp đẽ, không bao giờ phai nhồ về
hình ảnh một phố huyện nghèo trong câu chuyện Hai đứa


<i>trẻ của Thạch Lam. </i>


-Cả hai kết bài đều tác động mạnh mẽ đến nhận thức và
tình cảm của người đọc.


3. Yêu cầu của phần kết bài.


-Thông báo về sự kết thúc của việc trình bày đề tài, nêu
đánh giá khái quát của người viết về những khía cạnh nổi
bật nhất của vấn đề.


-Gợi lên tưởng rộng hơn, sâu sắc hơn.


<b>4. Hướng dẫn tự học:</b>


-Nắm phần ghi nhớ Sgk.


-Tham kháo các bìa viết văn nghị luận và học tập cách viết mở bài, kết luận.
-Tự đặt đề bài và tập viết nhiều mở bài, kết bài khácc nhau cho cùng một đề.
<i>-Tiết sau học Đọc văn Số phận con người.</i>


<b>Tiết thứ: 79-80</b>


<b>Ngày soạn: 02/ 03/ 2014 </b>
<b>Ngày dạy: theo PPCT </b>


<b>SỐ PHẬN CON NGƯỜI</b>
<b>(Trích)</b>


<b>(Sơ-lơ-khốp)</b>


<b>A. MỤC TIÊU: </b>


Giúp học sinh:


-Hiểu rõ sự khám phá tính cách Nga kiên cường và nhân ái qua bút pháp hiện thực táo bạo và nghệ
thuật truyện ngắn của Sô-lô-khốp.


-Tin tưởng rằng ý chí và nghị lực của con người có thể khắc phục mọi khó khăn, gian khổ, vượt qua số
phận éo le.


<b>B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC – KỸ NĂNG.</b>


<b>1- KIÊN THỨC: Tính cách Nga kiên cường và nhân ái qua bút pháp hiện thực táo bạo và nghệ thuật</b>


truyện ngắn của Sô-lô-khốp.


<b>2- KỸ NĂNG: Đọc hiểu tác phẩm văn học việt nam hiện đại. </b>
<b>C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: </b>


<b>1. Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:</b>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: Ý nghĩa của hình ảnh chiếc bánh bao tẩm máu người trong truyện ngắn Thuốc</b></i>


của Lỗ Tấn?


<b>3. Nội dung bài mới: </b>


<b>a. Đặt vấn đề: Sau thế chiến thứ hai, nhiều nhà văn lớ của thế giới quan tầm tới số phận con người. </b>


<i>Cùng với Ông già và biển cả của Ơ. Hê-ming-uê, Một thời để sống và một thời để chết của E.M. </i>


<i>Rơ-ua-cơ, truyện ngắn Số phận con người là một hiện tượng văn học có tầm cỡ thế giới, thời đại, ở đó </i>
Sơ-lơ-khốp đưa ra một cách nhìn và cách thể hiện mới trên nhiều vấn đề hệ trọng đối với văn học.


b. Tri n khai b i d y:

à ạ



<b>Hoạt động thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


-Nêu những điểm cơ bản về tác giả,
tác phẩm?


<b>I. Tìm hiểu khái quát về tác giả và tác phẩm.</b>
<b>1. Tác giả.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

<i>Giáo viên giới thiệu thêm:</i>


Những hiểu biết của em về số phận
con người? Tóm tắt?


Giáo viên tóm tắt cuộc đời
Xơ-lơ-cốp trước đó.


<i>"cặp mắt nguội lạnh như xác tro và</i>
<i>lúc nào cũng buồn thảm".</i>


Nhân vât An-đrây Xô-cô-lốp được
khắc hoạ qua những chi tiết nào?
Trong các quan hệ với ai?


<i>Giáo viên bình:</i>



<b>gia..</b>


-Cuộc đời và sự nghiệp cảu Sơ-lơ-khốp gắn bó mật thiết với sự
ra đời cuủa một chế độ-chế độ xã hội chủ nghĩa tại vùng đât
sơng Đơng trù phú, đậm đà bản sắc văn hố người dân Cô-dắc.
-Là nhà văn xuất thân từ nông dân lao động, Sô-lô-khốp am hiểu
và đồng cảm sâu sắc vời những con người trên mảnh đát quê
hương. Đặc điểm nổi bật trịn chủ nghĩa nhân đạo cua
Sơ-lơ-khốp là việc quan tâm, trăn trở về số phận của đất nước, của dân
tộc, nhân dân cũng như về số phận cá nhân con người.


-Phong cách nghệ thuật của Sô-lô-khốp: nét nổi bật là viết đúng
sự thật. Ơng khơng né tránh những sự thật dù khắc nghiệt trong
khi phản ánh những bức trnh thời đại rộng lớn, những cảnh đời,
những chân dung số phận đau thương. Trong sáng tác của ông,
chất bi và chất hùng, chất sử thi và chất tâm lí luôn được kết hợp
nhuần nhuyễn.


-Những tác phẩm tiêu biểu:
<i>Sông Đông êm đềm: 1927.</i>
<i>Đất vở hoang I: 1932.</i>
<i>Đất vỡ hoang II: 1959.</i>
<i>Số phận con người: 1956.</i>


<b>2. Tác phẩm.</b>


-Truyện ngắn Số phận con người của Sô-lô-khốp là cột mốc
quan trọng mở ra chân trời mới cho văn học Xơ viết. Truyện có
một dung lượng tư tưởng lớn khién cho có người liệt nó vồ loại
tiểu thuyết anh hùng ca.



<b>II. Đọc hiểu văn bản.</b>


<b>1. Phân tích nhân vật An-đrây Xơ-cơ-lốp.</b>


-Hồn cảnh riêng: vợ chết- con chết vì chiến tranh.
-Bản thân: bị địch bắt, tra tấn, tù đày.


Trái tim chai sạn vì đau khổ.


*Khi anh gặp Vania: Thấy qúy và nhớ Vania.


Quyết định nhận Vania làm conquyết định hồn nhiên, xuất
phát từ đáy lòng


-Chăm sóc Vania chu đáo như con đẻ.


-Âm thầm chịu đựng những đau khố vì sợ Vania đau khổ.


Vượt lên tình thế bi đát cỉa mình, sự cơ đơn, kiếm kế sinh nhai
dần dần đã tìn thấy niềm vui của trái tim được hồi phục.


-Xơ-lơ-cốp giàu tình u thương, giàu đức hy sinh, vị tha cao
thượng. Tuy nhiên trái tìm Xơ-lơ-cốp vẫn không nguôi dâu
thương, nước mắt đầm đìanỗi đau khơn có gì bù đắp được.


<b>2. Tình cảnh của Vania dành cho Xo-lơ-cốp.</b>


-Gắn bó, quyến luyến:
+Ơm chặt cơ.


+Áp chặt má.
+Khóc.


Hai cuộc đời bất hạnh đã nương tựa vào nhau tìm nguồn vui
sướng.


-Trước sự kiện ấy, người bạn của Xơ-lơ-cốp khóc vì thương
Vania và khâm phục lịng tốt của Xơ-lơ-cốp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

khócgiọt nước mắt của tình người.
IV. Tổng kết.


-Với bút pháp hiện thực, tác giả đã thể hiịen chất kiên cường của
dân tộc Nga, bộc lộ qua nhân vật Xô-lô-cốp. Với bản kĩnh coa
đẹp, với lònh nhân hậu thắm thiết, Xô-lô-cốp không những
không rơi vào bế tắc tuyệt vọng mà còn trở thành chỗ dựa vững
chắc cho một số phận bất hạnh khác.


<b>4. Hướng dẫn tự học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

<b>Tiết thứ: 81.</b>


<b>Ngày soạn: 05/3/2014.</b>


<b>Ngày dạy: theo PPCT </b>
<b>TRẢ BÀI LÀM VĂN SỐ 6</b>
<b>A. MỤC TIÊU:</b>


Giúp học sinh:



-Nhận ra ưu, khuyết diểm bài của mình cả về kiến thức lẫn kỹ nănng viết bài văn nghị luận về một vấn
đề văn học.


-Rèn luyện kỹ năng phân tíhc đề, lập dàn ý.


<b>B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC – KỸ NĂNG.</b>
<b>1- KIÊN THỨC: </b>


<b>2- KỸ NĂNG: </b>


<b>C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: </b>


<b>1. Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


Chép lại đề bài viết số 5 theo trí nhớ?


<b>3. Nội dung bài mới: </b>
<b>a. Đặt vấn đề: </b>


b. Tri n khai b i d y:

à ạ



<b>Hoạt động thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


Hoạt động 1: Phân tích đề.


Bài tập: Khi phân tích một đề bài, cần
phân tíhc những gì? Hãy áp dụng để
phân tích đề bài viết số 6.



<i>Học sinh nhớ lại kiến thức phân tích</i>
<i>đề, áp dụng phân tích.</i>


<i>Giáo viên định hướng, gạch dưới</i>
<i>những từ quan trọng để chỉ ra các yêu</i>
<i>cầu cụ thể.</i>


Hoạt động 2: Xây dựng đáp an (dàn ý).
Bài tập: Hãy xây dựng dàn ỹ chi tiết
cho đề bài số 6.


<i>Giáo viên nêu câu hỏi đẻ hướng dẫn</i>
<i>học sinh hồn chính dàn ý, làm cơ sở</i>
<i>đề học sinh đối chiếu với bài viết của</i>
<i>mình.</i>


Hoạt động 3: Nhận xét đánh giá bài
viết.


<i>Giáo viên cho học sinh tự nhận xét và</i>
<i>trao đổi bài đề nhận xét lẫn nhau.</i>
<i>hv nhận xét những ưu, khuyết điểm.</i>


<b>I. Phân tích đề.</b>


Khi phân tích một đề bài cần phân tich:
-Nội dung vấn đề.


-Thể loại nghị luận và những thao tác lập luận chính.
-Phạm vi tư liệu cần sử dụng cho bài viết.



*Phân tích đề bài viết số 6 (chọn đề 1-Sgk).


Đề: Trong truyện ngắn những đứa con trong gia đình của
Nguyễn Đình Thi có nêu lên quan niệm: Chuyện gia đình
cũng dài như sơng, mỗi thế hệ phải ghi vào một khúc.Rồi
trăm con sơng của gia đình lại cùng đổ về một biển, "mà
biển thì rộng lắm […], rộng bằng cả nước ta và ra ngoài cả
nước ta".


Chứng minh rằng, trong thiên truyện của Nguyễn Đình Thi,
quả đã có một dịng sơng trong truyền thống gia đình liên
tục chảy từ lớp người đi trước: tổ tiên. ông cha, cho đến đời
chị em Chiến Việt.


*Phân tích:


-Nội dung vấn đề: quan niệm của Nguyễn Đình Thi.
-Thể loại nghị luận văn học.


-Thao tác chính: chứng minh.


<i>-Phạm vi tư liệu: Tác phẩm Những đứa con trong gia đình</i>
của Nguyễn Đình Thi.


<b>II. Xây dựng đáp án (dàn ý).</b>


-Dàn ý được xây dựng theo bao phần: mở bài, thân bài, kết
bài. Phầm thân bài cần xây dựng hệ thống luận điểm. Mỗi
luận điểm cần có các luận cứ luận chứng.



-Dàn ý cho đề bài số 6 (đề bài trên).


Nội dung: Xem lại phần giợi ý đáp án cho đề bài này ở tiết
Viết bài làm văn số 6-Nghị luận văn học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

Hoạt động 4: Sữa chữa lỗi bài viết.
<i>Giáo viên hướng dẫn học sinh trao đổi</i>
<i>để nhận thức lỗi và hướng sữa chữa,</i>
<i>khắc phục.</i>


Hoạt động 5: Tổng kết, rút kinh
nghiệm.


<i>Giáo viên tổng kết và nêu một số điểm</i>
<i>cơ bản cần rút kinh nghiệm.</i>


Nội dung nhận xét đánh giá:


-Đã nhân thức đúng vấn đề nghị luận chưa?
-Đã vận dụng đúng các thao tác lập luận chưa?


-Hệ thông luận điểm đủ hay thiêu? Sắp xép hợp lí hay chưea
hợp lí?


-Các luận cứ (lí lẽ, dẫn chứng) co chặt chẽ, tiểu biểu, phù
hợp với vấn đề hay không?


-Những lỗi về kỹ năng diễn đạt…



<b>IV. Sữa lỗi bài viết.</b>


Các lối thường gặp:


-Thiểu ý, thiếu trọng tâm. ý khơng rõ, sắp xép ý khơng hợp
lí.


-Sự kết hợp giữa các thao tác nghị luận chưa hài hồ, chưa
phù hợp với từng ý.


-Kỹ năng phân tích, cảm thụ còn kém.


-Diễn đạt chưa tốt, còn dùng từ viết câu sai, diến đạt tối
nghĩa, trùng lặp,…


V. Tổng kết, rút kinh nghiệm.


Nội dung tổng kết và rút kinh nghiệm dựa trên sơ sở chấm,
chữa bài cụ thể.


<b>4. Hướng dẫn tự học:</b>


-Nắm nội dung bài học.


<i>-Tiết sau học Đọc văn "Ông già và biển cả".</i>


<b>Tiết thứ: 82, 83.</b>
<b>Ngày soạn: 09/3/2014.</b>


<b>Ngày dạy: theo PPCT </b>





<b>ƠNG GIÀ VÀ BIỂN CẢ</b>


(Trích)


<b>Hê-minh-</b>
<b>A. MỤC TIÊU: </b>


Giúp học sinh:


<i>-Bước đầu nắm được nguyên lí "tảng băng trơi" của Hê-ming-, qua đó hiểu được sự tin tưởng và nghị </i>
lực, vào sức mịnh tin thần và niềm kiêu hãnh vê con người trong việc theo đuổi ước mơ giản dị nhưng
rất to lớn của nhà văn.


-Khám phá nghệ thuật kể chuyên độc đáo, kết hợp nhuần nhuyễn giữa lời văn kể chuyện và lời văn
miêu tả cảnh vật, miêu tả đối thoại và độc thoại nội tâm.


<b>B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC – KỸ NĂNG.</b>
<b>1- KIÊN THỨC: </b>


- Hiểu được sự tin tưởng và nghị lực, vào sức mịnh tin thần và niềm kiêu hãnh vê con người trong việc
theo đuổi ước mơ giản dị nhưng rất to lớn của nhà văn.


- Nghệ thuật kể chuyên độc đáo, kết hợp nhuần nhuyễn giữa lời văn kể chuyện và lời văn miêu tả cảnh
vật, miêu tả đối thoại và độc thoại nội tâm.


<b>2- KỸ NĂNG: </b>



<b>Đọc hiểu tác phẩm văn học việt nam hiện đại. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

<b>1. Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:</b>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: Tóm tắt đoạn trích Số phận con người và cho biết Sơ-lơ-cốp nghic gì về số phận</b></i>


con người?


<b>3. Nội dung bài mới: </b>


a. Đặt vấn đề: Ơ-nit Hê-minh-uê (1899-1961) được xem là một trong hai nhà văn vĩ đại nhất nước Mĩ
<i>thế kỉ XX. Hê-ming- đề xuất ngun lí "tảng băng trơi" đối với tác phẩm nghệ thuật: một phần nổi </i>
bảy phần chìm. Đây là một cách viết hàm súc, dồn nén nhiều lớp nghĩa. Tiểu thuyêt Ông già và biển cả
<i>tiểu biểu cho ngun lí "tảng băng trơi". Phhàn nổi của ngơn từ khồn nhiều, song phần chìm của nó rất </i>
lớn bởi nó gợi lên nhiều từng ý nghĩa mà người đọc rút ra được theo thể nghiệm. Đoạn văn trích nói về
việc chinh phục con cá kiếm của ông lão Xan-ti-a-gô. Qua đó người đọc cảm nhận được nhiều từng
nghĩa, đặc biệt là vẻ đẹp của con người trong việc theo đuổi ước mơ giản dị nhưng rất to lớn của đời
mình và ý nghĩa biểu tượng của hình thượng con cá kiếm.


b. Tri n khai b i d y:

à ạ



<b>Hoạt động thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


Hoạt động 1: Đọc hiểu tiểu dẫn.


<i>Giáo viên yêu cầu một học sinh đọc phần</i>
<i>tiểu dẫn.</i>


Bài tập: Nêu những ý chính về
<i>Hê-minh-uê, tiểu thuyết Ơng già và biển cả, vị trí</i>


đoạn trích học.


<i>Học sinh làm việc cá nhân. Giáo viên</i>
<i>nhận xét và tóm tắt những nội dung cơ</i>
<i>bản.</i>


Hoạt động 2: Tổ chức đọc hiểu văn bản
đoạn trích.


<i>Học sinh đọc ở nhà, đến lớp tóm tắt theo</i>
<i>yêu cầu của Giáo viên.</i>


<b>I. Vài nét chung.</b>


<b>1. Ơ-nit Hê-minh-uê (1899-1961):</b>


-Nhà văn Mĩ để lại dấu ấn sâu sắc trong văn xuôi hiện đại
phương Tây và góp phần đổi mới lối viết truyện, tiểu
thuyết của nhiều thế hệ nhà văn trên thế giới.


<i>-Những tiểu thuyết nổi tiếng của Hê-minh-uê: Mặt trời</i>
<i>vẫn mọc (1926), Giã từ vũ khí (1929), Chuông nguyện</i>
<i>hồn ai (1940).</i>


-Truyện ngằn cỉa Hê-minh-uê được đánh giá là những tác
phẩm mang phong vị độc đáo hiểm thấy. Mục đích của
<i>nhà văn là "viêt một áng văn xi đơn giản và trung thực</i>
<i>về con người".</i>


<i><b>2. Ông già và biển cả (The old nam and the sea..</b></i>



-Được xuất bản đầu tiên trên tạp chi Đời sống.


-Tác phẩm gây được tiếng vang lớn và hai năm sau
Hê-minh-uê được trao giải Nơ-ben.


-Tóm tắt tác phẩm Sgk.


<i>-Tác phẩm tiểu biểu cho lối viết "tảng băng trơi": dung</i>
<i>lượng câu chữ ít nhưng "khoảng trống" được tác giả tạo ra</i>
nhiều, chúng có vai trò lớn trong việc tăng các lớp nghĩa
cho văn bản (tác giả nói rằng tác phẩn lẽ ra dài cả 1000
trang nhưng ơng đã rút xuống chỉ cịn bấy nhiêu thơi).


<b>3. Đoạn trích.</b>


-Đoạn trích nằm ở cuối truyện.


-Đoạn trích kể về việc chinh phục con cá kiếm của ông
lão Xan-ti-a-gơ. Qua đó, người đọc cảm nhận được nhiều
tầng nghĩa, đặc biệt là vẻ đẹp của con người trong việc
theo đuổi ước mơ giản dị nhưng rất to lớn của đời mình
và ý nghĩa biểu tượng của hình tượng con cá kiếm.


<b>II. Đọc hiểu văn bản đoạn trích. </b>
<b>1. Hình ảnh ông lão và con cá kiếm.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

<i>Giáo viên yêu cầu học sinh lướt nhanh và</i>
<i>tóm tắt đoạn trích, sau đó nêu một số câu</i>
<i>hỏi và hướng dẫn thảo luận.</i>



Câu hỏi 1: Xan-ti-a-gô là một con người
như thế nào? Nhận xét khái quát về hai
hình tượng nổi bật trong đoạn trích: ơng
lão và con cá kiếm.


Câu hỏi 2: Hình ảnh những vịng lượn của
con cá kiếm được nhắc đi nhắc lại trong
đoạn văn gợi lên những đặc điểm gì về
cuộc đấu giữa ông lão và con cá (thời
điểm, phong độ, tư thể,…)?


Câu hỏi 3: Cảm nhận về con cá kiếm tập
trung vào những giác quan nào của ông
lão? Chứng minh rằng những chi tiết này
gợi lên sự tiếp nhận từ xa đến gần, từ bộ
phận đến toàn thể.


Câu hỏi 4: Hãy phát hiện thêm mọt lớp
nghĩa mới: phải chăng ông lão chỉ cảm
nhận đổi tượng bằng giác quan của một
người đi săn, một kẻ chỉ nhằm tiêu diệt
đổi thủ của mình? Hãy tìm những chi tiết
chứng tỏ một cảm nhận khác lạ ở đây, từ
đó nhận xét về mối liên hệ giữa ông lão và
con cá kiếm.


Câu hỏi 5: So sánh hình ảnh con cá kiếm
trước và sau khi ơng lão chiếm được nó.
Điều này gợi cho anh (chị) suy nghĩ gì?


Vì sao có thể coi con cá kiếm như một
biểu tượng?


cùng kiệt sức, vào đến bờ thì con cá kiếm chỉ còn trơ lại
bộ xương. Câu chuyện đã mở ra nhiều tầng ý nghĩa. Một
cuộc tìm kiếm con cá lớn nhất, đẹp nhất đời, hành trình
nhọc nhằn dũng cảm của ngườ lao động trong mot xã hội
vơ hình, thể hiện thành ccong và thất bại của người nghệ
sĩ đơn độc khi thêo đuổi ước mơ sáng tạo rồi trình bày nó
trước mắt người đời…


-Đoạn trích có hai hình tượng: ông lão và con cá kiếm.
Hai hình tượng mang một vẻ đẹp song song tương đồng
trong một tình huống căng thẳng đổi lập:


<i>+Con cá kiếm mắc câu bắt đàu những vòng lượn "vòng</i>
<i>tròn rất lớn", "con cá đã quay tròn". Nhưng con cá vẫn</i>
chậm rãi lượn vòng. Những vòng lượn được nhắc lại rất
nhieưù lần gợi ra được vẻ đẹp hùng dũng, ngoan cường
của con cá trong cuộc chiến đấu ấy.


<i>+Ơng lão ở trong hồn cảnh hoàn toàn đơn dộc, "mệt thấu</i>
<i>xương", "hoa mắt", vẫn kiên nhẫn vừa thông cảm với con cá</i>
nhưng phải khuất phục nó.


+Cuộc chiến đấu đã tới chặng cuối, hết sức căng thẳng
nhưng cũng hết sức đẹp đẽ. Hai đổi thủ đều dốc sức tấn
công và dộc sức chống trả. Cảm thấy chóng mặt và
<i>chống váng nhưng ơng lão vẫn ngoan cường "ta khơng</i>
<i>thể tự chơi xỏ mình và chết trước một con cá như thế này</i>


<i>được" lão nói. Ơng lão cảm thấy "một cú quật đột ngột và</i>
<i>cú nảy mạnh ở sợi dây mà lão đang níu bằng cả hai tay".</i>
Lão hiểu con cá cũng đang ngoan cường chống trả. Lão
biết con ca sẽ nhảy lên, lão mong cho điều đó đừng xay ra
<i>"đừng nhảy, cá" lão nói, nhưng lão cũng hiểu "những cú</i>
<i>nhảy để nó hít thở khơng khí". Ơng lão nương vào gió chờ</i>
<i>"lượt tới nó lượn ra, ta sẽ nghỉ". "Đến vòng thứ ba, lão lần</i>
<i>đầu tiên thấy con cá". Lão không thể tin nổi vào độ dài của</i>
<i>nó "khơng" lão nói, "nó khơng thể lớn như thế được". Những</i>
vòng lượn của con cá hẹp dần. Nó đã yếu đi nhưng nó vẫn
<i>khơng khuất phục, lão nghĩ: "Tao chưa bao giời thấy ai</i>
<i>hùng dũng, dun dáng, bình tĩnh, cao thượng hơn mày".</i>
Ơng lão cũng đã rất mệt, có thể sụp xuống bất kì lúc nào.
<i>Nhưng ơng lão ln nhủ "mình sẽ cố thêm lần nữa". Dồn</i>
hết mọi đau đớn và những gì cịn lại của sức lục và lòng
kiêu hãnh, lão mang ra để đương đầu với cơn hấp hối của
con cá. Ông lão nhấc cao ngọn giáo phóng xuống sườn
<i>con cá "cảm thấy mũi sắt cắm phập vào, lão tì người lê ấn</i>
<i>sâu rồi dồn hết trọng lực lên cán dao". Đây là đòng đánh</i>
quyết định cuối cùng để tiêu diệt con cá. Lão rất tiếc khi
phải giết nó, nhưng vẫn phải giết nó.


+Khi ấy con cá, mang cái chết trong mình, sực tỉnh phóng
vút lên khỏi mặt nước phơ hết tầm vóc khổng lồ, vẻ đẹp
và sức lực của nó. Cái chết của con cá cũng bộc lộ vẻ đẹp
kiêu dũng hiếm thấy, cả ông lão và con cá đều là kì phùng
địch thủ. Họ xứng đáng là đổi thủ của nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

Câu hỏi 6: Hãy rút ra ý nghĩa tư tưởng của
đoạn trích.



<i>Học sinh thảo luận và trình bày.</i>


<i>Giáo viên yêu câu học sinh đọc lại đoạn</i>
<i>trích và thảo luận:</i>


Câu hỏi: Ngoài việc miêu trả bằng lời của
người kể chuyện, cịn có loại ngơn ngữ
nào trực tiếp nói lên hành động và thái độ
của ông lão trước con cá kiếm nữa khơng?
Sử dụng loại ngơn nhữ này có tác dụng gì
khi noi lên mối quan hệ giữa ơng lão và
con cá kiếm?


<i>Học sinh làm việc cá nhân với văn bản</i>
<i>rồi thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi.</i>


đẹp của con người. Đối tượng chinh phục càng cao cả,
đẹp đẽ thì vẻ đẹp của con người đi chinh phục càng được
tôn lên. Cuộc chiến đấu gian nan với biết bao thử thách
đau đớn đã tôn vinh vẻ đẹp của người lao động: giản dị và
ngoan cường thục hiện bằng ước mơ của mình.


<b>2. Nội dung tư tưởng của đoạn trích.</b>


-Hình tượng con cá kiếm được phát biểu trực tiếp qua
ngôn từ của ngườ kể chuyện, đặc biệt là những lời trị
chuyện của ơng lão với con cá, ta thấy ơng lão coi nó như
một con người. Chính thái độ đặc biệt, khác thường này
đã khiến con cá thành "nhân vật" chính thứ hai bên cạnh


ơng lão, ngang hàng với ơng. Con cá kiếm mang ý nghĩa
biểu tượng. Nó là đại diện cho hình ảnh thiên nhiên, tiểu
biểu cho vẻ đẹp, tính chất kiêu hùng vĩ đại của tự nhiên.
Trong mối quan hệ phức tạp của thiên nhiên với con
người không phải lúc nào thiên nhiên cũng là kẻ thù. Con
người và thiên nhiên vừa là bạn vừa là đối thủ. Con cá
kiếm là biểu tượng của ước mơ vừa bình thường giản dị
nhưng đồng thời cũng rất khác thường, cao cả mà con
gnười ít nhất từng theo đuổi một lần trong đời.


<b>3. Nghệ thuật đoạn trích.</b>


Đặc diểm ngơn ngữ kẻ chuyện trong tác phẩm Ông già và
biển cả của Hê-minh-uê có ngôn ngữ của người kể
chuyện và ngôn ngữ trực tiếp của ông già được thể hiện
<i>bằng: "lão nghĩ…", "lão nói…".</i>


-Ngôn ngữ của người kể chuyện tường thuật khách quan
sự việc.


-Lời phát biểu trực tiếp của ông lão: đây là ngôn từ trực
tiếp của nhân vật. Có lúc nó là độc thoại nội tâm. Nhưng
trong đoạn văn trích nó là đối thoại. Lời đối thoại hướng
<i>tới con cá kiếm: "Đừng nhảy, cá", láo nói. "Đừng nhảy".</i>
<i>"Cá ơi", ơng lão nói "cá này, dẫu sao thì mày cũng sẽ chết.</i>
<i>Mày muốn tao cùng chết nữa à?".</i>


<i>"Mày đừng giết tao, cá à", ông lão nghĩ "mày có quyền làm</i>
<i>thế". "Tao chưa thừng thấy bất kỳ ai hùng dũng, duyên</i>
<i>dáng, bình tĩnh, cao thượng hơn mày người anh em ạ".</i>


-Ý nghĩa của lời phát biểu trực tiếp:


+Đưa người đọc như đang trực tiếp chứng kiến sự việc.
+Hình thức đối thoại này chứng tỏ Xan-ti-a-gơ coi con cá
kiếm như một con người.


+Nội dung đối thoại cho thấy ơng lão chiêm ngưỡng nó,
thơng cảm với nó và cảm thấy nuối tiếc khi tiêu diệt nó.
+Mối quan hệ giữa con người và thiên nhiên.


+Ý nghĩa biểu thượng của con cá kiếm.


+Vẻ đẹp của con người trong hành trình theo đuổi và đạt
được ước mơ của mình.


<b>III. Tổng kết.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

-Hoạt động 5: Tổng kết.
<i>Giáo viên tóm tắt lại bài học.</i>


Bài tập: Hãy rút ra những nhận xét, đánh
giá chung về đoạn trích.


<i>Học sinh tự viết phần tổng kết.</i>


chính mình đề đạt được ước mơ khát vọng của mình. Hai
hình tượng ơng lão và con cá kiếm đều mang ý nghĩa biểu
tượng gợi ra nhiều tầng nghĩa của tác phẩm. Đoạn trích
<i>tiêu biểu cho nguyên li "tảng băng trôi" của Hê-minh-uê.</i>



<b>4. Hướng dẫn tự học:</b>


-Nắm nội dung, nghệ thuật đoạn trích.
-Tiết sau học Làm văn.


<b>Tiết thứ: 84</b>


<b>Ngày soạn: 12/3/2014.</b>


<b>Ngày dạy: theo PPCT </b>
<b> </b>


<b>DIỄN ĐẠT TRONG VĂN NGHỊ LUẬN</b>
<i><b>A. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:</b></i>


-Có ý thức một cách sáng rõ và đầy đủ hơn về những chuẩn mực ngôn từ của bài văn ghị luận.


-Biết cach tránh các lỗi về dùng từ, viết câu, sử dụng giọng điệu không phù hợp vơi chuẩn mực ngôn
từ của bài văn nghị luận.


-Nâng cao kĩ năng vận dụng những cách diến đạt khác nhau một cách hài hồ để trình bày vấn đề linh
hoạt, sáng tạo.


<b>B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC – KỸ NĂNG.</b>


<b>1- KIÊN THỨC: Biết cach tránh các lỗi về dùng từ, viết câu, sử dụng giọng điệu không phù hợp vơi</b>


chuẩn mực ngôn từ của bài văn nghị luận.


<b>2- KỸ NĂNG: Kĩ năng vận dụng những cách diến đạt khác nhau một cách hài hồ để trình bày vấn đề</b>



linh hoạt, sáng tạo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

<b>1. Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:Bố cục của một bài văn nghị luận gồm mấy phần? Nhiệm vụ của từng phần là gì?</b>


Để viết được một mở bài tốt thường có những cách nào?


<b>3. Nội dung bài mới: </b>


a. Đặt vấn đề: Trong việc hoàn thiện bài văn nghị luận cần chú ý đến hai yêu cầu: Thứ nhất bài viết
<i>phải đủ ý. Thứ hai bài viết phải có "chất văn". Yêu cầu về ý nghiêng về nội dung (tìm tịi phát hiẹn lựa </i>
<i>chọn và nêu các vấn đề, ý kiến). Yêu cầu về "chất văn" nghiêng về cách trình bày, diễn đạt. Trong thực </i>
tế, có nhiều bài viết đủ ý, có những phát hiện mới về nội dung nhưng diễn đạt chưa hay, thậm chí còn
vụng về. Do vậy, bên cạnh việc rèn luyện kĩ năng tìm ý, lạp ý, cần rèn luyện lĩ năng diến đạt: dùng từ,
<i>đặt câu, sử dụng tu từ…Nội dung bài học "Diễn đạt trong văn nghị luận" chủ yếu hướng dẫn người học </i>
nắm vững một số vấn đề cơ bản trong sử dụng từ ngữ, kết hợp các câu để việc diến đạt được hay hơn.


b. Tri n khai b i d y:

à ạ



<b>Hoạt động thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


Hoạt động 1: Tổ chức tìm hiểu cách sử
dụng từ ngữ trong văn nghị luận.


<i>Giáo viên tổ chức cho học sinh tìm hiểu</i>
<i>ví dụ 1 Sgk bằng một số câu hỏi:</i>


a. Tìm những điểm khác nhau trong việc


sử dụng từ ngữ của hai đoạn văn.


b. Nhận xét ưu điểm hoặc nhược điểm
trong cách dùng từ ngữ.


c. Viết một đoạn văn với nội dung tương
tự nhưng dùng một số từ ngữ khác.
<i>Học sinh dựa vào những câu hỏi để thảo</i>
<i>luận và trình bày.</i>


<i>Giáo viên nhận xét, khắc sâu những ý cơ</i>
<i>bản.</i>


<b>I. Tìm hiểu cách sử dụng từ ngữ trong văn nghị luận.</b>
<b>1 Tìm hiểu ví dụ 1.</b>


Đề tài: Vẻ đẹp tâm hồn Hồ Chí Minh qua một số bài thơ
<i>của tập Nhật kí trong tù: Mộ, Tảo giải, Tân xuất ngục học</i>
<i>đăng sơn.</i>


-Nội dung hai đoạn giống nhau.
-Cách dùng từ hai đoạn khác nhau:


Đoạn một Đoạn hai


<i>-Chúng ta hẳn ai cũng</i>
<i>nghe nói về…</i>


<i>-…trong lúc nhàn rỗi</i>
<i>rãi…</i>



<i>-Bác vốn chẳng thích làm</i>
<i>thơ…</i>


<i>-…vẻ đẹp lung linh</i>


<i>-Vẻ đẹp ấy thể hiện rõ</i>
<i>trong những bài thơ…</i>


<i>-…chúng ta không thể</i>
<i>không nhắc tới…</i>


<i>-…trong những thời khắc</i>
<i>hiếm hoi được thanh nhàn</i>
<i>bất đắc dĩ…</i>


<i>-Thơ không phải là mục</i>
<i>đích cao nhất của…</i>
<i>-…những vần thơ vang</i>
<i>lên…của nhà tù.</i>


<i>-…là những thi phẩm tiêu</i>
<i>biểu cho tinh thần đó.</i>


Đoạn 1: nhiều nhược điểm, nhiều từ ngữ không phù hợp
với văn nghị luận.


Đoạn 2: nhiều ưu điểm, từ ngữ dùng phù hợp với văn nghị
luận hơn.



<i>Đoạn văn tham khảo:</i>


<i>Ngâm thơ ta vốn không tham</i>


<i>Nhưng mà trong ngục biết làm chi đây?</i>


Đó là tâm niệm của Bác trong những ngày tháng bị đày đoạ chốn lao tù. Sẽ là một thiếu sót lớn nếu
<i>chúng ta nói tới sự nghiệp văn học của Bác mà khơng nhắc đến Nhật kí trong tù-tập thơ ra đời trong</i>
hồn cảnh đặc biệt ấy. Tập thơ hiện lên chân dung tin thần tự hoạ Hồ Chí Minh với vẻ đẹp của một
<i>chiến sĩ-thi sĩ, với chất "thép" rắn rỏi và chất tình bát ngát, mênh mơng. Mộ, Tạo giải, Tân xuân ngục</i>
<i>học đăng sơn là ba bài thơ tiêu biểu cho vẻ đẹp ấy.</i>


<i>Giáo viên tổ chức cho ghs tìm hiểu ví dụ</i>
<i>2 bằng một số câu hỏi:</i>


<b>2. Tìm hiểu ví dụ 2.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

a. Các từ ngữ in đậm trong đoạn văn có
tác dụng biểu hiện came xúc của người
viết như thế nào và gợi lê điều gì về đối
tượng nghị luận?


b. Sắc thái biểu cảm của các từ ngữ đó có
phù hợp với đối tượng nghị luận khơng?
Giải thích?


c. Theo anh (chị) có thể thay thế những
từ ngữ ấy bằng các từ ngữ nào khác? Nếu
thay như vậy, cách diến đạt của đoạn văn
sẽ thay đổi như thế nào?



<i>Học sinh quan sát ví dụ, thảo luận các</i>
<i>câu hỏi và phát biểu ý kiến. </i>


<i>Giáo viên nhận xét, chốt lại một số ý</i>
<i>chính.</i>


<i>Giáo viên tổ chức cho học sinh tìm hiểu</i>
<i>ví dụ 3.</i>


Bài tập: Chỉ ra những từ ngữ dùng không
phù hợp trong đoạn văn, thay thế bằng
những từ ngữ thích hợp, viết lại đoạn văn
sau khi đã sửa.


<i>Học sinh đọc kĩ đoạn văn, thực hiện các</i>
<i>yêu cầu, viết đoạn văn đã sửa.</i>


tế, những rung động sâu sắc về hồn thơ Huy Cận. Đối
tượng nghị luận làc một tâm hồn thơ mang nỗi "sầu vũ
trụ", "buồn thân thể", "sầu vạn kỉ".


b. Sắc thái biểu cảm của các từ ngữ in đậm rất phù hợp với
đối tượng nghị luận (hồn thơ Huy Cận):


<i>-Người viết gọi Huy Cận là "chàng" vì rác giả Lửa thiêng </i>
lúc đó cịn rất trẻ (20 tuổi).


-Những từ ngữ: "linh hồn Huy Cận", "nỗi hắt hiu trong cõi
trời", "hương gió nhớ thương",…rất phù hợp với tâm hồn


thơ Huy Cận vốn rất nhạy cảm với không gian, đặc biệt là
không gian vũ trụ vô biên với những gió, mây, trăng, sao,


c. Có thể thay:


<i>-Từ chàng bằng nhà thơ, Huy Cận, thi sĩ,…</i>


<i>-Cụm từ: nỗi hắt hiu trong cõi trời bằng nỗi buồn trong </i>
<i>không gian.</i>


<i>-Cụm rừ: hơi gió nhớ thương bằng tình cảm nhớ thương.</i>
Nhưng nếu thay như vậy thì cách diễn đạt của đoạn văn sẽ
thiếu cảm xúc.


3. Tìm hi u ví d 3.



Những từ ngữ khơng phù


hợp Có thể thay thế bằng cáctừ ngữ
-vĩ đại.


-kiệt tác.
-thân xác.
-chẳng là gì cả.
-anh chàng.
-cũng thế mà thơi.
-tên hàng thịt.


-nổi tiếng.


-tác phẩm hay.
-thể xác.
-khơng là gì.
-nhân vật.
-cũng vậy.
-anh hàng thịt.


<i>Đoạn văn viết lại sau khi thay thế:</i>


Lưu Quang Vũ là một kịch tác gia nổi tiếng. Vở kịch Hồn trương Ba, da hàng thịt xứng đáng là một
tác phẩm hay trong kho tàng văn học nước nhà. Nhà văn đã nêu lên một vấn đề có ý nghĩa sâu sắc: sự
tranh chấp giữa linh hồn và thể xác trong quá trình con người sống và hướng tới sự hoàn thiện. Thức
ra, người ta ai mà chẳng phải sống bằng cả linh hồn và thể xác. Nhân vật Trương Ba trong vở kịch
cũng vậy. Trương Ba khồn chỉ sống chỉ bằng phần hồn. Nhưng phần hồn ấy, vì những trớ trêu, éo le
của số phận, lại bị nhập vào xác của anh hàng thịt. Chẳng qua đó cúng chỉ là một cái xác "âm u, đui
mù" nếu khơng có hồn Trương Ba. Nhưng nó cúng khơng để hồn Trương Ba được yên mà làm hồn
phát bệnh vì những đòi hỏi, ham muốn quá quắt.


Giáo viên hướng dẫn học sinh rút ra kết
luận.


Câu hỏi: Những yêu cầu cơ bản của việc
dùng từ ngữ trong văn nghị luận là gì?
<i>Học sinh căn cứ cào việc tìm hiểu các ví</i>
<i>dụ để phát biểu ý kiến.</i>


<b>4. Những yêu cầu cơ bản của việc dùng từ ngữ trong </b>
<b>văn nghị luận.</b>


-Lựa chọn các từ ngữ chính xác, phù hợp với vấn đề cần


nghị luận, tránh dùng từ khẩu ngữ hoặc những từ ngữ sáo
rỗng, cầu kì.


-Kết hợp sử dụng những biện pháp tu từ vựng (ẩn dụ, hoán
dụ, so sánh…) và một số từ ngữ mang tính biểu cảm, gợi
hình tượng để bộc lộ cảm xúc phù hợp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

Hoạt động 2: Tìm hiểu cách sử dụng và
kết hợp các kiểu câu trong văn nghị luận.
<i>Giáo viên tổ chức cho học sinh tìm hiểu</i>
<i>ví dụ 1 bằng một số câu hỏi:</i>


a. So sánh cách sử dụng, kết hợp các
kiểu câu của hai đoạn văn và chỉ ra hiệu
quả diễn đạt của cách sử dụng này.


b. Vì sao trong đoạn văn nghị luận nên
sử dụng kết hợp nhiều kiểu câu khác
nhau?


c. Đoạn văn nào trong hai đoan văn sử
dụng tu từ cú pháp? Là những biện pháp
nào? Phân tích hiệu quả.


<i>Học sinh làm việc cá nhân với đoạn văn,</i>
<i>thảo luận với bạn bên cạnh và phát biểu</i>
<i>ý kiến.</i>


<i>Giáo viên tổ chức cho học sinh tìm hiểu</i>
<i>ví dụ 2.</i>



<i>Học sinh làm việc cá nhân với đoạn văn,</i>
<i>thảo luận với bạn bên cạnh và phát biểu</i>
<i>ý kiến.</i>


<i>Giáo viên cho học sinh quan sát hai</i>
<i>đoạn văn ở ví dụ 3.</i>


Bài tập: Chỉ ra những nhược điểm trong
việc sử dụng, kết hợp các kiếu câu và


1. Ví dụ 1:


a. Cách sử dụng và kết hợp các kiểu câu trong hai đoạn
văn:


-Đoạn (1) chủ yếu sử dụng kiểu câu trần thuật, có sự kết
hợp câu ngắn câu dài.


-Đoạn (2) sử dụng kết hợp các kiểu câu đơn, câu ghép, câu
ngắn, câu dài, câu nhiều tầng bậc, câu hỏi, câu cảm thán,…
b. Việc sử dụng và kết hợp các kiểu câu khác nhau trong
một đoạn văn nghị luận khiến cho việc diễn đạt trở nên
linh hoạt, lập luận chặt chẽ, có sự hài hồ giữa lí lẽ và cảm
xúc, đồng thời tạo cho đoạn văn có nhạc điệu.


c. Đoạn (2) đã sử dụng biện pháp tu từ cú pháp. Đó là câu
hỏi tu từ, lặp cú pháp. Sử dụng các biện pháp tu từ này làm
cho đoạn văn diễn đạt khắc sâu hơn về ý, biểu hiện rõ hơn
thái độ, tình cảm của người viết, lời văn có nhạc điệu.


d. Trong bài văn nghị luận nên sử dụng một số biện pháp
tu từ cu pháp vì sử dụng như vậy sẽ kết hợp được nhiều
kiểu câu khiến cho việc diễn đạt trở nên linh hoạt, phong
phú, có sắc thái tình cảm.


Các biện pháp tu từ cú pháp thường được sử dụng trong
văn nghị luận:


<i>-Lặp cú pháp: "trời thù thì xanh ngắt những mấy từng tre, </i>
<i>cây tre thu lại chỉ cịn coa một cành trúc, khói phủ thành </i>
<i>tầng trên mặt nước, song cửa để mặc ánh trăng vào, hoa </i>
năm nay giấu vào hó năm ngối, tiếng ngỗng vang trong
<i>mơ hồ…" (Lê Trí Viễn-"Thu ẩm" của Nguyễn Khuyến).</i>
-Câu hỏi tu từ: "Bác nói cùng ai? Hỡi đồng bào cả nước,
lời mở đầu bản tuyên ngôn đã chỉ rõ…Nhưng có phải chỉ
<i>nói với đồng bào ta khơng?" (Chế Lan Viên-Trời cao xanh</i>
<i>ngắt sáng tun ngơn)</i>


Ngồi ra cịn có thể sử dụng biện pháp liệt ke, song hành,


<b>2. Ví dụ 2:</b>


a. Trong đoạn văn này, người viết chủ yếu sử dụgn kiểu
câu kể của Tiếng Việt. Kiểu câu này truyền đạt nội dung
thông báo mang tính tự sụ, tản mạn để cung cấp thêm cho
người đọc những tri thức rộng về đối tượng nghị luận.
b. Câu văn: "Chỉ nghĩ lại cũng đã se lòng" là câu đặc biệt
biểu lộ cảm xúc (khác với những câu khác-tự sự). Câu văn
này cho thấy tâm trạng lắng lại của người viết khi nhĩ về


đối tượng nghị luận.


<b>3. Ví dụ 3:</b>


-Đoạn văn (1) có nhược điểm là sử dụgn và kết hợp các
câu có cùng một kết cấu "Qua…" khiến cho việc diễn đạt
thiéu linh hoạt, có cảm giác lặp ý, rườm rà.


-Đoạn văn (2) có nhược điểm là sử dụng và két hợp các
<i>câu có cùng một chủ ngữ "Kho tàng văn học dân gian…" </i>
<i>hoặc "văn học dân gian…" khiến cho người đọc có cảm giác </i>
trùng lặp, nhàm chán.


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

cho biết cách khắc phục.


<i>Học sinh làm việc cá nhân với văn bản,</i>
<i>phát biểu ý kiến và tranh luận.</i>


<i>Giáo viên hướng dẫn học sinh rút ra kết</i>
<i>luận.</i>


Câu hỏi: Những yêu cầu cơ bản của việc
sử dụng, kết hợp các kiểu câu trong văn
nghị luận.


<i>Học sinh căn cứ vào việc tìm hiểu các ví</i>
<i>dụ để phát biểu ý kiến.</i>


kiểu câu trong văn nghị luận.



-Phối hợp một số kiểu câu trong đoạn, trong bài để tránh
sự đơn điệu, nặng nề, tạo nên giọng điệu linh hoạt, biểu
hiện cảm xúc: câu ngắn,câu dài, câu mở rộng thành phần,
câu nhiều tầng bậc,…


-Sử dụng các biện pháp tu từ cú pháp để tạo nhịp điệu,
nhấn mạnh rõ hơn thái độ, cảm xúc: lặp cú pháp, song
hành, liệt kê, câu hỏi tu từ,…


<b>4. Hướng dẫn tự học :</b>


-Nắm phần ghi nhớ Sgk.


-Tạp viết những đoạn văn nghị luận đẻ rèn luyện việc dùng từ ngữ và sử dụng kết hợp các kiểu câu.
<i>-Tiết sau học Đọc văn Hồn Trương Ba, da hàng thịt.</i>


<b>Tiết thứ: 85-86 </b>
<b>Ngày soạn: 15/3/2014.</b>


<b>Ngày dạy: theo PPCT. </b>
<i><b> </b></i>


<b>HỒN TRƯƠNG BA, DA HÀNG THỊT</b>
<b>(Trích)</b>


<b>(Lưu Quang Vũ)</b>
<i><b>A. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:</b></i>


-Hiểu được bi kịch của con người khi bị đặt vào nghịch cảnh phải sống nhờ, sống tạm, sống trái với tự
nhiên khiến cho tâm hồn thanh cao, nhân hậu bị nhiễm độc và tha hoá trước sự lấn át của thể xác thơ


lỗ, phàm tục. Qua đó thấy được vẻ đẹp tâm hồn người lao động trong cuộc đấu tranh chống lại sự dung
tục, bảo vệ quyền được sống trọn vẹn, hài hoà giữa thế xác và tâm hồn và khát vọng hoàn thiện nhân
cách.


-Cảm nhận được những nét đặc sắc của kịch Lưu Quang Vũ trên cả hai phương diện: kịch bản văn học
và nghệ thuật sân khấu bởi tính hiện đại kết hợp với những giá trị truyền thống, sự phê phán mạnh mẽ,
quyết liệt và chất trữ tình đằm thắm, bay bổng.


<b>B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC – KỸ NĂNG.</b>


<b>1- KIÊN THỨC: Bi kịch của con người khi bị đặt vào nghịch cảnh phải sống nhờ, sống tạm, sống trái</b>


với tự nhiên khiến cho tâm hồn thanh cao, nhân hậu bị nhiễm độc và tha hoá trước sự lấn át của thể
xác thô lỗ, phàm tục


<b>2- KỸ NĂNG: </b>


<b>Đọc hiểu tác phẩm kịch văn học việt nam hiện đại.</b>


<b>C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: </b>
<b>1. Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Trong chương trình lớp 10, 11 anh (chị) đã được học trích đoạn những vở kịch nào? Anh (chị) có ấn
tượng gì về những trích đoạn kịch ấy?


<b>3. Nội dung bài mới: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

Lưu Quang Vũ được biết đến với tư cách nhà thơ. Nhưng gây tiếng vang và được đặc biệt hâm mộ là
với tư cách một nhà viết kịch tài ba. Những năm tám mươi, kịch của Lưu Quang Vũ đã chiếm lĩnh sàn


diễn của rất nhiều nhà hát, công chúng náo nức đến với ánh đèn sân khấu.


Hiện tượng Lưu Quang Vũ là sự thăng hoa của tài năng nghệ sĩ cùng khơng khí sơi động của
xã hội Việt Nam những năm 80 (TK XX) và tình thần nhân văn, dân chủ trong đời sống văn học lúc
bấy giờ. Hồn Trương Ba, da hàng thịt là một trong số rất nhiều những vở kịch nổi tiếng của nhà viết
kịch tài ba này. Vở kịch mang ý nghĩa phê phán và tinh thần nhân văn sâu sắc. Trích đoạn Sgk là cảnh
tư tưởng của vở kịch và tài dựng cảnh, dựng đối thoại của ngòi bút Lưu Quang Vũ.


b. Tri n khai b i d y:

à ạ



<b>Hoạt động thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


-Hoạt động 1: Tổ chức đọc hiểu tiểu dẫn.
<i>Giáo viên yêu cầu học sinh đọc phần tiểu</i>
<i>dẫn Sgk.</i>


Bài tập: Nêu những ý chính về Lưu
Quang Vũ, vở kịch Hồn Trương Ba, da
hàng thịt, vị trí của đoạn trích học.


<i>Học sinh làm việc cá nhân. Giáo viên</i>
<i>nhận xét và tóm tắt những nội dung cơ</i>
<i>bản.</i>


-Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản.


<i>Giáo viên phân vai và hướng dẫn học</i>
<i>sinh đọc. Học sinh đọc theo vai.</i>


<i>Giáo viên tổ chức cho học sinh tìm hiểu,</i>


<i>thảo luận phần đầu của đoạn trích theo</i>
<i>mổ số câu hỏi:</i>


Câu hỏi 1: Qua đoạn đối thoại giữa Hồn
Trương Ba và xác hàng thịt, tìm hàm ý
mà nhà viết kịch muốn giử gắm.


<b>I .Tiểu dẫn.</b>
<b>1. Tác giả.</b>


-Lưu Quang Vũ (1948-1988), quê gốc ở Đà Nẵng, sinh tại
Phú Thọ trong một gia đình trí thức.


-Từ 1965-1970: Lưu Quang Vũ vào bộ đội và được biết
đến với tư cách một nhà thơ tài năng đầy hứa hẹn.


-Từ 1970-1978: Ông xuất ngũ, làm nhiều nghề để mưu
sinh.


-Từ 1978-1988: biên tập viện Tạp chí Sân khấu, bắt đầu
sáng tác kịch và trở thành một hiện tượng đặc biệt của sân
khấu kịch trường những năm 80 với những vở đặc sắc
<i>như: Sống mãi tuổi 17, Hẹn ngày trở lại, Lời thề thứ chín,</i>
<i>Khoảnh khắc vơ tận, Bệnh sĩ, Tơi và chúng ta, Hai ngàn</i>
<i>ngày oan trái, Hồn trương Ba, da hàng thịt,…</i>


-> Lưu Quang Vũ là một nghệ sĩ đa tài: làm thơ, vẽ tranh,
viết truyện, viết tiểu luận,…nhưng thành cơng nhất là
kịch. Ơng là một trong những nhà soạn kịch tài năng nhất
của nên Văn học Nghệ thuật Việt Nam hiện đại.



- Ông được tặng giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học
nghệ thuật năm 2000.


2. Vở kịch Hồn Trương Ba, da hàng thịt.


-Từ một cốt truyện dân gian, tác giả đã xây dựng một vở
kịch nói hiện đại, đặt ra vấn đề mới mẻ có ý nghĩa tư
tưởng, triết lí và nhân văn sâu sắc.


-Truyện dân gian gây kịch tính sau khi Hồn Trương Ba
nhập vào xác anh hàng thịt dẫn tới "vụ tranh chấp" chồng
của hai bà vợ phải đưa ra xử, bà Trương Ba thắng kiện
được đưa chồng về. Lưu Quang Vũ khai thác tình huống
kịch bắt đầu ở chỗ kết thúc của tích truyện dân gian. Khi
Hồn Trương Ba được sống "hợp pháp" trong xác anh hàng
thịt, mọi sự càng trở nên rắc rối, éo le để rồi cuối cùng
đau khổ, tuyệt vọng khiến Hồn Trương Ba không chịu nổi
phải cầu xin Đế Thích cho mình được chết hẳn.


<b>3. Đoạn trích.</b>


-Là phần lớn cảnh VII. Đây cũng là đoạn kết của kịch.


<b>II.Đọc - hiểu văn bản.</b>


<b>1.Trước khi Đế Thích xuất hiện.</b>


<i>"-Khơng.Khơng!Tơi không muốn sống như thế này mãi!</i>
<i>Tôi chán….</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

Câu hỏi 2: Qua lớp kịch Hồn Trương Ba
và gia đình, anh (chị) nhận thấy nguyên
nhân nào đã khiến cho người thân của
Trương Ba và cả chính Trương Ba rơi vào
bất ổn và phải chịu đau khổ? Trương Ba
có thái độ như thế nào trước những rắc rối
đó?


<i>Học sinh nghiên cứu kỹ các lời thoại và</i>
<i>phát biểu ý kiến cá nhân đồng thời tranh</i>
<i>luận nếu thấy cần thiết.</i>


<i>Giáo viên tổt chức cho học sinh tìm hiểu,</i>
<i>thảo luận phần sau của đoạn trích theo</i>
<i>một số câu hỏi.</i>


Câu hỏi 1: Hãy chỉ ra sự khác nhau trong
quan niệm của Trương Ba và Đé Thích về
ý nghĩa sự sống. Theo anh (chị), Trương
Ba trách Đé Thích, người đem lại cho
mình sự sống có đúng khơng? Vì sao?
Màn đối thoại giữa Trương Ba và Đé
Thích tốt lên điều gì?


nguyện … Tâm trạng vơ cùng đau khổ, bức bối .Hồn
bức bối bởi khơng thể nào thốt khỏi thân xác mà hồn ghê
tởm . Hồn đau khổ bởi hồn khơng cịn là mình nữa . Hồn
Trương Ba càng lúc càng rơi vào đau khổ, tuyệt vọng .



* Cuộc đối thoại với những người thân :


- Với vợ : " ơng đâu cịn là ơng, đâu cịn là Trương Ba làm
vườn ngày xưa nữa …"


- Cái Gái : " Tơi khơng phải là cháu ơng …Ơng nội tơi
chết rồi ".


- Con dâu : " …nhưng thầy ơi, con sợ lắm …"


=> Nghịch cảnh trớ trêu . Một mình Trương Ba trơ trọi
trong nỗi đau khổ, tuyệt vọng lên đến đỉnh điểm .


<b>2. Sau khi Đế Thích xuất hiện :</b>


<i>- Không thể bên trong một đàng, bên ngoaì một nẻo</i>
<i>được . Tơi muốn được là tơi tồn vẹn . </i>


Lời thoại mang triết lí sâu sắc . Con người là một thể
thống nhất, hồn và xác phải hài hoà.


Quyết định dứt khốt xin tiên Đế Thích cho mình được
chết hẳn là kết quả của một quá trình diễn biến hợp lí, cho
thấy Trương Ba là người nhân hậu, sáng suốt, giàu lịng tự
trọng. Đặc biệt, đó là người ý thức được ý nghĩa của cuộc
sống.


<b>III. Tổng kết.</b>


- Xem Sgk.



<b>4. Hướng dẫn tự học</b>


- Nắm nhữg vấn đề tác giả đặt ra và xử lí trong đoạn trích nói riêng và vở kịch nói chung.


- Căn cứ vào tâm trạng Hồn Trương Bs khi phải ở trong xác hàng thịt để đặt ra những ý tưởng mới khi
Hồn Trương Ba ở trong xác Cu Tị


<i>- Tiết sau học Tiếng Việt "Diễn đạt trong văn nghị luận (tiếp theo)". </i>


<b>Tiết thứ: 87</b>


<b>Ngày soạn: 17/3/2014.</b>


<b>Ngày dạy: theo PPCT </b>




<b>DIỄN ĐẠT TRONG VĂN NGHỊ LUẬN </b>
<b>(Tiếp theo)</b>


<b>A. MỤC TIÊU: </b>


Giúp học sinh:


-Có ý thức một cách sáng rõ và đầy đủ hơn về những chuẩn mục ngôn từ của bài văn nghị luận.


-Biết cách tránh các lỗi về dùng từ, viết câu, sử dụgn giọng điệu không phù hợp với chuẩn mực ngôn
từ của bài văn nghị luận.



-Nâng cao kỹ năng vận dụng những cách diến đạt khác nhau một cách hài hồ để trình bày vấn đề linh
hoạt, sáng tạo.


<b>B. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: </b>
<b>1. Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


Nêu những yêu cầu về dùng từ ngữ, sử dụng cầu vầ kết hợp các kiểu câu trong văn nghị luận?


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

a. Đặt vấn đề: Diến đạt trong văn nghị luận khồn chỉ cần chú ý tới việc sử dụng từ ngữ, sử dụng cầu và
kết hớp các kiểu câu mà cong phải xác định giọng điệu ngôn từ phù hợp. Chú ta sẽ tìm hiểu một số ví
dụ để hiểu thêm về điều này.


b. Tri n khai b i d y:

à ạ



<b>Hoạt động thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


-Hoạt động 1: Tổ chức thực hiện việc xác
định giọng điệu ngôn từ phù hợp trong
văn nghị luận.


<i>Giáo viên tổ chức cho học sinh tìm hiểu </i>
<i>ví dụ 1 Sgk bằng một số câu hỏi:</i>


a. Đối tương nghị luận và nội dung cụ thể
của hai đoạn văn trên khác nhau nhưng
giọng điệu trong lời văn só gì tương
đồng? Ngồi sự tương đồng ở một điểm
chung đó, giọng điệu trong từng đoạn văn
có những nét gì đặc trưng, riêng biệt?


b. Cơ sở chủ yếu tạo nên sự khác biệt
giọng điệu của lời văn trong những đoạn
văn trên là gì?


c. Chỉ rõ cách sử dụng từ ngữ hoặc cách
sử dụng các kiểu câu, các biện pháp tu từ
vụng hoặc cú pháp có vai trị củ yếu trong
việc biểu hiện giọng điệu của từng đoạn.
<i>Học sinh dựa vào những câu hỏi để trình </i>
<i>bày.</i>


<i>-Giáo viên tổ chức cho học sinh tìm hiểu </i>
<i>ví dụ 2.</i>


u cầu: Nhận xét về giọng điệu của lời
văn nghị luận trong từng đoạn văn, chỉ rõ
những phương tiện từ ngữ, kiểu câu biểu
hiện giọng điệu. Phâm tích ngắn gọn
những cơ sở của giọng điệu ấy trong từng
trường hợp cụ thể.


<i>- Học sinh quan sát ví dụ, thảo luận và </i>
<i>phát biểu ý kiến.</i>


<i>-Giáo viên nhận xét, chốt lại một số ý </i>
<i>chính.</i>


<b>III. Xác định giọng điệu ngơn từ phù hợp trong văn</b>
<b>nghị luận.</b>



<b>1. Tìm hiểu ví dụ 1.</b>


<b>a. Đối tượng nghị luận và nội dung cụ thể của hai đoạn</b>


văn trên khác nhau nhưng giọng điệu trong lời văn có
điểm tương đồng. Đó là sự trang trọng, nghiêm túc.
Ngồi sự tương đồng ở một số điểm chung đó, giọng điệu
trong từng đoạn văn có những nét đặc trưng, riêng biệt:
-Đoạn (1): giọng sôi nổi, mạnh mẽ, hùng hồn.


-Đoạn (2): giong trầm lắng, thiết tha.


<b>b. Có sở chủ yếu tạo nên sự khác biệt giọng điệu của lời</b>


văn trong những đoạn văn trên là đối tượng nghị luận, nội
dung nghị luận. Đoạn (1) là đoạn văn viết về tội ác của
thực dân Pháp nhằm lên án chúng trước đồng bào và dư
luận thế giới, từ đó khẳng định việc dành độc lập của dân
tộc Việt Nam là việc tất yếu. Đoạn (2) viết về thơ Hàn
<i>Mặc Tử, lí giải cái gọ là "thơ điên, thơ loạn" thực chất là thể</i>
<i>hiện "một sức sống phi thường", "một lòng ham sống vố</i>
<i>biên", "một ước mơ rất con người".</i>


<b>c. Cách sử dụng từ ngữ, cách sử dụng các kiểu câu, các</b>


biện pháp tu từ vựng hoặc cú pháp có vai trị chủ yếu
trong việc biểu hiện giọng điệu của từng đoạn:


-Đoan (1): sử dụng nhiều từ ngữ bộc lộ lớp từ ngữ chính
<i>trị, xã hội (tự do, bình đẳng, bác ái, chính trị, dân chủ,</i>


<i>luật pháp, dư luận, chính sách,…), sử dụng các phép lặp</i>
cú pháp, phép song hành, phép liệt kê.


-Đoạn (2): sử dụng từ ngữ thuộc lĩnh vực văn chương và
<i>cuộc đời (lời thơ, ý thơ, bài thơ, thơ điên, ham sống, ước</i>
<i>mơ, ý thức, sống, chết,…), sử dụng kết hợp các kiểu câu,</i>
các biện pháp tu từ: câu cảm thán, câu lặp cú pháp,…


<b>2.Tìm hiểu VD2.</b>


<i>-Đoạn (1) được viết để kêu gọi "đồng bào toàn quốc" nên</i>
người viết đã chọn giọng điệu thích hợp.Đó là giọng hùng
hồn, mạnh mẽ, thúc giục.Để tạo nên chất giọng này,
người viết dùng những từ ngữ ,câu văn hô gọi, cầu kiến,
<i>khẳng định mạnh (Hỡi đồng bào toàn quốc! Hỡi đồng</i>
<i>bào! Chúng ta phải đứng lên! Không! Cúng ta tha … chứ</i>
<i>nhất định không…không) sử dụng biện pháp trùng lặp cú</i>
<i>pháp (Chúng ta muốn hồ bình, chúng ta nhân</i>
<i>nhượng.Nhưng chúng ta càng nhân nhượng thì Pháp</i>
<i>càng lấn tới…).</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

<i>Giáo viên hướng dẫn học sinh rút ra </i>
<i>những đặc điểm của giọng điệu ngôn từ </i>
<i>trong văn nghị luận.</i>


<i>Học sinh căn cứ vào việc tìm hiểu các ví </i>
<i>dụ để phát biểu ý kiến.</i>


-Hoạt động 4: Tổ chức luyện tập.



Bài tập 1: Phân tích rõ những đặc điểm cụ
thể trong cách vận dụng từ ngữ, vận dụng
và kết hợp các kiểu câu, biểu hiện giọng
điệu của lời văn trong những đoạn văn
nghị luận Sgk.


<i>Giáo viên gợi ý, học sinh và giao việc cho</i>
<i>các nhóm (3 nhóm, mỗi nhóm khảo sát </i>
<i>một đoạn).</i>


<i>Học sinh các nhóm làm việc, tập trung ý </i>
<i>kiến, cử đại diện trình bày.</i>


Bài tập 2: Chọn một trong các đè tài Sgk
để viết một bài nghị luận ngắn trong đó
chú ý vận dụng từ ngữ, kiểu câu và giọng
điệu phù hợp.


<i>Giáo viên hướng dẫn, gợi ý.</i>


<i>Học sinh làm việc cá nhân, chuẩn bị dàn </i>
<i>ý ra giấy nháp và thử viết một đoạn.</i>
<i>Giáo viên quan sát và nhận xét.</i>


kép với ý nghĩa đặc biệt, câu văn giải thích có vẻ khách
quan nhưng lại có ẩn ý, biện pháp liệt kê,…


<i>-Đoạn (3) là lời bình của Xuân Diệu. Đoạn văn được viết</i>
với giọng ngợi ca, tha thiết, say mê. Người viết sử dụng
<i>nhiều tính từ chỉ trạng thái mức độ (dào dạt, lặng lẽ, say</i>


<i>đắm. vội vàng, cuống quýt, ngắ ngủo, vui, buồn, nồng</i>
<i>nàn, tha thiết, náo nức, xôn xao, thê lương, bi đát,…) sử</i>
dụng kết hợp các kiểu câu nhiều tầng, câu lặp cú pháp,
liệt kê.


<b>3. Đặc điểm của giọng điệu ngôn từ trong văn nghị</b>
<b>luận.</b>


+Giọng điệu chủ yếu của lời văn nghị luận là trang trọng,
nghiêm túc.


+Các phần trong bài văn có thể thay đổi giọng điệu sao
cho thích hợp nội dung cụ thể: sôi nổi, mạnh mẽ, trầm
lắng, hài hước,…


<b>IV. Luyện tập.</b>
<b>Bài tập 1:</b>


<i><b>-Đoạn 1 nói về thời và thơ Tú Xương, Nguyễn Tuân đã</b></i>


<i>sử dụng những từ ngữ rất tài hoa (lưu đãng hão huyền,</i>
<i>con nhà nho khái, cái tâm hồn thèm chan hoà, con người</i>
<i>khái, lần hồi đắp đổi, lại xoay ra ba dọi,…). Tác giả còn</i>
sử dụng kiểu câu điệp cấu trúc, song hành cú pháp (đoạn
đầu) tạo nên một giọng điệu rất riêng, một giọng điệu "rất
Nguyễn Tuân"-tài hoa, uyên bác, đầy biến hoá triong việc
sử dụng ngơn từ.


<i><b>-Đoạn 2: Hồ Chí Minh đã sử dụng từ ngữ một cách chính</b></i>



xác, phù hợp với việc tuyên bố thoát li mọi quan hệ với
thực dân Pháp, đặc biệt là việc sử dụng nhiều từ ngữ
chính trị. Về câu, điểm nổi bật là đoạn văn sử dụng kiểu
câu lặp cú pháp và kiểu câu song hành, với những câu
ngắn để nhấn mạnh những điều khẳng định. Vì vậy, giọng
điệu ngơn từ của đoạn văn rất rắn rỏi, dứt khoát, mạnh mẽ
và cương quyết.


<i><b>-Đoạn 3: Tác giả viết theo lối so sánh để làm nổi bật</b></i>


những điểm khác biệt trong tính cách, phẩm chất, tâm
hồn, tình cảm,…của Kiều và Từ Hải. Vì vậy, đoạn văn sử
<i>dụgn rất nhiều cặp tính từ tương phản (yếu đuối-hùng</i>
<i>mạnh, tủi nhục-vinh quang, chịu đựng-bất bình, tiếng</i>
<i>khóc-tiếng cười, lê lết-vùng vẫy, tự ti-tự tôn,…). Người</i>
viết cũng sử dụng hàng loạt câu có kết cấu ngữ pháp song
<i>trùng (nêu Kiều…thì Từ…). Đoạn văn vì thế mà mang tâm</i>
hưởng nhịp nhàng, vân đối.


<b>Bài tập 2:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

với giọng rắn rỏi tràn đầy tâm huyết; vấn đề (b. xen lẫn
với giọng nghiêm túc, trang trọng là một chút châm biếm
khi phê phán lối sống vị kỉ; vấn đề (c) nên gia tăng yếu tố
cảm xúc để giọng điệu sâu sắc, truyền cảm hơn khi bàn về
<i>"ý nghĩa của tình yêu và trách nhiệm của tuổi trẻ trong</i>
<i>tình yêu"; vấn đề (d) nên có những đoạn viết theo lối song</i>
<i>hành để làm rõ hai vấn đề: "thành công"-"thất bại" của đời</i>
sống con người.



<b>4. Hướng dẫn tự học:</b>


-Cách sử dụng rừ ngữ, sử dụng và kết hợp câu, sử dụn giọng điệu ngơn từ thích hợp trong bài văn
-Luyện tập bằng cách đọc và phân tích các bài nghị luận trong sách tham khảo, tự viết một số đoạn,
<i>-Tiết sau học Đọc văn "Một số mặt của vốn văn hoá truyền thống".</i>


<b>Tiết thứ: 88-89</b>


<b>Ngày soạn: 20/3/2014.</b>


<b>Ngày dạy: theo PPCT </b>




<b>NHÌN VỀ VỐN VĂN HĨA DÂN TỘC</b>
<i><b> (Trích Đến hiện đại từ truyên thống)</b></i>


<b>(Trần Đình Hượu)</b>
<i><b>A. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:</b></i>


-Nắm được các luận điểm chủ yếu của bài viết về vần đề văn hoá dân tộc, quan điển của tác giả về
<b>những ưu điểm và nhược điểm của văn hoá truyền thống Việt Nam.</b>


-Nâng cao năng lực đọc hiểu văn bản khoa học và văn bản chính luận.


<b>B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC- KỸ NĂNG.</b>


<b>1- KIẾN THỨC. Các luận điểm chủ yếu của bài viết về vần đề văn hoá dân tộc, quan điển của tác giả</b>


<b>về những ưu điểm và nhược điểm của văn hoá truyền thống Việt Nam.</b>



<b>2- KỸ NĂNG: Đọc hiểu văn bản khoa học và văn bản chính luận</b>
<b>C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: </b>


<b>1. Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Tóm tắt đoạn trích "Hồn Trương Ba, da hàng thịt" và nêu những vấn đề cơ bản</b>


mà tác giả đã đặt ra qua đoạn trích này.


<b>3. Nội dung bài mới: </b>


a. Đặt vấn đề: Trong công cuộc đỏi mới tồn diện đất nước, văn hố là mọt trong những lĩnh vực được
Đảng và Nhà nước đặc biệt quan tâm. Chủ trương của Đảng ta là xây dựng một nền văn hoá tiên tiến
đậm đà bản sắc dân tộc. Ngay từ cuối những năm 80, các nhà tư tưởng, văn hoá, các nhà khoa học đã
cho ra đời nhiều cơng trình nghiên cứu vưn hố mang tính định hướng theo đường lối cuả Đảng. Cơng
trình Đến hiện ậni từ truyền thống PGS. Trần Đình Hượu là một trong những cơng trình văn ốt có ý
nghĩa lớn, đóng góp một phần quan trọng vào tiến trình đổi mới đất nứơc. Về một số mặt của vốn văn
hoá truyền thống là phần quan trọng của cơng trình đó.


b. Tri n khai b i d y:

à ạ



<b>Hoạt động thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


Hoạt động 1: Tổ chức đọc hiểu tiểu dẫn.
<i>Giáo viên yêu cầu một học sinh đọc tiểu</i>
<i>dẫn và tóm tắt những ý chính.</i>


<i>Giáo viên nhận xét và dùng phương</i>
<i>pháp thuyết minh để giới thiệu thêm về</i>


<i>cơng trình "Đến hiện đại từ truyền thống"</i>
<i>của tác giả Trần Đình Hượu.</i>


<b>I. Đọc hiểu tiểu dẫn.</b>
<b>1. Tác giả.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

Hoạt động 2: Tổ chức đọc hiểu văn bản.


<i>Giáo viên yêu cầu học sinh đọc và nêu</i>
<i>cảm nhận chung về đoạn trích (Gợi ý:</i>
<i>tác giả tỏ thái độ ca ngợi, chê bai hay</i>
<i>phân tích khoa học đổi với đặc điểm nổi</i>
<i>bật của văn hoá Việt Nam?)</i>


<i>Học sinh đọc và phát biểu ý kiến.</i>


<i>Giáo viên nêu vấn đề: về quan niệm</i>
sống, quan niệm về lí tưởng, về cái đẹp.
<i>Học sinh đọc kĩ phần đầu bài viết và</i>
<i>tìm hiểu theo gợi ý của Giáo viên.</i>
<i>Giáo viên tổng hợp các ý kiến, nhân xét</i>
<i>và chốt lại những ý cơ bản.</i>


<i>Đông (2001),…</i>


<b>2. Tác phẩm.</b>


-Đến hiện đại từ truyền thơng của PGS. Trần Đình Hượu là
một trong những cơng trình nghiên cứu văn hóa có ý nghĩa.
<i>"Về một số mặt của văn hóa truyền thống" được trích ở phần</i>


<i>"Về vấn đề tìm đặc sắc văn hố dân tộc" (mục 5. phần II và</i>
<i>toàn bộ phần III) thuộc cơng trình "Về một số mặt của văn</i>
<i>hóa truyền thống".</i>


<b>II. Đọc hiểu văn bản.</b>


<b>1. Khái quát chung về đoạn trích.</b>


Trong bài, người viết đã thốt khỏi thái độ hoặc ngợi ca,
hoặc chê bai đơn giản thường thấy khi tiếp cận vấn đề. Tinh
thần chung của bài viết là tiến hành một sự phân tích, đánh
giá khoa học đối với những đặc điểm nổi bật của văn hoá
Việt Nam. Tác giả đã sử dụng giọng văn điềm tĩnh, khách
quan để trình bày luận điểm của mình. Người đọc chỉ có thể
nhận ra dượ nguông cảm hứng thật sự của tác giả nếu hiểu
cái đích xa mà ơng hướng đến: góp phần xây dựng một
chiến lược phát triển mới cho đất nước thốt khỏi tình trạng
nghèo nàn, lạc hậu, kém phát triển hiệ thời.


<b>2. Về quan niệm sống, quan niệm về lí tưởng và cái đẹp</b>
<b>trong văn hố Việt Nam.</b>


*Quan niệm sống, quan niệm về lí tưởng:


<i>-"Coi trọng hiện thế trần tục hơn thế giới bên kia", "nhưng</i>
<i>cũng không bám lấy hiện thế, không quá sợ hãi cái chết".</i>
<i>-"Ý thức về cá nhân và sỡ hữu không phát trfiển cao".</i>


<i>-"Mong ước thái bình, an cư lạc nghiệp đề làm ăn cho no</i>
<i>đủ, sống thanh nhàn, thong thả, có đơng con nhiều cháu".</i>


<i>-"n phận thủ thường, khơng mong gì cao xa, khác thường,</i>
<i>hơn người".</i>


<i>-"Con người được ưa chuộng là con người hiền lành, tình</i>
<i>nghĩa".</i>


<i>-"Khơng ca tụng trí tuệ mà ca tụng sự khơn khéo", "khơng</i>
<i>chuộng trí mà cũng khơng chuộng dũng", "dân tộc chống</i>
<i>ngoại xâm liên tục nhưng không thượng võ".</i>


<i>-"Trong tâm trí nhân dân thường có Thần và Bụt mà khơng</i>
<i>có Tiên".</i>


*Quan niệm về cái đẹp:
<i>-"Cái đẹp vừa là xinh, là khéo".</i>


<i>-"Khơng háo hức cái trág lệ, huy hồng, khơng say mê cáu</i>
<i>huyền ảo, kỳ vĩ. Màu sắc chuộng cái dịu dàng, thanh nhã,</i>
<i>ghét cái sặc sỡ".</i>


<i>-"Tất cả đều hướng vào cái đẹp dịu dàng, thanh lịch, duyên</i>
<i>dáng và có quy mô vừa phải".</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

<i>Giáo viên nêu vấn đề cho học sinh thảo</i>
<i>luận:</i>


-Trong bài viết, tác giả Trần Đình Hượu
đã xem đặc điểm nổi bật nhất của sáng
tạo văn hố Việt Nam là gì?



-Theo anh (chị) văn hố truyền thống có
thế mạnh và hạn chế gì?


<i>Học sinh thảo luận và phát biểu ý kiến.</i>
<i>Giáo viên nhạn xét và khắc sâu một số</i>
<i>ý.</i>


<i>Giáo viên nêu vấn đề cho học sinh thảo</i>
<i>luận:</i>


-Những tôn giáo nào có ảnh hưởng
mạnh đến văn hoá truyền thống Việt
Nam?


-Người Việt Nam đã tiếp nhận tư tưởng
của các tôn giáo này theo hướng nào
đểc tạo nên bản sắc văn hoá dân tộc?


<i>sống. Và sau hết cịn có "sự dung hợp của cái vốn có, của</i>
<i>văn hố Phật giáo, văn hố Nho giáo", "từ ngoài du nhập vào</i>
<i>nhưng để lại dấu ấn sâu sắc trong bản sắc dân tộc".</i>


<b>2. Đặc điểm nổi bật của nền văn hoá Việt Nam-thế mạnh</b>
<b>và hạn chế.</b>


<i>-Đặc điểm nổi bật của sáng tạo văn hoá Việt Nam là: "thiết</i>
<i>thực, linh hoạt, dung hồ".</i>


-Thế mạnh của văn hố truyền thống là tạo ra mọt cuộc
sống thiết thực, bình ổn, lành mạn với những vẻ đẹp dịu


dàng, thanh lịch, những con người hiền lành, tình nghĩ,
sống có văn hố trên một cái nền nhân bản.


-Hạn chế của nền văn hoá truyền thống là khơng có khát
vọng sáng tạo lớn trong cuộc sống, khong mong gì cao xa,
khác thường, hơn người, trí tuệ khong được đề cao.


Sau khi nêu những điểm không đặc sắc của văn hố Việt
Nam (khơng đồng nghĩa với việc "chê"), tác giả lại khẳng
<i>định: "người Việt Nam có nền văn hố của mình" (khơng</i>
đồng nghĩa với việc "khen"). Cách lập luận của tác giả
không hề mâu thuẫn. Bởi theo tác giả quan niệm, việc đi
tìm cá riêng của văn hoá Việt Nam là khong nhất thiết phải
gắn kiền với việc cố chứng minh dân tộc Việt Nam không
thua kém cái dân tộc khác ở điểm mà thế giới đã thà nhận là
rất nổi bật ở các dân tộc ấy. Nỗ lực chứng minh như vậy là
một nỗ kực vô vọng. Tác giả chỉ ra những điểm "không đặc
sắc" của văn hoá Việt Nam là trên tinh thần ấy. Việc làm
của tác giả hàm chứa một gợi ý về phương pháp luận
nghiên cứu vấn đề bản sắc văn hoá dân tộc.


Hơn nữa, tác giả quan niệm văn hố là sự tổng hồ của
nhiều yếu tố, trong đó lối sống, quan niệm sống là yếu tố
then chốt. Khi quan sát thấy người Việt Nam có lối sống
riêng. quan niệm sống riêng, tác giả hồn tồn có cơ sở để
khẳng định: người Việt Nam có nền văn hố riêng. Hố ra,
"khơng đặc sắc" ở một vài điểm hay được người ta nhắc tới
khơng có ngihã là khơng có gì.


Tác giả đã có một quan niệm tồn diện về văn hố và triển


khai cơng việc nghiên cứu của mình dựa vào việc khảo sát
<i>thực tế khách quan chứ không phải vào các "tri thức tiên</i>
<i>nghiệm".</i>


<b>3. Tôn giáo và văn hố truyền thống Việt Nam.</b>


-Những tơng giáo có ảnh hưởng mạnh đến văn hoá truyền
thống Việt Nam là: Phật giáo và Nho giáo (Phật giáo và
Nho giáo tuy từ ngoài du nhập vào nhưng đều để lại dấu ấn
sâu sắc trong bản sắc dân tộc).


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

<i>Học sinh thảo luận và phát biểu ý kiến</i>
<i>Giáo viên nhận xét và khắc sâu một số</i>
<i>ý.</i>


<i>Giáo viên nêu vấn đề cho học sinh thảo</i>
<i>luận:</i>


-Con đườg hình thành bản sắc dân tộc
của văn hố Việt Nam, theo tac giả là
gì?


-Từ những gợi ý của tác gủa trong bài
viết, theo anh (chị), "nèn văn hố tương
lại" của Việt Nam là gì?


<i>Học sinh thảo luận và phát biểu ý kiến</i>
<i>Giáo viên nhận xét và khắc sâu một số</i>
<i>ý.</i>



<i>Giáo viên nêu vấn đề cho học sinh thảo</i>
<i>luận:</i>


-Qua bài viết này, theo anh (chị) việc
tìm hiểu truyền thống ch dan tộc có ý
nghĩa gì trong đời sống hiện nay của
cộng đồng nói chung và của cá nhân nói
riêng?


<i>Học sinh thảo luận và phát biểu ý kiến</i>
<i>Giáo viên nhận xét và khắc sâu một số</i>
<i>ý.</i>


<i>Giáo viên tổ chức cho học sinh tổng</i>
<i>hợp lại những vấn đề đã ìm hiểu, phân</i>
<i>tích, từ đó viết phần tổng kết ngắn gọn.</i>


hiền lành, tình nghĩa, sống có văn hố trên một cai nền nhân
bản.


<b>4. Con đường hình thành bản sắc dân tộc của văn hố</b>
<b>Việt Nam.</b>


-Trong lời kết của đoạn trích, PGS. Trần Đình Hượu khẳng
<i>định: "Con đường hình thành bản sắc dân tộc của văn hố</i>
<i>khơng chỉ trơng cậy vào sự tạo tác của chính dân tộc đó mà</i>
<i>cịn trong cậy vào khả ngăng chiếm lĩnh, khả năng đồng</i>
<i>hoá nhữgn giá trị văn hố bên ngồi. Về mặt đó, lịch sử</i>
<i>chứng minh là dân tộc Việt Nam có bản lĩnh".</i>



<i>-Khái niệm "tạo tác" ở đây là khái niệm có tính chất quy ước,</i>
chỉ những sáng tạo lớn, những sáng tạo mà không dân tộc
nào hoặc có mà khơng đạt được tầm vóc kì vĩ, gây ảnh
hưởng mạnh mẽ đến xung quanh, toạ thành những mẫu mực
đáng học tập.


<i>-Khái niệm "đồng hoá" vừa chỉ vị thế tồn tại nghiêng về phía</i>
tiếp nhận những ảnh hưởng lan đến từ các nguồn văn minh,
văn hoá lớn, vừa chỉ khả năng tiếp thu chủ động của chủ thể
tiếp nhận-một khả năng cho phép ta biến những cái ngoại
lai thành cái của mình, trên cơ sở gạn lọc và thu giữ.


<i>-Khái niệm "dung hợp" vừa có những mặt gần gũi với khái</i>
<i>niệm "đồng hố" vừa có điểm khác. Với khái niệm này, người</i>
<i>ta muốn nhấn mạnh đến khả năng "chung sống hồ bình" của</i>
nhiều yếu tố tiếp thu từ nhiều nguồn khác nhau, có thể hài
hồ được với nhau trong một hệ thống, một tổng thể mới.
Như vậy, khi khái quát bản sắc văn hoá Việt Nam , tác giả
<i>không hề rơi vào thái độ tự ti, miệt thị dân tộc. Và "Nền văn</i>
<i>hoá tương lai" của Việt Nam sẽ là một nền văn hoá tiên tiến</i>
đậm đà bản sắc dân tộc. Có hồ nhập mà khơng hồ tan,
tiếp thu tinh hoa văn hố nhân loại để làm giàu cho văn hoá
dân tộc.


<b>5. Ý nghĩa của việc tìm hiểu truyền thống văn hố dân</b>
<b>tộc.</b>


-Trong bối cảnh thời đại ngày nay, việc tìm hiểu bản sắc
văn hố dân tộc trở thnàh mọt nhu cầu tự nhiên. Chưa bao
<i>giờ dân tộc ta có cơ hội thuận lợi như thế để xác định "chân</i>


<i>diện mục" của mình qua hành động so sánh, đối chiếu với</i>
<i>"khn mặt" văn hố của các dân tộc khác. Giữa hai vấn đề</i>
hiểu mình và hiểu người có mối quan hệ tương hỗ.


-Tìm hiểu bản sắc văn hố dân tộc rất có ý nghĩa đối với
việc xây dựng một chiến lược phát triển mới cho đất nước,
trên tinh thần làm sao phát huy được tối đa mặt mạnh vốn
có, khắc phục được nhược điểm dẫn thnàh cố hữu để rự tin
đi lên.


-Tìm hiểu bản sắc văn hoá dân tộc gắn liền với việc quảng
<i>bá cái hay, cái đẹp của dân tộc để "góp nhặt" cùng năm châu,</i>
thúc đẩy một sự giao lưu lành mạnh, có lợi chung cho việc
xay dựng một thế giới hồ bình, ổn định và phát triển.


<b>III. Tổng kết.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

Việt Nam tuy khơng đồ sộ nhưng vẫn có nét riêng ,là tinh
<i>thần cơ bản là "thiết thực, linh hoạt, dung hoà". Tiếp cận vấn</i>
đề bản sắc văn hoá Việt Nam phải có một con đường riêng,
khơng thể áp dụng những mơ hình cứng nhắc hay lao vào
chứng minh cho được cái khơng thua kém của dân tộc mình
so với dân tộc khác trên một số điểm cụ thể.


-Bài viết thể hiện rõ tính khách quan, khoa học và tính trí
tuệ.


<b>4. Hướng dẫn tự học: </b>


- Nắm nội dung, ý nghĩa của bài học.



- Tự chọn viết một bài luận (khoảng 1.500 từ) về một trong những vấn đề ở phần luyện tập Sgk.
- Tiết sau học Tiếng Việt.


<b>Tiết thứ: 90 </b>


<b>Ngày soạn: 25/3/2014.</b>


<b>Ngày dạy: theo PPCT </b>
<b>PHÁT BIỂU TỰ DO</b>


<b>A. MỤC TIÊU:Giúp học sinh:</b>


- Năm được những điều cơ bản nhất về phát biểu tự do.


- Thông qua thực hành, luyện tập, bước đầu biết cách ohát biểu tự do về một lĩnh vự quen thuộc.


<b>B. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: </b>
<b>1. Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày những yêu cầu cơ bản về diễn đạt trong văn nghị luận? </b>
<b>3. Nội dung bài mới: </b>


a. Đặt vấn đề: Trong thực tế, không phải lúc nào con người cũng chỉ phát biểu những ý mà mình đã
chuẩn bị kĩ càng, theo những chủ đề định sẵn. Có rất nhiều tình huống buộc người ta phát biểu tự do.
Khơng có thời gian chuẩn bị, khơng có điều kiện cân nhắc, lựa chọn, gọt giũa,…Vậy phải làm thế nào
để nhưqngx lời phát biểu tự do đạt hiệu quả? Bài học hôm nay sẽ phần nào giúp chúng ta điều đó.


b. Tri n khai b i d y:

à ạ




<b>Hoạt động thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


Hoạt động 1: Tìm những tình
huống nảy sinh phát biểu tự do.
<i>Giáo viên nêu yêu cầu:</i>


-Hãy tìm một vài ví dụ ởi đời sống
quanh mình để chứng tỏ rằng:
trong thực tế, không phảikúc nào
con người cũng chỉ phát biểu
những ý kiến mà mình đã chuẩn bị
kĩ càng, theo nhữn chủ đề định sẵn.


<i>Học sinh dựa vào phần gợi ý Sgk</i>
<i>để tìm ví dụ.</i>


<i>Giáo viên nhận xét và nêu thêm</i>
<i>một số ví dụ khác.</i>


<b>1. Những trường hợp nào được coi là phát biểu tự do?</b>


-Trong buổi giao lưu: "chát với 8X" của đài truyền hình kĩ thuật
số, khi được người dẫn chương trình gợi ý: "Trong chuyến đi
châu Âu, kỉ niệm nào anh nhớ nhất?", một khách mời (nhạc sĩ)
đã phát biểu: "có rất nhiều kỉ niệm đáng nhớ trong chuyến đi ấy:
chụp ảnh lưu niệm với bạn bè, những buổi biểu diễn, gặp gỡ bà
con Việt Kiều,…Nhưng có lẽ kỉ niệm đáng nới nhất trong
chuyến đi ấy, vâng, tôi nhớ ra rồi, đó là đêm diễn cho bà con
Việt Kiều ta ở Pari…". Và cứ thế, vị khách mời đã phát biểu rất
say sưa những cảm nhận của mình về đêm biểu diễn ấy: nhạc sĩ


biểu diễn ra sao, bà con cảm động thế nào, những người nước
ngồi có mặt hơm ấy đã phát biểu những gì,…


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

Hoạt động 2: Tìm hiểu nhu cầu
phát biểu tự do của con người.
<i>Giáo viên nêu vấn đề:</i>


-Từ những ví dụ nêu trên, anh (chị)
hãy trả lời câu hỏi: Vì sao con
người ln có nhu cầu được (hay
phải) phát biểu tự do?


<i>Học sinh dựa vào ví dụ và tình</i>
<i>huống trong Sgk để phát biểu.</i>


-Hoạt động 3: Tìm hiểu cách phát
biểu tự do.


<i>Giáo viên nêu câu hỏi trắc nghiệm:</i>
-Làm thế nào để phát biểu tự do
thành cơng?


a. Khơng đước phát biểu về những
điều mình khơng hiểu biết và tích
thú.


b. Phải bám chắc chủ đề, khơng để
bị xa đề hoặc lạc đề.


c. Phải tự rèn luyện để có thể


nhanh chóng tìm ý và sắp xếp ý.
d. Nên xây dựng lời phát biểu
thành một bài hoàn chỉnh.


e. Chỉ nên tập trung vào những nội
dung có khả năng làm cho người
nghe cảm thấy mới mẻ và thú vị.
g. Luôn luôn quan sát nét mặt, cử
chỉ của người nghe để có sự điều
chính kịp thời.


những nhà thơ có nhiều thơ tình, những bài thơ tình tiêu biểu,
những cảm nhận về thơ tình,…


-Trong buổi Đại hội chi đồn, mặc dù khơng được phân cơng
tham luận nhưng ngay sau khi bạn A phát biểu về phong trào
"học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh", ban B
phát biểu và đóng góp ý kiến rất hay, rất bổ ích, thậm chí cịn
hơn cả bài phát biểu chuẩn bị sẵn của bạn A.


Trên đây là những ví dụ về phát biểu tự do.


<b>2. Vì sao con người ln có nhu cầu được (hay phải) phát</b>
<b>biểu tự do?</b>


-Trong quá trình sống, học tập và làm việc, con người có rất
nhiều điều say mê (hay buộc phải tìm hiểu). Tri thức là vơ cùng
mà hiểu biết của mỗi người có hạn nên chia sẻ và được chia sẻ là
điều vẫn thường gặp.



-"Con người là tổng hoà các mối quan hệ xã hội". Vì vậy, phát
biểu tự do là một nhu cầu (muốn người khác nghe mình nói)
đồng thời là một yêu cầu (người khác muốn được nghe mình
nói). Qua phát biểu tự do, con người sẽ hiểu người, hiểu mình và
hiểu đời hơn.


<b>3. Làm thế nào để phát biểu tự d thành công?</b>


-Phát biểu tự do là dạng phát biểu trong đó ngươig phát biểu
trình bày với mọi người vè một điều bất chợt nảy sinh do mình
thích thú, say mê hoặc do mọi người u cầu.


-Vì bất ngờ, ngẫu nhiên, ngồi dự tính nên người phát biểu
không thể tức thời xây dựng lời phát biểu thành một bài hồn
chỉnh có sự chuẩn bị công phu.


-Người phát biẻu sẽ không thành cơng nếu phát biểu về một đề
tài mà mình khơng hiểu biết hoặc thích thú. Vì có hiểu biết mới
nói đúng, có thích ths mới nói hay. Nhưng hứng thú khơng dễ
đến, hiểu biết thì có hạn, càng khơng thể đến một cách bất ngờ.
Muốn tạo hứng thú và có vốn hiểu biết, khơng có cách gì hơn là
say mê học tập, tìm hiểu, sống nhiệt tình và say mê với cuộc đời.
-Phát biểu dù là tự do cũng phải có người nghe. Phát biểu chỉ
thực cự thành cơng khi thực sự hưởng tới người nghe. Người
phát biểu phải chọn đề tài phù hợp, có cách nói phù hợp với
người nghe. Trong quá trình phát biểu cần quan sát nét mặt, cử
chỉ,…của người nghe để có sự điều chỉnh kịp thời. Thành công
của phát biểu tự do chỉ thực sự có đưqợc khi hứng thú của người
nói bắt gặp và cộng hưởng với sự hứng thú của người nghe. Dĩ
nhiên, khơng người nghe nào hứng thú với những gì đã làm cho


họ nhàm chán trừ khi điều không mới được phát biểu bằng một
cách nói mới.


Như vậy, trong tất cả các phương án trên, chỉ có phương án (d)
la khơng lựa chọn, còn lại đều là những cách khiến phát biểu tự
do thành công.


<i>*Lưu ý: đọc kĩ phần ghi nhớ.</i>


<b>4. Luyện tập.</b>


<i><b>a. Luyện tập tình huống phát biểu tự do.</b></i>


Bước 1: Chọn chủ đề cụ thể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

<i>Học sinh dựa vào kinh nghiệm bản</i>
<i>thân và những điều tìm hiểu trên</i>
<i>đây để có những lựa chọn thích</i>
<i>hợp.</i>


-Hoạt động 4: Luyện tập.


<i>Giáo viên có thể đưa mục 4 trong</i>
<i>Sgk vào phần luyện tập để khắc</i>
<i>sâu nhữg điều cần ghi nhớ ở mục</i>
<i>3.</i>


<i>Trên cơ sở mục 3, học sinh cụ thể</i>
<i>hoá những điều đặt ra ở mục 4.</i>



<i>Giáo viên hướng dẫn học sinh thực</i>
<i>hiện các bài luyện tập trong Sgk.</i>


<i>Giáo viên có thể chọn một chủ đề</i>
<i>bất ngờ và khuyến khích những học</i>
<i>sinh có hứng thú và hiểu biết thực</i>
<i>hành-cả lớp nghe và nhận xét, góp</i>
<i>ý.</i>


đắc? được nhiều người tán thành? chủ đề mới mẻ?...hay là tất cả
những lí do đó?).


Bước 3: Phác nhanh trong óc những ý chính của lời phát biểu và
sắp chúng theo thứ tự hợp lí.


Bước 4: nghĩ cách thu hút sự chủ ý của người nghe (nhấn mạnh
những chỗ có ý nghĩa quan trọng; đưa ra những thơng tin mới,
bất ngời, có sức gây ấn tượng; lồng những nội dung phát biểu
vào những câu chuyện lí thú, hấp dẫn; tìm cách diễn đạt dễ tiếp
nhận và trong hồn cảnh thích hợp có thêm sự gợi cảm hay hài
hước; thể hiện sự hào hứng của bản thân qua ánh mắt, giọng nói,
điệu bộ; tạo cảm giác gần gũi, có sự giao lưu giữa người nhói và
người nghe).


b. Phần luyện tập trong Sgk.


-Tiếp tục sưu tầm những bài phát biểu tự do đặc sắc (Bài tập 1).
-Ghi lại lời phát biểu tự do về một cuốn sách đang được giới trẻ
quan tâm, yêu thích và phân tích:



+Đó đã thật sự là phát biểu tự do hay vẫn là phát biểu theo chủ
đề định sẵn?


+So với những yêu cầu đặt ra cho những ý kiến phát biểu tự do
thì lời phát biểu của bản thân có ưu điểm và hạn chê gì?


<i>*Lưu ý: cần bám sát khái niẹm, những yêu cầu và cách phát biểu</i>
tự do để phân tích.


c. Thực hành phát biểu tự do.


Có thể chọn mọt trong các đề tài sau:


-Dòng nhạc nào đang được giới trẻ ưa thích?
-Quan niệm thế nào về "văn hố game"?
-Tìn u tuổi học đường-nên hay khơng nên?
-Chương trình truyền hình mà bạn u thích?
v.v…


<b>4. Hướng dẫn tự học: </b>


-Nắm nội dung nghi nhớ Sgk.


-Tập hpát biểu tự do trong nhóm học tập.


<b>Tiết thứ : 91-92</b>
<b>Ngày soạn: 26/3/2014.</b>


<b>Ngày dạy: theo PPCT </b>





<b> PHONG CÁCH NGÔN NGỮ HÀNH CHÍNH. </b>
<b>A. MỤC TIÊU: </b>


Giúp học sinh:


-Nắm vững đặc điểm phong cách ngơn ngữ hành chính để phân biệt với các phong cách ngơn ngữ
khác.


-Có kĩ năng cơ bản để sử dụng ngơn ngữ vào việc tìm hiểu và soạn thảo một số bài văn hành chính khi
cần thiết.


<b>B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC – KỸ NĂNG: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

<b>2- KỸ NĂNG: kĩ năng cơ bản để sử dụng ngơn ngữ vào việc tìm hiểu và soạn thảo một số bài văn</b>


hành chính khi cần thiết.


<b>C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: </b>
<b>1. Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Hãy kể tên và giới thiệu những nét cơ bản nhất của các phong cách ngơn ngữ đã</b>


học trong chương trình lớp 10, 11 và học kì I lớp 12?


<b>3. Nội dung bài mới: </b>


a. Đặt vấn đề: Như vậy, chúng ta đã dược học về hầu hết các loại phong cách ngơn ngữ thường gặp.
Mỗi loại có những đặc điểm riêng. Văn bản hnàh chính là loại văn bản mang tính ứng dụng cao trong


cuộc sống. Vậy đặc điểm phong cách của loại văn bản này là gì? Chúg khác gì với các loại phong cách
ngôn ngữ khác? Nội dung hai tiết học sau đây sẽ giúp chúng ta hiểu sâu hơn về điều đó và đặc biệt là
giúp chúng ta viết những văn bản hành chính đúng phong cách.


b. Tri n khai b i d y:

à ạ



<b>Hoạt động thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


Hoạt động 1: Tổ chức tìm hiểu một số
văn bản.


<i>Giáo viên lần lượt chỉ định từng học</i>
<i>sinh đọc to các văn bản trong Sgk, sau</i>
<i>đó nêu câu hỏi tìm hiểu:</i>


a. Kể tên các văn bản cùng loại với các
văn bản trên.


Điểm giống và khác nhau giữa các loại
văn bản trên là gì?


Hoạt động 2: Tổ chức tìm hiểu ngơn
ngữ hành chính trong văn bản hành
chính.


<i>Giáo viên yêu cầu học sinh tìm hiểu</i>
<i>ngơn ngữ được sử dụng trong các văn</i>
<i>bản:</i>


a. Đặc điểm kết cấu, trình bày.


b. Đặc điểm từ ngữ câu văn.


<i>Học sinh làm việc cá nhân (khảo sát</i>
<i>các văn bản) và trình bày trước lớp.</i>
<i>Các học sinh khác có thể nhận xét, bổ</i>
<i>sung (nếu cần).</i>


<b>I. Ngơn ngữ hành chính là gì?</b>
<b>1. Tìm hiểu văn bản.</b>


<i><b>a. Các văn bản cùng loại với ba văn bản trên:</b></i>


-Văn bản 1 là nghị định của Chính phủ (ban hành điều lệ
bản hiểm ý tế). Gần với nghị định là các văn bản khác của
các cơ quan nhà nước (hoặc tổ chức chính trị, xã hội) như:
thơng tư, thơng cáo, chủ thị, quyết định, phpá lệnh, nghị
quyết,…


-Văn bản 2 là giấy chúng nhận của một thủ trưởng một cơ
quan nhà nước (Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm
thời). Gần với giấy chứng nhận là các loại văn bản như: văn
bằng, chứng chỉ, giấy khai sinh,…


-Văn bản 3 là đơn của một công nhân gửi một cơ quan Nhà
nước hay do Nhà nước quản lí (đơn xin học nghề). Gần với
đơn là các loại văn bản khác như: bản khai, báo coá, biên
bản,…


<i><b>b. Điểm giống nhau và khác nhau giữa các văn bản:</b></i>



-Giống nhau: Các văn bản đều có tính pháp lí, là cơ sở để
giải quyết những vấn đề mang tính hành chính, công vụ.
-Mỗi loại văn bản thuộc phạm ci, quyền hạn khác nhau, đổi
tượng thực hiện khác nhau.


<b>2. Ngôn ngữ hành chính trong văn bản hành chính.</b>


-Về trình bày, kết cấu: Các vă bản đều được trình bày thống
nhất. Mỗi văn bản thường gồm ba phần theo một khuôn
mẫu nhất định:


+Phần đầu: Các tiêu mục của văn bản.
+Phần chính: Nội dung văn bản.


+Phần cuối: các thủ tục cần thiết (thời gian, địa điểm, chữ
kí,…).


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

Hoạt động 3: Tổ chức tìm hiểu khái
niệm phong cách ngơn ngữ hành chính.
<i>Từ việc tìm hiểu các văn bản trên, Giáo</i>
<i>viên hướng dẫn học sinh rút ra khái</i>
<i>niệm phong cách ngơn ngữ hành chính.</i>


Hoạt động 4: Luyện tập.


Bài tập 1: Hãy kể tên một số loại văn
bản hành chính thường liên quan đến
cơng việc học tập trong nhà trường của
anh (chị)?



<i>Giáo viên gợi ý, tổ chức cho học sinh</i>
<i>ác nhóm thi xem nhóm nào kể được</i>
<i>nhiều và đúng.</i>


Bài tập 2: Hãy nêu những đặc điểm tiêu
biểu về trình bày văn bản, về từ ngữ,
câu văn của văn bản hành chính (lược
trích Sgk).


<i>Trên cơ sở nội dung bài học, Giáo viên</i>
<i>gợi ý để học sinh phân tích.</i>


Hoạt động 4: Tổ chức tìm hiểu đặc
trưng của phong cách ngơn ngữ hành
chính.


<i>Giáo viên u cầu học sinh đọc lại các</i>
<i>văn bản ở tiết học trước và phân tích</i>
<i>khn mẫu của các văn bản đó.</i>


<i>Học sinh làm việc cá nhân và trình bày</i>
<i>trước lớp.</i>


<i>Giáo viên nhận xét và chốt lại một số</i>
<i>nội dung, lưu ý học sinh một số vấn đề.</i>


<i>Giáo viên đặt câu hỏi để học sinh thảo</i>
<i>luận:</i>


1, 2, 3,…). Mỗi ý quan trọng thường được tách ra và xuống


dịng, viết hoa đầu dịng.


Ví dụ: Tơi tên là:…
Sinh ngày:…
Nơi sinh:…


Nhìn chung, văn bản hành chính cần chính xác bởi vì đa số
đều có giá trị pháp lí. Mỗi câu, chữ, con số, dấu chấm, dấu
phẩy đều phải chính xác đề khỏi gây phiền phức về sau.
Ngơn ngữ hành chính khơng phải là ngơn ngữ biểu cảm nên
các từ ngữ biểu cảm hạn chế sử dụng. Tuy nhiên, văn bản
hành chín cầ sự trang trọng nên thường sử dụng từ ngữ
Hán-Việt.


<b>3. Ngơn ngữ hành chính là gì?</b>


-Ngơn ngữ hành chính là ngơn ngữ dùng trong các văn bản
hành chín để giao tiếp trong các cơ quan Nhà nước hay các
tổ chức cính trị, xã hội ( gọi chung là cơ quan), hoặc giữa cơ
quan với người dân và giữa người dân với cơ quan, noặc
giữa những người dân với nhau trên cơ sở pháp lí.


<b>*Luyện tập.</b>


Bài tập 1: Một số văn bản hành chính thường liên quan đến
công việc học tập trong nhà trường: Đơn xin nghỉ học, biên
bản sinh hoạt lớp, đơn xin vào Đoàn, giấy chứng nhận, sơ
yếu lí lịch, bằng tốtnghiệp, giấy khai sinh, học bạ,…


Bài tập 2: Những đặc điểm tiêu biểu:


-Trình bày văn bản: 3 phần


+Phần đầu gồm: tên hiệu nước, tên cơ quan ra quyết định,
số quyết định, ngày..tháng..năm.., tên quyết định.


+Phần chính: Bộ trưởng..căn cứ…theo đề nghị…Quyết
định: điều 1…, điều 2…


+Phần cuối: người kí (kí tên, đóng dấu), nơi nhận.


-Từ ngữ: dùng những từ ngữ hành chính (quyết định về
việc…, căn cứ nghị định…, theo đề nghị của,…quyết định,
ban hành kèm theo quyết định, quy định tring chỉ thị, quyết
định có hiệu lực, chịu trách nhiệm thi hành quyết định,…
-Câu: sử dụng câu văn hành chính (tồn bơn phần nội dung
chỉ có một câu).


<b>II. Đặc trưng của phong cách ngơn ngữ hành chính.</b>
<b>1. Tính khn mẫu.</b>


Tính khuôn mẫu thể hiện ở ba phần thống nhất.
a. Phần mở đầu gồm:


-Quốc hiệu và tiêu ngữ.


-Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản.
-Địa điểm, thời gian ban hành văn bản.
-Tên văn bản, mục tiêu văn bản.
b. Phần chính: nội dung văn bản.
c. Phần cuối:



-Địa điểm, thời gian (nêu chưa đặt ở phần đầu).
-Chữ kí và dấu (nêu có thẩm quyền).


*Chú ý:


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

phải có chữ kí, họ tên đầy đủ của người làm đơn hoặc ke
khai.


-Kết cấu 3 phần có thể xê dịch một vài điểm
nhỏ tuỳ thuộc vào những loại văn bản khác nhau,
song nhìn chung đều mang tính khn mẫu thống nhất.


<b>2. Tính minh xác.</b>


Tính minh xác thể hiện ở:


-Mỗi từ chỉ có một nghĩa, mỗi câu chỉ có một ý.Tính chính
xác về ngơn từ địi hỏi đến từng dấu chấm, dấu phẩy, con
số, ngày tháng, chữ kí,…


-Văn bản hành chính khơng được dùng từ địa phương, từ
khẩu ngữ, không dùng các biện pháp tu từ hoặc lối biểu đạt
hàm ý, khồn xoá bỏ, thay đổi, sửa chửa.


*Chú ý:


-Văn bản hành chính đảm bảo tính minh xác bởi vì văn
bản được viết ra chủ yếu để thực thi. Ngôn ngữ chính là
"chứng tích pháp lí".



-Ví dụ: Nều văng bàng mà khơng chính xác về ngày
sinh, họ tên, tên đệm, quê,… thì bị coi như khơng hợp lệ
(khơng phải của mình).


-Trong xã hội vẫn có hiện tượng giả mạo chữ kí, làm dấu
giả để làm các giấy tờ giả: bằng giả, chứng minh thư giả,
hợp đồng giả,…


<b>3. Tính cơng vụ.</b>


Tính cơng vụ thể hiện ở:


-Hạn chế tối đa những biểu đạt tình cảm cá nhân.


-Các từ ngữ biểu cảm được dùng cũng chỉ mang tính ước lệ,
khn mẫu.


Ví dụ: khính chuyển, kính mong, kính mời,…


-Trong đơn từ của cá nhân, người ta chú ý đến những từ ngữ
biểu ý hơn là các từ ngữ biểu cảm.


Ví dụ: Trong đơn xin nghỉ học, xác nhận của cha mẹ, bệnh
viện có giá trị hơn những lời trình bày có cảm xúc để được
thơng cảm.


*Luyện tập.


Bài tập 1 và bài tập 2:



Nội dung cần đạt: Xem lại mục I, phần 3 nội dung bài học.
Bài tập 3:


-Yêu cầu của biên bản một cuộc họp: chính xác về thời
gian, địa điểm, thành phần. Nội dung cuộc họp cần ghi vắn
tắt nhưng rõ ràng. Cuối biên bản cần có chữ kí và biên bản
của chủ toạ và thư kí cuộc họp.


Bài tập 4:-Yêu cầu của đơn xin gia nhập Đoàn TNCS Hồ
Chí Minh:


+Tiêu đề.


+Kính gửi (Đồn cấp trên).


+Lí do xin gia nhập Đồn TNCS Hồ Chí MInh.
+Những cam kết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

<b>4.Hướng dẫn tự học: </b>


-Nắm vững khái niệm phong cách ngơn ngữ hành chính.


-Phân biệt đăc điểm ngơn ngữ hành chính với các phong cách ngơn ngữ khác.


-Dùng một số loại văn bản hành chính thường gặp (đơn, lí lịch, bản cam kết,…) để tập phân tích, tìm
ra những chỗ sai về phong cách ngôn ngữ mà trước đây viết chưa nhận ra.


<i>-Tiết sau học Làm văn "Văn bản tổng kết".</i>



<b>Tiết thứ: 93.</b>


<b>Ngày soạn: 2/4/2014.</b>


<b>Ngày dạy: theo PPCT </b>
<b>VĂN BẢN TỔNG KẾT</b>


<i><b>A.MỤC TIÊU : Giúp học sinh:</b></i>


-Hiểu được cách viết văn bản tổng kết.


-Viết được một văn bản tổng kết có nội dung và yêu cầu đơn giản, phù hợp với trình độ học sinh
THPT.


<b>B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC - KỸ NĂNG.</b>
<b>1- KIẾN THỨC : Cách viết văn bản tổng kết.</b>


<b>2- KỸ NĂNG: Viết được một văn bản tổng kết có nội dung và yêu cầu đơn giản.</b>
<b>D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: </b>


<b>1. Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


Làm thế nào để phát biểu tự do thành công?


<b>3. Nội dung bài mới: </b>


a. Đặt vấn đề: Khi làm xong bất kì việc gì, chúng ta hpải có tổng kết, đánh giá, rút kinh nghiệm để có
<i>những việc làm sau tốt hơn (tổng kết năm học, tổng kết cơng tác Đồn, tổng kết đợt thi đua, tổng kết </i>
<i>tháng an tồn gia thơng,…).Trong quá trình tổng kết, rất cần viết thành văn bản. Vậy phải làm thế nào </i>


để viết được một văn bản tổng kết? Bài học hôm nay sẽ bước đầu giúp chúng ta có được những kiến
thức cần thiết trong lĩnh vực này.


b. Tri n khai b i d y:

à ạ



<b>Hoạt động thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


-Hoạt động 1: Tìm hiểu cách viết văn
bản tổng kết.


<i>Giáo viên yêu cầu học sinh đọc văn bản</i>
<i>tổng jết trong Sgk và trả lời các câu</i>
<i>hỏi:</i>


a. Đọc đề mục và nội dung cảu văn bản
trên, anh (chị) có nhận xét gì về bố cục
và những nội dung chính của văn bản
tổng kết?


<b>I. Cách viết văn bản tổng kết.</b>
<b>1. Tìm hiểu ví dụ.</b>


a. Bố cục của văn bản tổng kết trên đây gồm ba phần:
-Phần mở đầu:


+Quốc hiệu hoặc tên tổ chức (Đồn thanh niên cộng sản Hồ Chí
Minh-Trường ĐHSPHN-Đội thanh niên tình nguyện số 2).
+Địa điểm, ngày…tháng…năm…(Hà Nội, ngày 15 tháng 9
năm 2007).



+Tiêu đề (Báo cáo kết quả hoạt động tình nguyện tại các trung
tâm điều dưỡng thương binh, bệnh binh nặng và người có cơng
với nước).


-Phần nội dung báo cáo gồm:


+Tình hình tổ chức: địa điểm hoạt động (..), thời gian (..), số
lượng tham gia (..).


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

b. Về diễn đạt, văn bản tổng kết có cách
dùng từ, đặt câu như thế nào?


<i>Học sinh làm việc cá nhân với văn bản</i>
<i>rồi phát biểu ý kiến. Các học sinh khác</i>
<i>nghe và phát Bộ Giao thông vận tảiêiủ</i>
<i>bổ sung.</i>


<i>Giáo viên yêu cầu học sinh từ việc tìm</i>
<i>hiểu ví dụ trên hãy cho biết u cầu của</i>
<i>văn bản tổng kết.</i>


<i>Học sinh tự rút ra kết luận.</i>


<i>Giáo viên nhận xét và cho một học sinh</i>
<i>đọc phần ghi nhớ để khắc sâu. </i>


-Hoạt động 2: Luyện tập.


Bài tập 1: Đóc văn bản Sgk và trả lời
câu hỏi:



a. Văn bản đã đạt được những yêu cầu
nào của một văn bản tổng kết?


b. Người trích lược đi một vài đoạn, một
vài ý trong văn bản (..). Anh (chị) đoán
xem trong các đoạn bị lược đi ấy, tác giả
dẫn ra những sự việc, tư liệu, số liệu gì?


c. Đối chiếu với yêu cầu của một văn
bản tổng kết nói chung, văn bản trên
thiếu nội dung nào cần bổ sung?


<i>Giáo viên có thể cho học sinh quan sát</i>
<i>trên màn hình máy chiếu.</i>


<i>Học sinh đọc và thảo luận, có thể bổ</i>
<i>sung (bằng cách soạn thảo kiểu chữ</i>
<i>khác) vào những chỗ bị lược (..).</i>


<i>Giáo viên cho học sinh quan sát tiếp</i>
<i>Việt Nam hoàn chỉnh để học sinh đối</i>
<i>chiếu, tự đánh giá.</i>


Bài tập 2: Nếu được giao nhiệm vụ viết
một văn bản tổng kết phong trào học tập
và rèn luyện của lớp trong năm học vừa
qua, anh (chị) sẽ thực hiện những cơng
việc gì?



bệnh binh; Hoạt động xây dựng cơng trình thanh niên và tặn
q thương binh, bệnh binh).


+Đánh giá chung.


-Phần kết thúc: người viết báo cáo kí tên (Nguyễn Văn Hiếu).


<b>b. Về diễn đạt, văn bản tổng kết có cách dùng từ, đặt câu ngắn</b>


gọn, chính xác, rõ ràng, mỗi việc một đề mục, mỗi ý một lầm
xuống dòng, gạch đâu dòng, các câu sử dụng thường lược chủ
ngữ.


<b>2. Yêu cầu đối với văn bản tổng kết.</b>


-Văn bản tổng kết nhằm nhìn nhận, đánh giá kết quả và rút ra
những bài học kinh nghiệm khi kết thúc một công việc hay một
giai đoạn công tác.


-Muốn viết được văn bản tổng kết, cần:
+Tập hợp tư liệu, số liệu đầy đủ, chính xác.


+Lần lượt viết các phần: mở đàu; nội dung báo cáo (tình hình
và kết quả thực hiện công việc, bài học kinh nhiệm và kiến
nghị); kết thúc.


+Diễn đạt ngắn gọn, chính xác và rõ ràng.


<b>II. Luyện tập.</b>
<b>Bài tập 1:</b>



a. Văn bản trên đã đạt được một số yêu cầu của một văn bản
tổng kết, đó là:


-Đảm bảo bố cục ba phần: mở đầu, nội dung báo cáo và kết
thúc.


-Diễn đạt ngắn gọn, chính xác và rõ ràng.


b. Trong những đoạn bị lược, tác giả dẫn ra những sự việc, tư
liệu, số liệu:


-Kết quả của cơng tác giáo dục chính trị tư tưởng.
-Số đăng kí phấn đấu trong học tập và kết quả đạt được.


Số tình nguyện tham gia phong trào chống tệ nạn xã hội và kết
quả đạt được.


-Số tình nguyện chung sức cùng cộng đồng tha gia công tác xã
hội và kết quả đạt được.


-Cơng tác phát triển Đồn viên.


c. Đối chiểu với yêu cầu của một văn bản tổng kết nói chung,
văn bản trên cần thiếu một nội dung cần bổ sung:


-Tên hiệu của Đoàn, tên Doàn trường và tên chi Đoàn.


-Mục II và mục IV nên cho vào một mục chung là kết quả cơng
tác Đồn.



-Dánh giá chung.


<b>Bài tập 2:</b>


a. Chuẩn bị tư liệu về kết quả xếp loại học tập và kết quả xép
loại hạnh kiểm,…


b. Dàn ý:
Phần đầu:


-Quốc hiệu, tên trường lớp.
-Địa diểm, ngày…tháng…năm…


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

a. Chuẩn bị tư kiệu ra sao?


b. Lập luận văn bản dàn như thế nào?
Sau khi lập dàn ý, hãy viết vài đọn
thuộc phần thân bài của văn bản ấy.
<i>Giáo viên học sinh gợi ý.</i>


<i>Học sinh suy nghĩ và viết.</i>
<i>Giáo viên nhận xét.</i>


Phần nội dung:


-Đặc điểm tình hình lớp
-Kết qủa học tập.
-Kếtquả rèn luyện.
-Bài học kinh nghiệm.


-Đánh giá chung.
Phần kết: kí tên.


<i> Chú ý: Người viết nên chọn nội dung cơ bản (kết quả học tập</i>
và kết quả rèn luyện) để viết thành những đoạn văn.


<b>4.Hướng dẫn tự học:</b>


- Năm nội dung bài học.
-Tiếp tục hồn thành bài tập 2.


-Tìm hiểu một số hoạt động đã qua của trường, lớp để viết báo cáo.


<i>-Tiết sau học Tiếng Việt "Tổng kết Tiếng Việt-Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ". </i>


<b>Tiết thứ: 94-95 </b>
<b>TỔNG KẾT PHẦN TIẾNG VIỆT:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP BẰNG NGÔN NGỮ </b>
<b>A. MỤC TIÊU: </b>


Giúp học sinh:


-Hệ thống hoá được những kiến thức cơ bản về hoạt động giao tiếp bằng ngơn ngữ đã học trong
chương trình Ngữ văn THPT.


-Nâng cao thêm năng lực giao tiếp bằng Tiếng Việt ở cả hai quá trình: tạo lập và lĩnh hội văn bản.


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

* Giáo viên : Soạn giáo án.
* Học sinh : Soạn bài.



<b>D/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: </b>
<b>1. Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra phần chuẩn bị cho bài ôn tập ở nhà của học sinh. </b>
<b>3. Nội dung bài mới: </b>


a. Đặt vấn đề: Trong chương trình THPT, mơn Ngữ văn, phần Tiếng Việt, chúng ta đã được học một
số kiến thức cơ bản về hoạt động giao tiếp bàng ngôn ngữ. Trong itết học này, chúng ta sẽ dành thời
gian để hệ thống lại kiến thức và vận dụng kiến thức đẻ luyện tập. Hy vọng sau khi rời ghế nhà trường,
các em sẽ có được những kĩ năng cần thiết trong việc tạo lập và lĩnh hội văn bản.


b. Tri n khai b i d y:

à ạ



<b>Hoạt động thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


-Hoạt động 1: Tổ chức hệ thốg hoá kiến
thức.


<i>Giáo viên hệ thống hoá kiến thức gằng</i>
<i>cách nêu ra một số câu hỏi để học sinh</i>
<i>trả lời:</i>


1. Giao tiếp là gì? Thế nào là hoạt động
giao tiếp bằng ngơn ngữ?


2. Phân biệt sự khác biệt giữa ngơn ngữ
nói và ngôn ngữ viết?


3. Thế nào là ngữ cảnh? Ngữ cảnh bao


gồm những nhân tố nào?


4. Nhân vật giao tiếp có vai trị và đặc
điểm gì?


<b>I. Hệ thống hố kiến thức.</b>


<b>1. Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ nằm trong hoạt</b>
<b>động giao tiếp.</b>


-Giao tiếp là hoạt động trao đổi thông tin của con người,
được tiến hành chủ yếu bằng phương tiện ngơn ngữ, nhằm
thực hiện những mục đích về nhận thức, tình cảm, hành
động.


-Hoạt động giao tiếp bằng ngơn ngữ là hoạt động bao gồ cả
hai quá trình: quá trình tạo lập văn bản do người nói hay
người viết thực hiện, quá trình lĩnh hội văn bản do người
nghe hoặc người đọc thực hiện. Hai q trình nàu có thể
diễn ra đồng thời tại cùng một địa điểm (hội thoại), cũng có
thể ở các thời điểm và các khoảng thời gian không cách biệt
(qua văn bản viết).


<b>2. Trong hoạt động giao tiếp, ngơn ngữ được sử dụng ở</b>
<b>hai dạng; nói và viết. Hai dạng đó có sự khác biệt:</b>


-Về điều kiện để tạo lập và kĩnh hội văn bản.
-Về đượng kênh giao tiếp.


-Về loại tính hiệu (âm thanh hay chữ viêt).



-Về các phương tiện hỗ trợ (ngữ điệu, nét mặt, cử chỉ, điệu
bộ đối với ngơn ngữ nói và dấu câu, các kí hiệu văn tự, mơ
hình bảng biểu đối với ngôn ngữ viết).


-Về dùng từ, đặt câu và tổ chức văn bản,…


<b>3. Hoạt động giao tiếp luôn diễn ra trong ngữ cảnh nhất</b>
<b>định.</b>


-Ngữ cảnh là bối cảnh ngôn ngữ làm cơ sở cho việc sử
dụng ngôn ngữ và tạo lập văn bản đồng thời làm căn cứ để
lĩnh hội thấu đáo văn bản.


-Ngữ cảnh bao gồm các nhân tố: nhân vật giao tiếp, bối
cảnh rộng (bối cảnh văn hoá), bối cảnh hẹp (bối cnảh tình
huống), hiện thực được đề cập đến và văn cảnh.


<b>4. Nhân vật giao tiếp là nhân tố quan trọng nhất trong ngữ</b>


cảnh. Các nhân vật giao tiếp đều phải có năng lực tạo lập và
năng lực lĩnh hội văn bản. Trong giao tiếp ở dạng nói, họ
thường đổi vai cho nhau hay luận phiên lượt lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

5. Tại sao nói ngơn ngữ là tài sản chung
của xã hội và lời nói là sản phẩm của cá
nhân?


6. Thế nào là nghĩa của câu? Câu có
mấy thnàh phần nghĩa? Là những thành


phần nghĩa nào? Đặc điểm của mỗi
thành phần?


7. Làm thế nào để giứ gìn sự trong sánh
của Tiếng Việt?


<i>Học sinh ôn tập lại những kién thức cơ</i>
<i>bản về hoạt động giao tiếp bằng ngôn</i>
<i>ngữ trên cơ sở câu hỏi và gọi ý của</i>
<i>Giáo viên.</i>


-Hoạt động 2: Luyện tập.


<i>Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đoạn</i>
<i>trích Sgk và phần tích theo các yêu cầu:</i>


1. Phân tíhc sự đổi vai và luân phiên
lượt lời trong hoạt động giao tiếp trên.
Những đặc điểm của hoạt động giao tiếp
ở dạng ngôn ngữ thể hiện qua những chi
tiết nào? (lời nhân vật và lời tác giả).


điểm đó luôn chi phối nội dug và cách thức giao tiếp bằng
ngôn ngữ.


<b>5. Khi giao tiếp, các nhân vật giao tiếp sử dụng ngôn ngữ</b>


chung của xã hội để tạo ra lời nói-những sản phẩm cụ thể
của cá nhân. Trong hoạt động đó, các nhân vật giao tiếp
vừa sử dụng những yếu tố của hệ thống ngôn ngữ chung và


tuân thủ những quy tắc, chuẩn mực chung, đồng thời biểu
lộ những nét riêng troing năng lực ngôn ngữ cá nhân. Cá
nhân sử dụng tài sản chung đồng thời cũng làm giàu thêm
cho tài sản ấy.


<b>6. Trong hoạt động giao tiếp, mỗi câu đều có nghĩa.</b>


-Nghĩa của câu là nội dung mà câu biểu đạt.


-Mỗi câu thường có hai thành phần nghĩa: nghĩa sự việc và
nghĩa hình thái. Nghĩa sự việc ứng với sự việc mà câu đề
cập đến. Nghĩa hình thái thể hiện thái độ, tình cảm, cự nhìn
nhận, đánh giá của người nói đối với sự việc hoặc đối với
người nghe.


<b>7. Trong hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ, các nhân vật</b>


giao tiếp cần có ý thức, hói quen và kĩ năng giữa gìn sự
trong sánh của Tiếng Việt.


-Mỗi cá nhân cần nắm vững các chuẩn mực về ngôn ngữ,
sử dụng ngôn ngữ đúng chuẩn mực.


-Vận dụng lih hoạt, sáng tạo ngơn ngữ theo phương thức
chung.


-Khi càn thiết có thể tiếpn nhận những yếu tố tích cực của
các ngôn ngữ khác, tuy cần chống lạm dụng tiến nước
ngoài.



<b>II. Luyện tập.</b>


<b>1. Sự đổi vai và luận phiên lượt lời trong hoạt động giao</b>
<b>tiếp giữa Lão Hạc và ơng giáo:</b>


<i>Lão Hác (nói)</i> <i>Ơng giáo (nói)</i>
<i>-Câu Vàng đi đời rồi ơng</i>


<i>giáo ạ!</i>


<i>-Cụ bán rồi?</i>


<i>-Bán rồi! Họ vừa bắt xong. -Thế nó cho bắt à?</i>
<i>-Khốn nạ…nó khơng ngờ</i>


<i>tơi nỡ tâm lừa nó!</i> <i>-Cụ cứ tưởng thế…để chonó làm kiếp khác.</i>
<i>-Ơng giáo nói phải!..như</i>


<i>kiếp tôi chẳng hạn!</i>


<i>-Kiếp ai cũng thế thơi…</i>
<i>hơn chăng?</i>


<i>-Thế thì…kiếp gì hco thật</i>
<i>sung sướng</i>


Những đặc điểm của hoạt động giao tiếp ở dạng ngơn ngữ
nói thể hiện qua những chi tiết:


-Hai nhân vật: Lão Hạc và ông giá luận phiên đổi vai lượt


lời. Lão Hạc là người nói trước và kết thúc sau nên só lượt
lời nói của lỗ là 5 con số lượt lời của ơng giáo là 4. Vì tức
thời nên cól úc ơng giáo chưa biết nói gì, chỉ hỏi cho có
<i>chuyện (thế nó cho bắt à?).</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

2. Các nhân vật giao tiếp có vị thế xã
hội, quan hệ thân sơ và những đặc điểm
gì riêng biệt? Phân tích sự chi phối của
những điều đó đến nội dung và cách
thức nóid trong lượt lời nói đầu tiên của
Lão Hạc.


<i>với giọng thơng báo (Cậu Vàng đi đời rồi ông giáo ạ!), tiếp</i>
đến là giọng than thở, đau khỏ, có lục nghẹn lời (..). Lúc
<i>đầu, ông gioá hỏi với giọng ngac nhiên (Cụ bán rồi?), tiếp</i>
theo là giong vỗ về an ủi và cuối cùng là giọng bùi ngùi.
-Trong hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ nói ở đoạn trích
trên, nhân vâth giao tiếp cịn cử dụng các phương tiện hỗ
<i>trợ, nhất là nhân vật Lã Hạc: lão "cười như mếu", "mặt lão đột</i>
<i>nhiên co rúm lại. Những nếp nhăn xô lại với nhau, ép cho</i>
<i>nước mắt chảy ra…".</i>


-Từ ngữ dùng trong đoạn trích khá đa dạng, nhất là những
từ ngữ mang tính khẩu ngữ, những từ đưa đẩy, chêm xen
(đi đời rồi, rồi, à, ư, khốn nạ, chả hiểu gì đâu, thì ra,…).
-Về câu, mmọt nặt đoạn trích dùng những câu tính lược
<i>(Bán rồi! Khốn nạn…Ơng giáo ơi!), mặt khác nhiều câu lại</i>
<i>có yếu tố dư thừa, trùng lặp (Này! Ong giáo ạ! Cai giống</i>
<i>nó cũng khơn! Thì ra tơi bằng này tuổi đầu rồi mà cịn</i>
<i>đánh lừa một con chó,…).</i>



<b>2. Các nhân vật giao tiếp có vị thế xã hội, quan hệ thân sơ</b>


và những đặc và những đặc điểm riêng biệt chi phối đén nội
và cách thức giao tiếp:


-Lão Hạc là một lão nông nghèo khổ, cô đơn. Vợ chết. Anh
con trai bỏ đi làm ăn xa. Lão Hạc chỉ có "Cậu Vàng" là
"người thân" duy nhất.


-Ơng giáo là một trí thức nghèo sống ở nơng thơn. Hồn
cảnh của ơng giao cũng hét sức bi đát.


-Quan hệ giữa ông giáo và Lão Hạc là quan hệ hàng xóm
láng giềng. Lão Hạc có việc gì cũng tâm sự, hỏi ý kiến ơng
giáo.


Những điều nói trên chi phối đến nội dung và cách thức nói
của các nhân vật. Trong đoạn trích, ở lời thoại thứ nhất của
Lão Hạc ta thấy rõ:


-Nội dung của lời thoại: Lão Hạc thông báo với ông giáo về
việc bán "Cậu Vàng".


-Cách thức nói của Lão Hạc: nói ngay, nói ngắn gọn, thơng
<i>báo trước rồi mới hơ gọi (ơng giáo ạ!) sau.</i>


-Sắc thái lời nói: Đối với sự việc (bán con chó), Lão Hạc
vừa bn vừa đau (gọi con chó alf "cậu Vàng", coi ciệc bán
nó là giết nó: "đi đời rồi"). Đối với ông giáo, Lão Hạc tỏ ra


rất kính trọng vì mặc dù ơng giáo ít tuổi hơn nhưng có vị
thế hơn (gọi là "ơng" và thên đệm từ "ạ" ở cuối).


<b>3. Nghĩa sự việc và nghĩa hình thái trong câu: "Bấy gời cu</b>


cậu mới biết là cu cậu chết!":


-Nghĩa sự việc: thông báo việc con cho biết nó chết (cu cậu
biết là cu cậu chết).


-Nghĩa tình thái:


+Người nói rất yêu quý con chó (gọi nó là "cu cậu").


+Việc con chó biết là nó chết là một bất ngờ (bấy giờ …
mới biết là…).


<b>4. Trong đoạn trích có hoạt động giao tiếp ở dạng nói giữa</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

3. Phân tíhc nghĩa sự việc và nghĩa tình
thái trong câu: "Bấy gời cu cậu mới biết
là cu cậu chết!".


4. Trong đoạn trích có hoạt động giao
tiếp ở dạng nói giữa hai nhân vật, đồng
thời khi người đọc đọc đoạn trích lại có
một hoạt động giao tiếp giữa học và nhà
văn Nam Cao. Hãy chỉ ra sự khác biệt
giữa hai hoạt động giao tiếp đó.



<i>Học sinh đọc kĩ đoạn trích, thảo luạn về</i>
<i>các yêu cầu đặt ra, phát biểu ý kiến và</i>
<i>tranh luận trước lớp.</i>


<i>Sau mỗi câu hỏi, Giáo viên nhận xét và</i>
<i>nêu câu hỏi tiếp theo.</i>


một hoạt động giao tiếp giữa họ với nhà văn Nam Cao:
-Hoạt động giao tiếp ở dạng nói giữa hai nhân vật là hoạt
động giao tiếp trực tiếp có sự luạn phiên đổi vai lượt lời, có
sự hỗ trợ bởi ngữ điệu, cử chỉ, ánh mắt,…Có gì chưa hiểu,
hai nhân vật lại có thẻ trao đổi qua lại.


-Hoạt động giao tiếp giữa nhà văn Nam Cao và bạn đọc là
hoạt động giao tiếp gián tiếp (dạng viết). Nhà văn tạo lập
văn bản ở thời điểm và khơng gian cách biệt với người đọc.
Vì vậy, có những điều nhà văn muốn thơng báo, giử gắm
khơng được người đọc lĩnh hội hết. Ngược lại, có những
điều người đọc lĩnh hội nằm ngoài ý định tạo lập của nhà
văn.


<b> 4, Củng cố: </b> -Nắm nội dung bài học.


<b>5, Dặn dò: </b> -Lấy một đoạn trích có nhiều lời thoại để phân tích hoạt động giao tiếp (giống như bài
luyện tập trên đây).


-Thực hiện mọt hoạt động giao tiếp trực tiếp (nói), nghi âm lại và tiến hành phân tích.
<i>-Tiết sau học "Ôn tập phần làm văn".</i>


<b>Tiết thứ: 96 </b>



<i><b> </b></i>


<b>ÔN TẬP PHẦN LÀM VĂN</b>
<b>A. MỤC TIÊU: </b>


Giúp học sinh:


-Hệ thống hoá tri thức về cách viết các kiểu loại văn bản được học ở THPT, đặc biệt là ở lớp 12.
-Viết được các kiẻu koại văn bản đã học, đặc biệt là văn bản nghị luận.


<b>B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: </b>
<b>C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: </b>


* Giáo viên : Soạn giáo án.
* Học sinh : Soạn bài.


<b>D/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: </b>
<b>1. Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

<b>3. Nội dung bài mới: </b>


a) Đặt vấn đề: Trong chương trình THPT, chúng ta đã được học một số kiểu loại văn bản, đặc biệt là
văn bản nghị luận. Trong tiết học này, chúng ta sẽ dành thời gian để hệ thống lại kiến thức và vận
dụng kiến thức để luyện tập. Hy vọng sau khi rời ghế nhà trường, các em sẽ có được các kĩ năng thành
thạo trong việc viết các loại văn bản.


b) Tri n khai b i d y:

à ạ




<b>Hoạt động thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


Hoạt động 1: Tổ chức ôn tập các tri thức
chung.


<i>Giáo viên yêu cầu học sinh nhới lại và</i>
<i>thống kê các kiểu loại văn bản đã học</i>
<i>trong chương trình Ngữ văn THPT và</i>
<i>cho biết những yêu cầu cơ bản của các</i>
<i>kiểu loại văn bản đó.</i>


<i>Học sinh làm việc theo nhóm (mỗi nhóm</i>
<i>thống kê một khối lớp) và các nhóm lầm</i>
<i>lượt trình bày.</i>


<i>Giáo viên đánh giá quá trình làm việc</i>
<i>của học sinh và nhấn mạnh một số kiến</i>
<i>thức cơ bản.</i>


<i>Giáo viên nêu câu hỏi: Để viết được một</i>
văn bản, cần thực hiện những cơng việc
gì?


<i>Học sinh nhớ lại những kiến thức đã học</i>
<i>để trả lời.</i>


Hoạt động 2: Tổ chức ôn tập các tri thức
về văn nghịl luận.


<i>Giáo viên nêu câu hỏi để học sinh ôn lại</i>


<i>đề tài cơ bản của văn nghị luận:</i>


a. Có thể chia đề tài của văn nghị luận
trong nhà trường thành những nhóm
nào?


b. Khi viết nghị luận về các đề tài đó, có
những điểm gì chung và khác biệt?


<i>Học sinh suy nghĩ và trả lời.</i>


<b>I. Ôn tập các tri thức chung.</b>
<b>1. Các kiểu loại văn bản.</b>


a. Tự sự: Trình bày các sự việc (sự kiện) có quan hệ nhân
quả dẫn đến kết cục nhằm biểu hiện con người, đời sống,
tư tưởng, thái độ,…


b. Thuyết minh: Trình bày thuộc tính, cấu tạo, nguyên
nhân, kết quả,..của sự vật, hiện tượng, vấn đề,…giúp người
đọc có tri thức và thái độ đúng đắn đối với đối tượng được
thuyết minh.


c. Nghị luận: Trình bày tư tưởng, quan điểm, nhận xét,
đánh giá,..đối với các vấn đề xã hội hoặc văn học qua các
luận điểm, luận cứ, lập luận có tính thuyết phục.


Ngpài ra, cịn có văn bản nhật dụng, gồm: kế hoạch cá
nhân, quảng cáo, bản tin, văn bản tổng kết,…



<b>2. Cách viết văn bản.</b>


Để viết được một căn bản, vần thực hiện những công việc:
-Nắm vững đặc điểm kiểu loại văn bản và mục đích, yêu
cầu cụ thể của văn bản.


-Hình thành ý và sắp xếp thành dàn ý cho văn bản.


-Viết văn bản: Mỗi câu trong văn bản tập trung thể hiện
một chủ đề và triển khai chủ đề đó một cách trọn vẹn. Các
câu trong văn bản có sự liện kết chặt chẽ, đồng thời cả văn
bản được xây dựng theo một kết cấu mạch lạc. Mỗi văn
bản có dấu hiệu biểu hiện tính hồn chỉnh về nội dung và
tương ứng với nội dung là hình thức thích hợp.


<b>II. Ơn tập các tri thức văn nghị luận.</b>


<b>1. Đề tài cơ bản của văn nghị luận trong nhà trường.</b>


a. Có thể chia đề tài của văn nghị luận trong nhà trường
thành hai nhóm: nghị luận xã hội (các vấn đề thuộc lĩnh
vực xã hội) và nghị luận văn học (các vấn đề thuộc lĩnh
vực văn học).


b. Khi viết nghị luận về các đề tài đó, có những điểm
chung và những điểm khác biệt:


*Điểm chung:


-Đều trình bày tư tưởng, quan điểm, nhận xét đánh giá,…


đối với các vấn đề nghị luận.


-Đều sử dụng các luận điểm, luận cứ, các thao tác lập luận
có tính thuyết phục.


*Điểm khác biệt:


-Đối với đề tài nghị luận xã hội, người viết cần có vốn
sống, vốn hiểu biết thực tế, hiểu biết xã hội phong phú,
rông rãi và sâu sắc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

<i>Giáo viên nêu câu hỏi ôn tập về lập luận</i>
<i>trong văn nghị luận:</i>


a. Lập luận gồm những yếu tố nào?


b. Thế nào là luận điểm, luận cứ và
phương pháp lập luận? Quan hệ giữa
luận điểm và luận cứ.


c. Yêu cầu cơ bản và cách xác định luận
cứ cho luận điểm.


d. Nêu các lỗi thường gặp khi lập luận
và cách khắc phục.


đ. Kể tên các thao tác lập luận cơ bản,
cho biết cách tiến hành và sử dụng các
tho tác lập luận đó trong bài nghị luận.
<i>Học sinh nhớ lại kiến thức đac học để</i>


<i>trình bày lần lượt từng vấn đề. Các học</i>
<i>sinh khác có thể nhận xét, bổ sung nếu</i>
<i>chưa đầy đủ hoặc thiếu chính xác.</i>


a. Mở bài có vai trị như thế nào? Phải
đạt những yêu cầu gì? Cách mở bài cho
các kiểu nghị luận.


b. Vị trí phần thân bài? Nội dung cơ
bản? Cách sắp xếp các nội dung đó? Sự
chuyển ý giữa các đoạn?


c. Vai trò và yêu cầu của phần kết bài?


thức văn học, khả năng lí giải các vấn đề văn học, cảm thụ
tác phẩm, hình tượng văn học.


<b>2. Lập luận trong văn nghị luận.</b>


<b>a. Lập luận là đưa ra các lí lẽ, bằng chứng nhằm dẫn dắt</b>


người đọc (người nghe) đến một kết luận nào đó mà người
viết (người nói) muốn đạt tới. Lập luận gồm những yếu tố:
luận điểm, luận cứ, phương pháp lập luận.


b. Luận điểm là ý khiến thể hiện tư tưởng, quan điểm của
người viết (nói) về vấn đề nghị luận. Luận điểm cầ chính
xác, minh bạch. Luận cứ clà những lí lẽ, bằng chứng được
dùng để soi sáng cho luận điểm.



c. Yêu cầu cơ bản và cách xác định luận cứ cho luận điểm:
-Lí lẽ phải có cớ sở, phải dựa trên những chân lí, những lí
lẽ đã được thừa nhận.


-Dẫn chứng phải chính xác, tiểu biểu, phù hợp với lí lẽ.
-Cả lí lẽ và dẫn chứng phải phù hợp với luận điểm, tập
trung làm sáng rõ luận điểm.


d. Các lỗi thường gặp khi lập luận và cách khắc phục:
-Nêu luận điểm không rõ ràng, trùng lặp, không phù hợp
với bản chất của vấn đề cần giải quyết.


-Nêu luận cứ khơng đầy đủ, thiểu chính xác, thiểu chân
thực, trùng lặp hoặc quá rườm rà, không liên quan mật thiết
đến luận điểm cầ trình bày.


đ. Các thao tác lập luận cơ bản:
-Thao tác lập luận phân tích.
-Thao tác lập luận so sánh.
-Thao tác lập luận bác bỏ.
-Thao tác lập luận bình luận.


Cách tiến hành và sử dụng các thao tác lập luận trong bài
nghị luận: sử dụng một cách tổng hợp các thao tac lập
luận.


<b>3. Bố cục của bài văn nghị luận.</b>


<b>a. Mở bài có vai trị nêu vấn đề nghị luận, định hướng cho</b>



baig nghị luận và thu hút sự chú ý của người đọc (người
nghe).


-u cầu của mở bài: thơng báo chính xác, ngắn gọn về đề
tài, hưởng người đọc (người nghe) vào đề tài một cách tự
nhiên, gợi sự hứng thú với vấn đề được trình bày trong văn
bản.


-Cách mở bài: Cso thể nêu vấn đề một cách trực tiếp hoặc
gián tiếp.


b. Thân bài là phần chính của bài viết. Nội dung cơ bản của
phần thân bài là triển khai vấn đề thành các luận điểm, luận
cư với cách sử dụng các phương pháp lập luận thích hợp.
-Các nội dung trong phần thân bài phải được sắp xếp một
cách có hệ thống, các nội dung phải có quan hệ lơgic chặt
chẽ.


-Giữa các đoạn trong thân bài phải có sự chuyển ý để đảm
bảo sự liên kết giữa các ý.


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

Cách kết cho các kiểu nghị luận đã học?
<i>Học sinh khái quát lại kiến thức đã học</i>
<i>và trình bày lần lượt từng vấn đề. Các</i>
<i>học sinh khác có thể nhận xét, bổ sung</i>
<i>nếu chưa đầy đủ hoặc thiếu chính xác.</i>
Giáo viên nêu câu hỏi ôn tập về diễn đạt
trong văn nghị luận:


a. Yêu càu của việc diễn đạt? Cách dùng


từ, viết câu và giọng văn?


b. Các lỗi về diến đạt và cách khắc phục.


<i>Học sinh khái quát lại kiến thức đã học</i>
<i>và trình bày lần lượt từng vấn đề. Các</i>
<i>học sinh khác có thể nhận xét, bổ sung</i>
<i>nếu chưa đầy đủ hoặc thiếu chính xác.</i>


Hoạt động 3: Luyện tập.


<i>Giáo viên yêu càu một học sinh đọc hai</i>
<i>đề văn Sgk và hướng dẫn học sinh thực</i>
<i>hiện các yêu cầu luyện tập.</i>


a. Tìm hiểu đề:


-Hai đề bài yêu cầu viết kiểu bài nghị
luận nào?


-Các thao tác lập luận cần sử dụng để
làm bài là gì?


-Những luận điểm cơ bản nào cần dự
kiến cho bài viết?


b. Lập dàn ý cho bài viết.


Trên cơ sở tìm hiểu đề, Giáo viên chia
học sinh thàn hai nhóm, mỗi nhóm tién


hành lập dàn ý cho một đề bài. Mỗi
nhóm cử đại diện trình bày trên bảng để
cả lớp phân tích, nhận xét.


bày đề tài, nêu đánh giá khái quát của người viết về những
khía cạnh nổi bật nhất của vấn đề, gợi liên tưởng rộng hơn,
sâu sắc hơn.


<b>4. Diến đạt trong văn nghị luận.</b>


-Lựa chọn các từ ngữ chính xác, phù hợp với vấn đề cần
nghị luận, tránh dùng từ khẩu ngữ hoặc từ ngữ sáo rỗng,
cầu kì. Kết hợp sự dụng các biện pháp tu từ vựng (ẩn dụ,
hoán dụ, so sánh,…) và một số từ ngữ mang tính biểu cảm,
gợi hình tượng để bộc lộ cản xúc phù hợp.


-Phối hộ một số kiểu câu trong đoạn, trong bài để tránh sự
đơn điệu, nặg nề, tạo nên giọng điệu linh hoạt, biểu hiện
cảm xúc: câu ngẵn, câu dài, câu mởi rộng thành phần, câu
nhiều tầng bậc,…Sử dụng các biện pháp tu từ cú pháp đề
tạo nhịp điệu, nhấn mạnh rõ hơn thái độ, cản xúc: lặp cú
pháp, song hành, liệt kê, câu hỏi tu từ,…


-Giọng điệu chủ yếu của lời văn nghị luận là trang trọng,
nghiêm túc. Các phần trong bài văn có thể thay đổi giọng
điệu sao cho thích hợp cới nội dung cụ thể: sôi nổi, mạnh
mẽ, trầm lắng, hài hước,…


-Các lỗi về diến đạt thường gặp: dùng từ ngữ thiếu chính
xác, lặp từ, thừa từ, dung từ ngữ không đúng phog cách, sử


dụng câu đơn điệu, câu sai ngữ pháp, sử dụng giọng điệu
không phù hợp với vấn đề cần nghị luận,…


<b>III. Luyện tập.</b>
<b>1. Đề văn Sgk.</b>


<b>2. Yêu cầu luyện tập.</b>


a. Tìm hiểu đề:


-Két bài: nghị luận xã hội (đề 1), nghị luận văn học (đề 2).
-Thao tác lập luận: cả hai đề đều vận dụng tổng hợp các
thao tác lập luận. Tuy nhiên, đề 1 chủ yếu vận dụng thao
tác bình luận, đề 2 chủ yếu vận dụng thao tác phân tích.
-Những luận điểm cơ bản cần dự kiến cho bài viết:


+Với đề 1: Trược hết cần khẳng định câu nói của Xơ-cơ-rát
với người khách và giải thích tại sao ơng lại nói như vậy?
Sau đó rút ra bài học từ câu chuyện và bình luận.


+Với đề 2: Trược hết cần chọn đoạn thơ để phân tích. Sau
đó căn cứ vào nội dung tư tưởng và hình thức nghệ thuật
của đoạn để chia thành các luận điểm.


b. Lập dàn ý cho bài viết:


<i>Tham khảo sách Bài tập Ngữ văn 12 hoặc Dàn bài làm văn</i>
<i>12.</i>


<b>4. Củng cố: -Nắm nội dung bài ơn tập. </b>



<b>5. Dặn dị:</b> -Tập viết phần mở bài cho từng bài viết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

<b>Tiết thứ: 97-98 </b>


<b>GIÁ TRỊ VĂN HỌC VÀ TIẾP NHẬN VĂN HỌC</b>
<b>A. MỤC TIÊU: </b>


Giúp học sinh:


-Cảm nhận được những giá trị cơ bản của văn học.


-Hiểu được những nét bản chất của hoạt động tiếp nhận văn học.


<b>B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: </b>
<b>C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: </b>


* Giáo viên : Soạn giáo án.
* Học sinh : Soạn bài.


<b>D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: </b>
<b>1. Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


Anh (chị) thấy văn học có giá trị như thế nào và anh (chị) đã tiếp nhận được ở văn học những gì?


<b>3. Nội dung bài mới: </b>


a) Đặt vấn đề: Đúng, văn học cso giá trị rất lớn trong cuộc sống con người. Ngay từ cách đây hơn
2300 năm, nhà triết học A-ri-xtốt đã đưa ra khái niệm "thanh lọc"-văn chương "thanh lọc" tâm hồn con


người, khiến con người trở nên cao đẹp hơn.


Năm 1813, nhà mĩ học người Đức Vin-hem Phôn Hun-bôn, khi nhàn cảnh chiến địa gần
Lép-dích, nơi số phận hai nước Pháp và Đứa vừa được quyết định, đã nói với bạn của mình rằng: "các quốc
gia thì bị tiêu huỷ, mà câu thơ đẹp thì vẫn cứ cịn". Lúc đó ơng vừa đọc xong vở kịch A-ga-men-nông
của Ét-sin và đang hết sức xúc động trước những cao trào trữ tình và những cảnh bi đát của vở kịch ấy.
Nhà văn Thạch Lam cũng đã từng tâm niệm: văn chương "làm cho lòng người được thêm trong
sạch và phong phú hơn". Những sáng tác của ông, theo bà Nguyễn Thị Thế-chị gái nhà văn: "Hai
mươi năm nữa người ta có thể qn tơi và anh tơi-Nhất Linh, Hồng Đạo. Nhưng hai mười năm nữa
người ta không thể quên em tôi-Thạch Lam".


Những vấn đề dẫn chứng trên đây đã phần nào cho thấy giá trị của văn học. Vậy cụ thể đó là
những giá trị gì và những giá trị ấy được tiếp nhận như thế nào? Bài học sau đây sẽ giúp chúng ta
kham phá điều đó.


b) Tri n khai b i d y:

à ạ



<b>Hoạt động thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


Hoạt động 1: Tổ chức tìm hiểu các giá trị
của văn học.


<i>Giáo viên nêu câu hỏi:</i>


Thế nào là giá trị văn học? Văn học có
những giáo trị cơ bản nào?


<i>Học sinh dựa và nội dung Sgk và nhận</i>
<i>thức cá nhân để trả lời câu hỏi.</i>



<i>Một học sinh đọc mục 1 (phần I-Sgk).</i>
<i>Giáo viên nêu câu hỏi:</i>


Hãy nêu vắn tắt cơ sở xuất hiện và nội
dung của giá trị nhận thức và cho ví dụ.
<i>Học sinh đọc hiểu, tóm tắt thành những ý</i>
<i>chính. Nêu ví dụ cho từng nội dung giá</i>
<i>trị nhận thức.</i>


<i>Giáo viên nhận xét và nhấn mạnh những</i>
<i>ý cơ bản.</i>


<b>I. Giá trị văn học.</b>
<b>*Khái quát chung:</b>


-Giá trị văn học là sản phẩm kết tinh từ quá trình văn học,
đáp ứng những nhu cầu khác nhau của cuộc sống con
người, tác động sâu sắc tới con người và cuộc sống.


-Những giá trị cơ bản:
+Giá trị nhận thức.
+Giá trị giáo dục.
+Giá trị thẩm mĩ.


<b>1. Giá rị nhận thức</b>


*Cơ sở:


-Tác phẩm văn học là kết quả của q trình nhà văn khám
phá, lí giải hiện thực đời sống rồi chuyển hố những hiểu


biết đó vào nội dung tác phẩm. Bạn đọc đến với tác phẩm
sẽ được đáp ứng nhu cầu về nhận thức.


</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

<i>Một học sinh đọc mục 2 (phần I-Sgk).</i>
<i>Giáo viên nêu yêu cầu:</i>


Hãy nêu vắn tắt cơ sở xuất hiện và nội
dung của giá trị giáo dục và cho ví dụ.
<i>Học sinh đọc hiểu, tóm tắt thành những ý</i>
<i>chính. Nêu ví dụ cho từng nội dung giá</i>
<i>trị giáo dục.</i>


<i>Giáo viên nhận xét và nhấn mạnh những</i>
<i>ý cơ bản.</i>


định. Văn học có khả năng phá vỡ giới hạn tồn tại trong
thời gian, không gian thực tế của mỗi cá nhân, đem lại khả
năng sống cuộc sống của nhiều người, nhiều thời, nhiều
nơi.


-Giá trị nhận thức là khả năng của văn học có thể đáp ứng
được yêu cầu của con người muốn hiểu biết cuộc sống và
chính bản thân, từ đó tác động vào cuộc sống một cách có
hiệu quả.


*Nội dung:


-Q trình nhận thức cuộc sống của văn học: nhận thức
nhiều mặt của cuộc sống với những thời gian, khồn gian
khác nhau (Quá khứ, hiện tại, tương lai, các vùng đất, các


dân tộc, phong tục, tập qn,…). Ví dụ (…).


-Q trình tự nhân thức của văn học: người đọc hiểu được
bản chất của con người nói chung (mục đích tồn tại, tư
tưởng, khát vọng, sức mạnh của con người), Từ đó mà
hiểu chính bản thân mình. Ví dụ (…).


<b>2. Giá trị giáo dục.</b>


*Cơ sở:


-Con người khồn chỉ có nhu cầu hioêủ biết mà cịn có nhu
cầu hướng thiện, khao khát cụoc sống tốt lành, chan hồ
tình u thương.


-Nhà văn ln bộc lộ tư tưởng-tình cảm, nhận xét đánh
giá,…của mình trong tác phẩm. Điều đó tác động lớn và
có khả năng giáo dục người đọc.


-Giá trị nhận thức luôn là tiền đề của giá trị giá dục. Giá trị
giáo dục làm sâu sắc thêm giá trị nhận thức.


*Nội dung:


-Văn học đem đến cho con người những bài học quý giá
về lẽ sống. Ví dụ (…).


-Văn học hình thành trong con người một lí tưởng tiến bộ,
giúp học có thái độc và quan điểm đúng đắn về cuộc sống.
Ví dụ (…).



-Văn học giúp con người biết yêu ghét đúng đắn, làm cho
tân hồn con người trở nên lành mạnh, trong sáng, cao
thượng hơn. Ví dụ (…).


-Văn học nâng đỡ cho nhân cách con người phát triển,
giúp cho họ biết phân biệt phải-trái, tốt-xấu, đúng-sai, có
quan hệ tốt đẹp và biết gắn bó cuộc sơng của cá nhân mình
với cuộc sống của con người. Ví dụ (…).


*Đặc trưng giáo dục của văn học là từ con đường cảm xúc
đến nhận thức, tự giáo dục (khác với pháp luật, đạo đức,
…). Văn học cảm hố con người bằng hình tượng, bằng
cái thật, cái đúng, cái đẹp nên nó giáo dục một cách tự
giác, thấm sâu, lâu bền. Văn học khơng chỉ góp phần hồn
thiện bản thân con người mà cịn hướng con người tới
những hành động cụ thể, thiết thực, vì một cuộc đời ngày
càng tốt đẹp hơn. Ví dụ (..).


<b>3. Giá trị thẩm mĩ.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

<i>Một học sinh đọc mục 3 (phần I-Sgk).</i>
<i>Giáo viên nêu yêu cầu:</i>


Hãy nêu vắn tắt cơ sở xuất hiện và nội
dung của giá trị thẩm mĩ và cho ví dụ.
<i>Học sinh đọc hiểu, tóm tắt thành những ý</i>
<i>chính. Nêu ví dụ cho từng nội dung giá</i>
<i>trị thẩm mĩ..</i>



<i>Giáo viên nhận xét và nhấn mạnh những</i>
<i>ý cơ bản.</i>


<i>Giáo viên nêu câu hỏi:</i>


Ba giá trị của văn học có mối quan hệ với
nhau như thế nào?


<i>Học sinh bằng năng lực khái quát, liên</i>
<i>tưởng, suy nghĩ cá nhân và trình bày.</i>
<i>Giáo viên nhận xét và nhận mạnh mối</i>
<i>quan hệ của giá trị</i>


Hoạt động 2: Tổ chức tìm hiểu tiếp nhận
văn học.


Một học sinh đọc mục 1 (phần II-Sgk).
<i>Giáo viên nêu câu hỏi:</i>


Tiếp nhận văn học là gì? Phân tích các
tính chất trong tiếp nhận văn học.


<i>Học sinh đọc hiểu, tóm tắt thành những ý</i>
<i>chính. Nêu khái niệm, phân tích tính</i>
<i>chất, có ví dụ.</i>


-Con người ln có nhu cầu cảm thụ, thưởng thức cái đẹp.
-Thế giới hiện thục đã có sẵn cái đẹp nhưng khơng phải ai
cũng có thể nhận biết và cảm thụ. Nhà văn, bằng năng lực
của mình đã đưa cái đẹp vào tác phẩm một cách nghệ


thuật, giúp người đọc vừa cảm nhận được cái đẹp cuộc đời
vừa cảm nhận được cái đẹp của chính tác phẩm.


-Giá trị thẩm mĩ là khả năng của văn học có thể đem đến
cho con người những rung động trước cái đẹp (cái đẹp của
cuộc sống và cái đẹp của chính tác phẩm).


*Nội dung:


-Văn học đem đến cho con người những vẻ đẹp mn
hình, mn cẻ của cuộc đời (thiên nhiên, đất nước, con
người, cuộc đời, lịch sử,…). Ví dụ (..).


-Văn học đi sâu miêu tả vẻ đẹp con người (ngoại hình, nội
tâm, tư tưởng-tình cảm, những hành động, lời nói,…). Ví
dụ (…).


-Văn học có thể phát hiện ra vẻ đẹp của những sự vật rất
nhỏ bé, bình thường và cả những vẻ đẹp đồ sộ, kì vĩ. Ví dụ
(…).


-Hình thức đẹp của tác phẩm (kết cấu,ngơn ngữ,…) cũng
chính là một nội dung quan trọng của giá trị thẩm mĩ. Ví
dụ (…).


<b>4. Mối quan hệ giữa các giá trị văn học.</b>


-Ba giá trị có mối quan hệ mật thiết, khơng tách rời, cung
<i>tác động đến người đọc (khái niệm chân-thiện-mĩ của cha</i>
ông).



-Giá trị nhận thức luôn là tiền đề của giá trị giá dục. Giá trị
giáo dục làm sâu sắc thêm giá trị nhận thức. Giá trị thẩm
mĩ khiến cho giá trị nhận thức và giá trị giáo dục được
phát huy. Khơng có nhận thức đúng đắn thì văn học khơng
thể giáo dục được con người vì nhận thức khơng chỉ để
nhận thức mà nhận thức là để hành động. Tuy nhiên, giá
trị nhận thức là giáo trị giáo dục chỉ có thể phát huy một
cách tích cực nhất, có hiệu quả cao nhất khi gắn với giá trị
thẩm mĩ-giá trị tạo nên đặc trưng của văn học.


<b>II. Tiếp nhận văn học.</b>


<b>1. Tiếp nhận trong đời sống văn học. </b>


-Tiếp nhận văn học là q trình người đọc hồ mình vào
tác phẩm, rung động với nó, đắm chìm trong thế giới nghệ
thuật được dựng lên bằng ngơn từ, lắng tai nghe tiếng nói
của tác giả, thưởng thức cái hay, cái đẹp, tài nghệ của
người nghệ sĩ sáng tạo. Bằng trí tưởng tượng, kinh
nghiệm sống, vốn văn hoá và bằng cả tâm hồn mình,
người đọc khám phá ý nghĩa của từng câu chữ, cảm nhận
sức sống của từng hình ảnh, hình tượng, nhân vật,…làm
cho tác phẩm từ một văn bản khô khan biến thành một thế
giới sống động, đầy sức cuốn hút.


</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

<i>Giáo viên nhận xét và nhấn mạnh những</i>
<i>ý cơ bản.</i>


Một học sinh đọc mục 3 (phần II-Sgk).


<i>Giáo viên nêu câu hỏi:</i>


Có mấy cấp độ iếp nhận văn học? Làm
thế nào để tiếp nhận văn học có hiệu quả
thực sự?


<i>Học sinh đọc hiểu, tóm tắt thành những ý</i>
<i>chính. Nêu ví dụ.</i>


<i>Giáo viên nhận xét và nhấn mạnh những</i>
<i>ý cơ bản.</i>


Hoạt động 3: Tổ chức luyện tập.


Giáo viên hướng dẫn , gợi ý để học sinh
tự làm ở nhà.


Bài tập 1: Có người cho giá trị có quý
nhất của văn chương là nuôi dưỡng đời
sống tâm hồn của con người, hay nói như
Thạch Lam là "làm cho lịng người được
trong sạch và phong phú hơn". Nói như
vậy có đúng khơng? Vì sao?


-Phân biệt tiếp nhận và đọc: tiếp nhận rộng hợn đọc vì tiếp
nhậ có thể bằng truyền miệng hoặc bằng kênh thính giác
(nghe).


<b>2. Tính chất tiếp nhận văn học.</b>



-Tiếp nhận văn học thực chất là một quá trình giao tiếp
(tác giả và người tiếp nhậ, người nói và người nghe, người
bày tỏ và ngưpời chia sẻ, cảm thơng). Vì vậy, gặp gỡ,
đồng điệu hồn tồn là điều khó. điều này thể hiện ở hai
tính chất cơ bản sau:


+Tính chất cá thể hóa, tính chủ động, tích cực của ngời
tiếp nhận. Các yếu tố thuộc về cá nhân có vai vai trị quan
trọng: năng lục, thị hiếu, sở tích, lứa tuổi, trình độ học vấn,
kinh nghiệm sống,…Tính khuynh hướng trong tư tưởng,
tình cảm, trong thị hiếu thẩm mĩ làm cho sự tiếp nhậ mang
đậm nét cá nhân. Chính sự chủ động, tích cực của người
tiếp nhận đã làm tăng thêm sức sống cho tác phẩm. Ví dụ
(..).


+Tính đa dạng, khơng thống nhất: cảm thụ, đánh giá của
công chúng về một tác phẩm rất khác nhau, thậm chí cung
một người ở nhiều thời điểm có nhiều khác nhu trong cảm
thụ đánh giá. Nguyên nhận ở cả tác phẩm (nội dung phong
phú, hình tượng phức tạp, ngơn ngữ đa nghĩa,…) và người
tiếp nhận (tuổi tác, kinh nghiệm, học vấn, tâm trạng,…).
Ví dụ (…).


<b>3. Các cấp độ tiếp nhậ văn học.</b>
<i><b>a. Có ba cấp độ tiếp nhận văn học:</b></i>


-Cấp độ thứ nhất: cảm thụ chỉ tập trung vào ộôi dung cụ
thể, nội dung trực tiếp của tác phẩm, nội dung trực tiếp của
tác phẩm. Đây là cách tiếp nhận đơn giản nhưng khá phổ
biến.



-Cấp độ thứ hai: cảm thụ qua nội dung trực tiếp để thấy
được nội dung tư tưởng của tác phẩm.


-Cấp độ thứ ba: cảm thụ chú ý đến cả nội dung và hình
thức để thấy được giá trị tư tưởng và giá trị nghệ thuật của
tác phẩm.


b. Để tiếp nhận văn học có hiệu quả thực sự, người tiếp
nhận cần:


-Nâng cao trình độ.
-Tích luỹ kinh nghiệm.


-Trân trọng tác phẩm, tìm cách hiểu tác phẩm một cách
khác quan, tồn vẹn.


-Tiệp nhận một cách chủ động, tích cực, sáng tạo, hướng
tới cái hay, cái đẹp, cái đúng.


-Không nên suy diễn tuỳ tiện.


<b>III. Luyện tập.</b>
<b>Bài tập 1:</b>


-Đây chỉ là cách nói để nhấn mạnh giá trị giáo dục của văn
chương, không có ý xem nhẹ các ý khác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

Bài tập 2: Phân tích một tác phẩn văn học
cụ thể (tự chọn) để làm sáng tỏ các giá trị


(hoặc các cấp độ) trong tiếp nhận văn
học.


Bài tập 3: Thế nào là cảm nhận và hiểu
trong tiếp nhận văn học?


<b>Bài tập 2:</b>


Tham kháo các ví dụ trong Sgk và các bài giảng của Giáo
viên.


<b>Bài tập 3:</b>


Đây là cách nói khác về các cấp đọ khác nhau trong tiếp
nhận văn học: cảm là cấp độ tiếp nhậ cảm tính, hiểu là cấp
độ tiếp nhận linh tính.


<b>4. Củng cố: -Nắm nội dung bài học. </b>


<b>5. Dặn dò: </b> -Làm các bài tập phần luyện tập một cách chi tiết.


-Vận dụng những kiến thức trong bài để soi chiếu vào những tác phẩn đã học trong
chương trình.


-Tiết sau học Tiếng Việt.


<b>Tiết thứ: 99 </b>
<b>TỔNG KẾT PHẦN TIẾNG VIỆT:</b>
<b>LỊCH SỬ, ĐẶC ĐIỂM LOẠI HÌNH</b>
<b>VÀ CÁC PHONG CÁCH NGƠN NGỮ</b>


<b>A.MỤC TIÊU: </b>


Giúp học sinh:


-Hệ thống hoá được những kiến thức cơ bản về lịch sử, đặc điểm loại hình, các phong cách ngơn ngữ
của Tiếng Việt đã học từ lớp 10 đến lớp 12; nắm chắc đặc điểm của từng phong cách và việc sử dụng
mỗi phong cách trong ngữ cảnh giao tiếp phù hợp.


-Nâng cao thêm kĩ năng lĩnh hội văn bản và kĩ năng tạo lập văn bản thuộc từng phong cách khi cần
thiết.


<b>B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: </b>
<b>C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: </b>


* Giáo viên : Soạn giáo án.
* Học sinh : Soạn bài.


<b>D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: </b>
<b>1. Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Các nội dung: lịch sử Tiếng Việt; đặc điểm loại hình cuae Tiếng Việt, cácc</b>


phong cách ngơn ngữ văn bản đã được học ở những khối lớp nào? Theo anh (chị) những kiến thức cơ
bản cần nắm ở nội dung này là gì?


<b>3. Nội dung bài mới: </b>


a) Đặt vấn đề: Lấy nội dung kiểm tra làm nội dung giới thiệu bài.
b) Triển khai bài dạy:



<b>Hoạt động 1: Tổng kết về nguông gốc, lịch sử phát triến của Tiếng Việt và đặc điểm của loại hình </b>


ngơn ngữ đơn lập.


<i>-Giáo viên hướng dẫn học sinh kẻ bảng và điền vào những thông tin đã học.</i>


<i>-Học sinh làm việc cá nhân và trình bày trước lớp. Các học sinh khác nhận xét, bổ sung.</i>
<i>-Giáo viên đánh giá quá trìng làm viễ của học sinh và nhắc lại những nội dung cơ bản.</i>


<b>Nội dung cần đạt:</b>


<b>Nguồn gốc và lịch sử phát triển</b> <b>Đặc điểm của loại hình ngơn ngữ đơn lập</b>


a. Nguông gốc Tiếng Việt thuộc:
-Họ: ngôn ngữ Nam Á.


-Dịng: Mơn-Khmer.


</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>

-Nhánh; Tiếng Việt Mường chung.
b. Các thời kì trong lịch sử:


-Tiếng Việt trong thời kì dựng nước.


-Tiếng Việt trong thời kì Bắc thuộc và chống Bắc
thuộc.


-Tiếng Việt trong thời kì độc lập tự chủ.
-Tiếng Việt trong thời kì Pháp thuộc.


-Tiếng Việt trong thời kì từ sau cách mạng tháng


Tám đến nay.


b. Từ không biến đổi hình thái.


c. Biện pháp chủ yếu để biểu thị ý nghĩa ngữ pháp
là sắp đặt từ theo thứ tự trước sau và sử dụng các
hư từ.


<b>Hoạt động 2: Tổng kết về phong cách ngôn ngữ văn bản.</b>


<i>-Giáo viên hướng dẫn học sinh kẻ bảng và điền vào những thông tin đã học.</i>


<i>-Học sinh làm việc cá nhân và trình bày trước lớp. Các học sinh khác nhận xét, bổ sung.</i>
<i>-Giáo viên đánh giá quá trìng làm viễ của học sinh và nhắc lại những nội dung cơ bản.</i>


<b>Nội dung cần đạt:</b>


<b>BẢNG THỨ NHẤT</b>


<b>Tên các phong cách ngôn ngữ (PCNN) và các thể loại văn bản </b>
<b>tiêu biểu cho từng phong cách</b>


<b>PCNN</b>
<b>sinh hoạt</b>
<b>PCNN</b>
<b>nghệ</b>
<b>thuật</b>
<b>PCNN </b>
<b>báo chí</b>
<b>PCNN chính</b>


<b>luận</b>


<b>PCNN khoa học</b> <b>PCNN hành</b>
<b>chính</b>
<b>Thể</b>
<b>loại</b>
<b>văn</b>
<b>bản</b>
<b>tiêu</b>
<b>biểu</b>
-Dạng nói
(độc thoại,
đối thoại).
-Dạng viết
(nhật kí,
hồi ức cá
nhân, thư
từ).
-Dạng lời
nói tái hiện
(trong tác
phẩm văn
học).
-Thơ ca,
hị vè,…
-Truyện,
tiểu
thuyết,
kí,…
-Kịch


bản.
-Thể loại
chính: bản
tin, phong
sự, tiểu
phẩm.
-Ngoài ra:
thư bạn
đọc,
phỏng
vấn, quảng
cáo, bình
luận thời
sự,…
-Cương lĩnh.
-Tun bố.
-Tun ngơn,
lời kêu gọi,
hiệu triệu.
-Các bài bình
luận, xã luận.
-Các báo cáo,
tham luận,
phát biểu
trong các hội
thảo, hội nghị
chính trị


-Các loại văn bản khoa
học chuyên sâu: chuyên


khảo, luận án, luận văn,
tiểu luận, báo coá khoa
học,…


-Các văn bản dùng để
giảng dạy các môn khoa
học: giáo trình, giáo
khoa, thiết trình bài dạy,


-Các văn bản phổ biến
khoá học: sách phổ biến
khoa học kĩ thuật, các bài
báo, phê bình, điểm sách,


-Nghị định,
thơng tư, thông
cáo, chỉ thị,
quyết định,
pháp lệnh, nghị
quyết,…


-Giấy cứng
nhận, văn bằng,
chứng chỉ, giấy
khai sinh,…
-Đơn, bản khai,
báo cáo, biên
bản,…



<b>BẢNG THƯ HAI</b>


<b>Tên các phong cách ngôn ngữ và đặc trưng cơ bản</b>
<b>Của từng phong cách</b>



<b>PCNN</b>
<b>sinh hoạt</b>
<b>PCNN nghệ</b>
<b>thuật</b>
<b>PCNN </b>
<b>báo chí</b>


<b>PCNN chính luận</b> <b>PCNN khoa</b>
<b>học</b>
<b>PCNN hành</b>
<b>chính</b>
<b>Đặc</b>
<b>trưn</b>
<b>g cơ</b>
<b>bản</b>
-Tính cụ
thể.
-Tính cảm
xúc.
-Tính cá
-Tính hình
tượng.
-Tính truyền


cảm.


Tính cá thể


Tính thơng
tin thời sự.
-Tính ngắn
gọn.


-Tính sinh


-Tính cơng khai về
quan điểm chính trị.
-Tính chặt chẽ trong
diễn đạt và suy luận.
-Tính truyền cảm,


-Tính trừu
tượng, khái
qt.


-Tính lí trí,
lơgic.


-Tính khn
mẫu.


-Tính chính
xác.



</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>

thể. hố. động, hấp
dẫn.


thuyết phục. -Tính phi cá
thể.


<b>Hoạt động thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


Hoạt động 3: Lưyện tập.


Bài tập 1: So sánh hai phần văn bản (mục
4-Sgk), xác định phong cách ngôn ngữ và
đặc điểm ngôn ngữ của hai văn bản.
Giáo viên yêu cầu học sinh vận dụng kiến
thức đề xác định và phân tích.


Học sinh thảo luận theo nhóm học tập, cử
đại diện trình bày và tham gia tranh luận
với các nhóm khác.


Bài tập 2: Đọc văn bản lước trích (mục
5-Sgk) và thực hiện các yêu cầu:


a. Xác định phong cách ngơn ngữ của văn
bản.


b. Phân tích đặc điểm về từ ngữ, câu văn,
kết cấu văn bản.


c. Đóng vai trị là một phóng viên báo


hàng ngày và giả định văn bản trên vừa
được kí và ban hành một vài giời trước,
anh (chị) hãy viết một tin ngắn theo phong
cách báo chí (thể loại bản tin) để đưa tin
về sự kiện ban hành văn bản này.


Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện
các yêu cầu trên.


Học sinh làm việc cá nhân và trình bày kết
quả trước lớp để thảo luận.


<b>Luyện tập.</b>


Bài tập 1: Hai phần văn bản đều có chung đề tài (trăng)
nhưng được viết với hai phong cách ngôn ngữ khác nhau:
-Phần văn bản (a) được viết theo phong cách ngôn ngữ khoa
học nên ngơn ngữ dùng thể hiện tính trừu tượng, khái qt,
tính lí trí, lơgic, tính phi các thể.


-Phần văn bản (b) được viết theo phng cách ngôn ngữ nghệ
thuật nên ngơn ngữ dùng thể hiện tính hình tượng, tính
truyền cảm, tính cá thể hố.


<b>Bài tập 2:</b>


a. Văn bản được viết theo phong cách ngôn ngữ hành chính.
b. Ngon ngữ được sử dụng trong văn bản có đặc điểm:
-Về từ ngữ: văn bản sử dụng nhiều từ ngữ thường gặp trong
phong cách ngôn ngữ hành chính như: quyết định, căn cứ,


luật, nghị định 299/HĐBàI TậP, ban hành điều lệ, thi hành
quyết định này,…


-Về câu văn: Văn bản sử dụng kiểu câu thường gặp trong
quyết định (thuộc văn bản hành chính): UBND thành phố Hà
Nội căn cứ…xét đề nghị…quyết định…I…II…III…IV…
V…VI…


-Về cấu trúc: văn bản có kết cấu theo ngơn ngữ ba phần:
+phần đầu: quốc hiệu, cơ quan ra quyết định, ngày tháng
năm, tên quyết định.


+Phần chính: nội dung quyết định.


+Phần cuối: chữ kí, họ tên (góc phải), nơi nhận (góc trái).
c. Tin ngắn:


Cách đây chỉ mới vài tiếng đồng hồ, bà Trần Thị Tân
Đan thay mặt UBND thành phố Hà Nội đã kí quyết định
thành lập Bảo hiểm Y tế Hà Nội. Quyết định ngoài việc nêu
rõ chức năng, quyền hạn, nhiệm vụ, tổ chức, cơ câu phòng
ban,…còn quy định địa điểm cho Bản hiểm Y tế Hà Nội và
các cá nhân, tổ chức chịu trách nhiệm thi hành.


<b>4. Củng cố: -Nắm nội dung bài học. </b>


<b>5. Dặn dị: </b> -Một số hình thức ơn tập rèn luyện:


+Ơn tập theo nhóm học để nắm nội dung kiến thức một cách cụ thể, chi tiết hơn.
+Lấy một số văn bản (đoạn trích) để phân tích các nội dung đã ôn tập.



+Viết một số văn bản thep từng phong cách khác nhau.


<b>Tiết thứ: 100</b>


<b>KIỂM TRA CUỐI NĂM</b>
<b>Tiết thứ: 101 </b>


LÀM VĂN:


</div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152>

- Có những hiểu biết đầu tiên về phát biểu tự do (khái niệm, những điểm giống nhau và khác nhau so
với phát biểu theo chủ đề).
- Nắm được một số nguyên tắc và yêu cầu của phát biểu tự do.


- Bước đầu vận dụng những kiến thức và kĩ năng đó vào cơng việc phát biểu tự do về một chủ đề mà
các em thấy hứng thú và có mong muốn được trao đổi ý kiến với người nghe.
B- PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC


1. Phương pháp dạy học:


Bài học kết hợp lí thuyết và thực hành. Cần khai thác tính tích cực, chủ động của học sinh. Có thể
cho học sinh thảo luận, gợi cho học sinh tưởng tượng và luyện tập cách phát biểu tự do.


2. Phương tiện dạy học
SGK, GA, phiếu học tập ...


C- N I DUNG, TI N TRÌNH LÊN L P



<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>



<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu những tình</b>
<b>huống nảy sinh phát biểu tự do.</b>


<i>1- GV nêu yêu cầu: </i>


Hãy tìm một vài ví dụ ở đời sống
quanh mình để chứng tỏ rằng: trong
thực tế, không phải lúc nào con
người cũng chỉ phát biểu những ý
kiến mà mình đã chuẩn bị kĩ càng,
theo những chủ đề định sắn.


<i>- HS dựa vào phần gợi ý trong SGK</i>
<i>để tìm ví dụ.</i>


<i>- GV nhận xét và nêu thêm một số ví</i>
<i>dụ khác.</i>


<b>I. Tìm hiểu về phát biểu tự do</b>


<b>1. Những trường hợp được coi là phát biểu tự do.</b>


+ Trong buổi giao lưu: "chát với 8X" của đài truyền hình kĩ
thuật số, khi được người dẫn chương trình gợi ý: "trong chuyến đi
châu Âu, kỉ niệm nào anh nhớ nhất?", một khách mời (nhạc sĩ) đã
phát biểu: "Có rất nhiều kỉ niệm đáng nhớ trong chuyến đi ấy: chụp
ảnh lưu niệm với bạn bè; những buổi biểu diễn; gặp gỡ bà con Việt
Kiều;… Nhưng có lẽ kỉ niệm đáng nhớ nhất trong chuyến đi ấy,
vâng, tơi nhớ ra rồi, đó là đêm biểu diễn cho bà con Việt kiều ta ở
Pa-ri… ". Và cứ thế, vị khách mời đã phát biểu rất say sưa những


cảm nhận của mình về đêm biểu diễn ấy: nhạc sĩ biểu diễn ra sao,
bà con cảm động thế nào, những người nước ngồi có mặt hơm ấy
đã phát biểu những gì,…


+ Một bạn học sinh khi được cô giáo nêu vấn đề: "Hãy phát biểu
những hiểu biết của em về thơ mới Việt Nam giai đoạn 30- 45" đã
giơ tay xin ý kiến: "Thưa cô, em chỉ xin phát biểu về mảng thơ tình
thơi được không ạ". Được sự đồng ý của cô giáo, bạn học sinh ấy
đã phát biểu một cách say sưa, hào hứng (tuy có phần hơi lan man)
về mảng thơ tình trong phong trào thơ mới: những nhà thơ có
nhiều thơ tình, những bài thơ tình tiêu biểu, những cảm nhận về
thơ tình,…


+ Trong buổi Đại hội chi đồn, mặc dù không được phân công
tham luận nhưng ngay sau khi nghe bạn A phát biểu về phong trào
"học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh", bạn B đã
xin phát biểu và bạn đóng góp nhiều ý kiến rất hay, rất bổ ích,
thậm chí cịn hơn cả bài phát biểu chuẩn bị sẵn của bạn A.


Trên đây là những ví dụ về phát biểu tự do.
2- GV nêu vấn đề:


Từ những ví dụ nêu trên, anh (chị)
hãy trả lời câu hỏi: Vì sao con người
ln có nhu cầu được (hay phải) phát
biểu tự do?


<i>- HS dựa vào ví dụ và tình huống</i>
<i>nêu ra trong SGK để phát biểu.</i>



<b>2. Nhu cầu được (hay phải) phát biểu tự do.</b>


+ Trong quá trình sống, học tập và làm việc, con người có rất
nhiều điều say mê (hay buộc phải tìm hiểu). Tri thức thì vơ cùng
mà hiểu biết của mỗi người có hạn nên chia sẻ và được chia sẻ là
điều vẫn thường gặp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(153)</span><div class='page_container' data-page=153>

3- GV nêu câu hỏi trắc nghiệm:


<b> Làm thế nào để phát biểu tự do</b>


thành công?


a) Không được phát biểu về những gì
mình khơng hiểu biết và thích thú.
b) Phải bám chắc chủ đề, không để
bị xa đề hoặc lạc đề.


c) Phải tự rèn luyện để có thể nhanh
chónh tìm ý và sắp xếp ý.


d) Nên xây dựng lời phát biểu thành
một bài hoàn chỉnh.


e) Chỉ nên tập trung vào những nội
dung có khả năng làm cho người
nghe cảm thấy mới mẻ và thú vị.
g) Luôn luôn quan sát nét mặt, cử chỉ
của người nghe để có sự điều chỉnh
kịp thời.



<i>- HS dựa vào kinh nghiệm bản thân</i>
<i>và những điều tìm hiểu trên đây để</i>
<i>có những lựa chọn thích hợp.</i>


<b>3. Cách phát biểu tự do</b>


+ Phát biểu tự do là dạng phát biểu trong đó người phát biểu
trình bày với mọi người về một điều bất chợt nảy sinh do mình
thích thú, say mê hoặc do mọi người yêu cầu.


+ Vì bất ngờ, ngẫu nhiên, ngồi dự tính nên người phát biểu
khơng thể tức thời xây dựng lời phát biểu thành một bài hồn chỉnh
có sự chuẩn bị công phu.


+ Người phát biểu sẽ không thành cơng nếu phát biểu về một đề
tài mà mình khơng hiểu biết và thích thú. Vì có hiểu biết mới nói
đúng, có thích thú mới nói hay. Nhưng hứng thú khơng dễ đến,
hiểu biết thì có hạn, càng khơng thể đến một cách bất ngờ. Muốn
tạo hứng thú và có vốn hiểu biết, khơng có cách gì hơn là say mê
học tập, tìm hiểu, sống nhiệt tình và say mê với cuộc đời.


+ Phát biểu dù là tự do cũng phải có người nghe. Phát biểu chỉ thực
sự thành công khi thực sự hướng tới người nghe. Người phát biểu
phải chọn đề tài phù hợp, có cách nói phù hợp với người nghe.
Trong quá trình phát biểu cần quan sát nét mặt, cử chỉ,… của
người nghe để có sự điều chỉnh kịp thời. Thành công của phát biểu
tự do chỉ thực sự có được khi hứng thú của người nói bắt gặp và
cộng hưởng với hứng thú của người nghe. Dĩ nhiên, không người
nghe nào hứng thú với những gì đã làm họ nhàm chán trừ khi điều


khơng mới được phát biểu bằng cách nói mới.


Như vậy, trong tất cả các phương án trên, chỉ có phương án (d)
là khơng lựa chọn cịn lại đều là những cách khiến phát biểu tự do
thành công.


<i>Lưu ý: đọc kĩ phần ghi nhớ.</i>


<b>Hoạt động 2: Luyện tập</b> II. Luyện tập
1- GV có thể đưa mục (4) trong SGK


vào phần luyện tập để khắc sâu
những điều cần ghi nhớ ở mục (3).
- Trên cơ sở mục (3), HS cụ thể hóa
những điều đặt ra ở mục (4).


<b>1. Luyện tập tình huống phát biểu tự do (mục 4- SGK) </b>


<i>Bước 1: Chọn chủ đề cụ thể.</i>


<i>Bước 2: Kiểm tra nhanh xem vì sao mình chọn chủ đề ấy (tâm</i>
đắc? được nhiều người tán thành? chủ đề mới mẻ?... hay là tất cả
những lí do đó?).


<i>Bước 3: Phác nhanh trong óc những ý chính của lời phát biểu</i>
và sắp xếp chúng theo thứ tự hợp lí.


<i>Bước 4: Nghĩ cách thu hút sự chú ý của người nghe (nhấn mạnh</i>
những chỗ có ý nghĩa quan trọng; đưa ra những thông tin mới, bất
ngờ, có sức gây ấn tượng; lồng nội dung phát biểu vào những câu


chuyện kể lí thú, hấp dẫn; tìm cách diễn đạt dễ tiếp nhận và trong
hồn cảnh thích hợp có thêm sự gợi cảm hay hài hước; thể iện sự
hào hứng của bản thân qua ánh mắt, giọng nói, điệu bộ; tạo cảm
giác gần gũi, có sự giao lưu giữa người nói và người nghe).


2. GV hướng dẫn HS thực hiện các
bài luyện tập trong SGK.


<b>2. Phần luyện tập trong SGK</b>


+ Tiếp tục sưu tầm những lời phát biểu tự do đặc sắc (Bài tập 1).
+ Ghi lại lời phát biểu tự do về một cuốn sách đang được giới trẻ
quan tâm, yêu thích và phân tích:


- Đó đã thật sự là phát biểu tự do hay vẫn là phát biểu theo chủ
đề định sẵn?


- So với những yêu cầu đặt ra cho những ý kiến phát biểu tự do
thì lời phát biểu của bản thân có những ưu điểm và hạn chế gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(154)</span><div class='page_container' data-page=154>

tự do để phân tích.
3. GV có thể chọn một chủ đề bất


ngờ và khuyến khích những học sinh
có hứng thú và hiểu biết thực
hành-cả lớp nghe và nhận xét, góp ý.


<b>3. Thực hành phát biểu tự do</b>


Có thể chọn một trong các đề tài sau:



</div>

<!--links-->

×