Tải bản đầy đủ (.doc) (48 trang)

giao an lop 1 bo sach ket noi tri thuc voi cuoc song tat ca cac mon (1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (248.23 KB, 48 trang )

VH

Giáo án mơn Tiếng Việt theo chương trình mới
KẾ HOẠCH BÀI DẠY MINH HỌA CẤP TIỂU HỌC
MÔN: TẬP ĐỌC LỚP 1
BÀI: SINH NHẬT CỦA VOI CON (4 tiết)
I. MỤC TIÊU: Giúp HS
1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện ngắn
và đơn giản, khơng có lời thoại; đọc đúng các vần oam, oăc, oăm, uơ và các
tiếng, từ ngữ có các vần này; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến
VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được
quan sát.
2. Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho cầu
hỏi trong VB đọc; hoàn thiện cầu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng
cầu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn; viết sáng tạo một câu ngắn.
3. Phát triển kĩ năng nói và nghe thơng qua hoạt động trao đổi về nội dung của
VB và nội dung được thể hiện trong tranh.
4. Phát triển phẩm chất và năng lực chung: sự quan tâm, giúp đỡ bạn bè; khả
năng làm việc nhóm; khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản
thân.
II. CHUẨN BỊ:
1. Kiến thức ngữ văn:
- GV nắm được đặc điểm của truyện đồng thoại (truyện cho trẻ em trong đó lồi
vật và các vật vơ tri được nhân cách hoá để tạo nên một thế giới thần kì, thích
hợp với trí tưởng tượng của các em); nội dung của VB Sinh nhật của voi con;
cách thể hiện đặc điểm nhân vật và quan hệ giữa các nhân vật trong cầu chuyện.
- GV nắm được đặc điểm phát ầm, cấu tạo các vần oam, oăc, oăm, uơ; nghĩa của
các từ ngữ khó trong VB (ngoạm, tiết mục, ngúc ngoắc, mỏ khoằm, huơ vịi) và
cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này.
2. Kiến thức đời sống:
- GV nắm được một số đặc tính của con vật sống trong rừng như: vẹt có mỏ


khoằm, sóc và khỉ có đi dài, voi có vịi dài, gấu có thể ngoạm đồ ăn, thỏ thích
ăn cà rốt.
3. Phương tiện dạy học:
Tranh minh hoạ (tranh voi con, khỉ vàng, sóc nâu, gấu đen, vẹt mỏ khoằm, thỏ
trắng).
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
2020 - 2021

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


VH

TIẾT 1
Mục tiêu:
1. Hoạt động 1: Ôn và khởi động
- Ôn: Bài cũ: Giải thưởng tình bạn
+ GV gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi:
+ Câu 1: Đôi bạn trong câu chuyện là ai ?
+ Câu 2: Vì sao hoẵng bị ngã ?

- 1 HS đọc lại đoạn 1 văn bản bài Giải
thưởng tình bạn. Sau đó trả lời câu hỏi 1.
- 1 HS đọc lại đoạn 1 văn bản bài Giải
thưởng tình bạn. Sau đó trả lời câu hỏi 2.
- 1 HS đọc đoạn 3.

- GV cùng cả lớp nhận xét.

- Khởi động:
+ GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi
- HS quan sát các tranh trang 18 theo nhóm
nhóm để nói về từng con vật trong tranh: GV
cặp đôi và hỏi nhau theo câu hỏi GV gợi ý
có thể đặt một số cầu hỏi để gợi ý (Tranh có
những con vật nào? Các con vật có gì đặc
biệt?)
+ GV u cầu HS trình bày trước lớp.
+ 2 - 3 HS trình bày đáp án trước lớp. Các
HS khác bổ sung nếu câu trả lời của các bạn
chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác: Vẹt có
mỏ khoằm, sóc nâu và khỉ vàng có đi dài,
voi con có vịi dài, gấu đen có thể ngoạm đồ
ăn, thỏ trắng thích ăn cà rốt.
+ GV và HS thống nhất câu trả lời, sau đó
+ HS theo dõi.
GV dẫn vào bài đọc: Các con vật có những
đặc điểm, thói quen khác nhau nhưng chúng
cũng ln biết chia sẻ, quan tầm tới nhau.
Điều đó sẽ được thể hiện rõ trong văn bản bài
tập đọc: Sinh nhật của voi con
+ HS nhắc lại đồng thanh tên bài.
2. Hoạt động 2: Đọc
- GV đọc mẫu toàn VB.
- GV hướng dẫn HS luyện phát ầm một số từ
ngữ có vần mới khó:
+ GV u cầu HS làm việc nhóm đơi để tìm
từ ngữ có tiếng chứa vần mới khó trong
bài: oam, oăc , oăm , uơ

2020 - 2021

- HS lắng nghe.

+ HS làm việc nhóm đơi để tìm từ ngữ có
tiếng chứa vần mới trong bài: ngoạm, ngúc
ngoắc, mỏ khoằm, huơ vòi


VH

+ GV đưa những từ ngữ này lên bảng và
hướng dẫn HS đọc. GV đọc mẫu lần lượt
từng vần và từ ngữ chứa vần đó, HS đọc theo
đồng thanh.
- Đọc câu:
+ GV yêu cầu HS đọc từng câu nối tiếp lần 1.
+ GV hướng dẫn HS đọc những cầu dài.: Khỉ
vàng và sóc nâu/ tặng voi/ tiết mục “ngúc
ngoắc đi”; Vẹt mỏ khoằm/ thay mặt các
bạn/ nói những lời chúc tốt đẹp.
+ GV yêu cầu HS đọc nối tiếp câu lần 2.
- Đọc đoạn:
+ GV chia VB thành các đoạn (đoạn 1: từ
đầu đến tốt đẹp, đoạn 2: phần còn lại).
+ GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ
trong bài (ngoạm: cắn hoặc gặm lấy bằng
cách mở to miệng; tiết mục: từng phần nhỏ,
mục nhỏ của một chương trình được đem ra
trình diễn; ngúc ngoắc: cử động lắc qua, lắc

lại; mỏ khoằm: mỏ hơi cong và quặp vào
(miêu tả kết hợp với tranh trực quan); huơ
vòi: giơ vòi lên và đưa qua đưa lại hên tiếp
(miêu tả kết hợp với tranh trực quan).
+ GV yêu cầu HS đọc đoạn theo nhóm.
- Đọc tồn VB:
+ GV đọc lại tồn VB và chuyển tiếp sang
phần trả lời cầu hỏi.

+ HS luyện đọc theo hướng dẫn: 2 - 3 HS
đánh vần, đọc trơn, sau đó cả lớp đọc đồng
thanh một số lần.
+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1.

+ Một số HS đọc nối tiếp từng cầu lần 2.
+ Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn, 2 lượt

+ HS đọc đoạn theo nhóm.
+ 1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB..

TIẾT 2
3. Hoạt động 3: Trả lời câu hỏi
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm
hiểu VB và trả lời các câu hỏi:
a. Những bạn nào đến mừng sinh nhật voi
con?
b. Voi con làm gì để cảm ơn các bạn?
c. Sinh nhật của voi con như thế nào?
2020 - 2021


- HS làm việc nhóm (có thể đọc to từng câu
hỏi), cùng nhau trao đổi về bức tranh minh
hoạ và câu trả lời cho từng câu hỏi.
a. Đến mừng sinh nhật voi con có bạn thỏ,
gấu, khỉ, sóc, vẹt.
b. Voi con huơ vịi để cảm ơn các bạn.
c. Sinh nhật của voi con rất vui.
- Đại diện một số nhóm trả lời. Các nhóm


VH

- GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số
nhóm trình bày câu trả lời. GV và HS thống
nhất câu trả lời.
+ Lưu ý: GV có thể chủ động chia nhỏ cầu
hỏi hoặc bổ sung cầu hỏi để dẫn dắt HS (nếu
cần).
4. Hoạt động 4: Viết vào vở câu trả lời cho
câu hỏi b ở mục 3
- GV nêu lại câu hỏi: Voi con làm gì để cảm
ơn các bạn?
- GV nhắc lại cầu trả lời đúng cho cầu hỏi b
và hướng dẫn HS viết cầu trả lời vào vở:
+ Trong câu: “Voi con huơ vòi để cảm ơn các
bạn” có chữ nào cần viết hoa ?
- GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu cầu, đặt
dấu chấm đúng vị trí.
+ GV viết mẫu chữ hoa V ( Viết mẫu cả hai
kiểu chữ hoa và chữ in hoa)


khác nhận xét, đánh giá.

- HS nhắc lại câu trả lời ở câu hỏi b: Voi con
huơ vòi để cảm ơn các bạn

+ HS nêu: Chữ v cần viết hoa.

+ HS theo dõi.
+ HS thực hành viết câu vào vở:
Voi con huơ vòi để cảm ơn các bạn

- GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS.
TIẾT 3
1. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết
câu vào vở
- HS làm việc theo cặp cùng thảo luận chọn
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ cần điền vào câu. Sau đó đại diện một
từ ngữ phù hợp và hồn thiện cầu.
số nhóm lên trình bày: Vân rất vui vì được đi
- GV yêu cẩu đại diện một số nhóm trình bày chơi cùng các bạn.
kết quả. GV và HS thống nhất câu hoàn
- Cá nhân học sinh viết câu vào vở
thiện.
- GV yêu cầu HS viết cầu hoàn chỉnh vào vở.
- GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS.
2. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong
khung để nói theo tranh
- GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan
sát tranh.

- Yêu cầu HS làm việc nhóm, quan sát tranh
và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh,
có dùng các từ ngữ đã gợi ý.
- GV gọi một số HS trình bày kết quả nói
2020 - 2021


VH

theo tranh.
- HS và GV nhận xét.

Giáo án mơn Tốn lớp 1 bộ sách kết nối tri thức với cuộc sống
(Sách kết nối tri thức với cuộc sống)
Tiết 1:
Toán:
TIẾT HỌC ĐẦU TIÊN
I. MỤC TIÊU
Giúp HS :
- Bước đầu biết yêu cầu đạt được trong học tập mơn Tốn 1.
- Giới thiệu các hoạt động chính khi học mơn Tốn 1.
- Làm quen với đồ dùng học tập.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Bộ đồ dùng toán, SGK Toán.
- HS: Bộ đồ dùng toán, SGK Toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Kiểm tra: 5’
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- HS lấy SGK.
2. Bài mới: 32’

a. Giới thiệu bài: 1’
b. Tìm hiểu bài: 31’
* GV hướng dẫn HS sử dụng SGK Toán :
- GV lấy SGK Toán
- HS lấy SGK.
- GV giới thiệu ngắn gọn về sách, từ trang bìa 1 - HS theo dõi.
đến tiết học đầu tiên. Sau «Tiết học đầu tiên»
mỗi tiết học gồm 2 trang.
- GV giới thiệu cho HS cách thiết kế bài học gồm
4 phần : Khám phá, hoạt động, trò chơi và luyện
tập.
- HS thực hiện.
- GV cho HS thực hành mở và gấp sách và
hướng dẫn cách giữ gìn.
* GV giới thiệu nhóm nhân vật chính của SGK - HS theo dõi.
Tốn.
- GV cho HS mở bài «Tiết học đầu tiên» và giới
thiệu các nhân vật Mai, Nam, Việt và Rô - bốt.
Các nhân vật sẽ đồng hành cùng các em trong - HS theo dõi.
2020 - 2021


VH

suốt 5 năm Tiểu học. Ngồi ra sẽ có bé Mi, em
gái của Mai cùng tham gia.
* GV hướng dẫn HS làm quen với một số hoạt
động học tập Toán ở lớp 1.
GV gợi ý HS quan sát từng tranh về hoạt động
của các bạn nhỏ. Từ đó giới thiệu những y/c cơ

bản và trọng tâm của Toán 1 như :
- Đếm, đọc số, viết số.
- Làm tính cộng, tính trừ.
- Làm quen với hình phẳng và hình khối.
- Đo độ dài, xem giờ, xem lịch.
* GV cho HS xem từng tranh miêu tả các hoạt
động chính khi học Tốn, nghe giảng, học theo
nhóm, tham gia trị chơi tốn học, thực hành trải
nghiệm toán học và tự học.
* GV giới thiệu bộ đồ dùng Toán của HS
- GV cho HS mở bộ đồ dùng Toán
- GV giới thiệu từng đồ dùng, nêu tên gọi và giới
thiệu tính năng cơ bản để HS làm quen.
- HD HS cách cất, mở và bảo quản đồ dùng.
3. Củng cố, dặn dị: 3’
- Hơm nay các em học bài gì ?
- GV chốt kiến thức
- Nhận xét giờ học
- Dặn dò HS chuẩn bị bài : Các số 0, 1, 2, 3, 4, 5.
Tiết 1:

- HS thực hiện.
- HS theo dõi.
- HS theo dõi.

Toán:
CÁC SỐ 0, 1, 2, 3, 4, 5 (Trang 8, 9)

I. MỤC TIÊU
Giúp HS:

* Kiến thức :
- Đếm, đọc, viết được các số từ 0 đến 5.
- Sắp xếp các số theo thứ tự từ 0 đến 5.
* Phát triển năng lực:
Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Bộ đồ dùng toán, SGK Toán.
- HS: Bộ đồ dùng toán, SGK Toán.
2020 - 2021

- HS quan sát


VH

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Kiểm tra: 5’
- HS nêu cách cất, mở và bảo quản đồ dùng học
tập ?
- GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới: 32’
a. Giới thiệu bài: 1’
b. Tìm hiểu bài: 31’
* Khám phá :
GV cho HS quan sát tranh trong SGK trang 8:
- Bức tranh 1:
+ GV chỉ, giới thiệu : «Trong bể có một con cá »
+ GV chỉ, giới thiệu : «Có một khối vng »
+ GV viết số 1 lên bảng. GV đưa số 1in để HS
nhận diện.

- Bức tranh 2 :
+ GV chỉ vào con cá thứ nhất và đếm « một », rồi
chỉ vào con cá thứ hai và đếm « hai », sau đó giới
thiệu: «Trong bể có hai con cá »
+ GV chỉ vào khối vng thứ nhất và đếm
« một », rồi chỉ vào khối vng thứ hai và đếm
« hai », sau đó giới thiệu: «Có hai khối vng »
+ GV viết số 2 lên bảng. GV đưa số 1in để HS
nhận diện.
Bức tranh 3,4,5,6 : Tiến hành tương tự bức tranh
2.
* Hoạt động :
Bài 1:
- GV nêu yêu cầu.
- GV đưa mẫu số 0, chỉ và giới thiệu: số 0 gồm
có 1 nét cong kín. Số 0 cao 2 li, rộng 1 li.
- Viết số 0 :
+ GV viết mẫu số 0 (vừa viết vừa hướng dẫn quy
trình viết). GV lưu ý HS điểm đặt bút và điểm
kết thúc.
+ HS viết bảng
- Viết số 1, 2, 3, 4, 5 : Thực hiện tương tự như
viết số 0
2020 - 2021

- 2 HS nêu
- HS nhận xét.

- HS chỉ, đếm, giới thiệu.
- HS chỉ, đếm, giới thiệu.

- HS đọc.

- HS chỉ, đếm, giới thiệu.

- HS chỉ, đếm, giới thiệu.

- HS đọc.
- HS chỉ, đếm, giới thiệu,
đọc.

- HS nhắc lại.
- HS quan sát, nêu lại.
- HS theo dõi.
- HS viết bảng.

- HS nhắc lại.
- HS nêu.
- Một số nhóm báo cáo.


VH

- GV chốt kiến thức.
Bài 2 :
- GV nêu yêu cầu.
- Phần a) :
+ Bức tranh 1vẽ con gì ? Đếm và nêu kết quả.
+ Bức tranh 2, 3, 4, 5, 6 : Tiến hành tương tự bức
tranh 1. GV cho HS thảo luận nhóm đơi.
- Phần b) :

+ Nêu điểm giống nhau và khác nhau của 3 bức
tranh ?
+ Đếm số cá trong mỗi bể ?
- GV chốt kiến thức.
Bài 3 :
- GV nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn : Đếm số lượng chấm tròn xuất
hiện trên mặt xúc xắc rồi nêu số tương ứng

- HS nêu.
- HS nêu.
- HS nhắc lại.
- HS làm.
- HS chữa bài.
- HS nêu.
- HS lên bảng viết.

- GV chốt kiến thức.
3. Củng cố, dặn dị: 3’
- Hơm nay các em học những số nào ?
- HS lên bảng viết các số hôm nay các em học ?
- GV chốt bài học.
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài Luyện tập (tr 10,11)
Tiết 1:

Toán:
LUYỆN TẬP (Trang10, 11)

I. MỤC TIÊU

Giúp HS:
* Kiến thức :
- Đếm, đọc, viết được các số từ 0 đến 5.
- Sắp xếp các số theo thứ tự từ 0 đến 5.
* Phát triển năng lực :
Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản.
II. CHUẨN BỊ
- GV: SGK Tốn, bảng nhóm.
- HS: SGK Tốn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
2020 - 2021


VH

1. Kiểm tra: 5’
- Tiết trước các em được học những số nào ?
- GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới: 32’
a. Giới thiệu bài: 1’
b. Luyện tập: 31’
* Bài 1 :
- GV nêu yêu cầu.
+ Bức tranh 1vẽ gì ? Đếm và nêu kết quả.
+ Bức tranh 2, 3, 4, 5, 6 : Tiến hành tương tự bức
tranh 1. GV cho HS thảo luận nhóm đơi.
- GV chốt kiến thức.
* Bài 2 :
- GV đưa bảng nhóm, nêu yêu cầu.
- HS tìm và nêu số thích hợp.


- HS lên bảng viết và đọc

- HS nhắc lại.
- HS nêu.
- Một số nhóm báo cáo.

- HS nhắc lại
- HS chữa bài trên bảng
nhóm.
- HS đếm xi, ngược.
- HS nhắc lại.
- HS đếm dãy số.
- HS thực hiện.
- GV chốt kiến thức.
- HS nêu.
* Bài 3 :
- HS chữa bài.
- GV nêu yêu cầu.
- HS nhắc lại.
- Phần a) :
- HS làm.
+ GV yêu cầu HS chỉ các củ cà rốt đã tô màu và - HS chữa bài.
chỉ các củ cà rốt chưa tô màu.
+ Đếm số lượng củ cà rốt đã tô màu và nêu kết - HS nêu.
quả.
- HS nêu.
- Phần b, c, d, e, g : HS tự làm
- GV chốt kiến thức.
* Bài 4 :

- GV nêu yêu cầu.
- HS tự làm.
- GV chốt kiến thức.
3. Củng cố, dặn dị: 3’
- Hơm nay các em học bài gì ?
- HS nêu các số đã học ?
- GV chốt bài học.
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài
2020 - 2021


VH

Tiết 1:

Toán:
LUYỆN TẬP (Trang 12,13)

I. MỤC TIÊU
Giúp HS:
* Kiến thức :
- Đếm, đọc, viết được các số từ 0 đến 5.
- Sắp xếp các số theo thứ tự từ 0 đến 5.
* Phát triển năng lực :
Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản.
II. CHUẨN BỊ
- GV: SGK Tốn, bảng nhóm.
- HS: SGK Tốn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

1. Kiểm tra: 5’
- Tiết trước các em được học bài gì ?
- HS đếm xi, ngược dãy số đã học.
- GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới: 32’
a. Giới thiệu bài: 1’
b. Luyện tập: 31’
* Bài 1 :
- GV nêu yêu cầu.
+ Bức tranh 1 vẽ gì ? Đếm và nêu kết quả số cần
khoanh.
+ Bức tranh 2, 3, 4, 5, 6 : Tiến hành tương tự bức
tranh 1. GV cho HS thảo luận nhóm đơi.
- GV chốt kiến thức.
* Bài 2 :
- GV nêu yêu cầu.
- Phần a :
+ Trên xe có mấy thùng ?
+ Cho thêm mấy thùng lên xe để trên xe có 3
thùng ? Em chọn ý A hay B ?
- Phần b : HS tự làm
- GV chốt kiến thức.
* Bài 3 :
2020 - 2021

- HS nêu.
- HS lên bảng đọc.

- HS nhắc lại.
- HS nêu.

- Một số nhóm báo cáo.
- HS nhắc lại.
- HS nêu.
- HS nêu.
- HS làm.
- HS chữa bài.
- HS nhắc lại.
- HS chọn, thi.
- HS nêu đội chiến thắng.
- HS đọc.
- HS nhắc lại.


VH

- GV đưa bảng nhóm, nêu yêu cầu.
- HS chữa bài.
- HS thi gắn số : Lớp chọn ra 4 HS, 2 HS/ 1 đội.
Cơ có 2 rổ chứa các số đã học. Các HS trong đội
chọn số và gắn vào ơ cịn trống. Đội nào gắn - HS nêu.
đúng và nhanh thì đội đó thắng. Lớp làm trọng
tài.
- HS đọc dãy số
- GV chốt kiến thức.
* Bài 4 :
- GV nêu yêu cầu.
- HS tự làm.
- GV chốt kiến thức.
3. Củng cố, dặn dị: 3’
- Hơm nay các em học bài gì?

- HS đếm các số đã học ?
- GV chốt bài học.
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài Các số 6, 7, 8, 9, 10.
TIẾT BÀI MỚI
I. MỤC TIÊU
Giúp HS:
* Kiến thức :
- Đếm, đọc, viết được các số từ 0 đến 5.
- Sắp xếp các số theo thứ tự từ 0 đến 5.
* Phát triển năng lực :
Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản.
II. CHUẨN BỊ
- GV:
- HS:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Kiểm tra: 5’
2. Bài mới: 32’
a. Giới thiệu bài: 1’
b. Tìm hiểu bài: 31’
* Khám phá
* Hoạt động
3. Củng cố, dặn dò: 3’
2020 - 2021


VH

Tiết 1:


Toán:
LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU
Giúp HS:
II. CHUẨN BỊ
- GV: Bộ đồ dùng toán, SGK Toán.
- HS: Bộ đồ dùng toán, SGK Toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Kiểm tra: 5’
- Tiết trước các em được học ?
- GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới: 32’
a. Giới thiệu bài: 1’
b. Luyện tập: 31’
* Bài 1 :
- GV nêu yêu cầu.
- GV chốt kiến thức.
* Bài 2 :
- GV nêu yêu cầu.
- GV chốt kiến thức.
* Bài 3 :
- GV nêu yêu cầu.
- GV chốt kiến thức.
* Bài 4 :
3. Củng cố, dặn dị: 3’
- Bài hơm nay các em học ?
- HS lên ?
- GV chốt bài học.
- GV nhận xét giờ học.

- Dặn dị HS chuẩn bị bài
Tiết 1:
Tốn:
TIẾT LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
Giúp HS :
II. CHUẨN BỊ
- GV: Bộ đồ dùng toán, SGK Toán.
- HS: Bộ đồ dùng toán, SGK Toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
2020 - 2021

- HS lên bảng viết và đọc

- HS nhắc lại.
- HS làm.
- HS chữa bài
- HS nhắc lại.
- HS làm.
- HS chữa bài
- HS nhắc lại.
- HS làm.
- HS chữa bài


VH

1. Kiểm tra: 5’
2. Bài mới: 32’
a. Giới thiệu bài: 1’

b. Luyện tập: 31’
* Bài 1 :
* Bài 2 :
* Bài 3 :
* Bài 4 :
3. Củng cố, dặn dò: 3’

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ
DẠY MINH HỌA THAY SÁCH GIÁO KHOA LỚP 1 MỚI
Mơn: Tốn
Bài: CÁC SỐ 6, 7, 8, 9, 10
Ngày dạy: 26/6/2020
I. Mục tiêu
Học xong bài này HS đạt các yêu cầu sau:
- Đếm, đọc, viết được các số 6, 7, 8, 9,10.
- Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, óc quan sát, góp phần phát triển năng lực
tư duy.
II. Đồ dùng dạy học
- Bài giảng Powerpoint.
- Các món đồ (thẻ số, bút mực, cục tẩy, bút chì, thước,...) để tổ chức trò chơi.
- Phiếu học tập.
- Thẻ chọn đáp án.
- Bảng phụ trò chơi.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV
1. Hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Khởi động
- BTQ tổ chức trò chơi “Đi nhà sách”, mời
3-4 bạn lên đi chợ, BTQ nêu số lượng các
món đồ trong phạm vi từ 0 đến 5 mà BQT

muốn mua rồi nhờ bạn chơi lấy. Cả lớp sẽ
kiểm tra xem bạn đó đã lấy số lượng món đồ
có đúng với số mà BQT nêu chưa.
2020 - 2021

Hoạt động của HS

- HS tham gia trò chơi, nhắc lại các
số từ 0 đến 5 đã được học.


VH

- Nhận xét, tuyên dương
Hoạt động 2: Nhận biết các số từ 6 đến 10
MT: HS nhận biết được các số từ 6 đến 10.
Đếm, đọc viết được các số 6,7,8,9,10.
- GV yêu cầu HS quan sát bức tranh đầu tiên,
và hỏi:Tranh vẽ con gì?
+ H: Có mấy con ong?
- GV giới thiệu: “Có sáu con ong”, tương ứng
với số 6. Chiếu số 6 in, số 6 thường và giới
thiệu. Yêu cầu HS đọc “sáu”
- Hướng dẫn quy trình viết số 6 thường và
yêu cầu HS viết vào bảng con.
- Nhận xét, tuyên dương HS viết đúng, đẹp.
- GV thực hiện việc đếm và giới thiệu số
tương tự với các bức tranh còn lại:
- GV yêu cầu HS quan sát bức tranh thứ hai,
và hỏi: Có mấy con chim trên cành?

- GV giới thiệu: “Có bảy con chim”, tương
ứng với số 7. Chiếu số 7 in, số 7 thường và
giới thiệu. Yêu cầu HS đọc “bảy”
- Hướng dẫn quy trình viết số 7 thường và
yêu cầu HS viết vào bảng con.
- Nhận xét, tuyên dương HS viết đúng, đẹp.
- GV yêu cầu HS quan sát bức tranh thứ ba,
và hỏi: Có mấy bơng hoa?
- GV giới thiệu: “Có tám bơng hoa”, tương
ứng với số 8. Chiếu số 8 in, số 8 thường và
giới thiệu. Yêu cầu HS đọc “tám”
- Hướng dẫn quy trình viết số 8 thường và
yêu cầu HS viết vào bảng con.
- Nhận xét, tuyên dương HS viết đúng, đẹp.
- GV yêu cầu HS quan sát bức tranh thứ tư,
giới thiệu: Đây là những con sao biển;
+ H: Có mấy con sao biển?
- GV giới thiệu: “Có chín con sao biển”,
tương ứng với số 9. Chiếu số 9 in, số 9
thường và giới thiệu. Yêu cầu HS đọc “chín”
- Hướng dẫn quy trình viết số 9 thường và
2020 - 2021

- HS theo dõi, nhận xét

- HS trả lời: Tranh vẽ con ong.
+ Có 6 con ong.
- HS theo dõi GV giới thiệu và đọc
số “sáu” (đọc cá nhân, tổ, đồng
thanh cả lớp).

- HS theo dõi và viết số 6 vào bảng
con.
- HS lắng nghe, tuyên dương bạn.

- HS trả lời: Có 7 con chim.
- HS theo dõi GV giới thiệu và đọc
số “bảy” (đọc cá nhân, tổ, đồng
thanh cả lớp).
- HS theo dõi và viết số 7 vào bảng
con.
- HS lắng nghe, tuyên dương bạn.
- HS trả lời: Có 8 bơng hoa.
- HS theo dõi GV giới thiệu và đọc
số “tám” (đọc cá nhân, tổ, đồng
thanh cả lớp).
- HS theo dõi và viết số 8 vào bảng
con.
- HS lắng nghe, tuyên dương bạn.

- HS trả lời: Có 9 con sao biển.
- HS theo dõi GV giới thiệu và đọc
số “chín” (đọc cá nhân, tổ, đồng
thanh cả lớp).
- HS theo dõi và viết số 9 vào bảng


VH

yêu cầu HS viết vào bảng con.
- Nhận xét, tuyên dương HS viết đúng, đẹp.

- GV yêu cầu HS quan sát bức tranh thứ năm,
giới thiệu: Đây là những con bọ cánh cứng;
+ H: Có mấy con bọ cánh cứng?
- GV giới thiệu: “Có mười con bọ cánh
cứng”, tương ứng với số 10. Chiếu số 10 in,
số 10 thường và giới thiệu. Yêu cầu HS đọc
“mười”
- H: Số 10 gồm những chữ số nào?
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Viết mẫu số 10 và yêu cầu HS viết số 10
vào bảng con
- Nhận xét, tuyên dương HS viết đúng, đẹp.
Hoạt động 3: Thực hành - luyện tập
MT: Đếm, đọc, viết các số từ 6 đến 10, biết
đếm thêm cho đủ số cho trước.
Bài 1: Tập viết số
- Ban đồ dùng phát phiếu học tập
- GV yêu cầu HS viết các số 6,7,8,9,10 vào
phiếu học tập, mỗi số 3 lần.
- GV quan sát, giúp đỡ HS viết bài.
- Nhận xét việc viết số của HS
Bài 3: Chọn câu trả lời đúng
- GV hướng dẫn HS đếm thêm để tìm ra
phương án đúng: Đếm số bánh ở trên đĩa rồi
đếm thêm số bánh ở mỗi phương án, thấy ở
phương án nào phù hợp với con số mà đề bài
yêu cầu thì chọn.
- HS trả lời bằng cách giơ thẻ đáp án A, B
- Cho HS đếm tổng số bánh trên đĩa và số
bánh mới thêm vào.

- GV nhận xét, tuyên dương
Bài 2: Số?
- GV hỏi và giới thiệu cho HS về loại bánh
xuất hiện trong các hình vẽ.
- GV giải thích về yêu câu của đề bài: Đếm
số bánh ở mỗi hình, sau đó nêu kết quả.
2020 - 2021

con.
- HS lắng nghe, tuyên dương bạn.

- HS trả lời: Có 10 con bọ cánh
cứng.
- HS theo dõi GV giới thiệu và đọc
số “mười” (đọc cá nhân, tổ, đồng
thanh cả lớp).
- HS trả lời: số 10 gồm chữ số 1
đứng trước và chữ số 0 đứng sau.
- HS theo dõi và viết số 10 vào
bảng con.
- HS lắng nghe, tuyên dương bạn.

- HS nhận phiếu.
- HS viết vào phiếu học tập.

- HS lắng nghe
- HS quan sát hai hình và lắng nghe
GV hướng dẫn

- HS giơ thẻ đáp án: a) B;

- HS đếm.

b) A

- HS lắng nghe, tuyên dương.
- HS nêu tên các loại bánh.
- HS theo dõi GV hướng dẫn.
- HS thực hiện đếm và báo cáo với


VH

- Mời 1 HS đếm số bánh trong hình đầu tiên.

GV: số bánh trong hình đầu tiên là
5, giống kết quả trong sách giáo
khoa.
- Tổ chức trò chơi “Ai nhanh – Ai đúng”:
- HS tham gia trò chơi đếm số bánh
Mời 2 đội, mỗi đội 5 thành viên lên tham gia. trong mỗi hình và ghi kết quả dưới
Chơi trong 4 phút
mỗi hình: Hình 1: 5; hình 2: 7;
hình 3: 6; hình 4: 8; hình 5: 10;
hình 6: 9
- Chốt kết quả đúng.
- Nhận xét, tuyên dương đội chiến thắng.
- Lắng nghe, tuyên dương.
Hoạt động 4: Vận dụng kiến thức, kĩ năng
vào thực tiễn.
MT: HS biết vận dụng bài học để giải quyết

vấn đề thực tiễn.
- GV cho HS đếm nhẩm nhanh (đếm cá nhân) - HS thực hiện đếm số bạn nữ, bạn
số bạn nữ, bạn nam trong tổ mình rồi viết số nam trong tổ mình rồi viết vào
đó vào bảng con. Cho HS liên hệ trong thực
bảng con.
tế có những trường hợp nào người ta thường - Nêu được số ghế ngồi của tổ
sử dụng các số từ 6 đến 10 như hơm nay đã
mình, số sách, vở trong cặp mình,
học (số ghế ngồi của mỗi tổ, số sách,vở có
số ngón tay của hai bàn tay.
trong cặp, số ngón tay của hai bàn tay, số bút
màu trong hộp màu...)
2. Củng cố, dặn dò
- GV tổng kết bài học.
- HS nhắc lại các số từ 0 đến 10.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương những học
- Lắng nghe, tun dương bạn.
sinh tích cực.
- dặn HS về nhà hồn thành các bài tập vào
- HS thực hiện.
vở
…...
BÀI 22: So sánh số có hai chữ số
I.MỤC TIÊU:
Học xong bài này học sinh đạt các yêu cầu sau:
- So sánh các số có hai chữ số.
- Nhận ra số lớn nhất, bé nhất trong nhóm có 3 số.
- Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu
ra.
- Học sinh quan sát và trình bày được kết quả quan sát thông qua các hoạt động

2020 - 2021


VH

học.
- Vận dụng được kiến thức kĩ năng được hình thành trong bài học để giải quyết
vấn đề thực tiễn.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Giáo án, tranh ảnh, phiếu học tập, bảng nhóm
2. Học sinh:
- Vở, SGK
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Khởi động
- Tổ chức cho học sinh đọc nối tiếp các - HS chơi nối tiếp nhau đọc các số từ
số từ 85 đến 100
85 đến 100. Một bạn đọc trước số 85
rồi chỉ định một bạn khác nêu số tiếp
theo, lần lượt như vậy đến hết số 100
- Nhận xét, chốt, chuyển
- Giới thiệu bài học. YC HS đọc mục
tiêu
- Nghe, viết mục bài vào vở
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
mới
- Yêu cầu HS quan sát tranh gv đính - Quan sát tranh
lên bảng

- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan
sát các hình vẽ trong bài học để dựa
vào trực quan mà nhận ra:
16: có 1 chục và 6 đơn vị.
19: có1 chục và 9 đơn vị.
- Học sinh nhận biết 16 < 19 nên 19 >
16 và 19 cùng có 1 chục, mà 6 < 9 nên 16
16 < 19 (đọc là 16 bé hơn 19)
Chốt nội dung.
- Học sinh điền dấu vào chỗ chấm, có
- Giáo viên đưa ra 2 cặp số và yêu cầu thể giải thích
học sinh tự đặt dấu < dấu > vào chỗ
chấm
42 … 44
76 …. 71
*Giới thiệu 42 > 25
- Học sinh quan sát tranh
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan
sát hình vẽ trong bài học để dựa vào
trực quan mà nhận ra:
- Học sinh so sánh và nhận biết:
42 có 4 chục và 2 đơn vị.
42 > 25 nên 25 < 42
2020 - 2021


VH

25 có 2 chục và 5 đơn vị.
42 và 25 có số chục khác nhau

4 chục lớn hơn 2 chục (40 > 20) Nên
42 > 25. Có thể cho học sinh tự giải
thích (chẳng hạn 42 và 25 đều có 2
chục, 42 cịn có thêm 2 chục và 2 đơn
vị. Tức là có thêm 22 đơn vị, trong khi
đó 25 chỉ có thêm 5 đơn vị, mà 22 > 5
nên 42 > 25)
- Giáo viên đưa ra 2 số 24 và 28 để học
sinh so sánh và tập diễn đạt: 24 và 28
đều có số chục giống nhau, mà 4 < 8
nên 24 < 28
- Vì 24 < 28 nên 28 > 24
Hoạt động 3: Thực hành luyện tập
Bài 1:
- Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu
bài 1.
- Đính tranh hướng dẫn học sinh so
sánh( theo mẫu)
- Cho HS làm vào bảng con từng tranh
- HS cùng GV nhận xét, sửa bài.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nói lên
cách so sánh từng tranh.
Bài 2:
- Cho hs đọc yêu cầu
- Muốn tìm được số lớn nhất em cần
làm gì?
- Phát phiếu học tập yêu cầu HS làm
phiếu bt.
- GV nhận xét chốt.
Bài 3:

- Cho hs đọc yêu cầu bài 3
- Phát phiếu học tập yêu cầu học sinh
thảo luận nhóm lớn làm vào phiếu bt
- GV nhận xét, chốt ý
24 > 19 56< 65
35<37
90 >89
2020 - 2021

- Học sinh đọc yêu cầu bài 1
- Lắng nghe
- Cả lớp làm vào bảng con
- HS diễn đạt cách so sánh từng tranh

- 1 Hs đọc yêu cầu bài 2
- Cá nhân HS trả lời: ta cần so sánh
các số.
- Cả lớp làm bài tập phiếu học tập.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài 3
- Làm bài trên phiếu học tập
- Trình bày kết quả và cùng nhau nhận
xét.


VH

68=68

71< 81


Bài 4:
- Cho HS đọc yêu cầu bài
- 1 HS đọc yêu cầu bài
- Gv đính các lọ theo hình trong sách.
Hỏi:
- Muốn tìm được số bé nhất ta cần làm - HS trả lời: Ta cần so sánh các số.
gì?
- Muốn tìm được số lớn ta cần làm gì?
Trị chơi: Thi tiếp sức.
Chia lớp thành 2 đội chơi. Mỗi đội 4 - Chơi theo đội.
người.
Luật chơi: Lần lượt các thành viên
trong đội chạy lên chọn lọ có đáp án
đúng. Đội nào làm nhanh và đúng hơn
đội đó dành chiến thắng.
- Đếm và so sánh theo yêu cầu
- Tiến hành trò chơi.
- Nhận xét, phát thưởng.
Hoạt động 4: Vận dụng kiến thức, kĩ
năng vào thực tiễn.
- Yêu cầu học sinh đếm và so sánh số
bạn nam và bạn nữ trong lớp.
- Nhận xét
- GV tổng kết bài học.
- Nhận xét, dặn dị.
Giáo án mơn Tự nhiên xã hội lớp 1 bộ sách kết nối tri thức với cuộc sống
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY MÔN TỰ NHIÊN XÃ HỘI LỚP 1
THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH
BÀI 22: ĂN, UỐNG HẰNG NGÀY

(Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống)
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, học sinh:
- Năng lực:
Năng lực đặc thù
- Kể được tên những thức ăn cần ăn trong ngày để mau lớn và khoẻ mạnh.
- Biết tại sao phải ăn uống hằng ngày.
- Biết được cần phải ăn uống như thế nào để có sức khỏe tốt.
- Có ý thức tự giác trong việc ăn uống hằng ngày: ăn nhiều loại thức ăn và uống
đủ nước.
2020 - 2021


VH

Năng lực chung: Bài học góp phần hình thành ở học sinh:
- Năng lực tự chủ và tự học: Tự quan sát, phân tích hình ảnh, đặt câu hỏi, tìm
hiểu về các hoạt động ăn uống hằng ngày.
-Năng lực giao tiếp hợp tác: chia sẻ thơng tin, góp ý sản phẩm học tập, hợp tác
hoàn thành nhiệm vụ.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia và giải quyết các hoạt động
học tập, sáng tạo trong hoạt động vận dụng kiến thức..
- Phẩm chất: Tinh thần trách nhiệm với sức khỏe của bản thân (trách nhiệm):
có ý thức trong việc ăn uống hàng ngày của mình.
- Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường, giáo dục kỹ năng lựa chọn, sử dụng
thực phẩm.
* Hình thành và phát triển năng lực: Tìm tịi khám phá, giao tiếp và hợp tác.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU ĐƯỢC SỬ DỤNG:
- Sách TNXH
- Chuẩn bị liệt kê nêu tên thực phẩm mà chúng ta ăn hàng ngày.

- Một số loại thực phẩm, dụng cụ cho trò chơi. (rổ,rá)
- Slide hình ảnh khoa học các thực phẩm ăn uống hằng ngày; hình ảnh mơ tả một
số hoạt động thường ngày của chúng ta.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- Phương pháp hỏi đáp, phương pháp quan sát, phương pháp trò chơi, hoạt động
cá nhân, phương pháp thảo luận nhóm, phương pháp thực hành luyện tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi; động não; các mảnh ghép; thảo luận nhóm...
- Quan sát, liên hệ thực tế, thảo luận, chia sẻ, trò chơi.
- Sử dụng hình ảnh khoa học.
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC:
Hoạt động hướng dẫn
Hoạt động học
1.Hoạt động: Khởi động
Trò chơi: “ Kể tên các loại thực phẩm và nước uống mà chúng ta hay ăn”
* Mục tiêu:
- Tạo tâm thế, dẫn dắt HS vào nội dung bài mới.
- Gây hưng phấn trước khi vào bài và giới thiệu bài.
* Cách tiến hành:
- GV hướng dẫn cách chơi, chia lớp - Các nhóm tiến hành thảo luận và đại
thành 3 nhóm thảo luận trong vịng 3 diện các nhóm lên trình bày.
phút nêu tên các loại thực phẩm mà
chúng ta hay ăn hằng ngày, nhóm nào
nêu tên thực phẩm nhiều nhất sẽ thắng.
- Giáo viên ghi tên thực phẩm lên bảng - Lắng nghe ghi nhận
2020 - 2021


VH

nhận xét và đánh giá.

Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm HS lắng nghe
hiểu qua bài: “ Bài 22: Ăn, uống hằng
ngày ”
2. Hoạt động 2: “Kể tên những thức ăn, đồ uống cần ăn trong ngày để mau lớn
và khoẻ mạnh.”
* Mục tiêu:
- Kể được tên những thức ăn cần ăn trong ngày để mau lớn và khoẻ mạnh.
- Hình thành năng lực giao tiếp.
*PP: trực quan, đàm thoại
a) Khám phá: Quan sát hình và kể Thảo luận nhóm đơi:
tên các bữa ăn trong ngày của bạn
Minh.
* Cách tiến hành:
- Quan sát kể tên các bữa ăn trong ngày
- GV hỏi: Các con hãy quan sát, hình của bạn Minh.
ảnh trong SGK trang 94 thường ngày - Đại diện nhóm báo cáo kết quả: Bạn
bạn Minh ăn những buổi ăn nào trong Minh ăn uống vào 3 buổi trong ngày đó
ngày?
là buổi sáng, buổi trưa và buổi tối.
- HS trả lời
- Ngồi những bữa ăn chính chúng ta
có bữa ăn phụ nào không?
GV: Cô mời các con cùng quan sát
(hình 1,2,3 trang 94-SGK) và kể tên
từng loại thức ăn có trong hình.
GV: Đây là những loại thức ăn đồ uống
hàng ngày cần cho mỗi con người
chúng ta.
GV?: Bạn nào có thể nêu được nội
dung bức tranh?


- HS liệt kê: VD: sữa, trứng, cá, cơm...
- HS lên bảng chỉ và nêu tên thức ăn.
- HS khác bổ sung hoặc nêu lại.
HS lắng nghe.
HS nêu:
+ Trong bức tranh 1: bạn Minh đang ăn
sáng, tranh 2: Hai bạn nhỏ đang vui vẻ
ăn trưa với nhau, tranh 3: Cả nhà bạn
Minh đang ăn tối.
HS trả lời: Mời bố mẹ ăn cơm ạ!

Bức tranh 3 trước khi ăn bạn Minh nói HS đồng thanh trả lời: có ạ!
gì với bố mẹ?
Vậy ở nhà trước khi ăn cơm các con có
mời bố mẹ khơng?
- HS nêu.
- GV khen HS.
GV: Trong số các loại thức ăn, đồ uống
2020 - 2021


VH

đó, con đã được ăn và thích loại thức
ăn, đồ uống nào?
- Mỗi HS nêu xong, hỏi luôn: Vậy con
không thích ăn hoặc chưa được ăn loại
thức ăn nào?; khơng thích đồ uống nào?
- GV: Có rất nhiều thức ăn nhưng mỗi

thức ăn cung cấp cho ta những chất
khác nhau.
- GV nhận xét.
*GV chốt: Do đó, muốn mau lớn và
khỏe mạnh, các con cần ăn nhiều loại
thức ăn như cơm, thịt, cá, tơm, trứng,
rau, hoa quả v.v...để có đủ các chất
đường, đạm, béo, chất khoáng và
vitamin cho cơ thể.
- GV giới thiệu cho HS một số nhóm
thức ăn.
b) Thực hành: Nói những việc nên,
khơng nên khi ăn, uống để giúp cơ thể
khỏe mạnh.
* Mục tiêu: HS nêu được việc nên và
không nên khi ăn uống.
* Cách tiến hành: Cho HS quan sát các
hình (1,2,3) trang 95 SGK.
GV chia lớp thành 3 nhóm. Mỗi nhóm
cùng nhau quan sát và thảo luận nêu
việc nên và không nên khi ăn uống giúp
bản thân khỏe mạnh.
GV nhận xét.
- Gv lần lượt đưa ra các câu hỏi cho HS
thảo luận theo nhóm bàn. (Thời gian
cho mỗi câu hỏi là 1 phút)
+ Khi nào chúng ta cần phải ăn và
uống?
- Đại diện HS nhóm bàn nêu.
- GV và nhóm khác nhận xét, GV

giải thích thêm cho HS: Khi đói và
khát là lúc chúng ta có nhu cầu ăn,
2020 - 2021

HS nêu.

HS lắng nghe

- HS quan sát trên màn hình.

- Các nhóm HS quan sát các hình
Đại diện các nhóm nêu.

HS thảo luận theo nhóm bàn.

HS lắng nghe.


VH

uống nhiều nhất. Nhưng đến giờ, đến
bữa ăn dù chưa đói chúng ta cũng nên
ăn đúng bữa, đúng giờ để đảm bảo sức
khỏe; hằng ngày chúng ta phải uống đủ
lượng nước quy định. Đối với độ tuổi
của các con, 1 ngày cần uống khoảng
1lít rưỡi nước, tương đương với 7-8
cốc(kể cả sữa, nước hoa quả). Chúng ta
ăn nhiều loại thức ăn nhưng không nên
ăn quá no.

+ GV hỏi: Hàng ngày, các con ăn mấy
bữa, vào những lúc nào?
- HS nêu.
- GV chót: Ngồi 3 bữa ăn chính, các
con cần ăn thêm các bữa phụ mà bố mẹ
chăm sóc, cho các con ăn.
+ Chúng ta có nên ăn bánh kẹo, đồ ngọt
trước bữa ăn chính khơng? Tại sao?

+ Trước khi ăn các em phải làm gì?
- HS nêu.
GV nhấn: Trước bữa ăn chính, các con
khơng nên ăn đồ ngọt, bánh kẹo để bữa
ăn chính ăn được nhiều và ngon miệng
hơn. Trước khi ăn, các con phải rửa tay
sạch sẽ bằng xà phòng.
* Giáo viên liên hệ:
+ Theo em, ăn uống như thế nào là tốt
nhất?
+ Nếu ăn không đủ chất sẽ như thế
nào?
+ Nếu ăn nhiều quá có tốt cho sức khỏe
không?
- HS nêu.
GV kết luận: Hàng ngày, chúng ta cần
ăn đủ chất, đủ lượng và đúng bữa là tốt
2020 - 2021

- Hàng ngày cần ăn ít nhất là bữa sáng,
bữa trưa và bữa tối.


HS lắng nghe.
- Không nên ăn bánh kẹo đồ ngọt trước
bữa ăn chính vì ăn banhs kẹo đồ ngọt
trước bữa ăn chính làm cho ta khơng
cịn thấy đói và ăn bữa chính khơng
ngon miệng.
- Phải rửa tay sạch bằng xà phòng trước
khi ăn.
- HS lắng nghe.

- Ăn uống đủ chất, đúng bữa là tốt
nhất.
- Nếu ăn thiếu chất cơ thể sẽ gầy yếu.
- Nếu ăn nhiều quá sẽ bị béo phì
khơng tốt cho cơ thể.

HS lắng nghe.


VH

nhất cho cơ thể. Nếu các em ăn, uống
hằng ngày khơng đủ chất thì sẽ gầy yếu
suy dinh dưỡng. Cịn như các em ăn
nhiều quá sẽ bị béo phì cũng không tốt
cho sức khoẻ chúng ta.
- Cho HS thư giãn.
c) Vận dụng chơi trò chơi: Chọn thực
đơn cho ba bữa ăn trong ngày. “ Đi - 1 em vào vai mẹ.

chợ giúp mẹ ”
- 3 em vào vai con có nhiệm vụ “Đi
* Mục tiêu: Rèn phản xạ nhanh cho các chợ”. 1 em quản trò vào vai mẹ.
em.
* Cách tổ chức: 1 em quản trò vào vai - HS tham gia chơi.
mẹ.Mỗi tổ 1 em tham gia chơi vào vai
con, em nào mua đúng loại theo yêu
cầu của mẹ là tổ đó thắng.
Cách chơi: Khi có lệnh “Bắt đầu”, mẹ
hơ “Đi chợ, đi chợ!”. Các con hỏi:
“Mua gì, mua gì?”.
- HS lắng nghe
Mẹ đáp mua gì thì các con mua đúng
thứ đó. Trị chơi kết thúc sau 3 lần các
con mua đồ.
- GV nhận xét, khen ngợi HS biết đi
chợ giúp mẹ.
3.Hoạt động 3: Lợi ích của việc ăn uống đầy đủ.
Mục tiêu: Học sinh nêu được lợi ích của việc em phải ăn, uống hằng ngày.
- Biết được hằng ngày phải ăn, uống như thế nào để có sức khỏe tốt.
- Hình thành và phát triển năng lực tự giác, giao tiếp và hợp tác.
- Hình thành và phát triển năng lực tự tìm tịi và khám phá.
a) Khám phá: Quan sát hình và nêu
lợi ích của việc ăn, uống đầy đủ.
* Cách tiến hành:
GV chia lớp thành 3 nhóm.
- Cho HS quan sát nhóm hình
1,2,3,4(Tr96-sgk) và tranh ảnh giáo
viên chuẩn bị: Các con quan sát kỹ
hình ảnh, nghe rõ câu hỏi và viết câu

trả lời bằng số đúng với nội dung từng
hình.
2020 - 2021

* Thảo luận nhóm để hoàn thành các yêu
cầu GV đưa ra:
- Đại diện các nhóm lên trình bày.Các
nhóm cịn lại nhận xét bổ sung.


VH

Câu hỏi 1: Hình nào cho biết sự lớn
lên của cơ thể?
Câu hỏi 2: Hình nào cho biết các bạn
có sức khỏe tốt?
Câu hỏi 3: Hình nào cho biết các bạn
học tập tốt?
- GV nhận xét phần trả lời của HS,
đưa lại tranh chốt câu trả lời đúng.
- GV hỏi: Nhờ đâu mà có sự lớn lên
của cơ thể; nhờ đâu mà chúng ta có
sức khỏe tốt, học tập tốt?
+ Học sinh nêu GV nhận xét.
- GV hỏi: Vậy tại sao chúng ta phải ăn
uống hằng ngày? Lợi ích của việc ăn
uống hằng ngày là gì?
+ GV nhận xét.
*GV chốt ý:
+ Chúng ta cần phải ăn, uống hằng

ngày để cơ thể mau lớn, có sức khỏe
và học tập tốt
+ Ăn uống hằng ngày đầy đủ chất
cũng chính là tự các em biết u q,
chăm sóc cơ thể của mình đó các con
ạ.
*Chuyển ý:Để có 1 sức khoẻ tốt thì
chúng ta ăn uống như thế nào? Chúng
ta cùng tìm hiểu tiếp nhé!
- GV cho HS quan sát nhóm hình:
5,6,7,8 trang 96/SGK và cho cơ biết vì
sao bạn Minh bị đau bụng?
GV chót: Vì bạn Minh khơng rửa tay
trước khi ăn và ăn nhiều đồ ăn vặt,
uống nước chưa đun sôi.
b) Thực hành: Kể các việc làm để
đảm bảo vệ sinh an toàn khi ăn, uống.
Mục tiêu: Học sinh nêu được các việc
để đảm bảo vệ sinh an toàn khi ăn,
uống.
2020 - 2021

HS: Nhờ ăn, uống hằng ngày.

- HS nêu: chúng ta phải ăn uống hằng
ngày để cơ thể mau lớn, có sức khỏe và
học tập tốt.

HS lắng nghe.


HS quan sát.
HS nêu


×