Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

GA 5 T17 CKT ( TR)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (215.69 KB, 22 trang )

Thứ hai ngày 13 tháng 12 năm 2010
TẬP ĐỌC
NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG
I) Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn .
- Hiểu ý nghĩa của bài văn: Ca ngợi ông Lìn cần cù sáng tạo, dám thay đổi tập quán canh tác
của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn.. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II) Chuẩn bị
- Bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc.
III) Các hoạt động dạy-học:
HOẠT ĐÔNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1,Kiểm tra bài cũ : 4-5’
• Cụ Ún làm nghề gì?
• Khi mắc bệnh, cụ đã tự chữa bằng cách
nào? Kết quả ra sao?
- HS đọc và trả lời câu hỏi
2,Bài mới:
HĐ 1/Giới thiệu bài: 1’
Nêu MĐYC của tiết học
H Đ 2) Luyện đọc: 10-12’
-Hướng dẫn đọc các từ ngữ: Bát Xát, ngoằn
nghoèo, Phàn Phù Lìn, Phìn Ngan
- 2 HS khá đọc nối tiếp cả bài
- HS đọc nối tiếp đoạn
+ HS đọc luyện đọc từ
-GV giảng từ: tập quán , canh tác + HS đọc chú giải.
- HS luyện đọc theo cặp
- 2 HS đọc toàn bài
-GV đọc diễn cảm cả bài
HĐ 3) Tìm hiểu bài: 8-10’
Ông Lìn đã làm thế nào để đưa được nước về


thôn?
*Ông lần mò cả tháng trong rừng
tìm nguồn nước ;cùng vợ con đào
suốt 1 năm trời được gần 4 cây số
xuyên đồi dẫn nước về thôn.
Nhờ có mương nước, tập quán canh tác và
cuộc sống ở thôn Phìn Ngan đã thay đổi như
thế nào?
*Đông bào không còn làm nương
như trước mà trồng lúa nước;không
còn nạn phá rừng.Về đời sống, nhờ
trồng lúa lai cao sản, cả thôn không
còn hộ đói.
Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng, bảo
vệ dòng nước?
Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
*Ông hướng dẫn bà con trồng cây
thảo quả.
*Bằng trí thông minh và sáng
tạo,ông Lìn đã làm giàu cho mình
và cho cả thôn từ đói nghèo vươn
lên từ thôn có mức sống khá.
Ý nghĩa bài văn là gì ? * Ca ngợi ông Lìn cần cù sáng tạo,
1
TUẦN 17
dám thay đổi tập quán canh tác của
cả một vùng, làm thay đổi cuộc
sống của cả thôn.
HĐ 4) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: 7-8’
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm toàn bài - HS đọc cả bài

- Luyện đọc diễn cảm đoạn 1 : nhấn giọng
các từ ngữ : ngỡ ngàng, ngoằn nghoèo,
suốt một năm trời, xuyên đổi…
- HS luyện đọc đoạn 1

- Thi đọc diễn cảm
3/ Củng cố, dặn dò: 1-2’
-Nhận xét tiết học
- Dặn HS chuẩn bị bài ca dao về lao động sản
xuất
- HS theo dõi, liên hệ về những việc
làm của địa phương mình về việc
thay đổi cách thức sản xuất để làm
giàu cho quê hương.
Toán : Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiên các phép tính với số thập phân giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
II. Chuẩn bị :
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐÔNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ : 4-5’
2. Bài mới :
HĐ 1 : Giới thiệu bài:
HĐ 2 : Thực hành : 28-30’
Bài 1 ( a):
- 1HS lên giải BT 2b.
Bài 1 ( a): HS đặt tính rồi tính ở vở nháp,
ghi kết quả vào vở:
a) 216,72 : 42 = 5,16;
HSKG làm thêm các bài 1a, 1b. 1c. b) 266,22 : 34 = 7,83;

c) 1 : 12,5 = 0,08;
d) 109,98 : 42,3 = 2,6.
Bài 2: Bài 2: HS đặt tính rồi ở vở nháp, ghi các
kết quả từng bước vào vở:
a) (131,4 - 80,8) : 2,3 + 21,84 x 2
= 50,6 : 2,3 + 43,68
= 22 + 43,68 = 65,68
Bài 3: Bài 3: HS làm bài rồi chữa bài. Bài
giải:
a) Từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001
số người tăng thêm là:
15875 - 15625 = 250 (người)
Tỉ số phần trăm số dân tăng thêm là:
250 : 15625 = 0,016
0,016 = 1,6%
2
b) Từ cuối năm 2001 đến cuối năm 2002
số người tăng thêm là:
15875 x 1,6 : 100 = 254 (người)
Cuối năm 2002 số dân của phường đó là:
15875 + 254 = 16129 (người)
Đáp số: a) 1,6%; b) 16129 người
3 Củng cố dặn dò :
- Về nhà làm bài 4
Bài 4: Khoanh vào C.
CHÍNH TẢ
NGHE-VIẾT: NGƯỜI MẸ CỦA 51 ĐỨA CON
I) Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi (BT1).
- Làm được BT2.

II) Chuẩn bị :
- Bảng phụ viết mô hình cấu tạo vần cho HS làm BT2
III)Các hoạt động dạy-học:
HOẠT ĐÔNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1, Kiểm tra bài cũ: 4-5’
Tìm những từ ngữ chứa tiếng: ra, da, gia ?
Tìm những từ ngữ chứa tiếng: nây, dây,
giây ?
2HS trả lời
2, Bài mới:
HĐ 1/ Giới thiệu bài:
Nêu MĐYC của tiết học
HĐ 2/ Hướng dẫn HS nghe-viết: 18-20’
-GV đọc bài chính tả - HS theo dõi
- 2HS đọc lại , lớp đọc thầm.
• Nội dung bài chính tả nói gì?
- HS trả lời
- Luyện HS viết các từ ngữ khó : Lý Sơn,
Quảng Ngãi, suốt, khuya,bận rộn
- HS luỵên viết từ khó,đọc từ khó.
- GV đọc bài chính tả
- GV đọc bài chính tả lần 2
- HS viết
- HS tự soát lỗi rồi đổi vở theo cặp để
chấm
- GV chấm 5-7 em
HĐ 3) Hướng dẫn HS làm bài tập: 9-10’
- BT2a: - HS đọc yêu cầu BT2a
- G v phát phiếu cho các nhóm - HS thảo luận theo nhóm , phân tích
cấu tạo từng tiếng rồi ghi vào phiếu

theo mẫu ở SGK
- Đại diện các nhóm trình bày
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
-GV ghi điểm
3
*BT2b:
- Tìm những tiếng bắt vần với nhau trong
câu thơ trên
• Thế nào là 2 tiếng bắt vần với nhau?
- GV chốt lại : 2 tiếng bắt vần với nhau là
2 tiếng có vần hoàn toàn giống nhau hay
gần giống nhau
3,Củng cố, dặn dò: 1-2’
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về viết lại các từ ngữ sai
- HS trả lời:Tiếng xôi bắt vần với
tiếng đôi.
- HS tự làm bài rồi phát biểu ý kiến
Thứ ba ngày 14 tháng 12 năm 2010
Kể chuyện : KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I) Mục tiêu:
- Chọn được một chuyện nói về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui , hạnh
phúc cho người khác và kể lại được rõ ràng, đủ ý, biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu
chuyện.
II) Chuẩn bị :
- Một số sách , truyện, bài báo liên quan
III) Các hoạt động dạy-học:
HOẠT ĐÔNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1, Kiểm tra bài cũ: 4-5’
-GV kiểm tra 2 HS - HS kể về 1 buổi sinh hoạt đầm ấm

trong gia đình
2, Bài mới:
HĐ 1/ Giới thiệu bài: 1’
- Nêu MĐYC của tiết học
HĐ 2/Hướng dẫn HS kể chuyện : 28-29’
- HS theo dõi
- GV ghi đề bài : Hãy kể một câu chuyện
em đã nghe hay đã đọc những người biết
sống đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh
phúc cho người khác
- HS đọc và gạch dưới các từ chính
- GV kiểm tra phần chuẩn bị của HS
- 1 HS đọc gợi ý
- HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể
- HS kể chuyện theo cặp và trao đổi về
ý nghĩa của câu chuyện
- HS thi kể chuyện trước lớp, trao đổi
về ý nghĩa của câu chuyện
- Lớp nhận xét, bình chọn câu chuyện
hay nhất, người kể chuyện hay nhất
- GV tuyên dương các em chọn được câu
4
chuyện hay và kể tốt
3/ Củng cố, dặn dò: 1-2’
-Nhận xét tiết học
-Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho
người thân nghe

Toán : Luyện tập chung
I.Mục tiêu:

- Biết thực hiên các phép tính với số thập phân giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
II. Chuẩn bị :
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐÔNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ : 4-5’
2. Bài mới :
HĐ 1 : Giới thiệu bài:
HĐ 2 : Thực hành :
Bài 1: HD HS thực hiện một trong hai
cách:
- 2HS lên làm BT3
Bài 1:
Cách 1: Chuyển phân số thành phân số thập
phân rồi viết số thập phân tương ứng.
a) 4
5,4
10
5
4
2
1
==
b)
8,3
10
8
3
5
4
3

==
c)
75,2
100
75
2
4
3
2
==
d)
48,1
100
48
1
25
12
1
==
Cách 2: Thực hiện chia tử số cho mẫu số
Và ghi phần nguyên đằng trước dấu phẩy. Vì 1 : 2 = 0,5
Vì 4 : 5 = 0,8
Vì 3 : 4 = 0,75
Vì 12 : 25 = 0,48
Bài 2: Bài 2: HS thực hiện theo các quy tắc
tính đã học.
a) x x 100 = 1,643 + 7,357
X x 100 = 9
X = 9 : 100
X = 0,09

b) 0,16 : x = 2 - 0,4
0,16 : x = 1,6
X = 0,16 : 1,6
X = 0,1
Bài 3: HDHS giải bằng hai cách Bài 3: HS làm bài rồi chữa bài.
HS chọn 1 trong 2 cách để giải
Bài giải:
5
Cách 1: Hai ngày đầu máy bơm hút
được là:
35% + 40% = 75% (lượng nước trong
hồ)
Ngày thứ ba máy bơm hút được là:
65% - 40% = 25% (lượng nước trong
hồ)
Đáp số: 25% lượng nước trong hồ
Bài 4: Dành cho HSKG Bài 4: Khoanh vào D.
3. Củng cố dặn dò : 1-2’ - Chuẩn bị mỗi em 1 máy tính bỏ túi.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN TẬP VỀ TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ
I)Mục tiêu:
- Tìm và phân loại được từ đơn, từ phức, từ đồng nghĩa, từ nhiều nghĩa, từ đồng âm, từ trái
nghĩa theo yêu cầu của các bài tập trong SGK.
II) Chuẩn bị :
- Bảng phụ
- Bảng nhóm
III)Các hoạt động dạy-học:
HOẠT ĐÔNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1, Kiểm tra bài cũ: 4-5’
-Đặt câu miêu tả đôi mắt của em bé hay

dáng đi của một người
-2 Hs trả lời
2, Bài mới:
HĐ 1/ Giới thiệu bài: 1’
- Nêu MĐYC của tiết học
HĐ 2/ Hướng dẫn HS làm bài tập: 28-
29’
BT1:
Trong Tiếng Việt có những kiểu cấu tạo
từ gì?
-GV đưa bảng phụ ghi sẵn các nội dung
về từ đơn, từ ghép, từ láy
* HS đọc BT1
- Từ đơn, từ phức
- 4 HS đọc
- HS tự làm bài BT1, rồi trình bày ý
kiến
- Lớp nhận xét
-GV chốt lại ý đúng
BT2:
Các từ trong mỗi nhóm dưới đây có
quan hệ về từ như thế nào?
- HS đọc yêu cầu BT2
- HS trao đổi nhóm 2 và trả lời:
a/ Từ nhiều nghĩa : dánh cờ, đánh
giặc,..
b/ Từ đồng nghĩa : trong veo, trong
6
vắt, trong xanh.
c/ Từ đồng âm: chim đậu - thi đậu

BT3:
- GV giao việc: tìm từ đồng nghĩa với
các từ in đậm
- HS đọc yêu cầu Bt3
- HS trao đỏi theo nhóm để trả lời rồi
cử đại diện trình bày
- GV chốt lại các từ đúng:
• …tinh nghịch, tinh khôn
• …hiến , tặng, nộp
• …êm đềm, êm ái…
*BT4:
* Đọc đề
- Gv hướng dẫn trò chơi
* HS làm dưới hình thức trò chơi “
Tiếp sức”.Lời giải:
Có mới nới cũ
Xấu gỗ, tốt nước sơn
Mạnh dùng sức, yếu dùng mưu
3/Củng cố, dặn dò: 1-2’
-Nhận xét tiết học
-Dặn HS về nhà ôn tập: các kiểu câu đã
học
Khoa học : ÔN TẬP HỌC KÌ I ( 2tiết)
I. Mục tiêu:
+ Ôn tập các kiến thức về :
- Đặc điểm giới tính
- Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân.
- Tính chất và công dụng của một số vật liệu đã học.
II Chuẩn bị :
- Phiếu học tập theo nhóm.

- Bảng gài để chơi trò chơi “Ô chữ kì diệu”
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐÔNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ :
2. Bài mới:
HĐ 1: Giới thiệu bài : 1’
HĐ 2: Làm việc với phiếu BT : 8-10’ - HS làm việc cá nhân, đọc câu hỏi trang
68 SGK, trả lời câu hỏi.
Trong các bệnh: sốt xuất huyết, sốt rét,
viêm não, viêm gan A, AIDS, bệnh nào
lây qua cả đường sinh sản và đường
máu?
- Trong các bệnh trên, bệnh lây qua cả
đường sinh sản và đường máu đó là bệnh
AIDS.
- Bệnh sốt xuất huyết lây qua con
đường nào?
- Là bệnh truyền nhiễm do 1 loại vi- rút
gây ra.
- Bệnh sốt rét lây truyền qua con - Sốt rét là một bệnh truyền nhiễm do kí
7
đường nào? sinh trùng gây ra.
- Bệnh viêm não lây truyền qua con
đường nào?
- Là bệnh truyền nhiễm do 1 loại vi- rút có
trong máu gia súc, chim, chuột, khỉ,... gây
ra.
- Bênh viêm gan A lây truyền qua con
đường nào?
HĐ 3: Một số cách phòng bệnh( 7-8’)

- Bệnh viêm gan A lây qua đường tiêu
hoá.
- HS h.động nhóm 4 theo sự điều khiển
của nhóm trưởng và hướng dẫn của GV.
Quan sát hình minh họa trang 68 và
cho biết:
- Mỗi HS trình bày về một hình minh họa,
lớp theo dõi bổ sung, thống nhất ý kiến.
- Hình minh họa chỉ dẫn điều gì? - Ngoài các bệnh trên còn phòng tránh
được một số bệnh nữa như bệnh: ngộ độc
thức ăn, các bệnh đường tiêu hoá khác ( ỉa
chảy, tả, lị,...)
- Làm như vậy có tác dụng gì? Vì sao?
- GV nhận xét, khen ngợi những nhóm
có kiến thức cơ bản về phòng bệnh.
Trình bày lưu loát, dễ hiểu.
- GV hỏi: Thực hiện rửa tay trước khi
ăn và sau khi đi đại tiện, ăn chín, uống
sôi còn phòng tránh được một số bệnh
nào nữa?
- HS trả lời
- HS trả lời
HĐ 4: Thực hành :8-9’
* Nhóm 1 làm bài tập về tính chất,
công dụng của tre; sắt, các hợp kim của
sắt; thuỷ tinh.
- HS hoạt động trong nhóm, yêu cầu HS
trao đổi thảo luận làm phần thực hành
trang 69 vào phiếu.
* Nhóm 2 làm bài tập về tính chất,

công dụng của đồng; đá vôi, tơ sợi.
* Nhóm 3 làm bài tập về tính chất,
công dụng của mây, song; xi măng;
cao su.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm
việc theo yêu cầu ở mục Thực hành trang
69 SGK và nhiệm vụ GV giao; cử thư kí
ghi vào bảng theo mẫu sau:
STT Tên
vật
liệu
Đặc
điểm/
Tính
chất
Công dụng
1
2
3
- GV nhận xét, kết luận phiếu đúng. * Đại diện nhóm lên trình bày, các nhóm
khác theo dõi và nhận xét.
8

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×