zNgày dạy: Lớp
Ngày dạy:. Lớp
Tuần I- Bài 1.
Văn bản: Phong cách Hồ Chí Minh.
Tiết 1+2: Đọc - hiểu văn bản.
Văn bản: Phong cách Hồ Chí Minh.
( Lê Anh Trà)
I/ Mục tiêu cần đạt:
Giúp HS :
- Thấy đợc vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và
hiện đại, dân tộc và nhân loại, thanh cao và giản dị.
- Từ lòng yêu kính, tự hào về Bác, HS có ý thức tu dỡng, học tập, rèn luyện theo gơng Bác.
I/ Chuẩn bị:
- GV: SGV- SGK- Tài liệu- Thiết bị dạy học.
- HS: SGK- Soạn bài.
Iii/ CáC Bớc lên lớp:
1.ổ n định tổ chức:
2.Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS.
3. Bài mới: GV giới thiệu bài.
: Hồ Chí Minh không chỉ là anh hùng dân tộc vĩ đại mà còn là danh nhân văn hoá thế
giới( Ngời đợc tặng danh hiệu danh nhân văn hoá thế giới năm 1990). Bởi vậy, phong cách
sống và làm việc của Bác Hồ không chỉ là phong cách sống và làm việc của ngời anh hùng
dân tộc vĩ đại mà còn là của một nhà văn hoá lớn, một con ngời của nền văn hoá tơng lai.
Vậy vẻ đẹp văn hoá của phong cách Hồ Chí Minh đợc hình thành và biểu hiện trong suốt
cuộc đời của Ngời ra sao, chúng ta sẽ tìm hiểu bài hôm nay
.
Hoạt động của thầy.
Hoạt động 1:Đọc- chú thích.
H: Văn bản ra đời vào thời
điểm nào?
H: Lê Anh Trà đã viết về đề
tài nào?
H: Tác giả muốn giúp ta hiểu
thêm gì về Bác kính yêu?
GV hớng dẫn HS đọc văn
bản: giọng đọc chậm rãi,
khúc triết.
Gv đọc mẫu và gọi 2 HS đọc
tiếp.
GV yêu cầu 2 HS nêu và giải
đáp nghĩa của một số từ Hán
Việt trong phần chú thích
SGK- 7.
H: Lê Anh Trà thể hiện bài
viết bằng kiểu văn bản nào?
H: Theo em vì sao ông chọn
kiểu văn bản đó? Trong bài
viết tác giả đã dùng những
yếu tố gì để làm nổi bật vẻ
đẹp tâm hồn của Bác?
H: Văn bản có bố cục gồm
mấy phần? Mỗi phần tơng
ứng với đoạn nào của văn
Hoạt động của trò.
HS dựa vào phẩm chú thích
nhỏ cuối văn bản để trả lời.
2 HS đọc tiếp văn bản.
HS giải thích nghĩa các từ:
Phong cách, truân chuyên,
uyên thâm, siêu phàm, hiền
triết, danh nho.
HS: Kiểu văn bản nhật dụng.
- Giúp cho ngời dân VN hiểu
thêm về Bác qua bài báo ngắn
và ngôn ngữ dễ hiểu, mang
tính đại chúng
- Thuyết minh và nghị luận.
HS: Văn bản có bố cục gồm
ba phần.
- Tơng ứng với 3 đoạn trong
văn bản
Ghi bảng
I. Đọc- chú thích:
1.Tác giả,tác phẩm.
SGK - 7
2. Đọc:
3.Giải thích từ khó:
4. Kiểu loại: văn
bản nhật dụng.
- Phơng thức nghị
luận và thuyết
minh.
Giáo án: Ngữ văn 9
bản?
H: Nội dung chính của các
phần trong văn bản?
Hoạt động 2: Đọc- hiểu ý
nghĩa văn bản.
GV yêu cầu HS đọc lại đoạn
đầu của văn bản.
H: Phong cách Hồ Chí Minh
đợc hình thành nh thế nào?
H: Hồ Chí Minh đã tiếp thu
tinh hoa văn hoá nhân loại
trong hoàn cảnh?
GV tích hợp với lịch sử lớp 9
qua bài Những hoạt động
của Nguyễn ái Quốc.
H: Em hãy đọc một vài câu
thơ diễn tả những gian khó
Bác vợt qua trong quá trình
tìm đờng cứu nớc?
H: Ngời đã làm thế nào để
tiếp nhận vốn tri thức của các
nớc trên thế giới?
H: Em có nhận xét gì về cách
tiếp thu nền văn hoá các nớc
của Bác ?
H: Ngời đã đạt đợc kết quả
nh thế nào trong quá trình
tìm hiểu đó?
H: Thái độ của Ngời khi tiếp
thu tinh hoa văn hoá nhân
loại ra sao?
H: Em suy nghĩ gì trớc sự
tiếp thu tinh hoa văn hoá
nhân loại của Bác?
H: Những tinh hoa văn hoá
nhân loại đã góp phần làm
HS:
- Đoạn 1: Từ đầu đến hiện
đại: Quá trình hình thành
phong cách Hồ Chí Minh.
- Đoạn 2: tiếp đến hạ tắm
ao:những vẻ đẹp của phong
cách Hồ Chí Minh.
- Đoạn 3: còn lại: Bình luận
và khẳng định ý nghĩa văn
hoá của phong cách Hồ Chí
Minh.
1 em đọc.
HS: từ sự tiếp thu tinh hoa văn
hoá nhân loại.
HS: Trong quá trình Bác đi
tìm đờng cứu nớc từ năm
1911
HS:
Đời bồi tàu lênh đênh theo
sóng bể
Ngời đi hỏi khắp bóng cờ
châu Mĩ, châu Phi
Những đất tự do, những trời
nô lệ
Những con đờng cách mạng
đang tìm đi
( Ngời đi tìm hình của nớc-
Chế Lan Viên).
HS:
- Ngời ghé lại nhiều hải
cảng
- Nói và viết thạo nhiều thứ
tiếng ngoại quốc.
- Học hỏi, tìm hiểu văn hoá
thế giới một cách uyên
thâm
H: Ngời tiếp thu một cách
chủ động và tích cực: nắm
vững ngôn ngữ giao tiếp; học
qua thực tế và sách vở-> có
kiến thức uyên thâm.
HS: Ngời chịu ảnh hởng của
tất cả các nền văn hoá và tiếp
thu cái hay cái đẹp của nó
đồng thời phê phán những
tiêu cực của CNTB.
HS tự bộc lộ.
HS: hiện đại
HS thảo luận: Phong cách
5. Bố cục băn bản.
II. Tìm hiểu văn
bản:
1. Quá trình hình
thành phong cách
Hồ Chí Minh.
=> Ngời tiếp thu
một cách chủ động
và tích cực: nắm
vững ngôn ngữ giao
tiếp; học qua thực
tế và sách vở nên
có kiến thức uyên
thâm.
- Tiếp thu một cách
chọn lọc.
2
Giáo án: Ngữ văn 9
nên vẻ đẹp nào ở Ngời?
H: Có ý kiến cho rằng:
Phong cách Hồ Chí Minh là
sựu kết hợp hài hoà giữa
truyền thống và hiện đại dựa
trên cơ sở nào để khẳng định
điều đó?
GV bình và chuyển ý .
GV dùng lệnh yêu cầu HS
đọc phần 2.
H: Để làm nổi bật lên phong
cách của Ngời, tác giả đã
dùng phơng thức biểu đạt
nào?
H: Lê Anh Trà đã dùng biện
pháp nghệ thuật gì để giới
thiệu về phong cách HCM ?
ztác dụng?
H: Phong cách HCM thể hiện
trên những phơng diện nào?
H: Khi giới thiệu về phong
cách HCM, tác giả đã liên t-
ởng tới những ai? điều đó gợi
cho em suy nghĩ gì?
H: Qua lời giới thiệu của tác
giả, em hiểu thêm gì về Bác
kính yêu?
H: Từ vẻ đẹp của Ngời, em
liên tởng tới những bài thơ,
câu văn hay mẩu chuyện nào
về Bác?
GV bình và chuyển ý.
GV dùng lệnh yêu cầu HS
đọc phần còn lại.
H: Đoạn văn diễn tả điều gì?
H: Tác giả đã dùng nghệ
thuật gì giúp ngời đọc cảm
nhận đợc vẻ đẹp phong cách
HCM ?
H: Qua đó, em hiểu gì về thái
đọ và tình cảm của tác giả
đối với Bác?
H: Qua bài viết, tác giả gửi
HCM là sự kết hợp 2 yếu tố
- Hiện đại: tinh hoa văn hoá
của các nớc tiên tiến trên thế
giới.
- Truyền thống: nhân cách
Việt Nam, nét đẹp văn hoá
Việt và văn hoá phơng Đông.
HS đọc phần 2 của văn bản.
HS: thuyết minh.
HS: nghệ thuật liệt kê-> giúp
ngời đọc hiểu đợc mọi biểu
hiện của phong cách HCM.
HS:
- Nơi ở và làm việc
- Trang phục
- Việc ăn uống
- T trang của Ngời
HS: Tác giả liên tởng tới
Nguyễn Trãi và Nguyễn Bỉnh
Khiêm- những ngời anh hùng
và danh nhân văn hoá Việt
Nam-> Phong cách HCM là
sự kế tục và phát huy nét đẹp
tâm hồn ngời Việt- một vẻ
đẹp bình dị mà thanh cao
HS tự trình bày.
HS các nhóm thi đọc thơ và
kể chuyện về Bác.
VD:
Nhớ ông cụ mắt sáng ngời
áo nâu túi vải đẹp tơi lạ th-
ờng
Nhà gác đơn sơ một góc v-
ờngiữa thế gian
HS đọc.
Đánh giá về phong cách
HCM.
HS: dùng phép liệt kê và dùng
câu ghép có nhiều vế câu có ý
khẳng định.
HS: Cảm phục trớc vẻ đẹp
thanh cao giản dị của vị chủ
tịch nớc và ca ngợi nét đẹp
trong phong cách của Ngời.
HS: Lòng yêu kính và tự hào
- Tiếp nhận tinh hoa
văn hoá tiến bộ của
nhân loại nhng
không đoạn tuyệt
với văn hoá truyền
thống của dân tộc.
2. Biểu hiện của
phong cách Hồ Chí
Minh.
- Dùng yếu tố
thuyết minh kết
hợp với nghị luận
để giới thiệu về
phong cách HCM.
- Sử dụng phép liệt
kê và so sánh->
vẻ đẹp riêng của vị
lãnh tụ vĩ đại của
dân tộc VN.
=> Phong cách
HCM là sự kế tục
và phát huy nét đẹp
tâm hồn ngời Việt-
một vẻ đẹp bình dị
mà thanh cao
3. Vẻ đẹp phong
cách HCM.
- Ca ngợi vẻ đẹp
thanh cao giản dị
-> Khẳng định vẻ
đẹp và sức sống lâu
bền của phong cách
Hồ Chí Minh đối
với con ngời, dân
3
Giáo án: Ngữ văn 9
gắm đến ngời đọc điều gì?
H: Em sẽ làm gì để xứng
đáng với Bác kính yêu?
Hoạt động 3: Hớng dẫn phần
ghi nhớ.
H: Những yếu tố nghệ thuật
nào làm nên sức hấp dẫn và
thuyết phục của bài viết?
H: Em nhận xét gì về vai trò
của yếu tố nghệ thuật trong
văn bản nhật dụng khi dùng
văn thuyết minh? ( tích hợp
chờ tiết 4,5)
H: Qua văn bản, em hiểu
thêm gì và Bác kính yêu?
H: Lê Anh Trà đã bồi đắp
cho ngời đọc tình cảm gì?
H: Em học tập đợc gì về
Bác ?
H: Hãy đọc bài thơ hoặc hát
một bài về Bác.
GV bình và chốt lại kiến thức
cơ bản của bài giảng.
về Bác.
HS: Học tập và noi gơng Bác.
HS: Kết hợp yếu tố thuyết
minh và nghị luận nhuận nhị.
- Sử dụng khéo léo các biện
pháp nghệ thuật liệt kê, so
sánh và lối lập luận vững
vàng.
HS tự trình bày
- Phong cách HCM vừa mang
vẻ đẹp trí tuệ vừa mang vẻ
đẹp đạo đức
HS tự bộc lộ.
HS đọc thơ, kể chuyện hoăch
hát về Bác.
tộc VN.
III. Ghi nhớ: SGK
trang 8
Hoạt động 4: Hớng dẫn luyện tập và giao bài về nhà.
IV. Luyện tập.
1.Bài tập: Nêu những nét khác nhau giữa văn bản Đức tính giản dị của Bác Hồ và văn bản
Phong cách Hồ Chí Minh từ đó nêu cảm nghĩ của em về vẻ đẹp tâm hồn của Bác.
HD: GV đã yêu cầu HS đọc lại văn bản Đức tính giản dị của Bác Hồ và trong quá trình tìm
hiểu bài mới cũng đã so sánh nhằm khắc sâu bài giảng vì vậy HS có thể đối chiếu 2 văn bản
này trên phơng diện nghệ thuật và nội dung
- Văn bản: Đức tính giản dị của Bác Hồ chỉ trình bày những biểu hiện về lối sống giản dị
của Bác.
- Văn bản: Phong cách Hồ Chí Minh nêu cả quá trình hình thành phong cách sống của Bác
trên nhiều phơng diệnvà những biểu hiện của phong cách đó-> nét hiện đại và truyền thống
trong phong cách của Bác; lối sống giản dị mà thanh cao; tâm hồn trong sáng và cao thợng
=> mang nét đẹp của thời đại và của dân tộc VN
4.Củng cố;
Bài tâp trắc nghiệm:
1.Vấn đề chủ yếu đợc nói tới trong văn bản là gì?
A.Tinh thần chiến đấu dũng cảm của Chủ Tịch HCM
B.Phong cách làm việc và nếp sốngcủa HCM
C.Tình cảm của nhân dân VN đối với Bác
D.Trí tuệ tuyệt vời của HCM
2.ý nào nói đúng nhất điểm cốt lõi của phong cach HCM?
A.Biét kết hợp hài hoà giữa bản sắc văn há dân tộc và tinh hoa văn hoá nhân loại
B.Đời sống vật chát giản dị kết hợp hài hoà với đờ sống tinh thần phong phú
C.Có sự kế tha vẻ đẹp trong cách sống của các vị hiền triết xa
- D.Am hiểu nhiều về các dân tộc và nhân dân trên thế giới
5.Hớng dẫn về nhà:
4
Giáo án: Ngữ văn 9
- Viết đoạn văn bày tỏ lòng yêu kính và biết ơn Bác.
- Chuẩn bị tiết 3: Phơng châm hội thoại(ôn lại kiến thức lớp 8: hội thoại và lợt lời trong
hội thoại)
5
Giáo án: Ngữ văn 9
Ngày dạy: Lớp
Ngày dạy:. Lớp
Tuần I- Bài I
Tiết 3: Tiếng Việt
Các phơng châm hội thoại.
I/ Mục tiêu cần đạt:
Giúp HS:
- Nắm đợc nội dung phơng châm về lợng và phơng châm về chất.
- Biết vận dụng những phơng châm này trong giao tiếp.
II/ Chuẩn bị:
- Thầy: SGV- SGK- Soạn giáo án- Thiết bị dạy học.
- Trò: Đọc và tìm hiểu ngữ liệu- ôn lại kiến thức lớp 8.
Iii/ CáC Bớc lên lớp:
1.ổ n định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
H: Trình bày cảm nhận của em về vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh? đọc bài thơ hoặc kể mẩu
chuyện về lối sống giản dị của Bác.
GV đa ngữ liệu kiểm tra lại kiến thức về phần hội thoại để từ đó vào bài mới
H: Đọc và xác định vai trong cuộc hội thoại ?
3. Bài mới: GV dùng ngữ liệu kiểm tra bài cũ và dẫn dắt vào bài mới.
Hoạt động của thầy.
Hoạt động 1: Hớng dẫn HS
tìm hiểu khái niệm phơng
châm về lợng.
GV dùng đèn chiếu đa ngữ
liệu cho HS tìm hiểu.
H: An yêu cầu Ba giải đáp
điều gì?
H: Câu trả lời của Ba đáp ứng
điều cần giải đáp cha? vì
sao?
H: Theo em, Ba cần trả lời
thế nào?
H: Qua đó em rút ra đợc kết
luận gì khi hội thoại?
GV cho HS tìm hiểu VD 2.
H: Yếu tố nào tác dụng gây
cời trong câu chuyện trên?
H: Theo em, anh có lợn c-
ới và anh có áo mới phải
trả lời câu hỏi của nhau nh
thế nào là đủ?
H: Để cuộc hội thoại có hiệu
quả cần chú ý điều gì?
GV: Gọi đó là phơng châm
về lợng trong giao tiếp
H: Thế nào là phơng châm về
lợng trong giao tiếp?
GV nhắc lại đơn vị kiến thức
trong phần ghi nhớ 1.
GV đa bài tập nhanh.
Hoạt động 2: Hớng dẫn HS
tìm hiểu khái niệm phơng
Hoạt động của trò.
HS đọcngữ liệu và nghiên cứu
ngữ liệu.
HS:
- Điều cần đợc giải đáp là địa
điểm bơi
- Cần trả lời bơi ở địa điểm
nào ( hồ bơi nào, bãi tắm nào,
hoặc con sông nào)
HS:
- lợng thông tin thừa trong
các câu trả lời của cả hai đối
tợng giao tiếp.
H: Bác có thấy con lợnchạy
qua đây không?
TL: Tôi không thấy.
-> Nói và đáp đúng yêu cầu
của cuộc giao tiếp, không
thiếu cũng không thừa.
HS tự trình bày sự hiêủ biết
của mình.
HS đọc ghi nhớ 1.
HS làm và chữa bài tập
nhanh.
Ghi bảng
I. Ph ơng châm về
l ợng.
- Khi giao tiếp cần
nói có nội dung.
=> Nội dung của
lời nói phải đáp ứng
yêu cầu của cuộc
giao iếp, không
thừa và không
thiếu.
*Ghi nhớ 1:
SGK trang 9
6
Giáo án: Ngữ văn 9
châm về chất.
GV dùng thiết bị đa ngữ liệu
cho HS tìm hiểu.
H: Truyện cời phê phán điều
gì?
H: Qua đó em thấy khi giao
tiếp cần tránh điều gì?
GV đa bài tập nhanh.
GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ
2.
H: Khi GV hỏi bạn A nghỉ
học có lí do không( em cũng
không biết rõ lí do)? lí do gì
thì em sẽ trả lời ra sao? Vì
sao?
HS đọc và nghiên cứu ngữ
liệu.
HS: Truyện cời phê phán tính
nói khoác.
- Khi giao tiếp cần tránh nói
những điều mà mình không
tin là đúng sự thật.
HS đọc ghi nhớ 2.
HS: Trả lời không biết.
HS: Đa lí do không xác thực
sẽ ảnh hởng tới bạn và nh vậy
là nói dối.
II. Ph ơng châm về
chất.
->Khi giao tiếp cần
tránh nói những
điều mà mình
không tin là đúng
sự thật.
*Ghi nhớ 2- 10.
Hoạt động 3: Hớng dẫn HS luyện tập.
III. Luyện tập:
Bài tập 1:
- Câu a thừa cụm từ nuôi ở nhà.
- Câu b thừ cụm từ có hai cánh.
Bài tập 2: Chọn từ ngữ thích hựop điền vào chõ trống:
a. Nói có căn cứ chắc chắn là nói có sách mách có chứng.
b. Nói sai sự thật một cách cố ý, nhằm che giấu một điều gì đó là nói dối.
c. Nói một cahc hú hoạ, không có căn cứ là nói mò.
d. Nói nhảm nhí, vu vơ là nói nhăng nói cuội.
e. Nói khoác lác, làm ra vẻ tài giỏi hoặc nói những chuyện bông đua, nói khoác lác cho vui là
nói trạng.
=> các từ ngữ này đều chỉ những cách nói tuân thủ hoặc vi phạm phơng châm hội thoại về
chất.
Bài tập 3: Câu hỏi Rồi có nuôi đợc không?, ngời nói đã không tuân thủ phơng châm về l-
ợng( hỏi một điều thừa)
Bài tập 4: Đôi khi ngời nói phải dùng cách diễn đtạ nh:
a. nh tôi đợc biết, tôi tin rằng, nếu tôi không lầm, tôi nghe nói, theo tôi nghĩ, hình nh là,->
Để bảo đảm tuân thủ phơng châm về chất, ngời nói phải dùng những cách nói trên nhằm báo
cho ngời nghe biết là tính xác thực của nhận định hay thông tin mà mình đa ra cha đợc kiểm
chứng.
b. nh tôi đã trình bày, nh mọi ngời đều biết > Để đảm bảo phơng châm về lợng, ngời nói phải
dùng những cách nói trê nhằm báo cho ngời nghe biết là việc nhắc lại nộiung đã cũ là do chủ
ý của ngời nói.
4.Củng cố:
H.Em hiiêủ thế nao là phơng châm về lợng ,về chất?
H.Lấy ví dụ cụ thể cho từng trờng hợp?
5.Hớng dẫn về nhà:
Hoàn thành bài tập 5
*
HD: Tìm hiểu nghĩa gốc và nghĩa chuyển của các thành ngữ và rút ra bài học trong giao tiếp.
- Chuẩn bị tiết 4,5: Đọc và tìm hiểu ngữ liệu; ôn lại lí thuyết văn thuyết minh trong chơng
trình Ngữ văn lớp 8.
7
Giáo án: Ngữ văn 9
Ngày dạy: Lớp
Ngày dạy:. Lớp
Tuần I- Bài I.
Tiết 4: Tập làm văn
Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong
văn bản thuyết minh.
I/ Mục tiêu cần đạt:
Giúp HS:
- Hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết mionh làm cho văn bản
thuyết minh sinh động, hấp dẫn.
- Biết cách sử dụng một số biện pháp nghệ thuật vàovăn bản thuyết minh.
II/ Chuẩn bị:
- Thầy: SGV- SGK- Soạn bài- Thiết bị dạy học.
- Trò: SGK- Đọc và tìm hiểu ngữ liệu- Ôn kiến thức lớp 8.
Iii/ CáC Bớc lên lớp:
1. ổ n định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
H1: GV đa đoạn văn hội thoại yêu cầu các em xác định các thông tin hội thoại không chính
xác về lợng và về chất và nêu định nghĩa về các phơng châm hội thoại.
H2: Thuyết minh?
3. Bài mới: GV giới thiệu bài từ nội dung kiểm tra bài cũ để tạo sự liền mạch và hấp dẫn cho
tiết học.
Hoạt động của thầy.
Hoạt động 1: Hớng dẫn HS
tìm hiểu việc sử dụng một số
biện pháp nghệ thuật trong
văn bản thuyết minh.
GV dùng câu hỏi định hớng
cho HS ôn lại kiến thức về
kiểu văn bản thuyết minh.
H: Khi nào cần dùng yếu tố
thuyết minh?
H: Đặc điểm của văn bản
thuyết minh?
H: Các phơng pháp thuyết
minh thuyết minh thờng
dùng?
GV dùng lệnh yêu cầu HS
đọc và nhận xét văn bản Hạ
Long - Đá và Nớc.
H: Đối tợng thuyết minh?
H: Bài viết thuyết minh đặc
điểm gì của đối tợng?
H: Hãy chỉ ra các câu văn,
hình ảnh nhằm làm nổi bật
đặc điểm của đối tợng?
H: Để làm nổi bật đặc điểm
của đối tợng, ngời viết đã
dùng yếu tố nào? Tác dụng
của các yếu tố nghệ thuật
đó?
H: Qua văn bản trên, em có
nhận xét gì về việc vận dụng
Hoạt động của trò.
HS tự ôn tập ở nhà.
HS dựa vào kiến thức đã học
trong chơng trình Ngữ văn lớp
8 để trình bày.
HS đọc.
ĐTTM: Sự kì lạ của Hạ Long
là vô tận.
- Nớc tạo nên sự di chuyển
tạo nên sự thú vị của cảnh
sắc.
- Tuỳ theo góc độđến lạ
lùng,
HS thảo luận: Tác giả dùng
yếu tố miêu tả và biện pháp
nghệ thuật so sánh
- Kết hợp các biện pháp nghệ
thuật với trí tởng tợng vô
cùng phong phú nhờ đó mà
Ghi bảng.
I. Tìm hiểu việc sử
dụng một số biện
pháp nghệ thuật
trong văn bản
thuyết minh.
1. Ôn tập văn bản
thuyết minh.
2. Viết văn bản
thuyết minh có sử
dụng một số biện
pháp nghệ thuật.
- Dùng các biện
pháp nghệ thuật kể
chuyện, đối thoại,
so sánh, nhân hoá,
ẩn dụ làm cho
văn bản thuyết
minh có sức thuyết
8
Giáo án: Ngữ văn 9
các phơng pháp và sử dụng
các yếu tố nghệ thuật trong
văn bản thuyết minh?
H: Khi dùng các biện pháp
nghệ thuật trong văn bản
thuyết minh ta cần chú ý
điều gì?
văn bản thuyết minh có sức
thuyết phục cao.
HS trình bày nội dung ghi
nhớ1 SGK trang 13.
HS: Cần dùng biện pháp thích
hợp không nên lạm dụng và
biến bài văn thuyết minh
thành văn miêu tả
phục cao.
*Ghi nhớ : Sách
giáo khoa trang 13.
Hoạt động 2: Hớng dẫn HS luyện tập.
IV. Luyện tập:
Bài tập 1: SGK trang 13,14.
GV yêu cầu HS đọc văn bản Ngọc Hoàng xử tội ruồi xanh.
GV yêu cầu HS đọc lại câu hỏi:
GV gợi ý cho các em thảo luận.
HS trình bày:
a. Bài văn có tính chất thuyết minhvì nó cung cấp cho ngời đọc những tri thức khách quan về
loài ruồi.
*Tính chất đó thể hiện ở những chi tiết:
- Con là Ruồi xanh, thuộc họ côn trùng
- Bên ngoài ruồi mang 6 triệu vi khuẩnMột đôi ruồi,19 triệu con ruồi
- một mắt chứa hàng triệu mắt nhỏkhông trợt chân
* Những phơng pháp thuyết minh đã đợc sử dụng: giải thích, nêu sốơ liệu, so sánh
b.Bài thuyết minh này có một số nét đặc biệt:
- Về hình thức: gióng nh văn bản tờng thuật một phiên toà.
- Về cấu trúc: giống nh biên bản một cuộc tranh luận về mặt pháp lí.
- Về nội dung: giống nh một câu chuyện kể về loài ruồi.
c.Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật:
- Kể chuyện, miêu tả, ẩn dụ
-> Các biện pháp nghệ thuật trên đã làm cho bài văn trở nên sinh động, hấp dẫn, hứng thú.
4.Củng cố:
BT:Điều cần thánh khi TM kêt hợp với sử dụng một số biện pháp nghệ thuật là gì?
A.Sử dụng đúng lúc đúng , đúng chỗ3.
B.Kết hợp với các phơng pháp thuyết minh
CLàm lu mờ đói tợng thuyết minhói tợng thuyết minh
5.Hớng dẫn về nhà:.
HD: Đọc kĩ văn bản; tìm hiểu kiểu văn bản; chỉ ra phơng pháp thuyết minh; biện pháp nghệ
thuật đợc sử dụng
VD: Thuyết minh về loài chim cú.
- Dùng phơng pháp giải thích
- Dùng nghệ thuật nhân hoá.
- Đọc và tìm hiểu các bài tập tiết 5: Luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn
thuyết minh.
9
Giáo án: Ngữ văn 9
Ngày dạy: Lớp
Ngày dạy:. Lớp
Tuần I- Bài I.
Tiết 5: Tập làm văn.
Luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong
văn bản thuyết minh.
I/ Mục tiêu cần đạt:
Giúp HS biết vận dụng một số biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh.
II/ Chuẩn bị:
- Thầy: SGV- SGK- Soạn giáo án- T liệu- Thiết bị dạy học.
- Trò: SGK- Đọc và nghiên cứu các bài tập.
Iii/ CáC Bớc lên lớp:
1. ổ n định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
H: GV đa một đoạn văn thuyết minh trong đó có sử dụng biện pháp nghệ thuật -Yêu cầu HS
xác định các biện pháp nghệ thuật và nêu tác dụng của các biện pháp nghệ thuật đó.
3. Bài mới: Gv củng cố lại kiến thức bài cũ và trên cơ sở chữa bài tập cho HS để giới thiệu bài
mới.
I. Chuẩn bị ở nhà: HS quan sát và tìm hiểu công dụng của cái quạt, chiếc bút, cái kéo hoặc
chiếc nón.
IV.Luyện tập:
1. Tìm hiểu đề: Tìm hiểu yêu cầu chung của các đề bài trên.
*Luyện tập làm văn một đề cụ thể.
Đề bài: Thuyết minh chiếc nón.
H: Thể loại?
H: Đối tợng thuyết minh?
HS:- Thể loại thuyết minh một đồ vật
- Đối tợng: chiếc nón.
H: Yêu cầu về nội dung?
HS: Nêu công dụng, cấu tạo, chủng loại, lịch sử của cái nón.
H: Về hình thức?
HS: Dùng các phơng pháp thích hợp để làm nổi bật các nội dung trên.
- Dùng biện pháp nghệ thuật phù hợp làm cho bài văn sinh động.
2. Lập dàn ý:
H: Nêu dàn bài chung của bài văn thuyết minh về dồ dùng.
HS tự trình bày.
H: Phần mở bài cần nêu những ý nào?
H: Phần thân bài phải trình bày mấy ý? Trình tự các ý sắp xếp nh thế nào?
H: Nội dung phần kết bài?
HS các nhóm thảo luận và mỗi nhóm trình bày một phần.
GV tổng hợp các ý kiến và đa dàn bài hoàn chỉnh.
Dàn bài.
*Mở bài: Giới thiệu chung về chiếc nón.
* Thân bài:
- Lịch sử chiếc nón.
- Cấu tạo của chiếc nón.
- Qui trình làm ra chiếc nón.
- Giá trị kinh tế, văn hoá, nghệ thuật của chiếc nón.
*Kết bài: Cảm nghĩ chung về chiếc nón đối với đời sống hiện tại và tơng lai.
3. Dựng đoạn văn mở bài:
HD:
10
Giáo án: Ngữ văn 9
C1: Nêu công dụng của chiếc nón đối với con ngời Việt Nam
C2: Nêu giá trị văn hoá của chiếc nón Việt Nam.
HS thảo luận nhóm và viết đoạn văn.
HS trình bày trong nhóm và chữa bài tập.
III. Bài về nhà:
1. Hoàn chỉnh bài văn.
- Mỗi ý trình bày thành một đoạn văn và lu ý liên kết các đoạn chặt chẽ với nhau tạo tính
liền mạch cho bài viết.
2.Soạn bài 2- Tiết 6: Văn bản Đấu tranh cho một thế giới hoà bình.
11
Giáo án: Ngữ văn 9
Ngày dạy: Lớp
Ngày dạy:. Lớp
Tuần II- Bài II.
Văn bản
Đấu tranh cho một thế giới hoà bình.
Tiết 6+7: Đọc- hiểu văn bản.
Đấu tranh cho một thế giới hoà bình
( GA- BRI-EN Gác-xi-a Mác-két)
I/ Mục tiêu cần đạt:
Giúp HS:
- Hiểu đợc nội dungvấn đề đặt ra trong văn bản: Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đang đe
doạ toàn bộ sự sống trên trái đất; nhiệm vụ cấp bách của toàn thể nhân loại là ngăn chặn
nguy cơ đó, là đấu tranh cho một thế giới hoà bình.
- Thấy đợc nghệ thuật nghị luận của tác giả: chứng cứ cụ thể, xác thực, cách so sánh rõ
ràng, giàu sức thuyết phục, lập luận chặt chẽ.
- Giáo dục lòng yêu chuộng hoa bình
II/ Chuẩn bị:
- Thầy: SGV- SGK- Soạn giáo án- Đọc t liệu- Thiết bị dạy học.
- Trò: SGK- Soạn bài- Đọc thêm sách báo hoặc su tầm bài thơ và bài hát kêu gọi chống
chiến tranh và ca ngợi thế giới hoà bình.
Iii/ CáC Bớc lên lớp:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ :
H1 : Vai trò của các yếu tố nghệ thuật trong văn bản thuyết minh? cho VD?
H2 : Chữa bài văn thuyết minh về chiếc nón.
3. Bài mới:
C1: GV yêu cầu các em hát bài Tiếng chuông hoà bình hoặc Trái đất này là của
chúng em để từ đó vào bài mới.
C2: GV cho các em quan sát tranh ảnh hoặc đoạn băng về cuộc kháng chiến chống Pháp
hay chống Mĩ của dân tộc VN từ đó khơi gợi cho HS hình dung những mất mát đau thơng
do các cuộc chiến tranh gây nên đối với một dân tộc
VD: Vụ thảm sát Mĩ Lai; Thành cổ Quảng Trị; Nghĩa trang Trờng Sơn
C3: Giới thiệu bài bằng một bản tin thời sự vừa đa tin trên truyền hình về cuộc xung đột
trên thế giới
Hoạt động của thầy.
Hoạt động 1: Hớng dẫn HS
phần Đọc- chú thích văn
bản.
H: Nêu những hiểu biết của
em về tác giả?
H: Tác phẩm đợc ra đời
trong hoàn cảnh nào? Viết
về đề tài gì?
H: Văn bản đợc viết theo
phơng thức biểu đạt nào?
H: Với một văn bản dùng
nhiều yếu tố nghị luận ta
nên đọc với giọng điệu ra
sao?
GV đọc mẫu và dùng lệnh
yêu cầu HS đọc nối tiếp.
H: Luận điểm chính của
văn bản?
Hoạt động của trò.
HS đọc phần chú thích *
trong SGK.
HS tự trình bày.
- Mác két là nhà văn Cô-
lôm-bi-a; sinh năm 19928.
- Ông viết tiểu thuyết hiện
thực.
- Nhận giải Nô-ben về văn
học năm 1982.
HS: Văn bản nghị luận với
nhiều chứng cứ xác thực và
lập luận vững vàng bởi vậy
đọc to, rõ ràng, khúc triết
2 HS đọc.
HS thảo luận:
- Luận điểm : đấu tranh cho
một thế giới hoà bình.
Ghi bảng
I. Đọc- chú thích:
1. Tác giả, tác
phẩm.
SGK- 19.
2.Đọc văn bản.
3. Đề tài và bố
cục văn bản.
12
Giáo án: Ngữ văn 9
H: Để làm sáng tỏ các luận
điểm chính, tác giả đã dùng
hệ thống luận cứ nào?
H: Những luận cứ của văn
bản tơng ứng với đoạn văn
nào?
Đ1: Từ đầu-> vận mệnh thế
giới.
Đ2: Từ : niềm an ủi->thế
giới.
Đ3Từ: một nhà-> của nó.
Đ4: còn lại
GV dùng lệnh yêu cầu HS
giải thích nghĩa một số từ
khó trong phần chú thích.
Hoạt động 2: Hớng dẫn HS
tìm hiểu văn bản.
GV yêu cầu HS đọc phần 1.
H: Đoạn văn nêu rõ vấn đề
gì?
H: Tác giả đã dùng những lí
lẽ và dẫn chứng nào để làm
rõ nguy cơ của chiến tranh
hạt nhân?
H: Chứng cớ nào khiến em
ngạc nhiên nhất? Vì sao?
H: Em có nhận xét gì về
cách đa dẫn chứng và lí lẽ
của tác giả khi làm sáng tỏ
luận cứ này?
H: Em cảm nhận đợc điều
gì về những chứng cớ đó?
H: Qua các phơng tiện
thông tin đại chúng, em
hiểu gì về nguy cơ chiến
tranh hạt nhân?
GV đa thêm tin tức thời sự
qua bài báo hoặc kể một
mẫu chuyện, một bản tin.
GV bình và chuyển ý.
*GV dùng lệnh yêu cầu HS
đọc phần 2.
H: Đoạn văn diễn tả lại
điều gì?
LC1: Chiến tranh hạt nhân là
một hiểm hoạ khủng khiếp
đang đe doạ toàn thể loài ngời
và sự sống trên trái đất.
LC2: Chạy đua vũ trang hạt
nhân là cục kì tốn kém.
LC3: Chiến tranh hạt nhân là
hành động phi lí.
LC4: Đoàn kết để loại bỏ
nguy cơ ấy cho một thế giới
hoà bình là nhiệm vụ cấp
bách của toàn thể nhân loại.
HS trình bày.
HS giải thích nghĩa từ khó
HS đọc.
HS nêu luận cứ 1.
HS:
- Lí lẽ:
+ Chiến tranh hạt nhân là sk
tàn phá huỷ diệt
+ Phát minh hạt nhân quyết
định sự sống còn của thế giới.
- Chứng ccớ:
+ Ngày 8-8-1986, hơn 50 000
đầu đạn hạt nhân đợc nbố trí
khắp hành tinh.
+ Tất cả mọi ngời không trừ
trẻ con, mỗi ngơpì đang ngồi
trên 1 thùng 4 tấn thuốc nổ.
+ Tất cả mời hai lần
HS tự bộc lộ.
HS: Lí lẽ kết hợp với dẫn
chứng và trực tiếp bộc lộ thái
độ nên đoạn văn có sức thuyết
phục mạnh mẽ.
HS: Gợi cho ngời đọc một
cảm giác ghê sợ trớc nguy cơ
của vũ khí hạt nhân.
HS tự trình bày sự hiểu biết
của mình.
HS đọc phần 2.
- Nêu dẫn chứng để chứng
minh sự tốn kém của cuộc
4. Giải nghĩa từ
khó.
II. Tìm hiểu văn
bản.
1. Nguy cơ chiến
tranh hạt nhân đe
doạ sự sống trên
trái đất.
Chiến tranh hạt
nhân là nguy cơ
huỷ diệt sự sống
trên trái đất
2.Chạy đua chiến
tranh hạt nhân là
cực kí tốn kém.
13
Giáo án: Ngữ văn 9
H: Tác giả đã dùng phơng
pháp nào để làm sáng tỏ
vấn đề?
H: Biện pháp nghệ thuật
nào đợc sử dụng nhằm nêu
bật nội dung trên?
H: Tác dụng của cách lập
luận đó?
H: Cách lập luận và các dẫn
chứng đó gợi cho em suy
nghĩ gì về cuộc chạy đua vũ
khí hạt nhân?
H: Đoạn văn gợi cho em
suy nghĩ gì về chiến tranh
hạt nhân?
H: Qua các phơng tiện
thông tin, em biết nhân loại
đã và đang làm gì để hạn
chế cuộc chạy đua vũ khí
hạt nhân?
GV liên hệ và bình chuyển
ý.
GV dùng lệnh yêu cầu HS
đọc phần 3.
H: Phần văn bản gồm 3
đoạn văn và đều kết thúc
bằng từ trái đất, điều đó thể
hiện dụng ý gì của tác giả?
H: Tác giả cho rằng: trái
đất chỉ là một cái làng nhỏ
trong vũ trụ , nhng lại là nơi
độc nhất có phép màu của
sự sống trong hệ mặt trời.
Em hiểu nh thế nào về điều
ấy?
H: Quá trình sống trên trái
đất đợc tác giả hình dung
nh thế nào?
H: Em nhận xét gì về cách
lập luận của tác giả?
H: Tác giả đã dùng lời bình
nào để khẳng định cuộc
chạy đua vũ khí hạt nhân là
vô nhân đạo?
H: Qua đó tác giả muốn
nhắn nhủ đến ngời đọc điều
gì?
GV kể cho HS sự việc Mĩ
ném bom nguyên tử xuống
chạy đua chiến tranh hạt
nhân.
- Dùng phơng pháp thuyết
minh đa số liệu và dẫn chứng
cụ thể.
- Nghệ thuật so sánh đối lập
và cách lập luận chặt chẽ
- Làm nổi bật sự tốn kém ghê
gớm của cuộc chạy đua chiến
tranh hạt nhân.
- Nêu bật sự vô nhân đạo của
cuộc chạy đua này.
- Là cuộc chạy đua gây tổn
hại lớn đến nền kinh tế của
các quốc gia và là cuộc chạy
đua vô nhân đạo bởi nó không
thức đẩy sự phát triển kinh và
xã hội mà ngợc lại nó luôn đe
doạ sự sống trên trái đất.
- Liên hiệp quốc đã đề ra hiệp
ớc cấm thử vũ khí hạt nhân,
hạn chế số lợng đầu đạn hạt
nhân
HS đọc phần 3.
- Trái đất thiêng liệng đáng đ-
ợc loài ngời yêu quí và trên
trọng-> nhắc nhở mọi ngời
không vì lí do nào huỷ diệt
trái đất này.
HS thảo luận nhóm:
- Trong hệ mặt trời trái đất
tuy nhỏ nhng là nơi duy nhất
có sự sống.
-> đó là sự thiêng liêng diệu
kì của trái đất.
HS:
- 180 triệu nămvì yêu.
-> Phải lâu lắm mới có sự
sống trên trái đất.
HS: Cách lập luận độc đáo
giàu hình ảnh và gợi cảm.
HS đọc đoạn cuối của phần
3.
HS: Chiến tranh hạt nhân là
cực kì phản động, phi nghĩa
nó thể hiện sự ngu ngốc, man
rợ của những kẻ hiếu chiến
- Là cuộc chạy
đua gây tổn hại
lớn đến nền kinh
tế của các quốc
gia và là cuộc
chạy đua vô nhân
đạo bởi nó không
thức đẩy sự phát
triển kinh và xã
hội mà ngợc lại
nó luôn đe doạ sự
sống trên trái đất.
3. Chiến tranh hạt
nhân là hành động
cực kì vô nhân
đạo.
Chiến tranh hạt
nhân là cực kì
phản động, phi
nghĩa nó thể hiện
sự ngu ngốc, man
rợ của những kẻ
hiếu chiến
14
Giáo án: Ngữ văn 9
Nhật Bản trong chiến tranh
thế giới thứ hai và sự căm
phẫn của nhân dân trênn
toàn thế giới trớc sự tổn
thất nặng nề của Nhật
Bản
GV dùng lệnh yêu cầu HS
đọc phần 4.
H: Tác giả đã dùng lời văn
nào để kêu gọi đoàn kết
chống chiến tranh hạt
nhân?
H: Em suy nghĩ gì về điều
đó?
H: Tác giả đã gửi đến
chúng ta bức thông điệp gì?
H: Qua đó em hiểu thêm gì
về thái độ và tình cảm của
tác giả?
GV đa tranh ảnh hoặc bài
báo về cuộc huỷ vũ khí hạt
nhân trong những năm qua.
H: Bài viết của Mac-két
khiến em liên tởng tới
những câu thơ, bài hát nào?
GV liên hệ cuộc chiến
tranh xâm lợc của Mĩ ở
Việt Nam và I-Rắc; cuộc
xung đột khu vực Trung
Đông.
Hoạt động 3: Hớng dẫn
phần ghi nhớ.
H: Những yếu tố nào làm
nên sức hấp dẫn và thuyết
phục ngời đọc mạnh mẽ?
H: Những thông điệp nào
đợc gửi tới chúng ta qua
văn bản trên?
H: Em sẽ làm gì để hoà vào
bản đồng ca của những ng-
ời yêu chuộng hoà bình trên
thế giới?
GV củng cố và yêu cầu HS
đọc phần ghi nhớ.
HS đọc đoạn còn lại.
HS: bản đồng ca củahoà
bình, công bằng
HS: Đó là tiếng nói của công
luận thế giới chống chiến
tranh-> Là tiếng nói yêu
chuộng hoà bình
HS: Hãy quí trọng sự sống
trên trái đất mặc dù sự sống
trên trái đất còn bị chi phối
bởi nhiều yếu tố khác
- Lên án những kẻ đã và có
âm mu huỷ diệt sự sống trên
trái đất
-> Là ngời quan tâm sâu sắc
đến vấn đề vũ khí hạt nhân và
lo lắng, công phẫn cao độ trớc
cuộc chạy đua vũ khí hạt
nhân=> yêu chuộng hoà bình
HS trình bày.
Tập thể lớp hát bài tiếng
chuông và ngọn cờ hoàbình.
HS dựa vào phần ghi nhớ và
sự cảm nhận qua bài giảng để
trình bày.
HS tự bộc lộ.
HS đọc ghi nhớ.
4. Đoàn kết để
ngăn chặn chiến
tranh hạt nhân vì
một thế giới hoà
bình là nhiệm vụ
của mọi ng ời.
Là tiếng nói của
công luận thế giới
chống chiến
tranh->Tiếng nói
yêu chuộng hoà
bình
III. Ghi nhớ:
SGK- 21.
15
Giáo án: Ngữ văn 9
Hoạt động 4:Hớng dẫn luyện tập và giao bài về nhà
IV. Luyện tập :
Bài tập trên lớp: Phát biểu cảm nghĩ của em khi học văn bản Đấu tranh cho một thế giới
hoà bình của nhà văn G- Mác-két.
HD:
- Phân tích tác dụng của cách dùng phơng thức nghị luận của văn bản nhật dụng, cách đa
số liệu và lập luận vững vàng của tác giả.
- Nêu đợc nội dung chính của bài viết và trình bày cảm xúc suy nghĩ của mình về ý nghĩa
của văn bản; thái độ tình cảm của tác giả và suy nghĩ về vai trò của mỗi cá nhân trong
cộng đồng góp phần chống chiến tranh và vì hoà bình thế giới
4.Củng cố:.
Bài tâp trăc nghiệm:
1.Văn bản đơc tác giả viêt theo phơng thức nào là chính?
A. T sự
B. Biểu cảm
C. Thuyết minh
D. Nghị luận
2.Vì sao văn bản lại đợc xếp vào phơng thức đó ?
A. Có luận điểm, luận cứ, sử dụng các phép lập luận
B. Văn bản sử dụng nhiều từ ngữ và câu văn biểu cảm.
C. Sử dụng nhiều phơng pháp thuyết minh kết hợp tự sự.
? Em nhận thức thêm điều gì về thảm hoạ chiến tranh hạt nhân ?
5. H ớng dẫn về nhà :
- Học và nắm chắc nội dung bài học.
- Soạn bài : Tuyên bố thế giới về sự sống còn quyền đợc bảo vệ và phát triển của trẻ
em.
- Chuẩn bị bài tiếng việt các phơng châm hội thoại.
16
Giáo án: Ngữ văn 9
Ngày dạy: Lớp.
Ngày dạy:. Lớp
Tuần I- Bài II.
Tiết 8: Tiếng Việt.
Các phơng châm hội thoại.
I/ Mục tiêu cần đạt:
Giúp HS:
- Nắm đợc nội dung các phơng châm quan hệ, phơng châm cách thức, phơng châm lịch
sự.
- Biết vận dụng những phơng châm này trong giao tiếp.
II/ Chuẩn bị:
- Thầy: SGV- SGK- Soạn giáo án- Đọc t liệu- Thiết bị dạy học.
- Trò: SGK- Đọc và nghiên cứu ngữ liệu.
Iii/ CáC Bớc lên lớp:
1. ổ n định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
H1: Trình bày cảm xúc suy nghĩ của em về văn bản Đấu tranh cho một thế giới hoà
bình.
H2: GV đa một đoạn văn hội thoại và yêu cầu HS xác định các phơng châm hội thoại
trong đoạn văn.
3. Bài mới: GV chữa bài tập và giới thiệu bài tạo tính lô-gíc cho bài giảng.
Hoạt động của thầy.
Hoạt động 1: Hớng dẫn HS
tìm hiểu phơng châm quan
hệ trong hội thoại.
GV dùng thiết bị đa ngữ liệu
cho HS tìm hiểu.
GV dùng câu hỏi gợi mở cho
HS tìm hiểu kiến thức.
H: Câu thành ngữ Ông nói
gà bà nói vịt dùng để chỉo
tình huống hội thoại nào?
H: Điều gì sẽ xảy ra trong
tình huống hội thoại nh vậy?
H: Muốn cuộc hội thoại đạt
kết quả ta cần chú ý điều gì?
Gọi cách giao tiếp đó là ph-
ơng châm quan hệ trong hội
thoại.
H: Em hiểu thế nào là phơng
châm quan hệ trong hội
thoại?
GV đa bài tập nhanh để củng
cố đơn vị kiến thức 1.
Hoạt động 2: Hớng dẫn HS
tìn hiểu phơng châm cách
thức.
GV đa ngữ liệu 2.
H: Câu thành ngữ : Dây cà
ra dây muống, gợi cho em
suy nghĩ gì về các đối tợng
tham gia hội thoại?
Hoạt động của trò.
HS đọc và nghiên cứu ngữ
liệu.
HS thảo luận trả lời:
Câu thành ngữ dùng để chỉ
tình huống hội thoại: mỗi
ngời nói một đằng, không
khớp với nhau, không hiểu
nhau.
- Đối tợng giao tiếp không
hiểu nhau-> giao tiếp không
đạt hiệu quả.
- Khi giao tiếp cần nói đúng
đề tài, không nói lạc đề.
HS tự trình bày nội dung
của ghi nhớ 1.
HS làm bài tập nhanh.
HS: Cách nói rờm rà, không
rõ ràng, rành mạch trong
giao tiếp.
Ghi bảng.
I. Ph ơng châm
quan hệ.
*Ghi nhớ 1:
Khi giao tiếp cần
nói đúng đề tài,
không nói lạc đề.
II. Ph ơng châm
cách thức.
17
Giáo án: Ngữ văn 9
H: Cách nói nh vậy ảnh hởng
gì đến giao tiếp?
H: Qua đó, em hiểu thêm
điều gì trong hội thoại?
GV cho HS đọc truyện cời :
Mất rồi.
H: Vì sao ông khách lại hiểu
lầm nh vậy?
H: Theo em, cậu bé phải trả
lời thế nào?
H: Từ đó, em rút ra bài học
gì khi tham gia hội thoại?
GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ
2 trong SGK.
Hoạt động 3: Hớng dẫn HS
tìm hiểu phơng châm lịch sự.
GV da ngữ liệu yêu cầu HS
đọc và tìm hiểu.
H: Vì sao ông lão ăn xin và
cậu bé trong câu chuyện đều
cảm thấy mình đã nhận từ
ngời kia một cái gì đó?
H: Câu chuyện gợi cho em
suy nghĩ gì trong giao tiếp?
H: Qua đó hiểu hểi thêm gì
về nguyên tắc trong giao
tiếp?
GV cho HS đọc lại cả 3 ghi
nhớ.
HS thảo luận trả lời:
Cách nói đó làm cho ngời
nghe khó tiếp nhận hoặc
tiếp nhận không đúng nội
dung truyền đạt khiến cho
cuộc giao tiếp không đtạ
hiệu quả.
HS: Khi nói phải rành mạch,
rõ ràng, ngắn gọn-> dễ hiểu.
HS thảo luận trả lời:
- Ông khách hiểu lầm vì cậu
bé trả lời quá rút gọn->
không đủ ý gây sự hiểu lầm.
- Tránh nói mơ hồ trong hội
thoại.
HS đọc ghi nhớ 2.
HS đọc và tìm hiểu mẩu
chuyện và thảo luận:
- Đó là tình cảm hai ngời
đối với nhau. Cậu bé không
khinh miệt mà tôn trọng,
chân thành với ông lão.
- Trong giao tiếp dù ở địa vị
xã hội nào thì mỗi ngời đều
cần tôn trọng ngời khác.
HS: Không đề cao quá mức
cái tôi.
- Cần đề cao, quan tâm ngời
khác, không làm mất thể
diện hoặc làm phơng hại
đến lĩnh vực riêng t của ngời
khác.
HS đọc lại 3 ghi nhớ.
- Khi nói phải
rành mạch, rõ
ràng, ngắn gọn.
- Nói ngắn gọn
nhng phải đủ ý,
không nói mơ hồ
gây khó hiểu.
*Ghi nhớ 2: SGK.
III.Ph ơng châm
lịch sự.
*Ghi nhớ 3.
Khi giao tiếp cần
tế nhị, tôn trọng
ngời khác.
Hoạt động 4: Hớng dẫn luyện tập và giao bài về nhà.
IV. Luyện tập:
Bài tập 1: Phân tích các câu tục ngữ ca dao Việt Nam:
Chữa:
* Qua các câu tục ngữ , ca dao trên, cha ông khuyên chúng ta :
- Suy nghĩ, lựa chọn ngôn ngữ khi giao tiếp.
- Có thái độ tôn trọng, lịch sự với ngời đối thoại.
* Một số câu tục ngữ, ca dao có ý nghĩa t ơng tự:
- Chó ba quanh mới nằm, ngời ba năm mới nói.
- Một lời nói quan tiền thúng thóc.
- Một lời nói dùi đục cẳng tay.
- Một điều nhịn là chín điều lành.
- Chim khôn kêu tiếng rảnh rang
Ngời khôn nói tiếng dịu dàng dễ nghe.
18
Giáo án: Ngữ văn 9
- Vàng thì thử lửa thử than
Chuông kêu thử tiếng, ngời ngoan thử lời.
- Chẳng đợc miếng thịt miếng xôi
Cũng đợc lời nói cho nguôi tấm lòng.
- Ngời xinh tiếng nói cũng xinh
Ngời giòn cái tỉnh tình tinh cũng giòn.
Bài tập 2: Phép tu từ có liên quan đến phơng châm lịch sự là nói giảm nói tránh.
VD:
- Chị cũng có duyên!
- Em không đến nỗi đen lắm !
- Ông không đợc khoẻ lắm.
- Cháu học cũng tạm đợc đấy chứ.
Bài tập 3: chọn các từ thích hợp điền vào chỗ trống:
a. .nói mát.
b. .nói hớt.
c. .nói móc.
d. .nói leo.
e. .nói ra đầu ra đũa.
Bài tập 4:
a. Khi ngời nói muốn hỏi một vấn đề nào đó không thuộc đề tài đang trao đổi
-> Phơng châm quan hệ
b. Khi ngời nói muốn ngầm xin lỗi trớc ngời nghe về những điều mình sắp nói > Phơng
châm lịch sự.
c. Khi ngowif nói muốn nhắc nhở ngời nghe phải tôn trọng phơng châm lịch sự.
4. Củng cố
H. Nhắc lại 3 phơng châm hội thoại vừa học ?
H. Khi giao tiếp cần chú ý điều gì ?
5. H ớng dẫn về nhà:
- Hoàn chỉnh các bài tập trên lớp.
- Làm bài tập 5.
HD: Đọc và giải nghĩa các thành ngữ và chỉ ra ý nghĩa của các thành ngữ đó -> ngời xa
nhắc nhở ta điều gì; các trờng hợp đó thuộc phơng châm hội thoại nào?
- Chuẩn bị tiết 9: Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.
HD: Đọc và tìm hiểu ngữ liệu trong SGK( xác định yếu tố miêu tả trong các ngữ liệu).
19
Giáo án: Ngữ văn 9
Ngày dạy: Lớp.
Ngày dạy:. Lớp
Tuần II - Bài 2.
Tiết 9: Tập làm văn
Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.
I/ Mục tiêu cần đạt:
Giúp HS: Hiểu đợc trong văn bản thuyết minh, có khi phải kết hợp với miêu tả thi` mới
đạt hiệu quả cao.
II/ Chuẩn bị:
- Thầy: SGV- SGK- Soạn giáo án- Đọc t liệu- Thiết bị dạy học.
- Trò: SGK- Đọc và tìm hiểu ngữ liệu.
Iii/ CáC Bớc lên lớp:
1. ổ n định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
H1: Mác- két đã gửi gắm đến ngời đọc điều gì qua văn bản Đấu tranh cho một thế giới hoà
bình ? Đọc một bài thơ hoặc hát một bài
H2: Trong văn bản Mác- két đã dùng yếu tố nào để làm nổi bật lên thiệt hại nặng nề của
chiến tranh hạt nhân? ( yếu tố miêu tả).
3 Bài mới: GV giới thiệu bài.
Hoạt động của thầy
Hoạt động 1: Hớng dẫn HS
tim` hiểu vấn đề kết hợp
thuyết minh với miêu tả
trong bài văn thuyết minh.
GV đa ngữ liệu lên màn hình
đèn chiếu cho HS quan sát.
GV yêu cầu HS đọc văn bản
Cây chuối trong đời sống
Việt Nam, các HS khác theo
dõi SGK.
GV: đối tợng thuyết minh
trong văn bản là gì?
GV: Nội dung thuyết minh
gồm những gì?
Gv chia nhóm cho HS thảo
luận, trả lời.
GV tác giả đã thuyết minh
bằng những phơng pháp
nào?
GV: Hãy chỉ ra các câu
thuyết minh về đặc điểm tiêu
biểu của cây chuối?
(HS tìm các câu thuyết minh
về đặc điểm của cây chuối
trong văn bản).
Hoạt động của trò
HS đọc và tìm hiểu văn bản:
Cây chuối trong đời sống
Việt Nam.
HS trả lời
Đối tợng thuyết minh: Cây
chuối trong đời sống con
ngời Việt Nam.
HS: Nội dung thuyết minh:
Vị trí sự phân bố; công dụng
của cây chuối, giá trị của
quả chuối trong đời sống
sinh hoạt vật chất, tinh thần.
HS: Phơng phấp thuyết
minh:Thuyết minh kết hợp
với miêu tả cụ thể sinh
động.
HS:Các câu thuyết minh
trong văn bản:
- Đoạn 1: các câu 1,3,4 giới
thiệu về cây chuối với
những đặc tính cơ bản: loài
cây a nớc, phát triển rất
nhanh
- Đoạn 2: câu 1 nói về tính
hữu dụng của cây chuối.
- Đoạn 3: giới thiệu qảu
Ghi bảng
I.Tìm hiểu yếu tố
miêu tả trong văn
bản thuyết minh.
1. Tìm hiểu văn bản.
Cây chuối trong đời
sống Việt Nam
20
Giáo án: Ngữ văn 9
GV yêu cầu HS tìm các yếu
tố miêu tả trong các câu văn
thuyết minh về cây chuối.
H: Những từ ngữ nào đặc tả
về cây chuối?
H: Những yếu tố miêu tả có
ý nghĩa nh thế nào trong văn
bản trên?
( GV có thể gợi ý thêm bằng
cách yêu cầu HS đọc một vài
câu cụ thể rồi nhận xét về vai
trò của các yếu tố miêu tả
trong các câu văn đó).
GV: Những điều cần lu ý khi
làm văn thuyết minh kết hợp
với miêu tả?
GV yêu cầu HS thảo luận và
đọc phần Ghi nhớ trong
SGK.
chuối, các loại chuối và
công dụng:
+ Chuối chín để ăn
+ Chuối xanh để chế biến
thức ăn
+ Chuối để thờ cúng.
HS: Những yếu tố miêu tả
cây chuối:
Đoạn 1: thân mềm, vơn lên
nh những trụ cột nhẵn bóng,
chuối mọc thành rừng, bạt
ngàn vô tận
Đoạn 3: khi quả chuối chín
có vị ngọt ngào, và hong
thơm hấp dẫn: chuối trứng
cuốc: những vệt lóm
ddooms nh vỏ trứng cuốc,
những buồng chuối dài từ
ngọn cây uốn trĩu xuống tận
gốc cây; chuối xanh có vị
chát
Trong các câu văn thuyết
minh trên, yếu tố miêu tả có
tác dụng làm cho các đối t-
ợng thuyết minh trên nổi
bật.
HS thảo luận và đọc ghi
nhớ.
Để thuyết minh cho cụ thể,
sinh động, hấp dẫn, bài
thuyết minh có thể kết hợp
sử dụng yếu tố miêu tả. Yếu
tố miêu tả có tác dụng làm
cho đối tợng thuyết minh đ-
ợc nổi bật, gây ấn tợng.
2. Ghi nhớ:
Để thuyết minh cho
cụ thể, sinh động,
hấp dẫn, bài thuyết
minh có thể kết hợp
sử dụng yếu tố miêu
tả. Yếu tố miêu tả có
tác dụng làm cho đối
tợng thuyết minh đợc
nổi bật, gây ấn tợng
Hoạt động 2: Hớng dẫn luyện tập và về nhà.
II. Luyện tập:
Bài tập 1: Bổ sung các yếu tố miêu tả vào các chi tiết thuyết minh sau:
- Thân cây chuói có hình dáng thẳng, tròn nh một cái cột trụ mọng nớc gợi ra cảm giác mát
mẻ dễ chịu.
- Lá chuối tơi xanh rờn uốn cong cong dới ánh trăng, thỉnh thoảng lại vẫy lên phần phật nh
mời gọi ai đó trong đêm khuya thanh vắng.
- Lá chuối khô lót ổ nằm vừa mềm mại, vừa thoang thoảng mùi thơm dân dã cứ ám ảnh tâm
trí những kẻ tha hơng.
21
Giáo án: Ngữ văn 9
- Quả chuối chín vàng vừa bắt mắt, vừa dậy lên một mùi thơm ngọt ngào quyến rũ.
- Bắp chuối màu phơn phớt hồng đung đa trong gió chiều nom giống nh một cái búp lửa của
thiên nhiên kì diệu.
- Nõn chuối màu xanh non cuốn tròn nh một bức th còn phong kín đang đợi gió mở ra.
Bài tập 2: Chỉ ra yếu tố miêu tả trong đoạn văn.
- Tách là nó có tai.
- Chén của ta không có tai.
- Khi mời aimà uống rất nóng.
Bài tập 3: Đọc văn bản Trò chơi nagỳ xuân và chỉ ra yếu tố miêu tả trong văn bản.
- Qua sông Hồng, sông Đuống.làn điệu quan họ mợt mà.
- Lân đợc trang trí công phu.hoạ tiết đẹp.
- Múa lân rất sôi độngchạy quanh.
- Kéo co thu hút nhiều ngờimmỗi ngời.
- Bàn cờ là sân bãi rộngkí hiệu quân cờ.
- Hai tớngđợc che lọng.
- Với khoảng thời giankhông bị cháy, khê.
- Sau hiệu lệnh.đôi bờ sông.
4. Củng cố :
H. Ngoài việc sử dụng các biện pháp nghệ thuật, khi thuyết minh để văn bản thuyết minh
thêm sinh động cần thêm yếu tố nào ?
5. H ớng dẫn về nhà :
*Về nhà: Hoàn chỉnh các bài tập.
- Viết đoạn văn thuyết minh có dùng yếu tố miêu tả.
- Chuẩn bị tiết 10: Luyện tập sử dụng yếu tố miêu tả trong văn abnr thuyết minh.
HD: Tìm ý và lập dàn ý cho đề bài thuyết minh về con trâu ở làng quê Việt Nam.
22
Giáo án: Ngữ văn 9
Ngày dạy: Lớp.
Ngày dạy:. Lớp
Tuần II- Bài II.
Tiết 10: Tập làm văn
Luyện tập sử dụng yếu tố miêu tả trong
văn bản thuyết minh
I/ Mục tiêu cần đạt:
Giúp HS:
- Rèn luyện kỹ năng kết hợp thuyết minh với miêu tả trong bài văn miêu tả.
- Qua giơ` luyện tập, giáo dục HS tình cảm gắn bó với quê hơng yêu thơng loài vật.
II/ Chuẩn bị:
- Thầy: SGV- SGK- Soạn giáo án- Đọc t liệu- Thiét bị dạy học.
- Trò: SGK- Học kí thuyết và lập dàn bài cho đề bài Con trâu ở làng quê Việt Nam.
Iii/ CáC Bớc lên lớp:
1. ổ n định tổ chức:
2. Kiểm tra bài:
H1: Vai trò của yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh?
H2: Trình bày dàn bài đã chuẩn bị ở nhà.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động 1: Tìm hiểu đề,
tìm ý, lập dàn ý.
HS đọc và nêu yêu cầu của
đề bài trong SGK.
H: Đề bài trên thuộc thể loại
gì? Đối tợng thuyết minh?
H: Theo em với vấn đề này
cần phải trình bày những ý
gì?
H:Nên sắp xếp bố cục của
bài nh thế nào?
H: Nội dung từng phần gồm
những gì?
GV đa dàn bài hoàn chỉnh và
yêu cầu HS kết hợp với ngữ
liệu trong SGK để bổ sung
Hoạt động của trò.
HS thảo luận:
- Thể loại: Thuyết minh.
- Con trâu ở làng quê Việt
Nam.
HS suy nghĩ, trả lời.
*Mở bài:
Giới thiệu chung về con trâu
trên đồng ruộng Việt Nam.
*Thân bài:
- Con trâu trong đời sống
vật chất:
+ Là tài sản lớn của ngời
nông dân (Con trâu là đầu
cơ nghiệp): kéo xxe, cày,
bừa
+ Là công cụ lao động quan
trọng.
+ là nguồn cung cấp thực
phẩm, đồ mỹ nghệ.
- Con trâu trong đời sống
tinh thần:
+ Gắn bó với ngời nông dân
nh ngời ban thân thiết, gắn
bó với tuổi thơ.
+Trong các lễ hội đình đám.
Kết bài:
Tình cảm của ngời nông dân
đối với con trâu.
Ghi bảng.
I. Tìm hiểu đề, tìm
ý, lập dàn ý.
1. Tìm hiểu đề:
- Thể loại: Thuyết
minh.
- Con trâu ở làng quê
Việt Nam.
2. Tìm ý lập dàn ý
23
Giáo án: Ngữ văn 9
cho dàn ý chi tiết.
H: Em có nhận xét gì về các
ngữ liệu trong sách giáo khoa
Khi thuyết minh về con trâu?
Hoạt động 2: Hớng dẫn đa
yếu tố miêu tả vào văn bản
thuyết minh.
Thực hiện bài làm bằng các
hoạt động trên lớp.
HS đọc bài thuyết minh khoa
học về con trâu (SGK)
GV yêu cầu HS nhận xét
cách thuyết minh.
(GV gợi ý HD có thể đa yếu
tố miêu tả vào bài văn thuyết
minh, ví dụ: Hãy vận dụng
yếu tố miêu tả trong việc giới
thiệu con trâu).
GV hớng dẫn HS lần lợt thực
hiện từng phần mở bài, thân
bài, kết bài.
H: Thử nhớ lại hoặc hình
dung cảnh con trâu ung dung
gặm cỏ, cảnh trẻ ngồi trên l-
ng trâu thổi sáo,Hãy viết
một đoạn văn thuyết minh
kết hợp với miêu tả.
H: Trình bày dàn ý chi tiết và
nhận xét.
GV hớng dẫn HS viết đoạn
văn.
H: Viết một đoạn văn thuyết
minh trong đó có sử dụng
yếu tố miêu tả và vận dụng
tục ngữ , ca dao về trâu để
HS: Nhận xét về văn bản
khoa học trong SGK
Đơn thuần thuyết minh đầy
đủ những chi tiết khoa học
về con trâu Cha có yếu tố
miêu tả.
HS tập đa yếu tố miêu tả
vào văn bản thuyết minh:
*Mở bài:
Hình ảnh con trâu ở làng
quê Việt Nam: đến bất kỳ
miền nông thôn nào đều
thấy hình bóng con trâu có
mặt sớm hôm trên đồng
ruộng, nó đóng vai trò quan
trọng trong đời sống nông
thôn Việt Nam.
*Thân bài:
- Con trâu trong nghề làm
ruộng: Trâu cày bừa, kéo xe,
chở lúa ( Cần giới thiệu
từng loại việc và có sự miêu
tả con trâu trong từng việc
đó, vận dụng tri thức về sức
kéo sức cày ở bài thuyết
minh khoa học về con trâu).
- Con trâu trong một số lễ
hội: có thể giới thiệu lễ hội
Chọi trâu(Đồ Sơn Hải
Phòng).
- Con trâu với tuổi thơ ở
nông thôn. (Tả lại cảnh trẻ
ngồi ung dung trên lng trâu
đang gặm cỏ trên cánh
đồng, nơi triền sông)
- Tạo ra một hình ảnh đẹp,
cảnh sống thanh bình ở làng
quê Việt Nam.
*Kết bài:
Nêu những ý khái quát về
con trâu trong đời sống của
ngời Việt Nam. Tình cảm
của ngời nông dân, của cá
nhân mình đối với con trâu.
HS trình bày dàn ý trên.
HS thảo luận và tự lựa chọn
một câu thành ngữ, tục ngữ
hoặc ca dao để vào bài.
II. Đ a yếu tố miêu tả
vào bài văn thuyết
minh.
24
Giáo án: Ngữ văn 9
vào bài.
VD1: Trâu ơi! ta bảo trâu
này,
Trâu ra ngoài ruộng trâu cày
với ta
VD2: Con trâu là dầu cơ
nghiệp.
VD3: Dùng 1 đoạn trong bài
thơ Con trâu đen lông mợt
của nhà thơ Trần Đăng Khoa.
GV cho HS nhận xét và chữa
bài.
H: Qua bài tập trên, em hiểu
thêm gì về vai trò của yếu tố
miêu tả trong văn bản thuyết
minh?
H: Khi đa yếu tố miêu tả vào
văn bản thuyết minh ta cần lu
ý điều gì?
HS viết và trình bày trong
nhóm.
*Các nhóm cử đại diện trình
bày trớc lớp.
HS tự trình bày những hiểu
biết của mình qua bài học.
4. Củng cố:
- Nhắc lại những lu ý khi làm văn thuyết minh.
- Nêu những tác dụng của yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh.
5. H ớng dẫn về nhà.
- Trên cơ sở dàn ý trên , viết thành bài văn hoàn chỉnh.
- Soạn văn bản: Tuyên bố thế giới về sự sống còn, quyền đợc bảo vệ và phát triển của trẻ em.
25