Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (82.32 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU</b>
I.Tìm hiểu bài
1. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu
a) Ví dụ: SGK/92
<i> Chẳng bao lâu, tôi / đã trở thành một chàng dế thanh niên cường </i>
<i>tráng.</i>
Trạng ngữ CN VN (Tơ Hồi)
b) Nhận xét:
- Thành phần chính của câu: chủ ngữ, vị ngữ
=> Thành phần bắt buộc phải có mặt trong câu
- Thành phần phụ: Trạng ngữ
=> Thành phần khơng bắt buộc có mặt trong câu
* Ghi nhớ: SGK/92
2. Vị ngữ <i>( HS xác định vị ngữ trong SGK không cần ghi vở)</i>
a. Ví dụ: SGK/92 -93
3. Chủ ngữ (<i>HS xác định chủ ngữ trong SGK không cần ghi vở)</i>
a. Ví dụ: SGK/92 -93
b. Ghi nhớ: SGK/93
II. Luyện tập
Tập làm văn
<b>TẬP LÀM THƠ BỐN CHỮ</b>
<i>HS đánh dấu vào SGK trang 84 -85, không cần ghi vở các ví dụ sau:</i>
a.
<i>Mây lưng chừng hàng</i>
<i>Về ngang lưng núi</i>
<i>Ngàn cây nghiêm trang</i>
<i>Mơ màng theo bụi.</i>
→ Vần chân: Hàng – trang, Núi - bụi
b.
<i>Cháu đi đường cháu</i>
<i>Chú lên đường ra</i>
<i>Đến nay tháng sáu</i>
<i>Chợt nghe tin nhà</i>
→ gieo vần cách: cháu – sáu, ra - nhà
c.
Nghé hành nghé hẹ
Nghé chẳng theo mẹ
Thì nghé theo đàn
Nghé chớ đi càn
Kẻ gian nó bắt.
→ Vần liền: Hẹ - mẹ, đàn - càn
<i>HS ghi vào vở các nội dung sau:</i>
<i><b> I. Đặc điểm thơ bốn chữ</b></i>
- Mỗi câu có bốn tiếng
- Số câu khơng hạn định
- Thường ngắt nhịp 2/2
- Vần: Kết hợp vần chân và vần lưng, gieo vần liền hoặc vần cách.
- Xuất hiện nhiều trong tục ngữ, ca dao, đặc biệt là vè.
II. Tập làm thơ bốn chữ tại lớp