Tải bản đầy đủ (.pdf) (56 trang)

Giáo án lớp 3 tuần 13 năm học 2019 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (733.22 KB, 56 trang )

Giáo án lớp 3 - Tuần 13
Thứ hai ngày 26 tháng 11 năm 2019
Buổi sáng
Tiết 1: CHÀO CỜ

Tiết 3: TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
TIẾT 37+38: NGƯỜI CON CỦA TÂY NGUYÊN
I. Mục tiêu:
A. Tập đọc:
1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa
đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống thực dân Pháp; trả lời được các câu hỏi
trong sách giáo khoa.
2. Kĩ năng: Bước đầu biết thể hiện tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại. Kể
lại được một đoạn của câu chuyện.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
* Học sinh HTT kể được một đoạn câu chuyên bằng lời của một nhân vật.
B. Kể chuyện:
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
- HS yêu thích kể chuyện.
*QP&AN: Chuyện ca ngợi tinh thần chiến đấu mưu trí sáng tạo của các dân tộc Việt
Nam trong kháng chiến bảo vệ tổ quốc
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bảng phụ. Tranh minh hoạ trong Sách giáo khoa.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
68
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ: Đọc bài Cảnh đẹp non sơng.
Nêu nội dung chính


B. Bài mới:
Tập đọc
1.Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
2. Luyện đọc
a. GV đọc mẫu, diễn cảm.

- Lắng nghe
- Đọc thầm theo GV.

b. Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
ngữ.
* Đọc từng câu:
- Viết bảng từ: bok, hướng dẫn HS đọc
Yêu cầu HS tiếp nối đọc từng câu đến hết bài.
? Qua những câu văn các bạn vừa đọc những từ
ngữ nào bạn phát âm chưa chính xác

- Đọc tiếp nối từng câu
- Tìm từ khó và đọc theo HD của GV

- Luyện đọc từ khó
* Đọc từng đoạn trước lớp.
? Bài văn gồm mấy đoạn
- Cho HS chia đoạn (Theo SGK)
- Mời HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong bài.
- 3HS đọc tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
- Cho HS đọc nhóm đơi

- Học nhóm đơi
- 1 HS đọc đoạn 1.

69
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


+ 1 HS đọc đoạn 1.

- Thực hiện theo YC của GV

+ Cả lớp đọc đồng thanh phần đầu đoạn 2.

- 1 HS đọc

+ Một HS đọc đoạn còn lại.
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài :

- HS đọc đọan 1 cả lớp theo dõi bài.

* Yêu cầu HS đọc thầm bài và TLCH

-…… dự Đại hội thi đua.

+ Anh Núp được tỉnh cử đi đâu?

- HS đọc thầm đoạn 2, trả lời

* Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2

- Đất nước mình bây giờ rất mạnh, mọi

+ Ở Đại Hội về, anh Núp kể cho dân làng biết người (Kinh, Thượng, gái, trai, già trẻ)

đều đoàn kết đánh giặc, làm rẫy giỏi.
những gì?
- Núp mời lên kể chuyện làng Kơng Hoa,
sau khi nghe Núp kể về thành tích chiến
đấu của dân làng, nhiều người chạy lên,
+ Chi tiết nào cho thấy Đại Hội rất khâm phục đặt Núp trên vai, cơng kênh đi khắp nhà.
thành tích của dân làng Kơng Hoa?
- HS đọc thầm đoạn 3, trả lời
-. . .1 cái ảnh Bok Hồ vác cuốc đi làm
rẫy, 1bộ quần áo bằng lụa của Bok
Hồ,1cây cờ có thêu chữ, 1huân chương
cho cả làng, 1 huân chương cho Núp.

* Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3
+ Đại Hội tặng dân làng Kơng Hoa những gì?

- Mọi người xem món q ấy là những
tặng vật thiêng liêng nên “rửa tay thật
sạch” trước khi xem cầm lên từng thứ,
coi đi, coi lại, coi đến mãi nửa đêm.

+ Khi xem những vật đó, thái độ của mọi người ra
sao?
70
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


*GV giảng thêm: Điều đó cho thấy dân làng Kơng - Lắng nghe và đọc theo hướng dẫn của
Hoa rất tự hào về thành tích của mình.


GV

* QP&AN: Chuyện ca ngợi tinh thần chiến đấu - 2 HS thi đọc diễn cảm đoạn3.
mưu trí sáng tạo của các dân tộc Việt Nam trong - 3 HS thi đọc 3 đoạn của bài.
kháng chiến bảo vệ tổ quốc
4 .Luyện đọc lại
- Đọc diễn cảm đoạn 3 và hướng dẫn HS đọc
Giọng chậm rãi, trang trọng, cảm động.
- Cho 2 HS thi đọc đoạn 3.
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau thi đọc 3 đoạn

- 1 HS đọc yêu cầu
- HS kể theo lời của nhân vật trong
truyện.

- Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt.
Kể chuyện

- HS theo dõi

a. Xác định yêu cầu:

- HS chọn vai, suy nghĩ về lời kể.

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.

- Nhập vai anh Núp kể lại câu chuyện

- GV chọn 1 đoạn cho HS kể về Người con của theo lời của anh Núp.
Tây Nguyên.

b. GV kể mẫu:

- Từng cặp HS kể chuyện.

- GV nhắc HS.

- HS thi kể trước lớp.

+ Có thể kể theo lời anh Núp, anh Thế, 1 người * HS khá , giỏi kể được một đoạn câu
dân làng Kông Hoa song cần chú ý: ngưới kể cần chuyên bằng lời của một nhân vật
xưng “tơi” nói lời của 1 nhân vật từ đầu đến cuối

- Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể đúng
71

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


câu chuyện.

kể hay nhất.

c. Kể theo nhóm:
d. Kể trước lớp:

+ Câu chuyện trên ca ngợi anh hùng Núp
và dân làng Kơng Hoa đã lập nhiều thành
tích trong kháng chiến chống thực dân
Pháp


+ GV cùng HS nhận xét, bình chọn bạn kể đúng
kể hay nhất.
C. Củng cốDặn dò:
- Câu chuyện trên ca ngợi ai? Ca ngợi về điều gì?

- Giáo dục HS: Lòng tự hào về tinh thần chiến đấu
chống giặc ngoại xâm của nhân dân ta.
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân cùng
nghe.
- Học bài, chuẩn bị bài: Cửa Tùng
- Nhận xét tiết học.

Buổi chiều
Tiết 1: TOÁN
TIẾT 61: SO SÁNH SỐ BÉ BẰNG MỘT PHẦN MẤY CỦA SỐ LỚN

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
72
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


2. Kĩ năng : Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1; Bài 2; Bài 3 (cột a, b).
3. Thái độ: u thích mơn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ :
+ Muốn biết số lớn gấp mấy lần số bé ta làm như + Bảng con: 42 gấp mấy lần 7? , 56 gấp

thế nào?

mấy lần 8?

- Nhận xét
B. Các hoạt động chính
1. Nêu ví dụ và bài tốn về sánh số bé bằng một
phần mấy số lớn
a) Ví dụ.
- Đưa ra ví dụ như trong Sách giáo khoa
- Hướng dẫn: trước hết ta tìm xem đoạn CD dài - Lắng nghe và quan sát:
gấp mấy lần đoạn AB.
A
C

2 cm

B 6 cm
D

- u cầu HS nêu phép tính để tìm
- Chốt lại: Độ dài đoạn thẳng CD gấp 3 lần độ

- 2 HS nêu phép tính 6 : 2= 3 ( lần )
73

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


dài đoạn AB. Ta nói rằng độ dài đoạn thẳng AB - Lắng nghe

bằng 1/ 3 độ dài đoạn thẳng CD.
b) Bài toán.
- Yêu cầu HS đọc bài toán.
- Muốn biết tuổi con bằng một phần mấy tuổi của - HS đọc đề bài tốn.
mẹ ta phải tìm gì
- Trả lời theo các câu hỏi
- Vậy tuổi của con bằng một phần mấy tuổi của
Tìm tuổi mẹ gấp mấy lần tuổi con
mẹ?
-> 30 : 6 = 5 (lần)
1/ 5 HS trả lời hồn thiện bài tốn

- Gọi 1 HS lên bảng giải
- Chốt lại cách giải như trong Sách giáo khoa
+ Muốn biết số bé bằng một phần mấy số lớn ta

- 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào nháp

làm như thế nào?
2. Thực hành:
*Bài 1: Viết vào ô trống
- Mời HS đọc yêu cầu của bài.
- Mời HS đọc dòng đầu tiên của bảng.
- Cho HS quan sát bài mẫu

- HS đọc yêu cầu bài.

- Hướng dẫn HS cách làm bài mẫu

- HS đọc.


- Mời 2 HS lên bảng làm bài

- quan sát bài mẫu

+ Muốn biết số lớn gấp mấy lần số bé ta làm như - Theo dõi
thế nào?

- 2 HS lên bảng làm bài

Để tìm số bé bằng một phần mấy số lớn ta dựa - Cả lớp làm bài vào SGK
vào đâu?

74
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


*Bài 2: Toán giải
- Mời HS đọc đề bài.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
- Gọi 1 HS lên bảng sửa bài.

- HS đọc đề bài.

+Bài toán thuộc dạng nào?

- Làm bài vào vở

*Bài 3* (học sinh HTT làm cả 3 cột): Số ô - 1 HS lên bảng sửa bài.
vuông màu xanh bằng 1 phần mấy số ô vuông

màu trắng?
- Mời HS đọc yêu cầu đề bài.
- Cho HS nêu cách làm
- Gọi 3 HS lên bảng thi làm nhanh

- HS đọc yêu cầu đề bài.

- Nhận xét, chốt lại.

- 1 HS nêu

C. Củng cố dặn dò:
+ Nêu cách tìm số bé bằng một phần mấy số lớn?
- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

Tiết 2

- 3 HS lên bảng làm.
- Cả lớp nhận xét bài của bạn.

THỦ CÔNG
TIẾT 12: CẮT, DÁN CHỮ I, T ( Tiết 2)

I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Biết cách kẻ, cắt, dán chữ I, T.
2. Kĩ năng: Kẻ, cắt, dán được chữ I, T. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ
dán tương đối phẳng.
* Với HS khéo tay: Kẻ, cắt, dán được chữ I, T. Các nét chữ thẳng và đều nhau. Chữ dán
phẳng.
75

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


3. Thái độ: u thích gấp hình.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Mẫu chữ I, T cắt đã dán và mẫu chữ I, T cắt từ giấy màu hoặc giấy
trắng có kích thước lớn, để rời chưa dán. Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ I, T. Giấy thủ
công, kéo, hồ, bút màu …
2. Học sinh: Giấy thủ công các màu, giấy trắng làm nên, kéo, hồ dán.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
- Kiểm tra đồ dùng môn học.
B . Bài mới:
*Hoạt động 1. Nêu lại thao tác kẻ, gấp,
cắt chữ I, T.
+ Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại và - bước 1: kẻ chữ I, T.
thực hiện các thao tác kẻ, gấp, cắt chữ I, T.
- bươc 2: cắt chữ T.
+ Giáo viên nhận xét và nhắc lại các bước
- bước 3: dán chữ I, T.
kẻ, cắt, dán chữ I, T theo quy trình
4. Thực hành.
*Hoạt động 1. Thực hành
+ Trong khi học sinh thực hành, giáo viên
quan sát, uốn nắn, giúp đỡ những học sinh
còn lúng túng để các em hoàn thành sản + Học sinh thực hành kẻ, cắt, dán chữ I, T.
phẩm.
+ Giáo viên nhắc nhở dán chữ cho cân đối
và miết cho phẳng.
*Hoạt động 2. Trưng bày sản phẩm

76
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


+ Giáo viên tổ chức cho học sinh.

+ Giáo viên khen ngợi những học sinh có + Học sinh trưng bày sản phẩm và nhận xét sản
sản phẩm đẹp để khích lệ khả năng sáng tạo phẩm.
của học sinh.

+ Lớp bình chọn, nhận xét.

+ Giáo viên đánh giá sản phẩm thực hành
của học sinh.
C. Củng cố dặn dò:
+ Giáo viên nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần
thái độ học tập và kết quả thực hành của
học sinh.
+ Dặn dò học sinh giờ học sau chuẩn bị
giấy thủ công, kéo, hồ, nháp để học “Cắt,
dán chữ H, U”.

Tiết 3

GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP
TIẾT 13: GIÁO DỤC AN TỒN GIAO THƠNG:
KĨ NĂNG ĐI BỘ VÀ QUA ĐƯỜNG AN TOÀN

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức : - Giúp hs biết cách đi bộ an tồn trên đường giao thơng .Biết qua đường

an tồn cho bản thân khi đi học , đi chơi
2. Kỹ năng : - Hs phân biệt được những điều kiện an toàn và kém an toàn của con
đường khi đi bộ và qu dường

77
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


3. Thái độ : - Có ý thức tham gia và biết cách tuyên truyền vận động mọi ngời chấp
hành luật giao thông đường bộ
II. Quy mô, địa điểm, thời lượng, thời điểm hoạt động:
- Quy mô: Tổ chức theo quy mô lớp
- Địa điểm: Lớp 3A
- Thời lượng: 30 – 35 phút
III. Tài liệu và phương tiện:
- Vở bài tập rèn luyện kĩ năng sống lớp 3
IV. *Chuẩn bị:
a. Đối với GV:
GV chuẩn bị một số thông về những đoạn đường an toàn và kém an toàn
b. Đối với HS:
Hs quan sát kĩ con đường từ nhà đến trường ( Xác định những vị trí khơng an tồn trên
đường và nêu cách phòng tránh
V. Tiến hành hoạt động:
1. Khởi động
- Học sinh hát tập thể.
2. Diễn biến hoạt động
1. Hoạt động 1 : Kĩ năng đi bộ
- Gv cho hs kể lần lượt con đường từ nhà em đến trường - Hs nêu
Từ nhà em đến trường em đi qua con đờng nào ?
? Em có hay đi bộ đến trường không?

? Em thường đi bộ những đâu
78
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


? Khi đi bộ trên trên đường giao thông em thường đi
như thế nào

- Hs nêu

? Đã lần nào em cảm thấy bị nguy hiểm không
Gv chốt nội dung hoạt động 1 ; Đi sát lền bên phải ( đi - Hs nêu
bộ trên vỉa hè)
1. Hoạt động 2 : Qua đường an toàn
? Khi qua đương trên đường giao thông em thường qua
đường như thế nào
? Đã lần nào em cảm thấy bị nguy hiểm khi qua đường
không
* Gv chốt nội dung hoạt động 2; Quan sát cả hai phía - Hs nêu
khi qua đường phải đảm bảo an tồn khơng có các
phương tiện tham gia giao thơng đến gần mới qua
đường. ( qua đường trên phần đường quy định khi qua

- Hs nêu

đường)
Gv chốt và yêu cầu hs nhắc lại .
C. Kết thúc hoạt động:
- Hs nhắc lại những điều cần ghi nhớ khi đi bộ và qua
đường .

- Giáo viên tuyên dương tinh thần, thái độ học tập của
cả lớp, nhắc nhở các em nắm vững luật An tồn giao
thơng và thực hiện thật tốt.
Dặn hs vận dụng vào thực tế .

Thứ ba ngày 27 tháng 11 năm 2019
Buổi sáng

79
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


Tiết 1

TOÁN
TIẾT 62: LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
2. Kĩ năng : Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1; Bài 2; Bài 3; Bài 4.
3. Thái độ: u thích mơn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ
- Muốn so ánh số bé bằng một phần mấy số lớn ta - Vài em trả lời.
thực hiện thế nào?
- Nhận xét đánh giá.
B. Các hoạt động chính :

*Bài 1: Viết vào ơ trống (theo mẫu).
- Gọi HS nêu yêu cầu Bài tập.

- 2 HS đọc yêu cầu và mẫu.

-Yêu cầu HS tự làm bài. GV theo dõi gợi ý h/s - Thực hiện phép chia nhẩm rồi điền vào
yếu, T.
từng cột trong bảng và trả lời:
- Gọi HS nêu miệng kết quả.
- Giáo viên nhận xét đánh giá: Củng cố về cách so
sánh số bé bằng một phần mấy só lớn.

12 : 3 = 4 lần ; viết

1
4

18 : 6 = 3 lần ; viết

1
3

80
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


32 : 4 = 8 lần ; viết

1
8


35 : 7 = 5 lần ; viết

1
5

70 : 7 = 10 lần ; viết

1
10

- 2 em đọc bài toán.

*Bài 2 :

- Nêu điều bài toán cho biết và điều bài toán

- Yêu cầu HS đọc bài tốn.
- Hướng dẫn HS tóm tắt và phân tích bài tốn.
+ Bài tốn cho biết gì, hỏi gì?

hỏi.
- Một em lên bảng giải bài, sau đó lớp bổ
sung:

+ Bài tốn dạng gì?

Giải :

7 con


Trâu

Số con bị là:
28 con



7 + 28 = 35 ( con)
Số con bò gấp số con trâu số lần là:
35 : 7 = 5 (lần)

- Yêu cầu cả lớp tự làm bài.
- Mời một học sinh lên giải .

Vậy số con trâu bằng

- Nhận xét chữa bài.

1
số con bị.
5

Đáp số:

1
5

- Nhóm trưởng điều khiển
*Bài 3: Hướng dẫn như Bài tập 2.

- HĐ nhóm

? Bạn nêu yêu cầu bài tập.
? Hãy xác định yêu cầu của bài ( từng HS
nêu).
? Các bạn hãy làm bài tập ra nháp.
81
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


? Nêu bài giải.( lần lượt từng HS nêu)
? Thống nhất cách giải và kết quả như vậy
khơng?
- Thư kí viết vào phiếu.
- Đại diện trình bày bài giải..

- HS thi ghép hình
- GV nhận xét chữa bài
*Bài 4: Trị chơi thi ghép hình
- Tổ chức cho h/s thi đua ghép hình.
- Nhận xét đánh giá.
C. Củng cố dặn dị:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn chuẩn bị tiết sau.

Tiết 2

CHÍNH TẢ
Nghe - Viết
TIẾT 25: ĐÊM TRĂNG TRÊN HỒ TÂY


I. Mục tiêu:
1. Kiến thức : Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xi.
2. Kĩ năng: Làm đúng BT điền tiếng có vần iu/uyu (BT2). Làm đúng BT (3) a/b hoặc
bài tập phương ngữ do giáo viên soạn.
3. Thái độ : Cẩn thận khi viết bài, u thích ngơn ngữ Tiếng Việt.
82
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


* MT: Giáo dục học sinh yêu cảnh đẹp thiên nhiên trên đất nước ta, từ đó thêm u q
mơi trường xung quanh, có ý thức bảo vệ mơi trường (trực tiếp).
II. Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra

- Học sinh viết bảng con một số từ: Tháp

B. Dạy bài mới

Mười; Hòn Hồng

1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
2. HD viết chính tả :
a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị
- Đọc tồn bài viết chính tả.

- Lắng nghe.


- Yêu cầu 1 HS đọc lại bài viết.

- 1 HS đọc lại bài

- Hướng dẫn HS nhận xét đoạn viết bằng hệ - Học cá nhân
thống câu hỏi:

- Lắng nghe

+ Đêm trăng Hồ Tây đẹp như thế nào?

- Phát biểu

+ Bài viết có mấy câu?
+ Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì
sao phải viết hoa những chữ đó?
- Cho HS tìm từ dễ viết sai và hướng dẫn HS - Viết bảng con
viết bảng con
b. Đọc cho HS viết bài vào vở.
- Theo dõi, uốn nắn.

- Viết bài vào vở.

c. Chữa bài
83
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


- Cho HS đổi vở kiểm tra chéo

- Yêu cầu HS tự chữa lỗi bằng bút chì.

- Đổi vở kiểm tra chéo

- Nhận xét vài bài viết của HS.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập
*Bài tập 2: Điền vào chỗ trống iu hay uyu
- Cho HS nêu yêu cầu của đề bài.
- Cho các nhóm đơi thi làm bài, phải đúng và - HS đọc yêu cầu của đề bài.
nhanh.

- Học nhóm đơi

- Mời đại diện từng tổ lên đọc kết quả.
- Chốt lại: đường đi khúc khuỷu, gầy khẳng - Đại diện từng tổ trình bày bài làm của
khiu, khuỷu tay
mình.
*Bài tập 3: Chọn phần b: Viết lời giải các câu
đố
- Mời 1HS đọc yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân, kết hợp với
tranh minh họa SGK để giải đúng câu đố.
- Mời 3 HS thi đua lên bảng viết lời giải đúng

- 1HS đọc yêu cầu đề bài.
- Làm việc cá nhân để tìm lời giải câu đố.
- 3 HS thi lên bảng làm nhanh

câu đố.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.


- Cả lớp nhận xét.

- Chốt lại.
Câu b) Con khỉ - cái chổi - quả đu đủ.
C. Củng cố dặn dò:
* MT: Giáo dục học sinh yêu cảnh đẹp thiên
nhiên trên đất nước ta, từ đó thêm u q mơi
trường xung quanh, có ý thức bảo vệ mơi
84

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


trường.
- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

Tiết 3

TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
TIẾT 25: MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG Ở TRƯỜNG (Tiếp theo)

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nêu được các hoạt động chủ yếu của HS khi ở trường như hoạt động học
tập, vui chơi, văn nghệ, thể dục thể thao, lao động vệ sinh, tham quan ngoại khóa. Nêu
được trách nhiệm của HS khi tham gia các hoạt động đó.
2. Kĩ năng: Tham gia các hoạt động do nhà trường tổ chức. Biết tham gia tổ chức các
hoạt động để đạt được kết quả tốt.
3. Thái độ: u thích mơn học; rèn tính sáng tạo, tích cực và hợp tác.
* KNS: - Rèn các kĩ năng: Kĩ năng hợp tác: Hợp tác trong nhóm, lớp để chia sẻ, đưa ra

các cách giúp đỡ các bạn học kém. Kĩ năng giao tiếp: Bày tỏ suy nghĩ, cảm thông, chia sẻ
với người khác.
- Các phương pháp: Làm việc theo cặp / nhóm. Tranh luận. Trò chơi.
* MT: Biết những hoạt động ở trường và có ý thức tham gia các họat động ở trường góp
phần bảo vệ mơi trường như: làm vệ sinh, trồng cây, tưới cây,…(bộ phận).
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Các hình minh hoạ trong Sách giáo khoa. Tranh ảnh về các hoạt động
của nhà trường được dán vào 1 tấm bìa.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. Hoạt động dạy học:
1. Hoạt động khởi động:
85
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


- Kiểm tra bài cũ: gọi 2 học sinh lên trả lời 2 - 2 em thực hiện
câu hỏi.
- Nhận xét, đánh giá.
- Giới thiệu bài mới: trực tiếp.
2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Quan sát theo cặp
- GV hướng dẫn HS quan sát các hình 48, 49
SGK, sau đó hỏi và trả lời câu hỏi với bạn.

- Quan sát các hình trang 48, 49 SGK và

- YC một số cặp lên hỏi và trả lời câu hỏi trước TLCH.
lớp
+ Bạn cho biết hình 1,2,3.. thể hiện hoạt động
gì ?


- Một số cặp lên hỏi và trả lời

+ Hoạt động này diễn ra ở đâu ?
+ Đồng diễn thể dục ở sân trường các bạn
chấp hành tốt kỉ luật
+ Vui đêm trung thu ở trại vào Tết Trung thu,
các bạn tham gia rước đèn…
+ Bạn có nhận xét gì về thái độ và ý thức kĩ luật + Trồng chăm sóc bồn hoa, dọn vệ sinh xung
của các bạn trong hình ?
quanh trường lớp
*LGMT

- Mang lại cho em niềm vui, cây xanh, bóng

- Ngồi các hoạt động các em quan sát trong mát.
sách, em cịn thường làm những việc gì ?

- Em trồng cây, nhặt cỏ….

- Việc làm đó mang lại lợi ích gì ?
- Em có tích cực tham gia khơng, em thường
làm gì khi lớp, nh trường tổ chức

86
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


- GV nhận xét chốt.
b. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm .

* Mục tiêu: Giới thiệu được các hoạt động của
mình ngồi giờ lên lớp.
* Cách tiến hành:
+ u cầu HS trong nhóm thảo luận và hồn
thành bảng
- GV giới thiệu các hoạt động ngoài giờ lên lớp
của HS mà các nhóm vừa đề cập tới bằng hình

- Chia 6 nhóm
+ HS trong nhóm thảo luận theo bảng

ảnh, đồng thời bổ sung những hoạt động nhà - Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm
trường vẫn tổ chức cho các khối lớp trên mà việc của nhóm mình.
các em chưa được tham gia.
- Nhận xét tuyên dương
3. Hoạt động nối tiếp.

- Các bạn nhận xét – bổ sung.

- GV kết: Hoạt động ngoài giờ lên lớp làm cho Nhận xét tiết học
tinh thần các em vui vẻ…
*HĐ3: HĐ kết thúc : Chốt bài+ Gd
- Nhân xét tiết học.

Tiết 4

MĨ THUẬT
TIẾT 12: BỐN MÙA ( Tiết 1 )

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Nêu được những đặc điểm nổi bật của các mùa trong năm ( xuân, hạ, thu,
đông).
87
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


2. Kĩ năng: Bước đầu biết sử dụng màu nóng, màu lạnh và vẽ được bức tranh các mùa
trong năm.Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của nhóm mình, nhóm
bạn.
3. Thái độ: u thích mơn học; rèn tính sáng tạo. Học hợp tác
II. Chuẩn bị:
* Giáo viên :

* Học sinh:

- Sách dạy Mĩ thuật lớp 3

- Sách học Mĩ thuật lớp 3

- Hình ảnh đặc trưng của các mùa trong năm.

- Giấy vẽ, màu, bút chì.....

III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
- Kiểm tra đồ dùng môn học của học sinh

- HS quan sát, trả lời câu hỏi

B. Tìm hiểu bài

1. Tìm hiểu về các mùa trong năm:
- GV cho HS quan sát những hình ảnh đặc
trưng của các mùa trong năm. Đặt câu hỏi:
+ Em nhận ra những mùa nào trong các bức + Mùa xuân, mùa hạ, mùa thu, mùa đông.
ảnh?
+ Mỗi mùa có những nét đặc trưng gì?
( Ví dụ: Về thời tiết, cây cối, con người )

+ Mùa xuân: thời tiết ấm áp, cây cối xanh tươi,
mọi người thường ăn mặc đẹp…mùa hạ trời nóng
nực, hoa phượng nở đỏ thắm….

- GV chốt ý, giảng giải thêm để học sinh hiểu

- HS lắng nghe

rõ hơn nét đặc trưng từng mùa
- Cho HS quan sát hình 6.2/ sgk/ Tr30 và tìm
hiểu về các bức tranh:

- HS quan sát hình 6.2/sgk và tìm hiểu.

88
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


+ Bức tranh nào diễn tả cảnh mùa xuân, mùa
hạ, mùa thu, mùa đông?

+ Tranh 1: mùa xuân. Tranh2: mùa hạ. Tranh 3:

mùa đơng. Tranh4: mùa thu.

+ Hình ảnh chính trong tranh là gì? Hình ảnh
phụ là gì? Hình ảnh chính được đặt ở vị trí
nào trong tranh? Hình ảnh phụ được đặt ở
đâu?

+ HS trả lời
+ Hình ảnh chính được đặt ở chính giữa tranh, ở
phía trên hoặc phía dưới bức tranh, chiếm diện
tích nhiều nhất trong tranh. Hình ảnh phụ đặt ở

+ Màu sắc trong tranh mang lại cho em cảm

xung quanh và nhỏ hơn hình ảnh chính.

xúc gì?

+ Màu nóng như đỏ, vàng, cam mang lại cảm giác
sơi nổi, ấm áp…màu lạnh như xanh, tím mang lại

- GV chốt ý, nêu gam màu đặc trưng của từng

cảm giác mát mẻ, yên bình

mùa

- HS lắng nghe

2. Cách thực hiện

- GV cho HS quan sát hình 6.3a và 6.3b, nêu
cách thực hiện bức tranh theo nhóm:
+ Chọn chủ đề

- HS quan sát hình 6.3a và 6.3b. Lắng nghe cách
thực hiện.
+ Tranh vẽ cảnh mùa hè, mùa xuân, mùa thu, mùa
đông.

+ Cách thể hiện

- Vẽ, xé, cắt dán, gắn thêm các hình ảnh khác….
+ Tạo kho hình ảnh theo nội dung chủ đề
+ Sắp xếp hình ảnh thành bức tranh tập thể.
+ Vẽ thêm các hình ảnh khác tạo khơng gian
cho bức tranh thêm sinh động.
- Cho HS quan sát hình 6.4 để tìm thêm ý
tưởng.

- HS quan sát hình 6.4
89
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


c. Củng cố dặn dò :
* GV nhận xét tiết học

- HS lắng nghe

* Dặn dò tiết học sau: Chuẩn bị giấy, màu vẽ, - HS ghi nhớ

keo dán, bìa, kéo…

Thứ tư ngày 28 tháng 11 năm 2019
Buổi sáng
Tiết 1

TẬP ĐỌC
TIẾT 39: CỬA TÙNG

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức : Hiểu nội dung: tả vẽ đẹp kỳ diệu của cửa Tùng - một cửa biển thuộc
miền Trung nước ta; trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa.
2. Kĩ năng : Bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm, ngắt nghỉ hơi đúng các câu văn.
3. Thái độ: Yêu thích mơn học.
* MT: Giúp học sinh cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên, từ đó thêm tự hào về quê
hương đất nước và có ý thức tự giác bào vệ môi trường (trực tiếp).
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bảng phụ. Tranh minh hoạ trong Sách giáo khoa.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi học sinh đọc bài "Người con của Tây
Nguyên”

90
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


- Nêu ý chính câu chuyện.
- GV nhận xét

B. Bài mới
1. GV giới thiệu bài. Ghi đầu bài lên bảng .
2. Luyện đọc
a. GV đọc mẫu(diễn cảm) toàn bài.

- Lắng nghe.

b. GV hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải
nghĩa từ.
* Đọc nối tiếp từng câu

- Đọc tiếp nối câu

? Tìm từ khó đọc trong bài

- Tìm từ khó và đọc theo hướng dẫn
- 1HS chia đoạn

- Cho HS chia đoạn (Mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn)
* Đọc từng đoạn trước lớp.
- Hướng dẫn HS đọc đúng đoạn: Đọc nhấn giọng ở - Đọc tiếp nối từng đoạn
những từ in đậm
- Luyện đọc theo hướng dẫn của GV
- Cho HS giải thích các từ khó trong SGK
- Cho đọc từng đoạn trong nhóm.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Mời HS đọc đoạn 1; 2 và trả lời câu hỏi:
+ Cửa Tùng ở đâu?
+ Cả hai bên bờ sông Bến Hải có gì đẹp?


- Giải nghĩa từ khó.
- Đọc từng đoạn trong nhóm đơi
- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài.

- HS đọc thầm đoạn 1 và 2.

- Đôi bờ thơn xóm mướt màu xanh luỹ
91
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


tre làng và rặng phi lao rì rào gió thổi
- Mời HS đọc đoạn 2 và hỏi.

- Đọc đoạn 2.

+ Thế nào là “Bà chúa của các bãi tắm”

- Là bãi tắm đẹp nhất trong các bãi
tắm

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2, 3

- HS đọc thầm đoạn 2, 3.

- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 2. Câu hỏi:

…thay đổi ba lần trong một ngày


+ Sắc màu nước biển Cửa Tùng có gì đẹp?

+ Bình minh: nước biển nhuộm màu
hồng nhạt (phơn phót hồng)
+ Buổi trưa: nước biển xanh lơ (xanh
nhạt như da trời)
+ Chiều tà: nước biển xanh lục (xanh
đậm như màu lá cây))
…với chiếc lược đồi mồi cài vào mái

+ Người xưa so sánh bãi biển Cửa Tùng với gì?

tóc bạch kim của sóng biển)

- Chốt lại: Nước biển thay đổi 3 lần trong một
ngày.Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật so
sánh để làm tăng vẻ duyên dáng, hấp dẫn của Cửa
Tùng

+ Bài văn tả vẻ đẹp của Cửa Tùng -

+Bài vă tả cảnh gì?

một cửa biển ở miền Trung nước ta.

* MT: Chúng ta phải làm gì để cho các bãi biển
ngày càng sạch đẹp?
4. Luyện đọc lại
- Đọc diễn cảm đoạn 2.


- Lắng nghe

- Cho 3 HS thi đọc lại đoạn 2.
92
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


×