Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

giao an lop 4 tuan 17 cuc hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (163.8 KB, 25 trang )

Tuần 17: Thứ hai ngày tháng năm 20.
Tập đọc
rất nhiều mặt trăng
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lu loát toàn bài. Biết đọc bài văn giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, đọc phân biệt
lời ngời dẫn chuyện với lời các nhân vật: chú hề, nàng công chúa nhỏ.
- Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung bài đọc.
II. Đồ dùng dạy - học:
III. Các hoạt động dạy và học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc bài giờ trớc và tar lời các câu hỏi của bài..
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
HS: Nối nhau đọc từng đoạn 2 3 lợt.
- GV nghe sửa sai, giải nghĩa từ, hớng dẫn
ngắt nghỉ.
HS: Luyện đọc theo cặp.
1 2 em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
HS: Đọc thầm và trả lời câu hỏi.
- Công chúa nhỏ có nguyện vọng gì - Muốn có mặt trăng và nói là cô sẽ khỏi
ngay nếu có đợc mặt trăng.
- Trớc yêu cầu của công chúa nhà vua đã
làm gì
- Cho mời tất cả các vị đại thần các nhà khoa
học đến để bàn cách lấy mặt trăng cho công
chúa.
- Các vị đại thần và các nhà khoa học nói


với nhà vua nh thế nào về đòi hỏi của công
chúa
- Họ nói đòi hỏi đó không thể thực hiện đợc.
- Cách nghĩ của chú hề có gì khác với các
vị đại thần và các nhà khoa học
- Chú hề cho rằng trớc hết phải hỏi xem công
chúa nghĩ về mặt trăng thế nào đã!
- Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ của
cô công chúa nhỏ về mặt trăng rất khác với
cách suy nghĩ của ngời lớn
- Mặt trăng chỉ to hơn móng tay của công
chúa.
- Mặt trăng treo ngang ngọn cây.
- Mặt trăng đợc làm bằng vàng.
- Thái độ của công chúa thế nào - Vui sớng chạy tung tăng khắp vờn.
c. Hớng dẫn HS đọc diễn cảm:
- 3 em đọc phân vai.
- Thi đọc phân vai
- GV và cả lớp nhận xét.
C. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, dặn học sinh về chuẩn bị cho bài sau.
---------------------------------------------------------------
Toán
luyện tập
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Giúp HS rèn luyện kỹ năng thực hiện phép chia cho số có 3 chữ số.
- Giải bài toán có lời văn.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu:
2. Hớng dẫn luyện tập:
+ Bài 1:
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lại kết quả
đúng.
HS: Đặt tính rồi tính.
- 4 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
+ Bài 2: HS: Đọc đầu bài, tóm tắt và tự làm.
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
Tóm tắt:
240 gói: 18 kg
1 gói g?
Giải:
18 kg = 18000g
Số g muối có trong mỗi gói là:
18000 : 240 = 75 (g)
Đáp số: 75 g muối.
+ Bài 3:
- GV cho HS ôn lại cách tính chiều rộng,
chiều dài của hình chữ nhật.
- GV chấm bài cho HS.
HS: Đọc đầu bài tóm tắt và tự làm.
- 1 em lên bảng.
- Cả lớp làm vào vở
Giải:
a. Chiều rộng sân bóng là:
7140 : 105 = 68 (m)
Chu vi sân bóng là:
(105 + 68) x 2 = 346 (m)

Đáp số: a. Chiều rộng: 68 m
b. Chu vi: 346 m.
C. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. Dặn hs về hoàn thiện bài tập vào vở.
----------------------------------------------------------------
Khoa học
ôn tập học kì i
I. Mục tiêu: Giúp HS biết:
+ Tháp dinh dỡng cân đối.
+ Một số tính chất của nớc và không khí, thành phần chính của không khí.
+ Vòng tuần hoàn của nớc trong tự nhiên.
+ Vai trò của nớc và không khí trong sinh hoạt, lao động và sản xuất
- HS có khả năng vẽ tranh cổ động bảo vệ môi trờng nớc và không khí.
II. Đồ dùng:
- Tranh ảnh, giấy khổ to, bút dạ
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Các hoạt động:
a. Hoạt động 1: Trò chơi: Ai nhanh ai
đúng?
- GV chia nhóm, phát hình vẽ tháp dinh d-
ỡng cha hoàn thiện.
- Các nhóm thi đua hoàn thiện Tháp dinh d-
ỡng cân đối.
- Các nhóm trình bày sản phẩm.
- GV và cả lớp chấm điểm cho từng nhóm.
- GV chuẩn bị sẵn 1 số phiếu ghi các câu
hỏi ở trang 69 SGK. - Đại diện các nhóm lên bốc thăm ngẫu nhiên

và trả lời câu đó.
- GV nhận xét, cho điểm.
b. Hoạt động 2: Triển lãm.
Bớc 1: HS: Đa ra những tranh ảnh và t liệu đã su tầm
đợc để lựa chọn theo từng chủ đề.
- Các thành viên trong nhóm lập thuyết trình
giải thích về sản phẩm của nhóm.
Bớc 2: - Cả lớp tham quan khu triển lãm của từng
nhóm, nghe các thành viên trong nhóm trình
bày.
- GV và cả lớp đánh giá, cho điểm.
c. Hoạt động 3: Vẽ tranh cổ động.
- GV chia nhóm, nêu yêu cầu. HS: Các nhóm hội ý về đề tài đăng ký với
lớp.
- Nhóm trởng điều khiển các bạn làm nh đã
hớng dẫn.
- GV đi tới các nhóm, kiểm tra và giúp đỡ.
- Trình bày và đánh giá. - Các nhóm treo sản phẩm của nhóm mình,
cử đại diện nêu ý tởng của bức tranh cổ động
do nhóm mình vẽ.
- GV đánh giá, nhận xét và cho điểm. - Các nhóm khác bình luận.
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học, hệ thống bài học. Dặn HS về chuẩn bị cho bài sau.
-------------------------------------------------------------
Kể chuyện
một phát minh nho nhỏ
I. Mục tiêu:
- Dựa vào lời kể của gia đình và tranh minh hoạ, HS kể lại đợc câu chuyện có thể phối hợp
với điệu bộ, nét mặt.
- Hiểu nội dung câu chuyện, biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

- Chăm chú nghe cô giáo, thầy giáo kể chuyện, nhớ chuyện.
- Theo dõi bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ truyện phóng to.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ:
Kể lại chuyện giờ trớc.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. GV kể toàn bộ câu chuyện:
- GV kể lần 1.
- GV kể lần 2 kết hợp tranh minh họa.
HS: Nghe.
HS: Nghe kết hợp nhìn tranh.
- GV kể lần 3 (nếu cần).
3. Hớng dẫn HS kể, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
+ Bài 1, 2: HS: 1 em đọc yêu cầu.
a. Kể theo nhóm: - Dựa vào lời kể của cô giáo và tranh minh
họa, từng nhóm 2 3 em tập kể từng đoạn,
trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
b. Thi kể trớc lớp: - Hai tốp HS, mỗi tốp 2 3 em tiếp nối nhau
kể từng đoạn theo 5 tranh.
- 1 vài em thi kể cả câu chuyện.
- Mỗi nhóm kể xong trao đổi về ý nghĩa câu
chuyện.
- GV có thể hỏi, gợi ý HS trao đổi.
VD:
* Theo bạn Mai ri a là ngời thế nào?
* Bạn có nghĩ rằng mình cũng có tính tò
mò ham hiểu biết nh Na ri a không?

* Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều
gì?
- Chỉ có tự tay làm thí nghiệm mới khẳng
định đợc kết luận của mình là đúng.
- Không nên tin ngay vào quan sát của mình
nếu cha đợc kiểm tra bằng thí nghiệm.
- Cả lớp và GV bình chọn bạn kể chuyện
hay nhất.
b. Thi kể chuyện trớc lớp:
- 1 vài em nối nhau kể trớc lớp. Kể xong có
thể nói về ý nghĩa của câu chuyện.
- Cả lớp bình chọn bạn kể hay nhất.
C. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Về nhà tập kể lại câu chuyện cho mọi ngời nghe.
-------------------------------------------------------------
Toán
Bdhs: Luyện tập cung
I. Mục tiêu: Giúp HS ôn về:
- Kỹ năng thực hiện phép chia cho số có 3 chữ số.
- Giải bài toán có lời văn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Vở BT Toán 4.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS làm lại BT 1,2 tiết trớc.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hớng dẫn luyện tập:
+ Bài 1:

- GV và cả lớp nhận xét, chốt lại kết quả
đúng.
- HS nêu yêu cầu bài.
- 4 HS lên bảng làm
+ Bài 2: HS: Đọc đầu bài, tóm tắt và tự làm.
- HD học tóm tắt bài và nêu các bớc giải
bài.
- HS làm vở, chữa bài.
Giải:
18 kg = 18000g
Số g muối có trong mỗi gói là:
18000 : 240 = 75 (g)
Đáp số: 75 g muối.
+ Bài 3:
- GV cho HS ôn lại cách tính chiều rộng,
chiều dài của hình chữ nhật.
- GV chấm bài cho HS.
HS: Đọc đầu bài tóm tắt và tự làm.
- 1 em lên bảng.
- Cả lớp làm vào vở
- Nhận xét bài các bạn
C. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. Dặn hs về hoàn thiện bài tập vào vở.
Thứ ba ngày tháng năm 20
Luyện từ và câu
câu kể ai làm gì?
I. Mục tiêu:
- Trong câu kể Ai làm gì?, vị ngữ nêu lên hoạt động của ngời hay vật.
- Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? thờng do động từ và cụm động từ đảm nhiệm.
II. Đồ dùng dạy học:

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Phần nhận xét:
+ Bài 1: HS: 2 em nối nhau đọc nội dung bài 1.
- HS1: Đọc đoạn văn tả hội đua voi.
- HS2: Đọc 4 yêu cầu của bài tập.
a) Yêu cầu 1: HS: Cả lớp đọc thầm đoạn văn, tìm các câu
kể theo mẫu Ai làm gì? phát biểu ý kiến.
- GV nghe, chốt lại ý kiến đúng:
Đoạn văn có 6 câu, 3 câu đầu là
những câu kể Ai làm gì?
b) Yêu cầu 2, 3: HS: Suy nghĩ làm bài cá nhân vào vở.
- 3 em lên bảng làm vào giấy.
- GV và cả lớp chốt lại lời giải đúng:
Câu Vị ngữ
ý nghĩa của vị ngữ
1. Hàng trăm con voi đang tiến
về bãi.
đang tiến về bãi
Nêu hoạt động của ngời, của
vật trong câu.
2. Ngời các buôn làng kéo về n-
ờm nợp.
kéo về nờm nợp
3. Mấy anh thanh niên khua
chiêng rộn ràng.
c. Yêu cầu 4: HS: Suy nghĩ, chọn ý đúng, phát biểu ý kiến
(ý b).

3. Phần ghi nhớ: - 3 4 em đọc nội dung ghi nhớ.
4. Phần luyện tập:
+ Bài 1: Tìm câu Ai làm gì? HS: Đọc yêu cầu, làm bài vào vở.
- 1 số em làm bài trên phiếu.
- Lên trình bày bài trên phiếu.
GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải
đúng.
- Đàn cò trắng + bay lợn trên cánh đồng.
- Bà em + kể chuyện cổ tích.
- Bộ đội + giúp dân gặt lúa.
+ Bài 3: GV nêu yêu cầu bài tập. HS: Đọc yêu cầu, quan sát tranh nhắc HS
chú ý nói từ 3 5 câu miêu tả hoạt động
các nhân vật trong tranh.
- GV nhận xét, sửa chữa cho HS. HS: Nối tiếp nhau phát biểu.
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học, dặn hs về hoàn thiện bài tập vào vở.
----------------------------------------------------------
Toán
luyện tập chung
I. Mục tiêu: Giúp HS biết:
- Giúp HS rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính nhân và chia.
- Giải bài toán có lời văn. Đọc biểu đồ và tính toán số liệu trên biểu đồ.
II. Đồ dùng:
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hớng dẫn luyện tập:
+ Bài 1: HS: Đọc đầu bài và tự làm vào vở.
- 2 HS lên bảng làm.

- GV cùng cả lớp nhận xét, chữa bài.
+ Bài 2: HS: Đặt tính rồi thực hiện tính ra nháp.
- 3 HS lên bảng làm.
- GV cùng cả lớp chữa bài.
+ Bài 3:
GV hớng dẫn các bớc.
HS: Đọc đầu bài, tóm tắt suy nghĩ tìm phép tính
giải.
- Tìm số đồ dùng học toán sở đó đã nhận.
- Tìm số đồ dùng học toán của mỗi trờng.
- 1 em lên bảng giải.
- Cả lớp làm vào vở.
Giải:
Sở đó đã nhận đợc số bộ đồ dùng là:
40 x 468 = 18 720 (bộ)
Mỗi trờng đã nhận đợc số bộ đồ dùng học toán
là:
18720 : 156 = 120 (bộ)
Đáp số: 120 bộ.
+ Bài 4: GV hỏi HS về nội dung ghi nhớ ở
biểu đồ.
HS: Quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi.
a) Tuần 1 bán đợc ? cuốn sách HS: Bán đợc 4500 cuốn.
Tuần 4 bán đợc ? cuốn
Tuần 1 bán đợc ít hơn tuần 4 bao nhiêu
cuốn?
Bán đợc 5500 cuốn.
Tuần 1 bán đợc ít hơn tuần 4 là:
5500 4500 = 1000 (cuốn).
b) Tuần 2 bán đợc ? cuốn sách HS: Bán đợc 6250 cuốn.

Tuần 3 bán đợc ? cuốn
Tuần 2 bán đợc nhiều hơn tuần 3 bao
nhiêu cuốn?
Bán đợc 5750 cuốn.
Tuần 2 bán đợc nhiều hơn tuần 3 là:
6250 5750 = 500 (cuốn).
- GV chấm bài cho HS.
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học, dặn hs về nhà hoàn thiện bài tập.
---------------------------------------------------------
chính tả
Nghe viết: mùa đông trên rẻo cao
I. Mục tiêu:
- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng bài văn miêu tả.
- Luyện viết đúng các chữ có âm đầu hoặc vần dễ lẫn l/n, ât/âc.
II. Đồ dùng dạy - học:
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng chữa bài tập tiết trớc.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn HS nghe viết:
- GV đọc bài chính tả. HS: Theo dõi SGK.
- Đọc thầm lại đoạn văn, chú ý những từ dễ
lẫn và cách trình bày bài chính tả.
- GV đọc từng câu cho HS viết vào vở. HS: Gấp SGK, nghe GV đọc và viết vào vở.
- Soát lại bài của mình, ghi số lỗi ra lề vở.
- GV thu 10 12 bài chấm, nhận xét.
3. Hớng dẫn HS làm bài tập chính tả:
+ Bài 2: HS: Đọc thầm yêu cầu, đọc thầm lại đoạn văn

và làm bài vào vở hoặc vở bài tập.
- 1 số HS làm bài trên phiếu.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
a) Loại nhạc cụ - lễ hội nổi tiếng.
b) Giấc ngủ - đất trời vất vả.
+ Bài 3: HS: Đọc yêu cầu và tự làm vào vở.
- 1 số HS làm bài vào phiếu.
- Đại diện lên trình bày hoặc thi tiếp sức.
- GV và cả lớp chốt lại lời giải đúng:
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học, dặn hs về chuẩn bị bài sau.
--------------------------------------------------------------
lịch sử
ôn tập
I. Mục tiêu: Giúp HS biết:
- Hệ thống hóa những kiến thức lịch sử đã học từ đầu năm đến nay.
- HS nắm đợc những kiến thức cơ bản trong sách giáo khoa.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng hệ thống kiến thức cha điền.
- Bút dạ, giấy khổ to.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS nêu lại bài học giờ trớc.
- Nhận xét cho điểm.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu và ghi đầu bài:
2. Hớng dẫn HS ôn tập:
- GV chia nhóm, nêu câu hỏi: HS: Các nhóm đọc SGK và trả lời câu hỏi
vào phiếu.
1. Nhà nớc đầu tiên trong lịch sử nớc ta tên

là gì?
2. Nêu những nét chính về đời sống, vật
chất và tinh thần của ngời Lạc Việt?
3. Vua của nớc Âu Lạc có tên là gì? Kinh
đô đợc đóng ở đâu?
4. Nêu tên các cuộc khởi nghĩa của nớc ta
chống lại triều đại phong kiến phơng Bắc?
5. Nêu diễn biến của cuộc khởi nghĩa Hai
Bà Trng?
6. Kể lại diễn biến chính của trận Bạch
Đằng?
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Mỗi nhóm trình bày một câu hỏi.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV cùng cả lớp nhận xét. - HS nghe, nhớ nội dung bài.
C. Củng cố dặn dò:
- GV hệ thống bài học, dặn hs về chuẩn bị cho bài sau.
Thứ t ngày tháng năm 20
Tập đọc
rất nhiều mặt trăng (tiếp)
I. Mục tiêu:
- Đọc lu loát, trơn tru toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể linh hoạt.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung bài đọc.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2 em đọc bài trớc và trả lời câu hỏi của bài.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài

a. Luyện đọc:
HS: Nối nhau đọc từng đoạn (2 3 lợt).
- GV nghe, sửa sai kết hợp giải nghĩa từ, h-
ớng dẫn cách ngắt nghỉ.
HS: Luyện đọc theo cặp.
- 1, 2 em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
HS: Đọc thầm và trả lời câu hỏi.
- Nhà vua lo lắng điều gì - Nếu công chúa thấy mặt trăng thật sẽ
nhận ra mặt trăng đeo trên cổ là giả, sẽ ốm
trở lại.
- Nhà vua cho vời các vị đại thần và các nhà
khoa học đến để làm gì
- Để nghĩ cách làm cho công chúa không
thể nhìn thấy mặt trăng.
- Vì sao một lần nữa các vị đại thần và các
nhà khoa học lại không giúp đợc nhà vua
- Vì mặt trăng ở rất xa và rất to, tỏa sáng
rất rộng nên không có cách nào làm cho
công chúa không thấy đợc.
- Công chúa trả lời thế nào - Khi ta mất đi một chiếc răng, chiếc l ỡi
mới sẽ mọcmọi thứ đều nh vậy.
- Cách giải thích của công chúa nói lên điều
gì? Chọn câu trả lời hợp với ý của em a, b,
c.
- Chọn ý c là hợp lý nhất.
c. Hớng dẫn HS đọc diễn cảm: HS: 3 em phân vai đọc truyện.
- GV hớng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc
diễn cảm 1 đoạn theo cách phân vai. - Thi đọc diễn cảm.

- GV nhận xét, uốn nắn.
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học, dặn hs về luyện đọc bài, chuẩn bị cho bài sau.
-----------------------------------------------------------------
Toán
dấu hiệu chia hết cho 2
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- HS biết dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 và không chia hết cho 2.
- Nhận biết số chẵn và số lẻ.
- Vận dụng các dấu hiệu để giải bài tập liên quan đến chia hết cho 2.
II. Đồ dùng:
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. GV hớng dẫn HS tự tìm ra dấu hiệu chia hết cho 2:
- GV giao nhiệm vụ cho HS:
- Tìm vài số chia hết cho 2
- Tìm vài số không chia hết cho 2
HS: 2, 4, 6, 8, 10
HS: 3, 5, 7, 9, 11
- Một số HS lên bảng viết kết quả vào 2 cột.
- Những số chia hết cho 2 là những số nh
thế nào
HS: là những số chẵn (các số có chữ số tận
cùng là 0, 2, 4, 6, 8).
3. Giới thiệu cho HS số chẵn và số lẻ:
+ Các số chia hết cho 2 gọi là các số chẵn.
Gọi HS nêu ví dụ về số chẵn: - 0, 2, 4, 6, 8

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×