Tải bản đầy đủ (.docx) (251 trang)

Giáo án ngữ văn lớp 7 cả năm » Tài liệu miễn phí cho Giáo viên, học sinh.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (995.89 KB, 251 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>Ngày soạn: 19 / 8 / 2018 </i>
<i> Ngày giảng:.../.../ 2018</i> <i> </i>
<b> Tiết 1- Văn bản</b>


<b> CỔNG TRƯỜNG MỞ RA</b>
<i> (Lý Lan )</i>


<b>I. MỤC TIÊU </b>


<b>1. Kiến thức: </b>


- HS cảm nhận và hiểu được những tình cảm thiêng liêng, đẹp đẽ của cha mẹ, gia
đình đối với con cái; ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc đời mỗi con người,
nhất là với tuổi thiếu niên, nhi đồng.


- Lời văn biểu hiện tâm trạng người mẹ đối với con trong văn bản.
<b>2. Kỹ năng: </b>


- Bước đầu tìm hiểu và cảm nhận vẻ đẹp của kiểu văn bản biểu cảm.


- Phân tích một số chi tiết tiêu biểu diễn tả tâm trạng của người mẹ trong đêm
chuẩn bị cho ngày khai trường đầu tiên của con.


- Liên hệ vận dụng khi viết một bài văn biểu cảm
<b>3. Thái độ:</b>


<b>- Thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc đời mỗi con người. Từ đó</b>
nhận thức được vai trị và trách nhiệm của mình trong việc học tập và rèn luyện. Yêu
thương và kính trọng cha mẹ.


<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV&HS </b>



<b>*GV: Đồ dùng: Tranh ảnh về ngày khai trường.</b>
- Những điều cần lưu ý:


+ Văn bản nhật dụng trong chương trình Ngữ văn 7


+ Bài văn khơng có cốt truyện, chủ yếu là tâm trạng hồi hộp, phấp phỏng đón chờ
ngày khai trường. Người mẹ khơng ngủ, phần vì lo chuẩn bị cho con, nhưng phần vì cả
tuổi thơ của mẹ sống dậy.


<b>* HS: Sưu tầm một vài câu chuyện về tình cảm của cha mẹ đối với con cái</b>


<b>III. PHƯƠNG PHÁP</b>


- Nêu và giải quyết vấn đề, p.tích ngơn ngữ. Đọc sáng tạo.Thảo luận nhóm


<b>IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY</b>


<b>1. Ổn định tổ chức: </b>
<b>2. Kiểm tra: (3P)</b>


<i>- Ở lớp 6 các em đã được học những vb nhật dụng nào? Thế nào là vb nhật </i>
<i>dụng?(-Động Phong Nha, Cầu Long Biên- Chứng nhân lịch sử.... </i>


<i>- VB Nhật dụng là những bài viết mang tính cập nhật về những vấn đề gần gũi, cấp</i>
<i>thiết trong đ/s hàng ngày như: Quyền trẻ em, dân số, môi trường, văn hóa - giáo dục,</i>
<i>đạo đức lối sống,... ) </i>


<b>3. Giảng bài mới: (1P)</b>



<i><b>* Giới thiệu bài: - Mở đầu CT ngữ văn lớp 7 là một vb nhật dụng ... </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

sao? Họ có những tâm trạng gì trong ngày ấy? Bài Cổng trường mở ra mà chúng ta học
hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu được điều đó.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>HĐ1: (5p) Tìm hiểu về tg-tp</b>
<b> HS đọc chú thích *</b>


<b>GV: Tác giả Lý Lan (1957) là nhà giáo, nhà văn.</b>
Viết truyện ngắn, truyện thiếu nhi


<b>? Hãy nêu xuất xứ của vb Cổng trường mở ra?</b>


<b>HĐ2: (26p) </b>


<b>GV: H.dẫn đọc: Giọng nhỏ nhẹ, thiết tha, chậm rãi.</b>


<b>GV đọc văn bản - HS đọc - GV nhận xét.</b>


<b>? Trong 10 chú thích, có từ nào là từ Hán Việt?</b>
Từ đó được giải nghĩa ntn?


<i>(can đảm: có tinh thần mạnh mẽ, ko sợ gian khổ,</i>
<i>nguy hiểm, khó khăn) </i>


<b>? Em hãy tóm tắt nội dung của vb "Cổng trường</b>
mở ra" bằng 1 vài câu ngắn gọn? (văn bản viết về
cái gì? việc gì?)



<b>? Văn bản có những nhân vật nào? Ai là nhân vật</b>
chính? Vì sao?


<i><b>(- người mẹ và đứa con </b></i>


<i> - người mẹ là nhân vật chính) </i>


<b>? Em có thể chia vb này thành mấy phần? Mỗi phần</b>
từ đâu đến đâu? Ý của từng phần?


<b>- HS đọc đoạn 1</b>


<b>? Đoạn văn em vừa đọc diễn tả điều gì? </b>


<b>? Theo dõi phần đầu vb, em thấy người mẹ nghĩ</b>
đến con trong thời điểm nào?


<b>? Đêm trước ngày khai trường tâm trạng của người</b>
mẹ và đứa con có gì khác nhau? Điều đó được biểu
hiện = những chi tiết nào trong bài ?


<i>(Con thanh thản, nhẹ nhàng, vô tư : Đêm nay</i>
<i>con cũng có niềm vui háo hức. Giấc ngủ đến với</i>
<i>con dễ dàng như uống 1 li sữa, ...</i>


<i>- Mẹ thao thức, hồi hộp, suy nghĩ ... )</i>
<b>? Vì sao người mẹ lại khơng ngủ được?</b>


<b>*?Em có n. xét gì về tâm trạng của 2 mẹ con? </b>


<i> (Đây là tâm trạng khác thường ko giống nhau)</i>
<b>? Để diễn tả đc tâm trạng của hai mẹ con, tác giả</b>
đã sử dụng phương thức biểu đạt nào?


<b>? Vì sao người mẹ lại trằn trọc ko ngủ được?</b>


<b>I. Giới thiệu chung</b>
<b>1.Tác giả: </b>


<b>- Lý Lan (1957) nhà giáo, nhà văn trẻ</b>
<b>2. Tác phẩm: </b>


- Đây là bài kí trích từ báo Yêu trẻ -
Thành phố HCM.


- Là vb nhật dụng viết về nhà trường.
<b>II- Đọc - Hiểu văn bản</b>


<i><b>*Tóm tắt: Bài văn viết về tâm trạng</b></i>
của người mẹ trong đêm không ngủ
trước ngày khai trường vào lớp 1
của con.


<i><b>* Bố cục: 2 phần</b></i>


-Từ đầu -> bước vào: Nỗi lòng của
mẹ


-Còn lại: Cảm nghĩ của mẹ về GD



<b>1. Nỗi lòng của mẹ </b>


- Đêm trước ngày con vào lớp 1.


<i><b>* Tâm trạng của mẹ:</b></i>


- Mẹ không ngủ được. Mẹ trằn
trọc.


- Hôm nay mẹ không tập trung
được vào việc gì cả.


- Mẹ tin đứa con của mẹ lớn rồi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i>(Vừa trăn trở suy nghĩ về con, vừa bâng khuâng nhớ</i>
<i>về ngày khai trường năm xưa của mình.)</i>


<b>? Chi tiết nào chứng tỏ ngày khai trường năm</b>
xưa đã để lại ấn tượng sâu đậm trong tâm hồn
người mẹ?


<i>(Cứ nhắm mắt lại là dường như vang bên tai</i>
<i>tiếng đọc bài trầm bổng: “Hằng năm cứ vào cuối</i>
<i>thu... Mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con</i>
<i>đường làng dài và hẹp”)</i>


<b>? Trong đêm ko ngủ, người mẹ đã làm gì cho con?</b>
<b>*? Qua những việc làm đó em cảm nhận được</b>
điều gì về người mẹ?



<i>Hs trả lời</i>


<b>GV:</b> Người mẹ nào mà chẳng yêu con, quên mình
vì con, chỉ mong con khơn lớn thành đạt. Đó là
đức hi sinh, là vẻ đẹp giản dị mà lớn lao của tình
mẫu tử trong cách sống của người mẹ Việt Nam.
<b>? Trong đêm không ngủ người mẹ đã sống lại</b>
trong những kỉ niệm quá khứ nào?


<i> (ngày đầu tiên bà ngoại đưa mẹ đến trường)</i>
<b>? Tìm những chi tiết nói về kỉ niệm q khứ đó?</b>
<i>hs tìm</i>


<b>*? Em có n.xét gì về cách dùng từ của tác giả?</b>
Tác dụng của cách dùng từ đó?


<b>*? Những tình cảm q khứ ấy đã nói lên được</b>
t.cảm sâu nặng nào của lòng mẹ?


<i>(Nhớ thương bà ngoại và nhớ mái trường xưa)</i>
<b>? Trong đêm khơng ngủ, người mẹ đã chăm sóc</b>
giấc ngủ của con, nhớ tới những kỷ niệm thân
thương về bà ngoại và mái trường xưa. Tất cả
những điều đó đã cho em hình dung về một
người mẹ ntn?


<b> Thảo luận nhóm bàn (3p) </b>


<b>? Có phải người mẹ đang nói trực tiếp với con</b>
khơng? hay người mẹ đang tâm sự với ai?



<i> (Đang nói với chính mình) </i>
<b>? Cách viết này có tác dụng gì? </b>
<i> HS viết nháp-trình bày: </i>


<b>Gv: Qua tâm trạng của ng mẹ trong bài văn</b>
chúng ta hiểu rằng ng mẹ ấy nhớ những kỷ niệm
xưa, ko chỉ để sống lại tuổi thơ đẹp đẽ của mình
mà cịn muốn ghi vào lịng con những kỷ niệm
đẹp ấy. Để rồi bất cứ một ngày nào đó trong đời,


<i><b>* Những việc làm của mẹ:</b></i>


- Đắp mền, buông mùng, ém chăn
cẩn thận, xem lại những thứ đã
chuẩn bị cho con.


<i>-> Yêu thương con, hết lịng vì con</i>


<i><b>* Kỉ niệm q khứ:</b></i>


- Nhớ sự nơn nao, hồi hộp khi cùng
bà ngoại đi tới trường và nỗi chơi
vơi hốt hoảng, khi cổng trường
đóng lại.


<i>-> Sử dụng một loạt từ láy gợi cảm</i>
<i>xúc vừa vui sướng, vừa lo sợ.</i>


<i>=>Là người mẹ biết yêu thương</i>


<i>người thân, biết ơn trường học, tin</i>
<i>tưởng ở tương lai của con.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

khi nhớ lại, lòng con lại rạo rực những cảm giác
bâng khuâng, xao xuyến của ngày đầu tiên cắp
sách tới trường.


<b>? Ngồi những cảm xúc tâm trạng ấy, trong đêm</b>
khơng ngủ người mẹ cịn nghĩ đến điều gì?


<b>? Câu văn nào trong bài nói lên tầm quan trọng</b>
của nhà trường đối với thế hệ trẻ?


<i> (”Ai cũng biết rằng mỗi sai lầm trong giáo dục</i>
<i>sẽ ảnh hưởng đến cả một thế hệ mai sau và sai</i>
<i>lầm một li có thể đưa thế hệ ấy đi chệch cả hàng</i>
<i>dặm sau này.”)</i>


<b> *? Câu văn này có ý nghĩa gì? Vì sao?</b>


<i> (Khơng được phép sai lầm trong giáo dục. Vì</i>
<i>GD quyết định tương lai của đất nước...)</i>


<b> Thảo luận cặp đôi 2p</b>


- Trong đoạn kết người mẹ đã nói với con: “Đi đi
con, hãy can đảm lên, thế giới này là của con,
bước qua cánh cổng trường là một thế giới kì
diệu sẽ mở ra.” Em hiểu thế giới kì diệu đó là gì?
<i>(Tri thức, tình cảm, tư tưởng, đạo lí, tình bạn,</i>


<i>tình thầy trị)</i>


<i><b>*? Câu nói này có ý nghĩa gì? (HS)</b></i>


<b>GV: Một thế giới kì diệu mà nhà trường đã mở ra</b>
cho chúng ta là bao điều mới mẻ rộng lớn về tri
thức văn hoá, tri thức cuộc sống, dạy dỗ bồi đắp
cho chúng ta những tư tưởng, Tình cảm đẹp về
đạo lí làm người, về tình bạn, tình thầy trò, về
tấm lòng yêu thương con người để ko ngừng
vươn lên, để phát triển thể lực, phẩm chất toàn
diện của con người.


<b>? Vb Cổng trường mở ra được biểu đạt bằng</b>
những p.thức nào? P.thức nào là chính? Sự kết
hợp này có tác dụng gì?


<b>*? Nghệ thuật m.tả diễn biến tâm trạng nhân vật</b>
<i>có gì đáng chú ý? hs</i>


<b>? Nêu ý nghĩa của vb ? </b>


<i>(bài văn thể hiện tấm lòng, t/c yêu thương sâu</i>
<i>nặng, thiêng liêng của cha mẹ đối với con cái.</i>
<i>Đồng thời nêu lên vai trò to lớn, quan trọng của</i>
<i>nhà trường đối với c/s mỗi người.)</i>


<b>2. Cảm nghĩ của mẹ về giáo dục</b>
<b>trong nhà trường </b>



- Bước qua cánh cổng trường là
một thế giới kì diệu sẽ mở ra.


<i>=>Khẳng định vai trò to lớn của</i>
<i>giáo dục và tin tưởng ở sự nghiệp</i>
<i>GD của nước nhà.</i>


-> Kết hợp hài hoà giữa tự sự, miêu
tả và biểu cảm làm nổi bật vẻ đẹp
trong sáng, đôn hậu trong tâm hồn
người mẹ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>HĐ3: (3p)</b>


<b>Quan sát tranh (SGK)</b>


<b>? Bức tranh minh hoạ cảnh gì? Em hãy miêu tả</b>
lại cảnh đó?


<b>- HS đọc bài đọc thêm: Trường học (Et-môn-đô</b>
đơ A-mi-xi)


<b>* Ghi nhớ: (sgk-9)</b>
<b>III. Luyện tập:</b>


<b>- Em cảm nhận được điều gì sau</b>
khi đọc văn bản này?


<b>? Hãy nhớ và viết thành đ.văn về kỉ</b>
niệm đáng nhớ nhất trong ngày


khai trường đầu tiên của mình?
<b>4. Củng cố: (1P)</b>


<i><b>? Bài văn cho em hiểu thêm gì về người mẹ và nhà trường? (ghi nhớ- sgk-9)</b></i>


<i><b>? Vb này đã cho em bài học gì?(Chúng ta phải có trách nhiệm với g.đình và nhà</b></i>
<i>trường.)</i>


<b>5. Hướng dẫn hs học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau: (1P)</b>


* Học thuộc ghi nhớ, học để nắm được nội dung, nghệ thuật của văn bản.
- Đọc bài đọc thêm: Trường học.


- Làm tiếp phần luyện tập


* Soạn bài: Mẹ tơi (Đọc vb, đọc chú thích và trả lời các câu hỏi trong sgk).


<b>V. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


...
...
...


<i>Ngày soạn: 19/8/2018.</i>
<i>Ngày giảng:</i>


<b> Tiết 2 - Văn bản </b>
<b> MẸ TÔI</b>


<b> (Trích" Những tấm lịng cao cả" - Et-môn-đô Đơ A-mi-xi)</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức: HS cần</b>


- Hiểu được một vài nét về tác giả.


- Thấy được cách giáo dục vừa nghiêm khắc vừa tế nhị, có lí và có tình của người
cha khi con mắc lỗi.


- Nắm được nghệ thuật biểu cảm trực tiếp qua hình thức một bức thư.
<b>2. Kỹ năng:</b>


- Rèn kỹ năng tìm hiểu văn bản nhật dụng (Đọc - Hiểu một văn bản viết dưới hình
thức một bức thư). Chú ý đến khả năng biểu hiện cảm xúc trong văn bản biểu cảm.


- Phân tích một số chi tiết liên quan đến hình ảnh người cha (tác giả bức thư) và
người mẹ được nhắc đến trong bức thư.


<b>3. Thái độ:</b>


- HS cảm nhận được tình cảm thiêng liêng sâu nặng của cha mẹ đối với con cái.
- Giáo dục tình cảm yêu thương và kính trọng cha mẹ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Nêu vấn đề, bình, hđ hợp tác, đọc sáng tạo, hoạt động nhóm...


<i><b>III. CHUẨN BỊ CỦA GV& HS </b></i>


*GV: Nghiên cứu sgk, sgv, soạn, đồ dùng...



- Những điều cần lưu ý: Bài văn mang tính truyện nhưng lại được viết dưới dạng 1
bức thư. Có chuyện xảy ra nhưng phần chính vẫn là tâm trạng và những suy nghĩ của
người bố. GV cần hướng dẫn hs tìm hiểu và p.tích vb, từ đó rút ra nội dung và ý nghĩa của
bài học, tự liên hệ và kiểm điểm thái độ và tình cảm của bản thân đối với bố mẹ mình.


<i><b>* HS: Đọc, chuẩn bị bài trước. </b></i>


<b>IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY</b>


<b>1. Ổn định : </b>
<b>2. Kiểm tra: (4P)</b>


- Bài học sâu sắc nhất mà em rút ra từ văn bản Cổng trường mở ra là gì?
- Yêu cầu: Trả lời như phần ghi nhớ - SGK 9


<i><b>3. Giảng bài mới: (1P) </b></i>


*Giới thiệu bài: Trong cuộc đời mỗi chúng ta, người mẹ có một vị trí và ý nghĩa hết
sức lớn lao, thiêng liêng và cao cả. Nhưng không phải khi nào ta cũng ý thức hết được
điều đó. Chỉ đến khi mắc những lỗi lầm, ta mới nhận ra tất cả. Bài Mẹ tôi sẽ cho ta một
bài học như thế.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>HĐ1: (5p) </b>


GV: - gọi HS: Đọc chú thích *


<b>? Em hãy giới thiệu một vài nét về tác giả?</b>
<b>? Em hãy nêu xuất xuất xứ của văn bản Mẹ</b>


tôi?


<b>HĐ2: (27p) </b>


<b>GV:</b>Hướng dẫn đọc: Giọng nhẹ nhàng, tha


thiết, thể hiện được những tâm tư tình cảm
- Khi đọc lời khuyên: Dứt khoát, mạnh mẽ
thể hiện thái độ nghiêm khắc.


GV: đọc mẫu - HS đọc - Nhận xét..
- HS đọc chú thích.


- Trong 10 điều chú thích, từ nào là từ láy,
từ nào là từ Hán Việt?


<i> (Từ láy: 3, 4 - Từ HV: những từ cịn lại).</i>
<b>?Ta có thể chia vb làm mấy phần? Ý chính</b>
của từng phần?


<b> Thảo luận nhóm cặp 2p: </b>


<b>? Văn bản là 1 bức thư của người bố gửi cho</b>
con nhưng tại sao tác giả lại lấy nhan đề
“Mẹ tôi”?


<b>I. Giới thiệu chung:</b>


<i><b>1. Tác giả: (1846- 1908 )</b></i>



- Là nhà văn Ý.


-Thường viết về đề tài thiếu nhi và nhà
trường về những tấm lòng nhân hậu.


<i><b>2. Tác phẩm</b></i>


- Là vb nhật dụng viết về người mẹ
- VB trích "Những tấm lòng cao cả"
<b>II- Đọc - Hiểu văn bản:</b>


<b>* Bố cục: 2 phần</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

HS trao đổi cặp đôi- viết ra nháp-> trình bày
<i>ý kiến: Nhan đề là của tg đặt cho đoạn</i>
<i>trích. Tuy người mẹ ko xuất hiện trực tiếp</i>
<i>trong câu chuyện, nhưng lại là tiêu điểm mà</i>
<i>các n.vật và chi tiết đều hướng tới để làm</i>
<i>sáng tỏ</i>


<b>? Theo dõi phần đầu văn bản, em thấy </b>
En-ri-cơ đã mắc lỗi gì?


<b>? Em suy nghĩ gì về lỗi lầm của En-ri-cơ?</b>
<b>?Tìm những chi tiết nói về thái độ của người</b>
bố đối với En-ri-cơ?


<b>*? Vì sao nhà văn viết: “Sự hỗn láo của con</b>
<i>như 1 nhát dao đâm vào tim bố vậy”? </i>



<i>(Thể hiện tâm trạng đau xót và bất ngờ của</i>
<i>người bố do hậu quả tội lỗi của đứa con đối</i>
<i>với mẹ và với chính ơng. Đó là sự xúc phạm</i>
<i>sâu sắc.)</i>


<b>? Để diễn tả được tâm trạng của người bố,</b>
tg đã sử dụng p.thức biểu đạt nào? P.thức
biểu cảm được diễn đạt thông qua những
kiểu câu nào? Tác dụng của các b.pháp nghệ
thuật đó?


<i>hs trả lời </i>


<b>*? Những chi tiết trên đã thể hiện được thái</b>
độ gì của người bố?


<b>? Em có đồng tình với người bố khơng?</b>
<i>hs trả lời </i>


<b>?Trong thư người bố đã gợi lại những việc</b>
làm, những tình cảm của mẹ dành cho
En-ri-cơ. Em hãy tìm những chi tiết, hình ảnh nói
về người mẹ?


<b>*? Khi nói về hình ảnh người mẹ tác giả đã</b>
sử dụng phương thức biểu đạt nào? Phương
thức đó có tác dụng gì?


<b>? Qua lời kể của người cha, em cảm nhận</b>
được điều gì về người mẹ?



<b>GV:</b> Người mẹ của En-ri-cô cũng như bao


người mẹ khác trên thế gian này đã yêu
thương, chăm sóc ni dạy con cái bằng tất
cả tấm lịng, sức lực, sẵn sàng hi sinh tất cả
hạnh phúc và c/s của mình cho con cái. Tình


<b>1. Lỗi lầm của En-ri-cơ </b>


- Vô lễ với mẹ trước mặt cô giáo
<i>=> Đây là việc làm sai trái,xúc phạm</i>
<i>tới mẹ.</i>


<b>2. Thái độ của bố</b>


- Sự hỗn láo của con như một nhát
dao đâm vào tim bố vậy !.


- ... Bố không nén được cơn tức giận
đối với con.


- Con mà xúc phạm đến mẹ con ư?...
<i>-> Phương thức biểu cảm được diễn đạt</i>
<i>bằng các kiểu câu cảm thán, nghi vấn</i>
<i>làm cho lời văn trở nên linh hoạt, sinh</i>
<i>động, dễ đi vào lòng người.</i>


<i>=> Thể hiện thái độ buồn bã, đau</i>
<i>đớn và tức giận.</i>



<i><b>3. Hình ảnh người mẹ</b></i>


- Mẹ đã phải thức suốt đêm..., quằn
quại vì lo sợ, khóc nức nở khi nghĩ
rằng có thể mất con.


- Mẹ sẵn sàng bỏ một năm hạnh phúc
để tránh cho con 1 giờ đau đớn,...có
thể đi xin ăn để ni con, có thể hi
sinh tính mạng để cứu sống con!
<i>-> Phương thức tự sự kết hợp với</i>
<i>miêu tả làm nổi bật tình cảm của</i>
<i>người mẹ.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

mẫu tử của con người thật thiêng liêng, cao
cả...


- Tiếp sau những lời ngợi ca về người mẹ,
tác giả đã phân tích mối quan hệ ruột thịt,
gắn bó sâu nặng giữa 2 mẹ con En-ri-cô:
<b> HS đọc đoạn văn 3,4 (sgk-10.)</b>
<b>? Người bố đã khun En-ri-cơ những gì?</b>
<b>*? Em có nhận xét gì về cách sử dụng câu</b>
văn ở đoạn này? Tác dụng của cách dùng
đó?


<b>? Qua bức thư, em thấy bố của En-ri- cô là</b>
người như thế nào?



<b>*? Tại sao người cha khơng nói trực tiếp với</b>
con mà lại viết thư?


<i>(tình cảm sâu sắc thường tế nhị và kín đáo,</i>
<i>nhiều khi khơng nói trực tiếp được. Viết thư</i>
<i>tức là chỉ nói riêng cho người mắc lỗi biết,</i>
<i>vừa giữ được kín đáo, vừa khơng làm người</i>
<i>mắc lỗi mất lịng tự trọng. Đây chính là bài</i>
<i>học về cách ứng xử trong gia đình, ở trường</i>
<i>và ngồi XH)</i>


<b> - Thảo luận: (viết nháp)</b>


<b>? Theo em, điều gì đã khiến En-ri-cơ “xúc</b>
động vơ cùng” khi đọc thư bố?


<b>? Hãy tìm hiểu và lựa chọn những lí do mà</b>
em cho là đúng trong các lí do sau:(S-12)
<b>? Đọc thư bố, En-ri-cơ có tâm trạng ntn? </b>
<i>(En-ri-cô: Vô cùng xúc động, thấy xấu hổ; </i>
<i>nhận ra lỗi lầm)</i>


<b>? Văn bản được biểu đạt bằng những p. </b>
thức nào? Phương thức nào là chính?


<b>*? Em có nhận xét gì về cách diễn đạt câu</b>
văn của tác giả?


<i>(nhiều kiểu câu: câu trần thuật, câu nghi</i>
<i>vấn, câu cảm thán, câu cầu khiến) </i>



<b>? Nhận xét về giọng điệu và cách bộc lộ</b>
tình cảm trong văn bản?


<b>? Nêu nội dung cơ bản của văn bản “Mẹ </b>
tôi”?


<b>4. Lời khuyên của bố</b>


- Không bao giờ được thốt ra những
lời nói nặng với mẹ. Con phải xin lỗi
mẹ,...


- Con hãy cầu xin mẹ hôn con, để
...xoá đi cái dấu vết vong ân bội nghĩa
trên trán con.


<i>->Sử dụng câu cầu khiến làm cho lời</i>
<i>văn trở nên rõ ràng, dứt khoát.</i>


<i>=>Là người bố nghiêm khắc nhưng</i>
<i>đầy tình thương u sâu sắc.</i>


- En-ri-cơ: Vơ cùng xúc động. thấy
xấu hổ, nhận ra lỗi lầm


- Viết thư để biểu cảm (tự sự - miêu tả
- biểu cảm )


-Diễn đạt bằng nhiều kiểu câu linh


hoạt làm cho lời văn trở nên trở nên
linh hoạt, dễ đi vào lòng người.


<b>*Tổng kết: </b>


<i><b>- Nghệ thuật: Giọng điệu vừa dứt khoát </b></i>
<b>vừa sâu lắng. Thái độ tình cảm bộc lộ </b>
trực tiếp.


<i>- Nội dung: Ngợi ca tình cảm thương </i>
yêu của cha mẹ đối với con cái vô
<i>cùng thiêng liêng, sâu nặng. Làm con </i>
phải trân trọng, tơn kính cha mẹ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>GV: Yêu cầu HS đọc Ghi nhớ</b>


<b>? Nhà văn đã gửi tới chúng ta thơng điệp gì?</b>
(ghi nhớ.)


HĐ 3 (5P)


<i>- Tình u thương kính trọng cha mẹ là tình </i>
<i>cảm thiêng liêng, cao cả.</i>


<b>? Sau khi học xong văn bản này, em rút ra</b>
<i>được bài học gì? -> Con cái phải biết yêu</i>
<i>thương và kính trọng cha mẹ</i>


<b>? Liên hệ với bản thân xem em đã có lần</b>
nào lỡ gây chuyện gì đó khiến bố mẹ buồn


<b>phiền. ? Bài văn này gợi cho em điều gì?</b>
<b>? Tìm những câu ca dao, câu thơ em biết về</b>
tình cảm của cha mẹ đối với con cái.


<b>IV. Luyện tập:</b>


<b>4. Củng cố: (1)</b>


<b>? Văn bản này đã cho ta hiểu thêm gì về tác giả?</b>


<i>-> Tác giả: là người yêu mến trẻ em, luôn mong muốn trẻ em tiến bộ.</i>
<i><b>5. Hướng dẫn hs học bài ở nhà và chuẩn bị cho bài sau: (2) </b></i>


* Học thuộc ghi nhớ – Nắm được nội dung, ý nghĩa của văn bản.


<b>* Soạn bài: Cuộc chia tay của những con búp bê (Đọc vb, đọc chú thích, trả lời</b>
các câu hỏi trong sgk)


<b>V. RÚT KINH NGHIỆM </b>


<i> </i>


<i>Ngày soạn: 19/ 8 /2018</i>
<i>Ngày giảng:</i>


<b> Tiết 3 - Tiếng Việt</b>
<b> TỪ GHÉP</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>



<b>1. Kiến thức: HS</b>


- Nắm được cấu tạo của 2 loại từ ghép: Từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập.
- Hiểu được đặc điểm về nghĩa của các loại từ ghép.


<b>2. Kỹ năng</b>


- Nhận diện các loại từ ghép - Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ.
- Giải thích được cấu tạo và vận dụng từ ghép trong nói, viết.


<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV&HS</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Những điều cần lưu ý: Học về từ ghép không phải chỉ để nhận diện một từ nào đó
là từ ghép chính phụ hay từ ghép đẳng lập mà điều quan trọng là hiểu được cơ chế tạo
nghĩa của các loại từ ghép.


* HS: Ôn kiến thức về từ.


<b>III. PHƯƠNG PHÁP </b>


- Nêu vấn đề, PT ngơn ngữ, hđ nhóm, giao tiếp...


<b>IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY</b>


<b>1. Ổn định tổ chức: </b>
<b>2. Kiểm tra: (1)</b>


Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng, sách vở của HS
<b>3. Bài mới: (3P)</b>



Gv Kiểm tra kiến thức về từ ở lớp 6:


<b>? Tìm 3 từ đơn và 3 từ phức? Từ phức được phân loại như thế nào?</b>
<i> (-Hoa, lá, quả; hoa hồng, hoa quả, xanh xanh. </i>


<i> -Từ phức được phân thành hai loại: Từ ghép và từ láy) </i>
->Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu rõ hơn về từ ghép.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>HĐ1: (10P)</b>
Đọc VD1


<b>?Chú ý các từ: Bà ngoại, thơm phức</b>


<b>? Trong 2 từ đó, tiếng nào là tiếng chính, tiếng </b>
nào là tiếng phụ bổ sung ý nghĩa cho tiếng
chính?


<b>? 2 tiếng này có quan hệ với nhau nt nào?</b>
<i>(Tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính) </i>
<b>? Em có n.xét gì về trật tự của những tiếng </b>
<i>chính trong những từ ấy? (Tiếng chính đứng </i>
<i>trước, tiếng phụ đứng sau.)</i>


<b>?Theo em từ ghép chính phụ có cấu tạo như thế </b>
nào?


<b>? Tìm từ ghép chính phụ có tiếng chính Bà, </b>
<i>thơm? (Bà cơ, bà bác, bà dì; thơm lừng, thơm </i>


<i>ngát...)</i>


HS đọc Ví dụ 2
<b>Chú ý các từ trầm bổng, quần áo</b>


<b>? Các tiếng trong 2 từ ghép trên có phân ra </b>
thành tiếng chính, tiếng phụ khơng? Vậy 2 tiếng
này có quan hệ với nhau ntn?


<i>(qhệ bình đẳng về mặt ngữ pháp)</i>


<b>? Khi đảo vị trí của các tiếng thì nghĩa của từ </b>
có thay đổi khơng?


<b>? Từ ghép đẳng lập có cấu tạo ntn?</b>


<b>? Tìm một vài từ ghép đẳng lập chỉ các sự vật </b>


<b>I. Các loại từ ghép:</b>


<i><b>1. Từ ghép chính phụ:</b></i>


- Ví dụ: Bà ngoại
Thơm phức


<i>=> Có tiếng chính và tiếng phụ, </i>
<i>tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng </i>
<i>chính. Tiếng chính đứng trước, tiếng</i>
<i>phụ đứng sau.</i>



<i><b>2. Từ ghép đẳng lập:</b></i>


<b>-Ví dụ: Trầm bổng</b>
<b> Quần áo</b>


-> 2 tiếng ngang bằng nhau -> quan
hệ bình đẳng


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

xung quanh chúng ta?
<i> ( Bàn ghế, sách vở, mũ nón...)</i>


<b>*? So sánh từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng </b>
lập, chúng giống và khác nhau ở điểm nào?
<b>? Từ ghép được phân loại như thế nào? Thế nào </b>
là từ ghép chính phụ, thế nào là từ ghép đẳng
lập?


<b>HĐ2: (12P)</b>


<b>? So sánh nghĩa của từ bà ngoại với nghĩa của </b>
<b>từ bà? </b>


<i><b> hs: Bà: chỉ người phụ nữ cao tuổi </b></i>
<i><b>Bà ngoại: chỉ ng p.nữ cao tuổi đẻ ra mẹ</b></i>


<b>? Nghĩa của từ thơm phức với nghĩa của tiếng </b>
<b>thơm?</b>


<i><b> hs: Thơm: có mùi như hương thơm dễ chịu , </b></i>
<i>cảm nhận= khứu giác </i>



<i><b>Thơm phức:có mùi thơm mạnh, hấp dẫn</b></i>


<b>*? Từ ghép chính phụ có nghĩa như thế nào? </b>
<i>Hs:</i>


<b>? So sánh nghĩa của từ quần áo với nghĩa của </b>
<b>mỗi tiếng quần và áo?</b>


<b>- Trầm bổng với trầm và bổng ?</b>


<b>*? Từ ghép đẳng lập có nghĩa như thế nào?</b>
- Hs đọc ghi nhớ 2.


<b>HĐ3: (15P)</b>


<b>? Phân loại từ ghép đẳng lập, chính phụ? Vì sao </b>
em lại xếp như vậy?


<b>? Điền thêm tiếng để tạo từ ghép chính phụ?</b>
<b>? Điền thêm tiếng để tạo từ ghép đẳng lập?</b>


<i>tiếng phụ )</i>


<i><b>* So sánh từ ghép chính phụ và từ </b></i>
<i><b>ghép đẳng lập:</b></i>


- Giống: Đều có qhệ với nhau về
nghĩa



- Khác:


+Từ ghép chính phụ: có quan hệ C-P
+Từ ghép đẳng lập: có qhệ bình
đẳng


<b>* Ghi nhớ 1: SGK (14 )</b>
<b>II- Nghĩa của từ ghép:</b>


<i><b>1. Nghĩa của từ ghép chính phụ: </b></i>


- Ví dụ:


<b>+ Bà: -> nghĩa rộng.</b>
<b> Bà ngoại: -> nghĩa hẹp</b>


<i><b>+ Thơm: mùi thơm -> nghĩa rộng. </b></i>
<b> Thơm phức: -> nghĩa hẹp</b>


<i><b>=> Tiếng phụ hẹp hơn nghĩa của </b></i>


<i>tiếng chính và có tính chất phân </i>
<i>nghĩa. </i>


<i><b>2- Nghĩa của từ ghép đẳng lập: </b></i>


- Ví dụ:


<b>+ Quần áo: chỉ quần áo nói chung </b>
<i>-> hợp nghĩa, có nghĩa chung khái </i>


<i>quát hơn. </i>


<b> Quần, áo: chỉ riêng từng loại.</b>


<b>+Trầm bổng: Miêu tả âm thanh lúc </b>
thấp, lúc cao nghe rất êm tai ->
<i>nghĩa chung, kq</i>


<b>Trầm, bổng: chỉ âm thanh riêng </b>
từng loại


<i><b>=> Có tính chất hợp nghĩa và có </b></i>


<i>nghĩa khái quát hơn nghĩa của tiếng </i>
<i>tạo nên nó.</i>


<b>* Ghi nhớ 2: SGK (14 )</b>
<b>III- Luyện tập:</b>


<b>Bài 1(15 ):</b>


- Từ ghép đẳng lập: Suy nghĩ, chài
lưới, cây cỏ, ẩm ướt, đầu đuôi.


- Từ ghép chính phụ: Xanh ngắt, nhà
máy, nhà ăn, nụ cười.


<i><b>Bài 2 (15 ):</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>*?Tại sao có thể nói một cuốn sách, một cuốn </b>


<b>vở mà khơng thể nói một cuốn sách vở?</b>


<b>? Có phải mọi thứ hoa màu hồng đều gọi là hoa </b>
<b>hồng khơng?</b>


<b>? Em Nam nói: “Cái áo dài của chị em ngắn </b>
quá!” Nói như vậy có đúng khơng? Vì sao?


- HS đọc u cầu


<b>? Giải nghĩa từ - So sánh</b>


<b>? Phân tích cấu tạo của các từ ghép theo mẫu</b>


<b> bánh đa nem</b>


- Thước kẻ (vẽ, may, đo độ )
<i><b>Bài 3: (15 )</b></i>


- Núi rừng (sông, đồi )
- Mặt mũi (mày,...)
<b>Bài 4:</b>


- Có thể nói: một cuốn sách, một
cuốn vở vì sách và vở là những danh
từ chỉ sự tồn tại dưới dạng cá thể, có
thể đếm được.


- Còn sách vở là từ ghép đẳng lập có


nghĩa tổng hợp chỉ chung cả loại.
<b>Bài 5: </b>


<b>a. Khơng phải vì:</b>


<b>- Hoa hồng là tên một loại hoa như </b>
hoa cúc, hoa lan...


- Có nhiều loại hoa màu hồng nhưng
không gọi là hoa hồng như: hoa dâm
bụt, hoa giấy...


<b>b. Nói như em Nam là đúng, vì:</b>
- Áo dài là tên một loại áo như áo sơ
mi, áo cánh...


- Ở đây, cái áo dài bị ngắn so với
chiều cao của chị Nam.


<b>Bài 6:</b>


<b>- Mát tay: chỉ người có kinh nghiệm</b>
hoặc chun mơn giỏi


- Nghĩa của các tiếng tạo nên chúng
thì khác hẳn:


<b>Mát: trái nghĩa với nóng, chỉ cảm </b>
giác về nhiệt độ.



<b>Tay: chỉ bộ phận của cơ thể người.</b>
<b>Bài 7:</b>


<b> máy hơi nước</b>


<b> than tổ ong</b>


<b>4. Củng cố (2)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i><b>5. Hướng dẫn HS học bài và chuẩn bị cho bài sau: (2)</b></i>
* Học thuộc ghi nhớ 1,2


- Làm bài tập 4,5,6,7 (15-16)


<b>* Đọc bài: Từ láy (Đọc ví dụ và trả lời câu hỏi theo từng phần).</b>


<b>V. RÚT KINH NGHIỆM </b>


...
...


...


<i>Ngày soạn: 19/8 /2018</i>


<b>Tiết 4 - Tập làm văn</b>
<b> LIÊN KẾT TRONG VĂN BẢN</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>



<b>1. Kiến thức: HS</b>


- HS thấy muốn đạt được mục đích giao tiếp thì văn bản phải có tính liên kết. Sự
liên kết ấy cần được thể hiện trên cả 2 mặt: Hình thức ngơn ngữ và nội dung ý nghĩa.


- Cần vận dụng những kiến thức đã học để bước đầu xây dựng được những văn bản
có tính liên kết .


<b>2. Kỹ năng</b>


- Rèn kỹ năng nhận biết, phân tích, khái quát tổng hợp.


- Cần vận dụng những kiến thức đã học để bước đầu xây dựng được những văn bản
có tính liên kết.


<i><b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV& HS </b></i>


*GV: Nghiên cứu sgk, sgv, soạn, bảng phụ
- Những điều cần lưu ý:


+ Liên kết có ý nghĩa vơ cùng quan trọng trong việc tạo lập văn bản. Một văn bản
không chỉ là sự tập hợp của những đoạn văn, những câu văn rời rạc hay lộn xộn.


+ Sự thống nhất trong vb thể hiện ở 2 phương diện chủ yếu là: nội dung-hình thức
<i><b>*HS: Đọc, chuẩn bị bài trước. </b></i>


<b>III. PHƯƠNG PHÁP </b>


- Nêu vấn đề, PT ngôn ngữ, hđ nhóm, giao tiếp...



<b>IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<b>1. Ổn định tổ chức: </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: (3P)</b>
<b>?Văn bản là gì?</b>


<i> (Là chuỗi những lời nói miệng hay bài viết có chủ đề thống nhất, có liên kết mạch</i>
<i>lạc, v/dụng phương thức biểu đạt phù hợp để thực hiện mục đích g.tiếp)</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i> * Giới thiệu bài: Chúng ta sẽ không hiểu được một cách cụ thể về văn bản, cũng</i>
như khó có thể tạo lập được những văn bản tốt, nếu chúng ta khơng tìm hiểu kĩ 1 trong
những tính chất quan trọng nhất của nó là liên kết.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>HĐ1: (23p)</b>


HS đọc 2 đoạn văn


<i>(đvăn trong Vb: "Mẹ tôi" S-10 và đvăn S- 17)</i>


<b>? So sánh 2 đ.văn, đoạn nào có thể hiểu rõ hơn</b>
người bố muốn nói gì?


<b>*? Nếu En-ri-cơ chưa hiểu ý bố thì hãy cho biết vì</b>
<i>sao? (vì giữa các câu cịn chưa có sự liên kết)</i>
<b>GV: liên: liền; kết: nối, buộc;</b>


<b> liên kết:nối liền nhau gắn bó với nhau</b>



<b>? Muốn cho đ.văn có thể hiểu được thì nó phải có</b>
<i>tính chất gì? (liên kết )</i>


<b>? Thế nào là liên kết?</b>


<b>GV</b>: liên kết là 1 trong những tính chất quan trọng


nhất của văn bản


<b>VD:</b> Tôi đến trường. Em Thu bị ngã.


<b>? Ở đây nêu mấy thông tin? Những thông tin này</b>
như thế nào với nhau?


<i> (2 thông tin - không liên quan với nhau)</i>


<b>? Em hãy sửa lại câu văn để 2 thông tin này gắn</b>
<i>kết với nhau? (Trên đường tới trường, tôi thấy em</i>
<i>Thu bị ngã.)</i>


HS đọc VD (sgk - 18)


<b>? Sự sắp xếp ý giữa câu 1 và câu 2 có gì bất hợp</b>
<i>lí? Vì sao? (chưa có sự nối kết với nhau - vì chưa</i>
<i>có tính liên kết)</i>


<b>*? Làm thế nào để xố bỏ được sự bất hợp lí đó?</b>
<i>(Thêm từ: cịn bây giờ )</i>


<b>? Giữa câu 1,2,3 có sự liên kết với nhau chưa? Vì</b>


<i>sao? (chưa - vì từ: đứa trẻ là từ chép nhầm </i>


<i> -> phải thay đứa trẻ = con )</i>


<b>GV: Những từ còn bây giờ, con là những từ, tổ</b>
hợp từ được sử dụng làm phương tiện liên kết
trong đoạn văn


<b>*?So sánh đ.văn khi chưa dùng phương tiện liên</b>
kết và khi dùng phương tiện liên kết?


<i>(chưa dùng: câu văn rời rạc, khó hiểu. Khi dùng:</i>
<i>câu văn rõ ràng, mạch lạc, dễ hiểu)</i>


<b>*? Một văn bản muốn có tính liên kết trước hết</b>


<b>I. Liên kết và phương tiện liên</b>
<b>kết trong văn bản:</b>


<i><b>1. Tính liên kết của văn bản</b></i>


-Ví dụ:


Đọc 2 đoạn văn SGK


<i><b>=>Liên kết: là sự nối kết các câu, </b></i>
<i>các đoạn trong vb 1 cách tự nhiên, </i>
<i>hợp lí, làm cho vb trở nên có nghĩa,</i>
<i>dễ hiểu. </i>



<i>-> Liên kết là 1 trong những tính </i>
<i>chất quan trọng nhất của văn bản</i>


<i><b>2. Phương tiện liên kết trong vb</b></i>


<b>- Ví dụ</b>


+ Đọc đoạn văn SGK-18


<i>-> đ.văn rời rạc chưa có sự nối</i>
<i>kết, </i>


<i>thiếu liên kết</i>


+ So sánh đoạn văn trong vb


-> Để đv có sự liên kết cần thêm
<b>từ ngữ: còn bây giờ</b>


<b>- thay từ đứa trẻ = từ con</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

phải có điều kiện gì? Cùng với điều kiện ấy, phải
sử dụng các phương tiện nào?


<b>GV:</b><i><b> LK hình thức: dùng p.tiện ngơn ngữ: từ, cụm</b></i>
<b>từ để nối các câu, câu để liên kết đoạn. ->Làm cho</b>
nội dung các câu các đoạn thống nhất, gắn bó chặt
chẽ.


- HS đọc ghi nhớ.



<b>HĐ2: ( 15p) HĐ nhóm cặp làm BT </b>


<b>? Đọc đoạn văn và sắp xếp câu văn theo thứ tự hợp lí </b>
để tạo thành 1 đv có tính liên kết chặt chẽ?


<b>*? Vì sao lại sắp xếp như vậy? </b>


<i>(sắp xếp như vậy thì đv mới rõ ràng, dễ hiểu.)</i>
<b>? Các câu văn dưới đây đã có tính liên kết chưa?</b>
<i>Vì sao? - HS nhận xét - </i>


<b>? Điền các từ ngữ thích hợp vào chỗ trống</b>
<i> - HS điền- HS nhận xét - Bổ sung</i>


<b>BT4</b>


<i>-“Đêm nay mẹ không ngủ được. Ngày mai là ngày</i>
khai trường lớp 1 của con.”


<b>*? Có ý kiến cho rằng: Sự liên kết giữa 2 câu trên</b>
hình như ko chặt chẽ, vậy mà chúng vẫn được đặt
cạnh nhau trong vb "Cổng trường mở ra". Em hãy
giải thích tại sao?


<i> HS giải thích HS nhận xét - bổ sung</i>
GV: Nêu yêu cầu


<i>HS kể lại chuyện</i>



*? Câu chuyện có giúp em hiểu được điều gì cụ
thể hơn về vai trò của liên kết trong văn bản
không?


hs trả lời
GV chốt


<i>=> Muốn tạo được tính liên kết</i>
<i>trong văn bản cần phải sử dụng</i>
<i>những phương tiện liên kết về</i>
<i>hình thức và nội dung.</i>


<i><b>- Liên kết hình thức: dùng </b></i>


phương tiện ngôn ngữ: từ, cụm
từ, câu để nối các ý, câu, đ.văn.
<i><b>- Liên kết về nội dung: cùng </b></i>
hướng về một nội dung .
<b>* Ghi nhớ: SGK(18)</b>
<b>II. Luyện tập:</b>


<i><b>Bài 1 (SGK-18 ):</b></i>


<b> Sơ đồ câu hợp lí: 1 - 4 - 2 - 5 - 3</b>


<i><b>Bài 2 (19):</b></i>


- Đoạn văn chưa có tính liên kết.
<b>- Vì chỉ đúng về hình thức ngơn</b>
ngữ song ko cùng nói về một nội


dung.


<i><b>Bài 3 (19): Điền từ: </b></i>


bà, bà, cháu, bà, bà, cháu, thế là.


<i><b>Bài 4 (19):</b></i>


Nếu tách riêng 2 câu văn thì có
vẻ rời rạc nhưng nếu đọc tiếp câu
3 thì ta thấy câu 3 kết nối 2 câu
trên thành một thể thống nhất làm
đ.văn có tính liên kết chặt chẽ.


<i><b>Bài 5</b></i>


- Có1 trăm đốt tre đẹp đẽ thì cũng
chưa đảm bảo sẽ có 1 cây tre.
- Muốn có một cây tre trăm đốt thì
trăm đốt tre kia phải được nối
liền.


-Tương tự thế, chỉ có các câu văn
chính xác, rõ ràng, đúng ngữ pháp
thì vẫn chưa đảm bảo sẽ làm nên
văn bản.


- Muốn có vb thì các câu văn, các
đoạn văn phải được nối liền



<i>-> Đó chính là liên kết.</i>
<i><b>4. Củng cố: 2P </b></i>


GV: Yêu cầu HS đọc phần đọc thêm


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

? Để văn bản có tính liên kết, người viết cần làm gì?
<i><b>5. Hướng dẫn hs học bài và chuẩn bị cho bài sau: 2P</b></i>


* Học thuộc ghi nhớ. - Làm BT 5(19). - Đọc thêm - SGK (19-20)


<b>* Đọc cb bài: Bố cục trong văn bản (Đọc ví dụ và trả lời câu hỏi theo từng phần).</b>


<b>V. RÚT KINH NGHIỆM </b>


...
...


...


<i>Ngày soạn: 19/ 8/2018 </i>


<b>Tiết 5 -Văn bản </b>


<b>CUỘC CHIA TAY CỦA NHỮNG CON BÚP BÊ </b>
<b> (Khánh Hoài)</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức: HS hiểu</b>



- Tình cảm anh em ruột thịt thắm thiết, sâu nặng và nỗi đau khổ của những đứa trẻ
khơng may rơi vào hồn cảnh bố mẹ li dị.


<b>2. Kỹ năng:</b>


- Đọc, hiểu văn bản, đọc diễn cảm lời đối thoại phù hợp với tâm trạng của các nhân
vật. Kể và tóm tắt truyện.


<b>3. Thái độ: </b>


- Cảm thơng, chia sẻ cho hồn cảnh của nhân vật, ln u thương giúp đỡ bạn bè
có hồn cảnh tương tự.


<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV&HS</b>


<b>*Giáo viên: Tài liệu tham khảo; phiếu học Tập</b>
*Học sinh: học và soạn bài ở nhà.


<b>III. PHƯƠNG PHÁP</b>


Vấn đáp; nêu và giải quyết vđ; p.tích ngơn ngữ; đọc sáng tạo (I, II), thảo luận nhóm
(III)


<b>IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY</b>


<b>1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số:………..</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: 5P</b>


- Nêu các phần trong nội dung bức thư bố gửi cho En-ri-cơ? Em thấy xúc động và
thích phần nào nhất, vì sao?



- Bố En-ri-cơ đã cảm thấy như thế nào khi chứng kiến lỗi lầm của con với mẹ? Qua
đó em cảm nhận gì về nhân vật này trong tác phẩm?


<b>3. Giảng bài mới:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Văn bản “Cuộc chia tay của những con búp bê” sẽ cho chúng ta biết rõ hơn về tình
anh em.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>HĐ1: (5p)Giới thiệu chung.</b>


<b>HS: Đọc chú thích *</b>


<b>GV bổ sung thơng tin về tác giả: tên khai sinh Đỗ </b>
Văn Xuyền, sinh 10.7.1937. Quê gốc Đơng Hưng,
Thái Bình. Nơi ở hiện nay: TP Việt Trì. Tốt nghiệp
Đại học SP; là Hội viên Hội Nhà văn Việt Nam
(1981). Các tác phẩm đạt giải:


- Những chuyện bất ngờ
- Chuyện ở lớp, chuyện ở nhà


<b>?Dựa vào chú thích *, em hãy nêu 1 vài nét về tác </b>
phẩm?


<b>HĐ 2: (30p) Hướng dẫn HS đọc- hiểu vb</b>


<b>GV</b> HD đọc: Giọng nhẹ nhàng, xúc động chú ý


ngôn ngữ đối thoại.


<b>GV kiểm tra một số chú thích.</b>


<b>? PTBĐ chủ yếu được sử dụng trong vb là gì ? </b>
<i>-Truyện ngắn, là vb nhật dụng viết về quyền trẻ </i>
<i>em…</i>


<b> HS Tóm tắt truyện.</b>
* Hướng dẫn tóm tắt:


- Đây là truyện ngắn khá hồn chỉnh: có cốt truyện
và nhân vật, có sự việc và chi tiết, có mở đầu và kết
thúc. Vậy theo em câu chuyện này có những tình
tiết chính nào?


<i><b>? Văn bản chia mấy phần? 3 phần: </b></i>
- Từ đầu đến “hiếu thảo như vậy’:
- Tiếp đến “ trùm lên cảnh vật”:
- Đoạn cịn lại:


<b>Thảo luận theo nhóm bàn:(5p)phiếu học tập:</b>
<b>1. Truyện viết về ai, về việc gì? (chủ đề)</b>
<b>2. Ai là nhân vật chính? Vì sao?</b>


<b>3. Truyện kể theo ngôi mấy? tác dụng của ngôi kể </b>
này ?


<b>4.Tên tr. có liên quan đến ý nghĩa của tr. ko?</b>
<i><b>Gv: Truyện viết về cuộc chia tay đau đớn và cảm </b></i>


<i>động của 2 anh em Thành-Thuỷ khi cha mẹ li hơn</i>


<i>- Nhân vật chính là Thành và Thủy</i>
<i>- Kể truyện theo ngôi 1 (Thành), t/d : </i>


<b>I. Giới thiệu chung:</b>
<b>1. Tác giả, tác phẩm:</b>


- Tp được Khánh Hoài viết năm
1992


- Truyện được trao giải Nhì trong
cuộc thi thơ văn viết về quyền trẻ
em tổ chức tại Thụy Điển.


<b>II. Đọc- hiểu văn bản:</b>
* Đọc, chú thích


<b>*Thể loại: văn bản nhật dụng chủ</b>
yếu viết dưới hình thức một truyện
ngắn.


<b> * PTBĐ: tự sự kết hợp với miêu tả</b>
và biểu cảm


<i><b>*Tóm tắt: -Hai anh em Thành,</b></i>


<i>Thuỷ chia đồ chơi theo yêu cầu của</i>
<i>mẹ. Chúng nhường nhau đồ chơi</i>
<i>và chúng ko chịu nổi đau đớn khi</i>


<i>phải chia rẽ 2 con búp bê.</i>


<i>- Hai anh em đến trường, Thủy</i>
<i>chia tay cơ và các bạn. Tình cảm</i>
<i>thầy trò, bạn bè lưu luyến xúc</i>
<i>động.</i>


<i>- Hai anh em chia tay nhau, em theo</i>
<i>mẹ về quê còn anh ở lại với bố.</i>
<b> * Bố cục: 3 phần.</b>


- Cuộc chia búp bê


- Cuộc chia tay với lớp học.
- Cuộc chia tay của hai anh em.


<b>* Chủ đề:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i> +Thể hiện 1 cách sâu sắc, tự nhiên suy nghĩ, tình </i>
<i>cảm, tâm trạng của nhân vật.</i>


<i> +Tăng tính chân thực, sức thuyết phục cho câu </i>
<i>chuyện.</i>


<b>? Trong truyện, búp bê có chia tay không? tại sao </b>
tác giả lại đặt tên truyện là: “Cuộc chia tay của
những con búp bê "?


<i>( Tên truyện gợi tình huống: Những con búp bê </i>
<i>cũng như anh em Thành - Thuỷ rất ngây thơ, trong </i>


<i>sáng và ko có tội tình gì, thế mà đành phải chia </i>
<i>tay)</i>


<b>Gv: Mượn chuyện cuộc chia tay của những con búp</b>
bê, để thể hiện tình thương xót về nỗi đau buồn của
2 anh em Thành và Thủy trước bi kịch của gđ. ->
tên truyện cuốn ng đọc phải suy nghĩ, từ đó thể hiện
được ý đồ của t/g.


<b> Theo dõi đoạn đầu </b>


<b>? Tìm chi tiết nói về tâm trạng của hai anh em khi </b>
mẹ ra lệnh chia đồ chơi?


<i><b>- Thuỷ: run bần bật, kinh hồng, tuyệt vọng, khóc </b></i>
<i>nhiều.</i>


<i>- Thành: nước mắt tuôn ra như suối.</i>
<b>? Nhận xét về tâm trạng của hai anh em.</b>


<b>*? Em có nhận xét gì về nghệ thuật miêu tả tâm </b>
trạng của tác giả ở đoạn văn này?


<b>?Tìm những chi tiết tiêu biểu thể hiện tình cảm của </b>
2 anh em Thành- Thuỷ?


<i>hs: - Trước đây: </i>


<i>+Thuỷ: vá áo cho anh, bắt con vệ sĩ gác cho anh.</i>
<i>+Thành:chiều nào cũng đi đón em, nhường đồ chơi</i>


<i>cho em.</i>


<b>? Những chi tiết trên cho em thấy được tình cảm </b>
của 2 anh em như thế nào?


<i>hs trả lời</i><b>GV</b> chốt:


và Thuỷ, khi cha mẹ li hôn.
<b>* Ngôi kể : ngôi 1 - Tôi (Thành)</b>
-> Tác giả mượn chuyện những
con búp bê phải chia tay để nói về
việc Thành và Thủy phải chia tay
nhằm tăng thêm nỗi đau xót và sự
vơ lí của cuộc chia tay.


<b>1. Cuộc chia búp bê:</b>


<i><b>* Tâm trạng hai đứa trẻ:</b></i>


<b>-Thuỷ: Run bần bật, kinh hoàng,</b>
tuyệt vọng...cặp mắt đen buồn thăm
thẳm…


<b>-Thành: Cắn chặt môi để khỏi bật</b>
ra tiếng khóc nhưng nước mắt tn
ra như suối.


<i>=>Tâm trạng buồn bã, đau đớn,</i>
<i>khổ sở và bất lực.</i>



<b>-> Sử dụng 1 loạt các động từ - tính</b>
từ kết hợp với phép so sánh làm
nổi rõ tâm trạng của nhân vật.


<i><b>* Tình cảm 2 anh em:</b></i>


- Khi chia tay:


+Thành nhường hết đồ chơi cho
em..


+Thủy nhường cho anh con vệ sĩ;
lúc chia tay dặn anh áo rách, thì về
chỗ em, em vá cho.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i>nhau</i>


<b>4. Củng cố: Gv hệ thống những kiến thức trọng tâm trong bài. 2P</b>
<b>5. HD học sinh học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau 3P</b>


* Học bài theo nội dung ghi nhớ, làm BT
* Đọc và soạn bài trước ở nhà.


<b>V. RÚT KINH NGHIỆM</b>


………
………
………


<i> Ngày soạn: 24/8/2018 </i>



<i> Ngày giảng: </i>
<b> Tiết 6 - Văn bản </b>


<b> CUỘC CHIA TAY CỦA NHỮNG CON BÚP BÊ </b>
<i><b> (Khánh Hoài)</b></i>


(Tiếp)


<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức: HS biết</b>


- Tình cảm anh em ruột thịt thắm thiết, sâu nặng và nỗi đau khổ của những đứa trẻ
khơng may rơi vào hồn cảnh bố mẹ li dị.


- Đặc sắc nghệ thuật của văn bản.
<b>2. Kỹ năng:</b>


- Đọc , hiểu văn bản truyện, đọc diễn cảm lời đối thoại phù hợp với tâm trạng của
các nhân vật. Kể và tóm tắt truyện.


<b>3. Thái độ: </b>


- Cảm thơng, chia sẻ cho hồn cảnh của nhân vật, ln u thương giúp đỡ bạn bè
có hồn cảnh tương tự.


- Nhận ra được cách kể chuyện của tác giả trong văn bản.


<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV&HS</b>



<b>*Giáo viên: tài liệu tham khảo</b>


*Học sinh: học bài cũ và soạn bài mới ở nhà.


<b>III. PHƯƠNG PHÁP</b>


- Vấn đáp; nêu và giải quyết vđ; p.tích ngơn ngữ; đọc sáng tạo (II); thảo luận
nhóm(III)


<b>IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY</b>


<b>1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số: ……….</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ (5P)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>3. Giảng bài mới</b>


<i>* Giới thiệu bài: Trong tiết học trước các em đã tìm hiểu về tâm trạng và tình cảm </i>
của 2 anh em, tiết học hôm nay cô và các em sẽ cùng tìm hiểu 2 cuộc chia tay tiếp theo.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>HĐ 1: (25p)Hướng dẫn HS đọc – hiểu (tiếp)</b>
<b>? Việc chia búp bê đã diễn ra như thế nào?</b>
<b>?* Lời nói và hành động của Thuỷ có gì </b>
<i>mâu thuẫn? (-Thuỷ rất giận dữ ko muốn </i>
<i>chia rẽ búp bê nhưng em lại rất thương </i>
<i>Thành, sợ khơng có con Vệ Sĩ canh giấc ngủ</i>
<i>cho anh nên em rất bối rối sau khi đã chu </i>
<i>tréo lên giận dữ.)</i>



<b>? Vì sao Thuỷ có biểu hiện như vậy?</b>


<b>? Theo em có cách nào giải quyết được mâu </b>
thuẫn đó khơng?


<i>- Gia đình Thành Thuỷ phải đồn tụ, hai </i>
<i>anh em khơng phải chia tay nhau</i>


<b> Gv: Cuối cùng Thủy quyết định để con Em </b>
Nhỏ lại để chúng không bao giờ xa nhau.
Búp bê ko xa nhau nhưng con người lại phải
xa nhau. Thủy là một em gái vị tha, thương
anh, thương cả những con búp bê… tấm
lòng của em gieo vào lịng ng đọc bao xót
xa.


<b>- HS: Đọc phần 2</b>


<b>? Tâm trạng của Thủy khi đến trường?</b>
<i>- Thủy cắn chặt mơi, mắt đăm chiêu nhìn </i>
<i>khắp, bật khóc thút thít.</i>


<b>? Cuộc chia tay của Thủy và lớp học diễn ra </b>
như thế nào?


<b>? Chi tiêt nào trong cuộc chia tay của Thuỷ với </b>
lớp học làm cô giáo bàng hoàng?


<b>? Chi tiết nào khiến em cảm động nhất?</b>


vì sao?


<i><b> (- Thuỷ cho biết em sẽ ko được đi học nữa </b></i>
<i>do nhà bà ngoại ở xa trường quá nên “mẹ </i>
<i>bảo sẽ sắm cho em một thúng hoa quả để ra </i>
<i>chợ ngồi bán”)</i>


<b>Gv: một em bé mà ko đc đi học- cịn gì đau </b>


<b>II. Đọc - hiểu văn bản:</b>
<b>* Chia búp bê:</b>


- Thành: Lấy hai con búp bê đặt sang hai
phía


- Thuỷ tru tréo giận dữ


<i> Không muốn chia rẽ hai con búp bê</i>
<i>nhưng lại rất thương anh nên bối rối.</i>


<b>2. Chia tay lớp học:</b>
- Thủy: nức nở


<b>-Cô giáo: ôm chặt, cô tặng sổ, bút; </b>
-Các bạn: lũ nhỏ khóc to hơn, nắm chặt tay


- Thuỷ báo tin em không đi học nữa.
- Cô Tâm sửng sốt..cô thốt lên:‘’Trời ơi’’
“Cô giáo tái mặt và nước mắt giàn giụa”



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

xót hơn…


<b>? Em hãy giải thích vì sao khi dắt Thuỷ ra </b>
khỏi trường tâm trạng Thành lại "kinh ngạc”
thấy mọi người vẫn đi lại bình thường và
nắng vẫn vàng ươm trùm lên cảnh vật"?
<i>(-NT đối lập: thiên nhiên và những người </i>
<i>khác vẫn ko có gì thay đổi cịn trong lịng 2 </i>
<i>anh như đang có dơng bão vì sắp phải chia </i>
<i>lìa. Điều này càng làm tăng sự thất vọng, bơ</i>
<i>vơ lạc lõng của nhân vật.)</i>


<b>? Em có nhận xét gì về cách miêu tả diễn </b>
biến tâm lý nhân vật của tác giả?


<b>- Hs: đọc phần cuối của văn bản.</b>
<b>? Kết thúc truyện, Thuỷ đã chọn cách giải </b>
quyết như thế nào? Cách giải quyết đó có ý
nghĩa gì?


<b>GV: Kết thúc truyện như thế, nhà văn muốn </b>
nhắn gửi mọi người rằng: Cuộc chia tay của
các em nhỏ là ko nên để nó xảy ra, ý tưởng
ấy nhắc nhở những người làm cha, làm mẹ
hãy sống vì con cái, cố gắng giữ gìn tổ ấm
gia đình đừng để nó tan vỡ.


<b>HĐ3:(12p) Hướng dẫn tổng kết - Luyện tập</b>
<b> *Thảo luận nhóm bàn (5p)</b>



<b>? Nêu những đặc sắc NT của truyện? </b>


<b>? Qua câu chuyện, tác giả Khánh Hoài muốn</b>
gửi đến chúng ta thơng điệp gì?


HS đọc ghi nhớ SGK


<b>? VB này đã cho em hiểu thêm gì về tác giả?</b>
<i>Tác giả là người yêu mến trẻ em, luôn mong</i>
<i>muốn trẻ em được hạnh phúc.</i>


<b>? Sau khi học xong văn bản, em rút ra được </b>
bài học gì?


<i> Chúng ta cần phải biết trân trọng giữ gìn </i>
<i>hạnh phúc gia đình. </i>


<i>-> Miêu tả diễn biến tâm lí - chính xác</i>
<i>làm tăng thêm nỗi buồn sâu thẳm và sự</i>
<i>thất vọng vô cùng</i>


<b>3. Cuộc chia tay của 2 anh em:</b>


- Thuỷ đặt con Em Nhỏ quàng tay vào
con Vệ Sĩ


<i>->Tình anh em khơng thể chia lìa.</i>


<b>* Tổng kết</b>
<b>- Nghệ thuật</b>



+ Truyện kể theo ngôi thứ nhất giúp tác
giả thể hiện được tình cảm sâu sắc của
nhân vật.


+ Tự sự kết hợp biểu cảm và miêu tả làm
nổi rõ tâm trạng của nhân vật.


<b>- Nội dung</b>


+ Tác giả là người yêu mến trẻ em


+ Cần trân trọng giữ gìn hạnh phúc gia
đình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>GV</b>: Qua cuộc chia tay đau đớn và đầy cảm
động của hai em nhỏ trong truyện khiến
người đọc thấm thía rằng: hạnh phúc gia
đình vô cùng quý giá, mọi người hãy cố
gắng bảo vệ và giữ gìn, ko nên vì bất cứ lí
do gì mà làm tan vỡ hạnh phúc gia đình.
-Và chúng ta hãy biết chia sẻ thông cảm
trước nỗi bất hạnh của bạn bè.


<b>Gv: HD hs thực hiện phần luyện Tập.</b>
<b>4. Củng cố 2P</b>


- Gv hệ thống những kiến thức trọng tâm trong bài.


<b>5. Hướng dẫn học bài ở nhà và chuẩn bị cho bài học sau: 2P</b>


<b>* Học ghi nhớ; làm tiếp phần luyện tập.</b>


Chú ý viết đ.văn trình bày suy nghĩ của bản thân được gợi ra từ câu chuyện.
*Soạn bài: Bố cục trong văn bản; Lưu ý bài Tập 2


<b>V. RÚT KINH NGHIỆM</b>


………
………
………


<i>Ngày soạn: 25 /8/2018 </i>


<i>Ngày giảng: </i>


<b>Tiết 7 - Tập làm văn</b>
<b> BỐ CỤC TRONG VĂN BẢN</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức: HS hiểu</b>


HS thấy được tầm quan trọng của bố cục trong văn bản.
<b>2. Kỹ năng:</b>


- Bước đầu hiểu thế nào là một bố cục rành mạch, hợp lí.
- Nhận biết, phân tích bố cục trong văn bản


- Vận dụng kiến thức về bố cục trong việc đọc - hiểu văn bản, xây dựng bố cục cho
một văn bản nói, viết cụ thể.



<b>3. Thái độ:</b>


Có ý thức xây dựng bố cục khi viết văn.


<i><b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV& HS </b></i>


* GV: Nghiên cứu sgk, sgv, soạn, cb đồ dùng...


Những điều cần lưu ý: GV cần thường xuyên cho hs thấy việc xây dựng bố cục
trước khi tạo lập vb là hết sức cần thiết. Cần phân biệt bố cục với tính liên kết của vb.


<i><b>*HS: Đọc, chuẩn bị bài trước. </b></i>


<b>III. PHƯƠNG PHÁP </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY</b>


<i><b>1. Ổn định: Sĩ số: ...</b></i>
<b>2. Kiểm tra: 5P</b>


<b>? Liên kết là gì? Làm thế nào để văn bản có tính liên kết?</b>


<i>*Yêu cầu: Liên kết là sự nối liền các câu, các đoạn trong văn bản 1 cách tự nhiên,</i>
<i>hợp lí, làm cho v bản trở nên có nghĩa, dễ hiểu. Muốn tạo được tính liên kết trong văn</i>
<i>bản cần phải sử dụng được những phương tiện liên kết về hình thức và nội dung.</i>


<b>3. Giảng bài mới: </b>


<i>* Giới thiệu bài: Trong việc tạo lập vb cũng cần phải bố trí sắp xếp các phần, các</i>


đoạn theo trình tự hợp lí. Đó là xây dựng dàn bài, mà dàn bài là hình thức thể hiện của
bố cục. Vì thế, bố cục trong vb ko phải là 1 vấn đề hoàn toàn mới mẻ đối với chúng ta.


Tuy nhiên, trên thực tế, vẫn có rất nhiều HS ko quan tâm đến bố cục và rất ngại
phải xây dựng bố cục trong lúc làm bài. Vì thế bài học hôm nay sẽ cho ta thấy rõ tầm
quan trọng của bố cục trong văn bản, bước đầu giúp ta xây dựng được những bố cục
rành mạch, hợp lí cho các bài văn


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>HĐ1: (25p)</b>
<b>GV: Đưa ví dụ</b>


HS: sắp xếp - giải thích
<i>HS Nhận xét - bổ sung</i>


- Có 1 bạn viết giấy xin phép nghỉ học, sắp xếp các
ý như sau:


Lí do nghỉ học, Quốc hiệu, Tên đơn, Họ và tên -
địạ chỉ, Cám ơn, Lời hứa, Nơi viết, ngày..., Kí tên.
<b>? Em có nhận xét gì về cách sắp xếp trên? Ta phải</b>
sắp xếp lại như thế nào? Vì sao?


<i>(Cách sắp xếp trên lộn xộn, ko hợp lí.) </i>


<i> Phải sắp xếp hợp lí, mới đúng trình tự của 1 lá</i>
<i>đơn….</i>


<b>GV:</b> Sự sắp đặt nội dung các phần trong văn bản



theo 1 trình tự hợp lí được gọi là bố cục.
<b> ? Em hiểu bố cục là gì?</b>


HS đọc đoạn văn 1- SGK (29)


<b>*? So sánh văn bản ếch ngồi đáy giếng ở SGK Ngữ</b>
văn 6 với văn bản vừa đọc có gì giống và khác
<i>nhau? (Giống: cùng nội dung.</i>


<i> Khác: về hình thức diễn đạt. </i>


<i>+ Đoạn văn trong sgk có bố cục 2 phần, các ý sắp</i>
<i>xếp lộn xộn, ko ăn nhập với nhau nên rất khó hiểu. </i>
<i>+ Còn đoạn văn trong sgk ngữ văn 6 lại có bố cục</i>
<i>3 phần, các ý được sắp xếp 1 cách rõ ràng, mạch</i>
<i>lạc, dễ hiểu.)</i>


<b>I. Bố cục và những yêu cầu về</b>
<b>bố cục trong văn bản:</b>


<i><b>1. Bố cục của văn bản:</b></i>


- Ví dụ:
<i><b>-> Xếp lại:</b></i>


-Quốc hiệu, tiêu ngữ
-Nơi viết, ngày...,
-Tên đơn



-Họ và tên
-Địa chỉ


-Lí do viết đơn
-Lời hứa, Cám ơn
-Kí tên.


<i><b>*Bố cục: là sự bố trí, sắp xếp các </b></i>


<i>phần, các đoạn trong vb theo 1 </i>
<i>trình tự, 1 hệ thống rành mạch và </i>
<i>hợp lí.</i>


<i><b>2. Những yêu cầu về bố cục</b></i>
<i><b>trong văn bản:</b></i>


- Ví dụ: Đoạn văn sgk (29)


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

HS đọc đoạn văn 2 - SGK (29)


<b>? So sánh vb Lợn cưới áo mới ở sgk Ngữ văn 6 với</b>
vb vừa đọc có gì giống và khác nhau?


<b>?Theo em nên sắp xếp bố cục 2 câu chuyện trên</b>
như thế nào?


<i>(sắp xếp bố cục 3 p như trong sách Ngữ văn 6)</i>
<b>? Mục đích giao tiếp của 2 câu chuyện trên là gì?</b>
<i>(Phê phán những thói hư, tật xấu của con người:</i>
<i>thói kiêu căng, tự phụ và thói khoe của 1 cách lố</i>


<i>bịch.)</i>


<b>*? Để bố cục của văn bản rành mạch, hợp lí thì cần</b>
phải có những điều kiện gì?


<b>? Hãy nêu nhiệm vụ của 3 phần mở bài, thân bài,</b>
kết bài trong văn bản miêu tả và tự sự?


<b>? Có cần phân biệt nhiệm vụ của mỗi phần khơng?</b>
vì sao?


<i>(Mỗi phần đều có nhiệm vụ cụ thể, rõ ràng)</i>
<b>? Bố cục văn bản thường có mấy phần? Đó là </b>
những phần nào?


<i>- HS đọc ghi nhớ</i>
<b>HĐ2: (12p)</b>


<b>- HS đọc yêu cầu BT1- sgk 30</b>
HS nêu ví dụ - nhận xét - bổ sung


<b>BT2: Hãy ghi lại bố cục của truyện “Cuộc chia tay</b>
của những con búp bê”


<i>HS làm- đổi kiểm tra chéo các nhóm kq bài tập </i>
<b>? Bố cục ấy đã rành mạch và hợp lí chưa? </b>


<b>? Có thể kể lại câu chuyện ấy theo một bố cục khác</b>
<i>được không? </i>



<i> (câu chuyện này có thể kể theo bố cục khác-Ơn</i>
<i>tập ngữ văn 7 - 15)</i>


<b>- Hs đọc yêu cầu BT3 - sgk- 30,31.</b>


<b>? Bố cục trên đã rành mạch và hợp lí chưa? Vì sao?</b>
Theo em có thể bổ sung thêm điều gì?


<i>1. Kinh nghiệm học tập trên lớp</i>
<i>2. Kinh nghiệm học tập ở nhà </i>


<i>3. K nghọc tập trong c/s và tham khảo tài liệu</i>
<i>4. Kết quả học tập đã đạt được nhờ những kinh</i>
<i>nghiệm trên.</i>


<i>5.Mong nhận đc sự đóng góp ý kiến của các bạn</i>


<i>+ Nội dung các phần, các đoạn</i>
<i>phải thống nhất chặt chẽ với nhau</i>
<i>và phải có sự phân biệt rạch rịi.</i>
<i>+ Trình tự sắp đặt phải đạt được</i>
<i>mục đích giao tiếp.</i>


<i><b>3- Các phần của bố cục:</b></i>


<i>- Văn bản miêu tả: </i>


+MB:Tả k.quát- giới thiệu cảnh.
+TB: Tả chi tiết



+ KB: Nêu cảm nghĩ
<i>- Văn bản tự sự: </i>


+ MB: Giới thiệu chung về nhân
vật và sự việc


+ TB: Kể diễn biến sự việc
+ KB: Kết cục của sự việc
<i>=>Bố cục của văn bản: Gồm 3 </i>
<i>phần: mở bài, thân bài, kết bài.</i>


<b>* Ghi nhớ: SGK(30)</b>
<b>II. Luyện tập:</b>


<i><b>* Bài 1: </b></i>


- Biết sắp xếp các ý cho rành
mạch -> hiệu quả cao.


- Không biết sắp xếp cho hợp lí
-> khơng hiểu.


<i><b>*Bài 2: Bố cục vb “Cuộc chia tay</b></i>


của những con búp bê”: có 3 phần
rành mạch, hợp lí.


<b>-MB: Giới thiệu nhân vật Tơi, em</b>
tơi và việc chia tay.



<b>-TB: +Hồn cảnh gia đình, t/cảm 2</b>
anh em


+ Chia đồ chơi và chia búp bê.
+ Hai anh em chia tay


<b>- KB: Búp bê không chia tay</b>


<i><b>*Bài 3 : Bố cục chưa rành mạch,</b></i>


hợp lí vì:


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

chỉ kể lại việc học tốt chứ chưa
phải là trình bày khái niệm học
tốt. Và điểm 4 khơng phải nói về
học tập.


<b>4. Củng cố: 2P</b>


<b>? Bố cục của vb là gì? </b>


<b>? Các điều kiện để bố cục đc rành mạch và hợp lý? (Ghi nhớ -S-30)</b>
<i><b>5. Hướng dẫn hs học bài ở nhà và chuẩn bị cho bài sau: 1P </b></i>
*Học thuộc phần ghi nhớ. - Làm những BT còn lại


* Đọc bài: Mạch lạc trong văn bản


<b>V. RÚT KINH NGHIỆM </b>


...


...
...
...


<i>Ngày soạn: 25/8/2018 </i>


<i>Ngày giảng: </i>


<b> Tiết 8 - Tập làm văn</b>


<b> MẠCH LẠC TRONG VĂN BẢN</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức: HS hiểu </b>


- Có những hiểu biết bước đầu về mạch lạc trong vb và sự cần thiết phải làm cho
văn bản mạch lạc.


- HS thấy rõ hơn vai trò của mạch lạc trong văn bản.
<b>2. Kỹ năng</b>


- Biết xây dựng bố cục khi viết văn bản.
- Tập viết văn rõ ràng, mạch lạc.


<i><b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV& HS </b></i>


*GV: Nghiên cứu sgk, sgv, soạn, cb đồ dùng...


Những điều cần lưu ý: Ko để lẫn lộn khái niệm mạch lạc với các khái niệm


có liên quan như liên kết hay bố cục.


<i><b>*HS: Đọc, chuẩn bị bài trước. </b></i>


<b>III. PHƯƠNG PHÁP </b>


Nêu vấn đề, PT ngơn ngữ, hđ nhóm, giao tiếp...


<b>IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY</b>


<i><b>1. Ổn định tổ chức: Sĩ số:………</b></i>
<b>2. Kiểm tra: 5P</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>3. Giảng bài mới:</b>


<i>*Giới thiệu bài: Ở lớp 6 các em đã được giới thiệu về 6 kiểu VB với những phương</i>
thức biểu đạt tương ứng. Ta thấy dù là kiểu VB nào nó cũng địi hỏi phải có 1 bố cục chặt
chẽ, rành mạch và hợp lí. Ngồi bố cục ra, thì VB cũng cần phải mạch lạc để người đọc
người nghe thấy dễ hiểu và hứng thú. Tiết học hơm nay cơ sẽ hướng dẫn các em tìm hiểu
mạch lạc trong VB.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>HĐ1: (22p) Hướng dẫn HS tìm hiểu mạch lạc và</b>
những yêu cầu về mạch lạc trong vb


<b>?"Mạch lạc" là từ Hán-Việt hay thuần Việt? </b>
<i> - "Mạch lạc" là từ Hán - việt</i>


<b>?Giải thích nghĩa của 2 yếu tố? Qua giải thích em</b>


hiểu "mạch lạc" là gì ? T/c của mạch lạc?


<i>- "Mạch lạc" là từ Hán-việt</i>


<i>+ Mạch:- ống dẫn ->mạch máu; </i>
<i> - đường ->hệ thống</i>
<i>+ Lạc = mạng lưới…</i>


<i><b>-> mạch lạc trong vb có tất cả các tính chất nêu </b></i>


<i><b>trong điểm 1.a, sgk.</b></i>


<b>GV:-Mạch lạc trong đông y: vốn có nghĩa là </b>
mạch máu trong cơ thể.


-Mạch lạc trong vb: là một mạng lưới, nối liền
các phần các đoạn, các ý của vb; trong thơ văn nó
<i>cịn đc gọi là mạch văn, mạch thơ.</i>


<b>? Vậy em hiểu mạch lạc trong vb có nghĩa ntn? </b>
<i>(Trơi chảy thành dòng, thành mạch, làm cho các </i>
<i>phần của vb thống nhất lại) </i>


<b>GV: HD HS tìm hiểu tính mạch lạc trong vb</b>
“Cuộc chia tay của những con búp bê”


<b>? Chủ đề của truyện là gì?</b>


<b>? Chủ đề ấy có xun suốt các chi tiết, sự việc để</b>
trơi chảy thành dịng, thành mạch qua các phần,


các đoạn của truyện ko?


<b>? Các từ ngữ trong truyện có góp phần tạo ra cái</b>
dịng mạch xuyên suốt ấy ko?


<i>HS nêu ví dụ - nhận xét - bổ sung</i>


<b>? Các cảnh trong những thời gian, ko gian khác</b>
nhau có góp phần làm cho dịng mạch ấy trôi
chảy liên tục và thống nhất trong 1 chủ đề ko?
GV: các từ ngữ, sự việc: là các yếu tố làm cho chủ
đề nổi bật. Nói cách khác là c.đề đã xuyên suốt,


<b>I. Mạch lạc và những yêu cầu về</b>
<b>mạch lạc trong văn bản:</b>


<i><b>1. Mạch lạc trong văn bản:</b></i>


<i>*Mạch lạc: sự tiếp nối, liền mạch, </i>
<i>thông suốt</i>


<b>a. cả 3 tính chất.</b>


<b>b. Đúng vì các câu, các ý thống </b>
nhất xoay quanh một ý chung.


<i>->Mạch lạc trong vb là sự nối tiếp</i>
<i>các câu, các ý theo một trình tự</i>
<i>hợp lí. => văn bản cần phải mạch</i>
<i>lạc.</i>



<i><b>2. Các điều kiện để vb có tính</b></i>
<i><b>mạch lạc: </b></i>


<i> -VD: </i>


<i>+Chủ đề: Cuộc chia tay của 2 anh</i>
em Thành,Thuỷ khi cha mẹ li hôn
<i>+Từ ngữ: Chia tay, chia đồ chơi,</i>
chia rẽ, xa cách, khóc....


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

thấm sâu vào các yếu tố đó?


<b>*? Một vb có tính mạch lạc là vb cần có những</b>
điều kiện nào?


<i> - Hs đọc ghi nhớ:</i>


<b>HĐ2: (15p)</b>


<i><b>Bài 1-a: Đọc kĩ văn bản Mẹ tôi.</b></i>


<b>? Xác định chủ đề của văn bản?</b>


<b>? Các từ ngữ, sự việc trong vb có phục vụ cho</b>
chủ đề ấy ko?


<i> - HS nêu - trình bày -Nhận xét - bổ sung</i>
<i>a)Ý chủ đạo: Ca ngợi lòng yêu thương và sự hi </i>
<i>sinh của mẹ đối với con.</i>



<i>- Nội dung chính: </i>


<i> +Bố đau lịng vì con thiếu lễ độ với mẹ.</i>
<i> +Bố nói về mẹ.</i>


<i> +Bố yêu cầu con phải xin lỗi mẹ một cách </i>
<i>thành khẩn.</i>


<b>? Văn bản này đã có tính mạch lạc chưa?</b>


HĐ nhóm bàn (7p)


HS đọc văn bản "Lão nông và các con"
<b>? Em hãy xác định chủ đề của vb?</b>


<b>? Chủ đề này có xuyên suốt bài thơ ko? </b>
<b>? Hãy chỉ ra sự xun suốt đó?</b>


<i>HS trình bày kq:</i>


<i>-Chủ đề: ca ngợi lao động.</i>
<i>- Nội dung: 3 phần.</i>


<i>+MB:Lời khuyên cần cù lao động.</i>


<i>+TB:Lão nông để lại kho tàng cho các con.</i>
<i>+KB:Cách LĐ rất khôn ngoan của ông bố.</i>


<b>? Ý tứ chủ đạo trong văn bản của Tơ Hồi ?</b>


<b>? Vậy 2 văn bản này có tính mạch lạc chưa?</b>
<b>GV: 2 Vb trên ý chủ đạo xuyên suốt nhất quán </b>
<i><b>qua các phần một cách rõ ràng hợp lý => 2 Văn </b></i>


<b>- ĐK để vb có tính mạch lạc là:</b>
<i>+Các phần, các đoạn , các câu </i>
<i>trong vb đều nói về 1 đề tài, biểu </i>
<i>hiện 1 chủ đề chung xuyên suốt.</i>
<i>+Các phần, các đoạn, các câu </i>
<i>trong vb được tiếp nối theo một </i>
<i>trình tự rõ ràng, hợp lí làm cho chủ</i>
<i>đề liền mạch</i>


<b>* Ghi nhớ: SGK(32)</b>
<b>II. Luyện tập:</b>


<i><b>- Bài </b></i>


<i><b>1-a) Tính mạch lạc trong v.b “Mẹ tơi”</b></i>


<i>-Ý chủ đạo: Ca ngợi lòng yêu </i>
thương và sự hi sinh của mẹ đối với
con.


<i>- Các từ ngữ: mẹ, con, </i>
<i>- Sự việc:</i>


+En-ri-cô thiếu lễ độ với mẹ
+Bố viết thư cảnh báo En-ri-cơ
+Hình ảnh người mẹ hi sinh vì con


+Bố yêu cầu con phải xin lỗi mẹ
một cách thành khẩn.


<i>->Các từ ngữ, sự việc đều phục vụ</i>
<i>cho cđề => Vb có tính mạch lạc</i>


<i><b>b) Lão nơng và các con</b></i>


-Chủ đề: ca ngợi lao động.


-Chủ đề này xuyên suốt bài thơ làm
cho các phần liền mạch với nhau:
+2 câu đầu -> MB: nêu chủ đề
+Đoạn giữa:->TB: phát triển ý ở
<i>chủ đề(Kho vàng chôn dưới đất.</i>
<i>Kho vàng do sức lao động của con</i>
<i>người làm nên: lúa tốt) </i>


+ 4 câu cuối ->Kết bài: Nhấn mạnh
chủ đề để khắc sâu.


<i>=> văn bản có tính mạch lạc</i>


<i><b>c. Văn bản của Tơ Hồi:</b></i>


ý tứ chủ đạo: Sắc vàng đầm ấm,
trù phú của làng quê giữa ngày
mùa.


<i><b>- Bài 2: Việc thuật lại quá tỉ mỉ</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<i>bản rất mạch lạc hấp dẫn.</i>


<i><b>Bài 2: HS đọc y/c BT</b></i>


-HS thảo luận - trình bày
-Nhận xét - bổ sung


của 2 người lớn có thể làm ý chủ
đạo bị phân tán, không giữ được sự
<i><b>thống nhất -> Mất mạch lạc.</b></i>


<b>4. Củng cố 3P</b>


- Em hiểu mạch lạc là gì ?


- Thế nào là một văn bản có tính mạch lạc ? (Ghi nhớ - sgk 32)
<i><b>5. Hướng dẫn hs học bài ở nhà và chuẩn bị cho bài sau: 2P</b></i>
* Học thuộc lòng ghi nhớ - Làm BT 2


<b>* Đọc - tìm hiểu - soạn bài: Quá trình tạo lập văn bản </b>


<b>V. RÚT KINH NGHIỆM </b>


...
...


...


<b> Kí duyệt của tổ chun mơn</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b> NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Hiểu khái niệm ca dao, dân ca.


- Nắm được nội dung, ý nghĩa và 1 số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của ca dao,
dân ca có chủ đề tình cảm gia đình.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Đọc, hiểu và phân tích ca dao, dân ca trữ tình


- Phát hiện và phân tích những hình ảnh so sánh, ẩn dụ, những mơ típ quen thuộc
trong các bài ca dao trữ tình về tình cảm gia đình.


<b>3. Thái độ:</b>


Giáo dục lòng u thương kính trọng những người thân trong gia đình.


<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV& HS</b>


* Giáo viên: tài liệu tham khảo; bảng phụ; phiếu học Tập
* Học sinh: Học bài cũ; Soạn bài mới.


<b>III. PHƯƠNG PHÁP</b>



- Vấn đáp gợi tìm; nêu và giải quyết vđ, PT ngôn ngữ; đọc sáng tạo (I, II)
- Thảo luận nhóm (II, III)


<b>IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY</b>


<i><b>1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số:...</b></i>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


<i><b>? V.bản "Cuộc chia tay của những con búp bê" muốn gửi tới chúng ta điều gì? (Ghi</b></i>
<i>nhớ- SGK- 27)</i>


<b>? Nghệ thuật kể chuyện của tác giả Khánh Hồi có gì đáng chú ý? </b>


<i>(Dùng ngôi kể thứ nhất chân thật, cảm động. Các sự việc kể theo trình tự thời gian</i>
<i>kết hợp với khơng gian và rất phù hợp với trẻ em)</i>


<b>3. Giảng bài mới</b>


Giới thiệu bài: Những câu ca dao, dân ca ngọt ngào như dòng sữa đã nhẹ nhàng đi
vào tiềm thức ta qua những lời ru ầu ơ cùng với sự vỗ về âu yếm của bà, câu mẹ, nuôi
dưỡng tâm hồn ta từ khi còn bé dại. Thời gian trôi qua, ta đã thực sự trưởng thành,
nhưng những tiếng ầu ơ thấm đượm nghĩa tình trong những trưa hè nắng lửa, những đêm
đông buốt giá vẫn mãi vẹn nguyên, nhắc nhở ta ý thức sống sao cho phải đạo làm


người…


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>HĐ 1: (5p)Giới thiệu thể loại</b>



<b>? Qua chú thích * hãy cho biết thế nào là ca dao, </b>
dân ca?


<b>Gv: HD đọc, gọi HS đọc. Chú ý nhịp 2/2/2- 4/4 </b>
giọng nhẹ nhàng, thành kính.


Y/C Hs giải nghĩa 1 số từ trong chú thích.
<b>? Các bài ca dao này đều sử dụng thể thơ nào? </b>
PTBĐ?


<b>I. Giới thiệu chung</b>
<b>*Thể loại:</b>


<b>- Dân ca: những sáng tác dân gian </b>
kết hợp lời và nhạc.


<b>- Ca dao: lời thơ của dân ca, bài </b>
thơ dân gian


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>? Có mấy bài ca dao trong văn bản? Tại sao chúng lại</b>
đc hợp thành trong 1 văn bản?


<i>( Có cùng chủ đề: T.c gđ tuy nhiên, trong chủ đề </i>
<i>chung tình cảm gia đình, mỗi bài ca dao lại có một </i>
<i>nội dung tình cảm riêng với cách thể hiện bằng </i>
<i>những hình ảnh và ngơn ngữ riêng)</i>


<b>Gv:Trong tiết học này ta học 2 bài (1và 4) </b>
<b>H đọc diễn cảm bài ca dao 1</b>



<b>? Bài ca dao là lời của ai, nói với ai và nói về việc </b>
gì? ? Vì sao em biết ?


<i>(Lời mẹ ru con, nói với con về cơng lao của cha </i>
<i>mẹ -> Hai tiếng “con ơi” kết thúc bài cdao)</i>


<b>? Nói về công cha nghĩa mẹ, tác giả dân gian đã sử</b>
dụng biện pháp nghệ thuật gì?


<i>- So sánh</i>


<b>? Núi và biển là những sự vật như thế nào?</b>
<i> (To lớn, mênh mông, biểu tượng cho vũ trụ bao </i>
<i>la, vô hạn, vĩnh hằng)</i>


<b>? Em hiểu ntn là “núi ngất trời” và “nước ở ngồi </b>
biển Đơng”?


<i>- Đó là những đại lượng khó xác định được phạm </i>
<i>vi cụ thể, khơng thể nào đo được.</i>


<b>? So sánh công cha nghĩa mẹ với những hình ảnh to </b>
lớn, cao rộng, mẹ muốn nói với con điều gì?


<i>- Khẳng định và ngợi ca công ơn trời biển của cha</i>
<i>mẹ</i>


<b>? Trong kho tàng ca dao, dân ca Việt Nam em đã </b>
gặp câu ca dao nào có lối ví von tương tự?



<i><b>G: Hình ảnh: Bài ca dùng lối nói ví quen thuộc </b></i>
của ca dao để biểu hiện công cha, nghĩa mẹ, lấy
những cái to lớn, mênh mông, vĩnh hằng của TN
làm hình ảnh so sánh: núi cao, biển rộng.-> làm
cho khái niệm “công cha”, “nghĩa mẹ” trở nên cụ
thể, sinh động.


<b>? Việc nhắc lại hình ảnh “Núi cao…” ở câu 3 có ý </b>
<i>nghĩa gì? - Nhấn mạnh, khẳng định và ngợi ca </i>
<i>công cha nghĩa mẹ.</i>


<b>? Trong lời hát ru ấy, điều mẹ mong muốn ở con ở</b>
câu nào? đó là điều gì ?


<i> (Cù lao chín chữ ghi lịng, con ơi!)</i>


<i><b> ? Em hiểu như thế nào về chín chữ cù lao? (Chú </b></i>
<i>thích SGK)</i>


* Đọc, chú thích


- Thể thơ lục bát.
- PTBĐ: Biểu cảm
<b>* Tìm hiểu ND vb: </b>
<b>*Bài số 1</b>


Cơng cha như núi ngất trời
Nghĩa mẹ như nước … biển Đông


<i> ->So sánh: Khẳng định và ngợi ca </i>


<i>công ơn trời biển của cha mẹ</i>


+ Núi ngất trời: rất cao, rất lớn
+ Nước ở ngồi biển Đơng: nhiều
vơ kể


=> lấy những cái to lớn, mênh
mông, vĩnh hằng của TN làm hình
ảnh so sánh: núi cao, biển rộng.
- Ngợi ca cơng ơn sinh thành
dưỡng dục, tình nghĩa của cha mẹ
đối với con cái là vô hạn, không thể
kể xiết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>Gv: Cha mẹ đã phải chịu biết bao hi sinh, khó </b>
nhọc, sinh ra ta và ni dạy ta khơn lớn nên người.
Cù lao chín chữ đã cụ thể hóa về cơng cha nghĩa
mẹ.


<b>? Bốn chữ “ghi lòng con ơi” và một dấu chấm than</b>
ở cuối câu cho em cảm nhận gì?


<b>? Nhận xét về âm điệu bài ca dao?</b>
<i> - Tâm tình, thành kính, sâu lắng</i>


<b>*? Theo em, những yếu tố nào làm nên âm điệu </b>
bài ca dao?


<i>HS: +Thể thơ lục bát ngọt ngào, uyển chuyển</i>
<i> +Từ ngữ giản dị, mộc mạc mà xúc cảm, hình </i>


<i>ảnh sinh động</i>


<i>+Mối quan hệ giữa người hát ru và người nghe (mẹ - </i>
<i>con) gần gũi, thiêng liêng.</i>


<b>G: Trên đời này khơng có bài ca nào, câu hát nào </b>
mà mối quan hệ giữa người hát, người nghe lại
gần gũi, ấm áp, thiêng liêng như ở hát ru. lời ca
thiết tha thấm dần vào tâm hồn con, nuôi dưỡng
tâm hồn con lớn lên theo tháng năm. Bài ca dao là
lời khuyên răn đạo lí đối với người làm con, nhưng
tiếng nói tâm tình truyền cảm khiến bài ca khơng
phải là lời giáo huấn khô khan về chữ hiếu.


<b>-Yêu cầu H đọc diễn cảm bài ca dao 4</b>


<b>? Bài ca dao là tiếng hát về mối quan hệ tình cảm </b>
nào trong gđ?


<i> (T.cảm anh em ruột thịt)</i>


<b>? Quan hệ anh em ruột thịt khác với người xa ở </b>
<i>chỗ nào? (- Cùng chung máu mủ)</i>


<b>? Những từ ngữ nào chỉ mqh anh em máu mủ tuy </b>
<i>2 mà 1 (các từ “cùng”, “chung”, “một”Mqhệ </i>
<i>thống nhất ko thể tách rời.)</i>


<b>? Biện pháp NT, tác dụng?</b>



<i> (điệp từ ->nhấn mạnh làm nổi bật tình cảm anh </i>
<i>em ruột thịt gắn bó.)</i>


<b>? Tình cảm anh em được diễn tả cụ thể ở câu thơ </b>
nào? Tại sao tác giả lại ví như thế?


<i>(Tay, chân là 2 bộ phận gắn bó của cơ thể con </i>
<i>người. Một cơ thể sẽ ko hoàn hảo nếu thiếu đi một</i>
<i>trong hai bộ phận.)</i>


<i><b>? BPNT, tác dụng? - So sánh</b></i>


<b>*? Trong mỗi gđ sự yêu thương, đùm bọc nhau </b>


<i>- Người mẹ mong con ghi nhớ công</i>
<i>lao của cha mẹ </i>


→ Lời nhắn nhủ tâm tình tha thiết:
làm con phải biết kính u, nhớ ơn
cơng lao tình nghĩa của cha mẹ,
ứng xử sao cho phải đạo.


<b>2. Bài số 4</b>


Cùng chung bác mẹ một nhà cùng
thân


<i>→ Mối quan hệ thân thiết, máu mủ</i>
<i>ruột rà, cùng huyết thống</i>



Yêu nhau như thể tay chân
→ So sánh: sự thiêng liêng, máu
thịt của tình cảm anh em;


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

của anh em có ý nghĩa như thế ?


<i>(Anh em yêu thương đùm bọc lẫn nhau sẽ làm cho </i>
<i>cuộc sống gia đình hạnh phúc.)</i>


<i><b>? “Hai thân” ý chỉ ai? (Cha mẹ)</b></i>


<b>? Góp phần tạo nên hạnh phúc cho gđ có phải là </b>
một cách báo hiếu cho cha mẹ không?


<b>? Nội dung nổi bật của bài ca dao là gì?</b>


<b>*? Nêu ND và nghệ thuật đặc sắc 2 bài ca dao?</b>


<i>gia đình.</i>


<i>+ Đề cao tình cảm anh em ruột thịt</i>
<i>gắn bó keo sơn.</i>


<b>* Ghi nhớ ( S-36)</b>
<i><b>- Nghệ thuật</b></i>


+ Thể thơ lục bát ngọt ngào, uyển chuyển
+ Âm điệu tâm tình nhắn nhủ
+ Hình ảnh truyền thống quen
thuộc, gợi hình gợi cảm



+ Lời độc thoại, có kết cấu 1vế
<i><b>- Nội dung</b></i>


+ Tình cảm gđ thiêng liêng cao đẹp
+ Nhắn nhủ mỗi chúng ta phải sống
đúng đạo lí làm người, giữ trọn chữ
hiếu, giữ gìn tình cảm anh em.
<b>4. Củng cố:</b>


* GV hướng dẫn đọc thêm và củng cố kiến thức:
- Khái niệm ca dao, dân ca?


- Nội dung của bài ca dao số 1 và số 4?
- Đặc sắc nghệ thuật của 2 bài ca dao?


<b>5. Hướng dẫn hs học bài ở nhà và chuẩn bị cho bài sau:</b>


* Học thuộc bài, nắm vững giá trị nội dung và nghệ thuật của 2 bài ca dao.
Sưu tầm một số bài ca dao khác có nội dung tương tự.


* Chuẩn bị: Những câu hát về t/y quê hương, đất nước, con người (bài 1 và 4)


<b>V. RÚT KINH NGHIỆM</b>


<i>………</i>
<i>………</i>
<i>………</i>


<i>Ngày soạn: 1/9/2018 </i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b> NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH YÊU, QUÊ HƯƠNG,</b>
<b> ĐẤT NƯỚC – CON NGƯỜI</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức: hs cần</b>


Nắm được nội dung, ý nghĩa và 1 số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những câu
hát về tình yêu quê hương đất nước của con người.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Rèn kĩ năng đọc, phân tích ca dao, dân ca trữ tình


- Phát hiện và phân tích những hình ảnh so sánh, ẩn dụ, những mơ típ quen thuộc
trong các bài ca dao trữ tình về tình yêu quê hương, đất nước, con người.


<b>3. Thái độ:</b>


Giáo dục HS về lòng yêu quê hương, đất nước, con người.


<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV& HS</b>


* Giáo viên: Soạn, tài liệu “ Tục ngữ, ca dao Việt Nam”, phiếu học tập
* Học sinh: soạn bài, học thuộc các bài ca dao.


<b>III. PHƯƠNG PHÁP</b>


Vấn đáp gợi tìm; nêu và giải quyết vđ, PT ngôn ngữ; đọc sáng tạo (I, II). Thảo luận


nhóm (Phần II, III)


<b>IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY</b>


<b>1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số:... </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


<b>? Đọc thuộc lòng một bài ca dao về tình cảm gia đình đã được học và cho biết nội</b>
dung, nghệ thuật của bài ca dao đó.


<i>*u cầu:+Bài 1: Sử dụng h.ảnh so sánh ví von quen thuộc để nói lên cơng cha,</i>
<i>nghĩa mẹ thật vơ cùng to lớn. Qua đó để nhắc nhở con cái nhớ công ơn cha mẹ.</i>


<i>+Bài 4: Sử dụng h.a so sánh để diễn tả sự gắn bó gần gũi của tình anh em. Qua đó</i>
<i>nhắc nhở anh em phải biết đồn kết để cha mẹ vui lịng.</i>


<b>3. Giảng bài mới:</b>


<i><b>* Giới thiệu bài: “Việt Nam đất nước ta ơi!</b></i>


Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn”


Đi khắp ba miền Bắc - Trung - Nam của đất Việt, nơi đâu ta cũng thấy mến yêu
cảnh và người. Mỗi miền quê trên đất nước đều có những cảnh sắc riêng, phong tục, tập
quán riêng, phong cách sống khác nhau. Chính những nét riêng ấy đã tạo nên sự phong
phú, đa dạng, sinh động cho bức tranh về quê hương, đất nước, con người Việt Nam.
Viết về quê hương, đất nước, con người, đó là một chủ đề lớn trong ca dao – dân ca,
xuyên thấm nhiều câu hát, và khơng ít bài được đánh giá là những viên ngọc sáng trong
kho tàng văn học dân gian...



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

ca dao


<b>G: Hướng dẫn HS cách đọc: giọng ấm áp, tươi </b>
vui, biểu hiện tình cảm thiết tha, gắn bó.


- HS đọc - nhận xét.
- HS đọc chú thích.


<b>? PTBĐ chính được sử dụng để thể hiện những </b>
<i>tình cảm ấy là gì? - Biểu cảm</i>


<b>? Để biểu cảm thành cơng, tác giả dân gian đã </b>
lựa chọn hình thức diễn đạt nào?


<i> - Thể thơ lục bát và lục bát biến thể</i>
<i> - Lối hát đối đáp, hỏi mời, nhắn gửi.</i>


<b>HS đọc bài 1</b>
2 HS (nam - nữ) đọc diễn cảm


<b>? Nhận xét về bài 1, em đồng ý với ý kiến nào:</b>
a,b,c,d – sgk - 39?


<i><b>( đồng ý: b-Bài ca có 2 phần: phần đầu là câu</b></i>
<i>hỏi của chàng trai, phần sau là lời đáp của cơ</i>
<i>gái.</i>


<i><b>c-Hình thức đối đáp này có rất nhiều trong ca</b></i>



<i>dao- dân ca.)</i>


<b>*?Vì sao, chàng trai, cô gái lại dùng những địa</b>
danh với những đặc điểm từng địa danh như vậy
để hỏi - đáp?


<i>(-Hỏi-đáp về...là hình thức để đơi bên thử sức,</i>
<i>thử tài nhau về k.thức địa lí, l.sử của đất nước.</i>
<i>+Thăm dị sự hiểu biết, trí thơng minh của </i>
<i>người bạn để làm quen, để bày tỏ tình cảm, kết </i>
<i>thân.</i>


<i>+Chia sẻ sự hiểu biết cũng như niềm tự hào về</i>
<i>quê hương đất nước.</i>


<i> - Những địa danh mà câu đố đặt ra ở vùng Bắc</i>
<i>Bộ. Những địa danh đó vừa mang đặc điểm địa</i>
<i>lí tự nhiên vừa có di tích lịch sử, văn hố tiêu</i>
<i>biểu)</i>


<b>? Những địa danh đó Tập trung ở vùng miền </b>
<i>nào trên đất nước ta? (Bắc và Trung)</i>


<b>G: Đó là những tên đất tên sơng, di tích lịch sử </b>
mà bất cứ người dân đất Việt nào cũng từng một
lần nghe tên.


<b>? Về hình thức, bài ca dao này có gì khác so với</b>
những bài ca dao đã học?



<i>- Hình thức đối đáp có rất nhiều trong cd, dca.</i>
<b>? Dấu hiệu nào giúp em nhận ra?</b>


<b>II. Đọc – Hiểu văn bản:</b>
* Đọc - Hiểu chú thích


<b>* PTBĐ: biểu cảm</b>


<b>* Thể thơ: lục bát</b>
* Tìm hiểu ND
<b>Bài ca dao số 1</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<i>- Dấu gạch đầu dòng, nội dung của phần 1 là </i>
<i>lời đố, phần hai là lời đáp.</i>


<b>G: Hát đối đáp là thể loại thường gặp trong ca </b>
dao trữ tình giao duyên cổ truyền Việt Nam. Hát
đối đáp thường mang hình thức hát đố: một bên
là lời thách đố- câu đố, một bên là lời đáp, lời
giải;


nội dung xoay quanh một chủ đề nhất định.
<b>? Ở bài ca dao 1, nội dung hỏi đáp của chàng </b>
trai và cơ gái xoay quanh chủ đề gì?


<b>? Là người ra câu đố, chàng trai đã hỏi cơ gái về</b>
điều gì? Em có n.xét gì về câu hỏi của chàng
trai?



<i>- Chàng trai nêu những đặc điểm nổi bật của </i>
<i>các địa danh trên đất nước và yêu cầu cô gái </i>
<i>tìm ra địa danh ấy.</i>


<i>- Mỗi câu hỏi đưa ra đặc điểm nổi bật về địa lí, </i>
<i>dấu vết lịch sử, văn hóa của đối tượng, địi hỏi </i>
<i>bên đáp phải có hiểu biết…</i>


<b>? Em có nhận xét gì về những câu trả lời của cô </b>
<i>gái? – Đầy đủ và đúng chính xác, cách trả lời </i>
<i>khéo léo thay những từ để hỏi bằng tên các địa </i>
<i>danh.</i>


<b>? Qua hát đối đáp, hình ảnh quê hương đất nước</b>
Việt Nam hiện lên như thế nào?


<b>? Qua bài cd 1 Em hiểu gì về con người Việt </b>
Nam, đặc biệt là những người trẻ tuổi?


<b>G: Bài ca dao nói về một cuộc vui, một sinh </b>
hoạt giao lưu tình cảm nam nữ rất lịch thiệp.
<b>Gv: Đặt bài ca dao và mơi trường thể hiện của </b>
nó: trong một đêm trăng sáng, bên cổng làng
hay dưới gốc đa già… để thấy được ý nghĩa và
sự thú vị của một nét đẹp sinh hoạt văn hóa tinh
thần người Việt


Yêu cầu HS đọc bài ca dao 4
<b> Thảo luận theo nhóm bàn (5p)</b>



<b>*? Chỉ ra nét đặc sắc về nghệ thuật trong hai </b>
<i>dòng đầu bài ca dao? - Điệp ngữ, đảo ngữ,</i>
<b>G: Cấu trúc mỗi câu 12 tiếng, ngắt nhịp 4/4/4→</b>
sự dài, rộng, bao la của cánh đồng.


<i> - Điệp ngữ, đảo ngữ, phép đối xứng→ không </i>


- Chủ đề: những điểm sáng về địa
danh trên đất nước Việt Nam.


→ Câu hỏi nêu đặc điểm nổi bật của
đối tượng


→ Lời đáp khá sắc sảo, khớp đáp án
<i>→ Hình ảnh non sơng đất nước hiện</i>
<i>lên tươi đẹp, đáng yêu, tự hào.</i>


- Con người Việt Nam thông minh,
hiểu biết, lịch thiệp, tự hào và tình
yêu gắn bó với quê hương đất nước.


<b>Bài ca dao số 4</b>
<i><b>- 2 câu đầu</b></i>


->Câu thơ dài, phép điệp ngữ, đảo
ngữ và đối xứng: gợi mở một không
gian rộng lớn, bát ngát của cánh
đồng mang vẻ đẹp trù phú, đầy sức
sống.



<i><b>- 2 câu sau</b></i>
→ So sánh


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<i>gian thẳng cánh cò bay, bạt ngàn xanh tốt, đầy </i>
<i>sức sống, đứng nhìn từ bên nào cũng cảm nhận </i>
<i>được sự rộng lớn hút tầm mắt.</i>


<b>? Nổi bật giữa khơng gian ấy là hình ảnh nào? - </b>
Hình ảnh cơ gái đầy sức sống


<b>GV: Hình ảnh thiếu nữ miền Trung…</b>
<b>? Câu thơ thứ 3 sd biện pháp nghệ thuật gì?</b>
<b>? Cảm nhận của em về hình ảnh cơ gái trong 2 </b>
dòng thơ cuối bài ca dao?


<i>(-Chẽn lúa đu đưa trước gió;- Nắng đẹp và </i>
<i>tươi mới. -Cô gái trẻ trung đầy sức sống và </i>
<i>đáng u)</i>


<b>G: Cơ thơn nữ dun dáng- chính là cái hồn của</b>
bức tranh. So với cánh đồng bao la, bát ngát, cơ
gái quả là nhỏ bé, nhưng chính bàn tay con
người nhỏ bé đó đã làm ra cánh đồng lúa “mênh
mông bát ngát”.


<b>*? Theo em, bài ca là lời của ai. Người ấy muốn</b>
biểu hiện tình cảm gì?


<i> - Cách hiểu 1: Lời của chàng trai ngợi ca cánh</i>
<i>đồng, ngợi ca vể đẹp của cô gái. Đây là cách </i>


<i>bày tỏ tình cảm của chàng trai đối với cơ gái.</i>
<i> - Cách hiểu 2: Bài ca là lời của cô gái, trước </i>
<i>cánh đồng lúa mênh mông, cô gái nghĩ về thân </i>
<i>phận mình. Thiên nhiên đẹp tươi tắn rồi sẽ ra </i>
<i>sao? Nỗi lo của cô gái thể hiện ở từ “phất phơ”</i>
<i>và ở sự đối lập: nắng sớm đẹp nhưng cánh </i>
<i>đồng thì rất rộng, mà chẽn lúa thì nhỏ nhoi, vơ </i>
<i>định gữa đồng lúa ko bờ. Chẽn lúa phất phơ </i>
<i>giữa đồng lúa rộng ko biết số phận sẽ an bài </i>
<i>thế nào?</i>


<b>G: Nhưng dù hiểu theo cách nào thì bài ca cũng </b>
là tiếng hát chan chứa tình cảm đối với đồng
ruộng quê hương và con người quê hương.
<b>? Tình cảm gửi gắm trong bài ca dao là t/cảm </b>
gì?


<b>? Nêu đặc sắc nghệ thuật của bài ca dao?</b>


<b>? Những nét nghệ thuật đó Tập trung làm nổi </b>
bật nội dung gì?


<i>=>Bài ca thể hiện lòng yêu quý, tự </i>
<i>hào về vẻ đẹp thiên nhiên và con </i>
<i>người, tin tưởng vào tương lai cuộc </i>
<i>sống.</i>


<b>* Tổng kết: </b>


<i><b>- Nghệ thuật: Sử dụng kết cấu đối </b></i>


đáp, gợi nhiều hơn tả.


+ Có giọng điệu tha thiết, tự hào.
Cấu tứ đa dạng, độc đáo


+ Sử dụng thể thơ lục bát và lục bát
biến thể


<i><b>- Nội dung: Ca ngợi, thể hiện tình </b></i>
yêu, niềm tự hào của nhân dân ta
trước vẻ đẹp của quê hương, đất
nước, con người


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

G: Yêu cầu HS đọc Ghi nhớ
H: Đọc Ghi nhớ


<b>4. Củng cố</b>


GV: hệ thống lại những kiến thức trọng tâm trong bài.
<b>5. Hướng dẫn HS học bài ở nhà và chuẩn bị cho bài sau:</b>


* Học bài, nắm giá trị nội dung và nghệ thuật. Sưu tầm những bài ca dao về quê
hương, đất nước, con người


<b>*Chuẩn bị bài: Những câu hát than thân (bài 2, 3)</b>


<b>V. RÚT KINH NGHIỆM</b>


………
………


………


<i>Ngày soạn: 1/9/2018 </i>


<b>Tiết 11 - Tiếng Việt </b>
<b>TỪ LÁY</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức: HS hiểu </b>


- Khái niệm từ láy. Nắm được cấu tạo của 2 loại từ láy: từ láy toàn bộ và từ láy bộ
phận.


- Hiểu được cơ chế tạo nghĩa của từ láy.
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Phân tích cấu tạo từ, giá trị tu từ của từ láy trong văn bản.


- Hiểu nghĩa và biết cách sử dụng một số từ láy quen thuộc để tạo giá trị gợi hình,
gợi tiếng, biểu cảm, để nói giảm hoặc nhấn mạnh.


<b>3. Thái độ:</b>


GD ý thức giữ gìn sự giàu đẹp của TV; rèn luyện, trau dồi vốn từ.


<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV&HS</b>


*GV: Soạn, tài liệu TK , Bảng phụ, phiếu học Tập.



- Những điều cần lưu ý: Không được lẫn lộn từ láy với các từ ghép đẳng lập có
<i>các tiếng giống nhau về phụ âm đầu hoặc về vần như: máu mủ, râu ria, thiên nhiên,</i>
<i>hồng hơn, tươi tốt, dẻo dai, tươi cười, đông đủ, quanh quẩn, nảy nở...</i>


+ Không được lẫn lộn từ láy với các từ ghép đẳng lập có các tiếng giống nhau về
phụ âm đầu hoặc về vần, trong đó có một tiếng đã mờ nghĩa. Nghĩa của các tiếng này chỉ
<i>được phát hiện dựa vào tài liệu tiếng địa phương, hoặc các tài liệu ngôn ngữ cổ như: rú</i>
<i>( rừng rú), nê ( no nê), chiền ( chùa chiền)...</i>


* HS: học và chuẩn bị bài.


<b>III. PHƯƠNG PHÁP</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY</b>


<b>1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số: ………. </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


<b>? Trình bày hiểu biết của em về các loại từ ghép (khái niệm, ý nghĩa)? Lấy và phân </b>
tích ví dụ. Làm BT5, 6.


<b>3. Giảng bài mới</b>


* Giới thiệu bài: Ở lớp 6 các em đó biết khái niệm về từ láy. Đó là những từ phức
có sự hồ phối âm thanh. Với tiết học hôm nay các em sẽ nắm được cấu tạo từ láy và cơ
chế tạo nghĩa của từ để các em vận dụng vào quá trình học và làm văn.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>HĐ1:(15p)HD HS tìm hiểu về cấu tạo</b>


của các loại từ láy


<b>? Nhắc lại khái niệm từ láy?</b>


<i>-> Từ láy là những từ phức có sự hồ </i>
<i>phối âm thanh.</i>


HS đọc VD 1 (SGK, 41)
<b>?Các từ láy “đăm đăm, mếu máo, liêu </b>
<b>xiêu” có đặc điểm âm thanh gì giống </b>
nhau, khác nhau?


<b>? Dựa vào kết quả phân tích trên, hãy </b>
phân loại các từ láy?


<b>? Theo em, các từ láy “ bần bật, thăm </b>
<b>thẳm, cầm cập” thuộc loại từ láy nào? </b>
<b>? Tại sao ko nói được là" bật bật" "thẳm</b>
<b>thẳm "?</b>


<i>- Do sự hòa phối âm thanh giữa các </i>
<i>tiếng</i>


<i>các từ này gọi là từ láy toàn bộ có sự </i>
<i>biến đổi về thanh điệu và phụ âm cuối.</i>
VD: - Biến đổi âm cuối: m – p: cầm cập
N – t : bần bật; Nh –t : chênh chếch
- Biến đổi thanh điệu: thăm thẳm


<i>HS đọc ghi nhớ (SGK, 42)</i>



<b>HĐ2: (12p) HDtìm hiểu nghĩa của từ láy</b>
HS đọc phần II (S-42)


<b>? Nghĩa của các từ láy “ ha hả, oa oa, tích</b>
tắc, gâu gâu ” được tạo thành do đặc
điểm gì về âm thanh?


<b>? Những từ láy “lí nhí, li ti, ti hí” có đặc </b>


<b>I. Các loại từ láy</b>


<i><b>1. Ví dụ – S-41</b></i>


<i><b>2. Nhận xét:</b></i>


<b>- Đăm đăm: Các tiếng lặp lại nhau hoàn</b>
toàn.


<b>- Mếu máo: khác phụ âm đầu.</b>
<b>- Liêu xiêu: khác phần vần</b>
<i> Từ láy có 2 loại </i>


<i><b>+ Từ láy toàn bộ: Đăm đăm, xinh xinh, đo </b></i>
đỏ, ...


<i><b>+ Láy bộ phận:</b></i>


+Láy phụ âm đầu: mếu máo, ngơ ngác,
+ Láy phần vần: liêu xiêu, lôi thôi,...


<b>*Chú ý : Những từ láy có sự biến đổi về </b>
thanh điệu và phụ âm cuối  Từ láy toàn
bộ VD: đo đỏ, xôm xốp


<b>* Ghi nhớ (SGK, 42)</b>
<b>II. Nghĩa của từ láy </b>


<i><b>*Ví dụ – SgK</b></i>
<i><b>* Nhận xét:</b></i>


<b>1- Ha hả, oa oa, gâu gâu,…-> tạo nghĩa </b>
dựa vào sự mơ phỏng âm thanh.


<b>2- a. Lí nhí, li ti, ti hí,… -> gợi tả những</b>
hình dáng, âm thanh nhỏ bé.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

điểm gì chung về âm thanh và về nghĩa?


<b>? So sánh nghĩa của các từ láy “ mềm </b>
mại ”, “ đo đỏ ” với nghĩa của các tiếng
gốc làm cơ sở cho chúng : mềm, đỏ.
? đặt câu với các từ: mềm mại, đo đỏ
<i>VD:+ Bàn tay mềm mại. (mềm và gợi </i>
<i>cảm giác dễ chịu)</i>


<i> + Giọng nói mềm mại. (có âm điệu </i>
<i>uyển chuyển, nhẹ nhàng, dễ nghe)</i>


<b>? Em có nhận xét gì về nghĩa của từ láy?</b>
- H.s đọc mục ghi nhớ trong SGK.


<b>HĐ 3: (10p) Hướng dẫn luyện Tập</b>


<b>BT1: 2 Hs lên bảng làm bài -> Gv định </b>
hướng. (Bảng phụ)


- Hs lên bảng làm bài.


<b>BT3 (SGK, 43)</b>


- Hs làm việc độc lập -> GV định hướng
<b>BT4: HS đặt câu</b>


<b>BT5 (SGK, 43)</b>


- Hs làm việc theo nhóm-> Đại diện trả
lời.


ẩn, lúc hiện, lúc cao, lúc thấp, lúc lên, lúc
xuống, khi phồng, khi xẹp, khi nổi, khi
chìm


 Tạo nghĩa dựa vào đặc tính âm thanh của
vần.


<i><b>3. So sánh nghĩa từ láy</b></i>


-> So với nghĩa của từ “mềm” “đỏ”
- Mềm mại: mang sắc thái biểu cảm,
- đo đỏ: sắc thái giảm nhẹ.



<b>* Ghi nhớ (SGK, 42)</b>
<b>III. Luyện Tập</b>
<b>Bài 1: (S- 43)</b>


<i>- Từ láy toàn bộ: bần bật, thăm thẳm, </i>
chiêm chiếp.


<i>- Từ láy bộ phận: nức nở, tức tưởi, rón rén, </i>
rực rỡ, nặng nề.


<b>Bài 2:</b>


- Lấp ló, nho nhỏ, nhức nhối, khang khác,
thâm thấp, chênh chếch, anh ách.


<b>Bài 3:</b>


a, Nhẹ nhàng; b, nhẹ nhõm;
c, xấu xa; d, Xấu xí
<b>Bài 4: Đặt câu</b>


- Bạn Lan có thân hình nhỏ nhắn.
- Cơ ấy không phải là người nhỏ nhặt...
<b>Bài 5:</b>


- Các từ đó đều là từ ghép vì mỗi tiếng tạo
nên các từ đều có nghĩa. chúng có sự trùng
hợp ngẫu nhiên về phụ âm đầu.


<b>4. Củng cố</b>



GV khái quát nội dung bài học: Có mấy loại từ láy? Là những loại từ láy nào?
Nghĩa của từ láy có đặc điểm gì?


<b>5. HD hs học bài ở nhà và chuẩn bị cho bài sau:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

* Chuẩn bị bài: - Đại từ


- Quá trình tạo lập vb: Viết bài số 1 (ở nhà)


<b>V. RÚT KINH NGHIỆM</b>


………
………
………


<i>Ngày soạn: 2/9/2018 </i>
<i> </i>


<b> Tiết 12 - Tập làm văn</b>


<b> QUÁ TRÌNH TẠO LẬP VĂN BẢN</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức: HS cần </b>


- HS nắm được các bước của quá trình tạo lập văn bản để có thể viết bài tập làm
văn một cách có phương pháp và có hiệu quả hơn.



- Củng cố lại những kiến thức và kĩ năng đã được học về liên kết, bố cục và mạch
lạc trong VB.


- Vận dụng những kiến thức đã học vào việc làm 1 bài văn hoàn chỉnh.
<b>2. Kĩ năng:</b>


Rèn kĩ năng tạo lập VB có bố cục, liên kết, mạch lạc; kĩ năng viết bài văn.
<b>3. Thái độ:</b>


Giáo dục tính cẩn thận khi tạo lập VB, khi làm bài.


<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV& HS</b>


*GV: -Nghiên cứu sgk, sgv, soạn, cb đồ dùng...


-Những điều cần lưu ý: Nhìn từ góc độ tập làm văn thì học liên kết, bố cục và mạch
lạc trong văn bản là để HS có thể học được về tạo lập văn bản.


*HS: Đọc, trả lời trước câu hỏi.


<b>III. PHƯƠNG PHÁP</b>


Vấn đáp gợi tìm; diễn giảng; Phân tích ngơn ngữ (I) thảo luận nhóm(II)


<b>IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY</b>


<b>1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số: ………</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


? Thế nào là mạch lạc trong văn bản ? Điềm kiện đảm bảo tính mạch lạc trong văn


bản là gì ? - Yêu cầu: trả lời như phần ghi nhớ SGK (32)


<b>3. Giảng bài mới</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>HĐ 1: ( 15p) HD tìm hiểu các bước tạo lập vb</b>
<b>G: Đưa ra 2 tình huống </b>


<b>Tình huống 1: Trong kì thi HS giỏi huyện, em</b>
đã được giải Nhì mơn văn, em muốn báo tin
vui cho người bạn thân ở xa của em ngay sau
khi biết mình đạt giải.


<b>? Trong tình huống trên, em sẽ xây dựng văn </b>
<i>bản nói hay viết? -> Văn bản viết</i>


<b>? Vb ấy có nội dung gì, viết cho ai, để làm gì? </b>
<i> ( báo tin vui đạt giải nhì, cho người bạn thân </i>
<i>của em ở xa để cùng bạn chia sẻ niềm vui)</i>


<b>Tình huống 2</b>


Trên đường về nhà em đã làm một việc tốt.
Em về nhà kể cho mẹ nghe việc làm của mình.
<b> ? Trong tình huống này em sẽ xây dựng văn </b>
<i>bản nói hay viết? -> Văn bản nói</i>


<b>? Văn bản ấy có nội dung gì, nói với ai, để </b>
<i>làm gì? (kể việc làm tốt của em , cho mẹ nghe , </i>


<i>để mẹ vui và tự hào về con mình)</i>


<b>? Theo em vì sao người ta có thể viết ra </b>
những lời ru có sức lay động lịng người đến
thế?


<i>( Vì người ru khát khao muốn truyền vào hồn bé </i>
<i>thơ những lời tha thiết về công cha nghĩa mẹ.)</i>
<b>? Qua đây em thấy khi nào, điều gì thơi thúc </b>
<i>con người tạo lập nên VB? (Khi muốn giải </i>
<i>bày tình cảm, khi có nhu cầu phát biểu ý kiến </i>
<i>hay viết thư cho bạn bè, viết báo…)</i>


<b>? Như vậy, để tạo lập một văn bản, trước tiên </b>
<i>chúng ta phải xác định được vấn đề gì? Hs</i>


<b>GV:</b> Khi có nhu cầu giao tiếp, ta phải xây


dựng văn bản nói hoặc viết. Muốn giao tiếp có
<i><b>hiệu quả, trước hết phải định hướng văn bản </b></i>
<i>về nội dung, đối tượng, mục đích và phương </i>
<i>pháp. Bỏ qua vấn đề nào trong 4 vấn đề đó </i>
cũng khơng thể tạo được văn bản.


<b>*? Sau khi xác định được 4 vấn đề đó ta cần </b>
<i>phải làm những gì để viết đc VB? (Tìm ý và </i>
<i>sắp xếp ý) </i>


<b>? Trong tình huống 2, muốn mẹ hiểu sâu sắc </b>



<b>I. Các bước tạo lập VB</b>


<i><b>1. Định hướng văn bản:</b></i>


<b>* Tình huống 1 </b>


<i>-> XD văn bản viết: - Viết thư</i>
<i>+Nội dung: báo tin vui đạt ....</i>
<i>+Đối tượng: viết cho bạn thân của </i>
<i>em ở xa</i>


<i>+ Mục đích: để cùng bạn chia sẻ </i>
<i>niềm vui</i>


<i><b>*Tình huống 2 : -Văn bản nói</b></i>
<i>+ ND: kể việc làm tốt của em; </i>
<i>+ ĐT: Nói cho mẹ nghe; </i>


<i>+ MĐ: để mẹ vui và tự hào về con mình </i>


<i>=> để tạo lập 1 văn bản trước tiên </i>
<i>phải định hướng chính xác văn bản </i>
+Viết cho ai? (Đối tượng)


+Viết để làm gì? (Mục đích)
+Viết về cái gì? (Nội dung)
+Viết ntn? ( Phương pháp)


<i><b>2. Tìm ý và sắp xếp ý để có một bố </b></i>
<i><b>cục hợp lí, thể hiện đúng định hướng </b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

những điều em muốn nói, em cần phải làm gì?
<i> (- Kể lại diễn biễn sự việc theo trình tự )</i>
<b>? Cần xây dựng bố cục cho vb nghĩa là em</b>
<i><b>phải làm ntn? (Sắp xếp các ý thành dàn bài</b></i>
<i>có Bố cục: 3 phần: - MB: - TB: - KB: )</i>


<b>GV: XD bố cục vb sẽ giúp em nói, viết chặt </b>
chẽ, mạch lạc và giúp người nghe (ng đọc) dễ
hiểu hơn


<b>? Chỉ có ý và dàn bài mà chưa viết thành văn</b>
thì đã tạo thành văn bản chưa?


<i>(Dàn bài chỉ là phần khung, phải viết thành</i>
<i>văn thì mới được coi là 1 văn bản.)</i>


<b>? Sau khi xây dựng được bố cục văn bản, em</b>
<i>cần phải làm gì? -> Diễn đạt các ý thành lời</i>
<i>văn</i>


<b> HS đọc phần 4 (S- 45)</b>


<b>? Cho biết việc viết thành văn cần đạt những</b>
yêu cầu gì?


<b>G: Cần phải diễn đạt các ý đã ghi trong bố cục</b>
thành những câu văn, đoạn văn chính xác,
trong sáng, mạch lạc và có liên kết chặt chẽ.
<b> </b>



<b>*? VB có cần được kiểm tra sau khi hồn</b>
thành ko? Nếu có thì sự kiểm tra ấy dựa theo
những tiêu chuẩn cụ thể nào?


<b>? Để làm nên 1 VB, người tạo lập VB cần phải</b>
thực hiện các bước nào?


<b>GV chốt ý: HS đọc ghi nhớ SGK</b>
<b>HĐ 2: Hướng dẫn HS luyện Tập</b>
* GV gợi ý cho Hs trả lời các câu hỏi.
<i> HS làm nhanh theo 4 câu hỏi trong SGK</i>
<b>a. Rất cần thiết.</b>


<i><b>b. Phải quan tâm việc viết cho ai -> dùng từ, </b></i>
<i>xưng hơ thích hợp.</i>


- HS đọc yêu cầu trong sgk.


<b>? Theo em, bạn ấy làm như thế đã phù hợp</b>
chưa? cần phải điều chỉnh lại như thế nào?


<i>- Hs trao đổi thảo luận trả lời.</i>


- Hs nêu ý kiến của bản thân -> Gv định


<i><b>- Bố cục 3 phần: -MB, KB,TB</b></i>


<i><b>3. Diễn đạt các ý đã ghi trong bố cục</b></i>
thành những câu văn, đoạn văn: rõ


ràng, chính xác, mạch lạc và liên kết
chặt chẽ với nhau.


<i><b>4. Kiểm tra và sửa chữa</b></i>


<i>- Đã đạt yêu cầu chưa.</i>
<i>- Cần sửa chữa gì.</i>
<b>* Ghi nhớ (SGK, 46)</b>
<b>II. Luyện tập</b>


<b>-Bài 1:</b>


<i><b>c. Lập dàn ý trước khi lập văn bản -></b></i>
<i>bài làm sát yêu cầu.</i>


<b>d. Đọc, kiểm tra lại bài, đạt yêu cầu</b>
về nội dung và hình thức.


<b>-Bài 2:</b>


<b>a. Bạn ấy đã ko chú ý rằng mình ko</b>
chỉ thuật lại công việc học tập và báo
cáo thành tích học tập. Điều quan
trọng nhất là phải tự rút ra những kinh
nghiệm học tập để giúp bạn khác học
tập tốt hơn.


<b>b. Ko x.định đúng đối tượng giao tiếp,</b>
bản báo cáo này trình bày với Hs chứ
ko phải với thầy cô giáo.



</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

hướng.


<i><b>a, Dàn bài là sườn (đề cương) để người làm </b></i>


<i>bài dựa vào đó mà tạo nên văn bản chứ chưa </i>
<i>phải là văn bản .</i>


<i>- Dàn bài cần phải viết rõ ý nhưng càng ngắn </i>
<i>gọn càng tốt.</i>


<i>- Lời lẽ là câu văn hoàn chỉnh và liên kết chặt </i>
<i>chẽ với nhau.</i>


<b>Gv hướng đẫn Hs về nhà làm bài.</b>
Gợi ý:


<b> B1: Định hướng: Viết thư cho bố để nói nỗi </b>
hối hận trước khuyết điểm với mẹ


<b> B2: Xây dựng bố cục: Tìm ý, lập dàn ý</b>
- Lỗi ntn? Tại sao phạm lỗi? Tâm trạng ?
+ Đau xót khi biết lỗi


+ Lý do mẹ không tha thứ, bố mắng
+ Nghĩ về lỗi của mình, tự hứa.


<b>B3: Viết thành văn, chú ý hình thức lá thư</b>


<b>B4: Kiểm tra</b>


<b>GV: chốt </b>


<i>Bước 1: Định hướng văn bản</i>
- Nội dung: thanh minh và xin lỗi
- Đối tượng: viết cho bố


- Mục đích: để bố hiểu và tha thứ lỗi lầm.
<i>Bước 2: Xây dựng bố cục</i>


- Mở bài: lý do viết thư


- Thân bài: thanh minh và xin lỗi


- Kết bài: Lời hứa không bao giờ tái phạm.
<b>Gv giao BT : Viết bài số 1 ở nhà </b>


- Thực hiện các bước làm bài: định hướng đề
-> tìm ý -> lập dàn ý chi tiết và viết bài văn ->
kiểm tra.


- Nộp bài


<b>Gv định hướng cho học sinh.</b>
- Yêu cầu :


(?) Xác định định hướng cho đề văn?
- Định hướng :


+ Viết cho thầy cô hoặc bạn bè



+ Viết để giới thiệu, kể lại cảnh đẹp mà mình


<i><b>b, Các phần, các mục trong dàn bài</b></i>


<i>cần được thể hiện trong một hệ thống</i>
<i>kí hiệu được qui định chặt chẽ.</i>


<i>- Việc trình bày các phần, các mục ấy</i>
<i>cũng cần phải rất rõ ràng</i>


<b>Bài 4: Thay mặt en-ri-cô viết thư cho</b>
bố:


Bố cục.
<b>1. đầu thư.</b>


- Nơi viết, ngày.tháng.năm.
- Lời xưng hơ.


<b>2. phần chính bức thư:</b>
- Lí do muốn xin lỗi bố.


- Kể lại việc lầm lỗi: cô giáo đến thăm
-lỡ thốt lời thiếu lễ độ


–> mẹ buồn…


- Niềm ân hận: sau khi đọc thư bố, ân
hận- lòng ray rứt- giờ có hiểu cơng


lao mẹ, hiểu sự hi sinh của mẹ- con
thật vô cùng đáng trách- thương mẹ .
- Lời xin lỗi bố và lời hứa hẹn: mong
bố tha thứ lỗi lầm – hứa sẽ ngoan
ngoãn hơn – sẽ làm việc đỡ đần cho
mẹ và học giỏi hơn.


<b>3. cuối thư:</b>


- chúc sức khỏe bố.
- kí tên.


<b>* Viết bài Tập làm văn số 1. </b>


<b> Đề bài : Miêu tả một cảnh đẹp mà em</b>
đã gặp trong mấy tháng nghỉ hè. Bố
cục (lập dàn ý)


<b>A. Mở bài: Giới thiệu cảnh đẹp gì? ở</b>
đâu? Vì sao em viết về cảnh đẹp ấy?
<b>B. Thân bài: </b>


1. Nhìn bao quát thì cảnh thế nào?
2. Nhìn cụ thể, chi tiết thì cảnh thế
nào?


a.Trình tự miêu tả: xa – gần; trên –
dưới; phải - trái.


b. Tình cảm của em thế nào trước mỗi


vẻ đẹp đó? (xen kể khi m.tả)


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

đã chứng kiến.


+ Viết về những cảnh đẹp tiêu biểu nhất.
(?) Lập dàn ý cho đề bài trên?


chung về cảnh đẹp.
- Viết thành văn.
- KTra lại


<b>4. Củng cố</b>


- Gv yêu cầu Hs nhắc lại những kiến thức trọng tâm đã học trong bài.
<b>5. Hướng dẫn hs học bài ở nhà và chuẩn bị cho bài sau:</b>


<b>*Thuộc các bước tạo lập vb. Làm bài tập 4 còn lại trong SGK - </b>
<b> Viết bài Tập làm văn số 1: Đề số 4 ( S 45) vào giấy A4 nộp</b>
(Em hãy lập dàn ý chi tiết ra nháp và viết bài văn).
<b>* Soạn bài: Những câu hát than thân </b>


<b>V. RÚT KINH NGHIỆM</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<i>Ngày soạn:………/………./2018 </i>
<i> </i>


<b> Tiết 13 - Văn bản </b>


<b> NHỮNG CÂU HÁT THAN THÂN</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức: HS hiểu </b>


- Hiện thực về đời sống của người dân lao động qua các bài hát than thân.


- Một số biện pháp nghệ thuật tiêu biểu trong việc xây dựng hình ảnh và sử dụng
ngôn từ của các bài ca dao than thân.


<b>2. Kĩ năng: </b>


- Đọc – hiểu những câu hát than thân.


- Phân tích giá trị ND và nghệ thuật của những câu hát than thân trong bài.
<b>3. Thái độ: </b>


Thấy được nỗi khổ về cuộc đời vất vả và thân phận nhỏ bé của người nông dân,
người phụ nữ trong xã hội phong kiến. Tinh thần phản kháng, tố cáo chế độ phong kiến.


<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV& HS</b>


*Giáo viên: sách GK, Sách TK, bảng phụ.


- Những điều cần lưu ý: Nội dung cảm xúc của những bài ca dao này rất đa dạng,
chứa đựng ý nghĩa nhân đạo và dân chủ sâu sắc. Về nghệ thuật, những bài ca này cũng
có cách diễn tả riêng, thể hiện ở hình ảnh và ngơn ngữ.


*Học sinh: học bài cũ; đọc và soạn bài ở nhà.


<b>III. PHƯƠNG PHÁP</b>



- Vấn đáp gợi tìm; Nêu và giải quyết vđ, PT ngơn ngữ; Đọc sáng tạo.( I, II)
- Thảo luận nhóm ( II, III)


<b>IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY</b>


<i><b>1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số:………</b></i>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


<b>? Đọc thuộc lịng bài ca dao về tình u q hương, đất nước, con người? </b>
<b>? Cảm nhận của em về đất nước con người VN qua những câu ca dao trên.</b>
<b>3. Giảng bài mới:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

với quê hương, đất nước, mà còn là tiếng hát than thở về những cuộc đời, cảnh ngộ cơ
cực, đắng cay.


Những bài ca than thân có số lượng lớn và là những bài ca rất tiêu biểu trong kho
tàng ca dao – dân ca VN. Ngoài ý nghĩa than thân, gợi đồng cảm với những nỗi niềm
của người nơng dân, đặc biệt là người phụ nữ, nó còn mang ý nghĩa tố cáo XH sâu sắc…


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG </b>


<b>HĐ 1: (2p)Hướng dẫn tìm hiểu chung</b>
<b>? Những câu hát than thân là ntn? </b>


<b>? Những câu hát than thân thể hiện nỗi niềm </b>
<i>tâm sự của tầng lớp nào? Người nông dân </i>
<b>? Đời sống của người lao động ở chế độ cũ </b>
<i>như thế nào? Vất vả, cơ cực, đắng cay </i>



<b>GV</b> HD đọc: Giọng điệu chậm chậm, nho nhỏ,


buồn buồn. Lưu ý các mơ típ "thân cị, thương
thay, thân em", khi đọc cần nhấn giọng


<b>GV</b> đọc- gọi HS đọc- nhận xét


- Lưu ý một số từ ngữ khó SGK


<b>HĐ2: (30p) Hướng dẫn HS tìm hiểu chi tiết</b>
<b>? Thể thơ? Phương thức biểu đạt chủ yếu ?</b>
<b>? Những câu hát than thân thể hiện nỗi niềm </b>
<i>tâm sự của tầng lớp nào? Người dân LĐ </i>
<b>? Đời sống của người lao động ở chế độ cũ </b>
như thế nào?


HS đọc bài CD số 2


<b>? Bài ca dao bắt đầu từ “thương thay”. Em </b>
hiểu thế nào là thương thay?


<b>? Bài ca dao là lời thương dành cho những đối </b>
tượng nào?


<i> (Con tằm, con kiến, con hạc, con quốc)</i>


<b>G: Nhìn bao quát, bài ca là 1 bức tranh loài vật </b>
đa dạng, mỗi con có 1 dáng vẻ, 1 số phận riêng
<b>?Những hình ảnh tằm, kiến, hạc, cuốc với</b>
những cảnh ngộ cụ thể gợi cho em liên tưởng


<i>đến ai? ( Những kiếp người trong xã hội cũ.)</i>
<b>*? Bài ca dao sử dụng biện pháp nghệ thuật</b>
gì? Tác dụng của biện pháp nghệ thuật đó?
<i>(H.ảnh ẩn dụ: nhiều số phận con ng trong XH </i>
<i>cũ- Điệp từ: Tơ đậm nỗi thương cảm, xót xa..) </i>
<b>GV: nỗi khổ nhiều bề của nhiều phận người </b>
<b>trong xã hội cũ. Cuộc đời của họ vốn nhiều </b>
nỗi khổ, nhiều nỗi bất hạnh, nhiều nỗi oan


<b>I. Tìm hiểu chung:</b>


<b>- Những câu hát than thân: là lời than </b>
thở về những cuộc đời, cảnh ngộ cơ
cực, đắng cay của người nông dân
trong xã hội cũ


<b>II. Đọc- hiểu văn bản</b>
<b>* Đọc- chú thích.</b>
*Thể thơ: lục bát
* PTBĐ: Biểu cảm
<b> Bài ca dao số 2</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

khiên nên khi nhìn vào sự vật họ thường liên
hệ đến thân phận, cảnh ngộ của mình


? Từ thương thay được lặp đi lặp lại mấy lần
tác dụng?


<i> (lặp lại 4 lần- Tô đậm nỗi thương cảm, xót </i>
<i>xa) </i>



<i>+ Con tằm: -> bị bòn rút sức lực</i>
<i>+ Con kiến: lam lũ vất vả </i>


<i>+ Chim hạc: bay…vô định </i>


<i>+ Chim cuèc: kêu khắc khoải, ko ai lắng nghe</i>
? Em hình dung gì về cuộc đời con tằm, lũ
kiến qua lời thơ?


<i>(- nhỏ bé, ăn lá dâu suốt đời, đến cuối đời phải </i>
<i>rút ruột tận cùng để làm thành tơ quý cho người;</i>
<i>lũ kiến xuôi ngược tha mồi về tổ…… )</i>


<i><b>? “Li ti” thuộc kiểu từ gì? (Từ láy)</b></i>


<b>? Thân phận con tằm, cái kiến có gì giống </b>
<i>nhau? (Nhiều vất vả, hưởng thụ ít.)</i>


<b>? Trong ca dao, dân ca, h.a con tằm, cái kiến </b>
biểu tượng cho kiếp người nào trong XH xưa?
<i>- Người lao động phải long đong vất vả trong </i>
<i>cuộc mưu sinh. bị bóc lột, bị đè nén, vùi dập, </i>
<b>G: Trong XH phong kiến nhiều bất công, </b>
người dân LĐ vất vả kiếm sống nhưng bị bóc
lột tàn tạ


<b>Đọc 2 câu tiếp theo</b>


<i><b>? Đó là hồn cảnh nào? (Hạc lánh đường mây)</b></i>


<i><b>? “Lánh” có nghĩa là gì? (tìm nơi ẩn náu, trốn </b></i>
<i>tránh những tai vạ rình rập)</i>


<b>? Câu thơ “Chim bay…” cho em cảm nhận gì </b>
<i>về cuộc đời con hạc? (Cuộc đời phiêu bạt, </i>
<i>lang thang, vô định giữa bầu trời bao la)</i>
<b>G: Yêu cầu HS đọc 2 câu thơ cuối</b>


<b>? “con quốc giữa trời” gợi cho em hình dung </b>
gì?


<i> (nhỏ nhoi, cô độc giữa …vô tận)</i>
<b>? “Kêu ra máu” là tiếng kêu như thế nào?</b>
<i>- Tiếng kêu đau thương khắc khoải, tuyệt </i>
<i>vọng, dường như có hàm chứa điều gì oan </i>
<i>khuất. Tiếng “kêu ra máu”nghe đau thương, </i>
<i>khắc khoải, quặn thắt lòng người. (truyền </i>
thuyết con chim quốc)


<b>? Thương con chim quốc “kêu ra máu…” là </b>


<i>- Điệp từ "Thương thay" được lặp lại 4</i>
lần -> Tô đậm nỗi thương cảm, xót xa
cho cuộc đời cay đắng nhiều b ca
ngi lao ng.


<b>+ Con tằm: ăn ít nhả tơ nhiều </b>


<i> Thõn phn ngi L suốt đời bị kẻ </i>
<i>khác bòn rút sức lực.</i>



<i><b>-> Con kiÕn: nhá bÐ xuôi ngược vất vả</b></i>
<i>làm lụng mà vẫn nghèo khó</i>


<i><b>+ Hạc lánh đường mây: bay mỏi cách</b></i>
<i>vơ định lang thang kiếm sống </i>


<i>→ kiếp người xa quê. Cuộc đời phiêu</i>
<i>bạt, lận đận và sự cố gắng vô vọng của</i>
<i>người lao động </i>


<b>+ con cuốc kêu khắc khoải, vô vọng </b>
<i>→ Thân phận của người lao động thấp</i>
<i>cổ bé họng, chịu nhiều đau khổ, oan </i>
<i>trái, khơng giải được </i>


<i>=>Điệp ngữ, câu hỏi tu từ, hình ảnh ẩn</i>
<i>dụ thể hiện nỗi khổ nhiều bề của người</i>
<i>lao động trong xh cũ. </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

thương cho số phận nào trong xã hội?
<b>G: Những hình ảnh ẩn dụ trong bài ca dao </b>
biểu hiện cho nỗi khổ nhiều bề của nhiều thân
phận trong xã hội cũ.


<b>HS thảo luận nhóm bàn (5p)</b>


<b> ? Có điểm gì chung nổi bật về mặt ng. thuật ở </b>
4 cặp lục bát ? Tác dụng của biện pháp NT đó?
<b>G: Điệp ngữ “thương hay”: tiếng than biểu </b>


hiện sự thương cảm, xót xa cao độ. Mỗi lần sử
dụng là diễn tả một nỗi thương. Sự lặp lại tơ
đậm nỗi xót xa; Sự lặp lại còn mang ý nghĩa
kết nối và mở rộng ra những nỗi thương khác
nhau. Mỗi lần lặp lại, tình ý của bài ca lại được
phát triển.


-Những tiếng hát than thân đc diễn tả dưới
hình thức câu hỏi tu từ làm nổi bật những nỗi
khổ của ng dân và giá trị phản kháng, tố cáo
XH bất công


<b>GV: Tiếng hát than thân trong bài ca dao là lời</b>
than, lời thương cho kẻ khác và cũng là cho
chính mình.


<b>HS đọc bài ca dao 3</b>
<b>? bài ca dao nói về ai? </b>


<i> (thân phận người phụ nữ trong xã hội cũ.)</i>
<i><b>? Nét đặc sắc nghệ thuật của bài ca là gì? (So </b></i>
<i>sánh)</i>


<i> So sánh; M. tả : gió dập, sóng dồi </i>


<b>? Bài ca dao gợi cho em suy nghĩ gì về ng phụ </b>
<i>nữ trong XH phong kiến?  Số phận chìm </i>
<i>nổi, lênh đênh, vô định của người phụ nữ </i>
<i>trong XHPK.</i>



<b>G: +Trái bần là loại quả tròn, dẹt, ăn chua và </b>
chát, cây mọc ở vùng nước lợ. Hình ảnh trái
bần dễ gợi liên tưởng đến thân phận nghèo
khó.


+ Hình ảnh so sánh được miêu tả bổ sung, chi
tiết. Trái bần rụng “gió dập sóng dồi” xơ đẩy,
quăng quật trên sông nước lênh đênh, vô định
không biết tấp vào đâu. Nó gợi số phận lênh
đênh chìm nổi của người phụ nữ trong XH
phong kiến.


<b>G: Trong ca dao - dân ca Nam Bộ, các hình </b>
ảnh như trái bần, mù u, sầu riêng thường gợi


<b>Bài ca dao số 3</b>


Thân em như trái bần trơi
Gió dập sóng dồi … vào đâu.
<i> -> So sánh; M. tả : </i>


<i>-> Gợi số phận của người phụ nữ </i>
<i>trong XHPK bị xã hội xô đẩy,chịu </i>
<i>nhiều đau khổ, chìm nổi, lênh đênh, vơ </i>
<i>định hồn tồn lệ thuộc vào hồn </i>
<i>cảnh, khơng có quyền quyết định cuộc </i>
<i>đời mình, </i>


-> Qua lời than, là lời ốn trách, tố cáo
XH PK coi thường, rẻ rúng, vùi dập


người phụ nữ.


<b>* Tổng kết</b>


<i><b>- Nghệ thuật: Thể thơ lục bát truyền </b></i>
thống phù hợp diễn tả tâm tư tình cảm.
+ Sử dụng BP so sánh, các hình ảnh
biểu tượng, ẩn dụ, điệp ngữ


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

đến cuộc đời, thân phận nghèo khổ, đắng cay.
Đồng thời những hình ảnh này cũng mang tính
địa phương trong ca dao.


<b>*? Ngồi tiếng hát than thân, bài ca cịn mang </b>
ý nghĩa gì khác?


<b>HĐ 3: Hướng dẫn Hs tổng kết</b>


<b>? Nêu nét nghệ thuật đặc sắc trong chùm ca </b>
dao?


<b>? Nội dung được phản ánh trong chùm ca dao </b>
than thân là gì?


<i> HS : Đọc ghi nhớ</i>


<b>HĐ 4: (7p) Hướng dẫn HS luyện Tập</b>


<b>G: Yêu cầu HS đọc diễn cảm và nêu cảm nghĩ </b>
về bài ca dao em thích.



<b>G: Đọc một số bài ca dao mở đầu bằng 2 tiếng </b>
<b>“Thân em”, cho biết những bài ca đó có điểm </b>
gì chung về nội dung và nghệ thuật?


(nhóm bàn)


<b>GV: Chùm những bài ca dao mở đầu bằng hai </b>
<b>tiếng “Thân em” diễn tả một cách xúc động </b>
thân phận và những nỗi đắng cay, tủi cực của
người phụ nữ trong XH PK xưa . Họ dù xinh
đẹp, dù tài hoa đến mấy cũng không có quyền
tự quyết định cuộc đời mình, họ bị lệ thuộc
vào hoàn cảnh.


số phận và cuộc đời nhiều khổ cực,
đắng cay của người lao động trong
XHPK.


+ Phản ánh, tố cáo XHPK bất công, gây
nhiều đau khổ cho người dân.


<b>* Ghi nhớ: SGK</b>
<b>III. Luyện Tập</b>


* Một số bài ca dao mở đầu bằng 2
<b>tiếng “Thân em”</b>


- Vẻ đẹp và số phận của họ đã được
phản ánh trong bài thơ “Bánh trôi


nước” của Hồ Xuân Hương…" Thân
em vừa trắng ...


- Thân em như dải lụa đào.
- Thân em như chẽn lúa đòng.
- Thân em như hạt mưa sa.
- Thân em như giếng giữa đàng
- Thân em như chiếc chiếu manh
- Thân em như...


<b>4. Củng cố:</b>


- Gv yêu cầu Hs nhắc lại những kiến thức trọng tâm đã học trong bài.
<b>5. Hướng dẫn hs học bài ở nhà và chuẩn bị cho bài sau:</b>


* Học bài, nắm vững giá trị nội dung và nghệ thuật


- Viết cảm nhận về bài ca dao than thân khiến em cảm động nhất
* Chuẩn bị bài: Những câu hát châm biếm.


<b>V. RÚT KINH NGHIỆM</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<i> Ngày soạn:………/………./2018 </i>
<b> Tiết 14 - Văn bản </b>


<b> NHỮNG CÂU HÁT CHÂM BIẾM</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức: HS hiểu được </b>



- Ứng xử của tác giả dân gian trước những thói hư, tật xấu, hủ tục lạc hậu.
<b>- Một số biện pháp NT tiêu biểu thường thấy trong các bài ca dao châm biếm.</b>
<b>2. Kĩ năng: </b>


- Đọc – hiểu những câu hất châm biếm.


- Phân tích được giá trị ND và NT của những câu hát châm biếm trong bài học.
<b>3. Thái độ: </b>


- Yêu thích ca dao dân ca Việt Nam, tự hào về kho tàng văn học Việt Nam.
- Giáo dục HS rèn luyện những đức tính tốt, tránh xa những thói hư tật xấu.


<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV& HS</b>


*Giáo viên: SGK, tư liệu tham khảo, bảng phụ.
* Học sinh: học bài cũ, đọc và soạn bài ở nhà.


<b>III. PHƯƠNG PHÁP</b>


- Vấn đáp; nêu và giải quyết vđ; PT ngôn ngữ; đọc sáng tạo( I, II)
- Thảo luận nhóm(II, III)


<b>IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY</b>


<b>1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số: ... </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


? Đọc thuộc lòng 2 bài ca dao? Nêu những nét chính về ND và nghệ thuật?
<b>3. Giảng bài mới: </b>



*Giới thiệu bài: Nội dung cảm xúc và chủ đề ca dao - dân ca rất đa dạng. Ngồi
những câu hát tình nghĩa, những câu hát than thân cịn có rất nhiều câu hát châm biếm.
Cùng với truyện cười, vè sinh hoạt, những câu hát châm biếm đã thể hiện khá tập trung
những đặc sắc của nghệ thuật trào lộng dân gian Việt Nam nhằm phơi bày những hình
tượng ngược đời, phê phán những thói hư tật xấu, những hạng người và hình tượng đáng
cười trong xã hội.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG </b>


<b>HĐ 1: (2p) Hướng dẫn tìm hiểu chung</b>


- Nội dung của chùm ca dao hướng về chủ đề
<i><b>nào? (phê phán thói hư, tật xấu)</b></i>


<b>I. Tìm hiểu chung:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<b>HĐ 2: ( 22p) HD đọc, hiểu văn bản</b>


-HD đọc: Giọng hài hước , vui có khi mỉa mai
- Gọi HS đọc từng bài -> nhận xét.


<b>Gv kiểm tra một số chú thích trong Sgk.</b>
HS đọc bài ca dao 1


<b>? Chân dung chính trong bài ca dao là ai?</b>
<b>? Nhân vật chú tôi được giới thiệu ntn?</b>


<b>? “Hay tửu hay tăm”, “hay nước chè đặc”… có </b>
nghĩa là thế nào?



<i> +Hay tửu hay tăm: nghiện rượu, nát rượu</i>
<i>+ Hay nước chè đặc: nghiện chè</i>


<i>+ Hay nằm ngủ trưa: nghiện ngủ</i>


<b>G:“Hay” là “giỏi”, nhưng “giỏi” rượu, “giỏi” chè </b>
và “giỏi” ngủ thì từ xưa đến giờ có ai khen đâu
<b>? Từ “hay” trong lời ca dùng với ý nghĩa gì?</b>
<i> - Ý nghĩa mỉa mai</i>


<b>? Sự lăp lại 4 lần từ “hay” trong 2 câu thơ có ý </b>
<i>nghĩa gì?+Thể hiện thói quen đáng phê phán, </i>
<i>đáng chê </i>


<i> Gợi một cảm giác kéo dài, quanh quẩn, rất bức </i>
<i>bối, khó chịu.</i>


<b>? Trong 2 câu tiếp theo, thực chất điều ước của </b>
<i>chú tơi là gì? H: + Ước ngày mưa: để khỏi phải đi</i>
<i>làm</i>


<i> + Ước đêm kéo dài để được ngủ thêm.</i>
<b>? Những điều ước cho em hiểu gì về tính nết của </b>
<i>chú tôi? - Lười biếng</i>


<b>? Những điều ước của chú tơi có bình thường hay </b>
<i>ko. Vì sao? - Khơng bình thường. Vì chỉ ước đc </i>
<i>hưởng thụ, mà bản thân không muốn lao động.</i>
<b>? Những cái hay, những điều ước đã phác họa </b>


chân dung chú tôi như thế nào?


<i> - Chân dung ông chú nghiện ngập, lười biếng.</i>
<b>G: Bức chân dung chú tôi thực chất là một bức </b>
biếm họa giễu cợt, mỉa mai. Ông chú dài lưng tốn
vải này chỉ là một ngời đàn ơng vơ tích sự, lười
biếng, thích ăn chơi, hưởng thụ cá nhân hơn làm
việc. Trong hồn cảnh gia đình nơng dân lam lũ,
đến đứa cháu-cái cò- vẫn phải “lặn lội bờ ao” để
mưu sinh, riêng ông chú vẫn ung dung rượu chè,
ngủ nghê tùy ý, hồn nhiên ngồi hưởng thành quả…
<b>? Ơng chú như thế có xứng đáng với cơ yếm đào </b>


những hạng người và hiện tượng
đáng chê cười trong cuộc sống.
<b>II. Đọc- hiểu văn bản</b>


<b>* Đọc- chú thích</b>
<b>Bài ca dao số 1</b>
- Chú tơi


+ “hay” (giỏi) : rượu, chè, ngủ trưa,
<i>->nghiện rượu, nát rượu, nghiện </i>
<i>chè</i>


+ ước trời mưa, đêm dài.


<i>- Sau mỗi từ “hay” là tật xấu của </i>
<i><b>chú tôi được liệt kê -> thể hiện rõ </b></i>
<i>ý giễu cợt, mỉa mai</i>



<i>-> bức chân dung biếm hoạ về ông </i>
<i>chú lười biếng, nghiện ngập </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<i>ko Vì sao? - Khơng. Vì cơ yếm đào là cơ gái trẻ, </i>
<i>đẹp ng xứng đáng với cô yếm đào phải là người </i>
<i>tốt nết, giỏi giang.</i>


<b>? Giới thiệu “chú tôi” với “cơ yếm đào” nhằm mđ </b>
gì?


<i>- Đối lập làm nổi bật con ng xấu nết, nhiều tật.</i>
<b>G: Thông thường trong cuộc sống, giới thiệu việc </b>
nhân duyên cho ai người ta phải nói tốt, nói thuận
cho người đó.


<b>? Lối nói ngược có ý nghĩa như thế nào?</b>
<i>H: + Tạo sự vui đùa hóm hỉnh</i>


<i> + Giễu cợt, châm biếm nhân vật “chú tôi”</i>
<b>? Bài ca dao châm biếm hạng người nào trong xã </b>
hội?


<b>G: Hạng người này ở thời nào, nơi nào cũng cần </b>
phải phê phán, phải nhắc nhở, lên án đến nơi đến
chốn để thay đổi thói quen, lối sống lười biếng, ỷ
lại làm hèn kém cả con người.


<b>Đọc bài ca 2</b>



<b>? lời bài ca nhại lại lời của ai? Vì sao em biết?</b>
<i>- Đây là lời nhại 1 ơng thầy bói nói với 1 cơ gái đi</i>
<i>xem bói. Vì mỗi lời nói là một sự đốn định số </i>
<i>mệnh được bắt đầu bằng hai tiêng “số cơ”.</i>
<b>? Thầy bói đã phán những gì? là những vấn đề </b>
<i>như thế nào trong cuộc sống? - Những chuyện hệ </i>
<i>trọng về số phận mà kẻ đi xem bói rất quan tâm</i>
<b>? Nhận xét về cách phán của ông thầy bói?</b>
<b>? Kiểu nói đó có ý nghĩa ntn trong bài ca dao?</b>
<i>-Lật tẩy chân dung, bản chất thầy bói lừa đảo, </i>
<i>bịp bợm.</i>


<b>? Qua nội dung bài ca, tác giả muốn phê phán </b>
hiện tượng nào trong xã hội?


<b>G: Bài ca đã dựng lại 1 cảnh bói tốn sinh động. </b>
Nó “ghi âm” một cách khách quan lời thầy bói,
khơng đưa ra bất cứ bình luận, đánh giá nào.


Đây là nghệ thuật dùng “gậy ơng đập lưng ơng”,
để lời nói nhân vật tự lật tẩy nhân vật, có tác dụng
gây cười, châm biếm rất sâu sắc.


<b>G: Yêu cầu HS đọc một số bài ca có nội dung </b>
châm biếm tương tự


<b>G: Cho đến nay, những bài ca dao về đề tài chống </b>
mê tín dị đoan vẫn cịn ngun vẹn giá trị của nó.
<b>HĐ 3: ( 2p) Hướng dẫn HS tổng kết </b>



<b> Bài ca dao số 2</b>
- Thầy bói phán:


 Nói nước đơi, khẳng định những
sự hiển nhiên  gây cười.


- Châm biếm những kẻ hành nghề
mê tín dị đoan. Phê phán sự mê tín
mù quáng của những người ít hiểu
biết.


<b>* Ghi nhớ:</b>


<i><b>- Nghệ thuật:</b></i>


+ Sử dụng các hình thức giễu nhại,
cách nói có hàm ý. Tạo nên cái
cười châm biếm, hài hước.


<i><b>- Nội dung: Ca dao châm biếm thể </b></i>


hiện tinh thần phê phán …. Của
những con người thuộc tầng lớp
bình dân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<b>? Hai bài ca dao có điểm chung gì về nội dung- </b>
nghệ thuật?


<b>HĐ 4 : Hướng dẫn HS luyện Tập. (5p)</b>
BT số 1 (SGK, 53)



<b>4. Củng cố</b>


- Gv yêu cầu Hs nhắc lại những kiến thức trọng tâm đã học trong bài.
<b>5. Hướng dẫn hs học bài ở nhà và chuẩn bị cho bài sau:</b>


* Học bài, nắm vững giá trị nội dung và nghệ thuật


- Viết cảm nhận của em về một bài ca dao châm biếm tiêu biểu trong bài học
<b>*Chuẩn bị bài: - Sơng nói nước Nam, Phị giá về kinh</b>


<b> - Đại từ</b>


<b>V. RÚT KINH NGHIỆM</b>


………
………
………


<i>Ngày soạn: ………/…………/201 </i>
<i> </i>


<b>Tiết 15 - Tiếng Việt </b>
<b>ĐẠI TỪ</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức: HS cần</b>


<b>Nắm được thế nào là đại từ. Các loại đại từ tiếng Việt.</b>


<b>2. Kĩ năng: </b>


- Nhận biết đại từ trong văn bản nói và viết.
- Sử dụng đại từ phù hợp với yêu cầu giao tiếp.
<b>3. Thái độ: </b>


Có ý thức sử dụng đại từ hợp với tình huống giao tiếp.


<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV& HS</b>


*Giáo án: Soạn, tài liệu tham khảo; bảng phụ.
*Học sinh: học và soạn bài.


<b>III. PHƯƠNG PHÁP</b>


- Vấn đáp gợi mở ; phân tích ngơn ngữ; rêu và giải quyết vấn đề (I, II)
- Thảo luận nhóm; rèn luyện theo mẫu. (III)


<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY</b>


<b>1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số:...</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Đọc đoạn văn: “Hằng năm, cứ vào cuối thu...Mẹ tôi âu yếm nắm...tay tôi dẫn đi
trên con đường làng dài và hẹp”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<b>3. Giảng bài mới:</b>


<i>*Giới thiệu bài: Từ “tơi” ở trong đoạn văn trên có phải là danh từ ko? vì sao?-></i>
“tơi” ko phải là danh từ vì nó khơng phải là từ dùng để gọi tên người, sự vật. Vậy từ “


tôi” thuộc từ loại gì? (Tơi là đại từ). Hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về đại từ, các loại
đại từ...


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG </b>


<b>HĐ1: (12p) tìm hiểu khái niệm đại từ</b>
<b> HS đọc các VD a, b, c, đ (S-54)</b>


<b>? Từ “nó” ở VD a, b trỏ ai, trỏ con vật gì ? </b>
<b>Nhờ đâu em biết được nghĩa của 2 từ “nó” </b>
trong hai đoạn văn này?


<i><b>- a, nó : trỏ “em tơi”</b></i>


<i><b>- b, nó : trỏ “con gà của anh Bốn Linh”</b></i>


<b> GV: Từ “ trỏ ”: không trực tiếp gọi tên sự vật,</b>
hoạt động, tính chất mà chỉ dùng như 1 công
cụ để chỉ ra sự vật, hoạt động, tính chất nào đó
được nói đến. -> Muốn hiểu được nghĩa của từ
<b>“nó ” phải dựa vào sự vật, hđ, t/c… được nói </b>
đến trong câu.


<b>? Từ “thế” trong đ.văn thứ ba trỏ sư việc gì? </b>
Nhờ đâu em hiểu nghĩa của từ “ thế ” trong
đoạn văn này?


<i>-“Thế” trỏ việc mẹ nói chia đồ chơi.</i>
<i>- Dựa vào sự việc trên trong câu.</i>



<b>? Từ “ai” trong bài ca dao dùng để làm gì?</b>
<i>-> “ai” dùng để hỏi.</i>


GV: những từ nó, thế, ai là đại từ.
<b>? Vậy em hiểu thế nào là đại từ?</b>


<b>? Các từ “ nó, thế, ai ” trong các đoạn văn trên</b>
giữ vai trị gì trong câu?


<i> - Đại từ có thể giữ vai trị : </i>
<i> a. CN , b. ĐN , c. BN , d. CN</i>


GV: khái quát lại khái niệm đại từ
HS Đọc ghi nhớ (SGK, 55)


<b>I. Thế nào là đại từ</b>
<b>1.Ví dụ - (SGK, 54 – 55)</b>
<i><b>a, Nó: em tơi -> trỏ người.</b></i>
<i><b>b, Nó: con gà trống -> trỏ vật.</b></i>


<b>c,Thế: liệu mà đem chia đồ chơi ra đi</b>
<i>-> trỏ hoạt động.</i>


<i>  Đại từ dùng để trỏ.</i>
<i><b>d, Ai:  Đại từ dùng để hỏi.</b></i>


<b>=> Đại từ: dùng để trỏ người, sự vật,</b>
hoạt động, tính chất...được nói đến
trong một ngữ cảnh nhất định của lời
nói hoặc dùng để hỏi.



<b>- Ví dụ 2:</b>


<i><b>a, Nó/ lại khéo tay nữa. -> CN</b></i>


<b>b, Tiếng nó/ dõng dạc nhất xóm </b>
<i> -> phụ ngữ của DT</i>


<b>c,Vừa nghe thấy thế, em tôi...</b>
<i> -> phụ ngữ của ĐT</i>


<i><b>d, Ai/ làm cho bể kia đầy. -> CN</b></i>


<i><b>=> Đại từ có thể đảm nhiệm các vai trò</b></i>
ngữ pháp trong câu như: làm CN, VN
trong câu hay phụ ngữ của danh từ,
động từ, tính từ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<b>HĐ2: (12p) HD tìm hiểu các loại đại từ</b>
GV: Gọi HS đọc II.1 (SGK, 55)


<b>? Các đại từ “ tôi, tao, tớ, chúng tơi,…” trỏ </b>
<i>gì? Đặt câu? - Trỏ người, dùng để xưng hô.</i>
<b>? Các đại từ “bấy, bấy nhiêu” trỏ gì ? Đặt câu</b>
<i><b>- Trỏ về số lượng</b></i>


<b>? Các đại từ “ vậy, thế ” trỏ gì ? Đặt câu ? </b>
<i>- Trỏ hoạt động, tính chất của sự việc.</i>
*HS khái quát thành ghi nhớ (SGK, 56)



<b>? Các đại từ : ai, gì,… hỏi về gì ? Bao nhiêu, </b>
<i><b>mấy hỏi về gì ? Đặt câu ?</b></i>


<i> - Hỏi về người, số lượng</i>


<b>? Sao, thế nào,… hỏi về gì ? Đặt câu?</b>
<i>- Hỏi về hoạt động, tính chất của sự việc</i>
GV - gọi HS khái quát thành ghi nhớ
(SGK,56)


<b>HĐ3: (10p) Hướng dẫn HS luyện tập</b>
<b>- BT1 ( 56 – 57)</b>


Hs lên bảng làm bài -> Gv nhận xét.


<b>- BT2 (57)</b>


<b>*Chú ý: Khi xưng hô, 1 số danh từ như ông, </b>
<b>bà, cha, mẹ, chú, bác,… cũng được sử dụng </b>
như đại từ xưng hô


<b>BT3 (57): Hs làm bài độc lập -> cả lớp nhận </b>
xét.- Ai đấy?


- Sao lại thế này?
- Bao giờ anh đi?


- Trong lớp bạn thấy bao nhiêu người?
- Bao nhiêu tiền một quyển vở?



<b>Gv: Hướng dẫn Hs về nhà làm bài tập 4.</b>
- Đối với các bạn cùng lớp, cùng lứa tuổi, em


<i><b>1. Đại từ để trỏ</b></i>


a. tôi, tao, tớ, chúng tôi,...
<i> -> trỏ người, dùng để xưng hô</i>
<i><b>b. bấy, bấy nhiêu ->Trỏ số lượng</b></i>


<i><b>c. vậy, thế -> Trỏ hoạt động, tính chất </b></i>
<i>của sự việc</i>


<i><b>2. Đại từ để hỏi</b></i>


<i>a. ai, gì ? - Hỏi về người, SV, </i>
b. Bao nhiêu, mấy


<i>- Hỏi số lượng,</i>


<i>c. Sao, thế nào? - Hỏi về h/động, </i>
<i>t/chất, sự việc</i>


<b>* Ghi nhớ (S- 56)</b>
<b>III. Luyện Tập</b>
<b>Bài 1 ( 56 – 57)</b>


<i><b>a, Bảng đại từ xưng hô</b></i>


1.Tôi, tao, tớ - chúng tôi, chúng tao,
chúng tớ.... (ngôi 1)



2. Mày - chúng mày (ngơi 2)
3. Nó, hắn, y - chúng nó, họ (ng3)


<i><b>b, Cậu giúp mình với nhé!</b></i>


<i> -> Trỏ người nói (ngơi 1)</i>
Mình về có nhớ ta chăng
Ta về ta nhớ ... mình cười.
<i>-> Trỏ người đối thoại (ngơi 2)</i>
+ Chúng nó, họ: ngơi 3 số nhiều
“Mình” 1: ngơi 1, số ít


“Mình” 2: ngơi 2, số ít
<b>Bài 2 (57)</b>


<b>VD: </b>Hỏi một em nhỏ:


- Anh của em có nhà khơng?
Đứa nhỏ nói:


- Con mời ông vô ăn cơm.
<b>Bài 3:</b>


- Tất cả chúng ta ai cũng phải học.
- Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiêu.
- Công việc ấy dù sao cũng phải làm
xong.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

có thể gọi tên hoặc gọi “bạn” và tớ xưng bằng


tên mình hoặc tự xưng “ tôi” cho lịch sự. Nếu
trước nay, em và các bạn có hiện tượng xưng
hơ thiếu lịch sự thì nên sửa đổi và khuyên bảo
nhau sửa đổi.


<b>4. Củng cố:</b>


Gv yêu cầu Hs nhắc lại những kiến thức trọng tâm đã học trong bài.
<b>5. Hướng dẫn hs học bài ở nhà và chuẩn bị cho bài học sau:</b>
*Học thuộc ghi nhớ- làm BT: 4, 5 còn lại (57)


*Chuẩn bị bài: Luyện tập: Tạo lập văn bản - đọc trả lời các câu hỏi SGK


<b>V. RÚT KINH NGHIỆM</b>


<i>………</i>
<i>………</i>
<i>……….</i>


<i>Ngày soạn: ………/…………/2017 </i>


<b> Tiết 16 - Tập làm văn </b>


<b> LUYỆN TẬP TẠO LẬP VĂN BẢN</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức: HS hiểu </b>


HS củng cố lại những kiến thức có liên quan đến việc tạo lập văn bản và làm quen


hơn nữa với các bước của quá trình tạo lập văn bản.


<b>2. Kĩ năng: </b>


Tiếp tục rèn luyện kĩ năng tạo lập văn bản.
<b>3. Thái độ: </b>


Học Tập nghiêm túc, u thích mơn học.


<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV& HS</b>


*Giáo viên: Soạn bài, sách tham khảo, bảng phụ.
*Học sinh: học bài cũ; đọc và soạn bài ở nhà.


<b>III. PHƯƠNG PHÁP</b>


- Vấn đáp gợi mở; diễn giảng; phân tích ngơn ngữ (I), thảo luận nhóm(II)


<b>IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY</b>


<b>1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số:………</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


<i>- Trình bày các bước tạo lập một văn bản? (- 4 bước. ..)</i>
<b>3. Giảng bài mới</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG </b>


<b>HĐ 1: (15p) KT phần chuẩn bị ở nhà</b>
HS chuẩn bị ở nhà - trình bày các


bước đã chuẩn bị ở nhà


-Trả lời các câu hỏi câu hỏi trong SGK
để:


- Tìm hiểu đề; tìm ý; lập dàn ý


- Nội dung: Viết về 1 trong những vấn
đề sau:


<i>+ Truyền thống lịch sử</i>
<i>+ Danh lam thắng cảnh</i>
<i>+ Phong tục Tập quán</i>
- Đối tượng: Bạn đồng trang lứa ở
nước ngồi.


- Mục đích: Để bạn hiểu về đất nước
Việt Nam


HS: trình bày dàn bài
HS khác bổ sung
GV: chốt dàn bài


<b>HĐ 2: (20p) Hướng dẫn HS luyện </b>
<b>Tập</b>


+ Yêu cầu HS viết phần MB, KB, trình
bày bảng.


+ Chú ý: cho HS chọn viết 1 đoạn


phần thân bài


<i>HS đọc đoạn văn vừa viết </i>
GV nhận xét và sửa chữa


<b>I. Chuẩn bị ở nhà</b>
<i>1. Cho tình huống: </i>


Em hãy viết một bức thư để tham gia cuộc
thi viết thư do Liên minh Bưu chính quốc tế
(UPU) tổ chức với đề tài: Thư cho một người
bạn để bạn hiểu về đất nước mình.


<i><b>2. Tìm hiểu đề và tìm ý</b></i>


- Viết cái gì? (Hình thức) Cảnh đẹp thiên
nhiên hoặc văn hoá hoặc lịch sử.


- Viết cho ai? (Đối tượng) Người bạn nước
ngồi.


- Viết để làm gì? (Mục đích)


- Viết như thế nào (Nội dung) Giới thiệu về
vẻ đẹp thiên nhiên ĐN, gây thiện cảm của bạn
đối với đất nước mình và góp phần XD tình
hữu nghị.


<b>3. Dàn bài</b>



*MB : Lý do viết thư (xem gợi ý)
*TB : Giới thiệu (kể và tả chi tiết)


chú ý: lựa chọn chi tiết đặc tả để làm rõ nét
đẹp riêng của từng nơi


+ Vẻ đẹp của Sa-pa


+ Sông Hương, núi Ngự kinh thành Huế
+ Bờ biển Nha Trang


+ Đà Lạt


+ Rừng U Minh


*KB: Lời chào, lời chúc và lời hứa hẹn.
<b>II. Thực hành trên lớp</b>


1. Viết phần MB
2. Viết phần TB:
Chú ý trình tự :


- Thời gian các mùa : Xuân, hạ, thu, đông.
- Hoặc vùng miền : Bắc – Trung – Nam
3. Viết Kết bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

Gv yêu cầu Hs nhắc lại những kiến thức trọng tâm đã học trong bài.
<b>5. Hướng dẫn hs học bài ở nhà và chuẩn bị cho bài sau:</b>


* Học bài, nắm vững giá trị nội dung và nghệ thuật


- Sưu tầm những bài ca dao cùng chủ đề.


- Viết cảm nhận của em về một bài ca dao châm biếm đã học.
*Chuẩn bị soạn bài: Sơng núi nước Nam, Phị giá về kinh


<b>V. RÚT KINH NGHIỆM</b>


………
………
<b>……… ………...……… </b>


<i>Ngày soạn: ………/…………/2018 </i>
<b>Tiết 17 - Văn bản</b>
<b>SÔNG NÚI NƯỚC NAM,</b>


<b>(Nam quốc sơn hà - Lý Thường Kiệt)</b>
<b>PHỊ GIÁ VỀ KINH</b>


<b>(Tụng giá hồn kinh sư – Trần Quang Khải)</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức: HS Hiểu</b>


- Những hiểu biết bước đầu về thơ trung đại. Đặc điểm thể thơ thất ngôn tứ tuyệt và
thể thơ ngũ ngôn tứ tuyệt Đường luật.


- Chủ quyền về lãnh thổ của đất nước và ý chí quyết tâm bảo vệ chủ quyền đó trước
kẻ thù xâm lược.



- Khí phách hào hùng và khát vọng thái bình thịnh trị của dân tộc ta ở thời đại nhà Trần.
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Nhận biết thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật, thơ ngũ ngôn tứ tuyệt.
- Đọc, hiểu và phân tích hai thể thơ trên qua bản dịch tiếng Việt.


<b>3. Thái độ:</b>


Giáo dục lòng yêu nước cho HS.


<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV& HS</b>


*GV: Soạn, sách TK “ Bình giảng văn học ”, bảng phụ.


<i>Những điều cần lưu ý: Phải hình dung được khơng khí lịch sử hào hùng của dân</i>
<i>tộc trong thời đại Lí - Trần để từ đó thấy được giá trị biểu hiện đặc sắc của hai bài</i>
<i>thơ.Việc dạy thơ dịch cần phối hợp cả 3 văn bản, tránh lấy lời dịch làm nguyên văn.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<b>III. PHƯƠNG PHÁP</b>


- Vấn đáp; nêu và giải quyết vđ, PT ngôn ngữ; đọc sáng tạo (I, II)
- Thảo luận nhóm (II, III)


<b>IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY</b>


<b>1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số:...</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


? Đọc thuộc lòng, nêu hiểu biết của em về 1 bài ca dao trong chùm những câu hát
châm biếm?



<i>* Yêu cầu: - Đọc rõ ràng, diễn cảm - trả lời như đã phân tích trong bài</i>
<b>3. Giảng bài mới: </b>


<i><b>*Giới thiệu chung: Đất nước ta trải qua bốn nghìn năm dựng nước và giữ nước.</b></i>
Bao triều đại đi qua là bấy nhiêu triều đại đứng lên đấu tranh chống giặc ngoại xâm bảo
vệ đất nước, khẳng định độc lập, chủ quyền tạo nên hào khí hào hùng. Truyền thống ấy
đã được phản ánh trong các tác phẩm văn học, đặc biệt là văn học Lí - Trần. Hai văn bản
mà chúng ta được học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu rõ hơn về điều đó.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>HĐ 1: (5p) HD hs tìm hiểu tác giả, tác phẩm</b>
<b>? Trình bày những hiểu biết của mình về 2 tác </b>
giả?


<b>( Chiếu Slide1, 2, 3)</b>


<b>- Lý Thường Kiệt tinh thơng thao lược, lại có </b>
tài thơ văn. Năm 23 tuổi đã được giữ tới chức
Thái uý, làm quan dưới ba triều vua nhà Lý
(Thái Tơng, Thánh Tơng, Nhân Tơng). Ơng có
cơng lớn trong việc xây dựng đất nước được
nhân dân kính phục.


<b>- Trần Quang Khải (1241-1294)- con trai thứ </b>
ba của vua Trần Thái Tông . Một võ tướng kiệt
xuất thời Trần. Bên cạnh năng lực quân sự,
Trần Quang Khải cịn là một nhà thơ có vị trí
khơng nhỏ trong văn học sử Việt Nam.



<b> Chiếu slides 4, 5</b>


<b>? Em hãy trình bày hồn cảnh sáng tác của 2 </b>
bài thơ?


<i><b>- Bài thơ Sông núi nước Nam ra đời trong </b></i>
<i>cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược</i>
<i><b>- Bài Phò giá về kinh: được làm lúc ơng đi </b></i>
<i>đón Thái Thượng Hồng Trần Thánh Tơng và</i>
<i>vua Trần Nhân Tông về Thăng Long sau chiến</i>
<i>thắng ở Chương Dương, Hàm Tử & giải </i>
<i>phóng kinh đơ năm 1285.</i>


<b>I. Giới thiệu chung:</b>
<b>1. Tác giả:</b>


<b>a. Lý thường kiệt (1019 – 1105) tên</b>
thật là Ngơ Tuấn; q ở phía nam Hồ Tây,
Thăng Long.


- Ơng là người tinh thơng thao lược, lại
có tài thơ văn.


<b>b. Trần Quang Khải (1241-1294) - </b>
con trai thứ ba của vua Trần Thái Tông .
Một võ tướng kiệt xuất thời Trần. Là nhà
thơ lớn.


<b>2. Tác phẩm:</b>



<b>a. Sông núi nước Nam:</b>


- Bài thơ ra đời trong cuộc kháng chiến
chống quân Tống xâm lược.


- Được coi là bản tuyên ngôn độc lập
đầu tiên của nước ta.


<b>b. Phò giá về kinh:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<b>HĐ2: (35p)</b>


<b>*GV đọc mẫu, gọi HS đọc. Bài thơ “Sông núi </b>
nước Nam”


- Lưu ý một số từ ngữ khó SGK


<b> Bài thơ được coi là bản tuyên ngôn độc lập</b>
đầu tiên của nước ta viết bằng thơ.


<b>? Vậy tuyên ngơn độc lập là gì? </b>


<i>Tun ngơn độc lập là lời tuyên bố về chủ</i>
<i>quyền của đất nước </i>


<b>? Bố cục như thế nào? (Chiếu slide 6)</b>
<b>? Bài thơ được viết theo thể thơ gì?</b>


<b>GV</b> giảng thêm về thể thơ thất ngôn tứ tuyệt:



<b>+ Vần chân: Câu 1, 2, 4 hoặc câu 2, 4 hiệp </b>
vần với nhau ở chữ cuối.


<b>+ Đối: Ko có đối. Có thể 1-2, 3- 4 hoặc 2 - 3.</b>
<b>+ Cấu trúc: Khai (mở ra)– thừa – chuyển- hợp</b>
(khép lại)


<b>+ Luật bằng trắc : (Chiếu Slide 7)</b>
<b>? Hai câu đầu diễn tả ý gì? HS </b>


<i>- Nam Đế -> vua nước Nam -> Ngang hàng </i>
<i>với vua phương Bắc( Thiên thư)</i>


<i> => tự hào tự tôn dân tộc</i>


<i>- Sách trời-> khẳng định chủ quyền độc lập -></i>
<i>là chân lý lịch sử bất di bất dịch ko thể chối </i>
<i>cãi </i>


<i>=> khẳng định niềm tin, ý chí về chủ quyền </i>
<i>quốc gia, tinh thần tự lập tự cường dân tộc </i>
<b>GV: Hai câu đầu nêu lên một ngun lí khách</b>
<i>quan, tất yếu, có giá trị như lời tun ngơn.</i>
<i>Đó là quyền độc lập và tự chủ của d.tộc ta. Đó</i>
<i>là ý chí sắt đá của một d.tộc có bản lĩnh, có</i>
<i>truyền thống đấu tranh. Hai câu thơ có giá trị</i>
<i>mở đầu một tuyên ngôn độc lập ngắn gọn của</i>
<i>nước Đại Việt hùng cường ở thế kỷ XI.)</i>



<b>? Nói như vậy là để nhằm mục đích gì?</b>


<b>? Nhận xét về ngơn ngữ, âm điệu ? Tác dụng?</b>
<i>- Ngôn ngữ trang trọng, ý thơ mạnh mẽ đanh </i>
<i>thép</i>


<i>-> khẳng định chân lí trong lịch sử bất di bất </i>
<i>dịch</i>


<b>? Nhận xét về tình cảm của người viết được</b>
bộc lộ trong hai câu thơ này?


<b>II. Đọc - Hiểu văn bản</b>


<b>Bài thơ “Sông núi nước Nam”</b>
* Đọc, chú thích


* Bố cục: 2 phần
* Thể thơ :


- Thất ngơn tứ tuyệt: bài có 4 câu, mỗi
câu 7 chữ.


<b>a. Hai câu đầu </b>


-> Khẳng định Nước Nam là của người
Nam. Điều đó đã được sách trời định
sẵn, rõ ràng.


-> Khẳng định chủ quyền độc lập của


dân tộc.


=> Ngôn ngữ trang trọng, ý thơ đanh
thép


<b>b. Hai câu cuối: </b>


- Lên án hành động xâm lược của kẻ
thù


=> Đây là lời cảnh báo kẻ thù và khẳng
định sức mạnh, ý chí quyết tâm bảo vệ
tổ quốc


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<i> Thể hiện tình yêu nước, niềm tự hào dân tộc</i>


( Chiếu Slide 8)


<b>? Hai câu cuối muốn khẳng định điều gì? NT?</b>
<i>- Hành động xâm lược của kẻ thù là tàn ác là </i>
<i>phi nghĩa, trái với “sách trời”-> Bị trừng phạt</i>
<i>thích đáng</i>


<i>- NT: một câu dùng để hỏi, một câu dùng để </i>
<i>khẳng định -> khẳng định niềm tin chiến </i>
<i>thắng</i>


<b>GV: Thực tế lịch sử đã chứng minh hùng hồn </b>
cho câu thơ của Lý Thường Kiệt. Sông Cầu và
bến Như Nguyệt là mồ chôn hàng vạn lũ giặc .


Chiến thắng này là một trong những trang sử
vàng chói lọi của dân tộc ta


<b>? Nêu nghệ thuật bài thơ?</b>
<b> GV chốt ý.</b>


<b>? Khái quát nét nổi bật về nội dung của bài </b>
thơ?


- Hs: Đọc mục ghi nhớ trong SGK.
<b> HD tìm hiểu bài thơ “Phò giá về kinh” </b>
( Chiếu Slide 9)


<b>* GV đọc mẫu, gọi HS đọc</b>


- Gọi HS đọc phần chú thích * (SGK, 66 – 67)
+ 2 câu đầu: Sự chiến thắng hào hùng của
d.tộc


+ 2 câu sau : Lời động viên xây dụng, phát
triển đất nước trong hịa bình và niềm tin sắt
đá vào sự bền vững muôn đời của đất nước.
<b>? Bài thơ được viết theo thể thơ gì?</b>


- Giới thiệu thể thơ : 4 câu, 5 chữ trong một
câu. Các chữ cuối câu 2 và 4 hiệp vần với
nhau.


<b>HS đọc hai câu đầu. (Chiếu Slide 10)</b>
<b>? Phân tích nội dung - NT của 2 câu đầu?</b>


<i>- Dùng phép liệt kê và phép đối -> Nổi bật 2 </i>
<i>sự kiện lịch sử: Chương Dương - Hàm Tử</i>
( GV giải thích đảo thứ tự hai sự kiện lịch sử)
<b>? Tâm trạng của tác giả?</b>


<i>- Mừng vui, sung sướng trước chiến thắng</i>
* GV: Hai cụm từ “đoạt sáo, cầm hồ” như 1
trọng âm, một nốt nhấn trong ca khúc khải
hoàn diễn tả niềm vui thắng trận tràn ngập


+ Thể thơ thất ngơn tứ tuyệt ngắn gọn,
xúc tích


+ giọng thơ dõng dạc, hùng hồn, đanh
thép.


<b>- Ý nghĩa:</b>


+ Bài thơ là bản Tuyên ngôn độc lập
đầu tiên của nước ta.


<b>+ Thể hiện niềm tin vào sức mạnh </b>
chính nghĩa của dân tộc ta.


<b>* Ghi nhớ: SGK-65</b>


<b> Bài thơ “ Phị giá về kinh”</b>
* Đọc, chú thích


* Bố cục: 2 phần



* Thể thơ: Ngũ ngôn tứ tuyệt.


<b>a. Hai câu đầu: </b>


- Là chiến thắng hào hùng trước kẻ thù
xâm lược và bộc lộ niềm tự hào dân tộc


<b>b. Hai câu cuối</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

lòng người. 2 câu thơ như một trang ký sự
chân thực, hào hứng, bộc lộ niềm tự hào của
một dân tộc chiến thắng.


<b>HS đọc hai khổ thơ cuối. (Chiếu Slide 11)</b>
<b>? Nội dung 2 câu cuối được thể hiện ntn?</b>
<i>- Suy nghĩ của tác giả về đất nước trong hồ </i>
<i>bình -> mong muốn khát khao</i>


<i>- Giọng thơ sâu lắng thâm trầm như một lời </i>
<i>tâm tình nhắn gửi nhiệm vụ xây dựng đất nước</i>
<b>GV: Nghĩa của bài thơ biểu ý, nhạc của bài </b>
thơ biểu cảm Lời răn dạy hài hoà niềm tin và
hi vọng 2 câu thơ hàm chứa 1 tư tưởng vĩ đại.
<b>? Cách biểu ý và biểu cảm của 2 bài thơ có gì </b>
giống nhau?


<i>- Thể hiện bản lĩnh, khí phách dân tộc.</i>


<i>- Đều là thể thơ đường luật diễn tả ý tưởng và </i>


<i>cảm xúc nằm trong ý tưởng.</i>


<b>GV: - Sông núi nước Nam là bản tun ngơn </b>


độc lập thì “Phị giá về Kinh” là một kiệt tác
trong nền văn học cổ.


- Hướng dẫn HS tổng kết


<b>? Nêu nghệ thuật đặc sắc của bài thơ?</b>
GV chốt ý (Chiếu Slide 12,13)


<b>GV: + Nhịp thơ phù hợp với việc thể hiện lại </b>
những chiến thắng dồn dập của nhân dân ta và
việc bày tỏ suy nghĩ của tc giả.


+ Sử dụng hình thức diễn đạt cô đúc, dồn nén
cảm xúc vào bên trong tư tưởng.


<b>? Bài học cho em hiểu những nội dung hiện </b>
thực nào được phản ánh.


- Gọi HS đọc ghi nhớ SGK


<b>HĐ 3: Hướng dẫn HS luyện Tập</b>


<b>? Cách biểu ý và biểu cảm của bài “ Phò giá về</b>
kinh” và bài “ Sơng nói nước Nam ” có gì
<i>giống nhau? - Cả 2 bài thơ đều thể hiện bản </i>
<i>lĩnh, khí phách của DT ta. 2 bài 2 thể thơ khác</i>


<i>nhau nhưng đều diễn đạt ý tưởng và giống </i>
<i>nhau ở cách nói cơ đúc, chắc nịch, trong đó ý </i>
<i>tưởng và c.xúc hoà làm 1, c.xúc nằm trong ý </i>
<i>tưởng</i>


- Trình bày suy nghĩ về ý nghĩa thời sự của hai
<i>câu thơ «Thái bình tu trí lực – Vạn cổ thử </i>


<i><b>- Nghệ thuật:</b></i>


+ Thể thơ ngũ ngôn tứ tuyệt cô đọng,
hàm súc thể hiện niềm tự hào của tác
giả trước những chiến thắng hào hùng
của d.tộc.


+ Diễn đạt cô đúc, dồn nén cảm xúc
vào tư tưởng.


+ Có giọng điệu sảng khối, hân hoan,
tự hào.


<i><b>- Nội dung: Hào khí chiến thắng và </b></i>


khát vọng về một đất nước thái bình
thịnh trị của dân tộc ta ở thời nhà Trần.
<b>* Ghi nhớ: SGK.68</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<i>giang san» trong cuộc sống hôm nay.</i>
<b>4. Củng cố:</b>



Gv yêu cầu Hs nhắc lại những kiến thức trọng tâm đã học trong bài.
<b>5. Hướng dẫn hshọc bài ở nhà và chuẩn bị cho bài sau: </b>


* Học thuộc lòng phần phiên âm, dịch thơ Nắm vững giá trị ND, NT của 2 bài thơ
<b>* Soạn bài: Thiên trường vãn vọng – Trần Nhân Tông và Côn Sơn ca – Nguyễn </b>
Trãi; bài Từ Hán Việt.


<b>V. RÚT KINH NGHIỆM</b>


………
………
………


<i>Ngày soạn:.../.../2018 </i>
<b> Tiết 18 - Tiếng Việt</b>


<b> TỪ HÁN VIỆT</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức: hs hiểu</b>


Khái niệm từ Hán Việt, yếu tố Hán Việt. Các loại từ ghép Hán Việt.
<b>2. Kĩ năng:</b>


Nhận biết từ Hán Việt, các loại từ ghép Hán Việt. Mở rộng vốn từ Hán Việt.
<b>3. Thái độ:</b>


Giáo dục ý thức sử dụng từ Hán Việt.



<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV& HS</b>


*Giáo viên: sách tham khảo cuốn “ Bình giảng văn học ”, bảng phụ.
*Học sinh: học bài cũ; đọc và soạn bài ở nhà.


<b>III. PHƯƠNG PHÁP</b>


- Gợi mở, vấn đáp, phân tích ngơn ngữ; nêu và giải quyết vấn đề (I, II)
- Thảo luận nhóm; rèn luyện theo mẫu. (III)


<b>IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY</b>


<b>1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số:...</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


<b>3. Giảng bài mới: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

HV mới có thể hiểu sâu và thưởng thức được cái hay cái đẹp của thơ văn cổ VN, bản sắc
văn hoá VN.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>HĐ1: (10p) HD tìm hiểu đ.vị cấu tạo từ HV</b>
HS đọc bài thơ chữ Hán “Nam quốc sơn hà ”
<b>? Các tiếng “ Nam, quốc, sơn, hà ” nghĩa là </b>
<i>gì? - Nam: phương Nam. quốc: nước. sơn: </i>
<i>núi. hà: sông </i>


<i>-> Yếu tố HV là tiếng để cấu tạo từ HV.</i>
<b>? Tiếng nào trong các tiếng trên có thể dùng </b>


như một từ đơn để đặt câu, tiếng nào khơng?
<i>- Tiếng “nam” có thể dùng độc lập (phương </i>
<i>Nam, người miền Nam,…)</i>


<i>- Tiếng “sơn, hà, quốc” không dùng độc lập </i>
<i>mà chỉ làm yếu tố cấu tạo từ ghép (nam quốc, </i>
<i>quốc gia, quốc kỳ, sơn hà, giang sơn,…).</i>


<b>*Chú ý : Một số yếu tố HV như hoa, quả, bút, </b>
bảng, học, Tập,… có lúc dùng để tạo từ ghép,
có lúc được dùng độc lập như 1 từ.


<b>? Theo em, các tiếng “ thiên ” trong các từ </b>
ghép HV sau có nghĩa là gì? Từ đó rút ra nhận
xét gì?


Gọi HS đọc phần GN1 (SGK. 69)
<b>HĐ 2: (10p) Hướng dẫn HS tìm hiểu TGHV</b>
<b>GV: Cũng như từ ghép thuần Việt, từ ghép </b>
HV có hai loại chính : TGCP và TGĐL.
<b>? Các từ : sơn hà, xâm phạm, giang san </b>
<i>thuộc loại TGCP hay TGĐL? - TGĐL</i>
<b>? Các từ : ái quốc, thủ môn, chiến thắng </b>
thuộc loại TG gì? Trật tự của các yếu tố trong
các từ này có giống trật tự các tiếng trong TG
thuần việt ko?


<i> - TGCP : Tiếng chính + tiếng phụ </i>


<b>? Các từ : thiên thư, thạch mã, tái phạm</b>


thuộc loại TG gì? Trong các TG này, trật tự
của các yếu tố có gì khác so với trật tự các
tiếng trong TG thuần Việt cùng loại?


<i> - TGCP : tiếng phụ + tiếng chính</i>
* Yêu cầu HS tổng kết về TG HV


- Hs đọc mục ghi nhớ trong Sgk
<b>HĐ3: (15p) Hướng dẫn HS luyện Tập</b>
Hs sinh lên bảng làm bài - > Gv định hướng.


<b>I. Đơn vị cấu tạo từ HánViệt</b>
<b>1. Ví dụ: - SGK</b>


<b>2. Nhận xét:</b>


<b>- Nam, quốc, sơn, hà</b>


<i> yếu tố Hán Việt để cấu tạo từ Hán </i>
<i>Việt.</i>


- Tiếng “ Nam ” dùng độc lập như từ
đơn.


- Tiếng “sơn, hà, quốc ” chỉ làm yếu tố
cấu tạo từ ghép.


(quốc kỳ, giang sơn, sơn hà,…)
<b>* Chú ý (SGK)</b>



- Thiên thư ( trời)


- Thiên niên kỷ ( nghiêng, lệch)
- Thiên đô về Thăng Long (dời)
<i> Yếu tố HV đồng âm nhưng nghĩa </i>
<i>khác xa nhau. </i>


<b>* Ghi nhớ 1 – Sgk T 69</b>
<b>II. Từ ghép Hán Việt</b>
<b>1.Ví dụ: - SGK</b>


<b>2. Nhận xét:</b>


- Sơn hà, xâm phạm, giang san
<i> Từ ghép đẳng lập.</i>


- Ái quốc, thủ môn, chiến thắng
<i> Từ ghép chính phụ.</i>


- Thiên thư, thạch mã, tái phạm
<i> Từ ghép chính phụ.</i>


<b>* Ghi nhớ 2: (S-70)</b>
<b>III. Luyện Tập</b>
<b>Bài 1:</b>


Hoa 1: bông hoa phi 1: bay


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

<b>BT2 (71) Gọi HS lên bảng, cả lớp nhận xét.</b>
<i>- Cư: cư trú, cư dân, di cư, an cư,…</i>



<i>- Bại : thất bại, bại trận, bại vong, thảm bại,…</i>
<b>BT3 (71) Gọi HS lên bảng -> Gv định hướng.</b>
* Từ có yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính
đứng sau: - thi nhân, đại thắng,


- tân binh, hậu đãi.


Gv cho Hs làm việc theo 2 nhóm-> nhận xét,
kết luận.


- Quốc: quốc gia, quốc kỳ, quốc hiệu, ái
quốc,…


- Sơn: sơn hà, giang sơn, sơn cước, sơn
lâm.


<b>Bài 3: </b>


<b>*Từ có yếu tố chính đứng trước, yếu tố </b>
phụ đứng sau:


- hữu ích, phát thanh,
-bảo mật, phóng hoả.
<b>4. Củng cố: </b>


Gv yêu cầu Hs nhắc lại những kiến thức trọng tâm trong bài.
<b>5. Hướng dẫn hs học bài ở nhà và chuẩn bị cho bài sau:</b>
*Học ghi nhớ, làm bài tập đầy đủ vào vở BT.



Tìm hiểu nghĩa của các yếu tố Hán Việt trong các văn bản đã học.
* Tìm hiểu trước bài: Từ Hán Việt (tiếp)


<b>V. RÚT KINH NGHIỆM</b>


<i>Ngày soạn:………/……/2018 </i>


<b> Tiết 19 - Tập làm văn</b>


<b> TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BIỂU CẢM</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Khái niệm văn biểu cảm. Vai trò, đặc điểm của văn biểu cảm.
- Hai cách biểu cảm trực tiếp và gián tiếp trong văn bản biểu cảm.
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Nhận biết đặc điểm chung của văn bản biểu cảm và hai cách biểu cảm trực tiếp
và gián tiếp trong văn bản biểu cảm cụ thể.


- Tạo lập văn bản có sử dụng các yếu tố biểu cảm.
<b>3. Thái độ:</b>


Giáo dục HS nhận thức được văn biểu cảm.


<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS</b>


*Giáo viên: sách tham khảo, bảng phụ.


*Học sinh: học bài cũ; đọc và soạn bài mới.


<b>III. PHƯƠNG PHÁP</b>


- Vấn đáp gợi tìm; diễn giảng; Phân tích ngơn ngữ (Phần I)
- Thảo luận nhóm( Phần II)


<b>IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY</b>


<b>1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số:...</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

<i>* Giới thiệu bài: Trong đời sống ai còng có tình cảm, Tình cảm đối với cảnh, đối</i>
với vật, đối với mọi người. Tình cảm của con người lại rất tinh vi, phức tạp, phong phú.
Khi có tình cảm dồn nén, chất chứa khơng nói ra được thì ta dùng thơ, văn để biểu hiện
tình cảm. Loại văn thơ đó người ta gọi là văn thơ biểu cảm. Vậy văn biểu cảm là loại
văn như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu qua tiết học này.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>HĐ1: (15p) HD tìm hiểu nhu cầu biểu cảm</b>
và văn biểu cảm


<b>? Thử vận dụng từ Hán Việt giải thích nghĩa </b>
các yếu tố “nhu ,cầu, biểu, cảm”?


<i><b>- HS giải thích + nhu: cần phải có;</b></i>
<i><b> + cầu: mong muốn</b></i>
<b>=> nhu cầu: mong muốn có.</b>



<i><b>+ biểu: thể hiện ra bên ngoài;</b></i>
<i><b>+ cảm: rung động và mến phục</b></i>


<b>=> biểu cảm: rung động được thể hiện ra bên</b>
ngoài bằng lời văn, thơ.


<b>GV: Nhu cầu biểu cảm là mong muốn đc bày </b>
tỏ những rung động của mình thành lời văn,
lời thơ


<i> HS đọc diễn cảm 2 bài ca dao</i>


<b>? Hai bài CD bộc lộ tình cảm, cảm xúc gì?</b>
<i> HS: thương cho những con người chịu nhiều</i>
<i>bất công...; bộ lộ niềm vui tự hào trước vẻ </i>
<i>đẹp tràn đầy sức sống của thiên nhiên, con </i>
<i>người.</i>


<b>? Người ta bộc lộ tình cảm ấy để làm gì?</b>
<i>( Gợi sự đồng cảm của người đọc)</i>


<b>GV</b>: Biểu cảm: bộc lộ tình cảm, cảm xúc, suy


nghĩ, đánh giá đối với người thân, bạn bè, thầy
cô, đồ vật, phong cảnh làng quê, tổ quốc.
- Để mong được chia sẻ được sự đồng cảm.
Khi vui mà được chia sẻ thì niềm vui sẻ nhân
lên, khi buồn mà được chia sẻ thì nỗi buồn sẽ
vơi bớt đi.



<b>? Theo em khi nào người ta có nhu cầu biểu </b>
<i>cảm? - Trả lời </i>


<b>? Theo em, người ta biểu cảm bằng những </b>
p.tiện nào?


<b>? Những tình cảm, cảm xúc trong bài được </b>
thể hiện qua những thể loại VH nào?


<i>- B.c qua từ, ngữ cảm thán, qua h.ảnh ẩn dụ.</i>


<b>I. Nhu cầu biểu cảm và văn biểu cảm</b>


<i><b>1. Nhu cầu biểu cảm của con người </b></i>


<i><b>- Nhu cầu biểu cảm: là mong muốn </b></i>
<i>được bày tỏ những rung động của mình </i>
<i>thành lời văn, lời thơ</i>


* <b>VD</b> (S-71)


<i>- Bài CD số 1: Thương xót cho số phận </i>
con cuốc - thương cho những con người
thấp cổ, bé họng, chịu nhiều bất công…
<i>- Bài CD số 2: bộ lộ niềm vui, sự yêu </i>
quý và tự hào trước vẻ đẹp tràn đầy sức
sống của thiên nhiên, con người.


<i>-> Gợi sự đồng cảm của người đọc</i>



<i>->Khi có những tình cảm đẹp chất chứa</i>
<i><b>muốn biểu hiện, thổ lộ cho người khác </b></i>
<i>biết -> biểu cảm.</i>


<i><b>=> Văn biểu cảm: là văn bản viết ra</b></i>


<i>nhằm biểu đạt tình cảm, cảm xúc, sự</i>
<i>đánh giá của con người đối với thế giới</i>
<i>xung quanh và khêu gợi lòng đồng cảm</i>
<i>nơi người đọc.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

<i>- Qua thể loại: Ca dao, dân ca, thơ trữ tình, </i>
<i>tuỳ bút,…  Văn biểu cảm cịn gọi là văn trữ </i>
<i>tình.</i>


<b>? Thế nào là văn biểu cảm?</b>


(Ghi nhớ 1,2, SGK, 73)


<b>HĐ2: (15p) HD tìm hiểu đặc điểm chung của</b>
văn biểu cảm


HS đọc hai đoạn văn (SGK, 72)
<b>? Hai đoạn văn trên biểu đạt ND gì?</b>


<i> HS: Đ1- Nỗi nhớ bạn bè và nhắc lại những kỷ</i>
<i>niệm. </i>


<i> HS: Đ2- Tình cảm yêu thương gắn bó với </i>
<i>quê hương đất nước.</i>



HS thảo luận nhóm bàn (5p)(làm vào nháp)
<b>? Hai nội dung trên có đặc điểm gì khác so</b>
với nội dung của văn bản tự sự và miêu tả?
<i> - HS suy nghĩ, trả lời</i>


<b>GV:</b><i> - Cả 2 đoạn đều ko kể 1 chuyện gì hồn </i>


<i>chỉnh, mặc dù có gợi lại những kỷ niệm. </i>
<i>- Đặc biệt là đoạn 2 tác giả sử dụng b.pháp</i>
<i>m tả, từ m.tả mà liên tưởng, gợi ra những</i>
<i>cảm xúc sâu sắc. ->Văn biểu cảm khác tự sự</i>


và miêu tả thông thường.


<b> HS thảo luận nhóm cặp (3p) </b>


<b>? Có ý kiến cho rằng tình cảm, cảm xúc trong</b>
văn biểu cảm phải là tình cảm, cảm xúc thấm
nhuần tư tưởng nhân văn. Qua 2 đ.văn trên,
em có tán thành với ý kiến đó khơng?


(Gợi ý: Chú ý đến đặc điểm của tình cảm, đó
là những tình cảm ntn?)


<i>HS:- Có tán thành, vì đó là những tình cảm </i>
<i>đẹp, trong sáng, giàu tính nhân văn.</i>


<b>GV: Nhu cầu biểu cảm của con người rất lớn,</b>
bởi con người có t/cảm và có nhu cầu giao


lưu t/cảm. Nhưng ko phải tình cảm nào cũng
có thể viết thành văn biểu cảm. Những t/cảm
tầm thường nhỏ nhen đố kị, tham lam, ích
kỉ…thì sẽ ko được ai đồng cảm. Những t/
cảm trong văn biểu cảm phải là t/cảm đẹp,
giàu tính nhân văn như: lịng nhân ái, vị tha,


<i>trữ tình, ca dao trữ tình, tùy bút, thư...</i>
<b>2. Đặc điểm chung của văn biểu cảm: </b>


<b>VD:</b> 2 đoạn văn (SGK, 72)


<i><b>*Đ1: ND biểu cảm: Nỗi nhớ bạn bè và </b></i>
<i>nhắc lại những kỷ niệm</i>


<i>- PTBĐ: Trực tiếp biểu hiện nỗi nhớ ở </i>
<i>từ ngữ: Thương nhớ ơi, xiết bao mong </i>
nhớ.


<i><b>* Đ2: ND biểu cảm: Tình u, sự gắn </b></i>
<i>bó với quê hương đất nước</i>


<i>- PTBĐ: Gián tiếp qua một chuỗi hình </i>
ảnh và sự liên tưởng tiếng hát  tiếng
của quê hương…


 gợi cảm xúc, khác tự sự và miêu tả
thông thường


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

cao thượng, tinh tế… góp phần nâng cao


phẩm giá của con người và làm phong phú
thêm tâm hồn con người. Cho nên muốn viết
văn biểu cảm hay ta phải tu dưỡng đạo đức
cho trong sáng, cao đẹp.


<b>? Em có nhận xét gì về phương thức biểu đạt </b>
tình cảm, cảm xúc ở hai đoạn văn? Dựa vào
đâu mà em nhận xét như vậy?


<b>? Em hãy chỉ ra các từ ngữ và hình ảnh liên</b>
tưởng có giá trị biểu cảm ở 2 đoạn văn trên?
<i><b>- Đoạn 1: biểu cảm trực tiếp: </b>-> người viết</i>
<i>gọi tên đối tượng biểu cảm, nói thẳng tình</i>
<i>cảm của mình (cách này thường gặp trong</i>
<i>thư từ, nhật kí, văn chính luận)</i>


<i><b>- Đoạn 2: biểu cảm gián tiếp </b></i> <i>-> tác giả</i>
<i>khơng nói trực tiếp mà gián tiếp thể hiện tình</i>
<i>yêu quê hương đất nước (đây là cách biểu</i>
<i>cảm thường gặp trong tác phẩm văn học).</i>
<b>GV:</b> 2 đoạn văn có 2 cách biểu cảm khác
nhau. Đoạn 1: biểu cảm trực tiếp.


Đoạn 2: BC gián tiếp bắt đầu bằng miêu tả
tiếng hát đêm khuya trên đài, rồi im lặng, rồi
tiếng hát trong tâm hồn, trong tư tưởng. Tiếng
hát của cô gái biến thành tiếng hát của quê
hương, đất nước, của ruộng vườn, của nơi
chôn rau cắt rốn.



<b>GV: Từ việc phân tích 2 đoạn văn trên, em </b>
hãy rút ra những đặc điểm của văn biểu cảm?
<b>? Văn b.cảm là gì? được thể hiện qua những</b>
thể loại nào? Tình cảm trong văn b.cảm
thường có tính chất như thế nào? Văn biểu
cảm có những cách biểu hiện nào?


HS đọc phần ghi nhớ 3,4 (SGK,73)
<b>GV khẳng định: văn b.cảm nhằm giúp cho</b>
người đọc biết được,cảm nhận được tình cảm
của người viết. Tình cảm là nội dung thông
tin chủ yếu của văn biểu cảm.


<b>HĐ 3: (10p) Hướng dẫn HS làm các BT</b>
BT1 (73)


<i>- PTBĐ: Biểu cảm </i>


<i><b>+Biểu cảm Trực tiếp qua từ, ngữ, câu</b></i>
<i>biểu cảm: tiếng kêu, lời than.</i>


<i><b>+Biểu cảm Gián tiếp qua tự sự, miêu </b></i>
<i>tả, liên tưởng,...</i>


<b>* Ghi nhớ : S-73</b>


<b>III. Luyện Tập:</b>


<b>Bài 1: Đoạn văn biểu cảm (b) </b>
- Sử dụng biện pháp so sánh


- Từ ngữ miêu tả


- Liên tưởng


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

BT2 (74): Hs trao đổi thảo luận và làm việc
theo nhóm -> Gv định hướng tổ chức.


->Hai bài thơ đều là biểu cảm trực tiếp vì cả 2
bài đều trực tiếp nêu tư tưởng, tình cảm,
khơng thơng qua 1 phương tiện trung gian
như miêu tả, kể chuyện .


<b>Gv có thể tổ chức cho Hs sưu tầm đoạn văn, </b>
bài văn biểu cảm


<i>đẹp: hoa hải đường.</i>


<b>Bài 2: Nội dung biểu cảm:</b>


- “ Sông núi nước Nam ”: Bài thơ là
tiếng nói yêu nước và niềm tự hào DT
của nhân dân ta.


- “ Phò giá về kinh ”: Niềm tự hào của
một DT chiến thắng, cảm hứng yêu
nước dạt dào.


<b>Bài 3: Sưu tầm đoạn văn, bài văn biểu </b>
cảm



<b>4. Củng cố:</b>


Gv yêu cầu Hs nhắc lại những kiến thức trọng tâm trong bài.
<b>5. Hướng dẫn hs học bài ở nhà và chuẩn bị cho bài sau:</b>
* Học kĩ ghi nhớ , làm BT còn lại: 3, 4 (S- 73)


* Chuẩn bị soạn: Bài ca Côn Sơn, Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra


<b>V. RÚT KINH NGHIỆM: </b>


<i> Ngày soạn:………/………./2018 </i>
<b> Tiết 20 - Tập làm văn</b>


<b> ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN BẢN BIỂU CẢM</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức: </b>


- HS hiểu được các đặc điểm cụ thể của bài văn biểu cảm.


- Hiểu được đặc điểm của phương thức biểu cảm là thường mượn cảnh vật, đồ vật,
con người để bày tỏ tình cảm, khác với văn miêu tả là nhằm mục đích tái hiện đối tượng
được miêu tả.


<b>2. Kĩ năng: </b>


<i><b> Nhận biết các đặc điểm của bài văn biểu cảm. </b></i>


<b>3. Thái độ: </b>



Có ý thức vận dụng vào tạo lập văn bản. Sử dụng văn biểu cảm.


<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV& HS</b>


- Giáo viên: Sgk, Sgv, bảng phụ, tài liệu liên quan...


- Học sinh: Đọc trước bài ở nhà. Chuẩn bị bài theo câu hỏi trong SGK.


<b>III. PHƯƠNG PHÁP</b>


Rèn luyện theo mẫu, phân tích ngơn ngữ, giao tiếp, nêu vấn đề, thảo luận,...


<b>IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY</b>


<i><b>1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số:...</b></i>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Thế nào là văn biểu cảm? Văn biểu cảm bao gồm những thể loại nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

<i> Yêu cầu: trả lời dựa vào Ghi nhớ sgk - 73</i>
<b>3. Giảng bài mới : </b>


<i><b>*Giới thiệu bài: Ở lớp 6, các em đã học về văn miêu tả. Văn miêu tả có nhiệm vụ</b></i>
tái hiện cảnh, người, vật, việc một cách đầy đủ, sinh động để người nghe, người đọc như
thấy được nó đang ở trước mắt.


Cịn văn biểu cảm lại có nhiệm vụ truyền được cảm xúc, tình cảm và sự đánh giá,
nhận xét của người nói, người viết tới người nghe, người đọc để họ đồng cảm với những
suy nghĩ và tình cảm của người nói, người viết...



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>HĐ1:(20p)Tìm hiểu đặc điểm của văn biểu </b>
cảm


<b> Gọi HS đọc bài “Tấm gương”</b>


<b>? Bài viết nói về phẩm chất gì của gương?</b>
<i>Trung thực, khách quan</i>


<i><b>? Bài viết muốn biểu đạt tình cảm gì?</b></i>


<i><b>? Để biểu đạt tình cảm đó tác giả của bài</b></i>
văn đã làm như thế nào?


<i>-Mượn hình ảnh tấm gương làm điểm tựa vì</i>
<i>gương ln luôn phản chiếu trung thành</i>
<i>mọi vật => gián tiếp ca ngợi người trung</i>
<i>thực</i>


<b>? Người viết nêu ra những phẩm chất của</b>
<i>tấm gương để nhằm mục đích gì? Hs</i>


<b>Gv: Mục đích của tác giả không phải là</b>
miêu tả tấm gương mà chỉ mượn tấm gương
để biểu đạt tình cảm của mình....


<i><b>? Bố cục bài văn gồm mấy phần? (3 phần)</b></i>
<b>? Mở bài và kết bài có qhệ với nhau ntn?</b>


<i><b>? TB nêu những gì? Những ý này liên quan</b></i>
ntn đến chủ đề của văn bản?


<i>- Các đức tính của gương -> Biểu dương</i>
<i>tính trung thực qua 2 nhân vật </i>


<i> + Mạc Đĩnh Chi -> đáng trọng</i>
<i> + Trương Chi -> đáng thương</i>


<i>-> Gương ko vì tình cảm mà nói sai sự thật </i>
<i>=> Sáng tỏ chủ đề văn bản.</i>


<b>I. Tìm hiểu đặc điểm của văn biểu cảm</b>


<i><b>1. Bài văn: Tấm gương </b></i>
<i><b>2. Nhận xét:</b></i>


- Ngợi ca đức tính trung thực của con
người ghét thói xu nịnh, giả dối.


- Mượn hình ảnh tấm gương để nói về
tính trung thực


<i>-> Nhằm biểu đạt tình cảm:</i>
+ Biểu dương người trung thực.
+ Phê phán kẻ dối trá.


<i>->Cách biểu đạt tình cảm: gián tiếp</i>
=>Mỗi bài văn biểu cảm tập trung biểu
đạt 1 tình cảm chủ yếu.



=> Để biểu đạt tình cảm ấy, người viết có
thể chọn hình ảnh có ý nghĩa ẩn dụ,
tượng trưng để gửi gắm tình cảm...


<i><b>* Bố cục: 3 phần</b></i>


<i><b>- Mở bài (Đoạn 1): Nêu phẩm chất của</b></i>
gương


<i><b>-Thân bài: Nói về đức tính của tấm</b></i>
gương. Nêu 2 ví dụ - 2 nhân vật …


-> làm rõ chủ đề: ca ngợi tính trung thực
của con người


<i><b>-Kết bài (đoạn cuối): Khẳng định lại</b></i>
phẩm chất của tấm gương.


=>Bài văn biểu cảm thường có bố cục 3
phần như mọi bài văn khác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

<b>? Tình cảm và sự đánh giá của tác giả trong</b>
bài có rõ ràng khơng? Điều đó có ý nghĩa
ntn đối với giá trị của văn bản?


<b>GV: Tình cảm đánh giá rõ ràng, chân thực</b>
ko thể bác bỏ. - Hình ảnh tấm gương có sức
gợi -> giá trị của văn bản



Gọi HS đọc đoạn văn 2
<b>? Đoạn văn biểu hiện tình cảm gì?</b>


<i>-Tình cảm cơ đơn, mong sự giúp đỡ, thơng</i>
<i>cảm</i>


<b>? Tình cảm biểu hiện trực tiếp hay gián tiếp?</b>
Vì sao?


<i><b>? Qua bài văn và đoạn văn trên em thấy văn</b></i>
biểu cảm có những đặc điểm gì?


- GV chốt bằng ghi nhớ
- Gọi 1 HS đọc ghi nhớ


<b>HĐ2: (15p) Hướng dẫn luyện tập </b>
GV cho HS đọc BT1


<b> Trao đổi thảo luận nhóm bàn (5p’), </b>
các nhóm trao đổi và cử đại diện trả lời.
<i><b>? Bài văn thể hiện tình cảm gì? (Tình cảm:</b></i>
<i>buồn và chia li, nhớ bạn, nhớ trường) </i>


<i><b>? Việc miêu tả hoa phượng đóng vai trị gì</b></i>
trong bài biểu cảm này?


<i><b>?* Vì sao tác giả gọi hoa phượng là hoa học</b></i>
<i>trị? (Hoa phượng gần gũi, gắn bó với tuổi</i>
<i>học trị)</i>



<b> ? Tìm mạch ý của văn bản?</b>


<b>? Nhận xét 2 câu đầu “Sắc hoa phượng nằm</b>
ở trong hồn” là sắc gì?


<b>? Câu “Phượng xui ta… đâu” thể hiện cảm</b>
xúc gì?


<b>? Đoạn văn 2 thể hiện cảm xúc gì? </b>


<b>? Bài văn biểu hiện tình cảm trực tiếp hay</b>
<i>gián tiếp? (Biểu cảm gián tiếp qua nỗi buồn</i>
<i>của hoa phượng -> nỗi buồn xa lớp, xa</i>
<i>trường của các bạn học sinh)</i>


thực


<b>3. Đoạn văn của Nguyên Hồng(S-86)</b>
-Thể hiện tình cảm cô đơn cần được cảm
thông, giúp đỡ


->Biểu hiện trực tiếp (tiếng kêu, lời than,
câu hỏi biểu cảm- câu hỏi tu từ)


<i><b>* Ghi nhớ : sgk (86)</b></i>


<b>II. Luyện tập</b>


<i><b>- Bài 1: (S- 87)</b></i>



<i><b> Bài văn: Hoa học trò.</b></i>


<b>a- Thể hiện tình cảm buồn nhớ khi xa</b>
trường, xa bạn lúc nghỉ hè.


- Mượn h.ảnh hoa phượng để biểu hiện
t/cảm (hoa phượng là h.ảnh ẩn dụ tượng
trưng.)


- Là hoa học trò vì: nở vào cuối năm
học-> biểu tượng chia ly


<b>b. Mạch ý: tả thực hoa phượng -> sắc đỏ</b>
- > cảm xúc bối rối thẫn thờ -> cảm xúc
trống trải -> cảm xúc cô đơn nhớ bạn
pha chút dỗi hờn


<b>c. Dùng hoa phượng để nói lên lòng</b>
người là biểu cảm gián tiếp.


<b>4. Củng cố:</b>


- Hiểu ntn về đặc điểm của văn biểu cảm?


- Văn biểu cảm thường gắn với phương thức biểu đạt nào?
<b>5. Hướng dẫn hs học bài ở nhà và chuẩn bị cho bài học sau:</b>
* Học kỹ ghi nhớ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

-Có sự so sánh với các kiểu văn bản tự sự và miêu tả đã học.
- Trả lời các câu hỏi trong SGK và xem trước bài tập (sgk 89)



<b>V. RÚT KINH NGHIỆM</b>


………
………
………..


<i>Ngày soạn:………/………/2018 </i>


<i><b> Tiết 21 - Văn bản: Hướng dẫn đọc thêm </b></i>


<b> BÀI CA CÔN SƠN - CÔN SƠN CA (Nguyễn Trãi)</b>
<b> THIÊN TRƯỜNG VĂN VỌNG (Trần Nhân Tông)</b>




<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức: HS hiểu được</b>


- Những điều cơ bản về tác giả Nguyễn Trãi.
- Sơ bộ về đặc điểm thể thơ lục bát.


- Sự hịa nhập giữa tâm hồn Nguyễn Trãi với cảnh trí Côn Sơn được thể hiện
trong văn bản.


- Bức tranh làng quê thôn trong một sáng tác của Trần Nhân Tông – người sau
này trở thành vị tổ thứ nhất của thiền phái Trúc Lâm Yên Tử.


- Tâm hồn cao đẹp của một vị vua tài đức.



- Đặc điểm của thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật qua một sáng tác của Trần
Nhân Tông.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Nhận biết thể loại thơ lục bát.


- Phân tích đoạn thơ chữ Hán được dịch sang tiếng việt theo thể thơ lục bát.


- Vận dụng kiến thức về thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật đã học vào đọc –
hiểu một văn bản cụ thể:


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

+ Thấy được sự tinh tế trong lựa chọn ngôn ngữ của tác giả để gợi tả bức tranh đậm
đà tình quê hương.


<b>3. Thái độ:</b>


Bồi đắp thêm lòng yêu quê hương đất nước qua cảnh thiên nhiên tươi đẹp và ý thức
giữ gìn, bảo vệ mơi trường thiên nhiên đất nước.


<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV& HS</b>


* Giáo viên: sách tham khảo, bảng phụ.


* Học sinh: học bài cũ; đọc và soạn bài ở nhà.


<b>III. PHƯƠNG PHÁP</b>


Vấn đáp; nêu và giải quyết vđ, p.tích ngơn ngữ; đọc sáng tạo(I, II).Thảo luận nhóm


(II, III)


<b>IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY</b>


<b>1. Ổn định lớp: </b>


Kiểm tra sĩ số:...
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


<b>? Đọc thuộc bài thơ “Sông núi nước Nam”</b>
? Nêu ND và NT của bài thơ ?


<b>3. Giảng bài mới</b>


<i>* Giới thiệu bài mới: Tiết học hôm nay cô giới thiệu với các em hai tác phẩm của </i>
hai nhà thơ nổi tiếng trong dịng văn thơ trữ tình Trung Đại Việt Nam...


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG </b>


<b>HĐ1: (5p)Tìm hiểu bài thơ: Bài ca Cơn Sơn</b>
? Dựa vào chú thích*, em hãy nêu nét chính về
tác giả?


<b>? Bài thơ ra đời trong hoàn cảnh nào?</b>


<b>GV:</b> Nguyễn Trãi là anh hùng dân tộc. Ơng là
người đầu tiên được UNESCO cơng nhận là
danh nhân văn hóa thế giới.


- Ơng để lại sự nghiệp văn chương đồ sộ.



- Bài thơ sáng tác trong thời kì Nguyễn Trãi về
quê sống ẩn dật ở Côn Sơn (quê ngoại trang
trang ấp của ông ngoại Trần Nguyên Đán)
<b>HĐ 2: (12p) Hướng dẫn đọc hiểu vb.</b>


GV: hướng dẫn HS đọc: giọng đọc êm ái, ung
dung, chậm rãi.


GV đọc, gọi HS đọc- HS nhận xét, sửa sai
- Lưu ý một số từ ngữ khó SGK


<b>? Bài thơ được viết theo thể thơ gì? </b>
<b>? Cho biết đơi nét về thể thơ lục bát?</b>


<b>A. BÀI CA CƠN SƠN </b>


(Côn Sơn ca)
<b>1. Tác giả: </b>


- Nguyễn Trãi (1380-1442) hiệu Ức
Trai, là anh hùng dân tộc, danh nhân
văn hoá thế giới.


- Ông để lại sự nghiệp văn chương đồ sộ
<b>2. Tác phẩm:</b>


- Sáng tác khi tác giả về ở ẩn ở Côn
Sơn



<b>II. Đọc – hiểu văn bản:</b>
* Đọc, chú thích


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

<i><b>? Xác định nhân vật trữ tình? (ta).</b></i>
<b>? Xác định đối tượng trữ tình? </b>
<i>(cảnh vật Cơn Sơn)</i>


<b>? Bài thơ miêu tả cảnh gì? (cảnh vật Côn Sơn</b>
và con người giữa cảnh vật Côn Sơn)


<b>? Cảnh trí Cơn Sơn hiện ra trong tâm hồn</b>
Nguyễn Trãi như thế nào? .


<b>? Tác giả m.tả nét tiêu biểu nào của cảnh?</b>
<b>? Có gì độc đáo trong cách tả suối, tả đá?</b>
<i> (Tả suối bằng âm thanh, tả đá bằng màu rêu)</i>
<b>? Cách tả đó gợi cảnh tượng thiên nhiên như</b>
thế nào?


<b>? Hình ảnh thơng mọc như nêm và bóng trúc</b>
râm gợi tả nét đặc sắc nào của rừng Côn Sơn?
<i>(Rừng Cơn Sơn nhiều thơng, trúc nên thống</i>
<i>mát. Gợi cảm giác thanh cao, mát mẻ, trong</i>
<i>lành.</i>


<b>GV</b> nhận xét.


<b>? Trong quan niệm xưa, thông và trúc là loại </b>
cây gợi sự thanh cao. Vậy thông và trúc Côn
Sơn gợi cảm giác về một thiên nhiên như thế


nào? (GV giảng về môi trường Côn Sơn)
<b>? Chỉ với vài nét chấm phá Nguyễn Trãi đã </b>
phác hoạ nên 1 bức tranh thiên nhiên ntn?
qua bức tranh ta thấy tg là người ntn?


<i>(Nguyễn Trãi là người có tâm hồn gợi mở, u</i>
<i>thiên nhiên.) </i>


<b>? Trong đoạn trích có từ nào được lặp đi lặp lại</b>
nhiều lần?


<b>?“Ta” ở đây là ai? Điệp từ ta lặp lại trong các </b>
lời thơ đó có ý nghĩa gì? Và “Ta” đang làm gì
ở Cơn Sơn?


<b>? Tìm những từ diễn tả hành động của ta ở </b>
<i>Côn Sơn? - Động từ: Nghe, ngồi, nằm, ngâm.</i>
<b>? Hình ảnh và tâm hồn của nhân vật ta hiện lên</b>
trong đoạn thơ như thế nào?


<b>? Qua đoạn thơ em hiểu thêm gì về con người </b>
<i>Nguyễn Trãi? nhân cách thanh cao</i>


<b>GV : Ca ngợi vẻ đẹp Cơn Sơn. Cảnh trí </b>
khống đạt, thanh tĩnh, nên thơ. Tác giả Tìm


<i><b>1. Cảnh vật Cơn Sơn:</b></i>


- Suối chảy.
- đá rêu phơi.


- ghềnh thông.


-> Gợi một thiên nhiên lâu đời,
nguyên thuỷ ,vẻ đẹp ngàn xưa, thanh
cao, yên tĩnh


=> Ca ngợi vẻ đẹp Côn Sơn


- Cảnh trí khống đạt, thanh tĩnh, nên
thơ.


<i>=>Tác giả là người có tâm hồn gợi </i>
<i>mở, yêu thiên nhiên. </i>


<i><b>2. Con người giữa cảnh vật Côn Sơn</b></i>


- Đại từ “ta”


-> Khẳng định tư thế làm chủ của con
người trước thiên nhiên.


- Ta nghe.
- Ta ngồi


- …ta lên ta nằm
- …ta ngâm thơ nhàn


<i>->Tìm kiếm cảm giác thư thái cho </i>
<i>tâm hồn </i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

kiếm cảm giác thư thái cho tâm hồn: ung dung,
nhàn nhã, thanh thản, thoải mái, tràn đầy thi
hứng trước cảnh vật Côn Sơn.


<b>? Em có nhận xét gì về cách diễn đạt ý thơ </b>
của bài thơ? Ngoài ra tác giả còn sử dụng NT
nào?


<b>GV: Nhịp thơ lục bát ( bản dịch) có tác dụng </b>
nhất định trong việc thể hiện giọng điệu của
bài thơ trong nguyên tác.


- Bản dịch theo thể thơ lục bát , lời thơ dịch
trong sáng, sinh động, sử dụng các biện pháp
so sánh, điệp ngữ có hiệu quả nghệ thuật.
<b>? Nội dung của bài thơ?</b>


Gọi HS đọc ghi nhớ SGK


<b>HĐ 3: (3p) HD tìm hiểu vb</b>
<b>? Cho biết đơi nét về tác giả ?</b>


<i>- Trần Nhân Tông ( 1258 – 1308) : một vị vua </i>
<i>yêu nước, anh hùng, nổi tiếng khoan hịa, </i>
<i>nhân ái, có cơng lớn trong cuộc kháng chiến </i>
<i>chống giặc Mông - Nguyên xâm lược; vị tổ thứ</i>
<i>nhất của dũng thiền Trúc Lâm Yên Tử, một </i>
<i>nhà thơ tiêu biểu của thời Trần.</i>


<b>? Hoàn cảnh ra đời của tác phẩm?</b>



<i>- Bài thơ có thể được viết vào dịp nhà thơ về </i>
<i>thăm quê cũ ở phủ Thiên Trường . </i>


<b>GV</b> nhận xét, chốt ý.


<b>HĐ4:(10p) </b>


GV hướng dẫn HS đọc: chậm rãi, ung dung,
thanh thản, ngắt nhịp 4/3; 2/2/3.


GV đọc, gọi HS đọc- nhận xét, sửa sai
<b>? Lưu ý một số từ ngữ khó SGK</b>


<b>? Bài thơ được viết theo thể thơ gì? </b>
<b>? Hai câu đầu tác giả quan sát cảnh thiên </b>
trường trong hồn cảnh nào?


<i>(khơng gian; thời gian). </i>


<b>? Cảnh tượng chung ở phủ Thiên Trường </b>
Không khí như thế nào?


<b>- Nghệ thuật:</b>


+ Đan xen các chi tiết tả cảnh và tả
người.


+ Giọng điệu nhẹ nhàng, êm ái
<b>- Ý nghĩa: Sự hòa hợp giữa nhà thơ </b>


với thiên nhiên bắt nguồn từ nhân
cách thanh cao, tâm hồn thi sĩ của
chính Nguyễn Trãi.


<b>*Ghi nhớ: SGK.81</b>


<b>B. BUỔI CHIỀU ĐỨNG Ở PHỦ </b>
<b>THIÊN TRƯỜNG TRÔNG RA</b>
<b>I. Giới thiệu chung</b>


<i><b>1. Tác giả: ( 1258 – 1308) </b></i>


- Một vị vua yêu nước, một anh hùng,
nhà thơ tiêu biểu của thời Trần.


<i><b>2. Tác phẩm: </b></i>


- Viết vào dịp nhà thơ về thăm quê cũ
ở phủ Thiên Trường.


<b>II. Đọc – hiểu văn bản:</b>
* Đọc - Hiểu chú thích


* Thể thơ: thất ngơn tứ tuyệt.


<i><b>1. Bức tranh cảnh vật làng quê thôn </b></i>
<i><b>dã:</b></i>


“Trước………không”



<i>- Thời điểm: lúc về chiều, sắp tối.</i>
<i>-> Dấu hiệu đặc trưng của đồng quê </i>
<i>buổi chiều</i>


<i>-> Cảnh vật hiện lên không rõ nét,</i>
<i>nửa hư, nửa thực, mờ ảo.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

<b>? Theo em, bức tranh thôn dã này được tạo </b>
bởi: cảnh thực nơi thôn dã? Sự cảm nhận tinh
tế của t.giả? Hay cịn bởi lí do khác? Vì sao?
<i>(Một phần do cảnh thực. Phần nhiều do cảm </i>
<i>nhận riêng của tác giả. Ở đây tác giả tả ấn </i>
<i>tượng về cảnh hơn là ghi chép lại cảnh. Một lí</i>
<i>do khác : tác giả có tình với cảnh. Khi có cảm</i>
<i>xúc, con người mới cảm hết được vẻ đẹp của </i>
<i>cảnh mà bình thường khó thấy được.)</i>


<b>? Âm thanh, màu sắc, sự vật tác giả cảm nhận </b>
được là gì?


<b>? Em có cảm nhận gì về cuộc sống khung </b>
cảnh thiên trường?


<b>? Tình cảm của tác giả đối với cảnh thiên </b>
nhiên như thế nào? Qua việc miêu tả trong bài
thơ em có cảm nhận gì về tâm trạng của nhà
thơ?


<b>? Nghệ thuật đặc sắc của bài thơ?</b>



<i>+ Dùng cái hư làm nổi bật cái thực và ngược </i>
<i>lại, qua đó khắc họa h.ảnh nên thơ, bình dị.</i>
<b>? Qua bài thơ em hiểu thêm gì về vua Trần </b>
Nhân Tông ? về thời nhà Trần trong lịch sử?
<b>? Bài thơ thể hiện điều gì?</b>


<b>GV</b> chốt ý. Gọi HS đọc ghi nhớ SGK


<b>HĐ 5: Hướng dẫn HS làm phần luyện tập.</b>
Giao về nhà


“ Mục ………. đồng”
- Tiếng sáo


- Cánh cò trắng,


<i>-> Gợi c/sống bình yên, thiên nhiên </i>
<i>và của con người hịa quyện.</i>


<i><b>2. Con người nhà thơ:</b></i>


- Cái nhìn “ vãn vọng” của vị vua - thi
sĩ.


<i>-> Tâm hồn gắn bó máu thịt với cuộc </i>
<i>sống bình dị.</i>


<i>- Xúc cảm sâu lắng.</i>


<i><b>* Tổng kết:</b></i>



<b>- Nghệ thuật:</b>


+ Nhịp thơ êm ái, hài hịa.


+ ngơn ngữ miêu tả đậm chất hội họa.
<b>- Ý nghĩa: Bài thơ thể hiện hồn thơ </b>
thắm thiết tình quê của vị vua anh
minh, tài đức Trần Nhân Tông.
<b>* Ghi nhớ: SGK.77</b>


<b>III. Luyện Tập</b>


<b>4. Củng cố:</b>


? Đọc diễn cảm bài thơ “Côn Sơn Ca. Buổi chiều…”
<b>5. Hướng dẫn hs học bài ở nhà và chuẩn bị cho bài sau:</b>
* Học thuộc lòng – đọc diễn bản dịch thơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

<b>E. RÚT KINH NGHIỆM</b>


………
………
………


<i>Ngày soạn:………/………./2017 </i>
<i>Ngày giảng: - 7A4:………/……… </i>


<b> Tiết 22 - Tiếng Việt </b>
<i><b> TỪ HÁN VIỆT (Tiếp theo)</b></i>



<b>A. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức: HS cần biết </b>


- Tác dụng của từ Hán Việt trong văn bản.
- Tác hại của việc lạm dụng từ Hán Việt
<b> 2. Kĩ năng:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

<b>3. Thái độ:</b>


Giáo dục tính cẩn thận, ý thức sử dụng từ HV cho HS.


<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV& HS</b>


* Giáo viên: sách tham khảo, bảng phụ.


* Học sinh: học bài cũ; đọc và soạn bài ở nhà.


<b>C. PHƯƠNG PHÁP</b>


Vấn đáp; P.tích ngơn ngữ; nêu và giải quyết vấn đề (I, II) thảo luận nhóm;
rèn luyện theo mẫu(III)


<b>D. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY</b>


<b>1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số:...</b>
<b>2. Kiểm tra:</b>


<b>? Từ ghép Hán Việt được phân loại như thế nào? cho ví dụ?</b>


*Y/c: 2 loại:+ Từ ghép đẳng lập.VD: sơn hà, xâm phạm


+ Từ ghép chính phụ.VD: ái quốc, chiến thắng,thiên thư, thạch mã.
<b>3.Giảng bài mới:</b>


* Giới thiệu bài: Tiết trước chúng ta đó tìm hiểu về yếu tố Hán Việt, hai loại từ
ghép Hán Việt với trật tự của các yếu tố trong từ ghép Hán Việt. Tiết này chúng ta sẽ đi
vào tìm hiểu sắc thái ý nghĩa của từ Hán Việt và sử dụng từ Hán Việt qua bài “từ Hán
Việt” (tiếp theo)


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG </b>


<b>HĐ1: (25p) HD tìm hiểu cách sử dụng từ HV</b>
<b> HS đọc VD a (82) - Slides</b>


<b> Thảo luận nhóm bàn (5p)</b>


-cho HS lựa chọn cách dùng, dán vào và giải
thích vì sao lựa chọn cách đó.


- Nhóm trưởng trình bày kết quả thảo
<b>luận-Gv chốt trên màn chiếu và trên bảng phụ</b>
<b>? Tại sao các câu văn trong SGK dùng các từ</b>
HV mà không dùng các từ thuần việt có
nghĩa tương đương?


<i>- Vì các từ H/Việt và Thuần Việt khác nhau</i>
<i>về sắc thái ý nghĩa. Do sự khác nhau đó mà</i>
<i>trong nhiều trường hợp ko thể thay 1 từ</i>
<i>H.Việt = 1 từ Thuần Việt.</i>



<b>GV:</b><i> Chính vì điều đó mà có nhiều trường</i>


hợp người ta ko dùng từ thuần Việt thay thế.
<b>? Em có n/xét gì về sắc thái ý nghĩa của các</b>
từ H/Việt khi được dùng trong 1 ngữ cảnh cụ
thể?


<b>?Trong những trường hợp trên, người ta dùng</b>
từ HV có t/dụng gì?


<b>Gv: chiếu đoạn văn Slides</b>
<b> HS đọc VD b (82)</b>


<b>I. Sử dụng từ Hán Việt</b>
<b>1. Sử dụng từ HV để tạo sắc </b>
<b>thái biểu cảm</b>


<b>* Ví dụ: </b>


<b>a. Từ HV - Từ thuần Việt</b>
Phụ nữ  Đàn bà
Từ trần  Chết
Mai táng  Chôn
Tử thi  Xác chết


<b>  </b>
Sắc thái Sắc thái
tao nhã bình thường
tránh gây



cảm giác thô
tục, ghê sợ


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

<b>? Các từ in đậm tạo được sắc thái gì cho đoạn</b>
văn trích trong SGK?


<i>(XH mà Yết Kiêu sống là XHPK) </i>


<i>- Kinh đơ: nơi đóng đô của nhà vua</i>


<i>-Yết kiến: gặp ng bề trên với tư cách là dân</i>
<i>-Trẫm, bệ hạ, thần: từ dùng để xưng hô trong</i>
<i>xã hội phong kiến-> Tạo sắc thái cổ, phù</i>
<i>hợp với bầu khơng khí xã hội xưa</i>


<b>GV:</b> u cầu HS khái quát cách sử dụng từ
HV


<b>GV:</b> Gọi HS đọc VD 2 (SGK, 82) (máy


chiếu)


<b>? Theo em, trong mỗi cặp câu em vừa đọc, </b>
câu nào có cách diễn đạt hay hơn? Vì sao?
<i> Câu 2 hay hơn => lời nói tự nhiên, phù hợp</i>
<i>với h.cảnh và đối tượng g.tiếp.</i>


<b>? Từ đó, em rút ra lưu ý gì khi sử dụng từ </b>
HV?



<b>GV: Câu văn chỉ hay khi sử dụng từ ngữ phù</b>
hợp với đối tượng và ngữ cảnh. Do đó khơng
nên lạm dụng từ Hán Việt khi có từ thuần
Việt thay thế. Đó cũng là cách để giữ gìn sự
trong sáng cho T.Việt.


<b>GV chốt ý- Gọi HS đọc ghi nhớ SGK</b>
<b>HĐ 2: (12p) Hướng dẫn làm bài Tập</b>


<b>BT1 (83) Chọn từ ngữ trong ngoặc đơn điền </b>
vào chỗ trống:


<b> HS Hoạt động nhóm cặp (3p) </b>
<b>(Gv chiếu Slide, - HS chọn và giải thích)</b>


<b>BT2 (83) Hoạt động cá nhân:- HS từng tổ </b>
liệt kê tên các bạn, thống kê tên địa lý VN.
<i> Phần lớn là từ HV, vì có sắc thái trang </i>
<i>trọng</i>


<b>BT3 (84) Hoạt động cá nhân :</b>


- Các từ HV: giảng hoà, cầu thân, hoà hiếu,
nhan sắc tuyệt trần góp phần tạo nên sắc thái
cổ xưa.


thần  tạo sắc thái cổ.


<i><b>* Ghi nhớ 1: Dùng từ Hán Việt </b></i>


<i>để tạo sắc thái trang trọng, kính </i>
<i>trọng; sắc thái tao nhã, tránh thô</i>
<i>tục, ghê sợ; tạo sắc thái cổ xưa.</i>
<b>2. Không nên lạm dụng từ Hán </b>
<b>Việt</b>


<i><b>* Xét ví dụ: </b></i>


<b>a. Dùng: đề nghị -> ko cần thiết</b>
mà vẫn dùng từ Hán Việt.


<b>b. Dùng: "nhi đồng" -> khơng </b>
phù hợp với hồn cảnh giao tiếp.
<i><b>=> Dùng từ Hán Việt phải phù </b></i>
<i>hợp với hồn cảnh giao tiếp.</i>
<i>- Khơng nên lạm dụng từ Hán </i>
<i>Việt khi nói hoặc viết.</i>


<b>*Ghi nhớ - (SGK, 83)</b>
<b>II. Luyện Tập:</b>


<b>Bài 1: S-83: </b>
- mẹ, thân mẫu.
- phu nhân, vợ.


- sắp chết, lâm chung.
- giáo huấn, dạy bảo.


<b>Bài 2: S-83: Sở dĩ người Việt </b>
Nam thích dùng từ Hán Việt để


đặt tên người, tên địa lí vì từ Hán
Việt mang sắc thái trang trọng.
<b>Bài 3: Các từ HV: </b>


giảng hoà, cầu thân, hoà hiếu,
nhan sắc tuyệt trần


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

<b>BT 4: Gọi cá nhân giải thích. Cách dùng</b>
Chiếu slide.


xưa.


<b>4. Củng cố: </b>


Gv sử dụng bản đồ tư duy, trên slide:


<b>5. Hướng dẫn học bài ở nhà và chuẩn bị cho bài sau:</b>


* Học thuộc 2 nội dung ghi nhớ SGK.82. 83. Hoàn thành BT4.


* Chuẩn bị bài “Quan hệ từ”. Thế nào là quan hệ từ ? Sử dụng quan hệ từ ntn?


<b>E. RÚT KINH NGHIỆM</b>


………
………
………....


<i>Ngày soạn: ………/…………/2017 </i>



<i>Ngày giảng: - 7A4: ………/…... </i>
<b>Tiết 23- Tập làm văn</b>


<b> ĐỀ VĂN BIỂU CẢM VÀ CÁCH LÀM</b>
<b> BÀI VĂN BIỂU CẢM</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

<b>1. Kiến thức: </b>


- HS nắm được kiểu đề văn biểu cảm.


- Nắm được các bước làm bài văn biểu cảm.
<b>2. Kỹ năng</b>


Nhận biết đề văn biểu cảm. Rèn kĩ năng phân tích đề và lập dàn ý bài văn biểu
cảm.


<b>3. Thái độ: </b>


Có ý thức sử dụng văn biểu cảm đúng hoàn cảnh giao tiếp.


<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV&HS</b>


<b>* Giáo viên: Sgk, Sgv, bảng phụ, tài liệu liên quan... </b>


* Học sinh: Đọc trước bài ở nhà. Chuẩn bị bài theo câu hỏi trong SGK.


<b>C. PHƯƠNG PHÁP</b>


Rèn luyện theo mẫu, phân tích ngơn ngữ, nêu vấn đề, thảo luận,...



<b>D. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY</b>


<b>1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số:...</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


<b>?Nêu các đặc điểm của văn biểu cảm?</b>


<i><b>*Đáp án: Mỗi bài văn BC tập trung biểu đạt 1 tình cảm chủ yếu có thể biểu cảm trực</b></i>
<i>tiếp những cảm xúc hoặc gián tiếp qua những hình ảnh có ý nghĩa ẩn dụ. Để biểu lộ</i>
<i>cảm xúc người viết có thể có những cách biểu cảm:</i>


<i>- Chọn hình ảnh có ý nghĩa ẩn dụ tượng trưng để gửi gắm tư tưởng t/cảm.</i>


<i>- Thổ lộ trực tiếp những nỗi niềm cảm xúc trong lịng. Tình cảm thể hiện phải</i>
<i>trong sáng chân thực.</i>


<b>3. Giảng bài mới:</b>


<i> * Giới thiệu bài: Muốn làm được bài văn biểu cảm thì chúng ta phải làm những </i>
gì? Bài hơm nay sẽ giúp chúng ta trả lời được câu hỏi này.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>HĐ1: (25p)Tìm hiểu Đề và các bước làm bài</b>
văn biểu cảm


<i><b>? Hãy chỉ ra đối tượng biểu cảm và tình cảm </b></i>
cần biểu hiện trong các đề trên?


<b>Đề</b>


<b>văn</b>


<b>Đối tượng</b>
<b>biểu cảm</b>


<b>Tình cảm cần thể hiện</b>


1 Dịng sơng
(dẫy núi,
cánh đồng,
vườn cây…)
q hương


-Suy nghĩ, tình cảm về
dịng sơng (dãy núi,
cánh đồng, vườn cây…)
của mình, qua đó nói lên
niềm tự hào quê hương.
2 Đêm trăng


trung thu


-Ấn tượng sâu sắc về
đêm trăng trung thu:
niềm vui, lòng biết ơn
sự quan tâm của người


<b>I. Đề văn biểu cảm và các bước</b>
<b>làm một bài văn biểu cảm</b>
<b>1. Đề văn biểu cảm</b>



<i><b>a. Ví dụ: SGK</b></i>
<i><b>b. Nhận xét:</b></i>


a) ->lịng u q hương, tự hào
b) đêm trung thu -> niềm vui,
thích thú, mừng rỡ,


c) nụ cười của mẹ -> yêu quý,
biết ơn, kính trọng


d) tuổi thơ -> cảm xúc vui, buồn,
khó quên


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

lớn.
3 Nụ cười của


mẹ


-Cảm nghĩ về nụ cười:
dịu hiền, ấm áp, bao
dung…


4 Những kỉ
niệm tuổi
thơ


-Những t/cảm vui buồn
và suy nghĩ về những kn
đó.



5 Lồi cây em
thích nhất


-Tình cảm, ý nghĩ về
lồi cây đó.


<i><b>? Qua các đề trên, theo em đề văn biểu cảm </b></i>
thường có những yêu cầu gì?


- 2 HS trả lời, GV chốt
<b>Chuyển ý</b>


- HS đọc đề: "Cảm nghĩ về nụ cười của mẹ"
<i><b>? Đối tượng đề nêu ra là gì? </b></i>


<i>- Nụ cười của mẹ</i>


<b>? Em hình dung và hiểu thế nào về đối tượng</b>
<b>ấy? </b>


<b>? Nhận xét về nụ cười của mẹ? Khi nào thì mẹ</b>
cười? Tác động như thế nào đối với em?


<i>- Làm ấm lòng người</i>
<i>- Nụ cười Vui</i>


<i> Yêu thương</i>
<i> Khuyến khích</i>
<i> Chia sẻ, an ủi</i>



<b>? Mỗi khi vắng nụ cười của mẹ em cảm thấy</b>
<i>ntn? - Buồn, trống vắng, lẻ loi</i>


<b>? Làm thế nào để ln thấy nụ cười của mẹ?</b>
<i>Ln u thương kính trọng mẹ, sống tốt chăm </i>
<i>ngoan học giỏi</i>


<b>? Muốn tìm ý cho 1 đề văn biểu cảm ta phải</b>
<i>làm gì? - Hình dung cụ thể đối tượng biểu cảm</i>
<i>trong khơng gian, thời gian...</i>


<b>? Nói lên cảm xúc, suy nghĩ của mình qua miêu</b>
tả về tự sự? Hãy sắp xếp các ý vừa tìm được
theo bố cục 3 phần


<b>a) MB: Cảm xúc đối với nụ cười của mẹ </b>
(ấm lòng ..)


<b>b) TB: Nêu các biểu hiện, sắc thái nụ cười</b>
<b>c) Kết bài: Lịng u thương, kính trọng mẹ</b>
<b>? Em viết ntn để bày tỏ hết niềm yêu thương,</b>
<i>kính trọng mẹ? - Tìm lời văn thích hợp, gợi</i>


<i>=>Đề văn b.cảm: Nêu đối </i>
<i>tượng biểu cảm và định hướng </i>
<i>tình cảm cho bài làm</i>


<i><b>2. Các bước làm bài văn biểu</b></i>
<i><b>cảm</b></i>



<b>Đề bài: Cảm nghĩ về nụ cười</b>
của mẹ.


<i><b>a, Tìm hiểu đề và tìm ý</b></i>


- Đối tượng biểu cảm: nụ cười
của mẹ


<i><b>b, Lập dàn ý:</b></i>


*Mở bài: Nêu cảm xúc đối với
nụ cười của mẹ. Nụ cười ấm
lòng.


*Thân bài: Nêu những biểu hiện,
sắc thái nụ cười của mẹ.


- Nụ cười vui thương yêu
- Nụ cười khuyến khích
- Nụ cười an ủi.


- Những khi vắng nụ cười của
mẹ


*Kết bài: Lòng yêu thương và
kính trọng mẹ


<i><b>c, Viết bài:</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

<i>cảm</i>


<b>? Khi viết xong cần đọc và sửa chữa bài ko? Vì</b>
<i>sao? - Có sửa chữa, bổ sung</i>


<b>? Hãy thử nêu các bước làm bài văn biểu cảm?</b>
- 2 HS trả lời -> GV chốt ý bằng ghi nhớ


- Gọi 1 HS đọc ghi nhớ


<b>HĐ 2: (12p) Hướng dẫn luyện tập</b>
<b>BT 1: HS đọc bài tập </b>


<b> HS thảo luận nhóm bàn (5p)</b>


- Các nhóm lần lượt trình bày kết quả, nhận xét.
<i>+ Tình cảm biểu đạt: tình yêu mến, thương nhớ</i>
<i>và tự hào về An Giang - quê mẹ</i>


<i>+ Tên bài văn: An Giang- quê mẹ- mến yêu</i>
<i>+ Đề bài: Cảm nghĩ về quê hương yêu dấu</i>
<i>b) Dàn ý: </i>


<i>+ MB: Giới thiệu tình yêu quê hương An Giang</i>
<i>+ Thân bài: Biểu hiện Tình yêu quê từ tuổi thơ</i>
<i>-Tình yêu quê hương trong chiến đấu và những</i>
<i>tấm gương yêu nước</i>


<i>+ KB: Tình yêu quê hương với nhận thức người</i>
<i>đã trưởng thành</i>



<b>GV chốt: Thân bài có 2 cảm xúc bao trùm</b>
+ Nỗi nhớ và tình yêu tha thiết, nồng hậu
+ Niềm tự hào về quê hương anh hùng
->Trực tiếp qua miêu tả, tự sự và hoài niệm


- HS làm Bài 1: (SBT - 45)
<i> Đề biểu cảm a, c, d</i>


<i><b>* Ghi nhớ:( SGK – 88)</b></i>


<b>II. Luyện tập </b>


<i><b>Bài 1:(S- 90)</b></i>


a)<i> Bài văn biểu đạt tình cảm tự</i>


<i>hào và yêu quê hương tha thiết.</i>


- Nhan đề: quê hương An Giang
- Đề văn: cảm nghĩ về quê
hương


<i>b) Dàn bài:</i>


<b>*MB: Giới thiệu tình yêu quê </b>
hương An Giang


<b>*Thân bài: Biểu hiện tình yêu</b>
mến quê hương



- Tình yêu quê từ thủa bé


-Tình yêu quê hương trong chiến
đấu và những tấm gương yêu
nước


<b>*Kết bài: Tình yêu quê hương</b>
với nhận thức của người trưởng
thành.


<i>c)Phương thức biểu cảm: </i>


Vừa biểu cảm trực tiếp nỗi lịng
mình vừa bc gián tiếp khi nói
đến thiên nhiên tươi đẹp và con
người anh hùng của quê hương.


<b>4. Củng cố:</b>


? Hiểu ntn về đề văn biểu cảm? Nêu các bước làm bài văn biểu cảm?
<b>5. Hướng dẫn hs học bài ở nhà và chuẩn bị cho bài sau:</b>


* Học bài, làm BT 2(SBT - 45) Chuẩn bị: Lập dàn ý, viết thành bài văn đề (S- 99)
<i><b>* Soạn: Bánh trôi nước</b></i>


- Suy nghĩ của em về hình tượng bánh trơi nước?


- Nhận xét về thân phận của người phụ nữ trong xã hội phong kiến?



<b>E. RÚT KINH NGHIỆM</b>


………
………
………


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

<i>Ngày giảng: - 7A4: ………/…... </i>
<b>Tiết 24 - Tập làm văn </b>


<b>TRẢ BÀI VIẾT SỐ 1</b>


<b>A. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


Thấy được những thiếu sót, lỗi các từ, câu, cách viết đoạn ở bài số 1.
<b>2. Kĩ năng:</b>


Rèn kĩ năng tự sửa lỗi.
<b>3. Thái độ:</b>


Giáo dục ý thức phê và tự phê cho HS.


<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV& HS</b>


* Giáo viên: sách tham khảo, bảng phụ.


* Học sinh: học bài cũ; đọc và soạn bài ở nhà.


<b>C. PHƯƠNG PHÁP</b>



Nêu vấn đề, luyện tập…


<b>D. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY</b>


<b>1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số: ...</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


<b>3. Giảng bài mới: </b>


<i>*Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết trả bài.</i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>HĐ1: (10p) </b>


<b>GV: cho HS ôn lại văn tự sự và văn miêu tả</b>
?


<b>? Thế nào là tự sự? Mục đích của tự sự là </b>
<i>gì? (là phương thức trình bày một chuỗi các</i>
<i>sự việc... ->Kể người kể việc)</i>


<b>? Văn miêu tả là loại văn như thế nào? </b>
Miêu tả để làm gì?


<i>(giúp người đọc hình dung ra những đặc </i>
<i>điểm, nổi bật của 1 sự vật, sự việc, con </i>
<i>người, phong cảnh...) </i>



<b>? Tự sự và miêu tả là hai kiểu văn bản đã</b>
học ở Lớp 6, lên Lớp 7 vẫn cần ôn lại?


<b>GV:</b> chốt lại những kiến thức về văn tự sự,


<b>I. Ôn lý thuyết</b>


<i><b>1. Tự sự (kể chuyện): là phương</b></i>


thức trình bày một chuỗi các sự
việc. Sự việc này dẫn đến sự việc
kia, cuối cùng dẫn đến một kết thúc,
thể hiện một ý nghĩa.


<i><b>* Mục đích: tự sự giúp người kể,</b></i>


giải thích sự việc, tìm hiểu con
người, nêu vấn đề và bày tỏ thái độ
khen chê.


<i><b>2. Văn miêu tả: là loại văn giúp</b></i>


người đọc hình dung ra những đặc
điểm, tính chất nổi bật của 1 sự vật,
sự việc, con người, phong cảnh...
làm cho những vật, việc, người,
cảnh đó như hiện lên trước mắt
người đọc.


<i><b>* Văn tự sự và miêu tả:</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

miêu tả mục đích ....
<b>HĐ2: (5p)</b>


Gv cho HS đọc lại đề bài


<b>? Quá trình tạo lập văn bản gồm mấy bước ?</b>
<i>- Định hướng văn bản. </i>


<i>- Xây dựng bố cục.</i>
<i>- Viết thành văn.</i>
<i>- Kiểm tra lại bài văn.</i>


<b>? Dàn ý của văn bản được trình bày theo bố </b>
cục ntn ? Nhiệm vụ của phần mở bài?


- Bố cục : 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài)
- Sắp xếp ý như thế nào?


- Em hãy xác định trình tự miêu tả của văn
bản?


+ Đi từ khái quát đến cụ thể.
+Trình tự thời gian và khơng gian.
<b> HĐ3: (20p)</b>


GV nhận xét bài làm của HS.
<b>- nhận xét chung </b>


<i><b>- Ưu điểm : </b></i>



<i><b>- Nhược điểm</b></i>


- HS đọc 2 bài làm về văn miêu tả: 1 bài khá
và 1 bài yếu.


<i>- HS nhận xét về bài khá và bài yếu.</i>


<b>GV</b> trả bài cho HS:


- Gv cùng Hs sửa một số lỗi sai và chỉ ra
hướng khắc phục những hạn chế, khuyết
điểm.


- HS trao đổi bài cho nhau, đọc bài của
nhau, cùng sửa chữa các lỗi cho nhau.


miêu tả và ngược lại.


-> Muốn viết văn biểu cảm tốt phải
thành thạo về văn tự sự và miêu tả.
<b>II. Đề bài</b>


- Miêu tả một cảnh đẹp mà em đã
gặp trong những ngày nghỉ hè (nơi
em nghỉ mát, cánh đồng làng, rừng
núi quê em)


<i><b>* Định hướng đề bài :</b></i>



- Viết về cái gì? (miêu tả về cảnh
đẹp)


- Viết cho ai ? (Mọi người cùng bạn
đọc)


- Để làm gì? (Làm cho mọi người
thấy được cảnh đẹp quê mình hay
nơi mình đến – tình cảm bản thân)
<b>III. Nhận xét bài làm</b>


<b>1. Ưu điểm</b>


- Đa số Hs đã nắm chắc đề bài,
- có một số bài làm có tính sáng tạo
(có tưởng tượng, quan sát, vận dụng
các biện pháp nghệ thuật); bài viết
mạch lạc, bố cục hợp lý.


<b>2. Tồn tại:</b>


- còn một số bài bị lạc đề, tả lan
man, thiếu trọng tâm.


- diễn đạt lủng củng, mắc nhiều lỗi
chính tả, lặp từ, 1 số bài cịn sơ sài.
- Thiếu dấu câu, chưa tách đoạn
<b>3. Hướng khắc phục</b>


- Chữa lỗi vào bài làm


<b>IV. Trả bài: </b>


đọc, trao đổi, rút KN
<b>V. Đọc kết quả:</b>


<b>TS G</b> <b>K</b> <b>TB</b> <b>Y</b>


35 1 4 22 8


<b>4. Củng cố: </b>


Hệ thống lại cho Hs những kiến thức trọng tâm qua bài viết số 1.
<b>5. Hướng dẫn HS học bài ở nhà và chuẩn bị cho bài sau:</b>


- Ôn lại các kiến thức đã học về văn miêu tả.
- Đọc và chuẩn bị bài tiếp theo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

………
………
………


<i>Ngày soạn:………/………./2017 </i>


<i>Ngày giảng: - 7A4:………/……… </i>
<b>Tiết 25 - văn bản </b>


<b>BÁNH TRÔI NƯỚC</b>


<b> ( Hồ Xuân Hương) </b>



<b>A. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức: HS </b>


- Thấy được sơ giản về tác giả Hồ Xuân Hương. Vẻ đẹp, và thân phận chìm nổi
của người phụ nữ qua bài “Bánh trơi nước”.


- Tính chất đa nghĩa của ngơn ngữ và hình tượng trong bài thơ.
<b>2. Kĩ năng: </b>


- Nhận biết thể loại của văn bản.


- Đọc – hiểu, phân tích VB thơ Nơm Đường luật.
<b>3. Thái độ: </b>


Đồng cảm và thương xót số phận phụ nữ trong XH cũ.


<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV& HS</b>


*Giáo viên: Sgk, Sgv, bảng phụ, tài liệu liên quan...


*Học sinh: Đọc trước bài ở nhà. Chuẩn bị bài theo câu hỏi trong SGK.


<b>C. PHƯƠNG PHÁP</b>


Đọc sáng tạo, vấn đáp, gợi tìm, thuyết trình, dùng lời nghệ thuật....


<b>D. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY</b>


<i><b>1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số lớp:...</b></i>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


<b> ? Đọc thuộc lòng nêu đặc sắc về nội dung của văn bản “ Côn Sơn ca”? </b>
<i><b> * Đáp án : HS đọc thộc lòng bài thơ. </b></i>


<i>- Với tâm hồn cao đẹp thanh thản tràn đầy thi hứng trước cảnh vật Côn Sơn, tác </i>
<i>giả đưa người đọc trở về với Cơn Sơn với thiên nhiên khống đạt thanh tĩnh nhưng rất </i>
<i>nên thơ. ..</i>


<b>3. Giảng bài mới:</b>


<i> *Giới thiệu bài: Thân phận của người phụ nữ trong xã hội phong kiến luôn là</i>
đề tài trong các tác phẩm thơ của thi sĩ Hồ Xuân Hương... Qua đó, nổi bật là tiếng nói
<i>bênh vực quyền sống của những người phụ nữ, văn bản “Bánh trôi nước” là tiêu biểu</i>
cho tiêu biểu cho điều đó....


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>HĐ1: (5p) Hướng dẫn Tìm hiểu chung:</b>
HS đọc chú thích * sgk


<i><b>? Nêu những nét chính về tác giả? Tác phẩm?</b></i>
- Gọi 2 HS trình bày


<b>I. Giới thiệu chung</b>


<i><b>1. Tác giả:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

<b>GV: Trong nền VH trung đại VN, thơ viết</b>
bằng chữ nôm ngày càng được sáng tác nhiều


và có giá trị với những sáng tạo độc đáo.
- HXH được coi là Bà chúa thơ nôm. “Bánh
trôi nước” là bài thơ tiêu biểu nằm trong
chùm thơ vịnh vật, vịnh cảnh


<b>HĐ2: (27p)</b>


- GV nêu yêu cầu đọc
- Gọi 2 HS đọc bài thơ
- Tìm hiểu một số chú thích


<b>? Em hiểu “Bánh trơi nước” là loại bánh ntn?</b>
<b>GV: “Bánh trôi nước” là một bài thơ đa nghĩa</b>
<b>? Vậy em hiểu thế nào là tính đa nghĩa trong</b>
<b>thơ? ? Bài thơ có 2 lớp nghĩa, đó là những lớp</b>
nghĩa nào?


<b>GV:- Đa nghĩa là một thuộc tính của ngơn</b>
ngữ văn chương thi ca nói chung…


-Vừa nói về bánh trơi nước vừa nói lên thân
phận, phẩm chất của người phụ nữ trong XH


<b>? Với nghĩa thứ nhất (Nghĩa đen - Tả thực)</b>
bánh trôi nước được miêu tả như thế nào?
<i> - Trắng, trịn, làm = bột nếp, có nhân </i>
<i>bằng đường phèn, nhào bột mà nhiều nước </i>
<i>thì nát, cho vào nc đun sơi để luộc nếu chín </i>
<i>thì bánh nổi lên.</i>



<i>-Ngày 3/3 âm lịch, nc ta có tục cúng bánh</i>
<i>trơi…</i>


<b>? Với nghĩa thứ 2 (Nghĩa bóng) hình ảnh</b>
người phụ nữ hiện lên như thế nào?


<b>? vẻ đẹp hình thể của người phụ nữ được giới</b>
thiệu ở câu thơ nào?


<b>? Với vẻ đẹp ấy người phụ nữ ấy phải được</b>
<i>sống như thế nào? (Hưởng hp)</i>


<b>? Nhưng ở đây người phụ nữ lại phải sống</b>
<i>cuộc sống như thế nào? (bấp bênh )</i>


<b>? Để nói lên số phận ấy tg đã sử dụng n. thuật</b>
nào?


<i>-Thành ngữ“Bảy nổi ba chìm”=>thân phận</i>
<i>chìm nổi bấp bênh giữa cuộc đời</i>


<i>-Quan hệ từ “với” đi kèm “nước non”: vị tha</i>
<i>vì mọi người => đáng cảm phục và trân</i>


<i><b>2. Tác phẩm: </b></i>


- Là bài thơ trữ tình đặc sắc, nổi
tiếng, tiêu biểu cho tư tưởng
nghệ thuật của bà.



<b>II. Đọc - Hiểu văn bản</b>
<i>* Đọc, tìm hiểu chú thích</i>
<i>* Thể thơ: TNTT.</i>


* Tìm hiểu ND:


- Bài thơ có 2 nghĩa: nghĩa tả
thực, nghĩa ngụ ý.


<i><b>1. Hình ảnh bánh trơi nước.</b></i>


<i>-> Nghĩa tả thực hình ảnh bánh</i>
<i>trơi nước trắng, trịn, chìm -nổi.</i>
- Tác giả miêu tả bánh trơi nước
với lịng tự hào về bản sắc văn
hố dân tộc.


<i><b>2. Thân phận người phụ nữ</b></i>
<i><b>trong XHPK.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

<i>trọng</i>


<i>- Ngơn ngữ tương phản : Rắn - nát và hình</i>
<i>ảnh ẩn dụ “Tay kẻ nặn” => sự lệ thuộc vào</i>
<i>lễ giáo phong kiến…</i>


<b>GV: Câu thơ ca ngợi nhan sắc duyên dáng</b>
của người phụ nữ VN.



<b>? H/ả “Bảy nổi ba chìm” giúp em liên tưởng</b>
đến thân phận họ ntn?


<b>? Vì sao cuộc đời của họ lại bấp bênh như</b>
vậy?


<b>? Mặc cuộc đời long đong, chìm nổi nhưng</b>
phẩm chất của họ như thế nào?


<b>?Thái độ của tác giả đối với số phận của</b>
<i>người phụ nữ ? Thể hiện thái độ vừa trân</i>
<i>trọng, vừa cảm thông của t/giả.</i>


<b>* Liên hệ, giáo dục</b>


<b>? Bài thơ lên án chế độ gì trong XH phong</b>
kiến?


<i>- trọng nam khinh nữ</i>


<b>? Hình ảnh bánh trôi nước tượng trưng cho</b>
cuộc đời người phụ nữ, vậy bài thơ biểu cảm
<i>bằng cách nào? - gián tiếp</i>


<b>* ? Em có nhận xét gì về cấu trúc của bài</b>
thơ?


+C1: mở đầu tươi tắn


+C2, 3: số phận, cuộc đời đau khổ



+C4: k.định cốt cách, p/chất của ng phụ nữ
<b>*?Trong 2 tầng nghĩa, nghĩa nào là nghĩa</b>
chính q/định g/trị bài thơ? Vì sao?


<i>- Nghĩa 2 là nghĩa chính vì nghĩa trước chỉ là</i>
<i>phương tiện để chuyển tải nghĩa sau. Có</i>
<i>nghĩa thứ hai bài thơ có giá trị tư tưởng lớn</i>
<b> HĐ3: (5p) </b>


<b>? Hãy đánh giá những thành công về nội</b>
dung , nghệ thuật của bài thơ?


<i>- ND: Bộc lộ niềm cảm thương, tự hào về</i>
<i>thân phận và phẩm chất của người phụ nữ</i>
<i>VN -> có giá trị nhân bản sâu sắc</i>


- NT: + Ngơn ngữ thơ bình dị,


+Thể thơ thất ngơn TT đã được Việt
hố


+Thơ hàm súc đa nghĩa


-Thân phận: chìm nổi, bấp bênh
giữa cuộc đời.


<i>->sự lệ thuộc vào lễ giáo p.</i>
<i>kiến…</i>



- P/chất: trong trắng, son sắt.


<i>=> Với cách nói ẩn dụ, tác giả</i>
<i>ca ngợi người phụ nữ đẹp trong</i>
<i>trắng; tấm lòng son sắt, thuỷ</i>
<i>chung muốn vượt lên số phận.</i>


<i>-> Nghĩa bóng ( Ngụ ý sâu sắc)</i>


<b>III. Tổng kết</b>


<i><b>1. Nội dung: </b></i>


- Bánh trôi nước là bài thơ có
nhiều tầng ý nghĩa:


- Trân trọng ngợi ca vẻ đẹp,
phẩm chất nghĩa tình của người
phụ nữ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

- HS trả lời- GV nhận xét, bổ sung
* Ghi nhớ (sgk)


<b>GV: Bánh trôi nước là một bài thơ thể hiện</b>
cảm hứng nhân đạo trong văn học viết Việt
Nam dưới thời phong kiến, ngợi ca vẻ đẹp,
phẩm chất của người phụ nữ, đồng thời thể
hiện lòng cảm thương sâu sắc đối với thân
phận nổi chìm của họ.



GV: cho HS đọc thêm bài thơ
- HS làm BT


<i><b>2. Nghệ thuật. Vận dụng điêu</b></i>


luyện những qui tắc của thơ
đường luật


- Sử dụng ngơn ngữ thơ bình dị,
gần gũi với lời nói hàng ngày,với
thành ngữ mơ típ dân gian


- Sáng tạo trong việc XD hình
ảnh nhiều tầng ý nghĩa.


<i><b>* Ghi nhớ: sgk (95)</b></i>


<b>IV. Luyện tập</b>
- Đọc thêm (96)
- Bài tập 1(96)


-> Mối liên quan: Cảm xúc nhân
đạo cá nhân đối với phụ nữ


<b>4. Củng cố:</b>


- Đánh giá những thành công về nội dung, nghệ thuật của 2 bài thơ.
- Nêu những cảm xúc của em sau khi học xong 2 bài thơ.


<b>5. Hướng dẫn hs học bài ở nhà và chuẩn bị cho bài sau:</b>



<i><b>* Học thuộc lòng 2 bài thơ. Phân tích nội dung , nghệ thuật</b></i>


<b>* Chuẩn bị bài: Sau phút chia ly (Hướng dẫn đọc thêm)tìm hiểu về: </b>
+ Đặc điểm của thể thơ song thất lục bát.


+ Sơ giản về chinh phụ ngâm khúc. Tác giả.


<b>E. RÚT KINH NGHIỆM</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

<i>Ngày soạn:………/………./2017 </i>


<i>Ngày giảng: - 7A4:………/……… </i>
<b> Tiết 26 - Văn bản </b>


<b> SAU PHÚT CHIA LI </b>


<i><b> (Trích: Chinh phụ ngâm khúc) </b></i>


Hướng dẫn đọc thêm


<b>A. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức: </b>


- Đặc điểm của thể thơ song thất lục bát. Sơ giản về chinh phụ ngâm khúc. Tác
giả ĐặngTrần Côn. Vấn đề người dịch chinh phụ ngâm - Đoàn Thị Điểm.


- Niềm khát khao hạnh phúc lứa đơi của người phụ nữ có chồng đi chinh chiến ở
nơi xa và ý nghĩa tố cáo chiến tranh phi nghĩa được thể hiện trong vbản.



- Giá trị nghệ thuật của một đoạn thơ dịch Chinh phụ ngâm khúc.
<b>2. Kĩ năng: </b>


- Đọc – hiểu VB viết theo thể ngâm khúc.


- Phân tích nghệ thuật tả cảnh, tả tâm trạng trong đoạn trích
<b>3. Thái độ: </b>


Nắm được giá trị của nghệ thuật ngơn từ trong đoạn thơ trích trong: Chinh phụ
ngâm khúc.


<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV& HS</b>


* Giáo viên: Sgk, Sgv, bảng phụ, tài liệu liên quan...


* Học sinh: Đọc trước bài ở nhà. Chuẩn bị bài theo câu hỏi trong SGK.


<b>C. PHƯƠNG PHÁP</b>


Đọc sáng tạo, vấn đáp, gợi tìm, thuyết trình, hoạt động nhóm....


<b>D. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY</b>


<i><b>1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số:...</b></i>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


? Đọc thuộc lịng và phân tích bài “Bánh trơi nước”?


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

- Ngụ ý sâu sắc: Trân trọng ngợi ca vẻ đẹp duyên dáng, phẩm chất trong sáng


nghĩa tình sắt son của người phụ nữ. Cảm thơng xót xa cho thân phận chìm nổi của
người phụ nữ trong xã hội phong kiến.


<b>3. Giảng bài mới:</b>


<i> *Giới thiệu bài mới: Để cảm thơng xót xa cho thân phận của ng phụ nữ… Có</i>
nhiều thể loại diễn tả tâm trạng buồn đau nhưng khơng có thể loại nào mang tính chuyên
biệt như thể loại ngâm khúc. Tác phẩm thể hiện điều đó như thế nào ta sẽ hiểu được một
<i>phần qua đoạn trích “Sau phút chia li”...</i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>HĐ1:(5p) HD tìm hiểu t.giả và t.phẩm</b>
HS đọc chú thích * sgk-91


<b>? Hãy trình bày những hiểu biết của em</b>
về tác giả và tác phẩm?


<b>GV:</b> Đây là 1 thể loại thơ ca do người
Việt Nam sáng tạo. Để ngâm nga, than
vãn, nhằm bộc lộ tâm trạng, tình cảm
buồn phiền, xót xa, day dứt...
Ngâm-vãn,


<i>VD: Cung oán ngâm, Ai tư vãn...</i>


Thể loại này có chức năng chuyên biệt
trong việc diễn tả những tâm trạng sầu
bi của con người.



- Tác phẩm là khúc ngâm về nỗi lòng
sầu thương, nhớ nhung của người vợ có
chồng ra trận. dài 408 câu.


<b>HĐ2:(25p) HD đọc và tìm hiểu văn</b>
<b>bản</b>


GV hướng dẫn đọc, đọc mẫu, gọi hs
đọc: Đọc với giọng điệu buồn, xót xa.
GV: Nhận xét về cách ngắt nhịp


-Chú ý phần chú thích sgk để tìm hiểu
những từ ngữ khó.


<b>? Hãy trình bày những hiểu biết của em</b>
về thể thơ ?


<i>HS tự tìm hiểu- trình bày</i>


<b>I. Giới thiệu chung:</b>
<b> 1. Tác giả : </b>


- Đặng Trần Cơn. Sống vào khoảng đầu
thế kỉ XVIII


- Đồn Thị Điểm (1705-1748). Là
người phụ nữ có tài sắc.


- Cịn có ý kiến là của Phan Huy Ích.
<b> </b>



<b> 2. Tác phẩm:</b>


<b>* Ngâm khúc: Ngâm: vãn, thán...</b>
- Chinh phụ ngâm khúc: (dài 408 câu)
Là khúc ngâm của người vợ có chồng
ra trận.


- Đoạn trích nói về tâm trạng của người
vợ ngay sau phút chia li.


<b>II. Đọc - Hiểu văn bản</b>
* Đọc - giải nghĩa từ khó
* Thể thơ:


- Song thất lục bát kết hợp thơ Đường
thất ngôn.


<i>* Bố cục: 3 đoạn</i>


- Khúc ngâm 1: nói về nỗi trống trải của
lịng người trước thực tế chia li phũ
phàng.


- Khúc ngâm 2: nói về nỗi xót xa trong
cách trở núi sơng.


- Khúc ngâm 3: nói về nỗi sầu thương
trước bao cảnh vật.



</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

HS thảo luận nhóm bàn (10p)
tìm hiểu nd


<b>? Qua 4 câu đầu, nỗi sầu chia li của</b>
người vợ được gợi tả như thế nào? Qua
đó tp muốn tố cáo điều gì?


<b>? Bốn câu tiếp có ý nghĩa gì trong việc</b>
gợi tả nỗi sầu chia li đó?Thể hiện mong
muốn gì của người vợ?


- Các điệp từ cùng, thấy trong 2 câu 7
chữ và cách nói về ngàn dâu, màu xanh
của ngàn dâu có tác dụng gì trong việc
gợi tả nỗi sầu chia li?


- Khúc ngâm thứ 3 cho ta thấy được tâm
trạng gì của người vợ trẻ?


<b>? Phân tích nét đặc sắc về nghệ thuật</b>
của bài thơ?


HS trả lời


<b>*?Qua nội dung văn bản gửi gắm tâm</b>
sự gì tới người đọc?


HS trả lời -> bổ sung


- Tìm đọc các bài ngâm khúc khác để


hiểu rõ về thể loại này.


<i><b>1. Tâm trạng của người chinh phụ.</b></i>


- Tâm trạng buồn cô đơn được diễn tả ở
nhiều mức độ khác nhau.


->Phản ánh cuộc chia li phũ phàng,
đồng thời biểu hiện nỗi xót xa cho hạnh
phúc bị chia cắt.


->Tố cáo chiến tranh phi nghĩa.


-> Sử dụng điệp ngữ, đảo ngữ, câu hỏi
tu từ diễn tả nỗi sầu nhân lên bất tận trở
thành 1 khối sầu thương, trĩu nặng
trong tâm hồn người chinh phụ


=> Thể hiện tâm trạng vô vọng, niềm
khát khao hp lứa đôi của người chinh
phụ.


<i><b>* Ghi nhớ : sgk –93</b></i>


<b>2. Nghệ thuật :</b>


- Cách tả tâm trạng buồn cơ đơn qua
hình ảnh địa danh có tính chất ước lệ
tượng trưng cách điệu.



- Sáng tạo trong việc sử dụng các điệp
từ, điệp ngữ phép đối, câu hỏi tu từ...
<b>3. Ý nghĩa:</b>


- Thể hiện nỗi buồn chia phôi của người
chinh phụ tiễn chồng ra trận.


- Tố cáo chiến tranh phi nghĩa đẩy lứa
đôi hạnh phúc phải chia lìa và thể hiện
khát khao hạnh phúc lứa đơi của người
phụ nữ.


- Thể hiện lịng cảm thơng sâu sắc với
khát vọng hạnh phúc của người phụ nữ.
<b>4. Củng cố:</b>


? P.tích ý nghĩa tố cáo chiến tranh phi nghĩa được thể hiện trong văn bản?
<b>5. Hướng dẫn học bài ở nhà và chuẩn bị cho bài sau:</b>


* Học bài nắm ND, NT của bài thơ
<b>* Chuẩn bị: Đọc trước bài: Quan hệ từ.</b>


Tìm các quan hệ từ trong văn bản “Cổng trường mở ra” từ “Vào đêm trước ngày
khai trường... cho kịp giờ”


<b>E. RÚT KINH NGHIỆM</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

<b>Chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11</b>





<i> Ngày soạn:………/………./2017 </i>
<i> Ngày giảng: - 7A4:………/……… </i>


<i><b> Tiết 27 - Tiếng Việt</b></i>
<b> QUAN HỆ TỪ</b>


<b>A. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức: hs hiểu</b>


- Nắm được khái niệm quan hệ từ.


- Việc sử dụng quan hệ trong giao tiếp và tạo lập văn bản.
<b>2. Kĩ năng: </b>


Nhận biết quan hệ từ trong câu. Phân tích được tác dụng của quan hệ từ.
<b>3. Thái độ: </b>


Có ý thức sử quan hệ từ trong nói, viết.


<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV& HS</b>


*Giáo viên: Sgk, Sgv, bảng phụ, tài liệu liên quan...


*Học sinh: Đọc trước bài ở nhà. Chuẩn bị bài theo câu hỏi trong SGK.


<b>C. PHƯƠNG PHÁP</b>


Rèn luyện theo mẫu, p.tích ngơn ngữ, giao tiếp, nêu vấn đề, thảo luận,...



<b>D. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY</b>


<i><b>1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số:...</b></i>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


<i><b>? Sử dụng từ HV trong những trường hợp nào? Tại sao ko nên lạm dụng từ Hán </b></i>
Việt?


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

<i> - Tạo sắc thái trang trọng, thể hiện thái độ tơn kính; tao nhã ,tránh gây cảm giác </i>
<i>thơ tục ,ghê sợ; tạo sắc thái cổ, phù hợp với bầu khơng khí xã hội xa xưa </i>


<i>->Khi nói hoặc viết, không nên lạm dụng từ Hán Việt, làm cho lời ăn tiếng nói</i>
<i>thiếu tự nhiên, thiếu trong sáng, khơng phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.</i>


<b>3. Giảng bài mới:</b>


<i>*Giới thiệu bài mới: Hằng ngày, trong văn nói, văn viết chúng ta sử dụng quan hệ</i>
từ rất nhiều, vậy quan hệ từ là gì? Sử dụng quan hệ từ như thế nào để đạt hiệu quả? Đó
là nội dung của tiết học hôm nay


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>HĐ1: (12p)Tìm hiểu thế nào là quan hệ từ.</b>
HS đọc ví dụ sgk- 96, 97


<b>?Dựa vào kiến thức ở bậc tiểu học hãy xác</b>
định quan hệ từ ở các câu?


<i>HS trả lời</i>



<b>?Cho biết tác dụng liên kết và ý nghĩa của</b>
mỗi quan hệ từ đó?


<i>( như: quan hệ so sánh, </i>
<i> bởi - nên: quan hệ nhân quả,</i>
<i> nhưng: quan hệ tương phản, </i>
<i> và: quan hệ đẳng lập, tương đồng)</i>


<b>? Qua ví dụ hãy cho biết thế nào là qhệ từ ?</b>
<i>HS trả lời</i>


HS đọc ghi nhớ trong SGK.
GV : cho hs làm bài tập 1 SGK-97
HS đã chuẩn bị bài ở nhà.


<b>HĐ2: Tìm hiểu cách sử dụng quan hệ từ:</b>
<b>?Trong những trường hợp đã cho, trường hợp</b>
nào phải có quan hệ từ?


<i>- Bắt buộc phải có quan hệ từ: b, d, g, h.</i>
<i>- Ko bắt buộc phải có quan hệ từ: a, c, e, i.</i>
<b>GV: Có trường hợp bắt buộc phải dùng qhtừ</b>
-> Đó là những trường hợp nếu ko có qhtừ thì
câu văn sẽ đổi nghĩa hoặc ko rõ nghĩa. Có
trường hợp ko bắt buộc dùng qhtừ. Nên cần
xem xét và dùng cho thích hợp.


<b>?Tìm qhtừ dùng thành cặp với các qhtừ đã cho?</b>
<b>? Đặt câu với các cặp quan hệ từ đó?</b>



<b>I. Thế nào là quan hệ từ.</b>
<b>1. Ví dụ: (sgk- 96, 97)</b>
<i><b>a, Đồ chơi của chúng tôi ...</b></i>
<i><b>b, ... người đẹp như hoa...</b></i>


<i><b>c, Bởi tôi ăn uống điều độ và làm</b></i>
<i><b>việc có chừng mực nên tơi ....</b></i>
<i><b>d, .. lúc con ngủ mà làm vài</b></i>
<i><b>việc ... Nhưng hôm nay mẹ</b></i>
không.


<b>2. Nhận xét:</b>
<i>a: của -> sở hữu </i>


<i>b: là, như -> giải thích, so sánh</i>
<i>c: bởi, nên -> nhân quả</i>


<i> và -> qhệ tương đồng, đẳng lập</i>
<i>d: của, nhưng -> sở hữu, tương</i>
<i>phản</i>


<b>*Ghi nhớ.(SGK – 97)</b>


<i><b>- Quan hệ từ: là những từ dùng</b></i>
<i>để biểu thị các ý nghĩa qhệ: sở</i>
<i>hữu, so sánh, nhân quả... giữa</i>
<i>các bộ phận của câu hay giữa</i>
<i>câu với câu trong đoạn văn</i>
*Bài tập 1: (SGK-97)


<b>II. Sử dụng quan hệ từ</b>
<b>* Ví dụ: (sgk- 97)</b>
<b>* Nhận xét:</b>


<b>1. Các trường hợp bắt buộc: b, d, </b>
<b>g, h</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

-> GV cho HS chơi trị chơi ngẫu nhiên hình
thức đố – giải. Tổ 1, 2 đố còn tổ 3,4 trả lời.
<i>* VD: - Nếu trời mưa thì tơi nghỉ học.</i>
<i>- Vì trời mưa nên tôi không đi học.</i>
<i>- Tuy trời mưa nhưng tôi vẫn đi học.</i>
<i>- Hễ trời mưa thì tơi khơng đi học.</i>
<i>- Sở dĩ tơi khơng đi học là vì trời mưa.</i>
HS đọc ghi nhớ trong SGK.
<b>HĐ3: Hướng dẫn luyện tập:</b>


<b>GV: </b>HS điền vào chỗ trống.


<b>GV:</b> nêu yêu cầu- HS viết đoạn văn chủ đề tự


chọn


Sở dĩ...vì...


VD: Tuy nhà nghèo nhưng tôi
vẫn vươn lên trong học tập.
<i>=>Có 1 số quan hệ từ được</i>
<i>dùng thành cặp. </i>



<b>*Ghi nhớ (sgk)</b>
<b>III. Luyện tập</b>


<b>Bài tập 2: Với, và, với, nếu, thì, </b>
và..


<b>Bài tập 4: (99) Viết đoạn văn có</b>
sử dụng quan hệ từ .


<b>4. Củng cố: </b>


<b>? Nêu khái niệm quan hệ từ? Lấy ví dụ? </b>


<b>5. Hướng dẫn hs học bài ở nhà và chuẩn bị cho bài sau:</b>
* Làm bài tập 5 ở sgk.Nắm chắc ghi nhớ.


* Chuẩn bị trước bài: Luyện tập cách làm văn bản biểu cảm


Chuẩn bị bài thực hành: viết một bài văn với chủ đề: Loài cây em yêu. Theo sự
gợi ý trong SGK trang 99. Tiết sau sẽ đọc phần chuẩn bị của mình.


<b>E. RÚT KINH NGHIỆM</b>


………
………
………....
<i>Ngày soạn:………/………./2017 </i>


<i>Ngày giảng: - 7A4:………/……… </i>



<b> Tiết 28 - Tập làm văn</b>


<b> LUYỆN TẬP CÁCH LÀM VĂN BẢN BIỂU CẢM</b>


<b>A. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức: hs hiểu</b>


Đặc điểm thể loại biểu cảm Luyện tập các thao tác làm bài văn biểu cách thể hiện
tình cảm cảm xúc cảm: tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn bài và viết bài.


<b>2. Kĩ năng: </b>


Rèn luyện kĩ năng làm bài văn biểu cảm.
<b>3. Thái độ: </b>


Có thói quen động não, tưởng tượng, suy nghĩ, cảm xúc trước 1 đề văn biểu cảm.


<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV & HS</b>


*Giáo viên: Sgk, Sgv, bảng phụ, tài liệu liên quan...


<b>*Học sinh: Đọc trước bài ở nhà. Chuẩn bị bài theo câu hỏi trong SGK.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

Rèn luyện theo mẫu, p.tích ngơn ngữ, giao tiếp, nêu vấn đề, thảo luận,...


<b>D. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY</b>


<i><b>1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số:...</b></i>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>



<i><b> ? Em hãy nêu các bước làm bài văn biểu cảm? Đặt một đề văn biểu cảm?</b></i>
<b>3. Giảng bài mới:</b>


<i>*Giới thiệu bài mới: Ở những tiết học trước chúng ta đã từng làm văn biểu cảm</i>
bằng cách tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn bài hơm nay chúng ta cùng luyện tập để nắm kĩ
hơn về bài văn biểu cảm....


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


Hs đọc đề bài chuẩn bị


<b>? Đề bài yêu cầu viết về cái gì?</b>
? Tình cảm cần biểu hiện là tình cảm
gì?


? Em yêu cây gì? Vì sao em yêu cây
đó hơn các cây khác?


? Mở bài cần phải làm gì?


? Em hãy hình dung xem cây phượng
có đặc điểm gì?


? Cây phượng có tác dụng gì đối với
đời sống con người?


? Đối với bản thân em, cây phượng
có tác dụng gì?



? Em có những tình cảm gì đối với
cây phượng?


Đọc tham khảo về cây sấu HN (
S-100)


Hs viết bài văn dựa vào dàn ý vừa
lập


Gv cho HS viết đoạn mở bài, kết bài
-> đọc trước lớp.


<i><b>MB: Trường tơi có trồng rất nhiều</b></i>


<i><b>Đề bài: Loài cây em yêu </b></i>
- Đối tượng: loài cây


- Tình cảm: yêu mến
<b>I- Chuẩn bị ở nhà:</b>


<i><b>1- Tìm hiểu đề và tìm ý:</b></i>


- Đối tượng biểu cảm : lồi cây
- Định hướng tình cảm : em u


- Em u cây phượng vĩ. Vì nó gắn bó với
tuổi học trò.


<i><b>2- Lập dàn ý:</b></i>



<b>a, Mở bài: </b>


- Giới thiệu chung về cây phượng.


- Lí do yêu thích: cây phượng gắn bó với
tuổi học trị.


<b>b, Thân bài: </b>


- Tả đặc điểm của cây phượng qua 4 mùa
xuân, hạ, thu, đông. -> Tả những đặc điểm
gợi cảm.


- Tác dụng của cây phượng đối với đời
sống con người: Tạo bóng mát, cung cấp
ơxi, hút cácboníc làm sạch khơng khí.
- Tác dụng của cây phượng đối với em: là
người bạn chia sẻ với em mọi nỗi buồn
vui của tuổi học trò. Màu hoa đỏ rực rỡ
gợi nhớ mùa hè, gợi những sự chia tay.
<b>c, Kết bài:</b>


-Tình cảm của em đối với cây phượng.
Nhớ phượng, nhớ bạn khi nghỉ hè.


<b>3. Viết thành văn.</b>
- Viết mở bài, kết bài.
- phần thân bài.


<b>II. Luyện tập thực hành</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

các loài cây, cây nào cũng đẹp, cây
nào cũng mát. Nhưng cây tơi thích là
cây phượng mọc sừng sững giữa sân
trường. Tôi ko biết bác được trồng từ
lúc nào. Tôi chỉ biết rằng khi tôi cắp
sách tới trường, bác đã già, già lắm.


<i><b>KB: Mỗi lần hoa phượng nở lịng</b></i>


chúng tơi rộn lên bao cảm xúc, vừa
vui lại vừa buồn. Vui vì sắp được
nghỉ hè, còn buồn vì phải xa ngôi
trường, xa bạn bè thân yêu.


<i>người khổng lồ với mái tóc màu xanh. Vỏ</i>
<i>cây xù xì nổi lên những u cục. Nhưng có</i>
<i>ai biết rằng trong lớp vỏ xù xì đó, dịng</i>
<i>nhựa mát lành đang cuồn cuộn chảy đi</i>
<i>ni cây. Mùa xuân về, cây đâm chồi, nảy</i>
<i>lộc. Lá phượng giống lá me, mỏng,....</i>
<i>Những cành cây mập mạp như hàng trăm</i>
<i>cánh tay đưa ra, đón ánh sáng mặt trời .</i>
<i> 2- Rồi những tiếng ve râm ran đầu tiên</i>
<i>của mùa hạ cất lên, cây bắt đầu trổ hoa.</i>
<i>Khi chưa muốn khoe vẻ đẹp của mình hoa</i>
<i>e lệ ẩn mình trong lớp đài hoa xanh mỡ</i>
<i>màng. Từng nụ, từng nụ uống sương đêm</i>
<i>và tắm nắng mai rồi từ từ hé nở. Hoa</i>
<i>phượng có năm cánh mượt như nhung,</i>


<i>toàn một màu đỏ thắm.</i>


<b>4. Đọc, sửa lỗi sai. </b>
<b>4. Củng cố:</b>


HS đọc bài thao khảo: Sấu Hà Nội (S-100-101)
<b>5. Hướng dẫn hs học bài ở nhà và chuẩn bị cho bài sau:</b>


* Học thuộc các bước làm bài văn biểu cảm. Hoàn chỉnh phần thân bài.
<i><b>* Soạn bài: Qua đèo ngang. Đọc thuộc thơ , trả lời câu hỏi </b></i>


<i>Đặc điểm thơ bài “Qua đèo Ngang”?</i>


<b>E. RÚT KINH NGHIỆM</b>


………
………
………....


<i> Ngày soạn:………/………./2017 </i>
<i> Ngày giảng: - 7A4:………/……… </i>


<i><b>Tiết 29 - Văn bản </b></i>
<b>QUA ĐÈO NGANG</b>


<i> (Bà Huyện Thanh Quan)</i>


<b>A. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức: hs hiểu được</b>



- Sơ giản về bà Huyện Thanh Quan.


- Đặc điểm thơ Bà Huyện Thanh Quan qua bài “Qua Đèo Ngang”
- Cảnh Đèo Ngang và tâm trạng tác giả thể hiện qua bài thơ


- Nghệ thuật tả cảnh tả tình độc đáo trong bài thơ.
<b>2. Kĩ năng: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

- Giao tiếp: trình bày, trao đổi và hình dung được cảnh tượng Đèo Ngang và tâm
trạng của bà Huyện Thanh Quan lúc qua đèo.


- Tự nhận thức được tâm trạng buồn cơ đơn thầm lặng, nỗi niềm hồi cổ của bà
Huyện Thanh Quan trong bài thơ....


<b>3. Thái độ: </b>


Lòng yêu thiên nhiên, tự hào & trân trọng về tài năng của nhà tơ...


<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV& HS</b>


*Giáo viên: Sgk, Sgv, bảng phụ, tài liệu liên quan...


*Học sinh: Đọc trước bài ở nhà. Chuẩn bị bài theo câu hỏi trong SGK.


<b>C. PHƯƠNG PHÁP</b>


Đọc sáng tạo, vấn đáp, gợi tìm, thuyết trình, dùng lời nghệ thuật....


<b>D. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY</b>



<i><b>1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số: ...</b></i>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: (3’)</b>


<b> ? Hãy đọc thuộc bài thơ Bánh trơi nước và giải thích hai nghĩa của bài thơ?</b>
*Đáp án: - Nghĩa đen: Miêu tả bánh trôi nước & kĩ thuật làm bánh trôi nước.
- Nghĩa bóng: Vẻ đẹp của người p.nữ cũng như thân phận của họ trong XH cũ.
<b>3. Bài mới: (35’)</b>


Đèo Ngang là một địa danh nổi tiếng trên đất nước ta. Nhà thơ Phạm Tiến Duật đã
từng viết 1 câu thơ rất dí dỏm và bất ngờ:


Bao nhiêu người làm thơ về Đèo Ngang
Mà không biết con đèo chạy dọc.


Đúng là có biết bao người làm thơ về Đèo Ngang như Cao Bá Quát có bài Lên núi
Hồnh Sơn, Nguyễn Khuyến có bài Qua núi Hồnh Sơn, Nguyễn Thượng Hiền có bài
Mùa xn trơng núi Hoành Sơn... Nhưng tựu trung, được nhiều người biết và yêu thích
nhất vẫn là bài Qua đèo Ngang của Bà huyện Thanh Quan. Bài thơ như một bút kí thơ
đậm chất trữ tình…


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<i><b>HĐ1: (5p)HD tìm hiểu chung</b></i>


<b>? Dựa vào phần chú thích trong sgk , em hãy</b>
nêu 1 vài nét về tg , tp ?


<b>GV</b>: Bà Huyện Thanh Quan là người học rộng,



tài cao; bà cùng Đoàn thị Điểm và Hồ Xuân
Hương là 3 nhà thơ nữ có tiếng nhất ở thế kỷ
18-19. Thơ của bà còn lưu lại 6 bài như: Thăng
Long thành hồi cổ, Chiều hơm nhớ nhà, Chùa
Trấn Bắc. Đó là những bài thơ Nơm đặc sắc và
nổi tiếng của bà sau bài Qua Đèo Ngang.


-Thơ bà thường viết nhiều về thiên nhiên vào
lúc trời chiều, gợi lên cảm giác vắng lặng, buồn.
- Đối với bà, cái đẹp là dĩ vãng. Hiện tại vắng
vẻ hiu quạnh chỉ là cái bóng mờ của dĩ vãng.


<b>I- Giới thiệu chung :</b>


<i><b>1.Tác giả: Nguyễn Thị Hinh. </b></i>


Bút danh Bà Huyện Thanh
Quan.


Một nhà thơ hoài cổ - hồi
thương rất điển hình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

Chính vì vậy mà người ta gọi: Bà là 1 nhà thơ
hồi cổ - hồi thương rất điển hình.


<b>? Bài thơ ra đời trong hoàn cảnh nào?</b>


<b>GV</b>: Như chúng ta đã biết Bà huyện Thanh


Quan quê ở Thăng Long, bà là người Đàng


Ngoài thuộc chúa Trịnh. Lúc đó bà được chúa
Nguyễn vời vào cung Phú Xuân - Huế làm chức
Cung chung giáo tập để dạy công chúa và cung
phi. Trên đường vào kinh đơ phị vua mới, khi
qua Đèo Ngang bà đã dừng chân ngắm cảnh và
sáng tác bài thơ Qua đèo Ngang. Bài thơ in
trong “Hợp tuyển thơ văn Việt Nam” tập III
(1963 )


<b>HĐ2: (30p) HD Đọc- tìm hiểu ND</b>


<b>GV:</b> HD đọc: Bài thơ thể hiện tâm trạng buồn,
cô đơn. Khi đọc cần đọc chậm, buồn, ngắt đúng
nhịp 4/3 và 2/2/3. Càng về cuối giọng đọc càng
chậm, nhỏ hơn. Đến 3 tiếng: trời, non, nước,
đọc tách ra từng tiếng. 3 tiếng ta với ta đọc như
tiếng thầm thì mình nói với mình.


<b>GV</b> đọc mẫu - 2 HS đọc - Gv nhận xét.
-Giải thích từ khó:


<b>? Dựa vào số câu, số tiếng trong bài thơ, em</b>
hãy cho biết bài thơ được sáng tác theo thể thơ
nào?


<b>? Thế nào là thơ thất ngôn bát cú Đường luật? </b>
<b> Hs đọc sgk (102)</b>


<b> GV: Giới thiệu bố cục bài thơ thất ngôn bát cú.</b>
Bây giờ chúng ta đi tìm hiểu bài thơ theo bố


cục đã chia.


Hs đọc 2 câu đề.


<b>?Câu thơ đầu miêu tả cảnh ở đâu? Bước tới là</b>
từ loại gì? Nó chỉ hành động của ai?


<i>(Bước tới là ĐT chỉ h.động của n.vật trữ tình </i>
<i>-nhà thơ khi thấy con đèo và tiếp cận con đèo).</i>
<b>? Nhà thơ tiếp cận con đèo vào thời điểm bóng</b>
xế tà, đó là thời điểm nào trong ngày?


<i>(Đây là lúc trời đã về chiều, là lúc chuyển giao</i>
<i>giữa ngày và đêm. Đó là thời khắc của ngày</i>
<i>tàn, lúc này chỉ còn những tia nắng yếu ớt và</i>
<i>màn đêm đang dần bng xuống).</i>


<b>? Thời điểm đó đã gợi tả được tâm trạng gì của</b>


<i><b>2- Tác phẩm :</b></i>


<i><b>- Bài thơ được sáng tác trên</b></i>


đường Bà vào kinh đô- Huế
nhận chức.


<b>II- Đọc - Hiểu bài thơ:</b>


* Chú thích:1, 2 ,4, 5 (103).



<i><b>* Thể thơ: Thất ngôn bát cú</b></i>


Đường luật: sgk (102 ).


<i><b>*Bố cục: 4 phần (Bảng phụ )</b></i>


Đề - Thực - Luận - Kết
<b>1. Hai câu đề</b>


Bước tới Đèo Ngang, bóng
xế tà,


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

tác giả?


<b> Gv: Thời điểm ấy ko còn là thời điểm của vui</b>
tươi, rạng rỡ mà đã xiêu xiêu về phía hồi niệm
mơ màng. Thời điểm ấy rất phù hợp với tâm
trạng của người lữ khách xa nhà. Thời gian, ko
gian được miêu tả ở đây như là một yếu tố nghệ
thuật bộc lộ tâm trạng. Điều này đã đựơc thể
hiện rất rõ trong ca dao:


Chiều chiều ra đứng ngõ sau,
Trơng về q mẹ ruột đau chín chiều.


<b>? Câu thơ nào miêu tả cảnh thiên nhiên của đèo</b>
Ngang? Thiên nhiên Đèo Ngang được gợi tả
<i>qua những từ ngữ nào? (Cỏ, cây, đá, lá, hoa)</i>
<i>Đây là phép liệt kê gây ấn tượng về số lượng bề</i>
<i>bộn, dày đặc của cảnh vật.</i>



<b>? Từ "chen" thuộc từ loại gì, nó được dùng ở</b>
đây với nghĩa như thế nào?


<i>(ĐT-Chen: chen chúc nhau, lẫn vào nhau,</i>
<i>khơng có hàng lối, khơng có trật tự )</i>


<b>? Điệp từ chen được lặp lại 2 lần cùng với phép</b>
liệt kê có sức gợi tả 1 cảnh tượng thiên nhiên
<i>như thế nào? (cằn cỗi, thưa thớt, thiếu sức sống</i>
<i>hay cảnh tượng thiên nhiên xanh tươi, rậm rạp,</i>
<i>đầy sức sống?)</i>


<b>? Vậy cảm nhận đầu tiên của nhà thơ về cảnh</b>
đèo Ngang là cảm nhận về 1 khung cảnh ntn?
<i>(ngút ngàn, hoang sơ, vắng vẻ hay là cảm nhận</i>
<i>về một khung cảnh sơ xác tiêu điều?)</i>


<b>GV: Thiên nhiên là vậy, còn sự sống của con</b>
người nơi đây thì sao – Ta cùng tìm hiểu tiếp:
<b> HS đọc 2 câu thực. </b>


<b>? Người ta vẫn thường nói là trên núi nhưng ở</b>
đây tác giả lại viết là dưới núi, vì sao tác giả lại
viết như vậy?


<i>(Tg đứng trên đỉnh đèo nhìn xuống)</i>


<b>? Bức tranh Đèo Ngang ở 2 câu thực có thêm</b>
<i>nét gì mới? (Đã xuất hiện h.ả con người và sự</i>


<i>sống của con người)</i>


<b>? lom khom, lác đác là từ ghép hay từ láy? </b>
<i>(Từ láy) 2 từ láy này có sức gợi tả như thế nào?</i>
<i>(-Lom khom gợi hình dáng vất vả của người</i>
<i>tiều phu. Lác đác gợi sự thưa thớt, ít ỏi của</i>
<i>những quán chợ ).</i>


<i><b> Cỏ cây chen đá, lá chen hoa.</b></i>
-> Phép liệt kê,


-> Điệp từ gợi cảnh tượng
thiên nhiên xanh tươi, rậm rạp,
đầy sức sống.


=>Khung cảnh hoang sơ, vắng
vẻ.


<i><b>2. Hai câu thực: cuộc sống</b></i>


con người


Lom khom dưới núi, tiều vài chú
Lác đác bên sông, chợ mấy nhà.


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

<b>? Em có nhận xét gì về cấu trúc của 2 câu thơ</b>
<i>này? (VN được đảo lên trước CN và phụ ngữ</i>
<i>sau của cụm DT được đảo lên trước)</i>


<b>*? Đảo ngữ được sử dụng ở 2 câu thơ này có</b>


<i>tác dụng gì? (nhấn mạnh thêm cái ấn tượng về</i>
<i>hình dáng vất vả của người tiều phu và sự thưa</i>
<i>thớt, hiu quạnh của lều chợ )</i>


<b>? Ở câu 3, 4 có sử dụng phép đối, vậy em hãy</b>
chỉ ra những biểu hiện của phép đối và tác dụng
<i>của nó? (đối thanh, đối từ loại và đối cấu trúc</i>
<i>câu-Tạo nhịp điệu cân đối cho câu thơ.)</i>


<b>? Hai câu thực đã tả về sự sống của con người ở</b>
đèo Ngang, hình dung ntn về c/sống ở nơi đây?
<b>GV: Bốn câu thơ đầu là bức tranh phong cảnh</b>
thiên nhiên ở Đèo Ngang: núi đèo bát ngát xanh
tươi, thấp thoáng sự sống của con người nhưng
còn thưa thớt hoang sơ. Cảnh được nhìn vào lúc
chiều tà. Tác giả đang trong cảnh ngộ phải xa
nhà, mang tâm trạng cô đơn nên cảnh vật cũng
buồn và hoang vắng. Đây là cảnh hiện thực
khách quan hay là tâm trạng? Lời giải đáp cho
câu hỏi này nằm ở 2 câu luận.


Đọc 2 câu luận


<b>? Trong buổi chiều tà hoang vắng đó nhà thơ đã</b>
<i>nghe thấy âm thanh gì? (âm thanh của tiếng</i>
<i>chim quốc và chim đa2<sub>)</sub></i>


<b>Gv: ở đây các em cần lưu ý hai điển tích: </b>


<b>-Chim cuốc được lưu truyền là hồn vua Thục</b>


đế mất nước nêu đau lịng kêu khóc đến nhỏ
máu ra mà chết biến thành con chim cuốc.
<b>Chim đa đa là nhắc tới tích: Bá Di, Thúc Tề </b>
-là 2 bề tơi của nhà Thương, thà chết đói chứ ko
chịu sống với nhà Chu, ko ăn thóc nhà Chu nên
đã chết hố thành chim đa đa. Hai điển tích này
ko xa lạ đối với các nhà thơ Trung đại. Tiếng
chim ở đây cũng là y/tố ng.thuật có tác dụng
gợi tả tâm trạng và nỗi lịng nhân vật trữ tình.
<b>? Nhà thơ đã mượn tiếng chim để bày tỏ lịng</b>
mình, đây là h.thức biểu đạt trực tiếp hay gián tiếp?
<b>? Cách biểu đạt gián tiếp thông qua âm thanh</b>
của tiếng chim, là sử dụng biện pháp tu từ gì?
<i>Tác dụng của biện pháp tu từ đó? (ẩn dụ tượng</i>
<i>trưng - để bộc lộ chiều sâu tình cảm)</i>


<i><b>3. Hai câu luận</b></i>


Nhớ nước đau lòng, con quốc
quốc


Thương nhà mỏi miệng, cái gia
gia




</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

<b>? Vậy theo em tiếng chim quốc và chim đa đa</b>
kêu trên đèo vắng, lúc chiều tà gợi cảm giác vui
hay gợi nỗi buồn khổ? hs



<i><b>GV: Hai từ: quốc</b>2<sub>, gia</sub>2<sub> ngoài nghĩa chỉ chim</sub></i>


<i>cuốc và chim đa đa, cịn có nghĩa: quốc - nước,</i>
<i>gia- nhà, đây là 2 từ Hán Việt đa nghĩa và đồng</i>
<i>nghĩa. Cách dùng từ đa nghĩa và đồng nghĩa</i>
<i>trong thơ văn chính là phép tu từ chơi chữ. </i>
<b>? Theo em chơi chữ có tác dụng gì? </b>


<i>(Chơi chữ tạo cách hiểu bất ngờ và tạo sự hấp</i>
<i>dẫn thú vị cho câu thơ )</i>


<b>? Hai câu luận còn sử dụng phép đối, em hãy</b>
chỉ ra phép đối và tác dụng của nó?


<i> (Đối: thanh, từ loại, nghĩa - Làm cho câu thơ</i>
<i>cân đối, nhịp nhàng).</i>


<b>? Những biện pháp nghệ thuật trên đã góp phần</b>
bộc lộ trạng thái cảm xúc gì của nhà thơ?


<b>*? Vì sao Bà huyện Thanh Quan lại có tâm</b>
trạng buồn như vậy?


<b>Gv: Như đã giới thiệu ở phần đầu, Bà huyện</b>
Thanh Quan là người Đàng Ngoài thuộc Lê
Trịnh, nhưng nay lại thuộc triều Nguyễn ở
Đàng Trong. Vì vậy trong tâm tư của bà khơng
khỏi không ngầm lắng sự thương nhớ và nối
tiếc triều Lê, một triều đại vàng son đã qua và là
sự phủ định chính quyền nhà Nguyễn bấy giờ.


Từ cảnh trước mắt quay về cảnh đã qua, từ hiện
thực trở về quá khứ. Đó là hiện thân tiếng lịng
người lữ khách đi đường lẻ loi, nhiều tự sự. Đó
chính là đặc điểm:


<b>- Nỗi nhớ thương này ko chỉ riêng bà mà nó còn</b>
là nỗi nhớ thương của những người dân xứ
Đàng Ngồi. Đó là:


<b>GV: Từ cảm nhận nhà thơ trực tiếp bộc lộ nỗi</b>
niềm qua 2 câu kết.


Hs đọc 2 câu kết.


<b>? Câu trên tả cảnh gì? Cảnh trời, non, nước gợi</b>
cho ta ấn tượng về 1 ko gian như thế nào?


<b>? Tình riêng là gì? </b>


<i>(Tình riêng là chỉ tình cảm sâu kín, đó khơng</i>
<i>phải là tình u đơi lứa mà là tình yêu quê</i>
<i>hương, đất nước của tác giả) </i>


<i><b>? Tại sao tác giả lại dùng từ mảnh? (Mảnh: nhỏ</b></i>


tiếng chim đa đa


<i> ->tiếng kêu buồn, khắc khoải</i>
<i>->h.ảnh ẩn dụ tượng trưng </i>
<i>->Gợi nỗi buồn khổ, khắc</i>


<i>khoải, triền miên không dứt.</i>


Chơi chữ: quốc- nước, gia- nhà


<i>->NT: sd phép đối, chơi chữ</i>
<i>đồng âm khác nghĩa, </i>


<i>=> Bộc lộ rõ trạng thái cảm</i>
<i>xúc nhớ nước và thương nhà</i>
<i>da diết.</i>


<i>- Nỗi niềm Hoài cổ, hồi</i>
<i>thương (của bà) có tính chất</i>
<i>lịch sử.</i>


<i><b>4.Hai câu kết: Tâm trạng của</b></i>


t/giả


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

<i>bé, yếu ớt, mỏng manh)</i>


<b>? Ta với ta là chỉ ai với ai? nó thuộc từ loại gì?</b>
<i>(Đại từ-chỉ mình với mình, chỉ có 1 mình ta</i>
<i>biết, 1 mình ta hay)</i>


<b>*? Câu trên tả cảnh rộng lớn, bao la cịn câu</b>
dưới lại nói về con người nhỏ bé, yếu đuối, cơ
đơn. Hai hình ảnh này như thế nào với nhau?
Nó có tác dụng gì?



<i> (Hình ảnh đối lập làm nổi rõ tâm trạng buồn,</i>
<i>lẻ loi, cô đơn, khơng có người sẻ chia) </i>


<b> Gv: Nếu ở hai câu đề là “bước tới”, thì hai câu</b>
kết là sự “dừng chân”. Đây là cách kết cấu đầu
cuối tương ứng.


<b>? Theo em, hai câu kết đã diễn tả được tâm</b>
<i>trạng gì của nhà thơ? hs</i>


<b>Gv:Từ cảm nhận vẻ đẹp hoang vắng của thiên</b>
nhiên, nhà thơ quay trở về thực tại của cõi lịng.
Trước trời, nước mênh mơng, trước cảnh bể dâu
của cuộc đời, con người thấy nhỏ bé, cơ đơn,
quay lại chỉ có mình với mảnh tình riêng đơn lẻ,
nhỏ nhoi, trống vắng mênh mông.


<b>? Đây là bài thơ tả cảnh ngụ tình? Đó là cảnh</b>
gì, tình gì? (Ghi nhớ )


<b>GV: Đó là cảnh thiên nhiên, núi đèo bát ngát,</b>
hoang sơ vào lúc chiều tà, thấp thoáng có sự
sống con người. Thể hiện tâm trạng cô đơn
buồn, vắng lặng.


<b>? Bài thơ được biểu đạt bằng phương thức nào?</b>
<i>thông qua những biện pháp tu từ gì? (Miêu tả</i>
<i>để biểu cảm: tả cảnh ngụ tình, sử dụng phép</i>
<i>đối, đảo ngữ, điệp ngữ, ẩn dụ, chơi chữ)</i>



<b>Gv: Các biện pháp tu từ này chúng ta sẽ được</b>
học ở các bài sau.


<b>? Bài thơ đã cho em hiểu gì về Bà Huyện Thanh</b>
Quan?


<i>->Gợi sự đơn lẻ, nhỏ bé, yếu</i>
<i>đuối của con người.</i>


<i>-> Hình ảnh đối lập.</i>


<i>=> Diễn tả sự cô đơn tuyệt đối</i>
<i>tg trước thiên nhiên hoang</i>
<i>vắng, rộng lớn. </i>


<b>* Ghi nhớ: sgk (104 )</b>


<b>* Tổng kết</b>
<b>-NT: </b>


+ Sử dụng thể thơ thất ngôn
bát cú một cách điêu luyện.
+ Bút pháp nghệ thuật tả cảnh,
ngụ tình. Sử dụng từ láy, từ
đồng âm khác nghĩa gợi hình,
gợi cảm.


- Nghệ thuật đối hiệu quả trong
việc tả cảnh, tả tình.



<b>- ND:</b>


+ Bài thơ thể hiện tâm trạng
cơ đơn, thầm lặng, nỗi niềm
hồi cổ của nhà thơ trước cảnh
vật Đèo Ngang.


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

<b>?* Em học tập được gì về cách viết văn của tác</b>
giả? Chúng ta hãy học tập và vận dụng cách
viết này vào bài viết tập làm văn số 2.


<i> hs-> Miêu tả để biểu cảm</i>
- Đọc diễn cảm bài thơ.


<b>? Tìm hàm nghĩa của cụm từ ta với ta?</b>


<i>Cụm từ "ta với ta" trong bài thơ chỉ một mình</i>
tác giả với mảnh tình riêng


<b>III. Luyện tập</b>


- Hàm nghĩa của cụm từ ta với
ta: giữa trời, non, nước bao la,
núi non trùng điệp.


->1 khối cô đơn chỉ 1 mình tg
trong buổi chiều tà.


<b>4. Củng cố: </b>



<i><b> ? Tâm trạng của Bà Huyện Thanh Quan thể hiện qua bài thơ là tâm trạng ntn?</b></i>
A. Yêu say đắm với vẻ đẹp của thiên nhiên, đất nước.


B. Đau xót, ngậm ngùi trước sổi thay của quê hương.


C. Buồn thương da diết khi phải sống trong cảnh ngộ cô đơn.
<b>D. Cô đơn trước thực tại, da diết nhớ về quá khứ của đất nước.</b>
<b>5. Hướng dẫn hs học bài ở nhà và chuẩn bị cho bài sau:</b>


* Nắm vững thể thơ, học thuộc bài thơ.


<i><b>* Soạn: “Bạn đến chơi nhà” của Nguyễn Khuyến.</b></i>


<b>E. RÚT KINH NGHIỆM</b>


………
………
……….……….………...


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

<b>Tiết 30- Văn bản </b>
<b>BẠN ĐẾN CHƠI NHÀ</b>


<b>(Nguyễn Khuyến)</b>


<b>A. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức: HS biết </b>


- Sơ giản về tác giả Nguyễn Khuyến.



- Sự sáng tạo trong việc vận dụng thể thơ Đường luật, cách nói hàm ẩn sâu sắc,
thâm thuý của Nguyễn Khuyến trong bài thơ.


- Cảm nhận được tình cảm chân thành, đậm đà, hồn nhiên, dân dã mà sâu sắc, cảm
động của Nguyễn Khuyến với bạn.


<b>2. Kỹ năng</b>


- Nhận biết được thể loại của văn bản.


- Đọc –hiểu văn bản thơ Nơm đường luật thất ngơn bát cú.
- Phân tích một bài thơ Nơm Đường luật.


<b>3. Thái độ</b>


GD HS có ý thức trân trọng, giữ gìn tình bạn trong sáng, chân thành, lành mạnh.


<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV& HS </b>


*Giáo viên: Sgk, Sgv, bảng phụ, tài liệu liên quan...


*Học sinh: Đọc trước bài ở nhà. Chuẩn bị bài theo câu hỏi trong SGK.


<b>C. PHƯƠNG PHÁP</b>


Đọc sáng tạo, vấn đáp, gợi tìm, thuyết trình, dùng lời nghệ thuật....


<b>D. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY</b>


<i><b>1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số:...</b></i>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


<i><b> ? Đọc thuộc bài thơ Qua Đèo Ngang và cho biết tâm trạng nhà thơ lúc qua đèo?</b></i>


<i><b>* Đáp án: Với tài năng nghệ thuật của mình tác giả giúp người đọc hình dung ra 1 bức</b></i>
ttranh về cảnh vật ở đèo Ngang thật tiêu điều hoang sơ. Từ đó hiểu rõ được tâm trạng
buồn cơ đơn thầm lặng, nỗi niềm hoài cổ của bà Huyện Thanh Quan trong bài thơ....
<b>3. Giảng bài mới: </b>


<i>*Giới thiệu bài:Tình bạn là một trong những đề tài truyền thống, lâu đời của văn</i>
học VN. “Bạn đến chơi nhà” của Nguyễn Khuyến là bài thơ hay trong đề tài này...


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>HĐ1: (3p)</b>


HS đọc chú thích * sgk


<b>? Nêu những nét lớn về tác giả?</b>
<b>? Bài thơ ra đời trong hoàn cảnh nào?</b>


<i>- Là bài thơ có thật viết về sự kiện Dương Khuê</i>
<i>(bạn đồng khoa) đến thăm Nguyễn Khuyến khi</i>
<i>ông về quê ở ẩn.</i>


<b>HĐ2: (25p) HDđọc và tìm hiểu văn bản</b>
GV hướng dẫn đọc, đọc mẫu – 2HS đọc lại


<b>I. Giới thiệu chung</b>



<i><b>1. Tác giả:</b></i>


- Nguyễn Khuyến (1835 –
1909)


- Là nhà thơ Nôm kiệt xuất
của dân tộc


<i><b>2. Tác phẩm </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

- HS giải thích các từ: nước cả, khơn, rốn...


<b>? Bài thơ có thể loại giống bài thơ nào đã học?</b>
Hãy nêu đặc điểm của thể thơ đó?


<b>? Xét về nội dung các phần trong bố cục bài thơ</b>
<i>có gì đặc biệt? HS KG</i>


<i>+ Ranh giới giữa các phần khơng rõ ràng</i>


<i>-Câu 1: Lời chào- 6 câu tiếp: Tình huống tiếp bạn</i>
<i>h.cảnh sống của mình - Câu 8: Khẳng định tình</i>
<i>bạn => Sự sáng tạo của NK trong việc vận dụng</i>
<i>thơ đường luật</i>


<b>? Em có nhận xét gì về lời chào bạn của tác giả ở</b>
câu 1 thể hiện qua những từ nào? Ít gặp nhau
<b>? Dùng từ xưng hơ ntn? cách xưng hơ có ý nghĩa</b>
<i>gì? (Từ“ Bác-> Cách xưng hơ thân tình) </i>



<b>? Qua lời chào, em biết được điều gì về q/hệ của </b>
<i>T/giả với bạn mình ? (bền chặt, thân thiết)</i>


<b>? Em hình dung tâm trạng của chủ nhà khi có bạn</b>
<i>đến thăm? (hồ hởi, vui mừng, chờ đợi bạn đến</i>
<i>chơi đã từ lâu.)</i>


<b>GV: Liên hệ : Gd cách ứng xử.</b>


Lời chào vồn vã, biểu lộ niềm vui mừng khôn
xiết. Từ“ Bác”: thái độ niềm nở, thân mật, kính
trọng => Cách xưng hơ thân tình với bạn tri kỉ.
- Cụm từ “Đã bấy lâu nay”: Chỉ thời gian không
cụ thể nhưng đã khá lâu => Đợi chờ, mong nhớ
<b>GV: trạng ngữ chỉ thời gian đc đặt lên đầu câu thơ</b>
diễn tả sự xa cách nhớ mong, niềm xúc động và
niềm vui sướng vô hạn khi gặp lại bạn


<b>?- Theo cách g/thiệu ở câu 1, thì đúng ra Nguyễn </b>
Khuyến phải tiếp bạn ra sao khi bạn đến nhà?
<i>(Tiếp đãi bạn ân cần, chu đáoVì đã lâu rồi bác </i>
<i>chưa có dịp đến thăm. “Khách đến nhà chẳng gà </i>
<i>thì vịt”)</i>


<b>?- Thế nhưng trong bài thơ này hồn cảnh của nhà</b>
thơ có gì khác thường?


<b>? Hãy diễn giải tính chất “ có đấy mà lại như</b>
khơng” của các sản vật được kể và tả trong văn
bản? Dụng ý của tác giả khi kể và miêu tả về gia


cảnh của mình?


<i> - Trẻ: đi vắng - Chợ -> xa </i>
<i>- Ao sâu-> ko bắt được</i>


<i> - Vườn rộng -> khó đuổi gà</i>


<b>II. Đọc - hiểu văn bản</b>
* Đọc - tìm hiểu chú thích:
* Thể thơ: thất ngơn bát cú
Đường luật.


*Bố cục


<i>+C1: Lời chào</i>


<i>+C2->7:Tình huống tiếp</i>
<i>bạn</i>


<i>+C8: Khẳng định tình bạn</i>
* Tìm hiểu ND:


<i><b>1. Lời chào bạn</b></i>


- Thời gian: đã bấy lâu
- Xưng hô: bác -> thân mật,
trân trọng


<i>=> sự hồ hởi, vui mừng.</i>



- Là lời chào tự nhiên, thân
mật, biểu lộ niềm vui sướng
vô hạn khi gặp lại bạn hiền


<i><b>2. Tình huống tiếp bạn.</b></i>


- Tiếp đãi bạn ân cần, chu
đáo.


<i>- Trẻ: đi vắng</i>
<i>- Chợ -> xa </i>


<i>- Ao sâu-> ko bắt được cá</i>
<i>- Vườn rộng -> khó đuổi gà</i>
-> Nói q, ngơn ngữ giản
dị.


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

<i>- Cải ->non, cà -> mới nụ Bầu-> non,</i>
<i> mướp ->đương hoa . Trầu ->khơng có</i>
<i>-> Có tất cả mà cũng chẳng có gì để đãi bạn</i>
<b>GV bình: Bức tranh vườn hiện lên sống động,</b>
vui tươi, bình dị đáng yêu: nhưng tất cả đều thiếu
vắng trống trơn, thậm chí “miếng trầu là đầu câu
chuyện" cũng khơng có nốt.


- Dụng ý: Vừa như để thanh minh với bạn vừa
giới thiệu cảnh sống thanh bần của gia đình mình
<b>? Nếu hiểu đây là hồn cảnh thật thì em hiểu chủ </b>
nhân là người như thế nào? tình cảm của ơng với
bạn ra sao?



<b>?- T/giả có dụng ý gì khi cố tạo ra t/huống đ/biệt </b>
<i>như thế? (“khơng” về v/c để làm nổi bật cái “có”</i>
<i>về tinh thần)</i>


<b>GV:Trong nghèo, thiếu con người khơng bi </b>
<i>quan... T/giả nói những cái “khơng” về v/c để làm</i>
nổi bật cái “có” về tinh thần. Mọi thứ đều khơng
có nhưng lại có tình bằng hữu thân thiết, sự nghèo
thiếu tan biến để tình bạn, tình người thăng hoa.
<b>?N.xét về giọng điệu thơ? N.thuật? Tác dụng?</b>
<i>- Nhỏ nhẹ, chân chất, thật thà mà hóm hỉnh</i>


<i>- Phép đối +1 loạt tính từ được sử dụng thần tình</i>
<i>làm hiện lên khung cảnh vườn tược xinh xắn</i>
<i>- Lối nói thậm xưng: thi vị hố cái nghèo tạo cảm</i>
<i>giác hóm hỉnh, vui vui để bày tỏ cuộc sống thanh</i>
<i>bạch, một tâm hồn thanh cao của nhà thơ khước</i>
<i>từ lương bổng của triều đình lui về sống bình dị</i>
<i>giữa xóm làng</i>


<b>?Câu kết diễn tả điều gì? N.xét cách dùng từ?</b>
<i>-Bác: thể hiện một sự trìu mến, kính trọng.</i>


<i>-> Khẳng định: Tình bạn là trên hết, khơng thứ</i>
<i>vật chất nào có thể thay thế được </i>


<b>GV:</b> Bác- Ta -> Ta với ta -> Là 1. Chỉ có ta và bạn
- bạn và ta thế là đã quá đủ... Tất cả vật chất đều
là vô nghĩa trước tình cảm bạn bè...Quả thật đó là


tình bạn hiếm có.


<b>*Liên hệ: Gd tình bạn cho hs.</b>


Niềm tin vào tình bạn trong sáng, thiêng liêng,
chân thành -> Cơ sở của tình bạn đẹp, cao quý
<b>? Cụm từ “ Ta với ta” giúp em hiểu điều gì? </b>
<i>+ Cụm từ chỉ “ tơi và bác” =>ko có khoảng cách</i>
<i>->Bộc lộ niềm vui trọn vẹn, tràn đầy và lắng</i>


->Với cách nói lấp lửng, vui,
dí dỏm hài hước, dân dã dễ
hiểu -> Hiện lên cuộc sống
đạm bạc, thanh bần nhưng
thanh thản nơi thôn quê.


-> thật thà, chất phác, tình
cảm với bạn chân thật,
khơng khách sáo


<i>=> thiếu vật chất nhưng đủ </i>
<i>đầy tình cảm</i>


<i><b>3. Cảm nghĩ về tình bạn: </b></i>


Ta với ta -> 2 người bạn, 2
con người- nhưng cùng
chung một tâm hồn đồng
điệu, gắn bó ko tách rời.
<b> </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

<i>đọng trong tâm hồn, toả rộng không gian và thời</i>
<i>gian.</i>


<b>GV: Câu kết là sự “bùng nổ” về ý và tình. Tiếp</b>
bạn chẳng cần mâm cao cỗ đầy, cao lương mĩ vị
mà chỉ cần có một tấm lịng, 1 tình bàn chân
thành thắm thiết.


<b>*?Vì sao nói đây là bài thơ hay nhất về tình bạn?</b>
Nghệ thuật đặc sắc?


- Gọi 2 HS phát biểu -> GV chốt bằng ghi nhớ


<b>*HĐ3: Luyện tập</b>


<b>a.+ Chinh phụ ngâm là ngôn ngữ bác học.</b>


<b>b. So sánh cụm từ này với bài Qua Đèo Ngang?</b>
+ Bạn đến chơi nhà- từ “ta” ở vị trí trước và sau là
hai từ đồng âm nhưng khác nghĩa. Là hai đại từ
chỉ hai đối tượng khác nhau, từ ta (1) là đại từ thứ
1 số ít; từ ta (2) là đại từ thứ 2 số ít.


- Một bên chỉ sự hòa hợp của 2 con người trong 1
tình bạn chan hịa vui vẻ.


- Một bên chỉ sự hòa hợp trong 1 nội tâm buồn
nhớ, cơ đơn. Đó là bà huyện thanh quan với cái
bóng của bà, với nỗi cơ đơn thăm thẳm khơng biết


chia sẻ cùng ai, khắc khoải, thấm thía và xót xa.


qua mọi thiếu thốn về vật
chất.


<b>* Tổng kết</b>


<b>-NT: Sáng tạo tình huống </b>
khó xử. Lập ý bất ngờ.
+ Vận dụng ngơn ngữ, thể
loại điêu luyện.


<b>-ND: Tình bạn đậm đà, thắm</b>
thiết.


<b>*Ghi nhớ: sgk</b>
<b>III. Luyện tập</b>
<b>1. Bài 1: (sgk/106)</b>


<b>a+ Bạn đến chơi nhà là ngôn</b>
ngữ đời thường. Nhưng cả 2
bên đều đạt đến độ kết tinh,
rất hay, rất hấp dẫn.


<i><b>b. So sánh: </b></i>


*Giống: cấu tạo ngữ pháp,
từ ngữ Đều kết thúc bằng 3
từ “ta với ta”, đều trực tiếp
thể hiện cảm xúc tâm trạng


của chủ thể trữ tình, đều gợi
mở cho người đọc.


* Ý nghĩa khác nhau:


+Qua Đèo Ngang: nói về cái
tơi riêng lẻ, cô đơn, buồn
khắc khoải


+ Bạn đến chơi nhà: nói về 2
người bạn gắn bó, thân mật
ấm áp vui hóm hỉnh


<b>4. Củng cố:</b>


<b>? Tìm những giá trị gợi cảm khác của bài thơ.</b>


<i> Ngoài ca ngợi tình bạn, bài thơ cịn gợi tả cảnh quê, sắc quê</i>
<b>5. Hướng dẫn hs học bài ở nhà và chuẩn bị cho bài sau:</b>


* Học thuộc bài thơ, nắm ND chính. Bài tập: Dựa vào mội dung bài thơ.
Hãy viết 1 đoạn văn ngắn nêu lên cảm nghĩ của bản thân về đèo Ngang?
* Chuẩn bị: - ôn tập và Viết bài số 2 ở lớp.


- Soạn bài: Xa ngắm thắc núi Lư.


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

………
………
……… …………..



<i> Ngày soạn:………/………./2017 </i>
<i> Ngày giảng: - 7A4:………/……… </i>


<b>Tiết 31 - Tiếng Việt</b>
<b>CHỮA LỖI VỀ QUAN HỆ TỪ</b>


<b>A. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức: </b>


- Một số lỗi thường gặp khi dùng quan hệ từ
- Cách sửa lỗi.


<b>2. Kĩ năng: </b>


Sử dụng quan hệ từ phù hợp với ngữ cảnh.Phát hiện và chữa được một số lỗi
thông thường về quan hệ từ.


<b>3. Thái độ : </b>


Giáo dục ý thức sửa lỗi về quan hệ từ.


<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV& HS</b>


*Giáo viên: Soạn bài, Sgk, Sgv, bảng phụ, tài liệu liên quan...


<b>*Học sinh: Đọc trước bài ở nhà. Chuẩn bị bài theo câu hỏi trong SGK.</b>


<b>C. PHƯƠNG PHÁP</b>



Rèn luyện theo mẫu, p.tích ngơn ngữ, giao tiếp, nêu vấn đề, thảo luận,...


<b>D. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY</b>


<i><b>1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số:...</b></i>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


<b>? Thế nào là quan hệ từ? Đặt câu có dùng qhệ từ và cho biết ý nghĩa của qhệ từ đó? </b>
<b>? Em hãy thử bỏ qhtừ và n.xét ý nghĩa của câu? Khi nói viết phải dùng qhtừ ntn?</b>


<i>Yêu cầu: trả lời dựa vào ghi nhớ- sgk ( 97, 98 ).</i>
<b>3. Giảng bài mới:</b>


<i> *Giới thiệu bài: Khi nói, viết, đặc biệt là khi viết, chúng ta vẫn phạm nhiều lỗi về</i>
sử dụng quan hệ từ. Lỗi về quan hệ từ rất đa dạng, các lỗi về quan hệ từ làm cho câu văn
sai khơng rõ ý, rối, khó hiểu. Bài hơm nay sẽ giúp chúng ta nhận biết những lỗi sai đó.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>HĐ1: (20) HD Tìm các lỗi về qhệ từ.</b>


GVtreo bảng phụ -> HS đọc VD - SGK/106.
<b>?- Hai câu trên thiếu quan hệ từ ở chỗ nào?</b>
Hãy chữa lại cho đúng?


- Đừng nên...mà đánh giá kẻ khác


-Câu...đối với xã hội xưa, còn đối với xã hội...


<b>I. Các lỗi thường gặp về quan</b>


<b>hệ từ </b>


<i><b>1. Thiếu quan hệ từ:</b></i>


<b>a. Ví dụ: SGK/106 </b>
b. Nhận xét:


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

<b>* Thảo luận nhóm bàn (5p)</b>


<b>? Quan hệ từ “ và, để” có diễn đạt đúng quan</b>
hệ ý nghĩa giữa các bộ phận câu ko? Em thay
bằng quan hệ từ nào thì phù hợp?


<i>Câu 3:Hai bộ phận của câu diễn đạt ý tương</i>
<i>phản ->Dùng qhtừ “ và” ko phù hợp </i>


<i> -> thay bằng “nhưng”</i>


<i>Câu 4: Phần 2 của câu muốn giải thích vì sao</i>
<i>chim sâu là bạn của người nơng dân </i>


<i>->dùng quan hệ từ “để” ko được phải thay</i>
<i>bằng quan hệ từ “vì”.</i>


<b>? Hai câu trên dùng qhtừ như thế nào?</b>
<i>- Khơng thích hợp về nghĩa</i>


HS đọc VD 5, 6


<b>? Phân tích các thành phần câu trong 2 câu</b>


<i>trên? Vì sao? - Hai câu đều thiếu chủ ngữ</i>
<i>-Vì các qhệ từ đã biến chủ ngữ thành vị ngữ</i>
<b>? Em hãy sửa lại câu cho đúng?</b>


<i>- Bỏ quan hệ từ ở đầu câu</i>


GV gọi HS đọc VD 7, 8


<b>?Các câu gạch chân sai ở đâu? Hãy chữa lại?</b>
<i>+Câu 7: Thiếu quan hệ từ tạo thành cặp</i>
<i>quan hệ từ nhượng bộ – tăng tiến</i>


<i>-> Sửa: Ko những .. mà cịn …</i>


<i>+Câu 8: Qhtừ “với” ko có tác dụng liên kết</i>
<i>cụm từ thứ 2 với cụm từ thứ nhất</i>


<i>-> Sửa :...ko thích ( tâm sự) với chị</i>


<b>? Ta thường gặp những lỗi ntn khi dùng</b>
qhtừ?


- 2 HS phát biểu ->HS đọc ghi nhớ
<b>HĐ2: (15p) Hướng dẫn luyện tập</b>


GV cho HS trao đổi thảo luận bài tập 1 và 2
trong 5p’, các nhóm cặp trao đổi và cử đại
diện trả lời.


- HS làm phiếu học tập


* HS giải thích rõ vì sao


<b>GV hướng dẫn HS làm bài 3 và 4:</b>
<i> HS suy nghĩ trả lời cá nhân</i>


- Cách chữa: Thêm qhệ từ phù
hợp


+ a: Mà
+ b: Đối với.


<i><b>2. Dùng quan hệ từ khơng</b></i>
<i><b>thích hợp về nghĩa</b></i>


-Mắc lỗi: Dùng quan hệ từ
khơng thích hợp về nghĩa


-Cách chữa: Thay quan hệ từ
thích hợp với nội dung câu


<b>a. Thay quan hệ từ: Nhưng</b>
<b>b. Thay quan hệ từ: vì</b>


<i><b>3. Thừa quan hệ từ</b></i>


- Mắc lỗi: Dùng thừa quan hệ từ
*Cách chữa: bỏ quan hệ từ thừa


<i><b>4. Dùng quan hệ từ mà khơng</b></i>
<i><b>có tác dụng liên kết</b></i>



- Mắc lỗi: Dùng thừa quan hệ từ
* Cách chữa:


+Cặp qhtừ: Ko những… mà cịn
+Quan hệ từ : Khơng thích
<b>* Ghi nhớ: sgk-107</b>


<b>II. Luyện tập</b>
<b>Bài 1 : (sgk/ 107)</b>


- Nó chăm chú nghe kể chuyện
từ đầu đến cuối


- Con xin báo một tin vui (để
cho) cha mẹ mừng


<b>Bài 2:(sgk/107)</b>


- Thay: với = như ; bằng = về
Tuy = dù


<b>Bài 3: (sgk/108) Bỏ các quan hệ</b>
từ: đối với; với, qua


<b>Bài 4: (sgk/108)</b>
- Đúng: a, b, d, h


- Sai: Các trường hợp còn lại
<b>4. Củng cố:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

<b>5. Hướng dẫn hs học bài ở nhà và chuẩn bị cho bài sau:</b>
*Học bài, làm BT 5 (108). Viết đoạn văn có sử dụng quan hệ từ


<b>*Chuẩn bị : Soạn văn bản: Xa ngắm thác núi Lư (Tìm hiểu thơng tin về tác giả,tác </b>
phẩm; giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản?)


<b>E. RÚT KINH NGHIỆM</b>


………
………
……….………...……


<i>Ngày soạn:………/………./2017 </i>
<i>Ngày giảng: - 7A4:………/……… </i>


<b>Tiết 32 - Tập làm văn</b>


<b>CÁCH LẬP Ý CỦA BÀI VĂN BIỂU CẢM</b>


<b>A. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức: HS biết </b>


-Tìm hiểu những cách lập ý đa dạng của bài văn biểu cảm để có thể mở rộng
phạm vi, kỹ năng làm bài văn biểu cảm.


-Tiếp xúc với nhiều dạng văn biểu cảm, nhận ra cách viết của mỗi đoạn văn.
<b>2. Kĩ năng : </b>



Biết vận dụng các cách lập ý hợp lí đối với các đề văn cụ thể.
<b>3. Thái độ: </b>


Giáo dục ý thức tự giác học bài...


<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV&HS</b>


*Giáo viên: Sgk, Sgv, bảng phụ, tài liệu liên quan...


*Học sinh: Đọc trước bài ở nhà. Chuẩn bị bài theo câu hỏi trong SGK.


<b>C. PHƯƠNG PHÁP</b>


Rèn luyện theo mẫu, p.tích ngơn ngữ, giao tiếp, nêu vấn đề, thảo luận,...


<b>D. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY</b>


<i><b>1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số:...</b></i>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


<b>3. Giảng bài mới:</b>


<i>*Giới thiệu bài: Khi viết văn biểu cảm cũng như các thể loại văn khác, chúng ta</i>
cần phải tìm ý và lập dàn ý. Bài hôm nay sẽ giúp chúng ta rèn kỹ năng lập ý trong văn
biểu cảm.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>HĐ1:(20p)Tìm hiểu những cách lập ý</b>
<b>trong bài văn biểu cảm </b>



Gv: Gọi HS đọc đoạn văn về cây tre
(117)


<b>? Cây tre đã gắn bó với con người VN</b>


<b>I. Những cách lập ý trong bài văn</b>
<b>biểu cảm thường gặp</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

bởi những cơng dụng của nó ntn?
<i>- Chia bùi sẻ ngọt</i>


<i>- Là bóng mát, là khúc nhạc...</i>
<i>- Làm cổng chào, đu tre, sáo diều...</i>


<b>? Để thể hiện sự gắn bó “cịn mãi” của</b>
cây tre, đoạn văn đã nhắc đến những gì ở
tương lai? Người viết đã liên tưởng,
tưởng tượng cây tre trong tương lai như
thế nào?


<b>?* Tác giả đã biểu cảm trực tiếp bằng</b>
cách nào?


HS đọc đoạn văn 2 (118)


<b>? Tác giả đã say mê con gà đất như thế</b>
<i>nào? - Giả làm gà gáy vào buổi sáng</i>
<b>?Việc hồi tưởng quá khứ đã gợi lên cảm</b>
<i>xúc gì cho tác giả? -Suy nghĩ, đánh giá</i>


<i>về đồ chơi con trẻ ... trong hiện tại</i>


<b>GV:</b> Tác giả say mê con gà đất, cảm nhận


niềm vui kì diệu khi hố thân thành con
gà trống cất tiếng gáy “Ị… ó…o”.


- Đã gợi lên niềm cảm xúc sâu sắc, từ
con gà đất – một đồ chơi dân gian thuở
ấu thơ và mở rộng ra cảm nghĩ đối với đồ
chơi con trẻ.


HS đọc đoạn văn về cô giáo (119)
<b>? Đoạn văn đã gợi những kỉ niệm gì về</b>
cơ giáo? Để thể hiện tình cảm đối với cơ
giáo người viết đã làm ntn? Tác giả đã
tưởng tượng những gì? Tác dụng?


<i>-đi ngang qua lớp học, nghe tiếng cơ</i>
<i>giáo giảng bài đó là tiếng cuả cơ</i>


<i>=>Bày tỏ t/cảm và đánh giá 1 con người</i>
<b>?Qua đvăn em cho biết cách lập dàn ý</b>
ntn?


<b>GV cho HS đọc đvăn nói về người mẹ</b>
<b>? Đoạn văn đã nhắc đến những h.ảnh gì</b>
<i>về “u tơi”? - Dáng vẻ, nét mặt</i>


<b>*? Hình dáng và nét mặt u tơi được m.tả</b>


như thế nào? Vì sao?


<b>? Để thể hiện tình yêu thương đối với mẹ</b>
đoạn văn đã mtả những gì? Tại sao lại tả
<i>được như thế?- Hình bóng và nét mặt mẹ</i>
<i>khi đã già nhờ quan sát và suy ngẫm</i>


<i><b>a. Liên hệ hiện tại với tương lai</b></i>


- Cây tre gắn bó với con người cả về
vật chất lẫn tinh thần


- Tre cịn mãi -> bóng mát -> khúc
nhạc -> Cổng chào -> đu tre -> sáo
diều


=> Gợi nhắc quan hệ với sự vật, liên
hệ với tương lai ->bày tỏ tình cảm


<i><b>b. Hồi tưởng quá khứ và hiện tại</b></i>


- Giả làm gà gáy vào buổi sáng


-> Suy nghĩ, đánh giá về đồ chơi con
trẻ ... trong hiện tại


<b>=> Hồi tưởng quá khứ và hiện tại </b>


<i><b>c. Tưởng tượng tình huống hứa</b></i>
<i><b>hẹn, mong ước</b></i>



- Gợi lại kỉ niệm khi còn đi học
- Tưởng tượng tình huống


=> Bày tỏ t/cảm và đánh giá 1 con
người


<i><b>d. Quan sát, suy ngẫm</b></i>


- Đặt thời điểm: đêm tối


- Hình ảnh người mẹ: già cả, thiếu
sức sống


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

<i>(khắc hoạ hình ảnh con người và nêu</i>
<i>nhận xét)</i>


<b>GV: Qua những VD trên hãy cho biết</b>
<b>? Lập ý là gì? Người ta thường lập ý cho </b>
bài văn biểu cảm = những cách nào?


<b>? Tình cảm trong văn biểu cảm phải ntn?</b>
<i>- T/cảm phải chân thật và s/việc được</i>
<i>nêu phải có trong kinh nghiệm.</i>


HS đọc ghi nhớ
<b>GV chốt Ghi nhớ: </b>


<b>HĐ 2: (10p) Hướng dẫn luyện tập:</b>
<b> HS đọc BT và nêu yêu cầu:</b>



GV: HS tập lập dàn ý các đề theo nhóm
Các nhóm chọn 1 trong các đề thảo luận
và lập dàn ý sơ lược trong 10p. Sau đó cử
đại diện trình bày


HS thảo luận, trình bày...


<b>GV:</b> Nhận xét, kết luận...


<i>1- Mở bài: Giới thiệu người thân là ai?</i>
- Nêu những ấn tượng của em về người
thân.


<i>2- Thân bài: Miêu tả vài nét tiêu biểu của</i>
người thân -> bộc lộ suy nghĩ của em.
-Nhắc lại vài đặc điểm, p.chất của ng
thân.


- Gợi lại những kỉ niệm giữa em và ng
ấy.


-Nêu những suy nghĩ và mong muốn của
em về mối quan hệ giữa em và người
thân.


<i>3- Kết bài: Nêu ấn tượng và cảm xúc của</i>
em về người thân.


<i>=>Lập ý trong văn biểu cảm là khơi</i>


<i>nguồn cho mạch cảm xúc nảy sinh.</i>
<i>Khi lập ý cần đặt đối tượng biểu cảm</i>
<i>trong mọi trường hợp để tìm những</i>
<i>biểu hiện tình cảm cụ thể.</i>


<i>- Có nhiều cách lập ý cho bài văn</i>
<i>biểu cảm:</i>


<b>* Ghi nhớ: sgk (121)</b>
<b>II. Luyện tập</b>


<b>* Đề 1: Cảm xúc về vườn nhà</b>
+ Bước 1: Tìm hiểu đề, tìm ý
+ Bước 2: Dàn ý


<b>1) Mở bài: Giới thiệu vườn nhà, tình</b>
cảm đối với vườn nhà


<b>2)Thân bài: M.tả vườn, lai lịch</b>
vườn


-Vườn và c/sống vui, buồn của gia
đình.


- Vườn và lao động của bố mẹ
- Vườn qua 4 mùa...


<b>3) Kết bài: Cảm xúc về vườn nhà</b>
<b>*Đề 2: Cảm xúc về người thân</b>
<b>1)Mở bài: Giới thiệu người thân và</b>


tình cảm đối với người đó


<b>2) Thân bài: Kể và miêu tả về các</b>
sắc thái tình cảm


- Hồi tưởng những kỉ niệm, ấn tượng
trong quá khứ


- Niềm vui, nỗi buồn trong sinh hoạt,
học tập, vui chơi thể hiện sự gắn
bó ...


- Bày tỏ tình cảm, sự quan tâm,
mong muốn của mình khi nghĩ về
hiện tại và tương lai của người đó
<b>3) Kết bài: Cảm xúc với người đó</b>
trong hiện tại và tương lai


<b>4. Củng cố:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

- Trong một bài văn biểu cảm có nhất thiết chỉ sử dụng 1 cách lập ý không?
<b>5. Hướng dẫn hs học bài ở nhà và chuẩn bị cho bài sau:</b>


* Học và chuẩn bị đề 2 (129), đề 4 (130)
<i>* Soạn: Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh</i>


Tìm hiểu tác giả và hồn cảnh ra đời của tác phẩm? Nội dung được thể hiện
trong bài là gì? Tình cảm của tác giả gửi gắm trong văn bản?


<b>E. RÚT KINH NGHIỆM</b>



………
………
………


<i>Ngày soạn:………/………./2017 </i>
<i> Ngày giảng: - 7A4:………/……… </i>


<b> Tiết 33 -Văn bản </b>
<b> XA NGẮM THÁC NÚI LƯ</b>


<b> (Vọng Lư sơn bộc bố - Lí Bạch )</b>
<b> Hướng dẫn đọc thêm </b>


<b>A. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức: HS hiểu</b>


- Sơ giản về tác giả Lí Bạch.


- Vẻ đẹp độc đáo, hùng vĩ, tráng lệ của thác núi Lư qua cảm nhận đầy hứng khởi
của thiên tài Lí Bạch, qua đó phần nào hiểu được tâm hồn phóng thống, lãng mạn của
nhà thơ.


- Đặc điểm nghệ thuật độc đáo trong bài thơ.
<b>2. Kĩ năng : </b>


<i><b>- Đọc hiểu VB thơ đường luật qua bản dịch tiếng Việt. </b></i>


- Sử dụng phần dịch nghĩa trong việc phân tích tác phẩm & phần nào biết tích luỹ


vốn từ Hán Việt.


<b> 3. Thái độ: </b>


- Có ý thức học & phân tích thơ Đường luật.


<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS</b>


- Giáo viên: Sgk, Sgv, bảng phụ, tài liệu liên quan...


- Học sinh: Đọc trước bài ở nhà. Chuẩn bị bài theo câu hỏi trong SGK.


<b>C. PHƯƠNG PHÁP</b>


- Đọc sáng tạo, vấn đáp, gợi tìm, thuyết trình, dùng lời nghệ thuật....


<b>D. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


<i><b>? Đọc thuộc lịng và phân tích bài “ Bạn đến chơi nhà”?</b></i>


<b>*Đáp án: HS đọc thuộc lòng bài thơ . Phân tích làm nổi bật nội dung của bài thơ: Tình</b>
cảm bạn bè chân thành trong sáng ….


<b>3. Giảng bài mới:</b>


* Giới thiệu bài: Thơ Đường là thành tựu rực rỡ nhất của văn học đời Đường TK
VII – X. Thơ Đường vừa có tính độc đáo, vừa có tính cổ điển.



Nói đến thơ Đường Trung Quốc, người ta khơng thể khơng nghĩ đến Lí Bạch- nhà
thơ nổi tiếng của TQ về thể thơ Đường luật. Được mệnh danh là Tiên thơ, thơ của ông
thể hiện tâm hồn lãng mạn, phóng khống. Bài thơ Xa ngắm thác núi Lư là một trong
những bài tiêu biểu cho phong cách sáng tác của ông.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>HĐ1: (3p) Hướng dẫn tìm hiểu chung </b>
HS đọc chú thích * sgk


<b>? Nêu những nét lớn về tác giả ?</b>


<b>GV:</b> Là nhà thơ nổi tiếng của TQ đời Đường.


Được mệnh danh là “Tiên thi”. Thơ ông biểu
hiện một tâm hồn tự do, phóng khống. Ơng
thường viết về đề tài: chiến tranh, thiên nhiên,
tình yêu, tình bạn.


<b>? Bài thơ Xa ngắm thác núi Lư thuộc đề tài</b>
nào? Em hãy nêu xuất xứ của bài thơ?


<i>-Bài thơ do Tương Như dịch, in trong Thơ</i>
<i>Đường – Tập II (1987).</i>


<b>HĐ2: (30p) HD đọc và tìm hiểu văn bản:</b>


<b>GV:</b> HD đọc: giọng phấn chấn, hùng tráng, ca
ngợi. Nhấn mạnh các từ: vọng, sinh, quải,
nghi, lạc - GV đọc mẫu -> gọi 2 HS đọc


<b>? Giải nghĩa các từ: vọng, lư sơn, bộc bố</b>
<b>? Bài thơ được viết theo thể thơ nào? </b>


<b>? Có mấy nội dung được phản ảnh trong bài</b>
<i>thơ? - 2 nội dung : Cảnh thác Núi Lư</i>


<i> Tình cảm của tác giả </i>
<b>? Văn bản này được tạo bằng phương thức</b>
miêu tả hay biểu cảm?


<i>-Cả 2: kết hợp miêu tả +biểu cảm -> Tả cảnh</i>
<i>ngụ tình</i>


<b>GV:</b> Thác là bộ phận của 1 dịng sơng;


- Thác chỉ là nơi chảy từ núi cao dội thẳng
xuống với lưu lượng và tốc độ cao thường tạo
nên những cảnh quan kì thú.


<b>? X.định vị trí đứng ngắm thác nước của </b>


<b>I. Hướng dẫn tìm hiểu chung:</b>
<b>1. Tác giả: </b>


- Lí Bạch (701 – 762) Là nhà thơ
nổi tiếng của TQ đời Đường
- Được mệnh danh là “Tiên thơ”


<b>2. Tác phẩm</b>



- Là một trong những bài thơ
tiêu biểu viết về đề tài thiên
nhiên


<b>II. Đọc - Hiểu văn bản:</b>


<b>*Thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt</b>
Đường luật


<b>*Tìm hiểu nội dung:</b>


<i><b>1- Cảnh thác núi Lư:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

t/giả.


<i>- Cảnh vật được nhìn từ xa</i>


<b>? Điểm nhìn đó có lợi thế ntn trong việc phát</b>
hiện những đặc điểm của thác nước?


<b>? Hãy chỉ ra những chi tiết miêu tả hoạt động</b>
tương tác của mặt trời và núi ? Các chi tiết
đó gợi tả 1 cảnh tượng như thế nào ?


<i>(Lúc mặt trời chiếu rọi sáng rực làm nảy sinh</i>
<i>màu khói đỏ tím->cảnh tượng hùng vĩ, rực</i>
<i>rỡ, lộng lẫy, huyền ảo như thần thoại)</i>


<b>?Dựa vào phần nghĩa của từ "quải, tiền</b>
xuyên" Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ


<b>thuật gì miêu tả vẻ đẹp của dịng thác ?</b>


<i><b>?Qua từ “phi lưu”, “trực há”, giúp em hình</b></i>
dung được thế núi và sườn núi ở đây ra sao?
<i> Núi cao, sườn dốc đứng.</i>


<b>?Các chi tiết ấy gợi tả sức mạnh của thác</b>
<i>nước như thế nào ? (thác nước chảy vừa</i>
<i>nhanh,vừa mạnh, vừa cao)</i>


<b>? Ở câu 4 cảnh thác nước được miêu tả bằng</b>
cách nào ?


<b>? Ngồi vẻ đẹp tráng lệ, kì vĩ thì thác cịn vẻ</b>
<i>đẹp nào khác? -> huyền ảo</i>


<b>? Qua miêu tả trên cho thấy cảnh thác núi Lư</b>
như thế nào ?


<b>GV:</b> Hình ảnh ẩn dụ "Dải ngân hà” để so sánh
thác núi Lư-> là nét vẽ phóng đại thần tình
ca ngợi cơng trình tráng lệ và kì vĩ của tạo
hố.


- Dùng từ “lạc”: táo bạo, gợi hình, gợi cảm.
<b>- Miêu tả từ thế tĩnh chuyển sang thế động.</b>
Gợi tả sức sống mãnh liệt của thác nước.
<b>? Theo em để có thể miêu tả những câu thơ</b>
hay như thế tác giả cần có năng lực gì ?



<b>Giáo dục tình cảm: </b>


<b>? Qua đặc điểm cảnh vật được miêu tả ta thấy</b>
những nét gì trong tâm hồn và tính cách nhà
thơ?


<b>?Cách miêu tả cảnh vật của tác giả như thế</b>
nào ? Biện pháp nghệ thuật được sử dụng?


<i>-> động từ: chiếu. sinh. -> cảnh</i>
<i>thác nước hùng vĩ, rực rỡ, huyền</i>
<i>ảo.</i>


- Dao khan bộc bố…


<i>-> so sánh thác nước như dịng</i>
<i>sơng, tấm lụa treo trước mặt.</i>
<i>->h.ả tráng lệ.</i>


- Phi lưu trực há


<i>-> Núi cao, sườn dốc đứng.</i>
<i>Thác chảy ->mãnh liệt</i>


- Nghi thị Ngân Hà lạc...


<i>-> so sánh, phóng đại, dòng</i>
<i>thác như dãi Ngân Hà.</i>


<i>=> tráng lệ, huyền ảo.</i>



<i><b>2. Tâm hồn nhà thơ</b></i>


<b>- Nhạy cảm với thiên nhiên, u</b>
thiên nhiên.


- phóng khống


<i><b>*NT: K/hợp tài tình giữa cái</b></i>


thực và cái ảo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

<b>? Những nội dung nổi bật trong bài thơ?</b>


<b>GV</b>: Nhiều người coi câu thơ cuối là “danh


cú” bởi nó đã huyền thoại hóa một hình ảnh
tạo vật ở trần gian và ngược lại nó trần gian
hố hình ảnh huyền thoại


<b> HS đọc ghi nhớ</b>


tạo.


- Ngôn ngữ giàu h/ả.


<i><b>* ND: </b></i>


- Cảnh thiên nhiên tráng lệ, huyền
ảo



- Tình yêu thiên nhiên và tính
cách mạnh mẽ, phóng khống
của tác giả.


<i><b>*Ghi nhớ: sgk (112 )</b></i>
<b>4. Củng cố:</b>


- Đọc diễn cảm bài thơ


- Cảm nhận của em qua bài “ Xa ngắm ...”


<b>5. Hướng dẫn hs học bài ở nhà và chuẩn bị cho bài sau:</b>
*Học thuộc lịng bài thơ. Phân tích nội dung, nghệ thuật
<b>*Tìm hiểu bài: ‘Từ đồng nghĩa”.</b>


Nắm được khái niệm từ đồng nghĩa? Phân loại từ đồng nghĩa?


<b>E. RÚT KINH NGHIỆM</b>


………
………
………...
<i> Ngày soạn:………/………./2017 </i>


<i> Ngày giảng: - 7A4:………/……… </i>


<b> Tiết 34 - Văn bản</b>


<b> CẢM NGHĨ TRONG ĐÊM THANH TĨNH</b>


<b>(Tĩnh dạ tứ – Lí Bạch)</b>


<b>A. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức: hs cần</b>


- Cảm nhận được tình cảm quê hương sâu nặng của nhà thơ .


- Hiểu một số đặc điểm nghệ thuật đối và vai trò của câu kết trong bài thơ.
- Hình ảnh ánh trăng vầng trăng tác động tới tâm tình nhà thơ.


<b>2. Kỹ năng: </b>


- Đọc - hiểu bài thơ có thể qua bản dịch tiếng Việt.


- Bước đầu so sánh bản dịch thơ và phiên âm chữ Hán phân tích tác phẩm.
<b>3. Thái độ: </b>


GD lòng yêu quê hương, đất nước.


<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV & HS</b>


*GV: - Sgk, Sgv, bảng phụ, tài liệu liên quan...


- Những điều cần lưu ý: Trong 4 bài tuyệt cú ở sgk thì 3 bài thất ngơn đều là thơ
Đường luật, cịn bài này là ngũ ngôn cổ thể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

<b>C. PHƯƠNG PHÁP</b>


Đọc sáng tạo, vấn đáp, gợi tìm, thuyết trình, dùng lời nghệ thuật....



<b>D. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY</b>


<i><b>1. Ổn định lớp: GV kiểm tra sĩ số HS các lớp:</b></i>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


<b>?Đọc thuộc lòng phần phiên âm và dịch thơ bài “Xa ngắm thác Núi Lư” của Lí</b>
Bạch và phân tích?


<i>*Đáp án: HS đọc thuộc lịng và phân tích làm nổi bật nội dung của TP vẻ đẹp của thác</i>
<i>núi Lư và tình cảm của nhà thơ trước cảnh đẹp của quê hương đất nước…</i>


<b>3. Giảng bài mới:</b>


<i>*Giới thiệu bài mới: “Vọng nguyệt hồi hương” Trơng trăng nhớ quê là một đề tài</i>
phổ biến trong thơ cổ Trung Quốc. Vầng trăng đã trở thành biểu tượng truyền thống
quen thuộc để gửi gắm lịng mình. Xa q trăng càng sáng, càng tròn, càng gợi nỗi nhớ
quê. Trăng mùa thu, lại càng có sức gợi nỗi nhớ quê. Bài thơ Cảm nghĩ trong đêm thanh
tĩnh đã chọn đề tài ấy nhưng vẫn mang lại cho người đọc cả nghìn năm nay biết bao
rung cảm sâu xa.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<i><b>HĐ1: (2p) HD tìm hiểu chung </b></i>


<i><b>? Nhắc lại những nét chính về t/g Lí Bạch?</b></i>
<b>? Hồn cảnh sáng tác bài thơ?</b>


<b>GV</b>: Cũng có ý kiến cho rằng bài thơ thuộc thơ cổ



thể (xuất hiện trước thơ Đường) vì khơng phối hợp
các thanh điệu trong mỗi câu và cặp câu theo luật
bằng trắc của thơ Đường luật.


<b>HĐ2: (32p) Hướng dẫn đọc - hiểu văn bản</b>
GV: HD cách đọc: ngắt nhịp 2/3 chậm, buồn
- GV đọc mẫu-> gọi 2 HS đọc lại


- Yêu cầu HS giải thích một số từ khó.
<i><b>? Bài thơ được chia làm mấy phần ?</b></i>
<i>2 phần: + 2 câu thơ đầu,</i>


<i> + 2 câu thơ cuối</i>


<b>*?Bài thơ kết hợp p.thức m.tả, biểu cảm. Vậy</b>
p.thức nào là mục đích? P.thức nào là phương tiện?
<i> hs: biểu cảm là mục đích, miêu tả phương tiện</i>


<b>GV:</b> 4 câu thơ đan xen, vừa tả cảnh vừa biểu hiện


tình cảm của tác giả. Cảnh và tình quan hệ khăng
khít trong từng cặp câu thật khó tách bạch


<b>GV: yêu cầu HS theo dõi 2 câu đầu</b>


<i><b>? Nội dung của 2 câu đầu là gì?</b></i>


<i>hs:- Tả trăng sáng->vẽ chân dung-> bộc lộ tâm</i>
<i>trạng của tác giả.</i>



<i><b>? Em hiểu “Sàng” nghĩa là gì? Qua đó gợi cho em</b></i>
điều gì về hành động của chủ thể?


<b>I. Giới thiệu chung</b>
<b>1. Tác giả:</b>


Lí Bạch - Được mệnh danh là
“Tiên thơ”


<b>2. Tác phẩm </b>


<b>3. Thể thơ: Ngũ ngôn tứ tuyệt </b>
cổ thể


<b>II. Đọc - hiểu văn bản</b>
<i>* Đọc - tìm hiểu chú thích</i>
* Bố cục : 2 phần


<i><b>1. Hai câu thơ đầu:</b></i>


-Minh nguyệt-> vầng trăng
sáng


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

<i>hs:- Sàng (giường)-> nhà thơ nằm trên giường ko</i>
<i>ngủ được nên nhìn ánh trăng xuyên qua cửa</i>


<i><b>? Trăng được gợi tả trong 2 câu thơ đầu ntn?</b></i>
<i>hs - Ánh trăng sáng (minh nguyệt quang)</i>


<i> Khác nào sương trên mặt đất (địa thượng sương)</i>


<i><b>? Trăng tiếp tục được gợi tả như thế nào ở câu 3?</b></i>
Từ “minh nguyệt” lặp lại 2 lần có tác dụng gì?


<b>GV:</b> Cả một ko gian tràn ngập ánh trăng. Trăng là
sự sống thanh tĩnh của đêm khuya vắng lặng là
chất liệu để tạo nên vần thơ dào dạt cảm xúc.


<i><b>? Qua miêu tả trăng như thế, để thể hiện tâm trạng gì</b></i>
<i>của tg? Hs:- Tâm trạng ngỡ ngàng, bồi hồi</i>


<i> -Câu 1,3 tả trăng = trực giác, câu 2 tả =cảm</i>
<i>giác</i>


<b>GV: Một ko gian nghệ thuật vừa thực, huyền ảo</b>
lung linh -> gợi tả 1 tâm trạng, 1 tình cảm yêu quý,
thân thiện gần gũi với thiên nhiên


Đêm thanh tĩnh ấy gợi tình quê của con người
HS đọc 2 câu cuối


<i><b>*? Vì sao nhìn trăng tác giả lại nhớ quê?</b></i>


<i>hs:-Tác giả đang xa quê, trong đêm thanh tĩnh chỉ có</i>
<i>trăng và tác giả.</i>


<b>GV</b>: Dùng trăng để tả nỗi nhớ quê là đề tài quen thuộc


của thơ cổ“vọng nguyệt hồi hương”


<b>GV:</b><i> Phân tích 2 câu 3, 4</i>



<i><b>*? Theo em “nhớ cố hương” là thế nào?</b></i>


<i>- Nhớ gia đình, người thân, nhớ thời thơ ấu, nhớ</i>
<i>bao mộng tưởng và kỉ niệm đẹp, nhớ những thăng</i>
<i>trầm của một đời người</i>


<b>?Vậy, với tác giả, đây là ánh trăng của hiện tại hay </b>
còn là ánh trăng của ngày xưa ở quê nhà? Dụng ý?
<i>Hs: Gợi nhớ đêm trăng xưa ở quê, gợi nỗi nhớ quê.</i>


<b>GV</b>: ánh trăng hiện tại là ánh trăng gợi nhớ gợi một


hoài niệm, làm sống dậy bao bâng khuâng của một
hồn thơ, một tình quê man mác. Trăng lênh láng
tràn ngập cho hồn thơ bay lên


<b>?Hình ảnh“cúi đầu nhớ cố hương” gợi em suy nghĩ</b>
gì về cuộc đời tác giả, tình cảm quê hương của con
<i>người? Hs -Cảm thương cuộc đời phiêu bạt, thiếu</i>
<i>quê hương của tác giả ->sự bền chặt mãi mãi của</i>
<i>tình cảm quê hương trong tâm hồn con người</i>


HS thảo luận nhóm cặp (3p)


<b>GV</b> yêu cầu HS thảo luận nhóm và làm bài ra phiếu


<i>->cảnh đêm trăng sáng đẹp dịu</i>
<i>êm, mơ màng, yên tĩnh...</i>



<i>- Tâm trạng ngỡ ngàng, bồi hồi</i>


<i><b>2. Hai câu thơ cuối</b></i>


- Phép đối:


2 tư thế: ngẩng đầu >< cúi đầu
2 tâm trạng: nhìn >< nhớ
2 đối tượng: trăng sáng >< cố
hương


<i>- Gợi nhớ đêm trăng xưa ở quê</i>
<i>->nỗi lòng bâng khuân nhớ quê</i>
<i>hương da diết.</i>


<i><b>* Nghệ thuật: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

học tập - trình bày - bổ sung


<b>?Tác giả đã sử dụng những bút pháp nghệ thuật</b>
nào để làm nổi bật nội dung?


<i>- Ngôn ngữ thơ hàm súc, đơn giản mà chắt lọc</i>
<i>- Hình tượng hoa lệ, cảm xúc mênh mang</i>


<i>->Thể hiện t.cảm nhớ quê hương yêu thiên nhiên</i>
<i>tha thiết.</i>


<b>?Tại sao bài thơ được đánh giá là bài thơ “Trăng</b>
tuyệt bút”. Bài thơ giúp em hiểu gì về tâm hồn, tài


năng của nhà thơ?


<i>-Xây dựng hình ảnh gần gũi, ngơn ngữ tự nhiên</i>
<i>bình dị. Sử dụng biện pháp đối </i>


GV: chốt tổng kết - hs đọc ghi nhớ
<b>HĐ3: luyện tập:</b>


ngơn ngữ tự nhiên bình dị. Sử
dụng biện pháp đối


<i><b>* Nội dung: </b></i>


Bài thơ thể hiện tình cảm, nỗi
nhớ quê hương da diết sâu nặng
trong tâm hồn của người xa
quê.


<i><b>* Ghi nhớ: (sgk-121)</b></i>


<b>III. Luyện tập</b>


1. Đọc diễn cảm bài thơ


<b>4. Củng cố:</b>


<b>? Nêu cảm nghĩ của em về bài thơ?</b>


HS tự bộc lộ cảm xúc của bản thân về bài thơ vừa học xong....
<b>5. Hướng dẫn hs học bài ở nhà và chuẩn bị cho bài học sau:</b>



*Học bài, tập phát biểu cảm nghĩ của em về bài thơ . Viết một đoạn văn ngắn thể hiện
tình yêu quê hương của em


<i>*Chuẩn bị: Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về q...</i>


+ Tìm hiểu đơi nét về tác giả và tác phẩm? Thể thơ có gì đặc biệt?
+ Giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản?


<b>E. RÚT KINH NGHIỆM</b>


………
………
………


<i> Ngày soạn:………/………./2017 </i>


<i> Ngày giảng: - 7A4:………/……… </i>
<b>Tiết 35 - Tiếng Việt</b>
<b> TỪ ĐỒNG NGHĨA</b>


<b>A. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức: HS được</b>


- Hiểu thế nào là từ đồng nghĩa.


- Hiểu và phân biệt được đối nghĩa hoàn toàn và đối nghĩa khơng hồn tồn.
<b>2. Kỹ năng: </b>



Nâng cao kĩ năng sử dụng từ đồng nghĩa.
<b>3. Thái độ : </b>


Có ý thức sử dụng đúng từ đồng nghĩa, tránh lạm dụng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

*Giáo viên: Sgk, Sgv, bảng phụ, tài liệu liên quan...


*Học sinh: Đọc trước bài ở nhà. Chuẩn bị bài theo câu hỏi trong SGK.


<b>C. PHƯƠNG PHÁP</b>


Rèn luyện theo mẫu, phân tích ngơn ngữ, dạy học theo định hướng giao tiếp, nêu
vấn đề, thảo luận,...


<b>D. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY</b>


<i><b>1. Ổn định lớp: Sĩ số:...</b></i>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


<b>? Hãy cho biết các lỗi thường gặp khi dùng quan hệ từ cách sửa ? Đặt câu có sử </b>
dụng quan hệ từ?


<b>3. Giảng bài mới:</b>


<i>* Giới thiệu bài mới:</i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>HĐ 1: Tìm hiểu về từ đồng nghĩa</b>



<b>? Em nào có thể nhắc lại thế nào là từ đồng </b>
<i>nghĩa? (là những từ có nghĩa tương tự nhau)</i>
-Đọc lại bản dịch thơ bài “Xa ngắm thác Núi
<i><b>Lư” Tìm từ đồng nghĩa với từ: rọi, trông</b></i>
<i>-Rọi:Chiếu->chiếu ánh sáng vào vật nào đó</i>
<i>->Soi </i>


<i>-Trơng: nhìn -> nhìn để nhận biết </i>
<i> -> Nhìn, ngó, dịm...</i>


<i><b>? Ngồi nghĩa trên từ “trơng” cịn có nghĩa</b></i>
nào khác nữa ?


<i>-Trơng: Coi sóc, giữ gìn.</i>
<i>- Mong.</i>


<i><b>? Tìm từ đồng nghĩa với mỗi nghĩa trên?</b></i>
<i>- Trông coi, chăm sóc, coi sóc </i>


<i>- Mong, hi vọng, trơng mong </i>


-> Nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.


<b>GV:</b> Các từ trong cùng 1 nhóm nghĩa, có
nghĩa giống nhau và các từ khác nhóm nghĩa
thì nghĩa gần giống nhau


<b>? Từ “trơng” thuộc loại từ gì đã học ở lớp 6?</b>
<i>- Từ nhiều nghĩa</i>



<i><b>? Thế nào là từ đồng nghĩa ?</b></i>
- Gọi 2 HS đọc ghi nhớ 1


<b> HĐ2: Tìm hiểu về các loại từ đồng nghĩa </b>
<b>? So sánh nghĩa của từ “quả’’ và “trái’’ trong</b>
2 VD ?


<i>- Giống nhau hồn tồn, có thể dùng thay thế</i>
<i>trong mọi hồn cảnh.</i>


<i>=> gọi là từ đồng nghĩa hoàn toàn </i>


<b>I. Thế nào là từ đồng nghĩa</b>


<i><b>1. Ví dụ: </b></i>
<i><b>2. Nhận xét: </b></i>


<b>*Từ đồng nghĩa với từ : rọi, trông</b>
+ Rọi: Chiếu, soi..


+Trơng: Nhìn, ngó, dòm, nhòm,
liếc..


<b>- Từ đồng nghĩa với từ trơng:</b>
<i>+Trơng: Coi sóc, giữ gìn cho n</i>
<i>ổn .</i>


<i>+Mong: hi vọng, trông mong... </i>


<i>=>Từ đồng nghĩa: là những từ có</i>


<i>nghĩa giống nhau hoặc gần giống</i>
<i>nhau.</i>


<i><b>* Ghi nhớ 1: sgk-114</b></i>


<i><b>II. Các loại từ đồng nghĩa.</b></i>


<i><b>1. Ví dụ: </b></i>
<i><b>2. Nhận xét: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

<i><b>? Nghĩa của hai từ “ bỏ mạng’’ và “hi sinh’’</b></i>
trong các câu đó có điểm gì giống nhau?
Điểm nào khác nhau?


<i>- Giống : về nghĩa (chết)</i>
<i>- Khác : sắc thái ý nghĩa : </i>
<i>+ khinh bỉ, coi thường </i>
<i>+ kính trọng, khâm phục </i>


<i>=> hai từ trên đồng nghĩa ko hoàn toàn</i>


<i><b>? Em hiểu như thế nào về từ đồng nghĩa hồn</b></i>
tồn và đồng nghĩa khơng hồn tồn?


- 2 HS phát biểu -> gọi HS đọc ghi nhớ 2
<b>HĐ3:Tìm hiểu về cách sử dụng từ đồng nghĩa</b>
<i><b>? Thử thay các từ đồng nghĩa: “quả- trái”, “bỏ</b></i>
mạng - hi sinh’’ trong các VD trên rồi nhận
<i>xét ? + Từ : trái - quả : thay thế được </i>



<i>+ Bỏ mạng - hi sinh: khơng thay thế được vì</i>
<i>sắc thái biểu cảm khác nhau...</i>


<i><b>*? Tại sao đoạn trích “Chinh phụ ngâm</b></i>
khúc’’ lấy tiêu đề “ Sau phút chia li’’?


<i>- Hai từ “chia tay và chia li’’ đều có nghĩa</i>
<i>“rời nhau, mỗi người đi một nơi” </i>


<i>nhưng “chia li’’ mang sắc thái cổ xưa và</i>
<i>diễn tả được cảnh ngộ bi sầu của người</i>
<i>chinh phụ.</i>


<i><b>? Khi sử dụng từ đồng nghĩa cần chú ý gì ?</b></i>
- 2 HS phát biểu -> GV chốt ghi nhớ.
<b>HĐ4: Hướng dẫn luyện tập </b>


<b>GV yc HS hợp tác nhóm theo bàn BT 1, 2, 3</b>
trong 5p’. Sau đó các nhóm cử đại diện trình
bày


HS thảo luận, trình bày.
GV nhận xét, chốt...


<i><b>Bài 3 (115)</b></i>


+ Heo - lợn + Bố - ba, thầy, tía
+Má, mẹ, u,


bầm



+ vô - vào


GV cho HS đọc yc BT4, 6, 7, 9 nêu u cầu


b) Đồng nghĩa khơng hồn tồn
- Sắc thái ý nghĩa không giống
nhau


<i><b>* Ghi nhớ : sgk (114)</b></i>


<b>III. Sử dụng từ đồng nghĩa.</b>


<i><b>1. Ví dụ: </b></i>
<i><b>2. Nhận xét: </b></i>


- Thay thế cho nhau lựa chọn từ
phù hợp với ngữ cảnh


<i><b>* Ghi nhớ 3:sgk(115)</b></i>


<b>IV. Luyện tập</b>
<b>Bài 1: (115)</b>


+ Gan dạ - dũng
cảm


+ Chó biển -
hải cẩu



+ Nhà thơ - thi sĩ + Đòi hỏi - yêu
cầu


+ Mổ xẻ -phẫu
thuật


+ Năm học -
niên khoá
+ Của cải - tài sản + Loài người –


nhân loại
+ Nước ngoài –


ngoại quốc


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

HS đọc, suy nghĩ, trả lời cá nhân


<i><b>Bài 6 (116)</b></i>


a) Thành quả -> thành tích
b) Ngoan cố -> ngoan cường
c) Nghĩa vụ -> nhiệm vụ
d) Giữ gìn -> bảo vệ


<i><b>Bài 9 (117)</b></i>


- Hưởng lạc – hưởng thụ
- Bao che – che chở
- Giảng dạy : dạy
- Trình bày – trưng bày



Bài thêm: Viết 1 đoạn văn ngắn có sử dụng từ
đồng nghĩa


GV cho HS chép và làm BT bổ sung


<i><b>Bài 2 (115)</b></i>


+ Máy thu thanh – Rađiô
+ Xe hơi - ô tô


+ Sinh tố - Vitamin
+ Dương cầm – Pianô


<i><b>Bài 4 (115)</b></i>


a) Đưa- trao d) nói- phê
bình


b) Đưa- tiễn đ) đi - mất
c) Kêu-nói, ca cẩm


<i><b>Bài 7 (116)</b></i>


a) Điền: đối xử, hoặc đối đãi vào
C1; Điền đối xử vào C2


b) Điền “trọng đại” hoặc“To lớn”
vào câu 1. Điền “ to lớn” vào câu
2



<b>4. Củng cố:</b>


<i><b> ? Hiểu thế nào là từ đồng nghĩa? Có mấy loại? Sử dụng từ đồng nghĩa ntn? </b></i>
<i>HS trình bày lại nội dung kiến thức đã học trong bài.</i>


<b>5. Hướng dẫn hs học bài ở nhà và chuẩn bị cho bài học sau:</b>
* Làm bài tập 5, 8 (115, 116)


<i>* Chuẩn bị: Cách lập dàn ý của bài văn biểu cảm.</i>


+ Đọc phần VD và có sự định hướng nội dung kiến thức sẽ tìm hiểu.
+ Nắm được các cách lập ý thường gặp của một bài văn biểu cảm.


<b>E. RÚT KINH NGHIỆM</b>


………
………
………


<i>Ngày soạn:…………/………/2017</i>
<i>Ngày giảng: -7A4:</i>……..../...


<b> Tiết 36 - Tập làm văn</b>
<b> LUYỆN NÓI</b>


<b> VĂN BIỂU CẢM VỀ SỰ VẬT, CON NGƯỜI </b>


<b>A. MỤC TIÊU</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

- Cách biểu cảm trực tiếp và gián tiếp trong việc trình bày văn biểu cảm.
- Đồng thời nắm được những yêu cầu khi trình bày văn biểu cảm.


<b>2. Kỹ năng:</b>


- Lập ý, lập dàn ý bài văn biểu cảm về sự vật và con người.
- Biết cách bộc lộ tình cảm về sự vật và con người trước tập thể.


- Diễn đạt mạch lạc, rõ ràng những tình cảm của bản thân về sự vật và con người
bằng ngơn ngữ nói.


<b>3. Thái độ: </b>


Có ý thức chuẩn bị, luyện nói trước lớp.


<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV&HS</b>


* Giáo viên: Sgk, Sgv, bảng phụ, tài liệu liên quan...


<b>* Học sinh: Đọc trước bài ở nhà. Chuẩn bị bài theo câu hỏi trong SGK.</b>


<b>C. PHƯƠNG PHÁP</b>


Rèn luyện theo mẫu, PT ngôn ngữ, giao tiếp, nêu vđề, thảo luận,...


<b>D. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY</b>


<b>1. Ổn định lớp: Sĩ số :...</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của học sinh</b>


<b>3. Giảng bài mới:</b>


<i>*Giới thiệu bài: Luyện nói là gì? (Luyện nói trước lớp là luyện văn nói). </i>


Vậy văn nói khác văn viết ở chỗ nào? (Văn nói khác văn viết ở chỗ câu văn không dài,
nội dung không quá nhiều chi tiết. Bài hôm nay sẽ giúp các em rèn kĩ năng diễn đạt
trước tập thể lớp).


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<i><b>HĐ1: (7p) Tìm hiểu đề bài:</b></i>


HS đọc các đề trong sgk- 129,130 và
chỉ ra yêu cầu bài.


HS đọc, lắng nghe và chỉ ra yêu cầu đề
bài


<i><b>Hướng dẫn lập dàn ý </b></i>


GV theo dõi HS xem lại dàn bài chuẩn
bị ở nhà đảm bảo các ý sau:


<b>A. Đề bài:</b>


<i>Đề: Cảm nghĩ về thầy cô giáo những</i>
<i>“người lái đò” đưa thế hệ trẻ “cập</i>
<i>bến” tương lai.</i>


<b>I. Dàn bài:</b>



<i><b>1) Mở bài: Giới thiệu thầy (cô):là giáo</b></i>


viên cấp 2 gắn bó thân thiết với em ->
là người em yêu quý...


<i><b>2) Thân bài: Kể và tả cụ thể về thầy cơ</b></i>


* Hình dáng, phẩm chất:


- Khơng có gì đặc biệt ngồi ánh mắt
dịu dàng, giọng nói ân cần, cử chỉ nhẹ
nhàng như người mẹ...


- Tấm lòng vị tha, sự tận tuỵ, lịng u
thương và hi sinh thầm lặng vì học sinh
*Với bản thân: một kỉ niệm vui (hoặc
buồn)


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

<b>HĐ2:(28p) Tiến hành luyện nói trước</b>
lớp:


1) Chia nhóm trình bày: mỗi tổ một
nhóm


- Mỗi HS trình bày một phần


2) Chọn 2 -> 4 HS nói tốt nhất lên trình
bày



Mỗi HS trình bày một phần
GV nhận xét, uốn nắn


Gọi HS trình bày miệng -> GV nhận
xét và chữa.


<i><b>3) Kết bài: Lòng yêu quý, biết ơn đối</b></i>


với thầy cô...
<b>II. Yêu cầu</b>


- Tác phong nhanh nhẹn, tự tin, lịch sự
- Nội dung đầy đủ, rõ ràng, giàu cảm
xúc


- Diễn đạt: nói to, rõ, truyền cảm
<b>B. Tiến hành</b>


HS: nói theo nhóm, cá nhân


<b>4. Củng cố:</b>


<b> Rèn luyện về cách nói trước lớp bài văn chuẩn bị ở nhà.</b>
<b>5. Hướng dẫn hs học bài ở nhà và chuẩn bị cho bài sau:</b>
* Ôn lại văn biểu cảm và cách làm


<i> * Soạn: HDĐT: Bài ca nhà tranh bị gió thu phá</i>


<i>+ Tìm hiểu về tác giả và hoàn cảnh ra đời của tác phẩm.</i>
+ Giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản.



<b>E. RÚT KINH NGHIỆM</b>


………
………
……….……….


<i> Ngày soạn:.../.../2017</i>


<i> Ngày giảng: 7A4::.../.../2017 </i>
<b>Tiết 37- Văn bản</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

<b> Hạ Tri Chương </b>


<b>-A. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức: HS hiểu</b>


- Sơ giản về tác giả Hạ Tri Chương


- Nghệ thật đối và vai trò của câu kết trong bài thơ.
- Nét độc đáo về cấu tứ của bài thơ.


- Tình cảm quê hương là tình cảm sâu nặng, bền chặt suốt cả cuộc đời.
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Đọc, hiểu bài thơ tuyệt có qua bản dịch tiếng Việt.
- Nhận ra nghệ thuật đối trong bài thơ đường.


- Tập so sánh bản dịch thơ và bản phiên âm chữ Hán, phân tích tác phẩm.


<b>3. Thái độ:</b>


Giáo dục lòng yêu thương quê hương cho HS.


<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV& H S</b>


*Giáo viên: Soạn, SGK, sách tham khảo,...
*Học sinh: học bài cũ; đọc và soạn bài ở nhà.


<b>C. PHƯƠNG PHÁP</b>


Vấn đáp; nêu và giải quyết vđ, P.tích ngơn ngữ; đọc sáng tạo.(I, II), thảo luận
nhóm (II, III)


<b>D. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY</b>


<b>1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số: ...</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


?Đọc thuộc lòng bài thơ “Tĩnh dạ tứ” (cả phần phiên âm và dịch thơ), nội dung,
nghệ thuật của bài thơ?


<b>3. Bài mới: </b>


<i>*Giới thiệu bài: Thơ Đường là thành tựu rực rỡ của văn học đời Đường (thế kỷ</i>
VII - X), là 1 trong những thành tựu tiêu biểu nhất của vh TQ. Trong chương trình NV7,
chúng ta đã lần lượt được khám phá vẻ đẹp của các bài thơ tiêu biểu như: “Xa ngắm…”,
“Cảm nghĩ…” và hôm nay, chúng ta cùng đến với bài thơ “Ngẫu nhiên viết…” của Hạ Tri
Chương để thấy được t/y quê hương đậm đà, sâu sắc của nhà thơ.



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>HĐ1: (3p) Giới thiệu chung</b>


<b>? Dựa vào chú thích *, giới thiệu đơi nét về tác</b>
giả và bài thơ “Hồi hương ngẫu thư ”?


<i>HS: Trả lời</i>


<b>HĐ2: (30p) Đọc, hiểu văn bản </b>


GV đọc  yêu cầu HS đọc  nhận xét
- Đọc chậm rãi, rõ ràng, trầm lắng


<b>? Bài thơ được viết theo thể thơ nào mà em đã</b>
<i>học? HS: Trả lời</i>


<b>GV:</b> Đây là bài thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường


<b>I. Giới thiệu chung</b>


<i><b>1. Tác giả: </b></i>


<i>-Hạ Tri Chương (659 – 744) </i>
-Đỗ tiến sĩ. Làm quan trên 50
năm ở kinh đô Trường An.


<i><b>2. Tác phẩm: </b></i>


“Hồi hương ngẫu thư” là 1


trong 2 bài thơ nổi tiếng nhất.
<b>II. Đọc -Hiểu văn bản </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

luật cuối cùng trong CT lớp 7 mà chúng ta học.
<b>? Phạm Sĩ Vĩ và Trần Trọng San đều dịch bài</b>
thơ sang thể thơ lục bát. Lựa chọn thể thơ này
có tác dụng gì trong việc diễn tả tình cảm của
nhà thơ?


<i>HS: Thể lục bát phù hợp với việc diễn tả,</i>
<i>chuyển tải tình cảm tha thiết, đằm thắm.</i>


<b>? Nhan đề bài thơ là “Hồi hương ngẫu thư”. Em</b>
hãy giải thích nghĩa của từng yếu tố HV trong
nhan đề trên?


<i>HS dựa vào phần giải nghĩa yếu tố HV để trả lời.</i>
<b>*? Em hiểu gì về yếu tố “ngẫu” trong từ “ngẫu </b>
thư”? Tại sao lại “ngẫu nhiên viết”?


<i> HS: Trả lời</i>


<b>? Đằng sau dun cớ ngẫu nhiên là gì?</b>
<i>HS: Trả lời</i>


<b>GV</b>: Tóm lại, từ “ngẫu” ở đề bài chẳng những


ko làm giảm ý nghĩa của t.phẩm mà còn nâng ý
nghĩa đó lên.



<b>? Vậy ý nghĩa nhan đề bài thơ có gì đáng chú </b>
<i>ý? Nhận xét về cấu tứ thơ ? HS: Trả lời</i>


<b>GV:</b> Để hiểu rõ hơn về tứ thơ độc đáo đó chúng
ta cùng vào tìm hiểu câu thơ đầu tiên thơ.


<b> HS đọc 2 câu đầu (cả phiên âm và dịch thơ)</b>
<b>? Tác giả đó sử dụng phương thức biểu đạt nào </b>
<i>ở 2 câu đầu? HS: kể, tả</i>


<b>? Ở 2 câu đầu tác giả sử dụng biện pháp nghệ </b>
thuật gì, các vế đối nhau như thế nào?


<i>Phép đối->đối ý (s.vật ko đổi - sự vật thay đổi)</i>
<b>? Tác giả đó sử dụng những cặp từ có nghĩa </b>
như thế nào để thực hiện phép đối?


<i> HS: cặp từ trái nghĩa</i>


<b>? Ở câu1 tác giả nghĩ gì về cuộc đời của mình ? </b>
chúng ta có thấy tâm tư tình cảm gì của tác
giả ở trong lời kể đó khơng ?


<i>HS: Câu kể, khái qt 1cách ngắn gọn quãng </i>
<i>đời xa quê làm quan. -> ngậm ngùi.</i>


<b> ? Câu 2 miêu tả gì ? </b>


<i>HS: mái tóc, giọng nói-> giọng quê là thứ bất </i>
<i>biến, đối với mái tóc là sự vật có sự biến đổi.</i>


<b>*? Qua nghệ thuật cho thấy tình cảm của tác giả</b>
đối với quê hương của mình như thế nào ?


<b>GV: gd tình cảm</b>


<i><b>* Thể thơ:</b></i>


- Phiên âm: Thất ngôn tứ tuyệt
- Dịch thơ: Lục bát


<b>1. Ý nghĩa nhan đề bài thơ </b>
<b>và cấu tứ thơ:</b>


"ngẫu nhiên viết"


-> Duyên cớ ngẫu nhiên nhưng
thường trực 1 tình cảm sâu
nặng về quê hương.


- Cấu tứ thơ độc đáo.
<b>2. Hai câu đầu:</b>


- Thiếu tiểu li gia > < lão đại
hồi


- Hương âm vô cải > < mấn
mao tồi


-Câu 1:lời kể về cuộc đời
mình.



-Câu 2: lời tự nhận xét chính
mình.( đi suốt đời vẫn nhớ
quê)


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

<b>?* câu đầu biểu lộ tình u q.hương của nhà </b>
thơ, cịn 2 câu cuối “tình u q.hương” ấy có gì
<i>khác? HS: Trả lời</i>


<b>? Có tình huống bất ngờ nào xảy ra khi tác giả </b>
vừa về đến quê nhà? bị coi là khách ngay giữa
quê mình, giữa nơi chơn nhau cắt rốn, điều này
có lí hay vơ lí ?


<i>HS: ko vơ lí vì tác giả đã thay đổi, quê hương </i>
<i>cũng thay đổi.</i>


<b>? Tâm trạng của nhà thơ ntn khi bị coi là </b>
khách? Giọng điệu của 2 câu này? Qua tâm
trạng cho thấy tình cảm của tác giả đối với quê
hương như thế nào?


<b>GV: Hình ảnh bọn trẻ gợi nhớ thời niên thiếu và</b>
gợi bản sắc tốt đẹp của quê hương. -> Gợi nỗi
buồn vì xa quê quá lâu, thành ra xa lạ với quê.
<b>? NT bài thơ có gì đặc biệt? Nêu nội dung bài </b>
<i>thơ? HS: Trả lời</i>


GV: Giảng



HS đọc mục ghi nhớ trong Sgk


<b>HĐ3: (3p) Hướng dẫn HS luyện Tập</b>
1. Lựa chọn câu trả lời đúng nhất


<i><b>? Nội dung chính của bài thơ :</b></i>


A- Nỗi khổ của bản thân vì căn nhà tranh bị gió
thu phá nát


B-Tình q hương của một người sống xa nhà
trong đêm thanh tĩnh


C- Tình quê hương thắm thiết của một người
sống xa quê lâu ngày, trong khoảnh khắc vừa
mới đặt chân trở về quê cũ.


D - Cả ba nội dung trên


<b>2. Hai câu cuối:</b>


- Tình huống bất ngờ: trẻ nhỏ
tưởng là khách.


- Tâm trạng: ngạc nhiên,
ngậm ngùi, xót xa.


- Giọng bi hài


=> tình q sâu nặng bền chặt.



<b>* Nghệ thuật:</b>
+ Phép đối


+ Giọng điệu bi hài.


<b>* Nội dung: Tình yêu quê </b>
hương thắm thiết.


<b>* Ghi nhớ (SGK, 128)</b>
<b>III. Luyện tập</b>


<b>4. Củng cố :</b>


<b> GV hệ thống lại những kiến thức trọng tâm trong bài.</b>
<b>5. Hướng dẫn hs học bài ở nhà và chuẩn bị cho bài sau:</b>
* Học thuộc bài thơ bản phiên âm và bản dịch thơ; ND bài thơ
* Soạn bài: Bài ca nhà tranh bị gió thu phá.( Soạn theo hd )


<b>E. RÚT KINH NGHIỆM</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

<i> Ngày soạn:.../.../2017</i>


<i> Ngày giảng: 7A4::.../.../2017 </i>
<b> Tiết 38 - Tiếng Việt</b>
<b> TỪ TRÁI NGHĨA</b>


<b>A. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức: HS hiểu</b>



- Khái niệm từ trái nghĩa.


- Thấy được tác dụng của việc sử dụng các cặp từ trái nghĩa.
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Nhận biết từ trái nghĩa trong văn bản.


- Sử dụng từ trái nghĩa phù hợp với ngữ cảnh.
<b>3. Thái độ:</b>


Giáo dục ý thức sử dụng từ trái nghĩa khi nói, viết.


<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV& HS</b>


*Giáo viên: sách tham khảo, bảng phụ.


*Học sinh: học bài cũ; đọc và soạn bài ở nhà.


<b>C. PHƯƠNG PHÁP</b>


- Vấn đáp gợi tìm; P.tích ngơn ngữ; nêu và giải quyết vấn đề (I, II)
- Thảo luận nhóm; rèn luyện theo mẫu (III)


<b>D. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY</b>


<b>1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số: ...</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


<b>? Thế nào là từ đồng nghĩa? Tác dụng của việc sử dụng từ đồng nghĩa ?</b>


<b>3. Bài mới </b>


<i>*Giới thiệu bài mới: Ở tiết học trước, chúng ta đã đi tìm hiểu nội dung bài từ </i>
đồng nghĩa. Ở bài này, cô sẽ giới thiệu đến các em một nội dung kiến thức có phần đối
lập với bài trước. Chúng ta cùng vào bài hôm nay.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>HĐ1: (15p)</b>


<b>- Đọc lại hai bản dịch thơ “Cảm nghĩ</b>
trong…” và bản dịch thơ “Ngẫu
nhiên…” của Trần Trọng San.


<b>? - Dựa vào kiến thức đã học ở tiểu</b>
học, tìm các cặp từ trái nghĩa trong hai
<i>bản dịch đó ? HS: Trả lời</i>


<b>GV: Chốt bằng bảng phụ</b>


<b>?Từ trái nghĩa với từ “già” trong</b>
trường hợp “rau già”, “cau già”?


<b>I. Thế nào là từ trái nghĩa</b>


<i><b>1. Ví dụ: (SGK, 128)</b></i>
<i><b>2. Nhận xét</b></i>


a. - Ngẩng – cúi: -> hoạt động của đầu
- Trẻ – già: -> là tuổi tác



b.- Già - non: cơ sở chung là độ trưởng
thành của thực vật.


c. Đi - trở lại-> trái nghĩa về sự di
chuyển.


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

<b>? Tìm từ trái nghĩa với từ “già” trong</b>
trường hợp:


<b>- Già: - Rau già >< rau non</b>
- Tuổi già >< tuổi trẻ


<i><b>? Thế nào là từ trái nghĩa ? HS: Trả</b></i>
<i>lời</i>


GV: Chốt HS đọc ghi nhớ 1- SGK.
<b>HĐ2: (7p) Sử dụng từ trái nghĩa</b>


<b>?Trong hai bài thơ trên, việc sử dụng</b>
các từ trái nghĩa có tác dụng gì?


<i> HS: Tạo ra tiểu đối trong 1 câu</i>
<b>?Tìm một số thành ngữ có sử dụng từ</b>
<i>trái nghĩa ấy? HS: Trả lời</i>


GV: Chốt


<b>?Tác dụng của việc sử dụng từ trái</b>
<i>nghĩa? HS: Trả lời</i>



<b>GV: Chốt-Gọi HS đọc GN2 </b>


<b>HĐ 3: (15p) Luyện tập</b>
<b>BT1: bảng phụ</b>


Gv gọi 2 hs lên bảng làm bài 1.
-> lớp nhận xét,


<b>BT2: Gọi 3 hs lên bảng làm bài</b>
Gv cho cả lớp cùng chữa.


<b>BT3: tổ chức cho hs làm bài tập theo </b>
ba nhóm.


- Bên trọng bên khinh;
- Buổi đực buổi cái.
- Bước thấp bước cao;
- Chân ướt chân ráo.


<b>Bài 4: GV Hướng dẫn để hs làm bài </b>
tập ở nhà:


Lành Vị thuốc (lành) >< độc
Tính (lành) >< dữ
áo (lành) >< rách
Bát (lành) >< mẻ, vỡ
=>Từ trái nghĩa: là những từ có nghĩa
trái ngược nhau.



<b>* Ghi nhớ 1 (SGK, 128)</b>
<b>II. Sử dụng từ trái nghĩa</b>
<b>1. Ví dụ 1. (SGK, 128)</b>
<b>2. Nhận xét</b>


-> Tạo ra tiểu đối
- Thành ngữ :


<b> + Ba chìm bảy nổi</b>
<b> + Lên voi xuống chó</b>


<i> tương phản, gây ấn tượng mạnh</i>
<b>*Ghi nhớ 2 (SGK, 128)</b>


<b>III. Luyện tập</b>


<b>Bài 1: Lành – rách; Giầu – nghèo;</b>
Ngắn – dài; Đêm – ngày; Sáng – tối
<b>Bài 2: </b>


<b>-Tươi : + Cá tươi > < Cá ươn</b>
+ Hoa tươi > < hoa héo
<b>-Yếu : + ăn yếu > < ăn khoẻ</b>


+ Học yếu > < Học khá, giỏi
<b>- Xấu : + chữ xấu > < Chữ đẹp.</b>
+ đất xấu > < đất tốt.
<b>Bài 3: </b>


- Chân cứng đá mềm;


- Gần nhà xa ngõ.
-Mắt nhắm, mắt mở.
- Chạy sấp chạy ngửa.
- Vô thưởng vô phạt.
<b>Bài 4: Viết đoạn văn </b>


<b>VD:</b><i><b> Quê hương em ở vùng lịng hồ sơng Đà, vào cuối mùa thu, đầu mùa đơng, thường</b></i>
<i><b>có những ngày mưa rả rích. ơng em kể rằng: xưa kia nơi đây là một vùng đồi núi hoang</b></i>
<i><b>vu, vắng vẻ, khơng một bóng người nhưng ngày nay, ở nơi đây, con người đã biến</b></i>
<i><b>những đồi núi hoang vu, cằn cỗi đã thành những cánh rừng xanh tươi, bát ngát.</b></i>


<b>4. Củng cố: </b>


Gv hệ thống lại những kiến thức trọng tâm trong bài.
<b>5. Hướng dẫn hs học bài ở nhà và chuẩn bị cho bài sau:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

<b>*Chuẩn bị: Ôn tập- viết bài TLV số 2: Văn biểu cảm. HS lập dàn bài cho đề SGK</b>


<b>E. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


………...
……….
……….
………


<i>Ngày soạn:.../.../2017</i>
<i>Ngày giảng: 7A4:.../.../2017</i>


<b> Tiết 39, 40 – Tập làm văn</b>
<b> VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN - SỐ 2</b>



<b>A. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức: HS biết </b>


Học sinh vận dụng kiến thức đã học làm kiểu bài văn biểu cảm. Qua đó đánh giá
và có kế hoạch bồi dưỡng, uốn nắn kịp thời cho HS. Kỹ năng tư duy độc


<b>2. Kỹ năng:</b>


Rèn kĩ năng độc lập, sáng tạo trong quá trình viết bài.
<b>3. Thái độ: </b>


- Nghiêm túc và tự giác làm bài.


- HS viết được bài văn biểu cảm về thiên nhiên, thực vật, thể hiện tình cảm


<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV&HS</b>


<b>*Giáo viên: Soạn đề - pô tô 36 đề chẵn - lẻ</b>
<b>*Học sinh: ôn bài, lập dàn bài </b>


<b>C. PHƯƠNG PHÁP</b>


Kết hợp 2 hình thức: Trắc nghiệm và tự luận.


<b>D. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY</b>


<b>1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số: ...</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra)</b>



<b>3. Giảng bài mới:</b>


* Giới thiệu bài mới: Gv giới thiệu nội dung bài kiểm tra: văn biểu cảm.
<b>A- MA TRẬN</b>


<b> Mức độ</b>


<b>Chủ đề</b>


<b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng</b> <b>Cộng</b>


<b>TNKQ</b> <b>TL</b> <b>TNKQ</b> <b>TL</b> <b>TL</b>


<b>1. Liên kết </b>
<b>trong văn </b>
<b>bản</b>


- Nhớ được tính
liên kết trong văn
bản


<i>Số câu </i>
<i>Số điểm </i>
<i>Tỉ lệ%</i>


<i>1 (Ch-1; L-2 )</i>
<i>0,5</i>
<i>5%</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

<b>trình tạo </b>
<b>lập văn bản</b>


cầu của bố cục
- Nhớ được trình
tự tạo lập VB.
<i>Số câu </i>


<i>Số điểm </i>
<i> Tỉ lệ%</i>


<i>2 (Chẵn 2+4 ; </i>
<i> Lẻ 3+1)</i>
<i>1,0</i>
<i>10 %</i>
<i><b>3</b></i>
<i><b>0,75</b></i>
<i><b>7,5%</b></i>
<b>3.Văn bản </b>
<b>Biểu cảm</b>


- Chỉ được đặc
điểm thể hiện
tình cảm của
văn BC.


- Hiểu và
lập được
dàn bài



chung
của văn


BC


- Tạo lập
được văn bản
biểu cảm:
loài cây em
yêu.


<i>Số câu </i>
<i>Số điểm </i>
<i> Tỉ lệ%</i>


<i>1 ( Ch 3; L4)</i> <i>1(5)</i>


<b>1,5</b>
<b>15 %</b>
<i>1</i>
<i>7,0 %</i>
<i>70</i>
<i><b> 2</b></i>
<i><b> %</b></i>
<b>Tsố câu</b>
<b>Tsố điểm</b>
<b>Tỉ lệ %</b>


<b>4</b>
<b>2,0</b>


<b>20 %</b>
<b>1</b>
<b>1,5</b>
<b>15 %</b>
<b>1</b>
<b>6,5</b>
<b>65%</b>
<b>6</b>
<b>10</b>
<b>100%</b>
<b> B- ĐỀ BÀI </b>


<b>Đề lẻ </b>
<b>I. TRẮC NGHIỆM</b><i> (2,0 điểm) </i>


<i> Đọc kĩ câu hỏi trả lời bằng cách khoanh tròn vào một chữ cái đầu trước đáp án đúng: </i>
<i><b>Câu 1: Chọn các từ thích hợp điền vào chỗ trống?</b></i>


Liên kết là một trong những tính chất quan trọng nhất của văn bản, làm cho văn bản
trở nên……….


A. có nghĩa, dễ hiểu; C. đầy đủ, dễ hiểu;
B. đầy đủ, rõ ràng; D. rõ ràng, có nghĩa.
<i><b>Câu 2: Dịng nào sau đây nói đúng u cầu về bố cục của văn bản?</b></i>


<i><b> A. Là tất cả các ý được trình bày trong văn bản;</b></i>
<i><b> B. Là ý lớn, bao trùm của văn bản;</b></i>


C. Là sự bố trí, sắp xếp các phần, các đoạn theo một trình tự, một hệ thống rành
mạch và hợp lí.



D. Là nội dung nổi bật của văn bản;


<i><b>Câu 3: Dịng nào thể hiện trình tự các bước tạo lập văn bản ?</b></i>
A. Định hướng và xây dựng bố cục;


B. Xây dựng bố cục và diễn đạt thành câu, đoạn hoàn chỉnh;


C. Xây dựng bố cục, định hướng, kiểm tra, diễn đạt thành câu, đoạn;


D. Định hướng xây dựng bố cục, diễn đạt thành cây đoạn hoàn chỉnh, kiểm
tra văn bản vừa tạo lập.


<i><b>Câu 4: Dòng nào dưới đây nói đúng về tình cảm trong văn biểu cảm?</b></i>
A. Chỉ thể hiện cảm xúc, khơng có yếu tố miêu tả và tự sự;


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

C. Cảm xúc chỉ thể hiện trực tiếp;
D. Khơng có lí lẽ lập luận.


<b>II. TỰ LUẬN</b><i> (8,0 điểm)</i>


<i><b>Câu 5: (1,5 điểm) Nêu các bước tạo lập văn bản? Phần định hướng văn bản cần xác định</b></i>
rõ điều gì?


<i><b>Câu 6:(6,5 điểm) Em hãy nêu cảm nghĩ về một loài cây (hoa) mà em yêu thích.</b></i>
<b></b>


<b>---Đề Chẵn </b>


<b>I. TRẮC NGHIỆM</b><i> (2,0 điểm) </i>



<i> Đọc kĩ câu hỏi trả lời bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đầu trước đáp án đúng: </i>
<i><b>Câu 1: Dòng nào ghi đúng các bước tạo lập văn bản ?</b></i>


A. Định hướng và xây dựng bố cục, kiểm tra văn bản vừa tạo lập;
B. Xây dựng bố cục và diễn đạt thành câu, đoạn hoàn chỉnh;


C. Xây dựng bố cục, định hướng, kiểm tra, diễn đạt thành câu, đoạn;


D. Định hướng xây dựng bố cục, diễn đạt thành câu đoạn hoàn chỉnh, kiểm
tra văn bản vừa tạo lập.


<i><b>Câu 2: Chọn các từ thích hợp điền vào chỗ trống ?</b></i>


<i><b> Liên kết là một trong những tính chất quan trọng nhất của văn bản, làm cho văn bản </b></i>


trở nên………


A. đầy đủ, rõ ràng; C. đầy đủ, dễ hiểu;


B. có nghĩa, dễ hiểu; D. rõ ràng, có nghĩa.
<i><b>Câu 3: Dịng nào sau đây nói đúng u cầu về bố cục của văn bản?</b></i>


A. Là sự bố trí, sắp xếp các phần, các đoạn theo một trình tự, một hệ thống rành
mạch và hợp lí.


B. Là tất cả các ý được trình bày theo trình tự trong văn bản;
C. Là ý lớn, bao trùm, được trình bày theo trình tự của văn bản ;
D. Là nội dung nổi bật của văn bản;



<i><b>Câu 4: Tình cảm trong văn biểu cảm thường là? </b></i>


A. là tình cảm chân thành, cởi mở và thấm nhuần tư tưởng nhân văn.
B. là tình cảm đẹp, chân thành, mộc mạc;


C. là tình cảm đẹp, thấm nhuần tư tưởng nhân văn;


D. là tình cảm chân thật, cởi mở và một chút tưởng tượng;


<b>II. TỰ LUẬN</b><i> (8,0 điểm)</i>


<i><b>Câu 5: (1,5 điểm) Trình bày dàn ý chung của bài văn biểu cảm? </b></i>


<i><b>Câu 6: (6,5 điểm) Em hãy nêu cảm nghĩ về một lồi cây (hoa) mà em u thích.</b></i>
<b></b>


<b>---C- ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM </b>


<b>Câu</b> <b>Nội dung </b> <b>Điểm</b>


<b>I. TRẮC </b>
<b>NGHIỆM</b>
<i>(2,0 điểm)</i>


- Mỗi đúng đạt 0,5 điểm.


<b>Câu</b> 1 2 3 4


Lẻ <b>B</b> <b>C</b> <b>A</b> <b>D</b>



Chẵn <b>D</b> <b>B</b> <b>A</b> <b>C</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

<b>I. TỰ LUẬN</b>
<i>(8,0 điểm)</i>


<b>Câu 5</b>
<i>(1,5 điểm)</i>


<b>Câu 6</b>
<i>(6,5 điểm)</i>


- HS nêu được dàn bài 3 phần và nhiệm vụ của từng phần


theo yêu cầu, mỗi ý được 0,5 điểm 1,5


<b>I. Yêu cầu chung</b>


Học sinh biết vận dụng phương pháp làm văn Biểu cảm
<b>II. Yêu cầu cụ thể</b>


<b>1. Yêu cầu về kiến thức</b>


HS cần bám sát yêu cầu của bài văn Biểu cảm, xác định
đúng yêu cầu của đề bài ra.


<b>a. Mở bài</b>


- Giới thiệu chung về loài cây ( hoa)


- Lí do yêu thích: đẹp, che bóng mát, quả, có nhiều kỉ


niệm về cây (hoa)…


0,5


<b>b. Thân bài </b>


- Miêu tả một vài đặc điểm có sức gợi cảm của cây: tán
lá, cành, rễ, quả, ...(hoa: cánh, nhụy, màu sắc).


- Kể một vài kỉ niệm gắn bó với cây (hoa).


- Tác dụng, ý nghĩa của cây (hoa) đó đối với đời sống con
người, đối với em.


-Có thể kể 1 kỉ niệm sâu sắc của bản thân với lồi cây
(hoa) đó.


4,5


<b>c. Kết bài</b>


- Khẳng định cảm xúc, ấn tượng về loài cây (hoa) đó.


0,5
<b>2. Yêu cầu về kĩ năng</b>


- Viết đúng thể loại văn biểu cảm.


- Bố cục rõ ràng, lời văn trong sáng, văn viết mạch lạc, có
cảm xúc.



- Bài viết sạch sẽ, chữ viết dễ đọc, ko sai quá 5 lỗi c.tả.
<i>* Lưu ý: - Bài viết có nhiều kết cấu ý khác nhau song </i>


<i>phải đảm bảo hợp lý với đề ra.</i>


<i>- Khuyến khích những bài viết sáng tạo.</i>


<i>- khơng yêu cầu hs quá cao, cần linh hoạt khi chấm</i>


<i>1,0</i>


<b>Tổng</b> <b> </b> <b>10,0</b>


<b>4. Củng cố:</b>


- Gv thu bài, nhận xét giờ làm bài của học sinh


- Lưu ý cho hs những kiến thức cơ bản về văn biểu cảm có kết hợp các yếu tố
miêu tả và biểu cảm.


<b>5. Hướng dẫn HS học bài ở nhà và chuẩn bị cho bài học sau:</b>
* HS ôn lại các kiến thức đã học về văn biểu cảm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

………
………
………...


<i><b> Ngày soạn: .../.../2017. </b></i>
<i><b> Ngày dạy:-7A4:.../.../2017. </b></i>



<b> Tiết 41 – Văn bản ( HD đọc thêm)</b>
<b> BÀI CA NHÀ TRANH BỊ GIÓ THU PHÁ</b>


(Mao ốc vị thu phong sở phá ca)
<b> - Đỗ Phủ- </b>


<b>A. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức: HS hiểu</b>


- Sơ giản về tác giả Đỗ Phủ.


- Giá trị hiện thực: Phản ánh chân thực cuộc sống của con người.


- Giá trị nhân đạo: Thể hiện hoài bão cao cả và sâu sắc của Đỗ Phủ, nhà thơ của
người nghèo khổ, bất hạnh.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Đọc hiểu văn bản thơ nước ngoài qua bản dịch tiếng Việt.


- Rèn kĩ năng đọc – hiểu, phân tích bài thơ qua bản dịch tiếng Việt.
<b>3. Thái độ: </b>


Có lịng cảm thương cho những con người khổ đau, khốn khó.


<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS</b>


*Giáo viên: sách tham khảo, bảng phụ.



*Học sinh: học bài cũ; đọc và soạn bài ở nhà.


<b>C. PHƯƠNG PHÁP</b>


Vấn đáp gợi tìm; nêu và giải quyết vđề, p.tích ngơn ngữ; đọc sáng tạo (I, II) Thảo
luận nhóm( II, III)


<b>D. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY</b>


<b>1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số: ...</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


<b>3. Giảng bài mới:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>HĐ: (3p) Giới thiệu chung</b>


<b>? Dựa vào chú thích *, em hãy giới thiệu </b>
đôi nét về tác giả Đỗ Phủ và tác phẩm?
<i>HS: Trả lời</i>


<b>HĐ2: (30p) Đọc, hiểu văn bản </b>


<b>GV: HD đọc giọng chậm, buồn, diễn cảm.</b>
- HD HS tìm hiểu chú thích* (SGK, 132)
<i><b>? Em có n.xét gì về thể thơ? HS: Trả lời</b></i>
<b>? Theo em, bài thơ gồm mấy phần? ND </b>
của mỗi phần là gì? (Thử giải thích vì sao


có phần dài, phần ngắn?)


<i>- Phần 1: 5 câu thơ đầu:</i>
<i>- Phần 2: 5 câu thơ tiếp theo: </i>
<i>- Phần 3: 8 câu thơ tiếp theo: </i>
<i>- Phần 4: 5 câu còn lại: </i>


<i>GV: Hiện tượng hiếm thấy trong thơ cổ</i>
<i>- Mỗi đoạn 5 câu số lẻ</i>


<i>- Đoạn cuối: 7 chữ. 1câu: diễn đạt ước </i>
<i>mơ cao cả, nên câu thơ cần mở rộng</i>
HS đọc khổ thơ đầu


<b>? Ở phần 1, nhà thơ kể hay tả? Em hình</b>
dung cảnh căn nhà của ĐP sau trận gió
<i>mạnh ntn? HS:M.tả kết hợp tự sự: </i>


HS đọc khổ thơ 2


<b>? Đã khổ vì nhà tốc mái, nhà thơ cịn khổ</b>
<i>thêm vì lý do gì nữa? HS: Trả lời</i>


<b>? Cảm xúc của em khi đọc 2 câu thơ:</b>
<i>HS: Trả lời</i>


HS đọc khổ thơ 3


<b>? Ở đoạn thơ này, tác giả kết hợp các </b>
phương thức biểu đạt nào? Em hãy phân


tích nỗi khổ cuả nhà thơ ở đoạn 3 này.


HS đọc khổ thơ 4


<b>? Ước mơ của ĐP là gì? Có người cho</b>
rằng ước mơ đó thật viển vơng. Em có tán
thành ý kiến đó khơng? Em hiểu gì về nhà
<i>thơ qua ước mơ đó? HS: Trả lời</i>
<b>GV: Lòng nhân đạo và tấm lòng vị tha cao</b>
cả đã đạt đến mức xả thân, sẵn sàng hi
sinh bản thân vì mọi người, đặt nỗi khổ
của những người nghèo lên trên nỗi khổ


<b>I. Giới thiệu chung</b>


<i><b>1. Tác giả: Đỗ Phủ (721 – 770)</b></i>


Có một thời gian ngắn làm quan
nhưng gần như suốt đời sống trong
cảnh đau khổ, bệnh tật.


<i><b>2. Tác phẩm:</b></i>


- Trong tình hình XH loạn lạc (Tình
cảnh thực tế gió thu tốc mái nhà)
<b>II. Đọc- Hiểu văn bản</b>


* Đọc , chú thích
* Thể thơ: thể cổ
* Bố cục: 4 phần



- P1: Tả cảnh gió thu thổi bay mái
nhà tranh.


- P2: Kể việc trẻ con cướp tranh và
sự bất lực của nhà thơ.


- P3: Tả nỗi khổ trong đêm mưa.
- P4: ước mơ của nhà thơ


<i><b>* Tìm hiểu ND:</b></i>


<b>Khổ thơ đầu</b>


<i> - Miêu tả kết hợp tự sự</i>


<i> Sự bất ngờ, tiếc nuối của tác giả</i>
<b>Khổ thơ 2</b>


- Kể chuyện trẻ con cướp tranh, xen
lẫn nỗi giận dữ, bất lực.


-> C/sống đói khổ, đáng thương
(1 XH đại loạn).


<b> Khổ thơ 3</b>


- Tả, kể và biểu cảm
+ Nỗi khổ về vật chất



+ Trằn trọc suốt đêm, đói, lo lắng,
buồn rầu, thương con, thương mình.
<i>=> Hiện thực c/s của những người</i>
<i>nghèo khổ-> giá trị hiện thực t/p</i>
<b>Khổ thơ 4</b>


- Ước mơ có một ngơi nhà chung
vững chãi cho mn nghìn dân đen,
<i> Lịng nhân ái, vị tha, xả thân vì </i>
<i>người khác.</i>


<b>*Tổng kết: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

của b/thân mình…


<b>? Tác giả đó sử dụng bút pháp gì để chỉ ra</b>
c/sống của những người nghèo? Bài văn
<i>có sử dụng các PTBĐ nào? HS: Trả lời</i>
<b>? Em cảm nhận được nội dung sâu sắc</b>
<i>được p.á trong v.bản này? HS: Trả lời</i>


<b>GV:</b> Chốt - Gọi HS đọc ghi nhớ (S-134)


thực,kết hợp tự sự, m.tả và b.cảm.
<i><b>- Nội dung: Phản ánh nỗi khổ của </b></i>
kẻ sĩ nghèo trong XH cũ và thể hiện
khát vọng nhân đạo cao cả của nhà
thơ.


<b>* Ghi nhớ (SGK, 134)</b>


<b>4. Củng cố:</b>


<b>? Em có cảm nghĩ gì về tấm lịng của nhà thơ đ.v những người nghèo khổ?</b>
<b>5. Hướng dẫn hs học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau:</b>


* Viết bài cảm nghĩ về tấm lòng tác giả đối với người nghèo.


* Chuẩn bị : Ôn các bài thơ (nội dung, nghệ thuật)-> Kiểm tra 1 tiết Văn học.


<b>E. RÚT KINH NGHIỆM</b>


………
………
………


Ngày soạn: ………/………/2017


<i> Ngày giảng: 7A4:………/……… </i>
<b> Tiết 42</b>


<b>KIỂM TRA VĂN</b>


<b>A. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức: hs biết</b>


- Tổng hợp những vấn đề cơ bản về nội dung tư tưởng và NT trong các vb (trữ
tình dân gian và trung đại: từ bài 3 đến bài 11) đã học.


<b> 2. Kỹ năng:</b>



Rèn luyện các kĩ năng trình bày một vấn đề, giải thích lập luận, làm sáng tỏ một
vấn đề, rèn năng lực cảm thụ thơ văn.


<b> 3. Thái độ: </b>


Nghiêm túc, tích cực khi tự đánh giá năng lực bản thân qua việc làm bài.


<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV& HS</b>


*Giáo viên: Lập ma trận - ra đề - đáp án phần văn bản.
*Học sinh: Ôn tập lại các kiến thức đã học.


<b>C. PHƯƠNG PHÁP</b>


Kết hợp 2 hình thức: trắc nghiệm và tự luận


<b>D. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY</b>


<i><b>1. Ổn định lớp: Sĩ số: ... </b></i>
<b>2. Giảng bài mới:</b>


<i>* Giới thiệu bài: Gv giới thiệu nội dung kiểm tra thuộc phần văn bản. </i>


<b>A- MA TRẬN ĐỀ </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

<b>ND</b> TN TL TL TL
<i><b>1-Ca</b></i>


<i><b>dao, dân</b></i>


<i><b>ca</b></i>


- Nhận biết được
k/n, đặc điểm
của ca dao
- Nội dung thể
hiện của bài


- Viết 1 đoạn
văn cảm nhận
về một bài ca
dao yêu thích.


<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Tỷ lệ </i>


2 ( C1+2)
1,0


10 %


1 (C 8)
3,0
30%


<i><b>2- Thơ</b></i>
<i><b>Trung</b></i>
<i><b>đại Việt</b></i>
<i><b>Nam </b></i>



-Biết được thể
thơ.


-Nối đúng tên
thể thơ với tên
tác giả


-Nêu nội
dung bài thơ
theo yêu cầu


<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Tỷ lệ </i>


1,5 (C3 + 1/2
C5)


1,0
10%


1 ( C 7)
2,0
20%


<i><b>3- Thơ</b></i>
<i><b>Trung</b></i>
<i><b>đại TQ </b></i>



- Biết được ND
của bài thơ.
- Nối đúng tên
thể thơ với tên
tác giả


-Thuộc
chép lại bài
thơ


-Nêu được
nét cơ bản
về tác giả
<i>Số câu</i>


<i>Số điểm</i>
<i>Tỷ lệ </i>


1,5 (C4+1/2 C5)
1,0


10%


1 (C 6)
2,0
20%
<b>TSố câu</b>
<b>TSố điểm</b>
<b>Tỷ lệ </b>
<i><b>5</b></i>


<i><b>3,0</b></i>
<i><b>30%</b></i>
<i><b>1</b></i>
<i><b>2,0</b></i>
<i><b>20%</b></i>
<i><b>1</b></i>
<i><b>2,0</b></i>
<i><b>20%</b></i>
<i><b>1</b></i>
<i><b>3,0</b></i>
<i><b>30%</b></i>
8 Câu
10,0 đ
100%


<b> B- Đề bài</b>


<b>ĐỀ LẺ</b>
<b>I. TRẮC NGHIỆM:</b><i><b> ( 3,0 điểm)</b></i>


<i>Đọc kĩ câu hỏi trả lời bằng cách khoanh tròn vào một chữ cái đầu trước đáp án đúng </i>
<i>hoặc làm theo yêu cầu: </i>


<i><b>Câu 1: Dòng nào dưới đây đúng với khái niệm về ca dao?</b></i>
A. Là khúc hát có nhạc đệm của nhân dân lao động ngày xưa;


B. Là lời thơ của dân ca, là những bài thơ dân gian diễn tả đời sống nội tâm của con
người;


C. Là những câu chuyện bằng văn xi hoặc văn vần thể hiện tình cảm của người lao động;


D. Là những bài ca thể hiện cuộc sống tình cảm và khát vọng chinh phục thiên nhiên;
<i><b>Câu 2: Nét tính cách nào sau đây nói đúng về chân dung “chú tôi” trong bài ca dao </b></i>


<i><b>châm biếm thứ nhất:</b></i>


A. Tham lam, ích kỉ; C. Nghiện ngập, lười biếng;


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

<i><b>Câu 3: Bài “Sông núi nước Nam” được viết theo thể thơ nào?</b></i>


A. Thất ngôn tứ tuyệt, bằng chữ Hán; C. Thất ngôn bát cú, bằng chữ Hán;
B. Ngũ ngôn tứ tuyệt, bằng chữ Hán; D. Lục bát, bằng chữ Nôm.


<i><b>Câu 4: Vẻ đẹp của bức tranh núi Lư như thế nào ?</b></i>
A. hiền hoà, thơ mộng. B. tráng lệ, kì ảo.
C. hùng vĩ, tĩnh lặng. D. êm đềm, thần tiên.


<i><b>Câu 5: (1,0 đ) Chọn đáp án ở cột A tương ứng với cột B rồi viết vào chỗ trống dòng </b></i>


<i><b>dưới đây:</b></i>


<i><b> 1 +... 2 +... </b></i>


<b>A- Văn bản</b> <b>B- Tác giả </b>


<i><b>1. Thiên Trường vãn vọng</b></i> <b>a. Trần Quang Khải</b>
<i><b>2. Hồi hương ngẫu thư</b></i> <b>b. Trần Nhân Tông</b>


<b>c. Hạ Tri Chương</b>


<b>II. TỰ LUẬN:</b><i><b> (7,0 điểm)</b></i>



<i><b>Câu 6: (2,0 đ) Nêu nội dung và nghệ thuật bài thơ "Bánh trôi nước" của Hồ Xuân </b></i>
Hương?


<i><b>Câu 7: (2,0 đ) Nhớ chép lại bài thơ "Hồi hương ngẫu thư" (phần dịch thơ), nêu hiểu biết</b></i>
của em về tác giả của bài thơ ?


<i><b>Câu 8: (3,0 đ) Viết một đoạn văn nêu cảm nghĩ của mình về một bài ca dao mà em u </b></i>
thích.


<b></b>


<b>---ĐỀ CHẴN</b>
<b> I. TRẮC NGHIỆM:</b><i><b> ( 3,0 điểm)</b></i>


<i>Đọc kĩ câu hỏi trả lời bằng cách khoanh tròn vào một chữ cái đầu trước đáp án</i>
<i>đúng hoặc làm theo yêu cầu: </i>


<i><b>Câu 1: Ca dao khơng có đặc điểm nào trong các đặc điểm dưới đây?</b></i>
A. Diễn tả đời sống tình cảm của nhân dân lao động;


B. Khái quát, đúc kết kinh nghiệm sống, kinh nghiệm sản xuất;
C. Hình thức thường ngắn gọn và chủ yếu viết theo thể lục bát;
D. Thường hay lặp lại các hình ảnh, kết cấu, ngôn ngữ.


<i><b>Câu 2: Bài ca dao "</b><b>Công cha như núi ngất trời..."</b><b> là lời của ai nói với ai?</b></i>


A. Lời của con nói với mẹ cha; B. Lời của ông nói với cháu;
C. Lời của anh em nói với nhau; D. Lời của cha mẹ nói với con
<i><b>Câu 3: Bài "</b><b>Qua Đèo Ngang"</b><b> thuộc thể thơ nào? </b></i>



A. Song thất lục bát. B. Thất ngôn tứ tuyệt
C. Thất ngôn bát cú. D. Ngũ ngôn tứ tuyệt.


<i><b>Câu 4: Tâm trạng của tác giả trong bài “Hồi hương ngẫu thư” là:</b></i>
A. Vui mừng, háo hức khi trở về quê.


B. Buồn trước cảnh quê hương nhiều thay đổi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

<i><b>Câu 5: (1,0 đ)Chọn đáp án ở cột A tương ứng với cột B rồi viết vào chỗ trống dòng </b></i>


<i><b>dưới đây:</b></i>


<b> 1 +... 2 +... </b>


<b>A - Tác giả</b> <b>B - Văn bản</b>


<b>1. Lí Bạch</b> <b>a. Tụng giá hồn kinh sư</b>


<b>2. Trần Quang Khải</b> <b>b. Thiên Trường vãn vọng</b>
<b>c. Tĩnh dạ tứ</b>


<b>II. TỰ LUẬN:</b><i><b> (7,0 điểm)</b></i>


<i><b>Câu 6:(2,0 đ) Nêu nội dung và nghệ thuật bài thơ "Qua đèo Ngang" của Bà Huyện Thanh </b></i>
Quan?


<i><b>Câu 7:(2,0 đ) Nhớ chép lại bài thơ "Tĩnh dạ tứ" (phần dịch thơ), nêu hiểu biết của em về</b></i>
tác giả của bài thơ ?



<i><b>Câu 8:(3,0 đ) Viết một đoạn văn nêu cảm nghĩ của mình về một bài ca dao mà em yêu </b></i>
thích.


<b></b>


<b>---C- ĐÁP ÁN- BIỂU ĐIỂM </b>


<b>CÂU</b> <b>NỘI DUNG</b> <b>ĐIỂM</b>


<b>I - TRẮC</b>
<b>NGHIỆM: </b>


(3,0 điểm) Đề<b><sub>Lẻ</sub></b> 1<b><sub>B</sub></b> 2<b><sub>C</sub></b> 3<b><sub>A</sub></b> 4<b><sub>B</sub></b> 5<b><sub>1+b , 2+c </sub></b>


<b>Chẵn B</b> <b>D</b> <b>C</b> <b>C</b> <b>1+ c , 2+a</b>


- Mỗi ý đúng được 0,5 điểm


3,0


<b>II-</b> <b>TỰ</b>
<b>LUẬN: </b>


(7,0 điểm)
<b>Câu 6: </b>
<i><b>(2,0 điểm) </b></i>


<b>Lẻ: </b>


- Sử dụng ngơn ngữ thơ bình dị, xây dựng hình ảnh


nhiều tầng ý nghĩa.


- Ngợi ca vẻ đẹp, phẩm chất của người phụ nữ, đồng
thời thể hiện lịng cảm thương sâu sắc đối với thân
phận chìm nổi của họ trong XH cũ.


1,0
1,0


<b>Chẵn: HS nêu được các ý chính sau:</b>


-Thể thơ thất ngơn bát cú Đường luật, sử dụng từ láy,
từ tượng hình, đối...


- Bài thơ thể hiện tâm trạng buồn cô đơn, thầm lặng,
nỗi niềm hoài cổ nhớ nước thương nhà của nhà thơ


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

trước cảnh vật Đèo Ngang...
<b>Câu 7: </b>


<i>(2,0 điểm)</i> <b>Lẻ: -Viết lại đúng c. tả bài thơ "Hồi hương ngẫu thư"</b>
- nêu được nét cơ bản về tác giả Hạ Tri Chương


1,0
1,0
<b>Chẵn: - Viết lại đúng chính tả bài thơ "Tĩnh dạ tứ" , </b>


- nêu được nét cơ bản về tác giả Lý Bạch


1,0


1,0
<b>Câu 8: </b>


<i>(3,0 điểm)</i>


HS viết được đoạn văn trình bày cảm nhận về 1 bài ca
dao yêu thích đạt được các ý sau


- Giới thiệu bài ca dao - Viết được bài ca dao


- nêu giá trị nội dung, đặc sắc nghệ thuật được sử dụng
- Em cảm nhận được những gì từ bài ca dao...


1,0
1,0
1,0


<b>3. Củng cố: </b>


Gv thu bài và nhận xét ý thức làm bài của học sinh.
<b>4. Hướng dẫn hs học bài ở nhà và chuẩn bị bài sau:</b>


*Ơn lại lí thuyết về văn biểu cảm. Đọc bài: Cách làm bài văn biểu cảm.


* Chuẩn bị bài: Từ đồng âm (đọc - tập trả lời câu hỏi) ôn từ nhiều nghĩa lớp 6.


<b>E. RÚT KINH NGHIỆM </b>


...
...



...


<i><b>Ngày soạn: .../.../2017. </b></i>
<i><b>Ngày dạy:.../.../2017. </b></i>


<b>Tiết 43 - Tiếng Việt</b>
<b>TỪ ĐỒNG ÂM</b>


<b>A. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức: Hs cần </b>


- Hiểu được thế nào là từ đồng âm.
- Việc sử dụng từ đồng âm.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Nhận biết từ đồng âm trong văn bản; phân biệt từ đồng âm với từ nhiều nghĩa.
- Đặt câu phân biệt từ đồng âm.


- Nhận biết hiện tượng chơi chữ bằng từ đồng âm.
<b>3. Thái độ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV& HS</b>


*Giáo viên: Soạn bài, SGK , STK, bảng phụ.
*Học sinh: học bài cũ; đọc và soạn bài ở nhà.


<b>C. PHƯƠNG PHÁP</b>



- Vấn đáp gợi tìm; P. tích ngơn ngữ; nêu và giải quyết vấn đề (I, II)
- Thảo luận nhóm; rèn luyện theo mẫu. (III)


<b>D. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY</b>


<b>1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số: ...</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


? Thế nào là từ trái nghĩa? Ví dụ ? Phân biệt từ trái nghĩa và đồng nghĩa?
<b>3. Giảng bài mới </b>


<i><b>*Giới thiệu bài: từ việc kiểm tra bài cũ</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>HĐ1: (10p) </b>


HS đọc VD (SGK, 135) - máy chiếu


<b>? Giải thích nghĩa của hai từ “lồng” trên có liên </b>
quan gì với nhau khơng?


<i>HS: Trả lời</i>


GV: Nghĩa khơng liên quan đến nhau dù phát
âm giống nhau. Vậy, những từ có cách phát âm
giống nhau nhưng nghĩa khác nhau thì người ta
gọi chúng là từ đồng âm.



<b>? Từ ví dụ trên, em hãy rút ra khái niệm thế nào</b>
<i>là từ đồng âm?) - máy chiếu HS: Trả lời</i>


GV: Chốt


<i>HS đọc mục ghi nhớ 1 – trong SGK.</i>
<b>HĐ2: (10p) Sử dụng từ đồng âm</b>


<b>? Dựa vào đâu mà em phân biệt được nghĩa của</b>
hai từ “lồng” trong các câu văn trên?


<i> HS: Trả lời</i>


GV: Ngữ cảnh  từ loại


<b>? Câu “ Đem cá về kho” nếu tách khỏi ngữ cảnh </b>
thì từ “ kho” có mấy nghĩa? Em hãy thêm vào
câu này 1 vài từ để câu trên trở thành đơn nghĩa?
<i>- Có thể hiểu theo 2 nghĩa:</i>


<i>+Chỉ hđộng, cách chế biến thức ăn(nấu ăn)</i>
<i>+Cái kho (chỗ để chứa đựng).</i>


<i>- thêm từ: ->mà kho->nhập kho</i>


<b>? Cơ sở để hiểu đúng nghĩa của từ đồng âm là </b>
<i>gì? HS: Ngữ cảnh, tình huống giao tiếp </i>


<b>? Để tránh những hiểu lầm do hiện tượng đồng</b>
âm gây ra cần phải chú ý điều gì?



<b>I. Khái niệm</b>


<i><b>1. VD (SGK, 135)</b></i>
<i><b>2. Nhận xét:</b></i>


a. “lồng”1: hoạt động nhảy
dựng lên


b. “lồng”2: (chuồng, rọ) vật
bằng tre, sắt dùng để nhốt
chim ,vịt, gà,…


-> Hai từ đồng âm


->Nghĩa khác xa nhau không
liên quan gì với nhau


<b>*Ghi nhớ 1 (S-135)</b>


Từ đồng âm: Giống nhau về
âm thanh, khác xa về nghĩa.
<b>II. Sử dụng từ đồng âm</b>
<b>1. VD (SGK, 135)</b>


<b>2. Nhận xét:</b>


- Đưa cá về mà kho (1)


 “ kho” chỉ hoạt động. (ĐT)


- Đưa cá về để nhập kho (2)
(DT)


 “kho” chỉ chỗ chứa đựng.


-Tránh dùng từ với nghĩa nước
đôi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

<i> H.s đọc ghi nhớ 2 – Sgk.</i>
<i>GV: GD cách dùng từ. Chốt </i>
<b>HĐ3: Luyện tập (15p)</b>


<b>BT1 (SGK, 136) ) - máy chiếu</b>
Hs lên bảng làm bài tập.
<b>BT2 (SGK, 136)) - máy chiếu</b>
HS: Lên bảng  nhận xét cho điểm
* Phân biệt từ nhiều nghĩa. từ đồng âm


+Cổ 2: Bộ phận trên cơ thể người hoặc động
vật, đồ vật: Cổ ba ngấn, cổ voi, cổ bò, cổ chai,
cổ lọ..


<b>BT3 (SGK, 136)) - máy chiếu</b>
GV: Gọi HS đặt câu  chấm điểm
<b>BT4 (SGK, 136)) - máy chiếu</b>


<b>III. Luyện tập</b>
<b>Bài 1:</b>


- Cao: cao thấp, - cao dán


- Ba: Ba con mèo, - ba của con
- Tranh: bức tranh,


tranh giành


- Sang: giàu sang, sang chơi
<b>Bài 2: a. Cổ: </b>


+ Cổ 1: Lâu đời, xa xưa, lạc
hậu: Cổ xưa, cổ vật, cổ tích.
<b>Bài 3:</b>


a, Hai anh em ngồi vào bàn,
bàn bạc về cách giải bài toán.
b, Con sâu lẩn sâu vào trong
bụi rậm.


c, Năm nay em vào học lớp
năm


<b>Bài 4: Hiện tượng đồng âm: </b>
cái vạc và con vạc


<b>4. Củng cố:</b>


?Thế nào là từ đồng âm?


<b>5. Hướng dẫn HS học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau:</b>


* Tìm một bài ca dao (hoặc thơ, tục ngữ, câu đối…) trong đó có sử dụng từ đồng âm để


chơi chữ và nêu giá trị mà các từ đồng âm đó mang lại cho văn bản.


* Chuẩn bị bài: Yếu tố tự sự, miêu tả trong văn bản biểu cảm
<b>E. RÚT KINH NGHIỆM</b>


………
<i>……….... </i>


………....


<i><b> Ngày soạn: .../.../2017. </b></i>
<i><b> Ngày dạy: 7A4:.../...</b></i>


<b>Tiết 44 – Tập làm văn</b>


<b>CÁC YẾU TỐ TỰ SỰ, MIÊU TẢ </b>
<b>TRONG VĂN BIỂU CẢM</b>


<b>A. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức: HS hiểu </b>


- Vai tròyếu tố tự sự, miêu tả trong văn bản biểu cảm


- Sự kết hợp các yếu tố biểu cảm, miêu tả, tự sự trong văn bieu73 cảm.
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Nhận rừ các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn bản biểu cảm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

<b>3. Thái độ: </b>



Vận dụng yếu tố , tự sự, m.tả vào b.viết.


<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV& HS</b>


*Giáo viên: Soạn bài, sách tham khảo,...
*Học sinh: học bài cũ; đọc và soạn bài ở nhà.


<b>C. PHƯƠNG PHÁP</b>


Vấn đáp gợi tìm; diễn giảng; Phân tích ngơn ngữ (I) Thảo luận nhóm(II)


<b>D. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY</b>


<b>1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số: ... </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: (Không KT)</b>


<b>3. Giảng bài mới:</b>


<i>*Giới thiệu bài mới: Trong văn biểu cảm, các yếu tố tự sự và miêu tả đóng vai trị</i>
rất quan trọng. Mối quan hệ này được hình thành trên cơ sở của sự tác động qua lại tất
yếu giữa các p.thức biểu đạt. Hơn nữa mọi cảm xúc của con người đều hướng về cuộc
sống. Đó là những sự việc, những hình ảnh, những cảnh đời. Nếu ko kể lại, ko tả lại thì
làm sao giúp người khác hiểu được cảm xúc của mình. Bài hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu
về 2 yếu tố t.sự và m.tả trong văn biểu cảm.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>HĐ1: (20p) Tìm hiểu tự sự và miêu tả </b>
trong văn biểu cảm



<b>? Hãy chỉ ra yếu tố tự sự, miêu tả trong </b>
bài thơ trên và nêu ý nghĩa của chúng đối
với bài thơ?


<i>HS: Trả lời</i>


GV: Chốt - Gọi HS đọc đoạn văn 2


<b>? Em hãy chỉ ra các yếu tố tự sự và miêu</b>
tả trong đoạn văn và cảm nghĩ của tác
<i>giả? HS: Trả lời</i>


<b>? Nếu ko có yếu tố tự sự và miêu tả thì </b>
yếu tố biểu cảm có thể bộc lộ được hay
<i>khơng? HS: Trả lời</i>


GV: Chốt


<b>? Đoạn văn trên miêu tả, tự sự trong </b>
niềm hồi tưởng. Hãy cho biết tình cảm
đã chi phối tự sự và miêu tả ntn?


HS: Trả lời- GV: Chốt
Gọi HS đọc GN (SGK, 138)


<b>HĐ3: (15p) Luyện tập</b>
<b>BT1 (SGK, 138)</b>


GV: Gọi HS đọc lại bài thơ “Bài ca nhà



<b>I. Tự sự và miêu tả trong văn biểu </b>
<b>cảm</b>


<i><b>1. Văn bản “Bài ca nhà tranh bị gió </b></i>
<i><b>thu phá” của Đỗ Phủ</b></i>


- Phần 1: Miêu tả + tự sự
- Phần 2: Tự sự + biểu cảm


- Phần 3: Tự sự + miêu tả + biểu cảm
- Phần 4: Biểu cảm trực tiếp


<i><b>2. Đoạn văn trích “Tuổi thơ im </b></i>
<i><b>lặng” của Duy Khán</b></i>


<i><b>a. Yếu tố miêu tả :</b></i>


- Những ngón chân…
- Gan bàn chân…
- Mu bàn chân…


<i><b>b. Yếu tố tự sự :</b></i>


- Đêm nào bố cũng ngâm nước nóng
hồ muối…


- Bố đi chân đất…


<i><b>c. Cảm nghĩ của tác giả: </b></i>



- Bố ơi!…


 Yếu tố tự sự + miêu tả làm nền
tảng cho cảm xúc được bộc lộ
<b>* Ghi nhớ – Sgk T 138</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

tranh bị gió thu phá”
HS: Trả lời


GV: Chốt


 Yêu cầu HS kể lại bằng văn xuôi biểu
cảm


Gv tổ chức cho Hs làm bài tập theo
nhóm bàn -> đại diện các nhóm trình
bày.


<i>+ Tự sự: Chuyện đổi tóc rối lấy kẹo</i>
<i>+ Miêu tả: cảnh chải tóc của người mẹ </i>
<i>ngày xưa, hình ảnh người mẹ</i>


<i>+ Biểu cảm: Lịng nhớ mẹ khơn xiết</i>


<i>- Tả cảnh mùa thu: trời, gió</i>


- Kể việc gió thu thổi mạnh làm bay
ba lớp mái nhà tranh của tác giả.
<i>+ Tranh bay sang sơng rải khắp bờ</i>


<i>+ Cái treo tót trên ngọn cây trong rừng xa</i>
<i>+ Mảnh lại lộn vào mương sa</i>


- Kể việc bọn trẻ con cướp tranh và
tâm trạng ấm ức của tác giả


<i>+ Xô trước mặt để giật tranh</i>
<i>+ Chạy tuốt vào luỹ tre</i>


<i>+ Nhà thơ sức yếu, già, bệnh tật </i>
<i>không đuổi kịp, gào khản cổ, khô </i>
<i>miệng còng chẳng được.</i>


<i>+ Nhà thơ bất lực đành chống gậy quay về</i>
- Tả cảnh mưa dột vào ngôi nhà và cảnh
sống cực khổ, lạnh lẽo của nhà thơ
<i>+ Gió lặng, mây đen kịt bầu trời</i>
- Kể lại ước mơ của tác giả
<b>Bài 2:</b>


- Tự sự: chuyện đổi tóc lấy kẹo.
- Miêu tả: cảnh chải tóc của mẹ.
- Biểu cảm lịng nhớ mẹ khơn xiết.
<b>4. Củng cố:</b>


Yếu tố tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm.


<b>5. Hướng dẫn hs học bài ở nhà và chuẩn bị cho bài sau:</b>
*Học ghi nhớ, làm BT2 (SGK, 139)



*Chuẩn bị: đọc soạn bài “Cảnh khuya; Rằm tháng giêng”.


<b>E. RÚT KINH NGHIỆM</b>


………
………
………...


<i>Ngày soạn:.../.../2017</i>
<i>Ngày giảng: - 7A4:.../.../2017</i>


<b> Tiết 45 - Văn bản</b>


<b> CẢNH KHUYA, RẰM THÁNG GIÊNG</b>
<b> - Hồ Chí </b>


<b>Minh-A. MỤC TIÊU</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

- HS cảm nhận và phân tích được tình u thiên nhiên gắn liền với lòng yêu nước,
phong thái ung dung của Chủ tịch Hồ Chí Minh biểu hiện trong hai bài thơ.


- Biết được thể thơ và chỉ ra được những nét đặc sắc về nghệ thuật của hai bài thơ.
<b>2. Kỹ năng:</b>


- Đọc - Hiểu tác phẩm thơ hiện đại viết theo thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật.
Rèn kỹ năng phân tích thơ


- So sánh sự khác nhau giữa nguyên tác và bản dịch bài thơ Rằm tháng giêng
<b>3. Thái độ</b>



Giáo dục HS về tình yêu quê hương đất nước.


<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV& HS</b>


*GV: - Đồ dùng: Bảng phụ giải nghĩa yếu tố Hán Việt.


- Những điều cần lưu ý: Hai bài có những điểm giống nhau như: cùng được Chủ
tịch Hồ Chí Minh sáng tác ở Việt Bắc trong những năm đầu của cuộc kháng chiến chống
Pháp, cùng viết về cảnh trăng đẹp và đều là thơ tứ tuyệt.


* HS: học bài cũ, đọc và soạn bài ở nhà.


<b>C. PHƯƠNG PHÁP</b>


-Vấn đáp gợi mở; nêu và giải quyết v.đề; p.tích ngơn ngữ; đọc sáng tạo
(I, II).Thảo luận nhóm(II, III)


<b>D. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY</b>


<b>1. Ổn định lớp: - Kiểm tra sĩ số: ... </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của h.s</b>
<b>3. Giảng bài mới: </b>


<i>*Giới thiệu bài: Trong các tiết học trước, các em đã được học về thơ Trung đại.</i>
Hơm nay, ta tìm hiểu về thơ hiện đại Việt Nam, trong đó 2 bài: Cảnh khuya và Rằm
tháng giêng là tiêu biểu. Tuy là hiện đại nhưng rất đậm màu sắc cổ điển, từ thể thơ đến
hình ảnh...


Sinh thời Bác Hồ chưa bao giờ tự nhận mình là một nhà thơ, song sự nghiệp thơ
văn của Bác để lại, lại chứng tỏ Bác là một nhà thơ lớn của dân tộc. Hai bài thơ ta học


hôm nay sẽ giúp ta hiểu được tài năng và nét đẹp tâm hồn của Người.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>HĐ 1: (3p) Hướng dẫn tìm hiểu chung</b>
Gọi hs đọc chú thích *


<b>? Em Hãy trình bày vài nét về tác giả HCM?</b>
<i>HS trả lời</i>


<b>? Tác phẩm ra đời trong hoàn cảnh nào?</b>
<i>HS trả lời</i>


<b>? Bài thơ thuộc thể loại nào?</b>
<i>HS trả lời</i>


<b>HĐ 2: (30p) Hướng dẫn đọc– hiểu văn bản.</b>
<b>Gv: Hướng dẫn cách đọc bài thơ lồng ghép </b>
với q trình phân tích.


? Bài thơ đọc ngắt nhịp như thế nào?


<b>I. Giới thiệu chung:</b>
<b>1. Tác giả:</b>


- Tên thật Nguyễn Sinh Cung
(1890 – 1969). Quê ở Nghệ An.
- Là anh hùng giải phóng dân
tộc, Vị chủ tịch nước vĩ đại,
danh nhân văn hoá thế giới.


<b>2. Tác phẩm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

- Yêu cầu H.s giải thích một số từ trong mục
chú thích.


- H.dẫn đọc giọng chậm, thanh thản, sâu lắng
? Câu đầu tác giả đã sử dụng âm thanh gì để
gợi tả cảnh ? Đó là cảnh ở đâu? Vào thời gian
nào ?


?* Có gì độc đáo trong cách tả cảnh khuya ở
câu 1? Biện pháp tu từ nào đc sử dụng trong
câu thơ này ? Tác dụng ?


<b>? Câu 2 miêu tả ánh trăng ntn? Tác giả sử </b>
dụng biện pháp tu từ nào?


<b>? Cách dùng từ “lồng” trong câu 2 giúp em </b>
hình dung ra cảnh tượng ntn? Tác dụng của
biện pháp nghệ thuật đó?


<b>GV: Đây là bức tranh nhiều tầng lớp, nhiều </b>
đường nét, hình khối và lung liênh ánh sáng
với gam màu tối – sáng, trắng- đen, loang
lống ánh bạc bóng trăng, bóng cây, bóng hoa
ơm ấp quấn qt lấy nhau tạo nên vẻ đẹp lung
liênh ấm áp


? 2 câu thơ đầu cho thấy cảnh thiên nhiên ở
đây ntn?



<b>? Hai câu cuối diễn tả nội dung gì?</b>


<b>? Câu 3 lí do “người chưa ngủ” là gì? Điều </b>
này phản ánh cảm xúc nào trong tâm hồn nhà
thơ ?


<b>? Trong lời thơ sau em hiểu gì về tâm sự của </b>
tác giả ?


<b>? Hai câu thơ có sử dụng biện pháp nghệ </b>
thuật gì ?


<b>?* Việc sử dụng điệp ngữ « chưa ngủ » ở đây </b>
có t.dụng ntn đối với việc thể hiện tâm trạng
của nhà thơ?


<b>GV: điệp ngữ “chưa ngủ” ở 2 câu giúp ta </b>
thấy được 2 nét tâm trạng thống nhất trong
cùng 1 con người Bác (niềm say mê cảnh
thiên nhiên và nỗi lo việc nước) -> Thể hiện
sự hòa hợp thống nhất giữa nhà thi sĩ và
người chiến sĩ trong vị lãnh tụ.


<b>3. Thể thơ: </b>


- Thất ngôn tứ tuyệt
<b>II. Đọc hiểu văn bản:</b>
<b> Bài thơ: Cảnh Khuya</b>



<i><b>1. Bức tranh cảnh khuya</b></i>


- Âm thanh: Tiếng suối trong
như tiếng hát xa


<i>- So sánh, điệp từ -> cảnh vật </i>
<i>gần gũi với con người.</i>


Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa
<i>-> Điệp ngữ, cảnh lung linh, </i>
<i>sống động, </i>


<i>=> bức tranh thiên nhiên sống </i>
<i>động, có đường nét, hình khối đa</i>
<i>dạng với 2 mảng màu sáng tối.</i>


<i><b>2. Hình ảnh con người:</b></i>


Cảnh khuya như vẽ người chưa
ngủ


<i>->Say đắm, hoà hợp với thiên </i>
<i>nhiên</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

<b>? Nêu ý nghĩa bài thơ?</b>
<b>HĐ 3: Hướng dẫn tổng kết</b>


? Thể thơ, Biện pháp ng. thuật được sử dụng?
? Nhận xét nhịp điệu câu thơ 1, 4 ?



? Nêu nội dung bài thơ ?
Gv: Chốt- Chuyển ý.


<b>HĐ 4: Đọc -hiểu bài thơ: Rằm tháng giêng</b>
- Đọc giọng châm rãi, thanh thản. Bản phiên
âm đọc với nhịp: 4/3 – 2/2/3; bản dịch thơ:
2/2/2 – 2/4/2.


? So sánh bản phiên âm và bản dịch thơ chỉ ra
<i>điểm khác nhau? Hs trả lời </i>


? Câu thơ đầu gợi tả 1 không gian ntn ?
<i>Hs trả lời </i>


? Nổi bật trên nền trời ấy là hình ảnh nào?
? Câu 2 gợi tả khơng gian như thế nào ? có gì
đặc biệt về từ ngữ, tác dụng của biện pháp
nghệ thuật đó?


<i> - Sử dụng điệp từ - nhấn mạnh vẻ đẹp và sức </i>
<i>sống mùa xuân đang tràn ngập cả đất trời.</i>
? Hai câu thơ giúp em cảm nhận được cảnh
rằm tháng giêng ở đây ntn ?


*Giữa đêm trăng lồng lộng ấy x.hiện h.ả con
thuyền chở người kh.chiến


? Đêm rằm tháng giêng ấy, Bác đã làm gì ?
? Phản ánh tình hình đất nước ta lúc đó như
thế nào ?



<i>- nước ta trong giai đoạn kháng chiến chống </i>
<i>Pháp rất khẩn trương(1946- 1954)</i>


? Câu thơ cuối gợi em hình dung 1 cảnh
tượng ntn ?


<i>-> Hình ảnh đẹp và trữ tình </i>


? Câu thơ này giúp ta hiểu gì về tâm trạng của
Bác trên đường về ?


<i>- Tâm trạng phơi phới niềm tin, phong thái </i>
<i>ung dung, lạc quan của Bác trước việc bộn </i>
<i>bề và trước thiên nhiên.</i>


<i>-> sử dụng chất liệu cổ thi nhưng mang vẻ </i>


<b>*Tổng kết:</b>
- Nghệ thuật:


+ Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt ĐL
+ Hình ảnh thơ lung linh, kì ảo.
+ So sánh, điệp ngữ


- Nội dung:


+ Bức tranh cảnh khuya nói rừng
Việt Bắc sống động, nên thơ.
+Thể hiện t/yêu thiên nhiên và


lòng yêu nước sâu nặng của Bác.
<b>*Ghi nhớ:</b>


<b> Bài thơ: Rằm tháng giêng</b>


<i><b>1. Cảnh đêm rằm tháng giêng</b></i>


-> không gian cao rộng bát ngát,
sức sống mùa xuân tràn ngập cả
đất trời.


=>Gợi vẻ đẹp thiên nhiên trong
trẻo, tươi sáng.


=> Cảnh rằm tháng giêng tràn
đầy ánh sáng và sức sống của
<b>mùa xuân </b>


<i><b>2. Hình ảnh con người</b></i>


- Bàn bạc việc quân -> bàn
Công việc k/chiến chống Pháp
- Đi trên con thuyền trở đầy
trăng


</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

<i>đẹp, sức sống và tinh thần của thời đại mới.</i>
? Qua phân tích, em cảm nhận được tình cảm
nào của Bác được thể hiện trong bài thơ ?
<b>HĐ 5: Hướng dẫn tổng kết</b>



? Nêu nét nghệ thuật đặc sắc của bài thơ ?
? Nêu nội dung bài thơ ?


GV: Yêu cầu H.s đọc mục ghi nhớ trong Sgk
để tổng kết chung về 2 văn bản thơ


GV: Hướng dẫn H.s về làm phần luyện Tập
trong SGK.


<b>* Tổng kết:</b>
<i><b>- Nghệ thuật:</b></i>


+ Sử dụng điệp ngữ hiệu quả
+ từ ngữ gợi hình, biểu cảm.
<i><b>- Nội dung </b></i>


+ Cảnh đẹp đêm trăng rằm
tháng giêng ở Việt Bắc, thể hiện
tình u thiên nhiên, lịng yêu
nước và phong thái ung dung,
lạc quan của Bác.


<b>* Ghi nhớ - SGK.Tr-143.</b>
<b>III. Luyện Tập</b>


Sự giống và khác nhau của 2 bài
thơ.


<b>4. Củng cố:</b>



Đọc diễn cảm bài thơ Cảnh khuya, Rằm tháng giêng?
<b>5. Hướng dẫn HS học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau:</b>


*Học thuộc lòng hai bài thơ, so sánh sự khác nhau về thể loại giữa nguyên tác và bản
dịch bài thơ Nguyên tiêu.


*Chuẩn bị bài: Thành ngữ


<b>E. RÚT KINH NGHIỆM</b>


………
………
………


<i>Ngày soạn:…………/………/2017 </i>
<i>Ngày giảng: - 7A4:………/………/2017 </i>


<b>Tiết 46 - Tiếng Việt </b>
<b>THÀNH NGỮ</b>


<b>A. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức: HS hiểu</b>


- Khái niệm thành ngữ, nghĩa của thành ngữ,


- Chức năng của thành ngữ trong câu, đặc điểm diễn đạt và tác dụng của
thành ngữ.


<b>2. Kĩ năng:</b>



- Nhận biết thành ngữ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>

Giáo dục ý thức sử dụng thành ngữ trong giao tiếp cho HS.


<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV& HS</b>


*Giáo viên: Sổ tay thành ngữ, tục ngữ, bảng phụ.
*Học sinh: học và chuẩn bị bài ở nhà.


<b>C. PHƯƠNG PHÁP</b>


Vấn đáp gợi mở; P.tích ngơn ngữ; nêu và giải quyết vấn đề (I, II) thảo luận nhóm; rèn
luyện theo mẫu(III)


<b>D. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY</b>


<b>1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số:……… </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


?Thế nào là từ đồng âm? cho VD? sử dụng từ đồng âm như thế nào?
<b>3. Giảng bài mới:</b>


<i>*Giới thiệu bài: Trong tiếng Việt có một khối lượng khá lớn thành ngữ. Có một</i>
số thành ngữ được hình thành trên những câu chuyện dân gian, câu chuyện lịch sử (điển
tích) rất thú vị. Bây giờ chúng ta cùng đi tìm hiểu về thành ngữ.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>HĐ1: (12p) Tìm hiểu thế nào là thành ngữ</b>



<b>GV </b>cho HS đọc kĩ mục I và trả lời câu hỏi


(Bảng phụ)


<b>? Có thay 1 vài từ trong cụm từ “Lên thác </b>
xuống ghềnh” bằng từ khác được ko? Tại sao?
-Có thể chêm xen 1 vài từ khác vào cụm từ
được khơng?


- Có thể thay đổi vị trí của các từ trong cụm từ
trên được không? Tại sao?


<b>? Từ n.xét trên, em rút ra được k.luận gì về đặc</b>
điểm cấu tạo của cụm từ “Lên thác xuống
ghềnh”?


<b>? Cụm từ “Lên thác xuống ghềnh” có nghĩa là </b>
gì?


<b>? “Nhanh như chớp”, có nghĩa gì?</b>


<b>? Vậy qua phân tích các Ví dụ trên em hiểu thế </b>
nào là thành ngữ?


* Nhóm 1


- Tham sống sợ chết
- Bùn lầy nước đọng
- Mưa to gió lớn


- Mẹ gố con cơi
- Nói dối như cuội
<i>-> Suy ra từ nghĩa </i>


* Nhóm 2


-Lên thác xuống ghềnh
- Ruột để ngồi da
- Lịng lang dạ thú
- Rán sành ra mỡ
- Chó ngáp phải ruồi
<i>->Nghĩa hàm ẩn </i>


<b>I. Thế nào là thành ngữ ?</b>
1. Ví dụ – SGK.


2. Nhận xét:
<i>a. Cấu tạo</i>


- Lên thác xuống ghềnh


-> Cụm từ cố định, biểu thị 1 ý
nghĩa hoànchỉnh -> thành ngữ.


<i>b. ý nghĩa</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>

<i>đen của các từ</i> (nghĩa bóng)


<b>? Qua hai cột thành ngữ như trên, em có nhận</b>
xét gì về nghĩa của thành ngữ?



<b>? Nghĩa của thành ngữ được hiểu theo cách</b>
<i>nào? - Có thể hiểu theo 2 cách</i>


<b>GV</b> chốt kiến thức bằng ghi nhớ 1


<i>H.s đọc mục ghi nhớ trong Sgk.</i>


Gv: 1 số trường hợp có thể thay đổi chút ít kết
cấu của thành ngữ như:


Châu chấu đá xe
Đấu voi
Đấu ông voi


<b>HĐ 2: (8p) Cách sử dụng thành ngữ.</b>


<b>GV</b> cho HS đọc mục II. (Bảng phụ)


<b>? Xác định chức vụ ngữ pháp của hai thành </b>
ngữ?


<b>? Phân tích cái hay của các thành ngữ trên?</b>
Thử thay “bảy nổi ba chìm” = “long đong
phiêu bạt”; “tắt lửa tối đèn” = “khó khăn hoạn
nạn”.


<b>? Cách nói nào gợi hình, gợi cảm hơn?</b>


<b>? Thành ngữ có thể đóng vai trị gì trong câu? </b>


Tác dụng của nó?


<i> H.s đọc mục Ghi nhớ 2 – SGK. T144</i>


<b>GV:</b> GD cách sử dụng từ


<b>HĐ 3: (15p) Hướng dẫn luyện tập</b>
<b>BT 1: Yêu cầu 3 h.s lên bảng làm bài.</b>
- Gọi hs đọc cho thảo luận.


<b>BT 2: Tổ chức cho H.s kể vắn tắt những truyện</b>
đã học.


<b>BT3: (S-145):</b>


<b>GV</b>: gọi 3 h.s lên bảng làm bài tập.
(Bảng phụ)


- ăn, sương, tốt, bụng, chiến, cơ


Gv cho h.s thi làm bài tập 4 theo 2 nhóm->
dựa vào tài liệu tham khảo để bổ sung cho h.s


<i>* Nghĩa của thành ngữ</i>


- Hiểu được trực tiếp từ nghĩa
đen của các từ.


- Hiểu nghĩa hàm ẩn (so sánh,
ẩn dụ)



<b>*Ghi nhớ 1: S-144</b>
*Chú ý: (SGK)


<b>II. Sử dụng thành ngữ:</b>
1. Ví dụ: SGK. Tr 144
2. Nhận xét:


- Bảy nổi ba chìm
-> Làm vị ngữ
- Tắt lửa tối đèn.


-> Làm phụ ngữ cho danh từ
“Khi”


=> ngắn gọn, hàm súc, có tính
hình tượng, tính biểu cảm cao.
<b>* Ghi nhớ 2: S-144</b>


<b>III. Luyện Tập</b>
<b>Bài tập 1:</b>


- Sơn hào hải vị -> Các thức ăn
quý, đắt tiền.


- Nem công chả phượng ->
Thức ăn quý hiếm, sang trọng
- Khỏe như voi -> Rất khỏe
- Tứ cố vô thân -> cô đơn,
không nơi nương tựa.



- Da mồi tóc sương: chỉ sự già
nua.


<b>Bài tập 2: kể truyện</b>
<b>Bài tập 3 :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152>

vốn thành ngữ.


<b>GV</b>: tổ chức cho h.s tham gia trò chơi: Đường
lên đỉnh Phanxipăng.


+ Chia làm 2 nhóm, mỗi thành ngữ đúng được
tính bằng một bậc thang


- Mỗi HS được viết 1 thành ngữ. Bên nào được
nhiều hơn, bên đó sẽ lên đỉnh trước.


<i>- Qua cầu rút ván</i>
<i>- Coi trời bằng vung</i>
<i>- Công thành danh toại</i>


- Bách chiến bách thắng
- Sinh cơ lập nghiệp.
<b>Bài tập 4:</b>


- Đầu voi đuôi chuột
- Chuột sa chĩnh gạo
- Gà què ăn quẩn cối xay
- Nhanh như gió



- Bình an vơ sự
- bèo dạt mây trôi


<b>4. Củng cố</b>


Gv hệ thống lại những kiến thức trọng tâm trong bài.
<b>5. Hướng dẫn hs học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau:</b>
* Học kĩ ghi nhớ, tập đặt câu với các thành ngữ


* Chuẩn bị bài: Điệp ngữ, tìm các câu thơ, văn có dùng điệp ngữ


<b>E. RÚT KINH NGHIỆM</b>


………
………
………


<i>Ngày soạn:.../.../2017</i>
<i>Ngày giảng: 7A4:.../...</i>


<b>Tiết 47- Tập làm văn </b>


<b> TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2</b>


<b>A. MỤC TIÊU</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(153)</span><div class='page_container' data-page=153>

Thấy được những ưu, khuyết điểm về cách dùng từ, đặt câu, viết đoạn ở bài viết
số 2.



<b>2. Kĩ năng:</b>


Rèn kĩ năng chữa lỗi dùng từ, đặt câu viết đoạn cho HS.
<b>3. Thái độ:</b>


Giáo dục tính tự giác trong học Tập cho HS.


<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV& HS</b>


GV chấm, chữa lỗi, chọn ra những bài viết hay để đọc trước lớp


<b>C. PHƯƠNG PHÁP</b>


Tái tạo, phương pháp nêu vấn đề.


<b>D. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY</b>


<b>1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số: ……… </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra (Gv yêu cầu hs nhớ và nhắc lại đề bài)</b>
<b>3. Giảng bài mới </b>


<i>*Giới thiệu bài: nêu mục tiêu tiết trả bài.</i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>HĐ1: (5p) Tìm hiểu đề và lập</b>
dàn ý cho đề văn ->Gv chép
lại đề lên bảng HD HS phân
tích đề tự luận và làm dàn ý


<b>? Trình bày yêu cầu của đề ?</b>
- Em hãy nhắc lại đề bài và
cho biết đối tượng biểu cảm
của đề này là gì? Tình cảm
cần thể hiện là gì?HĐ 3:
<b>(10p) </b>


GV nhận xét về ưu và khuyết
điểm của HS.


- Gv chỉ ra những điểm mạnh
của HS về nội dung và hình
thức để các em phát huy
trong các bài viết sau.


- Gv chỉ ra những điểm yếu
của HS để các em sửa chữa
và rút kinh nghiệm cho bài
viết số 3.


<b>I. Đề bài- Đáp án – Biểu điểm</b>
- Đáp án đề 1, 2 như tiết 39-40


<b>II. Nhận xét, đánh giá chung, trả bài:</b>
<i><b>1. Ưu điểm:</b></i>


* Về nội dung:


- Nhìn chung các em đã nắm được cách viết một
bài văn biểu cảm, đã xác định được đúng kiểu


bài, đúng đối tượng;


- Bài viết đã biết kết hợp kể và tả để biểu cảm;
- Bố cục rõ ràng và giữa các phần đã có sự liên
kết với nhau.


* Về hình thức:


- Trình bày tương đối rõ ràng, sạch sẽ,


- Diễn đạt: Câu văn lưu lốt, ít mắc lỗi về ngữ
pháp, chính tả, về cách dùng từ.


<i><b>2. Nhược điểm:</b></i>


*Về nội dung:


- Còn một số em chưa đọc kĩ đề bài nên còn
nhầm lẫn giữa biểu cảm về một loài cây với
miêu tả một loài cây:


</div>
<span class='text_page_counter'>(154)</span><div class='page_container' data-page=154>

-Trả bài


<b>HĐ3: (20p) Hướng dẫn sửa</b>
lỗi


-đọc bài hay, rút kinh nghiệm
-Lấy câu, đoạn, từ trong bài
văn của HS để cho cả lớp
cùng sửa lỗi



Gọi HS có giọng đọc tốt đọc
bài văn hay, hay cho chính
HS đó đọc bài của mình


mà chưa chú trọng tới yếu tố biểu cảm qua một
vài đặc điểm nổi bật của cây.


- Bài viết cịn lan man chưa có sự chọn lọc các
chi tiết tiêu biểu để bộc lộ cảm xúc.


*Về hình thức:


- Một số bài trình bày cịn bẩn ( tẩy xóa nhiều),
chữ viết xấu, cẩu thả (dấu thanh, dấu mũ ko
rõ...), còn mắc nhiều lỗi chính tả:


( tr - ch, n - l, s- x, g - gh,...)


- Diễn đạt chưa lưu lốt, câu văn cịn sai ngữ
pháp, dùng từ chưa chính xác, lặp từ, thừa quan
hệ từ...


<i><b>3. Kết quả:</b></i>


<b>TS</b> <b>8->10 6,5-7,5</b> <b>6->5</b> <i><b>4,5->3,5 3->0</b></i>


<b>II. Sửa lỗi</b>


<i><b>1. Sửa lỗi </b></i>



- Kiểu bài


- Câu (ngữ pháp), dấu câu,
- Diễn đạt, dùng từ


- Một số dùng từ chưa chính xác
- Sai lỗi chính tả


- Bố cục chưa hợp lý, chưa có sự liên kết
- Lời văn lủng củng; diễn đạt khó hiểu
<b>2. Đọc bài văn hay</b>


<b>4. Củng cố:</b>


Củng cố lại 1 số kiến thức về văn biểu cảm cho HS.
<b>5. Hướng dẫn hs học bài ở nhà và chuẩn bị cho bài sau:</b>
*Xem lại kiến thức về văn biểu cảm.


*Chuẩn bị bài: Điệp ngữ - Trả lời câu hỏi SGK.
Soạn bài: Tiếng gà trưa


<b>E. RÚT KINH NGHIỆM</b>


………
………
……….………


<i>Ngày soạn:.../.../2017</i>
<i>Ngày giảng: 7A4:</i>.../.../<i>2017</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(155)</span><div class='page_container' data-page=155>

<b>A. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Hiểu được thế nào là điệp ngữ. Các loại điệp ngữ.
- Tác dụng của điệp ngữ trong văn bản.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Nhận biết phép điệp ngữ. Phân tích tác dụng của điệp ngữ.
- Sử dụng được phép điệp ngữ phù hợp với ngữ cảnh.
<b>3. Thái độ:</b>


Giáo dục HS tính sáng tạo khi sử dụng điệp ngữ trong nói, viết.


<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV& HS</b>


* Giáo viên: Soạn, SGK, sách tham khảo, bảng phụ.
* Học sinh: học bài cũ; đọc và soạn bài ở nhà.


<b>C. PHƯƠNG PHÁP</b>


- Vấn đáp gợi tìm; phân tích ngơn ngữ; nêu và giải quyết vấn đề (I, II)
- Thảo luận nhóm; rèn luyện theo mẫu.(III)


<b>D. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY</b>


<i><b>1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số:……… </b></i>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>



- Thế nào là thành ngữ? Cho VD?
- Nêu cách sử dụng thành ngữ?
<b>3. Giảng bài mới:</b>


<i>*Giới thiệu bài: Khi nói hoặc viết người ta có thể dùng biện pháp lặp đi lặp lại từ </i>
ngữ nhằm một mục đích nhất định nào đó. Vậy cách sử dụng như vậy gọi là biện pháp tu
từ gì, tác dụng của nó ra sao?..


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>HĐ1: (15p) Tìm hiểu thế nào là điệp ngữ</b>
và tác dụng của điệp ngữ


Gọi HS đọc khổ thơ đầu và khổ thơ cuối
của bài thơ “ Tiếng gà trưa ” của XQ
<b>? Trong hai khổ thơ trên, những từ ngữ </b>
nào được lặp đi lặp lại?


<b>? Lặp đi lặp lại những từ ngữ trên có tác </b>
dụng gì?


<b>? Câu thơ nào được lặp đi lặp lại nhiều </b>
lần? Nêu tác dụng?


<b>GV:</b> BT1- a: cung cấp thêm điệp ngữ trong


văn xuôi: “Một dân tộc đã gan góc chống


<b>I. Điệp ngữ và tác dụng của điệp</b>


<b>ngữ</b>


<i><b>1. Ví dụ - Sgk: </b></i>


- Bài thơ “ Tiếng gà trưa”


<i><b>2. Nhận xét:</b></i>


- Điệp từ “ nghe”  Nhấn mạnh
cảm giác khi nghe tiếng gà trưa
- Điệp từ “ vì ” Nhấn mạnh
nguyên nhân chiến đấu của người
chiến sĩ


</div>
<span class='text_page_counter'>(156)</span><div class='page_container' data-page=156>

lại ách nô lệ của Pháp hơn 80 năm nay,
một dân tộc đã gan góc đứng về phía đồng
minh chống phát xít mấy năm nay, dân tộc
đó phải được tự do, dân tộc đó phải được
độc lập” (Hồ Chí Minh)


- Gọi HS đọc ghi nhớ 1 (SGK, 152)
<b>HĐ2:(10p) Tìm hiểu các dạng điệp ngữ </b>
HS đọc VD a, b (SGK, 152)


<b>?Quan sát các VD a, b và VD ở phần (I), </b>
em hãy cho biết vị trí của các điệp ngữ đó?


<b>GV</b>: - Dựa vào vị trí của từ ngữ được lặp


lại: Điệp cách quãng – nối tiếp – vòng


tròn.


- Dựa vào số từ được lặp lại: Điệp từ – ngữ
- câu - đoạn


<b>Gọi ghi nhớ HS đọc 2 (SGK, 152)</b>


<b>HĐ 3: (12p) Hướng dẫn luyện tập</b>
Cho HS xác định yêu cầu- tìm tác dụng
+ Bài 1, 2: làm cá nhân


<i>a. - Một dân tộc đó gan góc</i>
<i> - Dân tộc đó phải được</i>
<i> - Năm nay</i>


<i><b>b. đi cấy, trông </b></i>


<b>BT2: Tìm điệp ngữ trong đoạn văn sau và </b>
nói rõ đấy là dạng điệp ngữ gì?


<b>Bài 3: Theo em, trong đv sau, việc lặp đi,</b>
lặp lại 1 số từ ngữ có t/d biểu cảm hay ko?
a- Các từ ngữ được lặp lại trong đoạn văn
khơng có tác dụng biểu cảm. Có thể lược
bỏ các từ ngữ trùng lặp khơng cần thiết.


- dân tộc đó phải được
- Năm nay


 Lời nói sâu sắc, có sức thuyết


phục cao


<b>*Ghi nhớ 1 (SGK, 152)</b>
<b>II. Các dạng điệp ngữ</b>


<i><b>1.Ví dụ (SGK, 152)</b></i>


<i><b>2. Nhận xét:</b></i>


- VD phần (I)  Điệp ngữ cách
quãng (những từ ngữ được lặp lại
cách xa nhau)


- VD a: Điệp nối tiếp (Những từ
ngữ được lặp lại đứng trực tiếp bên
nhau)


- VD b: Điệp vòng tròn (Chữ cuối
câu trước được lặp lại thành chữ
đầu câu sau)


<b>*Ghi nhớ 1 (SGK, 152)</b>
<b>III. Luyện Tập</b>


<b>BT1: Tìm điệp ngữ</b>
<b>a. </b>


=> Khẳng định ý chí cương quyết
giành độc lập, tự do cho dân tộc
Việt Nam; khẳng định quyền tự do


độc lập của dân tộc.


<b>b. </b>


=> Nhấn mạnh sự vất vả, nỗi lo
lắng của người nơng dân: trơng cho
mưa thuận gió hịa để thuận lợi cho
việc cấy trồng.


<b>BT2: </b>


- Xa nhau => Điệp ngữ cách quãng
- Một giấc mơ => Điệp ngữ chuyển
tiếp.


<b>BT3: (SGK, 153)</b>


- Lỗi lặp từ mà khơng có tác dụng
biểu cảm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(157)</span><div class='page_container' data-page=157>

<b>? Em hãy chữa lại đoạn văn trên cho lưu</b>
loát hơn?


<i>b - Phía sau nhà em có 1 mảnh vườn,</i>
<i>trồng rất nhiều loại hoa: hoa cúc, hoa</i>
<i>thược dược, hoa đồng tiền, hoa hồng và</i>
<i>cả hoa lay ơn nữa. Ngày Quốc tế Phụ nữ,</i>
<i>em hái hoa ở vườn nhà để tặng mẹ, tặng</i>
<i>chị em.</i>



<i><b>Bài tập 4: HS đọc yêu cầu bài tập</b></i>


-Viết đoạn văn


Trao đổi với bạn cùng nhóm


Nêu nhận xét về cách dùng điệp ngữ trong
bài của bạn


<b>BT4: Viết đoạn văn có sử dụng </b>
điệp ngữ


<b>4. Củng cố:</b>


- Thế nào là thành ngữ? Cho ví dụ? Giải nghĩa?


<b>5. Hướng dẫn HS học bài ở nhà và chuẩn bị cho bài học sau</b>
* Học thuộc ghi nhớ.


<i>* Soạn bài: - “Tiếng gà trưa”. Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm, nội dung và nghệ thuật </i>
của văn bản?


- Ôn tập chuẩn bị kiểm tra tiếng Việt


<b>E. RÚT KINH NGHIỆM</b>


………
………
………



<i><b> Ngày soạn: .../.../2017. </b></i>
<i><b> Ngày dạy:.../.../2017. </b></i>


<b>Tiết 49, 50 - Văn bản</b>
<b>TIẾNG GÀ TRƯA</b>


<i><b> (Xuân Quỳnh)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(158)</span><div class='page_container' data-page=158>

<b>1. Kiến thức: HS hiểu</b>


- Cảm nhận được vẻ đẹp trong sáng, đằm thắm của những kỉ niệm về tuổi thơ và
tình cảm bà cháu được thể hiện trong bài.


- Cơ sở của lòng yêu nước, sức mạnh của người chiến sĩ: những kỷ niệm tuổi thơ
trong sáng, sâu nặng nghĩa tình.


- Nghệ thuật sử dụng điệp từ, điệp ngữ, điệp câu trong bài thơ.
<b>2. Kỹ năng:</b>


- Đọc - hiểu, phân tích văn bản thơ trữ tình có sử dụng các yếu tố tự sự.


- Thấy được nghệ thuật biểu hiện tình cảm, cảm xúc của tác giả qua những chi tiết
tự nhiên, bình dị.


<b>3. Thái độ:</b>


- Giáo dục lịng thương u, kính trọng bà, biết trân trọng, giữ gìn những tình cảm
tốt đẹp;


- Bồi dưỡng thêm tình yêu quê hương, đất nước.



<i><b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV& HS </b></i>


*GV: Nghiên cứu sgk, sgv, soạn, cb đồ dùng...
*HS: Đọc, chuẩn bị bài trước.


<b>C. PHƯƠNG PHÁP </b>


- Vấn đáp gợi tìm; nêu và giải quyết vấn đề; phân tích ngơn ngữ; đọc diễn cảm (I,
II); thảo luận nhóm(II, III)


<b>D. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY</b>


<b>1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số:... </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Kiểm tra chuẩn bị bài của học sinh
<b>3. Giảng bài mới:</b>


<i>* Giới thiệu bài: Xuân Quỳnh là nhà thơ nữ xuất sắc nhất của nền thơ hiện đại </i>
VN. Thơ XQ thường hướng về những h/ả, s.việc bình dị, gần gũi trong đời sống thường
nhật của gia đình. Bài thơ Tiếng gà trưa là một bài thơ như thế.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>HĐ 1: (5p) HD tìm hiểu tác giả, tác phẩm, thể </b>
thơ


<b>? Nêu những hiểu biết của em về nhà thơ Xuân</b>
Quỳnh và hoàn cảnh sáng tác của bài thơ?


HS: trả lời - bổ sung


GV: XQ thường viết về những điều bình dị
trong đ/s gia đình, thể hiện 1 trái tim giàu lịng
nhân ái, khát khao t/yêu và hạnh phúc.


<b>? Hoàn cảnh sáng tác? (SGK)</b>


<b>HĐ 2: (30) Hướng dẫn đọc - hiểu bài thơ</b>
Gv: - Hướng dẫn H.s đọc diễn cảm


<b>I. Giới thiệu chung</b>


<i><b>1. Tác giả: </b></i>


<i><b>- Xuân Quỳnh (1942 – 1988)</b></i>


- Quê ở tỉnh Hà Tây, Là nhà
thơ nữ xuất sắc trong nền thơ
hiện đại Việt Nam.


- Thơ XQ giản dị, tinh tế mà
sâu sắc, thường viết về những
t/c gần gũi, bình dị trong đ/s


<i><b>2. Tác phẩm: </b></i>


Bài thơ được viết vào những
năm đầu của cuộc kháng chiến
chống Mĩ cứu nước.



</div>
<span class='text_page_counter'>(159)</span><div class='page_container' data-page=159>

Giọng vui tươi, bồi hồi; phân biệt lời mắng yêu
của bà với lời kể, tả trữ tình của nhà thơ - trong
vai anh bộ đội đang nhớ nhà, nhớ bà, nhớ quê;
nhịp 3/2, 2/3.


- Gọi 2 học sinh đọc kế tiếp nhau


? Giải nghĩa từ khó - Kiểm tra HS một số từ
trong mục chú thích.


<b>? Em có nhận xét gì về thể thơ, số câu trong </b>
một khổ, số chữ trong một câu, cách gieo vần?
<b>?* So với thể thơ ngũ ngôn tứ tuyệt Đường luật </b>
có gì khác? Sự thay đổi về số chữ trong một
câu, số câu trong một khổ có tác dụng gì đối với
việc thể hiện ND?


<i>( Phù hợp với mạch c.xúc hồi tưởng của t/giả)</i>
<b>?Cảm hứng của tác giả - n.vật trữ tình - ng lính</b>
trẻ trong bài thơ được khơi gợi từ sự việc gì?
<i>(được khơi gợi từ tiếng gà trưa, đó là “tiếng gà</i>
<i>ai nhảy ổ, cục... cục tác cục ta”.</i>


<b>?* Mạch cảm xúc trong bài thơ diễn biến ntn? </b>
<i>(diễn biến từ nghe tiếng gà trưa mà cảm thấy</i>
<i>xơn xao trong lịng, vui lên và quên đi sự ác liệt</i>
<i>của chiến tranh).</i>


<b>? Dựa vào mạch cảm xúc của bài thơ, em có thể</b>


chia bài thơ thành mấy phần?


Hs đọc khổ thơ đầu.


<i><b>? Khổ thơ đầu kể chuyện gì? (Kể chuyện anh</b></i>
<i>bộ đội trên đường hành quân, khi dừng chân</i>
<i>nghỉ bên một xóm nhỏ ven đường, người chiến</i>
<i>sĩ bỗng nghe tiếng gà nhảy ổ... ).</i>


*? Tại sao trong vô vàn âm thanh của làng quê,
tâm trí của t/g chỉ bị ám ảnh bởi tiếng gà trưa?
<i>(Tiếng gà là âm thanh của làng quê, gợi cảm</i>
<i>giác gần gũi, thân thương, giúp con người vơi</i>
<i>đi nỗi vất vả. Do đó tiếng gà trưa dễ tạo thành</i>
<i>những kỷ niệm khó quên của con người).</i>


<b>?Đường hành quân xa là đường ra trận, với</b>
người ra trận tiếng gà trưa gợi những cảm giác
mới lạ nào?


<b>? Ở 3 câu thơ này tác giả đã sử dụng những</b>
biện pháp nghệ thuật gì? Tác dụng của biện
pháp nghệ thuật đó? Hs:


<b>GV</b>: Tiếng gà trưa đó làm “xao động” nắng trưa


* Đọc- chú thích


* Thể thơ :



- Thể ngũ ngơn có nguồn gốc
từ Việt Nam:


+ Hát dặm Nghệ Tĩnh
+ Về dân gian


* Bố cục: 3 phần.


-Khổ 1: Tiếng gà trưa thức dậy
tình cảm làng quê.


-5 khổ tiếp theo: Tiếng gà khơi
dậy những kỷ niệm tuổi thơ
- 2 khổ cuối: Những suy tư gợi
lên từ tiếng gà trưa


<b>1. Tiếng gà trưa thức dậy</b>
<b>tình cảm làng quê.</b>


Nghe xao động nắng trưa
Nghe bàn chân đỡ mỏi
Nghe gọi về tuổi thơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(160)</span><div class='page_container' data-page=160>

và cả hồn người. Như cho người lính thêm sức
mạnh mới. Chữ “nghe” được điệp lại 3 lần với
sự chuyển đổi cảm giác tinh tế đó làm giọng thơ
thêm ngọt ngào, tha thiết.


<b>? Như vậy con người ở đây ko chỉ nghe tiếng gà</b>
bằng thính giác, mà cịn nghe bằng cả cảm xúc


tâm hồn. Khi con người nghe được bằng tâm
hồn thì người đó phải là người có tình cảm ntn
đối với làng xóm, quê hương?


<b>GV: Bài thơ ra đời trong những ngày cả nước</b>
chống Mĩ sôi sục và quyết liệt. Đoạn mở đầu
này kể về một sự việc đời thường, thơ mộng,
góp phần làm dịu bớt ko khí ngột ngạt của
chiến tranh, mở ra 1 ko gian thanh bình sâu
lắng, giúp cho những người lính, những bạn đọc
thuở ấy được chút thời gian yên tĩnh trong cõi
lòng để lắng sâu, suy cảm…


- Cho hs thảo luận nhóm bàn (5p)


<b>? Tiếng gà đã gợi lại những hình ảnh và kỉ niệm</b>
gì trong tuổi thơ của người chiến sĩ?


<i>+ Những con gà mái mơ, mái vàng;ổ trứng </i>
<i>hồng; người bà đầy yêu thương.</i>


<i>- Kỉ niệm: Tò mò xem trộm trứng, bà mắng.</i>
<i>+ Vui khi được quần áo mới.</i>


? Qua những hình ảnh và kỉ niệm đó ta cảm
nhận gì về tuổi thơ của người chiến sĩ?
? Bài thơ biểu hiện tình cảm gì của tác giả?


=> Thể hiện tình làng quê
thắm thiết, sâu nặng.



<b>2. Tiếng gà trưa khơi dậy </b>
<b>những kỉ niệm tuổi thơ </b>
<i><b>* </b><b>Kỉ niệm tuổi thơ </b></i>


<i><b>- Hình ảnh: con gà mái; ổ </b></i>
<i>trứng hồng; người bà đầy yêu </i>
<i>thương</i>


<i>- Kỉ niệm: Tò mò bị bà mắng; </i>
<i>Vui được quần áo mới.</i>


-> tuổi thơ êm đẹp, tâm hồn
trong sáng, hồn nhiên, tình
cảm trân trọng, yêu quý bà.
=> Tình yêu quê hương, gia
đình nơi tác giả


<b>4. Củng cố: (2p)</b>


- Gv củng cố phần bài học của tiết 1.


<b>5. Hướng dẫn hs học bài ở nhà và chuẩn bị cho bài sau: (3p)</b>
* Học thuộc lòng bài thơ


- Phân tích hiệu quả nghệ thuật của các điệp từ, điệp ngữ trong bài thơ.
*Soạn và chuẩn bị tiết 2 của bài.


<b>E. RÚT KINH NGHIỆM</b>



………
………
………


<i><b> Ngày soạn: .../.../2017. </b></i>
<i><b> Ngày dạy:.../.../2017. </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(161)</span><div class='page_container' data-page=161>

<b>TIẾNG GÀ TRƯA</b>


<i><b> <Tiếp> -Xuân </b></i>


<b>Quỳnh-A. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức: HS hiểu</b>


- Cảm nhận được vẻ đẹp trong sáng, đằm thắm của những kỉ niệm về tuổi thơ và
tình cảm bà cháu được thể hiện trong bài.


- Cơ sở của lòng yêu nước, sức mạnh của người chiến sĩ: những kỷ niệm tuổi thơ
trong sáng, sâu nặng nghĩa tình.


- Nghệ thuật sử dụng điệp từ, điệp ngữ, điệp câu trong bài thơ.
<b>2. Kỹ năng:</b>


- Đọc - hiểu, phân tích văn bản thơ trữ tình có sử dụng các yếu tố tự sự.


- Thấy được nghệ thuật biểu hiện tình cảm, cảm xúc của tác giả qua những chi tiết
tự nhiên, bình dị.


<b>3. Thái độ:</b>



- Giáo dục lịng thương u, kính trọng bà, biết trân trọng, giữ gìn những tình cảm
tốt đẹp;


- Bồi dưỡng thêm tình yêu quê hương, đất nước.


<i><b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV& HS </b></i>


*GV: Nghiên cứu sgk, sgv, soạn, cb đồ dùng...
*HS: Đọc, chuẩn bị bài trước.


<b>C. PHƯƠNG PHÁP </b>


Vấn đáp gợi tìm; nêu và giải quyết vấn đề; phân tích ngơn ngữ; đọc diễn cảm thảo
luận nhóm(II, III)


<b>D. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY</b>


<b>1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số:... </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


<b>3. Giảng bài mới: </b>


<i>* Giới thiệu bài: Trong tiết học trước cô trị chúng ta đã cùng tìm hiểu về tác giả, tác </i>
phẩm và nội dung đầu tiên của bài thơ, tiết hôm nay chúng ta sẽ cùng đến với những kỉ
niệm tuổi thơ hồn nhiên trong sáng và những suy tư của người chiến sĩ trên đường hành
quân.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG</b>



<b>HĐ1: (35p)</b>


- Cho hs thảo luận nhóm chung câu hỏi.


<b>? Tìm những hành động, việc làm, lời nói của bà?</b>
<i>“ gà đẻ … lang mặt”.</i>


<i>+ Tay bà khum soi trứng</i>
<i>+ Dành từng quả chắt chiu</i>


<i>+ Lo… Mong… Cuối năm bán gà…</i>


<b>? Trong đoạn thơ này tác giả đó sử dụng bp nghệ </b>
<i>thuật gì? Tác dụng? ( điệp ngữ “tiếng gà trưa”-> nối</i>
<i>mạch cảm xúc, gợi nhắc kỉ niệm lần lượt hiện về.</i>


<b>2. Tiếng gà trưa khơi dậy</b>


<b>những kỉ niệm tuổi thơ </b>
<b>*Những kỉ niệm về bà</b>
- Bà bảo ban, nhắc nhở, tần
tảo, chắt chiu, yêu thương
cháu


</div>
<span class='text_page_counter'>(162)</span><div class='page_container' data-page=162>

<b>? H.ả người bà hiện lên trong nỗi nhớ của người </b>
chiến sĩ là người bà ntn? Tình cảm của bà dành cho
cháu như thế nào?


<b>? Qua chi tiết này cho thấy tình cảm bà cháu đối với </b>
<b>nhau như thế nào?</b>



<b>? Tình bà cháu b. hiện trong lời nói, cử chỉ, c.xúc hết </b>
sức bình thường. Nhưng tại sao t.cảm ấy lại thành kỉ
niệm không phai trong tâm hồn người cháu.


<i> Vì đó là t.cảm chân thật ấm áp của tình ruột thịt. Đó</i>
<i>cịn là t.cảm q.hương, cội nguồn ko thể thiếu trong </i>
<i>mỗi con người.</i>


HS trình bày- bổ sung


<b>GV: Tình bà cháu biểu hiện trong lời nói, cử chỉ, cảm</b>


xúc hết sức bình thường, nhưng tại sao tình cảm ấy
lại thành kỷ niệm không phai mờ trong tâm hồn
người cháu? (Bởi đó là tình cảm gia đình, ruột thịt, là
tình cảm q hương, cội nguồn khơng thể thiếu được
trong mỗi con người).


<b>GV</b>: Càng về cuối kỷ niệm tuổi thơ càng da diết cảm


động. Qua những dịng thơ êm nhẹ, thánh thót như
những nốt nhạc trong veo, hình ảnh người bà hiện lên
đẹp như một bà tiên vậy.


- Hs đọc 2 khổ thơ cuối
<b>? hai khổ thơ cuối gợi cho em điều gì?</b>


<i> (Gợi suy tư của con người về hạnh phúc, về cuộc </i>
<i>chiến đấu hôm nay).</i>



<b>? Người chiến sĩ suy nghĩ gì về cuộc chiến đấu?</b>
<b>? Vì sao con người có thể nghĩ rằng: Tiếng gà trưa - </b>
Mang bao nhiêu hạnh phúc?


<i> (Tiếng gà trưa là hình ảnh của c/s ấm no, bình yên)</i>
<b>? Trong “Giấc ngủ hồng những trứng”, người cháu </b>
mơ thấy những gì?


<i> (Mơ thấy những điều tốt lành, hạnh phúc).</i>


<b>GV</b> đọc khổ thơ cuối.


<b>? Cách dùng từ có gì đặc biệt? </b>


<b>? Từ vì được lặp lại liên tiếp ở khổ cuối, điều đó có ý</b>
nghĩa gì?


<i>(Nhấn mạnh ngun nhân tạo nên sức mạnh cho </i>
<i>người cháu đi chiến đấu (vì Tổ quốc,… vì cả tiếng gà</i>
<i>và ổ trứng tuổi thơ) -> mục đích chiến đấu hết sức </i>
<i>cao cả nhưng cũng hết sức bình thường)</i>


<b>GV: </b>Điệp từ: góp phần biểu hiện ý chí chiến đấu


-> bà yêu thương che chở
=> tình bà cháu thật sâu
nặng, thắm thiết.


<b>3.Những suy tư của người</b>


<b>chiến sĩ trẻ gợi lên từ</b>
<b>tiếng gà trưa</b>


<b>- Suy tư về mục đích chiến</b>
đấu:


- Vì + Tổ quốc
+ xóm làng
+ bà


+ Tiếng gà


</div>
<span class='text_page_counter'>(163)</span><div class='page_container' data-page=163>

mạnh mẽ vì Tổ quốc, vì nhân dân (trong đó có cả
những ng thân và những k.n. êm đềm của tuổi thơ)
<b>? Bài thơ cho em hiểu gì về người cháu?</b>


<b>GV: Câu thơ “Tiếng gà trưa” được lặp lại nhiều lần </b>
trong bài mở đầu cho 4 đoạn thơ, đem lại hiệu quả
nghệ thuật cao: Mỗi lần nhắc lại, lại mở ra một hình
ảnh trong kỷ niệm thời thơ ấu, nó vừa như sợi dây
liên kết các hình ảnh ấy, lại vừa như điểm nhịp cho
dịng cảm xúc của nhân vật trữ tình. Tiếng gà trưa đã
gọi người chiến sĩ về với tuổi thơ và cũng mở ra
những tình cảm mới mẻ trong cuộc chiến đấu hơm
nay, khi tình cảm gia đình đã làm sâu sắc thêm tình
quê hương đất nước.


<b>? Bằng những b.pháp nghệ thuật trên, t.giả truyền </b>
đến người đọc nội dung gì?



- Gọi HS đọc ghi nhớ


<b>HĐ 2: (5p) Hướng dẫn HS luyện Tập</b>


- Em hãy chọn đọc thuộc lòng khổ thơ trong bài


=> Cháu là người yêu quê
hương, đất nước sâu sắc và
cao cả.


<b>* Tổng kết</b>
- Nghệ thuật:


+Thể thơ 5 tiếng. Sử dụng
hiệu quả điệp ngữ…


- Nội dung:


Tiếng gà trưa đã gọi về
những kỉ niệm đẹp đẽ của
tuổi thơ và tình bà cháu.
tình cảm gia đình đó làm
sâu sắc thêm tình yêu quê
hương đất nước.


<b>* Ghi nhớ (SGK, 151)</b>

III. Luyện Tập



<b>4. Củng cố:</b>



Gv củng cố bài học: Nội dung, nghệ thuật của bài thơ.
<b>5. Hướng dẫn hs học bài ở nhà và chuẩn bị cho bài sau: </b>
*Học thuộc lịng bài thơ:


- Phân tích hiệu quả nghệ thuật của các điệp từ, điệp ngữ trong bài thơ.
- Viết đoạn văn ngắn ghi lại một kỉ niệm về bà ( bà nội hoặc bà ngoại).
*Chuẩn bị: Ôn tập tiếng Việt - kiểm tra 1 tiết


<b>E. RÚT KINH NGHIỆM</b>


………
………
………


<i>Ngày soạn:.../.../2017 </i>


<i>Ngày giảng: - 7A4:.../.../2017. </i>
<b>Tiết 51 - Tiếng Việt</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(164)</span><div class='page_container' data-page=164>

<b>A. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức: </b>


Đánh giá khả năng nhận thức của HS về các kiến thức đã học phần tiếng Việt từ
đầu học kỳ I. Học sinh tự kiểm tra được nhận thức của mình.


<b>2. Kĩ năng: </b>


<b> Rèn kĩ năng viết, biết tập hợp các kiến thức vào bài làm tạo câu, viết đoạn.</b>
<b>3. Thái độ: </b>



<b>Ý thức tự học Tập, sự tìm tịi mở rộng kiến thức, sáng tạo khi làm bài.</b>


<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV& HS</b>


* Giáo viên: sách tham khảo, bảng phụ.


* Học sinh: học bài cũ; đọc và soạn bài ở nhà.


<b>C. PHƯƠNG PHÁP</b>


Kiểm tra viết, kết hợp trắc nghiệm và tự luận


<b>D. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY</b>


<b>1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số:... </b>
<b>2. Giảng bài mới:</b>


<i>* Giới thiệu bài: Gv giới thiệu mục tiêu tiết kiểm tra.</i>
<b>A- Ma trận đề</b>


<b> Cấp độ</b>


<b>ND</b>


<b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng</b> <b>Cộng</b>


<b>TN</b> <b>TL</b> <b>TN</b> <b>TL</b> <b>TL</b>


<b>1. Từ ghép;</b>



<b>Từ láy</b> - Nhận biếtđược từ ghép và
từ láy


<i>Số câu</i>


<i>Số điểm</i>
<i>Tỷ lệ %</i>


<i>2( Đề 1: C1,4</i>
<i> Đề 2: C3,4)</i>
<i>1,0</i>


<i>10%</i>


2
<i>1,0</i>
<i>10%</i>


<b>2. Đại từ;</b>
<b>Quan hệ từ</b>


-Nhớ k/n đại từ - Hiểu ý


nghĩa biểu
thị của qht
<i>Số câu</i>


<i>Số điểm</i>
<i>Tỷ lệ %</i>



<i> 1 (Đề 1: C2</i>
<i> Đề 2: C1)</i>
<i>0,5</i>


<i>5%</i>


<i>1(Đề 1:C3</i>
<i>Đề 2: C2)</i>
<i>0,5</i>


<i>5%</i>


2
<i>1,0</i>
<i>10%</i>


<b>3. Từ Hán</b>


<b>Việt</b> - Tìm cáctừ thuần


Việt đồng
nghĩa với
từ Hán
Việt.


<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Tỷ lệ %</i>



<i>1 (C5)</i>
<i>1,0</i>
<i>10%</i>


1
<i>1,0</i>
<i>10%</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(165)</span><div class='page_container' data-page=165>

<b>ngữ;Từ trái</b>
<b>nghĩa; Từ</b>
<b>Đồng âm</b>


4 thành ngữ
có sử dụng


<i>từ</i> <i>trái</i>


<i>nghĩa. Giải</i>
thích 2
thành ngữ.
- Đặt được
3 câu với
mỗi cặp từ
đồng âm.
<i>Số câu</i>


<i>Số điểm</i>
<i>Tỷ lệ %</i>


<i>1 (C6)</i>


<i>3,0</i>
<i>30%</i>


1
<i>3,0</i>
<i>30%</i>
<b>5. Thực</b>


<b>hành</b> <b> viết</b>
<b>đoạn văn </b>


-Viết được
đoạn văn ngắn
có sử dụng ít
<i>nhất: 2 từ</i>
<i>ghép, 2 từ láy,</i>
<i>2 đại từ, 2</i>
<i>quan hệ từ...</i>
<i>Số câu</i>


<i>Số điểm</i>
<i>Tỷ lệ %</i>


1 ( C7)
<i>4,0</i>
<i>40%</i>


1
<i>4,0</i>
<i>40%</i>


<b>TSố câu</b>


<b>TSố điểm</b>
<b>Tỷ lệ %</b>


<i><b>3</b></i>
<i><b>1,5</b></i>
<i><b>15%</b></i>


<i><b>1</b></i>
<i><b>0,5</b></i>
<i><b>5%</b></i>


<i><b>2</b></i>
<i><b>4,0</b></i>
<i><b>40%</b></i>


<i><b>1</b></i>
<i><b>4,0</b></i>
<i><b>40%</b></i>


<b>7</b>
<b>10,0</b>
<b>100</b>


<b>B. Đề bài:</b>
<i><b>ĐỀ 1 </b></i>


<b>I. TRẮC NGHIỆM: </b><i><b>(2,0 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất. </b></i>
Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.



<i><b>Câu 1: Trong những từ sau, từ nào là từ láy toàn bộ?</b></i>


A. Mạnh mẽ C. Thăm thẳm


B. Ấm áp D. Mong manh


<i><b>Câu 2: Nội dung sau đây để nói tới khái niệm gì?</b></i>


“..…… dùng để trỏ người, sự vật, hoạt động, tính chất… được nói đến trong một ngữ
cảnh nhất định của lời nói hoặc dùng để hỏi”.


A. Chỉ từ; C. Số từ;


B. Lượng từ; D. Đại từ;
<i><b>Câu 3: Quan hệ từ “như” biểu thị ý nghĩa gì?</b></i>


A. Quan hệ so sánh; C. Quan hệ nhân quả;


B. Quan hệ sở hữu; D. Quan hệ mục đích;


<i><b>Câu 4: Từ nào sau đây khơng phải là từ ghép?</b></i>


A. Phố phường; C. Học hành;


</div>
<span class='text_page_counter'>(166)</span><div class='page_container' data-page=166>

<b>II. TỰ LUẬN: </b><i>(8,0 điểm)</i>


<i><b>Câu 5: (1,0 đ) </b></i>Tìm các từ thuần Việt đồng nghĩa với các từ Hán Việt sau:
+ Cố hương + Phụ nữ



+ Bảo vệ + Nhân loại


<i><b>Câu 6: (3,0 đ) </b></i>Đặt câu với mỗi cặp từ đồng âm sau. (mỗi câu phải có cả hai từ đồng âm)
<i> - cổ (danh từ) – cổ (tính từ)</i>


<i> - năm (danh từ) – năm (số từ)</i>
<i> - thu (danh từ) – thu (động từ)</i>


<i><b>Câu 7: (4,0 đ) Viết 1 đoạn văn ngắn có sử dụng ít nhất: 2 từ ghép, 2 từ láy, </b></i>
<i>2 đại từ, 2 quan hệ từ. Yêu cầu gạch chân các từ đó?/</i>




<i><b>---ĐỀ 2 </b></i>


<b>I. TRẮC NGHIỆM: </b><i><b>(2,0 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất. </b></i>
Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.


<i><b>Câu 1: Nội dung sau đây để nói tới khái niệm gì?</b></i>


“..…… từ dùng để trỏ người, sự vật, hoạt động, tính chất… được nói đến trong một
ngữ cảnh nhất định của lời nói hoặc dùng để hỏi”.


A. Số từ; C. Đại từ;


B. Lượng từ; D. Chỉ từ;
<i><b>Câu 2: Quan hệ từ “của” biểu thị ý nghĩa gì?</b></i>


A. Quan hệ sở hữu; C. Quan hệ nhân quả;



B. Quan hệ so sánh; D. Quan hệ mục đích;


<i><b>Câu 3: Từ nào sau đây khơng phải là từ láy?</b></i>


A. Da diết; C. Thưa thớt;


B. Dập dìu; D. Phố phường;
<i><b>Câu 4: Từ nào dưới đây là từ ghép?</b></i>


A. Xinh xinh; C. Lập lịe;


B. Đầu đi; D. Lung linh;


<b>II. TỰ LUẬN:</b><i> (8,0 điểm)</i>


<i><b>Câu 5: (1,0 đ) </b></i>Tìm các từ thuần Việt đồng nghĩa với những từ Hán Việt sau:
+ Nhi đồng + Phẫu thuật


+ Giáo huấn + Thi gia


<i><b>Câu 6: (3,0 đ) Tìm 4 thành ngữ có sử dụng từ trái nghĩa? Giải thích 2 thành ngữ? </b></i>
<i><b>Câu 7: (4,0 đ) Viết 1 đoạn văn ngắn có sử dụng ít nhất: 2 từ ghép, 2 từ láy, </b></i>


<i>2 đại từ, 2 quan hệ từ. Yêu cầu gạch chân các từ đó?/</i>
<b>C. Đáp án chấm- Biểu điểm</b>


<b>Câu</b> <b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>


<b>I. TRẮC </b>
<b>NGHIỆM: </b>



<i>(2,0 điểm)</i> Câu<b><sub>Chẵn</sub></b> 1<b><sub>C</sub></b> 2<b><sub>A</sub></b> 3<b><sub>D</sub></b> 4<b><sub>B</sub></b>


<b>Lẻ</b> <b>C</b> <b>D</b> <b>A</b> <b>D</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(167)</span><div class='page_container' data-page=167>

<b>II. TỰ LUẬN: </b>
<i>(8,0 điểm)</i>


<i><b>Câu 5:(1,0 đ) - Tìm được từ thuần Việt đồng nghĩa với các từ Hán </b></i>
Việt


1,0


<i><b>Câu 6:(3,0 đ) Đề 1: - Đặt được 3 câu với mỗi cặp từ đồng âm. Yêu </b></i>
cầu mỗi câu có 2 từ đồng âm; câu đảm bảo đúng ngữ
pháp.


3,0


<b>Đề 2: - Tìm được 4 thành ngữ có sử dụng từ trái nghĩa:</b>
+ Ba chìm bảy nổi; + Chạy sấp chạy ngửa;


+ Gần nhà xa ngõ; + Lên thác xuống ghềnh
- Giải thích được 2 thành ngữ


2,0


1,0


<i><b>Câu 7:(4,0 đ) HS suy nghĩ và viết theo yêu cầu.</b></i>



Đảm bảo về nội dung phải rõ ràng, không mắc quá 02
lỗi diễn đạt, chính tả.


4,0


10


<b>3. Củng cố: Thu bài - nhận xét giờ </b>


<b>4. Hướng dẫn HS học bài ở nhà và chuẩn bị cho bài học sau:</b>
<i><b>*Chuẩn bị: Cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học.</b></i>


<i><b> Chuẩn bị và tìm hiểu kĩ ND và nghệ thuật của văn bản: Cảnh khuya- HCM. </b></i>


Để phục vụ cho việc biểu cảm tác phẩm.


<b>E. RÚT KINH NGHIỆM </b>


...
...
...
.


<i>Ngày soạn:.../.../2017</i>
<i>Ngày giảng: 7A4:</i>.../.../<i>2017</i>


<b>Tiết 52 - Tập làm văn</b>


<b>CÁCH LÀM BÀI VĂN BIỂU CẢM</b>


<b>VỀ TÁC PHẨM VĂN HỌC</b>


<b>A. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(168)</span><div class='page_container' data-page=168>

- Yêu cầu của bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học.
- Cách làm dạng bài biểu cảm về tác phẩm văn học.
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Cảm thụ tác phẩm văn học đã học.


- Viết được những đoạn văn, bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học.
<b>3. Thái độ:</b>


Giáo dục tính sáng tạo khi làm bài cho HS.


<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV& HS</b>


*Giáo viên: sách tham khảo, bảng phụ.


*Học sinh: học bài cũ; đọc và soạn bài ở nhà.


<b>C. PHƯƠNG PHÁP</b>


Vấn đáp gợi tìm; diễn giảng; phân tích ngơn ngữ (I), thảo luận nhóm(II)


<b>D. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY</b>


<b>1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
<b>3. Giảng bài mới:</b>


<i>*Giới thiệu bài: Cảm nghĩ về tác phẩm tất nhiên bắt nguồn từ tác phẩm và sự suy</i>
nghĩ, cảm thụ của người đọc đối với tác phẩm. Những cảm nghĩ đó có thể là: cảm xúc về
cảnh, người trong tác phẩm; cảm xúc về tâm hồn con người, số phận nhân vật trong tác
phẩm; cảm xúc về vẻ đẹp ngôn từ của tác phẩm; cảm xúc về tư tưởng của tp. Để hiểu rõ
và cụ thể hơn chúng ta cùng tìm hiểu cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>HĐ 1: (20p)Hướng dẫn tìm hiểu K/niệm</b>


<b>GV</b><i> yc Hs đọc bài thơ Cảnh khuya.</i>


<i><b>? Để viết được cảm nghĩ về bài thơ này thì</b></i>
cảm nghĩ của người viết phải bắt nguồn từ
đâu, từ cái gì?


<i>- 2 câu đầu: tình yêu thiên nhiên -> tâm </i>
<i>hồn thi sĩ...</i>


<i>- 2 câu cuối: tình yêu đất nước -> tâm hồn</i>
<i>chiến sĩ...</i>


<b> TL Nhóm bàn- 5p</b>


<b>? Tác giả đã phát biểu cảm nghĩ về bài thơ</b>


bằng cách nào? Hãy chỉ rõ


<b>? Để phát biểu cảm nghĩ về một tác phẩm </b>
văn học tác giả đã làm gì?


<b>? Em hiểu thế nào là phát biểu cảm nghĩ </b>


<b>I. Thế nào là phát biểu cảm nghĩ </b>
<b>về một tác phẩm văn học</b>


<i><b>1. Ví dụ: Phân tích, bình giảng bài</b></i>


thơ: “Cảnh khuya” - Hồ Chí Minh.


<i><b>Đề: Cảm nghĩ về bài Cảnh khuya</b></i>


<i>của HCM.</i>


<i><b>2. Nhận xét:</b></i>


- Cảm xúc của người viết bắt
nguồn:


- Từ 1 so sánh mới mẻ, hấp dẫn (câu
1)


- Từ những hình ảnh quấn quýt sinh
động (câu 2)


- Từ sự hài hoà giữa cảnh và người


(câu 3)


- Từ tâm hồn cao cả của Bác Hồ
(câu 4)


</div>
<span class='text_page_counter'>(169)</span><div class='page_container' data-page=169>

về một tác phẩm văn học?
<i>HS trả lời</i>


<b>? Theo em làm một bài văn biểu cảm về </b>
tác phẩm văn học cần có những y/c gì ?
<i> HS suy nghĩ trả lời</i>


<b>GV</b>: Phát biểu cảm nghĩ về một tác phẩm


văn học (biểu cảm về tác phẩm văn học) là
nói lên những cảm xúc, ý nghĩ của mình
về cái hay, cái đẹp của tác phẩm đã làm ta
rung động, xúc động (phải tưởng tượng,
liên tưởng, suy luận)


-> Đây là nội dung của Ghi nhớ 1(S-147)
<i>HS đọc ghi nhớ sgk</i>


<b>? Từ bài văn trên em hãy rút ra bố cục của </b>
bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học?
<i>- MB: => 2 yêu cầu</i>


<i>+Tính khái quát: ấn tượng sâu sắc, k.quát</i>
<i>+Tính định hướng...</i>



<i>- TB: (Nêu các cảm nghĩ về từng khía </i>
<i>cạnh xoáy sâu vào các trọng tâm, trọng </i>
<i>điểm-> ND và NT của tp)</i>


- KB: (Cảm nghĩ chung, đánh giá, liên hệ)
<i> HS đọc ghi nhớ</i>


<b>HĐ 2: (17p) Hướng dẫn luyện tập</b>
- HS đọc và chỉ ra yêu cầu của bài tập 2
HS làm ra phiếu học tập


-> GV thu chấm 5 bài
HS chuẩn bị theo nhóm
-> Đại diện trình bày


<b>? Phát biểu cảm nghĩ về bài thơ cảnh </b>
khuya?


Gợi ý:


- Cảm xúc của em bắt nguồn từ cái gì ?
- Câu 1 ? Câu 2 ? Câu 3 ? Câu 4 ?


<b>GV</b>: Tổ chức hướng dẫn h.s lập dàn ý bài


“Hồi hương ngẫu thư”


<i>- Giới thiệu ngắn gọn hoàn cảnh sáng tác </i>
<i>của bài thơ.</i>



<i>- Cảm xúc chủ đạo của bài thơ: nỗi ngạc </i>
<i>nhiên, đau buồn, cô đơn của nhà thơ già </i>


nêu cảm xúc, suy nghĩ
<b>*Ghi nhớ - sgk 1</b>


<b>2. Bố cục của một bài văn</b>
<b>Bố cục: 3 phần: </b>


<i>a) Mở bài: Giới thiệu tác phẩm và </i>
hoàn cảnh tiếp xúc tác phẩm


<i>b) Thân bài: Trình bày những cảm</i>
xúc, suy nghĩ do tác phẩm gợi lên.
<i>c) Kết bài: Ấn tượng chung về tác</i>
phẩm.


<b>* Ghi nhớ sgk 2</b>
<b>II. Luyện tập</b>
<b>Bài 1:</b>


- Câu 1:


+ So sánh mới mẻ, hấp dẫn


+ Liên tưởng đến cách so sánh của
Nguyễn Trãi


- Câu 2: những hình ảnh quấn quýt,
đầm ấm



- Câu 3: Cảm hứng của thi sĩ tâm
hồn nhạy cảm với vẻ đẹp của thiên
nhiên


- Câu 4: P/chất vĩ đại của Bác
<b>Bài 2: Lập dàn ý phát biểu cảm </b>
nghĩ về bài “Ngẫu nhiên viết nhân
buổi mới về quê”


<b>a- Mở bài: </b>


- Giới thiệu tác phẩm (Thể loại, đề
tài, tác giả)


</div>
<span class='text_page_counter'>(170)</span><div class='page_container' data-page=170>

<i>sau bao nhiêu năm xa quê nay mới trở về.</i>
<i>- Đồng cảm với t/y quê hương.</i>


sáng tác bài thơ.


- Nêu cảm nhận chung về tác phẩm:
Nỗi ngạc nhiên, buồn, cô đơn của
nhà thơ già sau bao nhiêu năm xa
quê nay mới trở về thăm quê nhà.
<b>b- Thân bài: </b>


Nêu cảm xúc, suy nghĩ do tác
phẩm gợi ra.


- Tưởng tượng, suy ngẫm về 2 câu


thơ đầu.


- Tưởng tượng, suy ngẫm về 2 câu
thơ cuối.


<b>c- Kết bài: </b>


- Khẳng định lại tình yêu quê hương
da diết của nhà thơ.


<b>4. Củng cố</b>


- Phát biểu cảm nghĩ về một tác phẩm văn học là gì?


<b>? Phần thân bài của 1 bài phát biểu cảm nghĩ về TP VH thường có ND nào sau đây?</b>
a. Giới thiệu tác phẩm và hồn cảnh tiếp xúc với tác phẩm.


b. Trình bày diễn biến sự việc.


(c.) Những cảm xúc, suy nghĩ do tác phẩm gợi lên.
d. Ấn tượng chung về tác phẩm.


<b>5. Hướng dẫn HS học bài ở nhà và chuẩn bị cho bài sau</b>


* Dựa và dàn ý, viết 1 đv phát biểu cảm nghĩ về 1 bài văn, bài thơ đã học.
* Chuẩn bị : - Viết bài Tập làm văn số 3: Xem lại thể loại văn miêu tả.


- Soạn “Một thứ quà của lúa non: Cốm”. Soạn theo hướng dẫn
+ Tùy bút là gì? Phương thức biểu đạt như thế nào?



+ Tìm bố cục và ý chính của bài? Trả lời câu hỏi phần đọc hiểu.


<b>E. RÚT KINH NGHIỆM</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(171)</span><div class='page_container' data-page=171>

<i>Ngày soạn:.../.../2017</i>
<i>Ngày giảng: 7A4:</i>.../.../<i>2017</i>


<b>Tiết 53 - Văn bản</b>


<b>MỘT THỨ QUÀ CỦA LÚA NON: CỐM</b>


<i><b>(Thạch Lam)</b></i>
<b>A. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức: </b>


- Sơ giản về tác giả Thạch Lam.


- Cảm nhận được phong vị đặc sắc, nét đẹp văn hóa trong một thứ quà độc đáo và
giản dị của dân tộc: cốm.


- Cảm nhận tinh tế, cảm xúc nhẹ nhàng, lời văn duyên dáng, thanh nhã, giàu sức
biểu cảm của Thạch Lam trong văn bản.


<b>2. Kỹ năng: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(172)</span><div class='page_container' data-page=172>

- Sử dụng các yếu tố biểu cảm giới thiệu một sản vật quê hương.
<b>3. Thái độ: </b>


Bồi dưỡng niềm tự hào về bản sắc văn hoá dân tộc.



<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV& HS</b>


*Giáo viên: Sgk, Sgv, bảng phụ, tài liệu liên quan...


*Học sinh: Đọc trước bài ở nhà. Chuẩn bị bài theo câu hỏi trong SGK.


<b>C. PHƯƠNG PHÁP</b>


Đọc sáng tạo, vấn đáp, gợi tìm, thuyết trình, bình....


<b>D. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY</b>


<i><b>1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số:...</b></i>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


<i><b>? Đọc thuộc lòng diễn cảm đoạn 2 bài “Tiếng gà trưa”? Phân tích?</b></i>
<i>* Đáp án: u cầu HS đọc thuộc lịng bài thơ.</i>


<i>- ND: Phân tích làm nổi bật nội dung của bài thơ & nghệ thuật của bài thơ giúp</i>
<i>người đọc hiểu được những kỉ niệm về người bà tràn ngập yêu thương làm cho người</i>
<i>chiến sĩ thêm vững bước trên đường ra trận ...</i>


<i>- Nghệ thuật : Sử dụng hiệu quả điệp ngữ tiếng gà trưa có tác dụng nối mạch cảm</i>
<i>xúc, gợi nhắc kỉ niệm lần lượt hiện về.</i>


<b>3. Giảng bài mới:</b>


<i>* Giới thiệu bài: Việt Nam đất nước ta ơi !</i>
Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn.



Trên mảnh đất Việt Nam, cây lúa - hạt gạo đã trở thành một biểu tượng cho vẻ đẹp kì diệu của
mảnh đất và tâm hồn tinh tế của con người. Bằng một tình yêu đằm thắm, nhà văn Nguyễn Đình Thi
trong tác phẩm Bài ca Hắc Hải đã ca ngợi đồng lúa đất trời Việt Nam trong hai câu thơ rất truyền cảm
trên. Trước Nguyễn Đình Thi có 1một nhà văn, bằng thiên tuỳ bút văn xi cũng đã giành tình u và
biết bao ngơn từ đẹp như thơ để ca ngợi cây lúa Việt Nam -> Đó là Thạch Lam với bài Một thứ quà của
lúa non: Cốm. Bây giờ chúng ta cùng thưởng thức cốm vòng-đặc sản Hà Nội qua bài văn


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>HĐ1: (3p)Hướng dẫn tìm hiểu chung:</b>
GV yc HS đọc chú thích * sgk


HS đọc, cả lớp lắng nghe.


<b>? Trình bày những hiểu biết của em về tác</b>
giả?


<b>? Tùy bút ra đời trong hoàn cảnh nào? Xuất</b>
xứ?


<i>- In trong tập “Hà Nội 36 phố phường”</i>
<b>? Em có hiểu biết gì về thể tùy bút?</b>


<b>HĐ2: (30p) HD đọc và tìm hiểu văn bản:</b>


<b>I. Giới thiệu chung</b>


<i><b>1. Tác giả </b></i>



- Thạch Lam: (1910 – 1942), quê:
Hà Nội.


- Là nhà văn có sở trường về
truyện ngắn và thành cơng về túy
bút


- Ơng là nhà văn rất tinh tế, nhạy
cảm và nhân đạo


<i><b>2. Tác phẩm</b></i>


- Trích trong tập tùy bút “Hà Nội
ba sáu phố phường”(1943)


<i><b>3. Tùy bút:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(173)</span><div class='page_container' data-page=173>

<b>GV</b> hướng dẫn: Đọc với giọng tình cảm thiết
tha, trầm lắng, chậm.


<b>GV đọc mẫu, gọi HS</b>


- Giải thích từ khó: 3, 4, 5, 6, 11, 13, 14, 15.
<i><b>? Nhà văn đã sử dụng những phương thức</b></i>
biểu đạt nào? Phương thức nào là chủ yếu?
<i>- Miêu tả, nhận xét, biện luận, biểu cảm </i>
-> Biểu cảm là chủ yếu


<i><b>? Bài văn có thể chia thành mấy đoạn? Nội</b></i>
dung chính của mỗi đoạn là gì?



<i><b>? Nêu cảm nhận của em về tranh minh họa?</b></i>
<i>- Cốm là niềm vui tuổi thơ</i>


<i>- Cốm là vẻ đẹp thôn nữ</i>


<i>- Cốm là sự chia sẻ, liên kết niềm vui bình dị</i>
<i>của con người VN</i>


<i><b>? Mở đầu bài văn tác giả giới thiệu Cốm như</b></i>
thế nào?


<i>- Gió mùa hạ => Tự nhiên, ý vị, </i>
<i> nhẹ nhàng</i>


<i>- Hương của lá sen => thanh nhã</i>


<b>GV:</b> Gió đến rồi đi theo quy luật tự nhiên
nhưng gió ở bài văn như mang 1 bức thư
thông điệp của tâm hồn. Cịn làn hương của lá
thì dịu nhẹ, thanh tao báo hiệu sự xuất hiện
của cốm


<b>?*Tác giả dùng nhiều cảm giác và tưởng</b>
tượng để miêu tả cội nguồn của cốm ntn?
Nhận xét về cách sử dụng từ ngữ miêu tả?
<i>+... Mùi thơm mát của những bông lúa non </i>
<i>+....Những giọt sữa trắng thơm phảng phất</i>
<i>hương vị ngàn hoa cỏ.</i>



<i>+... Kết tinh từ những tinh túy của thiên nhiên</i>
<i>những cái chất quý trong sạch của trời</i>


<i>-> Nhiều tính từ, động từ: nhuần thấm, thanh</i>
<i>nhã, tinh khiết, thơm mát, trắng phau, phảng</i>
<i>phất, trong sạch...</i>


=>Tác giả cảm nhận bằng tâm hồn đắm say
để đánh giá, liên tưởng cốm bằng những lời
văn đẹp như thơ.


<b>GV</b>:Tích hợp: bài PBCN về TPVH


<i><b>? Tại sao cốm gắn với tên làng Vòng?</b></i>


<i>- Làng Vòng là nơi nổi tiếng làng Cốm. Cốm</i>


suy nghĩ... Ngôn ngữ giàu hình
ảnh và chất trữ tình.


<b>II. Đọc – Hiểu văn bản:</b>
<i>* Đọc, tìm hiểu chú thích</i>


<i>* Bố cục</i>


<i>-Từ đầu->thuyền rồng: Cảm nghĩ</i>
về nguồn gốc của cốm.


<i>-Cốm là thức quà -> nhũn nhặn:</i>
Cảm nghĩ về giá trị của cốm.



-Còn lại: Cảm nghĩ về sự thưởng
thức cốm


<i><b>1. Cảm nghĩ về nguồn gốc của</b></i>
<i><b>Cốm</b></i>


-> Nhiều tính từ, động từ: nhuần
thấm, thanh nhã, tinh khiết, thơm
mát, trắng phau, phảng phất, trong
sạch...


</div>
<span class='text_page_counter'>(174)</span><div class='page_container' data-page=174>

<i>làng vòng dẻo thơm, ngon nhất</i>


<b>GV: </b>Cốm hình thành từ bàn tay khéo léo của
con ng; đó là cả 1 nghệ thuật với “1loạt cách
chế biến” được “truyền tự từ đời này sang đời
khác”, cốm Làng Vòng nổi tiếng cả ba kỳ..
<b>? Việc miêu tả cơ hàng cốm trong bài văn có ý</b>
<i>nghĩa gì? Cô hàng cốm xinh xinh => Cốm</i>
<i>gắn liền với vẻ đẹp con người, gọn ghẽ đòn</i>
<i>gánh cong vút duyên dáng, lịch thiệp.</i>


<i>-> Vẻ đẹp của người tôn thêm vẻ đẹp của cốm</i>
<i><b>? Qua đoạn 1 em hãy đánh giá cảm xúc của</b></i>
tác giả bộc lộ ở đây?


<i>- Yêu quý, trân trọng cội nguồn trong sạch,</i>
<i>đẹp đẽ giàu sắc thái văn hóa dân tộc của Cốm</i>



<b>GV chuyển ý: Đoạn 2 trình bày giá trị của cốm</b>
được viết theo PT nghị luận bình luận.


- Hs đọc đoạn 2
<b>? Đoạn 2 nói về cảm nghĩ gì?</b>


<b>GV:</b> Đoạn 2 được viết theo phương thức bình


luận, lời bình luận thứ nhất:


<b>? Câu văn gợi cho em cách hiểu mới mẻ nào</b>
<i>về cốm? Vì sao? (Vì nó kết tinh hương vị</i>
<i>thanh khiết của đồng quê. Do đó cốm là quà</i>
<i>quê nhưng là thức quà thiêng liêng).</i>


<b>? Lời bình thứ 2: T.giả bình luận về vấn đề gì?</b>
<b>? Sự hồ hợp tương xứng của hồng cốm được</b>
phân tích trên những phương diện nào?


<i>(Hoà hợp tương xứng về màu sắc và hương</i>
<i>vị)</i>


<b>? Qua lời bình đó của tác giả, em hiểu thêm</b>
cốm cịn có giá trị gì nữa?


<i>hs-“Dùng cốm để làm q biếu tết” -> Tình</i>
<i>u đơi lứa thêm bền đẹp</i>


<i>- Phương diện chứng minh</i>



<i>+ Màu sắc xanh tươi của cốm </i>


<i> </i> <i>đỏ thắm của hồng</i>


<i> Hòa hợp</i>


<i>+ Hương vị thanh đậm nâng đỡ nhau</i>
<i> ngọt sắc H.phúc bền lâu</i>
<b>GV: Ca dao đã khẳng định</b>


“Nếu em lòng dạ đổi thay


Cốm này bị mốc, hồng này long tai”


Và tác giả Thạch Lam đã khéo nâng giá trị của


-> Cốm được kết tinh từ hương
trời, sữa lúa, tâm hồn con người


=> Yêu quí, trân trọng cội nguồn
trong sạch, đẹp đẽ, giàu sắc thái
v.hoá dân tộc của cốm.


<i><b>b. Cảm nghĩ về vẻ đẹp và giá trị</b></i>
<i><b>của Cốm</b></i>


- Cốm là quà tặng của đồng quê
cho con người, cốm là đặc sản của
dân tộc.



- Tác giả bình luận về vấn đề dùng
cốm để làm quà sêu tết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(175)</span><div class='page_container' data-page=175>

cốm, thứ quà đồng quê lên tầm “ngọc quý”
biểu tượng cho hạnh phúc lứa đôi, vun xới cho
các đôi lứa hạnh phúc bền lâu. Thạch Lam ko
chỉ trân trọng hạt cốm mà còn trân trọng cả
những truyền thống mang bản sắc văn hóa
VN.


<b>*? Em hiểu ntn về câu bình luận “Thật đáng</b>
tiếc...ngồi”


<i> ( Là lời cảnh báo, cảnh tỉnh nghiêm khắc,</i>
<i>tính thời sự như nhắn gửi, chê trách.).</i>


<b>GV</b>: -Vẫn là miêu tả và biểu cảm nhưng đoạn


2 xen một chút bình luận. Tùy bút tuy trôi
theo cảm xúc nhưng vẫn lắng sâu những suy
luận, triết lí


- chuyển ý: ở đoạn 3 tác giả tiếp tục ca ngợi
vẻ đẹp và giá trị của cốm vừa bình luận, nhắn
gửi người đọc về cách thưởng thức cốm
<b>? T/giả bàn về việc thưởng thức cốm ở những</b>
<i>phương diện nào? (ăn cốm và mua cốm)</i>


<b>*? Vì sao “ăn cốm phải...thong thả và ngẫm</b>
<i>nghĩ” ? (Cốm đặc sắc ở hương vị => ăn như</i>


<i>thế mới cảm hết được các thứ hương vị đồng</i>
<i>quê kết tinh ở cốm)</i>


<b>?Tác giả đã cảm thụ cốm bằng những giác</b>
quan nào? Tác dụng?


<i>+ Khứu giác: mùi thơm của lúa</i>
<i>+ Xúc giác: chất ngọt của cốm</i>
<i>+ Thị giác: màu xanh của cốm</i>


<i>=> Sự sâu sắc tinh tế của tác giả -> khơi gợi</i>
<i>cảm giác người đọc.</i>


<b>*? Tác giả thuyết phục mua cốm ntn? Vì sao?</b>
<i>- “Hãy nhẹ nhàng...vuốt ve” -> Vì cốm là lộc</i>
<i>của trời, là cái khéo léo của người, là sự cố</i>
<i>sức tiềm tàng nhẫn nại của thần lúa</i>


<i>-> Cốm là tinh hoa của đất thanh lịch -></i>
<i>Không thể đối xử khác được</i>


<b>GV</b>: Thạch Lam nâng niu từng câu chữ, trau


chuốt từng lời văn giúp ta cảm nhận mùi thơm
thoang thoảng, tinh khôi, thanh đạm của một
đặc sản dân tộc...


<b>? Bài tùy bút giúp em hiểu thêm về cốm như</b>
thế nào?(Thảo luận nhóm trong 3p)



<i>- Là thức quà đặc sắc kết tinh nhiều vẻ đẹp:</i>


<b>c. Cảm nghĩ về sự thưởng thức</b>
<b>cốm</b>


=> Sự sâu sắc tinh tế của tác giả
-> khơi gợi cảm giác người đọc


=> Thưởng thức cốm là văn hóa
ẩm thực, thể hiện tình yêu và niềm
tự hào về quê hương, đất nước


<b>* Tổng kết: </b>
<i>1. Nội dung:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(176)</span><div class='page_container' data-page=176>

<i>hương vị, màu sắc, bản sắc văn hóa...</i>


<b>? Tùy bút này có những nét riêng nào về nghệ</b>
thuật?


<b>*? Qua bài tùy bút em hiểu gì về tác giả?</b>
<i>- Là người sành cốm, ca ngợi cốm để bộc lộ</i>
<i>tình cảm ...dân tộc...</i>


<b>GV: chốt bằng ghi nhớ</b>


<b>HĐ3: (3p) Hướng dẫn luyện tập:</b>
- HS ghi vào phiếu học tập


GV thu chấm



<i>2. Nghệ thuật:</i>


- Từ ngữ giàu ấn tượng, cảm giác,
gợi cảm cao


- Kết hợp nhiều phương thức biểu
đạt trên nền biểu cảm


- Diễn đạt nhiều cảm nghĩ sâu sắc
mà êm ái, nhẹ nhàng như thơ


<i><b>* Ghi nhớ: sgk(163)</b></i>


<b>IV. Luyện tập:</b>


Nêu một vài cảm nhận của em về
bài tùy bút


<b>4. Củng cố:</b>


? Nêu giá trị nội dung, nghệ thuật của văn bản?


<b>5. Hướng dẫn hs học bài ở nhà và chuẩn bị cho bài học sau:</b>
* Học bài, sưu tầm một số câu thơ, ca dao nói đến cốm.


<i>* Soạn vb: Sài Gịn tơi u - Minh Hương</i>


<i>- Chuẩn bị: Chơi chữ. Tìm hiểu thế nào là chơi chữ? Có mấy lối chơi chữ?</i>



<b>E. RÚT KINH NGHIỆM</b>


………
………
………...…


<i> Ngày soạn:.../.../2017</i>
<i> Ngày giảng: 7A4:</i>.../.../<i>2017</i>


<b>Tiết 54 - Tiếng Việt </b>
<b>CHƠI CHỮ</b>


<b>A. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức: hs hiểu</b>


Thế nào là chơi chữ. Các lối chơi chữ. Tác dụng của phép chơi chữ.
<b>2. Kĩ năng:</b>


Nhận biết phép chơi chữ. Chỉ ra cách nói chơi chữ trong văn bản.
<b>3. Thái độ:</b>


Giáo dục ý thức sử dụng phép chơi chữ trong nói, viết.


<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV& HS</b>


*Giáo viên: Nghiên cứu sgk, sgv, soạn, đồ dùng
*Học sinh: Đọc, chuẩn bị bài trước, soạn bài ở nhà.


</div>
<span class='text_page_counter'>(177)</span><div class='page_container' data-page=177>

Vấn đáp gợi tìm; p.t ngơn ngữ; nêu và giải quyết vấn đề (I, II) thảo luận nhóm; rèn


luyện theo mẫu.(III)


<b>D. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY</b>


<i><b>1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số: 7A4:</b> ...</i>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


? Thế nào là điệp ngữ ? Cho ví dụ?
<b>3. Giảng bài mới</b>


<i>*Giới thiệu bài: Ở dân tộc nào, ngôn ngữ nào cũng có hiện tượng chơi chữ. Tuy</i>
nhiên ở mỗi ngôn ngữ khác nhau, hiện tượng chơi chữ được biểu hiện một cách khác
nhau. Bài hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu về hiện tượng này.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>HĐ1: (10p) HD tìm hiểu khái niệm</b>
chơi chữ


- Gọi HS đọc bài ca dao (Bảng phụ).
<b>? ? Em có nhận xét gì về nghĩa của </b>


những từ “ lợi ” trong bài CD? Việc
sử dụng từ “ lợi ” ở câu cuối bài CD
là dựa vào hiện tượng gì của từ ngữ?
<i>- Lợi 1: ích lợi, lợi lộc.</i>


<i>- Lợi 2, 3: phần thịt bao quanh răng.</i>
<i>-> Giống nhau về âm thanh, nhưng</i>
<i>nghĩa lại khác xa nhau – Từ đồng</i>


<i>âm.</i>


<b>?*Việc sử dụng từ “lợi” như trên có </b>
tác dụng gì?


Gv: Ở đây bà già hỏi chuyện lợi lộc,
thầy bói chiều theo ý bà mà trả lời
bằng cách cố ý dùng từ lợi nhưng
theo một nghĩa khác, khơng liên quan
gì với từ lợi trước. Hai từ đồng âm
này đã tạo nên chất hài hước cho bài
ca dao. Tiếng cười bật ra sau khi hiểu
được hàm ý của tác giả dân gian: Bà
đã già rồi, lấy chồng làm gì nữa.
- Gọi HS đọc ghi nhớ (SGK)


<b>HĐ2:(10p)H.dẫn tìm hiểu các lối</b>
chơi chữ


-Gọi HS đọc lần lượt các VD trong
SGK, tr. 164 (Bảng phụ)


<b>?* Chỉ rõ lối chơi chữ trong các câu </b>


<b>I. Thế nào là chơi chữ ?</b>
<b>1. Ví dụ - Sgk: </b>


<b>2. Nhận xét:</b>


- Lợi 1: thuận lợi, lợi lộc



- Lợi 2 + 3: bộ phận cơ thể, nơi chân răng
 Hiện tượng đồng âm nhưng khác nghĩa.
-> Tác dụng: “đánh tráo ngữ nghĩa” để ám
chỉ: bà đã quá già rồi, tính chuyện chồng
con làm gì nữa.


<b>*Ghi nhớ 1 (SGK, 164)</b>
<b>II. Các lối chơi chữ</b>
<b>1. Ví dụ: Sgk: </b>
<b>2. Nhận xét:</b>


a. Ranh tướng  danh tướng  đồng âm
- lời nói  giễu cợt Na – va


 Tương phản, châm biếm, đả kích
b. Điệp phụ âm đầu “ M ”


</div>
<span class='text_page_counter'>(178)</span><div class='page_container' data-page=178>

đã học ?


- H.s trảo đổi trả lời.


<b>-Gọi HS đọc Ghi nhớ 2 (SGK)</b>
=> Các lối chơi chữ thường gặp:
+ Dùng từ ngữ đồng âm,


+ Dùng lối nói trại m( gần m),
+ Dùng cách điệp âm


+ Dùng lối nói lái,



+ Dùng từ ngữ trái nghĩa, đồng nghĩa,
gần nghĩa.


=> Chơi chữ được dùng nhiều trong
cuộc sống, trong văn thơ, đặc biệt là
văn thơ trào phúng, câu đối, câu đố.
<b>HĐ3: (15p) Hướng dẫn luyện tập</b>
- H. s thảo luận và làm bài theo nhóm


<i><b>Bài 1 (165 ):</b></i>


-H.s trao đổi làm bài
-> Gv định hướng.


- Bài thơ dùng từ đồng nghĩa: Rắn
(lồi rắn) - Rắn (cứng đầu, khó bảo).
- Liu điu (rắn nước), rắn (rắn thường),
hổ lửa (rắn có nọc độc), mai gầm (cạp
nong, rắn độc), ráo (rắn ráo, rất hung
dữ và có nọc độc), lằn (rắn thằn lằn)
trâu (rắn hổ trâu), hổ mang (rắn độc).
GV: H.s lên bảng làm bài 2


<i><b>Bài 2 (165 ): Các tiếng chỉ các sự vật</b></i>


gần gũi nhau:


-Thịt, mỡ; dị, nem, chả: Thuộc nhóm
thức ăn liên quan đến chất liệu thịt.



<i><b>Bài 3 (166 ):</b></i>


<i><b> Trăng bao nhiêu tuổi trăng già</b></i>


<i><b>Núi bao nhiêu tuổi gọi là núi non.</b></i>


<i><b>Bài 4 (166)</b></i>


Sử dụng thành ngữ: Khổ tận cam lai


cá đối  cối đá
mèo cái  mái kèo


d. Dùng từ nhiều nghĩa và trái nghĩa
- sầu riêng1: trạng thái tâm lý tiêu cực cá
nhân.


- sầu riêng 2: chỉ một loại quả ở Nam Bộ
- vui chung: Trạng thái tâm lí tích cực tập
thể.


<b>* Ghi nhớ 2 (SGK, 165)</b>


<b>III. Luyện Tập</b>
<b> Bài 1 (SGK, 165)</b>


 Chơi chữ đồng âm, dùng các từ thuộc
cùng một trường từ vựng : liu điu, rắn, hổ,
lửa, mai gầm, ráo, lằn, trâu lỗ, hổ mang.



<b>Bài 2 (SGK, 165)</b>


 Chơi chữ gần nghĩa và đồng âm :
a. Thịt, mỡ, nem, chả


b. Nứa, tre, trúc


-> chơi chữ dùng từ gần nghĩa, từ đồng âm.
- Nứa, tre, trúc, hóp: Thuộc nhóm từ chỉ
cây cối, thuộc họ tre. -> từ đồng âm, từ gần
nghĩa.


=> Tạo sự liên tưởng ngữ nghĩa lí thú.
<b>Bài 3 (166 ):</b>


<b>Bài 4 (SGK, 165)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(179)</span><div class='page_container' data-page=179>

(hết khổ sở đến lúc sung sướng)
-> dùng từ đồng âm


-> Tạo sự liên tưởng ngữ nghĩa lý thú


+ Cam 2 : Vui vẻ, hạnh phúc, tốt đẹp.
+ Thành ngữ : “Khổ tận cam lai” có nghĩa
là “hết khổ sở tới lúc sung sướng”


<b>4. Củng cố</b>


Gv hệ thống lại những kiến thức trọng tâm trong bài.


<b>5. Hướng dẫn HS học bài ở nhà và chuẩn bị cho bài học sau</b>
* H.s làm hoàn thiện các bài Tập và nắm chắc phần lý thuyết.


* Soạn bài ở nhà: Lập dàn bài luyện nói (SGK) chuẩn bị thực hành nói trên lớp.


<b>E. RÚT KINH NGHIỆM: </b>


………
………
………...…………


Ngày soạn:.../.../2017
<i> Ngày giảng: - 7A4:.../.../2017</i>


<b>Tiết 55 - Tập làm văn</b>


<b>LUYỆN NÓI: PHÁT BIỂU CẢM NGHĨ </b>
<b>ĐỐI VỚI TÁC PHẨM VĂN HỌC</b>


<b>A. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức: hs hiểu</b>


- Giá trị nội dung và nghệ thuật của một số tác phẩm văn học.


- Những yêu cầu khi trình bày văn nói biểu cảm về một tác phẩm văn học.
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Tìm ý, lập dàn ý bài văn biểu cảm về một tác phẩm văn học.
- Biết cách bộc lộ tình cảm về một tác phẩm văn học trước Tập thể.



- Diễn đạt mạch lạc, rõ ràng những tình cảm của bản thân về một tác phẩm văn
học bằng ngơn ngữ nói.


</div>
<span class='text_page_counter'>(180)</span><div class='page_container' data-page=180>

Giáo dục tính mạnh dạn, tự tin cho HS.


<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV & HS</b>


* Giáo viên: sách tham khảo, bảng phụ.


* Học sinh: học bài cũ; đọc và soạn bài ở nhà.


<b>C. PHƯƠNG PHÁP</b>


Vấn đáp gợi tìm; diễn giảng; phân tích ngơn ngữ (I).Thảo luận nhóm(II)


<b>D. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY</b>


<b>1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số: ... </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


Kiểm tra chuẩn bị bài của học sinh
<b>3. Giảng bài mới:</b>


<i>*Giới thiệu bài: Trình bày 1 vấn đề (nêu nhận định, đánh giá) của bản thân về một</i>
tác phẩm văn học đã học là một yêu cầu cần thiết. Vậy chúng ta hãy cùng tham gia vào
tiết học này…


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS</b> <b>NỘI DUNG</b>



<b>HĐ 1: (5p) Tìm hiểu kiểu bài PBCN đối </b>
với TPVH


<b>? Khi đọc một TP thơ hoặc văn xuôi, các</b>
em thường có thái độ gì?


<i>(hs: Thích hoặc chán, say mê hay dửng </i>
<i>dưng, phải suy nghĩ…) </i>


<b>? Tại sao người đọc lại có thái độ như </b>
<i>vậy? (Cảm xúc, suy nghĩ được bắt nguồn</i>
<i>từ nhân vật, 1 chi tiết, một hình ảnh, lời </i>
<i>văn, lời thơ hay ý nghĩa trong TP).</i>
<b>HĐ2: (5p) Lập dàn bài ở nhà</b>


GV: - Kiểm tra việc chuẩn bị của HS
<i>a- Mở bài: Giới thiệu tác phẩm, tác giả </i>
<i>Nêu cảm nghĩ chung khái quát về bài</i>
<i>thơ (là bài tả cảnh thiên nhiên rất hay</i>
<i>qua đó đã bộc lộ được tấm lòng yêu</i>
<i>nước, thương dân của Bác).</i>


<i>b- Thân bài: Phát biểu cảm nghĩ về nội</i>
<i>dung và nghệ thuật của bài thơ.</i>


<i>- Về âm thanh của tiếng suối: Tiếng suối</i>
<i>được so sánh với tiếng hát xa </i>


<i>- Về hình ảnh ánh trăng lồng vào cây,</i>
<i>hoa: Điệp từ lồng</i>



<i>- Về tấm lòng lo lắng của Bác đối với</i>
<i>nước nhà.</i>


<i>c- Kết bài: Tình cảm của em đối với bài</i>
<i>thơ, đối với tác giả bài thơ (Đọc bài thơ,</i>
<i>em vô cùng cảm mến, trân trọng tình yêu</i>


<b>I. Yêu cầu trước khi viết 1 bài phát biểu </b>
<b>cảm nghĩ về một tác phẩm văn học.</b>
1. Đọc, tìm hiểu kỹ tác phẩm.


2. Chỉ ra nhân vật, chi tiết, hình ảnh, lời
văn, lời thơ hay ý nghĩa trong TP…làm
nảy sinh tình cảm, cảm xúc, suy nghĩ của
người viết.


3. Những liên hệ nảy sinh từ cảm xúc ấy


<b>II. Chuẩn bị ở nhà- Lập dàn bài:</b>


<i><b>a. Mở bài:</b></i>


+Giới thiệu tác phẩm, tác giả


+Nêu cảm nghĩ chung khái quát về bài thơ


b- Thân bài:


-Phát biểu cảm nghĩ về nội dung và nghệ


thuật của bài thơ.


+Về âm thanh


+ Về hình ảnh ánh trăng lồng vào cây, hoa:
Điệp từ lồng


+Về tấm lòng lo lắng của Bác


c- Kết bài:


</div>
<span class='text_page_counter'>(181)</span><div class='page_container' data-page=181>

<i>thiên nhiên và tấm lòng yêu nước, tinh</i>
<i>thần trách nhiệm lớn lao của Người đối</i>
<i>với dân, với nước).</i>


<b>HĐ 3: Hướng dẫn luyện nói </b>


GV: Yêu cầu: trình bày rõ ràng, mạch
lạc, giọng nói tự nhiên, có cảm xúc.


-HS luyện nói phần MB:


<i>+Rằm tháng giêng là một bài thơ…</i>
<i>+ Bài thơ thật sâu sắc và thú vị</i>


Cách 1: Đọc bài thơ, ta thấy Bác Hồ là
một thi sĩ, một nghệ sĩ có tâm hồn dào
dạt trước thiên nhiên nên Bác đã vẽ ra
một bức tranh rừng khuya có trăng sáng
thật đẹp và nên thơ. Nhưng Bác còn là


một con người yêu nước vĩ đại nên bài
thơ cũng trĩu nặng một tấm lòng lo lắng
cho dân, cho nước.


- HS luyện nói phần TB: Nêu cảm nghĩ
cho từng câu thơ, chú ý các biện pháp
liên tưởng, tưởng tượng, so sánh.
-HS luyện nói phần KB


GV quan sát, chú ý sửa cho HS cách nói:
Lưu ý: - Khi nói phải ln ln chú ý
thái độ của người nghe để điều chỉnh
cách nói kịp thời.


- Muốn bài nói có hiệu quả, ta cần phải:
Đọc kĩ toàn bộ tác phẩm; chuẩn bị kĩ dàn
bài; khi nói phải ln chú ý theo dõi,
quan sát thái độ người nghe để kịp thời
điều chỉnh cách nói.


<i><b>2. Chuẩn bị đoạn văn nói: sgk (154 ).</b></i>


<b>III.Thực hành nói trên lớp:</b>


<i><b>1. Đề bài : Phát biểu cảm nghĩ về bài thơ </b></i>


“Rằm tháng giêng ” của Hồ Chí Minh


<i><b>2. Bố cục bài nói:</b></i>



- P1: Kính thưa cơ giáo và các bạn! và tự
giới thiệu.


- P2: Trình bày ý tưởng bài nói.
- P3: Trình bày bài nói.


* MB


Cách 2: Đọc bài thơ, ta thấy hiện lên một
bức tranh thiên nhiên đẹp và một tấm lòng
yêu nước, yêu dân. Từ đó thấy được vẻ đẹp
cao q của con người Bác, của hồn thơ
Bác.


* TB:


* KB


- P4: Cảm ơn các bạn đã lắng nghe


<b>4. Củng cố:</b>


GV tuyên dương các HS nói lưu lốt, nhắc nhở các HS cịn lúng túng khi nói cần
tập nói nhiều hơn.


<b>5. Hướng dẫn hs học bài ở nhà và chuẩn bị cho bài sau: </b>


*Tự luyện: tập nói văn biểu cảm về một TP văn học đã học ở nhà với nhóm bạn và Tập
nói một mình trước gương.



</div>
<span class='text_page_counter'>(182)</span><div class='page_container' data-page=182>

*Soạn bài mới:


<b>E. RÚT KINH NGHIỆM</b>


………
………
………


<i>Ngày soạn:.../.../2017 </i>
<i>Ngày giảng: - 7A4: .../.../2017</i>


<b>Tiết 56</b>


<b>ÔN TẬP VĂN BIỂU CẢM</b>


<b>A. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức: HS cần ôn </b>


- Văn tự sự, miêu tả và các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm.
- Cách lập ý và lập dàn ý cho một đề văn biểu cảm.


- Cách diễn đạt trong một bài văn biểu cảm.
<b>2. Kĩ năng:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(183)</span><div class='page_container' data-page=183>

- Tạo lập văn bản biểu cảm.
<b>3. Thái độ:</b>


Giáo dục ý thức tự giác học Tập cho HS.



<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV & HS</b>


*Giáo viên: sách tham khảo, bảng phụ.
*Học sinh: học bài cũ; đọc và soạn bài mới.


<b>C. PHƯƠNG PHÁP</b>


-Vấn đáp gợi tìm; diễn giảng; P.tích ngơn ngữ (I); thảo luận nhóm(II)


<b>D. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY</b>


<b>1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số:... </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra</b>


<b>3. Giảng bài mới:</b>


<i>* Giới thiệu bài: Trong các tiết học trước các em đã được học về văn biểu cảm, </i>
biểu cảm về loài cây, về con người, về tác phẩm văn học, tiết học hôm nay chúng ta sẽ
cùng nhau ôn tập lại văn biểu cảm...


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>HĐ 1: (5p) Hướng dẫn HS ôn lại khái niệm</b>
văn biểu cảm, phân biệt với tự sự và miêu
tả


<b>? Nhắc lại ngắn gọn thế nào là văn biểu </b>
cảm? Muốn bày tỏ thái độ, tình cảm và sự
đánh giá của mình, trước hết cần có yếu tố
gì? Tại sao?



- Yếu tố tự sự và miêu tả


<b>HĐ 2: (10p) Hướng dẫn phân biệt các yếu </b>
tố biểu cảm, tự sự và miêu tả


<b>? Đọc lại đoạn văn về hoa hải đường, về </b>
An Giang, bài “ Hoa học trò ”… hãy cho
biết văn miêu tả và văn biểu cảm khác nhau
như thế nào ?


<b>I. Nhắc lại khái niệm văn biểu </b>
<b>cảm</b>


<b>II. P.biệt biểu cảm với tự sự và </b>
<b>miêu tả</b>


<b>1. Văn miêu tả</b>


- Tái hiện đối tượng (người, vật,
cảnh vật) nhằm dựng một chân dung
đầy đủ, chi tiết, sinh động về đối
tượng để người đọc, người nghe có
thể dễ dàng hình dung về đối tượng
ấy.


<b>2. Văn tự sự</b>


- Kể lại một sự việc, câu chuyện có
đầu có đi có ngun nhân, diễn


biến, kết quả nhằm tái hiện những
sự kiện, kỷ niệm trong ký ức.
<b>3.Văn biểu cảm</b>


- Yếu tố miêu tả chỉ là một phương
tiện để người viết thể hiện thái độ,
tình cảm, sự đánh giá


</div>
<span class='text_page_counter'>(184)</span><div class='page_container' data-page=184>

<b>? Tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm </b>
đóng vai trị gì ? Chúng thực hiện nhiệm vụ
biểu cảm ntn? Nêu VD?


GV: chốt


<b>HĐ 3: Nhắc lại các bước làm bài văn </b>
<b>biểu cảm</b>


* Yêu cầu HS trình bày cách làm bài văn
biểu cảm về sự vật, con người


- Miêu tả để biểu cảm
- Tự sự để biểu cảm


+ Biện pháp tu từ thường gặp : so sánh, ẩn
dụ, nhân hoá, điệp ngữ


+ Phương pháp viết đoạn : Quan sát, suy
ngẫm, hồi tưởng về quá khứ, liên hệ hiện
tại với tương lai, tưởng tượng tình huống…
* Yêu cầu HS trình bày cách làm bài văn


biểu cảm về tác phẩm văn học


- Cảm xúc nảy sinh từ : Chi tiết, hình ảnh,
ngơn ngữ, nghệ thuật…


<b>HĐ 4 : Hướng dẫn tìm hiểu các biện </b>
<b>pháp tu từ trong văn biểu cảm:</b>


?- Bài văn biểu cảm thường sử dụng các
biện pháp tu từ nào?


?- Người ta nói ngơn ngữ biểu cảm gần với
thơ, em có đồng ý khơng? Vì sao?


? Có mấy cách biểu cảm?
<b>HĐ 4 : Hướng dẫn luyện Tập</b>


?- Em sẽ thực hiện bài làm qua các bước
nào?


+ Tìm hiểu đề
+ Tìm ý


+ Lập dàn ý


? Em sẽ tìm ý và sắp xếp ý như thế nào?
<i>-Mở bài : </i>


<i>-Thân bài : </i>
<i>-Kết bài : </i>



hoá


=> Yếu tố tự sự chỉ là phương tiện,
làm nền cho cảm xúc bộc lộ, thường
nhớ lại những việc trong quá khứ,
những việc để lại ấn tượng sâu đậm,
chứ không đi sâu vào nguyên nhân –
kết quả.


<b>III. Các bước làm một bài văn </b>
<b>biểu cảm</b>


* Biểu cảm về sự vật


* Biểu cảm về tác phẩm văn học
1. Tìm hiểu đề


2. Tìm ý
3. Lập dàn ý
4. Viết bài
5. Sửa chữa


<b>IV. Biện pháp tu từ trong văn </b>
<b>biểu cảm:</b>


- So sánh, nhân hố, ẩn dụ, điệp
ngữ.


- Ngơn ngữ biểu cảm gần với thơ vì


nú cịng bày tỏ tình cảm.


<b>V. Luyện Tập</b>


<b>Đề bài : Cảm nghĩ về mùa xuân</b>
* Mở bài :


- Cảm xúc, suy nghĩ về mùa xuân
* Thân bài :


- Mùa xuân của con người : tuổi tác,
nghề nghiệp, tâm trạng, kế hoạch,
dự định; Suy nghĩ về mình, về về
nọi người.


</div>
<span class='text_page_counter'>(185)</span><div class='page_container' data-page=185>

sắc, thời tiết, khí hậu, cây cỏ, chim
mng.


- Phát biểu cảm nghĩ: Thích hay
khơng thích mùa xn ? kể hoặc tả
để bộc lộ cảm nghĩ, giải thích vì sao
mong đợi đến mùa xuân.


* Kết bài :


- Cảm nghĩ chung về mùa xuân


<b>4. Củng cố</b>


Gv hệ thống lại những kiến thức trọng tâm trong bài.


<b>5. Hướng dẫn hs học bài ở nhà và chuẩn bị cho bài học sau</b>
* Ôn tập và nắm vững các kiến thức về văn biểu cảm.


* Đọc và soạn bài: Mùa xuân của tơi, hd đọc thêm bài; Sài gịn tơi u


<b>E. RÚT KINH NGHIỆM: </b>


………
………
………


<i>Ngày soạn:.../.../2017</i>
<i>Ngày giảng: 7A4:</i>.../.../<i>2017</i>


<b>Tiết 57</b>


<b>MÙA XUÂN CỦA TÔI</b>
<b>(Vũ Bằng)</b>


<b>A. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức: HS hiểu </b>


- Một số hiểu biết bước đầu về tác giả Vũ Bằng.


- Cảm xúc về những nét riêng của cảnh sắc thiên nhiên, khơng khí của mùa xuân
Hà Nội, về miền Bắc qua nỗi lòng “ sầu xứ”, tâm sự day dứt của tác giả.


- Sự kết hợp tài hoa giữa miêu tả và biểu cảm; lời văn thấm đẫm cảm xúc trữ tình,
dào dạt chất thơ.



<b>2. Kĩ năng:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(186)</span><div class='page_container' data-page=186>

- Phân tích áng văn xi trữ tình giàu chất thơ, nhận biết và làm rõ vai trò của các
yếu tố miêu tả trong văn biểu cảm.


<b>3. Thái độ:</b>


Giáo dục tình yêu quê hương đất nước cho HS.


<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV&HS</b>


* Giáo viên: sách tham khảo, bảng phụ.
* Học sinh: học bài cũ; đọc và soạn bài mới.


<b>C. PHƯƠNG PHÁP</b>


Vấn đáp gợi tìm; nêu và giải quyết vấn đề, PT ngơn ngữ; đọc sáng tạo(I, II)
thảo luận nhóm(II, III)


<b>D. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY</b>


<b>1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số:... </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: KT vở soạn </b>


<b>3. Giảng bài mới</b>


* Giới thiệu bài: Chúng ta đã từng biết và cảm thơng với tấm lịng của những
người sống xa quê hương, trĩu nặng tình quê trong thơ của Lí Bạch, Đỗ Phủ, Hạ Tri
Chương. Ở Việt Nam có 1 nghệ sĩ do cơng tác cách mạng phải xa quê hương miền Bắc


vào sống ở miền Nam mấy chục năm trời, đó là nhà văn Vũ Bằng – một nhà văn nổi
tiếng trước cách mạng tháng 8/1945. Tấm lòng của Vũ Bằng đối với quê hương đã được
gửi gắm trong tác phẩm “Thương nhớ 12” mà đoạn trích "Mùa xuân của tôi" là tiêu
biểu….


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>HĐ1: (3p) Đọc và tìm hiểu chung về TP</b>
<b>? Dựa vào chú thích * giới thiệu đơi nét </b>
về nhà văn Vũ Bằng? (SGK, 175)


<i> Là nhà văn là nhà báo có sở trường về</i>
<i>truyện ngắn, tuỳ bút, bút kí.</i>


<b>? Vb viết về cảnh sắc và khơng khí mùa </b>
xuân ở đâu? Hoàn cảnh và tâm trạng của
tác giả khi viết bài này? (SGK, 175)
<i>- Đất nước bị chia cắt, tác giả sống trong</i>
<i>vùng kiểm soát của Mỹ – Ngụy</i>


<b>HĐ2:(30p) HD đọc - hiểu vb </b>


- HD đọc giọng chậm rãi, sâu lắng, mềm
mại


- Yêu cầu H.s giải thích một số từ trong
mục chú thích.


? Thể loại của văn bản ?



? Văn bản được chia thành mấy phần ?
Nêu ND chính của những đoạn và sự liên
kết giữa các đoạn?


<i>3 phần:-Đ1: Từ đầu->“mê luyến mùa </i>


<b>I. Tìm hiểu chung</b>


<i><b>1. Tác giả: Vũ Bằng (1913 – 1984)</b></i>


- Sinh tại Hà Nội, là nhà văn, nhà
báo sáng tác từ trước CM - 8/1945.
- Có sở trường về truyện ngắn, tuỳ
bút và bút kí.


<i><b>2. Tác phẩm: </b></i>


- Trích từ thiên tuỳ bút “Tháng giêng
mơ về trăng non rét ngọt”


trong tập tùy bút – bút kí “Thương
nhớ 12”.


<b>II. Đọc - Hiểu văn bản</b>
* Đọc - chú thích


* Thể loại:Tuỳ bút.
* Bố cục: 3 phần


- Đ1: Tình cảm của con người với


mùa xuân


- Đ2: Cảnh sắc và khơng khí của mùa
xn ở đất trời và lòng người


</div>
<span class='text_page_counter'>(187)</span><div class='page_container' data-page=187>

<i>xuân” </i>


<i>- Đ2: Tiếp  “ mở hội liên hoan ”</i>
<i>- Đ3: Cịn lại</i>


<b>? Tình cảm đối với mùa xuân là t/cảm </b>
nào? đặc điểm của tình cảm đó?


<b>?* Nhận xét các biện pháp nghệ thuật đặc</b>
sắc được sử dụng trong đoạn, cách sử
dụng biện pháp nghệ thuật đó có tác dụng
như thế nào?


<i>- Tác giả khẳng định t/cảm với mùa xuân</i>
<i>là quy luật, ko thể khác, ko thể cấm đốn,</i>
<i>điều đó tự nhiên như non với nước, … đó</i>
<i>là các qhệ gắn bó của các hiện tượng tự </i>
<i>nhiên.</i>


<b>? Cảnh sắc mùa xuân Hà Nội và miền </b>
Bắc được gợi tả qua chi tiết nào?


<b>? Em có nhận xét gì về thời tiết? So với </b>
miền Nam?



<b>? Khơng khí mùa xuân miền Bắc? trong </b>
khung cảnh gia đình như thế nào?


<i>-> 1 nét đẹp văn hóa của người Việt.</i>
<b>? Trước mùa xn như thế lịng người </b>
cảm nhận gì về mùa xuân?


<b>? Cảm xúc gì trỗi dậy mạnh mẽ trong </b>
lòng tác giả?


<b>? Tác giả dùng phương thức biểu đạt và </b>
biện pháp tu từ nào? tác dụng?


<i>- Kể, tả, biểu cảm với hình ảnh so sánh </i>
<i>mới mẻ, Cảnh sắc và khơng khí mùa </i>
<i>xn ấm áp nồng nàn, tràn đầy sức </i>
<i>sống, lịng người rạo rực xơn xao.</i>


? Đoạn văn cho ta thấy được tâm trạng gì
của tác giả?


<b>? Nhận xét về giọng điệu trong đoạn văn?</b>
<i>- giọng điệu sôi nổi, tha thiết.</i>


H.s theo dõi đoạn 3 (Đẹp quá đi -> hết)
<b>? Không khí và cảnh sắc thiên nhiên từ </b>
sau ngày rằm thàng giêng có gì đặc biệt?


<b>? Lịng người thay đổi như thế nào?</b>



xuân từ khoảng sau rằm tháng giêng
ở miền Bắc


<b>1. Tình cảm đối với mùa xuân. </b>
- Tg khẳng định tình cảm với mùa
xuân là một quy luật tất yếu và tự
nhiên của con người


<b>2. Cảnh sắc, khơng khí đất trời và </b>
<b>lịng người lúc xn sang:</b>


- Cảnh sắc, khơng khí đất trời:
+ Có mưa riêu riêu, gió lành lạnh.
+ Có tiếng nhạn kêu, tiếng trống
chèo, câu hát h tình


+ Khơng khí gia đình: đồn tụ, ấm
áp.


- Lịng người


+ Nhựa sống căng lên.


+ Tim người ta trẻ hơn, đập nhanh
hơn.


+ Thèm khát u thương.


-> cảnh sắc, khơng khí, con người
rộn ràng, trẻ trung.



=> Nỗi nhớ mùa xuân Hà Nội


<b>3. Cảnh sắc thiên nhiên và lòng </b>
<b>người sau rằm tháng giêng:</b>
- Cảnh sắc, khơng khí


+Đào hơi phai nhưng nhụy cịn phong
+cỏ ko mướt xanh, nức mùi hương
+mưa phùn


</div>
<span class='text_page_counter'>(188)</span><div class='page_container' data-page=188>

<b>? Nhận xét về cảnh sắc và ko khí lúc này ?</b>
<i>- thay đổi, chuyển biến, cịn vương hương </i>
<i>sắc mùa xn chút ít.</i>


<b>? N.xét về cách thể hiện của t.giả ở đoạn </b>
văn này?


<i>- T.giả chọn h.ả, chi tiết tiêu biểu, đ.sắc </i>
<i>thể hiện sự q.sát và cảm nhận tinh tế.</i>
<b>? Nhận xét về tác giả?</b>


<i>- Người am hiểu kỹ càng, yêu thiên </i>
<i>nhiên, </i>


<b>HĐ 3: (5p) Hướng dẫn tổng kết.</b>


?- Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật bài
“Mùa xuâncủa tôi”?



*Gọi HS đọc ghi nhớ (SGK, 178)
<b>HĐ 4: HD luyện tập (2p)</b>


Giao về nhà


BT1 (SGK, 178): Gọi HS đọc diễn cảm
đoạn 2 và đoạn 3 của bài


sủa


<i>-> Cảnh sắc, khơng khí, lịng người </i>
<i>nhẹ nhàng.</i>


=> thể hiện sự tinh tế nhạy cảm,
lòng yêu quê hương.


<b>*Tổng kết:</b>
<i><b>- Nghệ thuật:</b></i>


+ Bố cục theo mạch cảm xúc.
+ Lựa chọn từ ngữ, câu văn linh
hoạt, biểu cảm, giàu hình ảnh.
+ Nhiều so sánh, liên tưởng phong
phú, độc đáo, giàu chất thơ


<i><b>- Nội dung:</b></i>


+ Cảnh sắc thiên nhiên, khơng khí
mùa xn ở Hà Nội và miền Bắc
được cảm nhận, tái hiện trong nỗi


nhớ thương da diết của 1 người xa
quê; từ đó bộc lộ t/yêu quê hương đất
nước.


<b>* Ghi nhớ (SGK, 178)</b>
<b>III. Luyện Tập</b>


- Viết đoạn văn ngắn nói về tình cảm
của mình với quê hương.


<b>4. Củng cố</b>


? Nêu Nội dung, nghệ thuật của bài?


? Em cảm nhận gì về mùa xuâncủa Hà Nội, của miền Bắc?
<b>5. Hướng dẫn hs học bài ở nhà và chuẩn bị cho bài học sau</b>


*Ghi lại những câu văn mà bản thân cho là hay nhất trong văn bản và phân tích.
Nhận xét về việc lựa chọn, sử dụng ngôn ngữ trong văn bản.


*Chuẩn bị bài "Sài Gịn tơi u" theo hệ thống câu hỏi SGK.
Tìm tranh có các cảnh đẹp ở Sài Gòn.


<b>E. RÚT KINH NGHIỆM</b>


………
………
……….……


</div>
<span class='text_page_counter'>(189)</span><div class='page_container' data-page=189>

<i>Ngày soạn:.../.../2017</i>



<i>Ngày giảng: 7A4</i>:.../.../<i>2017</i>


<b>Tiết 58 -Văn bản</b>


<b>Hướng dẫn đọc thêm: SÀI GỊN TƠI U</b>
<b> (Minh Hương)</b>


<b>A. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Những nét đẹp riêng của thành phố Sài Gòn: thiên nhiên, khí hậu, cảnh quan và
phong cách con người.


- Nghệ thuật biểu cảm nồng nhiệt, chân thành của tác giả.
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Đọc, hiểu văn bản tùy bút có sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm.
- Biểu hiện tình cảm , cảm xúc về một sự việc qua những hiểu biết cụ thể.
<b>3. Thái độ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(190)</span><div class='page_container' data-page=190>

<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV& HS</b>


*Giáo viên: sách tham khảo, bảng phụ.
*Học sinh: học bài cũ; đọc và soạn bài mới.


<b>C. PHƯƠNG PHÁP</b>


Vấn đáp; nêu và giải quyết vđề; PT ngôn ngữ; (I, II) thảo luận.(II, III)



<b>D. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY</b>


<b>1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số: ...</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Nêu nội dung và nghệ thuật của văn bản “Mùa xn của tơi”
<b>- Qua văn bản em hiểu gì về tác giả Vũ Bằng ?</b>


<b>3. Giảng bài mới:</b>


<i>* Giới thiệu bài: Sài Gịn là “hịn ngọc Viễn Đơng” - thành phố mang tên Bác </i>
nhưng cái tên Sài Gòn vẫn còn in đậm trong trái tim của người dân thành phố. Đã có
nhiều tác phẩm viết về Sài Gịn với bao tình cảm u thương, trân trọng, tự hào. Biết bao
người dù đi xa nhưng vẫn nhớ về thành phố thân yêu...


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>HĐ1: (3p)Hướng dẫn tìm hiểu chung</b>


*Minh Hương – quê Quảng Nam đã sống ở
Sài Gòn trên 50 năm…


? Tác phẩm được trích từ đâu?
? Nêu đơi nét về lịch sử TPHCM?
? Xác định thể loại?


<i>*Tuỳ bút: Là 1 thể bút kí thiên về b.cảm, trữ</i>
tình viết về cảnh vật, con người, cuộc sống
mà nhà văn đã trải qua hoặc chứng kiến.


? Vb kí Sài Gịn tơi u đã thể hiện được
tình cảm gì của tác giả, qua những phương
<i>diện nào?- thiên nhiên, khí hậu, thời tiết, c/s,</i>
<i>sinh hoạt. cư dân, p.cách người Sài Gòn</i>
<b>HĐ 2: (30p)Hướng dẫn đọc hiểu văn bản</b>
- H.dẫn đọc giọng êm chậm.


- Đọc mẫu -> gọi Hs đọc.


- Chú ý một số từ trong mục chú thích.


? Dựa vào mạch cảm xúc và suy nghĩ của tác
giả, hãy tìm bố cục của bài văn?


<i>* Bố cục : 3 phần</i>


<i>- Phần 1: Từ đầu  “ tông chi họ hàng ” </i>
<i>- Phần 2: Tiếp  “ lên hơn 5 triệu ” </i>
<i>- Phần 3: Cịn lại </i>


?* Em có nhận xét gì về bố cục của văn bản
<i>này? (Bố cục khá mạch lạc theo cảm xúc </i>


<b>I. Tìm hiểu chung</b>


<i><b>1. Tác giả: </b></i>


<b>- Minh Hương. Quê Quảng Nam, </b>
sống ở Sài Gịn.



-Thường viết về các thể loại: bút kí,
tuỳ bút, phóng sự với những nhận
xét tinh tế, dí dỏm và sâu sắc.


<i><b>2. Tác phẩm: </b></i>


- Trích từ Tập “ nhớ Sài Gòn”


<i><b>3. Thể loại: Tùy bút</b></i>


<i>*Chủ đề: Bài tuỳ bút thể hiện tình</i>
cảm yêu mến và những ấn tượng
bao quát chung của tg về thành phố
Sài Gòn trên các phương diện
chính: thiên nhiên, khí hậu, thời tiết,
c/s sinh hoạt, cư dân và phong cách
con người Sài Gịn.


<b>II. Đọc, hiểu văn bản:</b>
* Đọc, Chú thích


* Bố cục: 3 phần


<b>P1- Nêu những ấn tượng chung về </b>
SG và tình yêu của tác giả


<b>P2- Cảm nhận và bình luận về cuộc </b>
sống , con người SG


</div>
<span class='text_page_counter'>(191)</span><div class='page_container' data-page=191>

<i>của người viết trước những mặt khác nhau </i>


<i>của thành phố Sài Gòn).</i>


? Mở đầu tg đã nhận định ntn về Sài Gòn?
<i>- Vẫn trẻ…</i>


? Sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu
tả vẻ đẹp của Sài Gòn? Tác dụng?


<i>- so sánh, biểu hiện sự trẻ trung và sức sống</i>
<i>đang lên của Sài Gịn.</i>


? Tác giả đó bộc lộ tình cảm gì của mình??
Tác giả yêu Sài Gịn ở những đặc điểm gì?
<i>- tình u và niềm tự hào đối với Sài Gòn.</i>
<i>- trên nhiều phương diện</i>


? Hãy tìm chi tiết thể hiện đặc điểm đó?
? Nhận xét gì về thời tiết ? Nhịp điệu cuộc
sống ở đây như thế nào? Nhận xét gì về lời
văn trong đoạn?


<i>- lời văn trẻ trung, nồng nhiệt...</i>


<b>?* Từ những chi tiết trên tác giả đó cảm </b>
nhận gì về Sài Gịn? Tình cảm của tác giả
đối với Sài Gịn?


<i>- Tình u nồng nhiệt, thiết tha với SG.</i>
<b>? Đặc điểm cư dân người SG? Tính cách </b>
người dân SG? Cách ứng xử ? Tìm những


chi tiết thể hiện phong cách đó?


? Những phương thức biểu đạt được sử dụng
trong đoạn văn?Ngôn ngữ trong đoạn văn?
<i>- miêu tả, biểu cảm, thuyết minh.</i>


<i>- đậm đà màu sắc Nam Bộ.</i>


? Đặc điểm chung của người SG?


? Tình cảm của tác giả đối với người SG?
<i>- Yêu mến, trân trọng.</i>


? Tình u Sài Gịn được tác giả khẳng định
lại ở những lời văn nào? (H.s đọc đoạn cuối)
<i>=>Yêu quí Sài Gòn hết lòng, muốn được</i>
<i>đóng góp sức mình cho Sài Gịn và mong</i>
<i>mọi người hãy đến, hãy yêu Sài Gòn.</i>


<b>1. Ấn tượng chung về Sài Gòn. </b>
-Thành phố 300 năm vẫn trẻ:
- Đặc điểm thời tiết:


+ Nắng sớm.


+ Những buổi chiều lộng gió.
+ Cây mưa nhiệt đới bất ngờ.
+ Thời tiết trái chứng.


- Đặc điểm thành phố:



+ Đêm khuya thưa thớt tiếng ồn.
+ Dập dỡu xe cộ trong những giờ cao
điểm.


+ Buổi sáng tĩnh lặng.


=> Thời tiết , khơng khí thay đổi
trong ngày.


<b>2. Phong cách con người Sài Gòn:</b>
<i>* Đặc điểm cư dân Sài Gịn:</i>


- Cởi mở, mến khách, dễ hồ hợp.
<i>*Phong cách bản địa của người Sài</i>
<i>Gòn:</i>


-Trung thực, ngay thẳng và tốt
<b>bụng. => Nhiệt tình, cởi mở</b>


<i>* Các cơ gái Sài Gòn:</i>


-Nét đẹp riêng: Nét đẹp trang phục,
dáng vẻ, xã giao.


-Vẻ đẹp chung: Giản dị, khỏe mạnh,
lễ độ, tự tin.


-> Các vẻ đẹp truyền thống là giá trị
bền vững mang bản sắc riêng



- Tg coi trọng giá trị truyền thống.
<i>* Thành phố ít chim, đơng người:</i>
- Bảo vệ chim, bảo vệ thiên nhiên,
mơi trường


<b>3- Tình u với Sài Gịn:</b>
- Tình u dai dẳng, bền chặt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(192)</span><div class='page_container' data-page=192>

<b>GV</b>: Bình kết hợp GD tình yêu quê hương,
đất nước cho hs.


<b>HĐ 3: (5p)Hướng dẫn tổng kết - luyện tập</b>
? Bố cục văn bản được xây dựng trên cơ sở
nào? Ngôn ngữ, lối viết?


? Qua bài văn, em cảm nhận được điều gì
mới và sâu sắc về Sài Gòn cùng t.cảm với
mảnh đất ấy của t.giả?


- Gọi HS đọc ghi nhớ (SGK, 173)


? Viết một đoạn văn ngắn nói về tình cảm
của mình với q hương hay một địa danh
mà em đã từng gắn bó.


- Một HS lên bảng trình bày
- Lớp nhận xét  GV chốt


<b>* Tổng kết</b>


<i><b>- Nghệ thuật:</b></i>


+ bố cục theo mạch cảm xúc. Ngôn
ngữ đậm màu sắc Nam Bộ.


+ Lối viết nhiệt tình, trẻ trung.
<i><b>- Nội dung </b></i>


<b>* Ghi nhớ: (SGK, 173)</b>
<b>III. Luyện Tập</b>


- BT2 (SGK, 173)


<b>4. Củng cố</b>


Cho HS đọc lại bài


<b>5. Hướng dẫn hs học bài ở nhà và chuẩn bị cho bài học sau</b>
* Học ND, NT của vb


* Chuẩn bị bài: Ôn tập tác phẩm trữ tình.


<b>E. RÚT KINH NGHIỆM: </b>


………
………
………


<i>Ngày soạn:.../.../2017. </i>



<i>Ngày giảng: -7A4: .../.../2017. </i>
<b>Tiết 59</b>


<b>TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN – KIỂM TRA TIẾNG VIỆT</b>


<b>A. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


Thấy được những ưu, khuyết điểm trong bài làm của bản thân và của bạn.
<b>2. Kĩ năng:</b>


Rèn kĩ năng phát hiện, sửa lỗi sai.
<b>3. Thái độ:</b>


Giáo dục ý thức tự giác, tính cẩn thận trong học Tập cho HS.


<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b>


GV: Chấm, chữa lỗi


<b>C. PHƯƠNG PHÁP</b>


Tái tạo, phương pháp nêu vấn đề.


</div>
<span class='text_page_counter'>(193)</span><div class='page_container' data-page=193>

<b>1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số:... </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra </b>


<b>3. Giảng bài mới:</b>



<i>* Giới thiệu bài mới: Gv giới thiệu mục tiêu của tiết trả bài kiểm tra văn, kiểm tra </i>
Tiếng việt.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>HĐ 1: Xác định mục đích, yêu cầu của</b>
bài kiểm tra văn


- Phần trắc nghiệm bao gồm những kiến
thức gì ?


- Bài kiểm tra yêu cầu những gì? Với
mỗi yêu cầu trên, em trình bày ra sao?


* GV nhận xét :


+ Chép đoạn văn, từ, câu mắc lỗi. Cả lớp
cùng sửa lỗi.


<b>HĐ 2: Chữa bài kiểm tra tiếng Việt</b>
* Gọi HS lên chữa bài


Chú ý gọi đối tượng HS trung bình – yếu
* GV dẫn đoạn văn, từ, câu mắc lỗi để cả
lớp cùng chữa bài


<b>I. Bài kiểm tra văn </b>
1. Phần trắc nghiệm.


- Còn một số bài xác định sai đáp án.


2. Phần tự luận :


- C6: Đa số các bài làm đã chép được
bài thơ theo yêu cầu,


- phần nêu ND và NT, tác giả chưa
đạt, chưa viết thành đoạn văn


-C8: Đa số các bài làm đã chép được
bài ca dao nêu được nội dung, tuy
nhiên nhiều h.s chưa giải thích được
lý do mà mình xúc động với các câu
ca dao đó.


- Một số bài làm cịn sơ sài, mắc
nhiều lõi diễn đạt và chính tả.


<b>II. Bài kiểm tra tiếng Việt</b>
* Nhận xét :


- Hầu hết bài trắc nghiệm, bài điền từ
đúng.


- Còn sai khi tìm từ HV và đặt câu
cịn lúng túng.


- Nhiều bài còn xác định nhầm các từ
xét theo cấu tạo.


- Viết đoạn văn còn mắc lỗi diễn đạt



<b>G</b> <b>Khá</b> <b>TB</b> <b>Yếu</b> <b>Kém</b>


<b>Văn</b>
<b>TV</b>


<b>4. Củng cố: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(194)</span><div class='page_container' data-page=194>

<b>5. Hướng dẫn HS học bài ở nhà và chuẩn bị cho bài học sau</b>
* H.s tự sửa lại các lỗi trong bài kiểm tra


* Ôn tập và chuẩn bị cho bài tiếp theo.


<b>E. RÚT KINH NGHIỆM</b>


………
………
………


Ngày soạn:


Ngày giảng: - 7A4: 7A5:


<b>Tiết 60</b>


<b>CHUẨN MỰC SỬ DỤNG TỪ; LUYỆN Tập CHUẨN MỰC SỬ DỤNG TỪ</b>
A. MỤC TIÊU


<b>1. Kiến thức:</b>



- Nắm được các yêu cầu trong việc sử dụng từ đúng chuẩn mực.
- Kiến thức về âm, chính tả, ngữ pháp, đặc điểm ý nghĩa của từ.
- Chuẩn mực sử dụng từ.


- Một số lỗi dùng từ thường gặp và cách chữa.
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Rèn kĩ năng sử dụng từ đúng chuẩn mực.


- Nhận biết được các từ đượcsử dụng vi phạm các chuẩn mực sử dụng từ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(195)</span><div class='page_container' data-page=195>

<b>3. Thái độ:</b>


- Giáo dục ý thức dùng từ đúng chuẩn mực, tránh thái độ cẩu thả.
- Giáo dục HS cách sử dụng từ trong nói, viết.


B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
- Giáo viên: sách tham khảo, bảng phụ.
- Học sinh: học bài cũ; đọc và soạn bài mới.
<b>C. PHƯƠNG PHÁP</b>


- Vấn đáp gợi tìm; Phân tích ngơn ngữ; Nêu và giải quyết vấn đề (Phần I, II)
- Thảo luận nhóm; Rèn luyện theo mẫu. (Phần III)


<b>D. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY</b>
<b>1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số </b>


<b>Lớp</b> <b>TS</b> <b>Vắng ( lí do)</b>
7A4



7A5


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


* Thế nào là chơi chữ ? Tác dụng của chơi chữ?
<b>3. Giảng bài mới</b>


Khi muốn viết chúng ta cần sử dụng từ đúng chuẩn mực. Bài học hôm nay sẽ
giúp các em nắm được những yêu cầu trong việc sử dụng từ, đồng thời giúp các em có
khả năng phát hiện lỗi dùng từ của mình v của bạn, để có cách dùng từ cho chuẩn mực,
tránh những sai sót.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>HĐ 1: Hướng dẫn tìm hiểu yêu cầu sử</b>
<b>dụng từ đúng âm, đúng chính tả, đặc</b>
<b>biệt coi trọng việc sửa lỗi chính tả</b>
* Quan sát ví dụ (SGK, 166) (bảng
phụ).


<b>? Cho biết các từ in đậm dùng sai ntn?</b>
- H.s suy nghĩ trả lời.


<b>HĐ 2: Hướng dẫn tìm hiểu yêu cầu sử</b>
<b>dụng từ đúng nghĩa</b>


* Quan sát ví dụ (SGK, 166) (bảng
phụ).


<b>? Em hãy sửa lỗi và chỉ ra nguyên nhân </b>


mắc lỗi ?


- GV:


+ Sáng sủa : nhận thức bằng thị giác
+ Tươi đẹp : nhận thức bằng tư duy,


<b>I. Sử dụng từ đúng âm, đúng chính </b>
<b>tả</b>


1. Ví dụ: Sgk
2. Nhận xét:
- dùi  vùi


- Tập tẹ  Tập tọc


- khoảng khắc  khoảnh khắc


 Sai vì cặp phụ âm đầu, sai vì gần
âm, khơng nhớ chính xác từ.


<b>II. Sử dụng từ đúng nghĩa</b>
1. Ví dụ: Sgk


2. Nhận xét:


- Sáng sủa  tươi đẹp
- Cao cả  sâu sắc
- Biết  có



</div>
<span class='text_page_counter'>(196)</span><div class='page_container' data-page=196>

cảm xúc, lí tưởng


+ Cao cả : Lời nói hoặc việc làm có
phẩm chất tuyệt đối


+ Sâu sắc : Nhận thức, thẩm định bằng
tư duy…


<b>HĐ 3: Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu</b>
<b>cầu sử dụng từ đúng tính chất ngữ</b>
<b>pháp của từ.</b>


<b>- H.s đọc Vd trong Sgk. (bảng phụ).</b>
<b>? Sửa lỗi và chỉ rõ nguyên nhân mắc lỗi</b>
- Hào quang (DT) không trực tiếp làm
VN


- Thảm hại (A) không làm bổ ngữ cho
(A) “ nhiều ”


- “ Sự giả tạo phồn vinh ” : Sai về trật tự
từ


<b>HĐ 4 : Tìm hiểu yêu cầu sử dụng từ</b>
<b>đúng sắc thái biểu cảm, hợp phong</b>
<b>cách </b>


<b>- H.s đọc Vd trong Sgk. (bảng phụ).</b>
<b>?Sửa lỗi và chỉ rõ nguyên nhân mắc lỗi?</b>
- Lãnh đạo : Đứng đầu các tổ chức hợp


pháp


 Sắc thái tôn trọng


- Cầm đầu : đứng đầu các tổ chức phi
pháp


 Sắc thái khinh bỉ, coi thường
- Chú hổ mang sắc thái đáng yêu.


<b>HĐ 5 : Tìm hiểu yêu cầu không lạm</b>
<b>dụng từ địa phương, từ HV</b>


* Do những đặc điểm về phong tục Tập
quán, lịch sử, địa lý… mỗi địa phương
có những từ ngữ riêng được gọi là từ địa
phương


VD : thìa : muỗng , vá


? Trong trường hợp nào không nên sử
dụng từ địa phương?


- H.s trao đổi, thảo luận trả lời.
- Gv định hướng.


* Tuy nhiên, trong một số tác phẩm văn
học, cịng có lúc dùng một số từ địa
phương vì mục đích nghệ thuật.
* Gọi HS đọc GN (SGK, 167)



<b>III. Sử dụng từ đúng tính chất ngữ </b>
<b>pháp của từ</b>


1. Ví dụ: Sgk
2. Nhận xét:


- Hào quang  hào nhoáng
- Ăn mặc  cách ăn mặc


- Thảm hại  cảnh tượng thảm hại
- Giả tạo phồn vinh  phồn vinh giả
tạo


<b>IV. Sử dụng từ đúng sắc thái biểu </b>
<b>cảm, hợp phong cách.</b>


1. Ví dụ: Sgk
2. Nhận xét:


- Lãnh đạo  cầm đầu
- Chú hổ  con hổ


<b>V. Không lạm dụng từ địa phương, </b>
<b>từ Hán Việt</b>


1. Ví dụ: Sgk
2. Nhận xét:


- Không nên sử dụng từ ngữ địa



phương trong các tình huống giao tiếp
trang trọng và trong các văn bản mang
tính chuẩn mực. (hành chính, chính
luận)


* Ghi nhớ (SGK, 167)


</div>
<span class='text_page_counter'>(197)</span><div class='page_container' data-page=197>

<b>HĐ 6: Hướng dẫn HS ôn tập phân </b>
<b>loại từ</b>


<b>? Trong tiếng Việt, các từ được chia </b>
thành nhiều loại khác nhau. Em hãy
nhắc lại các cách phân loại ấy?
* Chia làm 4 tổ, thảo luận nhóm3
phút.nhómcử đại diện lên bảng ghi rõ.
- Lớp bổ sung


- GV chốt lại kiến thức


<b>HĐ 7: Hướng dẫn HS tìm hiểu cách </b>
<b>sử dụng từ HV</b>


<b>? Giải nghĩa các yếu tố HV trong bài </b>
thơ “ Nguyên tiêu ”


* Mỗi HS giải nghĩa một từ :
- Từ HV


- Nghĩa



- Từ ghép có chứa yếu tố HV đó


<b>HĐ 8: Hướng dẫn HS cách sử dụng </b>
<b>thành ngữ, từ</b>


<b>? Giải bài đố vui sau :</b>


a. Lễ gì nhộn nhịp tưng bừng mở đầu
năm học xin đừng ai quên?


b. Lễ gì đối với người trên?
c. Lễ gì chỉ có một đêm nhà thờ?
d. Lễ gì xứ Phật mong chờ


Một năm ngày ấy nằm mơ Niết Bàn?
e. Lễ gì ai cịng hân hoan


1. Về từ loại :


- Danh từ, động từ, tính từ, số từ, đại
từ, phó từ, chỉ từ, lượng từ, quan hệ từ.
2. Về cấu tạo từ :


- Từ đơn, từ phức, từ ghép, từ láy,
thành ngữ


3. Về nguồn gốc :


- Từ thuần Việt, từ HV, từ mượn


4. Về quan hệ so sánh, ý nghĩa :


- Từ đồng âm - đồng nghĩa – trái nghĩa
5. Về các biện pháp tu từ :


- So sánh, nhân hoá, ẩn dụ, hoán dụ,
điệp ngữ, chơi chữ


<b>VII. Sử dụng từ Hán Việt</b>
1. Nguyên :


a. Đầu tiên, bắt đầu, đứng đàu (nguyên
niên, nguyên đại, nguyên lão, nguyên
soái…)


b. Nguồn gốc (Căn nguyên, tài
nguyên, đào nguyên…)


c. Vùng đất rộng bằng phẳng (bình
nguyên, thảo nguyên, cao nguyên…)
2. Tiêu


a. Đêm (nguyên tiêu…)


b. Cây chuối (ba tiêu, chuối tiêu…)
c. Cây hồ tiêu (hạt tiêu…)


d. Ngọn cây (tiêu phong…), vật làm
mốc (tiêu bản, tiêu chí…)



e. Một loại nhạc cụ (chiếc tiêu, thổi
tiêu…)


<b>VIII. Sử dụng thành ngữ , từ</b>
- Đáp án cho các câu đố :
a. Lễ khai giảng


</div>
<span class='text_page_counter'>(198)</span><div class='page_container' data-page=198>

Bốn phương trẩy hội bạt ngàn ngựa xe?
f. Lễ gì cả nước hướng về


Đã thành quốc lễ cự kỳ thiêng liêng?
g. Lễ gì vừa chung vừa riêng


Để cho hai họ xóm giềng cùng vui?
<b>HĐ 9: Hướng dẫn HS sửa lỗi dùng từ </b>
<b>sai âm, sai chính tả</b>


<b>?Đọc các bài văn của em từ đầu năm </b>
đến nay.Ghi lại những từ em đã dùng sai
(âm, chính tả, nghĩa, tính chất ND và
sắc thái biểu cảm) và nêu cách sửa.


<b>IX. Sửa lỗi dùng từ sai âm, sai chính </b>
<b>tả</b>


VD : Tre trở  che chở
Trở lên  trở nên
Xẽ  sẽ


<b>4. Củng cố</b>



<b>-Gv củng cố những kiến thức cơ bản theo các hoạt động học trong bài </b>
<b>5. Hướng dẫn HS học bài ở nhà và chuẩn bị cho bài học sau</b>


- Viết một đoạn văn ngắn trong đó có sử dụng chính xác 3 từ cụ thể.
- H.s làm hoàn thiện các bài Tập


- Soạn bài “ ƠN TẬPtác phẩm trữ tình ”


<b>E. RÚT KINH NGHIỆM: </b>


………
………
………


<i>Ngày soạn:.../.../2016. </i>
<i>Ngày giảng:.../.../2016.</i>


<b>Tiết 61 + 62 </b>


<b>VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3</b>


<b>A. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức: </b>


Củng cố kiến thức về văn biểu cảm.
<b>2. Kĩ năng: </b>


Rèn kĩ năng viết 1 bài văn hoàn chỉnh.


<b>3. Thái độ: </b>


Giáo dục tính tự giác, cẩn thận, sáng tạo khi làm bài cho HS.
<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV&HS</b>


<b>*Giáo viên: ra đề bài, đáp án.</b>


*Học sinh: Ôn luyện các kiến thức đa học
<b>C. PHƯƠNG PHÁP</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(199)</span><div class='page_container' data-page=199>

<b>D. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY</b>
<b>1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số </b>


<b>Lớp</b> <b>TS</b> <b>Vắng ( lí do)</b>


7A4
7A5


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Gv kiểm tra sự chuẩn bị bài của
<b>3. Giảng bài mới</b>


<b>ĐỀ BÀI:</b>


Cảm nghĩ về người thân của em (ông, bà, cha, mẹ, thầy cô, anh, chị, em, bạn thân..)
<b>Đáp án – Biểu điểm:</b>


<b>1. Mở bài: (1,5 điểm)</b>



- Giới thiệu về người thân của em, cảm nghĩ khái quát về người đó.
<b>2. Thân bài ( 6 điểm)</b>


- Nêu cảm nghĩ cả em thơng qua miêu tả về :


+ Đặc điểm hình dáng tính nết, hành động của người đó.
+ Kể về các việc làm gây cho em ấn tượng


+ Mơ ước của em về người thân đó.
<b>3. Kết bài: (1,5 điểm )</b>


- tình cảm suy nghĩ của em với người thân đó.
* Yêu cầu :


- Viết đúng kiểu bài


- Văn phong rõ ràng mạch lạc, trình bày đẹp, khơng mắc nhiều lỗi chính tả.
- Sử dụng đúng ngơi kể thứ nhất, có bố cục hợp lý.


<b>4. Củng cố:</b>


- Gv thu bài nhận xét về giờ làm bài của H.s.


<b>5. Hướng dẫn hs học bài ở nhà và chuẩn bị cho bài học sau: </b>


* H.s về ÔN TẬP lại kiến thức và kỹ năng trình bày bài viết Tập Tập làm văn.
* Chuẩn bị bài tiếp theo:


<b>E. RÚT KINH NGHIỆM</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(200)</span><div class='page_container' data-page=200>

Ma trận đề kiểm tra:


Tên chủ đề
(Nội dung,
chương, …)


Nhận biết Thông hiểu Vận dụng


Cộng


TN TL TN TL TN TL


Liên kết trong
văn bản


<b>Nhớ và điền</b>
<b>được khái</b>


<b>niệm liên</b>
<b>kết...</b>


<i><b>Số câu</b></i>
<i><b>Số điểm </b></i>


<i><b>Tỉ lệ %</b></i>


<i><b> 1(c3)</b></i>
<i><b> 2,0</b></i>
<i><b> 20%</b></i>



<i><b> 1</b></i>
<i><b> 2,0</b></i>
<i><b> 20%</b></i>
Cách lập ý của


bài văn biểu


cảm <b>có mấy cách Nhớ được</b>
<b>lập ý</b>


<b>Hiểu về các</b>
<b>cách lập ý</b>


<b>để phân</b>
<b>biệt… </b>


<i><b>Số câu</b></i>
<i><b>Số điểm </b></i>
<i><b>Tỉ lệ %</b></i>


<i><b>1(c1)</b></i>
<i><b>0,5</b></i>
<i><b>5%</b></i>


<i><b>1(c2)</b></i>
<i><b>0,5</b></i>
<i><b>5%</b></i>


<i><b> 2</b></i>
<i><b> 1,0</b></i>


<i><b> 10% </b></i>
Cách làm bài


văn biểu cảm
phát biểu cảm
nghĩ về TPVH


<b>Nhớ được</b>
<b>bố cục của</b>
<b>thể văn</b>


<b>BC... </b>


<b> </b>


<i><b>Số câu</b></i>
<i><b>Số điểm </b></i>
<i><b>Tỉ lệ %</b></i>


<i><b>1(c1)</b></i>
<i><b>2,0</b></i>
<i><b>20% </b></i>


<i><b>1 </b></i>
<i><b>2,0</b></i>
<i><b>20%</b></i>


Bài viết tập


</div>


<!--links-->

×