Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

Giáo Án L3 Tuần 19(cktkn)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (206.25 KB, 19 trang )

TUẦN 19
Thứ hai ngày 11 .1.2010.
Tập đọc: HAI BÀ TRƯNG
I.Mục tiêu:
TĐ :
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giãư các cụm từ ; bước đầu biết đọc với giọng phù hợp
với diễn biến của truyện .
- Hiểu ND : Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta
( Trả lời được các CH trong SGK )
KC: Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ
II. Đồ dùng:
- Tranh minh hoạ SGK
- Tờ giấy to viết nội dung đoạn văn luyện đọc
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
*. Dạy học bài mới:
1. Luyện đọc
a. Giáo viên đọc mẫu cả bài lần 1
b. Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải
nghĩa từ.
- Học sinh đọc nối tiếp từng câu lần 1
* Giáo viên rút từ khó: Giặc ngoại xâm, xuống biển,
thuồng luồng, Luy Lâu, trẩy quân, cuồn cuộn, tràn,
sườn đồi,….
- Học sinh đọc nối tiếp lần 2 từng câu
- Học sinh đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp.
- Rèn ngắt hơi câu khó
- Học sinh đọc chú giải SGK:
Oán hận ngút trời tức là: Lòng căm thù bọn giặc ngoại
xâm chất chứa đến tận trời.
* Nuôi chí: Dành lại non sông nói lên ý chí quyết tâm


chống giặc ngoại xâm đến cùng, lấy lại đất nước.
- Đặt câu có từ khó: Nuôi chí dành lại non sông.
+ Đọc đoạn trong nhóm
2. Hướng dẫn tìm hiểu bài
* Đoạn 1:
- Nêu những tội ác của giặc ngoại xâm đối với dân ta ?
* Đoạn 2
- Hai bà Trưng có tài và có chí lớn như thế nào ?
* Giáo viên chốt: Hai bà Trưng rất căm thù quân giặc
ra sức luyện võ nghệ chờ thời cơ đánh giặc.
- Nợ nước chưa xong, thù chồng đã đến. Hai bà Trưng
- Học sinh theo dõi SGK
- Học sinh đọc nối tiếp câu lần 1
- 3 em đọc lại tiếng khó, lớp đồng thanh
- Học sinh đọc nối tiếp từng câu lần 2
- Học sinh đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp.
- 3 em đọc lại đoạn trên, lớp đồng thanh
- Học sinh đọc chú giải SGK
- Học sinh đặt câu với từ: Oán hận
+ Chúng em oán hận đế quốc Mĩ gây chiến tranh
cho đất nước Việt Nam.
+ Em oán hận những người buôn bán ma tuý làm
hại nhân dân ta.
+ Em nuôi chí hướng sau này làm kĩ sư xây dựng.
- 2 em ngồi bạn đọc cho nhau nghe.
- 1 em đọc cả bài
- Chúng thẳng tay chém giết dân lành, cướp hết
ruộng nương, bắt dân ta lên rừng săn thú lạ, xuống
biển mò ngọc trai làm nhiều người thiệt mạng.
- 1 học sinh đọc đoạn 2 - Lớp đọc thầm

- Hai bà rất giỏi võ nghệ nuôi chí giành lại non
sông.
Cùng chí hướng: Cùng 1 suy nghĩ
Đặt câu với từ: “ Cùng chí hướng “
- Chúng em cùng chung chí hướng đưa tập thể lớp
đi lên.
1
đã làm gì ta qua đoạn 3.
* Đoạn 3
- Vì sao Hai Bà Trưng khởi nghĩa ?
- Hãy tìm những chi tiết nói lên khí thế của đoàn quân
khởi nghĩa ?
* Đoạn 4
- Kết quả cuộc khởi nghĩa như thế nào?
- Vì sao bao đời nay nhân dân ta tôn kính Hai Bà
Trưng ?
- Trong kháng chiến chống giặc có vị nữ anh hùng nào
em biết ?
* TIẾT 2
4. Luyện đọc lại
- Giáo viên đọc mẫu lần 2
- Hướng dẫn học sinh cách đọc đoạn 2. Hướng dẫn
ngắt nghỉ hơi
- Đọc phân vai: Học sinh làm việc theo nhóm 4 tự
phân vai ( người dẫn chuyện, 1 người nghĩa quân, Bà
Trưng Trắc )
* KỂ CHUYỆN
- Giáo viên giao nhiệm vụ
+ Dựa vào trí nhớ và 4 tranh minh hoạ 4 đoạn câu
chuyện. Các em tập kể lại câu chuyện: “ Hai Bà

Trưng “
- Hướng dẫn học sinh kể:
- Giáo viên treo tranh giúp học sinh nhận ra Hai Bà
Trưng cùng quân sĩ.
- Học sinh kể chuyện
* Giáo viên nhận xét
* Giáo viên nhận xét động viên cho điểm.
5. Củng cố - dặn dò:
- Qua câu chuyện này, em hiểu gì về dân tộc Việt
nam ?
- Về nhà đọc lại chuyện thuộc kể cho người thân nghe.
-1 học sinh đọc thành tiếng – lớp đọc thầm.
- Vì hai bà yêu nước, căm thù giặc tàn bạo đã giết
hại ông Thi Sách chồng bà và gây bao tội ác với
nhân dân ta.
- Hai Bà Trưng mặc giáp phục thật đẹp bước lên
bành voi. …tiếng trống đồng dội lên.
- Trẩy quân: lúc ra quân, xuất quân ra trận đánh
giặc.
- 1 học sinh đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- Thành từ của giặc lần lượt sụp đổ. Tô Định trốn
về nước. Đất nước sạch bóng quân thù.
- Vì 2 bà là người đã lãnh đạo nhân dân ta giải
phóng đất nước là 2 vị anh hùng chống ngoại xâm
trong lịch sử đất nước.
- Võ Thị Sáu, Mẹ Nhu, Hồ Thị Thu,….
- 1 học sinh đọc cả bài
- Bây giờ / ở huyện Mê Linh / có hai người con gái
tài giỏi là Trưng Trắc và Trưng Nhị. Cha mất
sớm / nhờ mẹ dạy dỗ / hai chị em đều giỏi võ nghệ

/ và nuôi chí giành lại non sông. /
- Lớp đồng thanh
- Thảo luận nhóm 4
- Các nhóm đọc lai theo vai
+ Trưng Trắc phất cờ
+ Bên cạnh Trưng Nhị
+ Bên dưới quân sĩ cùng hai voi trận
- 4 học sinh thi nối tiếp kể 4 đoạn câu chuyện
- 1 – 2 em xung phong kể lại cả chuyện
- Lớp nghe, nhận xét
- Dân tộc Việt Nam ta có truyền thống chống giặc
ngoại xâm bất khuất từ bao đời nay. Phụ nữ Việt
Nam rất anh hùng bất khuất.
Toán: CÁC SỐ CÓ 4 CHỮ SỐ
2
I.Mục tiêu:
- Nhận biết các số có 4 chữ số ( trường hợp các chữ số đều khác 0).
- Bước đầu biết đọc, viết các số có 4 chữ sốvà nhận ra gia trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng
hàng.
- Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong nhóm các số có 4 chữ số( trường hợp đơn giản).
II. Đồ dùng dạy học:
- Các tấm bìa trong bộ học toán học sinh bằng ô vuông
- Giáo viên có các tấm bìa trong va li toán
III. Hoạt động dạy học:
3
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
*Bài mới:
1. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài tập
a. Giới thiệu số: 1423
- Giáo viên dán lên bảng 1 tấm bìa ô vuông như

SGK.
- Tấm bìa có mấy cột ? Mỗi cột có mấy ô vuông ?
- Cả tấm bìa có bao nhiêu ô vuông ?
- Học sinh quan sát hình giáo viên xếp lên bảng
* Nhóm thứ nhất có mấy tấm bìa ?
- Cho học sinh đếm thêm 100 đến 1000 của 10
tấm bìa
- Vậy có 10 tấm bìa vậy có bao nhiêu ô vuông ?
* Nhóm thứ hai có mấy tấm bìa ?
- Vậy 4 tấm bìa có bao nhiêu ô vuông ?
* Vậy cả hình vẽ trên có tất cả những số nào trong
mỗi nhóm ?
* Giáo viên treo bảng từ hàng đơn vị, hàng chục,
hàng trăm, hàng nghìn.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét.
* Hướng dẫn học sinh viết: Số gồm 1 nghìn, 4
trăm, 2 chục, 3 đơn vị. Viết sao ?
- Ta đọc thế nào ?
* Giáo viên: Số 1423 là số mấy chữ số?
- Kể từ trái sang phải: Chữ số 1 chỉ một nghìn, chữ
số 4 chỉ bốn trăm, chữ số 2 chỉ hai chục, chữ số 3
chỉ ba đơn vị.
3. Hướng dẫn thực hành
* Bài tập 1:
* Ví dụ: 4231 đọc là: “ Bốn nghìn hai trăm ba
mươi mốt “.
- Đọc số 4211 ta không đọc mươi mốt mà đọc là: “
Bốn nghìn hai trăm mười một “
- Số 9174 “ Chín nghìn một trăm bảy mươi tư “
nhưng với số 9114 không đọc là mươi tư mà đọc

là: “ Chín nghìn một trăm mười bốn “
Bài 2
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài
* Sửa bài, cho điểm
Bài 3
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài
- Còn thời gian nếu không cho về nhà.
3. Củng cố - dặn dò:
* Đánh giá tiết học
* Bài sau: Luyện tập
- Học sinh đọc lại đề bài
- Học sinh lấy ra mỗi em 1 tấm bìa trong bộ học
toán
- Tấm bìa có 10 cột. Mỗi cột có 10 ô vuông.
- Mỗi tấm bìa có 100 ô vuông
- Lấy và xếp theo nhóm các tấm bìa theo SGK.
- Học sinh đếm và trả lời 10 tấm bìa
- Có 1000 ô vuông
- Có 4 tấm bìa
- Có 400 ô vuông
- Có 1000, 400, 20 và 3 ô vuông
- Học sinh viết: 1423
- Học sinh đọc: “Một nghìn bốn trăm hai mươi ba”
- Có 4 chữ số
-3 em nhắc lại theo thứ tự từ trái sang phải và ngược
lại: 3 đơn vị, 2 chục, 4 trăm, 1 nghìn.
- 1 học sinh đọc đề bài
- 1 em nêu bài mẫu
- Học sinh tự làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm.
- 3 học sinh đọc lại

- 3 học sinh đọc lại
- Học sinh đọc số: 2445 và 2415
- Học sinh đọc đề bài
- 1 học sinh đọc bài mẫu
- 1 học sinh lên bảng làm, lớp làm vào vở.
- 1 học sinh đọc đề bài
- Học sinh thi đua điền số còn thiếu vào ô trống
- Học sinh đọc số đã điền
4
Hàng
Nghìn Trăm Chục Đơn vị
1000 100 10 1
100 10 1
100 1
100
1 4 2 3
Thứ ba ngày 12.1.2010.
Toán: LUYỆN TẬP
I, Mục tiêu:
- Biết đọc viết các số có bốn chữ số( trường hợp các số đều khác 0)
- Biết thứ tự của các số có bốn chữ sổtong dãy số.
- Bước đầu làm quen vớicác số tròn nghìn( từ 1000đến 9000).
II Đồ dùng
- Bảng con, giấy bìa kẻ bài tập 1, 2
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Bài cũ: Giáo viên gọi 3 học sinh lên bảng
* Giáo viên nhận xét, cho điểm
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài

2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
* Bài tập 1
- Bài toán yêu cầu các em làm gì ?
* Giáo viên nhận xét, chữa bài cho điểm.
* Bài tập 2
* Giáo viên chữa bài cho điểm
* Bài tập 3
- Bài này yêu cầu các em làm gì ?
- Gọi 3 em lên bảng làm mỗi em một phần.
* Giáo viên chữa bài, cho điểm
a) 8650, 8651, 8652, 8653, 8654, 8655, 8656,
b)3120, 3121, 3122, 3123, 3124, 3125, 3126.
c) 6494, 6495, 6496, 6497, 6498, 6499, 6450.
- Cho học sinh nhận xét mỗi số đều bằng số liền
trước nó thêm 1
* Bài tập 4
- Bài này yêu cầu các em làm gì ?
* Giáo viên chữa bài, cho điểm
4. Củng cố - dặn dò:
* Giáo viên đánh giá tiết học
* Bài sau: Các số có 4 chữ số ( TT )
- Mỗi em làm 1 phần bài tập 3 điền số và đọc.
- 1 em đọc yêu cầu bài
- Đọc và viết số có 4 chữ số
- 1 học sinh đọc bài mẫu
- Học sinh làm bài cá nhân, 1 học sinh lên bảng làm và
đọc lại
- Học sinh đọc đề bài
- 1 học sinh lên bảng làm, lớp làm vào vở.
- Học sinh đọc đề bài

- Điền số vào chỗ trống
- 3 em lên bảng giải mỗi em 1 phần a, b,c của bài 3
- Học sinh viết và đọc
- Học sinh viết và đọc
- 1 học sinh đọc đề bài
- Vẽ tia số rồi viết tiếp số tròn nghìn thích hợp vào
dưới mỗi vạch của tia số.
- Học sinh tự làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm.
- Học sinh chỉ vào mỗi vạch tia số rồi đọc từng số lần
lượt: 0, 1000, 2000, 3000, 4000, 5000, 6000, 7000,
8000, 9000
Chính tả( N-V ): HAI BÀ TRƯNG
PHÂN BIỆT” l /n ; iêt / iêc
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi .
- Làm đúng BT(2) a / b hoặc BT(3) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn .
5
II. Đồ dùng dạy học
- Tờ lịch viết sẵn bài tập 2a, ab
- Bảng lớp: Chia 2 phần góc phải bài tập 3 học sinh lên làm
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Dạy học bài mới
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn học sinh nghe viết
a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị
- Giáo viên đọc mẫu 1 lần đoạn 4
* Học sinh nhận xét
- Các chữ Hai và Bà trong bài Hai Bà Trưng viết thế nào
- Tìm các tên riêng trong bài chính tả: Các tên riêng đó

được viết như thế nào?
* Luyện tiếng khó:
- Luyện viết bảng con tiếng khó
* Giáo viên nhận xét
b. Giáo viên đọc mẫu lần 2 - Hướng dẫn cách trình
bày
- Giáo viên đọc học sinh viết bài - Giáo viên vừa đọc vừa
theo dõi uốn nắn.
c. Giáo viên đọc lại cả bài tốc độ chậm.
- Giáo viên chấm bài bạn viết ở lớp sửa bài ở lớp.
- Giáo viên khen và thu vở chấm 5 em ở lớp 3. Hướng
dẫn học sinh làm bài tập chính tả
- Bài 2a yêu cầu các em làm gì ?
* Giáo viên chốt ý đúng:
4. Củng cố - dặn dò:
* Giáo viên nhận xét tiết học
* Khen tuyên dương em viết sạch, đẹp viết đúng.
1 học sinh đọc lại đoạn văn - lớp đọc thầm.
- Viết hoa cả hai chữ “ Hai và Bà “
- Các tên riêng trong bài chính tả: Tô Định, Hai Bà
Trưng
- Các tên riêng đó phải viết hoa
- Học sinh viết bài, 1 em lên bảng viết
- Học sinh theo dõi, sửa lỗi sót
- Điền l/n vào chỗ trống.
- 2 em lên bảng làm mỗi em một phần
- Lớp làm vào vở
Luyện Tiếng Việt: ( LUYỆN ĐỌC) : HAI BÀ TRƯNG
I.Mục tiêu:
1.Luyện đọc các từ khó: thuở xưa, thuồng luồng, cuồn cuộn, săn thú.

-Đọc trôi chảy toàn bài, giọng đọc phù hợp với diễn biến của truyện, tốc độ đọc thầm nhanh hơn kì I
2.Hiểu được ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và
nhân dân ta
II. Đồ dùng dạy học:
-GV chuẩn bị bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Hướng dẫn HS luyện đọc
+Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu theo từng dãy bàn
+Luyện đọc các từ khó: đã ghi ở phần mục tiêu
+GV treo bảng phụ hướng dẫn HS luyện đọc các đoạn -Đọc theo yêu cầu
6
văn sau
Chúng bắt dân ta lên rừng săn thú lạ, / xuống biển
mò ngọc trai, / khiến bao người thiệt mạng vì hổ
báo, / cá sấu , / thuồng luồng. //
Không ! // Ta sẽ mặc giáp phục thật đẹp / để dân
chúng thêm phấn khích, / còn giặc trông thấy thì kinh
hồn. //
Giáo lao, / cung nỏ, / rìu búa, / khiên mộc, / cuồn
cuộn tràn theo bóng voi ẩn hiện của Hai Bà . //
Hai Bà Trưng trở thành hai vị anh hùng chống
ngoại xâm đầu tiên / trong lịch sử nước nhà. //
GV đọc mẫu
-Nhận xét
3.Thi đọc diễn cảm
-Thi đọc
-Nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt
4.Củng cố, dặn dò
-Nêu ý nghĩa của câu chuyện

Tổng kết , liên hệ, giáo dục
-Nhận xét tiết học, dặn dò HS

-Luyện đọc các từ khó
-Gọi một số HS đọc
-Gọi 1 HS đọc lại đoạn 3
-Yêu cầu HS tự chọn đoạn và luyện đọc đoạn văn
mà mình thích nhất
-Yêu cầu một số HS thi đọc đoạn văn mình thích
nhất
-Nhận xét bạn đọc, bình chọn bạn đọc tốt nhất
-Nêu theo cách hiểu của từng em
-Nghe
:
LuyệnToán LUYỆN TẬP
CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ
I.Mục tiêu:
-Giúp HS:
-Nhận biết được các số có bốn chữ số ( các chữ số đều khác o )
-Nắm được cấu tạo thập phân của các số có 4 chữ số là gồm các nghìn, trăm, chục, đơn vị
-Đọc viết các số có bốn chữ số
-Nhận ra thứ tự các số có 4 chữ số trong 1 nhóm các số có 4 chữ số
II. Đồ dùng dạy học
GV: Thẻ số biểu diễn nghìn, trăm , chục , đơn vị
HS :Vở bài tập toán
II.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Hướng dẫn HS làm bài tập
*Bài 1
-GV kẻ sẵn khung như bài tập 1, gắn các thẻ ghi số

để biểu diễn số : 5134, yêu cầu HS đọc, viết số này
+Số năm nghìn một trăm ba mươi bốn gồm mấy
nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị ?
-Nhận xét, chữa bài
*Bài 2
GV kẻ sẵn nội dung bài tập 2 lên bảng, hỏi :
+Bài tập yêu cầu ta làm gì ?
-Yêu cầu HS quan sát số mẫu, hỏi:
+Số này gốm mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy
-Mở vở bài tập toán (trang3,4 tập2)
-1 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài vào vở bài
tập
-Đổi chéo vở để kiểm tra bài tập
-Nhận xét bài làm của bạn trên bảng
-Viết và đọc số theo mẫu
-Trả lời
7

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×