Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

168 bài tập áp dụng công thức về con lắc đơn thường xuất hiện trong đề thi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (790.48 KB, 17 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Câu 1: Chu kỳ dao động của con lắc đơn phụ thuộc vào: </b>
<b> A. biên độ dao động và chiều dài dây treo </b>


<b> B. chiều dài dây treo và gia tốc trọng trường nơi treo con lắc </b>


<b> C. gia tốc trọng trường và biên độ dao động </b>


<b> D. chiều dài dây treo, gia tốc trọng trường và biên độ dao động </b>


<b>Câu 2</b><i><b>: Một con lắc đơn chiều dài l dao động điều hịa tại nơi có gia tốc g với biên độ góc nhỏ. Chu kỳ: </b></i>


<b> A. T = 2</b> <i>l</i>


g <b>B. T = </b>
g


<i>l</i> <b>C. T = </b>
1
2


<i>l</i>


g <b>D. T = 2</b>
g


<i>l</i>


<b>Câu 3: Tại nơi có gia tốc trõng trường g = 9,8 m/s</b>2, một con lắc đơn dao động điều hòa với chu kỳ T = 2


7 s.
Chiều dài của con lắc đơn đó là :



<b> A. l = 2 mm B. l = 2 cm C. l = 20 cm D. l = 2 m </b>
<b>Câu 4: Tại một nơi, chu kỳ dao động điều hòa của con lắc đơn tỉ lệ thuận với </b>


<b> A. gia tốc trọng trường B. căn bậc hai gia tốc trọng trường </b>


<b> C. chiều dài con lắc D. căn bậc hai chiều dài con lắc </b>


<b>Câu 5: Tại cùng một nơi, chiều dài con lắc đơn tăng 4 lần thì chu kỳ dao động con lắc sẽ: </b>


<b> A. giảm 2 lần B. giảm 4 lần C. tăng 2 lần D. tăng 4 lần </b>


<b>Câu 6: Tại một nơi có gia tốc g = 9,8 m/s</b>2 , một con lắc đơn có chiều dài l = 20 cm dao động điều hòa với tần
số góc ?


<b>Câu 7: Một con lắc đơn gồm một dây treo dài 1,2 m, mang một vật nặng khối lượng m = 200g, dao động ở nơi </b>


có gia tốc là g = 10 m/s2<sub>. Chu kỳ dao động của con lắc khi biên độ nhỏ là ? </sub>


<b>Câu 8: Một con lắc đơ có chu kỳ T = 1s. Gia tốc trọng trường g = </b>2 m/s2. Chiều dài con lắc là ?


<b>Câu 9: Con lắc đơn có chiều dài l = 1m, thực hiện 10 dao động mất 20 s. Lấy </b> = 3,14. Gia tốc trọng trường tại
nơi thí nghiệm là /


<i><b>Dùng dữ kiện sau để trả lời câu hỏi 10  12: Một con lắc đơn có chiều dài dây treo l, dao động điều hịa tại </b></i>
<i><b>nơi có gia tốc trọng trường g </b></i>


<b>Câu 10: Khi tăng chiều dài dây treo 21% thì chu kỳ dao động sẽ: </b>


<b> A. tăng 11% B. giảm 21% C. tăng 10% D. giảm 11% </b>


<b>Câu 11: Khi giảm chiều dài dây treo 19% thì tần số dao động sẽ: </b>


<b> A. tăng 11% B. giảm 21% C. tăng 10% D. giảm 11% </b>
<b>Câu 12: Khi giảm chiều dài dây treo 36% thì chu kỳ dao động sẽ: </b>


<b> A. giảm 6% B. giảm 20% C. giảm 8% D. giảm 11% </b>
<b>Câu 13: Một con lắc đơn dao động điều hòa tại điểm A. nếu đem con lắc đến địa điểm B, biết rằng chiều dài </b>


con lắc không đổi còn gia tốc trọng trường tại B bằng 81% gia tốc trọng trường tại A. So với tần số dao động
của con lắc tại A, tần số số dao động tại B sẽ:


<b> A. giảm 10% B. tăng 9% C. tăng 10% D. giảm 9% </b>
<i><b>Dùng dữ kiện sau để trả lời câu hỏi 14  15: Con lắc đơn có chiều dài l</b><b>1 dao động với chu kỳ T</b><b>1, con lắc </b></i>
<i><b>đơn có chiều l</b><b>2 dao động với chu kỳ T</b><b>2</b><b> </b></i>


<b>Câu 14: Khi con lắc đơn có chiều dài l</b>1 + l2 sẽ dao động với chu kỳ là:


<b> A. T = </b> T1.T2
T12 + T22


<b> B. T =</b> 1


T1 + T2<b> C. T = T</b>1 + T2<b> D. T = T</b>1
2<sub> + T</sub>


22

<b>BÀI TẬP CƠ BẢN ÔN TẬP </b>



<b>CON LẮC ĐƠN </b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Câu 15 (CĐ 2012): Khi con lắc đơn có chiều dài l</b>1 - l2<b> sẽ dao động với chu kỳ là: </b>


<b> A. T = T</b>1 - T2<b> B. T = T</b>12 - T22<b> C. T = </b> 1
T12 +


1


T22<b> D. T = T</b>1.T2


<b>Câu 16: Con lắc đơn có chiều dài l</b>1 dao động với chu kỳ T1 = 3s , con lắc đơn có chiều l2 dao động với chu kỳ
T2 = 4s . Khi con lắc đơn có chiều dài l1 + l2 sẽ dao động với chu kỳ là:


<b> A. 5 s B. 2 s </b> <b>C. 2,4 s D. 7 s </b>


<b>Câu 17: CLĐ có chiều dài l</b>1 dao động với chu kỳ T1 = 10s , con lắc đơn có chiều l2 dao động với chu kỳ T2 =
8s . Khi con lắc đơn có chiều dài l1 - l2 sẽ dao động với chu kỳ là:


<b> A. 18 s B. 12 s </b> <b>C. 6 s D. 1,25 s </b>


<b>Câu 18: Một CLĐ có độ dài l = 120 cm. Người ta thay đổi độ dài của nó sao cho chu kỳ dao động mới chỉ </b>


bằng 90% chu kỳ dao động ban đầu. Độ dài l ' mới của con lắc là:


1. Nếu tăng khối lượng vật
thành 2m thì khi đó tần số dao động của con lắc là f2 . Mối quan hệ giữa f2 và f1 là:


<b> A. f</b>2 = f1<b> B. f</b>2 = 2f1 <b>C. f</b>2 = 2f1<b> D. f</b>2 = f1
2


<b>Câu 20: Tại một nơi, chu kỳ DĐĐH của con lắc đơn là T = 2s. Sau khi tăng chiều dài con lắc thêm 21 cm thì </b>



chu kỳ dao động của nó là 2,2 s. Chiều dài ban đầu của con lắc là:


<b> A. 101 cm B. 100 cm </b> <b>C. 121 cm D. 99 cm </b>


<b>Câu 21: Hai CLĐ dao động với chiều dài tương ứng l</b>1 = 10 cm, l2 chưa biết tại cùng một nơi. Trong cùng một
khoảng thời gian, con lắc thứ 1 thực hiện 20 dao động thì con lắc thứ 2 thực hiện 10 dao động. Chiều dài con
lắc thứ hai là:


<b> A. 40 cm B. 20 cm </b> <b>C. 30 cm D. 80 cm </b>


<b>Câu 22: Một CLĐ có độ dài l = 80 cm DĐĐH, trong khoảng thời gian ∆t nó thực hiện 10 dao động. Giảm </b>


chiều dài con lắc 60 cm thì cũng trong khoảng thời gian ∆t trên nó thực hiện được số dao động là:


<b> A. 40 dao động B. 20 dao động </b> <b>C. 30 dao động D. 80 dao động </b>


<b>Câu 23:</b> Một CLĐ có độ dài bằng l. Trong khoảng thời gian ∆t nó thực hiện được 12 dao động. Giảm chiều dài


con lắc là 32 cm, trong cùng một khoảng thời gian ∆t như trên, con lắc trên thực hiện 20 dao động. Cho biết
gia tốc g = 9,8 m/s2<sub>. Chiều dài ban đầu của con lắc là ? </sub>


<b>Câu 24:</b> Tại một nơi có hai CLĐ đang dao động với các biên độ nhỏ. Trong cùng một khoảng thời gian, người


ta thấy con lắc thứ nhất thực hiện được 4 dao động, con lắc thứ 2 thực hiện 5 dao động. Tổng chiều dài của hai
con lắc là 164 cm. Chiều dài của mỗi con lắc lần lượt là ?


<b>Câu 25:</b> Hai CLĐ có chiều dài l1, l2 dao động cùng một vị trí, hiệu chiều dài của chúng là 16 cm. Trong cùng


một khoảng thời gian, con lắc thứ nhất thực hiện được 10 dao động, con lắc thứ hai thực hiện được 6 dao động.


Khi đó chiều dài của mỗi con lắc là ?


<b>Câu 26: Hai CLĐ có chiều dài l</b>1, l2 dao động cùng một vị trí, hiệu chiều dài của chúng là 30 cm. Trong cùng


một khoảng thời gian, con lắc thứ nhất thực hiện được 10 dao động, con lắc thứ hai thực hiện được 20 dao
động. Chiều dài con lắc thứ nhất là ?


<b>Câu 27: Tại một nơi con lắc DĐĐH. Trong khoảng thời gian ∆t con lắc thực hiện 60 dao động toàn phần. Nếu </b>


tăng chiều dài con lắc thêm 44 cm thì trong khoảng thời gian đó, con lắc làm được 50 dao động toàn phần.
Chiều dài ban đầu của con lắc là ?


<b>Câu 28:</b> Hai CLĐ có chiều dài l1, l2 dao động cùng một vị trí, hiệu chiều dài của chúng là 22 cm. Trong cùng


một khoảng thời gian, con lắc thứ nhất thực hiện được 30 dao động, con lắc thứ hai thực hiện được 36 dao
động. Khi đó chiều dài của mỗi con lắc là:


<b> A. l</b>1 = 50 cm và l2 = 25 cm <b>B. l</b>1 = 50 cm và l2 = 72 cm


<b> C. l</b>1 = 72 cm và l2 = 50 cm <b>D. l</b>1 = 82 cm và l2 = 60 cm


<b> A. 148,148 cm B. 133,33 cm </b> <b>C. 108 cm D. 97,2 cm </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Câu 29:</b> Hai CLĐ có chiều dài l1, l2 DĐĐH tại một nơi với chu kỳ T1, T2. Tại nơi đó, con lắc đơn có chiều dài
l1 + l2 dao động với chu kỳ 3 s và con lắc có chiều dài l1 - l2 dao động với chu kỳ 1 s. Chu kỳ T1, T2 của con


lắc l1 và l2 lần lượt là:


<b> A. T</b>1 = 1s và T2 = 1,41s <b>B. T</b>1 = 1,41s và T2 = 1s



<b> C. T</b>1 = 2s và T2 = 1s <b>D. T</b>1 = 1s và T2 = 0,5s


<b>Câu 30:</b> Hai CLĐ có chiều dài l1, l2 DĐĐH tại một nơi với chu kỳ T1, T2. Biết hiệu chiều dài của 2 con lắc là
56 cm và T1 = 0,75T2. Chiều dài l1, l2 lần lượt là ?


<b>Câu 31:</b> Một CLĐ dao động điều hòa với chu kỳ T = 2s. Thời gian ngắn nhất để con lắc dao động từ vị trí biên


về vị trí có li độ bằng nửa biên độ là ?


<b>Câu 32:</b> Một CLĐ dao động điều hòa với chu kỳ T = 4s. Thời gian ngắn nhất để con lắc đi hết chiều dài quỹ


đạo là ?


<b>Câu 33:</b> Một CLĐ chiều dài l dao động với biên độ cong So và tạo biên độ góc o. Biểu thức đúng của o là:


<b> A. </b>o = So<b>.l B. S</b>o = o.l <b>C. </b>o = So


l <b>D. S</b>o =


o
l


<b>Câu 34:</b> Một CLĐ chiều dài l , dao động điều hòa với li độ s (cm), tần số f. Ban đầu con lắc ở vị trí cân bằng


theo chiều dương. Phương trình dao động điều hòa của con lắc là:


<b> A. s = S</b>ocos(2ft) cm <b>B. s = S</b>ocos(2ft + 


2) cm



<b> C. s = S</b>osin(2ft) cm <b>D. s = S</b>osin(2ft + ) cm


<b>Câu 35:</b> Một CLĐ dao động điều hòa với tần số góc  , li độ cong s và biên độ cong So. Tại thời điểm t, con


lắc dao động với vận tốc v. Mối quan hệ giữa v , s , So và  là:


<b> A. v</b>2 = 2(So2 - s2<b>). B. S</b>2 = 2(So2 - v2). <b>C. S</b>o2 = 2(S2 - v2<b>). D. </b>2 = So2(S2 - v2).


<b>Câu 36:</b> Một CLĐ được thả rơi khơng vận tốc đầu từ vị trí biên độ góc o. Khi con lắc đi qua vị trí có li độ góc


 thì tốc độ v của vật có biểu thức là:


<b> A. v</b>2<sub> = 2mg.(cos</sub><sub> - cos</sub>


o) <b>B. v</b>2 = 2gl.(cos - coso)


<b> C. v</b>2<sub> = 2gl.(cos</sub>


o- cos) <b>D. v</b>2 = 2mg.(coso - cos)


<b>Câu 37:</b> Hai CLĐ có chiều dài l1, l2 dao động điều hịa tại một nơi có tần số lần lượt là 0,8 Hz và 0,6 Hz. Tại
nơi đó, nếu một con lắc đơn khác có chiều dài l1 + l2 thì sẽ dao động với tần số bằng ?


<i><b>Dùng dữ kiện sau trả lời câu hỏi từ 38 </b></i><i><b> 41: Một CLĐ chiều dài l từ VTCB kéo con lắc lệch một góc </b></i><i><b>o</b><b> so </b></i>


<i><b>với phương thẳng đứng rồi thả </b></i>


<b>Câu 38:</b> Khi con lắc đến vị trí góc lệch  thì lực căng dây có biểu thức là:


<b> A. T = mg.(3cos</b> - 2coso) <b>B. T = mg.(3 - 2cos</b>o)



<b> C. T = mg.cos</b>o <b>D. T = mg.(2cos</b> - 3coso)


<b>Câu 39:</b> Khi con lắc đến VTCB thì lực căng dây treo có biểu thức là:


<b> A. T = mg.(3cos</b> - 2coso) <b>B. T = mg.(3 - 2cos</b>o)


<b> C. T = mg.cos</b>o <b>D. T = mg.(2cos</b> - 3coso)


<b>Câu 40: Khi con lắc đến vị trí biên thì lực căng dây treo có biểu thức là: </b>


<b> A. T = mg.(3cos</b> - 2coso) <b>B. T = mg.(3 - 2cos</b>o)


<b> C. T = mg.cos</b>o <b>D. T = mg.(2cos</b> - 3coso)


<b>Câu 41:</b> Khi con lắc đi qua VTCB thì tốc độ v của vật có biểu thức là:


<b> A. v</b>2 = 2gl.(1 - coso) <b>B. v</b>2 = 2gl.(cos - 1)


<b> C. v</b>2 = 2gl.(coso- cos) <b>D. v</b>2 = 2gl.cos


<b>Câu 42:</b> Chu kỳ CLĐ không phụ thuộc vào:


<b> A. khối lượng của vật B. chiều dài dây treo C. gia tốc trọng trường D. vĩ độ địa lý </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Câu 43:</b> Một CLĐ dài 2m treo tại nơi có g = 10 m/s2 . Kéo con lắc lệch khỏi VTCB một góc 60o rồi thả khơng
vận tốc đầu. Tốc độ của quả nặng khi qua VTCB là:


<b> A. v = 5 m/s </b> <b>B. v = 4,5 m/s </b> <b>C. v = 4,47 m/s D. v = 3,24 m/s </b>



<b>Câu 44: Một CLĐ dài 1m treo tại nơi có g = 9,86 m/s</b>2<sub>. Kéo con lắc lệch khỏi VTCB một góc 90</sub>o<sub> rồi thả không </sub>


vận tốc đầu. Tốc độ của quả nặng khi đi qua vị trí góc lệch 60o<sub> là: </sub>


<b> A. v = 2 m/s </b> <b>B. v = 2,56 m/s </b> <b>C. v = 3,14 m/s D. v = 4,44 m/s </b>


<b>Câu 45:</b> Một CLĐ dao động tại nơi có g = 10 m/s2 . Biết khối lượng của quả nặng m = 1 kg, sức căng dây treo


khi con lắc qua VTCB là 20N. Góc lệch cực đại của con lắc là:


<b> A. 30</b>o<sub> </sub> <b><sub>B. 45</sub></b>o<sub> </sub> <b><sub>C. 60</sub></b>o<b><sub> D. 75</sub></b>o<sub> </sub>


<b>Câu 46:</b> Một CLĐ dao động tại nơi có g = 10 m/s2. Biết khối lượng của vật m = 600g, sức căng dây treo khi


con lắc ở vị trí biên là 4,98 N. Lực căng dây treo khi con lắc qua VTCB là:


<b> A. 10,2 N </b> <b>B. 9,8 N </b> <b>C. 11,2 N D. 8,04 N </b>


<b>Câu 47:</b> Dây treo con lắc sẽ đứt khi chịu sức căng dây bằng 2 lần trong lượng của nó. Biên độ góc o để dây


đứt khi qua VTCB là:


<b> A. 30</b>o <b>B. 45</b>o <b>C. 60</b>o<b> D. 75</b>o


<b>Câu 48: Một CLĐ có biên độ góc 60</b>o<sub> thì tỷ số lực căng dây cực đại và cực tiểu của con lắc là: </sub>


<b> A. 2 </b> <b>B. 4 </b> <b>C. 3 D. 5 </b>


<b>Câu 49:</b> Một CLĐ có khối lượng m = 60g, dao động tại nơi có g = 9,8 m/s2 với biên độ góc o = 8o .Sức căng



dây cực tiểu của con lắc khi dao động là:


<b> A. 0,599 N </b> <b>B. 0,628 N </b> <b>C. 0,582 N D. 1,263 N </b>


<b>Câu 50:</b> Một CLĐ có m = 200gm chiều dài dây là 50 cm. Từ VTCB truyền cho m vận tốc theo phương ngang


có độ lớn 1 m/s. Lấy g = 2<sub> (m/s</sub>2<sub>) thì lực căng dây khi qua VTCB là: </sub>


<b> A. 2,4 N </b> <b>B. 3 N </b> <b>C. 4 N D. 6 N </b>


<b>Câu 51 (ĐH A2011): Một CLĐ đang DĐĐH với biên độ góc </b>o tại nơi có gia tốc trọng trường là g. Biết lực


căng dây lớn nhất bằng 1,02 lần lực căng dây nhỏ nhất. Giá trị o là:


<b> A. 3,3</b>o <b>B. 6,6</b>o <b>C. 5,6</b>o<b> D. 9,6</b>o


<b>Câu 52:</b> Một CLĐ có m = 200g và chiều dài dây là 40 cm dao động tại nơi g = 10 m/s2 với biên độ góc là 60o .


Khi sức căng dây là 4 N thì vận tốc của m có giá trị là:


<b> A. 2 m/s </b> <b>B. 2 m/s </b> <b>C. 2 2 m/s D. 4 m/s </b>


<b>Câu 53:</b> Một CLĐ có m = 100g và chiều dài dây là 1 m dao động tại nơi có g = 10 m/s2 với biên độ góc là 60o.


Vận tốc của vật m khi qua vị trí có gốc lệch 30o<sub> là: </sub>


<b> A. 15 cm/s </b> <b>B. 2,7 cm/s </b> <b>C. 2,7 m/s D. 3,5 m/s </b>
<b>Câu 54:</b> CLĐ gồm quả cầu nhỏ có khối lượng m, dây treo dài l, dao động điều hòa tại nơi có gia tốc trọng


trường g với biên độ góc o. Chọn mốc thế năng tại VTCB. Tốc độ cực đại của con lắc thỏa hệ thức:



<b> A.v</b>max = o
gl


2 <b>B. v</b>max = o gl <b>C. v</b>max = 2o<b>gl D. v</b>max = ogl


<b>Câu 55:</b> Một CLĐ chu kỳ dao động T = 2s. Cho g = 10 m/s2<sub> và </sub>2<sub> = 10, nếu chiều dài con lắc giảm đi 36 cm </sub>


thì chu kỳ thay đổi một lượng là :


<b> A. 0,64 s </b> <b>B. 0,54 s </b> <b>C. 0,40 s D. 0,35 s </b>


<b>Câu 56:</b> CLĐ gồm một viên bi nhỏ, dây treo dài 25 cm. Kéo con lắc lệch sang phải một góc  = 0,12 rad rồi


truyền cho con lắc vận tốc v = 6 10 cm/s hướng về vị trí cân bằng. Gốc tọa độ là VTCB, chiều dương hướng
sang phải, gốc thời gian lúc vật qua VTCB lần đầu tiên. Pt dao động của con lắc theo li độ dài là:


<b> A. s = 3cos( 2 10t) cm </b> <b>B. s = 4cos(2</b>t - ) cm


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Câu 57:</b> CLĐ có chiều dài l = 1m dao động tại nơi có gia tốc rơi tự do g = 2 m/s2 . Trong khi dao động con lắc
vạch ra một cung có độ dài 6 cm. Nếu chọn gốc tọa độ là VTCB, gốc thời gian là lúc vật có li độ cực đại dương
thì pt dao động của li độ dài là:


<b> A. s = 3cos(</b>t) cm <b>B. s = 3cos(</b>t - ) cm


<b> C. s = 6cos(</b>t) cm <b>D. s = 6cos(</b>t - /2) cm


<b>Câu 58:</b> Một CLĐ có chiều dài l = 74,5 cm, dao động với biên độ nhỏ tại nơi có gia tốc trọng trường g = 9,8


m/s2 , biết khi t = T/24 thì con lắc có li độ góc 0,02 rad và tốc độ góc /25 rad/s. Lấy 3 = 1,732. Pt dao động


của vật theo li độ góc là:


<b> A. </b> = 0,04cos(2
3t -


5


12 ) rad <b>B. </b> = 0,04cos(2 3t -

12) rad


<b> C. </b> = 0,4cos(2
3t +




12) rad <b>D. </b> = 0,4cos(2 3t -

12) rad


<b>Câu 59:</b> Một CLĐ có chiều dài dây là 2,5 m treo tại nơi có g = 2<sub> m/s</sub>2<sub>. Từ VTCB kéo m lệch 1 cung dài 5 cm </sub>


và thả nhẹ cho DĐĐH với chiều dương là chiều chuyển động sau khi thả. Pt dao động theo li độ góc là:


<b> A. </b> = 2,5sin(2t + /2) rad <b>B. </b> = 0,02sin(2t - /2) rad


<b> C. </b> = 0,2sin(2t - /2) rad <b>D. </b> = 2,5sin(2t - /2) rad


<b>Câu 60:</b> CLĐ đứng yên tại VTCB. Lúc t = 0, truyền cho m vận tốc 20 cm/s theo phương ngang cùng chiều



dương thì nó DĐĐH với chu kỳ 0,4 s. Biểu thức li độ góc là:


<b> A. </b> = 0,1sin(5t + /2) rad <b>B. </b> = 0,1sin(5t + ) rad


<b> C. </b> = 0,2sin(5t - /2) rad <b>D. </b> = 0,1sin(5t) rad


<b>Câu 61:</b> CLĐ dài 0,4 m. Kéo con lắc lệch sang trái một góc  = 0,1 rad so với phương thẳng đứng rồi truyền


cho vận tốc v = 15 cm/s hướng về VTCB theo chiều dương của trục Ox. Lấy g = 10 m/s2<sub>. Nếu chọn mốc thời </sub>


gian lúc vật qua VTCB lần đầu tiên thì pt dao động theo li độ dài của con lắc là:


<b> A. s = 5cos(5t + </b>/2) cm <b>B. S = 5 2cos(5</b>t - /2) cm


<b> C. s = 5 2cos(5</b>t) cm <b>D. S = 5cos(5t - </b>/2) cm


<b>Câu 62:</b><i><b> Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về dao động của CLĐ ( bỏ qua lực cản của môi trường ) ? </b></i>


<b> A. khi vật nặng ở VT biên, cơ năng của con lắc bằng thế năng của nó </b>


<b> B. chuyển động của con lắc đi từ vị trí biên về VTCB là nhanh dần </b>


<b> C. khi vật nặng đi qua VTCB, thì trọng lực tác dụng lên nó bằng với lực căng dây </b>


<b> D. với dao động nhỏ thì dao động của con lắc là dao động điều hòa </b>


<b>Câu 63:</b> Một CLĐ dao động với biên độ nhỏ . Phát biểu nào sau đây là không đúng ?


<b> A. tọa độ vật nghiệm đúng pt x = Acos(</b>t + φ)



<b> B. vận tốc cực đại của vật tỉ lệ nghịch với chiều dài con lắc </b>
<b> C. hợp lực tác dụng lên vật luôn ngược chiều với li độ </b>


<b> D. gia tốc cực đại của vật tỉ lệ thuận với gia tốc g </b>


<b>Câu 64:</b><i><b> Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về dao động của CLĐ ( bỏ qua lực cản của môi trường ) </b></i>


<b> A. khi vật nặng đi qua VTCB, thị trọng lực tác dụng lên vật khác lực căng dây </b>


<b> B. khi vật nặng ở VT biên, cơ năng của con lắc bằng thế năng của nó </b>


<b> C. chuyển động của con lắc từ vị trí biên về VTCB là chuyển động nhanh dần đều </b>
<b> D. với dao động lớn thì dao động con lắc là dao động tự do </b>


<b>Câu 65:</b><i><b> Trong DĐĐH đối với CLĐ phát biểu nào sau đây là đúng ? </b></i>


<b> A. lực căng dây lớn nhất khi vật qua VTCB </b>


<b> B. lực căng dây không phụ thuộc vào khối lượng vật </b>
<b> C. lực căng dây không phụ thuộc vào vị trí vật </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b> D. lực căng dây phụ thuộc vào chiều dài dây </b>


<b>Câu 66:</b> Một CLĐ có m = 100g, chiều dài dây l = 40 cm. Kéo con lắc lệch khỏi VTCB một góc 30o rồi bng


tay. Lấy g = 10 m/s2<sub>. Lực căng dây khi vật qua vị trí cao nhất là: </sub>


<b> A. 0,2 N B. 0,5 N C. 0,87 N </b> <b>D. 0,35 N </b>


<b>Câu 67:</b> Một CLĐ có m = 200g, chiều dài l = 50 cm dao động tại nơi có g = 10 m/s2. Ban đầu lệch vật khỏi



phương thẳng đứng một góc 10o<sub> rồi thả nhẹ. Khi vật qua vị trí có li độ góc 5</sub>o<sub> thì vận tốc và lực căng dây là: </sub>


<b> A. v = 0,34 m/s và T = 2,04 N </b> <b>B. v = </b> 0,34 m/s và T = 2,04 N


<b> C. v = - 0,34 m/s và T = 2,04 N </b> <b>D. v = </b> 0,34 m/s và T = 2N


<b>Câu 68: Một CLĐ có m = 100g, chiều dài l = 80 cm dao động tại nơi có g = 10 m/s</b>2<sub>. Ban đầu lệch vật khỏi </sub>


phương thẳng đứng một góc 10o<sub> rồi thả nhẹ. Khi vật qua VTCB thì vận tốc và lực căng dây là: </sub>


<b> A. v = </b> 0,49 m/s và T = 1,03 N <b>B. v = </b> 0,24 m/s và T = 1,03 N


<b> C. v = </b> 0,24 m/s và T = 2,06 N <b>D. v = </b> 0,49 m/s và T = 2,06 N


<b>Câu 69: Khi qua VTCB, CLĐ có tốc độ v = 100 cm/s. Lấy g = 10 m/s</b>2<sub> thì độ cao cực đại là: </sub>


<b> A. h</b>max<b> = 2,5 cm B. h</b>max<b> = 2 cm C. h</b>max<b> = 5 cm D. h</b>max = 4cm


<b>Câu 70: Một CLĐ có chiều dài l, vật nặng có khối lượng m DĐĐH. Nếu chọn mốc thế năng tại VTCB của vật </b>


thì thế năng của con lắc ở li độ góc  có biểu thức là:


<b> A. mgl(3 - 2cos</b><b>) B. mgl(1 - sin</b><b>) C. mgl(1 + cos</b><b>) D. mgl(1 - cos</b><b>) </b>


<b>Câu 71: Một CLĐ dao động với biên độ </b>o nhỏ. Chọn mốc thế năng ở VTCB. Cơng thức tính thế năng của con


lắc ở li độ góc <i><b> nào sau đây là sai ? </b></i>


<b> A. W</b>t = mgl(1 - cos<b>) B. W</b>t = mgl.cos<b> C. W</b>t = 2mgl.sin2



2<b> D. W</b>t = 0,5.mgl.sin


2<sub> </sub>


<b>Câu 72: Một CLĐ dao động với biên độ góc </b>o < 90o. Chọn mốc thế năng ở VTCB. Cơng thức tính cơ năng


<i><b>con lắc nào sau đây là sai ? </b></i>


<b> A. E = </b>1


2mv


2<sub> + mgl(1 - cos</sub><sub>) </sub> <b><sub>B. E = mgl(1 - cos</sub></b>


o)


<b> C. E = </b>1


2 mv


2


max <b>D. E = mgl.cos</b>o


<b>Câu 73: Một CLĐ có chiều dài dây treo là l, khối lượng vật nặng là m, dao động tại nơi có gia tốc g. Biết con </b>


lắc dao động điều hòa với biên độ góc nhỏ , cơng thức tính thế năng của con lắc là:


<b> A. </b>mgl



2 <b> B. </b>
mgl2


2 <b> C. </b>
mgl2


2 <b> D. </b>


mg


2l


<b>Câu 74: Một CLĐ có chiều dài 98 cm, khối lượng 90 g, dao động với </b>o = 6o tại nơi có gia tốc trọng trường g


= 9,8 m/s2. Cơ năng dao động của con lắc bằng:


<b> A. 0,0047 J B. 1,58 J C. 0,09 J D. 1,62 J </b>


<b>Câu 75: Một CLĐ có khối lượng m = 1 kg, độ dài dây treo l = 2m, góc lệch cực đại của dây so với đường </b>


thẳng đứng  = 0,175 rad. Chọn mốc thế năng trọng trường ngang với với vị trí thấp nhất, g = 9,8 m/s2<sub>. Cơ </sub>
năng và vận tốc của vật khi nó ở vị trí thấp nhất là:


<b> A. E = 2 J và v</b>max = 2 m/s <b>B. E = 0,3 J và v</b>max = 0,77 m/s


<b> C. E = 0,3 J và v</b>max = 7,7 m/s <b>D. E = 3 J và v</b>max = 7,7 m/s


<b>Câu 76: Một CLĐ chiều dài 20 cm dao động với biên độ góc 6</b>o<sub> tại nơi có g = 9,8 m/s</sub>2<sub>. Chọn gốc thời gian lcú </sub>



vật qua vị trí có li độ góc 3o<sub> theo chiều dương thì pt li độ góc của vật là: </sub>


<b> A. </b> = /30sin(7t + 5<b>/6) rad B. </b> = /30sin(7t - 5/6) rad


<b> C. </b> = /30sin(7t + <b>/6) rad D. </b> = /30sin(7t - /6) rad


<b>Câu 77: Khi đưa một CLĐ lên cao theo phương thẳng đứng ( coi chiều dài con lắc khơng đổi ) thì tần số dao </b>


động của nó sẽ:


<b> A. tăng vì tần số DĐĐH tỉ lệ nghịch với gia tốc trọng trường </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b> B. giảm vì gia tốc trọng trường giảm theo độ cao </b>


<b> C. không đổi vì chu kỳ DĐĐH khơng phụ thuộc vào gia tốc trọng trường </b>
<b> D. tăng vì chu kỳ DĐĐH của nó giảm </b>


<b>Câu 78: Xét DĐĐH của con lắc đơn tại một địa điểm trên mặt đất. Khi con lắc đơn đi từ vị trí biên về vị VTCB </b>


<b> A. độ lớn li độ tăng </b> <b>B. tốc độ giảm </b>


<b> C. thế năng tăng </b> <b>D. độ lớn lực hồi phục giảm </b>


<b>Câu 79: Một CLĐ dao động điều hịa ở nơi có gia tốc trọng trường g = 10 m/s</b>2<sub> với chu kỳ dao động T = 2s, </sub>


theo quỹ đạo dài 16 cm, lấy 2<sub> = 10. Biên độ góc và tần số góc có giá trị là: </sub>


<b> A. </b>o = 0,08 rad ,  = <b> rad/s B. </b>o = 0,08 rad ,  = /2 rad/s


<b> C. </b>o = 0,12 rad ,  = <b>/2 rad/s D. </b>o = 0,16 rad ,  =  rad/s



<b>Câu 80: Một CLĐ dao động điều hòa với l = 0,5 m, để kích thích doa động vật đến li độ 1 cm rồi truyền cho </b>


vận tốc 2 5 cm/s theo chiều dương. Chọn gốc thời gian lúc vật bắt đầu dao động và gốc tọa độ tại VTCB. pt
dao động điều hòa của con lắc là:


<b> A. s = 2cos(2 5t - </b><b>/4) cm B. s = 2cos(5 2t - </b>/4) cm


<b> C. s = 2cos(2 5t - </b><b>/3) cm D. s = 2cos(5 2t + </b>/4) cm


<b>Câu 81: Tại nơi có gia tốc trọng trường là g, một CLĐ dao động điều hịa với biên độ góc </b>o. Biết khối lượng


vật nhỏ là m, chiều dài dây là l. Mốc thế năng tại VTCB. Cơ năng của con lắc là:


<b> A. </b>1
2 mglo


2<b><sub> B. mgl</sub></b>


o2<b> C. </b>1
4 mglo


2<b><sub> D. 2mgl</sub></b>


o2<b> </b>


<b>Câu 82:</b> Tại nơi có gia tốc trọng trường là 9,8 m/s2 , một CLĐ dao động điều hòa với biên độ góc o = 6o. Biết
khối lượng vật nhỏ là 90 g, chiều dài dây là 1 m . Mốc thế năng tại VTCB. Cơ năng của con lắc là:


<b> A. 6,8.10</b>-3 J <b>B. 3,8.10</b>-3<b> J C. 5,8.10</b>-3<b> J D. 4,8.10</b>-3<b> J </b>



<b>Câu 83: CLĐ có l = 100 cm, m = 100g dao động điều hòa tại nơi có g = 10 m/s</b>2<sub> với biên độ góc là 0,1 rad. </sub>


Động năng của m khi vật qua VTCB là:


<b> A. 5 mJ B. 50 mJ C. 0,5 J D. 0,1 J </b>


<b>Câu 84: CLĐ dao động với biên độ góc là 6</b>o<sub>. Khi động năng bằng 3 lần thế năng thì li độ góc là: </sub>


<b> A. 2</b>o<b><sub> B. 3</sub></b>o<b><sub> C. 4</sub></b>o<b><sub> D. 5</sub></b>o<b><sub> </sub></b>


<b>Câu 85: CLĐ dao động điều hịa với pt li độ góc là </b> = /30.cos(t) rad. Lấy 2 = 10 = g (m/s2). Lúc t = 1/3s
thì vận tốc dài của con lắc là:


<b> A. 1/3 m/s B. 50 3 cm/s C. </b> 1


3<b> m/s D. </b>
5


3<b> cm/s </b>


<b>Câu 86:</b> Một CLĐ dao động với biên độ góc o = 0,14. Thời gian ngắn nhất để vật m đi từ vị trí có li độ góc


bằng một nửa biên độ cực đại đến vị trí có li độ góc 0,07 3 rad là:


<b> A. 1/12 s B. 1/24 s C. 1/6 s D. 1/8 s </b>


<b>Câu 87:</b> Một CLĐ dao động điều hòa với biên độ cong So và tần số f. Thời gian ngắn nhất để con lắc đi được


quãng đường có độ dài So là:



<b> A. 1/4f B. 1/3f C. 1/6f D. 1/12f </b>


<b>Câu 88:</b> Một CLĐ dao động điều hịa với biên độ góc o. Lấy mốc thế năng tại VTCB. Ở vị trí con lắc có động


năng bằng 11 lần thế năng thì li độ góc của nó bằng :


<b> A. </b>o


2<b> B. </b>
o


2 2<b> C. </b>
o


2 3<b> D. </b>
o


2


<b>Câu 89:</b> Tại nơi có gia tốc trọng trường g, một CLĐ dao động điều hòa với biên độ góc o nhỏ. Lấy mốc thế


năng ở VTCB. Khi con lắc chuyển động nhanh dần đều theo chiều dương đến vị trí động năng bằng thế năng
thì có li độ  bằng: ( ĐH A2010 )


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b> A. </b>o


3<b> B. </b>
o



2<b> C. </b>
-o


2<b> D. </b>
-o


3


<b>Câu 90:</b> Tại cùng một nơi, hai con lắc dao động điều hịa có năng lượng bằng nhau. Vật nặng của hai con lắc


có cùng khối lượng. Chiều dài con lắc thứ nhất bằng một nửa chiều dài con lắc thứ hai ( l1 = 0,5l2 ) . Liên hệ
giữa biên độ góc 1 và 2 của hai con lắc đó là:


<b> A. </b>1<b> = </b>2 <b>2 </b> <b>B. </b>2 = 1 <b>2 C. </b>1<b> = 2</b>2<b> D. </b>2 = 21<b> </b>


<b>Câu 91:</b> Cho hệ gồm CLLX (m, k) treo thẳng đứng và CLĐ cùng DĐĐH tại một nơi cố định. Chu kỳ dao động


của chúng sẽ bằng nhau nếu chiều dài con lắc đơn:


<b> A. bằng chiều dài tự nhiên của lò xo </b> <b>B. bằng độ dãn lò xo khi vật ở VTCB </b>


<b> C. bằng chiều dài lò xo ở VTCB </b> <b>D. bằng độ dàn lò xo khi vật ở vị trí thấp nhất </b>


<b>Câu 92:</b> Tại cùng một nơi, có 3 CLĐ có cùng chiều dài treo vào 3 quả cầu cùng kích thích làm bằng các vật


liệu khác nhau lần lượt là chì, nhơm và gỗ. Kéo 3 con lắc ra khỏi VTCB một góc nhỏ giống nhau rồi thả nhẹ
cho dao động. Con lắc trở về VTCB đầu tiên là con lắc bằng :


<b> A. chì và gỗ </b> <b>B. gỗ và nhôm C. nhơm và chì D. gỗ, chì và nhôm </b>



<b>Câu 93:</b> Một con lắc đơn DĐĐH trên mặt đất với chu kỳ To . Khi đưa con lắc lên độ cao h bằng 1/100 bán kính


trái đất, coi nhiệt độ khơng thay đổi. Chu kỳ con lắc ở độ cao h là:


<b> A. T = 1,01T</b>o<b> </b> <b>B. T = 1,05T</b>o<b> C. T = 1,03T</b>o<b> D. T = 1,04T</b>o<b> </b>


<b>Câu 94:</b> Một con lắc dao động đúng ở mặt đất, bán kính trái đất là 6400 km. khi đưa lên độ cao 4,2 km thì nó


dao động nhanh hay chậm bao nhiêu trong một ngày đêm ?


<b>Câu 95:</b> CLĐ có chiều dài khơng thay đổi, dao động với chu kỳ T. Khi đưa lên cao, chu kỳ của con lắc sẽ:


<b> A. tăng lên </b> <b>B. giảm xuống C. không thay đổi D. không xác định </b>


<b>Câu 96:</b> Một CLĐ có chu kỳ dao động ở ngay trên mặt đất là To =2 s. Biết bán kính Trái Đất là 6400 km. Khi


đưa con lắc lên độ cao h = 6,4 km thì chu kỳ con lắc sẽ :


<b> A. giảm 0,002s </b> <b>B. tăng 0,002 s C. tăng 0,004 s D. giảm 0,004s </b>


<b>Câu 97:</b> Con lắc đồng hồ chạy đúng trên mặt đất, có chu kỳ T = 2s. Trái đất có R = 6400 km và bỏ qua ảnh


hưởng của nhiệt độ. Đưa đồng hồ lên ngọn núi cao 800 m, trong một ngày đồng hồ sẽ:


<b> A. chạy nhanh 10,8 s </b> <b>B. chạy nhanh 5,4 s C. chạy chậm 10,8 s D. chạy chậm 5,4 s </b>


<b>Câu 98:</b> Một đồng hồ quả lắc chạy đúng giờ tại mặt đất. Đưa đồng hồ lên cao h = 0,64 km. Coi nhiệt độ hai nơi


bằng nhau và lấy bán kính trái đất là R = 6400 km. Sau một ngày đồng hồ chạy:



<b> A. nhanh 8,64 s </b> <b>B. nhanh 4,32 s C. chậm 8,64 s D. chậm 4,32 s </b>


<b>Câu 99:</b> Một con lắc đơn dao động với chu kỳ 2 s ở nhiệt độ 25oC, dây treo làm bằng kim loại có hệ số nở dài


là 2.10-5<sub> K</sub>-1<sub>. Khi nhiệt độ tăng lên đến 45</sub>o<sub>C thì trong một ngày đêm nó sẽ dao động : </sub>


<b> A. nhanh 2,0004 s </b> <b>B. nhanh 1,9996 s C. chậm 2,0004 s D. chậm 1,9996 s </b>
<b>Câu 100:</b> Một đồng hồ quả lắc chạy đúng giờ trên mặt đất ở nhiệt độ 25oC. Biết hệ số nở dài dây treo con lắc là


 = 2.10-5 K-1, khi nhiệt độ ở đó là 20oC thì sau một ngày đêm nó sẽ dao động :


<b> A. nhanh 4,32 s </b> <b>B. chậm 8,64 s C. chậm 4,32 s D. nhanh 8,64 s </b>


<b>Câu 101:</b> Một đồng hồ quả lắc đếm giây có chu kỳ T = 2 s, mỗi ngày nhanh 90s, phải điều chỉnh chiều dài dây


con lắc thế nào để đồng hồ vẫn chạy đúng ?


<b> A. tăng 0,2 % </b> <b>B. giảm 0,1 % C. tăng 1 % D. giảm 2 % </b>


<b>Câu 102:</b> Một đồng hồ quả lắc mỗi ngày chậm 130s . Chiều chiều dài con lắc thế nào để đồng hồ chạy đúng ?


<b> A. tăng 0,2 % </b> <b>B. giảm 0,2 % C. tăng 0,3 % D. giảm 0,3 % </b>


<b>Câu 103:</b> Một đồng hồ quả lắc đếm giây có chu kỳ T = 2s, mỗi giờ nhanh 10 s, phải điều chỉnh chiều dài con


lắc thế nào để nó vẫn chạy đúng ?


<b> A. tăng 0,56 % </b> <b>B. giảm 5,6 % C. tăng 5,6 % D. giảm 0,56 % </b>


<b>Câu 104:</b> Một đồng hồ quả lắc mỗi giờ chậm 8s. Chiều dài con lắc thế nào để đồng hồ chạy đúng ?



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Câu 105:</b> Một con lắc đồng hồ coi như là con lắc đơn. Đồng hồ chạy đúng ở ngang mực nước biển. Đưa đồng
hồ lên độ cao 3,2 km so với mặt biển ( nhiệt độ không đổi ). Biết bán kính Trái Đất là 6400 km, để đồng hồ vẫn
chạy đúng thì ta phải :


<b> A. giảm chiều dài 0,1 % </b> <b>B. tăng chiều dài 0,1 % </b>


<b> C. tăng chiều dài 1 % </b> <b>D. giảm chiều dài 1 % </b>


<b>Câu 106:</b> Một đồng hồ quả lắc chạy đúng tại một nơi trên mặt đất ở nhiệt độ 25oC. Nếu cho nhiệt độ tại đó hạ


thấp hơn 25o<sub>C thì đồng hồ </sub>


<b> A. chạy chậm </b> <b>B. chạy nhanh C. chạy đúng D. không thể xác định </b>


<b>Câu 107:</b> Con lắc đồng hồ chạy đúng trên mặt đất. Khi đưa nó lên cao, muốn đồng hồ vận chạy đúng thì phải:


<b> A. tặng nhiệt độ </b> <b>B. giảm nhiệt độ </b>


<b> C. tăng chiều dài con lắc </b> <b>D. giảm chiều dài con lắc </b>


<b>Câu 108:</b> Một con lắc đồng hồ xem như là một lắc đơn DĐĐH tại một nơi có nhiệt độ 10oC thì trong một ngày


đêm con lắc chạy nhanh 6,48s, thanh treo có hệ số nở dài là  = 2.10-5 K-1. Tại vị trí trên đồng hồ chạy đúng ở
nhiệt độ là:


<b> A. 15,5</b>oC <b>B. 19,5</b>o<b>C C. 14,5</b>o<b>C D. 17,5</b>oC


<b>Câu 109:</b> Một con lắc đồng hồ xem như là một lắc đơn DĐĐH tại một nơi có gia tốc g = 10 m/s2 có nhiệt độ



0oC thì con lắc dao động với chu kỳ T = 2s , thanh treo có hệ số nở dài là  = 2.10-5 K-1. Ở nhiệt độ 20oC, chu
kỳ dao động con lắc là:


<b> A. 2,002 s </b> <b>B. 2,0002 s C. 2,0004 s D. 2,0003 s </b>


<b>Câu 110:</b> Một CLĐ dao động đúng tại mặt đất ở nhiệt độ 42oC, dây treo làm bằng kim loại có hệ số nở dài là 


= 2.10-5 K-1, bán kính trái đất là R = 6400 km. Khi đưa lên cao 4,2 km ở nhiệt độ 22oC thì nó dao động :


<b> A. nhanh 39,42 s </b> <b>B. nhanh 73,98 s C. chậm 39,42 s D. chậm 73,98 s </b>


<b>Câu 111:</b> Một CLĐ dao động đúng tại mặt đất ở nhiệt độ 30oC dây treo làm bằng kim loại có hệ số nở dài là 


= 2.10-5<sub> K</sub>-1<sub>, bán kính trái đất là R = 6400 km. Khi đưa lên cao 1600 m, để con lắc vẫn dao động đúng thì nhiệt </sub>


độ tại đó phải là:


<b> A. 7,5</b>oC <b>B. 20</b>o<b>C C. 5</b>o<b>C D. 17,5</b>oC


<b>Câu 112: Một CLĐ dao động đúng tại mặt đất ở nhiệt độ 30</b>o<sub>C dây treo làm bằng kim loại có hệ số nở dài là </sub><sub> </sub>


= 2.10-5 K-1, bán kính trái đất là R = 6400 km. Khi đưa lên cao h, ở nhiệt độ là 20oC để con lắc vẫn dao động
đúng thì độ cao h tại đó là :


<b> A. 6,4 km </b> <b>B. 640 m C. 64 km D. 64 m </b>


<b>Câu 113:</b> Một CLĐ nằm ngang vật nặng m = 80 (g), đặt trong điện trường đều có vecto cường độ điện trường


(CĐĐT) E thẳng đứng, hướng lên, có độ lớn là E = 4800 V/m. Khi chưa tích điện cho quả nặng, chu kỳ dao
động của con lắc với biên độ góc n hỏ là To = 2 s, tại nơi có g = 10 m/s2. Tích cho quả cầu vật nặng có điện tích


là q = 6.10-5<sub> C thì chu kỳ dao động của nó là: </sub>


<b> A. T ' = 1,6 s </b> <b>B. T ' = 2,01 s C. T ' = 2,5 s D. T ' = 2,36 s </b>


<b>Câu 114:</b> Một CLĐ có chu kỳ T = 2 s tại nơi có g = 10 = 2 m/s2 , quả cầu có khối lượng m = 10 (g), mang


điện tích q = 0,1 C. Khi đặt con lắc trong điện trường đều có vectơ CĐĐT hướng từ dưới lên thẳng đứng có


độ lớn là E = 104<sub> V/m. Khi đó chu kỳ con lắc là: </sub>


<b> A. T ' = 1,99 s </b> <b>B. T ' = 1,72 s C. T ' = 2,1 s D. T ' = 2,01 s </b>


<b>Câu 115:</b> Một CLĐ gồm một dây treo l = 0,5 m, vật có khối lượng m = 40 g mang điện tích q = -8.10-5 C dao


động trong điện trường đều có phương thẳng đứng có chiều hướng xuống và có CĐĐT E = 40 V/cm, tại nơi có
g = 9,79 m/s2. Chu kỳ dao động của con lắc khi đó là ?


<b>Câu 116:</b> Một CLĐ dao động nhỏ tại nơi có g = 10 m/s2 với chu kỳ T = 2 s, vật có khối lượng m = 200g mang


điện tích q = 0,4 C. Khi đặt con lắc trên vào một điện trường đều có E = 5.106 V/m nằm ngang thì VTCB mới


của vật hợp với phương thẳng đứng một góc là ?


<b>Câu 117:</b> Một CLĐ dao động nhỏ tại nơi có g = 10 m/s2 với chu kỳ T = 2 s, vật có khối lượng m = 100g mang


điện tích q = - 0,4 C. Khi đặt con lắc trên vào một điện trường đều có E = 2,5.106<sub> V/m nằm ngang thì chu kỳ </sub>


dao động lúc đó là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b> A. T ' = 1,5 s </b> <b>B. T ' = 1,68 s C. T ' = 3,32 s D. T ' = 2,38 s </b>



<b>Câu 118:</b> CLĐ gồm vật nặng nhỏ có m = 50 g, chu kỳ T = 1,2 s tại nơi có g = 10 m/s2. Tích điện tích q = 5.10-5


C rồi đặt trong điện trường đều có phương thẳng đứng, chiều hướng xuống với độ lớn E = 1,25.104<sub> V/m. Chu </sub>


kỳ dao động lúc đó của con lắc là:


<b> A. T ' = 2,4 s </b> <b>B. T ' = 0,6 s C. T ' = 0,8 s D. T ' = 0,9 s </b>


<b>Câu 119:</b> CLĐ gồm vật nặng nhỏ có m = 10 g, chu kỳ T tại nơi có g = 10 m/s2. Tích điện tích q = -5.10-6 C rồi


đặt trong điện trường đều có phương thẳng đứng, chiều hướng xuống với độ lớn E = 104<sub> V/m thì dao động với </sub>


chu kỳ T ' bằng :


<b> A. T 2 </b> <b>B. 0,5T C. 2T D. 1,5T </b>


<b>Câu 120:</b> CLĐ mang điện q > 0 treo tại nơi có gia tốc g thì DĐĐH với chu kỳ T. Đặt một điện tích q < 0 tại


điểm treo con lắc thì nó dao động với chu kỳ T' bằng:


<b> A. T </b> <b>B. T/2 C. 3T D. T 3 </b>


<b>Câu 121:</b> Một CLĐ có chu kỳ dao động T tại nơi có g là gia tốc trọng trường. Cho con lắc tích điện q > 0


và đặt nó trong điện trường có đường sức nằm ngang thì dây treo lệch một góc  so với phương thẳng đứng.


Chu kỳ dao động T' lúc đó của con lắc là:


<b> A. T ' = T cos</b> <b>B. T ' = T sin</b><b> C. T ' = T/ cos</b><b> D. T ' = T/ sin</b>



<b>Câu 122: Một CLĐ có chu kỳ dao động T = 1s tại nơi có g là gia tốc trọng trường. Cho con lắc tích điện q > 0 </b>


và đặ nó trong điện trường có đường sức nằm ngang thì dây treo lệch một góc 30o<sub> so với phương thẳng đứng. </sub>


Chu kỳ dao động T' lúc đó của con lắc là:


<b> A. 1,07 s B. 1,86 s C. 0,93 s D. 0,98 s </b>


<b>Câu 123:</b> CLĐ gồm quả cầu nhỏ khối lượng m, dao động với chu kỳ T. Khi tích điện q > 0 cho quả cầu và đặt


nó trong điện trường đều có phương thẳng đứng, mà vecto CĐĐT có độ lớn là E thì chu kỳ T ' = 2T. Độ lớn của
cường độ điện trường E bằng :


<b> A. E = </b>3
4


mg


q <b> B. E = </b>
2mg


q <b> C. E = </b>
5
4


mg


q <b> D. E = </b>
4


3


mg
q


<b>Câu 124:</b> Một CLĐ chiều dài l = 1m, khối lượng vật nặng m = 10 g dao động tại nơi có g = 10 m/s2<sub> với </sub>2<sub> =10 </sub>


và chu kỳ dao động là T. Tích điện tích cho quả cầu q = 10-5<sub> C và đặt trong một điện trường đều có phương </sub>


thẳng đứng thì chu kỳ dao động lúc đó là T ' và T ' = 2T/3. Chiều và độ lớn của cường độ điện trường là :
<b> A. hướng lên và E = 4,25.10</b>4 V/m <b>B. hướng xuống và E = 2,54.10</b>4 V/m


<b> C. hướng xuống và E = 1,25.10</b>4<b> V/m </b> <b>D. hướng xuống và E = 4,25.10</b>4<b> V/m </b>


<b>Câu 125:</b> Một CLĐ chiều dài l = 1m, m = 100g, DĐĐH với T = 2s. Khi tích điện cho vật điện tích q và đặt con


lắc trong một điện trường có phương thẳng đứng chiều hướng xuống dưới E = 104<sub> V/m thì chu kỳ dao động bây </sub>


giờ là T ' và T ' = 2T. Điện tích q có giá trị bằng:


<b> A. 0,57.10</b>-4<b> C B. -1,75.10</b>-4<b> C C. - 1,25.10</b>-4<b> C D. - 0,75.10</b>-4 C


<b>Câu 126:</b> Một CLĐ dao động điều hòa với chu kỳ dao động T tại nơi có g = 10 m/s2. Đặt con lắc vào trong một


điện trường có phương thẳng đứng và chiều hướng xuống. Khi truyền cho con lắc điện tích q1 thì nó dao động
với chu kỳ T1 = 3T, khi truyền cho con lắc điện tích q2 nó dao động với T2 = 3T/4. Tỉ số


q2
q1 là:



<b> A. - 1,143 </b> <b>B. - 0,875 C. 0,875 D. 1,143 </b>


<b>Câu 127:</b> CLĐ có m = 200g dao động ở nơi có g = 10 m/s2 . Tích điện tích q = -4.10-6 C và đặt con lắc trong


điện trường nằm ngang thì lúc cân bằng dây treo lệch một góc 45o<sub> so với phương thẳng đứng. Độ lớn cường độ </sub>


điện trường là:


<b> A. 5.10</b>4 V/m <b>B. 5.10</b>3<b> V/m C. 5.10</b>6<b> V/m D. 5.10</b>5 V/m


<b>Câu 128:</b> Con lắc đơn có m = 200g tại nơi có g = 10 m/s2<sub> dao động với chu kỳ T. Nếu con lắc mang điện tích q </sub>


= -4.10-3 C và đặt giữa 2 bản kim loại nằm ngang, có điện áp U và cách nhau 40 cm thì chu kỳ dao động củacon


lắc bây giờ là T1 = 5T/6. Giá trị của điện áp U là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Câu 129:</b> Tích điện tích cho quả cầu khối lượng m của một CLĐ điện tích q rồi đặt vào điện trường đều E kích
thích dao động điều hòa , gia tốc trọng trường g. Để chu kỳ dao động của con lắc trong điện trường giảm so với
khi khơng có điện trường thì điện trường hướng có hướng và độ lớn điện tích là :


<b> A. thẳng đứng từ dưới lên và q > 0 </b> <b>B. nằm ngang và q < 0 </b>


<b> C. nằm ngang và q = 0 </b> <b>D. thẳng đứng từ trên xuống và q < 0 </b>


<b>Câu 130:</b> Một hòn bi nhỏ khối lượng m treo ở đầu một sợi dây và dao động nhỏ tại nơi có gia tốc trọng trường


g. Khi đặt trong điện trường đều thẳng đứng hướng xuống dưới và tích điện q > 0 sao cho qE = 3mg thì chu kỳ
dao động sẽ:


<b> A. tăng 2 lần </b> <b>B. giảm 2 lần C. tăng 3 lần </b> <b>D. giảm 3 lần </b>



<b>Câu 131:</b> Một CLĐ chiều dài l = 1 m, khối lượng là m, gia tốc trọng trường g = 10 m/s2 . Treo con lắc vào


trong một thang máy đang đi lên nhanh dần đều với gia tốc g/3. Chu kỳ dao động T ' của con lắc là :
<b> A. 1,73 s </b> <b>B. 1,5 s C. 0,74 s D. 1,2 s </b>


<b>Câu 132: Một CLĐ chiều dài l = 1 m, gia tốc trọng trường g = 10 m/s</b>2<sub> được treo trong một thang máy đang </sub>


đứng yên và DĐĐH với chu kỳ T. Thang máy đi lên chậm dần đều với gia tốc a = g/2. Chu kỳ dao động T ' của
con lắc là :


<b> A. 2,24 s </b> <b>B. 2,65 s C. 2,46 s D. 2,82 s </b>


<b>Câu 133:</b> Một CLĐ chiều dài l = 1 m, gia tốc trọng trường g = 10 m/s2 được treo trong một thang máy đang


đứng yên và DĐĐH với chu kỳ T. Thang máy đi lên nhanh dần đều với gia tốc a = g/2. Chu kỳ dao động T '
của con lắc là :


<b> A. 1,2 s </b> <b>B. 1,6 s C. 1,4 s D. 1,8 s </b>


<b>Câu 134:</b> Treo CLĐ vào trần một ơ tơ tại nơi có gia tốc trọng trường g = 9,8 m/s2 . Khi ôtô đứng yên thì chu kỳ


DĐĐH của con lắc là 2s. Nếu ô tô chuyển động thẳng nhanh dần đều trên đường nằm ngang với gia tốc 2 m/s2


thì chu kỳ dao động điều hịa của con lắc xấp xỉ bằng:


<b> A. 2,02 s </b> <b>B. 1,82 s C. 1,98 s D. 2,00 s </b>


<b>Câu 135:</b> CLĐ treo trên trần một ơtơ tại nơi có gia tốc trọng trường g. Khi ôtô đứng yên, con lắc dao động điều



hịa với chu kỳ 2s. Khi ơtơ chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc a = g 3, dây treo con lắc lệch một góc
 so với phương thẳng đứng thì chu kỳ dao động T' và góc  của con lắc là:


<b> A. 1,73 s và 45</b>o<sub> </sub> <b><sub>B. 1,41 và 45</sub></b>o<b><sub> C. 1,41 và 60</sub></b>o<b><sub> D. 1,73 và 60</sub></b>o<sub> </sub>


<b>Câu 136:</b> CLĐ treo trên trần một thang máy đứng yên, DĐĐH với chu kỳ T. Khi tháng máy chuyển động thẳng


đi xuống với gia tốc a = 0,75g ( g là gia tốc trọng trường nơi đặt thang máy ) thì con lắc dao động với chu kỳ T '


<b> A. T 2 </b> <b>B. 0,5T C. 2T D. 1,5T </b>


<b>Câu 137:</b> Một CLĐ dao động với chu kỳ T = 1,6 s tại nơi có g = 9,8 m/s2 . Người ta treo con lắc vào trần thang


máy đi lên nhanh dần đều với gia tốc a = 0,6 m/s2<sub> , khi đó chu kỳ dao động của con lắc là: </sub>


<b> A. 1,65 s </b> <b>B. 1,55 s C. 0,66 s D. 1,92 s </b>


<b>Câu 138:</b> Một CLĐ dao động với chu kỳ T = 1,8 s tại nơi có g = 9,8 m/s2 . Người ta treo con lắc vào trần thang


máy đi lên xuống dần đều với gia tốc a = 0,5 m/s2<sub> , khi đó chu kỳ dao động của con lắc là: </sub>


<b> A. 1,85 s </b> <b>B. 1,76 s C. 0,75 s D. 2,05 s </b>


<b>Câu 139:</b> Một CLĐ có chu kỳ To = 2,5s tại nơi có g = 9,8 m/s2 . Treo con lắc vào trần một thang máy đang


chuyển động đi lên nhanh dần đều với gia tốc a. Chu kỳ dao động của con lắc bây giờ là T ' = 2,04s. Giá trị của
gia tốc a là :


<b> A. 3,3 m/s</b>2 <b>B. 4,9 m/s</b>2<b> C. 19,6 m/s</b>2<b> D. 13,9 m/s</b>2



<b>Câu 140:</b> Một CLĐ treo dưới trần một thang máy đứng yên có chu kỳ To. Khi thang máy chuyển động xuống


dươi với vận tốc không đổi thì chu kỳ là T1, cịn thang máy chuyển động nhanh dần đều xuống thì có chu kỳ T2,
so sánh chu kỳ T1 , T2 và To là:


<b> A. T</b>o = T1 = T2 <b>B. T</b>o = T1 < T2<b> C. T</b>o = T1 > T2<b> D. T</b>o < T1 < T2


<b>Câu 141:</b> Chu kỳ dao động của CLĐ ở điều kiện thường là T, nếu treo nó trong tháng máy đang đi lên cao


chậm dần đều thì chu kỳ của nó sẽ :


<b> A. tăng lên </b> <b>B. giảm đi C. không đổi D. chưa thể kết luận </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Câu 142:</b> CLĐ treo trên trần một thang máy đang đứng yên, DĐĐH với chu kỳ T có gia tốc trọng trường g.
Khi thang máy chuyển động theo phương thẳng đứng, chu kỳ dao động của con lắc là T ' = T 2. Véctơ gia tốc
của thang máy :


<b> A. hướng xuống, có độ lớn bằng 0,5g </b> <b>B. hướng lên, có độ lớn bằng 0,5g </b>


<b> C. hướng xuống, có độ lớn bằng 0,25g </b> <b>D. hướng lên, có độ lớn bằng 0,25g </b>
<b>Câu 143:</b> Một con lắc đơn treo trọng thang máy đi xuống với chuyển động chậm dần đều với chu kỳ T ' và biên


độ góc . Chu kỳ và biên độ góc của con lắc khi đứng yên là T và o. So sánh T và T ' ,  và o ta kết luận:


<b> A. T ' > T ; </b> < o <b>B. T ' < T ; </b> > o<b> C. T ' > T ; </b> > o<b> D. T ' < T ; </b> < o


<b>Câu 144: Một con lắc lò xo treo trọng thang máy đi xuống với chuyển động chậm dần đều với chu kỳ T ' và </b>


biên độ góc . Chu kỳ và biên độ góc của con lắc khi đứng yên là T và o. So sánh T và T ' ,  và o ta kết
luận:



<b> A. T ' = T ; </b> < o <b>B. T ' < T ; </b> > o<b> C. T ' = T ; </b> = o<b> D. T ' < T ; </b> < o


<b>Câu 145:</b> Một CLĐ có vật nhỏ mang điện tích q. Nếu cho con lắc đơn dao động nhỏ trong điện trường đều E


thẳng đứng thì chu kỳ nó bằng T1, nếu giữ nguyên độ lớn của E nhưng đổi chiều thì chu kỳ dao động nhỏ là T2 .
Nếu khơng có điện trường thì chu kỳ dao động nhỏ của con lắc đơn là T. Mối liên hệ giữa T, T1 , T2 là:


<b> A. </b>1


T2 =
1
T12 +


1


T22 <b>B. </b>
1
T2 =


1
T12 -


1


T22<b> C. </b>
2
T2=


1


T12 +


1


T22<b> D. T</b>
2<sub> = T</sub>


12 + T22


<b>Câu 146:</b> Một CLĐ được treo vào trần một thang máy dao động với chu kỳ T . Khi thang máy chuyển động


thẳng đứng đi lên nhanh dần đều với gia tốc có độ lớn a thì chu kỳ dao động của con là T1. Khi thang máy


chuyển động thẳng đứng đi lên chậm dần đều với gia tốc có độ lớn a thì chu kỳ dao động điều hòa của con lắc
là T2 . Mối liên hệ giữa T, T1 , T2 là:


<b> A. </b>1


T2 =
1
T12 +


1


T22 <b>B. </b>
1
T2 =


1
T12 -



1


T22<b> C. </b>
2
T2=


1
T12 +


1


T22<b> D. T</b>
2<sub> = T</sub>


12 + T22


<b>Câu 147 (ĐH A2011): Một CLĐ được treo vào trần một thang máy . Khi thang máy chuyển động thẳng đứng </b>


đi lên nhanh dần đều với gia tốc có độ lớn a thì chu kỳ dao động của con là 2,52s . Khi thang máy chuyển động
thẳng đứng đi lên chậm dần đều với gia tốc có độ lớn a thì chu kỳ dao động điều hịa của con lắc là 3,15 s . Chu
<b>kỳ của con lắc khi thang máy đứng yên là: </b>


<b> A. 2,96 s </b> <b>B. 2,84 s C. 2,61 s D. 2,78 s </b>


<b>Câu 148:</b> CLĐ treo trên trần một thang máy đang đứng yên, DĐĐH với chu kỳ T có gia tốc trọng trường g.


Khi thang máy chuyển động theo phương thẳng đứng, chu kỳ dao động của con lắc là T ' và T = 1,1T '. Véctơ
gia tốc của thang máy :



<b> A. hướng xuống, có độ lớn bằng 0,11g </b> <b>B. hướng lên, có độ lớn bằng 0,21g </b>


<b> C. hướng xuống, có độ lớn bằng 0,21g </b> <b>D. hướng lên, có độ lớn bằng 0,11 g </b>


<b>Câu 149:</b> CLĐ có chiều dài l1 = 1m, dao động điều hòa với chu kỳ T1 = 2s. Trên đường thẳng đứng cách điểm


treo của con lắc 36 cm người ta đóng một chiếc đinh. Khi con lắc dao động, cứ mỗi khi con lắc qua VTCB, dây
treo bị vướng vào đinh. Chu kỳ dao động của con lắc vấp đinh là:


<b> A. 1,8 s </b> <b>B. 2,4s C. 1 s D. 1,5 s </b>


<b>Câu 150:</b> Một CLĐ DĐĐH với chu kỳ T ở mặt đất. Nếu đưa con lắc lên mặt trăng ( coi chiều dài không đổi ),


biết gia tốc trọng trường ở mặt đất gấp 6 lần gia tốc trọng trường tại mặt trăng. Chu kỳ dao động với biên độ
nhỏ của con lắc ở mặt trăng là:


<b> A. T/ 6 </b> <b>B. T/6 C. 6T D. T 6 </b>


<b>Câu 151:</b> CLĐ có chiều dài dây là l dao động với biên độ góc o dao động với chu kỳ T1. Trên đường thẳng


<i>đứng cách điểm treo của con lắc một đoạn x, người ta đóng một chiếc đinh và được chiều dài l ' = l - x. Khi con </i>


lắc dao động, cứ mỗi khi con lắc qua VTCB, dây treo bị vướng đinh và dao động với biên độ góc o và dao


động với chu kỳ T2 . Gọi T là chu kỳ con lắc vướng đinh. Nếu o và o đều nhỏ hơn 10o. Ta có khẳng định nào
<i><b>sau đây là sai : </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b> C. T = </b>T1 + T2


2 <b>D. T</b>1. coso = T2 . coso



<b>Câu 152:</b> CLĐ có biên độ góc là o khi qua VTCB vướng một cái đinh đóng cách điểm treo có độ dài bằng


một nửa chiều dài dây. Lúc vướng đinh dây có góc lệch cực đại là 90o<sub>. Giá trị của </sub>
o là:


<b> A. 30</b>o <b>B. 45</b>o<b> C. 60</b>o<b> D. 75</b>o


<b>Câu 153:</b> CLĐ có chiều dài l = 1,96 m ở nơi có gia tốc g = 2 m/s2 .Trên phương cân bằng thẳng đứng ta đóng


cây đinh tại D dưới điểm treo một đoạn 52 cm. Kéo vật ra khỏi VTCB một góc 6o<sub> rồi bng cho dao động điều </sub>


hịa với chu kỳ T. Con lắc có chu kỳ T ' và biên độ góc o khi vướng đinh là :


<b> A. T ' = 5,2 s và </b>o = 6o <b>B. T ' = 5,2 s và </b>o = 9o


<b> C. T ' = 2,6 s và </b>o = 8o <b>D. T ' = 2,6 s và </b>o = 7o


<b>Câu 154:</b> CLĐ có chiều dài l = 1m dao động với biên độ góc là 6o ở nơi có gia tốc g = 2 m/s2 với O là điểm


treo con lắc. Giả sự khi qua VTCB thì dây treo trâm vào chốt A ở dưới điểm treo O một đoạn OA = 50 cm nên
phần cịn lại tiếp tục dao động tạo góc lệch cực đại o. Giá trị của o và chu kỳ dao động của con lắc sau đó là:


<b> A. 6</b>o 3 và T = 1,4 s <b>B. 6</b>o 2 và T = 1,7 s


<b> C. 6</b>o 2 và T = 1,4 s <b>D. 6</b>o 3 và T = 1,7 s


<b>Câu 155:</b> Hai CLĐ có chiều dài l1 = 64 cm và l2 = 81 cm dao động tại nơi có gia tốc g = 10 m/s2. Lúc t = 0, hai
con lắc qua VTCB theo cùng 1 chiều. Chúng qua VTCB theo cùng 1 chiều sau đó là:



<b> A. 10,8 s </b> <b>B. 12,8 s C. 14,4 s </b> <b>D. 16 s </b>


<b>Câu 156:</b> Hai CLĐ A và B DĐĐH tại cùng một nơi, con lắc A có chu kỳ TA = 2 s và con lắc B dao động chậm


hơn 1 chút. thời gian hai con lắc qua VTCB theo cùng một chiều liên tiếp là 9 phút 50 giây. Chu kỳ con lắc B là
<b> A. 1,932 s </b> <b>B. 2,007 s C. 2,032 s </b> <b>D. 2,121 s </b>


<b>Câu 157:</b> CLĐ gồm quả cầu nhỏ có khối lượng m, dây treo dài l. Kéo con lắc lệch khỏi phương thẳng đứng


một góc o < 90o rồi thả nhẹ cho con lắc dao động tại nơi có gia tốc trọng trường g. Nếu lực căng cực đại của
dây treo gấp 4 lần cực căng cực tiểu thì góc lệch o bằng :


<b> A. 30</b>o<sub> </sub> <b><sub>B. 45</sub></b>o<b><sub> C. 60</sub></b>o<b><sub> D. 75</sub></b>o<sub> </sub>


<b>Câu 158:</b> CLĐ gồm quả cầu nhỏ khối lượng m, dây treo dài l, dao động tại nơi có gia tốc trọng trường g. Kéo


con lắc lệch khỏi phương thẳng đứng 1 góc o = 60o rồi thả nhẹ cho dao động. khi con lắc về đến VTCB thì lực


căng dây treo là:


<b> A. mg </b> <b>B. 3mg C. 4mg D. 2mg </b>


<b>Câu 159:</b> Một đồng hồ quả lắc coi như một CLĐ, chỉ đúng giờ tại một nơi trên mặt biển ở nhiệt độ 18oC. Đưa


đồng hồ lên độ cao h = 2,56 km so với mặt biển, đồng hồ vẫn chỉ đúng giờ. Biết hệ số nở dài dây treo con lắc là
 = 4.10-5 K-1 và bán kính Trái Đất là 6400 km. Nhiệt độ tại độ cao h là:


<b> A. - 2</b>oC <b>B. - 4</b>o<b>C C. 0</b>o<b>C D. 4</b>oC


<b>Câu 160:</b> Một CLĐ treo trong tháng máy ở nơi có gia tốc g = 10 m/s2<sub>. Khi thang máy đứng yên con lắc dao </sub>



động với chu kỳ 2s. Nếu thang máy đang đang có gia tốc và chiều hướng lên với độ lớn a = 4,4 m/s2<sub> , thì động </sub>


năng của con lắc biến thiên với chu kỳ là:


<b> A. 25/36 s </b> <b>B. 5/3 s C. 5/6 s D. 9/5 s </b>
<b>Câu 161 (ĐH A2012): Một CLĐ gồm dây treo có chiều dài 1 m và vật nhỏ có khối lượng 100 g mang điện tích </b>


2.10-5 C. Treo CLĐ này trong điện trường đều với véctơ CĐĐT hướng theo phương ngang và có độ lớn E =


5.104<sub> V/m. Trong mặt phẳng thẳng đứng đi qua điểm treo và song song với véctơ CĐĐT, kéo vật nhỏ theo </sub>


chiều của vectơ cường độ điện trường sao cho dây treo hợp với vectơ gia tốc trọng trường g một góc 54o<sub> rồi </sub>


bng nhẹ cho con lắc DĐĐH. Lấy g = 10 m/ s2<sub>. Trong quá trình dao động, tốc độ cực đại của vật nhỏ là: </sub>


<b> A. 3,41 m/s </b> <b>B. 2,87 m/s C. 0,59 m/s D. 0,5 m/s </b>


<b>Câu 162 (ĐH A2012): Tại nơi có gia tốc trọng trường là g, một con lắc lò xo treo thẳng đứng đang dao động </b>


điều hòa. Biết tại vị trí cân bằng của vật độ dãn của lị xo là l. Chu kì dao động của con lắc này là:


<b> A. 2</b> l


g<i> </i> <b> B. </b>


1
2


l



g <b>C. </b>


1
2


g


l <b>D. 2</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>Câu 163 (CĐ A2010): Tại một nơi trên mặt đất, con lắc đơn có chiều dài l đang dao động điều hịa với chu kì 2 </b>


<i>s. Khi tăng chiều dài của con lắc thêm 21 cm thì chu kì dao động của nó là 2,2s. Chiều dài l bằng: </i>
<b> A. 2 m </b> <b>B. 1 m. C. 2,5 m. D. 1,5 m. </b>


<b>Câu 164 (CĐ A2012): Hai con lắc đơn dao động điều hòa tại cùng một vị trí trên Trái Đất. Chiều dài và chu kì </b>


<i>dao động của con lắc đơn lần lượt là l</i>1<i>, l</i>2 và T1, T2 . Biết
T1
T2 =


1
2. Tỉ số


<i>l</i>1
<i>l</i>2<i> bằng: </i>


<b> A. 2 </b> <b>B. 4. </b> <b>C. 0,25. D. 0,5. </b>


<b>Câu 165 (ĐH A2013): Hai con lắc đơn có chiều dài lần lượt là 81 cm và 64 cm được treo ở trần một căn </b>



phòng. Khi các vật nhỏ của hai con lắc đang ở vị trí cân bằng, đồng thời truyền cho chúng các vận tốc cùng
hướng sao cho hai con lắc dao động điều hịa với cùng biên độ góc, trong hai mặt phẳng song song với nhau.


Gọi t là khoảng thời gian ngắn nhất kể từ lúc truyền vận tốc đến lúc hai dây treo song song với nhau. Giá trị


t gần giá trị nào nhất sau đây ?


<b> A. 2,36 s </b> <b>B. 8,12 s. C. 0,45 s. D. 7,20 s. </b>


<b>Câu 166 (ĐH A2013): Một con lắc đơn có chiều dài 121 cm, dao động điều hịa tại nơi có gia tốc trọng trường </b>


g. Lấy 2<sub> = 10. Chu kì dao động của con lắc là: </sub>


<b> A. 0,5 s </b> <b>B. 2 s. </b> <b>C. 1 s. </b> <b>D. 2,2 s. </b>


<b>Câu 167 (ĐH A2014): Một con lắc đơn dao động điều hòa với biên độ góc 0,1 rad; tần số góc 10 rad/s và pha </b>


ban đầu 0,79 rad. Phương trình dao động của con lắc là:


<b> A. </b><b> = 0,1cos(10t - 0,79) (rad) </b> <b>B. </b> = 0,1cos(20t - 0,79) (rad)


<b> C. </b> = 0,1cos(20<b>t + 0,79) (rad) </b> <b>D. </b> = 0,1cos(10t + 0,79) (rad)


<b>Câu 168 (ĐH A2014): Để ước lượng độ sâu của một giếng cạn nước, một người dùng đồng hồ bấm giây, ghé </b>


sát tai vào miệng giếng và thả một hòn đá rơi tự do từ miệng giếng, sau 3 s thì người đó nghe thấy tiếng hịn đá


đập vào đáy giếng. Giả sử tốc độ truyền âm trong khơng khí là 330 m/s. Lấy g = 9,9 m/s2<sub>. Độ sâu ước lượng </sub>



của giếng là:


<b> A. 39 m </b> <b>B. 43 m. C. 41 m. D. 45 m. </b>


<b>NHỮNG KIẾN THỨC CẦN LƯU Ý VỀ </b>



<b>DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA ĐỐI VỚI CON LẮC ĐƠN. </b>



■ <b>Cấu tạo gồm:</b> vật nặng có khối lượng m gắn vào


<i>một sợi dây có chiều dài l </i>


■ <b>Công thức quan trọng nhất dùng để chuyển từ </b>


<b>CLLX sang CLĐ là</b> x <b> s = </b>l


( x là li độ của CLLX, s là li độ cong,  là li độ góc)


■ <b>Mối liên hệ giữa chu kì T, tần số góc </b><b>, chiều dài </b>
<i><b>l, số lần vật dao động N, tần số f và gia tốc g:</b></i>


● <b> = </b> <b>g</b>


<i><b>l</b></i> ( Ôm ghê lắm ?)


 T = 2
 = 2


<i>l</i>



g f =
1
2


g
<i>l</i>


● <b>1</b>
<b>2 = </b>


<b>T2</b>
<b>T1 = </b>


<b>f1</b>
<b>f2 = </b>


<i><b>l</b></i><b>1</b>


<i><b>l</b></i><b>2 = </b>
<b>g1</b>
<b>g2 = </b>


<b>N1</b>


<b>N2 ( Tương tự như Con Lắc Lò Xo) </b>


● Con lắc có chiều dài <i><b>l = l</b></i><b>1</b><i><b> l</b></i><b>2</b> thì chu kì <i><b>T</b></i><b>2</b><i><b> = T</b></i><b>12</b><i><b> + T</b></i><b>22</b>


● Con lắc có chiều dài <i><b>l = ml</b></i><b>1</b><i><b> nl</b></i><b>2</b> thì chu kì <i><b>T</b></i><b>2</b><i><b> = mT</b></i><b>12</b><i><b> nT</b></i><b>22</b>



■<b> Phương trình dao động: </b>







<b>li độ x </b><b> li độ cong s </b>


<b>biên độ A </b><b> biên độ cong So</b> Với x = Acos(t + ) 




<b>s = Socos(</b><b>t + </b><b>) </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

● <b>v</b> = s' = -S0sin(t + ) = -lα0sin(t + ) = lαocos(t +  + 


2) (v  s)
● <b>a</b> = v’ = -2<sub>S</sub>


0cos(t + ) = -2<i>lα0</i>cos(t + ) = -2s = -2<i>αl </i>(a  s và a  v)
■ <b>Hệ thức độc lập theo thời gian:</b>


● Ta đã có: v2 = 2(A2 - x2) 



<b><sub>v</sub>2<sub> = </sub>g</b>


<i><b>l</b></i><b>(So</b>



<b>2<sub> - s</sub>2<sub>) </sub></b><b><sub> v</sub>2<sub> = gl(</sub></b>


<b>o2 - </b><b>2) </b>( < 10<b>o</b>)


<b>v2<sub> = 2gl(cos</sub></b><b><sub> - cos</sub></b><b><sub>o</sub><sub>) </sub>( > 10o<sub>)</sub></b>




<b> ● vmax = 2gl(1 - cos</b><b>o) hay vmax = So</b><b> = </b><b>o</b><i><b>l.</b></i> <b>g</b>


<i><b>l</b></i><b> = </b><b>o</b> <i><b>gl ( v</b></i>max ở VTCB)


■ <b>Năng lượng của con lắc đơn:</b>


● <b>Động năng: W đ = 1</b>


<b>2mv</b>


<b>2<sub> = W - W</sub></b>


<b>t</b>


● <b>Thế năng:</b> Wt = 1
2kx


2<sub> = </sub>1
2 m


2<sub>s</sub>2<sub> = </sub>1



2m


<i>g</i>
<i>l</i>


2<i><sub>l</sub></i>2<b><sub> W</sub><sub>t = </sub>1</b>


<b>2mgl</b>
<b>2</b><sub> </sub>


<b> Đặc biệt Wt = mgh = mgl(1 - cos</b><b>) với h: độ cao của vật nặng </b>


<i> so với mốc thế năng và h = l(1 - cos</i>)


● <b>Cơ năng: E = W đ + Wt = 1</b>


<b>2 KA</b>


<b>2<sub> = </sub>1</b>


<b>2 mgl</b><b>o</b>


<b>2</b><sub> = hằng số (tương tự như con lắc lò xo) </sub>


+ Vật ở vị trí BIÊN: Thế năng cực đại = Cơ năng ( Wt max = W) và Wđ = 0)


+ Vật ở VTCB: Động năng cực đại = Cơ năng ( Wđ max = W) và Wt = 0)


+ Nếu li độ góc  hoặc biên độ góc o nhỏ  cos = 1 - 


2


2 hoặc


coso = 1 - o
2


2


+ Wđ = nWt = o


n + 1 hay S =
So
n + 1


<b> ■ Lực căng dây của con lắc đơn: </b>


+ Công thức tổng quát về lực căng dây: T = mg(3cos - 2coso) hay


T = mg(1 - 3
2


2<sub> + </sub>


o2)


+ Nếu góc  > 10o thì tại VTCB: Tmax = mg(3 - 2coso), tại vị trí
Biên: Tmin = mgcos


+ Nếu góc  < 10o thì tại VTCB: Tmax = mg(1 + o2), tại vị trí Biên:



Tmin = mg(1 - o
2


2 )


<b> ■ Chu kì con lắc đơn biến thiên theo nhiệt độ và độ cao: </b>


+ Ta có T
T =


1
2(t


o


sau - tođầu) 
h


R (Nếu lên cao thì + , xuống độ sâu là - )  là hệ số nở dài của dây (K
-1<sub>) </sub>


+ Sự nhanh, chậm của đồng hồ quả lắc trong 1 ngày đêm: T


T. 86400 (s)


T > 0  đồng hồ chạy chậm


T < 0  đồng hồ chạy nhanh



T = 0  đồng hồ chạy đúng


+ Nếu chỉ biến thiên theo nhiệt độ ( không có độ cao) thì T
T =


1
2(t


o


sau - tođầu)


+ Nếu chỉ biến thiên theo độ cao ( nhiệt độ khơng đổi) thì T
T =


h
R


Khi đưa đồng hồ lên cao T > 0  đồng hồ luôn chạy chậm


+ Nếu biến thiên theo cả nhiệt độ và độ cao thì để đồng hồ vẫn chạy đúng khi: 1
2(t


o


sau - tođầu) =
h
R


<b> ■ Con lắc đơn trong thang máy (treo thẳng đứng): </b>



<i> + Công thức cần nhớ: g' = g - a (dùng cho CLĐ treo thẳng đứng) </i>
<i> g là gia tốc trọng trường khi thang máy đứng yên. </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

1,


con lắc đi lên xuống chậm dần đều với gia tốc a được chu kì T2 thì 2
T2 =


1
T12 +


1
T22


<b> ■ Con lắc đơn treo trên trần ô tô (chuyển động ngang) : </b>


+ Nhớ công thức Pytago: (g')2<sub> = g</sub>2<sub> + a</sub>2<sub> và kết hợp </sub>T'
T =


g
g'


+ Khi đó con lắc treo trên trần ôtô sẽ dao động lệch một góc <i> với T' = T cos</i><i> hay g = g'cos</i>


<b> ■ Con lắc đơn trong điện trường đều thẳng đứng : </b>


+ Công thức cần nhớ: g' = g qE


m ( q là điện tích, E là cường độ điện trường, m là khối lượng )


+ Công thức trên chịu sự thay đổi dấu của 2 đại lượng E và q


Nếu E hướng xuống (  cùng chiều g)  g' = g + qE


m (tiếp tục xét dấu q < 0 hay q > 0)


Nếu E hướng lên (  ngược chiều g)  g' = g - qE


m) (tiếp tục xét dấu q < 0 hay q > 0)


+ Chú ý: Lực điện F = |q|E do đó |q|E


m =


F


m = a, vẫn giống cơng thức CLĐ trong thang máy)


+ Cách tính cường độ điện trường E (theo lớp 11): U = Ed ( d là khoảng cách giữa 2 bản tụ, U là hiệu điện
thế)


+ Đặc biệt: Nếu T là chu kì khi CLĐ đứng yên, con lắc với điện tích q trong điện trường E hướng lên


được chu kì T1, con lắc cũng với điện tích q nhưng đổi chiểu cường độ điện trường E được chu kì T2 thì ta có


cơng thức 2


T2 =
1
T12 +



1
T22


<b> ■ Con lắc đơn trong điện trường đều nằm ngang : </b>


+ Nhớ công thức Pytago: (g')2 = g2 +


<sub>qE</sub>


m<sub></sub>
2


và kết hợp T'
T =


g
g'


+ Khi đó con lắc sẽ dao động lệch một góc <i> với T' = T cos</i><i> hay g = g'cos</i>


<b> ■ Con lắc đơn trùng phùng : </b>


+ Để xác định chu kỳ T của một con lắc lò xo (con lắc đơn) người ta so sánh với chu kỳ T0 (đã biết) của


một con lắc khác (T  T0).


+ Hai con lắc gọi là trùng phùng khi chúng đồng thời đi qua một vị trí xác định theo cùng một chiều.



+ Thời gian giữa hai lần trùng phùng 0


0


<i>TT</i>


<i>T</i> <i>T</i>


 


Nếu T > T0 = (n+1)T = nT0. . Nếu T < T0 = nT = (n+1)T0. với n  N*


<b>■ Con lắc đơn vấp đinh :</b> Từ điểm treo cách 1 đoạn x đóng chặt vào 1 chiếc đinh


+ T = T1 + T2


2 với T1<b> là chu kì khi chưa vấp đinh nên O </b>


T1 = 2
<i>l</i>


g và T2<b> là chu kì khi đã vấp đinh (chiều dài bị thay đổi) nên I </b>


T2 = 2 <i>l - x</i>


<i>g</i> <i><b>. Đặt l' = l - x A B </b></i>
+ Định luật bảo toàn năng lượng:


<i> Khi con lắc chưa vấp đinh ( chiều dài l, biên độ góc </i>o<i> ) , khi con lắc vấp đinh ( chiều dài l' , biên độ </i>


góc o) <i> l.</i>o2<i> = l'.</i>o2 ( góc o,o < 10o<i>) hay l(1 - cos</i>o<i>) = l'.(1 - cos</i>o) ( góc o,o > 10

o).


<i>l </i>


<i> l' </i>


<i> g' là gia tốc biểu kiến ( gia tốc đã thay đổi ) khi chịu lực quán tính </i>
a là gia tốc chuyển động của thang máy


+ Nếu thang máy đi lên (  ngược chiều g)  v < 0
+ Nếu thang máy đi xuống (  cùng chiều g)  v > 0
+ Thang máy chuyển động nhanh dần đều: av > 0
+ Thang máy chuyển động chậm dần đều: av < 0


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17></div>

<!--links-->

×