Tải bản đầy đủ (.doc) (553 trang)

Giáo án ngữ văn 9 kì 1 soạn 5 hoạt động chi tiết 2020 mới nhất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.68 MB, 553 trang )

GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 HỌC KÌ 1, SOẠN THEO 5 HOẠT ĐỘNG CHI TIẾT,
CĨ BẢNG MƠ TẢ
Ngày soạn: 03/09/2020
Ngày dạy:

/09/2020
Bài 1- Tiết 1. Đọc- Hiểu văn bản
Phong cách Hồ Chí Minh
-Lê Anh Trà-

I. MỤC TIÊU: giúp Hs
1.Kiến thức:
- Học sinh thấy được một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời
sống và trong sinh hoạt
- Ý nghĩa của phong cách HCM trong việc giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc
- Đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua một đoạn văn cụ thể
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc và cảm thụ một văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội
nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn hoá dân tộc.
3. Phẩm chất: Từ lịng kính u tự hào về Bác, Hs có ý thức tu dưỡng, học tập, rèn
luyện theo gương Bác.
4. Năng lực: Phát triển các năng lực:
+ Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực sử
dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác,…
+ Năng lực chun biệt: Khả năng phân tích, tởng hợp vấn đề, tạo lập văn bản.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Lập kế hoạch dạy học, tài liệu, máy chiếu, tranh ảnh
minh họa...phiếu học tập.
2. Chuẩn bị của học sinh: Nghiên cứu bài học, chuẩn bị sản phẩm theo sự phân
cơng.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Mô tả phương pháp thực hiện chuỗi các hoạt động học trong bài học và kĩ thuật dạy học thực


hiện trong các hoạt động.

Tên hoạt động

Phương pháp thực hiện

Hoạt động khởi động

Nêu vấn đề, kĩ thuật động - Kĩ thuật đặt câu hỏi
não, thuyết trình.

Hoạt động hình thành - Dạy học giao dự án.
kiến thức
- Thuyết trình, vấn đáp.
Hoạt động luyện tập

Kĩ thuật dạy học

- Kĩ thuật đặt câu hỏi
- Kĩ thuật học tập hợp tác

- Dạy học nêu vấn đề và - Kĩ thuật đặt câu hỏi


2

giải quyết vấn đề.
Hoạt động vận dụng

- Đàm thoại, Dạy học nêu - Kĩ thuật đặt câu hỏi

vấn đề và giải quyết vấn
đề.

Hoạt động tìm tịi, mở - Dạy học nêu vấn đề và - Kĩ thuật đặt câu hỏi
rộng
giải quyết vấn đề
2. Tổ chức các hoạt động:
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
* Chuyển giao nhiệm vụ
- Gv: ? Trình bày những hiểu biết của em về Chủ tịch Hồ Chí Minh?
? Điều gì khiến em yêu quý và trân trọng Bác?
- Học sinh: tiếp nhận:
* Thực hiện nhiệm vụ
- Hs: nghe câu hỏi, trả lời miệng.
- Gv: quan sát, giúp đỡ Hs
- Dự kiến sản phẩm:
+ Hs có thể trình bày về tiểu sử, cuộc đời, sự nghiệp...
+ Lòng yêu nước, sự gần gũi, giản dị, tình yêu thiên nhiên, lòng lạc quan...
* Báo cáo kết quả:
Học sinh báo cáo kết quả trả lời của cá nhân.
* Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá lẫn nhau
- Giáo viên nhận xét, đánh giá:
Gv: Sống, chiến đấu, lao động và học tập và rèn luyện theo gương Bác Hồ vĩ đại
đã và đang là một khẩu hiệu kêu gọi thúc giục mỗi chúng ta trong cuộc sống hàng
ngày. Thực chất nội dung khẩu hiệu là động viên mỗi chúng ta hãy noi theo tấm
gương sáng của người, học tập theo gương sáng của Bác. Vậy vẻ đẹp văn hố của
phong cách Hồ Chí Minh là gì? Tiết học này chúng ta cùng tìm hiểu.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động của thầy và trò


Nội dung
I. Giới thiệu chung:

*Chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên: Dựa vào phần chuẩn bị theo dự án, em hãy:
1. Giới thiệu về tác giả Lê Anh Trà và xuất xứ của văn
2


3

bản?
2. Văn bản đề cập đến vấn đề gì? Viết theo phương thức
biểu đạt nào? Thuộc loại văn bản nào?
3. Nêu bố cục của văn bản? Nội dung của mỗi phần?
- Học sinh tiếp nhận
*Thực hiện nhiệm vụ
- Hs: nghe câu hỏi, trả lời miệng phần dự án đã chuẩn bị.
- Gv: quan sát, giúp đỡ Hs
- Dự kiến sản phẩm:

1. Tác giả: Lê Anh
1. Lê Anh Trà (1927 – 1999) quê xã Phổ Minh, huyện Trà
Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi, ngun viện trưởng viện văn
hố nghệ thuật VN, có nhiều cơng trình nghiên cứu về
văn hố VN và về Hồ Chí Minh.
2. Văn bản:
2. NDC: Vấn đề sự hội nhập với thế giới và bảo vệ bản
a. Xuất xứ, hồn

sắc văn hố dân tộc.
cảnh sáng tác, thể
- Phương thức biểu đạt: thuyết minh.
loại:
- Thuộc loại văn bản nhật dụng.
- Xuất xứ: trích từ
3. Bố cục:

“Phong cách Hồ Chí
+ Phần 1: Từ đầu đến “rất hiện đại”
Minh, cái vĩ đại gắn
-> Hồ Chí Minh với sự tiếp thu tinh hoa văn hoá với cái giản dị "
nhân loại.
- Chủ đề : Hội nhập
với thế giới và giữ gìn
+ Phần 2: Còn lại
-> Những nét đẹp trong lối sống của Hồ Chí Minh. bản sắc văn hố dân
tộc
*Báo cáo kết quả:
- Phương thức biểu
Học sinh báo cáo kết quả trả lời của cá nhân.
đạt: nghị luận, tự sự,
*Đánh giá kết quả
biểu cảm
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
b. Đọc, chú thích, bố
- Giáo viên nhận xét, đánh giá

cục


-> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng

- Đọc.
- Chú thích:
- Bố cục: 2 phần...

*Chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên :
1. Qua học lịch sử em hãy nêu tóm tắt hoạt động tìm

II. Đọc - Hiểu văn
bản:
1. Sự tiếp thu tinh
3


4

đường cứu nước của Bác Hồ tại nước ngoài

hoa văn hố nhân
2. Em hiểu gì về cuộc sống của Bác trong qng thời gian loại của Hồ Chí
Minh.
đó?
Theo em vì sao Bác có vốn tri thức sâu rộng như vậy?
Em có nhận xét gì về sự tiếp thu văn hố thế giới của
Bác?
- Học sinh tiếp nhận
*Thực hiện nhiệm vụ
- Hs: nghe câu hỏi, trả lời miệng.

- Gv: quan sát, giúp đỡ Hs
- Dự kiến sản phẩm:
1. Xuất dương 1911 đến tận năm 1941 Bác trở về nước
2. Đó là quãng thời gian đầy truân chuyên, Bác phải làm
nhiều nghề để kiếm sống và hoạt động
- Trong cuộc đời hoạt động CM đầy gian nan vất vả, chủ
tịch Hồ Chí Minh đã đi qua nhiều nơi, tiếp xúc với nhiều
nền văn hố từ phương Đơng tới phương Tây. Và đó cũng
là điều kiện để Người giao lưu tìm hiểu văn hoá các dân
tộc trên thế giới. Để hiểu nền văn hoá các nước , Bác cần
phải giao lưu với nhân dân các nước đó. Ngơn ngữ là
phương tiện rất quan trọng.

- Tiếp xúc với văn hoá
nhiều nước, nhiều
vùng trên thế giới cả
ở Phương Đông và
Phương Tây
- Nắm vững phương
tiện giao tiếp là ngơn
ngữ (nói và viết thạo
nhiều thứ tiếng nước
ngồi).

- Khơng phải ngẫu nhiên mà Bác có thể nói và viết thạo
nhiều thứ tiếng, đó là cả một q trình nỗ lực, tự giác học
tập. Bác vẫn làm việc và vẫn học, thậm chí Bác cịn viết
chữ ra tay, chân để có thể học cả trong lúc làm việc. Bởi
Bác biết rằng ngơn ngữ giúp ích cho việc học hỏi, trau
- Qua công việc, qua

dồi kiến thức được thuận lợi. “Đi đến đâu… uyên thâm.”
lao động mà học
- Như vậy trên nền tảng văn hoá dân tộc mà vẫn tiếp thu hỏi(làm nhiều nghề
những hình ảnh quốc tế. Người ln hội nhập với thế giới khác nhau), học hỏi ở
mà vẫn giữ được bản sắc dân tộc
mọi lúc, mọi nơi.
- HCM là người thơng minh, u lao động có năng lực - Có ý thức học hỏi và
văn hố, ham học hỏi, nghiêm túc trong tiếp cận văn hố, tìm hiểu đến mức sâu
có quan điểm rõ ràng về văn hố. Phải nói rằng, HCM là sắc,un thâm
người hội tụ đầy đủ những phẩm chất về bản lĩnh, ý chí
- Người tiếp thu một
của 1 người chiến sĩ cộng sản, là tình cảm cách mạng
cách có chọn lọc tinh
được nung nấu bởi lòng yêu nước thương dân và tinh
hoa văn hoá nhân loại
4


5

thần sẵn sàng quên mình vì sự nghiệp chung. HCM đã trở => Tạo nên một nhân
thành một nhân cách VN đẹp nhất mang truyền thống cách, một lối sống rất
phương Đông nhưng cũng rất mới rất hiện đại.
Việt Nam, rất phương
Đông nhưng cũng
*Báo cáo kết quả: Đại diện cặp đôi trả lời
đồng thời cũng rất
*Đánh giá kết quả
mới, rất hiện đại.
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá

- Giáo viên nhận xét, đánh giá
-> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
* Chuyển giao nhiệm vụ:
- Giáo viên:
? Từ nội dung em vừa tìm hiểu, hãy cho biết vẻ đẹp trong phong cách của Hồ
Chí Minh là gì?
- Học sinh: tiếp nhận:
* Thực hiện nhiệm vụ
- Hs: làm bài.
- Gv: Quan sát, giúp đỡ hs.
- Dự kiến sản phẩm: Sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống VH dân tộc và tinh
hoa văn hoá nhân loại
* Báo cáo kết quả: HS trả lời
* Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, đánh giá lẫn nhau
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG:
* Chuyển giao nhiệm vụ:
- Giáo viên:
? Em học tập được gì trong phong cách của Bác?
- Học sinh: tiếp nhận:
* Thực hiện nhiệm vụ
- Hs: trả lời.
- Gv: Quan sát, giúp đỡ Hs.
- Dự kiến sản phẩm: Hs có thể trả lời những bài học cụ thể về phong cách : ngôn
ngữ giao tiếp, ứng xử, trang phục, thưởng thức nghệ thuật....
* Báo cáo kết quả: HS lên bảng trình bày kết quả
5



6

* Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá lẫn nhau
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
-> Giáo viên chốt kiến thức
E. TÌM TỊI, MỞ RỘNG:
* Chuyển giao nhiệm vụ:
- Giáo viên: Tìm đọc và kể lại những câu chuyện về phong cách tiếp thu văn hóa
của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
- Học sinh: tiếp nhận
* Thực hiện nhiệm vụ
- Hs: sưu tầm, ghi chép.
- Gv: thu bài.
- Dự kiến sản phẩm:....
* Báo cáo kết quả: nộp bài
* Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá lẫn nhau
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.-> Giáo viên chốt kiến thức
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
....................................
Kí duyệt: 05/09/2020

6



7

Tuần 1:

Ngày soạn: 03/09/2020
Ngày dạy:

/09/2020

Bài 1- Tiết 2. Đọc- Hiểu văn bản
Phong cách Hồ Chí Minh
(Tiếp)

-Lê Anh Trà-

I. MỤC TIÊU: giúp Hs
1.Kiến thức:
- Học sinh thấy được một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời
sống và trong sinh hoạt
- Ý nghĩa của phong cách HCM trong việc giữ gìn bản sắc văn hố dân tộc
- Đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua một đoạn văn cụ thể
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc và cảm thụ một văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội
nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn hố dân tộc.
3. Phẩm chất: Từ lịng kính u tự hào về Bác, Hs có ý thức tu dưỡng, học tập, rèn
luyện theo gương Bác.
4. Năng lực: Phát triển các năng lực:
+ Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực sử
dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác,…
+ Năng lực chuyên biệt: Khả năng phân tích, tởng hợp vấn đề, tạo lập văn bản.
II. CHUẨN BỊ:

1. Chuẩn bị của giáo viên: Lập kế hoạch dạy học, tài liệu, máy chiếu, tranh ảnh về
mùa xuân Hà Nội...phiếu học tập.
2. Chuẩn bị của học sinh: Nghiên cứu bài học, chuẩn bị sản phẩm theo sự phân
cơng.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Mơ tả phương pháp thực hiện chuỗi các hoạt động học trong bài học và kĩ thuật dạy học thực
hiện trong các hoạt động.

Tên hoạt động

Phương pháp thực hiện

Kĩ thuật dạy học
7


8

Hoạt động khởi Nêu vấn đề, kĩ thuật động não, thuyết - Kĩ thuật đặt câu hỏi
động
trình.
Hoạt động hình - Dạy học nêu và giải quyết vấn đề.
thành kiến thức - Thuyết trình, vấn đáp.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi
- Kĩ thuật học tập hợp tác

Hoạt động
luyện tập


- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn - Kĩ thuật đặt câu hỏi
đề.

Hoạt động vận
dụng

- Đàm thoại, Dạy học nêu vấn đề và - Kĩ thuật đặt câu hỏi
giải quyết vấn đề.

Hoạt động tìm
tịi, mở rộng

- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn - Kĩ thuật đặt câu hỏi
đề

2. Tổ chức các hoạt động:
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
* Chuyển giao nhiệm vụ
- Gv: - Mở video lời ngâm thơ bài: Thăm cõi Bác xưa của nhà thơ Tố Hữu
? Cảm xúc của em khi nghe bài thơ này? Vì sao em có cảm nghĩ ấy?
- Học sinh: tiếp nhận:
* Thực hiện nhiệm vụ
- Hs: nghe câu hỏi, trả lời miệng.
- Gv: quan sát, giúp đỡ Hs
- Dự kiến sản phẩm:
Hs có thể trả lời ( xúc động, yêu thích, cảm phục, trân trọng...). Bài thơ giúp
em hiểu được nhiều hơn về lối sống cao đẹp của Người...
* Báo cáo kết quả:
Học sinh báo cáo kết quả trả lời của cá nhân.
* Đánh giá kết quả:

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá lẫn nhau
- Giáo viên nhận xét, đánh giá:
Gv:

“Tháp Mười đẹp nhất bông sen.
Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ”.

Đó là những lời ca hay nhất mà người Việt Nam ta nói về Người. Và các em
cũng hiểu đc vì sao Bác Hồ của chúng ta được ví như bơng sen giữa đồng Tháp
Mười, là người Việt Nam đẹp nhất trong những người Việt Nam đẹp nhất. Bởi Hồ
Chí Minh khơng chỉ là một nhà cách mạng vĩ đại của dân tộc mà Người còn là một
8


9

nhà văn hóa lỗi lạc của thế giới. Những nét đẹp trong phong cách văn hóa của
Người ln khiến ta thêm yêu mến và ngưỡng mộ. Trong giờ học hôm nay cơ cùng
các em tiếp tục tìm hiểu những nét đẹp trong phong cách của Người
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động của thầy và trò

Nội dung
I. Giới thiệu chung:

*Chuyển giao nhiệm vụ

II. Đọc hiểu văn bản:


- Giáo viên:

2. Nét đẹp trong lối
sống của chủ tịch Hồ
Chí Minh:

1. Là vị lãnh tụ những Hồ Chí Minh có nếp sinh hoạt
và làm việc như thế nào?
2. Em có cảm nhận gì về nếp sống và sinh hoạt của
Bác? Nhận xét về cách viết của tác giả?
- Học sinh tiếp nhận
*Thực hiện nhiệm vụ
- Hs: nghe câu hỏi, trả lời miệng phần dự án đã chuẩn
bị.
- Gv: quan sát, giúp đỡ Hs
- Dự kiến sản phẩm:
1. + Nơi ở, nơi làm việc
Nơi ở, nói làm việc đơn sơ: “chiếc nhà sàn nhỏ bằng
gỗ bên cạnh chiếc ao” như cảnh làng quê quen thuộc;
“chiếc nhà sàn đó cũng chỉ vẻn vẹn có vài phịng tiếp
khách, họp bộ chính trị, làm việc và ngủ”...
+ Trang phục

- Nơi ở nơi làm việc, nhỏ
bé, đơn sơ, mộc mạc
- Trang phục hết sức giản
dị
- Ăn uống đạm bạc với
những món ăn dân dã
bình dị


“bộ quần áo bà ba nâu, chiếc áo trấn thủ, đôi dép lốp
thô sơ”;
+ Ăn uống
“Cá kho, rau luộc, dưa ghém, cà muối, cháo hoa”....
+ Tài sản: một chiếc va li, vài bộ quần áo...
->lối sinh hoạt và nếp sống rất gần với nếp sống của
người làng quê
- Ngôn ngữ giản dị với những từ ngữ chỉ sơ lượng ít ỏi, =>Bác có lối sống giản
cách nói dân dã: chiếc , vài, vẻn vẹn
dị mà lại vơ cùng thanh
2. - >Bác có lối sống giản dị
cao và sang trọng.
GV: Chính lối sống giản dị này đã giúp Bác dễ gần gũi
9


10

tiếp xúc với mọi người. Không chỉ riêng Bác mà các
nhà hiền triết xưa như: Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh
Khiêm cũng vậy, thanh bạch, đạm bạc mà làm cho
người đời sau phải nể phục.
Cách viết của tác giả: Kết hợp kể và bình luận đan xen
nhau một cách tự nhiên.
*Báo cáo kết quả:đại diện nhóm trả lời
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
-> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng


III. Tổng kết:

*Chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên :
? Khái quát nội dung và nghệ thuật của văn bản?
- Học sinh tiếp nhận
*Thực hiện nhiệm vụ
- Hs: nghe câu hỏi, trả lời miệng.
- Gv: quan sát, giúp đỡ Hs
- Dự kiến sản phẩm:
+ Nội dung: Vẻ đẹp của phong cách Hồ Chí Minh là sự
kết hợp hài hồ giữa truyền thống văn hố dân tộc và
tinh hố văn hóa nhân loại, giữa thanh cao và giản dị.

1. Nghệ thuật:

+ Nghệ thuật: Dẫn chứng tiêu biểu có chọn lọc, có đan
xen thơ Ngyễn Bỉnh Khiêm để thấy được sự gần gũi 2. Nội dung:
của Bác với các bậc hiền triết.
Đối lập: Vĩ nhân mà hết sức giản dị, gần gũi; am hiểu
mọi nền văn hoá nhân loại mà hết sức dân tộc, hết sức
Việt Nam.
*Báo cáo kết quả:
Học sinh báo cáo kết quả trả lời của cá nhân.

*Ghi nhớ ( SGK)

*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá

- Giáo viên nhận xét, đánh giá
-> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng
10


11

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
* Chuyển giao nhiệm vụ:
- Giáo viên:
? Qua văn bản chúng ta thấy được tình cảm của tác giả với Bán, đó là tình cảm
gì?
- Học sinh: tiếp nhận:
* Thực hiện nhiệm vụ
- Hs: làm bài.
- Gv: Quan sát, giúp đỡ hs.
- Dự kiến sản phẩm:
- Sự kính trọng, khâm phục, biết ơn...
* Báo cáo kết quả: HS trả lời
* Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, đánh giá lẫn nhau
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG:
* Chuyển giao nhiệm vụ:
- Giáo viên:
? Hãy viết một đoạn văn ngắn (5-7 câu) nêu suy nghĩ của em về lối sống giản dị.
- Học sinh: tiếp nhận:
* Thực hiện nhiệm vụ
- Hs: trả lời.
- Gv: Quan sát, giúp đỡ Hs.

- Dự kiến sản phẩm:
+ Giản dị là gì
+ Giản dị có ý nghĩa như thế nào trong cuộc sống?
+ Chúng ta cần làm gì?
* Báo cáo kết quả: HS lên bảng trình bày kết quả
* Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá lẫn nhau
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
-> Giáo viên chốt kiến thức
E. TÌM TỊI, MỞ RỘNG:
* Chuyển giao nhiệm vụ:
11


12

- Giáo viên: những bài thơ, câu chuyện viết về lối sống giản dị của Bác Hồ
- Học sinh: tiếp nhận
* Thực hiện nhiệm vụ
- Hs: sưu tầm, ghi chép.
- Gv: thu bài.
- Dự kiến sản phẩm:....
* Báo cáo kết quả: nộp bài
* Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá lẫn nhau
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.-> Giáo viên chốt kiến thức
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................

......................................................................................................................................
.............................................
Kí duyệt: 05/09/2020

12


13

Tuần 1:

Ngày soạn: 03/09/2020
Ngày dạy:

/09/2020

Bài 1- Tiết 3: Tiếng Việt:
Các phương châm hôị thoại
I. MỤC TIÊU: giúp Hs
1.Kiến thức: Nắm được những hiểu biết cốt yếu về hai phương châm hội thoại:
phương châm về lượng, phương châm về chất.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết và phân tích được cách sử dụng phương châm về lượng, phương
châm về chất trong tình huống giao tiếp cụ thể
- Vận dụng phương châm về lượng, phương châm về chất trong hoạt động giao
tiếp
3. Phẩm chất: Ý thức suy nghĩ trước khi nói để giao tiếp đúng mục đích và đat
hiệu quả
4. Năng lực: Phát triển các năng lực:
+ Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực sử

dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác,…
+ Năng lực chuyên biệt: Khả năng phân tích, tởng hợp vấn đề, tạo lập văn bản.
13


14

II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Lập kế hoạch dạy học, tài liệu, máy chiếu...phiếu học
tập.
2. Chuẩn bị của học sinh: Nghiên cứu bài học, chuẩn bị sản phẩm theo sự phân
cơng.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Mô tả phương pháp thực hiện chuỗi các hoạt động học trong bài học và kĩ thuật dạy học thực
hiện trong các hoạt động.

Tên hoạt động
A. Hoạt
khởi động

Phương pháp thực hiện

động

Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề.

Kĩ thuật dạy học
- Kĩ thuật đặt câu hỏi

B. Hoạt động - Dạy học theo nhóm

- Kĩ thuật đặt câu hỏi
hình thành kiến - Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn - Kĩ thuật học tập hợp tác
thức
đề.
- Thuyết trình, vấn đáp.
C. Hoạt
luyện tập

động - Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn - Kĩ thuật đặt câu hỏi
đề.

D. Hoạt động vận - Đàm thoại, dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi
dụng
quyết vấn đề.
E. Hoạt động tìm - Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn - Kĩ thuật đặt câu hỏi
tòi, mở rộng
đề
2. Tổ chức các hoạt động:
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
* Chuyển giao nhiệm vụ
- Gv: Ở lớp 8 ta đã được học về hội thoại. Em hãy cho biết hội thoại là gì? Có khi
nào trong giao tiếp em khơng đạt được mục đích như mong muốn? Em có biết vì
sao như vậy khơng?
- Học sinh: tiếp nhận:
* Thực hiện nhiệm vụ
- Hs: nghe câu hỏi, trả lời miệng.
- Gv: quan sát, giúp đỡ Hs
- Dự kiến sản phẩm: hội thoại là nói đến giao tiếp...HS có thể trả lời có/ khơng.
HS có thể cịn lúng túng chưa thể lí giải đc rõ ràng
* Báo cáo kết quả:

14


15

Học sinh báo cáo kết quả trả lời của cá nhân.
* Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá lẫn nhau
- Giáo viên nhận xét:
Nói đến hội thoại là nói đến giao tiếp. Nói đến giao tiếp là ít nhất có người
nói/có người nghe hoặc người viết/người đọc.Trong giao tiếp có những quy định
tuy khơng được nói ra thành lời nhưng những người tham gia giao tiếp cần phải
tn thủ. Nếu khơng thì dù câu nói khơng mắc lỗi gì về ngữ âm, từ vựng và ngữ
pháp thì giao tiếp cũng sẽ khơng thành cơng. Những quy định đó được thể hiện qua
các phương châm hội thoại. Hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động của thầy và trị
*Chuyển giao nhiệm vụ

Nội dung
I. Phương châm về
lượng:

- Giáo viên :
1. VD1: Khi An hỏi học bơi ở đâu mà Ba trả lời ở dưới
nước thì câu trả lời có đáp ứng điều An muốn biết 1. Ví dụ:
khơng ? Vì sao? Cần phải trả lời như thế nào?
2. VD2: Theo em truyện gây cười ở chỗ nào (vì sao
truyện gây cười?).
3. Từ 2 VD trên có thể rút ra bài học gì về giao tiếp ?

- Học sinh tiếp nhận
*Thực hiện nhiệm vụ
- Hs: nghe câu hỏi, trả lời miệng.
- Gv: quan sát, giúp đỡ Hs
- Dự kiến sản phẩm:

2. Nhận xét:
1. - Câu trả lời của Ba không mang nội dung mà An cần
- Câu trả lời của Ba
biết. Vì lời hỏi và lời đáp không ăn khớp với nhau,
không mang nội dung
không hiểu nội dung câu hỏi.
mà An cần biết.
- Đúng ra Ba phải trả lờitập bơi ở sông, ở ao hay ở
- Truyện Lợn cưới, áo
hồ.
mới: gây cười vì các
2. - Vì: các nhân vật đều nói những điều khơng cần nói, nhân vật nói nhiều hơn
nói thừa như vậy cốt để khoe mẽ rằng tơi có lợn để cưới những gì cần nói
vợ, tơi có áo mới.
=> Cần nói cho có nội
3....
dung, nội dung lời nói
15


16

*Báo cáo kết quả: đại diện nhóm trả lời
*Đánh giá kết quả

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
-> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng

*Chuyển giao nhiệm vụ

phải đáp ứng yêu cầu
của cuộc giao tiếp,
không thiếu, không
thừa(phương châm về
lượng)
* Ghi nhớ: SGK
II. Phương châm về
chất:

- Giáo viên: hướng dẫn Hs đọc lại truyện cười Quả bí 1. Ví dụ:
khổng lồ và yêu cầu các em trả lời câu hỏi:
2. Nhận xét:
1. Truyện có điểm gì đáng cười? Truyện phê phán điều
gì?
2. Trong giao tiếp có điều gì cần tránh
- Học sinh tiếp nhận
*Thực hiện nhiệm vụ
- Hs: nghe câu hỏi, trả lời miệng.
- Gv: quan sát, giúp đỡ Hs
- Dự kiến sản phẩm:
1. - Cười ở tính khốc lác...

- Phê phán anh chàng
có tính nói khốc: quả

bí to bằng cái nhà

=>Đừng nói những điều
- Phê phán anh chàng có tính nói khốc:" quả bí to mà mình khơng tin là
bằng cái nhà"
đúng, hay khơng có
2....
bằng chứng xác thực
*Báo cáo kết quả: đại diện cặp đôi trả lời
(phương châm về chất)
*Đánh giá kết quả
*Ghi nhớ:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
-> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP:
* Chuyển giao nhiệm vụ:
- Giáo viên:
Bài 1:
? Phân tích lỗi trong câu.
Bài 2:
? Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống
16


17

Bài 3:
Đọc truyện, và trả lời.
? Người nói đã khơng tuân thủ phương châm hội thoại nào?

Bài 4:
? Giải thích vì sao mọi phải dùng cách nói như vậy?
Bài 5:
? Giải thích các thành ngữ và cho biết nó liên quan đến PCHT nào?
- Học sinh: tiếp nhận:
* Thực hiện nhiệm vụ
- Hs: trả lời.
- Gv: Quan sát, giúp đỡ Hs.
- Dự kiến sản phẩm:
Bài 1:
a. Thừa cụm từ nuôi ở nhà.
b. Thừa cụm từ có hai cánh.
Bài 2
a. ... nói có sách, mách...
b. ... nói dối
c. ... nói mị
d. ... nói nhăng nói cuội
e. ... nói trạng
Bài 3:
Người nói đã không tuân thủ phương châm về lượng (hỏi một điều rất thừa.)
Bài 4:a. Đơi khi người nói phải đùng những cách diễn đạt như: như tôi được biết
tôi tin rằng ; nếu tơi khơng lầm thì ; tơi nghe nói ; theo tơi nghĩ ; hình như là ...
Để đảm bảo tuân thủ phương châm hội thoại về chất. Người nói phải dùng những
cách nói trên nhằm bào cho người nghe biết tính xác thực của nhận định hay thơng
tin mà mình đưa ra chưa được kiểm chứng.
b. Đơi khi người nói dùng: như tơi đã trình bày, như mọi người đều biết. Những
cách nói này nhằm để đảm bảo phương châm về lượng. Mục đích có thể để nhấn
mạnh ý, hay chuyển ý, dẫn ý, người nói cần nhắc lại một nội dung nào đó đã nói
hay giả định là mọi người đã biết .
Bài 5:

Giải thích thành ngữ:
17


18

- Ăn đơm nói đặt: nói theo cách vu khống, đặt điều, bịa chuyện cho người khác
- Ăn ốc nói mị: nói khơng có căn cứ.
- Ăn khơng nói có: nói theo cách vu khống, bịa đặt.
- Cãi chày cãi cối: cố tranh cãi, nhưng khơng có lý lẽ thuyết phục, đúng đắn.
- Khua mơi múa mép: nói ba hoa, khốc lác.
- Nói dơi nói chuột: nói lăng nhăng linh tinh, không xác thực.
- Hứa hươu hứa vượn: hứa hẹn lấy lịng nhưng khơng thực hiện.
Các thành ngữ trên đều chỉ những trường hợp vi phạm phương châm về chất. Phải
tránh những cách nói, nội dung nói được chỉ ra trong các thành ngữ trên.
* Báo cáo kết quả: HS, đại diện nhóm lên bảng trình bày kết quả
* Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá lẫn nhau
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
-> Giáo viên chốt kiến thức
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG:
* Chuyển giao nhiệm vụ:
- Giáo viên:
? Hãy nêu một vài tình huống trong giao tiếp của bản thân mà ở đó em đã
không tuân thủ phương châm về lượng hoặc chất
- Học sinh: tiếp nhận:
* Thực hiện nhiệm vụ
- Hs: trả lời.
- Gv: Quan sát, giúp đỡ Hs.
- Dự kiến sản phẩm:

VD: - Mẹ em là giáo viên làm nghề dạy học.
- Tình huống học trị nói dối thày cơ/ con cái nói dối cha mẹ…
* Báo cáo kết quả: HS lên bảng trình bày kết quả
* Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá lẫn nhau
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
-> Giáo viên chốt kiến thức
E. TÌM TỊI, MỞ RỘNG:
* Chuyển giao nhiệm vụ:
18


19

- Giáo viên: ? Hãy sưu tầm những câu chuyện cười, hoặc những tình huống giao
tiếp trong cuộc sống mà ở đó người giao tiếp khơng tn thủ một trong hai phương
châm hội thoại trên?
- Học sinh: tiếp nhận
* Thực hiện nhiệm vụ
- Hs: sưu tầm, ghi chép.
- Gv: thu bài.
- Dự kiến sản phẩm:....
* Báo cáo kết quả: nộp bài
* Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá lẫn nhau
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.-> Giáo viên chốt kiến thức
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................

......................................................................................................................................
............
Kí duyệt: 05/09/2020

Tuần 1:

Ngày soạn: 03/09/2020
Ngày dạy:

/09/2020

Bài 1- Tiết 4: Tập làm văn:
19


20

Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh
I. MỤC TIÊU: giúp Hs
1.Kiến thức:
- Nắm được các phương pháp thuyết minh thường dùng
- Hiểu vai trò của một số biện pháp nghệ thuật ( BPNT) trong văn bản TM
2. Kĩ năng:
- Nhận ra các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong các văn bản TM;
- Vận dụng các các biện pháp nghệ thuật khi viết văn thuyết minh
3. Phẩm chất: Tinh thần tự giác , tích cực trong học tập.
4. Năng lực: Phát triển các năng lực:
+ Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực sử
dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác,…
+ Năng lực chuyên biệt: Khả năng phân tích, tởng hợp vấn đề, tạo lập văn bản.

II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Lập kế hoạch dạy học, tài liệu, máy chiếu...phiếu học
tập.
2. Chuẩn bị của học sinh: Nghiên cứu bài học, chuẩn bị sản phẩm theo sự phân
cơng.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Mô tả phương pháp thực hiện chuỗi các hoạt động học trong bài học và kĩ thuật dạy học thực
hiện trong các hoạt động.

Tên hoạt động

Phương pháp thực hiện

Kĩ thuật dạy học

Hoạt động khởi động

Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn - Kĩ thuật đặt câu hỏi
đề

Hoạt động hình - Dạy học theo nhóm
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
thành kiến thức
- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết - Kĩ thuật học tập hợp tác
vấn đề.
- Thuyết trình, vấn đáp.
Hoạt động luyện tập

- Dạy học theo nhóm, nêu vấn đề - Kĩ thuật đặt câu hỏi
và giải quyết vấn đề.


Hoạt động vận dụng

- Đàm thoại, Dạy học nêu vấn đề và - Kĩ thuật đặt câu hỏi
giải quyết vấn đề.

Hoạt động tìm tịi, - Dạy học nêu vấn đề và giải quyết - Kĩ thuật đặt câu hỏi
mở rộng
vấn đề
20


21

2. Tổ chức các hoạt động:
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
* Chuyển giao nhiệm vụ
- Gv: đưa 2 đoạn văn lên bảng phụ( 1đoạn có kết hợp BPNT + 1đoạn khơng):
Đoạn 1: Họ nhà Kim chúng tơi rất đơng. Ngồi kim khâu vải may áo, cịn có loại
kim dùng để thêu thùa, lại có kim khâu trong phẫu thuật, kim khâu giày, kim đóng
sách...Cơng dụng của kim là đưa chỉ mềm luồn qua các vật dày, mỏng để kết chúng
lại. Thiếu chúng tơi thì nhiều ngành sản xt gặpkhó khăn đấy!Nghe nói từ cuối
thế kỉ XVIII, một người Anh đã sáng chế ra máy khâu, nhưng máy khâu vẫn cứ phải
có kim thì mới khâu được!
Đoạn 2: Có nhiều loại Kim: kim khâu vải, kim dùng để thêu, lại có kim khâu
trong phẫu thuật, kim khâu giày, kim đóng sách...Cơng dụng của kim là đưa chỉ
luồn qua các vật để kết chúng lại. Thế kỉ XVIII, một người Anh đã sáng chế ra máy
khâu, nhưng máy khâu vẫn phải có kim thì mới khâu được.
1. Hs đọc và xác định kiểu văn bản chính của 2 đoạn văn trên
2. Em ấn tượng với cách viết của đoạn văn nào?Vì sao?

- Học sinh: tiếp nhận:
* Thực hiện nhiệm vụ
- Hs: nghe câu hỏi, trả lời miệng.
- Gv: quan sát, giúp đỡ Hs
- Dự kiến sản phẩm:
1. Văn bản thuyết minh
2. Đoạn 1 ấn tượng vì hấp dẫn cuốn hút hơn. Hoặc đoạn 2 vì ngắn gọn...
* Báo cáo kết quả:
Học sinh báo cáo kết quả trả lời của cá nhân.
* Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá lẫn nhau
- Giáo viên nhận xét:
Gv: Mỗi bạn có sự lựa chọn khác nhau nhưng chúng ta xem sự lựa chọn nào thỏa
đáng nhất. Câu trả lời sẽ được giải đáp trong bài học hôm nay. Gv ghi đầu bài
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động của thầy và trị
*Chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên :

Nội dung
I. Tìm hiểu việc sử
dụng một số biện
pháp
nghệ
thuật
21


22


1. Thế nào là văn bản thuyết minh?

trong văn bản thuyết
2. Qua đây ta thấy đặc điểm nổi bật của văn bản thuyết minh
minh khác các thể loại văn bản khác ở chỗ nào?
3. Em hãy kể tên các phương pháp thuyết minh đã học? 1.
Ôn tập văn bản
thuyết minh.
- Học sinh tiếp nhận
*Thực hiện nhiệm vụ
- Hs: nghe câu hỏi, trả lời miệng.
- Gv: quan sát, giúp đỡ Hs
- Dự kiến sản phẩm:
1. Văn bản thuyết minh: Là kiểu văn bản thông dụng
trong lĩnh vực đời sống nhằm cung cấp tri thức khách
quan về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân của các hiện
tượng và sự vật rong tự nhiên, xã hội bằng phương thức
trình bày, giới thiệu, giải thích.

* Đặc điểm của văn
bản thuyết minh:
- Chính xác, rõ ràng,
chặt chẽ, hấp dẫn...

- Cung cấp tri thức về
2. Qua đây ta thấy đặc điểm nổi bật của văn bản thuyết đặc điểm, tính chất của
minh khác các thể loại văn bản khác ở chỗ: Cung cấp tri sự việc, hiện tượng,...
thức (hiểu biết, khách quan về những sự vật hiện tượng,
vấn đề được chọn làm đối tượng để thuyết minh.
3. Các phương pháp thuyết minh đã học

Phương pháp định nghĩa, phân loại, nêu ví dụ, liệt kê, số
* Phương pháp TM :
liệu, so sánh.
Nêu định nghĩa, phân
*Báo cáo kết quả:
loại, nêu ví dụ, liệt kê,
Học sinh báo cáo kết quả trả lời của cá nhân.
số liệu, so sánh...
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
-> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng
*Chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên:
1. Nêu đối tượng của văn bản thuyết minh?
2. Chỉ ra biện pháp thuyết minh ở văn bản và nêu tác
dụng của việc sử dụng các biện pháp nghệ thuật?

2.
Viết văn bản
thuyết minh có sử
dụng một số biện
pháp nghệ thuật.
a. Ví dụ:

- Học sinh tiếp nhận
*Thực hiện nhiệm vụ
22



23

- Hs: nghe câu hỏi, trả lời miệng.
- Gv: quan sát, giúp đỡ Hs
- Dự kiến sản phẩm:
1. Thuyết minh vẻ đẹp kì lạ của Đá và Nước ở vịnh Hạ b. Nhận xét:
Long
- Thuyết minh về vẻ
2. + Tác giả sử dụng bút pháp miêu tả sinh động, sự liên đẹp của Đá và Nước ở
tưởng tưởng tượng về Nước và các đảo đá của Hạ Long Hạ Long.
+ Nhân hoá để tả các đảo đá: chúng là thập loại chúng - Tác giả sử dụng nghệ
sinh, là thế giới người, bọn người bằng đá hối hả trở về... thuật nhân hoá,so sánh,
kê,
tưởng
+ Tác dụng: Đá và Nước của Hạ Long sống động có liệt
tượng,liên tưởng, miêu
hồn,tạo nên sự thú vị của cảnh sắc,....
tả...
*Báo cáo kết quả: đại diện nhóm trả lời
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
-> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng

=>Tác dụng: Các biện
pháp nghệ thuật làm
cho đối tượng thuyết
minh nổi bật, sinh
động, hấp dẫn hơn.


GV: Thông thường, khi giới thiệu vẻ đẹp của Hạ Long
người ta thường nói đến độ rộng hẹp, bao nhiêu hịn đảo
lớn nhỏ, có bao nhiêu động đá, mang hình thù ra sao…
Cịn Ngun Ngọc giới thiệu Hạ Long với Đá và nước
đã đem đến cho du khách những cảm giác thú vị. Điều
đó chứng tỏ tác giả là người có sự quan sát kĩ ở các góc
độ và có sự tưởng tượng và liên tưởng tuyệt vời.
* Ghi nhớ: SGK
Như vậy để truyền được cảm xúc và sự thích thú về
sự kì lạ của Vịnh Hạ Long tới người đọc tác giả đã sử
dụng biện pháp tưởng tượng, liên tưởng, miêu tả, dùng
phép nhân
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP:
* Chuyển giao nhiệm vụ:
- Giáo viên:
Bài 1:
1. Văn bản có tính chất thuyết minh khơng? Vì sao?Tính chất thuyết minh được thể
hiện ở những điểm nào?
2. Bài thuyết minh sử dụng phương pháp gì?
3. Tác giả đã sử dụng biên pháp nghệ thuật nào?Tác dụng?
23


24

Bài 2:
1. Đoạn văn thuyết minh về đối tượng nào?
- Thuyết minh tập tính chim cú.
2. Phương pháp thuyết minh được sử dụng trong đoạn văn này?
- Phương pháp nêu định nghĩa.

3. Ngồi phương pháp trên tác giả cịn sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để thuyết
minh?
- Nghệ thuật kể chuyện
GV: Câu chuyện kể lại một ngộ nhận thời thơ ấu, sau lớn lên đi học mới có dịp
nhận thức lại sự nhầm lẫn cũ.
- Học sinh: tiếp nhận:
* Thực hiện nhiệm vụ
- Hs: trả lời.
- Gv: Quan sát, giúp đỡ Hs.
- Dự kiến sản phẩm:
Bài 1:
1. Đây là một văn bản thuyết minh vì đã cung cấp tri thức khách quan về loại ruồi
Thể hiện ở chỗ giới thiệu lồi ruồi có hệ thống: tính chất chung về họ, giống, lồi,
tập tính sinh sống, đẻ, đặc điểm cơ thể tác hại của lồi ruồi, ý thức phịng và diệt
ruồi...
2. Phương pháp định nghĩa, giải thích, liệt kê, nêu số liệu....
3. Nghệ thuật: Nhân hố, có tình tiết như một câu chuyện kể
Các biện pháp nghệ thuật có tác dụng, gây hứng thú cho bạn đọc nhỏ tuổi, vừa vui
vừa học
Bài 2:
1. Đoạn văn thuyết minh về tập tính của chim cú.
2. Phương pháp thuyết minh được sử dụng trong đoạn văn này: pp nêu định nghĩa.
3. Ngoài phương pháp trên tác giả còn sử dụng biện pháp nghệ thuật thuyết minh:
Nghệ thuật kể chuyện
Gv: Câu chuyện kể lại một ngộ nhận thời thơ ấu, sau lớn lên đi học mới có dịp
nhận thức lại sự nhầm lẫn cũ.
* Báo cáo kết quả: HS, đại diện nhóm lên bảng trình bày kết quả
* Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá lẫn nhau
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

24


25

-> Giáo viên chốt kiến thức
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG:
* Chuyển giao nhiệm vụ:
- Giáo viên: Viết một đoạn văn thuyết minh giới thiệu về cơng dụng của chiếc
nón lá Việt Nam trong đoạn văn có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật
- Học sinh: tiếp nhận:
* Thực hiện nhiệm vụ
- Hs: trả lời.
- Gv: Quan sát, giúp đỡ Hs.
- Dự kiến sản phẩm:…
* Báo cáo kết quả: HS lên bảng trình bày kết quả
* Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá lẫn nhau
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
-> Giáo viên chốt kiến thức
E. TÌM TỊI, MỞ RỘNG:
* Chuyển giao nhiệm vụ:
- Giáo viên:
nghệ thuật

? Hãy sưu tầm những văn bản thuyết minh có sử dụng biện pháp

- Học sinh: tiếp nhận
* Thực hiện nhiệm vụ
- Hs: sưu tầm, ghi chép.

- Gv: thu bài.
- Dự kiến sản phẩm:....
* Báo cáo kết quả: nộp bài
* Đánh giá kết quả:- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá lẫn nhau
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.-> Giáo viên chốt kiến thức
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
......................................................................................................................................
............
......................................................................................................................................
............
Kí duyệt:05/09/2020

25


×