Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

GIÁO ÁN LƠP 5 T16 CKTKN - BVMT - TTHCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (273.66 KB, 27 trang )

TUẦN 16 .
Thứ hai, ngày 06/12/2010
Tiết 1: Toán (TT: 76)
LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu: - Biết tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán.
- BT cần làm : Bài 1 ; Bài 2.
- HS cẩn thận, chính xác khi làm bài.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ, phiếu BT.
III. Các hđ dạy học chủ yếu:
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS
1. Ổn định lớp:
2. KT bài cũ: Gọi 2 HS làm BT3 tiết 75.
GV nhận xét, ghi điểm và chữa bài.
3. Luyện tập:
Bài 1: GV nêu yêu cầu và hướng dẫn mẫu.
Bài 2: GV hd để HS làm.
Sau khi HS làm xong, GV nhận xétvà sửa
bài
Bài 3: (Nếu còn thời gian). GV hd tóm tắt:
Tiền vốn: 42 000 đ
Tiền bán: 52 500 đ
a) Tìm tỉ số % của số tiền bán rau so với
tiền vốn.
b) Tìm xem người đó lãi bao nhiêu %?
GV chấm và chữa bài.
4. Củng cố:
5. Dặn dò:- Dặn HS về nhà ôn bài, chuẩn bị
bài: Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo).
- HS hát.
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp theo dõi,
nhận xét.


HS tự làm rồi sửa bài:
a) 27,5% + 38% = 65,5%
b) 30% - 16% = 14%
c) 14,2% x 4 = 56,8%
d) 216% : 8 = 27%
- HS đọc đề toán.
- HS làm theo nhóm vào bảng học nhóm.
- đại diện báo cáo kết quả. Cả lớp nhận
xét, sửa bài.
HS tự giải vào vở:
a) Tỉ số % của tiền bán rau và tiền vốn
là:
52 500 : 42 000 = 1,25
1,25 = 125%
b) Tỉ số % của tiền bán rau và tiền vốn là
125%- nghĩa là coi tiền vốn là 100% thì
tiền bán rau là 125%. Do đó số phần
trăm tiền lãi là:
125% - 100% = 25%
Đáp số: a) 125% ; b) 25%.
- HS nhắc lại cách tìm tỉ số % của 2 số.
- HS nhận xét tiết học.
Tiết 2: Tập đọc (TT 31)
THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN
I-Mục tiêu
-Biết đọc diễn cảm bài văn với giọngm nhẹ nhàng, chạm rãi.
-Hiểu ý nghĩa bài văn : Ca ngợ tài năng , tám lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng
của Hải Thượng Lãn Ông. (Trả lời được c.hỏi 1,2,3 trong SGK).
II-Đồ dùng dạy - học :Tranh minh họa bài đọc trong SGK .
III-Các hoạt động dạy – học

TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
5’
1’
10’
10’
A-Bài cũ: Đọc bài thơ Về ngôi nhà đang
xây .
- Gv nhận xét cho điểm
B-Bài mới
1-Giới thiệu bài: Ở thủ đô Hà Nội và
nhiều thành phố, thị xã có những đường
phố mang tên Lãn Ông hoặc Hải Thượng
Lãn Ông. Đó là tên hiệu của danh y Lê
Hữu Trác, một thầy thuốc nổi tiếng trong
lịch sừ Việt Nam . bài đọc hôm nay gioi
thiệu với các em tài năng , nhân cách cao
thượng và tấm lòng nhân từ như mẹ hiền
của vị danh y ấy .
2-Hướng dẫn hs luyện đọc và tìm hiểu
bài
a)Luyện đọc
- Gv chia đoạn.
Đoạn 1:Từ đầu… mà còn cho thêm gạo,
củi.
Đoạn 2: Tiếp … càng hối hận.
Đoạn 3: Đoạn còn lại.
-Nối tiếp đọc trơn từng đoạn của bài.
- Gv ghi bảng
-Giải thích :Lãn Ông (ông lão lười) là
biệt hiệu danh y tự đặt cho mình, ngụ ý

rằng ông lười biếng với chuyện danh lợi.
-Gv hướng dẫn đọc và đọc diễn cảm bài
văn – giọng nhẹ nhàng, điềm tĩnh .
b)Tìm hiểu bài
-Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái
của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh
cho con người thuyền chài ?
-Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn
Ông trong việc ông chữa bệnh cho người
-Hs đọc bài thơ Về ngôi nhà đang
xây .
-Trả lời câu hỏi về nội dung bài .
-Quan sát tranh minh họa, chủ điểm
Vì hạnh phúc con người .
-1 hs đọc .
+HS đọc nối tiếp đoạn (3 lần)
Lần 1: Đọc từ khó
- Lần 2:Giải nghĩa từ .
-Lần 3: Câu khó
-Luyện đọc cặp đôi
-Ông lão nghe tincon nhà thuytền
chài bị bệnh đậu nặng mà nghèo
không có tiền...còn cho họ thêm gạo.
-Người phụ nữ chết do tay thầy thuốc
khác song ông tự buộc tội mình về
10’
4’
phụ nữ ?
-Vì sao có thể nói Lãn Ông là một người
không màng danh lợi ?

-Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối bài
như thế nào ?
- Nªu ®¹i ý cña bµi? (ghi bảng)
- GV nhận xét, bổ sung
c)Hướng dẫn hs đọc diễn cảm
- Đoạn 2 :Chú ý nhấn mạnh những từ
ngữ nói về tình cảm người bệnh, sự tận
tụy và lòng nhân hậu của Lãn Ông ( nhà
nghèo, đầy mụn mủ, nồng nắc , không
ngại khổ, ân cần, suốt một tháng trời, cho
thêm ); ngắt câu: Lãn Ông biết tin, bèn
đến thăm .
-Gv theo dõi , uốn nắn . ghi điểm.
3-Củng cố, dặn dò :
-Nhận xét tiết học .
-Dặn hs về nhà kể lại hoặc đọc lại bài
cho người thân nghe .
cái chết ấy rồi ông hối hận.
-Ông được mời vào cung vua chữa
bệnh....ông đã khéo léo từ chối.
-...ông coi công danh trước mắt trôi
đi như nước , còn tấm lòng nhân
nghĩa thì còn mãi.
...Ca ngợi tài năng và tấm lòng nhân
hậu, nhân cách cao thượng của
HTLÔ.
-Hs luyện đọc diễn cảm
- Thi ®äc diÔn c¶m
Tiết 3: Lịch sử (TT: 16)
HẬU PHƯƠNG NHỮNG NĂM SAU CHIẾN DỊCH BIÊN GIỚI

I- Mục tiêu: - Biết hậu phương được mở rộng và xây dựng vững mạnh :
+ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng đề ra những nhiệm vụ nhằm đưa cuộc
kháng chiến thắng lợi.
+ Nhân dân đẩy mạnh sản xuất lương thực, thực phẩm để chuyển ra mặt trận
+Giáo dục được đẩy mạnh nhằm đào tạo cán bộ phục vụ kháng chiến.
+ Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu được tổ chức vào tháng 5- 1952 để đẩy
mạnh phong trào thi đua yêu nước.
II- Chuẩn bị: Bản đồ hành chính VN. Phiếu học tập.
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊ N HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1- Khởi động : Hát
2- Kiểm tra bài cũ: Chiến thắng Biên
Giới Thu đông 1950
- Gọi 2 em lên kiểm tra
- Nhận xét, cho điểm.
3- Bài mới : Hậu phương những năm sau
chiến dịch biên giới
Hoạt động 1: GV nêu vấn đề và định
hướng nhiệm vụ bài học .

+ Sau chiến thắng Biên giới thu đông 1950 ,
kinh tế, văn hoá của ta phát triển ra sao ?
+ Tác dụng của Đại hội anh hùng chiến sĩ
thi đua toàn quốc lần thứ nhất là gì?
+ Tình hình hậu phương ta trong những
năm 1951- 1952 có ảnh hưởng gì đến cuộc
kháng chiến ?
- Yêu cầu các nhóm dựa vào nội dung
SGK trang 31, 32 để tìm câu trả lời
- Cùng cả lớp nhận xét.

Hoạt động 2: Tạo biểu tượng về hậu
phương ta vào những năm sau chiến dịch
Biên giới
- Tiếp tục cho HS dựa vào nội dung SGK
thảo luận theo các ý :
+ Ý 1: Tình hình phát triển kinh tế, văn
hoá của ta sau chiến dịch Biên giới
+ Ý 2: Tác dụng của Đại hội anh hùng
chiến sĩ thi đua toàn quốc lần thứ nhất
+ Ý 3: Tình hình hậu phương ta trong
những năm 1951-1952 có ảnh hưởng gì đến
cuộc kháng chiến ?
Hoạt động 3: GV hướng dẫn HS làm BT
tại lớp
- Yêu cầu HS làm BT theo nhóm :
+ Nhóm 1: Thảo luận nhiệm vụ 1
+ Nhóm 2: Thảo luận nhiệm vụ 2
+ Nhóm 3: Thảo luận nhiệm vụ 3
+ Nhóm 4: Thảo luận nhiệm vụ 4
- Nhận xét, chốt ý.
-
KL ghi nhớ

2 em lên trả lời câu hỏi GV nêu
Lắng nghe
Theo dõi , suy nghĩ

- Các nhóm tiến hành thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
thảo luận củanhóm mình

Các nhóm dựa vào SGK và gợi ý của
GV để thảo luận
Mỗi nhóm thảo luận vào nháp
- Đại diện mỗi nhóm trình bày kết quả
thảo luận của nhóm mình .
-hs nêu
4.Củng cố:
5. Dặn dò: - Về nhà ơn bài, c.bị bài sau.

- Nhận xét tiết học .
- HS đọc lại nôi dung bài.
Sưu tầm truyện kể về 1 anh hùng trong
số 7 anh hùng được phong tặng năm
1972 và viết cảm nghĩ về người đó.
Tiết 4: Đạo đức: (TT: 16)
HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH.(Tiết 1)
I- Mục tiêu :
- Nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc và vui chơi.
- Biết thế nào là hợp tác với những người xung quanh.
- Biết hợp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao được hiệu quả công
việc, tăng niềm vui và tình cảm gắn bó giữa người với người.
* GDBVMT (Liên hệ) : Biết hợp tác với bạn bè và mọi người để BVMT gia đình, nhà
trường, lớp học và địa phương.
II- Chuẩn bị: Phiếu thảo luận nhóm tiết 1; thẻ bày tỏ thái độ.
III. Các PP/KTDH: Thảo luận nhóm ; Bày tỏ ý kiến.
III-Các hoạt động dạy học chủ yếu :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1- Khởi động : Hát
2- Kiểm tra bài cũ: Tôn trọng phụ nữ
- Gọi 2 em lên kiểm tra

- Nhận xét, tuyên dương.
3- Bài mới :
Hoạt động 1: Tìm hiểu tranh tình
huống
- GV giới thiệu tranh trong SGK
- Nhận xét, hướng dẫn HS chọn cách làm
hợp lí nhất
- Kết luận :
Các bạn ở tổ 2 đã biết cùng nhau làm
công việc chung. Đó là biểu hiện của việc
hợp tác với những người x. quanh.
Hoạt động 2: Làm BT1 / SGK
- GV chia nhóm và yc các nhóm htảo luận
để làm bài.
- GV nhận xét, k. luận: Để hợp tác với
những người x. quanh, các em cần phải biết
phân công nhiệm vụ cho nhau... tránh hiện
tượng việc ai người ấy làm.
Hoạt động 3: (BT 2)
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
2 em lần lượt lên bảng hát hoặc đọc
thơ, KC ca ngợi 1 người phụ nữ.
Thảo luận nhóm
- Các nhóm HS q. sát 2 tranh ở SGK và
thảo luận theo các câu hỏi nêu dưới
tranh.
- Đại diện nhóm trình bày k. quả. Các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Thảo luận nhóm
- Từng nhóm thảo luận.

- Đại diện nhóm trình bày; các nhóm
khác bổ sung hoặc nêu ý kiến khác.
- GV nêu lần lượt từng ý kiến trong BT 2
- GV mời vài HS giải thích lí do.
- GV k. luận:
+ Nên tán thành với ý a; d.
+ K
o
nên tán thành với ý b; c
* ? Em cần làm gì trong các công việc
chung?
-GV tổng kết ,gd hs.
4. Củng cố
5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà thực hành
theo những nd trong SGK trang 27.
Bày tỏ ý kiến
- HS dùng thẻ màu để bày tỏ thái độ tán
thành hay k
o
tán thành đối với từng ý
kiến.

- HS đọc Ghi nhớ trong SGK.
- Nhận xét tiết học.
Thứ ba, ngày 07/12/2010
Tiết 1: Toán: (TT: 77)
GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (tiếp theo).
I. Mục tiêu: - Biết tìm một số phần trăm của một số.
- Vận dụng được để giải toán đơn giản về tìm giá trị một số phần trăm của một số.
- BT cần làm : Bài 1 ; Bài 2.

II. Chuẩn bị: Bảng phụ, phiếu BT.
III. Các hđ dạy học chủ yếu:
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS
1.KT bài cũ: Gọi 2 HS làm BT3 của tiết 76.
GV nx, sửa bài, ghi điểm.
2.Bài mới:
HĐ1: HD HS giải toán về tỉ số phần trăm.
a) Giới thiệu cách tính 52,5% của số 800.
- GV đọc ví dụ, ghi tóm tắt lên bảng
Số HS toàn trường: 800 HS
Số HS nữ chiếm: 52,5%
Số HS nữ : ... HS?
Từ đó GV đi đến cách tinh: 800 : 100 x 52,5
= 420.
Hoặc: 800 x 52,5 : 100 = 420.
- GV lưu ý HS: Trong 2 cách tính trên, có thể
viết:
800 x 52,5
100
b) GT một bài toán liên quan đến tỉ số phần
trăm.
- GV đọc đề bài, gi. thích và hướng dẫn HS
hiểu về lãi suất tiết kiệm một tháng.
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp theo dõi, nx
và sửa bài.
S nhắc tựa bài, ghi vào vở.
- HS ghi tóm tắt các bước thực hiện:
100% số HS toàn trường là 800 HS.
1% số HS toàn trường là: ...HS?
52,5% số HS toàn trường là: ...HS?

- Vài HS phát biểu quy tắc tính 52.5%
của 800.
- HS đọc và trình bày lại bài giải như ở
SGK.
HĐ 2: Thực hành:
Bài 1: GV hướng dẫn:
- Tìm 75% của 32 HS (số HS 10 tuổi).
- Tìm số HS 11 tuổi.
Bài 2: GV hd:
- Tìm 0,5% của 5 000 000 đồng.
- Tính tổng số tiền gửi và tiền lãi
Cho HS làm theo nhóm vào bảng phụ.
GV nhận xét, sửa bài.
Bài 3: (Nếu còn thời gian) GV h.dẫn:
- Tìm số vải may quần.
- Tìm số vải may áo.
GV chấm và chữa bài.
3.Củng cố:
4.Dặn dò: - Dặn HS về nhà ôn bài, chuẩn bị
bài: Luyện tập.
- HS tự giải rồi sửa bài:
Số HS 10 tuổi là:
32 x 75 : 100 = 24 (HS)
Số HS 11 tuổi là:
32 – 24 = 8 (HS)
Đáp số: 8 HS.
- HS làm theo nhóm rồi trình bày k.quả:
Số tiền gởi tiết kiệm sau 1 tháng là:
5 000 000 : 100 x 0,5 = 25 000 (đồng)
Tổng số tiền gửi và tiền lãi sau 1 tháng


5 000 000 + 25 000 = 5 025 000 (đồng)
Đáp số: 5 025 000 đồng.
HS tự làm vào vở:
Số vải may quần là:
345 x 40 : 100 = 138 (m)
Số vải may áo là:
345 – 138 = 207 (m)
Đáp số: 207 m
HS nhắc lại cách tính một số % của một
số.
- Nhận xét tiết học.
Tiết 3: Chính tả: (TT: 16)
NGHE-VIẾT:VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY.
I- Mục tiêu : - Viết đúng bài chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng
hình thức 2 khổ thơ đầu của bài thơ Về ngôi nhà đang xây.
-Làm được BT(2) a/b; tìm được những tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẫu chuyện (BT3)
- GD HS ý thức rèn chữ, giữ vở.
II- Chuẩn bị: 4 tờ giấy khổ to photo phóng to các BT 2, 3
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1- Khởi động : Hát
2- Bài cũ: Buôn Chư Lênh đón cô
giáo
- Kiểm tra 3 em làm bài tập 2a hoặc 2b
trong tiết trước
- Nhận xét , cho điểm
3- Bài mới : Về ngôi nhà đang xây
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS NV.


- 1 em đọc yêu cầu của bài
- Gọi 2 em xung phong đọc 2 khổ thơ
cần viết
- Nêu câu hỏi, hd HS nêu nội dung đoạn
viết.
- H.dẫn HS luyện viết từ khó.
- Đọc cho HS viết bài
- Đọc lại cho HS soát lỗi.
- Chấm, chữa 7 đến 10 bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm BT
Bài 2:
- Yêu cầu HS trong lớp làm BT a hay b
dựa trên hiểu biết về các lỗi chính tả em
thường mắc phải
- Cho HS làm việc cá nhân
- Dán 4 phiếu trên bảng lớp . Yêu cầu
các nhóm chơi trò chơi tiếp sức ( 1 em
đánh chữ ra – 1 em tiếp theo đánh chữ về
…)
-GV cùng cả lớp nhận xét , kết luận .
Bài tập 3:
- Nêu yêu cầu của BT
- Nhắc HS ghi nhớ : những ô đánh số 1
chứa tiếng bắt đầu bằng r hay gi ; những ô
đánh số 2 chứa tiếng bắt đầu bằng v hay d
- Cho HS làm việc cá nhân
- Cho các nhóm chơi trò chơi tiếp sức trên
các phiếu học dán trên bảng lớp
4.Cũng cố:
5. Dặn dò : Về nhà viết lại vào vở những

tiếng cần điền trong truyện cười ở BT3
- 2 em đọc
- Trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Luyện viết từ khó.
- Viết bài vào vở.
- Từng cặp đổi vở , soát lỗi cho nhau
- 1 em đọc yêu cầu của bài , đọc cả
mẫu
- Cả lớp đọc thầm
- Suy nghĩ cá nhân cách làm

- Vài HS đọc nhanh kết quả
- Theo dõi, ghi nhận

- Cả lớp điền những tiếng thích hợp
( bằng bút chì ) vào SGK
- Các nhóm chơi tiếp sức .
- 3 em đọc lại truyện cười đã hoàn
chỉnh
HS nhắc lại nội dung vừa học.
- Nhận xét tiết học
Tiết 3: Luyện từ và câu (TT 31)
TỔNG KẾT VỐN TỪ
I- Mục tiêu
-Tìm được một số từ đồng nghĩa và trái nghĩa với các từ : Nhan hậu, trung thực, dũng
cảm, cần cù(BT1)
-Tìm được những từ ngữ mieu tả tính cách con người trong bài văn Cô Chấm(BT2)
II- Đồ dùng dạy - học Ba tờ phiếu khổ to kẻ sẵn các cột đồng nghĩa và trái nghĩa để hs
làm BT1 .
- Từ điển tiếng Việt, nếu có .

Bài tập 1 :
Từ Đồng nghĩa Trái nghĩa
Nhân hậu Nhân ái, nhân từ, nhân đức, phúc
hậu, hiền hậu, nhân ái...
Bất nhân, độc ác, bạc ác, tàn nhẫn,
tàn bạo, bạo tàn, hung bạo . . .
Trung
thực
Thành thực, thành thật, thật thà,
thực thà, chân thật, thẳng thắn ...
Dối trá, gian dối, gian manh, gian
giảo, giả dối, lừa dối, lừa đảo, lừa lọc
. . .
Dũng cảm Anh dũng, mạnh bạo, bạo dạn,
gan dạ, dám nghĩ dám làm . . .
Hèn nhát, nhút nhát, hèn yếu, bạc
nhược như nhược . . .
Cần cù Chăm chỉ, chuyên cần, chịu khó,
siêng năng, tần tảo, chịu thương
chịu khó . .
Lười biếng , biếng nhác , đại lãn . . .
Bài tập 2 :
Tính cách Chi tiết, từ ngữ minh họa
Trung
thực,
thẳng thắn
-Đôi mắt Chấm đã định nhìn ai thì dám nhìn thẳng .
-Nghĩ thế nào, Chấm dám nói thế .
-Bình điểm ở tổ, ai làm hơn, làm kém, Chấm nói ngay, nói thẳng băng.
Chấm có hôm dám nhận hơn người khác bốn, năm điểm. Chấm thẳng

như thế nhưng không ai giận, vì người ta biết trong bụng Chấm không có
gì độc địa .
Chăm chỉ -Chấm cần cơm và lao động để sống .
-Chấm hay làm . . . không làm chân tay nó bứt rứt .
-Tết Nguyên Đán, Chấm ra đồng từ sớm mùng hai, bắt bắt ở nhà cũng
không đựơc.
Giản dị Chấm không đua đòi may mặc. Mùa hè một áo cánh nâu. Mùa đông hai
áo cánh nâu. Chấm mộc mạc như hòn đất.
Giàu tình
cảm, dễ
xúc động
Chấm hay nghĩ ngợi, dễ cảm thương. Cảnh ngộ trong phim có khi làm
Chấm khóc gần suốt buổi . Đêm ngủ, trong giấc mơ, Chấm lại khóc mất
bao nhiêu nước mắt.
III- Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A-Bài cũ
Gv nhận xét cho điểm
B-Bài mới
1-Giới thiệu bài
Nêu mục đích , yêu cầu của giờ học :
2-Hướng dẫn hs làm bài tập
Bài tập 1 :
Cho HS thảo luận nhóm tìm từ đồng
nghĩa và trái nghĩa với mỗi từ đã cho.1
nhóm làm vào phiếu bài tập
Gọi các nhóm báo cáo kết quả.
-Lời giải ( phần ĐDDH)
-Làm lại BT2,4 tiết trước .
- Cả lớp nhận xét, sửa bài .

-Hs đọc yêu cầu BT
-Tổ chức cho hs làm việc theo nhóm
-Báo cáo kết quả. HS chữa bài vào vở bài
tập.
- GV nhận xét, bổ sung
Bài tập 2 : Gọi HS đọc yêu cầu của bài
HS làm bài vào vở, 4 em làm vào phiếu
-Dán 4 tờ phiếu mời 4 hs lên bảng làm
bài:chỉ những chi tiết , từ ngữ nói về tính
cách cô Chấm .
Gọi HS đại diện các nhóm báo cáo kết
quả.
-Lời giải ( phần ĐDDH)
Gv nhận xét bổ sung.
3-Củng cố, dặn dò
-Gv củng cố lại các kiến thức cần ghi
nhớ.
-Nhận xét tiết học, biểu dương những hs
có ý thức học tốt.
-Yêu cầu hs về nhà xem lại BT2 .
- Cả lớp nhận xét, sửa bài
-Hs đọc yêu cầu đề bài .
-Hs làm việc cá nhân .
-Báo cáo kết quả .
- Cả lớp nhận xét, sửa bài .
-Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong bài
Thứ tư, ngày 08/12/2010
Tiết 1: Tập đọc (TT 32)
THẦY CÚNG ĐI BỆNH VIỆN


I. Mục tiêu:
-Biết đọc diẽn cảm bài văn.
-Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái, khuyên mọi người
chữa bệnh phải đi bệnh viện(Trả lời được c.hỏi trong SGK).
II. Chuẩn bị:Tranh minh họa sgk, bảng phụ viết đoạn luyện đọc.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A.Bài cũ: Lần lượt học sinh đọc bài
Thầy thuốc như mẹ hiền.
-Giáo viên nhận xét cho điểm.
B- Bài mới
1 Giới thiệu : Mê tín dị đoan có thể
gây tai họa chết người, câu chuyện
“Thầy cúng đi bệnh viện” kể về
chuyện biến tư tưởng của một thầy
cúng sẽ giúp các em hiểu điều đó.
2 Luyện đọc :
-Bài chia làm 3 phần
-Luyện đọc nhóm đôi.

- Học sinh đọc từng đoạn và trả lời
câu hỏi theo từng đoạn.
- Cả lớp nhận xét, sửa bài .
- Học sinh khá đọc. Cả lớp đọc thầm.
- Lần lượt học sinh đọc nối tiếp các
đoạn.

×