Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

Giáo án lớp 3 tuần 5 năm học 2019 2020 (3 cột)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (259.96 KB, 39 trang )

TUẦN 5
Ngày soạn: Ngày 5 tháng 10 năm 2019
Ngày giảng: Thứ 2 ngày 7 tháng 10 năm 2019
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
TIẾT 9: NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM (Trang 38)
(GDKNS + BVMT)
I. Mục tiêu:
- Hiểu ý nghĩa: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi; người dám nhận lỗi và
sửa lỗi là người dũng cảm; trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa.
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Biết kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
- u thích mơn học.
*GDKNS:
- Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân.
- Ra quyết định.
- Đảm nhận trách nhiệm.
*GDBVMT:
- Chi tiết: Việc leo rào của các bạn làm giập cả những cây hoa trong vườn. GD:
có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường, tránh những việc làm gây tác hại đến
cảnh vật xung quanh.
II. Đồ dùng dạy-học:
1. Giáo viên: Bảng phụ. Tranh minh hoạ trong Sách giáo khoa.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III.Phương pháp:
-Trình bày ý kiến cá nhân
-Thảo luận nhóm
- Quan sát – vấn đáp – phân tích – luyện tập
IV. Các hoạt động dạy học:
ND - TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học


A. Kiểm tra
- GV gọi HS đọc bài Ông ngoại - 2 HS thực hiện yêu cầu.
bài cũ:4p
trả lời câu hỏi về nội dung
truyện.
- GV nhận xét HS.
B. Dạy bài
mới:
- HS lắng nghe.
1. Giới thiệu
- GV giới thiệu bài.
- HS viết bài.
bài: 1p
- GV viết tên bài và yêu cầu
HSviết bài vào vở.
2. Luyện đọc:
35p


a) GV đọc
mẫu:

- Giáo viên đọc toàn bài - Gợi ý
cách đọc

- Hs nghe

*HD đọc từng
câu và phát
âm từ khó


- Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng
câu, GV sửa lỗi phát âm cho các
em.
- Luyện đọc từ khó: nứa tép, ô
quả trám, khoát tay, quả
quyết,....
- GV yêu cầu HS chia đoạn. GV
kết luận.

- Đọc nối tiếp từng câu,
luyện phát âm đúng các từ:
loạt đạn, buồn bã...
- HS luyện đọc từ khó.

* HD đọc từng
đoạn và giải
nghĩa từ

- Gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn
trước lớp, nhắc nhở HS ngắt
nghỉ hơi đúng, đọc đoạn văn với
giọng thích hợp.
- Luyện đọc câu dài, câu khó:
Vượt rào, / bắt sống lấy nó ! // chỉ những thằng hèn mới chui. –
Về thôi ! //
- GV nhận xét.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn lần
* Kết hợp với SGK giải nghĩa
từ mới.

* Đọc trong
nhóm
3.Tìm hiểu
bài: 10p

-Yêu cầu HS đọc từng đoạn
trong nhóm.
-Yêu cầu các nhóm thi đọc.
- GV nhận xét.
- Gọi một HS đọc lại cả câu
chuyện.
- Các bạn nhỏ trong chuyện chơi
chò trơi gì ? ở đâu ?
- Viên tướng hạ lệnh gì khi
không tiêu diệt được máy bay ?
- Việc leo hàng rào của các bạn
đã gây ra hậu quả gì ?
- Ai là người lính dũng cảm
trong chuyện này ? vì sao ?

- HS chia đoạn: 4 đoạn.
- HS đọc nối tiếp đoạn lần
1.
- Luyện đọc câu khó, câu
dài.
- Lớp nhận xét.

- Nối tiếp nhau đọc từng
đoạn trước lớp, giải nghĩa
từ: Thủ lĩnh, quả quyết,

nghiêm giọng, ô quả
trám,....
- Luyện đọc theo nhóm.
- HS thi đọc.
- Một HS đọc lại cả câu
chuyện.
- Các bạn nhỏ chơi trò
đánh trận giả trong vườn
trường
- Viên tướng hạ lệnh trèo
qua hàng rào vào vườn để
bắt sống nó
- Hàng rào đã bị đổ tướng
sĩ ngã đè lên luống hoa
mười giờ
- Chú lính đã chui qua lỗ
hổng dưới hàng rào lại là
người dũng cảm.Vì đã dám
nhận và sủa lỗi.


4. Luyện đọc
lại: 8P

- Em học được bài học gì từ chú
lính nhỏ trong bài.
+ Các em có khi nào dũng cảm
nhận lỗi và sửa lỗi như bạn nhỏ
trong truyện.
- Yêu cầu HS rút ra nội dung

câu chuyện.
- GVKL: Khi mắc lỗi phải dám
nhận lỗi và sửa lỗi; người dám
nhận lỗi và sửa lỗi là người
dũng cảm.
- Gọi HS đọc lại nội dung.

- Khi có lỗi cần dũng cảm
nhận lỗi
- Trả lời theo suy nghĩ của
bản thân.

- GV chọn đọc mẫu 1 đoạn
trong bài.
- GV đọc mẫu đoạn 4 trong bài.
- Yêu cầu HS chia nhóm, mỗi
nhóm 4 em tự phân vai để đọc
lại truyện.

- HS thực hiện yêu cầu

- Cho HS thi đọc đoạn.
- GV và lớp theo dõi bình chọn
bạn đọc hay nhất.

- HS rút ra nơi dung theo
cách hiểu của mình.

- Lớp đọc lại nội dung bài
CN, ĐT).


- Lắng nghe GV đọc mẫu.
- Các nhóm tự phân vai
(Người dẫn chuyện, người
lính nhỏ, viên tướng và
thầy giáo).
- 2 nhóm thi đọc lại truyện
theo vai.
- Bình chọn cá nhân nhóm
đọc hay.

KỂ CHUYỆN: 20p
1. GV nêu
nhệm vu:

- Dựa vào trí nhớ và các tranh
minh họa trong SGK để kể lại
từng đoạn của câu chuyện.

2. Hướng dẫn
HS kể theo
tranh:

- Cứ mỗi lượt kể là 4 em tiếp nối
kể lại 4 đoạn trong chuyện.
- Gọi HS xung phong kể lại 4
đoạn của câu chuyện.
- Theo dõi gợi ý nếu có HS kể
cịn lúng túng.
- Gọi HS xung phong kể lại toàn

bộ câu chuyện.
- Cùng lớp bình chọn bạn kể hay
nhất, tuyên dương.
- GV cùng cả lớp nhận xét.

- Lắng nghe GV nêu nhiệm
vụ của tiết học.
- Quan sát lần lượt 4 tranh,
dựa vào gợi ý của 4 đoạn
truyện, nhẩm kể chuyện
khơng nhìn sách.
- 4 em kể nối tiếp đoạn của
chuyện.
- 2 em xung phong kể lại
tồn bộ chuyện.
- Lớp theo dõi bình chon
bạn kể hay nhất.


4. Củng cớ –
dặn dị: 2p

- Qua câu chuyện em hiểu được

- Người dũng cảm là người

điều gì qua hành động của người dám nhận lỗi và sửa lỗi.
lính trẻ?
- Về nhà tập kể lại câu chuyện


- Thực hiện.

cho người thõn nghe.
*GDBVMT: Các em có đợc

- HS tr li

chơi các trò chơi làm ảnh
hởng đến cảnh quan của
sân trờng nh các bạn nhỏ
trong bài học không?
- GV nhắc nhở HS phải
biết bảo vệ quang cảnh
trờng lớp để tạo nên một
trờng học xanh sạch đẹp.
- Nhn xột tit hc.

- Lng nghe.

- Dặn về nhà học bài xem trước

- Học bài và xem trước bài

“Cuộc họp của chữ viết”.

mới.

=======================================
TOÁN
TIẾT 21: NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (có

nhớ)
(Trang 22)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ).
- Vận dụng giải bài tốn có một phép nhân.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. u thích học
tốn.
4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và
sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
*Bài tập cần làm: Làm BT 1 (cột 1, 2, 4), 2, 3.
II.CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng:
- GV: Phấn màu, bảng phụ.


- HS: SGK.
2. Phương pháp, kĩ thuật:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và
giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đơi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
ND – TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi
- Trò chơi: Xì điện thi đua - HS tham gia chơi.
động (5 phút): đọc thuộc bảng nhân 6.
- Tổng kết – Kết nối bài - Lắng nghe.

học.
- Mở vở ghi bài.
- Giới thiệu bài – Ghi đầu
bài lên bảng.
2. HĐ hình
* Phép nhân: 26 x 3
- Đọc phép tính nhân.
thành kiến thức - Viết lên bảng: 26 x 3 =? - Quan sát.
mới (15 phút): - Yêu cầu HS đặt tính theo - 1 HS lên bảng đặt tính, lớp đặt
cột dọc.
ra giấy nháp.
* Mục tiêu: HS
biết lµm tÝnh + Khi thực hiện phép nhân - Ta bắt đầu tính từ hàng đơn vị
này ta phải thực hiện tính sau o mi tớnh n hng chc.
nhân số có
hai chữ số víi từ đầu?
- Yêu cầu lớp suy nghĩ để - HS thảo luận nhóm đơi nêu
sè cã mét
thực hiện phép tính.
cách tính của nhóm mình
ch÷ sè (cã
nhí).
26 + 6 x 3 = 18 viết 8 nhớ 1.
X
3 + 3 x 2 = 6 thêm 1 bằng 7,
78 viết 7.
+ Vậy 26 nhân 3 bằng 78.
- GV nhắc lại cách thực - Học sinh nghe.
hiện.
* Phép nhân: 54 x 6.

- HS tiến hành tương tự
54 + 6 x 4 = 24, viết 4 nhớ 2.
X
như phần a.
6 + 6 x 5 = 30, thêm 2 bằng 32
324 viết 32.
+ Em có nhận xét 2 tích + Kết quả của phép nhân 26 x 3
của 2 phép nhân vừa thực = 78 (vì kết quả của số chục nhỏ
hiện.
hơn 10 nên tích có 2 chữ số).
+ Phép nhân 54 x 6 = 324. (Khi
nhân với số chục có kết quả lớn
hơn 10. Nên tích có 3 chữ số).
*GVKL: Đây là 2 phép - Học sinh nghe.
nhân có nhớ từ hàng đơn
vị sang chục nên cần lưu
ý…
Và: khi nhân với số chục


có kết quả lớn hơn 10 nên
tích có 3 chữ số.
2. HĐ thực
hành (15 phút):
* Mục tiêu: Biết
làm tính nhân số
có hai chữ số
với số có một
chữ số (có nhớ).
Vận dụng giải

bài tốn có một
phép nhân.

* Cách tiến hành:
(Cá nhân – cặp – lớp)
Bài 1 (cột 1, 2, 4):

- Học sinh đọc và làm bài cá
nhân.
- Yc hs thảo luận cặp tìm - Chia sẻ trong cặp.
kết quả
- Gọi hs chia sẻ trước lớp - Chia sẻ kết quả trước lớp:
- Gv quan sát, giúp đỡ HS
47 25 18 28 36 99
X
2 X3 X4 X 6 X 4 X3
94 75 72 168 144 297
- Giáo viên nhận xét, chốt
bài.
Bài 2:
- Gv quan sát, giúp đỡ HS - HS làm cá nhân.
- Yc hs thảo luận cặp tìm - Chia sẻ cặp đôi.
kết quả
- Gọi hs chia sẻ trước lớp - Chia sẻ kết quả trước lớp:
Tóm tắt.
1 tấm: 35 m.
2 tấm:? m.
Bài giải.
Cả hai tấm vải dài số mét là:
35 x 2 = 70 (m)

Đáp số: 70 m.
Bài 3:
- Yc hs thảo luận cặp tìm - HS làm cá nhân.
kết quả
- Gọi hs chia sẻ trước lớp - Chia sẻ cặp đôi.
- Gv quan sát, giúp đỡ HS - Chia sẻ kết quả trước lớp:
x: 6 = 12
x = 12 x 6
x= 72
x: 4 = 23
x = 23 x 4
x = 92
+ Vì sao tìm X trong phép - Vì X là số bị chia nên muốn tìm
tính này em lại làm tính X ta lấy thương nhân với số chia.
nhân?
+ Muốn tìm số bị chia - Muốn tìm số bị chia ta lấy số


chưa biết ta làm thế nào?

thương nhân với số chia.

3. HĐ ứng dụng - Về xem lại bài đã làm - Thực hiện theo yêu cầu của
(4 phút)
trên lớp. Trình bày lại bài giáo viên.
giải của bài 2
- Giáo viên đưa ra bài tập
có sử dụng phép nhân số
có hai chữ số với số có
một chữ số (có nhớ).

===============================
Tự nhiên và Xã hội
TIẾT 9: PHÒNG BỆNH TIM MẠCH (Trang 20)
(GDKNS)
I. Mục tiêu:
- Biết nguyên nhân của bệnh thấp tim.
- Biết được tác hại và cách đề phòng thấp tim ở trẻ em.
- u thích mơn học; rèn tính sáng tạo, tích cực và hợp tác.
* GDKNS:
- Rèn các kĩ năng: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin: Phân tích và xử lí thơng
tin về bệnh tim mạch thường gặp ở trẻ em. Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận
trách nhiệm của bản thân trong việc đề phòng bệnh thấp tim.
- Các phương pháp: Động não. Thảo luận nhóm. Giải quyết vấn đề. Đóng vai.
II. Đồ dùng dạy-học:
1. Giáo viên: Các hình minh hoạ trong Sách giáo khoa.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. Phương pháp:
- Quan sát – đàm thoại - luyện tập – thực hành...
IV. Các hoạt động dạy học
ND – TG
1. Ôn bài
cũ. 3p

Hoạt động dạy
- Em cần làm gì để phịng tránh
các bệnh đường hô hấp?
- Nhận xét HS.

2. Bài mới
2.1. Giới

- GV giới thiệu và viết tên bài.
thiệu bài. 2p

Hoạt động học
- HS thực hiện yêu cầu.

- HS viết tên bài vào vở.


2.2. Các
hoạt động.
HĐ 1: Kể
một số
bệnh tim
mạch. 13p

HĐ 2:
Đóng vai.
10p
- Nêu được
sự nguy
hiểm và
nguyên
nhân gây ra
bệnh thấp
tim ở trẻ
em.

- GV yêu cầu HS kể tên một số
bệnh tim mạch.

- GV ghi tên các bệnh về tim
của HS lên bảng.h mà các em
biết.
- GV giảng thêm cho HS kiến
thức về một số bệnh tim mạch.
- GV giới thiệu bệnh thấp tim:
là bệnh thường gặp ở trẻ em, rất
nguy hiểm.
Bước 1:
- GV yêu cầu HS quan sát hình
1, 2, 3 trong SGK trang 20 và
đọc các lời hỏi đáp của từng
nhân vật trong các hình.
Bước 2:
- GV yêu cầu HS thảo luận
trong nhóm các câu hỏi trong
SGV trang 40
+ ở lứa tuổi nào hay bị bệnh
thấp tim?
+ Bệnh thấp tim nguy hiểm như
thế nào?

- Mỗi HS kể tên một bệnh về
tim mạch.
+ Bệnh thấp tim, bệnh huyết
áp cao, bệnh xơ vữa động
mạch, nhồi máu cơ tim,...

- HS quan sát hình 1, 2, 3
trong SGK trang 20 và đọc

các lời hỏi đáp của từng nhân
vật trong các hình.
- Làm việc theo nhóm.

- Thấp tim là bệnh tim mạch
mà ở lứa tuổi HS thường mắc
- Bệnh này để lại di chứng
nặng nề cho van tim, cuối
cùng gây suy tim
+ Nguyên nhân gây bệnh thấp - Nguyên nhân dẫn đến bệnh
tim là gì?
thấp tim là do viêm họng,
viêm a-mi-đan kéo dài hoặc
viêm khớp cấp không được
chữa trị kịp thời, dứt điểm
Bước 3:
- Các nhóm xung phong đóng
- Các nhóm đóng vai.
vai dựa theo các nhân vật trong
các hình 1, 2, 3 trang 20 SGK
- Yêu cầu các HS khác theo dõi - HS theo dõi và nhận xét.
và nhận xét xem nhóm nào sáng
tạo và qua lời thoại nêu bật
được sự nguy hiểm và nguyên
nhân gây bệnh thấp tim.
Kết luận: - Thấp tim là một
bệnh về tim mạch mà ở lứa tuổi
HS thường mắc.
- Bệnh này để lại di chứng nặng
nề cho van tim, cuối cùng gây



HĐ 3: Thảo
luận nhóm.
10p
- Kể ra một
số cách đề
phịng bệnh
thấp tim.

3. Củng cớ
-dặn dị. 3p

suy tim.
- Ngun nhân dẫn đến bệnh
thấp tim là do bị viêm họng,
viêm a-mi đan kéo dài hoặc
viêm khớp cấp không được
chữa trị kịp thời, dứt điểm.
Bước 1:
- HS quan sát hình 4, 5, 6
- Yêu cầu HS quan sát hình 4, 5, trang 21 SGK, chỉ vào từng
6 trang 21 SGK, chỉ vào từng
hình và nói với nhau về nội
hình và nói với nhau về nội
dung và ý nghĩa của các việc
dung và ý nghĩa của các việc
làm trong từng hình đối với
làm trong từng hình đối với việc việc đề phịng bệnh thấp tim.
đề phịng bệnh thấp tim.

- Đại diện một số nhóm trình
Bước 2:
bày kết quả làm việc của
- GV gọi một số HS trình bày
nhóm mình.
kết quả làm việc theo cặp.
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn
thiện câu trả lời.
Kết luận: Để phòng bệnh thấp
tim cần phải: giữ ấm cơ thể khi
trời lạnh, ăn uống đủ chất, giữ
vệ sinh cá nhân tốt, rèn luyện
thân thể hằng ngày để không bị
các bệnh viêm họng, viêm a-miđan kéo dài hoặc viêm khớp
cấp,…
- Nhận xét tiết học, liên hệ thực - HS lắng nghe.
tiễn.
- Dặn học sinh về xem lại bài,
chuẩn bị bài sau.
====================================
Ngày soạn: Ngày 6 tháng 10 năm 2019
Ngày giảng: Thứ 3 ngày 8 tháng 10 năm 2019
TOÁN
TIẾT 22: LUYỆN TẬP (Trang 23)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ).
- Biết xem đồng hồ chính xác đến 5 phút.
2. Kĩ năng: Rèn tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ). Và kĩ

năng xem đồng hồ.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. u thích học
tốn.
4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và


sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,...
* Bài tập cần làm: Bài 1, 2 (a, b), 3, 4.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng:
- GV: Mơ hình đồng hồ có thể quay được kim chỉ giờ, kim chỉ phút.
- HS: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp, kĩ thuật:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề,
trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đơi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
ND – TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi
- Trò chơi: Đố bạn biết: - HS tham gia chơi.
động (4 phút): Giáo viên đưa ra bài tập để
học sinh tìm kết quả:
37 x 2;
x: 7 = 15.
+ Nêu cách thực hiện phép - HS trả lời.
nhân 37 x 2?
+ Nêu cách tìm Số bị chia
chưa biết?

- Kết nối kiến thức.
- Lắng nghe.
- Giới thiệu bài – Ghi đầu
bài lên bảng.
2. HĐ thực
Bài 1: (Cá nhân - Cặp
hành (28p):
đôi - Lớp)
* Mục tiêu: - Yc hs thảo luận cặp tìm - Học sinh làm bài cá nhân ra
Củng cố phép kết quả
vở.
nhân số có hai
- Đổi kiểm tra chéo, nhận xét.
chữ số với số - Gọi hs chia sẻ trước lớp - Chia sẻ kết quả trước lớp:
có một chữ số - Gv quan sát, giúp đỡ HS
49
27
57 18
64
X
X
X
X
X
(có nhớ). Biết
2
4
6
5
3

xem đồng hồ
98
108 342 90 192
chính xác đến 5 - Yêu cầu 2 HS vừa lên - HS nêu cách thực hiện phép
phút.
bảng nêu cách thực hiện tính của mình.
phép tính của mình.
*GV củng cố về cách thực - HS lắng nghe và ghi nhớ.
hiện phép nhân có hai chữ
số với số có một chữ số
(có nhớ).
Bài 2 (a, b): (Cá nhân Cặp đôi - Lớp)
- Học sinh làm bài cá nhân.
- Yc hs thảo luận cặp tìm - Đổi kiểm tra chéo, nhận xét.
kết quả
- Chia sẻ kết quả trước lớp:


- Gọi hs chia sẻ trước lớp
- Gv quan sát, giúp đỡ HS

38
27
53
45
X
X
X
2
6

4
5
76
162
212
225
- Cần chú ý đặt tính sao cho
+ Khi đặt tính cần chú ý đơn vị thẳng hàng đơn vị, chục
điều gì?
thẳng hàng chục.
- Thực hiện tính từ hàng đơn vị,
+ Thực hiện tính từ đâu?
sau đó đến hàng chục.
X

Bài 3a: (Cá nhân - Cặp
đôi - Lớp)
- Học sinh làm bài cá nhân.
- Yc hs thảo luận cặp tìm - Đổi kiểm tra chéo, nhận xét.
kết quả
- Chia sẻ kết quả trước lớp:
Tóm tắt:
- Gọi hs chia sẻ trước lớp
1 ngày: 24 giờ.
- Gv quan sát, giúp đỡ HS
6 ngày:? giờ.
Bài giải:
Cả 6 ngày có số giờ là.
24 x 6 = 144 (giờ)
Đáp số: 144 giờ.

- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 4: (Làm miệng)
- GVđọc từng giờ, gọi học - HS lên bảng thực hành quay
sinh lên bảng sử dụng mặt kim đồng hồ để chỉ đúng số giờ.
đồng hồ để quay kim đến
đúng giờ đó.
- Gv nhận xét.
3. HĐ ứng - Về xem lại bài đã làm
dụng (4 phút) trên lớp. Trình bày lại bài
giải của bài 3.
- Tìm các bài tốn có dạng
tương tự trong sách Tốn 3
để giải.
========================================
CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT)
TIẾT 9: NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM (Trang 41)
I. Mục tiêu:
- HS nắm được cách trình bày một đoạn văn: chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu đoạn
viết hoa và lùi vào hai ô, kết thúc câu đặt dấu chấm.
- Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thừc bài văn xi; khơng
mắc quá 5 lỗi trong bài. Làm đúng bài tập 2 b. Biết điền đúng 9 chữ và tên chữ
vào ô trống trong bảng.(BT3).
- Cẩn thận khi viết bài, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt.
II. Đồ dùng dạy-học:


1. Giáo viên: Bảng lớp viết nội dung BT 2 b.Bảng phụ kẻ bảng chữ và tên chữ ở
BT 3.
2. Học sinh: Bảng con, đồ dùng học tập.
III. Phương pháp:

- Hỏi đáp, luyện tập,
IV. Hoạt động dạy học:
ND – TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra: - Kiểm một số từ hs viết sai
- HS thực hiện yêu cầu.
3p
nhiều ở tiết trước.
- HS viết tên bài vào vở.
B. Bài mới:
35p
1.Giới thiệu
bài: 1P
2. HD HS
nghe - viết:
24P
a. HD chuẩn
bị

- Nhận xét, nhận xét chung.
- GV giới thiệu và viết tên bài.

- Gv đọc đoạn văn.
+ Vì sao bạn nhỏ gọi ơng

- HD HS viết

ngoại là người thầy đầu tiên?


- HS: vì ông dạy bạn nhỏ
học, dẫn đến xem trường,...

Nhận xét chính tả:

+ HS: có 3 câu.

+ Đoạn văn có mấy câu?

+ HS: các chữ đầu câu, đầu

Những chữ nào được viết hoa? đoạn.
- Luyện viết từ khó:
b. Đọc cho
HS viết
c. sốt lỗi
d. Chữa bài.
3. HD HS
làm bài tập:
10P

- HS viết bảng con.

+ Mời HS viết một số từ vào
bảng con.
- Đọc cho HS viết:

+ Viết bài đúng, trình bày

+ Nêu lại cách trình bày.


sạch đẹp.

+ Theo dõi, uốn nắn.
- Gv đọc lại bài.
- YC HS đổi chéo vở soát lỗi

- Nộp một số vở theo yêu cầu
của GV. Một số em còn lại


a. Bài 2 a
- Chữa 5-7 bài, nhận xét sửa đổi vở kiểm chéo lại lần nữa.
Điền vào chỗ sai cho HS
trống l hay n

- GV yêu cầu HS đọc đề.

- 1 HS đọc y/c của bài
- HS làm vào vở bài tập

- Gắn bảng phụ đã ghi sẵn bài
tập.
b. Bài 3:

- GV yêu cầu HS làm bài.

- 2 HS lên bảng chữa bài
Hoa lựu nở đầy một vườn
nắng

Lũ bướm vàng lơ đãng bay
qua

- GV nhận xét.
- HS làm bài.
- Gắn bảng phụ ghi BT3 – nêu - HS nghe
y/c BT 3.
- Cho HS làm 1 chữ mẫu trên
C. Củng cớ,
dặn dị: 2p

bảng (Làm trong VBT.
- Mời lên bảng điền.
- GV nhận xét, chữa bài.
- Cho HS tự nhẩm nhiều lần
để học thuộc 9 chữ trong
bảng.
- GV gọi HS đọc.

- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò chuẩn bị bài sau.
===============================
Buổi chiều
AN TỒN GIAO THƠNG
TIẾT 5: CON ĐƯỜNG AN TỒN ĐẾN TRƯỜNG (Tr.20)


I. Mục tiêu:
- HS biết tên đường xung quanh trường. Biết sắp xếp các đường theo thứ tự ưu
tiên về mặt an toàn

- HS biết các đặc điểm an toàn. kém an toàn của đường đi
- HS biết lựa chọn đường đến trường an tồn nhất.
- Có thói quen chỉ đi trên nhưngx con đường an toàn
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Các hình trong SGK
-HS: SGK - Vở ghi
III. phương pháp:
- Quan sát – đàm thoại – phân tích – thực hành
IV. Hoạt động dạy học:
ND - TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài - Khi đi bộ trên đường khơng - Đi sát mép đường, đi bên
cũ:(4p)
có vỉa hè, các em cần đi như phải.
2. Bài mới
thế nào?
2.1.Giới thiệu
-Trực tiếp- Ghi bảng
- Nhắc lại + ghi đầu bài
bài: (1p)
2.2.Hoạt động1: - Kể tên một số loại đường - HS thảo luận 3 nhóm ghi
(10p)
mà em biết. Miêu tả một số ra giấy
Đường phố an
đặc điểm của những con
tồn và kém an
đường đó?
tồn
- Theo em con đường đó an - Đánh dấu nhân vào đường

toàn hay nguy hiểm?
em cho là an tồn.
- Đại diện nhóm trình bày.
* GV dựa vào những đặc
điểm của những con đường
HS nêu để nhấn mạnh và bổ
sung.
2.3.Hoạt động2:
(8p)
Tìm con đường
an toàn

- GV treo tranh phóng to lên - HS lên bảng trình bày.
bảng
Giải thích tại sao lại chon
* Cần chọn con đường an đường đó.
tồn khi đi đến trương. Con
đường ngắn khơng phải là
con đường an toàn nhất

2.4.Hoạt động3:
(8p)
Lựa chọn con
đường an toàn
khi đi học

- Giới thiệu con đường từ - HS tự giới thiệu
nhà em tới trường qua những
đoạn đường nào an tồn và
đoạn đường nào chưa an

tồn?
- GV phân tích ý đúng, sai
- HS cùng đường có ý kiến
bổ sung


* KL: Khi đi học các em nên
chọn đường an toàn để đi.
* Ghi nhớ: Khi đi đến trường
em nên chọn đi trên con
đường an toàn. Như đường
thẳng, rộng, có vỉa hè, có
biển báo, đèn tín hiệu giao
thơng, có vạch đi bộ giữa
đường.
3. Củng cố, dặn - Thực hiện đi đường an tồn - HS đọc CN – ĐT
dị: (3p)
khi đi học.
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài học sau.
Ngày soạn: Ngày 6 tháng 10 năm 2019
Ngày giảng: Thứ 4 ngày 9 tháng 10 năm 2019
TẬP ĐỌC
TIẾT 10: CUỘC HỌP CỦA CHỮ VIẾT (Trang 44)
I. Mục tiêu:
- Hiểu nội dung bài: Tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng và câu nói chung;
trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa.
- Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu câu, đọc đúng các kiểu câu; bước đầu biết đọc
phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- u thích mơn học.

II. Đồ dùng dạy-học:
1. Giáo viên: Bảng phụ. Tranh minh hoạ trong Sách giáo khoa.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập
III. Phương pháp:
- Quan sát - vấn đáp – phân tích – luyện tập
IV. Hoạt động dạy học:
ND – TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng - 4 HS đọc
bài cũ: 3p
và TLCH bài “ Ai có lỗi”.
CH: Nêu ND bài?
- 1 HS nêu
- GV nhận xét
B. Bài mới:
35p
1. Giới thiệu - Nêu mục tiêu bài
- HS theo dõi, nhắc lại đề bài
bài:1p
- GV ghi bài lên bảng
2.Luyện
đọc:13p
a) GV đọc
- GV đọc mẫu. Giọng đọc hơi - HS theo dõi


mẫu


nhanh, chú ý giọng của nhân
vật.

b) Luyện đọc
và giải nghĩa
từ:
* Đọc từng
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp lần
câu và giải
1
nghĩa từ:
- GV đưa từ khó lên bảng:
Lấm tấm, lắc đầu,...
- YC HS đọc tiếp nối lần 2
- Nhận xét
* Đọc đoạn - GV hướng dẫn HS chia làm
và giải nghĩa 4 đoạn; yêu cầu HS đọc từng
từ:
đoạn
- Yêu cầu luyện đọc lời chữ
A. Nêu cách ngắt, nghỉ hơi
cho đúng

- Mỗi HS đọc 1 câu tiếp nối
hết bài lần 1
- HS đọc (Cá nhân, nhóm)
- HS đọc tiếp nối lần 2

- HS chú ý ngắt giọng đúng
các dấu chấm, dấu phẩy và

khi dọc lời nhân vật. Đọc
đúng các kiểu câu
“ Thưa các bạn! Hôm nay
chúng ta họp....Đi đôi giày da
trên trán lấm tấm mồ hôi”
- YC 4 HS đọc nối tiếp đoạn - 4 HS nối tiếp đọc 4 đoạn lần
lần 2
2, lớp theo dõi SGK

* Đọc theo
nhóm

- Đọc trong N4
- Tổ chức thi đọc theo nhóm

3. Hướng
dẫn tìm hiểu
bài:10p

- Gọi HS đọc bài trước lớp
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1
CH: Các chữ cái và dấu câu
họp bàn chuyện gì?

- HS đọc bài nhóm 4
- Các nhóm thi đọc nối tiếp

- 1 HS đọc to bài trước lớp
- HS đọc thầm đoạn 1
...bàn việc giúp đỡ bạn

Hồng, vì bạn này không biết
cách dùng dâú câu nên đã viết
những câu văn rất kì quặc
- Yêu cầu HS đọc tiếp đoạn - HS đọc đoạn còn lại
còn lại
CH: Cuộc họp đã đề ra cách ..đề nghị anh dấu chấm mỗi
gì để giúp đỡ bạn Hồng?
khi Hồng định chấm câu thì
nhắc lại Hoàng đọc lại câu
văn lần nữa
- GV: Đây là cuộc họp vui - HS theo dõi
nhưng viết theo trình tự cuộc
họp thơng thường. Chúng ta
cùng tìm hiểu trình tự một
cuộc họp
- GV chia lớp thành những - HS thảo luận nhóm 4


4. Lụn đọc
lại:10p

nhóm nhỏ thảo luận:
+ Tìm những câu văn thể hiện - Đọc thầm lại bài tập đọc,
đúng diễn biến cuộc họp
trao đổi, tìm những câu văn
trong bài thể hiện diễn biến
a) Nêu mục đích cuộc họp?
cuộc họp
+ Hơm nay chúng ta họp để
b) Nêu tình hình của lớp?

tìm cách giúp đỡ em Hồng
+ Hồng khơng biết chấm
câu. Có đoạn văn em viết thế
này: “ Chú lính bước vào đầu
chú. Đội chiếc mũ sắt dưới
chân. Đi đôi giày da trên trán
c) Nguyên nhân dẫn đến tình lấm tấm mồ hơi.”
hình đó?
+ Tất cả là do Hồng chẳng
bao giờ để ý đến dấu câu.
d) Nêu cách giải quyết?
Mỏi tay chỗ nào, cậu ta chấm
chỗ ấy.
+ Từ nay, mỗi khi Hoàng định
e) Giao việc cho mọi người? đặt dấu chấm câu Hoàng phải
đọc lại câu văn một lần nữa.
+ Anh dấu chấm yêu cầu
Hoàng đọc lại câu văn một lần
- Yêu cầu HS trình bày
nữa trước khi Hồng định
chấm câu.
- GV nhận xét đánh giá, đưa - Đại diện nhóm trình bày kết
ra đáp án đúng
quả thảo luận
- Yêu cầu lớp đọc lại đáp án - Các nhóm khác bổ sung
đúng
- GV chốt lại ý nghĩa của bài: - HS đọc lại nội dung câu 3
Tầm quan trọng của dấu
chấm nói riêng và câu nói - Hs nhắc lại ND bài
chung.

(được thể hiện dưới hình thức
khôi hài). Đặt câu sai sẽ làm
sai lạc nội dung khiến câu và
đoạn văn rất buồn cười
- Tổ chức luyện đọc theo
nhóm.
- Luyện đọc theo nhóm 4 HS.
- Yêu cầu HS đọc lại bài theo
hình thức phân vai.
- Các nhóm luyện đọc theo
- Tổ chức cho các nhóm thi
hình thức phân vai.
đọc lại bài.
- Các nhóm tham gia thi luyện
- Nhận xét, tuyên dương.
đọc theo hình thức phân vai.
- Lớp nhận xét, bình chọn
- Gọi HS nêu nội dung chính nhóm đọc phân vai hay nhất.


C. Củng cớ
dặn dị: 2p

của bài.
- Nhận xét tiết học
- Học sinh ghi nhớ trình tự
- Chú ý
cuộc họp thơng thường và
chuẩn bị bài sau: “Bài tập làm
văn”.

==============================
TOÁN
TIẾT 23: BẢNG CHIA 6 (Trang 24)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Bước đầu thuộc bảng chia 6. Biết vận dụng trong giải toán có lời
văn (có một phép chia 6).
2. Kĩ năng: Củng cố bảng chia 6, củng cố mối quan hệ của phép nhân và phép
chia.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh đam mê Tốn học.
4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và
sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,...
* Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng:
- GV: Các tấm bìa, mỗi tấm có gắn 6 chấm tròn.
- HS: SGK.
2. Phương pháp, kĩ thuật:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đơi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
ND - TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. HĐ khởi
- Trò chơi: Truyền điện: - HS tham gia chơi.
động (3 phút): Giáo viên tổ chức cho học
sinh thi đua đọc thuộc
bảng nhân 6.
- Học sinh mở sách giáo khoa,

- Kết nối kiến thức - Giới trình bày bài vào vở.
thiệu bài mới và ghi đầu
bài lên bảng.
2. HĐ hình * Cách tiến hành:
thành
kiến Việc 1: Lập bảng chia 6:
thức mới (13 - Gắn 1 tấm bìa có 6 chấm - Quan sát.
phút)
trịn lên bảng và hỏi.
* Mục tiêu:
+ Lấy 1 tấm bìa có 6 - 6 lấy 1 lần bằng 6.
Dựa vào bảng
chấm tròn. Vậy 6 lấy 1 lần
nhân 6 để lập
được mấy?
bảng chia 6 và
+ Hãy viết phép tính - Viết phép tính: 6 x 1 = 6.
thuộc bảng chia tương ứng với 6 được lấy
6.
1 lần bằng 6?
+ Trên tất cả các tấm bìa - Có 1 tấm bìa.


có 6 chấm tròn, biết mỗi
tấm có 6 chấm tròn. Hỏi
có bao nhiêu tấm bìa?
+ Hãy nêu phép tính để
tìm số tấm bìa?
+ Vậy 6 chia 6 được mấy?
- Viết lên bảng 6: 6 = 1 và

yêu cầu HS đọc phép
nhân, phép chia vừa lập
được.
- Gắn lên bảng 2 tấm bìa
và nêu bài tập:
Mỗi tấm bìa có 6 chấm
trịn.
+ Hỏi 2 tấm bìa như thế
có tất cả bao nhiêu chấm
tròn?
+ Hãy lập phép tính để
tìm số chấm trịn có trong
cả hai bìa?
+ Tại sao em lại lập được
phép tính này?

- Phép tính 6: 6 = 1 (tấm bìa).
- 6 chia 6 bằng 1.
- Đọc.
6 nhân 1 bằng 6.
6 chia 6 bằng 1.

- Mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn.
Vậy 2 tấm bìa như thế có 12
chấm trịn.
- Phép tính 6 x 2 = 12.

- Vì mỗi tấm bìa có 6 chấm
tròn lấy 2 tấm bìa tất cả. Vậy 6
được lấy 2 lần, nghĩa là 6 x 2.

+ Trên tất cả các tấm bìa - Có tất cả 2 tấm bìa.
có 12 chấm tròn, biết mỗi
tấm bìa có 6 chấm tròn.
Hỏi có tất cả bao nhiêu
tấm bìa?
+ Hãy lập phép tính để - Phép tính 12: 6 = 2 (tấm
tìm số tấm bìa mà bài toán bìa).
yêu cầu.
+ Vậy 12 chia 6 bằng
mấy?
- 12 chia 6 bằng 2.
- Viết lên bảng phép tính
12: 6 = 2, sau đó cho cả - Đọc phép tính:
lớp đọc 2 phép tính nhân, 6 nhân 2 bằng 12.
chia vừa lập được.
12 chia 6 bằng 2.
+ Em có nhận xét gì về
phép tính nhân và phép - Phép nhân và phép chia có
tính chia vừa lập?
mối quan hệ ngược nhau: Ta
lấy tích chia cho thừa số 6 thì
- Tương tự như vậy dựa được thừa số kia.
vào bảng nhân 6 các em - HS làm vào vở, vài HS nêu
lập tiếp bảng chia 6.
tiếp các phép tính trong bảng
Việc 2: Học thuộc bảng chia 6.


chia 6:
- GV cho HS đọc bảng

chia 6
+ Yêu cầu HS tìm điểm
chung của các phép tính
chia trong bảng chia 6.
+ Có nhận xét gì về các số
bị chia trong bảng chia 6.

- Cả lớp đọc đồng thanh bảng
chia 6.
- Các phép chia trong bảng
chia 6 đều có dạng một trong
số chia cho 6.
- Đọc dãy các số bị chia 6, 12,
+ Có nhận xét gì về kết 18,…và rút ra kết luận đây là
quả của các phép chia dãy số đếm thêm 6, bắt đầu từ
trong bảng chia 6?
6.
- Các kết qủa lần lượt là: 1, 2,
3, …, 10.
- HS tự đọc nhẩm để học thuộc
lòng bảng chia 6
- Thi đọc thuộc lịng trong cặp,
nhóm.
- Đại diện các nhóm thi đọc
thuộc lòng trước lớp.
- GV nhận xét, đánh giá,
chuyển HĐ
3. HĐ thực
hành (16 phút)
* Mục tiêu:

Củng cố bảng
chia 6, củng cố
mối quan hệ của
phép nhân và
phép chia.

* Cách tiến hành: Cá
nhân - Cặp đôi – Lớp
Bài 1:
- Gọi hs đọc đề bài
- HS đọc đề bài
- YC hs làm bài trong N2
- HS làm bài cá nhân.
- Chia sẻ kết quả trong cặp.
- Gọi hs lên bảng chia sẻ - Báo cáo kết quả trước lớp:
kết quả
42: 6 = 7 24: 6 = 4
30: 6 =
- GV quan sát, giúp đỡ hs 5 ….
Bài 2:
- Gọi hs đọc đề bài
- HS làm bài cá nhân.
- YC hs làm bài trong N2
- Chia sẻ cặp đôi.
- Gọi hs lên bảng chia sẻ - Chia sẻ trước lớp:
kết quả
6x4 = 24 6 x2 = 12 6 x5 = 30
- GV quan sát, giúp đỡ hs
24:6 = 4 12:6 = 2 30:6 = 5
24:4 = 6 12:2 = 6 30:5 = 6

+ Khi đã biết 6 x 4 = 24 - Khi đã biết 6 x 4 = 24 có thể


có thể ghi kết quả của 24:
6 và 24: 4 được không vì
sao?
- Các trường hợp khác
tương tự.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 3:
- Gọi hs đọc đề bài
- YC hs làm bài trong N2

ghi ngay 24: 6 = 4 và 24: 4 =
6, vì nếu lấy tích chia thừa số
này thì sẽ được thừa số kia.

- HS làm việc cá nhân, thảo
luận cặp đôi để thống nhất kết
- Gọi hs lên bảng chia sẻ quả, sau đó chia kết kết quả
kết quả
trước lớp:
- GV quan sát, giúp đỡ hs
Bài giải:
Mỗi đoạn dây đồng dài là.
- Giáo viên nhận xét, đánh
48: 6 = 8 (cm)
giá.
Đáp số: 8cm.
3. HĐ ứng - Đọc thuộc bảng chia chia - Thực hiện theo yêu cầu của

dụng (2 phút): 6.
giáo viên.
- Giáo viên đưa ra bài tập
có sử dụng bảng chia 6.
============================
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT 5: SO SÁNH (Trang 42)
I. Mục tiêu
- Nắm được một kiểu so sánh mới: so sánh hơn kém (Bài tập 1).
- Nêu được các từ so sánh trong các khổ thơ ở Bài tập 2. Biết thêm từ so sánh
vào những câu chưa có từ so sánh (Bài tập 3, Bài tập 4).
- u thích mơn học.
II. Đồ dung dạy-học:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy-học:
ND - TG
1. Ôn bài cũ.
3p

HOẠT ĐỘNG DẠY
- Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu học sinh lên bảng
làm bài tập.
- Nhận xét bài cho HS.

HOẠT ĐỘNG HỌC
- HS thực hiện

2. Bài mới

2.1. Giới thiệu - GV giới thiệu và viết tên bài. - HS viết tên bài vào vở.
bài. 2p
MT: HS biết tên
bài
2.2. Bài mới.
- Tổ chức thảo luận nhóm.
- 01 HS đọc yêu cầu.


32p
- Bài tập 1: 8p
MT: Tìm được
các hình ảnh so
sánh.

- Giao việc: Yêu cầu các nhóm - Thảo luân nhóm đơi
dùng bút chì gạch dưới các
- Trao đổi cùng bạn và
hình ảnh so sánh.
hồn thành nội dung bài
tập.
- Đại diện vài nhóm trình
bày kết quả trước lớp.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét, kết luận: phân biệt - Tiếp nối nhau phát biểu
so sánh bằng và so sánh hơn
trước lớp:
kém trong mỗi ý.
+ Hai sự vật được so sánh
+ Cách so sánh cháu khoẻ hơn với nhau ông và cháu, hai

ông và ông là buổi trời chiều
sự vật này khơng ngang
có gì khác nhau? Hai sự vật
bằng nhau.
được so sánh với nhau trong
+ Từ hơn chỉ sự hơn kém;
mỗi câu là ngang bằng nhau
từ là chỉ sự ngang nhau.
hay hơn kém nhau?
+ Sự khác nhau về cách so
- HS xếp hình a thành hai
sánh 2 câu này do đâu tạo
nhóm vào vở bài tập.
nên?
- Tiếp nối nhau trình bày
- Yêu cầu HS xếp các hình a
miệng trước lớp.
so sánh trong bài 1 thành 2
- Lớp nhận xét, bổ sung.
nhóm:
So sánh bằng So sánh kém
Cháu khoẻ
hơn ơng
nhiều
Ơng là buổi
trời chiều
Cháu là
ngày rạng
sáng
Trăng khuya

sáng hơn đèn
Những ngơi
sao thức
chẳng bằng
mẹ đã thức
vì con.
Mẹ là ngọn
gió của con
suốt đời.

hơn kém
ngang bằng
ngang bằng

hơn kém
hơn kém

ngang bằng

- Nhận xét chữa sai.


- Bài 2: 8p
MT: Tìm được
các từ so sánh.

- Bài 3: 8p
MT: HS phát
hiện được các
sự vật được so

sánh.

- Bài 4: 8p
MT: Mở rộng
thêm kiến thức
cho HS

3. Củng cố dặn dị: 2p

- Gọi HS đọc u cầu BT.
- Tìm từ so sánh trong các khổ
thơ?
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt
lại lời giải đúng.
Câu a: hơn - là - là
Câu b: hơn, câu c chẳng bằng,
là.
Gọi hs đọc yêu cầu BT.
- Tìm hình ảnh so sánh.
- GV mời HS lên bảng gạch
dưới những sự vật được so
sánh.
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt
lại lời giải đúng:
Quả dừa - đàn lợn con nằm
trên cao.
Tàu dừa - chiếc lược chải vào
mây xanh.
Gọi hs đọc u cầu bài tập.
- HS có thể tìm nhiều từ so

sánh thay cho dấu gạch nối.
- Cả lớp, GV nhận xét, chốt
lại.
Quả dừa: như, như là, tựa, tựa
như,......
Tàu dừa: như, là, như là, tựa
như,........

- 1 HS đọc.
- 3 HS lên bảng gạch dưới
các từ so sánh.
- Cả lớp víết vào vở.

- 1 HS đọc, cả lớp đọc
thầm.
-1 HS làm bài vào sách.

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập
-HS lên bảng điền nhanh
các từ so sánh, làm bài vào
vở.

- Nhận xét giờ học
- Dặn dò bài sau

========================================
ĐẠO ĐỨC
TIẾT 5: Tự làm lấy việc của mình (tiết 1) (Tr.9)
I.Mục tiêu:
- Kể được một số việc mà HS lớp 3 có thể tự làm lấy.

- Nêu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình.
- Biết tự làm lấy những việc của mình ở nhà và ở trường.
* HSKG hiểu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình trong cuộc sống
hàng ngày.
- HS có thái độ tự giác, chăm chỉ thực hiện công việc của mình.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Vở bài tập đạo đức
- HS: Vở bài tập - Vở ghi


III. Phương pháp:
- Đàm thoại - thảo luận - thực hành luyện tập.
IV. Hoạt động dạy học:
ND - TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
1. Bài cũ (3p)
? Em cảm thấy như thế nào
khi thực hiện đúng lời hứa
với người khác?
- Nhận xét,đánh giá
2. Bài mới:32p
2.1 Giới thiệu - Giới thiệu bài trực tiếp, ghi
bài. (1p)
đầu bài lên bảng.
2.2 Nội dung:
31p
* Hoạt động 1
Xử lí tình
huống. (10p)
Bài 1:

- GV nêu tình huốnh cho hs
tìm cách giải quyết: Gặp bài
tốn khó Và loay hoay mãi
mà vẫn chưa giải được, thấy
vậy An đưa bài đã giải sẵn
cho bạn chép. Nếu là Đại em
sẽ làm gì khi đó?
- KL: Trong cuộc sống ai
cũng có cơng việc của mình
và mỗi người ai cũng phải tự
làm lấy việc của mình.
HĐ2.Thảo luận
nhóm (10p)
- Bài tập 2:
- Gọi HS đọc yc
- u cầu hs thảo luận nhóm
đơi

HĐ3: Xử lí tình
huống: 7p
Bài 3

- Gv nêu tình huống:

HOẠT ĐỘNG HỌC
- 2 hs nêu
- Em cảm thấy rất vui và hài
lòng với việc làm của mình.
- Nghe, nhắc lại và ghi đầu
bài vào vở.


- 2-3 hs nêu cách giải quyết.
- HS nhận xét phân tích cách
ứng xử đúng

- Một học sinh đọc yêu cầu
- Các nhóm độc lập thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày
trước lớp, các nhóm cịn lại
nhận xét bổ sung:
+ Tự làm lấy việc của mình
là cố gắng làm lấy cơng việc
của bản thân mà không dựa
dẫm vào người khác.
+ Tự làm lấy việc cuả mình
giúp cho em mau tiến bộ và
khơng làm phiền người khác.
- Học sinh suy nghĩ tìm cách
giải quyết


- Khi Việt đang cắt hoa giấy
chuẩn bị cho cuộc thi " Hái
hoa dân chủ " tuần tới của
lớp thì Dũng đến chơi Dũng
bảo Việt: Tớ khéo tay bạn để
tớ làm, cịn cậu giỏi tốn cậu
làm hộ tớ. Nếu em là Việt
em có đồng ý khơng? Vì sao


- Học sinh lần lượt nêu cách
xử lý của mình hoặc có thể
chơi trị chơi sắm vai.
- Học sinh cả lớp có thể
tranh luận nêu cách giải
quyết khác.
Ví dụ: đề nghị bạn Dũng là
sai. Hai bạn tự làm lấy việc
của mình. Vì cứ làm hộ bạn
như vậy thì khơng bao giờ
bạn biết làm
3. củng cố- dặn - Hướng dẫn thực hành: - Lắng nghe
dị (4p)
Hằng ngày tự làm lấy việc
của mình.
- VN sưu tầm những tấm - Lắng nghe
gương biết tự làm lấy việc
của mình.
====================================
Ngày soạn: Ngày 7 tháng 10 năm 2019
Ngày giảng: Thứ 5 ngày 10 tháng 10 năm 2019
TOÁN
TIẾT 24: LUYỆN TẬP (Trang 25)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết nhân, chia trong phạm vi bảng nhân 6, bảng chia 6.
- Vận dụng trong giải tốn có lời văn (có một phép chia 6).
- Biết xác định

1

của một hình đơn giản.
6

2. Kĩ năng: Rèn KN nhân, chia trong phạm vi bảng nhân 6, bảng chia 6.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. u thích học
tốn.
4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và
sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,...
*Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, 3, 4.
II.CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng:
- GV: Phiếu học tập.
- HS: SGK, bảng con.
2. Phương pháp, kĩ thuật:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và
giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đơi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:


×