Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.46 MB, 13 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN NGÀNH CÔNG NGHIỆP MƠI TRƢỜNG TỈNH HẬU </b>
<b>GIANG ĐẾN NĂM 2015, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2025 </b>
<b>Nguyễn Xn Hồn </b>
<b>Trƣờng Đại học Cơng nghiệp Thực phẩm TP.HCM </b>
<b>TÓM TẮT </b>
Trong những năm gần ây ùng v i q trình ơ th hóa và cơng nghiệp hóa mạnh mẽ, tình hình mơi
tr ờng của tỉnh Hậu Giang có nhiều diễn biến phức tạp. Dự áo ến năm 2025, tại tỉnh Hậu Giang mỗi ngày thải
ra 74.441,7 m3 n c thải sinh hoạt; 41.580,0 m3 n c thải công nghiệp; 1.240,0 m3 n c thải y tế; 728,06 t n
ch t thải rắn sinh hoạt (CTRSH); 5.237,48 t n ch t thải rắn công nghiệp (CTRCN); và 8,37 t n ch t thải rắn y tế.
Đây hính l ng lự v ơ h i ể ngành công nghiệp môi tr ờng (CNMT) tại tỉnh phát triển. Vì vậy, làm thế
n o ể Quy hoạch phát triển ngành CNMT tại tỉnh Hậu Giang trở thành m t ngành kinh tế mũi nhọn, góp phần
giảm thiểu ơ nhiễm mơi tr ờng, em lại hiệu quả kinh tế là r t là cần thiết và c p bách hiện nay.
<i><b>Từ khóa: Quy hoạch phát triển, ngành công nghiệp môi trường đơ thị hóa, cơng nghiệp, chất thải rắn công </b></i>
<i>nghiệp, ngành kinh tế mũi nhọn. </i>
<b>DEVELOPMENT PLANNING ENVIRONMENT INDUSTRY IN HAU GIANG </b>
<b>PROVINCE TO 2015, VISION 2025 </b>
<b>SUMMARY </b>
In recent years, the environmental problems in Hậu Giang province have been occurring seriously
according to urbanization and industrialization. Forecast to 2025, in Hau Giang Province dischargs 74.441,7
cubic meters/day of domestic wastewater; 41.580,0 cubic meters/day of industrial waste water; 1.240 cubic
meters/day of medical waste; 728,06 tons/day of solid waste activities ; 5.237,48 tons/day of industrial solid
waste, 8.37 tons/day of solid medical waste. This is the motivation and opportunities for develop the
environment industry in the province. So, how to development planning environment industry in Hau Giang
<i><b>Keywords:Development planning; Environment industry; Urbanization; Industrialization; Industrial solid </b></i>
<i>waste; Spearhead economic sector. </i>
<b>1. MỞ ĐẦU </b>
<b>1.1. Khái niệm </b>
<b> Công nghiệp môi trƣờng bao gồm các hoạt ng sản xu t hàng hóa và d ch vụ nh m </b>
o l ờng, ngăn h n, hạn chế tối thiểu hóa hay hiệu chỉnh tác hại mơi tr ờng t i nguồn n c,
khơng khí v t ũng nh á v n ề li n qu n ến ch t thải và hệ sinh thái.
<b> Quy hoạch phát triển ngành CNMT là sự quy nh, hoạ h nh, sắp xếp lại các hoạt </b>
ng cung c p công nghệ, thiết b , d ch vụ, sản phẩm môi tr ờng phục vụ yêu cầu bảo vệ m i
tr ờng (BVMT) nh m x lý, kiểm sốt ơ nhiễm, khắc phục suy thối, hạn chế mứ gia
tăng ô nhiễm và cải thiện ch t l ợng môi tr ờng.
<b>1.2. Tình hình phát triển ngành CNMT trên thế giới </b>
<i>chiếm 38% th phần toàn thế gi i (Nguồn: Global Enviroment Makets and the UK </i>
<i><b>Enviromental Industry Opportunities 2010, 2020).Tại Mỹ,ng nh CNMT ợc hình thành và </b></i>
i v o hoạt ng từ những năm 1960 v i thu nhập là 20 tỷ USD v ến năm 1996 ạt ợc
thu nhập 181,1 tỷ USD, trong khoảng 16 tỷ USD thu về từ các hoạt ng ở n c ngoài, v i
115.200 công ty hoạt ng trong lĩnh vự n y Cá ông ty t nhân hiếm khoảng 34% và các
<b>công ty thu nh n c chiếm 66%. Tại Canada, Chính phủ và các doanh nghiệp t nhân </b>
; doanh thu từ ngành tái chế là
121,76 tỷ nhân dân tệ, tăng 16,97 so v i cùng k .
<b>1.3. Tình hình phát triển ngành CNMT trong nƣớc v n còn là m t khái niệm m i mẻ, các </b>
hoạt ng môi tr ờng ng dần trở nên chun mơn hố sâu, mang tính cơng nghiệp v i các
doanh nghiệp chuyên sản xu t và cung ứng d ch vụcó những ng g p tí h ực không chỉ cho
BVMT mà con hứa hẹn nh m t ngành kinh tế v i nhiều tiềm năng phát triển Đến nay, hệ
thống á ông ty môi tr ờng ô th phát triển ở hầu hết các tỉnh/thành trên cả n Hơn
nữ , á lĩnh vực hoạt ng môi tr ờng hiện nay không ngừng ợc mở r ng không chỉ môi
tr ờng ô th mà còn phát triển r t nhanh sang khu vực doanh nghiệp, khu cơng nghiệp, kiểm
sốt ô nhiễm, tái chế và quản lý tài nguyên, sản xu t thiết b , công nghệ. “Đề án phát triển
ngành CNMT Việt N m ến năm 2015, tầm nhìn ến 2025” ợc Thủ t ng chính phủ phê
duyệt tại quyết nh số 1030 QĐ-TTg ngày 20/7/2009 v i mục tiêu phát triển ngành CNMT
thành m t ngành công nghiệp có khả năng ung p các công nghệ, thiết b , d ch vụ, sản
phẩm môi tr ờng phục vụ yêu cầu BVMT nh m x lý, kiểm sốt ơ nhiễm, khắc phục suy
thoái, hạn chế mứ gi tăng ô nhiễm và cải thiện ch t l ợng môi tr ờng Gi i oạn từ nay
ến năm 2015 l gi i oạn xây dựng, phê duyệt và tổ chức thực hiện Quy hoạch phát triển
ngành CNMT; phát triển các doanh nghiệp CNMT, các tổ chức nghiên cứu, chuyển giao và
ứng dụng CNMT ủ năng lự áp ứng ơ ản nhiệm vụ BVMT, s dụng bền vững tài
<b>1.4. Tình hình phát triển ngành CNMT tại tỉnh Hậu Giang hiện nay chủ yếu nh h ng </b>
tập trung phát triển v o á lĩnh vực (1) d ch vụ môi tr ờng do ơn v sự nghiệp quản lý có
chứ năng thực hiện nhiệm vụ quan trắ môi tr ờng và các hoạt ng d ch vụ về môi tr ờng
chủ yếu là lập áo áo ánh giá tá ng môi tr ờng, cam kết BVMT, báo cáo giám sát môi
tr ờng nh k … Tuy nhi n, v i iều kiện ơ sở vật ch t, máy móc thiết b v i ngũ vừa
yếu vừa thiếu do vậy chỉ ảm ơng ợc m t số vụ việ ơn giản mang tính thời vụ và
th ờng xuy n nh phân tí h á hỉ tiêu quan trắc, thu gom x lý ch t thải rắn sinh hoạt, ch t
thải rắn y tế, ch t thải rắn công nghiệp. (2) Phát triển và khôi phục t i nguy n môi tr ờng hiện
<i>1<sub> />
nay chỉ có duy nh t m t doanh nghiệp t nhân Ph c Thọ hoạt ng trong lĩnh vực tái chế
phế liệu nhựa, công su t khoảng 25.000 t n nguyên liệu/tháng. (3) Phát triển công nghệ và sản
xu t thiết b môi tr ờng l lĩnh vực h ợc quan tâm v ầu t ng mức, trong những
năm qu tỉnh Hậu Giang không phát triển CNMT mà chỉ ứng dụng kết quả của các nghiên
cứu trong v ngo i n trong lĩnh vự n y ể giải quyết các v n ề về môi tr ờng củ a
ph ơng Nói tóm lại hiện nay, ngành CNMT tại tỉnh Hậu Giang còn r t m i mẻ, các hoạt
ng về môi tr ờng chỉ mang tính ch t BVMT chứ h ợc coi là m t ngành CNMT. Các
hoạt ng n r t rời rạ v h phát triển, chỉ tập trung vào việc quản lý, x lý ch t thải
rắn là chủ yếu Tuy nhi n trong t ơng l i khi ng nh CNMT ợc quan tâm m t cách triệt ể
nó sẽ có những ng g p tí h ực khơng chỉ cho BVMT mà còn hứa hẹn nh m t ngành kinh
tế v i nhiều tiềm năng phát triển.
<b>1.5. Căn cứ áp dụng ngành CNMT trên địa bàn tỉnh Hậu Giang </b>
Đứng tr c tình hình ngày càng phát triển về Kinh tế - Xã h i, tỉnh Hậu Gi ng ng
phải ối m t v i m t thách thức r t l n về môi tr ờng. Tình trạng ơ nhiễm n c thải, khí thải,
ch t thải rắn,… ng y m t gi tăng, trong áp lực về ch t thải rắn l iều áng lo ngại
nh t.M c dù ngành CNMT tại tỉnh còn r t rời rạc, non yếu nh ng ũng những ng góp
nh t nh trong việc giảm thiểu ô nhiễm môi tr ờng.
<i><b>Về dân số: Căn cứ tỷ lệ gia tăng d n số hàng năm, theo Eulercó thể dự báo lượng chất </b></i>
<i>thải sinh hoạt phát sinhtính đến năm 2025. </i>
<i>và</i>
<i>N</i>
<i>N</i>
<i>N</i> <i>i</i> <i>i</i>
<i>i</i>
2
*
1
2
/
1
<i>N</i> <i>i</i> 1 <i>Ni</i> <i>r</i> <i>t</i> <i>Ni</i>
<i>Trong đ : N</i>i+1: dân số năm tiếp theo (ng ời); Ni: dân số hiện tại (ng ời); r: tố tăng
dân số (%); t: khoảng thời gi n ( c tính), chọn t = 1;
Theo thống kê, tổng dân số tỉnh Hậu Gi ng v o năm 2010 l 762 125 ng ời, tố gia
tăng dân số trung bình của tỉnh là 1,1%.
<i><b>Bảng 1. Tốc độ gia tăng dân số tỉnh Hậu Giang (dự báo) đến năm 2025 </b></i>
<b>Năm </b> <i><b>N</b><b>i</b></i> <i><b>N’</b><b>i+1</b></i> <i><b>N</b><b>i+1/2</b></i> <i><b>N</b><b>i+1</b></i>
<b>Dân số nông </b>
<b>thôn </b>
<b>Dân số </b>
<b>thành thị </b>
2023 879.284 888.956 884.120 889.009 658.074 221.210
2024 889.009 898.788 893.899 898.842 662.686 226.323
2025 898.842 908.729 903.786 908.784 667.319 231.523
<b>Về chất thải rắn: Mức phát thải tính tr n ầu ng ời từ năm 2011-2015 khoảng 0,8 </b>
kg ng ời (ở thành th ) v 0,5 kg ng ời (ở nông thôn); năm 2015 – 2025 khoảng 1,0 – 1,3
kg ng ời (ở thành th ) và 0,6 – 0,8 kg ng ời (ở nông thôn). Tỷ lệ thu gom ch t thải rắn sinh
hoạt năm 2010 tại tỉnh Hậu Gi ng ạt 75% tại khu vực thành th và 30% tại khu vực nông
thôn. Theo nh quyết nh 2149 QĐ-TTg ng y 17 12 năm 2009 về “Ph duyệt chiến l ợc
quốc gia về quản lý tổng hợp ch t thải rắn ến năm 2025 v tầm nhìn ến năm 2050” ủa Thủ
t ng Chính phủ thì 100% ch t thải rắn sinh hoạt ô th phát sinh ợc thu gom và x lý ảm
bảo môi tr ờng.
<i><b>Bảng 2. Khối lượng chất thải rắn sinh hoạt khu vực nông thôn (dự báo) đến 2025 </b></i>
<b>Năm </b>
<b>Tổng số dân </b>
<b>nông thôn </b>
<b>(ngƣời) </b>
<b>Tốc độ thải </b>
<b>(kg/ngƣời.ngày) </b>
<b>Lƣợng rác </b>
<b>thải </b>
<b>(tấn/ngày) </b>
<b>Tỷ lệ thu </b>
<b>gom (%) </b>
<b>Lƣợng rác </b>
<b>(tấn/ngày) </b>
2011 604.439 0,5 302,22 40 120,89
2012 608.787 0,5 304,39 40 121,76
2013 613.157 0,6 367,89 50 183,95
2014 617.550 0,6 370,53 50 185,27
2015 621.965 0,6 373,18 50 186,59
2016 626.402 0,6 375,84 60 225,50
2017 630.861 0,7 441,60 60 264,96
2018 635.342 0,7 444,74 60 266,84
2019 639.844 0,7 447,89 70 313,52
2020 644.369 0,7 451,06 70 315,74
2021 648.916 0,8 519,13 70 363,39
2022 653.484 0,8 522,79 80 418,23
2023 658.074 0,8 526,46 80 421,17
2024 662.686 0,8 530,15 80 424,12
2025 667.319 0,8 533,86 80 427,08
<i><b>Bảng 3. Khối lượng chất thải rắn sinh hoạt khu vực thành thị(dự báo) đến 2025 </b></i>
<b>Năm </b>
<b>Tổng số dân </b>
<b>thành thị </b>
<b>(ngƣời) </b>
<b>Tốc độ thải </b>
<b>(kg/ngƣời.ngày) </b>
<b>Lƣợng rác </b>
<b>thải </b>
<b>(tấn/ngày) </b>
<b>Tỷ lệ thu </b>
<b>gom (%) </b>
<b>Lƣợng rác </b>
<b>đƣợc thu gom </b>
<b>(tấn/ngày) </b>
2011 166.116 0,8 132,89 75 99,67
2012 170.290 0,9 153,26 75 114,95
2013 174.537 0,9 157,08 80 125,67
2014 178.856 0,9 160,97 80 128,78
2015 183.250 1 183,25 80 146,60
2016 187.720 1 187,72 80 150,18
2018 196.888 1,1 216,58 90 194,92
2019 201.590 1,1 221,75 90 199,57
2020 206.372 1,1 227,01 90 204,31
2021 211.235 1,2 253,48 90 228,13
2022 216.181 1,2 259,42 100 259,42
2023 221.210 1,2 265,45 100 265,45
2024 226.323 1,3 294,22 100 294,22
2025 231.523 1,3 300,98 100 300,98
<b>Về nƣớc thải sinh hoạt: Dự áo ến năm 2025, n c c p trung ình ho ng ời dân ô </b>
th Hậu Giang là 150lít ng y m, và 100 lít ng y m ối v i vùng nông thôn2. Tỉ lệ c p
n ô th là 100% và 87,4% cho vùng nông thôn3. <sub>L ợng n c thải l y bình quân b ng 80% </sub>
l ợng n c c p.
<i><b>Bảng 4. Lượng nước thải sinh hoạt phát sinh (dự báo) đến 2025 </b></i>
<b>Thông số dự báo </b> <b>Thành thị </b> <b>Nông thôn </b>
Dân số (ng ời)
Đ nh mức c p n (lít ng ời.ngày)
Tỉ lệ c p n c (%)
L ợng n c c p dự kiến (m3
/ngày)
L ợng n c thải dự kiến (m3
/ngày)
231.523
150
100
34.728,45
27.782,76
667.319
100
87,4
58.323,68
46.658,94
<b>Tổng cộng (m3/ngày) </b> <b>74.441,70 </b>
<b>Về chất thải rắn: Để có thể tính tốn dự áo ợc tố thải bỏ CTR công nghiệp và </b>
CTR nguy hại phát sinh từ các hoạt ng sản xu t công nghiệp của các khu công nghiệp v ơ
sở sản xu t tại tỉnh Hậu Giang là m t việc r t kh khăn v phức tạp. Tuy nhiên, trong nghiên
cứu này, tác giả dự theo ph ơng pháp dự báo khối l ợng CTR công nghiệp và CTR nguy
hại tr n ơ sở tăng tr ởng công nghiệp ể tính tốn khối l ợng ch t thải rắn phát sinh (nguồn:
ENTEC/2000). Khối l ợng ch t CTR công nghiệp mỗi năm ợ c tính theo cơng thức:
Mi = Mi+1*(1+R)
Trong : Mi:Khối l ợng CTR ông nghiệp ủ năm ần tính; Mi+1: Khối l ợng CTR
ông nghiệp ủ năm tr năm ần tính; R:Tố tăng tr ởng ông nghiệp ủ năm ần
tính.
Giả nh tố tăng CTR công nghiệp b ng v i tố tăng tr ởng công nghiệp
<i>2<sub> Theo tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam (ngành cấp thoát nước) </sub></i>
<i><b>Bảng 5. Hệ số phát sinh CTR công nghiệp</b><b>4</b></i>
<b>STT </b> <b>Ngành công nghiệp </b> <b> Số cơ sở </b>
<b>Hệ số phát sinh CTR công nghiệp </b>
<b>và chất thải nguy hại (*) </b>
<b>(Tấn/cơ sở/tháng) </b>
1 Chế biến thực phẩm 1.697 0,762
2 Dệt nhu m 12 2,09
3 Chế biến gỗ, gi y 1.096 12,68
4 Hóa ch t và các sản phẩm 5 6,918
5 Cao su và nhựa 10 9,23
6 Cơ khí, hế tạo máy 489 19,90
7 Điện, iện t 14 6,38
8 May m c 520 (**) 0,79
9 Thu c da 1 (**) 10,01
10 In 15 (**) 0,42
11 Vật liệu xây dựng 93 1,71
<i><b>Bảng 6. Dự báo khối lượng CTR công nghiệp (tấn/tháng) </b></i>
4<i><sub>(*): Nguyễn Th M i Li n (2005), Nghiên cứu xác định hệ số phát thải chất thải rắn công nghiệp c a một số </sub></i>
<i>(**): Lê Ngọc Tu n (2009), Nghiên cứu hiện trạng và dự báo khối lượng CTR công nghiệp và chất thải nguy </i>
<i>hại tại TP.HCM đến năm 2020 </i>
<b>STT </b>
<b>Ngành </b>
<b>công </b>
<b>nghiệp </b>
<b>Tốc độ </b>
<b>tăng </b>
<b>trƣởng </b>
<b></b>
<b>2011-2015 </b>
<b>Tốc độ </b>
<b>tăng </b>
<b>trƣởng </b>
<b></b>
<b>2015-2020 </b>
<b>Tốc độ </b>
<b>tăng </b>
<b>trƣởng </b>
<b></b>
<b>Lƣợng chất thải (tấn/tháng) </b>
<b>2011 </b> <b>2015 </b> <b>2020 </b> <b>2025 </b>
1
Chế biến
thực
phẩm
14 13,5 13,8 1.474,1 2.489,8 4.689,6 8.930,9
2 Dệt
nhu m 13,09 9,03 11,1 25,1 42,4 79,8 151,9
3 Chế biến
gỗ, gi y 10 10 10,0 13.897,3 23.472,0 44.210,8 84.194,9
4
Hóa ch t
và các
sản phẩm
10 10 10,0 34,6 58,4 110,0 209,6
5 Cao su và
nhựa 10 10 10,0 92,3 155,9 293,6 559,2
6
Cơ khí,
chế tạo
máy
12,71 14,42 13,6 9.731,1 16.435,4 30.957,1 58.954,6
7 Điện,
iện t 17.9 17,4 17,7 89,3 150,9 284,1 541,1
8 May m c 13,09 9,03 11,1 410,8 693,8 1.306,9 2.488,8
Tỷ lệ khối l ợng ch t thải nguy hại có trong ch t thải rắn cơng nghiệp là 20%, không
th y ổi qu á năm (dự báo phục vụ tính tốn).
<i><b>Bảng 7. Dự báo CTR công nghiệp và CTR nguy hại (tấn/tháng) </b></i>
<b>STT </b>
<b>Ngành công nghiệp </b> <b>2011 </b> <b>2015 </b>
<b>CTRCN </b> <b>CTR NH </b> <b>CTRCN </b> <b>CTR NH </b>
1 Chế biến thực phẩm 1.179,3 294,8 1.991,8 498,0
2 Dệt nhu m 20,1 5,0 33,9 8,5
3 Chế biến gỗ, gi y 11.117,8 2.779,5 18.777,6 4.694,4
4 Hóa ch t và các sản phẩm 27,7 6,9 46,7 11,7
5 Cao su và nhựa 73,8 18,5 124,7 31,2
6 Cơ khí, hế tạo máy 7.784,9 1.946,2 13.148,4 3.287,1
7 Điện, iện t 71,5 17,9 120,7 30,2
8 May m c 328,6 82,2 555,1 138,8
9 Thu c da 8,0 2,0 13,5 3,4
10 In 5,0 1,3 8,5 2,1
11 Vật liệu xây dựng 131,3 32,8 221,8 55,5
<b>Tổng </b> <b>20.748,1 </b> <b>5.187,0 </b> <b>35.042,7 </b> <b>8.760,7 </b>
<b>STT </b> <b>Ngành công nghiệp </b> <b>2020 </b> <b>2025 </b>
<b>CTRCN </b> <b>CTR NH </b> <b>CTRCN </b> <b>CTR NH </b>
1 Chế biến thực phẩm 3751,7 937,9 7.144,8 1.786,2
2 Dệt nhu m 63,8 16,0 121,6 30,4
3 Chế biến gỗ, gi y 35.368,7 8.842,2 67.355,9 16.839,0
4 Hóa ch t và các sản
phẩm 88,0 22,0 167,6 41,9
5 Cao su và nhựa 234,9 58,7 447,3 111,8
6 Cơ khí, hế tạo máy 24.765,7 6.191,4 47.163,7 11.790,9
7 Điện, iện t 227,3 56,8 432,9 108,2
8 May m c 1.045,5 261,4 1.991,0 497,8
9 Thu c da 25,5 6,4 48,5 12,1
10 In 16,0 4,0 30,5 7,6
11 Vật liệu xây dựng 417,8 104,4 795,6 198,9
<b>Tổng </b> <b>66.004,9 </b> <b>16.501,2 </b> <b>125.699,5 </b> <b>31.424,9 </b>
<b>Về nƣớc thải công nghiệp: Đ nh mứ n c c p theo quy hoạ h ho 1h t công </b>
nghiệp là 40m3/ngày, l u l ợng n c thải công nghiệp thải r môi tr ờng sẽ là 30m3/ngày5
(t ơng ơng v i 75% l u l ợng n c c p). Nh vậy dự kiến ến năm 2025, v i tổng diện
<i>5<sub>Quy hoạch quản lý và bảo vệ môi trường tỉnh Hậu Giang đến năm 2020 </sub></i>
10 In 10 10 10,0 6,3 10,6 20,0 38,2
11 Vật liệu
tí h t s dụng cho khu công nghiệp là 1.386 ha, thì tổng l u l ợng n c thải công nghiệp
tr n a bàn tỉnh khoảng 41.580 m3
/ngày.
<i><b>Về chất thải rắn y tế: Theo “Dự thảo báo cáo quản lý các nguy cơ môi trường c a dự </b></i>
<i>án hỗ trợ xử lý chất thải bệnh viện nguồn vốn vay ngân hàng thế giới” thì CTR y tế nguy hại </i>
<i>chiếm khoảng từ 10 – 25% tổng lượng CTR phát sinh trong các cơ sở y tế ở Việt Nam. </i>
<i><b>Bảng 8. Lượng CTR y tế phát sinh (dự báo) trên địa bàn tỉnh Hậu Giang (2010 – 2025) </b></i>
<b>STT </b> <b>Năm </b>
<b>Số giƣờng </b>
<b>bệnh </b>
<b>(giƣờng) </b>
<b>Hệ số phát sinh </b>
<b>CTR ytế </b>
<b>(kg/giƣờng/ngày) </b>
<b>Lƣợng </b>
<b>rác Y tế </b>
<b>(tấn/ngày) </b>
<b>Tỷ lệ CTR </b>
<b>y tế nguy </b>
<b>hại </b>
<b>(%) </b>
<b>Lƣợng CTR </b>
<b>y tế nguy hại </b>
<b>phát sinh </b>
<b>(tấn/ngày) </b>
1 Năm 2010 1.360 2,7 3,67 20 0,73
2 Năm 2015 2.100 2,7 5,67 20 1,13
3 Năm 2020 2.600 2,7 7,02 20 1,40
4 Năm 2025 3.100 2,7 8,37 20 1,67
<b>Vềmột số chất thải khác: Theo tính tốn sơ thì l ợng bùn lắng sau mỗi vụ (4 </b>
tháng/vụ) nuôi trồng thủy sản khoảng 3.945 kg/ha/vụ6 v l ợng ch t rắn lắng (ch t rắn lơ
l ng, vôi và các loại khóang ch t Di tomit, Dolomit, l u hùynh lắng ọng và các ch t c
hại) khoảng 5.000 kg/ha/vụ. Ch t thải rắn sinh ra từ hoạt ng nông nghiệp nh l , ắp, rau
ậu, cây công nghiệp h ng năm v lâu năm, ây ăn trái tính ến năm 2025, l ợng rác phát
sinh khoảng 3.173.562,2 t n năm Ch t thải rắn sinh ra từ hoạt ng du l h kiến ến năm
2025 thu hútkhoảng 1 243 000 (trong khá h quốc tế 18.000 khách), hệ số phát thải là 1,5
thì l ợng rác sinh ra là 1.865 t n/ngày.
<b>Về ơ nhiễm khơng khí khu vực đơ thị: Q trình ơ th hóa, cơng nghiệp hóa là </b>
ngun nhân chính tạo sức ép lên v n ề gi o thông ô th , l m tăng mật ng ời tham gia
l u thông trong khi ơ sở hạ tầng gi o thông h ho n hỉnh, kéo theo việ gi tăng l ợng
khí thải và khói bụi gây ô nhiễm môi tr ờng và ảnh h ởng ến sức khỏe ng ời dân.Dựa trên
á ơ sở tính tốn hệ số ơ nhiễm của WHO về việc s dụng các loại nhiên liệu ốt nh : ủi,
<b>gas, dầu, tr u, rơm, dạ … </b>
<b>2. XÂY DỰNG QUI HOẠCH PHÁT TRIỂN NGÀNH CÔNG NGHIỆP MÔI </b>
<b>TRƢỜNG CHO TỈNH HẬU GIANG </b>
<b>2.1. Quan điểm và mục tiêu phát triển </b>
Qu n iểm phát triển ngành CNMT tại tỉnh Hậu Giang gắn liền v i chiến l ợc, quy
hoạch phát triển kinh tế - xã h i tỉnh Hậu Giang và theo Quyết nh 1030 QĐ-TTg quyết nh
của Thủ t ng chính phủ về việc phê duyệt “Đề án phát triển ngành CNMT của Việt Nam
gi i oạn 2010-2015 và tầm nhìn ến 2025” nêu rõ (1) Thực hiện lồng ghép việc phát triển
ngành CNMT vào các chiến l ợc, quy hoạch phát triển ngành; chiến l ợc, quy hoạch phát
triển kinh tế - xã h i của tỉnh, (2) Phát triển ngành CNMT thành m t ngành công nghiệp có
khả năng ung p các cơng nghệ, thiết b , d ch vụ, sản phẩm môi tr ờng, (3) Quy hoạch phát
triển ngành CNMT phục vụ yêu cầu BVMT nh m x lý, kiểm sốt ơ nhiễm, khắc phục suy
thối, hạn chế mứ gi tăng ô nhiễm và cải thiện ch t l ợng môi tr ờng.Mục tiêu phát triển
ngành CNMT thành m t ngành cơng nghiệp có khả năng ung p các công nghệ, thiết b ,
d ch vụ, sản phẩm môi tr ờng phục vụ yêu cầu BVMT nh m x lý, kiểm soát ô nhiễm, khắc
phục suy thoái, hạn chế mứ gi tăng ô nhiễm và cải thiện ch t l ợng môi tr ờng.
<b>2.2. Định hƣớng quy hoạch phát triển ngành CNMT tại tỉnh Hậu Giang </b>
<b>Về tƣ vấn môi trƣờng: l ợng h t thải phát sinh tr n n tỉnh hậu gi ng dự tính ến </b>
năm 2025 khoảng 6 346 560,6 t n năm ối v i h t thải rắn, v 132 005,2 m3<sub> ng y m ối </sub>
v i n thải số l ợng á do nh nghiệp tại tỉnh, hiện n y tại tỉnh khoảng 3 955 do nh
nghiệp ng hoạt ng sản xu t ông nghiệp v sẽ tăng l n r t nhiều v o năm 2025 Để áp
ứng nhu ầu t v n về môi tr ờng ho á do nh nghiệp v áp ứng nhu ầu về x l h t
thải ần phải r t nhiều ông ty t v n môi tr ờng thự hiện á ông việ nh : lập áo áo
ánh giá tá ng môi tr ờng m kết BVMT, hồ sơ xá nhận ho n th nh á ơng trình
khống hế ơ nhiễm, áo áo giám sát môi tr ờng nh k , lập sổ hủ nguồn h t thải nguy hại,
x l n thải, khí thải, h t thải rắn… Vì vậy trong t ơng l i, d h vụ t v n môi tr ờng
r á hính sá h khuyến khí h, hỗ trợ á do nh nghiệp về vốn, về thuế, về t i,…
<b>Về quan trắc môi trƣờng: hiện n y, nhu ầu qu n trắ v phân tí h h t l ợng môi </b>
tr ờng ở tỉnh hậu gi ng l r t l n do h t l ợng khơng khí, n , môi tr ờng ô th …ng y
ng hiều h ng gi tăng ô nhiễm, ồng thời nh n ng y ng iệt qu n tâm hơn
t i việ BVMT u á dự án khi hoạt ng phải thự hiện ánh giá tá ng môi tr ờng,
m kết BVMT, giám sát mơi tr ờng,…; hính những iều n y ho th y qu n trắ môi tr ờng
l ông tá không thể thiếu trong mọi h ơng trình BVMT h ng năm mọi ông ty ều phải
thự hiện ông tá qu n trắ h t l ợng môi tr ờng theo nh k l m ơ sở ể ánh giá quá
trình thự hiện á giải pháp BVMT. Ngo i r sở t i nguy n môi tr ờng, ph ng t i nguy n
<b>môi tr ờng á huyện ều h ơng trình kiểm sốt ô nhiễm h ng năm </b>
<b>Về năng lƣợng sạch: dự tính ến 2025 l ợng tr u phát sinh khoảng 258 301,4 t n năm, </b>
ây l nguồn nguy n liệu l n ho việ sản xu t vi n nguy n liệu từ tr u, xây dựng nh máy
nhiệt iện ốt tr u theo m t số nghi n ứu, tr u r t dễ n l v sinh nhiệt khá tốt, nhiệt
l ợng gần 1215mj kg Không những vậy khả năng duy trì sự háy ủ tr u lâu hơn so v i á
nhi n liệu ốt khá nh th n á, ủi, v á loại h t ốt khá
<b>2.3. Xây dựng bản đồ quy hoạch phát triển ngành CNMT tỉnh Hậu Giang </b>
<b>Cơ sở dữ liệu cơ bản ể lập quy hoạch phát triển ngành CNMT cho tỉnh Hậu Giang </b>
ợ ăn ứ từ iều kiện tự nhiên và xã h i;Hiện trạng phát triển ngành CNMT;Nhu cầu phát
triển ngành CNMT;Quy hoạch phát triển ngành CNMT và m t số bản ồ có sẵn, t liệu từ các
h ơng trình, dự án, ề tài nghiên cứu khoa họ ợc triển kh i tr n a bàn.
<b>Bản đồ quy hoạch ợc xây dựng tr n ơ sở bản ồ nền hiện trạng thể hiện các l p </b>
Bản ồ quy hoạch phát triển ngành CNMT
tỉnh Hậu Gi ng ến năm 2020 (K ch bản 1)
Bản ồ quy hoạch phát triển ngành CNMT
tỉnh Hậu Gi ng ến năm 2020 (K ch bản 2)
<b>3. ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ THỰC HIỆN </b>
<b>3.1. Đề xuất các giải pháp </b>
<b>Giải pháp về tổ chức, quản lý và cơ chế, chính sách: Ngành CNMT là ngành m i nên </b>
á ơ hế, hính sá h v á văn ản pháp luật củ ng nh v ng ợc xây dựng ể hồn
thiện hơn Vì thế cần rà soát, s ổi những v ng mắc, bổ sung ngay những quy nh h
phù hợp, ảm bảo tính thống nh t, ầy ủ, rõ ràng, sát thự trong văn ản quy phạm pháp luật
về ngành CNMT. Cụ thể nh cụ thể hóa các văn ản pháp luật, tổ chức triển khai thực hiện
á quy nh quản lý về BVMT ến các ngành, các c p, doanh nghiệp và c ng ồng,tổ chức
r soát á văn ản, quy nh pháp luật về BVMT n h nh ể ề xu t bãi bỏ những văn
bản không phù hợp, kiến ngh Trung ơng ổ sung á văn ản h ng d n thi hành còn thiếu;
Xây dựng á ạo luật về BVMT v ỡng chế thực thi mạnh mẽ á ạo luật l hính
sách phổ biến nh t th ẩy sự phát triển của ngành CNMT;Thực hiện chủ tr ơng xã h i hóa
nhận gi ình, khu phố văn h Tăng ờng thực hiện Đề án “Đ á n i dung BVMT vào
hệ thống giáo dục quố dân” Xây dựng á ơ hế, thể chế ể tăng ờng sự tham gia của
c ng ồng trong ông tá BVMT qu nâng o v i tr giám sát ủa nhân dân.Xây dựng ơ
chế khuyến khí h khen th ởng ng ời dân trong công tác khai báo sự cố môi tr ờng, nguồn
gây ô nhiễm môi tr ờng. Tăng ờng v dạng hóa các hình thức truyền thông, giáo dục
nh m nâng cao nhận thức và trách nhiệm BVMTcủa tổ chức, cá nhân, c ng ồng dân , nh t
là các doanh nghiệp.
Giải pháp về ầu t , t i hính v th tr ờng: Trong nền kinh tế th tr ờng việc các doanh
nghiệp t nhân th m gi ng y ng nhiều vào d ch vụ môi tr ờng là m t xu h ng t t yếu v i
quy mô các doanh nghiệp Hơn nữa, chủ tr ơng x h i hóa cơng tác BVMT ng y ng thu
h t ầu t ủa các khu vự t nhân Cho ến nay, khu vự n y th m gi ung ứng vào
nhiều lĩnh vực d ch vụ vệ sinh môi tr ờng v i nhiều mứ khác nhau. Nhờ , trong thời
gian qua m t số doanh nghiệp t nhân nghi n ứu, áp dụng m t vài công nghệ m i thu
Tăng ờng công tác quản l môi tr ờng tại ph ơng nh công tác quản lý và x lý
ch t thải tại ph ơng; công tác thu gom, vận chuyển, x lý ch t thải rắn; thực hiện việc thu
gom ch t thải ngay tại nguồn ể phục vụ tốt cho việc tái chế ch t thải; tăng ờng kiểm tra,
th nh tr á ơ sở, doanh nghiệp sản xu t ể có những hình thức x phạt thí h áng ối v i
những hành vi không thực hiện tốt nhiệm vụ BVMT và th ờng xuyên tuyên truyền, giáo dục
ý thứ BVMT ến v i ng ời dân và các doanh nghiệp hoạt ng sản xu t tại ph ơng.
Giải pháp về khoa học và công nghệ: Đẩy mạnh nghiên cứu khoa học, ứng dụng và
chuyển giao có hiệu quả các cơng nghệ m i, sản phẩm m i tạo ra ở trong n c vào các hoạt
ng thu lĩnh vực CNMT; khuyến khích áp dụng cơng nghệ, máy móc, thiết b , sản phẩm
BVMT tiên tiến, hiện ại phục vụ phát triển bền vững ngành CNMT;Gắn kết ch t chẽ các
hoạt ng nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ của các viện nghiên cứu, tr ờng ại học
v i các doanh nghiệp CNMT.
<b>Giải pháp về sử dụng năng lƣợng tái tạo: CTRSH em ủ hiếu khí ho c kỵ khí, sản </b>
phẩm của quá trình ủ n y l phân omposting v khí met n, ph ơng pháp n y khá phổ biến tại
á khu ô th l n nh H N i và TP. Hồ Chí Minh. Tuy nhiên, cần nguồn vốn l n v i hỏi
ầu t ồng b các hoạt ng, các hệ thống trong khu x l Đây l h ng phát triển r t tiềm
năng ủa Hậu Giang và cần có các giải pháp, chính sách hỗ trợ cụ thể cho ngành CNMT tỉnh.
<b>3.2. Kết luận và kiến nghị </b>
Ngành CNMT tại tỉnh Hậu Giang m i bắt ầu hình th nh, tuy h nh h ng cụ
thể nh ng v ng ng g p tí h ực khơng chỉ BVMT mà còn hứa hẹn nhiều tiềm năng
phát triển thành m t ngành v i doanh nghiệp và sản phẩm c thù cho tỉnh.Hiện tại, m t số
ngày thải ra 74.441,7 m3 n c thải sinh hoạt; 41.580,0 m3 n c thải công nghiệp; 1.240,0 m3
n c thải y tế; 728,06 t n ch t thải rắn sinh hoạt; 5.237,48 t n ch t thải rắn công nghiệp; và
8,37 t n ch t thải rắn y tế Đây l thá h thứ ũng l iều kiện thuận lợi ể ngành CNMT tại
tỉnh Hậu Giang phát triển thành m t ngành cơng nghiệp có khả năng ung p các công nghệ,
thiết b , d ch vụ, sản phẩm môi tr ờng phục vụ yêu cầu BVMT nh m x lý, kiểm sốt ơ
nhiễm, khắc phục suy thoái, hạn chế mứ gi tăng ô nhiễm và cải thiện ch t l ợng môi
tr ờng tại ph ơng v á vùng lân ận.
Dựa vào kết quả ánh giá diễn biến phát triển các ngành công nghiệp của tỉnh Hậu
Gi ng, trong t ơng l i Hậu Gi ng nh h ng ầu t phát triển á lĩnh vự s u: (i) t v n
môi tr ờng; (ii) Quan trắ môi tr ờng; (iii) Thiết kế, gia cơng, xây dựng các cơng trình khống
chế ơ nhiễm môi tr ờng; (iv) Tái chế ch t thải; (v) Năng l ợng sạch. Cá h ơng trình, dự án
ợ r ể thực hiện Quy hoạch phát triển ngành CNMT tại tỉnh Hậu Giang gồm: (i) Dự
án phát triển lĩnh vự t v n môi tr ờng; (ii) Dự án phát triển lĩnh vực quan trắ môi tr ờng;
(iii) Dự án li n qu n ến thiết kế, gia công, xây dựng các cơng trình khống chế ơ nhiễm mơi
tr ờng; (iv) Dự án li n qu n ến tái chế ch t thải; (v) Dự án liến qu n ến năng l ợng sạch;
(vi) Dự án li n qu n ến xây dựng cụm CNMT v á ơ sở tái chế môi tr ờng tập trung.Các
giải pháp ề xu t gồm: (i) Tổ chức, quản l v ơ hế hính sá h; (ii) Đầu t , t i hính v th
tr ờng; (iii) Khoa học và công nghệ; (iv) Hợp tác quốc tế và phát triển nguồn nhân lực; (v)
Truyền thông và nâng cao nhận thứ ; (vi) Tăng ờng thực hiện công tác quản lý tại a
ph ơng
Trong quá trình Quy hoạch phát triển ngành CNMT tại tỉnh Hậu Giang cần phải quan
tâm ến các v n ề sau: (i) Quá trình thực hiện cần ợc thực hiện từng c chắc chắn dựa
trên nền tảng sẵn ể ạt ợc mục tiêu phát triển ngành CNMT thành m t ngành kinh tế
quan trọng, có khả năng ung p các d ch vụ, công nghệ, thiết b môi tr ờng áp ứng nhu
<b>TÀI LIỆU THAM KHẢO </b>
<i>[1] B Xây dựng – B T i nguy n Môi tr ờng, Chiến lược Quốc gia về quản lý tổng hợp chất </i>
<i><b>thải rắn đến năm 2025 tầm nhìn đến năm 2050. </b></i>
[2] Chiến l ợc bảo vệ môi tr ờng quố gi ến năm 2010 v nh h ng ến năm 2020 ( n
hành theo Quyết nh số 256 2003 QĐ-TTg ngày 02/12/2003 của Thủ t ng Chính phủ).
[3] Đề án phát triển công nghiệp môi tr ờng Việt N m ến năm 2015, tầm nhìn ến năm 2025
(ban hành theo Quyết nh số 1030 QĐ-TTg ngày 20/07/2009 của Thủ t ng Chính phủ).
<i>[4] Võ Th Mỹ Hạnh (2011), Đánh giá hiện trạng và định hướng phát triển ngành Công </i>
<i>nghiệp môi trường tại vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, Luận văn thạ sĩ, Viện Tài nguyên </i>
<i>[5] Ngô Xuân Huy (2009), Nghiên cứu xử lý bùn ao nuôi tôm ở Trà Vinh theo hướng sản </i>
<i>xuất phân bón vi sinh, Luận văn thạ sĩ, Viện T i nguy n v Môi tr ờng, ĐH Quốc gia </i>
TP.HCM.
<i>[6] Phạm Th Khánh (2012), Đánh giá hiện trạng và dự báo nhu cầu phát triển ngành công </i>
<i>nghiệp môi trường tỉnh Long An đến năm 2015 tầm nhìn đến năm 2020 Luận văn thạ sĩ, </i>
Viện T i nguy n v Môi tr ờng, ĐH Quốc gia TP.HCM.
<i>[7] Nguyễn Th Mai Liên (2005), Nghiên cứu xác định hệ số phát thải chất thải rắn công </i>
<i>nghiệp c a một số ngành công nghiệp tại các khu vực Công nghiệp ở Đồng Nai phục vụ công </i>
<i>tác quản lý môi trường, Luận văn thạ sĩ, Viện Tài nguyên v Mơi tr ờng, TP.HCM. </i>
<i>[8] Chế Đình L (2008), Giáo trình mơn học Quản lý Mơi trường, Đại học quốc gia TP.Hồ </i>
Chí Minh – Viện T i nguy n v Mơi tr ờng.
<i>[9] Phùng Chí Sỹ (2002-2004), Phát triển công nghệ môi trường Việt Nam. </i>
<i>[10] Sở T i nguy n v Môi tr ờng tỉnh Hậu Giang (2010), Hiện trạng môi trường tỉnh Hậu </i>
<i>Giang 05 năm 2006-2010. </i>
<i>[11] Sở T i nguy n v Môi tr ờng tỉnh Hậu Giang (2010), Báo cáo giám sát môi trường tỉnh </i>
<i>Hậu Giang năm 2010. </i>
<i>[12] Sở T i nguy n v Môi tr ờng tỉnh Hậu Giang (2007), Báo cáo quy hoạch quản lý và bảo </i>
<i>vệ môi trường tỉnh Hậu Giang đến 2020. </i>
<i>[13] Lê Ngọc Tu n (2009), Nghiên cứu hiện trạng và dự báo khối lượng CTRCN-CTNH tại </i>
<i>TP.HCM đến năm 2020 Tạp chí phát triển KH&CN, 12(09). </i>
<i>[14] Ủy Ban Nhân Dân tỉnh Hậu Giang (2010), Dự thảo định hướng phát triển kinh tế xã hội </i>
<i>tỉnh Hậu Giang đến năm 2025. </i>
<b>Phản biện khoa học: TS. Hồ Kỳ Quang Minh </b>
<b>Đơn vị công tác: Trƣờng Đại học Sài Gòn </b>