Tải bản đầy đủ (.docx) (140 trang)

Giáo án ngữ văn lớp 11 cả năm » Tài liệu miễn phí cho Giáo viên, học sinh.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (989.71 KB, 140 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tiết: 01


Ngày soạn: 18/ 08/ 2017


<b>VÀO PHỦ CHÚA TRỊNH</b>
(Trích Thượng kinh kí sự)


Lê Hữu Trác
<b> A. Mục tiêu bài học:</b>


<b> 1. Kiến thức:</b>


- Bức tranh chân chân thực, sống động về cuộc sống xa hoa, đầy quyền uy nơi phủ
chúa Trịnh và thái độ tâm trạng của nhân vật “tôi” khi bước vào phủ chúa chữa bện cho
Trịnh Cán.


- Vẻ đẹp tâm hồn của Hải Thượng Lãn Ông; lương y; nhà nho thanh cao, coi thường
danh lợi.


- Những nét đặc sắc của bút pháp kí sự: tài quan sát miêu tả sinh động những sự việc
có thật; lối kể chuyện lôi cuốn, hấp dẫn; lựa chọn chi tiết đặc sắc; đan xen văn xuôi và
thơ.


<b> 2. Kĩ năng:</b>


Đọc hiểu thể kí sự trung đại theo đặc trưng thể loại.
<b> 3. Thái độ:</b>


Thái độ phê phán nghiêm túc lối sống xa hoa nơi phủ chúa.
Trân trọng lương y, có tâm có đức.



<b> B. Chuẩn bị bài học:</b>
<b> 1. Giáo viên:</b>


<b> 1.1. Dự kiến bp tổ chức hs hoạt động để hiểu bài học:</b>


Phương pháp đọc hiểu, phân tích, thuyết trình kết hợp trao đổi thảo luận.
1.2. Phương tiện:


Sgk. Giáo án, đọc tài liệu tham khảo.
<b> 2. Học sinh:</b>


Chủ động tìm hiểu soạn bài học qua các câu hỏi sgk và những định hướng của giáo
viên ở tiết trước.


<b> C. Hoạt động dạy và học:</b>
1. Ổn định tổ chức.


2.Giới thiệu bài mới.


Lê Hữu Trác không chỉ nổi danh là một “lương y như từ mẫu” mà còn là một nhà
thơ, nhà văn nổi tiếng. Với tập kí sự đặc sắc “ Thượng kinh kí sự” – đây là tác phẩm có
giá trị hiện sâu sắc đồng thời thể hiện nhân cách thanh cao của tác giả. Để hiểu điều này
ta tiềm hiểu đoạn trích “ Vào phủ chúa Trịnh”.


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu chung về tác giả, tác phẩm </b>
<b>Phương pháp: đàm thoại, vấn đáp, diễn giảng</b>


Các b c ho t đ ng: ướ ạ ộ


Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt


<i><b>Thao tác 1: tiềm hiểu về tác giả</b></i>


GV yêu cầu hs đọc phần tiểu dẫn sgk
<b>Câu hỏi:</b>


1) Phần tiểu dẫn sgk trình bày những nội
dung nào?tóm tắt những nội dung đó?


* Định hướng câu trả lời:
- Vài nét về tác giả
- Tác phẩm “TKKS”
- Thể kí sự


2) Dựa vào sgk trình bày vài nét về tác giả
Lê Hữu Trác?


(hs trả lời cá nhân gv nhận xét chốt ý)


<b>I. Tim hiểu chung:</b>
<b> 1. Tác giả:</b>


Lê Hữu Trác (1724-1791) hiệu Hải
Thượng Lãn Ông


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i><b>Thao tác 2: Tiềm hiểu tác phẩm “TKKS”</b></i>
<b>Câu hỏi: </b>


1) Em hiểu như thế nào về tác phẩm
“TKKS” ?



GV hướng dẫn:
- Xuất xứ tác phẩm
- Nội dung đoạn trích.


2) Đọc - hiểu văn bản:ựa vào tác phẩm, em
hãy cho biết nội dung đoạn trích ?


(hs trả lời cá nhân)


3) Chia bố cục đoạn trích và nêu nội dung
chính của từng phần?


(hs suy nghĩ trả lời gv nhận xét chốt ý)
<i><b>Thao tác 3. Tiềm hiểu thể loại tác phẩm:</b></i>
Em hiểu như thế nào về thể kí sự?


(hs trả lời cá nhân)


<b> 2. Tác phẩm “TKKS” và đoạn trích</b>
<b>“VPCT”:</b>


<b> a. Tác phẩm “TKKS”:</b>


- TKKS là tập nhật kí bằng chữ Hán,
in ở cuối bộ “Y tông tâm tĩnh”


- Tác phẩm tả quang cảnh ở kinh đô,
cuộc sống xa hoa phủ chúa Trịnh và
quyền uy thế lực của nhà chúa.



<b> b. Về đoạn trích “VPCT”:</b>
* Nội dung:


Sgk
* Bố cục:


<b>3. Thể loại:</b>


Thể kí sự là những thể văn xi ghi chép
những câu chuyện, sự việc, nhân vật có
thật và tương đối hồn chỉnh.


<b>Hoạt động 2: Phân tích văn bản </b>


<b> Phương pháp: đàm thoại, gợi mở, giảng giải</b>
Các b c ho t đ ng:ướ ạ ộ


<b>Câu hỏi: thảo luận nhóm</b>


<i><b>1) Tác giả đã thấy gì về quang cảnh bên</b></i>
<i><b>ngồi cung ? Chi tiết nào miêu tả điều đó?</b></i>
<i><b>2) Tác giả có những suy nghĩ ntn khi lần</b></i>
<i><b>đàu tiên thấy được những quang cảnh ấy?</b></i>
(hs suy nghĩ trả lời, gv nhận xét chốt ý)
* GV giảng:


Quang cảnh ở đó khác hẳn cuộc sống đời
thường và tác giả đã đánh giá: “Cả trời Nam
sang nhất là đây!”. Qua bài thơ ta thấy danh
y cũng chỉ ví mình như một người đánh cá


( ngư phủ ) lạc vào động tiên (đào nguyên )
dù tác giả vốn là con quan sinh trưởng ở
chốn phồn hoa nay mới biết phủ chúa.


GV cho hs đọc nhẫm lại đoạn trích và đưa ra
câu hỏi hs thảo luận nhóm trả lời gv nhận
xét chốt ý.


<i><b> 1) Tác giả kể và tả gì khi được dẫn vào</b></i>
<i><b>cung? Những chi tiết nào được quan sát kĩ</b></i>
<i><b>nhất?</b></i>


<i><b> ( nhóm 1)</b></i>
GV giảng:


Đại đường uy nghi sang trọng đến nổi một
danh y nổi tiếng cũng chỉ dám ngước mắt


<b>II. Đọc - hiểu văn bản:</b>


<b> 1.Tác giả kể chuyện được vua cho</b>
<b>đem cáng đến đón vào cung chữ bệnh:</b>
- Cảnh bên ngồi:


+ Mấy lần cửa, theo đường bên trái
dành cho người ngoài cung.


+ Tác giả thấy đâu đâu cũng cây cối
“um tùm”, tiếng chim ríu rít, hoa đua
thắm, mùi hương thoang thoảng, hành


lang nối nhau liên tiếp, lời truyền báo
rộn ràng, người qua lại như mắc cửi…
→ Quang cảnh phủ chúa Trịnh cực kì xa
<i>hoa tráng lệ nhằm khẳng định quyền uy</i>
<i>tột cùng của nhà chúa trong khi đó dân</i>
<i>tình trong nước đang chịu nhiều khổ cực</i>
<i>vì đói rét, vì chiến tranh. </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

nhìn rồi lại cuối đầu đi “ và cảm nhận rằng ở
đó tồn những đồ đạc nhân gian chưa từng
thấy”.


<i><b>2) Thái độ của tác giả ntn khi bước vào</b></i>
<i><b>cung?</b></i>


<i><b> (nhóm 2 )</b></i>


Qua con mắt và cảm nghĩ của tác giả ta thấy
chúa Trịnh là một nơi đệ hưởng lạc để củng
cố quyền uy , xa rời cuộc sống nhân dân,
một nơi để hưởng lạc củng cố quyền uy
bằng lầu cao cửa rộng che giấu sự bất ực cả
mình trước tình cảnh của đất nước.


<i><b>3) Thái độ của tác giả khi tiếp xúc với các</b></i>
<i><b>lương y khác?</b></i>


<i><b> ( nhóm 3 )</b></i>


<i>Hs đọc lại đoạn 3 và gv đưa ra câu hỏi hs</i>


<i>trả lời gv nhận xét chốt ý:</i>


1. tác giả kể và tả về thâm cung với những
chi tiết nào?Qua đó ta thấy chúa Trịnh đã thể
hiện cuộc sống vương giả ntn?


<b>Câu hỏi THMT:</b>


Qua cuộc sống của thế tử, em suy nghĩ ntn
về mối quan hệ giữa môi trường sống và con
người?




những hịn đá lì lạ”


“ cột và bao lơn lượn vòng”


- Vượt qua một cái cửa lớn, bị chặn lại vì
tác giả ăn mặc có vẻ lạ lùng”


- Qua một đại đường rồi đến một gác tía,
qua một cửa nửa tác giả quan sát kĩ “ nhà
lớn thật cao và rộng, hai bên hai cái kiệu
…trên sập mắc một cái võng điều”
=> Tác giả đã bị ngợp , bị động trước
cảnh uy nghi cẩn mật quá mức tưởng
tượng.


- Thái độ của tác giả: tự coi mình là “quê


mùa” → khiêm tốn thân mật với các
lương y. Đó là nét nhân cách của ơng.


<b> 4. Củng cố:</b>


<b> - Cảnh sống xa hoa nơi phủ chúa.</b>


- Thái độ của tác giả đối với cuộc sống nơi phủ chúa.
<b> 5. Dặn dò: Chuẩn bị tiết sau</b>


- Căn bệnh của thế tử


- Đặc sắc về nội dung và nghệ thuật
<b>D. RÚT KINH NGHIỆM: </b>


...
...
...
...


=========================


Tiết 02


Ngày soạn: 20/ 08/ 2017


<b>VÀO PHỦ CHÚA TRỊNH</b>
(Trích Thượng kinh kí sự)


Lê Hữu Trác


<b> A. Mục tiêu bài học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Bức tranh chân chân thực, sống động về cuộc sống xa hoa, đầy quyền uy nơi phủ
chúa Trịnh và thái độ tâm trạng của nhân vật “tôi” khi bước vào phủ chúa chữa bện cho
Trịnh Cán.


- Vẻ đẹp tâm hồn của Hải Thượng Lãn Ông; lương y; nhà nho thanh cao, coi thường
danh lợi.


- Những nét đặc sắc của bút pháp kí sự: tài quan sát miêu tả sinh động những sự việc
có thật; lối kể chuyện lơi cuốn, hấp dẫn; lựa chọn chi tiết đặc sắc; đan xen văn xuôi và
thơ.


<b> 2. Kĩ năng:</b>


Đọc hiểu thể kí sự trung đại theo đặc trưng thể loại.
<b> 3. Thái độ:</b>


Thái độ phê phán nghiêm túc lối sống xa hoa nơi phủ chúa.
Trân trọng lương y, có tâm có đức.


<b> B. Chuẩn bị bài học:</b>
<b> 1. Giáo viên:</b>


<b> 1.1. Dự kiến bp tổ chức hs hoạt động để hiểu bài học:</b>


Phương pháp đọc hiểu, phân tích, thuyết trình kết hợp trao đổi thảo luận.
1.2. Phương tiện:


Sgk. Giáo án, đọc tài liệu tham khảo.


<b> 2. Học sinh:</b>


Chủ động tìm hiểu soạn bài học qua các câu hỏi sgk và những định hướng của giáo
viên ở tiết trước.


<b> C. Hoạt động dạy và học:</b>
1. Ổn định tổ chức.


2. Bài cũ: Nhận xét quang cảnh trong phủ chúa?
3.Giới thiệu bài mới.


Lê Hữu Trác không chỉ nổi danh là một “lương y như từ mẫu” mà còn là một nhà
thơ, nhà văn nổi tiếng. Với tập kí sự đặc sắc “ Thượng kinh kí sự” – đây là tác phẩm có
giá trị hiện sâu sắc đồng thời thể hiện nhân cách thanh cao của tác giả. Để hiểu điều này
ta tiềm hiểu đoạn trích “ Vào phủ chúa Trịnh”.


<b>Hoạt động 1: Ôn tập về tác giả, tác phẩm </b>
<b>Phương pháp: đàm thoại, vấn đáp, diễn giảng</b>
<b>Các bước hoạt động: </b>


Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt
<b>I. Tim hiểu chung:</b>


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu tác phẩm </b>


<b>Phương pháp: đàm thoại, vấn đáp, diễn giảng</b>
Các b c ho t đ ng:ướ ạ ộ


<i><b>1) Cảnh thâm cung được miêu tả như thế</b></i>
<i><b>nào? Nhận xét?</b></i>



GV giảng:


Chi tiết thế tử khen ông này lạy khéo là chi
tiết rất đắt, vì nó vừa chân thực vừa hài
hước kín đáo. Nó khơng chỉ tả cảnh sinh
hoạt giàu sang của phủ chú mà cịn nói lên
quyền uy tối thượng của đấng con trời, cháu
trời và thân phận nhỏ nhoi, thấp bé của
người thầy thuốc và thái độ kín đáo khách
quan của người kể.


Mối quan hệ vua – tôi làm cho mối quan hệ


<b>II. Đọc - hiểu văn bản:</b>


<b>3. Tác giả kể và tả việc đi sâu vào nội</b>
<b>cung và khám bệnh cho thế tử:</b>


- Cảnh thâm cung: trướng gấm, màn là,
sập vàng, ghế rồng, đèn sáng lấp lánh,
hương hoa ngào ngạt, cung nhân xúm xít,
màu mặt phấn, màu áo đỏ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

giữa người ban ơn ( người chữa bệnh) và
người hàm ơn ( con bệnh ) trở nên vơ nghĩa
bất bình đẳng.


<i>HS đọc đoạn cuối, gv giải thích các từ khó</i>
<i>và đưa ra câu hỏi:</i>



<i><b>2) Cách chuẩn bệnh của Lê Hữu Trác</b></i>
<i><b>cùng những biến tâm tư của ông khi kê</b></i>
<i><b>đơn cho ta hiểu gì về người thầy thuốc này</b></i>
<i><b>?</b></i>


<i><b> ( hs thảo luận trả lời gv nhận xét)</b></i>
GV giảng:


Ông cũng muốn kết hợp việc nâng cao thể
lực đồng thời với trị bệnh nhưng ông nghĩ
nếu chữa lành quá sớm thì chúa sẽ khen và
giữ lại làm quan, điều này ông không muốn.
Trong ông có một mâu thuẫn phải trung với
chúa nhưng phải tránh việc chúa bắt làm
quan nên ông chọn phương sách bồi dưỡng
sức khỏe.


<i><b>3) Qua những phân tích trên , hãy đánh </b></i>
<i><b>giá chung về tác giả ?</b></i>


-Hs suy nghĩ ,trả lời .
-Gv nhận xét ,tổng hợp:


lạy khéo”


→ Nội cung là một cảnh vàng son,
nhưng tù hãm, thiếu khơng khí, ngột
ngạt, cuộc sống thế tử như “ con chim
non nhốt trong lồng son”.



<b>4. Tác giả nhận định bệnh và đề ra</b>
<b>phương án chữa bệnh:</b>


- Bồi dưỡng thể lực, thể lực tốt sẽ đuổi
được bệnh ( Quan điểm này xuất phát từ
cuộc sống của thế tửi và các biểu hiện
bên ngoài của bệnh)


- Phương sách hịa hỗn, kéo dài thời
gian chữa bệnh để ông có thể về lại quê
nhà.


=> Đó là người thày thuốc giỏi ,giàu kinh
nghiệm ,có lương tâm ,có y đức,


=> Một nhân cách cao đẹp ,khinh thường
lợi danh,quyền quí, quan điểm sống
thanh đạm ,trong sạch.


<b>Hoạt động 3: Tổng kết và ghi nhớ</b>


<b> Phương pháp: đàm thoại, gợi mở, liên hệ.</b>
<b> Các bước hoạt động:</b>


<i><b>Hoạt động 3: Nghệ thuật viết kí sự</b></i>


Qua đoạn trích ,Anh (chị) có nhận xét gì về
nghệ thuật viết kí sự của tác giả ?Hãy phân
tích những nét đặc sắc đó?



- HS trao đổi ,thảo luận ,đại diện trình bày .
- GV tổng hợp :


<b>5. Bút pháp kí sự đặc sắc của tác </b>
<b>phẩm</b>


+ Khả năng quan sát tỉ mỉ ,ghi chép
trung thực ,tả cảnh sinh động


+ Lối kể khéo léo ,lôi cuốn bằng những
sự việc chi


tiết đặc sắc .


+ Có sự đan xen với tác phẩm thi ca làm
tăng chất trữ tình của tác phẩm .


<b>Hoạt động 4: GV hướng dẫn hs tổng kết:</b>
Qua bài học, em hãy rút ra ý nghĩa của đoạn
trích?


<b>IV. Tổng kết:</b>


Đoạn trích “Vào phủ chúa Trịnh” phản
ảnh quyền lực to lớn của Trịnh Sâm,
cuộc sống xa hoa hưởng lạc trong phủ
chúa đồng thời bày tỏ thái độ coi thường
danh lợi quyền quý của tác giả.




<b> 4. Củng cố: Hs trả lời câu hỏi sau:</b>


Bài học đã cho em những nhận thức gì về chế độ phong kiến ngày xưa? Em thấy chế
độ ta ngày nay có những điểm ưu việt gì trong mối quan hệ giữa các cấp lãnh đạo với
nhân dân?


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b> - Cảnh sống xa hoa nơi phủ chúa.</b>


- Thái độ của tác giả đối với cuộc sống nơi phủ chúa.
- Tâm trạng của tác giả khi khám bệnh cho thế tử.


<i>Bài mới: “Từ ngơn ngữ chung đến lời nói cá nhân” </i>
- Nêu những phương diện chung của ngôn ngữ.
- Nêu những nét riêng trong lời nói của cá nhân.
- Làm BT1, 2, 3.


<b>D. RÚT KINH NGHIỆM: </b>


...
...
...
...


==================
Tiết: 03


Ngày soạn: 23/ 08/ 2017


<b> TỪ NGÔN NGỮ CHUNG ĐẾN LỜI NÓI CÁ NHÂN</b>


<b> A. Mục tiêu bài học:</b>


<b> 1. Kiến thức: Nắm được biểu hiện của cái chung trong ngôn ngữ của xã hội và cái</b>
riêng trong lời nói cá nhân cùng mối tương quan giữa chúng.


<b> 2. Kĩ năng: Rèn luyện và nâng cao năng lực sáng tạo cá nhân trong việc sử dụng ngôn</b>
ngữ TV.


<b> 3. Thái độ: Ý thức tôn trọng những qui tắc ngơn ngữ chung của xã hội, góp phần vào</b>
việc phát triển ngôn ngữ nước nhà.


<b>B. Chuẩn bị bài học:</b>
<b> 1. Giáo viên:</b>


<b> 1.1. Dự kiến bp tổ chức hs hoạt động để hiểu bài học:</b>


- Phương pháp đọc hiểu, phân tích, thuyết trình kết hợp trao đổi thảo luận.
- Tích hợp phân mơn: Làm văn. Tiếng việt. Đọc văn.


1.2. Phương tiện:


Sgk. Giáo án, đọc tài liệu tham khảo.
<b> 2. Học sinh:</b>


Chủ động tìm hiểu bài học qua các câu hỏi sgk và những định hướng của giáo viên ở
tiết trước.


<b> C. Hoạt động dạy và học:</b>
1. Ổn định tổ chức.



2. Kiểm tra bài cũ.
3.Giới thiệu bài mới.


<b> Các nhà khoa học cho rằng “ sau lao động và đồng thời với lao động là tư duy và </b>
ngôn ngữ “, tức ngôn ngữ là sản phẩm chung của XH lồi người. Nhờ có ngơn ngữ mà
con người có thể trao đổi thơng tin, trao đổi tư tưởng tình cảm và từ đó tạo lập các mối
quan hệ XH. Hay ngôn ngữ là phương tiện giao tiếp chung của XH mà mỗi cá nhân điều
phải sử dụng để “phát tin” và “nhận tin” dưới các hình thức nói và viết. Như vậy, ngơn
ngữ chung của XH và việc vận dụng ngơn ngữ vào từng lời nói cụ thể của mỗi cá nhân là
một quá trình “ giống và khác nhau”, nhưng không đối lập mà lại có mối quan hệ qua lại
chặt chẽ. Vậy cái chung ấy là gì? Ta tiềm hiểu bài “ Từ ngơn ngữ chung đến lời nói cá
nhân “.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT
<b>Hoạt động1: Hướng dẫn hs hình thành </b>


<b>khái niệm về ngơn ngữ chung:</b>


<i> Thao tác 1: GV cho hs tìm hiểu từ thực </i>
<i>tiễn sử dụng ngôn ngữ hằng ngày qua hệ </i>
<i>thống xâu hỏi:</i>


1) Trong giao tiếp hằng ngày ta sử dụng
những phương tiện giao tiếp nào? Phương
tiện nào là quan trọng nhất?


<i> Dự kiến câu trả lời của hs</i>


- Dùng nhiều phương tiện như: động tác,
cử chỉ, nét mặt, điệu bộ, bằng tín hiệu kĩ


thuật,… nhưng phổ biến nhất là ngôn ngữ.
Đối với người Việt Nam là tiếng Việt.
2) Ngơn ngữ có tác dụng nào đối giao tiếp
XH?


- Ngôn ngữ giúp ta hiểu được điều người
khác nói và làm cho người khác hiểu được
điều ta nói.


3) Ngơn ngữ có vai trị như thế nào trong
cuộc sống xã hội?


( hs suy nghĩ trả lời)


4) Vậy tính chung của ngơn ngữ được biểu
hiện ntn?


(hs thảo luận trả lời )


<b>I. Tìm hiểu bài:</b>


<b> 1. Ngôn ngữ là tài sản chung của xã </b>
<b>hội:</b>


<b>* Ngôn ngữ là tài sản chung của một dân</b>
tộc, một cộng đồng xã hội dùng để giao
tiếp: biểu hiện, lĩnh hội.


- Mỗi cá nhân phải tích lũy và biết sử dụng
ngơn ngữ chung của cộng đồng xã hội.


<b>a.Tính chung của ngôn ngữ.</b>


- Bao gồm:


+ Các âm ( Nguyên âm, phụ âm )


+ Các thanh ( Huyền, sắc, nặng, hỏi, ngã,
ngang).


+ Các tiếng (âm tiết ).


+ Các ngữ cố định (thành ngữ, quán ngữ)
<b>b. Qui tắc chung, phương thức chung.</b>
- Qui tắc cấu tạo các kiểu câu: Câu đơn,
câu ghép, câu phức.


- Phương thức chuyển nghĩa từ: Từ nghĩa
gốc sang nghĩa bóng.


Tất cả được hình thành dần trong lịch
sử phát triển của ngôn ngữ và cần được
mỗi cá nhân tiếp nhận và tuân theo.


<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn hs hình thành </b>
<b>lời nói cá nhân.</b>


HS đọc phần II và trả lời câu hỏi.


1) Lời nói - ngơn ngữ có mang dấu ấn cá
nhân khơng? Tại sao?



<i><b>Hoạt động nhóm.</b></i>


<i><b>GV tổ chức một trị chơi giúp HS nhận</b></i>
<i><b>diện tên bạn mình qua giọng nói.</b></i>


<i><b>- Chia làm 4 đội chơi. Mỗi đội cử một</b></i>
<i><b>bạn nói một câu bất kỳ. Các đội cịn lại</b></i>
<i><b>nhắm mắt nghe và đốn người nói là ai?</b></i>
<i><b>2) Tìm một ví dụ ( câu thơ, câu văn ) mà</b></i>
<i><b>theo đội em cho là mang phong cách cá</b></i>
<i><b>nhân tác giả, có tính sáng tạo độc đáo</b></i>
<i><b>trong việc sử dụng từ ngữ? </b></i>


GV hướng dẫn hs tổng kết ghi nhớ sgk


<b>2. Lời nói – sản phẩm của cá nhân:</b>
- Giọng nói cá nhân: Mỗi người một vẻ
riêng không ai giống ai.


- Vốn từ ngữ cá nhân: Mỗi cá nhân ưa
chuộng và quen dùng một những từ ngữ
nhất định - phụ thuộc vào lứa tuổi, vốn
sống, cá tính, nghề nghiệp, trình độ, mơi
trường địa phương …


- Sự chuyển đổi, sáng tạo khi sử dụng từ
ngữ quen thuộc: Mỗi cá nhân có sự chuyển
đổi, sáng tạo trong nghĩa từ, trong sự kết
hợp từ ngữ…



- Việc tạo ra những từ mới.


- Việc vận dụng linh hoạt sáng tạo qui tắc
chung, phương thức chung.


Phong cách ngôn ngữ cá nhân.
<b>3. GHI NHỚ (sgk)</b>



<b>Hoạt động 2: Luyện tập</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i><b>GV định hướng HS làm bài tập.</b></i>
<i><b>Trao đổi cặp. Gọi trình bày . Chấm </b></i>
<i><b>điểm</b></i>


Bài tập 3. GV cho hs tìm ví dụ


<b>II. Luyện tập.</b>
Bài tập 1


- Từ " Thôi " dùng với nghĩa mới: Chấm dứt,
kết thúc cuộc đời - đã mất - đã chết.


- Cách nói giảm - nói tránh - lời nói cá nhân
Nguyễn Khuyến.


Bài tập 2.


- Đảo trật tự từ: Vị ngữ đứng trước chủ ngữ,


danh từ trung tâm trước danh từ chỉ loại.


- Tạo âm hưởng mạnh và tơ đậm hình tượng thơ
- cá tính nhà thơ Hồ Xuân Hương.


Bài tập 3.


Trong đoạn trích “Vào phủ chúa Trịnh” quan
chánh đường sử dụng cách nói riêng của quan
lại trong triều:


Thế tử = con vua; thánh thượng = vua; tiểu
hồng mơn = hoạn quan; thánh chỉ = lệnh vua,


<b>4. Củng cố: Hệ thống kiến thức.</b>


5. Dặn dò:Chuẩn bị bài viết số 1(sgk tr 14, 15)
<b>D. RÚT KINH NGHIỆM: </b>


...
...
...
...


Tiết ppct 04


Ngày soạn: 25/ 08/ 2017


<b>BÀI VIẾT SỐ 1</b>


<b>( Nghị luận xã hội)</b>
KIỂM TRA CHUNG


=======================================
Tiết ppct 05


Ngày soạn: 27/ 08/ 2017


<b>TỰ TÌNH</b>


Hồ Xuân Hương
<b>A. Mục tiêu bài học.</b>


<b> 1. Kiến thức:</b>


- Cảm nhận được tâm trạng vừa buồn tủi, vừa phẫn uất trước tình cảnh éo le và khát
vọng sống, khát vọng hạnh phúc của Hồ Xuân Hương.


- Thấy được tài năng thơ Nôm Hỗ Xuân Hương.
<b> 2. Kĩ năng:</b>


- Đọc hiểu thơ trữ tình theo đặc trưng thể loại
- Phân tích bình giảng bài thơ.


- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm và phân tích tâm trạng nhân vật trữ tình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b> B. Chuẩn bị bài học:</b>
<b> 1. Giáo viên:</b>


1.1. Dự kiến bp tổ chức hoạt động cảm thụ tác phẩm:



- Phương pháp đọc hiểu, đọc diễn cảm, phân tích, bình giảng, kết hợp so sánh bằng
hình thức trao đổi, thảo luận nhóm.


- Tích hợp phân mơn: Làm văn. Tiếng việt. Đọc văn.
1.2. Phương tiện: SGK, SGV ngữ văn 11, giáo án.


<b> 2. Học sinh: Chủ động tìm hiểu bài học theo định hướng câu hỏi sgk và định hướng</b>
của gv.


<b> C. Hoạt động dạy và học:</b>
1. Ổn định tổ chức.


2. Kiểm tra bài cũ.
3. Giới thiệu bài mới.


Khi xã hội phong kiến Việt Nam rơi vào tình trạng khủng hoảng trầm trọng, làm
cho cuộc sống của người nông dân vô cùng khổ cực, đặc biệt là người phụ nữ. Và khơng
ít nhà thơ, nhà văn đã phản ánh điều này trong tác phẩm như: “ Truyện kiều “ ( Nguyễn
Du), “ Chinh phụ ngâm “ ( Đặng trần Cơn ), “ Cung ốn ngâm khúc “ ( Nguyễn Gia
Thiều ), …


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu chung về tác giả, tác phẩm </b>
<b>Phương pháp: đàm thoại, vấn đáp, diễn giảng</b>


Các b c ho t đ ng: ướ ạ ộ


Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt
GV gọi 1 hs đọc phần tiểu dẫn sgk và



đua ra câu hỏi hs trả lời gv nhận xét,
chốt ý.


<i><b>1) Nêu vài nét về tác giả Hồ Xuân</b></i>
<i><b>Hương ?</b></i>


Định hướng câu trả lời củ hs:
- Hồ Xuân Hương (?-?)


- Quê Quỳnh Đôi – Quỳnh Lưu –
Nghệ An nhưng sống chủ yếu ở Hà
Nội.


- Là một người phụ nữ có tài nhưng
cuộc đời và tình duyên gặp nhiều
ngang trái.


<i><b>2) Em hãy nêu vài nét về sự nghiệp</b></i>
<i><b>sáng tác và xuất xứ bài thơ “tự tình</b></i>
<i><b>II”? </b></i>


<b>I. Tìm hiểu chung:</b>
<b> 1. Tác giả:</b>


- HXH là thiên tài kì nữ nhưng cuộc đời gập
nhiều bất hạnh.


- Thơ HXH là thơ của phụ nữ viết về phụ nữ,
trào phúng mà trữ tình, đậm chất dân gian từ đề
tài,cảm hứng ngơn từ và hình tượng.



<b> 2. Sự nghiệp sáng tác:</b>


- Sáng tác cả chữ Hán và chữ Nôm nhưng thành
công ở chữ Nôm.


→ được mệnh danh là “ bà chúa thơ Nơm”.
- Bài thơ “Tự tình” nằm trong chùm thơ tự tình
gồm 3 bài của Hồ Xuân Hương.


<b> Hoạt động 2: Phân tích văn bản </b>


<b> Phương pháp: đàm thoại, gợi mở, giảng giải</b>
<b> Các bước hoạt động:</b>


<i><b>1)Tìm những từ chỉ không gian,</b></i>
<i><b>thời gian và tâm trạng của nhân vật</b></i>
<i><b>trữ tình trong 2 câu thơ đầu?</b></i>


<i><b>2) Nhận xét cách dùng từ và ngắt</b></i>
<i><b>nhịp câu thơ 2?</b></i>


( Hs suy nghĩ trả lời, gv nhận xét
chốt ý)


<b>II. Đọc – hiểu:</b>
1. Hai câu đề:


- Thời gian : đêm khuya



- Không gian vắng vẻ với bước đi dồn dập của
thời gian “ tiếng trống canh dồn “


→ Tâm trạng cô đơn, tủi hổ của Hồ Xuân
Hương.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Cái hồng nhan >< nước non.
Cái – hồng nhan, từ “ trơ”


 Cách dùng từ: Cụ thể hóa, đồ vật hóa, rẻ rúng
hóa cuộc đời của chính mình.


 Câu thơ ngắt làm 3 như một sự chì chiết, bẽ
<i>bàng, buồn bực. Cái hồng nhan ấy không được</i>
quân tử yêu thương mà lại vơ dun, vơ nghĩa,
trơ lì ra với nước non.


<b>=> Hai câu thơ tạc vào khơng gian, thời gian</b>
hình tượng một người đàn bà trầm uất, đang đối
diện với chính mình.


GV đọc lại hai câu thực đưa ra câu
hỏi hs trả lời:


<i><b>Chén rượu có làm vơi đi nỗi lịng</b></i>
<i><b>của nhà thơ không? Em hãy cho</b></i>
<i><b>biết tâm trạng của nhà thơ ?</b></i>


Trăng sắp tàn mà vẫn “khuyết chưa
tròn”. Tuổi xuân trôi qua mà nhân


duyên chưa trọn vẹn. Hương vị của
rượu để lại vị đắng chát, hương vị
của tình để lại phận hẩm dun ơi.
Chạnh nhớ Kiều:


<i> Khi tỉnh rượu lúc tàn canh,</i>
<i>Giật mình, mình lại thương mình xót</i>


<i>xa.</i>
Nhưng tính cách của Hồ Xuân


Hương không khuất phục, cam chịu
số phận như những người phụ nữ
khác mà cố vươn lên


2. Hai câu thực:


- “ say lại tỉnh “ gợi lên cái vịng quẩn quanh,
tình dun trở thành trò đùa của con tạo, càng
say càng tỉnh càng cảm nhận nổi đau của thân
phận


- Uống rượu mong giải sầu nhưng không được,
<i>Say lại tỉnh. tỉnh càng buồn hơn.</i>


- Hình ảnh người phụ nữ uống rượu một mình
giữa đêm trăng, đem chính cái hồng nhan của
mình ra làm thức nhấm, để rồi sững sờ phát hiện
ra rằng trong cuộc đời mình khơng có cái gì là
viên mãn cả, đều dang dở, muộn màng.



- Hai câu đối thanh nghịch ý: Người say lại tỉnh
>< trăng khuyết vẫn khuyết  tức, bởi con người
muốn thay đổi mà hoàn cảnh cứ ỳ ra  vô cùng
cô đơn, buồn và tuyệt vọng.


<i><b>Thảo luận nhóm 5’: Hình tượng</b></i>
<i><b>thiên nhiên trong hai câu thơ 5+6</b></i>
<i><b>góp phần diễn tả tâm trạng và thái</b></i>
<i><b>độ của nhân vật trữ tình trước số</b></i>
<i><b>phận như thế nào?</b></i>


GV gợi ý:


+ Tác giả sử dụng biện pháp nghệ
nào?


+ tại sao khi nhìn đất tác giả lại chú ý
đến rêu, khi nhìn lên cao lại chú ý
đến đá?


( hs thảo luận trả lời, gv nhận xét
chốt ý)


GV hng dẫn hs tìm hiểu hai câu cuối.


3. Hai câu luận:


- Động từ mạnh: Xiên ngang, đâm toạc-> Tả
cảnh thiên nhiên kì lạ phi thường, đầy sức sống:


Muốn phá phách, tung hồnh - cá tính Hồ Xn
Hương: Mạnh mẽ, quyết liệt, tìm mọi cách vượt
lên số phận.


- Phép đảo ngữ và nghệ thuật đối: Sự phẫn uất
của thân phận rêu đá, cũng là sự phẫn uất, phản
kháng của tâm trạng nhân vật trữ tình.


<i><b>Câu hỏi thảo luận nhóm 3’:</b></i>


<i><b>Hai câu kết nói lên tâm sự gì của</b></i>
<i><b>tác giả? Nghệ thuật tăng tiến ở câu</b></i>
<i><b>thơ cuối có ý nghĩa như thế nào?</b></i>
<i><b>Giải thích nghĩa của hai "xuân" và</b></i>
<i><b>hai từ "lại"</b><b> trong câu thơ ?</b></i>


+ Xuân đi: Tuổi xuân ( tác giả )


4. Hai câu kết:


Ngán nỗi xuân đi, xuân lại lại,
Mảnh tình san sẻ tí con con..


Nỗi đau về thân phận lẽ mọn, ngán ngẩm về tuổi
xuân qua đi không trở lại, nhưng mùa xuân của
đất trời vẫn cứ tuần hoàn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

+ Xuân lại:Mùa xuân ( đất trời )
+ Lại(1): Thêm lần nữa.



+ Lại(2): Trở lại.


<i>Bản chất của tình u là khơng thể</i>
<i>san sẻ ( Ăng ghen).</i>


<i>- Liên hệ: Kẻ đắp chăn bông kẻ lạnh</i>
<i>lùng/ chém cha cái kiếp lấy chồng</i>
<i>chung/ năm thì mười họa nên chăng</i>
<i>chớ/ một tháng đôi lần có cũng</i>
<i>khơng/</i>


sẻ cái khơng thể chia sẻ:


Mảnh tình - san sẻ - tí - con con.


 Câu thơ nát vụn ra, vật vã đến nhức nhối vì cái
duyên tình hẩm hiu, lận đận của nhà thơ. Càng
gắng gượng vươn lên càng rơi vào bi kịch.


<b> Hoạt động 3: Tổng kết và ghi nhớ </b>
<b> Phương pháp: đàm thoại, gợi mở, liên hệ.</b>
<b> Các bước hoạt động:</b>


HS đọc ghi nhớ SGK.


Rút ra nội dung ý nghĩa của bài thơ
của bài thơ.


<b>III. Tổng kết:</b>



<b> 4. Củng cố:</b>


Bản lĩnh HXH được thể hiện như thế nào trong những vần thơ buồn tê tái này?
<b>5. Dặn dò:</b>


- Học thuộc bài thơ.


<i>- Chuẩn bị : « Câu cá mùa thu »- Nguyễn Khuyến</i>


+ Tìm hiểu những nét về cuộc đời và sự nghiệp sáng tác của Nguyễn Khuyến.
+ Cảnh thu và tình thu được thể hiện như thế nào trong bài thơ ?


<b>D. RÚT KINH NGHIỆM: </b>


...
...
...
...


==================
Tiết ppct 06


Ngày soạn: 30/ 08/ 2017


<b> CÂU CÁ MÙA THU</b>


<b> - Nguyễn </b>
<b> A. Mục tiêu bài học.</b>


<b> 1. Kiến thức:</b>



- Cảm nhận được vẻ đẹp của cảnh thu điển hình cho mùa thu làng cảnh Việt Nam
vùng đồng bằng Bắc Bộ.


- Vẻ đẹp tâm hồn thi nhân:Tấm lòng yêu thiên nhiên, quê hương đất nước và tâm
trạng thời thế.


- Thấy đượcc tài năng thơ Nơm Nguyễn Khuyến: Nghệ thuật tả cảnh, tả tình, gieo
vần, sử dụng từ ngữ…


<b> 2. Kĩ năng:</b>


- Đọc hiểu thơ theo đặc trưng thể loại
- Phân tích bình giảng bài thơ.


<b> 3. Thái độ: Giáo dục tình thương yêu quê hương đất nước.</b>
<b> B. Chuẩn bị bài học:</b>


<b> 1. Giáo viên:</b>


1.1. Dự kiến bp tổ chức hoạt động cảm thụ tác phẩm:


- Phương pháp đọc hiểu, đọc diễn cảm, phân tích, bình giảng, kết hợp so sánh bằng
hình thức trao đổi, thảo luận nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

1.2. Phương tiện:


- SGK, SGV ngữ văn 11.
- Giáo án.



<b> 2. Học sinh:</b>


Chủ động tìm hiểu bài học theo định hướng câu hỏi sgk và định hướng của gv.
<b> C. Hoạt động dạy và học:</b>


1. Ổn định tổ chức.


2. Kiểm tra bài cũ: Phân tích hai câu luận bài thơ “ Tự tình”
3. Giới thiệu bài mới.


Thu là thơ của đất trời, thơ là thu của lòng người và mùa thu là đề tài quen thuộc
của thi nhân từ xưa đên nay. Và nhiều tác giả có những vần thơ nổi tiếng về mùa thu như
“ Tiếng thu” (Lưu trọng Lư), cảm thu, tiễn thu của (Tản Đà), Đây mùa thu tới( Xuân
Diệu),… Và hôm nay ta sẽ đến với cảnh thu điển hình của làng cảnh Việt Nam: mùa thu
ở Bắc Bộ qua bài “ Thu điếu” Nguyễn Khuyến.


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu chung về tác giả, tác phẩm </b>
<b>Phương pháp: đàm thoại, vấn đáp, diễn giảng</b>


<b>Các bước hoạt động: </b>
Hoạt động của giáo viên và học


sinh Nội dung cần đạt


Hướng dẫn HS đọc văn bản và
tìm hiểu nội dung, nghệ thuật của
bài thơ.


<i><b> Em hãy giới thiệu đôi nét về</b></i>
<i><b>chùm ba bài thơ thu của Nguyễn</b></i>


<i><b>Khuyến? </b></i>


Định hướng câu trả lời của hs.


<b>I. Tìm hiểu chung:</b>
<b> 1. Tác giả: </b>


<b> 2. Sự nghiệp sáng tác:</b>


Nguyễn Khuyến sáng tác cả thơ, văn, câu đối,
nhưng thành công hơn cả là thơ cả thơ chữ Hán và
thơ chữ Nơm.


<b> 3. Vị trí, đề tài, hồn cảnh sáng tác bài thơ:</b>
+ Vị trí : Bài thơ “ Mùa thu câu cá “ một tong
chùm ba bài thơ thu của Nguyễn Khuyến.


+ Đề tài: Viết về đề tài mùa thu – đề tài quen
thuộc.


+ Hoàn cảnh sáng tác: Viết trong thời gian khi
Nguyễn khuyến về ở ẩn tại quê nhà.


<b> Hoạt động 2: Phân tích văn bản </b>


<b> Phương pháp: đàm thoại, gợi mở, giảng giải</b>
<b> Các bước hoạt động:</b>


<b>Thảo luận nhóm 5’</b>



Nhóm 1. Điểm nhìm cảnh thu của
tác giả có gì đặc sắc? Từ điểm
nhìn ấy nhà thơ đã bao quát cảnh
thu như thế nào?


Nhóm 2. Những từ ngữ hình ảnh
nào gợi lên được nét riêng của
cảnh sắc mùa thu? Hãy cho biết
đó là cảnh thu ở miền quê nào?


<b>II. Đọc – hiểu :</b>
<b> 1. Cảnh thu:</b>


- Điểm nhìn từ trên thuyền câu -> nhìn ra mặt ao
nhìn lên bầu trời -> nhìn tới ngõ vắng -> trở về với
ao thu.


-> Cảnh thu được đón nhận từ gần -> cao xa ->
gần. Cảnh sắc thu theo nhiều hướng thật sinh động
với hình ảnh vừa đối lập vừa cân đối, hài hòa.
- Mang nét riêng của cảnh sắc mùa thu của làng
q Bắc bộ: Khơng khí dịu nhẹ, thanh sơ của cảnh
vật:


<i>+ Màu sắc: Trong veo, sóng biếc, xanh ngắt</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Nhóm 3. Hãy nhận xét về không
gian thu trong bài thơ qua các
chuyển động, màu sắc, hình ảnh,
âm thanh?



- Khơng gian thu tĩnh lặng, phảng phất buồn:
+ Vắng teo


+ Trong veo Các hình ảnh được miêu tả
+ Khẽ đưa vèo trong trạng thái ngưng
+ Hơi gợn tí. chuyển động, hoặc chuyển
+ Mây lơ lửng động nhẹ, khẽ.


- Đặc biệt câu thơ cuối tạo được một tiếng động
<i>duy nhất: Cá đâu đớp động dưới chân bèo -></i>
không phá vỡ cái tĩnh lặng, mà ngược lại nó càng
làm tăng sự yên ắng, tĩnh mịch của cảnh vật ->
Thủ pháp lấy động nói tĩnh.


<i><b>Thảo luận nhóm 5’: Nhan đề</b></i>
<i><b>bài thơ có liên quan gì đến nội</b></i>
<i><b>dung của bài thơ khơng? Khơng</b></i>
<i><b>gian trong bài thơ góp phần diễn</b></i>
<i><b>tả tâm trạng như thế nào?</b></i>


<b> 2. Tình thu:</b>


- Nói chuyện câu cá nhưng thực ra là để đón nhận
cảnh thu, trời thu vào cõi lịng.


+ Một tâm thế nhàn: Tựa gối ôm cần
+ Một sự chờ đợi: Lâu chẳng được.


+ Một cái chợt tỉnh mơ hồ: Cá đâu đớp động..


- Không gian thu tĩnh lặng như sự tĩnh lặng trong
tâm hồn nhà thơ, khiến ta cảm nhận về một nỗi cô
đơn, man mác buồn, uẩn khúc trong cõi lịng thi
nhân.


-> Nguyễn khuyến có một tâm hồn hồn gắn bó với
thiên nhiên đất nước, một tấm lịng u nước thầm
kín mà sâu sắc.


<b> Hoạt động 3: Tổng kết và ghi nhớ </b>
<b> Phương pháp: đàm thoại, gợi mở, liên hệ.</b>
<b> Các bước hoạt động:</b>


Em hãy cho biết cách gieo vần
trong bài thơ có gì đặc biệt? cách
gieo vần ấy cho ta cảm nhận về
cảnh thu như thế nào?


HS đọc phần ghi nhớ SGK


<b>III.Tổng kết:</b>


<b>1. Đặc sắc nghệ thuật.</b>


- Cách gieo vần đặc biệt: Vần " eo "(tử vận) khó
làm, được tác giả sử dụng một cách thần tình, độc
đáo, góp phần diễn tả một khơng gian vắng lặng,
thu nhỏ dần, khép kín, phù hợp với tâm trạng đầy
uẩn khúc của nhà thơ.



- Lấy động nói tĩnh- nghệ thuật thơ cổ phương
Đơng.


- Vận dụng tài tình nghệ thuật đối.
<b>2. Ý nghĩa văn bản :</b>


Vẻ đẹp của bức tranh mùa thu, tình yêu thiên nhiên,
đất nước và tâm trạng thời thế của tác giả.


<b> 4. Củng cố:</b>


- Đọc thuộc diễn cảm bài thơ.


- Trao đổi cặp: Nội dung và nghệ thuật của bài thơ?
<b>5. Dặn dò:</b>


<b> - Học thuộc bài thơ, nắm nội dung bài học</b>


- Soạn bài “ phân tích đề lập dàn ý trong bài văn nghị luận “.
<b>D. RÚT KINH NGHIỆM: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

...
...
...


Tiết ppct 07.


Ngày soạn: 01/ 09/ 2017


<b> PHÂN TÍCH ĐỀ, LẬP DÀN Ý BÀI VĂN NGHỊ LUẬN</b>


<b>A. Mục tiêu bài học.</b>


<b> 1. Kiến thức:</b>


- Nắm vững cách phân tích và xác định yêu cầu của đề bài, cách lập dàn ý cho bài viết
văn.


- Cách xác định luận điểm luận cứ cho bài văn.
<b> 2. Kĩ năng:</b>


- Phân tích đề văn nghị luận.
- Lập dàn ý bài văn nghị luận.
<b> 3. Thái độ</b>


- Có ý thức và thói quen phân tích đề, lập dàn ý trước khi làm bài.
<b> B. Chuẩn bị bài học:</b>


<b> 1. Giáo viên:</b>


1.1. Dự kiến bp tổ chức hs hoạt động tìm hiểu bài học.


- Phương pháp qui nạp: HS khảo sát bài tập bằng hình thức trao đổi, thảo luận nhóm
sau đó GV tổng kết, nhấn mạnh trọng tâm nội dung bài học.


- Tích hợp phân mơn: Làm văn. Tiếng việt.
1.2. Phương tiện:


- SGK, SGV ngữ văn 11.
- Giáo án.



<b> 2. Học sinh: Học sinh chủ động tìm hiểu bài học trước theo hệ thống câu hỏi sgk và</b>
định hướng của gv.


<b> C. Hoạt động dạy và học:</b>
1. Ổn định tổ chức.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

3. Giới thiệu bài mới:


Phân tích đề, lập dàn ý cho bài văn là một trong những bước quan trọng giúp học sinh
hiểu sâu hơn về yêu cầu đề và những định hướng đúng cho bài viết nói chung và bài văn
nghị luận nói riêng. Để giúp học sinh về vấn đề này ta tìm hiểu bài mới.


<b>Hoạt động 1: Phân tích đề </b>


<b>Phương pháp: đàm thoại, vấn đáp, diễn giảng</b>
<b>Các bước hoạt động: </b>


Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt
<i><b>Thảo luận nhóm5’</b></i>


- Chia 3 nhóm.


- GV tổng kết và nhấn mạnh tầm quan
trọng của hai công việc: Phân tích đề và
lập dàn ý.


Nhóm 1.


- Đọc 3 đề trong SGK phần I và cho
biết: Đề nào có định hướng cụ thể, đề


nào đòi hỏi người viết phải tự xác định
hướng triển khai?


Vấn đề cần nghị luận của mỗi đề là gì?
Nhóm 2.


- Phân tích đề và lập dàn ý cho đề 2:
Tâm sự của Hồ Xuân Hương trong bài
<i>Tự Tình ( bài II)</i>


Nhóm 3.


- Phân tích đề và lập dàn ý cho đề 1:
Từ ý kiến dưới đây anh chị có suy nghĩ
gì về việc "chuẩn bị hành trang vào thế
kỷ mới"?


" Cái mạnh của con người Việt Nam là
sự thông minh và nhạy bén với cái
mới…Nhưng bên cạnh cái mạnh đó vẫn
tồn tại khơng ít cái yếu. Ấy là những lỗ
hổng về kiến thức cơ bản do thiên hướng
chạy theo những môn học "thời thượng",
nhất là khả năng thực hành và sáng tạo
bị hạn chế do lối học chay, học vẹt nặng
nề…"


<b>I. Tìm hiểu bài:</b>
<b> 1. Phân tích đề:</b>



<b> a. Tìm hiểu ngữ liệu:</b>
+ Đề 1:


- Vấn đề cần nêu: suy nghĩ về khả năng
thực hành của con người Việt Nam trong
giai đoạn mới.


- Hình thức nêu vấn đề:
Cố định, cụ thể → đề nổi.


- vấn đề có liên quan đến địi sống xã hội.
+ Đề 2:


- Vấn đề cần nêu: Tâm sự của Hồ Xuân
Hương trong “ Tự tình II “.


- Hình thức nêu vấn đề:


Khơng nêu nội dung cụ thể và hướng triển
khai → đề mở.


- Phạm vi đề :


Vấn đề có liên quan đến nội dung và nghệ
thuật của bài “Tự tình II”.


+ Đề 3:


- Vấn đề cần nghị luận:



Vẻ đẹp trong bài thơ “ Mùa thu câu cá” của
Nguyễn Khuyến.


- Hình thức nêu ván đề:


Khơng nêu cụ thể nội dung và hướng triển
khai → đề mở.


- Phạm vi vấn đề :


Vấn đề có liên quan đến nội dung và nghệ
thuật của bài “ Thu điếu”.


<b> b. Khái niệm:</b>


<b> Khái niệm: phân tích đề là chỉ ra những</b>
yêu cầu về nội dung, thao tác lập luận và
phạm vi dẫn chứng của đề.


<b> Phương pháp:</b>
- Đọc kĩ đề bài


- Gạch chân các từ then chốt (những từ chứa
đựng ý nghĩa của đề).


- Chú ý các yêu cầu của đề (nếu có).
- Xác định u cầu của đề:


+ Tìm hiểu nội dung của đề.



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Hoạt động 2: Lập dàn ý </b>


<b> Phương pháp: đàm thoại, gợi mở, giảng giải</b>
<b> Các bước hoạt động:</b>


<i><b>Gv yêu cầu làm việc nhóm 5’: đọc đề</b></i>
<i><b>và cho hs xác định luận điểm, luận cứ</b></i>
<i><b>và sắp xếp các ý vào dàn bài.</b></i>


+ Đề 2: có 2 luận điểm:


- Bi kịch duyên phận của Hồ Xuân
Hương


2 luận cứ: nỗi cô đơn
Sự lỡ làng
- khát vọng sống


2 luận cứ: Sự phẫn uất


Cam chịu với hạnh phúc bị
san sẻ.


+ đề 3: có 2 luận điểm và 2 luận cứ tùy
thuộc vào vẻ đẹp của bài thơ mà hs lựa
chọn.


Ví dụ vè lập dàn ý:
* Mở bài.



- Giới thiệu vấn đề( Nhìn nhận được cái
mạnh cái yếu của con người VN để
bước vào thế kỷ XXI ).


- Trích đề.


* Thân bài:Triển khai vấn đề.


- Cái mạnh: Thông minh và nhạy bén
với cái mới. ( Dẫn chứng minh họa làm
sáng rõ vấn đề )


- Cái yếu: + Lỗ hổng về kiến thức cơ
bản.


+ Khả năng thực hành, sáng
tạo bị hạn chế


-> ảnh hưởng đến công việc, học tập và
năng lực làm việc.


- Mỗi chúng ta cần phát huy điểm mạnh
và khắc phục điểm yếu, tự trang bị
những kiến thức tốt nhất để chuẩn bị
hành trang bước vào thế kỉ XXI.


* Kết luận.


- Đánh giá ý nghĩa của vấn đề.
- Rút ra bài học cho bản thân.



<b>2. Lập dàn ý:</b>


<b> a. Tìm hiểu ngữ liệu:</b>
+ Đề 1: có 2 luận điểm lớn:
- Cái mạnh của người Việt Nam.
Có 2 luận cứ: → thơng minh.


→ Sự nhạy bén với cái mới
- Cái yếu của người Việt Nam.


→ lỗ hỏng về kiến thức


→ khả năng thực hành sáng tạo.
<b> b. khái niệm:</b>


Lập dàn ý bài văn nghị lận là nhằm thiết kế
bố cục và sắp xếp các ý theo một trật tự logic
của bài.


Vai trò cưa dàn ý:


Tránh thiếu ý, thừa ý, hệ thống ý không chặt
chẽ sơ sài.


Các bước lập dàn ý:


- Từ kết quả tìm hiểu đề, sắp xếp các ý thành
hệ thống theo trình tự lơgíc gồm 3 phần:
+ Mở bài: Giới thiệu vấn đề nghị luận.



+ Thân bài: Triển khai luận đề bằng những
luận điểm.


+ Kết luận: Tóm tắt ý, mở rộng, đánh giá ý
nghĩa của vấn đề, rút ra bài học.


<b>Hoạt động 3: Tổng kết và ghi nhớ </b>
<b> Phương pháp: đàm thoại, gợi mở, liên hệ.</b>
<b> Các bước hoạt động:</b>


Đề 1: Cảm nhận của anh (chị) về giá trị
hiện thực sâu sắc của đoạn trích “ Vào
phủ chúa Trịnh” (trích Thượng kinh kí
sự của Lê Hữu Trác).


<b>3. Ghi nhớ.</b>
<b>II. Luyện tập:</b>


+ Nội dung vấn đề: giá trị hiện thực của đoạn
trích “Vào phủ chúa Trịnh”


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

+ Phạm vi tư liệu: Từ ngữ chi tiết tiêu biểu
trong đoạnh trích.


4. Củng cố:


Hệ thống hóa kiến thức.
5. Dặn dị:



- Nắm vững kĩ năng phân tích đề và lập dàn ý.


- Tập phân tích đề và lập dàn ý hai đề luyện tập SGK.
<b>D. RÚT KINH NGHIỆM: </b>


...
...
...
...


Tiết ppct 08


Ngày soạn: 04/ 09/ 2017


<b>THAO TÁC LẬP LUẬN PHÂN TÍCH </b>
<b> A. Mục tiêu bài học.</b>


<b> 1. Kiến thức:</b>


- Nắm được mục đích và yêu cầu của thao tác lập luận phân tích.
- Biết cách phân tích một vấn đề chính trị, xã hội, hoặc văn học.
<b> 2. Kĩ năng:</b>


<b> -Nhận diện và chỉ ra sự hợp lí, nét đặc sắc của cách phân tích trong văn bản.</b>
- Viết đoạn văn phân tích phát triển một ý cho trước.


<b> 3. Thái độ</b>


- Có ý thức và thói quen phân tích đề, lập dàn ý trước khi làm bài.
<b>B. Chuẩn bị bài học:</b>



<b> 1. Giáo viên:</b>


1.1. Dự kiến bp tổ chức hs hoạt động tìm hiểu bài học.


- Phương pháp qui nạp: HS khảo sát bài tập bằng hình thức trao đổi, thảo luận nhóm
sau đó GV tổng kết, nhấn mạnh trọng tâm nội dung bài học.


- Tích hợp phân mơn: Làm văn. Tiếng việt.
1.2. Phương tiện:


- SGK, SGV ngữ văn 11.
- Giáo án.


<b> 2. Học sinh:</b>


Học sinh chủ động tìm hiểu bài học trước theo hệ thống câu hỏi sgk và định hướng của
gv.


<b>C. Hoạt động dạy và học:</b>
1. Ổn định tổ chức.


2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày cách phân tích đề
3. Giới thiệu bài mới:


Không một bài văn nào chỉ sử dụng duy nhất một thao tác lập luận. Một bài văn đạt
hiệu quả cao là bài văn sử dụng nhiều thao tác lập luận một cách nhuần nhuyễn.


<b> Hoạt động 1: Mục đích, yêu cầu của thao tác lập luận phân tích.</b>
<b> Phương pháp: đàm thoại, gợi mở, liên hệ.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt
<b>Hoạt động 1.</b>


- HS đọc phần I. GV tổng hợp phần lí
thuyết.


<b>- Chia nhóm nhỏ thảo luận câu hỏi</b>
<b>mục I (tr25, 26) SGK.</b>


<i><b>- Nhóm 1.Xác định luận điểm (nội</b></i>
<i><b>dung ý kiến đánh giá) của tác giả đối</b></i>
<i><b>với nhân vật Sở Khanh?</b></i>


<i><b>- Nhóm 2. Để thuyết phục người đọc</b></i>
<i><b>tác giả đã phân tích như thế nào?</b></i>


<i><b>- Nhóm 3. Chỉ ra sự kết hợp chặt chẽ</b></i>
<i><b>giữa phân tích với tổng hợp? </b></i>


<b>I. Tìm hiểu bài:</b>


<b> 1. Mục đích, yêu cầu của thao tác lập luận</b>
<b>phân tích.</b>


<b> a. Tìm hiểu ngữ liệu:</b>
Gợi ý trả lời câu hỏi.


- Sở Khanh là kẻ bẩn thỉu, bần tiện, đại diện
cho cho sự đồi bại trong xã hội "Truyện


Kiều".


- Để thuyết phục tác giả đã đưa ra các luận cứ
làm sáng tỏ cho luận điểm ( các yếu tố được
phân tích).


+ Sở Khanh sống bằng nghề đồi bại, bất chính.
+ Sở Khanh là kẻ đồi bại nhất trong những kẻ
làm cái nghề đồi bại bất chính đó: Giả làm
người tử tế để đánh lừa một người con gái
ngây thơ, hiếu thảo; trở mặt một cách trâng
tráo; thường xuyên lừa bịp, tráo trở.


- Thao tác phân tích kết hợp chặt chẽ với tổng
hợp: Sau khi phân tích chi tiết bộ mặt lừa bịp,
tráo trở của Sở Khanh, tác giả đã tổng hợp và
khái quát bản chất của hắn: …" Nó là cái mức
cao nhất của tình hình đồi bại trong xã hội
này".


<b> b. kết luận:</b>


- Lập luận phân tích là chia nhỏ đối tượng
thành các yếu tố bộ phận để xem xét nội dung,
hình thức và mối quan hệ bên trong cũng như
bên ngoài của chúng, rồi khái quát, phát hiện
ra bản chất của đối tượng.


- Phân tích bao giờ cũng gắn liền với tổng
hợp. Đó là bản chất của thao tác phân tích


trong văn nghị luận.


- Yêu cầu của một lập luận phân tích:
+ Xác định vấn đề phân tích.


+ Chia vấn đề thành những khía cạnh nhỏ.
+ Khái quát tổng hợp.


<b> Hoạt động 2: Cách phân tích.</b>


<b> Phương pháp: đàm thoại, gợi mở, liên hệ.</b>
<b> Các bước hoạt động:</b>


- HS đọc các ngữ liệu phần II.
- GV tổng hợp lí thuyết.


<i><b>- Trao đổi cặp5’: Cách phân chia đối</b></i>
<i><b>tượng trong mỗi đoạn văn trên? Mối</b></i>
quan hệ giữa phân tích và tổng hợp
được thể hiện trong mỗi đoạn trích?
<b>GV KL:</b>


- Cần dựa trên những tiêu chí, quan hệ
nhất định: ( Quan hệ giữa các yếu tố
tạo nên đối tượng, quan hệ nhân quả,


<b>2. Cách phân tích.</b>
Gợi ý trả lời câu hỏi.
Mục 1.



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

quan hệ giữa đối tượng với các đối
tượng liên quan, quan hệ giữa người
phân tích với đối tượng phân tích ).
- Phân tích cần đi sâu vào từng mặt,
từng bộ phận nhưng cần lưu ý đến
quan hệ giữa chúng với nhau, cần khái
quát để rút ra bản chất chung của đối
tượng.


chứa, tính đồi bại trong xã hội đương thời.
Mục II (1).


- Phân tích theo quan hệ nội bộ đối tượng
- Phân tích theo quan hệ kết quả - nguyên nhân
- Phân tích theo quan hệ nguyên nhân - kết
quả.


Mục II (2)


- Phân tích theo quan hệ nguyên nhân - kết
quả.


- Phân tích theo qaan hệ nội bộ của đối tượng.
- Phân tích kết hợp chặt chẽ với khái quát tổng
hợp.


<b>Hoạt động 3: Tổng kết và ghi nhớ </b>
<b> </b> <b>Phương pháp: đàm thoại, gợi mở, liên hệ.</b>
<b> Các bước hoạt động:</b>



<b>Hoạt động 3.</b>


- Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK. <b> 3. Ghi nhớ.</b>
4. Củng cố: Hệ thống hóa bài học.


5. Dặn dò:


Học bài cũ, tập viết các đoạn văn vận dụng thao tác phân tích.Soạn bài mới “ Thương
vợ”.


<b>D. RÚT KINH NGHIỆM: </b>


...
...
...
...


===================
Tiết ppct 09


Ngày soạn: 06/ 09/ 2017


<b>THƯƠNG VỢ</b>


( Trần Tế Xương )
<b>A. Mục tiêu bài học.</b>


<b> 1. Kiến thức:</b>


- Cảm nhận được hình ảnh bà Tú và tình cảm thương u, q trọng người vợ cùng


những tâm sự của nhà thơ.


- Nắm được thành công về nghệ thuật của bài thơ : từ ngữ giàu sức biểu cảm; vận
dụng sáng tạo hình ảnh, ngơn ngữ văn học dân gian.


<b> 2. Kĩ năng:</b>


- Đọc hiểu thơ trữ tình theo thể loại
- Phân tích bình giảng bài thơ.


<b> 3. Thái độ:Giáo dục lịng thương u, q trọng gia đình.</b>
<b> B. Chuẩn bị bài học:</b>


<b> 1. Giáo viên:</b>


1.1. Dự kiến bp tổ chức hoạt động cảm thụ tác phẩm:


- Phương pháp đọc hiểu, đọc diễn cảm, phân tích, bình giảng, kết hợp so sánh bằng
hình thức trao đổi, thảo luận nhóm.


- Tích hợp phân môn: Làm văn. Tiếng việt. Đọc văn.
1.2. Phương tiện:


- SGK, SGV ngữ văn 11.
- Giáo án.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Chủ động tìm hiểu bài học theo định hướng câu hỏi sgk và định hướng của gv.
<b>C. Hoạt động dạy và học:</b>


1. Ổn định tổ chức.


2. Kiểm tra bài cũ.
3. Giới thiệu bài mới.


Trần Tế Xương ở Nam Đinh, học giỏi, thơ hay nhưng thi mãi chỉ đỗ tú tài. Ăn lương
vợ, để vợ quanh năm tảo tần, kiếm sống nuôi con nuôi chồng. Thương vợ giận mình vơ
tích sự, giận đời bất cơng… tất cả những điều đó được đưa vào bài thơ “ thương vợ” –
một trong những bài thơ hay nhất của Tú Xương, của thơ Việt Nam về đề tài này.


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu chung về tác giả, tác phẩm </b>
<b>Phương pháp: đàm thoại, vấn đáp, diễn giảng</b>


Các b c ho t đ ng: ướ ạ ộ


Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt
<b>* HS đọc và tìm hiểu tiểu dẫn SGK.</b>


1. Trình bày vài nét về tác giả?


2. Nêu đề tài và vị trí bài thơ?


<b>I. Tìm hiểu chung:</b>
<b> 1.Tác giả:</b>


<b> 2.Đề tài, vị trí bài thơ:</b>


“ Thương vợ” là một trong những bài thơ hay
nhất và cẩm động nhất của tú Xương.


<b> Hoạt động 2: Phân tích văn bản </b>



<b> Phương pháp: đàm thoại, gợi mở, giảng giải</b>
<b> Các bước hoạt động:</b>


*


<b>Gv chia nhóm thảo luận theo hệ</b>
<b>thống câu hỏi 5’:</b>


Nhóm 1.


<i><b>Thời gian, địa điểm làm ăn của bà</b></i>
<i><b>Tú có gì đặc biệt? Em hiểu ni đủ</b></i>
<i><b>là thế nào? Tại sao không gộp cả 6</b></i>
<i><b>miệng ăn mà lại tách ra 5 con với 1</b></i>
<i><b>chồng? </b></i>


<i><b>Câu hỏi THSKSS:</b></i>


Người đàn ơng là trụ cột của gia đình
đáng lí ra phải ni vợ con thì lại
được vợ ni như con. Qua đó em có
suy nghĩ em có suy nghĩ như thế nào
về bình đẳng giới? Liên hệ ngày nay?


<b>II. Đọc – hiểu:</b>
<b> 1.Hai câu đề:</b>


Kể về coong việc làm ăn và gánh nặng mà bà
Tù phải đảm đang:



<i>- Quanh năm : Cách tính thời gian vất vả, triền</i>
miên, hết năm này sang năm khác.


<i>- Mom sông : Địa điểm làm ăn cheo leo, nguy</i>
hiểm, không ổn định.


<i>- Nuôi đủ 5 con… 1 chồng : Bà Tú ni 6 miệng</i>
ăn. Ơng Tú tự coi mình như một thứ con riêng
đặc biệt ( Một mình ơng = 5 người khác).


 Lịng biết ơn sâu sắc công lao của bà Tú đối
với cha con ơng Tú. Lịng vị tha cao q của bà
càng thêm sáng tỏ.


Nhóm 2.


<i><b>Nhận xét cảnh làm ăn, buôn bán</b></i>
<i><b>của bàTú? Hình ảnh bà Tú hiện</b></i>
<i><b>lên như thế nào? Tìm giá trị nghệ</b></i>
<i><b>thuật hai câu thơ?</b></i>


<b>2. Hai câu thực:</b>


Đặc tả cảnh làm ăn vất vả để mưu sinh của bà
Tú.


<i>- Lặn lội thân cò: Vất vả, đơn chiếc khi kiếm</i>
ăn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i>- Eo sèo: Chen lấn, xơ đẩy, vì miếng cơm manh</i>


áo của chồng con mà đành phải rơi vào cảnh
liều lĩnh cau có, giành giật.


- Nghệ thuật đảo ngữ: Sự vất vả, sự hi sinh lớn
lao của bà Tú đối với gia đình


 Nói bằng tất cả nỗi chua xót. Thấm đẫm tình
u thương.


Nhóm 3.


<i><b>Nhận xét nghệ thuật? Cách dùng số</b></i>
<i><b>từ có ý nghĩa gì? </b></i>


<i><b>Qua đó, em thấy bà Tú là người như</b></i>
<i><b>thế nào?</b></i>


<b>3. Hai câu luận:</b>


<i>- Một duyên / năm nắng</i>
<i>- Hai nợ / mười mưa</i>


<i>- Âu đành phận / dám quản công</i>


 Câu thơ như một tiếng thở dài cam chịu. Cách
sử dụng phép đối, thành ngữ, từ ngữ dân gian,
bộc lộ kiếp nặng nề nhưng rất mực hi sinh của
bà Tú.


- Dùng số từ tăng tiến: 1-2-5-10: Đức hi sinh


thầm lặng cao quí. Bà Tú hiện thân của một
cuộc đời vất vả, lận đận. Ở bà hội tụ tất cả đức
tính tần tảo đảm đang, nhẫn nại. Tất cả hi sinh
cho chồng con.


 ƠngTú hiểu được điều đó có nghĩa là vơ cùng
thương bà Tú. Nhân cách của Tú Xương càng
thêm sáng tỏ.


Nhóm 4.


<i><b>Tại sao Tú Xương lại chửi? Chửi</b></i>
<i><b>ai? Chứi cái gì? Câu cuối của bài</b></i>
<i><b>thơ thể hiện nhân cách gì của tác</b></i>
<i><b>giả?</b></i>


GV giảng: tiếng chửi của Tú Xương
thể hiện nhân cách của ông, một
người luôn biết nghĩ cho người khác
cũng giống như Thúy Kiều nào đâu
có phụ bạc với Kim Trọng mà lại thốt
ra “ vì ta khăng khít cho người dở
dang” hay “ thôi thôi thiếp đã phụ
chàng từ đây “. Ông Tú nghiêm khắc
đáp lại cái xã hội đầy rẫy những
người chồng ăn chơi lêu lỗng, vũ phu,
ăn bám vợ con, biến vợ con thành
những nô lệ khơng hơn khơng kém.
Tú Xương chửi mình mà cũng là chửi
cái xã hội, cái XH mà những nhà nho


thất cơ lỡ vận phải sống nghèo khổ có
duyên phải nợ duyên.


Nêu đặc sắc nghệ thuật của tác phẩm?
(hs trả lời, gv nhận xét chốt ý)


<b>4. Hai câu kết:</b>


- Tú Xương tự chửi mình vì cái tội làm chồng
mà hờ hững, để vợ phải vất vả lặn lội kiếm ăn.
Ông vừa cay đắng vừa phẫn nộ.


- Tú Xương chửi cả xã hội, chửi cái thói đời
đểu cáng, bạc bẽo để cho bà Tú vất vả mà vẫn
nghèo đói.


- Từ tấm lịng thương vợ đến thái độ đối với xã
hội


=> Nhân cách của Tú Xương ân tình, nhân ái,
chân thật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b> Phương pháp: đàm thoại, gợi mở, liên hệ.</b>
<b> Các bước hoạt động:</b>


Qua bài thơ hãy nêu ý nghĩa của bài
thơ?


<b>III. Tổng kết:</b>



Chân dung người vợ trong cảm xúc yêu thương
cùng tiếng cười tự trào và một cách nhìn về thân
phận người phụ nữ của Tú Xương.


<b>4. Củng cố: Hệ thống hóa bài học.</b>
<b> 5. Dặn dị:</b>


Học bài cũ, phân tích sự vận dụng sáng tạo hình ảnh ngơn ngữ văn học dân gian trong
thơ. Soạn bài mới: Từ ngôn ngữ chung


<b>D. RÚT KINH NGHIỆM: </b>


...
...
...
...


====================
Tiết ppct 10, 11.


Ngày soạn: 10/ 09/ 2017


<b> TỪ NGÔN NGỮ CHUNG ĐẾN LỜI NÓI CÁ NHÂN</b>
<b> A. Mục tiêu bài học:</b>


<b> 1. Kiến thức:</b>


Nắm được biểu hiện của cái chung trong ngôn ngữ của xã hội và cái riêng trong lời
nói cá nhân cùng mối tương quan giữa chúng.



<b> 2. Kĩ năng:</b>


Rèn luyện và nâng cao năng lực sáng tạo cá nhân trong việc sử dụng ngôn ngữ TV.
<b> 3. Thái độ:</b>


- Ý thức tôn trọng những qui tắc ngôn ngữ chung của xã hội, góp phần vào việc phát
triển ngôn ngữ nước nhà.


<b> B. Chuẩn bị bài học:</b>
<b> 1. Giáo viên:</b>


<b> 1.1. Dự kiến bp tổ chức hs hoạt động để hiểu bài học:</b>


-Phương pháp đọc hiểu, phân tích, thuyết trình kết hợp trao đổi thảo luận.
-Tích hợp phân môn: Làm văn. Tiếng việt. Đọc văn.


1.2. Phương tiện:


Sgk. Giáo án, đọc tài liệu tham khảo.
<b> 2. Học sinh:</b>


Chủ động tìm hiểu bài học qua các câu hỏi sgk và những định hướng của giáo viên ở
tiết trước.


<b> C. Hoạt động dạy và học:</b>
1. Ổn định tổ chức.


2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày tính chung của ngôn ngữ.
3.Giới thiệu bài mới.



Trước tiết chúng ta tìm hiểu thế nào là ngơn ngữ chung? Là lời nói cá nhân? Giữa
ngơn ngữ chung và lời nói cá nhân có quan hệ với nhau. Vậy đó là mối quan hệ gì?
Chúng ta tìm hiểu tiết tiếp theo.


<b> Hoạt động 1: Quan hệ giữa ngơn ngữ chung và lời nói cá nhân</b>
<b> Phương pháp: đàm thoại, gợi mở, liên hệ.</b>


<b> Các bước hoạt động:</b>


Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt


<b>Hoạt động 1. hướng dẫn hs tìm </b>
<b>hiểu mục III. Sgk.</b>


Gv chép ngữ liệu lên bảng hs chép


<b>3. Quan hệ giữa ngơn ngữ chung và lời nói cá </b>
<b>nhân:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

vào vở và trả lời câu hỏi:


Hãy cho biết sự khác nhau giữa
các từ “hoa” trong các câu thơ sau:
- Hoa hồng nở, hoa hồng lai rụng.
- Thềm hoa một bước, lệ hoa mấy
hàng.


- Vì hoa nên phải đánh đường tìm
hoa.



- Hoa thường hay héo cỏ thường
tươi.


<i><b>Qua tìm hiểu ngữ liệu trên em </b></i>
<i><b>hãy cho biết mối quan hệ giữa </b></i>
<i><b>ngôn ngữ chung và lời nói cá </b></i>
<i><b>nhân?</b></i>


(Hs trả lịi cá nhân, gv nhận xét
chốt ý)


- Từ “hoa 1”phần cây cỏ nở ra đầu mút cành nhỏ
rồi kết lại thành quả → nghĩa gốc.


- Từ “hoa 2” chỉ nước mắt người con gái đẹp.
- Từ “hoa 3” vì tình yêu của Thúy Kiều mà Kim
Trọng phải tìm nàng.


- Từ “hoa 4” chỉ người quân tử trong xã hội phong
kiến chịu nhiều bất công, thua thiệt, uất ức. Cỏ chỉ
bọn quan tham.


<b>b. Kết luận:</b>


- Ngôn ngữ chung là cơ sở để sản sinh ra lời nói cụ
thể của mình đồng thời để lĩnh hội lời nói cá nhân
khác.


- Ngược lại lời nói cá nhân vừa là biểu hiện của
ngơn ngữ chung, vừa có những nét riêng. Hơn


nữa, cá nhân có thể sáng tạo góp phần làm biến
đổi và phát triển ngôn ngữ chung.


<b> Hoạt động 2: Tổng kết và luyện tập </b>
<b> Phương pháp: đàm thoại, gợi mở, liên hệ.</b>
<b> Các bước hoạt động:</b>


<b>Gv hướng dẫn hs làm bài tập </b>
<b>sgk.</b>


<i><b>GV chia nhóm thảo luận theo các</b></i>
<i><b>đề bài sgk.</b></i>


<b>Bài tập 1:sgk tr 35</b>
Nhóm 1:


<b>Bài tập 2: sgk tr 36</b>
Nhóm 2:


<b>Bài tập 3: </b>
Sgk tr36
Nhóm 3.


<b>Bài tập 4: </b>


<b>II. Luyện tập </b>
<b>Bài tập 1:</b>


“ nách” chỉ góc tường



Nguyễn Du chuyển nghĩa vị trí trên thân thể con
người sang nghĩa chỉ vị trí giao nhau giữa hai bức
tường tạo nên một góc.


Nguyễn Du theo phương thức chuyển nghĩa chung
của tiếng Việt.


Phương thức ẩn dụ (dựa vào quan hệ tương đồng
giữa hai đối tượng gọi tên).


<b>Bài tập 2.</b>


<i>Ngán nỗi xuân đi xuân lại lại.</i>


- Xuân ( đi ): Tuổi xuân, vẻ đẹp con người.
- Xuân ( lại ): Nghĩa gốc- Mùa xuân.


<i> Cành xuân đã bẻ cho người chuyên tay.</i>
- Vẻ đẹp người con gái.


<i> Mùa xuân là tết trồng cây</i>


<i> Làm cho đất nước càng ngày càng xuân.</i>
- Mùa xuân: Nghĩa gốc, chỉ mùa đầu tiên trong
một năm.


- Xuân: Sức sống, tươi đẹp.
<b>Bài tập 3:</b>


<i>Mặt trời xuống biển như hòn lửa</i>



Sóng đã cài then đêm sập cửa.
- Mặt trời: Nghĩa gốc, được nhân hóa
Từ ấy trong tôi bừng nắng hạ
<i> Mặt trời chân lý chói qua tim</i>
- Mặt trời: Lý tưởng cách mạng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Sgk tr36
Nhóm 4


- Mặt trời ( của mẹ): Ẩn dụ - đứa con.
<b> Bài tập 4.</b>


Từ mới được tạo ra trong thời gian gần đây:


- Mọm mằn: Nhỏ, quá nhỏ  Qui tắc tạo từ lấy, lặp
phụ âm đầu.


- Giỏi giắn: Rất giỏi  Láy phụ âm đầu.
<i>- Nội soi: Từ ghép chính phụ Soi: Chính</i>
 Nội


4. Củng cố: Hệ thống hóa bài học.


<i> 5. Dặn dị: Chuẩn bị tình bạn của Nguyễn Khuyến qua bài “ Khóc Dương Khuê” , Cảnh</i>
<i>trường thi trong Vịnh khoa thi hương (Trần Tế Xương).</i>


=====================
Tiết ppct 12



Ngày soạn: 12/ 09/ 2017


Đọc thêm: <b> KHÓC DƯƠNG KHUÊ, VỊNH KHOA THI HƯƠNG</b>


<b> A. Mục tiêu bài học</b>
<b> 1. Kiến thức :</b>


- Cảm nhận được thái độ phản đối, tấm lòng yêu nước của Tú Xương.
- Thấy được tài năng sử dụng ngôn ngữ của nhà thơ.


<b> 2. Kĩ năng: Đọc hiểu bài thơ theo đặc trưng thể loại.</b>


<b> 3. Tình cảm: Yêu mến, trân trọng tài năng và nhân cách của Nguyễn Khuyến và Tú</b>
Xương.


<b>B. Chuẩn bị bài học:</b>
<b> 1. Giáo viên:</b>


1.1. Dự kiến bp tổ chức hoạt động cảm thụ tác phẩm:


- Phương pháp đọc hiểu, đọc diễn cảm, phân tích, bình giảng, kết hợp so sánh bằng
hình thức trao đổi, thảo luận nhóm.


- Tích hợp phân mơn: Làm văn. Tiếng việt. Đọc văn.
1.2. Phương tiện:


- SGK, SGV ngữ văn 11.
- Giáo án.


<b> 2. Học sinh:</b>



Tập đọc diễn cảm bài thơ.


Chủ động tìm hiểu về tác phẩm qua hệ thống câu hỏi sgk.
<b>C. Hoạt động dạy và học:</b>


<b> 1. Ổn định lớp:</b>


<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ: Những nét chính về nội dung và nghệ thuật của bài thơ Thương</b></i>
<i>vợ?</i>


<b> 3. Giới thiệu bài mới: Nguyễn Khuyến và Tú Xương đều là những nhà thơ nổi tiếng</b>
cuối thế kỉ XIX. Tiết học trước chúng ta đã tìm hiểu hai tác phẩm nổi tiếng của hai ông.
Tiết học này chúng ta sẽ được biết thêm về những mảng đề tài khác của thơ Nguyễn
Khuyến, Tú Xương.


<b> 4. Nội dung bài học:</b>


<i><b>Hoạt động1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài thơ Khóc Dương Kh </b></i>
<b>Phương pháp: đàm thoại, gợi mở, liên hệ.</b>


<b> Các bước hoạt động:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>
thiệu đơi nét về Dương Khuê, hoàn cảnh


sáng tác bài thơ ?



<b>+ HS: Dựa vào SGK giới thiệu .</b>


<b>+ GV: Yêu cầu HS đọc bài, thảo luận tìm</b>
bố cục bài thơ.


<b>+ GV: Có thể chia bài thơ này thành mấy</b>
đoạn? Nội dung mỗi đoạn?


<b>+ HS: Trả lời</b>


<b> Hướng dẫn học sinh tìm hiểu nội dung</b>
<b>bài thơ</b>


<b>- Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh phân</b>
<b>tích tình bạn thắm thiết thủy chung của</b>
<b>hai người.</b>


<b>GV: định hướng:</b>


+ Nỗi đau đớn lúc nghe tin bạn qua đời:
nỗi đau mất bạn thấm cả vào trời đất, cây
cỏ...


<i>+ Phân tích các từ “thôi đã thôi rồi”,</i>
<i>“man mác”, “ngậm ngùi”.</i>


+ Nhớ lại những kỉ niệm thời còn đi học,
lúc thi đậu và thời gian làm quan:


o Sớm hơm đèn sách;



o Tình bạn như có duyên cơ từ trước;
o Cùng nhau ngắm cảnh, ôn bài ngâm
thơ, uống, rượu, ca hát, bàn bạc chuyện
sách vở;


o Cùng nhau góp công sức xây dựng đất
nước…


o Lần gặp nhau gần nhất vẫn thấy vui
mừng vì cả hai cịn khỏe mạnh.


<i> + Nhà thơ “trách” bạn vội vàng ra đi, vội</i>
<i>“chán đời”, vội “lên tiên”.</i>


+ Bạn mất đi, mọi thú vui ở đời khơng
cịn ý nghĩa gì: khơng mua và uống rượu,
thơ không viết, giường không nằm, đàn
không gảy.


<b>- Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh một</b>
<b>số biện pháp nghệ thuật:</b>


<i> + Nói giảm, nói tránh: thơi, về, lên</i>
<i>tiên, để chỉ cái chết.</i>


<i> + Những từ láy: man mác, ngậm</i>
<i>ngùi,rụng rời, ngẩn ngơ để chỉ nỗi đau</i>


<b>I. Tìm hiểu chung:</b>


<i><b>1. Dương Khuê :</b></i>


<i><b> - 1839–1902, quê Vân Đình, Ứng Hồ, Hà</b></i>
Đơng naylàHàTây.


- Đỗ tiến sĩ, là một nhà thơ lớn và là bạn thân
của Nguyễn Khuyến.


<i><b>2. Hoàn cảnh sáng tác:</b></i>


Năm 1902, Nguyễn Khuyến viết bài thơ này
khi hay tin Dương Khuê mất.


<i><b>3 Bố cục: 3 phần</b></i>


<i><b>- Phần 1: 2 câu đầu: Nỗi đau của nhà thơ khi</b></i>
hay tin bạn mất.


<i><b>- Phần 2: Câu 3 - 22: Hồi ức về tình bạn đẹp.</b></i>
<i><b>- Phần 3: Còn lại: Bày tỏ nỗi đau mất bạn.</b></i>
<b>II. Hướng dẫn đọc thêm:</b>


<b>1. Nội dung: Những biểu hiện của tình bạn</b>
thắm thiết thủy chung giữa hai người.


- Nỗi đau đớn khi nghe tin bạn qua đời.


- Tâm trạng hồi tưởng lại những gì hai người
đã trải qua.



- Sự trống vắng đến vô nghĩa, cuộc sống của
nhà thơ sau khi bạn mất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>
mất bạn.


+ Biện pháp lặp từ vựng tạo sự tha thiết,
bâng khuâng trăn trở trong tâm trạng tác
<i>giả ( thơi, ai, cũng có lúc… )</i>


+ Dùng những điển tích điển cố: đơng
bích, giường treo, đàn..


- Nói giảm nói tránh.
- Dùng từ láy.


- Dùng điệp từ, điệp ngữ.


- Dùng các điển tích, điển cố có hiệu quả.


<i><b>Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài thơ Vịnh khoa thi Hương </b></i>
<b>Phương pháp: đàm thoại, gợi mở, liên hệ.</b>


<b> Các bước hoạt động:</b>
<b>* Hoạt động 2: </b>


<b>- GV: Gọi HS đọc tiểu dẫn ở SGK, tìm hiểu</b>
đề tài bài thơ.



<b>- GV: Yêu cầu HS đọc bài thơ, lưu ý giọng</b>
điệu trào phúng cay độc, mạnh mẽ của nhà
thơ.


<b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm</b>
<b>hiểu bài thơ.</b>


<b>- Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu</b>
<b>sự khác thường của kì thi.</b>


<b>+ GV: Cách giới thiệu trong hai câu thơ đầucó</b>
điều gì khác thường ?


<b> + GV: Giảng thêm:</b>


Thủ đô ngàn năm văn vật lại không được tổ
chức một sự kiện trọng đại của đất nước: thi
<i>tuyển chọn nhân tài. Từ “lẫn”: lẫn lộn, xáo</i>
trộn, bất thường.


<b>- Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu</b>
<b>Hình ảnh sỉ tử và quan trường.</b>


<b>+ GV: Nhận xét về hình ảnh sĩ tử và quan</b>
trường?


<b>+ GV: Phân tích một số từ ngữ, hình ảnh và</b>
biện pháp nghệ thuật trong hai câu thực?
<b> + GV: Từ đó, em có cảm nhận như thế nào</b>
về cảnh thi cử lúc bấy giờ?



<b>+ GV: Giảng thêm:</b>


<i>Sỉ tử: lơi thơi, nhếch nhác, khơng có tinh thần,</i>
thi cho có.


<i>Quan trường: ậm ọe - nói khơng rõ, tiếng</i>
được, tiếng mất.


<i><b>B. Bài thơ Vịnh khoa thi Hương</b></i>
<b>I. Tìm hiểu chung:</b>


Thuộc đề tài thi cử, một đề tài khá đậm
nét trong sáng tác của Tú Xương


<b>II. Hướng dẫn đọc thêm:</b>


<b>1. Sự khác thường của kì thi thể hiện ở</b>
<b>hai câu đầu:</b>


<i>- “Trường Nam thi lẫn với trường Hà”</i>
<i>- “ Lẫn”: lẫn lộn, trộn lại khơng theo thứ tự</i>
và truyền thống như vốn có.


<b>2. Hình ảnh sỉ tử và quan trường:</b>


- Khơng có cái trang nghiêm, trọng đại
vốn có mà trở nên lôi thôi, bầy hầy, nhếch
nhác.



- Đảo ngữ làm cho cái nhếch nhác đó càng
nổi bật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

=> Đó cũng chính là hình ảnh thu nhỏ của chế
độ phong kiến VN.


<b> - Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu</b>
<b>Hình ảnh quan sứ, bà đầm trong cuộc thi.</b>
<b>+ GV: Phân tích hình ảnh quan sứ, bà đầm và</b>
sức mạnh châm biếm, đả kích của biện pháp
nghệ thuật đối ở hai câu luận?


<b>+ GV: Giảng thêm:</b>


Có hình ảnh quan sứ, bà đầm xuất hiện là bất
thường, tô điểm thêm vẻ mất trang trọng,
nghiêm chỉnh của kì thi.


<b> - Thao tác 3: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu</b>
<b>Tâm trạng, thái độ của tác giả.</b>


<b> + GV: Phân tích tâm trạng, thái độ của tác</b>
giả trước cảnh tượng trường thi?


<b> + GV: Lời nhắn gọi của Tú Xương ở hai câu</b>
cuối có ý nghĩa gì?


<b>+ GV: Giảng thêm:</b>


Thái độ của nhà thơ: bất bình, phản đối, xót xa


cho tình cảnh đất nước. Kêu gọi, nhắc nhở mọi
người ý thức hơn về việc nước.


<b>3. Hình ảnh quan sứ, bà đầm trong cuộc</b>
<b>thi:</b>


- Là một sự bất thường, vơ lí, nhục cho
quốc thể.


<i>- Đối: “lọng rợp trời” với “váy lê quét</i>
<i>đất” càng làm cho khơng khí trường thi trở</i>
nên lố lăng


=> Thái độ bất bình, chua xót cho cảnh
nước nhà.


<b>4. Tâm trạng, thái độ của tác giả:</b>


- Phản đối xót xa cho tình cảnh đất nước.
- Ý nghĩa tư tưởng của lời nhắn gửi ở hai
câu cuối: những người trí thức, nhân tài
của đất nước hãy tỉnh ngộ, hãy cứu lấy tình
cảnh đất nước.


4. Củng cố: Hệ thống hóa bài học.


5. Dặn dị: Học bài cũ, soạn bài mới: “Bài ca ngất ngưởng”.
<b>D. RÚT KINH NGHIỆM: </b>


...


...
...
...


==================


Tiết ppct 13


Ngày soạn: 15/ 09/ 2017


<b> BÀI CA NGẤT NGƯỞNG </b>


( Nguyễn Công Trứ ).
<b> A. Mục tiêu bài học:</b>


<b> 1. Kiến thức:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- Phong cách sống, thái độ sống của tác giả.
- Đặc điểm của thể hát nói.


<b> 2. Kĩ năng:</b>


Phân tích thơ hát nói theo đặc trưng thể loại.
<b> 3. Thái độ:</b>


Giáo dục phong cách sống, ý thức sống cao đẹp.
<b> B. Chuẩn bị bài học:</b>


<b> 1. Giáo viên:</b>



<b> 1.1 Dự kiến bp tổ chức hs hoạt động cảm thụ tác phẩm:</b>
- Tổ chức hs đọc diễn cảm tác phẩm.


- Định hướng hs phân tích cắt và khái quát bằng đàm thoại, gợi mở, nêu vấn đề,
thảo luận.


- Tổ chức hs tự nhận thức bộc lộ bằng liên hệ bản thân.
1.2. Phương tiện:


Sgk, giáo án, đọc tài liệu tham khảo.
<b> 2. Học sinh:</b>


- Hs chủ tìm hiểu về tác giả, thể loại, đọc kĩ về tác phẩm để cảm nhận được tâm hồn
tự do phóng khốngcungf thái độ tự tin của tác giả.


<b> C. Hoạt động dạy và học:</b>
1. Ổn định tổ chức:


2. Kiểm tra bài cũ:


- Phân tích cảnh trường thi và thái độ của tác giả qua bài thơ?
- Cảm nhận về tình bạn của Nguyễn Khuyến đối với Dương Khuê?
3.Giới thiệu bài mới.


“ Kiếp sau xin chớ làm người.
Làm cây thông đứng giữa trời mà reo”


Nguyễn Cơng Trứ muốn làm cây thơng để đón gió bốn phương, để ở độ cao vời vợi, để
cất tiếng hát tự do theo gió, để “ ngất ngưỡng” bốn mùa. Bài thơ sắp học phải chăng là
thái độ của cây thơng đứng giữa trời mà reo. Ta cùng tìm hiểu bài mới “ Bài ca ngất


ngưỡng”.


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu chung về tác giả, tác phẩm </b>
<b>Phương pháp: đàm thoại, vấn đáp, diễn giảng</b>


<b>Các bước hoạt động: </b>


Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt


Hoạt động : Gv hướng dẫn hs đọc hiểu
khái quát.


GV gọi hs đọc phần tiểu dẫn sgk, gv đưa
ra câu hỏi hs trả lời.


1. Phần tiểu dẫn sgk trình bày những nội
dung nào?


2. Nêu những nét cơ bản về cuộc đời và
sự nghiệp sáng tác của Nguyễn Công
Trứ?


(hs trả lời cá nhân, gv nhận xét chốt ý )
3. Hãy xác định hoàn cảnh sáng tác, thể
loại và đề tài của bài thơ ?


(hs trả lời cá nhân)


<b>I. Tìm hiểu chung:</b>
<b> 1. Tác giả: </b>



- Nguyễn Cơng Trứ (1778- 1858) Có tài, có
cá tính, đỗ đạt làm quan nhưng con đường
làm quan gạp nhiều thăng trầm.


- Là người có cơng đầu với thể loại ca trù.
<b> 2. Bài thơ :</b>


- Hoàn cảnh sáng tác:


Bài thơ sáng tác trong thời gian ông cáo
quan về ở ẩn tại quê nhà.


- Thể loại : hát nói là thể tổng hợp giữa ca
nhạc và thơ, có tính chất tự do thích hợp với
việc thể hiện con người cá nhân.


- Đề tài : thái độ sống của bản thân theo lối
tự thuật.


<b> 3. Bố cục : 2 phần</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Công Trứ.


13 câu tiếp : Quảng đời khi cáo quan về hưu.


<b> Hoạt động 2: Phân tích văn bản </b>


<b> Phương pháp: đàm thoại, gợi mở, giảng giải</b>
<b> Các bước hoạt động:</b>



GV gọi hs đọc và hướng dẫn hs giải thích
từ khó.


- Câu 1: Mọi việc trong trời đất chẳng có
việc nào khơng phải là phận sự của ta.
<i>- Câu 7: Đô môn: Kinh đô, Giải tổ chi</i>
<i>niên: Năm cởi áo mũ. Năm cáo quan về</i>
hưu.


<i>- Điển tích: Người Tái thượng – Chú</i>
thích 12.


<i><b>Hãy giải thích nội dung ý nghĩa từ</b></i>
<i><b>“ngất ngưỡng”? Từ nghĩa ấy em hãy</b></i>
<i><b>xác định cảm hứng chủ đạo của bài</b></i>
<i><b>thơ?</b></i>


(hs trả lời cá nhân, gv nhận xét chốt ý)


<b>II. Đọc – hiểu</b>


<b> 1. Cảm hứng chủ đạo :</b>


Từ “ ngất ngưởng” : → thế cao chênh vênh,
không vững, nghiêng ngã.


→ tư thế, thái độ cách sống ngang tàng,
vượt thế tục của con người.



<i>Ngất ngưởng: Là phong cách sống nhất</i>
quán của Nguyễn Công Trứ: Kể cả khi làm
quan, ra vào nơi triều đình, và khi đã nghỉ
hưu. Tác giả có ý thức rất rõ về tài năng và
bản lĩnh của mình.


<b>Chia lớp thành 4 nhóm thảo luận 5’</b>
<i><b>1. Em hãy cho biết ý nghĩa câu mở đầu</b></i>
<i><b>của bài thơ? Nhận xét cách biểu đạt</b></i>
<i><b>của nhà thơ?</b></i>


GV giảng: Nguyễn Cơng Trứ khẳng định
vai trị trachf nhiệm của mình với dân
với nước. Đã làm trai thì phải “đầu đội
trời chân đạp đất” làm việc gì có ích cho
dân cho nướcvaf điều này là một quan
niệm đạo đức của các nhà nho mà NCT
đã từng nói: Khắp trời đất dọc ngang ,
ngang dọc.


Nợ tang bồng vay trả, trả vay”


Cuộc đời NCT là cuộc đời say mê hành
động mà lúc nào trong tâm khảm của nhà
thơ cũng hiện ra một câu hỏi lớn:


“ Đã mang tiếng ỏ trong trời đất
Phải có danh gì với núi sông”.


<i><b>2.Tại sao tác giả coi việc làm quan là</b></i>


<i><b>“vào lồng” nhưng lại tự hào tài thao</b></i>
<i><b>lược của mình với các chức quan?</b></i>
(hs suy nghĩ trả lời)


Gv giảng: tài năng của ông đủ làm ông
cao ngạo nhưng ơng thấy sự gị bó, sự
trói buộc của chốn quan trường vẫn là
trái với tính cách phóng đãng của ông.


<b>2. Quãng đời làm quan:</b>
“ Vũ trụ nội mạc phi phận sự”


→ mọi việc trong tời đất đều là phận sư của
ơng.


Nguyễn Cơng Trứ khẳng định vai trị, trách
nhiệm của mình với dân với nước.


=> Tun ngơn về chí làm trai của nhà thơ.
Quan niệm sống là hành động.


- Nêu những việc mình đã làm ở chốn quan
trường và tài năng của mình:


+ Tài học(thủ khoa).


+ Tài chính trị (tham tan, tổng đốc)


+ Tài quân sự (thao lược) đã làm ông thành
“một tay” (con người nổi tiếng) về tài trí.


→ Tự hào mình là một người tài năng lỗi
lạc, danh vị vẻ vang văn vẻ toàn tài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

4. củng cố:Hệ thống hóa bài học.


5. Dặn dò:Học bài cũ, chuẩn bị quãng đời NCT khi về hưu
<b>D. RÚT KINH NGHIỆM: </b>


...
...
...
...


=========================
Tiết ppct 14


Ngày soạn: 16/ 09/ 2017


<b> BÀI CA NGẤT NGƯỞNG </b>


( Nguyễn Công Trứ ).
<b> A. Mục tiêu bài học:</b>


<b> 1. Kiến thức:</b>


- Con người Nguyễn Công Trứ thể hiện trong hình ảnh “ ơng ngất ngưỡng”, tiêu biểu
cho mẫu người tài tử hậu kì văn học trung đại Việt Nam.


- Phong cách sống, thái độ sống của tác giả.
- Đặc điểm của thể hát nói.



<b> 2. Kĩ năng:</b>


Phân tích thơ hát nói theo đặc trưng thể loại.
<b> 3. Thái độ:</b>


Giáo dục phong cách sống, ý thức sống cao đẹp.
<b> B. Chuẩn bị bài học:</b>


<b> 1. Giáo viên:</b>


<b> 1.1 Dự kiến bp tổ chức hs hoạt động cảm thụ tác phẩm:</b>
- Tổ chức hs đọc diễn cảm tác phẩm.


- Định hướng hs phân tích cắt và khái quát bằng đàm thoại, gợi mở, nêu vấn đề,
thảo luận.


- Tổ chức hs tự nhận thức bộc lộ bằng liên hệ bản thân.
1.2. Phương tiện:


Sgk, giáo án, đọc tài liệu tham khảo.
<b> 2. Học sinh:</b>


- Hs chủ tìm hiểu về tác giả, thể loại, đọc kĩ về tác phẩm để cảm nhận được tâm hồn
tự do phóng khoángcungf thái độ tự tin của tác giả.


<b> C. Hoạt động dạy và học:</b>
1. Ổn định tổ chức:


2. Kiểm tra bài cũ: Thái độ ngất ngưởng của NCT trước khi về hưu?


3.Giới thiệu bài mới.


<b> Hoạt động 1: Phân tích văn bản </b>


<b> Phương pháp: đàm thoại, gợi mở, giảng giải</b>
<b> Các bước hoạt động:</b>


Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt


<b>Chia lớp thành 4 nhóm thảo luận 5’</b>
GV cho học sinh thảo luận nhóm 4’ đại
diện nhóm trả lời, gv nhận xét chốt ý.
Nhóm 1:


1. Quảng đời về hưu, nhà thơ đã có
cách sống và quan niệm sống như thế
nào?


<b> 3. Quảng đời khi cáo quan về hưu : </b>
- Cách sống theo ý chí và sở thích cá nhân:
+ Cưỡi bò đeo đạc ngựa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

Nhóm 2 :


2. Em hãy nhận xét về cách sống và
quan niệm sống của tác giả?


Nhóm 3.


Em nhận xét về điều gì về thái độ sống


của tác giả ở 3 câu thơ cuối?


Nhóm 4:


4. Từ “ ngất ngưỡng “ được tác giả làm
cảm hứng chủ đạo trong bài khẳng định
điều gì?


Khơng màng đến chuyệ khen chê được mất
của thế gian, sánh mình với bậc danh tướng,
khẳng định lòng trung với vua, nhấn mạnh
thái độ sống ngất ngưởng.


Sống ung dung yêu đời vượt thế tục nhưng
một lòng trung quân.


- thái độ sống :


+ “ chẳng trái Nhạc,..”


+ Nghĩa vua tôi cho trọn đạo sơ chung.
+ Trong triều ai ngất ngưỡng như ông.


→ khẳng định tài năng sánh ngang bậc danh
tướng.


=> Từ ngất ngưỡng khẳng định cách sống tự
do của bậc tài tử phong lưu,không ngần ngại
khẳng định cá tính của mình. Thái độ sống
ngất ngưỡng đầy thách thức trước những tôn


ti phép tắc khắc kỉ của XHPK.


<b> Hoạt động 2: Tổng kết và ghi nhớ </b>
<b> Phương pháp: đàm thoại, gợi mở, liên hệ.</b>
<b> Các bước hoạt động:</b>


gv hướng dẫn hs tổng kết. <b> III. Tổng kết:</b>Con người Nguyễn Công Trứ thể hiện tong
hình ảnh “ngất ngưỡng” : từng làm nên sự
nghiệp lớn, tâm hồn tự do phóng khống, bản
lĩnh sống mạnh, ít nhiều có sự phá cách về
quan niệm sống, vượt qua khuôn sáo khắt khe
của lễ giáo phong kiến.


4. củng cố: Hệ thống hóa bài học.


<i>5. Dặn dị: Soạn bài “Bài ca ngắn đi trên bãi cát”</i>
+ Tác giả Cao Bá Quát.


+ Ý nghĩa của hình ảnh bãi cát, tâm trạng và suy nghĩ của người đi trên cát
====================


Tiết ppct 15.


Ngày soạn: 18/ 09/ 2017


<b> BÀI CA NGẮN ĐI TRÊN BÃI CÁT</b>
<i> ( Sa hành đoản ca)</i>


- Cao Bá Quát –
<b>A. Mục tiêu bài học:</b>



<b> 1. Kiến thức:</b>


- Giúp học sinh hiểu được tâm trạng chán ghét của Cao Bá Quát đối với con đường
mưu cầu danh lợi tầm thường và niềm khao khát đối với cuộc sống trong hoàn cảnh xã
hội nhà Nguyễn bảo thủ, trì trệ.


- Hiểu được mối quan hệ giữa nội dung và nghệ thuật của bài thơ cổ thể.


- Rèn luyện và củng cố cách đọc hiểu, phân tích một văn bản văn học trung đại.
<b> 2. Kĩ năng:</b>


Phân tích thơ hát nói theo đặc trưng thể loại.
<b> 3. Thái độ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b> 1. Giáo viên:</b>


<b> 1.1 Dự kiến bp tổ chức hs hoạt động cảm thụ tác phẩm:</b>
- Tổ chức hs đọc diễn cảm tác phẩm.


- Định hướng hs phân tích cắt và khái quát bằng đàm thoại, gợi mở, nêu vấn đề,
thảo luận.


1.2. Phương tiện:


Sgk, giáo án, đọc tài liệu tham khảo.
<b> 2. Học sinh:</b>


- Hs chủ tìm hiểu về tác giả, thể loại, đọc kĩ về tác phẩm để cảm nhận được tâm
hồn tự do phóng khốngcungf thái độ tự tin của tác giả.



<b> C. Hoạt động dạy và học:</b>
1. Ổn định tổ chức:


2. Kiểm tra bài cũ:


Phân tích lối sống ngất ngưởng của Nguyễn Công Trứ khi làm quan và khi về hưu?
3.Giới thiệu bài mới.


Cao Bá Quát là một trong nhưng người nổi tiếng của Việt Nam ở đầu thế kỉ XIX. Ông
nổi tiếng vì học giỏi, vì thơ hay vì chữ đẹp.Ơng càng nổi tiếng hơn vì tư tưởng tự do
phóng khoáng, bản lĩnh kiên cường, lối sống thanh cao mạnh mẽ. Người đời thường ca
ngợi ông :


“ Văn như Siêu, Quát vô tiền Hán”
“ Nhất sinh đê thủ bái mai hoa “


Tuy nhiên Cao Bá Quát cũng đã rơi nước mắt trên đường đi tìm cơng danh cũng như
tâm trạng chán ghét của một người tri thức trên đường đi tìm danh lợi. Để hiểu hơn về
vấn đề này ta tìm hiểu bài mới.


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu chung về tác giả, tác phẩm </b>
<b>Phương pháp: đàm thoại, vấn đáp, diễn giảng</b>


<b>Các bước hoạt động: </b>


Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt.


<b>* Hoạt động 1.</b>



<i><b>HS đọc tiểu dẫn và tóm tắt ý</b></i>
<i><b>chính. </b></i>


GVchuẩn xác kiến thức.


- Sinh thời Cao Bá Qt có hai câu
thơ tỏ chí khí của mình, được xem
là đầy khí phách:


<i>Thập tải luân giao cầu cổ kiếm</i>
<i>Nhất sinh đê thủ bái hoa mai.</i>
(Mười năm giao thiệp tìm gươm
báu


Một đời chỉ biết cúi đầu lạy hoa
mai)


<i><b>Em hãy nêu hoàn cảnh sáng tác </b></i>
<i><b>bài thơ?</b></i>


VHTĐ có: Cơn sơn ca( Nguyễn
Trãi ) Long thành cầm giả ca


( Nguyễn Du ) có cùng thể loại.


<b>I.Tìm hiểu chung.</b>
<b> 1. Tác giả.</b>


- Cao Bá Quát ( 1809 - 1855 ) - Là người có tài,
nổi tiếng văn hay chữ tốt và có uy tín lớn trong


giới trí thức đương thời.


- Là người có khí phách hiên ngang, có tư tưởng tự
do, ơm ấp hồi bão lớn, mong muốn sống có ích
cho đời.


<b> 2. Bài thơ.</b>


- Hoàn cảnh sáng tác: Cao Bá Quát đi thi Hội. Trên
đường vào kinh đô Huế, qua các tỉnh miền Trung
đầy cát trắng( Quảng Bình, Quảng Trị )


(, hình ảnh bãi cát dài, sóng biển, núi là những
hình ảnh có thực gợi cảm hứngcho nhà thơ sáng
tác bài thơ này).


- Thể thơ: thể ca hành( thơ cổ Trung Quốc được
tiếp thu vào Việt Nam ).


<b> Hoạt động 2: Phân tích văn bản </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

Gọi HS đọc văn bản, GV nhận xét
và hướng dẫn đọc lại.


<b>Thảo luận nhóm 5’.</b>


<i><b>Bãi cát và con người đi trên bãi</b></i>
<i><b>cát được miêu tả như thế nào?</b></i>
<i><b>biểu tượng?</b></i>



<i><b>Hình ảnh người đi trên bãi cát</b></i>
<i><b>được miêu tả như thế nào? Chi</b></i>
<i><b>tiết nào thể hiện được điều đó?</b></i>


<b>II. Đọc hiểu văn bản.</b>


<b> 1. Hình ảnh "bãi cát và con người đi trên bãi</b>
<b>cát:</b>


- “Bãi cát dài lại bãi cát dài” : mênh mông dường
như bất tận, nóng bỏng.


→ Hình ảnh tả thực: đẹp nhưng dữ dội, khắc
nghiệt đã gợi ý cho nhà thơ sáng tác bài thơ này.
→ Hình ảnh biểu tượng: con đường đầy khó khăn
mà con người phải vượt qua để đi đến danh lợi.
- Hình ảnh người đi trên bãi cát:


+ Đi một bước như l một bước: nỗi vất vả khó
nhọc


+ Không gian đường xa, bị bao vây bởi núi sơng,
biển


+ Thời gian: mặt trời lặn vẫn cịn đi.
+ Nước mắt rơi → khó nhọc, gian truân.


=> Sự tất tả, bươn chải dấn thân để mưu cầu công
danh, sự nghiệp.



4. Củng cố: Hệ thống kiến thức tiết học


5. Hướng dẫn về nhà: Chuẩn bị tâm trạng người lữ khách.
==============
Tiết ppct 16.


Ngày soạn: 19/ 09/ 2016


<b> BÀI CA NGẮN ĐI TRÊN BÃI CÁT</b>
<i> ( Sa hành đoản ca)</i>


- Cao Bá Quát –
<b>A. Mục tiêu bài học:</b>


<b> 1. Kiến thức:</b>


- Giúp học sinh hiểu được tâm trạng chán ghét của Cao Bá Quát đối với con đường
mưu cầu danh lợi tầm thường và niềm khao khát đối với cuộc sống trong hoàn cảnh xã
hội nhà Nguyễn bảo thủ, trì trệ.


- Hiểu được mối quan hệ giữa nội dung và nghệ thuật của bài thơ cổ thể.


- Rèn luyện và củng cố cách đọc hiểu, phân tích một văn bản văn học trung đại.
<b> 2. Kĩ năng:</b>


Phân tích thơ hát nói theo đặc trưng thể loại.
<b> 3. Thái độ:</b>


Trân trọng nhân cách cao đẹp của Cao Bá Quát.
<b> B. Chuẩn bị bài học:</b>



<b> 1. Giáo viên:</b>


<b> 1.1 Dự kiến bp tổ chức hs hoạt động cảm thụ tác phẩm:</b>
- Tổ chức hs đọc diễn cảm tác phẩm.


- Định hướng hs phân tích cắt và khái quát bằng đàm thoại, gợi mở, nêu vấn đề,
thảo luận.


1.2. Phương tiện:


Sgk, giáo án, đọc tài liệu tham khảo.
<b> 2. Học sinh:</b>


- Hs chủ tìm hiểu về tác giả, thể loại, đọc kĩ về tác phẩm để cảm nhận được tâm
hồn tự do phóng khốngcungf thái độ tự tin của tác giả.


<b> C. Hoạt động dạy và học:</b>
1. Ổn định tổ chức:


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

3.Giới thiệu bài mới.


<b> Hoạt động 1: Phân tích văn bản </b>


<b> Phương pháp: đàm thoại, gợi mở, giảng giải</b>
<b> Các bước hoạt động:</b>


Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt.


Hoạt động 1: Gv hướng dẫn hs tìm


hiểu tâm trạng và suy nghĩ của lữ
khách đi trên bãi cát:


<i><b>Hãy giải thích nội dung và chỉ ra</b></i>
<i><b>sự liên kết của 6 câu thơ:</b></i>


<i><b>“ Không học được tiên ông phép</b></i>
<i><b>ngủ…</b></i>


<i><b>Người say vô số tỉnh bao người”</b></i>
<i><b>Gv cho hs thảo luận trình bày</b></i>
<i><b>theo nhó 5’.</b></i>


Định hướng:


Tâm trạnh người lữ khách trên bãi
cát như thế nào?


Tâm trạng đó dược bộc lộ như thế
nào?


Em hiểu cụm từ “đường danh lợi”
là như thế nào trong XHPK?


<i><b>Gv cho hs thảo luận trình bày</b></i>
<i><b>theo nhó 5’.</b></i>


<i><b>Phân tích ý nghĩa biểu tượng của</b></i>
<i><b>khúc đường cùng? Tâm trạng</b></i>
<i><b>nhà thơ? Hình ảnh thiên nhiên</b></i>


<i><b>được miêu tả có dụng ý gì?</b></i>


<b>II. Đọc hiểu văn bản.</b>


<b> 1. Hình ảnh "bãi cát và con người đi trên bãi</b>
<b>cát:</b>


<b> 2. Tâm trạng và suy nghĩ của lữ khách khi đi</b>
<b>trên bãi cát:</b>


“Không học được….giận khôn vơi”


Nhịp điệu đều, chậm, buồn: tác giả tự giận mình
khơng có khả năng như người xưa, mà phải tự hành
hạ mình, chán nản mệt mỏi vì cơng danh- lợi danh.
- “Xưa nay phường….bao người”


- Câu hỏi tu từ, hình ảnh gợi tả(hơi men)


→ Sự cám dỗ của danh lợi đối với con người. Vì
cơng danh, lợi danh mà con người bôn tẩu ngược
xuôi.Danh lợi cũng là thứ rượu thơm làm say lòng
người.


=> ự chán ghét, khinh bỉ của Cao Bá Quát đối với
phường danh lợi. Câu hỏi nhà thơ như trách móc,
như giận dữ, như lay tỉnh người khác nhưng cũng
tự hỏi bản thân. Ông đã nhận ra tính chất vơ nghĩa
của lối học khoa cử, cơn đường công danh đương
thời vô nghĩa, tầm thường.



- “ Bãi cát dài…ơi…”


Câu hỏi tu từ cuãng là câu cảm thán thể hiện tâm
trạng băn khoăn, dây dứt giữa việc đi tiếp hay dừng
lại?


- Khúc đường cùng : ý nghĩa biểu tượng → nỗi
tuyệt vọng của tác giả. Ơng bất lực vì khơng thể đi
tiếp mà cũng khơng biết phải làm gì. Ấp ủ khát
vọng cao cả nhưng ơng khơng tìm được con đường
để thực hiện khát vọng đó. Hay đó là niềm khao
khát thay đổi cuộc sống


- Hình ảnh thiên nhiên: phía bắc, phía nam đều đẹp
nhưng đều khó khăn, hiểm trở.


- “Anh đứng làm chi trên bãi cát?..” câu hỏi mệnh
lệnh cho bản thân → phải thoát ra khỏi bãi cát danh
lợi đầy nhọc nhằn chông gai mà vô nghĩa.


Nhịp điệu thơ lúc nhanh, lúc chậm. lúc dàn trả, lúc
dứt khoát→ thể hiện tâm trạng suy tư của con
đường danh lợi mà nhà thơ đang đi.


=> Hình tượng kẻ sĩ cô độc, lẻ loi đầy trăn trở
nhưng kì vĩ, vừa quả quyết vừa tuyệt vọng trên con
đường đi tìm chân lí đầy chơng gai.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

* Hoạt động 3.



HS đọc ghi nhớ SGK.
* Hoạt động 4.


Củng cố luyện tập. GV nhận xét và
cho điểm.


<b>III. Tổng kết</b>
<b>1. Nghệ thuật:</b>


- Thơ cổ thể , hình ảnh biểu tượng giàu ý nghĩa.
- Phương pháp đối lập, sáng tạo trong việc dùng
điển cố điển tích.


<b> 2. Ý nghĩa văn bản:</b>


Bài thơ là khúc ca mang đậm tính nhân văn của
một người cô đơn tuyệt vọng trên đường đời thể
hiện qua hình ảnh bãi cát dài, con đường cùng và
hình ảnh người đi trên bãi cát.


4. Củng cố.
- Đọc diễn cảm.


- Khái quát chân dung nhà thơ qua bức tranh tâm trạng người đi trên cát.
5. Dặn dò:


- Tập bình những hình ảnh biểu tượng mình tâm đắc nhất.
- Làm BT 1, 2 luyện tập thao tác phân tích



<b>D. RÚT KINH NGHIỆM: </b>


...
...
...
...


=====================
<b>TUẦN 5</b>


<b>Tiết 17 </b>


<b>Ngày soạn: 21/ 09/ 2017</b>


Làm văn <b>LUYỆN TẬP THAO TÁC LẬP LUẬN PHÂN TÍCH</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


Sau bài học, HS đạt được
1. Kiến thức:


- Thao tác phân tích và mục đích của phân tích


- Yêu cầu và một số cách phân tích trong văn nghị luận
2. Kĩ năng:


- Viết các đoạn văn phân tích phát triển một ý cho trước
- Viết bài văn phân tích về một vấn đề xã hội hoặc văn học.
3. Thái độ: Có ý thức trong việc phân tích vấn đề.



<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b>
<b>1. Chuẩn bị của giáo viên:</b>


- SGK, SGV ngữ văn 11.


- Hướng dẫn thực hiện Chuẩn kiến thức-kĩ năng Ngữ văn 11
<b>2. Chuẩn bị của học sinh</b>


<b>- Học sinh chủ động tìm hiểu bài học trước theo hệ thống câu hỏi sgk và định</b>
hướng của gv.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP</b>
<b>1. Ổn định lớp</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Thế nào là lập luận phân tích?


- Cách thực hiện thao tác lập luận phân tích?
<b>3. Tiến trình bài học</b>


<b> Hoạt động 1: Làm bài tập 1 SGK/43</b>


<b>- Mục tiêu: Biết cách vận dụng thao tác lập luận phân tích trong bài văn nghị luận</b>
<b>- Phương Pháp: thảo luận nhóm</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG CHÍNH</b>


- GV: Dưa vào phần bài tập 1 SGK, cả lớp
chia làm hai nhóm:



Tổ 1+2 phân tích thái độ tự ti.
Tổ 3+4 phân tích thái độ tự phụ.
- HS: Đọc bài tập 1 SGK.


- GV: Đặt câu hỏi gợi dẫn:


+ Thế nào là tự ti/ tự phụ? Phân biệt tự ti
với khiêm tốn, tự phụ với tự tin?


+ Những biểu hiện của thái độ tự ti/ tự
phụ?


+ Tác hại của tự ti/ tự phụ là gì?
<i>- HS thảo luận nhóm.</i>


- GV: gọi đại diện mỗi nhóm trình bày
phần thảo luận của nhóm, lần lượt trình bày
khái niệm, biểu hiện, tác hại của mỗi thái
độ sống.


- HS cử đại diện trình bày trước lớp. Các
nhóm khác nghe, bổ sung.


- GV: Từ những điều đã nói ở trên, em hãy
xác định một thái độ sống hợp lý?


- HS: phát biểu trả lời câu hỏi


<b>Bài tập 1.</b>



a/ Những biểu hiện và tác hại của thái độ tự
ti:


- Giải thích khái niệm tự ti, phân biệt tự ti
với khiêm tốn.


+ Tự ti: Tự đánh giá mình kém và thiếu
tự tin.


+ Khiêm tốn: Có ý thức và thái độ đúng
mức trong việc đánh giá bản thân, không tự
mãn tự kiêu, không tự cho mình là hơn
người


- Những biểu hiện của thái độ tự ti.


+ Khơng dám tin tưởng vào năng lực của
mình.


+ Nhút nhát tránh chổ đông người.


+ Không dám mạnh dạn đảm nhận công
việc được giao.


- Tác hại của thái độ tự ti.
Khơng dám khẳng định mình.


b/ Những biểu hiện và tác hại của thái độ tự
phụ.



- Giải thích khái niệm tự phụ, phân biệt tự
phụ với tự tin.


+ Tự phụ: Tự đánh giá quá cao tài
năng thành tích, do đó coi thường mọi
người.


+ Tự tin: Tin vào bản thân mình.
- Những biểu hiện của thái độ tự phụ.
- Tác hại của thái độ tự phụ.


+ Luôn đề cao quá mức bản thân.
+ Ln tự cho mình là đúng.


+ Khi làm gì đó lớn lao thì tỏ ra coi thường
người khác.


- Tác hại của tự phụ: Làm cho mọi người
xung quanh ghét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

khắc phục mặt yếu.
<b> Hoạt động 2: Hướng dẫn HS giải bài tập 2 SGK/43</b>


<b>- Mục tiêu: Vận dung thao tác phân tích vào một đoạn văn</b>
<b>- Phương Pháp: thực hành</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>


- GV: Đọc yêu cầu bài tập số 2/SGK, sau


khi phân tích, viết đoạn văn nêu cảm nhận
về cảnh thi cử.


- HS làm việc cá nhân, trình bày cảm nghĩ
của cá nhân, đọc đoan văn vừa viết


- GV gọi HS khác nhận xét những đoạn
vừa được đọc


<b>Bài tập 2.</b>


Đoạn văn viết cần đảm bảo các ý cơ bản
sau:


- Nghệ thuật sử dụng từ ngữ giàu hình
tượng và cảm xúc qua các từ: Lôi thôi, ậm
ọe.


- Đảo trật tự cú pháp.


- Sự đối lập giữa hình ảnh sĩ tử và quan
trường.


- Cảm nhận về cảnh thi cử ngày xưa.


 Nên chọn viết đoạn văn theo cấu trúc:
Tổng - phân - hợp:


+ Giới thiệu hai câu thơ và định hướng
phân tích.



+ Phân tích cụ thể nghệ thuật sử dụng từ
ngữ, hình ảnh, phép đảo cú pháp.


+ Nêu cảm nhận về chế độ thi cử ngày xưa
dưới chế độ thực dân phong kiến.


<b>4. Củng cố</b>


-GV: Em hãy nhắc lại cách phân tích? Những lưu ý khi sử dụng thao tác
lập luận phân tích? (Sau đó, gọi HS đọc phần Ghi nhớ SGK/27


-HS thảo luận và trả lời câu hỏi
<b>5. Dặn dò:</b>


GV yêu cầu HS:
+ Học bài cũ


+ Chuẩn bị 2 bài đọc thêm “Chạy giặc” và “Hương Sơn phong cảnh ca”
dựa trên câu hỏi Hướng dẫn đọc thêm”:


- Tổ 1: Khai thác văn bản 1SGK
- Tổ 2: Khai thác văn bản 2 sgk


- Tổ 3: Chuẩn bị câu hỏi hướng dẫn đọc thêm của văn bản 1SGK.
- Tổ 4: Chuẩn bị câu hỏi hướng dẫn đọc thêm của văn bản 2SGK
<b>D. RÚT KINH NGHIỆM: </b>


...
...


...
...


==============================
<b>Tiết 18</b>


<b>Ngày soạn: 23/ 09/ 2017</b>
Đọc văn


<b>Đọc thêm: </b> <b> - CHẠY GIẶC (Nguyễn Đình Chiểu)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

Bài 1.


<b>1. Kiến thức :</b>


- Đất nước rơi vào tay giặc, cảnh “xẻ nghé tàn đàn”, thái độ của tác giả
- Lựa chọn từ ngữ, kết hợp tả thực, tạo hình ảnh


<b>2. Kĩ năng :</b>


Đọc – hiểu bài thơ theo đặc trưng thể loại
<b>3. Thái độ: căm thù giặc, yêu quê hương, ĐN</b>
Bài 2.


<b>1. Kiến thức :</b>


<b>- Một cái nhìn bao qt về phong cảnh Hương Sơn.</b>
<b>- Tấm lịng thành kính với vẻ đẹp của qh đất nước</b>


<b>- Cách sử dụng từ, giọng điệu bài hát nói khoan thai, nhẹ nhàng</b>


<b>2. Kĩ năng :</b>


- Nắm được bố cục của bài hát nói.
- Đọc –hiểu bài thơ thể hát nói


<b>3. Thái độ: Yêu mến thêm cảnh đẹp quê hươnng đất nước.</b>
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b>


<b>1. Chuẩn bị của giáo viên:</b>


- SGK, SGV ngữ văn 11, đọc tài liệu tham khảo (nếu có)
- Hướng dẫn thực hiện Chuẩn kiến thức-kĩ năng Ngữ văn 11
<b>2. Chuẩn bị của học sinh</b>


<b>- Học sinh chủ động tìm hiểu bài học trước theo hệ thống câu hỏi sgk và định</b>
hướng của gv.


- Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu,...


<b>III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP</b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>3. Tiến trình bài học:</b>


<b> Hoạt động 1: Đọc – tìm hiểu bài thơ “Chạy giặc” của Nguyễn Đình Chiểu</b>
<b>- Mục tiêu: Hiểu được cảnh đau thương của đất nước, tâm trạng của tác giả.</b>
<b>- Phương Pháp: phát vấn, thảo luận nhóm</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG CHÍNH</b>



* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS đọc tiểu dẫn
bài “Chạy giặc”, nắm nội dung cơ bản.
-GV: Dựa vào Tiểu dẫn SGK em hãy cho
biết vài nét về bài thơ “Chạy giặc” của
Nguyễn Đình Chiểu?


-HS làm việc cá nhân, trình bày trước lớp.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu nội
dung, nghệ thuật của bài thơ “Chạy giặc”
GV hướng dẫn HS đọc văn bản.


Chú ý giọng đọc: chậm rãi, thể hiện niềm
đau xót.


<b>Bài I. Chạy giặc (Nguyễn Đình Chiểu ).</b>
<b>I. Tiểu dẫn. </b>


- SGK.


<b>II. Đọc hiểu văn bản.</b>


<b> 1. Định hướng nội dung và nghệ thuật.</b>
<b> a. Nội dung</b>


- Cảnh đau thương của đất nước được hiện
lên qua những hình ảnh:


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

HS thảo luận nhóm, tìm hiểu nội dung văn
bản qua hệ thống câu hỏi SGK.



<b>- GV: Cả lớp chia làm 4 nhóm, thảo luận </b>
những vấn đề sau:


+ Nhóm 1.


- Cảnh đất nước và nhân dân khi giặc Pháp
đến xâm lược được miêu tả như thế nào?
- Tâm trạng và tình cảm của tác giả trong
hồn cảnh đất nước có giặc ngoại xâm?
+ Nhóm 3.


- Phân tích thái độ của nhà thơ trong hai
câu thơ kết?


- Qua bài thơ, em hãy nêu đặc sắc nghệ
thuật của bài thơ?


<b>- HS: thảo luận nhóm, trình bày.</b>
<b>- GV nhận xét, bổ sung, chốt ý.</b>


<b>- GV: Em hãy nêu ý nghĩa văn bản?</b>
<b>- HS: Suy nghĩ, trả lời</b>


+ Bến Ghé tan bọt nước.
+ Đồng Nai nhuốm màu mây.


 Hình ảnh chân thực dựng lên khung cảnh
hoảng loạn của nhân dân, sự chết chóc,
tang thương của đất nước trong buổi đầu có


thực dân Pháp xâm lược.


- Tâm trạng của tác giả: Đau buồn, xót
thương trước cảnh nước mất nhà tan.


- Thái độ của tác giả: Căm thù giặc xâm
lược. Mong mỏi có người hiền tài đứng lên
đánh đuổi thực dân,


cứu đất nước thốt khỏi nạn này.


 Lịng u nước, lịng căm thù giặc của
Nguyễn Đình Chiểu.


<b> b. Nghệ thuật:</b>


- Tả thực kết hợp với khái quát, lựa chọn từ
ngữ, hình ảnh.


- Biện pháp đối lập, câu hỏi tu từ.
<b>2. Ý nghĩa văn bản:</b>


Bài thơ gợi lại một thời đau thương của dân
tộc, gợi lòng căm thù kẻ thù xâm lược.


<b> Hoạt động 2: Đọc – tìm hiểu bài thơ “Bài ca phong cảnh Hương Sơn” của Chu </b>
<b>Mạnh Trinh</b>


<b>- Mục tiêu: Hiểu được tình cảm của tác giả trước cảnh vật của thiên nhiên đất nước</b>
<b>- Phương Pháp: </b>phát v n, th o lu n nhómấ ả ậ



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG CHÍNH</b>


HS đọc tiểu dẫn . GV hướng dẫn HS tìm
hiểu chung về tác giả, di tích Chùa Hương
và tác phẩm


- GV hướng dẫn HS đọc văn bản.


Chú ý giọng đọc khoan khoái, cảm giác
lâng lâng, tự hào.


Định hướng nội dung và nghệ thuật cần tìm
hiểu qua tổ chức thảo luận nhóm theo câu
hỏi SGK


Nhóm 2.


Bài 2<b> . Bài ca phong cảnh Hương Sơn.</b>
( Chu Mạnh Trinh ).
<b>I. Tiểu dẫn.</b>


<b> 1.Tác giả.</b>


- Chu Mạnh Trinh (1862- 1905 )


- Q qn: làng Phú Thị- Đơng n phủ
Khối Châu nay thuộc huyện Văn Giang
Hưng Yên.



- Không chỉ giỏi về thơ mà còn là một nhà
kiến trúc nổi tiếng.


<b> 2. Bài thơ.</b>


- Đây là một trong ba bài thơ ông viết về
Hương Sơn vào dịp ông đứng trông coi
trùng tu, tôn tạo quần thể danh thắng nơi
đây.


- Bài thơ làm theo thể hát nói, có biến thể.
<b>II. Đọc hiểu văn bản.</b>


<b>1. Đọc</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

- Nội dung của 4 câu thơ đầu? Cảnh Hương
được giới thiệu thông qua những hình thức
giá trị nghệ thuật nào?


- Tâm trạng và cảm xúc của tác giả khi đến
với Hương Sơn như thế nào?


Nhóm 4.


- Nêu đặc sắc nghệ thuật của bài thơ?
- Qua đọc hiểu bài thơ, em hãy rút ra ý
nghĩa của bài thơ ?


- Câu hỏi tu từ: Vừa giới thiệu, vừa khẳng
định.



- Phép lặp: Giới thiệu khái quát cảnh chùa
Hương.


+ Thế giới cảnh bụt - cảnh tôn giáo.


+ Danh lam thắng cảnh số 1 của nước
Nam.


- Cảnh vật cụ thể của Hương Sơn:


<i>+ Phép nhân hoá: Chim thỏ thẻ; cá lững lờ.</i>
+ Hình ảnh ẩn dụ, biện pháp tu từ đối: Tạo
sắc thái huyền diệu.


 Cảnh như có hồn, nhuốm màu Phật giáo.
phảng phất sự biến hóa thần tiên.


<i>+ Điệp từ này; cách ngắt nhịp 4/3, nghệ</i>
thuật so sánh, dùng từ láy, từ tượng hình
gợi cảm.


Sự hăm hở, niềm u thích và khả năng tạo
hình sinh động, biến hoá của tác giả. Câu
thơ giàu chất hội họa, cảm hứng thấm mĩ,
gây sự ngỡ ngàng, thể hiện lòng yêu thiên
nhiên và lòng tự hào về Nam thiên đệ nhất
động của tác giả.


<b>b. Nỗi lòng của du khách.</b>



- Xúc động thành kính. Cảm hứng tơn giáo
đầy trang nghiêm đối với đạo Phật.


- Cảm hứng thiên nhiên chan hồ với cảm
hứng tơn giáo và lịng tín ngưỡng Phật
giáo. Càng xa càng lưu luyến mê say.
<b>3. Nghệ thuật:</b>


Sử dụng từ tạo hình, giọng thơ nhẹ nhàng,
sử dụng nhiều kiểu câu khác nhau, ngữ
điệu tự do, phù hợp với tư tưởng phóng
khống.


<b>4. Ý nghĩa văn bản:</b>


- Bài ca là một sự phong phú về giá trị
nhân bản cao đẹp trong thế giới tâm hồn
của thi nhân. Tình yêu mến cảnh đẹp gắn
với tình yêu quê hương đất nước của tác
giả.


<b>4. Củng cố</b>


-GV: Yêu cầu HS nhắc lại:
+ Ý nghĩa bài thơ “Chạy giặc”


+ Ý nghĩa bài thơ “Bài ca phong cảnh Hương Sơn”
<b>5. Dặn dò</b>



GV yêu cầu HS:
+ Học bài cũ


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>D. RÚT KINH NGHIỆM: </b>


...
...
...
...


=============================


<b>Tiết 19</b>


<b>Ngày soạn: 25/ 09/ 2017</b>
<b>Làm văn</b>


<b>TRẢ BÀI SỐ 1. RA BÀI SỐ 2 (NLVH)</b>
<b>(Bài làm ở nhà)</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


Sau bài học, HS đạt được
1. Kiến thức:


- Chữa nội dung: Giúp HS hiểu đề và cách trình bày một bài văn nghị luận.


- Chữa lỗi câu và diễn đạt: Giúp HS khắc phục được một số lỗi cơ bản, từ đó biết
sửa chữa và viết văn tốt hơn.



- Hướng dẫn bài viết số 2 HS làm ở nhà.
2. Kĩ năng:


Rèn kĩ năng làm bài văn nghị luận


3. Thái độ: Có thái độ đúng để làm bài sau tốt hơn.
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b>


<b>1. Chuẩn bị của giáo viên:</b>


- SGK, SGV ngữ văn 11, Bài viết số 1.


- Hướng dẫn thực hiện Chuẩn kiến thức-kĩ năng Ngữ văn 11
<b>2. Chuẩn bị của học sinh</b>


<b>- Học sinh chủ động tìm dàn ý của đề số 1 trước khi đến lớp. Chuẩn bị trước bài</b>
viết số 2 theo gợi ý SGK


<b>III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP</b>
<b>1. Ổn định lớp</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>3. Tiến trình bài học</b>


<b> Hoạt động 1: Trả bài viết số 1, nhận xét.</b>


<b>- Mục tiêu: Giúp học sinh đánh giá đúng về năng lực của bản thân trong việc làm văn</b>
nghị luận


<b>- Phương Pháp: </b>di n gi ngễ ả



</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>- GV nhận xét những ưu điểm, nhược điểm</b>
bài viết. Đánh giá kết quả.


- HS lắng nghe.


- GV chữa đề


- HS lắng nghe, ghi chép.


<b>1. Nhận xét chung.</b>
* Ưu điểm.


- Nhìn chung các em hiểu đề, biết cách
triển khai ý. Nắm được nội dung và ý nghĩa
câu nói.


- Lấy được một số dẫn chứng để minh họa
cho luận đề.


- Giải thích được nghĩa của từng từ, câu
quan trọng và tiêu biểu trong đề bài để làm
tiền đề cho sự phân tích và nêu cảm nhận
cá nhân.


* Nhược điểm.


- Bài viết chưa mở rộng, chưa bày tỏ được
ý kiến của mình một cách cụ thể và rõ ràng.
- Diễn đạt đơi chỗ cịn chung chung, mờ


nhạt.


- Chưa biết triển khai ý, nên bài viết hầu
như chỉ mới dừng lại ở cách cắt nghĩa câu
nói.


- Phần liên hệ bản thân còn yếu.
<b>2. Chữa đề.</b>


Hãy xác định:
- Luận đề.


- Nghĩa của từ quan trọng.
- Tìm ý triển khai.


<b> Hoạt động 2: Ra đề bài viết số 2 – Nghị luận văn học (bài làm ở nhà)</b>
<b>- Mục tiêu: Kiểm tra năng lực học sinh thông qua việc viết bài văn nghị luận.</b>
<b>- Phương Pháp: </b>th c hành, th o lu n.ự ả ậ


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>


Hướng dẫn bài viết số 2 ở nhà.
Định hướng nội dung.


<i>Đề bài: Hình ảnh người phụ nữ Việt Nam </i>
<i>thời xưa qua các bài Tự tình( Bài II) của </i>
<i>Hồ Xuân Hương và Thương vợ của Trần </i>
<i>Tế Xương.</i>


- GV: Đọc lại văn bản hai bài thơ. Tìm ra


những nét chung và riêng trong cá tính hai
người phụ nữ ở hai bài thơ đó?


- HS thảo luận theo bàn, nắm vững nội
dung.


*Yêu cầu về kỹ năng


- Nắm vững kiểu bài văn nghị luận xã hội.
- Trình bày ngăn gọn, đủ ý, diễn đạt lưu
loát.


- Bố cục rõ ràng. Văn có cảm xúc.
- Khơng sai lỗi chính tả, lỗi diễn đạt.
* Yêu cầu về kiến thức.


- Nắm vững nội dung của hai bài thơ, từ đó
thấy được sự giống và khác nhau giữa tính
cách của hai người phụ nữ:


- Có thể trình bày theo nhiều cách khác
nhua nhưng đảm bảo được các ý chính sau
đây:


+ Khác:Một người muốn bứt phá, thoát ra
khỏi cuộc sống ngột ngạt; Một người lại
cam chịu, nhẫn nại làm tròn bổn phận của
người mẹ, người vợ. Một người được đồng
cảm, sẻ chia, động viên, khuyến khích. Một
người cơ đơn một mình, đau tức trước


duyên phận hẩm hiu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

số phận của mình một cách rõ ràng. Cùng ý
thức được về bản thân và cuộc sống của
mình.


Họ đều là những người phụ nữ tần tảo,
nhẫn nại, cam chịu duyên phận, biết mà
khơng thể làm gì được để thoát khỏi cuộc
sống tù túng ngột ngạt, đến bế tắt ấy. Mất
tự do, khơng được sống cho chính mình.
 Nét cá tính đều đáng được trân trọng, đáng
quí ở người phụ nữ Việt Nam: Mạnh mẽ,
biết hi sinh, ý thức được bản thân, nhận
thức được cuộc sống.


4. Củng cố :


- Ôn lại kiến thức lý thuyết làm văn: Thao tác lập luận phân tích, lập dàn ý bài văn nghị
luận…Luyện tập thao tác lập luận phân tích.


5. Dặn dị :


<i> - Đọc lại hai bài thơ Tự tình ( Bài II ) - Hồ Xuân Hương và Thương vợ - Trần Tế</i>
Xương. Nắm chắc nội dung.


<b>D. RÚT KINH NGHIỆM: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<b>Tiết: 20</b>



<b>Ngày soạn: 27/ 09/ 2016</b>


Đọc văn <b>VĂN TẾ NGHĨA SĨ CẦN GIUỘC (Nguyễn Đình Chiểu)</b>
<b>Phần một: Tác Giả</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


Sau bài học, HS đạt được


1. Kiến thức : Nắm được những nét chính về cuộc đời, nghị lực, nhân cách và giá
trị thơ văn của Nguyễn Đình Chiểu.


2. Kĩ năng: Thu thập thơng tin về một tác giả văn học.


3. Thái độ: Trân trọng những con người giàu lòng yêu nước, nghị lực phi thường.
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b>


<b>1. Chuẩn bị của giáo viên:</b>
- SGK, SGV ngữ văn 11.


- Hướng dẫn thực hiện Chuẩn kiến thức-kĩ năng Ngữ văn 11
<b>2. Chuẩn bị của học sinh</b>


<b>- Học sinh chủ động tìm hiểu bài học trước theo hệ thống câu hỏi sgk và định</b>
hướng của gv.


- Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu,...


<b>III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP</b>
<b>1. Ổn định lớp</b>



<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>3. Tiến trình bài học:</b>


<b> HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu về cuộc đời của tác giả Nguyễn Đình Chiểu.</b>
<b>- Mục tiêu: Thu thập thông tin về cuộc đời của một tác giả văn học</b>


<b>- Phương pháp: </b>phát v n, th o lu nấ ả ậ


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG CHÍNH</b>


- GV: Dựa vào phần Tiểu dẫn, em hãy nêu
những nét chính về cuộc đời Nguyễn Đình
Chiểu?


- HS tóm lược, trả lời. GV chốt ý.


- GV: Qua cuộc đời, em cảm nhận gì về


<b>I. CUỘC ĐỜI:</b>


- NĐC(1822-1888), sinh tại quê mẹ ở
tỉnh Gia Định xưa trong một gia đình nhà
nho.


- 1843, đỗ tú tài.


- 1846, ơng ra Huế chuẩn bị thi tiếp thì
hay tin mẹ mất  bỏ thi, về quê  bị mù.



- Về Gia Định mở trường dạy học, bốc
thuốc chữa bệnh cho dân và làm thơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

nhân cách của nhà thơ?
- HS nêu cảm nhận.


=> Những bài học từ cuộc đời thơ: bài học
về nghị lực, bản lĩnh sống vượt lên bi kịch
cá nhân, tinh thần bất khúât trước kẻ thù;
tấm lòng yêu nước thương dân sâu nặng.


<i><b> HOẠT ĐỘNG 2: GV hướng dẫn HS tìm hiểu về sự nghiệp thơ văn, giá trị văn</b></i>
<i>chương của Nguyễn Đình Chiểu.</i>


<b>- Mục tiêu: Cảm nhận được các giá trị văn chương của Nguyễn Đình Chiểu.</b>
<b>- Phương pháp: </b>phát v n, th o lu n nhómấ ả ậ


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG CHÍNH</b>


- GV: Sự nghiệp thơ văn của Nguyễn Đình
Chiểu chia làm mất giai đoạn? Mỗi giai
đoạn có những tác phẩm chính nào? Nội
dung ra sao?


- HS thảo luận theo nhóm, cử đại diện trả
lời.


GV chốt ý


- GV: Em hãy cho biết những nội dung


chính trong thơ văn của NĐC (dẫn chứng)?
- HS thảo luận, trả lời.


- GV: Nội dung trữ tình u nước trong thơ
văn NĐC có gì nổi bật?


- HS: tìm hiểu, trả lời.
- GV chốt ý


- GV: Nêu nhận xét của em về nghệ thuật


<b>II. SỰ NGHIỆP THƠ VĂN:</b>
<b>1. Những tác phẩm chính:</b>


<b>- Trước khi thực dân Pháp xâm lược:</b>
Truyện Lục Vân Tiên, Dương Từ – Hà
Mậu  truyền bà đọa lí làm người.


- Sau khi thực dân Pháp xâm lược:
Chạy giặc, Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc, Văn
tế Trương Định… yêu nước chống Pháp.
<b> 2. Nội dung thơ văn</b>


<b>a. Lí tưởng đạo đức, nhân nghĩa</b>
- Nhân: lòng yêu thương con người, sẵn
sàng cưu mang con người trong cơn hoạn
nạn.


- Nghĩa: những mối quan hệ tốt đẹp giữa
con người với con người trong xã hội.


- Mang tinh thần nhân nghĩa của đạo Nho
nhưng đậm đà tính nhân dân và truyền
thống dân tộc.


- Những nhân vật lí tưởng: con người sống
nhân hậu, thủy chung, biết giữ gìn nhân
cách ngay thẳng, dám đấu tranh và có đủ
sức mạnh để chiến thắng những thế lực bạo
tàn, cứu nhân độ thế.


<b>b. Lòng yêu nước, thương dân</b>


- Ghi lại chân thực thời kì đau thương của
đất nước, khích lệ lịng căm thù quân giặc,
nhiệt liệt biểu dương những người anh
hùng nghĩa sĩ hi sinh vì Tổ Quốc.


- Tố cáo tội ác của kẻ thù, lên án những kẻ
bán nước, cầu vinh.


- Ca ngợi những sĩ phu yêu nước
- Giữ niềm tin vào ngày mai
- Bất khuất trước kẻ thù


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

thơ văn Đồ Chiểu?


- HS dựa vào SGK tìm hiểu, thảo luận
nhóm


- GV gọi đại diện lên bảng trình bày. Sau


đó chốt kiến thức.


<b>3. Nghệ thuật tho văn Nguyễn Đình</b>
<b>Chiểu:</b>


- Tồn bộ viết bằng chữ Nơm.


- Khơng phát lộ ra bên ngoài mà tiềm ẩn ở
tầng sâu cảm xúc, suy ngẫm.


- Bút pháp trữ tình rung động mãnh liệt và
bởi cái tâm trong sáng, chan chứa tình yêu
nhân dân và nồng nàn tình yêu cuộc sống.
- Rất đậm sắc thái Nam Bộ.


<b>4. Củng cố:</b>


- Nội dung thơ văn Nguyễn Đình Chiểu


- Những nét đặc sắc về nghệ thuật thơ văn Nguyễn Đình Chiểu
<b>5. Dặn dị:</b>


- Học bài cũ


- Chuẩn bị bài “Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc” dựa theo hướng dẫn SGK và theo
định hướng của GV:


+ Nhóm 1: Tìm hiểu kiến thức ở phần tiểu dẫn.
+ Nhóm 2: Bối cảnh thời đại (đoạn 1)



+ Nhóm 3: Vẻ đẹp người anh hùng nông dân nghĩa sĩ (xuất thân, nhận thức, khí
thế chiến đấu..)


+ Nhóm 4: Niềm tiếc thương, đau xót đối với người nghĩa sĩ.
<b>D. RÚT KINH NGHIỆM: </b>


...
...
...
...


=============================
<b>Tiết: 21 + 22 + 23</b>


<b>Ngày soạn: 28/ 09/ 2016</b>


Đọc văn <b>VĂN TẾ NGHĨA SĨ CẦN GIUỘC (Nguyễn Đình Chiểu)</b>
<b>Phần hai: Tác Phẩm</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


Sau bài học, HS đạt được
1.Kiến thức:


- Bức tượng đài bi tráng về người nông dân Nam Bộ yêu nước buổi đầu chống thực
dân Pháp.


- Thái độ cảm phục, xót thương của tác giả


- Tính trữ tình, thủ pháp tương phản và việc sử dụng ngôn ngữ.


2. Kĩ năng: Đọc – hiểu một bài văn tế theo đặc trưng thể loại.


3. Thái độ: Biết đau thương cho cảnh ngộ của những người dân mất nước, mất tự
do.


<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b>
<b>1. Chuẩn bị của giáo viên:</b>


- SGK, SGV ngữ văn 11.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<b>2. Chuẩn bị của học sinh</b>


<b>- Học sinh chủ động tìm hiểu bài học trước theo hệ thống câu hỏi sgk và định</b>
hướng của gv.


- Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu,...


<b>III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP</b>
<b>1. Ổn định lớp</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>3. Tiến trình bài học:</b>


<b> HOẠT ĐỘNG 1: GV hướng dẫn HS tìm hiểu chung về tác phẩm.</b>


<b>- Mục tiêu: Nắm được đặc trưng thể loại văn tế; hoàn cảnh ra đời, bố cục của tác phẩm.</b>
<b>- Phương pháp: </b>phát v n, th o lu n nhómấ ả ậ


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG CHÍNH</b>



- GV: Hồn cảnh sáng tác của bài thơ là gì?
- HS dựa vào nội dung chuẩn bị ở nhà, trả
lời.


- GV: - Văn tế là gì? Thể loại này có những
đặc điểm gì?


- HS trả lời


- GV: Bố cục thơng thường của 1 bài văn
tế gồm mấy phần? Nội dung của mỗi phần
là gì?


- HS trả lời


- GV: Nêu bố cục của tác phẩm?
- HS dựa vào SGK, trả lời.


<b>I/ Tìm hiểu chung</b>


<b> 1. Hồn cảnh sáng tác:</b>


Viết theo yêu cầu của Đỗ Quang, tuần phủ
Gia Định, tế những nghĩa sĩ đã hi sinh
trong trận tập kích đồn quân Pháp ở Cần
Giuộc ngày 16/12/1861.


<b> 2. Thể văn tế</b>


<b> a.Khái niệm: Loại văn gắn với tang lễ, </b>


bày tỏ lòng tiếc thương đối với người đã
khuất.


<b> b. Đặc điểm</b>
- Gồm 2 nội dung:


+ Kể lại cuộc đời, công đức, phẩm hạnh
của người đã khuất.


+ Bày tỏ nỗi đau tương của người còn sống
-Âm hưởng: bi thương


- Giọng điệu: lâm li, thống thiết


- Viết theo nhiều thể: văn xuôi, lục bát,
phú…


<b> c. Bố cục: 4 đoạn</b>


- Đoạn lung khởi: luận chung về lẽ sống
chết


- Đoạn thích thực: kể cơng đức, phẩm hạnh
của người đã khuất.


- Đoạn ai vãn: niềm thương tiếc đối với
người đã chết


- Đoạn kết: bày tỏ niềm thương tiếc và lời
cầu nguyện của người đứng tế.



<b> 3.Bố cục tác phẩm</b>


- Đoạn 1: Từ đầu… ‘vang như mõ”


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b> HOẠT ĐỘNG 2: GV hướng dẫn HS tìm hiểu tác phẩm.</b>
<b>- Mục tiêu: Khái quát bối cảnh thời đại, ý nghĩa cái chết bất tử</b>
<b>- Phương pháp:</b> phát v n, th o lu n nhómấ ả ậ


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG CHÍNH</b>


- GV: Nội dung phần lung khởi là gì?
- HS trả lời


<i>- GV: Từ hỡi ôi gợi cho em suy nghĩ gì?</i>
- HS dựa vào phần chuẩn bị ở nhà, trả lời
câu hỏi.


- GV: Câu “Mười năm… như mõ” có gì
mâu thuẫn? Gợi cho em suy nghĩ gì?
- HS suy nghĩ, thảo luận cùng bàn, trả lời.
- GV: Em hãy cho biết ý nghĩa phần lung
khởi?


- HS suy nghĩ, cá nhân trình bày.


<b>II/ Đọc – hiểu văn bản:</b>


<b> 1. Khái quát bối cảnh và ý nghĩa của </b>
<b>cái chết bất tử:</b>



<i>-Hỡi ôi: cảm giác đau đớn, tột độ, khôn </i>
khuây


- Súng giặc: sự hiện diện của các thế lực
xâm lược tàn bạo


- Lòng dân: ý chí, nghị lực của nhân dân
tái hiện bối cảnh và tình thế căng thẳng của
thời đại, vận nước là thước đo lòng người.
-10 năm >< 1 trận: Nghệ thuật đối lập: cái
chết bất tử, tiếng thơm còn mãi muôn đời.
cái nền khắc họa vẻ đẹp bức chân dung
người nghĩa sĩ.


<b>4. Củng cố: Hoàn cảnh sáng tác bài văn tế? Khái quát bối cảnh, ý nghĩa của cái</b>
chết bất tử.


<b>5. Dặn dò: </b>
+ Học bài cũ


+ Soạn bài theo hướng dẫn của GV trong tiết trước.


<b>(Hết tiết 21)</b>


<b> HOẠT ĐỘNG 1: GV hướng dẫn HS tìm hiểu tác phẩm (tiếp theo)</b>


<b>- Mục tiêu: Tìm hiểu hình ảnh người nông dân – nghĩa sĩ Cần Giuộc trước trận đánh </b>
Tây.



<b>- Phương pháp: </b>phát v n, th o lu n nhómấ ả ậ


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG CHÍNH</b>


- GV: Dựa vào phần chuẩn bị bài ở nhà,
em hãy cho biết hình ảnh người nông
dân-nghĩa sĩ trước trận công đồn giặc Pháp
được giới thiệu như thế nào?


- HS thảo luận, trả lời.


- GV: Ý nghĩa của việc tái hiện bối cảnh
thời đại?


- HS trả lời


<b>2. Hình ảnh người nông dân nghĩa sĩ</b>
<b>Cần Giuộc :</b>


<b> a. Hình ảnh người nơng dân – nghĩa sĩ</b>
<b>“trước trận nghĩa đánh Tây” :</b>


- Từ nông dân nghèo cần cù lao động “ cui
cút làm ăn “


- NT tương phản “ chưa quen  chỉ biết, vốn
quen  chưa biết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

(GV chốt ý bằng tiểu kết) đỡ hoành tráng cho bức tượng đài bất tử
của người nông dân-nghĩa sĩ.



<b> HOẠT ĐỘNG 2: GV hướng dẫn HS tìm hiểu tác phẩm (tiếp theo)</b>


<b>- Mục tiêu: Sự chuyển biến trong tình cảm, tư tưởng, nhận thức và tinh thần chiến đấu </b>
của người nông dân-nghĩa sĩ


<b>- Phương pháp: </b>phát v n, th o lu n nhómấ ả ậ


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG CHÍNH</b>


- GV: người nơng dân chất phác ấy đã có
sự chuyển biến như thế nào trong tình cảm,
nhận thức?


- HS suy nghĩ, trả lời.


- GV:So sánh trang bị giữa ta và địch?
Hình ảnh này nói lên điều gì?


- HS trả lời


- GV: Tinh thần chiến đấu của người nông
dân-nghĩa sĩ như thế nào? Chi tiết nào nói
lên điều đó?


- HS tìm dẫn chứng từ tác phẩm.


- GV: Từ ngữ được sử dụng trong đoạn này
có gì đáng chú ý?



- HS: thảo luận cùng bàn, trả lời.


- GV: Qua những gì đã tìm hiểu ở trên, em
có nhận xét gì về hình tượng người nơng
dân-nghĩa sĩ mà tác giả đã xây dựng?


<b> b. Quá trình từ người nông dân trở</b>
<b>thành người nghĩa sĩ (Lịng u nước):</b>
- Những chuyển biến về tư tưởng, tình cảm
với người nơng dân:


+ Đất nước có ngoại xâm – chờ đợi triều
đình – khơng có hồi âm.


+ Căm thù qn giặc: ghét thói mọi như
nhà nơng ghét cỏ, muốn tới ăn gan, muốn
ra cắn cổ, trắng lốp, đen sì


gây nhức nhối, căm hận cho con người
-Nhận thức trách nhiệm: tự nguyện xung
quân chiến đấu, quyết tâm đuổi giặc.


- Khi TD Pháp xâm lược người nông dân
cảm thấy lo sợ → trông chờ → ghét →
căm thù → đứng lên chống lại.


→ Diễn biến tâm trạng người nơng dân. Sự
chuyển biến trong tình cảm, nhận thức
<b>c. Tinh thần chiến đấu hi sinh của người</b>
<b>nông dân :</b>



- Quân trang, quân bi rất thô sơ, thiếu thôn:
một manh áo vải, ngọn tầm vông, lưỡi dao
phay, rơm con cúi.


- Trang bị của địch: súng ống, tàu thiếc, tàu
đồng


- Lập được những chiến công:
“ đốt xong nhà dạy đạo “
“ chém rớt đầu quan hai nọ”


- Tác giả sử dụng những động từ chỉ hành
động mạnh mẽ với mật độ cao, nhịp độ
khẩn trương sôi nổi : “đạp rào, lướt, xông
vào” đặc biệt là những động từ chỉ hành
động dứt khoát “ đốt xong, chém rớt đầu”
- Sử dụng các động từ chéo “ đâm ngang,
chém ngược” → khí thế tấn công như vũ
bão làm tăng thêm sự quyết liệt của trận
đánh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

- HS trả lời (GV chốt ý bằng tiểu kết)


<b>(Hết tiết 22)</b>


<b> HOẠT ĐỘNG 1: GV hướng dẫn HS tìm hiểu tác phẩm (tiếp theo)</b>
<b>- Mục tiêu: Sự tiếc thương đối với người nông dân-nghĩa sĩ</b>


<b>- Phương pháp: </b>phát v n, th o lu n nhómấ ả ậ



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG CHÍNH</b>


- GV: Niềm tiếc thương, đau xót của nhân
dân với những người nghĩa sĩ thể hiện qua
chi tiết nào? Qua đó thể hiện thái độ gì của
nhân dân và tác giả đối với những người
nghĩa sĩ nông dân?


- HS: Suy nghĩ, trả lời.


- GV: Nhận xét nhịp văn, giọng điệu trong
phần ai vãn?


- HS trả lời.


- GV: Tại sao tiếng khóc ấy bi thương, đau
xót nhưng khơng bi lụy?


- HS thảo luận, trả lời.


- GV: Ở phần kết, tác giả đề cao một quan
niệm sống cao đẹp là gì?


- HS dựa vào SGK trả lời.


- GV: Hình tượng người nghĩa sĩ ở giai
đoạn này có gì đáng chú ý?


- HS suy nghĩ, trả lời


GV chốt ý bằng tiểu kết


<b>3. Sự tiếc thương và cảm phục của tác</b>
<b>giả trươc sự hi sinh của người nghĩa sĩ:</b>
- Hình ảnh gia đình tang tóc, cơ đơn, chia
lìa, gợi khơng khí đau thương, buồn bã sau
cuộc chiến.


- Tiếng khóc, xót thương đau đớn của tác
giả, gia đình người anh hùng, nhân dân
Nam Bộ, nhân dân cả nước khóc thương
những người ra đi, khóc thương cho thân
phận những người nơ lệ.


=> Tiếng khóc lớn, tiếng khóc mang tầm
vóc lịch sử, hội tụ nhiều nguồn cảm xúc.
- Bút pháp trữ tình thắm thiết.


<i>- Giọng điệu đa thanh giàu cung bậc tạo</i>
<i>nên những câu văn thật vật vã, đớn đau.</i>
- Nhịp câu trầm lắng, gợi khơng khí lạnh
lẽo, hiu hắt sau cái chết của nghĩa quân.
 Lời văn xót xa, bi thương nhưng khơng bi
lụy. Bởi lẽ ngoài nỗi uất ức, nghẹn ngào,
tiếc hận là nỗi căm hờn quân thù tột độ.
Tiếng khóc tràn đầy lòng tự hào, mến phục,
ngợi ca, tiếp nối ý chí, sự nghiệp dở dang
của nghĩa sĩ. Họ lấy cái chết làm rạng ngời
chân lí của thời đại.



<b>4. Ca ngợi linh hồn bất tử của người</b>
<b>nghĩa sĩ</b>


<i>- Tác giả đề cao quan niệm : Chết vinh còn</i>
<i>hơn sống nhục. Nêu cao tinh thần chiến</i>
đấu, xả thân vì nghĩa lớn của nghĩa quân.
Họ ra trận không cần công danh bổng lộc
mà chỉ vì một điều rất giản đơn là yêu
nước.


- Đây là cái tang chung của mọi người, của
cả thời đại, là khúc bi tráng về người anh
hùng thất thế.


=> khẳng định sự bất tử của những người
nghĩa sĩ trong lòng nhân dân.


<b> HOẠT ĐỘNG 2: GV hướng dẫn HS tổng kết</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG CHÍNH</b>
- GV: Em hãy nêu những nét đặc sắc về


nghệ thuật của tác phẩm?
- HS: làm việc cá nhân, trả lời.


- GV: Tác phẩm đã thể hiện những nội
dung ý nghĩa nào?


- HS suy nghĩ, trả lời



<b>III. Tổng kết</b>
<b>1. 1. Nghệ thuật</b>


- Kết hợp nhuần nhuyễn chất trữ tình và
tính hiện thực.


- Thủ pháp tương phản và cấu trúc của thể
văn biền ngẫu.


- Ngôn ngữ vừa trân trọng, vừa dân dã,
mang đậm sắc thái Nam Bộ.


<b>- Nghệ thuật xây dựng hình tượng nhân vật</b>
đặc sắc.


<b> 2. Ý nghĩa văn bản</b>


- Tiếng khóc bi tráng về một thời kỳ lịch sử
đau thương nhưng vĩ đại của dân tộc.
- Vẻ đẹp bi tráng của hình tượng người
nông dân nghĩa sĩ


- Lần đầu tiên trong văn học Việt Nam,
người nơng dân có mặt ở vị trí trung tâm và
hiện ra với tất cả vẻ đẹp vốn có của họ.
<b>4. Củng cố: </b>


- Bức tượng đài bất tử về người nơng dân-nghĩa sĩ
- Tiếng khóc thời đại, bi tráng nhưng không bi lụy
- Các yếu tố đặc sắc về nghệ thuật của tác phẩm.


<b>5. Dặn dò:</b>


- Học bài cũ.


- Chuẩn bị bài tập “Thực hành thành ngữ điển cố”
<b>D. RÚT KINH NGHIỆM: </b>


...
...
...
...


=============================


<b>Tiết: 24</b>


<b>Ngày soạn: 30/ 09/ 2017</b>


Tiếng Việt <b>THỰC HÀNH THÀNH NGỮ, ĐIỂN CỐ </b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


Sau bài học, HS đạt được


1. Kiến thức: Thực hành, ôn luyện và nâng cao kiến thức về thành ngữ và điển cố
2. Kĩ năng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

- Cảm nhận, phân tích giá trị biểu hiện và giá trị nghệ thuật của thành ngữ, điển cố
trong lời nói, câu văn.



- Biết sử dụng thành ngữ và điển cố thông dụng khi cần thiết sao cho phù hợp với
ngữ cảnh và đạt được hiệu quả khi giao tiếp.


- Sửa lỗi dùng thành ngữ, điển cố.


3. Thái độ: u thích hơn ngơn ngữ tiếng Việt và tự hào về tiếng mẹ đẻ.
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b>


<b>1. Chuẩn bị của giáo viên:</b>
- SGK, SGV ngữ văn 11.


- Hướng dẫn thực hiện Chuẩn kiến thức-kĩ năng Ngữ văn 11
<b>2. Chuẩn bị của học sinh</b>


<b>- Học sinh chủ động tìm hiểu bài học trước theo hệ thống câu hỏi sgk và định</b>
hướng của gv.


- Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu,...


<b>III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP</b>
<b>1. Ổn định lớp</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>3. Tiến trình bài học:</b>


<b> HOẠT ĐỘNG 1: GV định hướng cho HS tìm nghĩa của các thành ngữ và điển cố.</b>
<b>- Mục tiêu: Hiểu được ý nghĩa một số thành ngữ, điển cố thường gặp trong văn học.</b>
<b>- Phương pháp: phát vấn </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG CHÍNH</b>



-GV: Em hãy tìm thành ngữ trong đoạn
thơ, cho biết ý nghĩa của chúng?


- HS làm việc cá nhân, trả lời.


<b>Bài tập 2.gv đọc yêu cầu của đề bài hs suy</b>
nghĩ làm bài. Các thành ngữ:


<i>‘Đầu trâu mặt ngựa’</i>
<i>‘Cá chậu chim lồng’</i>
<i>‘Đội trời đạp đất’.</i>


<b>Bài tập 3: GV yêu cầu HS xác định các</b>
điển cố, rút ra đặc điểm của điển cố


<b>Bài tập 1.</b>


- Ý nói một mình phải đảm đang cơng việc
gia đình để nuôi chồng và con.


- Vất vả, cực nhọc, chịu đựng dãi dầu, mưa
nắng.


 Khắc họa hình ảnh một người vợ vất vả,
tần tảo, đảm đang tháo vát trong công việc
gia đình. Cách biểu đạt ngắn gọn nhưng nội
dung thể hiện lại đầy đủ, sinh động.


Đặc điểm : ngắn gọn, cô đọng, cấu tạo ổn


định, đồng thời qua hình ảnh cụ thể sinh
động khái quát nên nội dung và có tính
biểu cảm


<b>Bài tập 2.</b>


- Tính chất hung bạo, thú vật, phi nhân tính
của bọn quan lại khi đến nhà Kiều để vu
oan.


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<i>‘Giường kia’, ‘Đàn kia’</i>
<i>- HS trả lời cá nhân.</i>
- GV sửa, chốt ý


<b>Bài tập 4.</b>
<i>Ba thu</i>
<i>Chín chữ</i>


<i>liễu Chương Đài</i>


<i>Mắt xanh.</i>


=> các thành ngữ trên đều sử dụng hình
ảnh cụ thể, sinh động có tính biểu cảm cao.
<b>Bài tập 3 : </b>


- Gợi lại chuyện Trần Phồn đời hậu Hán
dành riêng cho bạn là Từ Trĩ một cái
giường....



- Gợi lại chuyện Chung Tử Kì khi nghe
tiếng đàn của Bá Nha mà hiểu được ý nghĩ
của bạn.


 Cả hai điển cố đều gợi tình bạn thủy
chung, thắm thiết, keo sơn.


* Đặc điểm của điển cố:


- Có hình thức ngắn gon : 1 từ, cum từ.
- Nội dung ý nghĩa hàm súc


- Dùng để nói về một điều tương tự.
<b>Bài tập 4 : </b>


- Ba năm: Kim Trọng tương tư Thúy Kiều
thì một ngày khơng thấy nhau có cảm giác
lâu như ba năm.


- Công lao của cha mẹ đối với con cái là:
<i>Sinh, cúc, phủ, súc, trưởng, dục, cố, phục,</i>
<i>phúc.-> Kiều nghĩ đến công lao của cha mẹ</i>
đối với mình mà mình chưa hề đáp lại
được.


- Gợi chuyện người xưa đi làm quan ở xa,
<i>viết thư về thăm vợ có câu: "Cây liễu ở</i>
<i>Chương Đài xưa xanh xanh, nay có cịn</i>
<i>khơng, hay là tay khác đã vin bẻ mất rồi". -></i>
Kiều tưởng tượng đến cảnh Kim Trọng trở


về thì nàng đã thuộc về người khác.


- Nguyễn Tịch đời Tấn q ai thì tiếp bằng
mắt xanh( lịng đen của mắt), khơng ưa ai
thì tiếp bằng mắt trắng ( lòng trắng của mắt
)  Từ Hải biết Kiều ở lầu xanh phải tiếp
khách làng chơi nhưng chưa hề ưa ai, bằng
lòng với ai


 Câu nói thể hiện lịng q trọng và đề cao
phẩm giá của Thúy Kiều.


=> Muốn hiểu nội dung ý nghĩa của điển
cố, suy ra tính hàm súc thâm thúy.


<b> HOẠT ĐỘNG 2: Làm bài tập ứng dụng các thành ngữ, điển cố</b>


<b>- Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng sử dụng thành ngữ, điển cố trong sinh hoạt, học tập.</b>
<b>- Phương pháp:</b> th o lu n nhómả ậ


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG CHÍNH</b>


Thảo luận nhóm.


Các nhóm lần lượt cử đại diện trình bày
trên bảng


Nhóm 1 + 2 : Bài tập 5.


<b>Bài tập 5 : Nhóm 1+2.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

Nhóm 3+4 : Bài tập 6.


GV chuẩn xác, nhận xét và cho điểm.


Có thể thay bằng : bắt nạt người mới


b. cưỡi ngựa xem hoa : làm việc qua loa
khơng đi sâu đi sát khơng tìm hiểu táu đáo
không kĩ lưỡng như người đi ngựa(đi
nhanh) không thể ngắm kĩ vẻ đẹp của hoa.
Có thể thay bằng từ : qua loa


=> Dùng từ thông thường và thành ngữ có
thể biểu đạt như nhau nhưng thành ngữ có
giá trị tạo hình gợi cảm hơn.


<b>Bài tập 6: Nhóm 3+4</b>


- Nói với nó như nước đổ đầu vịt chẳng ăn
thua gì.


- Nó nghèo nhưng quen thói con nhà lính,
tính nhà quan.


-…..
<b>4. Củng cố:</b>


- Đặc điểm thảnh ngữ, điển cố
- Cách tìm hiểu thành ngữ, điển cố


<b>5. Dặn dị:</b>


<b>- Làm bài tập 7</b>


- Soạn bài: “Chiếu cầu hiền” theo câu hỏi SGK và định hướng sau:
+ Nhóm 1: Vài nét về tác giả, tác phẩm


+ Nhóm 2: Quy luật xử thế của người hiền


+ Nhóm 3: Cách ứng xử của sĩ phu Bắc Hà và nhu cầu của đất nước
+ Nhóm 4: Con đường cầu hiền của vua Quang Trung.


<b>D. RÚT KINH NGHIỆM: </b>


...
...
...
...


=============================


<b>Tiết: 25+26</b>


<b>Ngày soạn: 30/ 09/ 2017</b>


Đọc văn <b>CHIẾU CẦU HIỀN (Ngơ Thì Nhậm)</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


Sau bài học, HS đạt được


<b>1. Kiến thức: </b>


- Chủ trương cầu hiền đúng đắn của vua Quang Trung


- Nghệ thuật lập luận chặt chẽ, giàu sức thuyết phục của Ngơ Thì Nhậm
<b>2. Về kĩ năng:</b>


- Đọc – hiểu bài chiếu theo đặc trưng thể loại.
- Rèn luyện kĩ năng viết bài nghị luận


<b>3. Về thái độ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b>
<b>1. Chuẩn bị của giáo viên:</b>


- SGK, SGV ngữ văn 11.


- Hướng dẫn thực hiện Chuẩn kiến thức-kĩ năng Ngữ văn 11
<b>2. Chuẩn bị của học sinh</b>


<b>- Học sinh chủ động tìm hiểu bài học trước theo hệ thống câu hỏi sgk và định</b>
hướng của gv.


- Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu,...


<b>III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP</b>
<b>1. Ổn định lớp</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>



- Đặc điểm của thành ngữ?
- Đặc điểm của điển cố?
<b>3. Tiến trình bài học:</b>


<b> HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu khái quát</b>


<b>- Mục tiêu: Nắm được kiến thức về tác giả, tác phẩm (hồn cảnh sáng tác, mục đích, bố </b>
cục, thể loại)


<b>- Phương pháp: </b>phát v nấ


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG CHÍNH</b>


<i>- GV : Dựa vào phần tiểu dẫn SGK, em</i>
<i>hãy nêu những nét cơ bản về tác giả Ngơ</i>
<i>Thì Nhậm?</i>


- HS đọc tiểu dẫn SGK và trả lời câu hỏi.
GV chuẩn xác kiến thức.


<b>I. Tìm hiểu chung :</b>
<b> 1. Tác giả:</b>


- Ngơ Thì Nhậm (1764 – 1803), hiệu Hi
Doãn.


- Người làng Tả Thanh Oai, trấn Sơn Nam
(nay: Thanh Trì - Hà Nội)


- Là người học giỏi đỗ đạt, từng làm quan


đại thần dưới thời chúa Trịnh


- Khi Lê – Trịnh sụp đỗ, ông theo phong
trào Tây Sơn và được vua Quang Trung tín
nhiệm giao nhiều trọng trách.


<b> </b>
<b> HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu khái quát</b>


<b>- Mục tiêu: Nắm được kiến thức về tác phẩm (hồn cảnh sáng tác, mục đích, bố cục, thể </b>
loại)


<b>- Phương pháp: </b>phát v nấ


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG CHÍNH</b>


<i> - GV: Em hãy cho biết hoàn cảnh sáng tác</i>
<i>bài Chiếu cầu hiền? Nó được sáng tác</i>
<i>nhằm mục đích gì ?</i>


- HS : làm việc cá nhân, trả lời


<b>2. Tác phẩm</b>


<b> a. Hoàn cảnh sáng tác :</b>


‘Chiếu cầu hiền’ được viết vào khoản năm
1788- 1789 khi tập đoàn Lê – Trịnh hoàn
toàn tan rã.



</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<i>- GV: Trình bày hiểu biết của em về thể</i>
<i>loại ‘chiếu’ ?</i>


- HS : trả lời


- GV gọi HS đọc văn bản, đọc chú thích
SGK, giải nghĩa những từ khó.


<i>- GV: Văn bản này có thể chia bố cục làm</i>
<i>mấy phần ?</i>


- HS: làm việc cá nhân, trả lời.
(GV định hướng, chốt ý


‘ Chiếu cầu hiền’ nhằm thuyết phục trí thức
Bắc Hà hiểu đúng nhiệm vụ xây dựng đất
nước mà Tây Sơn đang tiến hành để cộng
tác phục vụ triều đại mới.


<b> c. Thể loại :</b>


Chiếu là một thể văn nghi luận chính trị xã
hội thời trung đại thường do nhà vua ban
hành.


Xuống chiếu cầu hiền tài là một truyền
thống văn hóa chính trị của triều đại phong
kiến phương đơng.


Văn thể chiếu trang trọng, lời lẽ rõ ràng,


tao nhã.


<b> d. Bố cục:</b>
- Ba phần.


+Phần I: “Từng nghe...người hiền vậy”.
Quy luật xử thế của người hiền


+Phần II:“Trước đây thời thế....của trẫm
hay sao?”


Cách ứng xử của sĩ phu Bắc Hà và nhu cầu
của đất nước :


+Phần III:“Chiếu này ban xuống….Mọi
người đều biết."


Con đường cầu hiền của vua Quang Trung.
<b>4. Củng cố:</b>


- Vài nét về tác giả


- Hoàn cảnh sáng tác, bố cục bài chiếu?
<b>5. Dặn dò:</b>


<b>- Học bài cũ</b>


- Tiếp tục soạn bài theo định hướng ở tiết trước.
<b>(Hết tiết 25)</b>
<b> HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài</b>


<b>- Mục tiêu: Tìm hiểu quy luật xử thế của người hiền</b>
<b>- Phương pháp: </b>phát v n, th o lu n nhómấ ả ậ


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG CHÍNH</b>


Gv cho hs thảo luận nhóm 5’, đại diện
nhóm trả lời gv nhận xét chốt ý


Nhóm 1.


Quan điểm của nhà vua về người hiền tài
như thế nào?


Tác giả so sánh người hiền và thiên tử với
những hình ảnh nào ?


Cách so sánh như vậy có tác dụng gì ?


<b>II. Đọc hiểu văn bản.</b>


<b> 1. Quy luật xử thế của người hiền :</b>
- Người hiền tài có mối quan hệ với thiên
tử.


+ Người hiền phải do thiên tử sử dụng.
+ Không làm như vậy là trái với đạo trời,
trái với quy luật cuộc sống.


- Tác giả so sánh người hiền:



Người hiền – ngôi sao sáng ; thiên tử- sao
Bắc Thần(tức Bắc Đẩu).


+ Từ quy luật tự nhiên :


<i> Sao sáng ắt chầu về ngơi Bắc Thần (ngơi</i>
<i>vua).</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

Nhóm 2.


Trước việc Nguyễn Huệ đem quân ra Bắc
diệt Trịnh, nho sỹ Bắc Hà có thái độ như
thế nào? Nhận xét cách sử dụng hình ảnh
và hiệu quả đạt được ?


Nhóm 3.


Tâm trạng của nhà vua ra sao qua 2 câu
<i>hỏi: Hay trẫm ít đức…? Hay đang thời đổ</i>
<i>nát…?</i>


Triều đình buổi đầu của nền đại định gặp
phải những khó khăn nào?


Trước tình hình khó khăn ấy, vua Quang
Trung đã làm gì ?


Em có nhận xét như thế nào về cách nói
ấy ?



Nhóm 4.


Đường lối cầu hiền của vua Quang Trung
là gì?Gồm những đối tượng nào ? Có bao
nhiêu cách tiến cử?


nên tính chính danh cho ‘ chiếu cầu hiền’
vừa đánh trúng vào tâm lí của nho sĩ Băc
Hà. Cho ta thấy Quang Trung là người có
học, biết lễ nghĩa.


<b> 2.Cách ứng xử của sĩ phu Bắc Hà và</b>
<b>nhu cầu của đất nước :</b>


- Cách ứng xử của sĩ phu Bắc Hà :


<i> + Mai danh ẩn tích bỏ phí tài năng "Trốn</i>
<i>tránh việc đời".</i>


+ Ra làm quan: sợ hãi, im lặng như bù nhìn
<i>“khơng dám lên tiếng", hoặc làm việc cầm</i>
<i>chừng “đánh mõ, giữ cửa”.</i>


<i>+ Một số đi tự tử “ra biển vào sông”.</i>
 Vừa châm biếm nhẹ nhàng vừa tỏ ra người
viết bài Chiếu có kiến thức sâu rộng, có tài
năng văn chương.


<i>- Hai câu hỏi:“Hay trẫm ít đức khơng đáng</i>
<i>để phị tá chăng?”.Hay đang thời đổ nát</i>


<i>chưa thể ra phụng sự Vương hầu chăng?”</i>
Vừa thể hiện sự thành tâm, khiêm nhường,
vừa thể hiện sự đòi hỏi và cả chút thách
thách của vua Quang Trung.


(Khiến người nghe không thể không thay
đổi cách sống. Phải ra phục vụ và phục vụ
hết lịng cho triều đại mới).


- Tính chất của thời đại và nhu cầu của đất
nước :


Thẳng thắn tự nhận những bất cập của triều
đại mới, khóe léo nêu lên những nhu cầu
của đất nước :


<i>+Trời cịn tối tăm</i>
<i>+Buổi đầu đại định</i>


<i>+Triều chính cịn nhiều khiếm khuyết.</i>
 Gặp nhiều khó khăn -> địi hỏi sự trợ giúp
của nhiều bậc hiền tài.


- Kết thúc đoạn 2: Hỏi mà khẳng định.
 Nhân tài khơng những có mà cịn có nhiều.
<i>Vậy tại sao “khơng có lấy một người tài</i>
<i>danh nào ra phò giúp cho chính quyền</i>
<i>buổi ban đầu của trẫm hay sao?”</i>


=> Cách nói vừa khiêm nhường tha thiêt,


vừa khiên quyết khiến người hiền tài không
thể không ra giúp triều đại mới làm cho
nho sĩ Bắc Hà không thể khong thay đổi
cách ứng xử.


<b> 3. Con đường cầu hiền của vua Quang</b>
<b>Trung.</b>


- Đối tượng cầu hiền : quan viên lớn nhỏ,
thứ dân trăm họ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

Qua đường lói cầu hiền, em có nhận xét
như thế nào về vua Quan Trung ?


+ Cho phép mọi người có tài năng thuộc
mọi tầng lớp trong xã hội được dâng sớ tâu
bày kế sách


+ Cho phép các quan văn võ tiến cử người
có nghề hay, nghiệp giỏi


+ Cho phép người tài tự tiến cử.


 Tư tưởng dân chủ tiến bộ đường lối cầu
hiền: rộng mở, đúng đắn. Biện pháp cầu
hiền: cụ thể, dễ thực hiện.


=> chứng tỏ Quang Trung là người có tầm
nhìn xa trơng rộng cũng như khả năng tổ
chức, sắp đặt chính sự, biết giải tỏa những


băn khoăn có thể có cho mọi thần dân,
khiến họ yên tâm tham gia việc nước.
Cuối cùng tác giả kêu gọi người có tài đức
cố gắng hãy cùng triều đình gánh vác việc
nước và hưởng phúc lâu dài.


<b> HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn HS tổng kết</b>


<b>- Mục tiêu: Nắm được những nét khái quát về nội dung, nghệ thuật của tác phẩm</b>
<b>- Phương pháp: </b>phát v nấ


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG CHÍNH</b>


- GV: Em hãy nêu những đặc sắc nghệ
thuật của văn bản ?


- HS làm việc cá nhân, trả lời


- GV : Qua việc tìm hiểu bài học, em hãy
nêu ý nghĩa của văn bản ?


- HS làm việc cá nhân, trả lời


<i>- GV chốt ý, gọi HS đọc Ghi nhớ SGK</i>


<b>III. Tổng kết:</b>
<b> 1. Nghệ thuật :</b>
- Cách nói sùng cổ.


- Lời văn ngắn gọn, súc tích ; tư duy sáng


rõ, lập luận chặt chẽ, khúc chiết kết hợp với
tình cảm tha thiết, mãnh liệt đầy sức thuyết
phục về lí và tình.


<b> 2. Ý nghĩa văn bản :</b>


Thể hiện tầm nhìn chiến lược của vua
Quang Trung trong việc cầu hiền tài phục
vụ sự nghiệp đất nước.


Ghi nhớ: SGK
<b>4. Củng cố:</b>


- Cách ứng xử của sĩ phu Bắc Hà


- Con đường cầu hiền, tư tưởng tiến bộ của vua Quang Trung.
<b>5. Dặn dò:</b>


<b>- Học bài cũ.</b>


<i>- Soạn bài Đọc thêm “Xin lập khoa luật”, “Thực hành về nghĩa của từ trong sử</i>
<i>dụng” dựa vào câu hỏi hướng dẫn học bài ở SGK</i>


<b>D. RÚT KINH NGHIỆM: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

============================
<b>Tiết: 27</b>


<b>Ngày soạn: 01/ 10/ 2017</b>



<i><b>Đọc văn Đọc thêm: - XIN LẬP KHOA LUẬT (Nguyễn Trường Tộ)</b></i>


<b> - THỰC HÀNH VỀ NGHĨA CỦA TỪ TRONG SỬ DỤNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


Sau bài học, HS đạt được
Bài 1:


<b>1 .Về kiến thức:</b>


- Nội dung của pháp luật và ý nghĩa của nó với thành viên trong xã hội.
- Pháp luật với ý thức dân chủ


- Nghệ thuật lập luận chặt chẽ, chứng cứ sát thực, lời lẽ mềm dẻo.
<b> 2. Về kĩ năng: Đọc – hiểu văn bản theo đặc trưng thể loại</b>


<b>3.Về thái độ: Ý thức được mối quan hệ giữa luật pháp và đạo đức.</b>
Bài 2:


<b>1. Kiến thức:</b>


- Sự chuyển biến nghĩa và tính nhiều nghĩa của từ trong sử dụng
- Hiện tượng đồng nghĩa và từ đồng nghĩa.


<b>2. Về kĩ năng:</b>


- Nhận biết và pt các nghĩa khác nhau của từ.


- Lĩnh hội và pt sự khác biệt cùng giá trị của từ trong nhóm từ đồng nghĩa khi
được chọn sử dụng ở lời nói.



- Dùng từ theo nghĩa mới phù hợp với ngữ cảnh, lựa chọn từ đồng nghĩa khi sử
dụng.


<b>3. Về thái độ : Có ý thức và kĩ năng chuyển nghĩa từ và sd thích hợp.</b>
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b>


<b>1. Chuẩn bị của giáo viên:</b>
- SGK, SGV ngữ văn 11.


- Hướng dẫn thực hiện Chuẩn kiến thức-kĩ năng Ngữ văn 11
<b>2. Chuẩn bị của học sinh</b>


<b>- Học sinh chủ động tìm hiểu bài học trước theo hệ thống câu hỏi sgk và định</b>
hướng của gv.


- Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu,...


<b>III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP</b>
<b>1. Ổn định lớp</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>3. Tiến trình bài học:</b>


<b> HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài “Xin lập khoa luật”</b>


<b>- Mục tiêu: Tìm hiểu vai trị của luật với đời sống con người, quan điểm của tác giả.</b>
<b>- Phương pháp: </b>phát v n, th o lu nấ ả ậ


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

- GV gọi HS đọc phần tiểu dẫn, tìm


hiểu khái quát về tác giả, tác phẩm.
- HS làm việc cá nhân, trả lời.


- GV gọi HS đọc văn bản


- GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài, tập
trung vào những nội dung trọng tâm:
+ Nhóm 1+2: Vai trò của luật với
đời sống con người


+ Nhóm 3+4: Điểm hạn chế của
Nho học


- HS làm việc theo nhóm, cử đại diện
trả lời


<i>- GV hướng dẫn học sinh tổng kết</i>
- GV lần lượt đặt câu hỏi:


+ Điểm nổi bật về nghệ thuật của tác
phẩm là gì?


+ Em hãy nêu ý nghĩa văn bản?
- HS làm việc cá nhân, trả lời


<b>I. Tìm hiểu chung :.</b>
<b> (SGK)</b>


<b>II. Đọc – hiểu: </b>



<b> 1. Vai trò của luật đối với đời sống con</b>
<b>người :</b>


- Luật có tác dụng cai trị xã hội, duy trì sự tồn
tại của đất nước.


- Luật còn là đạo đức, đạo làm người « trái luật
là có tội, giữ đúng luật là dạo đức » và có « có
đạo đức nào lớn hơn chí cơng vơ tư »


(Quan hệ giữa đạo đức và luật pháp là ở chỗ
thống nhất giưã đúng luật và đạo đức. Công
bằng, luật pháp là đạo đức. Đạo đức lớn nhất là
chí cơng vơ tư. Trái luật cũng đồng nghĩa với
trái đạo đức).


=> Cách lập luận chặt chẽ, sử dụng phương
pháp liên tưởng đối chiếu mở rộng tầm nhìn.
<b> 2. Điểm hạn chế của Nho học :</b>


- Đạo Nho là một thứ luật phong kiến nội
dung : khơng gì lớn bằng trung hiếu, khơng gì
cần thiết bằng lễ nghĩa.


- Theo tác giả Nho học khơng có truyền thống
tơn trọng luật pháp vì chỉ nói sng trên giấy,
làm tốt chẳng ai khen, làm dở chẳng ai chê.
Đến Khổng Tử cũng công nhận điều này.
<b>III. Tổng kết:</b>



<b> 1. Nghệ thuật :</b>


Lập luận chặt chẽ, dẫn chứng xác thực, lời lẽ
mêm dẻo, có sức thuyết phục.


<b> 2. Ý nghĩa văn bản :</b>


Bản điều trần thể hiện tư tưởng cấp tiến của
Nguyễn Trường Tộ đến nay vẫn còn nguyên
giá trị.


<b> HOẠT ĐỘNG 2: </b>
<b>- Mục tiêu:</b>


<b>- Phương pháp:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG CHÍNH</b>


* Hoạt động 1.


Trao đổi và thảo luận nhóm.


GV tổng kết, thống nhất lời giải chung,
nhấn mạnh kiến thức và kỹ năng chủ
yếu.


u cầu đại diện nhóm trình bày lời
giải bằng giấy trong,


Nhóm 1


. Bài tập 1.


<b>Bài tập 1. </b>


<i>a/ Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo. </i>


+ Lá: Nghĩa gốc, chỉ bộ phận của cây, thường ở
trên ngọn hay cành, thường có màu xanh, hình
dáng mỏng, dẹt.


<i>b/ Từ lá được dùng theo nhiều nghĩa khác</i>
nhau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

Nhóm 2.
Bài tập 2.


Nhóm 3.
Bài tập 3.


Nhóm 4.
Bài tập 4.
.


+ Chỉ vật bằng tre, nứa, gỗ.
+Chỉ kim loại.


<b>Bài tập 2.</b>


- Đặt câu với mỗi từ chỉ bộ phận cơ thể con
người; Mặt, miệng, lưỡi, đầu, tay, chân, tim...


“ Đầu xanh có tội tình gì


Má hồng đến q nữa thì chưa thơi”
Đầu xanh: nghĩa chuyển chỉ tuổi trẻ
“ Bàn tay ta làm nên tất cả


Có sức người sỏi đá cũng thành cơm”


Bàn tay: nghĩa chuyển, lấy bộ phận chỉ tồn
thể.


Nhà có năm miêng ăn.


Năm miệng ăn: chỉ nhà có năm người
Cậu ấy có một chân trong đội bóng.


Một chân: nói cậu ấy có một vị trí trong đội
bóng.


<b>Bài tập 3.</b>


- Tìm các từ có nghĩa gốc chỉ vị giác có khả
năng chuyển nghĩa thành chỉ đặc điểm của âm
thanh, chỉ tính chất của tình cảm, cảm xúc.
+ Âm thanh lời nói: Ngọt, chua chát, mặn
nồng.


+ Tình cảm cảm xúc: Cay đắng, bùi tai, êm ái...
<b>Bài tập 4.</b>



<i>- Từ đồng nghĩa với từ cậy, chịu trong câu thơ:</i>
Cậy em em có chịu lời


Ngồi lên cho chị lạy rồi sẽ thưa.
+ Nhờ: người được nhờ có thể từ chối.


+ Cậy: người được nhờ phải bắt buộc nhận lời
đồng thời thể hiện sự tin tưởng của người nhờ
+ Nhận: phải chấp nhận sự hi sinh của người
được nhờ.


+ Nghe
+ Vâng


 Đánh giá việc lựa chọn từ chính xác nhất.


<b>4. Củng cố: Các từ khác nhau, có hình thức âm thanh khác nhau, nhưng nghĩa cơ</b>
bản giống nhau, chỉ khác biệt về phạm vi sử dụng hoặc khác biệt về sắc thái biểu cảm tu
từ. Khi sử dụng cần có sự lựa chọn từ thích hợp về nghĩa, về thái độ tình cảm và phù hợp
với ngữ cảnh.


<b>5. Dặn dò: - Làm những bài tập còn lại.</b>


- Chuẩn bị bài “Ôn tập văn học trung đại” theo hướng dẫn SGK.
<b>D. RÚT KINH NGHIỆM: </b>


...
...
...
...



</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<b>Tiết: 28+29 </b>


<b>Ngày soạn: 03/ 10/ 2017</b>


Đọc văn <b> ÔN TẬP VĂN HỌC TRUNG ĐẠI VIỆT NAM</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


Sau bài học, HS đạt được
<b>1. Kiến thức : </b>


- Các t/g, t/p đã học


- Những nội dung yêu nước và nhân đạo mới


- Những giá trị nghệ thuật truyền thống và những manh nha của sự thay đổi để
hiện đại hóa vh


<b>2. Về kĩ năng : Nhận diện, pt, cảm nhận những tp vh thời trung đại.</b>


<b>3. Về thái độ: Năng lực đọc hiểu VB VH và phân tích theo từng cấp độ: sự kiện,</b>
tác giả, tác phẩm, hình tượng, ngơn ngữ VH…


<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b>
<b>2. Chuẩn bị của giáo viên:</b>


- SGK, SGV ngữ văn 11.


- Hướng dẫn thực hiện Chuẩn kiến thức-kĩ năng Ngữ văn 11
- Bảng phụ.



<b>2. Chuẩn bị của học sinh</b>


<b>- Học sinh chủ động tìm hiểu bài học trước theo hệ thống câu hỏi sgk và định</b>
hướng của gv.


- Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu,...


<b>III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP</b>
<b>1. Ổn định lớp</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>3. Tiến trình bài học:</b>


<b> HOẠT ĐỘNG 1: Giúp học sinh hệ thống chương trình Văn học trung đại (VHTĐ) </b>
trong chương trình Ngữ Văn 11


<b>- Mục tiêu: Rèn luyện khả năng hệ thống kiến thức</b>
<b>- Phương pháp: so sánh, kết hợp nêu vấn đề</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG CHÍNH</b>


- GV: Chúng ta đã được học những
tác phẩm nào( kể cả đọc thêm) trong
chương trình Ngữ văn lớp 11? Dựa
vào nội dung đã học, em hãy hoàn
thành bảng thống kê ở SGK/77
- GV gọi lần lượt HS lên điền vào
bảng thống kê



- HS : lên bảng, ý kiến chỉnh sửa bổ
sungg (nếu có)


<b>I. Hệ thống chương trình VHTĐ trong chương</b>
<b>trình Ngữ văn lớp 11</b>.


STT Tên tác giả Tên tác


phẩm Thể loại


Lê Hữu Trác


Vào phủ
chúa
Trịnh( Trích


<i>Thượng</i>
<i>kinh kí sự)</i>


-Kí sự


2 Hồ Xuân


Hương


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

3 Nguyễn
Khuyến


thu
Đọc thêm:



K


Khuê.
-Thơ
TNBCĐL


-Thơ lục
bát


4 Trần Tế


Xương


Thương vợ
Đọc thêm:
Vịnh khoa
thi Hương


Thơ
TNBCĐL.


5 Nguyễn


Công T



Bài ca ngất


ngưởng



Hát nói


6 Cao Bá Qu t


Bài ca ngắn
đi trên bãi


cát


Ca hành


7 Nguyễn


Đình Chiểu


Lẽ ghét
thương
( Trích Lục


Vân Tiên)
Văn tế
nghĩa sĩ Cần


Giuộc.
Đọc thêm;


Chạy


iặc.


-Thơ lục


bát.
-Văn tế.



-TNBCĐL


8 Chu Mạnh


Trinh


Đọc


thêm:Bài a phongcảnh
Hương


Sơn
Ca trù


9 Ngơ Thì


Nhậm


Chiếu cầu
hiền


Thể chiếu


10 Nguyễn



Trường Tộ


Đọc thêm:
Xin lập
khoa luật
<i>( Trích Tế</i>
<i>cấp bát</i>


<i>điều)</i>


Điều trần.


Tống


số: 10 tác giả


05: Đọc


thêm 09 thể loại
09: Đọc


văn


14 tác


phẩm.
<b> HOẠT ĐỘNG 2: Ôn tập nội dung VHTĐ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<b>- Phương pháp: </b>Th o lu n nhómả ậ



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG CHÍNH</b>


Thảo luận nhóm theo câu hỏi SGK.
Nhóm 1.


Những biểu hiện của chủ nghĩa yêu nước
từ thế kỉ XVIII đến thế kỉ XIX ?


Phân tích những biểu hiện của chủ nghĩa
yêu nước qua các tác phẩm, đoạn trích đã
học ?


Nhóm 2.


Vì sao có thể nói văn học ở thế kỉ XVIII
nữa đầu thế kỉ XIX xuất hiện trào lưu nhân
đạo ?


Biểu hiện phong phú của nội dung nhân
đạo trong giai đoạn này?


<b>II. Ôn tập về nội dung VHTĐ.</b>
Câu 1.


- Nội dung yêu nước trong văn học thế kỉ
XVIII đến hết thế kỉ XIX: là tư tưởng trung
quân ái quốc với cảm hứng : ý thức độc lập
tự chủ, lòng căm thù giặc, tinh thần quyết
chiến, quyết thắng kẻ thù xâm lược, lòng tự


hào đất nước con người...


- Những biểu hiện mới :


+ Ý thức về vai trị củ trí thức đối với đất
nước (chiếu cầu hiền)


+ Tư tưởng canh tân đất nước (Xin lập
khoa luật)


+ Mang âm hưởng bi tráng (tác phẩm của
Nguyễn Đình Chiểu)


+ Tìm hướng đi mới cho cuộc đời trong
hoàn cảnh xã hội bế tắc (Bài ca ngắn đi
trên bãi cát- Cao Bá Quát)


- Phân tích những biểu hiện của nội dung
yêu nước qua các tác phâm và đoạn trích :
+ Chạy giặc của Nguyễn Đình Chiểu :
lịng căm thù giặc, nỗi xót xa trước cảnh
đất nước bị giặc tàn phá.


+ Văn tế nghĩa sĩ cần giuộc (Nguyễn Đình
Chiểu) : sự biết ơn với những người đã hi
sinh vì Tổ quốc.


+ Bài ca phong cảnh Hương Sơn (Chu
Mạnh Trinh) : ca ngợi vẻ đẹp thiên nhiên
đất nước.



+ Vịnh khoa thi hương (Trần Tế Xương) :
lòng căm thù giặc.


+ Xin lập khoa luật (Nguyễn Trường Tộ) :
canh tân đất nước.


+ Câu cá mùa thu (Nguyễn Khuyến) : ngợi
ca vẻ đẹp của quê hương đất nước, đồng
thời thể hiện tình yêu nước thầm kín của
tác giả.


Câu 2 :


- Chủ nghĩa nhân đạo trong văn học thế kỉ
XXVIII đến nữa đầu thế kỉ XIX, xuất hiện
thành trào lưu nhân đạo vì : tác phẩm mang
nội dung nhân đạo xuất hiện nhiều, liên
tiếp tập trung vào vấn đề con người.


Biểu hiện của nội dung nhân đạo:


+ Sự thương cảm trước bi kịch và đồng
cảm trước khát vọng của con người


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

Chứng minh qua các tác giả, tác phẩm tiêu
biểu ?


Nhóm 3 :



<i>- Đoạn trích Vào phủ chúa Trịnh mang giá</i>
trị phản ánh và phê phán hiện thực như thế
nào?


+ Đề cao truyền thống đạo lí nhân nghĩa
của dân tộc.


=> Vấn đề cơ bản của nội dung nhân đạo,
hướng vào quyền sống con người(con
người trần thế) qua Truyện Kiều, thơ Hồ
Xuân Hương, ý thức về cá nhân đậm nét( ý
thức về quyền sống cá nhân, hạnh phúc cá
nhân, tài năng cá nhân), khẳng định con
người cá nhân qua các tác phẩm như : Đọc
tiểu Thanh kí của Nguyễn Du ; Tự tình của
Hồ Xn Hương ; Bài ca ngất ngưởng của
Nguyễn Công Trứ.


- Chứng minh qua các tác giả, tác phẩm
tiêu biểu :


+ Truyện Kiều (Nguyễn Du) : đề cao vai
trò của tình u. Đó là biểu hiện cao nhất
của sự đề cao con người cá nhân.


Tình u khơng chỉ đem lại cho con người
vẻ đẹp cuộc sống, qua tác phẩm, nhà thơ
muốn đặt ra và chống lại định mệnh.


+ Chinh phụ ngâm (Đặng Trần Côn) : con


người cá nhân được gắn liền với nỗi lo sợ
tuổi trẻ, hạnh phúc chóng phai tàndo chiến
tranh.


+ Thơ Hồ Xuân Hương : đó là con người
cá nhân bản năng khao khát sống, khao
khát hạnh phúc, tình yêu đích thực, dám
nói lên một cánh thẳng thắn những ước mơ
của người phụ nữ bằng cách nói ngang với
một cá tính mạnh mẽ.


+ Truyện Lục Vân Tiên(Nguyễn Đình
Chiểu) : con người cá nhân nghĩa hiệp và
hành động theo nho giáo.


+ Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công
Trứ) : con người cá nhân công danh, hưởng
lạc ngồi khn khổ.


+ Câu cá mùa thu (Nguyễn Khuyến) : con
người cá nhân trống rỗng mất ý nghĩa.
+ Thơ Tú Xương : nụ cười giải thốt cá
nhân và sự khẳng định mình.


Câu 3.


Giá trị phản ánh và phê phán hiện thực của
<i>đoạn trích Vào phủ chúa Trịnh( Trích:</i>
<i>Thượng kinh kí sự - Lê Hữu Trác).</i>



- Đoạn trích là bức tranh chân thực về cuộc
sống nơi phủ chúa, được khắc họa ở hai
phương diện:


+ Cuộc sống thâm nghiêm xa hoa, giàu
sang.


+ Cuộc sống thiếu sinh khí, yếu ớt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

Nhóm 4 :


- Giá trị nội dung và nghệ thuật thơ văn
Nguyễn Đình Chiểu?


- Vẻ đẹp bi tráng và bất tử về người nông
<i>dân nghĩa sĩ trong Văn tế nghĩa sĩ Cần</i>
<i>Giuộc? </i>


ran, những con người oai vệ, những con
người khúm núm, sợ sệt...có nhiều cửa gác,
mọi việc đều có quan truyền lệnh, chỉ dẫn.
Thầy thuốc vào khám bệnh phải chờ, nín
thở, khúm núm, lạy tạ.


Phủ chúa là nơi xa hoa, giàu sang vô cùng:
từ nơi ở đến tiện nghi, từ vật dụng đến đồ
ăn thức uống...nhưng thiếu sinh khí, âm u.
Thiếu sự sống, sức sống.


 Ngịi bút tả thực điềm đạm, kín đáo nhưng


lạnh lùng, thờ ơ, thậm chí coi thường của
tác giả sự phê phán sâu sắc của Hải
Thượng Lãn Ông.


Câu 4.


- Giá trị nội dung thơ văn Nguyễn Đình
Chiểu: Đề cao đạo lí nhân nghĩa, yêu nước
chống giặc ngoại xâm.


- Giá trị nghệ thuật: Tính chất đạo đức - trữ
tình. Màu sắc Nam Bộ qua ngơn ngữ, hình
tượng nghệ thuật.


- Vẻ đẹp bi tráng và bất tử của hình tượng
<i>người nông dân - nghĩa sĩ trong Văn tế</i>
<i>nghĩa sĩ Cần Giuộc:</i>


+ Bi: Gợi lên qua cuộc sống vất vả, lam lũ.
Nỗi đau buồn, thương tiếc trước sự mất
mát, hi sinh và tiếng khóc đau thương của
người còn sống.


+ Tráng: Lòng căm thù giặc, lòng yêu
nước, hành động quả cảm, anh hùng của
nghĩa sĩ.  Tạo nên tiếng khóc lớn lao,cao
cả.


 Trước Nguyễn Đình Chiểu, VHVN chưa
có hình tượng nghệ thuật hoàn chỉnh về


người anh hùng nông dân nghĩa sĩ. Sau
Nguyễn Đình Chiểu rất lâu cũng chưa có
một hình tượng nghệ thuật nào như thế. Vì
vậy lần đầu tiên trong VHDT có một tượng
đài bi tráng và bất tử về người nơng dân
nghĩa sĩ.


<b> HOẠT ĐỘNG 3: Ơn tập đặc điểm của VHTĐ</b>
<b>- Mục tiêu: Giúp HS nắm vững những đặc điểm của VHTĐ</b>
<b>- Phương pháp: </b>phát v n, th o lu nấ ả ậ


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG CHÍNH</b>


- GV: Dựa vào hướng dẫn ở SGK, em hãy
hoàn thành bảng thống kê trên bảng.


- HS: thảo luận theo bàn, hồn thành bảng
thống kê


<b>III. Ơn tập về đặc điểm của VHTĐ.</b>
1. M t s đ c đi m quan tr ng và c b n vộ ố ặ ể ọ ơ ả ề
thi pháp ( đ c đi m ngh thu t) c a VHTặ ể ệ ậ ủ Đ
VN.


Đặc điểm
thi pháp


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

Tư duy


nghệ thuật Theo kiểu mẫu, cơng thức,hình ảnh ước lệ, tượng


trưng,


Quan niệm
thẩm mĩ


Hướng về cái đẹp trong
quá khứ, thiên về cái tao
nhã, cao cả, ưa sử dụng
điển tích, điển cố, thi liệu,
thi liệu Hán học.


Bút pháp Thiên về ước lệ, tượng
trưng, gợi nhiều hơn tả.
Thể loại


Ký sự, thơ TNBCĐL, lục
bát, hát nói, c


trù, v n t , ca hành, chi u,ă ế ế
điều trần.


<b>4. Củng cố: - Đặc điểm của một số thể loại thường xuất hiện ở VHTĐ</b>
- Những nội dung cơ bản của VHTĐ


<b>5. Dặn dị: - Ơn lại nội dung, nghệ thuật các tác phẩm thuộc thời kỳ VHTĐ.</b>
- Chuẩn bị bài “Thao tác lập luận so sánh”


<b>D. RÚT KINH NGHIỆM: </b>


...


...
...
...


=============================
<b>Tiết: 30+31</b>


<b>Ngày soạn: 05/ 10/ 2017</b>


Làm văn <b>THAO TÁC LẬP LUẬN SO SÁNH</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


Sau bài học, HS đạt được
<b>1. Kiến thức : </b>


- Mục đích và tác dụng của thao tác lập luận so sánh
- Yêu cầu về một số cách so sánh


<b>2. Về kĩ năng :</b>


- Nhận diện và chỉ ra sự hợp lí, nét đặc sắc của các cách so sánh trong các VB
- Viết các đoạn văn so sánh phát triển một ý cho trước.


- Viết bài văn bàn về vấn đề xh hay vh có sử dụng thao tác chính là so sánh.
<b>3. Về thái độ: Biết vận dụng thao tác so sánh trong cuộc sống hàng ngày</b>


<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b>
<b>3. Chuẩn bị của giáo viên:</b>



- SGK, SGV ngữ văn 11.


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

<b>2. Chuẩn bị của học sinh</b>


<b>- Học sinh chủ động tìm hiểu bài học trước theo hệ thống câu hỏi sgk và định</b>
hướng của gv.


- Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu,...


<b>III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP</b>
<b>1. Ổn định lớp</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>3. Tiến trình bài học:</b>


<b> HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu về thao tác so sánh, cách so sánh</b>
<b>- Mục tiêu:</b>


<b>- Phương pháp:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG CHÍNH</b>


-GV: Thế nào là so sánh? Trong cuộc
sống chúng ta hay dùng so sánh khơng? So
sánh để làm gì?


-GV Hướng dẫn HS làm bài tập và trả lời
câu hỏi SGK bằng trao đổi thảo luận nhóm.
Nhóm 1



. Đọc đoạn trích và trả lời: Đối tượng được
so sánh và đối tượng so sánh là gì?


Nhóm 2.


Điểm giống và khác nhau giữa đối tượng
được so sánh và đối tượng so sánh.


Nhóm 3.


Phân tích mục đích so sánh trong đoạn
trích?


Nhóm 4.


Mục đích và yêu cầu của thao tác so sánh?


<b>I. Tìm hiểu bài:</b>


<b> 1. Khái niệm so sánh.</b>


- So sánh là đối chiếu 2 sự vật, hiện tượng,
để thấy được sự giống và khác nhau giữa 2
sự vật, hiện tượng ấy.


- Có 2 kiểu so sánh: Tương đồng ( chỉ ra
những nét giống nhau) và tương phản (chỉ
ra những nét khác nhau).


<b> 2. Mục đích, yêu cầu của thao tác lập</b>


<b>luận so sánh.</b>


<b> a. Tìm hiểu ngữ liệu:</b>


Câu1. Đối tượng được so sánh: Bài văn
<i>Chiêu hồn. Đối tượng so sánh: Chinh phụ</i>
<i>ngâm, Cung oán ngâm khúc, Truyện Kiều.</i>
Câu 2. Điểm giống và khác nhau.


+ Giống: Đều bàn về con người.


<i>+ Khác: Chinh phụ ngâm, Cung oán ngâm</i>
<i>khúc, Truyện Kiều đều bàn về con người ở</i>
<i>cõi sống, văn Chiêu hồn bàn về con người</i>
ở cõi chết.


Câu 3. Mục đích so sánh trong đoạn trích.
- Nhằm làm sáng tỏ, vững chắc hơn lập
luận của mình. Qua so sánh người đọc thấy
cụ thể hơn, sinh động hơn ý của tác giả.
<b>b. Kết luận.</b>


- Mục đích của so sánh là làm sáng rõ đối
tượng đang nghiên cứu trong tương quan
với đối tượng khác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

- GV yêu cầu HS đọc mục II trong SGK và
trả lời câu hỏi theo cặp.


- Nguyễn Tuân so sánh quan niệm "soi


đường" của Ngô Tất Tố với những quan
niệm nào?


- Căn cứ để so sánh là gì?


- Mục đích của so sánh là gì?


- GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK


viết.


<b> 3. Cách so sánh.</b>


<b> a. Tìm hiểu ngữ liệu:</b>


- Câu 1. Nguyễn Tuân so sánh quan niệm
"soi đường" của Ngô Tất Tố với những
quan niệm sau:


+ Quan niệm của những người chủ trương"
cải lương hương ẩm" cho rằng chỉ cần bài
trừ hủ tục là đời sống nông dân sẽ được
nâng cao.


+ Quan niệm của những người hoài cổ cho
rằngchỉ cần trở về với đời sống thuần phác,
trong sạch như ngày xưa là đời sống của
những người nông dân sẽ được cải thiện.
- Câu 2. Căn cứ so sánh: Dựa vào sự phát
triển tính cách của các nhân vật trong "Tắt


đèn", với các nhân vật khác trong một số
tác phẩm cùng viết về đề tài nơng thơn thời
<i>kì ấy- nhưng viết theo chủ trương cải</i>
<i>lương hương ẩm hoặc ngư ngư tiều tiều</i>
<i>canh canh mục mục.</i>


- Câu 3. Mục đích của so sánh: Chỉ ra ảo
tưởng của hai quan niệm trên để làm nổi
bật cái đúng của Ngô Tất Tố: Người nông
dân phải đứng lên chống lại kẻ bóc lột
mình, áp bức mình.


<b> b. Kết luận:</b>


Có 2 cách so sánh: so sánh tương đồng và
so sánh tương phản.


Khi so sánh phải đặt các đối tượng vào
cùng một bình diện, đánh giá trên cùng một
tiêu chí mới thấy được sự giống nhau và
khác nhau giữa chúng, đồng thời phải nêu
rõ ý kiến quan điểm của người nói (người
viết)


<b> HOẠT ĐỘNG 2: GV hướng dẫn HS luyện tập</b>


<b>- Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng sử dụng thao tác lập luận so sánh</b>
<b>- Phương pháp: </b>phát v nấ


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG CHÍNH</b>



- GV yêu cầu HS đọc bài tập SGK, lần
lượt trả lời các câu hỏi.


<b>II. Lun tập:</b>


Đoạn trích Bình Ngơ đại cáo của Nguyễn
Trãi.


Câu 1: tác giả so sánh Bắc và Nam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

Khác:


+ Văn hóa: vốn xưng nền văn hiến đã lâu.
+ Lãnh thổ: núi sông bờ cõi đã chia.
+ Phong tục: bắc nam cũng khác.


+ Chính quyền riềng: từ Triệu,
Đinh….một phương.


+ Hào kiệt: song hào kiệt đời nào cũng có.
Câu 2: từ sự so sánh đó khẳng định Đại
Việt là một nước độc lập, tự chủ, ý đồ
xâm lược của phương Bắc là trái đạo lí,
đạo trời


Câu 3:


Đây là đoạn văn so sánh mẫu mực có sức
thuyết phục cao.



<b>4. Củng cố : - Có mấy cách so sánh?</b>


- Mục đích, yêu cầu của thao tác so sánh?
<b>5. Dặn dò: - Học bài</b>


- Xem lại bài viết số 2, chuẩn bị trả bài viết.
<b>D. RÚT KINH NGHIỆM: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

<b>Tiết: 32</b>


<b>Ngày soạn: 08/ 10/ 2017</b>


Làm văn <b>TRẢ BÀI VIẾT SỐ 2</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


Sau bài học, HS đạt được
<b>1. Kiến thức: </b>


- Chữa nội dung: Giúp HS hiểu đề và cách trình bày một bài văn nghị luận.


- Chữa lỗi câu và diễn đạt: Giúp HS khắc phục được một số lỗi cơ bản, từ đó biết
sửa chữa và viết văn tốt hơn


<b>2. Về kĩ năng: Kĩ năng làm một bài văn nghị luận văn học.</b>


<b> 3. Về thái độ: Có thái độ đúng đắn đê rút kinh nghiệm làm tốt bài sau.</b>
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b>



<b>5. Chuẩn bị của giáo viên:</b>
- SGK, SGV ngữ văn 11.


- Hướng dẫn thực hiện Chuẩn kiến thức-kĩ năng Ngữ văn 11
- Bài viết số 2 của HS


<b>2. Chuẩn bị của học sinh</b>
Xem lại dàn ý bài viêt số 2


<b>III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP</b>
<b>1. Ổn định lớp</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>3. Tiến trình bài học:</b>


<b> HOẠT ĐỘNG 1: Giáo viên nhận xét chung về bài làm của học sinh</b>
<b>- Mục tiêu: Giúp học sinh có nhìn nhận rõ về năng lực của bản thân</b>
<b>- Phương pháp: </b>di n gi ng.ễ ả


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG CHÍNH</b>


- GV nhận xét chung về bài viết của lớp
- HS lắng nghe, ghi chép.


<b>1. Nhận xét chung.</b>
* Ưu điểm.


- Nhìn chung các em hiểu đề, biết cách
triển khai ý. Nắm được nội dung yêu cầu
đề bài.



- Phân tích được dẫn chứng để minh họa
cho luận điểm của mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

- GV cung cấp thống kê điểm của cả lớp


khác nhau giữa thân phận hai người phụ
nữ được biểu hiện trong 2 bài thơ đó.
* Nhược điểm.


- Bài viết chưa mở rộng, chưa bày tỏ được
ý kiến của mình một cách cụ thể và rõ
ràng.


- Diễn đạt đơi chỗ cịn chung chung, mờ
nhạt.


- Chưa biết triển khai ý, nên bài viết hầu
như chỉ mới dừng lại ở phân tích cụ thể
nội dung 2 bài thơ.


- Chưa làm nổi bật trong tâm yêu cầu đề.
- Chưa làm rõ vẻ đẹp tâm hồn của người
phụ nữ.


* Kết quả.
- Điểm 8: .
- Điểm 7 - 7.5:
- Điểm 5 - 6.5:
- Điểm 3 - 4:


<b> HOẠT ĐỘNG 2: Chữa đề</b>


<b>- Mục tiêu: Giúp học sinh có cái nhìn chính xác về nội dung bài viết</b>
<b>- Phương pháp: </b>di n gi ng k t h p phát v nễ ả ế ợ ấ


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG CHÍNH</b>


- GV đọc và chép đề lên bảng.


- HS xác định những nội dung cần làm


- GV yêu cầu HS xác định:
+Nội dung yêu cầu?
+ Định hướng bài làm:
+ Ý cần triển khai.
+ Phạm vi kiến thức.


- Điểm giống và khác nhau ở hai người
phụ nữ trong 2 bài thơ này là gì?


- GV đọc những bài viết hay.


<b>2. Chữa đề.</b>


* Yêu cầu về kỹ năng.


- Biết vận dụng kiến thức đã học và kỹ
năng viết văn nghị luận để làm bài.


- Văn rõ ràng, ngắn gọn, trong sáng. Diễn


đạt lưu lốt, các ý lơgíc.


- Đánh giá và phân tích được một cách rõ
ràng hình ảnh người phụ nữ Việt Nam thời
xưa qua 2 bài thơ.


- Văn viết sáng tạo, có cảm xúc.
* Yêu cầu về kiến thức.


- Nắm vững nội dung của hai bài thơ, từ đó
thấy được sự giống và khác nhau giữa tính
cách của hai người phụ nữ:


+ Khác:Một người muốn bứt phá, thoát ra
khỏi cuộc sống ngột ngạt; Một người lại
cam chịu, nhẫn nại làm tròn bổn phận của
người mẹ, người vợ. Một người được đồng
cảm, sẻ chia, động viên, khuyến khích. Một
người cơ đơn một mình, đau tức trước
duyên phận hẩm hiu.


+ Giống: Cùng cảm nhận được thân phận,
số phận của mình một cách rõ ràng. Cùng ý
thức được về bản thân và cuộc sống của
mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

khơng thể làm gì được để thốt khỏi cuộc
sống tù túng ngột ngạt, đến bế tắt ấy. Mất
tự do, không được sống cho chính mình.
- Có thể phân tích từng bài thơ để thấy


được hình ảnh người phụ nữ VN - nhưng
phải biết chọn ý phân tích.


- Có thể phân tích song song hai bài thơ để
so sánh luôn sự giống và khác nhau trong
cách biểu hiện và bộc lộ tâm trạng của hai
người phụ nữ ấy. Từ đó đánh giá nét cá
tính đều đáng được trân trọng, đáng quí ở
người phụ nữ Việt Nam: Mạnh mẽ, biết hi
sinh, ý thức được về bản thân, nhận thức
được về cuộc sống.


<b>4. Củng cố: </b>


- Khắc phục lỗi bài làm. Viết lại bài văn ( nếu có điều kiện).
- Rèn kỹ năng để viết bài văn số 3( nghị luận văn học) tốt hơn.


<b>5. Dặn dò: Soạn bài mới “Khái quát văn học Việt Nam từ đầu thế kỷ XX đến </b>
Cách mạng tháng Tám năm 1945”


<b>D. RÚT KINH NGHIỆM: </b>


...
...
...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

<b>PPCT:33+34: Ngày soạn: 12/10/2017</b>
<b>Đọc văn: KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIỆT NAM</b>



<b>TỪ ĐẦU THẾ KỈ XX ĐẾN CÁCH MẠNG THÁNG 8 /1945</b>
<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


<b> 1.Kiến thức: Giúp học sinh nắm vững những đặc điểm cơ bản và thành tựu chủ yếu của</b>
VHVN từ đầu thế kỷ XX đến cách mạng tháng Tám năm 1945


<b> 2. Kĩ năng: Biết cách phân tích, nhận xét, đánh giá những tác giả, tác phẩm văn học</b>
mới.


<b> 3. Thái độ: Yêu mến và tự hào về văn học Việt Nam</b>
<b>B. CHUẨN BỊ BÀI HỌC:</b>


<b> 1. Giáo viên</b>


1.1 Phương pháp: nêu vấn đề, gợi mở, dẫn dắt hs trả lời; GV khắc sâu vấn đề
1.2 Phương tiện dạy học: sgk, thiết kế giáo án


<b> 2. HS: Đọc, soạn bài</b>
<b>C HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:


3. Bài mới
a. Đặt vấn đề:
b. Triển khai bài:


<b>Tiết 1.</b>


<b>Hoạt động 1 GV hướng dẫn hs tìm hiểu phần I( mục 1)</b>



- Mục tiêu: giúp HS nắm được những đặc điểm về hiện đại hoá của VHVN từ đầu thế kỉ
XX đến CMT8/1945


- Phương pháp: phát vấn, trao đổi, thảo luận
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV và</b>


<b>HS</b> <b> NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
- GV: Dựa vào sgk, em hãy cho


biết bối cảnh rộng lớn của văn
học và những nguyên nhân làm
cho nền VHVN từ đầu thế kỷ
XX đến CHTT 1945 phát hiện
mạnh mẽ theo hướng hiện đại
hoá?


- HS suy nghĩ, rả lời. GV nhận
xét, chốt ý.


- GV:Theo em “Hiện đại hố
văn học” là gì?


- HS suy nghĩ, rả lời. GV nhận
xét, chốt ý.


- GV: Quá trình hiện đại hoá


<b>I. Đặc điểm cơ bản:</b>


<i><b>1. Văn học đổi mới theo hướng hiện đại hoá:</b></i>


* Nguyên nhân: - Đầu thế kỉ XX thực dân Pháp khai
thác thuộc địa tại Việt Nam đã làm xã hội Việt Nam
phân hoá sâu sắc.


+ Nhiều giai cấp mới xuất hiện, văn học cũng phải
đổi mới cho phù hợp với nhu cầu thẩm mĩ của nhân
dân.


+ Tư tưởng, văn hoá phương Tây ảnh hưởng nhiều
đến văn nghệ sĩ nhất là tầng lớp Tây học.


- Chữ quốc ngữ ra đời phục vụ trong nnhiều lĩnh vực
quan trọng.


- Công nghệ in ấn, kinh doanh sách báo phát triển,
nghề văn trở thành một nghề kiếm sống.


<i>* Khái niệm hiện đại hoá: là quá trình làm cho văn</i>
học VN thốt khỏi hệ thống thi pháp văn học TĐ và
đổi mới theo hình thức văn học PT, có thể hội nhập
với nền vaă học hiện đại thế giới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

văn học trải qua mấy thời kỳ?
<i>GV chia nhóm cho HS tìm hiểu </i>
<i>những nét chính về các giai </i>
<i>đoạn:</i>


<i>+ Nhóm 1: giai đoạn 1</i>
<i>+ Nhóm 2: giai đoạn 2</i>
<i>+ Nhóm 3: giai đoạn 3</i>



- HS trình bày, GV nhận xét,
chốt ý


Gía trị tư tưởng và nghệ thuật
của văn học cách mạng?
GV minh hoạ...


pháp cũ, bước nhanh vào quá trình hiện đại hố qua
3 thời kỳ:


* Qúa trình hiện đại hố:
<i>a. giai đoạn 1: (1900 - 1920):</i>
- Chữ quốc ngữ phát triển


- Đội ngũ sáng tác là các nhà văn Hán học cấp tiến
đảm nhiệm trước nhu cầu xã hội .


- Sáng tác: văn xuôi, báo chí dịch thuật.


-> Đây là giai đoạn chuẩn bị điều kiện vật chất cho
văn học phát triển. Thơ văn của chí sĩ cách mạng,
nho sĩ đã có sự tiến bộ về tư tưởng nhưng về hình
thức cơ bản vẫn là của văn học trung đại.


<i> b, Giai đoạn 2:(1920 - 1930):</i>


<i><b>- Sáng tác: Tầng lớp trí thức Tây học đảm nhiệm.</b></i>
<i>-Thể loại: Truyện ngắn, tiểu thuyết, thơ...với đường</i>
lối tư tưởng cách tân theo phương Tây. Nổi bật nhất


là thơ ( đề cao cái Tôi - cái nhân mới). Ngồi ra cịn
có các thể loại khác như: bút ký kịch thơ.


-> Giai đoạn này quá trình hiện đại hóa đã đạt được
nhiều thành tích với sự xuất hiện của các thể loại
văn học hiện đại và sự hiện đại hóa của các thể loại
truyền thống..


<i> c. Giai đoạn 3: (1930 - 1945):</i>


- Hồn tất q trình hiện đại hoá với nhiều cuộc cách
tân sâu sắc trên mọi thể loại, đặc biệt là tiểu thuyết,
truyện ngắn và thơ.


- Là giai đoạn bùng nổ các trào lưu văn học mới.
<i>b. Bộ phận phát triển bất hợp pháp: </i>


- Có thơ văn cách mạng bí mật, đặc biệt là thơ của
các chí sĩ và các chiến sĩ cách mạng trong tù. Tiêu
biểu: Tố Hữu, NAQ- HCM.


- Đánh thẳng vào bọn thống trị thực dân cùng bè lũ
tay sai, nói lên khát vọng độc lập, đấu tranh để giải
phóng dân tộc, thể hiện tinh thần yêu nước nồng nàn
và niềm tin khơng gì lay chuyển nổi vào tương lai tất
thắng của cách mạng.


- Qúa trình hiện đại hố gắn liền với q trình cách
mạng hố văn học.



Hai bộ phận văn học này có sự tác động qua lại lẫn
nhau; làm cho văn học phát triển không ngừng.
<b>Hoạt động 2: GV hướng dẫn hs tìm hiểu phần I( mục 2)</b>


- Mục tiêu: giúp HS nắm được sự phân hoá phức tạp của VHVN từ đầu thế kỉ XX đến
CMT8/1945


- Phương pháp: phát vấn, trao đổi, thảo luận


Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt


- GV chia nhóm thảo luận:


+ Nhóm 1: Đặc trưng của văn học lãng
mạn? Đóng góp và hạn chế của dịng văn
học này? Các tác gỉa tiêu biểu?


- HS trình bày. GV nhận xét, chốt ý.
GV giảng giải...


<i><b>2. Văn học hình thành hai bộ phận và phân</b></i>
<i><b>hố thành nhiều xu hướng, vừa đấu tranh</b></i>
<i><b>với nhau, vừa bổ sung cho nhau để cùng</b></i>
<i><b>phá triển.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

+Nhóm 2: Đặc trưng của văn học hiện
thực? Đóng góp và hạn chế của dòng văn
học này? Các tác gỉa tiêu biểu?


- HS trình bày. GV nhận xét, chốt ý.


GV giảng giải...


- là tiếng nói của cá nhân tràn đầy cảm xúc,
đồng thời phát huy cao độ trí tưởng tượng để
diễn tả những khát vọng, ước mơ.


- Đề tài: tình yêu, thiên nhiên, quá khứ...
- Góp phần quan trọng vào việc thức tỉnh ý


thức cá nhân, đấu tranh chống luân lý, lễ
giáo PK...làm cho tâm hồn người đọc thêm
tinh tế và phong phú...


- Tiêu biểu: Thơ mới, tiểu thuyết Tự lực văn
đồn, truyện ngắn trữ tình của Thạch Lam,
Thanh Tịnh, Hồ Dzếch, tuỳ bút và truyện
ngắn của Nguyễn Tuân.


- H/c: ít gắn với đời sống xã hội chính trị...
* VH hiện thực:


- ND: phơi bày thực trạng bất công, thối nát
của xã hội đương thời, phản ánh tình cảnh
khốn khổ của các tầng lớp nhân dân bị áp
bức bóc lột với một thái độ cảm thông sâu
sắc.


- Tiêu biểu: Nam Cao, NCH, Ngun Hồng,
Tơ Hồi, VTP, NTT...



TIẾT 2


<b>Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS tìm hiểu mục 3 của I.</b>


- Mục tiêu: giúp HS nắm được sự phát triển mau lẹ của VHVN từ đầu thế kỉ XX đến
CMT8/1945


- Phương pháp: phát vấn, trao đổi, thảo luận


Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt


- GV: Dựa vào sgk, em hãy chứng minh sự
phát triển nhanh chóng của văn học thời kì
này?


- HS trình bày. GV nhận xét, chốt ý.
- GV: Nguyên nhân làm cho văn học thời
kỳ này phát triển nhanh chóng như thế?
- HS trình bày. GV nhận xét, chốt ý.


<i><b>3. Văn học phát triển với nhịp độ hết sức</b></i>
<i><b>nhanh chóng:</b></i>


- Về số lượng tác giả, tác phẩm.


- Về sự cách tân, sự trưởng thành, sự kết
tinh ở những cây bút tài năng.


- Nguyên nhân:



+ Phát huy truyền thống yêu nước tinh thần
dân tộc.


+ Được tiếp sức bởi phong trào cách mạng,
sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
+ Sự thích tỉnh của cái tôi cá nhân.


+ Tiếng Việt và văn chương Việt là
phương tiện biểu hiện có sức sống tiềm
tàng.


<b>Hoạt động 2: GV hướng dẫn hs tìm hiểu phần II</b>


- Mục tiêu: giúp HS nắm được những thành tựu về nội dung, nghệ thuật của VHVN từ
đầu thế kỉ XX đến CMT8/1945


- Phương pháp: phát vấn, trao đổi, thảo luận


Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt


- GV: Về nội dung tư tưởng, VH thời kỳ
này có những thành tựu gì?


<b>II. Thành tựu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

- HS suy nghĩ, trả lời. GV nhận xét, chốt
ý.


GV minh hoạ...



- GV:Về nội nghệ thuật, VH thời kỳ này
có những thành tựu gì?


- HS suy nghĩ, trả lời. GV nhận xét, chốt
ý.


GV minh hoạ...


<b>phát huy truyền thống yêu nước, tinh</b>
thần nhân đạo, tinh thần dân chủ.Lòng yêu
nước gắn với yêu quê hương , trân trọng
truyền thống văn hóa dân tộc, ca ngợi cảnh
đẹp quê hương đất nước, lòng yêu nước
gắn với quốc tế vô sản. Chủ nghĩa nhân đạo
gắn với sự thức tỉnh ý thức cá nhân của
người cầm bút.


<i><b>2. Nghệ thuật: - Có sự cách tân về thể loại,</b></i>
đề tài, ngôn ngữ.Các thể loại văn xuôi phát
triển mạnh, nhất là tiểu thuyết và truyện
ngắn. Các thể loại mới như phóng sự, bút
kí, tùy bút, kịch nói đều đạt được thành tựu.
Thỏ ca phải thoát khỏi những quy tắc chặt
chẽ của thơ ca trung đại để thể hiện tinh
thần dân chủ của thời đại mới với cái tôi cá
nhân đầy cảm xúc.


=> Đây là một thời kì văn học có vị trí rất
quan trọng đối với lịch sử phát triển của
văn học Việt Nam.Ở thời kì này, văn học


đã có bước phát triển nhảy vọt về mọi mặt,
tạo tiền đề cho sự phát triển của văn học
thời kì sau.


4. Củng cố: Tại sao văn học thời kì này được gọi là văn học hiện đại?
<i><b>5. Dặn dò: Chuẩn bị : Bài viết số 3</b></i>


<b>D. RÚT KINH NGHIỆM: </b>


...
...
...
...


==========================
<b>PPCT: 35+36 </b>


<b>BÀI VIẾT SỐ 3</b>
<b>(Nghị luận văn học)</b>
(ĐỀ KIỂM TRA CHUNG)


...


<b>PPCT: 37+38+39 Ngày soạn: 13/10//2017</b>
<b>Đọc văn : HAI ĐỨA TRẺ </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

<b>1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm được:</b>


- Tấm lòng nhân ái sâu sắc của Thạch Lam đối với những kiếp người nghèo khổ và
sự cảm thông, trân trọng của nhà văn trước mong ước của họ về cuộc sống tươi sáng


hơn.


- Nét độc đáo trong bút pháp nghệ thuật của Thạch Lam.


<b>2.Về kĩ năng: phân tích truyện ngắn trữ tình; đọc hiểu tác phẩm theo đặc trưng thể loại.</b>
<b>3. Về thái độ: biết cảm thông, yêu thương con người.</b>


<b>B. CHUẨN BỊ BÀI HỌC:</b>
<b> 1. Giáo viên</b>


1.1 Phương pháp: phát vấn- giảng bình.
1.2 Phương tiện dạy học: sgk, thiết kế giáo án
<b> 2. HS: Đọc, soạn bài</b>


<b>C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số


2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày những thành tựu chủ yếu của VHVN từ đầu thế kỉ XX đến
cách mạng tháng Tám 1945?


3. Bài mới:


<i>a. Đặt vấn đề: Thạch Lam là nhà văn xuất sắc của nhóm Tự lực văn đồn. Người đọc khi</i>
<i>đến với ơng sẽ tìm thấy tồn bộ bức tranh nhân gian với sự hiện diện đầy đủ mọi hạng </i>
<i>người, đặc biệt là những người nghèo khổ sống lam lũ, tối tăm bằng tình yêu thương đến</i>
<i>khắc khoải, buốt nhức. "Hai đứa trẻ" là một ví dụ.</i>


b. Triển khai bài


<b>TIẾT 1:</b>



<b>*Hoạt động 1: GV hưỡng dẫn hs tìm hiểu phần tiểu dẫn SGK</b>


- Mục tiêu: giúp HS nắm được những nét chính về tác giả Thạch Lam .
- Phương pháp: phát vấn, trao đổi


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV và HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>


- GV: HS đọc tiểu dẫn và cho biết
vài nét về tác giả?


Định hướng:


+ Những yếu tố ảnh hưởng đến sự
nghiệp của TL.


+ Điểm khác biệt của TL với các
nhà văn Tự lực văn đoàn.


+ Đặc sắc về nghệ thuật viết truyện
ngắn của TL.


+ Quan điểm nghệ thuật của TL.
+ Các tác phẩm tiêu biểu


- HS suy nghĩ, trả lời. GV nhận xét,
chốt ý.


<b>I Tìm hiểu chung</b>
<b> 1. Tác giả:</b>



<b> - Thạch Lam (1910-1942) tại Hà Nội, tên khai </b>
sinh Nguyễn Tường Vinh sau đổi là Nguyễn
Tường Lân.


-Tuổi thơ và tuổi trẻ sống ở phố huyện Cẩm
Giàng- Hải Dương: phố huyện nghèo có một cái
chợ, ga xép đêm đêm một chuyến tàu chạy qua, lù
mù mấy ánh đền hàng phở, hàng nước chè tươi...in
đậm trong tâm trí TL. Về sau, phố huyện nghèo
này là không gian nghệ thuật, trở đi trở lại trong
sáng tác của TL


- Xuất thân trong một gia đình có truyền thống
văn chương.


- Là thành viên của Tự lực văn đoàn nhưng văn
chương Thạch Lam đi theo hướng riêng:


- Đôn hậu, điềm đạm, trầm tĩnh, tinh tế.


- Có quan điểm nghệ thuật tiến bộ, lành mạnh, có
biệt tài về truyện ngắn .


- Phong cách sáng tác :


+ Truyện khơng có cốt truyện , chủ yếu khai thác
đời sống nội tâm của con người .


+ Truyện như một bài thơ trữ tình .



</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

động cơ cực, bế tắc với tấm lòng thương cảm sâu
sắc.


<i>- Ơng sáng tác nhiều tác phẩm có giá trị: "Gió lạnh </i>
<i>đầu mùa"; "Nắng trong vườn"; "Sợi tóc"; " Hà Nội 36 </i>
<i>phố phường”; và là cây bút phê bình văn học xuất </i>
sắc.


<b>Hoạt động 2: Gv hướng dẫn học sinh đọc văn bản, tìm xuất xứ và bố cục của truyện.</b>
<i>- Mục tiêu: giúp HS nắm được về cốt truyện, bố cục và chủ đề của truyện ngắn Hai đứa </i>
<i>trẻ.</i>


- Phương pháp: phát vấn, trao đổi


Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt


- GV: Nêu xuất xứ của truyện ngắn Hai
Đứa Trẻ?


- HS suy nghĩ, trả lời. GV nhận xét, chốt ý.
- GV: Bố cục của truyện ngắn hai đứa trẻ
- HS suy nghĩ, trả lời. GV nhận xét, chốt ý.


- GV: Chủ đề của truyện ngắn này là gì?
- HS suy nghĩ, trả lời. GV nhận xét, chốt ý.


<i><b>2. Văn bản:</b></i>


<i>a. Xuất xứ: Rút từ tập “Nắng trong vườn”</i>


<i>b. Bố cục: 3 phần:</i>


- Phần 1: Từ đầu đến: “Tiếng cười khanh
khách nhỏ dần về phía làng”. Bức tranh
phố huyện lúc chiều tối


- Phần 2: Tiếp đó đến: “ hàng ngày của họ
”. Bức tranh phố huyện lúc về đêm .


- Phần 3: Còn lại . cảnh chuyến tàu đêm đi
qua.


<i>c. Chủ đề: Miêu tả khung cảnh phố huyện,</i>
cuộc sống tù đọng, mòn mỏi, tăm tối và
ước mơ của người dân phố huyện. Qua đó
ta thấy được sự cảm thông sâu sắc của tác
giả với họ.


<b>Hoạt động 3: Gv hướng dẫn học sinh tìm hiểu văn bản.</b>


<i>- Mục tiêu: giúp HS nắm được bức tranh thiên nhiên phố huyện lúc chiều tối.</i>
- Phương pháp: phát vấn, trao đổi


Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt


- Gv hướng dẫn học phân tích tác phẩm
- GV Gọi HS đọc từ đầu đến về phía làng.
Phố huyện chiều tối được miêu tả với âm
thanh, hình ảnh, đường nét như thế nào?
- HS suy nghĩ, trả lời.



- GV nhận xét, chốt ý


- GV: Tất cả những điều đó đã tạo nên một
bức tranh thiên nhiên ra sao?


- HS suy nghĩ, trả lời.


- GV nhận xét, chốt ý


<b>II. Tìm hiểu văn bản :</b>


<b>1. Bức tranh phố huyện lúc chiều tối:</b>
<b>a. Bức tranh thiên nhiên :</b>


- Âm thanh: Tiếng trống thu không,
tiếng ếch nhái, tiếng muỗi vo ve…báo hiệu
cảnh chiều tàn->hiu quạnh , vắng lặng
- Hình ảnh màu sắc : Phương tây rực đỏ,
đám mây như hòn than sắp tàn, dãy tre
làng, một phiên chợ tàn, một góc chợ đơn
sơ, một quán hàng lụp xụp, dãy tre làng
đen lại …


- Đường nét : dãy tre làng đen lại cắt hình
rõ rệt trên nền trời .


=>Bức tranh thiên nhiên đồng q gần
gũi , bình dị nhưng có phần vắng lặng yên
tĩnh của cảnh ngày tàn .



<b>TIẾT 2</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

<i>- Mục tiêu: giúp HS nắm được bức tranh đời sống phố huyện lúc chiều tối.</i>
- Phương pháp: phát vấn, trao đổi


Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt


- GV chia nhóm cho HS thảo
luận:


+ Nhóm 1: Cảnh chợ tàn được
tác giả miêu tả ra sao? Em có
nhận xét gì về khung cảnh đó?


+ Nhóm 2: Cuộc sống của con
người phố huyện được gợi lên như
thề nào? Theo em những con người
này có chung điều gì?




+ Nhóm 3: Tâm trạng của Liên
khi phố huyện về chiều.


- HS trình bày. Cá nhân nhận xét, bổ
sung.


- GV nhận xét, chốt ý



<b>II. Tìm hiểu văn bản:</b>
<b>1. Phố huyện lúc chiều tối:</b>
b. Bức tranh đời sống :
- Cảnh chợ tàn :


+ Người về hết , và tiếng ồn cũng mất


+ Chỉ còn lại rác rưởi , vỏ bưởi ,vỏ thị , lá
nhãn , lá mía .


+ Một mùi âm ẩm bốc lên .


=>Chợ nghèo , buồn vắng xao xác . Gợi sự
nghèo nàn , xơ xác , tiêu điều của phố huyện .
- Những kiếp người ở phố huyện :


+ Những đứa trẻ cúi lom khom trên đất đi lại
tìm tịi ,nhặt nhạnh những thứ cịn sót lại .


+ Chị em Liên: trơng cửa hàng tạp hóa nhỏ
xíu .


+Mẹ con chị Tí : ngày mò cua bắt tép , tối
dọn hàng nước.


+ Bà cụ Thi điên : đến hàng của chị em Liên
mua rượu .


=> Cuộc sống chật vật ,nghèo đói , tiêu điều


đến thảm hại .


c. Tâm trạng của Liên :


- Trước cảnh ngày tàn :Liên cảm thấy lòng
buồn man mác .


- Trước cảnh chợ tàn :Liên cảm nhận được mùi
riêng của đất , mùi của quê hương .


- Trước những kiếp người ở phố huyện :
+ Liên động lòng thương những đứa trẻ .
+ Xót thương cho mẹ con chị Tí .


+ Gieo vào long Liên một nỗi ám ảnh , trước
tiếng cười của bà cụ Thi .


=>Liên là cơ bé có sự nhạy cảm , tinh tế , có
lịng trắc ẩn yêu thương con người .


* Qua đó cho ta thấy được tình cảm u mến ,
gắn bó với thiên nhiên ,quê hương , đất nước của
tác giả .Đồng thời cho ta thấy được niềm xót
thương của tác giả đối với những kiếp người
nghèo khổ.


<b>Hoạt động 2: : Gv hướng dẫn học tìm hiểu cảnh vật và con người phố huyện khi màn</b>
đêm buông xuống.


<i>- Mục tiêu: giúp HS nắm được cảnh vật và con người nơi phố huyện khi đêm về..</i>


- Phương pháp: phát vấn, trao đổi


Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt


- GV: Phố huyện được vào đêm bị
bao phủ bởi điều gì?


- HS suy nghĩ, trả lời. GV nhận xét,
chốt ý.


2. Bức tranh phố huyện về đêm :
a. Không gian :


- Vắng lặng , yên tĩnh : một mùa hạ êm như
ru .


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

- GV: Sự đối lập giữa ánh sáng và
bóng tối có tác dụng ra sao?


- HS suy nghĩ, trả lời. GV nhận xét,
chốt ý.


- GV: Tâm trạng của Liên được
miêu tả như thế nào khi màn đêm
buông xuống?


- HS suy nghĩ, trả lời. GV nhận xét,
chốt ý.


- GV: Cuộc sống của con người nơi


phố huyện được diễn tả như thế nào
lúc đêm về


- HS suy nghĩ, trả lời. GV nhận xét,
chốt ý.


đường thăm thẳm ra sông , con đường qua chợ về
nhà , các ngõ vào làng lại càng sẫm đen hơn
nữa , đường phố và các ngõ chứa đầy bóng tối.
- Ánh sáng le lói , yếu ớt :ánh sáng của ngơi sai
, con đom đóm ,ở một vài cửa hàng chỉ hé ra một
khe ánh sáng , ánh sáng quanh ngọn đèn của chị
Tí , chấm lửa nhỏ bên bếp lửa của bác Siêu , ngọn
đèn của Liên thưa thớt từng hột sáng .


=> Ánh sáng mỏng manh , yếu ớt không đủ sức
để xua đi màn đêm dày đặc .


- Thủ pháp nghệ thuật : đối lập giữa bóng tối
và ánh sáng .


- Ánh sáng tượng trưng cho những kiếp
người nhỏ bé , cho cuộc sống lay lắt trong đêm
tối mênh mông của xã hội cũ .


b. Cuộc sống của con người :


- Lặp đi , lặp lại ngày nào cũng thế một cách
đơn điệu buồn tẻ ở phố huyện .



+ Chị em Liên dọn hàng , thu hàng .


+ Mẹ con chị Tí với gánh hàng nước ế ẩm .
+ Gánh phở của bác Siêu – một món hàng
xa xỉ đối với người dân phố huyện.


+ Vợ chồng bác Xẩm với cái thau trước
mặt .


=> Cuộc sống khơng có tương lai . Tuy vậy
,những con người này vẫn mong đợi một cái gì
tươi sáng cho sự nghèo khổ hằng ngày của họ .
Điều đó cho thấy họ vẫn chưa mất hết hy vọng và
niềm tin vào cuộc sống .


TIẾT 3


<b>Hoạt động 1: Gv hướng dẫn học sinh tìm hiểu cảnh vật và con người phố huyện lúc</b>
chuyến tàu đêm đi qua.


<b>- Mục tiêu: giúp HS thấy được cảnh vật và con người phố huyện lúc chuyến tàu đêm đi</b>
<i>qua..</i>


- Phương pháp: phát vấn, trao đổi


Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt


- GV: Mọi người chờ đợi chuyến
tàu nhằm mục đích gì?



- HS suy nhĩ, trả lời. GV nhận xét,
chốt ý.


- GV:Em hãy nêu những dấu hiệu
báo hiệu chuyến tàu đêm đến?
- HS suy nhĩ, trả lời. GV nhận xét,
chốt ý.


- GV:Cảnh phố huyện lúc chuyêns
tàu đêm đi qua được miêu tả như
thế nào?


- HS suy nhĩ, trả lời. GV nhận xét,
chốt ý.


3. Hình ảnh đồn tàu đêm đi qua :
a. Cảnh đợi tàu :


- Để mọi người có thể bán được vài món hàng
.


- Để họ có thể thấy một cuộc sống khác với
cuộc sống ở phố huyện .


b. Hình ảnh đoàn tàu :


- Chuyến tàu đến có sự chờ đợi , háo hức của
chị em Liên : tiếng còi xe lửa , tiếng dồn dập tiếng
xe rít mạnh vào ghi , một làn khói bừng trắng lên
từ xa , các toa tàu đèn sáng trưng chiếu cả xuống


,đèn lấp lánh , các cửa kính sáng .


=> Đem đến sự đông vui , náo nhiệt và ánh sáng
khác thường ở nơi đây .


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

- GV:Tại sao Liên và An cố thức
khuya để chờ chuyến tàu đêm đi
qua?


- HS suy nhĩ, trả lời. GV nhận xét,
chốt ý.


- GV: Qua truyện ngắn Hai đứa trẻ
Thạch Lam muốn phát biểu tư
tưởng gì?


- HS suy nghĩ, trả lời. GV nhận xét,
chốt ý.


sống mòn mỏi , tối tăm ở phố huyện .


- Là hình ảnh của Hà Nội , của hạnh phúc , của
những kí ức tuổi thơ êm đềm của chị em Liên .
4, Tư tưởng của tác giả :


- Đừng bao giờ để cuộc sống của con người
chìm trong cuộc sống phẳng lặng , tù túng .Phải
không ngừng xây dựng một cuộc sống tốt đẹp .
- Những con người đang phải sống một cuộc
sống mịn mỏi , tù túng ,thì cố vươn ra ánh sáng ,


sống một cuộc sống có ý nghĩa .


<b>Hoạt động 2: Gv hướng dẫn học sinh tổng kết..</b>


<i>- Mục tiêu: giúp HS nắm được nội dung và nghệ thuật chính của truyện.</i>
- Phương pháp: phát vấn, trao đổi


Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt


- GV: Qua tâm trạng của chị
em Liên tác giả muốn gửi đến
thông điệp gì?


- HS suy nghĩ, trả lời. GV
nhận xét, chốt ý.


- GV: Nêu các nét tiêu biểu về
nghệ thuật của tác phẩm?
- HS suy nghĩ, trả lời. GV
nhận xét, chốt ý.


<b>III. Tổng kết: </b>
<b> 1. Nội dung : </b>


Truyện ngắn “Hai Đứa Trẻ”thể hiện niềm cảm thương
chân thành của Thạch Lam đối với những kiếp sống
nghèo khổ, chìm khuất trong mịn mỏi tăm tối, quẩn
quanh nơi phố huyện trước CMT8. Đồng thời ông thể
hiện sự trân trọng, ước mơ vươn tới cuộc sống tốt đẹp
hơn của họ.



<b>2.Nghệ thuật:</b>


- Cốt truyện đơn giản, nổi bật là những dòng tâm trạng
chảy trôi, những cảm xúc, cảm giác mong manh mơ hồ
trong tâm hồn nhân vật.


- Bút pháp tương phản đối lập


-Ngơn ngữ súc tích, giàu tính biểu cảm, giàu chất thơ.
- Đan xen yếu tố lãng mạn và hiện thực.


-Miêu tả sinh động những biến đổi tinh tế của cảnh vật
và tâm trạng con người


4. Củng cố: Ý nghĩa biểu tượng: ngọn đèn con của chị Tí?
<i><b>5. Dặn dị: Chuẩn bị: Ngữ cảnh</b></i>


<b>D. RÚT KINH NGHIỆM: </b>


...
...
...
...


=========================


<b>PPCT: 40 Ngày soạn: 17/10/2017</b>
<b>NGỮ CẢNH</b>



<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


<b> 1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu được khái niệm ngữ cảnh trong hoạt động giao tiếp </b>
ngôn ngữ cùng với những nhân tố của nó.


<b> 2.Về kĩ năng: nói, viết phù hợp với ngữ cảnh</b>
<b> 3. Về thái độ: nghiêm túc, tự giác</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

<b> 1. Giáo viên</b>


1.1 Phương pháp: phát vấn, quy nạp, tích hợp
1.2 Phương tiện dạy học: sgk, thiết kế giáo án.
<b> 2. HS: Đọc, soạn bài.</b>


<b>C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số


2. Kiểm tra bài cũ: : Bình ngắn gọn về cảnh ngày tàn, chợ tàn và những kiếp người tàn
<i>trong truyện ngắn Hai đứa trẻ của TL</i>


3. Bài mới:


a. Đặt vấn đề: Khi nói hoặc viết bao giờ chúng ta cũng phải quan tâm đến các vấn đề: ai
viết, viết cho ai nghe, ai đọc ..Tất cả những vấn đề đó cho thấy khi nói không phải chỉ
cần câu, chữ cụ thể trong văn bản mà còn phải quan tâm đến ngữ cảnh.. Để hiểu rõ điều
đó chúng ta đi vào tìm hiểu bài “ngữ cảnh”.


b. Triển khai bài:


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu phần khái niệm</b>



<b>- Mục tiêu: giúp HS nằm được khái niệm về ngữ cảnh.</b>
- Ph ng pháp: phát v n, trao đ iươ ấ ổ


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV và HS</b> <b> NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
GV yêu cầu hs đọc mục 1 trong


sách gk và trả lời các câu hỏi sau.
- GV: Câu “Giờ muộn thế này
mà họ chưa ra nhỉ”là câu nói của
ai đối với ai? Nói ở đâu? Lúc
nào? Họ trong câu chỉ ai?


- GV:Tại sao nói đó được coi là
một câu vu vơ?


- GV: Tại sao vẫn câu trên trong
đoạn trích ở mục 2 được coi là
một câu xác định?


- GV cho hs thảo luận để trả lời
câu hỏi trên.


- HS trình bày. GV nhận xét, chốt
ý.


- GV: Từ những ngữ liệu trên em
có thể hiểu ngữ cảnh là gì?


- HS suy nghĩ, trả lời. GV nhận


xét, chốt ý


<b>I. KHÁI NIỆM</b>
Xét vd:


- Chúng ta không thể xác định được câu nói đó
của ai, nói ở đâu ….


- Đó là một câu vu vơ vì khơng thể xác định
được:


+ Các nhân vật giao tiếp.


+ Thời gian, khơng gian câu đó xuất hiện.
+ Đối tượng được nói đến.


+ Thời điểm sự việc được nhắc đến.
- Ở mục 2 là câu xác định vì:


+ Nhân vật giao tiếp: Chị Tí nói với Liên, gia đình
bác xẩm, Bác Siêu…


+ Thời gian, khơng gian xác định.


+ Đối tượng được nói đến : mấy người phu gạo hay
phu xe..


+ Thời điểm của sự phủ định tính từ buổi tối.


=> Ngữ cảnh là những yếu tố giúp cho câu nói trở


nên cụ thể khiến người nghe, người đọc dễ dàng
xác định được nhân vật giao tiếp, nội dung giao
tiếp….


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu phần các nhân tố của ngữ cảnh</b>
<b>- Mục tiêu: giúp HS nằm được nhân tố trong ngữ cảnh.</b>
<b>- Phương pháp: phát vấn, trao đổi</b>


Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt


- GV: Ngữ cảnh bao gồm những
nhân tố nào?


- HS suy nghĩ trả lời. GV nhận
xét, chốt ý


- GV: Trong hoạt đông ngôn ngữ
nhân vật giao tiếp bao gồm
những đối tượng nào? Cho vd?


<i><b>II. CÁC NHÂN TỐ CỦA NGỮ CẢNH </b></i>
<i><b>1. Nhân vật giao tiếp</b></i>


- Là những người tham gia hoạt động giao
tiếp.Quan hệ, vị thế của nhân vật này luôn chi phối
nội dung câu nói, câu văn.


<i><b>2. Bối cảnh ngồi ngơn ngữ</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

- HS suy nghĩ trả lời. GV nhận


xét, chốt ý


Vd. Người trên nói người dưỡi
khác người dưới nói với người
trên.


- GV: Em hiểu thế nào là bối
cảnh ngồi ngơn ngữ? Bối cảnh
rộng và bối cảnh hẹp khác nhau
ntn?


- HS suy nghĩ trả lời. GV nhận
xét, chốt ý


- GV: Hiện thực trong bối cảnh
có tác dụng ntn?


- HS suy nghĩ trả lời. GV nhận
xét, chốt ý


GV: Hiện thực này không chỉ
làm nên thông tin thơng tin miêu
tả mà cịn làm nên thơng tin bộc
lộ.


và phát triển.


<i>* Bối cảnh giao tiếp rộng: </i>


Bao gồm toàn bộ những nhân tố xã hội, địa lí,


chính trị, kinh tế văn hố….của cộng đồng sử dụng
ngôn ngữ ấy.


<i>* Bối cảnh giao tiếp hẹp:</i>


Là nơi chốn, thời gian xuất hiện câu nói cùng
với những sự việc, hiện tượng xác định.


<i> * Hiện thực được nói tới:</i>


- Hiện thực bên ngoài các nhân vật giao tiếp: các
biến cố, sự việc ..diễn ra trong thực tế đời sống.
- Hiện thực bên trong: gồm các trạng thái tình cảm
như: buồn, vui, yêu..


<i><b>3. Văn cảnh.</b></i>


Văn cảnh là hoàn cảnh phát sinh câu văn.


<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trị của ngữ cảnh</b>


<b>- Mục tiêu: giúp HS nắm được vai trò của ngữ cảnh.</b>
<b>- Phương pháp: phát vấn, trao đổi</b>


Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt


- GV: Ngữ cảnh có vai trị ntn?
Cho vd minh hoạ.


<i> Vd: Từ ấy trong tôi bừng nắng </i>


<i>hạ</i>


<i> Mặt trời chân lí chói qua </i>
<i>tim</i>


<i> Hồn tôi là một vườn hoa lá.</i>
<i> Rất đậm hương và rộn </i>
<i>tiếng chim</i>


Đầu thế kỉ XX phong trào cách
mạng đang diễn ra sôi nổi . Tố
Hữu đang trong tâm trạng “Bâng
khuâng đứng giữa đơi dịng
nước.Biết chọn một dịng hay để
nước trơi” thì bắt gặp được lí
tưởng của Đảng nhà thơ đã viết
bài thơ.


-> Chúng ta có thể thấy được tâm
trạng vui say, sôi nổi yêu đời của
Tố Hưũ


<b>III. VAI TRỊ CỦA NGỮ CẢNH</b>


* Đối với q trình sản sinh văn bản: Ngữ cảnh
chính là mơi trường sản sinh


ra các phát ngơn giao tiếp , nó chi phối cả hình thức
và nội dung phát ngơn.



* Đối với q trình lĩnh hội.


Nhờ ngữ cảnh mà khi lĩnh hội người nghe dễ dàng
giải mã các phát ngôn để hiểu được các thông tin
miêu tả và thông tin bộc lộ .


<b>Hoạt động 4: Tìm hiểu phần các nhân tố của ngữ cảnh</b>


<b>- Mục tiêu: giúp HS củng cố về kiến thức và nắm rõ ngữ cảnh.</b>
<b>- Phương pháp: phát vấn, trao đổi, thảo luận</b>


Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt


- GV chia nhóm thảo luận:
+ Nhóm 1: câu 1


+ Nhóm 2: câu 2
+ Nhóm 3: câu 3


<b> IV. LUYỆN TẬP</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

- HS lên bảng, trình bày. GV
nhận xét, chốt ý


chờ đợi tin tức thì người nơng dân thấy tức giận và
ghét những hành động tàn ác của kẻ thù.


2. Tình huống giao tiếp trong câu thơ: đêm khuya,
tiếng trống canh dồn dập mà người phụ nữ vẫn cô
đơn trơ trọi…



Hiện thực được nói đến trong câu là hiện thực bên
trong tức là tâm trạng ngậm ngùi chua xót của nhân
vật trữ tình.


3. Bà Tú là một người tần tảo, chịu thương chịu khó
làm ăn để ni chồng, ni con. Bà kiếm sống bằng
nghề buôn bán nhỏ. Những chi tiết trong hồn cảnh
sống của gia đình Tú Xương chính là bối cảnh tình
huống cho nội dung của các câu thơ trong bài.
<b>4. Củng cố: Đọc bài thơ “Chạy giặc” của Nguyễn Đình Chiểu và phân tích ngữ cảnh </b>
của bài thơ.


<i><b>5. Dặn dò: Chuẩn bị: Luyện tập thao tác lập luận so sánh</b></i>
<b>D. RÚT KINH NGHIỆM: </b>


...
...
...
...


============================


<b>TUẦN 11</b>


<b>PPCT: 41 Ngày soạn: 18/10/2017</b>

<b>LUYỆN TẬP THAO TÁC LẬP LUẬN SO SÁNH</b>



<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>
<b>1. Kiến thức</b>: Giúp học sinh:



- Ôn tập, củng cố về lập luận nói chung, lập luận so sánh nói riêng.


- Tích hợp với các kiến thức về các kiến thức về văn và tiếng việt đã học.


<b>2. Về kỉ năng: Vận dụng thao tác lập luận so sánh để làm sáng tỏ một ý kiến, một quan </b>
điểm.


<b>3. Về thái độ: có ý thức rèn luyện kĩ năng viết văn</b>
<b>B. CHUẨN BỊ BÀI HỌC:</b>


<b> 1. Giáo viên</b>


<b> 1.1 Phương pháp: : Đọc sáng tạo, trao đổi, thảo luận kết hợp với gợi tìm gợi mở</b>
1.2 Phương tiện dạy học: sgk, thiết kế giáo án


<b> 2. HS: Đọc, soạn bài</b>
<b>C HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số


2. Kiểm tra bài cũ:Ngữ cảnh là gì? Em hãy nêu vai trị của ngữ cảnh.
3. Bài mới


a. Đặt vấn đề:
b. Triển khai bài.


<b>Hoạt động 1: Làm bài tập 1</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

<b>HOẠT ĐỘNG ỦA GV và HS</b> <b> NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1.



Cho HS thảo luận.


GV nhận xét rút ra kết luận.


Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2.


<b>1. Bài tập 1: </b>


- Hai bài thơ đều nói về nỗi lịng của nhà thơ xa quê khi
còn nhỏ, trở về khi đã cao tuổi.


- Cả hai đều cảm thấy mình xa lạ ngay trên quê hương.
Hai bài thơ, hai con người ở hai thời đại khác nhau. Nhưng
cảm xác về nỗi lòng của người xa xứ ngày trở về quê
hương đều giống nhau. Bởi lẽ, nhân bản của con người là
như nhau.


<b>Hoạt động 2: Làm bài tập 2</b>


<b>- Mục tiêu: giúp HS nắm rõ hơn về thao tác lập luận so sánh.</b>
- Ph ng pháp: th o lu n, th c hànhươ ả ậ ự


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>


Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2.
Cho HS thảo luận.


GV rút ra kết luận.



<b>2. Bài tập 2:</b>


- Học và trồng cây đều có ích như nhau.
- Học và trồng cây đều cần có thời gian.
So sánh giữa học với trồng cây để thấy
làm bất cứ việc gì cũng phải có yếu tố
thời gian. Đây không phải là thời gian
chờ đợi mà là thời gian làm việc kiên
nhẫn. Đặc biệt với việc học tập, ta phải
rèn luyện tính kiên trì, say mê chịu khó;
khơng say mê chịu khó trong học tập
khơng thể mơ tưởng tới kết quả tốt đẹp.
<b>Hoạt động 3: Làm bài tập 3</b>


<b>- Mục tiêu: giúp HS nắm rõ hơn về thao tác lập luận so sánh cũng như thấy được sự</b>
<b>giống nhau và khác nhau trong phong cách của hai nhà thơ thời trung đại.</b>


- Ph ng pháp: th o lu n, th c hànhươ ả ậ ự
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ</b>


<b>HS</b>


<b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>


Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3.


Cho HS chia nhóm thảo luận.


GV nhận xét, kết luận.



<b>3. Bài tập 3:</b>


- Hai bài thơ giống nhau về thể loại, ngôn
ngữ.


- Khác nhau trên lĩnh vực ngôn ngữ.
+ Văn tự.


. Bà Huyện Thanh Quan: Dùng chữ Hán
Vir6t5.


. Hồ Xuân Hương: Dùng phần lớn chữ Nôm
(trừ câu kết).


+ Thi liệu:


. Bà Huyện Thanh Quan: Dùng thi liệu cổ.
. Hồ Xuân Hương: Ít dùng thi liệu cổ.
+ Phong cách:


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

Gọi HS đọc bài tập 4 SGK
GV hướng dẫn HS tự làm


nhân tri thức.


. Hồ Xuân Hương: Là tiếng nói của nhân
dân, tiếng nói của người phụ nữ duyên phận
lỡ làng.


Ngôn ngữ là yếu tố thứ nhất của văn học, thi


ca. Mọi sự sáng tạo của nhà thơ đều bắt
nguồn từ ngôn ngữ.


<b>4. Bài tập 4: HS tự làm.</b>


<b>4. Củng cố:</b>


- Học sinh cần biết cách vận dụng thao tác lập luận so sánh vào viết bài văn nghị luận.
- So sánh đề tài mùa thu trong thơ Nguyễn Khuyến với mùa thu trong thơ của một nhà
thơ mà em biết.


<b>5. Dặn dò: Làm các bài tập trong phần Luyện tập vận dụng các thao tác lập luận phân </b>
tích và so sánh.


………..
……….
<b> PPCT: 42 Ngày soạn: 20/10/2016</b>


<b>LUYỆN TẬP VẬN DỤNG KẾT HỢP CÁC THAO TÁC</b>


<b>LẬP LUẬN PHÂN TÍCH VÀ SO SÁNH</b>



<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>
<b>1. Kiến thức</b>: Giúp học sinh :


- Củng cố vững chắc hơn các kiến thức và kĩ năng về thao tác lập luận phân tích và so
sánh.


- Bước đầu nắm bắt được cách vận dụng kết hợp hai thao tác đó trong một bài văn nghị
luận.



<b>2.Về kĩ năng: Biết vận dụng những điều đã nắm được để viết một bài văn nghị luận, </b>
trong đó có vận dụng kết hợp các thao tác lập luận phân tích và so sánh.


<b>3. Về thái độ: Ý thức rèn luyện, học tập.</b>
<b>B. CHUẨN BỊ BÀI HỌC:</b>


<b> 1. Giáo viên</b>


<b> 1.1 Phương pháp: : Đọc sáng tạo, trao đổi, thảo luận kết hợp với gợi tìm gợi mở</b>
1.2 Phương tiện dạy học: sgk, thiết kế giáo án


2. HS: Đọc, soạn bài
<b>C HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:


3. Bài mới
a. Đặt vấn đề:
b. Triển khai bài


<b>Hoạt động 1: Làm bài tập /120, Sgk.</b>


<b>- Mục tiêu: giúp HS nắm rõ hơn về việc kết hợp thao tác lập luận phân tích và so</b>
<b>sánh.</b>


<b>- Phương pháp: thảo luận, thực hành</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

khoa và trả lời những câu hỏi sau:
- Đoạn trích đã sử dụng những
thao tác nào?



- Phân tích mục đích tác dụng và
cách kết hợp các thao tác lập luận
trong đoạn trích?


- Anh chị rút ra kết luận gì về việc
vận dụng kết hợp nhiều thao tác
lập luận trong một bài văn nghị
luận?


1. Đoạn trích trên sử dụng nhũng thao tác lập luận:
- Phân tích: “Chớ tự kiêu, tự đại. Tự kiêu tự đại là
khờ dại…tự kiêu tự đại là thối bộ”


- So sánh: Vì mình hay cịn nhiều người hay hơn
mình. Mình giỏi, còn nhiều người giỏi hơn mình.
Sơng to, bể rộng ..Người mà tự kiêu tự đại cũng như
cũng như cái chén, cái đĩa cạn.”


Mục đích sử dụng và cách kết hợp các thao tác lập
luận trong đoạn văn.


- Việc vận dụng các thao tác phân tích, so sánh trong
đoạn văn trên giúp người


đọc, người nghe hiểu rõ về vấn đề tự kiêu, tự đại của
mỗi con người.


- Tự kiêu tự đại sẽ làm hại chính bản thân mình. Bản
thân sự hiểu biết, tài năng của mỗi người bao giờ


cũng giới hạn nhất định, hiểu được điều đó sẽ giúp
chúng ta khơng ngừng tìm tịi, học hỏi .


<b>Hoạt động 2: Làm bài tập 2/120, Sgk.</b>


<b>- Mục tiêu: giúp HS có kĩ năng về việc kết hợp thao tác lập luận phân tích và so</b>
<b>sánh.</b>


- Ph ng pháp: th o lu n, th c hànhươ ả ậ ự
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ</b>


<b>HS</b>


<b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>


GV cho học sinh viết và đọc
tại lớp, học sinh nhận xét sau
đó giáo viên đưa ra những ưu,
khuyết điểm.


2. Vận dụng thao tác lập luận so sánh và phân
tích để viết một đoạn văn trình bày một vấn
đề nào đó.


VD:- Hình ảnh người phụ nữ trong thơ HXH.
- Cái tôi trong thơ Nguyễn Công Trứ.


<b>4. Củng cố: Biết cách vận dụng các thao tác lập luận vào bài văn nghị luận.</b>
<b>5. Dặn dò:</b>



Chuẩn bị bài mới: Chữ người tử tù.
- Đọc và tóm tắt tác phẩm.


- Tìm hiểu tác giả và tác phẩm


- Phân tích nhân vật Huấn Cao, Viên quản ngục





<b>-PPCT: 43+44 Ngày soạn: 22/10/2016</b>
<b> Đọc văn: </b>

<b>CHỮ NGƯỜI TỬ TÙ</b>



<b>Nguyễn Tuân</b>
<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


<b>1. Kiến thức</b>: Giúp học sinh


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

- Hiểu được nghệ thuật của thiên truyện: tình huống truyện độc đáo, tạo khơng khí cổ
xưa, thủ pháp đối lập, ngơn ngữ góc cạnh, giàu tính tạo hình.


<b>2.Về kĩ năng: phân tích nhân vật trong tác phẩm tự sự</b>
<b>3. Về thái độ: yêu cái đẹp, trọng người có tài, thiên lương</b>
<b>B. CHUẨN BỊ BÀI HỌC:</b>


<b> 1. Giáo viên</b>


1.1 Phương pháp: phát vấn- giảng bình- tích hợp
1.2 Phương tiện dạy học: sgk, thiết kế giáo án



<b> 2. HS: Đọc, soạn bài</b>
C HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:


3. Bài mới
a. Đặt vấn đề:
b. Triển khai bài


<b>TIẾT 1:</b>


<b>*Hoạt động 1: GV hướng dẫn hs tìm hiểu phần tiểu dẫn SGK</b>


- Mục tiêu: giúp HS nắm được những nét chính về tác giả Thạch Lam và truyện ngắn
“Chữ người tử tù”.


- Phương pháp: phát vấn, trao đổi


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung kiến thức cần đạt</b>
<b> HOẠT ĐỘNG 1</b>


(RLKN: tìm ý, tóm tắt)
<b>- Dựa vào tiểu dẫn SGK, em</b>
hãy trình bày những nét cơ bản
về tác giả?


- Nhấn mạnh những điểm chủ
yếu cho HS nắm bài, ghi hoặc
gạch chân ở sách.



- Em biết gì về truyện ngắn
“Chữ người tử tù” và tập truyện
“Vang bóng một thời”?


<b>I. Tìm hiểu chung:</b>
<b>1. Tác giả.</b>


- Nguyễn Tuân (1910- 1987), quê Hà Nội,
sinh trong một gai đình nhà Nho khi Hán
học đã suy tàn.


- Là một nhà văn lớn, một nghệ sĩ suốt đời
đi tìm cái đẹp, có phong cách độc đáo, tài
hoa và uyên bác.


- Các tác phẩm chính: sgk


<i><b>2. Truyện ngắn “Chữ người tử tù” và tập</b></i>
<i><b>truyện “Vang bóng một thời”:</b></i>


<i>- Chữ người tử tù: truyện ngắn đặc sắc trích</i>
<i>trong tập truyện “ Vang bóng một</i>
<i>thời”( 1940). In lần đầu vào năm 1938 trên</i>
<i>tạp chí Tao Đàn với nhan đề “Dịng chữ</i>
<i>cuối cùng”.</i>


<i>- Vang bóng một thời:</i>


+ Tập truyện ngắn gồm 11 truyện viết về
<i>“một thời” đã qua nay chỉ cịn “vang bóng”.</i>


+ Nhân vật: nhà nho cuối mùa , tài hoa, bất
đắc chí, sống giữa thời Hán học suy tàn, Tây
Tàu nhố nhăn nhưng vẫn giữ thiên lương và
tâm hồn trong sạch.


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

thu,...


-> Qua tập truyện nhà văn thể hiện sự nuối
tiếc một thời quá quãng đông fthời bộc lộ
niềm trân trọng và tự hào về truyền thống
văn hoá lâu đời của dân tộc.


<b>*Hoạt động 2: GV hướng dẫn hs tìm hiểu phần đọc-hiểu văn bản</b>


- Mục tiêu: giúp HS nắm được những nét chính về cốt truyện và tình huống truyện “Chữ
người tử tù”.


- Phương pháp: phát vấn, trao đổi


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>


-Gv yêu cầu Hs tóm tắt truyện
<b>- Xác định nhân vật chính và bố</b>
cục phân tích


<b>- Chữ người tử tù là một truyện</b>
ngắn giàu kịch tính được xây dựng
trên tình huống kì lạ, em hãy trình
bày tình huống truyện theo cách
hiểu của mình?



- Tình huống truyện có tác dụng gì
trong việc thể hiện nội dung tác
phẩm?


<b>- Tác giả xây dựng tác phẩm bằng</b>
bút pháp nào; với biện pháp nào là
chủ yếu?


GV định hướng: Biện pháp
lãng mạn lí tưởng hóa, biện pháp
đối lập tương phản.


<b>II. TÌM HIỂU VĂN BẢN</b>
<b>*Đọc hiểu khái qt</b>
a. Đọc, chú tích
b.Tóm tắt cốt truyện
c. Hình tượng nhân vật
- Huấn Cao


- Quản ngục
<b>*Đọc hiểu chi tiết</b>
<b>1. Tình huống truyện:</b>


<i> - Sự gặp gỡ giữa hai con người khác</i>
<i>thường:</i>


<b>+ Huấn Cao:</b>


.Người tử tù, phạm tội chống triều đình.


.Tài hoa, viết chữ đẹp nổi tiếng.


<b>+ Viên quản ngục:</b>


. Là người đứng đầu nhà ngục, đại diện
cho bạo lực, tối tăm.


.Khao khát ánh sáng chính nghĩa và cái
đẹp.


-> Cuộc gặp gỡ tương đắc giữa hai tâm
hồn nghệ sĩ.


<i>- Gặp nhau trong hoàn cảnh trớ trêu, éo</i>
<i>le – nhà ngục, trong tình thế đối nghịch:</i>
<b>+ Huấn Cao: tên đại nghịch: cầm đầu</b>
quân nổi loạn, lạnh lùng, bất cần.


<b>+ Viên quản ngục: đại diện cho trật tự</b>
xã hội đương thời, cháy bỏng sở nguyện
được chữ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

báu và tao nhã của dân tộc.


<b>TIẾT 2:</b>


<b>*Hoạt động 1: GV hướng dẫn hs tìm hiểu về nhân vật Huấn Cao.</b>


- Mục tiêu: giúp HS nắm được những vẻ đẹp của hình tượng nhân vật Huấn Cao .
- Ph ng pháp: phát v n, trao đ iươ ấ ổ



HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT


- Vẻ đẹp của nhân vật Huấn.Cao được
thể hiện trên những phương diện nào?
- Tài viết chữ đẹp của Huấn Cao được
thể hiện như thế nào?


- Qua tài năng nghệ sĩ của Huấn cao,
Nguyễn Tuân muốn gửi gắm thơng
điệp gì?


Có người cho rằng Huấn Cao không
chỉ là một nghệ sĩ mà còn là một người
anh hùng với khí phách hiên ngang bất
khuất? Ý kiến của em như thế nào?
.


(GV sử dụng thêm câu hỏi gợi dẫn)


<b>- Là người có tài viết chữ đẹp nhưng</b>
Huấn Cao chỉ mới cho chữ cho những
ai? Vì sao như vậy?


- Tại sao Huấn Cao lại nhận lời cho
chữ quản ngục? Điều đó nói lên vẻ đẹp


<b>II. Tìm hiểu văn bản:</b>


<b>2. Hình tượng nhân vật Huấn Cao:</b>


Vẻ đẹp của Huấn Cao được thể hiện
trên ba phương diện.


<i><b>*. Một nghệ sĩ tài hoa trong nghệ</b></i>
<i><b>thuật thư pháp:</b></i>


<i>- Viết chữ “rất nhanh và rất đẹp” nổi</i>
tiếng một vùng.


- Lời ngợi ca và mong ước của quản
<i>ngục: “Chữ ông Huấn Cao đẹp lắm,</i>


<i>vuông lắm”, “Có được chữ ơng Huấn</i>
<i>mà treo là có một báu vật ở trên đời”.</i>


- Sự dụng cơng kiên trì, bất chấp nguy
hiểm để biệt đãi Huấn Cao của quản
ngục.


- Huấn Cao ý thức về giá trị những chữ
<i>mà ông viết ra “Chữ ta thì đẹp thật,</i>


<i>quý thật”.</i>


=> Ca ngợi tài của HC, nhà văn thể
hiện quan niệm và tư tưởng nghệ thuật
của mình: kính trọng, ngưỡng người
tài, trân trọng nghệ thuật thư pháp cổ
truyền của dân tộc.



<i><b>*. Một con người có khí phách hiên</b></i>
<i><b>ngang, bất khuất:</b></i>


- Thủ lĩnh của phong trào khởi nghĩa
chống lại triều đình.


- Hành động rỗ gông trừ rệp và thái độ
<i>“không thèm chấp” lời doạ của tên lính</i>
áp giải


-> Khí tiết của ngưịi anh hùng, thất bại
vân hiên ngang.


<i>- “Thản nhiên nhận rượu thịt” như</i>
<i>“việc vẫn làm trong cái hứng bình</i>


<i>sinh”--> phong thái tự do, ung dung,</i>


xem nhẹ cái chết.


- Trả lời quản ngục bằng thái khinh
<i>miệt đến điều “Ngươi hỏi ta muốn</i>


<i>gì ...vào đây”.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

nào trong con người ông?


- Em cảm nhận như thế nào về câu nói
của Huấn Cao với quản ngục “Thiếu
chút nữa ta đã phụ mất một tấm lòng


trong thiên hạ”?


- Đã từng có ý kiến cho rằng Nguyễn
Tuân là người theo chủ nghĩa duy mỹ
(cái đẹp hình thức). Qua hình tượng
nhân vật Huấn Cao, em có suy nghĩ gì
về quan điểm này? Từ đó hãy cho biết
nhà văn quan niệm như thế nào về một
con người có nhân cách cao cả?


hùng.


<i><b>*. Một nhân cách cao đẹp, một thiên</b></i>
<i><b>lương trong sáng:</b></i>


<i>- Tâm hồn trong sáng, cao đẹp: “Khơng</i>


<i>vì vàng ngọc hay quyền thế mà ép mình</i>
<i>viết câu đối bao giờ”, và chỉ mới cho</i>
<i>chữ “ba người bạn thân”</i>


-> trọng nghĩa, khinh lợi, chỉ cho chữ
những người tri kỉ.


- Khi chưa biết tấm lòng của quản
ngục, xem y là kẻ tiểu nhân -> coi
thường, cao ngạo.


<i>- Cảm “Tấm lòng biệt nhỡn liên tài”và</i>



<i>hiểu ra “Sở thích cao quý” của quản</i>


ngục, Huấn Cao nhận lời cho chữ ->
Chỉ cho chữ những người biết trân
trọng cái tài và quý cái đẹp.


<i>- Câu nói của Huấn Cao “ Thiếu chút</i>


<i>nữa ... trong thiên hạ” -> sự trân trọng</i>


đối với những người có sở thích thanh
cao, có nhân cách cao đẹp; sống là phải
xứng đáng với tấm lòng, phụ tấm lịng
người khác là khơng tha thứ.


=> Huấn Cao là một anh hùng nghệ sĩ,
một thiên lương trong sáng.


<b>=> Quan niệm thẩm mỹ của Nguyễn</b>
<b>Tuân:</b>


- Cái đẹp phải đi đôi với cái thịên.
- Cái tài phải gắn với cái tâm.
-> Quan niệm thẩm mỹ tiến bộ
<b>*Hoạt động 2: GV hướng dẫn hs tìm hiểu về nhân vật Viên Quản Ngục.</b>


- Mục tiêu: giúp HS nắm được những đặc điểm của nhân vật Viên Quản Ngục.
- Ph ng pháp: phát v n, trao đ iươ ấ ổ


HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT



- GV: Hình tượng viên quản ngục có
phải là người xấu, kẻ ác khơng? Vì sao
ông ta lại biệt đãi Huấn Cao như vậy?
<b> - GV: Có phải ơng tìm mọi cách để</b>
xin chữ không?


- HS suy nghĩ, trả lời.


- GV:Nghĩa của cụm từ: biệt nhỡn liên
tài được em hiểu như thế nào?


<b>- GV: Lời nói cuối cùng của quản ngục</b>
thể hiện điều gì?


<b>3. Hình tượng nhân vật viên quản</b>
<b>ngục:</b>


- Không phải là nghệ sĩ, làm nghề giữ
tù nhưng có tâm hồn nghệ sĩ, say mê
<i>cái đẹp - nghệ thuật thư pháp “ Cái sở</i>


<i>nguyện của viên quan coi ngục là ...</i>
<i>ông Huấn Cao viết”.</i>


- Say mê tài hoa và kính trọng nhân
cách của Huấn Cao nên cung kính biệt
đãi Huấn Cao.


<i>- Tự biết thân phận của mình “kẻ tiểu</i>



<i>lại giữ tù”.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

- HS suy nghĩ, trả lời một tử tù.


- Tư thế khúm núm và lời nói cuối
<i>truyện của quản ngục “ kẻ mê muội này</i>


<i>xin bái lĩnh” --> sự thức tỉnh của quản</i>


ngục. Điều này khiến hình tượng quản
ngục đáng trọng hơn.


<i>=> Quản ngục là “một thanh âm ...xô</i>


<i>bồ”.</i>


<b>*Hoạt động 3: GV hướng dẫn hs tìm hiểu về cảnh cho chữ</b>


- Mục tiêu: giúp HS nắm được chủ đề của thiên truyện thông qua cảnh cho chữ.
- Ph ng pháp: phát v n, trao đ iươ ấ ổ


HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ
HS


NỘI DUNG CẦN ĐẠT


* Thảo luận nhóm: 4 HS ( 8/<sub> )</sub>


Cảnh cho chữ được khắc hoạ


như thế nào ? ( Hoàn cảnh cho
chữ ? Nghệ thuật đắc sắc khắc
hoạ cảnh cho chữ ? Tư thế của
các nhân vật trong cảnh cho
chữ ? ) Cảnh ấy có giá trị biểu
đạt như thế nào ?


*Các nhóm báo cáo kết quả
thảo luận, nhận xét, bổ sung ?


-GV:Sau khi cho chữ, Huấn
cao đã khuyên viên quản ngục
như thế nào ? Lời khuyên ấy
thể hiện quan niệm gì về cái
đẹp ?


- GV: Theo em, quản ngục có
thực hiện lời khuyên của Huấn
cao không ?Tại sao ?


<b>4. Cảnh tượng cho chữ:</b>


* Hồn cảnh cho chữ:
- Thời gian: Đêm khuya.


- Khơng gian: Nhà tù ( nơi cái xấu, cái ác ngự trị
).


- Cảnh cho chữ còn hiện lên đậm nét qua nghệ
thuật đối lập:



+ Bóng tối nhà tù > < ánh sáng của bó đuốc.
+ Nền nhà giam bẩn thỉu > < tấm lụa trắng.
+ Mùi hôi của phân chuột, phân gián > < mùi
mực thơm.


+ Gông xiềng > < nét chữ tươi tắn thể hiện “
hoài bão tung hồnh”


-> Qua đó khẳng định: Cái đẹp luôn chiến
thắng sự bạo tàn, lừa lọc.


* Cảnh cho chữ:


- Là cảnh tượng hết sức độc đáo “ xưa nay chưa
từng có”.


- Tư thế của các nhân vật:


+ Huấn Cao “ cổ đeo gông, chân vướng xiềng”
đàng hồng, đĩnh đạc “ dậm tơ nét chữ”.


+ Quản ngục lại “ khúm núm”.


-> Cái đẹp đã lên ngôi và rạng ngời toả sáng.
* Cảnh Huấn Cao khuyên quản ngục:


- Huấn Cao “ đĩnh đạc” khuyên quản ngục một
cách chân thành “ nên thay chốn ở đi” nếu
không sẽ



“ nhem nhuốc mất cái đời lương thiện”.


-> Thể hiện quan niệm hết sức đúng đắn, đẹp đẽ:
Cái đẹp có thể hiện hình ở nơi ngục tù, tăm tối
nhưng không thể sống chung với cái ác, cái xấu
xa, bạo tàn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

- GV: Khái quát giá trị nội
dung và nghệ thuật của tác
phẩm?


lĩnh”


-> Bộc lộ sự hướng thiện của quản ngục.
Tóm lại: Cảnh cho chữ khơng chỉ thể hiện
đậm nét hơn vẻ đẹp của Huấn Cao mà còn bộc
<i>lộ quan niệm của nhà văn về Cái đẹp.</i>


<b>III. TỔNG KẾT: Ghi nhớ sgk.</b>


4. Củng cố: Viết một đoạn văn ngắn trình bày cảm nghĩ của mình về cảnh cho chữ?
<i><b>5. Dặn dò: Chuẩn bị bài mới: Hạnh phúc của một tang gia( trích Số đỏ- VTP)</b></i>
- Tìm hiểu mâu thuẫn trào phúng.


- Tâm trạng, thái độ của những người trong đám tang


<b>………</b>
<b>………</b>
<b>……….</b>


TUẦN 12


<b> </b>


<b>PPCT:45+46 Ngày soạn:27/10/2016</b>


<b> Đọc văn: </b>

<b>HẠNH PHÚC CỦA MỘT TANG GIA</b>



<b> Vũ Trọng Phụng </b>
<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


<b> 1.Kiến thức: - Nhận ra bản chất lố lăng, đồi bại của xã hội “thượng lưu” thành thị </b>
những năm trước Cách mạng tháng Tám, 1945.


- Thấy được thái độ phê phán mạnh mẽ và bút pháp châm biếm mãnh liệt, đầy tài
năng của Vũ Trọng Phụng.


<b>2.Về kĩ năng: phân tích tác phẩm tự sự</b>
<b>3. Về thái độ: có thái độ sống đúng đắn</b>
<b>B. CHUẨN BỊ BÀI HỌC:</b>


<b> 1. Giáo viên</b>


1.1 Phương pháp: phát vấn- giảng bình
1.2 Phương tiện dạy học: sgk, thiết kế giáo án
2. HS: Đọc, soạn bài


<b>C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:



3. Bài mới
a. Đặt vấn đề:
b. Triển khai bài:


<b>TIẾT 1:</b>


<b>*Hoạt động 1: GV hướng dẫn hs tìm hiểu phần tiểu dẫn trong Sgk..</b>


- Mục tiêu: giúp HS nắm được những đặc nét chính về tác giả Vũ Trọng Phụng và tác
phẩm “Số Đỏ”.


- Phương pháp: phát vấn, trao đổi


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV và HS</b> <b> NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
<b>Thao tác 1: H/d hs tìm hiểu tiểu dẫn</b>


Nêu nét cơ bản về nhà văn Vũ Trọng
Phụng?


Kể tên một số tác phẩm tiêu biểu của Vũ


<b>I. Tìm hiểu chung:</b>
<i><b>1. Tác giả:</b></i>


- Vũ Trọng Phụng (1912-1939), là nhà văn hiện
thức xuất sặc trước cách mạng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

Trọng Phụng mà em biết?



<b>* Thao tác 2:Tìm hiểu sơ nét về tác</b>
phẩm


Tiểu thuyết “Số đỏ” được sáng tác vào
năm nào?


Hãy tóm tắt tác phẩm “Số đỏ”?


Em hãy nêu giá trị cơ bản của tiểu thuyết
Số đỏ?


<b>* Thao tác 3: Tìm hiểu đoạn trích</b>


Đoạn trích “Hạnh phúc một tang gia”
được trích từ chương mấy của tác phẩm?
Nêu nội dung chính của đoạn trích?


làm.


- Ơng nổi tiếng về tiểu thuyết, truyện ngắn, và
đặc biệt thành công ở thể loại phóng sự.


- Vũ Trọng Phụng để lại nhiều kiệt tác như: Số
đỏ, Giông tố, Vỡ đê, Cơm thầy cơm cơ, kĩ nghệ
lấy tây...


- Sáng tác của ơng tốt lên niềm căm phẫn mãnh liệt
cái xã hội đên tối, thối nát đương thời.


<b>2. Tiểu thuyết Số đỏ: </b>



a. Xuất xứ: Được đăng ở Báo Hà
Nội( 7/10/1936) và in thành sách đầu năm 1938.
b. Tóm tắt: SGK.


c. Giá trị:


- Nội dung: Thơng qua tác phẩm “Số đỏ”, nhà
văn đả kích sâu cay cái xã hội tư sản thành thị
đang chạy theo lối sống nhố nhăng đồi bại
đương thời.


- Nghệ thuật: thể hiện một trình độ tiểu thuyết
già dặn, bút pháp châm biếm đặc biệt sắc sảo
=> Số đỏ được xem là một trong những tác
phẩm xuất sắc nhất của văn học Việt Nam, có
thể “ làm vinh dự cho mọi nền văn học”


<i><b>3. Đoạn trích: </b></i>


a. Xuất xứ: Chương XV của tiểu thuyết Số đỏ.
b. Nội dụng: cái chết của cụ cố Hồng và niềm
hạnh phúc của một gia đình đại bất hiếu.


<b>*Hoạt động 2: GV hướng dẫn hs tìm hiểu nhan đề của văn bản.</b>


- Mục tiêu: giúp HS thấy được mâu thuẫn trào phúng trong nhan đề của đoạn trích.
- Ph ng pháp: phát v n, trao đ iươ ấ ổ


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ</b>


<b>HS</b>


<b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>


GV: Nhan đề của đoạn trích này
là gì? Em có suy nghĩ như thế
nào về nhan đề đoạn trích?


- HS suy nghĩ, trả lời.


<b>II. Đọc hiểu văn bản:</b>
<i><b>1. Nhan đề:</b></i>


- Tang gia: gia đình có tang sẽ gợi lên
nỗi buồn, nỗi đau khổ cho mọi thành
viên trong gia đình nói riêng cho tất cả
mọi người nói chung.


- Hạnh phúc là niềm vui, niềm sung
sướng mà con người tận hưởng.


=> Nhan đề hạnh phúc của một tang gia
chứa đựng mâu thuận trào phúng, hàm
chứa tiếng cười chua chát, vừa kích
thích trí tị mị của độc giả vừa phản ánh
một sự thật mỉa mai, hài hước và tàn
nhẫn của giới xã hội thượng lưu đương
thời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

<b>*Hoạt động 1: GV hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung của văn bản- niềm hạnh phúc của </b>


những thành viên trong gia đình nhà có tang..


- Mục tiêu: giúp HS thấy được sự giả dối của đám con cháu bất hiếu..
- Ph ng pháp: phát v n, trao đ iươ ấ ổ


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ</b>
<b>HS</b>


<b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>


<b>- GV:Trước cái chết của cụ cố </b>
Tổ mọi người trong gia đình có
thái độ gì? Vì sao lại như vây?


<b>- GV:Niềm hạnh phúc của cụ</b>
cố Hồng được thể hiện qua chi
tiết nào?Em có nhận xét gì về
nhân vật này?


Tại sao vợ chồng Văn Minh lại
hạnh phúc khi cụ tổ mất?


Em có nhận xét gì về vợ chồng
Văn Minh.


Cơ Tuyết, Cậu tú Tân, ông phán
mọc sừng tại sao lại vui mừng
khi cụ tổ chết?


Xn tóc đỏ vui sướng vì lý do


gì?


Ngồi niềm vui, hạnh phúc của
mọi người trong gia đình tang
gia thì cịn có niềm vui, hạnh
phúc nào khác nữa?


Từ sự miêu tả thái độ của mọi
người tác giả muốn nhấn mạnh
điều gì?


<i><b>2. Niềm hạnh phúc của gia đình có tang.</b></i>
- Trước cái chết của cụ cố Tổ mọi người
trong gia đình ai cũng thể hiện niềm sung
sướng, hạnh phúc vì cái chúc thư đã tới lúc
được thực hiện.


- Trên cái chung của niềm hạnh phúc thì mỗi
thành viên trong gia đình cịn có niềm sung
sướng riêng:


* Cụ cố Hồng( con trai trưởng):


+ Mơ màng được mặc áo xô gai, được người
ta khen là con giai lớn đã già đến thế kia
kìa.


=> Cụ cố Hồng vơ tình trước cái chết của
người cha mình nhưng lại cố chứng tỏ một
ước muốn bệnh hoạn của một con người


bệnh hoạn.


* Vợ chồng văn Minh


Vợ chồng Văn Minh thì vui vì số đồ tang
tân thời của họ được lăng xê, quảng cáo, có
dịp phơ diễn những bộ đồ tân thời.


=> Vợ chồng Văn Minh cũng vơ tình như
người cha của mình nhưng đều đáng lên án
hơn là ông đã biến cái chết của ông nội
thành cơ hội để làm an kiếm chác.


* Cô Tuyết sung sướng vì cơ có cơ hội trưng
diện các tang phục tân thời; phơi bày sự hư
hỏng của kẻ “ chưa đánh mất cái chữ trinh”
* Cậu Tú Tân sướng điên người vì đây là cơ
hội hiếm có để cậu Tú giải trí và chứng tỏ tài
nghệ chụp ảnh của mình.


* Ơng Phán mọc sừng hạnh phúc vì được
chia thêm vài ngàn đồng.


* Xn tóc đỏ vui sướng vì uy tín và danh
giá của mình được nâng cao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

tỉnh,…đều vui vẻ hạnh phúc.


=> Mọi người dù là chủ hay khách đều vui
vẻ, hạnh phúc trước cái chết của cụ cố Tổ.


Điều đó cho thấy được sự tàn nhẫn, ích kỉ vì
đồng tiền sự tha hóa, đồi bại của lương tâm
con người.


<b>*Hoạt động 2: GV hướng dẫn hs tìm hiểu cảnh đưa đám.</b>


- Mục tiêu: giúp HS thấy được sự giả dối của đám con cháu bất hiếu..
- Ph ng pháp: phát v n, trao đ iươ ấ ổ


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ</b>
<b>HS</b>


<b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>


<b>- GV: Cảnh đưa đám được</b>
diễn ra như thế nào?


<b>- HS suy nghĩ, trả lời.</b>


<b>- GV: Miêu tả cảnh đưa đám</b>
và hạ huyệt tác giả muốn nhấn
mạnh điều gì?(Em có nhận xét
gì về cảnh đưa đám và hạ
huyệt của cụ tổ?)


<b>- HS suy nghĩ, trả lời</b>


<i><b>3. Cảnh đưa đám:</b></i>


- Diễn ra huyên náo, to tát đến nỗi người


nằm trong quan tài cũng phải mỉm cười sung
sướng nếu không gật gật cái đầu.


+Bên ngoài thật long trọng, “gương mẫu”
nhưng thực chất chẳng khác gì đám rước,
nhố nhăng, lố bịch, có đủ kiệu bát cống, lợn
quay đi lọng, kèn tây kèn ta, vòng hoa câu
đối; “giai thanh gái lịch” thản nhiên nói
chuyện, bình phẩm cười tình với nhau…
+ Đỉnh điểm của sự giả dối diễn ra lúc hạ
huyệt khi cậu Tú Tân yêu cầu mọi người tạo
dáng để chụp hình, con cháu tự nguyện trở
thành những diễn viên đại tài và nhất là “
màn kịch siêu hạng” của ông phán mọc
sừng( khóc, dúi tiền cho Xuân tóc đỏ)


=> Đám tang diễn ra như một tấn đại hài
kịch, nói lên sự lố lăng, đồi bại của cái xã hội
thượng lưu ngày trước.


<b>*Hoạt động 3: GV hướng dẫn hs tổng kết văn bản.</b>


- Mục tiêu: giúp HS nắm được nội dung và nghệ thuật của đoạn trích.
- Ph ng pháp: phát v n, trao đ iươ ấ ổ


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ</b>
<b>HS</b>


<b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>



<b>- GV:Đặc sắc nghệ thuật? Thái </b>
độ của nhà văn đối với xã hội
“thượng lưu” đương thời?
<b>- HS suy nghĩ, trả lời.</b>


<b>III. Tổng kết: </b>
<b>1. Nghệ thuât.</b>


- Tạo tình huống trào phúng cơ bản rồi mở
rộng ra những tình huống khác


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

việc


- Thủ pháp cường điệu, nói ngược, nói mỉa
… được sử dụng một cách linh hoạt.


- Miêu tả biến hóa, linh hoạt và sắc sảo đến
từng chi tiết, nói trúng nét riêng của từng
nhân vật.


<b>2. Nội dung:</b>


- Đoạn trích Hạnh phúc của một tang gia là
một bi hài kịch, phơi bày bản chất nhố
nhăng, đồi bại của một gia đình đồng thời
phản ánh bộ mặt thật của xã hội thượng lưu
thành thị trước cách mạng tháng 8.


<b>4. Củng cố: Nhận xét về số đỏ có người cho rằng trong tác phẩm có nụ cười vừa thông </b>
minh sắc sảo, vừa đầy khinh bỉ của nhà văn đối với mỗi tần lớp xã hội nhố nhăng lố


bịch…Hãy tìm trong những đoạn trích chứng minh cho nhận định trên?


<i><b>5. Dặn dò: Chuẩn bị: Phong cách ngơn ngữ báo chí: : mỗi em đem theo 1 tờ báo.</b></i>


-


<b>--PPCT: 47 Ngày soạn: 5/11/2016</b>


<b>Tiếng Việt: </b>

<b>PHONG CÁCH NGÔN NGỮ BÁO CHÍ</b>



<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


<b>1. Kiến thức</b>: Giúp học sinh hiểu được khái niệm ngơn ngữ báo chí và phong cách ngơn
ngữ báo chí


<b>2.Về kĩ năng: nhận diện, phân tích..</b>
<b>3. Về thái độ: Có thái độ khi đọc báo</b>
<b>B. CHUẨN BỊ BÀI HỌC:</b>


<b> 1. Giáo viên</b>


1.1 Phương pháp: phát vấn, quy nạp.
1.2 Phương tiện dạy học: sgk, thiết kế giáo án
2. HS: Đọc, soạn bài


<b>C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số


2. Kiểm tra bài cũ: Anh( chị) hãy nêu ý nghĩa của tiếng cười trào phúng trong đoạn


trích hạnh phúc của một tang gia?


3. Bài mới
a. Đặt vấn đề:
b. Triển khai bài


<b>*Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS tìm hiểu một số thể loại báo chí.</b>


- Mục tiêu: giúp HS nhận biết được các thể loại bản tin, phóng sự, thể loại.
- Phương pháp: thảo luận, phát vấn.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV và HS</b> <b> NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
<b>* Thao tác 1:</b>


GV cho hs đọc các vd ở sách giáo
khoa và tìm hiểu :


- Bản tin cung cấp cho ta những
thơng tin gì?


- Nhận xét về ngơn ngữ.


<b>I. NGƠN NGỮ BÁO CHÍ</b>


<i>1. Tìm hiểu một số thể loại văn bản báo chí.</i>
a. Bản tin.


* Xét vd.
* Bản tin



</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

Đọc vd 2 ở sgk.


So sánh điểm giống và khác nhau
giữa vd1 và vd2. Từ đó nhận xét bản
tin và phóng sự có gì giống và khác
nhau?


Ngơn ngữ phóng sự có đặc điểm ntn?


Đọc tiểu phẩm ở sgk và nhận xét nội
dung, ngôn ngữ của tiểu phẩm


những thông tin mới cho người đọc.


- Ngôn ngữ: Từ ngữ phổ thơng, giản dị, câu đơn giản, từ
đơn nghĩa..


b. Phóng sự.
* Xét vd.


* Phóng sự báo chí về thực chất cũng là bản tin nhưng
được mở rộng phần tường thuật chi tiết sự kiện và miêu tả
bằng hình ảnh, để cung cấp cho người đọc một cái nhìn
sinh động và hấp dẫn.


Ngơn ngữ: chuẩn xác, có cá tính, có giá trị gợi hình gợi
cảm.


c. Tiểu phẩm.



Giọng văn thân mật, dân dã, ngơn ngữ tự do, hóm hĩnh
hài hước, dí dỏm.Về nội dung thương thể hiện sắc thái mĩa
mai.


<b>*Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS tổng kết về văn bản báo chí và ngơn ngữ báo chí..</b>
- Mục tiêu: giúp HS nắm được đặc điểm chung của văn bản báo chí và ngơn ngữ báo chí.
- Phương pháp: thảo luận, phát vấn.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ</b>
<b>HS</b>


<b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>


- GV:Văn bản báo chí và
ngơn ngữ báo chí có những
điểm chung gì?


- HS suy nghĩ trả lời


<i><b>2. Nhận xét chung về văn bản báo chí và ngơn</b></i>
<i><b>ngữ báo chí.</b></i>


- Báo chí có nhiều thể loại: bản tin, phóng sự, tiểu
phẩm, phỏng vấn, thư bạn đọc, quãng cáo..


- Báo chí tồn tại hai dạng: dạng nói và dạng viết.
- Mỗi thể loại có u cầu riêng về ngơn ngữ.


- Ngơn ngữ báo chí có chức năng chung là là cung
cấp thời sự, phản ánh dư luận và ý kiến của quần


chúng, đồng thời nêu lên quan điểm,chính kiến của
tờ báo.


<b>*Hoạt động 3: GV hướng dẫn HS làm bài tập.</b>
- Mục tiêu: giúp HS củng cố lại kiến thức đã học.
- Phương pháp: thảo luận, phát vấn.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ</b>
<b>HS</b>


<b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>


- GV cho hs nhận diện một số
thể loại văn bản báo thường
gặp, đồng thời xác định đặc
điểm của tờ báo.


Hướng dẫn HS về nhà làm bài
tập 3 SGK.


<b>LUỴỆN TẬP</b>
1. Bài tập 1
2. Phân biệt:
- Bản tin:


+ Thông tin sự việc một cách ngắn gọn.
+ Thơng tin kịp thời, cập nhật.


- Phóng sự



</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

+ Yêu cầu: gợi cảm, gây được hứng thú.
3. Bài tập 3


<b>4. Củng cố: HS cần nắm được đặc điểm chung của ngơn ngữ báo chí và văn bản báo chí.</b>
Nắm được đặc điểm riêng của một số thể loại.


5. Dặn dò: - Tiết sau trả bài


- Lập lại dàn ý bài viết số 3





--


<b>---PPCT: 48 Ngày soạn: 7/11/2016</b>
<b> Làm văn:</b>

<b>TRẢ BÀI VIẾT SỐ 3</b>



<b>(BÀI KIỂM TRA CHUNG)</b>


<b>PPCT: 49 </b>
<b>Ngày soạn: 17/10/2017</b>


<b>MỘT SỐ THỂ LOẠI VĂN HỌC: THƠ - TRUYỆN</b>
<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


<b> 1. Kiến thức: Giúp học sinh nhận biết loại và thể trong văn học; hiểu khái quát các đặc </b>
điểm của một số thể loại văn học: Thơ, truyện.


<b>2.Về kĩ năng:vận dụng những hiểu biết đó vào việc đọc văn.</b>


<b>3. Về thái độ: ý thức được vai trò định hướng của bài học.</b>
<b>B. CHUẨN BỊ BÀI HỌC:</b>


<b> 1. Giáo viên</b>


1.1 Phương pháp: phát vấn, giảng giải.


1.2 Phương tiện dạy học: sgk, thiết kế giáo án
<b> 2. HS: Đọc, soạn bài</b>


<b>C HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:


3. Bài mới
<b>Hoạt động 1: </b>


<b>- Mục tiêu: Tìm hiểu những nét chính về thơ.</b>
- Ph ng pháp: Phát v n – gi ng gi i.ươ ấ ả ả


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>
-GV:Thơ được bắt nguồn từ đâu? Cốt lõi


của thơ là gì? Thơ phân biệt với văn xuôi
tự sự ở điểm nào?


<b>II. Thơ.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

-HS:Trả lời câu hỏi .
-GV: Chốt lại ý.



-GV:Từ những phân tích trên thơ có
những đặc trưng gì?


-HS:Trả lời câu hỏi .
-GV:Giảng giải ,chốt lại ý.


-GV:Có thể phân loại thơ như thề nào?
Dựa trên những tiêu chí nào?


-HS:Trả lời câu hỏi .


-GV:Khi đọc thơ chúng ta cần đọc như
thế nào để có thể đạt được hiệu quả cao
nhất ?


-HS:Trả lời câu hỏi .


-GV:Giảng giải và chốt lại ý.


tâm trạng con người bằng ngôn ngữ cơ
đọng, gợi cảm, giàu hình ảnh nhạc điệu.
<i><b>2. Một số đặc trưng của thơ.</b></i>


- Tình cảm, cảm xúc, tâm trạng là cảm hứng
dạt dào của người viết , là tiếng nói tâm hồn
của con người.


- Ngơn ngữ thơ thể hiện cảm xúc, cơ động,
giàu nhịp điệu, hình ảnh, được tổ chức một


cách đặc biệt


<i><b>3. Phân loại thơ.</b></i>


- Theo nội dung: Tự sự, trữ tình, trào phúng.
- Tổ chức: Cách luật, tự do, văn xuôi.


<i><b>4. Yêu cầu về đọc thơ.</b></i>


- Cần biết tên bài thơ, tên tác giả, năm xuất
bản, hoàn cảnh sáng tác.


- Đọc kĩ, cảm nhận ý thơ qua câu chữ, hình
ảnh, nhịp điệu..


- Nhận xét đánh giá chung về tư tưởng,
nghệ thuật của bài thơ, những khám phá
mới, những điểm mới....


<b>Hoạt động 3: </b>


<b>- Mục tiêu: Tìm hiểu những nét chính về truyện .</b>
<b>- Phương pháp: Phát vấn – giảng giải </b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>
-GV:Truyện được xếp vào loại trữ tình


hay tự sự? Truyện khác thơ như thế nào?
-HS:Học sinh so sánh , phân tích ví dụ.
-GV chốt ý :



Thơ mang đậm dấu ấn chủ quan của
người viết truyện mang tính khách quan
Truyện dù tái hiện đời sống hay thể hiện
những diễn biến trong tâm hồn thì chúng
cũng tồn tại bên ngoài tác giả, chúng
không phải là sự tự thể hiện cuộc đời con
người của tác giả.


-GV:Phân loại truyện? Ở mỗi loại cho
một ví dụ?


-HS:Trả lời câu hỏi ?
-GV chốt ý .


<b>III. Truyện.</b>


<i><b>1. Những đặc trưng cơ bản của truyện.</b></i>
- Truyện thuộc loại tự sự. Là phương thức
phản ánh hiện thực đời sống qua câu
chuyện, sự kiện, sự việc bởi người kể
chuyện một cách khách quan, đem lại ý
nghĩa, tư tưởng nào đó.


- Truyện thường có cốt truyện: chuỗi sự
việc, nhân vật, chi tiết được sắp xếp theo
cấu trúc của nó.


- Nhân vật đóng vai trị nối kết các chi tiết,
làm nên cốt truyện, các loại nhân vật...


- Phạm vi hiện thực khơng gị bó về khơng
gian, thời gian..


- Ngơn ngữ: sử dụng nhiều hình thức ngơn
ngữ khác nhau: ngôn ngữ nhân vật, ngôn
ngữ người kể chuyện..ngôn ngữ thường gần
với đời sống.


<i><b>2. Phân loại truyện.</b></i>


Văn học dân gian: thần thoại, truyền thuyết,
truyện cổ tích, truyện cười, truyện ngụ
ngôn..


- Văn học trung đại: truyện viết bằng chữ
hán, truyện thơ nôm..


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

-GV:Để đọc tác phẩm có kết quả cần đọc
ntn?


-HS: Trả lời .


-GV: Giảng giải và chốt ý


truyện dài.


<i><b>3. Yêu cầu đọc truyện.</b></i>


- Tìm hiểu bối cảnh xã hội, hồn cảnh sáng
tác để có cơ sở cảm nhận các tầng lớp nội


dung và ý nghĩa của truyện.


- Phân tích diễn biến của cốt truyện qua các
phần mở đầu, vận động, kết thúc với các
tình tiết, sự kiện, biến cố cụ thể..


- Phân tích nhân vật trong dịng lưư chuyển
của cốt truyện.


- Truyện đặt ra vấn đề gì?có ý nghĩa tư
tưởng ntn?


<b>Hoạt động 4: </b>


<b>- Mục tiêu: Thực hành làm bài tập</b>
<b>- Phương pháp: Thực hành </b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>
-GV:Hướng dẫn hs làm bài tập.


-HS:Lên bảng làm bài tập.


-GV:Giảng giải và chốt lại các bài tập


<b>III. Luyện tập.</b>
<i>1. Bài tập 1:</i>


<i>- Nghệ thuật miêu tả cảnh:</i>
+ Điểm nhìn: Cao thấp, xa gần.
+ Màu xanh trải dài.



<i>- Lấy động tả tĩnh:</i>
<i>- Ngôn ngữ đặc sắc:</i>
+ Cách gieo vần “eo”.
+ Giàu hình tượng.
<i>- Tả cảnh ngụ tình.</i>
<i>2. Bài tập 2.</i>


4. Củng cố: Vận dụng những hiểu biết về các thể loại để tìm hiểu phân tích tpvh
<i><b>5. Dặn dị: Chuẩn bị: Chí Phèo (Nam Cao): phần 1: tác giả Nam Cao( con người, sự </b></i>
<i><b>nghiệp văn học).</b></i>


D.Rút kinh nghiệm :


<b>==============================</b>
<b> PPCT: 50+51 </b>
<b> Ngày soạn: 20/10/2016</b>


<b> Đọc văn: NAM CAO- CHÍ PHÈO</b>
<b> </b>


<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


<b> 1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu Nam Cao là nhà văn lớn, thể hiện ở:</b>


- Tư tưởng nhân đạo sâu sắc, mới mẻ bao trùm tồn bộ sáng tác của ơng trước CM.
- Tài năng nghệ thuật xuất sắc, độc đáo của Nam Cao cùng với sự đóng góp to lớn
của ơng vào sự phát triển của văn xuôi nước ta.


- Quan điểm nghệ thuật tự giác rất tiến bộ, sâu sắc của Nam Cao.


<b>2.Về kĩ năng:khái quát, tổng hợp</b>


<b>3. Về thái độ: trân trọng yêu mến Nam Cao và di sản văn học của ông.</b>
<b>B. CHUẨN BỊ BÀI HỌC:</b>


<b> 1. Giáo viên</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

1.2 Phương tiện dạy học: sgk, thiết kế giáo án
<b> 2. HS: Đọc, soạn bài</b>


<b>C HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số


2. Kiểm tra bài cũ:Em hãy nêu khái niệm về thơ, truyện và các đặc trưng cơ bản của nó?
3. Bài mới


<b>Hoạt động 1: (Tiết 1)</b>


<b>- Mục tiêu:Tìm hiểu về cuộc đời và con người Nam Cao </b>
<b>- Phương pháp: Thuyết trình -Phát vấn – Giảng giải .</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>
-GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu SGK,chuẩn


bị bài ở nhà và lên thuyết trình những nét
chính về cuộc đời Nam Cao.


-HS :Nhóm 1 lên thuyết trình .


- Gv:cho hs trong lớp nhận xét bài thuyết


trình của nhóm 1.


- GV:Giảng giải và chốt lại ý


<b>A. PHẦN MỘT: TÁC GIẢ</b>
<b>I. Cuộc đời và con người: </b>
<i>1. Cuộc đời:</i>


<i>- Nam Cao(1917-1951) tên tên thật là Trần</i>
Hữu Tri . Ông sinh trong một gia đình
nơng dân nghèo ở Hà Nam.


- Bút danh Nam Cao lấy từ quê hương
huyện Nam Sang tổng Cao Đà.


- Học hết bậc Thành chung, Nam cao vào
Sài Gịn làm báo, khơng có sức khoẻ, ông
ra Bắc sống bằng nghề dạy học và viết văn.
- Năm 1940, Nam Cao về quê dạy học.
- Năm 1943 ơng tham gia Hội văn hố cứu
quốc.


- Năm 1945 tham gia cướp chính quyền ở
Lý Nhân – Hà Nam, được bầu làm Chủ tịch
xã lâm thời.


- Năm 1946 tham gia kháng chiến chống
Pháp ở Nam trung bộ.


- Năm 1947 làm cơng tác báo chí ở Việt


Bắc.


- Năm 1950 tham gia chiến dịch biên giới.
- Tháng 11 năm 1951 bị địch phục kích
trên đường đi công tác, ông hy sinh tại
Ninh Bình.


- Năm 1996 được Nhà nước phong tặng
giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ
thuật.


 Bản thân Nam Cao là một trí thức nghèo
trong xã hội cũ, lại sống gắn bó với cuộc
sống nơng thơn. Đó là nhân tố làm nên giá
trị cho các tác phẩm về người nơng dân,
người trí thức nghèo của ơng.


<i>2. Con người: - Bề ngồi có vẻ lạnh lùng,</i>
nặng nề, ít nói, nội tâm phong phú, sống
nghiêm khắc, trung thực.


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

đẹp.


<b>Hoạt động 2: </b>


<b>- Mục tiêu: Tìm hiểu về quan điểm nghệ thuật </b>
<b>- Phương pháp:Thuyết trình - Phát vấn- Giảng giải </b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>
-Gv : Giao cho hs về nhà chuẩn bị bài



trước sau đó cử đại diện của nhóm lên
tình bày


-Hs :Trình bày bài thuyết trình


- Gv :Cho hs nhận xét bài trình bàycủa
bạn


Gv:Giảng cho HS hiểu thêm Nam Cao là
một nhà văn rất tự giác trong lao động
nghệ thuật, có những suy nghĩ nghiêm
túc, chính chắn về "sống và viết" -> quan
điểm nghệ thuật tiến bộ.Nam Cao quan
niệm ntn về sáng tạo nghệ thuật?. Nêu
nhận xét của em về quan điểm đó?.


<i><b>- Gv lấy một số tun ngơn về nghệ thuật</b></i>
của Nam Cao ở một số tác phẩm cụ thể
để tăng thêm tính thuyết phục trong bài
giảng. HS sẽ thấy rõ quan điểm sáng tác
của Nam Cao rất cụ thể, không phải là sự
áp đặt.


<b>II. Quan điểm nghệ thuật:</b>


- Nghệ thuật phải bám sát cuộc đời, gắn bó
với đời sống của nhân dân lao động. “Nghệ
thuật không là ánh trăng lừa dối, và không
nên là ánh trăng lừa dối”.



- Nhà văn phải có đơi mắt của tình thương,
tác phẩm văn chương hay, có giá trị phải
chứa đựng nội dung nhân đạo sâu sắc: “
Một tác phẩm thật sự có giá trị phải vượt …
Nó làm cho người gần người hơn”.


- Văn chương nghệ thuật là lĩnh vực đòi hỏi
phải khàm phá, tìm tịi, sáng tạo: “.văn
chương không cần những người thợ khéo
tay làm theo những kiểu mẫu có sẵn, văn
chương cần những người khơi nguồn chưa
ai khơi”.


- Lao động nghệ thuật là một hoạt động
nghiêm túc, cơng phu nên người cầm bút
phải có lương tâm: “Cẩu thả trong bất cứ
nghề nghiệp gì cũng là bất lương nhưng cẩu
thả trong văn chương thật là đê tiện”


- Sau CMT8 ông quan niệm “Sống rồi hãy
viết”. Ơng tận tụy trong mọi cơng việc với
quan điểm “Bây gời tôi làm những việc
không nghệ thuật để sửa soạn cho tôi một
nghệ thuật cao hơn”


<b>Hoạt động 3: </b>


<b>- Mục tiêu: Tìm hiểu về sự nghiệp sáng tác </b>



<b>- Phương pháp: Thuyết trình –Phát vấn – Giảng giải </b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>
-Gv :Giao cho hs về nhà chuẩn bị bài lên


lớp trình bày .


-Hs :Trình bày bài thuyết trình


-Gv:Cho Hs nhận xét và phân tích giải
thích và chốt ý .


<b>III. Sự nghiệp sáng tác:</b>


<i>1. Trước CMT8: Sáng tác của Nam Cao</i>
trước cách mạng tập trung vào hai đề tài
chính: người trí thức nghèo; người nơng
dân nghèo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

ghì chặt. Qua đó tác giả phê phán xã hội
phi nhân đạo, bóp nghẹt cuộc sống, tàn phá
tâm hồn tài năng của những người trí thức
trong xã hội (Sống mòn, Đời thừa, Giăng
sáng)…


<i>b. Đề tài người nơng dân: Ơng quan tâm</i>
đến những người bị ức hiếp có số phận bi
thảm. Ơng bênh vực người nơng dân và kết
án xã hội tàn bạo phá hoại thể xác tâm hồn
của người lao động nghèo (Lão Hạc, Chí


Phèo, Dì Hảo, Một bữa no…).


<i>2. Sau CMT8: Ơng tự rèn luyện và sáng tác</i>
những tác phẩm thể hiện thái độ dứt khoát,
từ bỏ lối sống cũ, con người cũ đi theo cách
mạng “Đôi mắt, Nhật ký ở rừng, Chuyện
Biên giới…”


<b>Hoạt động 4: (Tiết 2)</b>


<b>- Mục tiêu: Tìm hiểu phong cách nghệ thuật </b>


<b>- Phương pháp: Thuyết trình –Phát vấn – Giảng giải </b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>
-Gv: Cho hs thuyết trình phần phong


cách nghệ thuật .
- Hs:thuyết trình


-Gv: Cho hs nhận xét bài thuyết trình và
chốt ý


-Gv: Dựa vào phần tiểu dẫn, em hãy tóm
tắt lại tác phẩm?


<i><b>(GV tóm tắt lại và cho HS xem đoạn</b></i>
<i><b>phim)</b></i>


<i><b>- Hs :Trả lời</b></i>



-Gv: nhận xét và chốt ý


<b>-Gv: Theo em, bố cục có thể chia làm </b>


<i><b>IV. Phong cách nghệ thuật:</b></i>


-Luôn hướng tới đời sống tinh thần của con
người, “con người bên trong”, nhà văn có
biệt tài diễn tả phân tích tâm lí nhân vật.
- Thường viết về cái nhỏ nhặt, bình thường
nhưng có sức khái qt lớn và đặt ra những
vấn đề xã hội lớn lao, nêu lên những triết lí
nhân sinh sâu sắc, quan điểm nghệ thuật
tiến bộ..


- Giọng văn tỉnh táo, sắc lạnh mà nặng trĩu
suy tư; buồn thương chua chát mà đằm thắm
yêu thương. Ngôn từ sống động, tinh tế mà
giản dị, gần gũi.


<b>I.GIỚI THIỆU CHUNG</b>
<i>1.Hoàn cảnh sáng tác</i>


- Dựa vào cảnh thật, người thật, tác giả viết
tác phẩm 1941


<i>2. Nhan đề</i>


+ Đầu tiên: Cái lò gạch cũ -> nhấn mạnh


khơng gian và hiện tượng mang tính quy
luật


+ Thứ hai: Đôi lứa xứng đôi (Lê Văn


Trương tự ý đặt) -> nhấn mạnh mối tình Chí
Phèo-Thị Nở.


+ Cuối cùng: Chí Phèo ( Tác giả đặt) -> làm
nổi bật nhân vật trung tâm và ý nghĩa tư
tưởng của truyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

mấy phần? Nêu cụ thể từng phần?


-Hs :Trả lời <i><b>b. Bố cục: 3 phần</b></i>


+ Phần mở: Chí phèo say rượu, vừa đi vừa
chửi.


+ Phần hai: Chí Phèo trước khi đi tù
+ Phần ba: Chí Phèo sau khi ở tù về


4. Củng cố: Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK trang 142.
5. Dặn dò: Chuẩn bị: Phong cách ngơn ngữ báo chí
D.Rút kinh nghiệm :


============================
<b>PPCT: 52 </b>
<b>Ngày soạn: 23/10/2016</b>



<b>PHONG CÁCH NGƠN NGỮ BÁO CHÍ </b>

<b>(Tiếp theo)</b>


<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


<b>1. Kiến thức: Giúp học sinh luyện tập những kiến thức về ngơn ngữ báo chí và phong </b>
cách ngơn ngữ báo chí.


<b>2.Về kĩ năng: viết mẫu tin, viết bài phóng sự báo chí.</b>
<b>3. Về thái độ: ngiêm túc</b>


<b>B. CHUẨN BỊ BÀI HỌC:</b>
<b> 1. Giáo viên</b>


1.1 Phương pháp: phát vấn, quy nạp, khái quát các đặc trưng của PCNNBC
1.2 Phương tiện dạy học: sgk, thiết kế giáo án


<b> 2. HS: Đọc, soạn bài</b>
<b>C HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số


2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày quan niệm nghệ thuật của Nam Cao? Lấy một ví dụ để
chứng minh?


3. Bài mới
<b>Hoạt động 1: </b>


<b>- Mục tiêu:Tìm hiểu các phương tiện diễn đạt và đặc trưng của ngơn ngữ báo chí . </b>
<b>- Phương pháp:Phát vấn – giảng giải </b>


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>u cầu cần đạt</b>


-Gv:Gọi HS đọc SGK.


-Hs:đọc SGK


-Gv:Ngơn ngữ báo chí có những phương
tiện diễn đạt nào?


-Hs :Trả lời


-Gv:Từ vựng trong ngơn ngữ báo chí
được thể hiện như thế nào?


-Hs :Trả lời
-Gv :Chốt ý


-Gv:Ngữ pháp trong ngôn ngữ báo chí
được sử dụng như thế nào?


-Hs :Trả lời
-Gv : Chốt lại ý


<b>I. Các phương tiện diễn đạt và đặc trưng</b>
<b>của ngôn ngữ báo chí:</b>


<i>1. Các phương tiện diễn đạt:</i>


<i>a. Từ vựng: Hết sức phong phú, ở mỗi phạm</i>
vi phản ánh, mỗi thể loại báo chí đều có lớp
từ dành riêng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

-Gv:Ngơn ngữ báo chí sử dụng những
biện pháp tu từ nào?


-Hs:Trả lời
-Gv: Chốt ý


-Gv:Ngoài ba phương tiện ngơn ngữ trên,
khi sử dụng ngơn ngữ báo chí ta cần lưu
ý vấn đề gì?


-Hs:Trả lời
-Gv: chốt ý


Gv : Nêu các đặc trưng của ngơn ngữ báo
chí? Nêu đặc điểm, tác dụng của các đặc
trưng đó?


-Hs :Trả lời
- Gv :Chốt lại ý


bảo thơng tin chính xác.


<i>c. Biện pháp tu từ: - Sử dụng từ ngữ thể</i>
hiện sự so sánh, liên tưởng, ẩn dụ, hoán dụ,
đảo ngữ. Kết hợp câu ngắn dài xen kẽ.
- Dạng nói: Phát âm chuẩn.


- Dạng viết: Cỡ chữ, kiểu chữ, màu sắc,
hình ảnh phong phú.



<i>2. Đặc trưng của ngơn ngữ báo chí: </i>


<i>a. Tính thơng tin thời sự: Chính xác về thời</i>
gian, địa điểm, nhân vật, sự kiện.


<i>b. Tính ngắn gọn: Lời văn ngắn, lượng</i>
thơng tin cao.


<i>c. Tính sinh động hấp dẫn: Nhằm kích thích</i>
sự tị mị hiểu biết của người đọc.


<b>Hoạt động 2: </b>


<b>- Mục tiêu: Thực hành làm bài tập </b>
<b>- Phương pháp: Thực hành </b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1.


Văn bản này thể hiện những đặc trưng
nào của ngơn ngữ báo chí?


Gọi HS đọc u cầu bài tập 2.
GV hướng dẫn cho HS viết.
HS ngồi viết bài làm của mình.


<b>II.LUYỆN TẬP:</b>
Bài tập 1:


Chỉ một bản tin ngắn An Giang đón nhận


danh hiệu di tích lịch sử cách mạng cấp
quốc gia Ơ Tà Sóc cũng thể hiện được đặc
trưng của phong cách ngôn ngữ báo chí.
- Tính thời sự: thời gian, địa điểm, ý kiến


(những vấn đề cần thông tin). Mỗi chi
tiết đều đảm bảo tính chính xác, cập
nhật.


- Tính ngắn gọn: mỗi câu là một thông tin
cần thiết.


Bài tập 2: HS viết bài phóng sự ngắn mang
tính thời sự (hs tự chọn đề tài)


4. Củng cố: Phân biệt phong cách ngơn ngữ báo chí với các phong cách ngơn ngữ khác
5. Dặn dị: Chuẩn bị: Chí Phèo (Nam Cao): đọc, tóm tắt; phân tích nhân vật Bá Kiến và
hình ảnh làng Vũ Đại. Nắm được các bi kịch lớn trong cuộc đời của CP.


D.Rút kinh nghiệm:


<b>PPCT: 53+54 </b>
<b>Ngày soạn: 27/10/2016</b>


<b>CHÍ PHÈO</b>



<b> </b> <b> ( Nam Cao)</b>
<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

- Hiểu và phân tích được các nhân vật trong truyện: Bá Kiến, Chí Phèo..qua đó hiểu


được gia trị hiện thực và giá trị nhân đạo sâu sắc, mới mẻ của tác phẩm.


- Nghệ thuật của kiệt tác: xây dựng nhân vật điển hình, miêu tả tâm lí, cách kể chuyện,
ngơn ngữ, giọng điệu.


<b>2.Về kĩ năng:đọc- hiểu văn bản văn học.</b>


<b>3. Về thái độ: đồng cảm với thân phận con người.</b>
<b>B. CHUẨN BỊ BÀI HỌC:</b>


<b> 1. Giáo viên</b>


1.1 Phương pháp: phát vấn- giảng bình.


1.2 Phương tiện dạy học: sgk, thiết kế giáo án
<b> 2. HS: Đọc, soạn bài</b>


<b>C HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:


3. Bài mới:


<b>Hoạt động 1(Tiết 1) </b>


<b>- Mục tiêu: Tìm hiểu về Chí Phèo trước khi đi ở tù và sau khi ở tù</b>
<b>- Phương pháp: Phát vấn – giảng giải </b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>
-GV hướng dẫn HS tìm hiểu phần tiếp



theo.


-Hs: Đọc phần tiếp theo


<b>-GV: Trước khi đi tù Chí Phèo là người </b>
như thế nào? ( xuất thân, cơng việc, nhân
phẩm qua thái độ bóp chân cho bà Ba).
-Hs :Trả lời


-GV :Nhận xét, nhấn mạnh và chốt lại ý
chính.


-Gv:Khi ở tù về Chí có thay đổi gì về
ngoại hình, tâm hồn và nhân tính? Qua
đó, nhà văn Nam Cao muốn nói điều gì?
-Hs :Trả lời


-Gv :Nhấn mạnh và chốt ý


<b>II.ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN </b>
<i>1. Đọc – hiểu khái quát</i>
2. Đọc – hiểu chi tiết


a. Hình tượng nhân vật Chí Phèo
<i><b>* Chí Phèo trước khi đi tù</b></i>


<i>- Một người nơng dân lương thiện, hiền </i>
lành, chất phác:



+ Sinh ra là một đứa trẻ mồ côi bị vứt bỏ ở
lị gạch hoang.


+ Chí trở thành vật cho khơng hết người này
sang người khác.


+ Năm 20 tuổi, Chí làm canh điền cho Bá
Kiến.


+ Ao ước có một gia đình nhỏ hạnh phúc.
- Khi đấm lưng, bóp chân, xoa bụng cho bà
Ba: Run run sợ hãi, uất ức chịu đựng, Chí
“chỉ thấy nhục chứ u đương gì”


-> Con người ln ý thức được nhân phẩm,
có lịng tự trọng và nhẫn nhịn trong thân
phận tơi địi, đáng thương.


<i>*Chí Phèo sau khi ở tù về</i>


<i>- Nhân hình: đầu trọc lốc, răng cạo trắng </i>
hớn, mắt gườm gườm, cái ngực phanh, hai
cánh tay đầy những nét chạm trổ rồng
phượng với một ơng tương cầm chùy.
-> Chí Phèo như con vật lạ, con quỷ dữ của
làng Vũ Đại. Nhà tù đã tha hóa, cướp đi
hình dạng con người của Chí.


<i>- Nhân tính:</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

<b>-Gv:- Phân tích tiếng chửi của Chí? </b>
Tiếng chửi đó thể hiện được điều gì ở
con người Chí?


-Hs :Trả lời
-Gv:Chốt ý


-Gv:Khi trở thành một kẻ lưu manh, tha
hóa mất hết nhân tính Chí Phèo đã có
những hành động gì? Mấy lần đến nhà
Bá Kiến và muc đích cụ thể?


- Hs :Trả lời
- Gv:Chốt ý


-Gv:Qua hành động của Chí Phèo, em có
nhận xét gì về con người này?


-Hs:Trả lời
-Gv :Chốt lại ý


+ Sống bất cần, không mơ, không suy nghĩ.
-> Không biết nhục như trước, nhân tính cai
lì, tê dại vì tội ác của chế độ nhà tù. Nhà tù
phong kiến đã hủy diệt nhân tính Chí Phèo.
+ Tiếng chửi của Chí Phèo: Chửi trờichửi
đờichửi cả làng Vũ Đại->chửi những người
khơng chửi nhau với mình ->chửi người đã
đẻ ra mình.



 Khát khao giao tiếp, hòa nhập với cộng
động tuyệt vọng.


 Sự vật vả bế tắc của con người bị lồi
người xua đuổi -> Chí Phèo mất hết nhân
tính.


- Hành động:


+ Phá phách cuộc sống yên vui của dân làng
+ Đâm thuê, chém mướn, uống máu ngươi
không tanh.


+ Ba lần đến nhà Bá Kiến (xin tiền, xin đi ở
tù, giết Bá kiến)


-> Hiện lên chân dung của kẻ bị lưu manh
hóa mất hết nhân tính và bị cự tuyệt quyền
làm người. Lên án xã hội và đồng cảm với
con người.


<b>Hoạt động 2(Tiết 2) </b>


<b>- Mục tiêu: Tìm hiểu về cuộc gặp gỡ Chí Phèo –Thị Nở và hành động giết Bá Kiến </b>
<b>- Phương pháp: Phát vấn – giảng giải </b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>
-Gv : Cuộc gặp gỡ diễn ra như thế nào? Ý


nghĩa của cuộc gặp gỡ đó đối với cuộc đời


Chí?


<b>-Hs:Trả lời </b>
-Gv :Chốt ý


<b>- Gv:Khi gặp Thị, được yêu, được quan </b>
tâm thì Chí có sự chuyển biến, đó là gì?
Khi tỉnh rượu Chí nhận ra được điều gì?
Từ sự thức tỉnh đó Chí nhớ và liên tưởng
tới điều gì?


-Hs:Trả lời
-Gv :Chốt ý


-Gv: Phân tích hình ảnh bát cháo hành của


<i>* Cuộc gặp gỡ Chí Phèo- Thị Nở</i>
- Thay đổi trong con người Chí :
+ Thấy bâng khuâng tỉnh hẳn


+ Cảm nhận âm thanh của sự sống vốn
quen thuộc(tiếng chim hót, tiếng cười nói
của người đi chợ, tiếng gõ mái chèo..)
+ Hồi tưởng ước mơ về cuộc sống gia đình
ấm cúng


- Buồn


+ Sợ hãi và lo lắng về tuổi già, bệnh, sự cô
đơn



</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

Thị Nở? Bát cháo hành có ý nghĩa như thế
nào đối với Chí Phèo?


-Hs:Trả lời
<b>-Gv: Chốt ý </b>


<b>-Gv: Qua hình ảnh bát cháo hành tác giả </b>
muốn nói lên điều gì?


<b>-Gv giảng thêm- Khi bị thị Nở từ chối, Chí </b>
Phèo có những diễn biến tâm lý như thế
nào? Tâm trạng ấy dẫn đến kết quả gì? Khi
bị Thị Nở từ chối: ngạc nhiên, thích chí.
Khi hiểu rõ thì ngẩn người ra, sửng sốt,
khơng nói nên lời. Gọi Thị lại, níu lại.


-Gv: Uống rượu say, xách dao đi trả thù:
giết Bá kiến, tự sát.Vì sao Chí Phèo lại giết
Bá kiến mà khơng địi tiền như mọi khi? Ý
nghĩa của hành động này?


-Hs: Trả lời
<b>-Gv :Chốt lại ý </b>


- Bát cháo hành của Thị Nở làm Chí ngạc
nhiên , xúc động:


+ Mắt ươn ướt: cảm động



+ Tâm trạng ăn năn, vui , buồn ( Có người
chăm sóc, nhìn thấy cuộc đời thú vật của
mình, hối hận về những gì gây ra)


+ Chí thèm khát hạnh phúc, lương thiện
(tin Thị sẽ là người mở đường cho hắn )
=> Bát cháo hành có ý nghĩa thức tỉnh nhân
tính Chí Phèo. Vị thơm của cháo là vị thơm
của tình người, tình yêu và sự chăm sóc ân
cần của Thị Nở đã đánh thức phần người
trong sáng đã bị vùi lấp từ lâu của Chí
Phèo.


=> Tác giả đã trân trọng tình người đáng
quý đằng sau những khn mặt quỷ đó, đây
chính là giá trị nhân đạo sâu sắc của tác
phẩm.


<i>* Hành động giết Bá Kiến </i>
- Nhanh, mạnh , dứt khoát:


+ Nhận rõ kẻ thù giai cấp, kẻ cướp quyền
làm người của Chí


+ Khao khát trả thù và vạch trần tội ác của
giai cấp thống trị .


- Hành động tự sát :


+ Khao khát mãnh liệt được làm người


lương thiện


+ Ý thức sâu sắc về nỗi đau bị xã hội từ
chối


+ Không chấp nhận cuộc sống thú vật
-> Hành động tự phát, đấu tranh trong tuyệt
vọng và bất lực . Đây là bi kịch bị cự tuyệt
quyền làm người của người nông dân lao
động nghèo trước cách mạng.


<b>Hoạt động 3 </b>


<b>- Mục tiêu: : Tìm hiểu hình tượng nhân vật Bá Kiến</b>
<b>- Phương pháp: Phát vấn – giảng giải </b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>
-Gv:Em có nhận xét gì về địa vị xã hội, âm


mưu, phương trâm cai trị, bản chất của Bá
Kiến?


<b>-Gv: So với nhân vật địa chủ cường hào </b>
thường thấy trong các tác phẩm văn
chương cũ, em thấy Bá Kiến là người như
thế nào?


<b>-Hs :Trả lời </b>
<b>-Gv: chốt ý </b>



<b>b. Hình tượng nhân vật Bá Kiến</b>


- Bản chất gian hùng : giọng quát sang,
cười Tào Tháo, lối nói ngọt nhạt (cái nghề
làm quan bám thằng có tóc ai bám thằng
trọc đầu thứ nhất sợ kẻ anh hùng thứ nhì sợ
kẻ cố cùng liều thân, háo sắc ghen tuông
thảm hại, đê tiện)


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

<b>-Gv: Qua hình ảnh Bá Kiến, tác giả muốn </b>
nói lên điều gì?


<b>- Hs :Trả lời </b>
<b>-Gv: chốt ý</b>


-Gv:Nêu những nét nổi bật của nghệ thuật
truyện ngắn Nam Cao thể hiện trong tác
phẩm Chí Phèo.


-Hs: Trả lời
-Gv:Chốt ý


thằng đầu bị trị thằng đầu bị, trong nội bộ
thì nhè chỗ hở của nhau để trị.


- Âm mưu: mềm nắn rắn buông, ngấm
ngầm đẩy người ta xuống sơng rồi lại dắt
nó lên để được đền ơn


-> Con người Bá Kiến đầy thủ đoạn xảo


quyệt, âm mưu thâm độc điển hình cho bọn
thống trị cường hào phong kiến đương thời.
=> Tác giả đã dùng ngòi bút hiện thực sắc
sảo để vạch trần bộ mặt xấu xa tàn nhẫn
của giai cấp thống trị phong kiến thực dân
ở nông thôn trước cách mạng.


<b>III. TỔNG KẾT </b>
<b>1. Nội dung</b>


- Tố cáo XH TD-PK tàn bạo đã cướp đicả
nhân hình llẫn nhân tính của người nơng
dân lương thiện


- Phát hiện và khẳng định phẩm chất tốt
đẹp của con người ngay cả khi tưởng
chừng như họ đã bị biến thành quỷ dữ
<b>2. Nghệ thuật</b>


- Xây dựng được những nhân vật điển hình
bất hủ (Chí Phèo, Bá kiến)


- Sở trường miêu tả, phân tích tâm lí của
nhân vật.


- Các kết cấu mới mẻ, khơng theo trình tự
thời gian.


- Cốt truyện hấp dẫn, giàu kịch tính.



- Sử dụng nhiều lời ăn tiếng nói của nhân
dân.


- Ngơn ngữ sinh động, đa thanh kết hợp với
trần thuật linh hoạt, biến hóa.


4. Củng cố: Gía trị nhân đạo của tác phẩm.


<i><b>5. Dặn dò: Chuẩn bị: Thực hành lựa chọn các bộ phận trong câu</b></i>
- Làm các bài tập ở sgk


- Ghi lại những vấn đề thắc mắc.


<b>========================</b>
<b>PPCT: 55 </b>
<b>Ngày soạn: 03/11/2016</b>


<b>THỰC HÀNH VỀ LỰA CHỌN TRẬT TỰ</b>


<b>CÁC BỘ PHẬN TRONG CÂU</b>



<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>
<b> 1. Kiến thức: Giúp học sinh: </b>


- Nắm được vai trò của trật tự các bộ phận trong câu trong việc thể hiện ý nghĩa.
- Tích hợp với các văn bản văn học đã học.


<b>2.Về kĩ năng: kĩ năng viết câu, sửa lỗi câu.</b>
<b>3. Về thái độ: Ý thức rèn luyện học tập.</b>
<b>B. CHUẨN BỊ BÀI HỌC:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

1.1 Phương pháp: giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành, thảo luận nhóm...
1.2 Phương tiện dạy học: sgk, thiết kế giáo án


<b> 2. HS: Đọc, soạn bài</b>
<b>C HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số


2. Kiểm tra bài cũ: Phân tích q trình lưu manh hố của Chí Phèo?
3. Bài mới:


<b>Hoạt động 1: </b>


<b>- Mục tiêu: Tìm hiểu trật tự trong câu đơn </b>
<b>- Phương pháp: Thực hành làm bài tập </b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>
<b>- GV chia nhóm và hướng dẫn.</b>


<b>-HS Thảo luận nhóm, cử đại diện nhóm</b>
trình bày.


<i>Nhóm 1: Có thể sắp xếp phần in đậm</i>
theo trật tự “rất sắc, nhưng nhỏ” mà câu
vẫn phù hợp với mạch ý trong đoạn văn
được khơng?


<i> Nhóm 2: Việc sắp xếp theo trậ tự “nhỏ,</i>
nhưng rất sắc” có tác dụng như thế nào
đối với sự thể hiện ý nghĩa cảu câu và sự
liên kết ý trong đoạn văn?



<i> Nhóm 3: So sánh với trật tự của các từ</i>
ngữ đó trong trường hợp câu C SGK,
trang 157, trật tự sắp xếp các bộ phân có
mục đích gì?


<b>-GV tổng hợp</b>


- Hãy chọn cách viết tối ưu và giải thích
lí do của sự lựa chọn đó?


<i><b>- GV yêu cầu HS đọc mục I.3 SGK,</b></i>
<i>trang 158.</i>


<b>- GV chia nhóm và hướng dẫn.</b>


<b>- HS Thảo luận nhóm, cử đại diện nhóm</b>
trình bày.


<i> Nhóm 1: Câu a</i>
<i> Nhóm 2: Câu b</i>
<i> Nhóm 3: Câu c</i>


- GV nhận xét và tổng hợp.


<b>I. TRẬT TỰ TRONG CÂU ĐƠN</b>
<b>1. Bài tập 1:</b>


<i><b>a) Không đảo trật tự hai vế này được vì</b></i>
khơng đảm bảo ý uy hiếp, đe dọa đe dọa


của Chí Phèo Hơn nữa, sự liên kết với ý
câu đi sau không phù hợp.


<i><b>b). Nam Cao đặt trật tự như vậy là nhấn</b></i>
mạnh đặc tính rất sắc, phù hợp với mục
đích uy hiếp, đe dọa Bá Kiến. Hơn nữa,
cách sắp xếp này phù hợp với sự liên kết ý
với câu đi sau trong đoạn.


<i><b>c). Vì mđ của câu là chế nhạo phủ định tác</b></i>
dụng của dao, nên đảo vậy là phù hợp.


Tùy ngữ cảnh và mục đích mà có cách
sắp xếp khác nhau của các bộ phận.


<b>2. Bài tập 2:</b>


<b>Chọn câu a vì trọng tâm thơng báo là rất</b>
thông minh. Trọng tâm này dẫn tới kết luận
ở câu sau.Để được chọn vào đội tuyển học
sinh giỏi thì phẩm chất thơng minh là quan
trong nhất, vì thế nó cần được đặt sau đặc
điểm nhỏ người.


<b>3. Bài tập 3: Sắp xếp vị trí trạng ngữ tùy</b>
<b>vào ngữ cảnh và trọng tâm thông báo.</b>


<i><b>a). Câu đầu kể sự việc, nên trước là nêu</b></i>
thời gian, sau là nêu chi tiết, diễn biến. Câu
<i>tiếp theo cũng đặt cụm từ thời gian (Sáng</i>


<i>hôm sau) ở đầu câu để tạo mạch tiếp nói về</i>
thời gian với câu trước


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

cuối câu là phù hợp.


<b>Hoạt động 2: </b>


<b>- Mục tiêu: Tìm hiểu trật tự trong câu ghép </b>
<b>- Phương pháp: Thực hành làm bài tập </b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>
-Gv :Hướng dẫn hs đọc bài tập


-Hs :Làm bài tập.
-Gv: Chốt ý


<b>II. TRẬT TỰ TRONG CÂU GHÉP</b>
<b>1. Bài tập 1: Nhận xét về vị trí của các vế</b>
<b>trong câu ghép.</b>


<i><b>a).Vế chỉ nguyên nhân trong câu ghép( là</b></i>
vì…xa xơi) cần đặt sau vế chính
( Hắn..buồn). .mặt khác vê in đậm tiếp tục
khai triển ý ở những câu sau: cụ thể hóa
<i>cho một cái gì rất xa xôi. Vế chính đặt</i>
trước để liên kết với những câu đi trước,
còn vế phụ đi sau để liên kết dễ dàng với
những câu sau.


<i><b>b).Vế chỉ sự nhượng bộ ( tuy..) đặt sau để</b></i>


bổ sung một thông tin cần thiết.


<b>2. Bài tập 2: Các câu còn lại trong đoạn</b>
đều nói về việc: trong các thời kì khác nhau
trước đây, nhiều người nổi tiếng đã phát
triển phương pháp đọc nhanh và nắm vững
<i>nó.Tức là nó về thời kì trước đây. Cịn câu</i>
<i>đầu nói về những năm gần đây. Đây là</i>
đoạn diễn dịch, các câu sau cụ thể hóa ý
quan trọng của một vế ở câu trước. Nên:
<i>- Đặt trạng ngữ: Trong những năm gần đây</i>
ở đầu câu để tạo sự đối lập với: các thời kì
trước.


<i>- Đặt vế các PP đọc nhanh đã được phổ</i>
<i>biến khá rộng (tt quan trọng) ở trước vế nó</i>
<i>khơng phải là điều mới lạ => Câu c.</i>


4. Củng cố:


<b>- Học sinh cần thấy được vai trò của trật tự trong câu để thực hiện ý nghĩa.</b>
- Biết cách sửa lỗi câu, chính tả, dùng từ.


<i><b>5. Dặn dò: Chuẩn bị: Bản tin và luyện tập viết bản tin.</b></i>


<i><b>=================================</b></i>
<b>PPCT: 56 </b>
<b>Ngày soạn: 08/11/2016</b>


<b>BẢN TIN</b>



<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


<b>1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm được các yêu cầu cơ bản của việc viết bản tin; tích hợp</b>
với các kiến thức về văn và vốn sống trực tiếp, gián tiếp.


<b>2.Về kĩ năng: biết cách viết bản tin đơn giản, phù hợp với nhà trường</b>
<b>3. Về thái độ: Ý thức rèn luyện, học tập.</b>


<b>B. CHUẨN BỊ BÀI HỌC:</b>
<b> 1. Giáo viên</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

- Đọc sáng tạo.


- Trao đổi, thảo luận kết hợp với gợi tìm gợi mở.
- thảo luận nhóm


1.2 Phương tiện dạy học: sgk, thiết kế giáo án
<b> 2. HS: Đọc, soạn bài</b>


<b>C HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:


3. Bài mới:
<b>Hoạt động 1: </b>


<b>- Mục tiêu: Tìm hiểu mục đích , u cầu của bản tin </b>
<b>- Phương pháp: Phát vấn – Giảng giải </b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>



-Gv - Bản tin là gì?
-Hs:Trả lời


-Gv :Chốt ý


- Gv:Có bao nhiêu loại bản tin thường
gặp? Trình bày cụ thể từng loại.


-Hs :Trả lời


<b>- GV yêu cầu HS rút ra kết luận: Khi viết</b>
bản tin thì cần đảm bảo những yêu cầu
nào ?


-Gv: - Trước khi viết bản tin cần phải làm
gì?


-Hs:Trả lời câu hỏi
-Gv :Chốt ý


<b>I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU CỦA BẢN</b>
<b>TIN</b>


<b>1. Khái niệm bản tin.</b>


Bản tin là là một thể loại báo chí nhằm
thơng báo kịp thời, chính xác những sự
kiện thời sự có ý nghĩa trong đời sống xã
hội.



<b>2. Phân loại bản tin.</b>


Bản tin chia làm nhiều loại dựa vào dung
lượng và mục đích thơng tin.


<b>+ Tin vắn là loại tin khơng có nhan đề,</b>
dung lượng ngắn (chỉ một đến hai câu),
thông báo vắn tắt về các sự kiện.


<b>+ Tin thường có độ dài trên dưới 300 chữ,</b>
có nhan đề, nêu sự kiện và kết quả một
cách chi tiết hơn.


<b>+ Tin tường thuật phản ánh sự kiện một</b>
cách cụ thể, chi tiết từ đầu đến cuối.


<b>+ Tin tổng hợp nhằm thông tin tổng hợp</b>
nhiều sự kiện xung quanh một hiện tượng
nào đó có vấn đề đáng quan tâm với sự
tường thuật, mô tả cụ thể, chi tiết các sự
kiện kèm theo sự phân tích, lý giải nguyên
nhân – kết quả và ý nghĩa cảu chúng.


<b>3. Yều cầu bản tin:</b>


<b>+ Đảm bảo tính thời sự (đưa tin kịp thời,</b>
nhanh chóng).


+ Phải có ý nghĩa xã hội.



+ Nội dung thơng tin phải chân thực, chính
xác.


<b>Hoạt động 2: </b>


<b>- Mục tiêu:Tìm hiểu cách viết bản tin </b>
<b>- Phương pháp: Phát vấn- giảng giải </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

- GV yêu cầu HS đọc mục II.2 SGK, trang
161, 162 và lời các câu hỏi SGK.


+ Qua tìm hiểu bản tin trên, em hãy cho
biết khi viết bản một bản tin cách viết như
thế nào?


<b>II. CÁCH VIẾT BẢN TIN</b>
<b>1. Khai thác và lựa chọn tin.</b>


Trước khi viết bản tin, cần khai thác, lựa
chọn sự kiện có ý nghĩa cụ thể, chính xác
(khi nào, ở đâu, ai làm, xảy ra như thế nào,
kết quả ra sao).


<b>2.Viết bản tin:</b>
<i>a) Cách đặt tiêu đề:</i>


Tiêu đề phải ngắn gọn, có sức gợi, có liên
quan trực tiếp đến nội dung bản tin.



<i>b) Cách mở đầu bản tin.</i>


Chứa đựng những thông tin quan trọng nhất
(khái quát về sự kiện và kết quả).


<i>c) Triển khai bản tin:</i>


Chi tiết hóa, giải thích ngun nhân hoạc
kết quả, tường thuậ chi tiết, sự kiện.


<b>Hoạt động 3: </b>


<b>- Mục tiêu: Thực hành làm bài tập </b>
<b>- Phương pháp: Thực hành làm bài tập</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>
<b>- GV yêu cầu HS thảo luận và cử đại diện</b>


nhóm trình bày.
<i> Nhóm 1: Bài tập 1</i>


<i> Nhóm 2: Bài tập 2</i>


<b>III. LUYỆN TẬP </b>
<b> Bài tập 1:</b>


A, B, D, E đều viết được bản tin, còn C
cũng có thể viết được nếu đó là nhân vật
được xã hội quan tâm.



<b> Bài tập 2:</b>


<b>- Giống: Cung cấp thông tin mới, vấn đề</b>
xã hội quan tâm.


<b>- Khác: </b>


+ Bản tin đơn thuần chỉ thông báo tin tức
(tin ngắn, đáng tin cậy).


+ Quảng cáo, ngồi việc thơng báo tin, cịn
có mục đích chủ yếu là quảng cáo, chào
mời khách hàng mua, sử dụng hàng hóa,
dịch vụ.(chưa thật sự tin cậy).


+ Phóng sự điều tra có độ dài lớn hơn bản
tin, miêu tả cụ thể, chi tiết sự việc, phân
tích và bình luận các sự kiện.( cần xác
minh lại, hiện thực nhiều hơn).


<b>Bài tập 3: Về nhà</b>
4. Củng cố:


<b> - HS cần biết cách viết bản tin.</b>


- Viết một bản tin ngắn về một sự kiện nào đó trong nhà trường.


5. Dặn dị: Chuẩn bị: Đọc thêm “Cha Con Nghĩa Nặng; Vi Hành; Tinh Thần Thể Dục”
=======================



<b>PPCT:57: </b>
<b>Ngày soạn: 10/11/2016</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

<b>1. Kiến thức: Giúp HS tìm hiểu nội dung, nghệ thuật trong các tác phẩm của Hồ Biểu </b>
<b>Chánh, Nguyễn Ái Quốc, Nguyễn Công Hoan </b>


<b>2.Về kĩ năng: phân tích tác phẩm tự sự</b>
<b>3. Về thái độ: bồi dưỡng tình cảm gia đình</b>
<b>B. CHUẨN BỊ BÀI HỌC:</b>


<b> 1. Giáo viên</b>


1.1 Phương pháp: phát vấn- giảng bình- tích hợp
1.2 Phương tiện dạy học: sgk, thiết kế giáo án
<b> 2. HS: Đọc, soạn bài</b>


<b>C HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:


3. Bài mới:
<b>Hoạt động 1: </b>


<b>- Mục tiêu: tìm hiểu Cha con nghĩa nặng</b>
<b>- Phương pháp: Đọc –phát vấn –giảng giải </b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>
-Gv: Hướng dẫn hs tìm hiểu tác phẩm


Cha con nghĩa nặng



<i>-Gv:Gọi HS đọc tiểu dẫn SGK.</i>
-Gv:Phân vai cho HS đọc văn bản.
Hãy tóm tắt nội dung của văn bản.
Khái quát chủ đề văn bản trên?
-Hs:Trả lời


-Gv :Chốt ý


-Gv:Em có nhận xét gì về nghệ thuật xây
dựng nhân vật, ngơn ngữ, tình huống,
giọng văn của Hồ Biểu Chánh?.


- Hs :Trả lời
-Gv :Chốt ý


<b>I. Cha con nghĩa nặng - Hồ Biểu Chánh:</b>
<i>1. Tiểu dẫn: SGK/164.</i>


<i>2. Văn bản: </i>
<i>a. Đọc văn bản.</i>


<i>b. Tóm tắt văn bản: Kể về cuộc gặp gỡ xúc</i>
động giữa cha con Sửu. Tình yêu thương, sự
quan tâm lo lắng lẫn nhau của họ.


<i>c. Chủ đề: Đoạn trích nói lên tình nghĩa cha</i>
con sâu nặng. Đó là mối quan hệ tốt đẹp
trong xã hội tình người.



<i>d. Nghệ thuật: - Tình huống giàu kịch tính,</i>
mâu thuẫn kịch lớn.


- Ngơn ngữ đậm màu sắc Nam Bộ.


- Miêu tả nhân vật độc đáo mang đậm tính
cách của người dân Nam Bộ.


<b>Hoạt động 2: </b>


<b>- Mục tiêu: Vi Hành</b>


<b>- Phương pháp: Đọc –phát vấn –giảng giải</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>
-Gv hướng dẫn hs tìm hiểu tác phẩm Vi


<b>hành </b>


<i>Gọi HS đọc tiểu dẫn SGK/168.</i>


Vi hành được sáng tác trong hoàn cảnh
nào? Kể tên những vở kịch xoay quanh
việc Khải Định sang Pháp của Nguyễn Ái
Quốc?


Gọi 2 HS đọc văn bản.


- HS thảo luận câu hỏi: Nội dung chính
của truyện ngắn Vi Hành?



-GV định hướng để HS rút ra nội dung cơ


<b>II. Vi Hành - Nguyễn Ái Quốc:</b>
<i>1. Tiểu dẫn: SGK.</i>


<i>2. Văn bản: </i>
<i>a. Đọc văn bản: </i>


<i>b. Nội dung cơ bản: - Phê phán thái độ bù</i>
nhìn của Khải Định.


- Phê phán thái độ, cách cư xử thiếu văn hố
của người dân và chính quyền Pháp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

bản.


-Gv:Nêu những nét nghệ thuật đặc sắc
của tác phẩm?


-Hs:Trả lời .
-Gv :Chốt ý


-Khái quát chủ đề tác phẩm?
-Hs:Trả lời .


-Gv:Chốt ý


Dương.



<i>c. Nghệ thuật: - Tạo tình huống nhầm lẫn</i>
độc đáo.


- Hình thức viết thư tạo điều kiện để nhân
vật bộc lộ suy nghĩ.


- Mượn lời của người Pháp để vạch trần thủ
đoạn bản chất thực dân của chính quyền
Pháp.


<i>d. Chủ đề: Truyện ngắn Ví Hành vạch trần</i>
bản chất bù nhìn, tay sai của Khải Định.
Đồng thời phơi bày bản chất bịt bợm của
thực dân Pháp đối với việc “khai hoá, bảo
hộ” Việt Nam.


<b>Hoạt động 3: </b>


<b>- Mục tiêu: Tinh thần thể dục </b>


<b>- Phương pháp: Đọc –phát vấn –giảng giải</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>
-Gv hướng dẫn hs tìm hiểu tác phẩm Tinh


thần thể dục


<i>-Gọi HS đọc tiểu dẫn SGK/172.</i>


-Gv:Nêu vài nét cuộc đời sự nghiệp


Nguyễn Công Hoan?


Truyện ngắn Tinh thần thể dục được sáng
tác vào dịp nào?


Phân vai cho HS đọc tác phẩm.


- HS: Thảo luận câu hỏi: Khát quát nội
dung chính của văn bản?


-GV: Định hướng để HS rút ra nội dung.
Nhận xét về nghệ thuật của văn bản?


Thông qua truyện ngắn Tinh thần thể dục
tác giả muốn phản ánh


<b>III. Tinh thần thể dục - Nguyễn Công</b>
<b>Hoan.</b>


<i>1. Tiểu dẫn: SGK/172.</i>
<i>2. Văn bản: </i>


<i>a. Đọc văn bản: </i>


<i>b. Nội dung chính: - Nỗi thống khổ của</i>
người dân về phong trào thể dục thể thao
của thực dân Pháp.


- Mâu thuẫn giữa tinh thần thể dục và cuộc
sống của người dân lao động nghèo, đây là


mặt trái của phong trào này.


<i>c. Nghệ thuật: - Ngôn ngữ tự nhiên giản dị.</i>
- Cốt truyện đơn giản nhưng giá trị tố cáo
cao.


<i>d. Chủ đề: Tác phẩm miêu tả một buổi tập</i>
trung đi xem bóng đá của dân làng Ngũ
Vọng. Qua đó tác giả vạch trần bản chất
bịp bợm của phong trào thể dục thể thao
đương thời mà thực dân Pháp cổ động rầm
rộ nhằm đánh lạc hướng thanh niên Việt
Nam.


<b>4.Củng cố:Hệ thống lại kiến thức và học bài</b>
<b> 5. Dặn dò: Soạn bài Luyện tập viết bản tin.</b>


==================
<b>PPCT: 58+0,5 </b>
<b>Ngày soạn: 13/11/2016</b>


<b> LUYỆN TẬP VIẾT BẢN TIN</b>
<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


<b>1. Kiến thức: - Giúp HS ôn tập, củng cố cách viết bản tin.</b>
- Viết được bản tin về những sự kiện sảy ra trong cuộc sống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

<b>3. Về thái độ: Ý thức rèn luyện, học tập.</b>
<b>B. CHUẨN BỊ BÀI HỌC:</b>



<b> 1. Giáo viên</b>


1.1 Phương pháp: - Đọc sáng tạo.trao đổi, thảo luận kết hợp với gợi tìm gợi mở.
- thảo luận nhóm...


1.2 Phương tiện dạy học: sgk, thiết kế giáo án
<b> 2. HS: Đọc, soạn bài</b>


<b>C HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:


3. Bài mới:
<b>Hoạt động 1: </b>


<b>- Mục tiêu: Thực hành làm bài tập </b>
<b>- Phương pháp: Thực hành </b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>
GV hướng dẫn học sinh làm bài tập sách


giáo khoa


Gọi HS đọc bài tập 1 SGK.


Chia lớp thành 4 nhóm thảo luận bài tập.
GV nhận xét câu trả lời của từng nhóm
rút ra kết luận.


Gọi HS đọc bài tập 2 SGK.


Cho HS chia nhóm thảo luận.
Gọi HS đọc bài tập 3 SGK.


Cho Các câu trước và sau câu đưa thông
tin về số trường Đại học tham gia đều
nêu thể thức cuộc thi.


Gọi HS đọc bài tập 4.
GV hướng dẫn HS viết.


Cho HS ngồi tại chỗ viết nếu kịp thời
gian.HS làm việc theo nhóm.


<b>1. Bài tập 1: Phân tích cấu trúc và dung</b>
<b>lượng.</b>


<i>a. Về dung lượng: - Độ dài trung bình,</i>
thơng tin về kết quả và sự kiện (bình đẳng
trong nhiều lĩnh vực: Giáo dục, y


tế, kinh tế, hạn chế).


<i>b. Cấu trúc: Có nhan đề, triển khai từ thông</i>
tin khái quát đến cụ thể chi tiết (Một bản tin
thường).


<b>2. Bài tập 2: </b>


<i>a. Nội dung chủ yếu: Dự án phát triển và</i>
đưa cây dược liệu Việt Nam ra thị trường


thế giới được lưa chọn vào danh sách 10
ứng cử viên cho giải “Môi trường và phát
triển 2007”.


<i>b. Cách đọc: - Căn cứ vào nhan đề.</i>


- Căn cứ vào câu mang nội dung thông tin
quan trọng nhất (thường là câu đầu).


<b>3. Bài tập 3: - Bản tin chưa hợp lý.</b>


- Sửa: Đưa câu “Đến nay đã có 50 trường
Đại học trong cả nước đăng ký tham gia
cuộc thi” xuống cuối bản tin.


<i><b>4. Bài tập 4: - Gợi ý:</b></i>


+ Thu thập và lựa chọn tư liệu: Thời gian,
địa điểm, diễn biến, nội dung, kết quả của
sự kiện.


+ Đặt tên cho bản tin, viết phần mở đầu,
phần triển khai bản tin theo yêu cầu và mục
đích của mỗi phần.


<b>4. Củng cố: Nêu cách viết một bản tin.</b>
- Về nhà làm tiếp bài tập 4.


<b>5. Dặn dò: - Soạn bài: Phỏng vấn và trả lời phỏng vấn.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

<b>PPCT: 0,5+ 60 </b>
<b>Ngày soạn: 16/11/2016</b>


<b>PHỎNG VẤN VÀ TRẢ LỜI PHỎNG VẤN</b>


<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


<b> 1. Kiến thức: Giúp học sinh thấy được mục đích, tầm quan trọng của hoạt động phỏng </b>
vấn và trả lời phỏng vấn trong đời sống.


<b> 2.Về kĩ năng: cách thức phỏng vấn và trả lời phỏng vấn .</b>
<b>3. Về thái độ: Tìm tịi học hỏi.</b>


<b>B. CHUẨN BỊ BÀI HỌC:</b>
<b> 1. Giáo viên</b>


1.1 Phương pháp: Trao đổi, thảo luận kết hợp với gợi tìm gợi mở.Tích hợp với
các kiến thức về văn và kiến thức về đời sống.


1.2 Phương tiện dạy học: sgk, thiết kế giáo án
<b> 2. HS: Đọc, soạn bài</b>


<b>C HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:


3. Bài mới:
<b>Hoạt động 1: </b>


<b>- Mục tiêu: Tìm hiểu mục đích và tầm quan trọng của hoạt động phỏng vấn và trả</b>
<b>lời phỏng vấn </b>



<b>- Phương pháp:Phát vấn – Giảng giải </b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>
<b>Mục đích, tầm quan trọng của hoạt</b>


<b>động phỏng vấn và trả lời phỏng vấn.</b>
<b>- GV yêu cầu HS đọc, tìm hiểu mục I</b>
SGK, trang và trả lời.


<b>+ GV: Kể một số hoạt động PV và trả</b>
lời PV đã biết? Cho biết mục đích của
PV và trả lời PV đã biết? PV và trả lời
PV có vai trị gì đối với XH?


<b>+ HS: Đọc và trả lời,</b>


<b>+ GV: Nhận xét và chốt lại kiến thức.</b>
<i><b>* Giáo dục môi trường</b></i>


<i><b>Liên hệ tới những đề tài có liên quan</b></i>
<i><b>đến mơi trường.</b></i>


Em có suy nghĩ như thế nào trước tình
trạng chặt phá rừng hiện nay ở địa bàn
xã Tân Lang.


<b>I. MỤC ĐÍCH, TẦM QUAN TRỌNG</b>
<b>CỦA HOẠT ĐỘNG PV VÀ TRẢ LỜI</b>
<b>PV</b>



<b>1. Các hoạt động PV và trả lời PV</b>
<b>thường gặp:</b>


- Một chính khách, một quan chức, một
doanh nhân trả lời báo chí.


- Một bài PV đăng trên báo.
- Khi người ta đi tìm việc làm
<b>2. Mục đích:</b>


- Để biết quan điểm của một người nào đó.
- Để thấy tầm quan trọng, ý nghĩa XH của
vấn đề đang được PV.


- Để tạo lập quan hệ XH.


- Để chọn người phù hợp với công việc.
<b>3. Vai trị:</b>


Biểu hiện một XH văn minh, dân chủ, tơn
trọng các ý kiến khác nhau về môt vấn đề.


<b>Hoạt động 2: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>
<b>- GV yêu cầu HS đọc, tìm hiểu mục II</b>


SGK, trang và trả lời.



<b>- GV: Những yêu cầu đối với người PV?</b>
<i><b>5 yếu tố không thể thiếu trong hoạt</b></i>
<i><b>động phỏng vấn là:</b></i>


- Người pv


- Người trả lời pv
- Mđ pv


- Nd pv


- Phương tiện phỏng vấn.


<b>II. NHỮNG YÊU CẦU CƠ BẢN CỦA</b>
<b>HOẠT ĐỘNG PV.</b>


<b>1. Công việc chuẩn bị</b>


<i><b>a. Xác định: chủ đề, mục đích, đối tượng,</b></i>
phương tiện pv


<i><b>b. Hệ thống câu hỏi PV phải: ngắn gọn, rõ</b></i>
ràng, phù hợp với mục đích và đối tượng
PV; làm rõ được chủ đề, sắp xếp, liên kết
hợp lí.


<b>2. Thực hiện cuộc PV</b>


<i><b>a. Ngoài hệ thống câu hỏi chuẩn bị, cần có</b></i>
những câu hỏi đưa đẩy, điều chỉnh để cuộc


PV không bị máy móc, hết nhanh vừa
khơng lan man.


<i><b>b. Người PV phải có thái độ thân tình,</b></i>
đồng cảm, lắng nghe và chia sẻ thông tin
với người trả lời.


<b>3. Biên tập sau khi PV.</b>


<i><b>a. Người PV không được tự ý thay đổi nội</b></i>
dung câu trả lời. Phải cảm ơn người trả lời.
<i><b>b. Có thể ghi lại một số cử chỉ, điệu bộ của</b></i>
người trả lời để người đọc hiểu rõ hơn tình
huống câu nói


<b>Hoạt động 3: </b>


<b>- Mục tiêu: Tìm hiểu yêu cầu đối với người trả lời phỏng vấn </b>
<b>- Phương pháp: Phát vấn – giảng giải </b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>
<b>Yêu cầu đối với người trả lời PV</b>


<b>- GV yêu cầu HS đọc, tìm hiểu mục III</b>
SGK, trang và trả lời.


<b>+ GV: Người trả lời PV cần có những</b>
phẩm chất nào?


<b>+ HS: Theo dõi, suy nghĩ và trả lời.</b>


<b>+ GV: Chốt lại.</b>


<b>III. YÊU CẦU ĐỐI VỚI NGƯỜI TRẢ</b>
<b>LỜI PV.</b>


<b>1. Người trả lời PV cần có những phẩm</b>
chất:


- Thẳng thắn, trung thực; dám chịu trách
nhiệm về lời nói của mình.


- Trả lời trúng chủ đề, ngắn gọn, sâu sắc,
hấp dẫn.


<b>2. Người trả lời PV có thể dùng những ví</b>
von, so sánh mới lạ hoặc những cách đặt
câu hỏi ngược lại gây ấn tượng , bất ngờ.
* Ghi nhớ (SGK)


<b>4. Củng cố: </b>


- Học sinh cần nắm được các yêu cầu của người phỏng vấn và trả lời phỏng vấn.
- Chuẩn bị một số câu hỏi để thu thập nhưng sở thích của các bạn cùng lớp.
<b>5. Dặn dò: Chuẩn bị bài mới “ Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài”:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

<b>PPCT: 61+62 </b>
<b> Ngày soạn: 17/11/2016</b>


<b> </b>

<b>VĨNH BIỆT CỬU TRÙNG ĐÀI</b>




<b> (Trích kịch: Vũ Như Tơ - Nguyễn Huy Tưởng).</b>
<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


<b> 1. Kiến thức: Giúp học sinh: </b>


- Nắm được đặc điểm của thể loại bi kịch.trên cơ sở đó để hiểu và phân tích được xung
đột kịch, tính cách diễn biến tâm trạng những nhân vật chính.


- Nhận thức được quan điểm nghệ thuật của Nguyễn Huy Tưởng, thái độ ngưỡng mộ,
trân trọng tài năng đối với những nghệ sĩ tài năng và tâm huyết nhưng lại rơi vào bi kịch.
<b>2.Về kĩ năng: Đọc- hiểu văn bản kịch.</b>


<b>3. Về thái độ: Trân trọng những người tài năng.</b>
<b>B. CHUẨN BỊ BÀI HỌC:</b>


<b> 1. Giáo viên</b>


1.1 Phương pháp: đọc sáng tạo, phát vấn, giảng bình
<b> 1.2 Phương tiện dạy học: sgk, thiết kế giáo án</b>


<b> 2. HS: Đọc, soạn bài</b>
<b>C HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:


3. Bài mới:


<b>Hoạt động 1: (Tiết 1)</b>


<b>- Mục tiêu: Tìm hiểu phần tìm hiểu chung </b>


<b>- Phương pháp: Đọc – Phát vân – Giảng giải </b>


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>u cầu cần đạt</b>
GV- Phần tiểu dẫn trình bày những nội


dung chính nào?


+ Những nét chính về tác giả, tác
phẩm


+ Khái quát về đoạn trích
-Hs:Trả lời


-Gv:Chốt ý


-GV: Tóm tắt nội dung tác phẩm?


<b>I. TÌM HIỂU CHUNG :</b>


<b>1. Tác giả: Nguyễn Huy Tưởng (1912 - </b>
1960)


- Là người rất thành công với 2 thể loại tiểu
thuyết và kịch lịch sử


- Nhà văn có thiên hướng khai thác về đề tài
lịch sử và có nhiều đóng góp về thể loại tiểu
thuyết và kịch.


- Văn phong giản dị, đôn hậu mà thâm trầm


sâu sắc.


<i><b>2. Tác phẩm kịch: Vũ Như Tô</b></i>
- Vở kịch đầu tay - bi kịch lịch sử 5 hồi, viết
về sự kiện xảy ra ở Thăng Long khoảng
năm 1516 - 1517 dưới triều Lê Tương Dực
- Tóm tắt nội dung tác phẩm: SGK.
<i><b>3. Đoạn trích: "Vĩnh biệt Cửu Trùng</b></i>
<i><b>Đài".</b></i>


- Đoạn trích thuộc hồi V, hồi cuối cùng của
tác phẩm.


<b>Hoạt động 3: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

<b> Nhóm 1,2 : phân tích nhân vật vũ</b>
<b>Như Tơ</b>


- Nhóm 1.


+ Vũ Như Tơ là con người có tính
cách như thế nào?


+ Điều sai lầm của Vũ Như Tô ở
chỗ nào?


<i>- Mâu thuẫn thứ hai: Quan niệm nghệ thuật thuần </i>
túy, cao siêu mn đời >< Lợi ích thiết thực, trực
tiếp của nhân dân.



+ Vũ Như Tô - Kiến trúc sư - nghệ sĩ: Tâm huyết,
hoài bão, muốn đem lại cái đẹp cho muôn đời.
+ Mượn uy quyền, tiền bạc của vua để thực hiện
hoài bão lớn lao: -> mục đích chân chính >< con
đường thực hiện mục đích sai lầm.


-> Đẩy Vũ Như Tơ vào tình trạng đối nghịch với
nhân dân - kẻ thù của nhân dân- người thợ.


+ Muốn thực hiện lý tưởng nghệ thuật thì rơi vào
tình trạng đi ngược lại quyền lợi trực tiếp của nhân
dân; Nếu xuất phát từ lợi ích nhân dân thì khơng
thực hiện được lí tưởng.


=>Bi kịch khơng lối thốt của nghệ sĩ thiên tài Vũ
Như Tô.


<b>Hoạt động 4: </b>


<b>- Mục tiêu: Tìm hiểu nhân vật Vũ Như Tơ và Đan Thiềm </b>
<b>- Phương pháp: Đọc – phát vấn – Giảng giải </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

- Nhóm 2.


+ Vì sao Vũ Như Tô cương quyết không
nghe lời Đan Thiềm chạy trốn?


+ Lý do nào khiến Vũ Như Tô trở thành
kẻ thù của nhân dân?



-Gv:Cho nhóm khác nhận xét và chốt
ý


Nhóm 3,4 : Phân tích nhân vật Đan
Thiềm


- Nhóm 3: Đan Thiềm là người như thế


<i><b>b. Nhân vật Vũ Như Tô.</b></i>


- Nhân cách cao cả, hồi bão lớn lao, nghệ
sĩ chân chính, gắn bó với nhân dân, khơng
khuất phục trước uy quyền, kiên quyết
không chịu nhận xây lâu đài cho vua Lê
Trương Dực.


- Không hám lợi, chia hết vàng bạc vua
thưởng cho thợ.


- Khát khao suốt đời là xây được một tòa
lâu đài nguy nga tráng lệ, bền vững mn
đời, để dân ta nghìn thu hãnh diện.


-> Lí tưởng chân chính, cao đẹp nhưng cao
siêu xa rời đời sống nhân dân lao động.
=> Vũ Như Tô không nhận ra một thực tế:
Cửu Trùng Đài xây bằng mồ hôi, nước mắt,
xương máu của nhân dân.


- Ơng nhất mực cho rằng mình khơng có tội


mà chỉ có cơng. Ln tin vào việc làm chính
đại quang minh của mình, và hi vọng sẽ
thuyết phục được An Hòa hầu. Do thợ và
các đại thần không hiểu ông.


- Khát vọng, đam mê sáng tạo nghệ thuật
của ông xuất phát từ thiên chức của nghệ sĩ
chân chính, nhưng chưa đúng vì đặt nhầm
chỗ, vì xa rời thực tiễn, vì lợi dụng giai cấp
cầm quyền tàn bạo để thực hiện mục đích
chân chính của mình.


-> Vơ hình chung tự đưa ơng sang hàng ngũ
kẻ thù của nhân dân - ông thất bại - trả giá
bằng chính sinh mạng của mình.


-> Vũ Như Tô - nhân vật bi kịch lịch sử,
mang khát vọng lớn, cao cả nhưng lầm lạc
trong suy nghĩ và hành động. Chỉ thực sự
bừng tỉnh khi biết chính An Hịa ra lệnh đập
phá, đốt Cửu Trùng Đài.


- Những tiếng kêu than của Vũ Như Tô
<i>trước khi bị dẫn ra pháp trường: Ôi mộng </i>
<i>lớn! Ôi Cửu Trùng Đài! Ôi Đan Thiềm! </i>
<i>-> Tâm trạng đau xót, tuyệt vọng, phẫn uất </i>
cùng cực. Cho đến lúc chết vẫn cho rằng
mình khơng có cơng thì cũng vô tội -> nét
độc đáo của nhân vật bi kịch lịch sử.
<i><b>c. Nhân vật Đan Thiềm.</b></i>



- Dưới con mắt của Vũ Như Tơ thì Đan
Thiềm là tri kỷ, tri âm duy nhất ở triều đình.
( Vũ mê cái đẹp, Đan Thiềm mê cái tài) .
- Luôn động viên, khích lệ, giúp đỡ Vũ
Như Tơ xây đài, bảo vệ đài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

nào?


- Gv: Cho hs nhóm khác nhận xét và chốt
ý , nhận xét và chốt ý .


Đau đớn khi không thể cứu được người tài.
<i>- Bệnh Đam Thiềm: Bệnh mê đắm cái đẹp, </i>
<i>cái tài. Có tấm lịng biệt nhỡn liên tài-> </i>
Thuyết phục Vũ Như Tô mượn tay Lê
Tương Dực để xây Cửu Trùng Đài.


=> Diễn biến tâm trạngVũ Như Tô và Đan
Thiềm bổ xung cho nhau làm tăng bi kịch,
góp phần làm nổi bật chủ đề: Người nghệ sĩ
sáng tạo cái đẹp và kẻ tri âm đều có thể sẵn
sàng chết vì cái đẹp, cái tài.


<b>III. TỔNG KẾT (Ghi nhớ sgk)</b>


<i><b>4. Củng cố: Trong lời đề tựa kịch Vũ Như Tô, Nguyễn Huy Tưởng viết:</b></i>
<i>“Than ôi! Như Tô phải hay những người giết Như Tô phải? Ta chẳng biết.</i>
<i>Cầm bút chẳng qua cùng một bệnh với Đan Thiềm”.</i>



Em hãy phát biểu ý kiến cuủamình về lời đề tựa trên.


<i><b>5. Dặn dò: Chuẩn bị bài mới: Thực hành về sử dụng một số kiểu câu trong văn bản: </b></i>
HS làm tất cả các bài tập trong sgk.


<b>===========================</b>
<b> PPCT: 63+64 </b>
<b> Ngày soạn: 22/11/2016</b>


<b> </b>

<b>THỰC HÀNH VỀ SỬ DỤNG MỘT SỐ KIỂU CÂU </b>


<b>TRONG VĂN BẢN</b>



<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


<b>1. Kiến thức: Giúp học sinh ôn tập, củng cố kiến thức và cách sử dụng một số kiểu câu </b>
thường dùng trong văn bản tiếng Việt


<b>2.Về kĩ năng: kĩ năng sử dụng câu và lĩnh hội văn bản.</b>
<b>3. Về thái độ: có ý thức rèn luyện.</b>


<b>B. CHUẨN BỊ BÀI HỌC:</b>
<b> 1. Giáo viên</b>


1.1 Phương pháp: trao đổi, thảo luận, hoạt động nhóm.
1.2 Phương tiện dạy học: sgk, thiết kế giáo án


<b> 2. HS: Đọc, soạn bài</b>
<b>C HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:



3. Bài mới:


<b>Hoạt động 1: (Tiết 1 )</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>
GV yêu cầu HS nhắc lại kiến thức về câu


bị động đã học ở lớp 7


- GV yêu cầu HS đọc ngữ liệu SGK,
trang và trả lời.


<b>- Chia nhóm và hướng dẫn HS trao đổi, </b>
thảo luận nhóm.


<i> Nhóm 1-2: Tìm hiểu câu chủ động sau </i>
đó chuyển thành câu tương ứng.


<i> Nhóm 3-4: Xác định câu bị động trong </i>
một số câu có chứa từ bị, được.


- HS thảo luận và cử đại diện trình bày.
<b>- GV nhận xét và sữa bài.</b>


<b> I. DÙNG KIỂU CÂU BỊ ĐỘNG</b>
<i><b>Kiến thức về câu bị động, câu chủ động</b></i>
- Câu chủ động là câu có chủ ngữ chỉ người,
vật thực hiện một hoạt động hướng vào
người, vật khác.



- Câu bị động là câu có chủ ngữ chỉ người,
vật được hoạt động của vật, người khác
hướng vào.


- Việc chuyển đổi qua lại giữa hai loại câu
này là nhằm liên kết các câu trong đoạn.
- Cách chuyển câu chủ động thành câu bị
động:


- Chuyển từ (hay cụm từ) chỉ đối tượng
của hoạt động lên đầu câu và thêm các từ
bị, được vào sau từ, cụm từ ấy.( khơng
<i>phải câu nào có từ bị, được cũng là câu bị </i>
động)


<b>Hoạt động 2: </b>


<b>- Mục tiêu: Thực hành làm một số bài tập </b>
<b>- Phương pháp: Thực hành .</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>
- GV yêu cầu HS nhắc lại kiến thức về


khởi ngữ đã học ở lớp 9


- GV yêu cầu HS đọc ngữ liệu SGK,
trang và trả lời.


<b> Chia nhóm và hướng dẫn HS trao đổi, </b>


thảo luận nhóm.


<i>Nhóm 1: Câu 1</i>
<i>Nhóm 2: Câu 2</i>
<i>Nhóm 3: Câu 3</i>


- HS thảo luận và cử đại diện trình bày.
<b>- GV nhận xét và sữa bài.</b>


<b>Bài tập 1</b>


<i><b>1. Câu bị động :” Không, hắn chưa được </b></i>
<i>một người đàn bà nào yêu cả..”</i>


<b>2.Chuyển thành câu chủ động: “Chưa </b>
người đàn bà nào yêu hắn cả.”


<b>3.Thay thế, nhận xét: câu không sai </b>
nhưng không nối tiêp ý của câu trước.Câu
trước đang nói về “ hắn”, nên câu tiếp nên
tiêp túc chọn “hắn “ làm đề tài. Muốn vậy
phải dùng câu bị động.


<b>Bài tập 2</b>


<b>1. Xác định câu bị động: “ Đời hắn chưa </b>
bao giờ…bàn tay người đàn bà.”


<b>2.Tác dụng: tạo sự liên kết ý với câu đi </b>
trước. Duy trì đề tài nói về “ hắn”.


<b> Bài tập 3: HS về nhà.</b>


<b>Hoạt động 3: </b>


<b>- Mục tiêu: Tìm hiểu câu có khởi ngữ </b>
<b>- Phương pháp: Phát vấn – Giảng giải </b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>
<b>- GV yêu cầu HD đọc mục SGK, trang và</b>


trả lời


<b>- Trạng ngữ là gì? Vị trí, dấu hiệu, tác </b>
dụng cuả nó?


- GV yêu cầu HS đọc ngữ liệu SGK,


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

trang và trả lời.


Chia nhóm và hướng dẫn HS trao đổi,
thảo luận nhóm.


Nhóm 1, 2: Câu 1
Nhóm 3,4: Câu 2


- HS thảo luận và cử đại diện trình bày.


- GV nhận xét và sữa bài.


<b>Bài tập 1</b>



<i><b>1. Câu có khởi ngữ: “ Hành thì nhà thị </b></i>
<i>may lại còn.”. Khởi ngữ là “ hành”. </i>
<i><b>2. So sánh với câu: “Nhà thị may lại cịn </b></i>
<i>hành”, ta thấy:”</i>


+ Hai câu có nghĩa tương đương.


+ Câu có khởi ngữ liên kết tốt hơn với câu
đi trước nhờ sự đối lập giữa gạo và


hành( hai thứ cần thiết để nấu cháo hành).
Nên viết như NC là tối ưu.


<b> Bài tập 2</b>


<b>* Lựa chọn câu C vì:</b>


Câu A chuyển đề tài, khơng duy trì đ t
“tơi”.


Câu B là câu bị động tạo cảm giác nặng nề.
Câu D không giữ được nguyên văn lời nhận
xét của mấy anh bộ đội.


<b>Bài tập 3</b>
<b>- Câu a:</b>


+ Xác định khởi nhữ : “Tự tôi”



+ Dấu hiệu về ngắt quãng: dấu phẩy (,).
<b>+ Tác dụng của khởi ngữ: tiếp tục đề tài </b>
có quan hệ liên tưởng: đồng bào – tơi.( đã
có ở câu trước).


<b>- Câu b:</b>


<b>+ Xác định khởi ngữ: “Cảm giác, tình tự, </b>
đời sống cảm xúc”


+ Dấu hiệu: dấu phẩy (,)


+ Tác dụng: Nêu một đề tài có quan hệ với
câu đã nói trong câu đi trước.( tình u
ghét, niềm vui buồn,ý đẹp xấu).


<b>Hoạt động 4 (Tiết 2) </b>


<b>- Mục tiêu: Tìm hiểu kiểu câu có trạng ngữ chỉ tình huống .</b>
<b>- Phương pháp: Phát vấn – Giảng giải </b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>
-Gv :Hệ thống lại hệ thống kiến thức cho


hs. <b>III. DÙNG KIỂU CÂU CĨ TRẠNG NGỮ CHỈ TÌNH HUỐNG.</b>
<i>. Về ý nghĩa: là trạng ngữ chỉ thời gian, cách</i>
thức, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích sự
việc diễn ra trong câu.


<i>. Về hình thức: Giữa TN và CN thường có </i>


một khoảng nghỉ khi nói và một dâu phẩy
khi viết.


<i>. Tác dụng: Xác định hoàn cảnh điều kiện </i>
diễn ra sự việc nêu trong câu, góp phần làm
cho nội dung của câu được đầy đủ chính
xác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

-Gv:Cho hs lên bảng làm bài tập .
- Hs :lên bảng làm bài tập


- Gv :Nhận xét , sửa chữa bài tập


-Gv :Cho hs hệ thống , tổng hợp về việc
sử dụng 3 kiểu câu trong văn bản .


phần làm cho đoạn văn, bài văn được mạch
lạc.


<b> Bài tập 1</b>


<b>1. Phần in đậm nằm ở vị trí đầu câu.</b>
<i><b>2. Phần in đậm có cấu tạo là cụm động </b></i>
<i><b>từ.</b></i>


<i><b>3. Chuyển: Bà già kia thấy thị hỏi, bật </b></i>
<i>cười.</i>


<i>Nhận xét: Sau khi chuyển, câu có hai VN. </i>
Hai VN này có cấu tạo là các cụm động từ,


cùng biểu hiện hoạt động của một chủ thể
là “ Bà già kia”. Nhưng viết như ban đầu
thì câu nối tiếp ý rõ ràng hơn với câu
trước.


<b>Bài tập 2</b>


<b>* Chọn câu C, vì:</b>


+ Dùng câu A, thì 2 sự việc xảy ra quá xa
nhau.


+ Dùng câu B thì lặp chủ ngữ: Liên.
+ Dùng câu C thì sự liên kết của các câu
yếu hơn.


<b>IV. TỔNG HỢP VỀ VIỆC SỬ DỤNG </b>
<b>BA KIỂU CÂU TRONG VB.</b>


<b>1. Thành phần CN trong kiểu câu bị động, </b>
thành phần khởi ngữ và thành phần trạng
ngữ chỉ tình huống thường nằm ở đầu câu.
<b>2. Ba thành phần này thường thể hiện</b>
thông tin đã biết từ VB, hoặc thông tin dễ
tạo liên tưởng đến những điều đã biết.


<i><b>4. Củng cố: Viết một đoạn văn có sử dụng 3 kiểu câu đã học.</b></i>
<i><b>5. Dặn dị: Chuẩn bị bài mới: “ Tình u và thù hận”</b></i>


+ Diễn biến tâm trạng của Rô-mê-ô và Giu-li-ét.



+ Phân tích để chứng minh tình u Rơ- mê-ơ và Giu-li-ét đã vượt qua thù
<b>hận. </b>


Tiết PPCT: 65 Ngày soạn:
02/12/2016


<b>TÌNH U VÀ THÙ HẬN</b>



<b>(Trích Rơ-mê-ơ và Giu-li-et – U. Sêch-xpia)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

<b> 1.Về kiến thức</b>


- Tình u chân chính và mãnh liệt của tuổi trẻ vượt lên thù hận của dòng tộc.
- Đặc sắc của thiên tài nghệ thuật Sêch-xpia: miêu tả tâm trạng qua ngôn ngữ độc
thoại, đối thoại.


<b> 2.Về kĩ năng: </b>


- Đọc – hiểu theo đặc trưng thể loại.


- Nhận biết được một vài đặc điểm cơ bản của thể loại kịch: ngôn ngữ, hành động,
bố cục và xung đột kịch.


- KNS: kĩ năng giao tiếp, kĩ năng tư duy sáng tạo.
<b> 3. Thái độ:</b>


- Trân trọng tình u chân chính và cảm thương cho tấn bị kịch tình yêu vượt lên
mọi ngăn cách của về thù hận của họ.



<b>B. CHUẨN BỊ </b>
<b>1.</b>


<b> GV </b>


<b>1.1 Dự kiến phương pháp giảng dạy: đàm thoại ,vấn đáp ,thảo luận, diễn giảng.</b>
<b>1.2. Phương tiện: Giáo án, tư liệu giảng dạy SGK, SGV, Thiết kế bài học</b>


<b>2. HS chuẩn bị: đọc kĩ SGK và trả lời các câu hỏi trong phần hướng dẫn học bài.</b>
<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<b> 1. Ổn định lớp</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b> 3. Bài mới: </b>


* Giới thiệu: Tình u vốn là đề tài mn thuở của nhân loại. Nhưng trong thời Phục
hưng, tình yêu ấy lại được đại thi hào Sếch-xpia miêu tả trong mqh với thù hận qua câu
chuyện về mối tình bất tử của Rơmêơ và Giuliét. Họ có vượt qua được thù hận để đến
với nhau hay ko? Tại sao người ta vẫn thường nói rằng: mối tình của Rơ và Giu đã vượt
qua thời đại Sếch-xpia trở thành mối tình bất tử trong mọi thời đại? Tất cả những điều
<i>này sẽ được lí giải khi chúng ta học đoạn trích Tình yêu và thù hận.</i>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu chung về văn bản</b>


<b>- Mục tiêu: Nắm đặc điểm thời phục hưng, tác giả, tóm tắt tác phẩm, nooijdung và vị trí</b>
đoạn trích


<b>- Phương pháp : Phát vấn, đọc hiểu </b>



HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC


- Tìm hiểu chung về văn hóa Phục
hưng, tác giả S, tác phẩm R và G.
- GV giới thiệu văn hóa Phục hưng.


<b>- Căn cứ vào SGK, giới thiệu ngắn </b>
gọn những nét chính về Sếch-xpia?


- Nêu xuất xứ vở kịch?


- Vở kịch được sáng tác theo thể


I. Giới thiệu chung:
1. Thời đại Phục hưng:


Phong trào Phục hưng, mà cốt lõi là chủ nghĩa
nhân văn: giải phóng tinh thần, tình cảm con người
khỏi sự kìm hãm và trói buộc của giáo hội phong
kiến, đề cao những giá trị tốt đẹp, cao quí của con
người -> văn hóa phục hưng là một bước tiến kì
diệu trong lịch sử văn minh Tây Âu.


Những gương mặt tiêu biểu của văn hóa Phục
hưng: Leônađơvanhxi, Đantê, Rabơle, Xecvantet,
Sêchxpia…


2. Sêch-xpia : (1564 - 1614)


- Sinh ra ở một thị trấn thuộc miền Tây nam nước


Anh.


- Sớm vào đời kiếm sống vì hồn cảnh gia đình sa
sút.


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

loại kịch gì?


- GV gọi HS đọc tóm tắt tác phẩm.
- Xác định nội dung và vị trí của
đoạn trích?


* Tác phẩm: 37 vở kịch.


Một số truyện thơ dài.
154 bài Xon – nê.
3. Vở kịch Rô-mê-ô và Giu-li-ét:
a. Xuất xứ:


- Được viết khoảng 1594 - 1595.


- Lấy bối cảnh tại thành Vê-rô-na ( Ý ).
b. Thể loại:


Kịch thơ xen lẫn văn xi, có 5 hồi.
c. Tóm tắt: SGK/198


4. Đoạn trích:
a. Vị trí đoạn trích:


Lớp 2, hồi II.



b. Nội dung đoạn trích: Cảnh Rơ-mê-ơ gặp Giu-li-ét
tại vườn nhà Ca-piu-lét sau đêm vũ hội hố trang.


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu về những lời thoại và tình yêu trên nền thù hận</b>
<b>- Mục tiêu: Nắm được hình thức lời thoại và tình yêu diễn ra trên nền thù hận</b>
<b>- Phương pháp : đọc hiểu , thuyết trình, thảo luận</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC


- Tìm hiểu hình thức của các lời
thoại? (6 lời đầu và 10 lời sau).


GV phân nhóm cho học sinh thảo
luận những câu hỏi sau:


*.Tìm những cụm từ chứng minh
tình u của Rơ-mê-ơ và giu-li-ét
diễn ra trong bối cảnh hai dòng
họ thù địch?


Nỗi ám ảnh hận thù xuất hiện ở
ai nhiều hơn? Vì sao? Cả hai đều
nhắc đến hận thù trong khi tỏ tình
để làm gì?


II. Đọc – hiểu văn bản:
1. Hình thức các lời thoại:


* 6 lời thoại đầu, về hình thức là những lời thoại của


từng người. Họ nói về nhau chứ khơng nói với
nhau-> lời độc thoại nội tâm bày tỏ nỗi lòng suy nghĩ của
nhân vật.


- Lời độc thoại nội tâm: bày tỏ thành thật, không cần
giấu diếm, chứa đựng cảm xúc chân thành, đằm thắm.
- Độc thoại có hàm chứa đối thoại: làm cho lời độc
thoại thêm sinh động, nhiều màu sắc.


* 10 lời thoại sau là lời đối thoại thơng thường.
2. Tình u trên nền thù hận.


- Sự thù hận của hai dòng họ cứ ám ảnh cả hai người
trong suốt cuộc gặp gỡ.


<i> + mê-ô: Tôi thù ghét cái tên tôi... Chẳng phải </i>
<i>Rô-mê-ô cũng chẳng phải Mơn-ta-ghiu... Tù nay tơi sẽ </i>
<i>khơng bao giờ cịn là Rô- mê- ô nữa...</i>


<i> + Giu-li-ét: Chàng hãy khước từ cha chàng và từ chối</i>
<i>dòng họ của chàng đi, Chỉ có tên họ chàng là thù địch</i>
<i>của em thơ . Nơi tử địa..họ mà bắt gặp anh..</i>


- Nỗi ám ảnh thù hận xuất hiện ở Giu-li-ét nhiều hơn.
Nàng lo lắng day dứt khơng chỉ cho mình mà cịn cả
người yêu.


- Thái độ Rô-mê-ô quyết liệt hơn, chàng sẵn sàng từ
bỏ dịng họ mình để đến với tình u. Cái chàng sợ là
khơng có được, khơng chiếm được tình u của Giu-


li- ét, sợ nàng nhìn mình bằng ánh mắt của sự thù
hận ...


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

hận, bất chấp thù hận -> Quyết tâm xây đắp tình yêu.
Tiết PPCT: 66


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu tâm trạng nhân vật</b>
<b>- Mục tiêu: Nắm được tâm trạng và tình yêu </b>
<b>- Phương pháp : đọc hiểu , thuyết trình, thảo luận</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC


*.Tìm những cụm từ chứng minh tình
u của Rơ-mê-ơ và giu-li-ét diễn ra
trong bối cảnh hai dòng họ thù địch?
Nỗi ám ảnh hận thù xuất hiện ở ai
nhiều hơn? Vì sao? Cả hai đều nhắc
đến hận thù trong khi tỏ tình để làm
gì?


*. Lời đối thoại, độc thoại nội tâm của
Rơ-mê-ơ và Giu-li-ét diến ra trong bối
cảnh thời gian,không gian như thế
nào?


Phân tích diễn biến tâm trạng của
Rơ-mê-ơ trong đoạn trích (đặc biệt qua lời
thoại đầu)


*. Phân tích diễn biến tâm trạng của


Giu-li-ét? ( Đặc biệt qua lời thoại “Chỉ
có tên họ …)


- Chứng minh rằng “ tình yêu và thù
hận” đã được giải quyết xong trong
mười sáu lời thoại này?


GV phân lớp thành 4 nhóm cho học
sinh thảo luận.


Các nhóm lần lượt trình bày, GV cho
HS nhận xét bổ sung và chốt lại những
nội dung chính.


GV yêu cầu HS đi sâu vào các lời
thoại để phân tích.


*. Nhưng diễn biến nội tâm của
Giu-li-ét nói lên tài năng gì của nhà văn?


3. Tâm trạng của Rô-mê-ô.


- Đêm khuya, trăng sáng. Màn đêm thanh vắng
với vầng trăng trên trời cao tạo chiều sâu cho sự
bộc lộ tình cảm của đơi tình nhân-> Thiên nhiên
được nhìn qua các điểm nhìn của chàng trai đang
yêu do đó thiên nhiên là thiên nhiên hoà đồng,
chở che, trân trọng.


- Trăng trở thành đối tượng để Rô-mê-ô so sánh


với vẻ đẹp khơng sánh được của Giu- li-ét.:
+ “Vừng dương” lúc bình minh.


+ Sự xuất hiện của “vừng dương” khiến “ả Hằng
Nga” trở nên “héo hon”, nhợt nhạt...


+ “Nàng Giu-li-ét là mặt trời”


- Mạch suy nghĩ của Rô-mê-ô hướng vào đôi
mắt: “Đôi mắt nàng lên tiếng”. Đôi môi lấp lánh
của Giu-li-ét cảm nhận như sự mấp máy của làn
mơi khi nói-> liên tưởng.


- “Hai ngơi sao đẹp nhất trên bầu trời”-> so sánh
được đẩy lên cấp độ cao hơn bằng sự tự vấn
“Nếu mắt nàng...thế nào nhỉ?”


-> khẳng định vẻ đẹp của đôi mắt, của các nét
đẹp trên khuôn mặt...-> khát vọng yêu đương hết
sức mãnh liệt “Kìa! Nàng tì má...gị má ấy!”
-=> Cảm xúc của Rô-mê-ô là cảm xúc của một
con người đang yêu và đang được tình yêu đáp
lại, đây cũng là sự cộng hưởng kì lạ của những
tâm hồn đang yêu...


4. Tâm trạng của Giu-li-ét
- Qua lời độc thoại nội tâm:


+ Vừa gặp Rơ-mê-ơ, trở về phịng đứng bên cửa
sổ thổ lộ nỗi lịng của mình “Chàng hãy khước


từ…hãy thề yêu em đi” “chỉ có tên họ chàng là
thù địch của em thơi”-> Tình u mãnh liệt
không chút che dấu, không chút ngượng ngùng,
suy nghĩ chín chắn, cảm nhận được mối tình có
thể sẻ trở ngại bởi sự thù hận của hai dịng họ.
- Qua lời đối thoại với Rơ-mê-ơ.


+" Anh làm thế nào... và tới làm gì? Câu hỏi để
giải toả băn khoăn vì chưa thật tin vào tình yêu
mới bất ngờ của chàng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

sức mạnh để vượt qua bức tường rào hữu hình ở
gia đình Ca-pu-lét hay khơng? Tình u của
chàng có đủ sức mạnh vượt qua bức tường thù
hận ở hai gia đình hay khơng?


+ « Em chẳng đời nào muốn họ bắt gặp anh nơi
đây » tế nhị chấp nhận tình u của Rơ-mê-ơ, trái
tim nàng đã hồn tồn hướng về Rơ-mê-ơ.


=> Qua ngơn ngữ sống động và đầy chất thơ nhà
văn đã thể hiện được diễn biến nội tâm đầy phức
tạp nhưng phù hợp với tâm trạng của người đang
yêu. Thể hiện một tình yêu mãnh liệt trong trắng
vượt lên trên sự hận thù truyền kiếp của hai dịng
họ.


5. Tình u bất chấp thù hận.


- Thù hận không xuất hiện như một thế lực cản


trở tình yêu mà thù hận chỉ hiện qua dòng suy
nghĩ của các nhân vật, song không phải là động
lực chi phối hành động của nhân vật.


- Tình yêu trong sáng diễn ra trên cái nền của thù
hận. thù hận bị đẫy lùi chỉ cịn lại tình đời, tình
người bao la, phù hợp với lí tưởng nhân văn.


<b>* Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS tổng kết văn bản. </b>


<i><b>- Mục tiêu: nắm được nét chính về nội dung và nghệ thuật đoạn trích</b></i>
<i><b>- Phương pháp: đọc hiểu, thuyết trình, thảo luận</b></i>


HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC


Qua đoạn trích em có thể rút ra
được gì về gia trị nội dung và
nghệ thuật?


III. Tổng kết:
1. Nghệ thuật:


- Miêu tả tâm lí và diễn biến tâm lí nhân vật.
- Ngơn ngữ độc thoại và đối thoại thể hiện sự phát
triển của xung đột nhân vật.


2. Ý nghĩa văn bản:


- Khẳng định vẻ đẹp của tình đời, tình người.



- Thể hiện lí tưởng nhân văn qua sự chiến thắng của
tình yêu chân chính trước mối thù của dịng tộc.
4. Câu hỏi, bài tập củng cố:


- Đọc ghi nhớ SGK/201.
5. Hướng dẫn H tự học:


* Bài ở tiết học này:


+ Đọc với giọng điệu phù hợp với lời thọi của cả hai nhân vật.


<i> * Bài ở tiết học tiếp theo: Ôn tập phần văn học theo hệ thống câu hỏi ôn tập.</i>
D. RÚT KINH NGHIỆM:


======================================


<i><b>TIẾT 67</b></i>

<i><b> </b></i>

<i><b> Ngày soạn: </b></i>05/12/2016


<b>ÔN TẬP VĂN HỌC</b>


<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

- Nắm vững được những kiến thức cơ bản về văn học Việt Nam hiện đại trong
chương trình ngữ văn 11.


- Củng cố và hệ thống hoá những tri thức ấy trên hai phương diện lịch sử và thể
loại


<b> 2.Về kĩ năng: Rèn luyện tư duy phân tích và tư duy khái quát, kĩ năng trình bày </b>
vấn đề một cách hệ thống.



<b> 3. Thái độ: </b>Ý thức học tập, rèn luyện
<b>B. CHUẨN BỊ </b>


<b>1.</b>
<b> GV </b>


<b>1.1 Dự kiến phương pháp giảng dạy: đàm thoại ,vấn đáp ,thảo luận, diễn giảng.</b>
<b>1.2. Phương tiện: Giáo án, tư liệu giảng dạy SGK, SGV, Thiết kế bài học</b>


<b>2. HS chuẩn bị: đọc kĩ SGK và trả lời các câu hỏi trong phần hướng dẫn học bài.</b>
<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<b> 1. Ổn định lớp</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b> 3. Bài mới: </b>


<b>Hoạt động 1: Hệ thống bộ phận, xu hướng chính của văn học đầu TKXX- </b>
<b>CMT8 1945</b>


<b>- Mục tiêu: Nắm đặc điểm nội dung văn học đầu TKXX - CMT8 1945</b>
<b>- Phương pháp : đàm thoại, vấn đáp, diễn giảng.</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>


Gv chia nhóm cho hs thảo luận những
câu hỏi sau:


Văn học Việt Nam từ đầu thế kỉ XX
đến cách mạng tháng tám năm 1945
có sự phân hố thành nhiều bộ phận,


nhiều xu hướng như thế nào? Nêu
những nét


chính của mỗi bộ phận, mỗi xu
hướng văn học đó.


Hãy làm rõ nguồn gốc sâu xa của tốc
độ phát triển hết sức nhanh chóng và
mau lẹ của văn học thời kì từ đầu thế
kỉ XX đến Cách mạng tháng 8- 2945.


<b>I Văn học Việt Nam từ đầu thế kỉ XX_-></b>
<b>1945 có sự phân hoá phức tạp thành nhiều</b>
<b>bộ phận, nhiều xu hướng trong q trình</b>
<b>phát triển.</b>


<i><b>1. Ở bộ phận cơng khai, có các xu hướng</b></i>
<i><b>chính.</b></i>


* Văn học nơ dịch, phản động, chống lại nhân
dân, cam tâm làm tay sai cho Pháp, chống lại
các phong trào yêu nước, cách mạng..


* Văn học lãng mạn:


- Tiếng nói cá nhân, khẳng định cái tôi cá
nhân, bất hồ với thực tại, tìm đến


thế giới tình u q khứ, nội tâm, tơn giáo.
- Thức tỉnh ý thức cá nhân, chống lễ giáo


phong kiến, làm cho tâm hồn người đọc thêm
phong phú, thêm yêu quê hương đất nước..
- Hạn chế: ít gắn với đời sơng chính trị văn
hố, sa vào đề cao chủ nghĩa cá nhân cực
đoan..


- Tác giả, tác phẩm tiêu biểu: Thơ Tản Đà,
Thế Lữ, Xuân Diệu..Văn xuôi: Hoàng ngọc
Phách, Nhất Linh, Khái Hưng, Nguyễn Tuân..
* Văn học hiện thực:


- Phản ánh hiện thực khách quan: Đó là xã hội
thuộc địa bất công, tố cáo lên án tầng lớp
thống trị, phơi bày tình cảnh khốn khổ của
nhân dânlao động, trí thức nghèo..Có giá trị
nhân đạo sâu sắc.


- Hạn chế: Chưa thấy rõ tiền đồ của nhân dân
lao động và tương lai của dân tộc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

Gv yêu cầu hs lấy ví dụ làm rõ các xu
hướng phát triển khác nhau của văn
học.


Hs trình bày, gv yêu cầu hs khác nhận
xét sau đó chốt lại những nội dung
chính.


Hồng, Nam Cao..



*Ở bộ phận văn học bất hợp pháp.


- Văn học yêu nước cách mạng do các sĩ phu
yêu nước, các cán bộ, chiến sĩ và quần chúng
cách mạng..


- Văn chương là vũ khí đấu tranh cách mạng.
- Tác giả: Phan Bội Châu, Phan Chu Trinh,
Hồ Chí Minh, Tố Hữu..


*Nguyên nhân dẫn đến sự phân hoá phức tạp.
- Do sự khác nhau về quan điểm nghệ thuật.
- Do sự phức tạp của tình hình xã hội, chính
trị, tư tưởng..


<i><b>2. Văn học phát triển với tốc độ hết sức mau</b></i>
<i><b>lẹ, phi thường.</b></i>


- Do sự thúc đẩy của thời đại.


- Xã hội mới đòi hỏi văn học phải đặt ra và
giải quyết nhiều vấn đề trước đó chưa từng
có.


- Sức sông của dân tộc tiếp sức, chịu ảnh
hưởng của phong trào yêu nước và cách
mạng, của Đảng Cộng sản Đông Dương.
- Sự thức tỉnh, trổi dậy mạnh của ý thức cái
tôi cá nhân



<b>Hoạt động 2: Phân biệt sự khác nhau giữa tiểu thuyết trung đại và hiện đại.</b>
<b>- Mục tiêu: Nắm đặc khác nhau cơ bản giữa giữa tiểu thuyết trung đại và hiện</b>
đại.


<b>- Phương pháp : đàm thoại, vấn đáp, diễn giảng</b>.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>


2. Tiểu thuyết hiện đại khác với tiểu
thuyết trung đại như thế nào? Những
yếu tố nào trong tiểu thuyết trung đại
tồn tại trong tiểu thuyết Cha con nghĩa
nặng.


GV yêu cầu hs phân tích những yếu tố
trung đại còn tồn tại trong Cha con
nghĩa nặng.


Cha con nghĩa nặng: Còn chú ý nhiều
đến sự kiện, chi tiết. Tâm lí nhân vật
sơ sài, thể hiện còn đơn giản. Kể
chuyện hoàn toàn theo thời gian, sự
việc.Ngôi kể thứ 3, xen những lời bình
luận cịn vụng về, thiên nhiên cịn chưa
gắn bó, hài hồ với nhân vật.


<b>II. Phân biệt sự khác nhau giữa tiểu thuyết</b>
<b>trung đại và hiện đại.</b>


- Tiểu thuyết trung đại:


+ Chữ Hán, chữ Nôm


+ Chú ý đến sự việc, chi tiết.
+ Cốt truyện đơn tuyến.


+ Cách kể theo trình tự thời gian.
+ Tâm lí, tâm trạng nhân vật sơ lược.
+ Ngôi kể thứ 3.


+ Kết cấu chương hồi.
- Tiểu thuyết hiện đại;
+ Chữ quốc ngữ.


+ Chú ý đến thế giới bên trong của nhân
vật.


+ Cốt truyện phức tạp, đa tuyến.


+ Cách kể theo trình tự thời gian, theo sự
phát triển của tâm lí, tâm trạng nhân vật.


+ Tâm trạng, tâm lí nhân vật phức tạp.
+ Ngôi kể thứ 3, thứ nhất, kết hợp nhiều
ngôi kể.


+ Kết cấu chương đoạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

<i><b>TIẾT 68</b></i>

<i><b> </b></i>

<i><b> Ngày soạn: </b></i>
<i>08/12/2016</i>



<b>ÔN TẬP VĂN HỌC</b>


<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: </b>


<b> 1.Về kiến thức</b>


- Nắm vững được những kiến thức cơ bản về văn học Việt Nam hiện đại trong
chương trình ngữ văn 11.


- Củng cố và hệ thống hoá những tri thức ấy trên hai phương diện lịch sử và thể
loại


<b> 2.Về kĩ năng: Rèn luyện tư duy phân tích và tư duy khái quát, kĩ năng trình bày </b>
vấn đề một cách hệ thống.


<b> 3. Thái độ: </b>Ý thức học tập, rèn luyện
<b>B. CHUẨN BỊ </b>


<b>1.</b>
<b> GV </b>


<b>1.1 Dự kiến phương pháp giảng dạy: đàm thoại ,vấn đáp ,thảo luận, diễn giảng.</b>
<b>1.2. Phương tiện: Giáo án, tư liệu giảng dạy SGK, SGV, Thiết kế bài học</b>


<b>2. HS chuẩn bị: đọc kĩ SGK và trả lời các câu hỏi trong phần hướng dẫn học bài.</b>
<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<b> 1. Ổn định lớp</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b> 3. Bài mới: </b>



<b>Hoạt động 1: Tình huống truyện trong các tác phẩm: Vi hành, Tinh thần thể dục,</b>
Chữ người tử tù, Chí phèo.


<b>Phương pháp : đàm thoại, vấn đáp, diễn giảng.</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>


Phân tích tình huống trong các
truyện ngắn “ Vi hành”( Nguyễn Ái
Quốc) Tinh thần thể dục ( Nguyễn
Công Hoan) Chữ người tử tù
(Nguyễn Tuân) Chí Phèo (Nam
Cao).


GV đặt thêm một số câu hỏi phụ gợi
mở cho hs.


Tình huống truyện là gì? Vai trị của
tình huống đối với tác phẩm tự sự?
Hs thảo luận trình bày- hs nhận xét
gv chốt lại nội dung chính.


<b>III. Tình huống truyện trong các tác phẩm:</b>
<b>Vi hành, Tinh thần thể dục, Chữ người tử</b>
<b>tù, Chí phèo.</b>


* Tình huống là các quan hệ, những hồn cảnh,
những nhà văn sáng tạo ra để tạo nên sự hấp
dẫn, sức sống và thế đứng của truyện. Sáng tạo
tình huống đặc sắc là vấn đề then chốt của


nghệ thuật viết truyện.


- Vi hành: tình huống nhầm lẫn.


- Tinh thần thể dục: mâu thuẫn giữa hình thức
và nội dung, mục đích và thực chất tốt đẹp và
tai hoạ. Bắt buộc dân xem đá bóng, dân trốn
chạy, thối thác.


- Chữ người tử tù: tình huống éo le, tử tù sắp bị
tử hình- người cho chữ, quản ngục- người xin
chữ. Cảnh cho chữ xưa nay chưa từng có.
- Chí Phèo: Tình huống bi kịch: mâu thuẫn
giữa khát vọng sông lương thiện và không
được làm người lương thiện.


<b>Hoạt động 2: Nét đặc sắc về nghệ thuật của các truyện ngắn Hai đứa trẻ (Thạch</b>
Lam) Chữ người tử tù ( Nguyễn Tuân) Chí Phèo (Nam Cao)


<b>Phương pháp : đàm thoại, vấn đáp, diễn giảng.</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>


Nét đặc sắc về nghệ thuật của các


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

truyện ngắn Hai đứa trẻ (Thạch Lam)
Chữ người tử tù ( Nguyễn Tuân) Chí
Phèo (Nam Cao)


Gv chia 3 nhóm , mỗi nhóm tìm hiểu


một truyện, chuẩn bị thành dàn ý ,
trình bày.


Cả lớp nhận xét- gv chốt lại những
nội dung chính.


<b>Phèo.</b>


- Hai đứa trẻ: Truyện khơng có truyện- truyện
trữ tình. Cốt truyện đơn giản. Tác giả chủ yếu
đi sâu vào tâm trạng và cảm giác của nhân vật.
Ngôn ngữ giàu chất thơ, nhẹ nhàng, tinh tế..
- Chữ người tử tù: Cốt truyện đơn giản, Tạo
tình huống éo le. Tình huống cho chữ, xin chữ.
Ngơn ngữ kể, tả vừa cổ kính, vừa hiện đại, rất
tạo hình.


- Chí Phèo: Cốt truyện hấp dẫn, li kì. Cách kể,
tả linh hoạt, biến hố. Xây dựng nhân vật điển
hình, miêu tả và phân tích tâm lí nhân vật..
<b>Hoạt động 3: Quan điểm của Nguyễn Huy Tưởng trong việc triễn khai và giải</b>
quyết mâu thuẩn trong Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài.


<b>Phương pháp : đàm thoại, vấn đáp, diễn giảng.</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>


Quan điểm nghệ thuật của Nguyễn
Huy Tưởng được thể hiện như thế
nào qua việc triển khai và giải quyết


mâu thuẫn kịch trong đoạn “ Vĩnh
biệt Cửu Trùng Đài”


Hs thảo luận trình bày.


<b>V. Quan điểm của Nguyễn Huy Tưởng trong</b>
<b>việc triễn khai và giải quyết mâu thuẩn</b>
<b>trong Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài.</b>


- Tác giả đã giải quyết mâu thuẫn thứ nhất theo
quan điểm của nhân dân nhưng không lên án,
không cho rằng Vũ Như Tơ và Đan Thiềm là
người có tội.


- Mâu thuẫn thứ hai chưa được giải quyết dứt
khốt bởi đó là mâu thuẫn đã mang tính quy
luật thể hiện mối quan hệ giữa nghệ thuật và
cuộc sống, nghệ sĩ và xã hội-> cách giải quyết
thoả đáng, tối ưu


4. Củng cố:


<i><b>- Ngồi những nội dung đã ơn tập, về nhà đọc và tìm hiểu cụ thể hơn một số tác phẩm </b></i>
tiêu biểu trong chưng trình.


- Viết đoạn văn phân tích khát vọng hạnh phúc của Rô-mê-ô và Giu-li-ét trong đoạn trích
Tình u và thù hận.


5. Dặn dị:



- Ơn tập kiểm tra học kì.


- Đọc trước phần “ Kiểm tra tổng hợp cuối học kì”


<i><b>====================================</b></i>



<i><b>TIẾT 71</b></i>

<i><b> </b></i>

<i><b> </b></i> <i>Ngày soạn: 11/12/2016</i>


<b>LUYỆN TẬP PHỎNG VẤN VÀ TRẢ LỜI PHỎNG VẤN</b>



<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: </b>


<b> 1.Về kiến thức: Giúp học sinh củng cố những hiểu biết về phỏng vấn và trả lời </b>
phỏng vấn


<b> 2.Về kĩ năng: : bước đầu biết phỏng vấn và trả lời phỏng vấn về một chủ đề liên </b>
quan mật thiết đến đời sống của học sinh.


<b> 3. Thái độ: </b>Tiến bộ hơn trong cách sử dụng ngôn ngữ và trong thái độ giao tiếp...
<b>B. CHUẨN BỊ </b>


<b>1.</b>
<b> GV </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

<b>1.2. Phương tiện: Giáo án, tư liệu giảng dạy SGK, SGV, Thiết kế bài học</b>
<b>2. HS chuẩn bị: đọc kĩ SGK và trả lời các câu hỏi trong phần hướng dẫn học bài.</b>
<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<b> 1. Ổn định lớp</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>


<b> 3. Bài mới: </b>


<b>Hoạt động 1: Chuẩn bị phỏng vấn</b>


<b>- Mục tiêu: Dự kiến trả lời các câu hỏi mà mình soạn</b>
<b>- Phương pháp : đàm thoại.</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>


GV kiểm tra phần chuẩn bị của học sinh
về:


- Giới hạn chủ đề
- Soạn hệ thống câu hỏi


- Dự kiến trả lời các câu hỏi mà mình
soạn.


GV phân nhóm và cho hs trao đổi để
thống nhất chủ đề phỏng vấn. Sau đó,
các nhóm nên nhất trí nhanh về mục
đích và đối tượng phỏng vấn để trao đổi
kĩ hơn về hệ thống các câu hỏi phỏng
vấn.


1. Chuẩn bị


<b>Hoạt động 2: Tiến hành phỏng vấn</b>


<b>- Mục tiêu: có tác phong khi hỏi đáp, chuyện trò, giao tiếp.</b>


<b>- Phương pháp : vấn đáp</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>


GV kiểm tra phần chuẩn bị của học sinh
về:


- Giới hạn chủ đề
- Soạn hệ thống câu hỏi


- Dự kiến trả lời các câu hỏi mà mình
soạn.


GV phân nhóm và cho hs trao đổi để
thống nhất chủ đề phỏng vấn. Sau đó,
các nhóm nên nhất trí nhanh về mục
đích và đối tượng phỏng vấn để trao đổi
kĩ hơn về hệ thống các câu hỏi phỏng
vấn.


Sau khi thảo luận, gv yêu cầu mỗi nhóm
cử một người làm nhiệm vụ phỏng vấn,
một(hoặc 1 số người) làm nhiệm vụ trả
lời phỏng vấn, một người ghi biên bản
phỏng vấn. Số hs còn lại trong nhóm
nghe và góp ý


GV sơ kết những mặt ưu điểm và những
mặt còn hạn chế về phỏng vấn, trả lời
phỏng vấn và về biên bản ghi chép cuộc


phỏng vấn...


1. Chuẩn bị


2. Thảo luận nhóm
3. Trình bày


4. Sơ kết, rút kinh nghiệm.


- Đối với người phỏng vấn: lập hệ thống câu
hỏi, cách hỏi, cách ghi chép và biên tập kết
quả phỏng vấn.


- Đối với người trả lời phỏng vấn: xác định
nội dung trả lời câu hỏi, cách diễn đạt, trình
bày các ý kiến của bản thân.


-> Chú ý thái độ, tác phong khi hỏi đáp,
chuyện trò, giao tiếp.


4. Củng cố: GV gợi ra những điều cần rút kinh nghiệm và phương hướng phấn đấu cho
hs trong lớp


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

========================



<i><b>Tiết 72</b></i>

<i><b> </b></i>

<i><b>Làm văn Ngày soạn 13/12/2016</b></i>


<b>TRẢ BÀI SỐ 4</b>



<b>A. MỤC TIÊU</b>



1. Kiến thức: Giúp học sinh nhận ra trong các kiến thức cơ bản về phần VH, TV và LV
đã học trong học kì I, những gì bản thân nắm vững và những gì cịn sai sót; những điều
cần rút kinh nghiệm...


2.Về kĩ năng: làm bài nghị luận văn học


3. Về thái độ: có phương hướng phát huy ưu điểm, sửa chữa, khắc phục hạn chế, có tiến
bộ hơn trong kì sau.


<b>B. PHƯƠNG PHÁP: phát vấn, hoạGV nhận xét, đánh giá....</b>
<b> C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ</b>


1. GV: Đọc tài liệu, thiết kế giáo án.
2. HS: Đọc sgk, soạn bài.


<b>D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:


3. Bài mới:
a. Đặt vấn đề:
b. Tri n khai bài:ể


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ</b>
<b>HS</b>


<b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
Gv nêu đáp án phần trắc nghiệm.



GV hướng dẫn hs thảo luận phần
tự luận...


GV nhận xét, nêu ra các lỗi để hs
sửa chữa...


Câu 1:


- Cái đẹp không thể cùng tồn tại bên cái xấu, cái ác
- Yêu cái đẹp và muốn tơn thờ cái đẹp thì trước hết
phải có thiên lương và giữ được thiên lương.


-> Lời khuyên chân thành, sâu sắc, kín đáo -> tri âm
tri kỉ


Câu 2:


- Giới thiều vài nét về TL và truyện ngắn “Hai đứa
trẻ”


- Bức tranh chân thực và cảm động:


+ Trong buổi chiều tà và đêm tối, hình ảnh những con
người phố huyện hiện lên chỉ bằng vài nét phác hoạ
nhưng đầy ám ảnh.


+Hình ảnh chị em Liên và đồn tàu


+ Những hình ảnh thiên nhiên giàu sức gợi
-> Tinh thần nhân đạo của tác phẩm.


<b>Nhận xét:</b>


- Ưu: hiểu đề, nhiều em có kĩ năng làm bài khá, kiến
thức khá ; trình bày mạch lạc, sạch sẽ...


- Nhược:


+ Nhiều em kiến thức còn rất mơ màng, không nắm
được những kiến thức cơ bản nhất


+ Cách làm bài còn chung chung, chưa làm nổi bật
được các ý chính.


+ Lỗi dùng từ, đặt câu nhiều
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

5. Dặn dò: Chuẩn bị: Lưu biệt khi xuất dương


<i><b>===============================</b></i>



<i><b>TIẾT 73</b></i>

<i><b> </b></i>

<i><b> Đọc văn Ngày soạn 16/12/2016</b></i>


<b>LƯU BIỆT KHI XUẤT DƯƠNG</b>



<b>A. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: Giúp học sinh:


- Cảm nhận được vẻ đẹp lãng mạn, hào hùng của nhà chí sĩ cách mạng đầu TK XX
- Thấy được những đặc sắc nghệ thuật và nhất là giọng thơ tâm huyết sôi sục của PBC


2.Về kĩ năng: cảm thụ, phân tích văn học


3. Về thái độ: kính phục tinh thần yêu nước của PBC
<b>B. PHƯƠNG PHÁP: phát vấn, giảng bình</b>


<b> C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ</b>


1. GV: Đọc tài liệu, thiết kế giáo án.
2. HS: Đọc sgk, soạn bài.


<b>D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới:


a. Đặt vấn đề: tiếp theo.
b. Tri n khai bài:ể


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>


Nêu vài nét chính về tác giả PBC?
GV chốt lại...


Gv nêu bối cảnh lịch sử đất nước và
những ảnh hưởng từ nước ngoài để
giúp hs hiểu bài thơ.


Gv hướng dẫn hs đọc


GV chia lớp thành 4 nhóm thảo luận 4


câu hỏi sau:


- Quan niệm mới về chí làm trai và tư
thế tầm vóc của con người trong vũ trụ
- Ý thức trách nhiệm cá nhân trước thời
cuộc


- Thái độ quyết liệt trước tình cảnh đất
nước và những điều xưa cũ


- Khát vọng hành động và tư thế buổi
lên đường.


HS trả lời, GV giảng bình thêm...


<b>I. TIỂU DẪN</b>


<b>1. Phan Bội Châu (1867- 1940)</b>


- Là nhân vật kiệt xuất của ls đầu thê kỉ XX,
lãnh tụ các phong trào: Duy Tân, Đông du, VN
quang phục hội


- Là một chí sĩ có tinh thần yêu nước và khát
vọng cứu nước nồng cháy


- Là một nhà văn, nhà thơ lớn của dân tộc(dù
không chủ tâm). Văn thơ PBC chủ yếu được
viết ra nhằm mục đích tuyên truyền, cổ động
CM với bầu nhiệt huyết sơi sục, cuồn cuộn


<b>2. Hồn cảnh ra đời bài thơ: 1905 (sgk)</b>
<b>II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN</b>


<b>1. Đọc</b>


<b>2 Tìm hiểu chi tiết</b>
<i><b>a. Hai câu đề</b></i>


- Chí làm trai: phải làm nên chuyện lạ-> chủ
động thay đổi cả trời đất -> quan niệm con
người vũ trụ.


-> Cảm hứng, ý tưởng lớn lao, táo bạo, mãnh
liệt: chí làm trai trong SN cứu nước.


-> Hiình ảnh nam tử khoẻ khoắn, ngang tàng,
dám ngạo nghễ, thách thức với cả càn khôn.
<i><b>2. Hai câu thực:</b></i>


- Ý thức về vai trị lịch sử của mình thật kiêu
hùng, đầy tự tơn, tự tín trong khoảng thời gian
thuộc tầm cỡ vĩ mô.


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

GV hướng dẫn hs tổng kết về nội dung
tư tưởng và nghệ thuật...


- NT đối-> khẳng định nhân cách cứng cỏi, đẹp,
cao cả bởi ý thức trách nhiệm cao trước thời
cuộc



=> Tư thế con người ý thức về cái tôi một cách
mãnh liệt giữa mênh mông thời gian và lồng
lộng không gian.


<i><b>3. Hai câu luận: Khẳng định nỗi nhục mất nước</b></i>
đồng thời đề cao “việc lạ” cần làm là từ bỏ sách
vở Thánh hiền -> một tư tưởng mới mẻ, táo bạo,
tiên phong nhờ có tinh thần dân tộc cao cả và
nhiệt huyết cứu nước.


<i><b>4. Hai câu kết:</b></i>


- Việc lạ: cứu dân cứu nước


- Tư thế và khát vọng buổi lên đường thật lãng
mạn, hào hùng. Đây là một hình tượng đẹp, giàu
chất sử thi.


<b>3. Tổng kết (sgk)</b>


4. Củng cố: Cảm nghĩ của em về hình tượng trang nam nhi trong bài thơ?
5. Dặn dò: Chuẩn bị: Nghĩa của câu


====================


<i><b>TIẾT 74</b></i>

<i><b> </b></i>

<i><b> Tiếng Việt Ngày soạn 20/12/2016</b></i>


<b>NGHĨA CỦA CÂU</b>



<b>A. MỤC TIÊU</b>



1. Kiến thức: Giúp học sinh:


- Nắm đựcp những nội dung cơ bản về hai thành phần nghĩa của câu


- Nhận ra và biết phân tích hai thành phần nghĩa của câu, diễn đạt được nội dung cần
thiết của câu phù hợp với ngữ cảnh


2.Về kĩ năng: phân tích nghĩa của câu; nói và viết câu
3. Về thái độ: Ý thức học tập, rèn luyện


<b>B. PHƯƠNG PHÁP: phát vấn, hoạt động nhóm...</b>
<b> C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ</b>


1. GV: Đọc tài liệu, thiết kế giáo án.
2. HS: Đọc sgk, soạn bài.


<b>D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:


3. Bài mới:
a. Đặt vấn đề:
b. Tri n khai bài:ể


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>


GV hươớngdẫn hs phân tích ngữ liệu
Em hãy nhận xét về nghĩa của câu?
GV giảng thêm, minh hoạ...



<b>I. HAI THÀNH PHẦN NGHĨA CỦA CÂU</b>
1. Tìm hiểu ngữ liệu (sgk)


2. Nhận xét:


- Mỗi câu thường có hai thành phần nghĩa: nghĩa
sự việc và nghĩa tình thái


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

Thế nào là nghĩa sự việc?


Kể các loại nghĩa sự việc và cho ví dụ
minh hoạ...


Gv minh hoạ thêm...


GV yêu cầu 1 hs đọc phần Ghi nhớ để
một lẫn nữa khắc sâu kiến thức.


GV chia lớp thành 3 nhóm thảo luận
3bài tập trong sgk.


Gọi đại diện 3 nhóm lên bảng làm.
GV nhận xét, đánh giá.


việc.


<b>II. NGHĨA SỰ VIỆC</b>


- Nghĩa sự việc của câu là thành phần nghĩa ứng


với sự việc mà câu đề cập đến.


- Một số loại sự việc phổ biến:
+ Câu biểu hiện hành động


+ Câu biểu hiện trạng thái, tính chất, đặc điểm
+ Câu biểu hiện quá trình


+ Câu biểu hiện tư thế
+ Câu biểu hiện sự tồn tại
+ Câu biểu hiện quan hệ


- Các thành phần ngữ pháp thường biểu hiện
nghĩa sự việc là: chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ,
khởi ngữ và một số thành phần phụ khác.


<i><b>LUYỆN TẬP</b></i>
Bài 1:


- C1: 2 SV: Trạng thái
- C2: 1 SV: Đặc điểm
- C3, 4: 1 SV: Quá trình


- C5: 2SV: trạng thái, đặc điểm
- C6: 2 SV: đặc điểm, trạng thái
- C7: 2SV: tư thế


- C8: 1 SV: hành động
Bài tập 2:



a. Kế, thực, đáng -> Cơng nhận sự danh giá là
có thực những chỉ thực ở một phương diện nào
đó, cịn ở phương diện khác thì là điều đáng sợ.
b. Từ tình thái: có lẽ -> phỏng đoán


c. 2 nghĩa SV và 2 nghĩa TT...
Bài 3: Hẳn


4. Củng cố: Chốt lại các ý chính


5. Dặn dò: Chuẩn bị: bài viết số 5 (NLVH)


<i>==============================</i>


<i><b>TIẾT 75 Làm văn</b></i> <i><b> Ngày soạn 22/12/2016</b></i>

<b>BÀI VIẾT SỐ 5</b>



(Đề kiểm tra chung)


========================



<i><b>TIẾT 75a Làm văn</b></i> <i><b> Ngày soạn 24/12/2016</b></i>


<b>LUYỆN TẬP NGHĨA CỦA CÂU</b>



===========================


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

<b>HẦU TRỜI</b>



<b>(TẢN ĐÀ)</b>


<b>A. MỤC TIÊU </b>


1. Kiến thức: Giúp học sinh


- Cảm nhận được tâm hồn lãng mạn độc đáo của thi sĩ Tản Đà và những dấu hiệu đổi
mới theo hướng hiện đại của thơ ca VN vào đầu những năm 20 của TK XX.


- Thấy được giá trị nghệ thuật đặc sắc cuủa thơ TĐ.
2.Về kĩ năng: cảm thu, phân tích thơ


3. Về thái độ:trân trọng hồn thơ lãng mạn, khao khát khẳng định mình của TĐ.
<b>B. PHƯƠNG PHÁP: làm bài tại lớp</b>


<b>C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ</b>


1. GV: Đọc tài liệu, thiết kế giáo án
2. HS: Đọc sgk, soạn bài


<b>D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số


2. Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng và nêu giá trị nội dung, nghệ thuật của bài thơ “Lưu
biệt khi xuất dương”?


3. Bài mới:
a. Đặt vấn đề:
b. Tri n khai bài:ể


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>



Dựa vào sgk, em hãy tóm tắt những nét
chính về TĐ?


Gv giảng thêm...


GV giới thiệu về bài thơ để gợi cảm
hứng cho hs...


Gv hướng dẫn hs đọc...


Cách vào đề của bài thơ gợi cảm giác
như thế nào về câu chuyện mà tác giả
sắp kể? Phân tiíc khổ thơ để làm sáng tỏ
điều đó?


Gv định hướng...


Gv nêu vấn đề để hs tìm hiểu vấn đề 2:
- Tác giả có thái độ gì khi kể chuyện?
- Nghe tác giả đọc thơ, Trời và các chư
tiên có biểu hiện gì?


- Qua đoạn thơ, em cảm nhận được gì
về cá tính của nhà thơ và niềm khao
khát chân thành của thi sĩ?


<b>I. TIỂU DẪN</b>


<b>1. Tản Đà (1889- 1939)</b>



- “Con người của 2 thế kỉ” cả về học vấn, lối
sống và sự nghiệp văn chương.


- Thơ văn TĐ có thể xem như cái gạch nối giữa
hai thời đại văn học của dân tộc: tủng đại và
hiện đại


<b>2. Bài thơ “Hầu trời”</b>


- In trong tập “Còn chơi”, xuất bản lần đầu năm
1921.


- Cảnh trời-> mô típ nghệ thuật có tính hệ
thống trong thơ TĐ. Bài thơ Hầu trời là một
khoảnh khắc trong chuỗi cảm hứng lãng mạn
đó.


- Bài thơ cấu tứ như một câu chuyện.
<b>II. ĐỌC HIỂU BÀI THƠ</b>


<b>1. Đọc</b>


<b>2. Tìm hiểu chi tiết</b>


<i><b>a. Cách vào đề của bài thơ: Gợi ra một mối</b></i>
nghi vấn, gợi trí tị mị của người đọc. Cảm
giác đó làm cho câu chuyện mà tác giả sắp kể
trở nên có sức hấp dẫn đặc biệt -> Cách vào đề
độc đao, có duyên



<i><b>b. Tác giả đọc thơ cho Trời và các chư tiên</b></i>
<i><b>nghe</b></i>


<i>- Thi sĩ rất cao hứng và có phần tự đắc: “đương</i>
<i>cơn đắc ý”, đọc “ran cung mây”, tự khen mình</i>
<i>“Văn đã giàu thay lại lắm lối”</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

HS làm việc độc lập với văn bản và phát
biểu ý kiến. Cả lớp thảo luận.


Gv đinh hướng...


<i>êm như gió thoảng, tinh như sương....</i>


- Chư tiên nghe thơ cũng rất xúc động, tán
thưởng và hâm mộ.


- Giọng thơ hào sảng, lai láng tràn trề


-> TĐ rất ý thức về tài năng của mình. TĐ cịn
rất táo bạo, dám đường hồng bộc lộ bản ngã
của mình, thâm chí cịn rất “ngơng” khi tìm đến
tận trời để khẳng định mình. Đoa là niềm khao
khát chân thành của thi sĩ khôgn bị kiềm chế,
cương toả đã biểu hiện một cách thoải mái,
phóng khống. Giữa chốn hạ giới mà văn
chương “rẻ như bèo”...TĐ khơng tìm được tri
âm tri kỉ đành lên tận cõi tiên mới thoả nguyện.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>



Tác giả đã kể gì về mình trước Trời và
các chư tiên?


GV yêu cầu hs đọc đoạn thơ: “Bẩm con
không....sương tuyết”. Nêu vấn đề: cảm
hứng hiện thực của đoạn thơ có mối liên
hệ với cảm hứng lãng mạn (cảm hứng
chủ đạo của bài thơ) như thế nào?
GV giảng- liên hệ mở rộng...


GV yêu cầu hs đọc lại toàn bộ bài thơ và
thảo luận theo nhóm, mỗi nhóm thảo
luận một mặt trong các mặt nghệ thuật
bài thơ: Thể loại (nhóm 1), ngơn từ
(nhóm 2), giọng thơ (nhóm 3), cách biểu
hiện cảm xúc (nhóm 4).


GV gợi ý: Muốn thấy được những nét
mới, cần đối chiếu với thơ TĐ.


Đaị diện nhóm trình bày
GV chốt lại...


Em hãy đánh giá chung về nội dung tư
tưởng và nghệ thuật của bài thơ?


GV chốt...


<b>2. Tìm hiểu chi tiết</b>



<i><b>c. Cuộc đời người nghệ sĩ tài hoa trong xã</b></i>
<i><b>hội thực dân nửa phong kiến.</b></i>


- TĐ đã vẽ một bức tranh rất chân thực và cảm
động về chính cuộc đời mình:


+ Họ tên


+ những tác phẩm đã xuất bản


+ Kể chi tiết với giọng đầy chua chát về thân
phận cơ cực, tủi hổ của mình


- Cảm hứng chủ đạo của bài thơ là cảm hứng
lãng mạn. Song bức tranh hiện thực được đặt
giữa cảm hứng lãng mạn đã tạo nên một hiệu
quả nghệ thuật rất lớn. Đôi cánh lãng mạn
khiến hồn thơ thi nhân thăng hoa. Đôi chân
hiện thực giữ cho ý thơ sâu sắc, thấm thía. Bài
thơ vì thế thấm đẫm tinh thần nhân văn.


<i><b>d. Những nét mới và hay về nghệ thuật</b></i>
- Thể thơ: thất ngôn trường thiên.


- Ngôn ngữ gần với lời ăn tiếng nói đời
thường.


- Giọng thơ khá linh hoạt: giọng kể mang tính
tự sự kết hợp với giọng trữ tình nhiều sắc điệu,


khi hóm hỉnh hài hước, lúc sơi nổi phóng
khống, khi lại ngậm ngùi chua chát...


- Cách biểu hiện cảm xúc phóng túng, tự do,
khơng hề bị gị bó. Tác giả hiện diện trong bài
thơ với tư cách người kể chuyện động thời là
nhân vật chính.


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

4. Củng cố: GV hướng dẫn hs làm bài tập phần Luyện tập ở SGK.
<i><b>5. Dặn dò: Chuẩn bị: Vội Vàng (Xuân Diệu)</b></i>


==========================



<i><b>TIẾT 77,78</b></i>

<i><b> </b></i>

<i><b>Đọc văn</b><b> </b><b> Ngày soạn 30/12/2016</b></i>


<b>VỘI VÀNG</b>



<b>(XUÂN DIỆU)</b>
<b>A. MỤC TIÊU </b>


1. Kiến thức: Giúp học sinh:


- Cảm nhận được niềm khao khát sống mãnh liệt, sống hết mình và quan niệm về thời
gian, về tuổi trẻ và hạnh phúc của Xuân Diệu.


- Thấy được sự kết hợp nhuần nhị giữa mạch cảm xúc mãnh liệt, dạt dào và mạch luận lí
sâu sắc; những sáng tạo độc đáo về nghệ thuật của nhà thơ.


2.Về kĩ năng: cảm nhận, phân tích thơ
3. Về thái độ: yêu đời, yêu cuộc sống



<b>B. PHƯƠNG PHÁP: phát vấn, giảng bình...</b>
<b>C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ</b>


1. GV: Đọc tài liệu, thiết kế giáo án.
2. HS: Đọc sgk, soạn bài.


<b>D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số


2. Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng một đoạn trong bài thơ “Hầu trời” và nêu giá trị nội
dung tư tưởng và nghệ thuật của bài thơ?


3. Bài mới:


a. Đặt vấn đề: “Thơ XD là nguồn sống dạt dào chưa từng thấy....nồng nàn tha thiết”.
Nhận định trên đây rất đúng với hồn thơ XD, càng đúng hơn với bài thơ Vội vàng....
b. Tri n khai bài:ể


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>


Hãy tóm tắt những nét chính trong
cuộc đời và sự nghiệp văn học của XD
và rút ra nhận xét?


GV chốt...


Cho biết xuất xứ bài thơ? Tại sao trong
phần TD, SGK nhận xét: VV là “một
trong những bài thơ tiêu biểu nhất của


XD trước CMT8”?


<b>I. TIỂU DẪN</b>


<b>1. Xuân Diệu (1916- 1985)</b>
- Tên khai sinh: Ngô Xuân Diệu


- Quê cha ở Hà Tĩnh, quê mẹ ở Quy Nhơn, XD
xa gia đình từ nhỏ và sống ở nhiều nơi


-> mỗi miền đất có những ảnh hưởng nhất định
đến hồn thơ ông.


- Trước CMT8, XD là một nhà thơ mới “mới
nhất trong các nhà thơ mới ”(HT). XD đem đến
cho thơ ca đương thời một sức sống mới, một
nguồn cảm xúc mới, thể hiện một quan niệm
sống mới mẻ cùng những cách tân nghệ thuật
đầy sáng tạo. Ông là nhà thơ của tình yêu, mùa
xuân, tuổi trẻ.


- Sau CMT8, XD nhanh chóng hồ nhập, gắn
bó với đất nước, nhân dân và nền văn học dân
tộc.


- XD để lại một sự nghiệp văn học lớn. Ông là
một cây bút có sức sáng tạo dồi dào, mãnh liệt,
bền bĩ.


<b>2. Bài thơ “Vội vàng”</b>



- Xuất xứ: in trong tập “Thơ tho”(1938)


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

Gv hướng dẫn hs đọc bài thơ.
Chia bố cục?


Cho biết vị trí, ý nghĩa, hình thức diễn
đạt và tư tưởng độc đáo của 4 câu thơ
mở đầu?


Hình ảnh thiên nhiên, cuộc sống quen
thuộc được tác giả cảm nhận và diễn tả
như thế nào? Chỉ ra những nét mới
trong quan niệm của XD về cuộc sống,
tuổi trẻ và hạnh phúc?


Gv hướng dẫn hs phát hiện, phân tích
và tham gia bình...


chung, thơ XD nói riêng.
<b>II. ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN</b>
<b>1. Đọc văn bản- tìm hiểu bố cục </b>


- 11 câu đầu: TY cuộc sống say mê, tha thiết
của nhà thơ.


- 18 câu tiếp: Nỗi băn khoăn trước thời gian và
cuộc đời.


- Còn lại: Khát vọng sống, khát vọng yêu cuồng


nhiệt, hối hả


<b>2. Tìm hiểu chi tiết.</b>
<b>a. Đoạn 1:</b>


- Bài thơ mở đầu bằng thể thơ ngũ ngôn, từ ngữ
oai nghiêm, mệnh lệnh, lối điệp từ ngữ, điệp
cấu trúc -> khẳng định một ước muốn táo bạo,
mãnh liệt: muốn ngự trị thiên nhiên, muốn đoạt
quyền tạo hoá, vội vã níu kéo thời gian để giữ
nguyên hương sắc cuộc đời.


- Câu 5 -> 11:


+ Điệp khúc “Này đây”cùng phép liệt kê theo
chiều tăng tiến, nhịp thơ gấp gáp, khẩn trương
-> Sự phong phú bất tận của thiên nhiên.


+ Ngơn ngữ tạo hình: tuần tháng mật, xanh rì,
cành tơ phơ phất...gieo ấn tượng rất sâu về sức
sống nội sinh của ong bướm cỏ hoa đang bước
vào thời kì sung mãn nhất, sức sống căng đầy
nhất...Tất cả hiện hữu có đơi, có lứa, có tình,
như mời, như gọi...


<i>+ Tháng giêng ngon như một cặp môi gần</i>
-> Tg đã vật chất hoá khái niệm thời gian
(tháng giêng) bằng “cặp môi gần” và truyền
cảm giác cho người đọc bằng các tính từ
“ngon”, “gần”-> Câu thơ khơng chỉ gợi hình


thể và cịn gợi cả hương thơm, vị ngọt khiến
người ta đắm say, ngây ngất.


=> Với cách nói tài hoa táo bạo, giọng thơ bồn
chồn, khác lạ...-> Tiếng reo của thi nhân trước
cảnh vật mùa xuân đầy hấp dẫn, tràn trề nhựa
sống “thiên đường trên mặt đất”, trước thiên
nhiên đang rạo rực xuân tình


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>


Vì sao thi nhân đang vui bỗng chợt
buồn, đang say sưa ngây ngất bỗng day
dứt, băn khoăn?


Phân tích quan niệm của XD về cuộc
sống, tuổi trẻ và hạnh phúc?


GV gợi ý từng khía cạnh để hs trình
bày.


GV tham gia bình, liên hệ...


<b>2. Tìm hiểu chi tiết.</b>
<b>b. Đoạn 2:</b>


- Tôi sung sướng. Nhưng vội vàng một nửa
-> Dấu (.): niềm vui vụt tắt, khựng lại
- Xuân đương tới...cũng mất



-> “Lí luận của trái tim”: trái tim tự đặt điều
kiện, giả thiết, tự biện lụân để rồi tự kết luận
-> Nỗi lo lắng hốt hoảng, bồn chồn trước quy
luật của tạo hố.


- Lịng tơi rộng >< lượng trời cứ chật


</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

Gv yêu cầu hs đọc đoạn thơ cuối và
giao việc cho các nhóm:


- Nhóm 1: Nhận xét về hình ảnh thơ
- Nhóm 2: Nhận xét về ngơn từ trong
đoạn thơ


- Nhóm 3: Nhận xét về nhịp điệu thơ
- Nhóm 4: Tìm hình ảnh mới mẻ, độc
đáo nhất và nhận xét.


Gọi đại diện nhóm trình bày. GV định
hướng...


GV hướng dẫn hs tổng kết...


thắm lại


Cịn trời đất>< chẳng cịn tơi mãi


-> thiên nhiên trở thành đối kháng với con
người -> vô hạn>< hữu hạn



-> giọng điệu hờn giận, u hồi
- Sộng núi...sắp sửa


-> Nhân hố, câu hỏi tu từ -> cảnh phai tàn, ly
biệt -> Tiếc nuối cả đất trời.


- Lời than thở tưởng chừng như tuyệt vọng:
Chẳng bao giờ...


<b>c. Đoạn 3:</b>


- Hình ảnh thơ: sự sống mơn mởn, mây đưa,
gió lượn, cánh bướm tình u, cái hơn nhiều,
non nước, cỏ cây, mùi thơm, ánh sáng, thanh
sắc, xuân hồng -> tươi mới, đầy sức sống.
- Ngơn từ: ơm, riết, say, thâu, chếnh chống, đã
đầy, no nê, cắn...-> Động từ mạnh và tính từ
mạnh được dùng với mức độ tăng tiến


- Nhịp điệu thơ được tạo nên bởi những câu dài
ngắn đan xen với nhiều điệp từ có tác dụng tạo
nhịp và ngắt nhịp nhanh, mạnh -> nhịp thơ sôi
nổi, hối hả, cuồng nhiệt.


<i>- “Hỡi xuân hồng, ta muốn cắn vào ngươi”</i>
-> cảm xúc lên đến tột đỉnh


-> Ham sống, vui sống, say sống.
<b>3. Tổng kết</b>



<b>a. Nghệ thuật:</b>


Sự kết hợp nhuần nhị giữa mạch cảm xúc và
mạch lí luận, giọng điệu say mê, sơi nổi, những
sáng tạo độc đáo về ngơn từ và hình ảnh thơ.
<b>b. Nội dung: Vội vàng là lời giục giã hãy sống</b>
mãnh liệt, sống hết mình, hãy quý trọng từng
giây, từng phút của cuộc đời mình, nhất là
những tháng năm tuổi trẻ của một hồn thơ yêu
đời, ham sống đến cuồng nhiệt.


4. Củng cố: Tư tưởng nhân văn của bài thơ?
<i><b>5. Dặn dò: Chuẩn bị: Nghĩa của câu (tt)</b></i>


<i><b>=====================</b></i>



<i><b>TIẾT 78a</b></i>

<i><b> </b></i>

<i><b>Đọc văn</b><b> </b><b> Ngày soạn 30/12/2016</b></i>


<b>VỘI VÀNG – LUYỆN TẬP</b>



<b>===============================</b>
<b>TUẦN 21</b>


Tiết: 79 Ngày soạn: 02/01/2017


<b>NGHĨA CỦA CÂU (tiếp theo)</b>



<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>


<b>1.Kiến thức: Nắm được khái niệm nghĩa tình thái , những nội dung và hình thức nghĩa</b>


trong câu


<b>2. Kĩ năng:</b>


<b> -Nhận biết và phân tích được hai thành phần nghĩa của câu</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

<b>3. Thái độ: Tích cực, nâng niu và giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.</b>
<b>B. CHUẨN BỊ BÀI HỌC:</b>


<b> 1. Giáo viên</b>


1.1 Phương pháp: GV tổ chức giờ dạy- học theo cách kết hợp các phương pháp:
Đàm thoại, hoạt động nhóm, nêu vấn đề…


1.2 Phương tiện dạy học: sách giáo khoa, sách giáo viên, thiết kế bài giảng
2. HS: Đọc, soạn bài, sách giáo khoa, vở ghi, vở soạn bài.


<b>C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số


2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: Nghĩa của câu có mấy thành phần?.Nêu các kiểu biểu hiện
của nghĩa sự việc, cho ví dụ minh họa.


3. Bài mới
a. Đặt vấn đề:
b. Triển khai bài:


<b>* Hoạt đông 1: Ôn lại kiến thức đã học</b>
<b>- Mục tiêu: Tái hiện kiến thức</b>



<b>- Phương Pháp: Phát vấn</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>


<b>GV: Em hãy nhắc lại khái niệm nghĩa </b>
tình thái?


HS nhắc lại kiến thức.


<b>III/ NGHĨA TÌNH THÁI:</b>
<b>1.Khái niệm:</b>


Nghĩa tình thái là sự bày tỏ thái độ, sự đánh giá
của người nói đối với sự việc được đề cập đến.
<b>* Hoạt đơng 2: Tìm hiểu các biểu hiện của nghĩa tình thái</b>


<b>- Mục tiêu: Nắm kiến thức trọng tâm của bài</b>
<b>- Phương Pháp: phát vấn</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>


- GV: Các trường hợp biểu hiện của
nghĩa tình thái ?


- HS trả lời.


- GV: hướng dẫn hs các ví dụ sgk.


<b> 2. Các trường hợp biểu hiện của nghĩa tình</b>
<b>thái.</b>



a. Sự nhìn nhận đánh giá và thái độ của người
nói đối với sự việc được đề cập đến trong câu.
- Khẳng định tính chân thực của sự việc


- Phỏng đoán sự việc với độ tin cậy cao hoặc thấp.
- Đánh giá về mức độ hay số lượng đối với một
phương diện nào đó của sự việc.


- Đánh giá sự việc có thực hay khơng có thực đã
xảy ra hay chưa xảy ra.


- Khẳng định tính tất yếu, sự cần thiết hay khả
năng của sự việc.


b. Tình cảm, thái độ của người nói đối với người
nghe.


- Tình cảm thân mật, gần gũi.
- Thái độ bực tức, hách dịch.
- Thái độ kính cẩn.


<b>* Hoạt đông 3: Hướng dẫn học sinh luyện tập</b>


<b>- Mục tiêu: Ứng dụng kiến thức đã học vào bài tập cụ thể</b>
<b>- Phương Pháp: Thảo luận nhóm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

Trao đổi thảo luận nhóm làm bài
tập.



Nhóm 1.
Bài tập 1.


Nhóm 2.
Bài tập 2
Nhóm 3:
Bài tập 3.
Nhóm 4:
Bài tập 4.


<b>IV. Luyện tập.</b>
Bài t p 1.ậ


Nghĩa sự việc Nghĩa tình thái
a. Hiện tượng nắng mưa


ở hai iền khác nhau.<i>Chắc: Phỏng đoán độ</i>
tin cậy cao


b. ảnh của mợ Du và


thằng Dũng <i>Rõ ràng là: Khẳng định</i>sự việc
c. cái gông <i>Thật là: Thái độ mỉa</i>


mai
d. Giật cướp, mạnh vì
liều


<i>Chỉ: nhấn mạnh; đã</i>
<i>đành: Miễn cưỡng.</i>


Bài tập 2.


<i>- Nói của đáng tội: Rào đón đưa đẩy.</i>
<i>- Có thể: Phóng đoán khả năng</i>


<i>- Những: Đánh giá mức độ cao( tỏ ý chê đắt).</i>
<i>- Kia mà: Trách móc( trách yêu, nũng nịu )</i>
Bài tập 3.


<i>- câu a: Hình như</i>
<i>- câu b: Dễ</i>
<i>- câu c: Tận</i>
Bài tập 4:
Đặt câu:


Bây giờ chỉ 8h là cùng.
 phỏng đốn mức độ tối đa.
Chả lẽ nó làm việc đó.
 chưa tin vào sự việc.
<b>4. Củng cố: Các biểu hiện của nghĩa tình thái.</b>


<b> 5. Dặn dị: Làm các bài tập vào vở</b>


Học phần lí thuyết để áp dụng làm bài tập tương tự.
Soạn bài mới: ‘‘Thao tác lập luận bác bỏ’’


<b>D. Rút kinh nghiệm:</b>


================================



Tiết: 80 Ngày soạn: 04/01/2017


Làm Văn.


<b>THAO TÁC LẬP LUẬN BÁC BỎ</b>



<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
<b> 1. Kiến thức:</b>


- Mục đích, yêu cầu của thao tác lập luân bác bỏ.
- Cách bác bỏ.


- Sử dụng thao tác lập luận bác bỏ.
<b> 2. Kĩ năng:</b>


<b> - Nhận diện, chỉ ra tính hợp lí, đặc sắc của cách bác bỏ trong văn bản.</b>
- Viết đoạn văn, bài văn bác bỏ một ý kiến.


<b> 3. Thái độ:</b>


<b> u thích mơn học, ý thức khi tham gia tranh luận bác bỏ.</b>
<b>B. CHUẨN BỊ BÀI HỌC:</b>


<b> 1. Giáo viên:</b>


<b> 1.1 Dự kiến bp tổ chức hs hoạt động dạy học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

1.2. Phương tiện:


Sgk, giáo án, đọc tài liệu tham khảo.


<b> 2. Học sinh:</b>


- Hs chủ động tìm hiểu bài qua hệ thống câu hỏi sgk.
<b>C. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:</b>


<b> 1. Ổn định tổ chức:</b>
2. Kiểm tra bài cũ:


Đọc thuộc bài thơ “Vội vàng” và phân tích tình u cuộc sống tha thiết của tác giả?
3. Bài mới.


Lập luận bác bỏ rất cần thiết trong đời sống hiện nay, khi mà trong xã hội không khỏi
những nhận định sai lầm, lệch lạc thậm chí phản cả các vấn đề chính trị, văn hóa, xã
hội…Vì vậy chúng ta phải kịp thời bác bỏ nhận định đó để bảo vệ các chân lí. Muốn bác
bỏ ý kiến người khác cần phải có tri thức, biết cách bác bỏ. Để làm được điều này, ta tìm
hiểu bài : thao tác lập luận bác bỏ.


<b>* Hoạt đơng 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu mục I SGK</b>


<b>- Mục tiêu: Tìm hiểu khái niệm, mục đích, u cầu của thao tác lập luận bác bỏ.</b>
<b>- Phương Pháp: Phát vấn</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>


GV yêu cầu HS tra từ điển TV nghĩa
của từ bác bỏ,phản bác


Từ sự tra cứu đó, GV hình thành khái
niệm cho HS bằng cách xét ví dụ
trong sách



Vì sao ta lại dùng thao tác lập luận bác
bỏ?


Thái độ của chúng ta khi bác bỏ ý kiến
của một ai đó phải như thế nào?


<b>I.Mục đích và yêu cầu của thao tác lập luận bác</b>
<b>bỏ</b>


<i><b> 1/Khái niệm thao tác lập luận bác bỏ:</b></i>
-Bác bỏ:bác đi,gạt đi,khơng chấp nhận ý kiến.
-Phản bác:Gạt bỏ bằng lí lẽ ý kiến,quan điểm của
người khác


Bác bỏ là dùng lí lẽ và chứng cứ để gạt bỏ những
quan điểm, ý kiến sai lệch hoặc thiếu chính


xác,...từ đó nêu lên ý kiến của mình để thuyết
phục người nghe,người đọc


<i><b> 2/Mục đích:</b></i>


Nhằm phê phán cái sai để bảo vệ chân lí của đời
sống và chân lí của nghệ thuật.


<i><b> 3/Yêu cầu:</b></i>


Chỉ ra cái sai hiển nhiên đó



Dùng lí lẽ và dẫn chứng khách quan, trung thực để
bác bỏ ý kiến, nhận định sai trái.


Cần có thái độ khách quan, đúng mực, có văn hóa
tranh luận.


<b>* Hoạt đơng 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu mục II SGK</b>
<b>- Mục tiêu: Tìm hiểu cách bác bỏ</b>


<b>- Phương Pháp: phát vấn, thảo luận</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>


GV cho HS đọc tất cả những ví dụ trong SGK và tìm
hiểu nội dung cơ bản của chúng và trả lời những câu
hỏi nêu bên dưới sau khi đã thảo luận thống nhất.
Hs phải chỉ được luận điểm nào bị bác bỏ và bác bỏ
bằng cách nào?


Hs thảo luận và trả lời.


GV hướng dẫn hs đọc và làm theo yêu cầu của bài.
* Ngữ liệu 1:


Luận điểm bác bỏ: “Nguyễn Du là con nệnh thần
kinh”.


<b> II.Cách bác bỏ:</b>


<i><b> 1/Bố cục bài văn nghị luận bác </b></i>


<i><b>bỏ:</b></i>


-Mở bài:Nêu rõ ý kiến sai lệch
-Thân bài:Dùng dẫn chứng kết hợp
lí lẽ để bác bỏ


-Kết bài:Nêu ý kiến,quan điểm
đúng hoặc rút ra bài học,việc làm
cần thiết


</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

- bác bỏ bằng cách phối hợp nhiều loại câu, nhất là
câu hỏi tu từ và cách so sánh trí tưởng tượng của
Nguyễn Du và trí tưởng các thi sĩ khác.


* Ngữ liệu 2:


- Nguyễn An Ninh bác bỏ ý kiến sai trái: Tiếng nước
mình nghèo nàn.


- Bác bỏ bằng cahs khẳng định ý kiến khơng có cơ sở
mà bằng so sánh hai nền văn học Việt Trung để nêu
câu hỏi tu từ:


“Phải quy lỗi cho sự nghèo nàn của ngôn ngữ hay sự
bất tài của con người”.


* Ngữ liệu 3:


- Ông Nguyễn Khắc Viện bác bỏ quan niệm sai trái:
“Tôi hút, tôi bị bệnh mặc tôi”



- Bác bỏ: bằng cách phân tích tác hại đầu đọc mơi
trường của những người hút thuốc lá gây ra cho
những người xung quanh.


- Hãy nêu cách thức làm một bài văn nghị luận bác
bỏ?


-Nêu và phân tích quan điểm và ý
kiến sai lệch, dẫn chứng minh hoạ
tác hại của sai lầm,dẫn chứng trái
ngược để phủ nhận,hoặc dùng lí lẽ
trực tiếp phê phán sai lầm


-Khẳng định ý kiến,quan điểm đúng
đắn của mình


<i><b> 3/Giọng điệu của văn NL bác bỏ:</b></i>
-Rắn rỏi,dứt khốt


-Mang tính chiến đấu,có tính thuyết
phục cao


<b>* Hoạt đông 3: Hướng dẫn học sinh làm bài tập</b>
<b>- Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức đã học.</b>


<b>- Phương Pháp: Phát vấn</b>


<b>Hoạt động của Gv và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>



Gv gọi 1 Hs đọc yêu cầu sgk Hs
khác suy nghĩ làm bài, Gv sửa
lại.


- GV hướng dẫn, gợi ý để học
sinh làm bài tập 2 ở nhà.


<b>III.Luyện tập:</b>
<i><b>-Bài tập 1:</b></i>


*Nguyễn đình Thi đã bác bỏ một quan điểm sai lầm
cho rằng thơ là những lời hay, ý đẹp


*Dùng dẫn chứng để bác bỏ với giọng văn nhẹ nhàng
*Khi bác bỏ cần lựa chọn mức độ bác bỏ và giọng
văn phù hợp


<i><b>-Bài tập 2:Hs về nhà chọn lựa một đoạn văn viết </b></i>
theo lối này và trả lời câu hỏi


*Bài viết bác bỏ vấn đề gì?


*Những luận cứ nào dùng để bác bỏ,mục đích của
việc bác bỏ?


<b>4. Củng cố: Bố cục, cách bác bỏ, giọng điệu khi sử dụng thao tác lập luận bác bỏ.</b>


<b>5. Dặn dũ: Làm bài tập 2 ở nhà, học bài, chuẩn bị bài “Luyện tập thao tác lập luận bác</b>
bỏ



<b>D. Rút kinh nghiệm:</b>


==================================


Tiết: 81 Ngày soạn: 07/01/2017


Làm văn.


<b>LUYỆN TẬP THAO TÁC LẬP LUẬN BÁC BỎ</b>



<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
<b> 1. Kiến thức:</b>


- Vận dụng thành thạo kiến thức.


- Viết được một đoạn nghị luận theo thao tác lập luận bác bỏ
<b> 2. Kĩ năng:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>

<b> 3. Thái độ:</b>


- u thích mơn học, ý thức tranh luận bác bỏ.
<b>B. CHUẨN BỊ BÀI HỌC:</b>


<b> 1. Giáo viên:</b>


<b> 1.1 Dự kiến bp tổ chức hs hoạt động dạy học:</b>


- Gv hướng dẫn hs trả lời câu hỏi trong SGK và cho ví dụ để hs phân tích
- Tích hợp phân mơn Làm văn. Tiếng Việt. Đọc văn.



1.2. Phương tiện:


Sgk, giáo án, đọc tài liệu tham khảo.
<b> 2. Học sinh:</b>


- Hs chủ động tìm hiểu bài qua hệ thống câu hỏi sgk.
<b>C. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:</b>


<b> 1. Ổn định tổ chức:</b>


2. Kiểm tra bài cũ: Nêu các bước tiến hành cuả thao tác lập luận bác bỏ?
3. Bài mới.


Tiết trước, ta học phần lí thuyết của bài : Thao tác lập luận bác bỏ. Để củng cố lí thuyết,
hơm nay, ta học bài : Luyện tập thao tác lập luận bác bỏ.


<b>* Hoạt đông 1: Nhắc lại kiến thức đã học</b>
<b>- Mục tiêu: Tái hiện kiến thức.</b>


<b>- Phương Pháp: Phát vấn</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>


- GV yêu cầu học sinh nhắc lại kiến


thức đã học ở tiết trước. <b>I. Lí thuyết:</b>- Thế nào là bác bỏ?


- Mục đích, yêu câu của thao tác lập luận bác bỏ?
- Cách thực hiện thao tác lập luận bác bỏ?



<b>* Hoạt đông 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập</b>
<b>- Mục tiêu: Rèn luyện, khắc sâu kiến thức đã học.</b>
<b>- Phương Pháp: Phát vấn, thảo luận</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ</b>
<b>HS</b>


<b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
Hoạt động 2: hướng dẫn Hs làm bài


tập.


Gv hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung
của đoạn 1 và chỉ ra cách thức bác
bỏ


Người viết bác bỏ vấn đề gì?
Chứng minh cho vấn đề đó người
viết đã dùng những luận cứ nào?
Hs thảo luận và trả lời câu hỏi
Ở đoạn 2 ý kiến bác bỏ nhằm mục
đích gì?


Luận cứ đưa ra để bác bỏ vấn đề dựa
trên suy nghĩ gì?


Hs thảo luận và trả lời


GV hướng dẫn hs tìm hiểu và đưa ra
cách bác bỏ cho từng ý kiến



Phần bên là ví dụ về ý kiến thứ 1,Gv
có thể đề xuất thêm nhiều kinh
ngiệm khác.


<b> II.Bài tập:</b>
<b>1/Bài tập 1:</b>


<i> 1/Đoạn 1: Có quan niệm cho rằng cuộc sống </i>
riêng của mỗi người là đầy đủ tiện nghi, được bao
bọc cẩn thận trong êm ấm và tuyệt đối khơng cần
phải hiểu biết gì nhiều về xung quanh.


Ý kiến bác bỏ:Cho đó là sai lầm bởi vì
nó làm nghèo nàn đi tâm hồn con người,con người
sẽ khơng có khả năng tự bảo vệ mình khi đối diện
với mn vàn khó khăn của cuộc sống và như thế
con người sẽ không thấy được giá trị của hạnh
phúc


<i>2/Đoạn 2: Ý bác bỏ thứ nhất thể hiện qua dạng câu</i>
hỏi tu từ biểu hiện cho thái độ khiêm tốn của QT
Ý bác bỏ thứ hai cho thấy rằng QT chỉ
rõ được thái độ chưa hợp tác của các sĩ phu Bắc
Hà chứ một đất nước khơng thể khơng có người
tài,khơng có người trung thành tín nghĩa.


<b>2/ Bài tập 2:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>

Gv hướng dẫn hs tìm ra nội dung bác


bỏ


kiến thức chúng ta thêm phong phú chứ không thể
rèn luyện tư duy,khả năng sáng tạo của người viết
vì thế khi viết văn dễ sa vào rập khn,máy
móc,thói khoe chữ cầu kì


<i><b> * Đề xuất vài kinh nghiệm:</b></i>


-Đọc nhiều sách,nhớ những dẫn chứng hay
-Rèn khả năng hành văn


-Tìm tịi,phát hiện cái mới


<b>3/ Bài tập 3: Hãy chỉ ra cách bác bỏ trong đoạn </b>
văn sau


<i><b> Hoà hợp khơng có nghĩa là giống nhau</b></i>


Nhiều bạn trẻ ngộ nhận rằng,hai người có nhiều
điểm tương đồng trong suy nghĩ,cách sống thì
cuộc sống vợ chồng sẽ rất hợp nhau.Vì vậy khi
chọn người yêu hoặc bạn đời,các đừng chỉ nhìn
vào biểu hiện bên ngồi mà đã vội cho rằng đấy
chính là người hợp “gu” với mình.Quan điểm này
hoàn toàn sai lầm.Bởi lẽ nếu hai bạn cùng có
chung quan niệm sống,cá tính mạmh mẽ thì
thường nảy sinh mâu thuẫn,sẽ không ai chịu
nhường ai cả.Bạn có thể cùng sở thích về văn học,
điện ảnh ca nhạc,vui chơi,giải trí-ấy là điều tốt


nhưng nếu hai người cùng đều có ý muốn an
nhàn,hưởng thụ,ích kỉ thì e rằng tổ ấm của bạn sẽ
chẳng có ai “giữ lửa” cho hạnh phúc cả.


<b>4. Củng cố: Yêu cầu Hs nhắc lại khái niệm lập luận bác bỏ và cách bác bỏ.</b>
<b> 5. Dặn dò: - Làm các bài tập vào vở.</b>


- Chuẩn bị bài tập “Nghĩa của câu”
<b>D. Rút kinh nghiệm:</b>


===================================


<b>Tiết: 81a </b> <b>Ngày soạn: 10/01/2017</b>


<b>LUYỆN TẬP NGHĨA CỦA CÂU</b>



<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>


<b> 1.Kiến thức: Nắm được những nội dung cơ bản về hai thành phần nghĩa của câu.</b>


<b> 2. Kĩ năng: Nhận ra và biết phân tích hai thành phần nghĩa của câu, diễn đạt được nội</b>
dung cần thiết của câu phù hợp với ngữ cảnh.


<b> 3. Thái độ: Nghiêm túc góp phần vào việc giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.</b>
<b>B. CHUẨN BỊ BÀI HỌC:</b>


<b> 1. Giáo viên</b>


1.1 Phương pháp: GV tổ chức giờ dạy- học theo cách kết hợp các phương pháp:
trao đổi- thảo luận, trả lời các câu hỏi



1.2 Phương tiện dạy học: sgk, thiết kế bài giảng.
2. HS: Đọc, soạn bài


<b>C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số


2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: Nêu khái niệm và các dạng biểu hiện của ngôn ngữ sinh
hoạt?


3. Bài mới
a. Đặt vấn đề:
b. Triển khai bài:


</div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152>

<b>- Phương Pháp: Phát vấn, trình bày một phút</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>


- GV: Thế nào là nghĩa sự việc?


- GV: Thế nào là nghĩa tình thái? - Nghĩa sự việc của câu là thành phần nghĩa ứngvới sự việc mà câu đề cập đến.
- Nghĩa tình thái biểu hiện thái độ, sự đánh giá
của người nói đối với sự việc hoặc đối với người
nghe.


<b>* Hoạt đông 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập</b>
<b>- Mục tiêu: Ứng dụng kiến thức và bài tâp thực tế</b>
<b>- Phương Pháp: Thảo luận nhóm</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>



Luyện tập. Thảo luận nhóm.


Đại diện nhóm trình bày. GV nhận
xét và cho điểm.


- Nhóm 1: Bài tập 1 - 4 câu đầu
- Nhóm 2: Bài tập 1- 4 câu cuối


- Nhóm 3: Bài tập 2.


- Nhóm 4: Bài tập 3.


Bài tập SGK/9
Bài tập1.


- câu 1: Sự việc – trạng thái
- câu 2: Sự vịêc - đặc điểm
- câu 3: Sự việc - quá trình
- câu 4: Sự việc - quá trình
- câu 5: Trạng thái - đặc điểm
- câu 6: Đặc điểm - tình thái
- câu 7: Tư thế


- câu 8: Sự việc - hành động
Bài tập 2.


a. - nghĩa sự việc: Xuân là người danh giá nhưng
cũng đáng sợ.



- Nghĩa tình thái: thái độ dè dặt khi đánh giá về
Xuân qua từ :kể, thực, đáng


b. Nghĩa sự việcc: hai người đêuf chọn nhầm nghề.
Nghĩa tình thái: sự phỏng đốn về sự việc chưa
chắc chăn qua từ “ có lẽ”


c. Nghĩa sự việc: mình và mọi người đề phân vân
về đức hạnh của con gái mình .


Nghĩa tình thái: khẳng định sự phân vân về đức
hạnh sự phân vân về đức hạnh của cô gái mình:
“dễ, chính ngay mình”


Bài tập 3.
- Phương án 3.


<b>* Hoạt đông 3: Hướng dẫn học sinh làm bài tập</b>
<b>- Mục tiêu: Ứng dụng kiến thức và bài tâp thực tế</b>
<b>- Phương Pháp: Thảo luận nhóm</b>


<b>Hoạt động của Gv và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


rao đổi thảo luận nhóm làm bài
tập.


Nhóm 1.
Bài tập 1.


Bài t p 1.ậ



Nghĩa sự việc Nghĩa tình thái
a. Hiện tượng nắng mưa


ở hai miền khác nhau. <i>Chắc: Phỏng đoán độ</i>tin cậy cao
b. ảnh của mợ Du và


thằng Dũng


<i>Rõ ràng là: Khẳng định</i>
sự việc


c. cái gông <i>Thật là: Thái độ mỉa</i>
mai


</div>
<span class='text_page_counter'>(153)</span><div class='page_container' data-page=153>

Nhóm 2.
Bài tập 2


Nhóm 3:
Bài tập 3.


Nhóm 4:
Bài tập 4.


liều <i>đành: Miễn cưỡng.</i>


Bài tập 2.


<i>- Nói của đáng tội: Rào đón đưa đẩy.</i>
<i>- Có thể: Phóng đốn khả năng</i>



<i>- Những: Đánh giá mức độ cao( tỏ ý chê đắt).</i>
<i>- Kia mà: Trách móc( trách yêu, nũng nịu )</i>
Bài tập 3.


<i>- câu a: Hình như</i>
<i>- câu b: Dễ</i>
<i>- câu c: Tận</i>
Bài tập 4:
Đặt câu:


Bây giờ chỉ 8h là cùng.
 phỏng đốn mức độ tối đa.
Chả lẽ nó làm việc đó.
 chưa tin vào sự việc.


<b> 4. Củng cố: Khái niệm nghĩa sự việc, nghĩa tình thái. Các dạng biểu hiện của nghĩa tình</b>
thái.


<b> 5. Dặn dũ: Học bài, sửa bài tập. Chuẩn bị bài “Tràng giang” </b>
<b>D. Rút kinh nghiệm:</b>


<b>===============================</b>


<b>TUẦN 22</b>


PPCT: 82,83 Ngày soạn: 12/01/2017


Đọc văn.



<b>TRÀNG GIANG</b>



Huy Cận.
<b>A. Mục tiêu bài học:</b>


<b> 1. Kiến thức:</b>


- Vẻ đẹp của bức tranh “Tràng giang” và tâm trạng của nhà thơ.


- Đôi nét phong cách nghệ thuật thơ Huy Cận: sự kết hợp giữa yếu tố cổ điển và hiện
đại; tính chất suy tưởng, triết lí….


<b> 2. Kĩ năng:</b>


<b> Đọc hiểu thơ trữ tình theo đặc trưng thể loại.</b>
Phân tích, bình giảng tác phẩm trữ tình.
<b> 3. Thái độ:</b>


<b> Giáo dục cho Hs tình yêu thiên nhiên, quê hương đất nước và cảm thông với nhà</b>
<b>thơ.</b>


<b>B. Chuẩn bị bài học:</b>
<b> 1. Giáo viên:</b>


<b> 1.1 Dự kiến bp tổ chức hs hoạt động dạy học:</b>


- Phương pháp đọc hiểu. Phân tích, tổng hợp, trao đổi thảo luận nhóm.
- Tích hợp phân mơn Làm văn. Tiếng Việt. Đọc văn.


1.2. Phương tiện:



Sgk, giáo án, đọc tài liệu tham khảo.
<b> 2. Học sinh:</b>


- Hs chủ tìm hiểu bài qua hệ thống câu hỏi sgk.
<b>C. Hoạt động dạy và học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(154)</span><div class='page_container' data-page=154>

2. Kiểm tra bài cũ:


- Thế nào là thao tác lập luận bác bỏ?
- Nêu cách bác bỏ thường thấy?
3. Bài mới.


Trong tập thơ “Lửa thiêng” nhà thơ Huy Cận có làn tự họa chân dung tâm hồn minh:
“Một chiếc linh hồn nhỏ


Mang mang thiên cổ sầu”


Nỗi sầu ấy có bao trùn cả tập “Lửa thiêng” và hội tụ ở bài “Tràng giang”- một trong
những bài thơ tiêu biểu của hồn thơ Huy Cận trước cách mạng Tháng Tám.


<b>* Hoạt đông 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu chung</b>


<b>- Mục tiêu: Nắm nội dung cơ bản về tác giả, tác phẩm.</b>
<b>- Phương Pháp: Phát vấn</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>


HS đọc tiểu dẫn, GV định hướng
cho HS ghi lại những ý chính.


- GV: Hãy nêu vài nét về tác giả
Huy Cận?


- GV hướng dẫn HS tìm hiểu xuất
xứ, hồn cảnh sáng tác của bài
thơ.


<b>I. Tìm hiểu chung:</b>
<b> 1/Tác giả:</b>


-Huy Cận (1919-2005) quê ở làng Ân Phú,huyện
Hương Sơn,tỉnh Hà Tĩnh


-Thuở nhỏ ông học ở quê rồi vào Huế học hết trung
học,1939 ra Hà Nội học ở trường cao đẳng Canh
nơng


-Từ năm 1942,Huy Cận tích cực hoạt động trong mặt
trận Việt Minh sau đó được bầu vào uỷ ban dân tộc
giải phóng tồn quốc.Sau cách mạng tháng 8,giữ
nhiều trọng trách quan trọng trong chính quyền cách
mạng.


 Huy Cận là nhà thơ lớn, một đại biểu xuất sắc của
phong trào Thơ Mới với hồn thơ ảo não.


-Tác phẩm tiêu biểu:


* Trước CMT8: Lửa thiêng, Kinh cầu tự, Vũ trụ ca.
* Sau CMT8: Trời mỗi ngày lại sáng, Đất nở


hoa,Chiến trường gần đến chiến trường xa...
- Thơ HC hàm xúc, giàu chất suy tưởng triết lí
<b> 2/ Bài thơ “Tràng giang ” :</b>


-Xuất xứ: In trong tập “Lửa thiêng”


-Hoàn cảnh sáng tác: Vào mùa thu năm 1939 khi
đứng trước sơng Hồng mênh mơng sóng nước
<b>* Hoạt đơng 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bải thơ</b>


<b>- Mục tiêu: Tìm hiểu nhan đề và câu thơ đề từ.</b>
<b>- Phương Pháp: Phát vấn, gợi mở.</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>


- GV: Tại sao “Tràng giang” có
nghĩa là sơng dài và “Trường
giang” cũng có nghãi là sông dài,
tác giả không dùng từ “Trường
giang”?


- GV: Nhận xét của em về lời đề từ
của bài thơ?


(Gv gợi ý cho hs 2 phần:nội dung
tư tưởng và ý đồ nghệ thuật)


<b> II. Đọc – hiểu văn bản:</b>


<b> 1. Nhan đề bài thơ và lời đề từ: </b>


a. Nhan đề:


- từ Hán Việt “Tràng giang”(sông dài) gợi khơng
khí cổ kính.


- Hiệp vần “ang”: tạo dư âm vang xa, trầm lắng,
mênh mang.


 Gợi khơng khí cổ kính, khái quát nỗi buồn mênh
mang, rợn ngợp.


b.Lời đề từ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(155)</span><div class='page_container' data-page=155>

+ Nỗi buồn trước cảnh vũ trụ bao la bát ngát


+ Hình ảnh thiên nhiên rộng lớn,tâm sự của cái tôi
cô đơn mang nhiều nỗi niềm


- Câu này là khung cảnh để tác giả triển khai toàn
bộ cảm hứng


<b>* Hoạt đơng 3: Hướng dẫn HS tìm hiểu khổ thơ đầu.</b>
<b>- Mục tiêu: Bức tranh thiên nhiên, ẩn chứa nỗi niềm.</b>
<b>- Phương Pháp: thảo luận nhóm</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>


Gv nên đặt câu hỏi cho hs đi theo
từng khổ thơ để thấy được sự thay
đổi của cảnh và tâm trạng con


người


Hãy phân tích những hình ảnh
sơng nước,thuyền,cành củi khơ để
thấy được biểu hiện tâm trạng của
tác giả?


Nhận xét về hình ảnh,nhạc
điệu,cách gieo vần của khổ thơ?
Hs thảo luận theo nhóm và cử đại
diện trả lời,Gv chốt lại ý chính


<b>2. Ba khổ thơ đầu:Bức tranh thiên nhiên và </b>
<b>tâm trạng của nhà thơ</b>


<i>a. Khổ 1:</i>


- Hình ảnh :sóng gợn, thuyền, nước song song 
cảnh sông nước mênh mông,vô tận,bóng con
thuyền xuất hiện càng làm cho nó hoang vắng hơn
<i>- Củi 1 cành khô >< lạc mấy dịng </i>


sự chìm nổi cơ đơn ,biểu tượng về thân phận con
người lênh đênh,lạc lồi giữa dịng đời


- Tâm trạng:buồn điệp điệp  từ láy gợi nỗi buồn
thương da diết,miên man khơng dứt


<i><b>Với khổ thơ giàu hình ảnh,nhạc điệu và cách </b></i>
<i><b>gieo vần nhịp nhàng và dùng nhiếu từ láy,khổ </b></i>


<i><b>thơ đã diễn tả nỗi buồn trầm lắng của tác giả </b></i>
<i><b>trước thiên nhiên.</b></i>


<b>(HẾT TIẾT 1)</b>


<b>* Hoạt đơng 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu ba khổ thơ còn lại</b>
<b>- Mục tiêu: thấy được bức tranh thiên nhiên và tâm trạng của tác giả.</b>
<b>- Phương Pháp: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>


Cảnh sông được miêu tả như thế
nào?


Từ “đâu” gợi ta có cảm giác gì về
dấu hiệu sự sống?


Suy nghĩ của em về âm thanh
được nói đến trong câu này?
Nhận xét về hình ảnh “trời sâu
chót vót”?


Thủ pháp nghệ thuật tương phản
phát huy tác dụng gì?


Tâm trạng của tác giả biểu hiện
ntn?


b. Khổ 2:



- Cảnh sông:cồn nhỏ lơ thơ,gió đìu hiu gợi lên cái
vắng lặng ,lạnh lẽo cô đơn đến rợn ngợp


- Âm thanh: Tiếng chợ chiều gợi lên cái mơ hồ, âm
thanh yếu ớt gợi thêm khơng khí tàn tạ, vắng vẻ
tuy thống chút hơi người.


-Hình ảnh: “sâu chót vót”  cách dùng từ tài tình, ta
như thấy bầu trời được nâng cao hơn, khoáng đãng
hơn


<i> Sông dài,trời rộng >< bến cô lieu </i>


 Sự tương phản giữa cái nhỏ bé và cái vô cùng gợi
lên cảm giác trống vắng, cô đơn.


<i><b> Với cách gieo vần tài tình, âm hưởng trầm </b></i>
<i><b>bổng, tác giả như muốn lấy âm thanh để xố </b></i>
<i><b>nhồ khơng gian buồn tẻ hiện hữu nhưng khơng</b></i>
<i><b>được.Nhà thơ cố tìm sự giao cảm với vũ trụ cao </b></i>
<i><b>rộng nhưng tất cả đều đóng kín</b></i>


c. Khổ 3:


-Hình ảnh ước lệ: “bèo” để diễn tả thân phận,kiếp
người chìm nổi


</div>
<span class='text_page_counter'>(156)</span><div class='page_container' data-page=156>

- GV: Hình ảnh cánh bèo manh
tính ước lệ tượng trưng cho điều
gì?



Câu hỏi tu từ cho ta thấy gì về sự
giao kết tình người?


- GV: Vì sao trong ba khổ thơ đầu
nhà thơ bày tỏ nỗi buồn sâu


lắng,thống thiết trước thiên nhiên?
(Gv có thể gợi mở cho các em về
bối cảnh đất nước)


Phân tích vẻ đẹp buổi chiều qua
miêu tả của nhà thơ?


Phân tích điểm khác nhau về nỗi
nhớ trong thơ xưa và trong thơ
HC(Gv giới thiệu bài Hoàng Hạc
Lâu của Thôi Hiệu)


HS thảo luận và trả lời,GV chốt lại
ý chính.


người vơ định


-Khơng cầu,khơng đị:khơng có sự giaolưu kết nối
đôi bờniềm khao khát mong chờ đau đáu dấu hiệu
sự sống trong tình cảnh cơ độc


<i><b>Ba khổ thơ biểu hiện cho niềm tha thiết với </b></i>
<i><b>thiên nhiên tạo vật. Đó là một bức tranh thiên </b></i>


<i><b>nhiên thấm đượm tình người,mang nặng nỗi </b></i>
<i><b>buồn bâng khuâng,nỗi bơ vơ của kiếp </b></i>


<i><b>người.Nhưng đằng sau nỗi buồn về sông núi là </b></i>
<i><b>nỗi buồn của người dân thuộc địa trước cảnh </b></i>
<i><b>giang sơn bị mất chủ quyền</b></i>



<b> </b>


<b>3/ Tình yêu quê hương</b>


-Hình ảnh ước lệ,cổ điển:Mây,chim...vẽ lên bức
tranh chiều tà đẹp hùng vĩ, êm ả,thơ mộng
-Tâm trạng:Khơng khói.... âm hưởng Đường thi
nhưng t/c thể hiện mới.Nỗi buồn trong thơ xưa là
do thiên nhiên tạo ra,còn ở HC khơng cần nhờ đến
thiên nhiên,tạo vật mà nó tìm ẩn và bộc phát tự
nhiên vì thế mà nó sâu sắc và da diết vô cùng
<i><b>Đằng sau nỗi buồn,nỗi sầu trước không gian và</b></i>
<i><b>vũ trụ là tâm sự yêu nước thầm kín của một trí </b></i>
<i><b>thức bơ vơ,bế tắc trước cuộc đời</b></i>


<b>* Hoạt đông 2: GV hướng dẫn HS tổng kết.</b>


<b>- Mục tiêu: nhận thấy được các thủ pháp nghệ thuật</b>
<b>- Phương Pháp: phát vấn</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>



Hãy nêu đặc sắc nghệ thuật của
bài thơ?


Em hãy rút ra ý nghĩa văn bản?


<b> III. Tổng kết:</b>
<b> 1. Nghệ thuật:</b>


<b>- Sự kết hợp hài hòa giữa yếu tố cổ điển và hiện </b>
đại.


- Nghệ thuật đối, bút pháp tả cảnh giàu tính tạo
hình, hệ thống từ láy giàu giá trị biểu cảm.
- Thể thơ thất ngôn trang nghiêm, cổ kính.
<b> 2. Ý nghĩa văn bản:</b>


Vẻ đẹp bức tranh thiện nhiên, nỗi sầu của cái tôi
cô đơn trước vũ trụ rộng lớn, niềm khát khao hòa
nhập với đời và lòng yêu quê hương đất nước tha
thiết.


<b>4. Củng cố: Tìm hiểu nét cổ điển và hiện đại trong bài thơ</b>
<b> 5. Dặn dũ: </b>


- Học thuộc bài thơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(157)</span><div class='page_container' data-page=157>

<b>D. Rút kinh nghiệm:</b>


===================================



Tiết: 84 Ngày soạn: 14/01/2017


Làm văn.


<b>TRẢ BÀI VIẾT SỐ 5 – RA ĐỀ BÀI VIẾT SỐ 6</b>
<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>


<b> 1. Kiến thức: Vận dụng những kiến thức về bài học và các thao tác đã học: phân tích,</b>
so sánh,.. để làm bài


<b> 2. Kĩ năng:</b>


<b> Phân tích một bài thơ thất ngơn bát cú đường luật.</b>
<b> 3. Thái độ:</b>


Có thái độ học tập nghiêm túc biết nhận ra cái sai và sữa sai để làm bài sau tốt hơn.
<b>B. CHUẨN BỊ BÀI HỌC:</b>


<b> 1. Giáo viên:</b>


<b> 1.1 Dự kiến bp tổ chức hs hoạt động dạy học:</b>


- Phương pháp phân tích, tổng hợp, trao đổi thảo luận nhóm.
- Tích hợp phân mơn Làm văn. Tiếng Việt. Đọc văn.


1.2. Phương tiện:


Sgk, giáo án, đọc tài liệu tham khảo.
<b> 2. Học sinh:</b>



- Hs chủ động tìm hiểu đề bài .
<b>C. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:</b>
<b> 1. Ổn định tổ chức:</b>


2. Kiểm tra bài cũ: không.
3. Bài mới.


Tiết trước các em đã được củng cố kiến thức đọc văn và thực hành kĩ năng vận
dụng các thao tác lập luận trong bài văn nghị luận cụ thể bằng một bài viết số 5. thế
nhưng việc vận dụng các kĩ năng ấy, kết hợp vậ dụng những kiến thức đã học của bản
thân minh trong bài viết thật sự dúng hay chưa? Tiết hôm nay sẽ giúp các em nhận ra
<b>điều đó? </b>


<b> * Hoạt đơng 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu u cầu của đề và lập dàn ý đại cương bài</b>
viết theo đáp án trình bày ở bài viết số 5.


<b> - Mục tiêu: hình thành thao tác tìm hiểu đề, lập dàn ý trước khi viết bài</b>
<b> - Phương Pháp: phát vấn, gợi mở</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>


- Yêu cầu học sinh đọc lại đề bài


- Theo em đề bài này có những yêu cầu gì về
nội dung, kĩ năng, tài liệu?


- Với những yêu cầu trên bài viết đảm bảo
những yêu cầu nào?


- Gv chốt lại các ý trọng tâm cần đạt.



<b>I. Tìm hiểu đề, lập dàn ý bài văn: </b>
(theo đề + đáp án bài viết số 5)


<b>* Hoạt đông 2: Phát bài, nhận xét ưu khuyết điểm</b>


<b>- Mục tiêu: Giúp học sinh nhận ra khả năng của bản thân thông qua bài viết.</b>
<b>- Phương Pháp: phát vấn</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>


GV nhận xét ưu khuyết điểm của bài


làm học sinh. <b> II. Nhận xét ưu, khuyết điểm: 1. Ưu điểm:</b>


- Đa số biết xác định đúng yêu cầu đề về nội dung,
kĩ năng, tài liệu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(158)</span><div class='page_container' data-page=158>

- Một số bạn viết mạch lạc, lập luận chặt chẽ.
<b> 2. Khuyết điểm:</b>


- Tuy nhiên vẫn còn một số trường hợp xác định
nội dung chưa chính xác nên sa vào việc chưa
xoáy sâu vào trọng tâm vấn đề.


- Một vài em lập luận thiếu chặt chẽ.


- Nhiều em diễn đạt cịn lũng củng, lan man, chưa
trình bày thật cơ đọng, hàm súc và có nhiều trường
hợp sai lỗi chính tả, ngữ pháp,…



<b>* Hoạt đơng 3: Ra đề bài viết số 6 (Nghị luận văn học – làm ở nhà)</b>
<b>- Mục tiêu: Rèn luyện khả năng nghị luận văn học ở học sinh.</b>
<b>- Phương Pháp: phát vấn.</b>


<b>Hoạt động của Gv và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


- GV cung cấp đề


- HS nhận đề, chú ý thời gian làm,
nộp bài.


( Đề bài viết số 6)


<b>4. Củng cố: </b>


<b> 5. Dặn dò: - Làm bài ở nhà.</b>


- Học bài, chuẩn bị phần Luyện tập trong bài Tràng Giang.
<b>D. Rút kinh nghiệm:</b>


===================================


Tiết: 84a Ngày soạn: 16/01/2017
<b>TRÀNG GIANG – LUYỆN TẬP</b>


<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>
<b> 1. Kiến thức:</b>


- Vẻ đẹp của bức tranh “Tràng giang” và tâm trạng của nhà thơ.



- Đôi nét phong cách nghệ thuật thơ Huy Cận: sự kết hợp giữa yếu tố cổ điển và hiện
đại; tính chất suy tưởng, triết lí….


<b> 2. Kĩ năng:</b>


<b> Đọc hiểu thơ trữ tình theo đặc trưng thể loại.</b>
Phân tích, bình giảng tác phẩm trữ tình.
<b> 3. Thái độ:</b>


<b> Giáo dục cho Hs tình yêu thiên nhiên, quê hương đất nước và cảm thông với nhà</b>
<b>thơ.</b>


<b>B. CHUẨN BỊ BÀI HỌC:</b>
<b> 1. Giáo viên:</b>


1.1 Phương pháp: GV tổ chức giờ dạy- học theo cách kết hợp các phương pháp:
trao đổi- thảo luận, trả lời các câu hỏi


1.2 Phương tiện dạy học: sgk, thiết kế giáo án
2. HS: Đọc, soạn bài


<b>C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số


2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: Nêu khái niệm và các dạng biểu hiện của ngôn ngữ sinh
hoạt?


3. Bài mới
a. Đặt vấn đề:


b. Triển khai bài:


<b>* Hoạt đông 1: Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi 1 phần luyện tập</b>
<b>- Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức về bài thơ Tràng Giang</b>


<b>- Phương Pháp: Thảo luận nhóm</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(159)</span><div class='page_container' data-page=159>

cấp câu hỏi thảo luận: Cách cảm
nhận không gian và thời gian trong
bài thơ Tràng Giang có gì đáng chú
ý?


- HS thảo luận theo nhóm, cử đại
diện trình bày.


<i>- GV chốt lại các ý cơ bản.</i>


lớn. Đó là khơng gian của dịng song sóng nước
mênh mang như đang chảy về vô tận, rồi từ chiều
dọc không gian mở ra theo chiều ngang, lan tỏa
đôi bờ. Chiều thứ ba của không gian vũ trụ mở ra
với bầu trời sâu chót vót. Cả ba chiều của khơng
gian đều khơng có giới, tất cả thấm sâu nỗi sầu
nhân thế, nỗi buồn cô đơn của nhà thơ.


Tràng giang của đất trời, tràng giang của tâm
tưởng nhà thơ không những trôi xuôi theo dịng
nước mà cịn trơi theo dịng thời gian từ hiện tại


về q khứ xa xơi. Rồi từ dịng sơng thời tiền sử,
nhà thơ lại trở về hiện tại để tìm điểm tựa tinh
thần ở quê hương đất nước.


Không gian nghệ thuật, thời gian nghệ thuật ở
Tràng giang đã góp phần thể hiện sâu sắc tư
tưởng, tình cảm của tác giả.


<b>* Hoạt đông 2: Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi 2 phần Luyện tập</b>
<b>- Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức về bài thơ Tràng Giang</b>


<b>- Phương Pháp: Thảo luận nhóm</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ</b>


<b>HS</b>


<b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
- GV chia lớp thành bốn nhóm, yêu


cầu HS thảo luận câu hỏi số 2/
SGK.30


<b>- HS thảo luận nhóm, trả lời.</b>
- GV nhận xét, chốt ý cơ bản.


Câu thơ “Khơng khói hồng hơn cũng nhớ nhà”
gợi nhớ hai câu thơ của Thôi Hiệu trong bài thơ
Lầu Hoàng Hạc. Cùng viết về khói sóng buổi
hồng hơn cùng gợi nỗi nhớ nhà, nhớ quê hương
nhưng lại có sự khác biệt tiêu biểu cho thơ cũ, thơ


cổ điển và thơ mới, thơ hiện đại. Thơ cũ tả cảnh
ngụ tình, cảnh vật khơi gợi tâm trạng. Thơ mới,
thơ của cái tôi nội cảm, không cần mượn tới ngoại
cảnh mà vẫn tự biểu hiện được những cung bậc
cảm xúc thiết tha.


<b> 4. Củng cố: Bức tranh thiên nhiên và tâm trạng của nhà thơ.</b>
<b> 5. Dặn dò: Học bài. Soạn bài “Đây thôn Vĩ Dạ” </b>


<b>D. Rút kinh nghiệm:</b>


<b>==============================</b>
<b>TUẦN 23</b>


Tiết: 85+86 Ngày soạn: 18/01/2017


Đọc văn


<b>ĐÂY THÔN VĨ DẠ</b>



Hàn Mặc Tử
<b>-A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>


<b> 1. Kiến thức:</b>


- Cảm nhận tình yêu đời, ham sống mãnh liệt và đầy uổn khúc qua bức tranh phong
cảnh xứ Huế.


- Nhận ra sự vận động của tứ thơ, của tâm trạng chủ thể trữ tình và bút pháp tài hoa,
độc đáo của Hàn Mặc Tử.



<b> 2. Kĩ năng:</b>


<b> Đọc hiểu bài thơ trữ tình theo đặc trưng thể loại.</b>
Cảm thụ, phân tích bài thơ


</div>
<span class='text_page_counter'>(160)</span><div class='page_container' data-page=160>

- Giáo dục hs yêu quê hương đất nước và cảm thông với nhà thơ..
<b>B. CHUẨN BỊ BÀI HỌC:</b>


<b> 1. Giáo viên:</b>


<b> 1.1 Dự kiến bp tổ chức hs hoạt động dạy học:</b>


- Phương pháp đọc hiểu. Phân tích, tổng hợp, trao đổi thảo luận nhóm.
- Tích hợp phân mơn Làm văn. Tiếng Việt. Đọc văn.


1.2. Phương tiện:


Sgk, giáo án, đọc tài liệu tham khảo.
<b> 2. Học sinh:</b>


- Hs chủ động tìm hiểu bài qua hệ thống câu hỏi sgk.
<b>C. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:</b>


<b> 1. Ổn định tổ chức:</b>
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới.


Trong phong trào thơ Mới, Hàn Mặc Tử là một nhà thơ khá đặc biệt. Nhớ đến Hàn
Mặc Tử nhớ đến một cuộc đời ngắn ngủi mà đầy bi kịch, nhớ đến một con người tài hoa


mà đau thương tột đỉnh. Nhớ đến Hàn Mặc Tử cũng là nhớ đến những vần thơ như dính
hồn và nhớ đến những câu thơ đau buồn mà trong sáng, tuy đầy hư ảo mà đẹp một cách
lạ lùng. “Đây thôn Vĩ Dạ” là một bài thơ trong số không nhiều bài thơ như thế của Hàn
Mặc Tử.


<b>* Hoạt đơng 1: Tìm hiểu chung về tác giả, tác phẩm</b>
<b>- Mục tiêu: Nắm vững kiến thức về tác giả, tác phẩm.</b>
<b>- Phương Pháp: Diễn giảng.</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>


* GV yêu cầu HS đọc phần tiểu dẫn.
<i><b>* Gv hỏi: Dựa vào tiểu dẫn và sự</b></i>
<i>chuẩn bị bài ở nhà, em hãy khái quát</i>
<i>một vài nét về nhà thơ Hàn Mặc Tử?</i>
<i><b>* Gv nhận xét, chốt lại.</b></i>


<i><b>* Gv hỏi:</b></i>


<i>- Em hãy trình bày xuất xứ và hồn</i>
<i>cảnh sáng tác của </i>


<i>bài thơ?</i>


<b>I. Tìm hiểu chung :</b>
<b> 1. Tác giả:</b>


- Hàn Mặc Tử(1912-1940),tên thật là Nguyễn
Trọng Trí,sinh ra ở Đồng Hới,Quảng Bình
-Sớm mất cha sống với mẹ tại Quy Nhơn


-Đi làm công chức thời gian ngắn rồi mắc bệnh
-Là nhà thơ có sức sáng tạo mãnh liệt trong phong
trào Thơ mới “ Ngôi sao chổi trên bầu trời thơ
Việt Nam”(Chế Lan Viên)


<b> 2.Sự nghiệp:</b>


-Tác phẩm chính:Gái quê,thơ điên,xn như
ý,dun kì nhộ,quần tiên hội


-Tâm hồn thơ ơng đã thăng hoa thành những vần
thơ tuyệt diệu,chẳng những gợi cho ta niềm
thương cảm còn đem đến cho ta những cảm xúc
thẩm mĩ kì thú và niềm tự hào về sức sáng tạo của
con người


-Quá trình sáng tác thơ của ơng đã thâu tóm cả
q trình phát triển của thơ mới từ lãng mạn sang
tượng trưng đến siêu thực


<b>3. Tác phẩm:</b>


a. Hoàn cảnh sáng tác :Nằm trong tập “Gái
quê”sáng tác năm 1938 được khơi nguồn từ mối
tình đơn phương của Hàn Mặc Tử với Hoàng Thị
Kim Cúc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(161)</span><div class='page_container' data-page=161>

<b>* Hoạt đơng 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu chi tiết bài thơ</b>
<b>- Mục tiêu: Bức tranh thôn Vĩ trong tâm tưởng của tác giả.</b>
<b>- Phương Pháp: Đọc diễn cảm, phát vấn</b>



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>


Gv đọc qua bài thơ và yêu cầu hs
đọc diễn cảm


Câu hỏi đầu tiên gợi điều gì?
Cảnh Thơn Vĩ hiện lên ra sao?


Bóng dáng của người con gái Huế
xuất hiện gây thêm ấn tượng gì cho
lời mời gọi?


Hs thảo luận và trả lời những câu hỏi
trên,gv tổng hợp và cho ghi ý chính


Phân tích bức tranh thiên nhiên ở
khổ 2,nó có sự khác biệt gì so với
khổ 1?


Nhận xét về cách sử dụng biện pháp
tu từ?


Tâm trạng của chủ thể trữ tình thay
đổi ntn?


Hình ảnh bến sơng trăng gợi cho em
cảm giác gì về vẻ đẹp của thiên
nhiên



Đằng sau phong cảnh ấy là tâm sự gì
của nhà thơ?


<i><b>1/Bức tranh thôn Vĩ</b></i>
<i> aVĩ Dạ hừng đông</i>


-Câu hỏi tu từ: “Sao anh....” gợi cảm giác trách cứ
nhẹ nhàng cũng là lời mời gọi tha thiết


-Cảnh thơn Vĩ: đẹp trữ tình,thơ mộng qua sự hố
thân của chủ thể trữ tình vào nhân vật


-Con người:Lá trúc ....bóng dáng con người xuất
hiện trong phong cảnh tạo nên sự hấp dẫn cho lời
mời gọi


<i><b>Vĩ Dạ hừng đông đúng là cảnh của sự mời </b></i>
<i><b>gọi,dù là mời gọi trong tưởng tượng,trong kí ức </b></i>
<i><b>nhưng ta nghe như có tiếng thì thầm của gặp </b></i>
<i><b>gỡ,vui tươi</b></i>


b/


<i> Vĩ Dạ đêm trăng</i>


-Hình ảnh:Gió lối gió,mây đường mây biểu hiện
của sự chia cách


- Nhân hóa: Dịng nước....làm nổi lên bức tranh
thiên nhiên chia lìa buồn bãsự chuyển biến về


trạng thái cảm xúc của chủ thể trữ tình


Bến sơng trăng:h/ả lạ,gợi lên vẻ đẹp lãng
mạn,nhẹ nhàng,tất cả đang đắm chìm trong bồng
bềnh mơ mộng,như thực như ảo


-Câu hỏi:Có chở...sáng lên hi vọng gặp gỡ nhưng
lại thành ra mông lung,xa vời.


<i><b>Cảm xúc chuyển biến đột ngột từ niềm vui của </b></i>
<i><b>hi vọng gặp gỡ sang trạng thái lo âu đau buồn </b></i>
<i><b>thất vọng khi tác giả nhớ và mặc cảm về số phận </b></i>
<i><b>bất hạnh của mình. Ở đó ta còn thấy được sự </b></i>
<i><b>khao khát tha thiết đợi chờ một cách vô vọng.</b></i>
<b>* Hoạt đông 3: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu chi tiết bài thơ</b>


<b>- Mục tiêu: Bức tranh thôn Vĩ trong tâm tưởng của tác giả.</b>
<b>- Phương Pháp: Đọc diễn cảm, phát vấn</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>


Em hiểu ntn về câu thơ “Áo
em....”?


Câu hỏi cuối cùng bộc lộ tâm trạng
gì và nó có liên quan ntn với câu
hỏi mở đầu?


Hs thảo luận và trả lời



Mối tình của tác giả có liên quan
như thến nào đến những tâm sự
trong bài thơ này?


Phần này GV đã giới thiệu ở đầu,
nay nhấn lại để HS dễ nhận ra tâm
trạng thay đổi qua cách nhìn và
cách cảm thiên nhiên.


<i><b>2/Tâm trạng của nhà thơ:</b></i>


-Mơ khách ...:Khoảng cách về thời gian, khơng
gian


-Áo em ...:hư ảo,mơ hồhình ảnh người xưa xiết
bao thân yêu nhưng xa vời,không thể tới được nên
t/g rơi vào trạng thái hụt hẫng,bàng hồng,xót xa
-Ai biết ...:biểu lộ nỗi cô đơn trống vắng trong
tâm hồn của t/g đang ở thời kì đau thương nhất.Lời
thơ bâng khuâng hư thực gợi nỗi buồn xót xa trách
móc


</div>
<span class='text_page_counter'>(162)</span><div class='page_container' data-page=162>

<b>* Hoạt đông 4: GV hướng dẫn HS tổng kết </b>


<b>- Mục tiêu: Nắm được nội dung, nghệ thuật của bài thơ</b>
<b>- Phương Pháp: Phát vấn</b>


<b>Hoạt động của Gv và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


Hãy nêu đặc sắc của bài thơ?



Hãy rút ra ý nghĩa văn bản ?


<b>III. Tổng kết: </b>
<b>1. Nghệ thuật:</b>


- Trí tưởng tượng phon phú.


- Nghệ thuật so sánh nhân hóa; thủ pháp lấy động
gợi tĩnh, sử dụng câu hỏi tu từ,..


- Hình ảnh sáng tạo, có sự hịa quyện giũa thực và
ảo.


<b>2. Ý nghĩa văn bản:</b>


Bức tranh phong cảnh Vĩ Dạ và lòng yêu đời, ham
sống mãnh liệt mà đầy uổn khúc của nhà thơ.
<b>III. Tổng kết:</b>


<b>4. Củng cố: Bức tranh thôn Vĩ và tâm trạng của tác giả?</b>
<b> 5. Dặn dò: Học bài. Soạn bài “Chiều tối” </b>


<b>D. Rút kinh nghiệm:</b>


===========================


<b>Tiết: 87 Ngày soạn: 21/01/2017</b>


<b>CHIỀU TỐI</b>




<b> Hồ Chí Minh </b>
<b>-A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>


<b> 1. Kiến thức:</b>


- Cảm nhận vẻ đẹp tâm hồn của Hồ Chí Minh: Sự kết hợp hài hịa giữa chiến sĩ và thi
sĩ; giữa yêu nước và nhân đạo.


- Thấy được sắc thái vừa cổ điển vừa hiện đại cảu bài thơ.
<b> 2. Kĩ năng:</b>


<b> Đọc hiểu bài thơ theo đặc trưng thể loại.</b>
<b> 3. Thái độ:</b>


- Giáo dục tinh thần lạc quan, yêu nước cho Hs .
<b>B. CHUẨN BỊ BÀI HỌC:</b>


<b> 1. Giáo viên:</b>


<b> 1.1 Dự kiến bp tổ chức hs hoạt động dạy học:</b>


- Phương pháp đọc hiểu. Phân tích, tổng hợp, trao đổi thảo luận nhóm.
- Tích hợp phân mơn Làm văn. Tiếng Việt. Đọc văn.


1.2. Phương tiện:


Sgk, giáo án, đọc tài liệu tham khảo.
<b> 2. Học sinh:</b>



- Hs chủ động tìm hiểu bài qua hệ thống câu hỏi sgk.
<b>C. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:</b>


<b> 1. Ổn định tổ chức:</b>
2. Kiểm tra bài cũ:


Đọc thuộc bài thơ và phân tích bức tranh thơn Vĩ?
3. Bài mới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(163)</span><div class='page_container' data-page=163>

hiểu dòng văn học cách mạng và người đầu tiên đại diện cho dịng văn học này là Hồ Chí
Minh.


Để hiểu hơn về bài thơ của Người cũng như mạch thơ luôn vận động hướng về sự
sống và ánh sáng ta tìm hiểu bài thơ “Chiều tối” trích “Nhật kí trong tù”.


<b>* Hoạt đơng 1: GV hướng dẫn HS đọc hiểu khái quát.</b>


<b>- Mục tiêu: Nắm kiến thức về tập thơ “Nhật kí trong tù”, bài thơ “Chiều tối” </b>
<b>- Phương Pháp: phát vấn</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>


GV giới thiệu vài nét về tiểu sử,hoàn
cảnh sáng tác, giá trị tập thơ “Nhật
Ký Trong Tù”




Hs đọc phần tiểu dẫn và tìm hiểu một
vài nét liên quan đến bài thơ.



Nêu hoàn cảnh sáng tác bài thơ?
Gv hướng dẫn hs so sánh với phiên
âm để tìm ra điểm khác biệt trong
bản dịch


Hs đọc diễn cảm cả 3 phần


<b>I.Tìm hiểu chung </b>
<i><b> 1/Tác giả:SGK</b></i>
<i><b> 2/Tác phẩm:</b></i>


a. Hồn cảnh sáng tác “Nhật kí trong tù”
(Sgk)


b. Giá trị cơ bản:
- Giá trị nội dung:


+ Giá trị hiện thực: “NKTT” ghi lại một cách
chân thực bộ mặt thật đen tối của chế độ nhà tù
nói riêng và của xã hội Trung Quốc dưới thời
Tưởng Giới Thạch.


Giam cầm đầy đọa người vô tội.


Cướp đoạt mọi quyền lợi của con người.
Nhà tù chứa đầy những tệ nạn xã hội


+ Giá trị tinh thần: bức chân dung tự họa bằng
thơ về con người tinh thần Hồ Chí Minh trong nhà


lao Tưởng Giới Thạch.


Một tinh thần thép vững vàng, bất khuất.
Phong thía ung dung tự tại ln tin tưởng lạc
quan.


Tinh thần yêu nước cháy bỏng, luôn khát vọng tự
do khắc khoải, luôn hướng về Tổ quốc.


Tinh thần yêu thiên nhiên.
Tinh thần nhân đạo.
- Giá trị nghệ thuật:
+ Đậm màu sắc cổ điển.
+ Thể hiện tinh thần hiện đại.
<i><b>3. Bài thơ:</b></i>


Hoàn cảnh sáng tác:Bài thơ thứ 31 gợi cảm hứng
từ một buổi chiều tối tác giả bị giải từ Tĩnh Tây
đến Thiên Bảo


<b>* Hoạt đông 2: GV hướng dẫn HS đọc hiểu chi tiết</b>


<b>- Mục tiêu: Bức tranh thiên nhiên, bản lĩnh người tù cách mạng.</b>
<b>- Phương Pháp: Đọc diễn cảm, phát vấn, thảo luận</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>


<b>? GV: Ở hai câu thơ đầu cảnh thiên</b>
nhiên chiều tối được miêu tả qua
những chi tiết, hình ảnh nào?



- HS tìm hiểu văn bản, trả lời
- GV nhận xét


<b>? GV: Em hãy đối chiếu phần</b>
nguyên tác và phần dịch thơ. Từ đó,
hãy chỉ ra sự khác biệt giữa chúng?
- HS: Đọc lại hai câu thơ, tìm chi tiết


<b>II. ĐỌC - HIỂU.</b>


<i><b> 1. Hai câu thơ đầu. Bức tranh thiên nhiên.</b></i>
<i>* Bức tranh thiên nhiên:</i>


- Thời gian: Chiều tối


- Không gian: Bầu trời mênh mông


-> Miêu tả từ xa, tầm nhìn bao qt, rộng lớn.
- Hình ảnh (nhân hố)


<i> + Quyện điểu: con chim mỏi</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(164)</span><div class='page_container' data-page=164>

và trả lời


- GV: Nhận xét, chốt ý, bình thêm:
Nếu như câu thơ ở nguyên tác dựng
<i>lại cả quá trình vận động của “chịm</i>
<i>mây”, “cánh chim” thì ở bản dịch</i>
thơ chỉ thơng báo cho người đọc về


sự vật đó.


- HS: Chú ý ghi chép


<b>? GV: Em có nhận xét gì về hình ảnh</b>
<i>“cánh chim” và “chòm mây” được</i>
tác giả sử dụng ở hai câu thơ trên?
- HS: Tìm hiểu, đưa ra nhận xét, cảm
nhận của bản thân.


- GV: chốt ý cho HS


- HS lắng nghe, ghi ý chính


<b>? GV: Trong 2 câu thơ đầu, tác giả</b>
đã sử dụng những biện pháp nghệ
thuật nào?


<b>? GV: Qua hai câu thơ đầu giúp em</b>
cảm nhận được gì về tâm trạng cũng
như vẻ đẹp tâm hồn của Bác?


khắc của ngày tàn đang về rừng tìm nơi tổ ấm.
<i> + Cơ vân: chịm mây cơ đơn</i>


-> Áng mây cô đơn, lẻ loi đang trôi chầm chậm
giữa bầu trời cao rộng.


-> Đây là chòm mây mang tâm trạng, có hồn
người, cơ đơn, lẻ loi và lặng lẽ.



<i> + Mạn mạn: chậm chậm, trôi nổi, lững lờ</i>


-> Giữa bầu trời mênh mơng, cánh chim và chịm
mây càng cô đơn lẻ loi. Vẽ theo lối “chấm phá”, vẻ
đẹp cổ điển mang phong vị Đường thi.


<i>* So sánh thiên nhiên và con người:</i>


+ Tương đồng về hình thức: đều cơ đơn, mệt mỏi,
mong muốn tìm được tổ ấm.


+ Khác biệt về bản chất: thiên nhiên tự do còn
con người mất tự do, đang bị áp giải và không biết
đâu là chốn nghỉ ngơi…


=> Hai câu thơ mang vẻ đẹp cổ điển, tả ít mà gợi
nhiều, chỉ hai nét phác họa mà gợi lên hồn cảnh
vật. Qua đó, thể hiện bản lĩnh kiên cường của
người chiến sĩ. Bởi vì nếu khơng có ý chí và nghị
lực, khơng có phong thái ung dung tự chủ và sự tự
do hoàn toàn về tinh thần thì khơng thể có những
câu thơ cảm nhận thiên nhiên thật sâu sắc và tinh
tế như thế trong hoàn cảnh khắc nghiệt của tù đày.
<b>(HẾT TIẾT 1)</b>


<b>4. Củng cố: Bức tranh thiên nhiên và vẻ đẹp tâm hồn của tác giả. </b>
<b> 5. Dặn dò: Học bài. Xem lại bài “Đây thôn Vĩ Dạ”</b>


<b>D. Rút kinh nghiệm:</b>



===================================


Tiết: 87a Ngày soạn: 23/01/2017


Đọc văn


<b>ĐÂY THÔN VĨ DẠ – LUYỆN TẬP</b>




<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>


<b> 1. Kiến thức:</b>


- Cảm nhận tình yêu đời, ham sống mãnh liệt và đầy uổn khúc qua bức tranh phong
cảnh xứ Huế.


- Nhận ra sự vận động của tứ thơ, của tâm trạng chủ thể trữ tình và bút pháp tài hoa,
độc đáo của Hàn Mặc Tử.


<b> 2. Kĩ năng:</b>


<b> Đọc hiểu bài thơ trữ tình theo đặc trưng thể loại.</b>
Cảm thụ, phân tích bài thơ


<b> 3. Thái độ:</b>


- Giáo dục hs yêu quê hương đất nước và cảm thông với nhà thơ..
<b>B. CHUẨN BỊ BÀI HỌC:</b>



<b> 1. Giáo viên:</b>


<b> 1.1 Dự kiến bp tổ chức hs hoạt động dạy học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(165)</span><div class='page_container' data-page=165>

1.2. Phương tiện:


Sgk, giáo án, đọc tài liệu tham khảo.
<b> 2. Học sinh:</b>


- Hs chủ động tìm hiểu bài qua hệ thống câu hỏi sgk.
<b>C. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:</b>


<b> 1. Ổn định tổ chức:</b>
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới.


<b>* Hoạt đông 1: GV hướng dẫn HS làm bài tập luyện tập</b>
<b>- Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức về bài thơ “Đây thôn Vĩ Dạ”</b>
<b>- Phương Pháp: thảo luận, trả lời câu hỏi</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>


- GV chia lớp thành 4 nhóm, cung
cấp câu hỏi thảo luận: “Những câu
hỏi trong bài thơ hướng tới ai và có
tác dụng gì trong việc biểu hiện tâm
trạng của tác giả?”


- HS làm việc theo nhóm, cử đại diện
trả lời.



- GV chốt kiến thức cần đạt.


Có ba câu hỏi trong bài thơ:


Khổ 1: Sao anh không về chơi thôn Vĩ?


Khổ 2: Thuyền ai đậu bến sơng trăng đó – Có chở
trăng về kịp tối nay?


Khổ 3: Ai biết tình ai có đậm đà?


Những câu hỏi này không hướng tới một đối
tượng cụ thể nào vì đây khơng phải là câu hỏi vấn
– đáp mà chỉ là hình thức bày tỏ nỗi niềm, tâm
trạng.


<b>* Hoạt đông2: GV hướng dẫn HS làm bài tập luyện tập</b>
<b>- Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức về bài thơ “Đây thôn Vĩ Dạ”</b>
<b>- Phương Pháp: thảo luận, trả lời câu hỏi</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>


- GV chia lớp thành 4 nhóm, cung
cấp câu hỏi thảo luận: “Hồn cảnh
sáng tác và nội dung bài thơ gợi cho
anh chị cảm nghĩ gì?”


- HS làm việc theo nhóm, cử đại diện
trả lời.



- GV chốt kiến thức cần đạt.


Nội dung bài thơ thể hiện nỗi buồn, niềm khao
khát của một con người vô cùng yêu đời, yêu cuộc
sống, yêu thiên nhiên, yêu con người. Một nội
dung thơ ca đẹp đẽ như thế lại được sáng tác trong
hoàn cảnh tối tăm, tuyệt vọng (bệnh tật giày vị,
ám ảnh về cái chết). Điều đó khiến cho người ta
thêm thương xót và cảm thơng với số phận của tác
giả, thểm cảm phục một con người đầy tài năng và
nghị lực đã vượt lên trên hoàn cảnh nghiệt ngã để
sáng tác một bài thơ, một bài ca về tình đời, tình
người.


<b>* Hoạt đơng 3: GV hướng dẫn HS làm bài tập luyện tập</b>
<b>- Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức về bài thơ “Đây thôn Vĩ Dạ”</b>
<b>- Phương Pháp: thảo luận, trả lời câu hỏi</b>


<b>Hoạt động của Gv và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


- GV chia lớp thành 4 nhóm, cung
cấp câu hỏi thảo luận: “Đây là bài thơ
về tình yêu hay về tình quê? Vì sao
bài thơ diễn tả tâm trạng riêng của
nhà thơ lại tạo được sự cộng hưởng
rộng rãi và lâu bền trong tâm hồn của
tác thế hệ bạn đọc?”


- HS làm việc theo nhóm, cử đại diện


trả lời.


- GV chốt kiến thức cần đạt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(166)</span><div class='page_container' data-page=166>

<b>4. Củng cố: Bức tranh thiên nhiên, tâm sự của tác giả</b>
<b> 5. Dặn dò: Học bài. Soạn bài “Chiều tối” </b>


<b>D. Rút kinh nghiệm:</b>


===================================


<b>Tiết: 88 Ngày soạn: 25/01/2017</b>


<b>CHIỀU TỐI</b>



<b> Hồ Chí Minh </b>
<b>-A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>


<b> 1. Kiến thức:</b>


- Cảm nhận vẻ đẹp tâm hồn của Hồ Chí Minh: Sự kết hợp hài hòa giữa chiến sĩ và thi
sĩ; giữa yêu nước và nhân đạo.


- Thấy được sắc thái vừa cổ điển vừa hiện đại cảu bài thơ.
<b> 2. Kĩ năng:</b>


<b> Đọc hiểu bài thơ theo đặc trưng thể loại.</b>
<b> 3. Thái độ:</b>


- Giáo dục tinh thần lạc quan, yêu nước cho Hs .


<b>B. CHUẨN BỊ BÀI HỌC:</b>


<b> 1. Giáo viên:</b>


<b> 1.1 Dự kiến bp tổ chức hs hoạt động dạy học:</b>


- Phương pháp đọc hiểu. Phân tích, tổng hợp, trao đổi thảo luận nhóm.
- Tích hợp phân mơn Làm văn. Tiếng Việt. Đọc văn.


1.2. Phương tiện:


Sgk, giáo án, đọc tài liệu tham khảo.
<b> 2. Học sinh:</b>


- Hs chủ động tìm hiểu bài qua hệ thống câu hỏi sgk.
<b>C. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:</b>


<b> 1. Ổn định tổ chức:</b>
2. Kiểm tra bài cũ:


Đọc thuộc lòng phần phiên âm, dịch thơ của bài “Chiều Tối”. Phân tích bức tranh
thiên nhiên trong hai câu thơ đầu.


3. Bài mới.
a. Đặt vấn đề:
b. Triển khai bài:


<b>* Hoạt đông 1: Hướng dẫn HS đọc hiểu hai câu cuối</b>


<b>- Mục tiêu: Bức tranh cuộc sống, vẻ đẹp tâm hồn của tác giả.</b>


<b>- Phương Pháp: Diễn giảng, gợi mở, thảo luận</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>


<b>? GV: mời 1 HS đọc hai câu cuối. Kết</b>
hợp với yêu cầu HS đối chiểu bản
nguyên tác và bản dịch thơ, em hãy chỉ
ra sự khác biệt giữa chúng?


- 1 HS đọc, phát hiện và trả lời.


- GV chuyển dẫn: từ bức tranh thiên
nhiên, tác giả đã di chuyển điểm nhìn
đến gần hơn, đó là bức tranh cuộc sống
sinh hoạt của con người.


<b>? GV: Theo em, bức tranh ấy được tác</b>
giả miêu tả qua từ ngữ, hình ảnh nào?


<b>b. Hai câu cuối: Bức tranh sinh hoạt của</b>
<b>con người.</b>


- Qua đối chiếu cho thấy sự khác biệt:
<i>+ “Thiếu nữ” dịch là “cơ em”. </i>


<i>+ Phần dịch thơ có thêm chữ “tối”</i>


=> Sự khác biệt đó phần nào làm giảm đi ý
nghĩa của nguyên tác.



</div>
<span class='text_page_counter'>(167)</span><div class='page_container' data-page=167>

- HS theo dõi văn bản trong SGK và trả
lời


- GV nhận xét, kết hợp với chốt ý.
- HS chú ý ghi chép


<b>- GV dẫn dắt: Trong mạch thơ có sự</b>
vận động thể hiện sự chảy trôi của thời
gian.


<b>? GV: Diễn tả sự vận động của hình</b>
tượng thơ, tác giả đã sử dụng những
biện pháp nghệ thuật đặc sắc nào?


- HS : phát hiện và trả lời


<b>- GV bổ sung ý kiến và chốt lại vấn</b>
<b>đề : </b>


+ Trong phần nguyên tác, dù nhà thơ
<i>không nói tới một chữ “tối” nào nhưng</i>
người đọc vẫn cảm nhận được sự thay
đổi của thời gian từ chiều đến tối.


<i>+ Chữ “ma bao túc” ở cuối câu ba được</i>
<i>điệp vịng ở đầu câu bốn - “bao túc ma</i>
<i>hồn” đã tạo nên một sự nối âm liên</i>
hoàn, nhịp nhàng như vừa diễn tả vịng
quay của động tác xay ngơ vừa diễn tả
vòng lưu chuyển của thời gian từ chiều


đến tối.


+ Hoàng Trung Thông từng nhận xét
<i>rằng: “chữ hồng đã gánh được 27 chữ</i>
<i>còn lại, xua tan đi bòng đêm, sự lạnh</i>
<i>lẽo, tỏa hơi ấm, niềm vui, ánh sáng cho</i>
<i>cả bài thơ”.</i>


- HS chú ý lắng nghe, ghi bài.


<b>? GV : Qua sự vận động của hình tượng</b>
thơ, em cảm nhận được điều gì về tâm
trạng và vẻ đẹp tâm hồn trong thơ Bác ?
- HS : nêu cảm nhận của mình.


- GV nhận xét, chốt ý.


- HS lắng nghe và ghi chép bài.
<b>- GV : Chốt lại ý chính </b>


- HS chú ý lắng nghe


- Nghệ thuật:


+ Sử dụng thi pháp cổ điển lấy ánh sáng để tả
bóng tối


<i>+ Điệp từ: “ma bao túc” – “bao túc ma</i>
<i>hoàn”</i>



+ Đặc biệt là nghệt thuật sử dụng từ ngữ rất
<i>đắt của tác giả: chữ “hồng” được xem là</i>
nhãn tự của cả bài thơ.


- Tâm trạng: Hình tượng thơ có sự vận động
từ tối đến sáng, từ buồn đến vui. Qua đó thể
hiện tâm trạng vui vẻ của Bác trước cuộc
sống lao động thường nhật của con người.
- Vẻ đẹp tâm hồn:


+ Người tù đã vượt lên trên hồn cảnh của
mình để chia sẻ niềm vui lao động với cô gái
vùng sơn cước, cảm thông trước sự vất vả
của người lao động.


+ Thể hiện niềm lạc quan, yêu đời của một
tâm hồn ln hướng về sự sống, ánh sáng,
tương lai. Đó cũng chính là tinh thần thép
của người chiến sĩ cộng sản Hồ Chí Minh.
=> Tiểu kết: Bằng nghệ thuật điểm nhãn, lấy
ánh sáng tả bóng tối, Hồ Chí Minh đã vẽ nên
một bức tranh sinh động về cuộc sống sinh
hoạt của con người. Qua đó, người đọc cũng
cảm nhận được tấm lòng nhân đọa bao la của
<i>Bác “nâng niu tất cả chỉ quên mình” (Tố</i>
Hữu).


<b>* Hoạt đông 2: GV hướng dẫn HS tổng kết </b>


<b>- Mục tiêu: Nắm được nội dung, nghệ thuật của bài thơ</b>


<b>- Phương Pháp: Phát vấn</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>


<b>? GV: Qua bài thơ, giúp em hiểu</b>
thêm điều gì về vẻ đẹp tâm hồn của
Hồ Chí Minh?


- HS: trả lời
- GV chốt ý
- HS ghi nhớ


<b>III. Tổng kết</b>
<i><b>1. Nội dung</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(168)</span><div class='page_container' data-page=168>

<b>- GV: Giúp HS tổng kết lại những</b>
<b>mặt chính về nghệ thuật.</b>


- HS chú ý theo dõi.


đời.


<i><b>2. Nghệ thuật</b></i>


- Bài thơ có vẻ đẹp giản dị mà tài hoa. Ngơn ngữ
hàm súc, hình tượng thơ ln vận động, bút pháp
gợi tả vừa chân thực, vừa cổ điển, vừa hiện đại.
<i>=> Chiều tối là bài thơ tiêu biểu cho phong cách</i>
nghệ thuật của Bác.



<b>4. Củng cố: Bức tranh thiên nhiên, bức tranh cuộc sống và vẻ đẹp tâm hồn của tác giả. </b>
<b> 5. Dặn dò: Học bài. Soạn bài “Từ ấy”</b>


<b>D. Rút kinh nghiệm:</b>


===================================


Tiết 89: Ngày soạn: 29/01/2017


<i><b> Đọc văn </b></i>

<b>TỪ ẤY</b>



Tố Hữu
<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>


<b> 1. Kiến thức:</b>


- Cảm nhận được niềm vui lớn. lẽ sống lớn, tình cảm lớn của Tố Hữu trong buổi đầu
gặp lí tưởng cộng sản.


- Hiểu được sự vận động của tứ thơ và những đặc sắc trong hình ảnh, ngơn ngữ nhịp
điệu.


<b> 2. Kĩ năng:</b>


<b> Đọc hiểu bài thơ trữ tình theo đặc trưng thể loại.</b>
<b> 3. Thái độ:</b>


- Giáo dục cho học sinh lòng yêu Đảng, khát vọng sống cao đẹp và niềm tin vào sự
dẫn dắt của Đảng cộng sản Việt Nam.



<b>B. CHUẨN BỊ BÀI HỌC:</b>
<b> 1. Giáo viên:</b>


<b> 1.1 Dự kiến bp tổ chức hs hoạt động dạy học:</b>


- Phương pháp đọc hiểu. Phân tích, tổng hợp, trao đổi thảo luận nhóm.
- Tích hợp phân mơn Làm văn. Tiếng Việt. Đọc văn.


1.2. Phương tiện:


Sgk, giáo án, đọc tài liệu tham khảo.
<b> 2. Học sinh:</b>


- Hs chủ động tìm hiểu bài qua hệ thống câu hỏi sgk.
<b>C. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:</b>


<b> 1. Ổn định tổ chức:</b>
2. Kiểm tra bài cũ:


Đọc thuộc bài thơ, phân tích bức tranh đời sống?
3. Bài mới.


Trong văn học Việt Nam Tố Hữu được xem là lá cờ đù của thơ ca cách mạng. Từ
một thanh niên trí thức tiểu tư sản, được giác ngộ lí tưởng, Tố Hữu trở thành một chiến
sĩ cộng sản. Tập thơ “Từ ấy” là tập thơ đầu tay đánh dấu thời điểm bừng sáng của tâm
hồn và lí tưởng cách mạng. Bài thơ “Từ ấy” có ý nghĩa như một tuyên ngôn về lẽ sống
của người chiến sĩ cách mạng và tuyên ngôn của một nhà thơ.


Để hiểu hơn bài thơ này, ta tìm hiểu bài thơ.
<b>* Hoạt đơng 1: gv hướng dẫn HS tìm hiểu chung.</b>


<b>- Mục tiêu: Nắm kiến thức về tác giả, tác phẩm</b>
<b>- Phương Pháp: phát vấn, diễn giải</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(169)</span><div class='page_container' data-page=169>

bài thơ.Hs tìm hiểu bố cục


Hs đọc diễn cảm bài thơ và tìm đại ý
từng phần


<i><b>1/Tác giả:</b></i>


- Tố Hữu (1920 - 2002) tên thật là Nguyễn Kim
Thành.


- Là “lá cờ đầu của thơ ca cách mạng” Việt Nam
hiện đại.


- Thơ trữ tình – chính trị: thể hiện lẽ sống, lí
tưởng, tình cảm cách mạng của con người Việt
Nam hiện đại nhưng mang đậm chất dân tộc,
truyền thống.


<i><b>2/Bài thơ:</b></i>


<i>a)Hoàn cảnh sáng tác:Tháng 7-1938 khi nhà thơ </i>
được kết nạp vào đảng cộng sản, bài thơ nằm
trong phần Máu lửa của tập thơ “Từ ấy”


<i>b)Vị trí bài thơ:có ý nghĩa mở đầu cho con đường </i>


cm,con đường thi ca của TH là tuyên ngôn về lẽ
sống của một người chiến sĩ cm,cũng là tuyên
ngôn nghệ thuật của một nhà thơ


<i>c)Bố cục:3 phần</i>
<b>* Hoạt đông 2: Gv hướng dẫn Hs đọc hiểu chi tiết.</b>


<b>- Mục tiêu: Nắm được niềm vui của tác giả khi được giác ngộ lí tưởng cách mạng.</b>
<b>- Phương Pháp: Diễn giảng, đặt vấn đề.</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>


Biện pháp tu từ ẩn dụ được thể hiện
qua những từ ngữ nào?


Tìm sự liên kết giữa hình ảnh và ngữ
nghĩa qua cụm từ “Mặt trời chân
lí....”?


Từ “bừng “có ý nghĩa ntn?


T/c chính thể hiện qua 2 câu thơ là
gì?


Hình ảnh so sánh bộc lộ tâm trạng
ntn của t/g?


Hs thảo luận theo nhóm trả lời,gv
tổng hợp kiến thức và cho ghi ý
chính.



<b> II. Đọc,hiểu:</b>


<i><b> 1/Niềm vui lớn: ( khổ 1)</b></i>


-Hình ảnh ẩn dụ: “Nắng hạ,mặt trời chân lí”
-Sự liên kết giữa hình ảnh và ngữ nghĩa:mặt trời
đời thường toả hơi ấm thì Đảng cũng là ánh sáng
diệu kì toả ra những tư tưởng đúng đắn,mới mẻ.
-Từ “bừng” có ý nghĩa nhấn mạnh ánh sáng của lí
tưởng xua tan màn sương mù của ý thức tiểu tư
sản và mở ra cho nhà thơ chân trời mới


Hai câu thơ kể lại một kỉ niệm không quên là được
giác ngộ lí tưởng cm và bộc lộ tâm trạng vui sướng
tự hào


-Hình ảnh so sánh,bút pháp lãng mạn diễn tả niềm
vui sướng vô hạn của nhà thơ trong buổi đầu đến
với lí tưởng cm


<i><b>CM đã khơi dậy một sức sống mới, đem lại một </b></i>
<i><b>cảm hứng sáng tạo mới cho nhà thơ</b></i>


<b>* Hoạt đông 2: Gv hướng dẫn Hs đọc hiểu chi tiết.</b>


<b>- Mục tiêu: Nắm được sự chuyển biến trong nhận thức, lẽ sống của tác giả khi được giác</b>
ngộ lí tưởng cách mạng.


<b>- Phương Pháp: Diễn giảng, đặt vấn đề, thảo luận.</b>



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>


Tố Hữu có những suy nghĩ gì sau
khi bắt gặp lí tưởng cách mạng?
Tình cảm của tác giả có gì khác so
với tình cảm bình thường?


Đối tượng ơng quan tâm và dành
tình cảm là ai?


Mục đích của ơng trong việc liên


<i><b>2/Lẽ sống lớn(khổ 2)</b></i>


-Suy nghĩ:Tôi buộc...biểu hiện cho sự tự nguyện
gắn “cái tôi” cá nhân vào “cái ta” chung của mọi
người


</div>
<span class='text_page_counter'>(170)</span><div class='page_container' data-page=170>

kết sức mạnh con người là để làm
gì?


Hs thảo luận,trả lời.


Gv tổng hợp và cho ghi ý chính.


Hồn tơi gắn với bao hồn khổ:tình hữu ái giai cấp,
ơng đặc biệt quan tâm đến quần chúng lao khổ
-Hình ảnh: “Gần gũi-mạnh khối đời” mang tính ẩn
dụ để chỉ đơng đảo người cùng chung cảnh ngộ


đồn kết với nhau vì mục tiêu chung


<i><b>TH đã tìm thấy niềm vui và sức mạnh mới </b></i>
<i><b>khơng chỉ bằng nhận thức mà cịn bằng tình </b></i>
<i><b>cảm mến yêu,bằng sự giao cảm của những trái </b></i>
<i><b>tim.Quan niệm về lẽ sống của ơng là sự gắn bó </b></i>
<i><b>hài hồ giữa “cái tơi” cá nhân và “cái ta” chung</b></i>
<i><b>của mọi người</b></i>


<b>4. Củng cố: Niềm vui, sự chuyển biến trong nhận thức, lẽ sống của tác giả.</b>
<b> 5. Dặn dò: Học bài. </b>


<b>D. Rút kinh nghiệm:</b>


===================================


Tiết 90 Ngày soạn: 01/02/2017


<i>Đọc văn.</i>


<b> Đọc thêm: </b>

<b>LAI TÂN</b>

<i><b>(Hồ Chí Minh)</b></i>

<i><b>-NHỚ ĐỒNG</b></i>

<i><b>(Tố Hữu)</b></i>



<b> TƯƠNG TƯ</b>

<i><b>(Nguyễn Bính)</b></i>

<i><b>-CHIỀU XUÂN</b></i>

<i><b>(Anh Thơ)</b></i>



<b>A. Mục tiêu bài học:</b>
<b> 1. Kiến thức:</b>


- Cảm nhận thêm về thơ văn yêu nước,tình u đối với q hương và tình u đơi lứa
-Nhận biết những đặc sắc nghệ thuật của các nhà thơ trong phong trào thơ Mới.
<b> 2. Kĩ năng:</b>



<b> Đọc hiểu các thơ theo đặc trưng thể loại.</b>
<b> 3. Thái độ:</b>


- Biết yêu cuộc sống và yêu quê hương, yêu con người với tình yêu trong sáng.
- Biết cảm nhận, đánh giá về hoàn cảnh xã hội để sống tốt hơn, để trân trọng cái
đang có.


<b>B. Chuẩn bị bài học:</b>
<b> 1. Giáo viên:</b>


<b> 1.1 Dự kiến bp tổ chức hs hoạt động dạy học:</b>


- Phương pháp đọc hiểu. Phân tích, tổng hợp, trao đổi thảo luận nhóm.
- Tích hợp phân môn Làm văn. Tiếng Việt. Đọc văn.


1.2. Phương tiện:


Sgk, giáo án, đọc tài liệu tham khảo.
<b> 2. Học sinh:</b>


- Hs chủ động tìm hiểu bài qua hệ thống câu hỏi sgk.
<b>C. Hoạt động dạy và học:</b>


<b> 1. Ổn định tổ chức:</b>


2. Kiểm tra bài cũ: đọc thuộc bài thơ “Từ ấy” và cho biết mạch vận động của cái tơi trữ
tình trong bài thơ diễn biến như thế nào?


3. Bài mới.



<b>* Hoạt đơng 1: Gv hướng dẫn tìm hiểu bài thơ “Lai Tân”(Hồ Chí Minh):</b>
<b>- Mục tiêu: Nắm nội dung, nghệ thuật của bài thơ</b>


<b>- Phương Pháp: Phát vấn, thảo luận</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(171)</span><div class='page_container' data-page=171>

cảnh sáng tác,xuất xứ của từng bài.


Bức tranh nhà tù hiện lên qua những
hình ảnh nào?


Thái độ của t/g đối với xh ấy như thế
nào?


Hs thảo luận trả lời,gv hình thành
k/thức


<i><b> 2/Nội dung:</b></i>
a)Bức tranh nhà tù:


-Ban trưởng đánh bạc là phạm pháp,trắng trợn vi
phạp p/l, điều này chứng tỏ p/l dưới c/đ TGT là
giả dối


-Hành động cảnh trưởng trấn lột của tù nhân là
hành động bẩn thỉu


-Huyện trưởng chong bàn đèn thuốc phiện làm


cơng việc là có ý mỉa mai ,tố cáo sự đồi bại,vô
trách nhiệm


b)Thái độ châm biếm,mỉa mai:Với n/t dùng từ và
đối nghĩa,tác giả chỉ rõ cảnh thái bình giả tạo,1 xh
suy đồi đã tồn tại rất lâu ở nơi này


<i><b>Bài thơ là bức tranh thu nhỏ của xh TQ với lũ </b></i>
<i><b>quan lại đồi bại,tham nhũng quan liêu qua nghệ</b></i>
<i><b>thuật trào phúng đặc sắc</b></i>


<b>3. Nghệ thuật:</b>


- Tạo điểm nhấn ở cuối mỗi câu.
- Chọn nhân vật, miêu tả chi tiết.
<b>4. Ý nghĩa văn bản</b><i><b> : </b></i>


Thực trạng đen tối, thoos nát của xã hội tưởng
như êm ấm tốt lành.


<b>* Hoạt đông 1: Gv hướng dẫn tìm hiểu bài thơ “Nhớ đồng”(Tố Hữu).</b>
<b>- Mục tiêu: Nắm nội dung, nghệ thuật của bài thơ</b>


<b>- Phương Pháp: Phát vấn, thảo luận</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>


Cảm hứng chủ đạo của bài thơ là gì?
Tiếng hị Huế có sức ảnh hưởng như
thế nào đến nhà thơ trong t/g ở tù?


Cùng với nỗi nhớ về tiếng hò,cảnh
quê hương hiện lên như thế nào qua
nỗi nhớ ấy?


Tâm trạng chính của t/g từ đoạn thơ
thứ 10 cho đến hết bài?


Hs thảo luận trả lời câu hỏi,Gv tổng
hợp vấn đề


Gv cần nhấn mạnh sự mơ tưởng của
tác giả khi được tự do gắn liền với lí
tưởng sống mà ơng đã bắt gặp


<b>II.Bài thơ Nhớ Đồng</b>


<b> 1/Thời điểm sáng tác:Lúc bị bắt giam</b>
<b> 2/Nội dung:</b>


-Cảm hứng chủ đạo của bài là nỗi nhớ đồng quê
tha thiết và sâu lắng


-Tiếng hò Huế mang linh hồn của đất nước,quê
hương đã khơi dậy trong lòng nhà thơ bao kỉ niệm
mến thương đối với đồng bào, đồng chí và cả
quãng đời đã qua của bản thân


-Tiếng hò trong Nhớ đồng từ chỗ gợi nhớ đã trở
thành âm thanh nhức nhối,thúc giục con người
-Cùng với nỗi nhớ,cảnh đồng quê hiện ra một cách


bình dị thân thuộc.Tất cả được tái hiện qua tâm
hồn của một c/n trong hoàn cảnh bị giam


hãm,khao khát tự do nên cảnh sắc quê hương càng
trở nên đẹp đẽ,dịu ngọt hơn.Không gian nhớ đồng
là buổi sớm mai do đó bộc lộ niềm hi vọng mãnh
liệt và đậm chất lãng mạn


-Từ đoạn 10 cho đến hết , nỗi nhớ gắn liền với
niềm say mê lí tưởng và sự khao khát tự đến cháy
bỏng của t/g


<i><b>Bài thơ là nỗi nhớ đồng quê tha thiết trở thành </b></i>
<i><b>niềm day dứt,trăn trở,réo gọi trong tâm hồn tác </b></i>
<i><b>giả đồng thời còn thể hiện niềm say mê lí tưởng </b></i>
<i><b>và khao khát tự do.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(172)</span><div class='page_container' data-page=172>

Lựa chọn hình ảnh gần gũi quen thuộc, giọng thơ
da diết khoắc khoải trong nỗi nhớ.


<b>4. Ý nghĩa văn bản :</b>


Bài thơ là tiếng lòng da diết đối với cuộc sống bên
ngoài của người chiến sĩ cộng sản. Nỗi nhớ ấy thể
hiện khát vọng tự do, tình yêu nhân dân, đất nước,
yêu cuộc sống của chính mình.


<b>* Hoạt đơng 3: Gv hướng dẫn tìm hiểu bài thơ “Tương tư”(Nguyễn Bính).</b>
<b>- Mục tiêu: Nắm nội dung, nghệ thuật của bài thơ</b>



<b>- Phương Pháp: Phát vấn, thảo luận</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>


Đặc trưng của bài Tương tư?
Cảm nhận của em về tâm trạng
của chành trai?


Nhận xét về cách dùng từ,cách sử
dụng hình ảnh thơ,ngơn ngữ?
Bài thơ thành công do những yếu
tố nào?


Hs thảo luận trả lời,gv tổng hợp ý


<b>III.Bài thơ Tương Tư:</b>
<b> 1.Tác giả: sgk</b>


2


<b> . Bài thơ:</b>
<b> a. Nội dung:</b>


<i><b>*Đặc trưng của bài Tương tư: Đậm đà chất dân tộc </b></i>
trong điệu tâm hồn cả trong lối diễn đạt nhưng lại là
tiếng thơ của một thời đại mới


<i><b>*Cảm nhận về tâm trạng chàng trai:Buồn nhớ,thao </b></i>
thức và cả trách móc nhưng là sự trách móc của một
người đang yêu nên cũng rất đáng yêu



<i><b>*Cắt nghĩa sự thành công của bài thơ:</b></i>


-Do sự đồng điệu giữa thơ NB với tâm trạng của
người đang yêu


-Do dùng những h/ả quen thuộc của ruộng đồng
thành ra tiếng thơ mộc mạc chân thành


<i><b>Bài thơ là lời trách móc đáng yêu của chàng trai </b></i>
<i><b>trong khi u .Chính cái tình q ấy làm nên sự </b></i>
<i><b>quen thuộc gần gũi, đáng yêu của thơ NB.</b></i>
<b>b.Nghệ thuật:</b>


<b>- Hình ảnh và ngơn từ, thể thơ lục bát, cách ví von, </b>
giọng điệu và hơng thơ trữ tình dân gian.


<b> c. Ý nghĩa văn bản:</b>


vẻ đẹp trữ tình của một tình yêu chân quê thuần
phác.


<b>* Hoạt đơng 4: Gv hướng dẫn tìm hiểu bài thơ “Chiều xuân” (Anh Thơ)</b>
<b>- Mục tiêu: Nắm nội dung, nghệ thuật của bài thơ</b>


<b>- Phương Pháp: Phát vấn, thảo luận</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>


Tìm bố cục và ý chính của từng


phần?


Bức tranh thiên nhiên ở khổ 1
hiện lên như thế nào?


Ở khổ 2,cảnh sắc có gì thay
đổi,nhận xét về cách chọn h/ả?
Ở đoạn 2,thiên nhiên có phần kì
thú hơn là nhờ đâu?


Việc đưa h/ả con người vào khổ 3


<b>IV.Bài thơ Chiều Xuân</b>
<b> 1. Tác giả: (sgk)</b>
<b> 2. Bài thơ:</b>


<i><b> - Xuất xứ:nằm trong tập thơ đầu tay “Bức tranh </b></i>
quê”


<b> a.Nội dung</b>


Chọn khung cảnh chiều mưa bụi t/g có dịp nói đến
cái đặc sắc của tiết trời xứ Bắc.Ba đoạn thơ là 3
khung cảnh


</div>
<span class='text_page_counter'>(173)</span><div class='page_container' data-page=173>

có tác dụng gì?


Hs thảo luận trả lời,gv tổng hợp ý
chính



Nghệ thuật đặc sắc của bài thơ
Chiều Xn?


khơng người,chỉ có những cánh hoa xoan rụng tơi
bời vẻ nên không gian vắng lặng của chiều mưa
*Cảnh thứ hai là đường đê vẫn làn mưa bụi giăng
nhưng đã có hoạt động của trâu bị gặm cỏ và những
cánh bướm rập rờn.Đoạn thơ có nét tươi mát,thơ
mộng, đầy ảo giác qua sự phát hiện mới mẻ và đầy
kì thú của nhà thơ


*Cảnh ngồi đồng cào cỏ:bằng cảm hứng qua những
chi tiết bình thường,t/g đã tìm được vẻ đẹp bình dị
của nơng thơn. Đoạn này đã có sự xuất hiện của con
người làm cho không gian hoạt động hơn ,cảnh bớt
vắng vẻ.Bài thơ có được cái ấm áp của đời thường
<i><b>Nhà thơ không phải chỉ tả thiên nhiên qua lối </b></i>
<i><b>quan sát nhìn ngắm bình thường mà sống với hồn</b></i>
<i><b>của cảnh vật nên thơ của bà tả được cái thần hồn </b></i>
<i><b>của thiên nhiên qua những gì dụng dị nhất, đời </b></i>
<i><b>thường nhất.</b></i>


<b> b. Nghệ thuật:</b>


Sử dụng hình ảnh tiêu biểu cho sắc xuân, lựa chọn
từ ngữ gợi hình, gợi âm thanh, miêu tả cái động để
nói cái tĩnh.


<b> c. Ý nghĩa văn bản:</b>



bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của quê hương mỗi độ xuân
về. Tình yêu quê hương đất nước đã trùm lên bức
tranh quê buổi “Chiều xuân”.


<b>4. Củng cố: Cảm nhận thêm về thơ văn yêu nước,tình yêu đối với q hương và tình u</b>
đơi lứa


<b> 5. Dặn dị: Soạn bài “Từ ấy” phần còn lại </b>
<b>D. Rút kinh nghiệm:</b>


===================================


Tiết 90a: Ngày soạn: 04/02/2017


<i><b> Đọc văn </b></i>

<b>TỪ ẤY (tiếp theo)</b>


Tố Hữu
<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>


<b> 1. Kiến thức:</b>


- Cảm nhận được niềm vui lớn. lẽ sống lớn, tình cảm lớn của Tố Hữu trong buổi đầu
gặp lí tưởng cộng sản.


- Hiểu được sự vận động của tứ thơ và những đặc sắc trong hình ảnh, ngơn ngữ nhịp
điệu.


<b> 2. Kĩ năng:</b>


<b> Đọc hiểu bài thơ trữ tình theo đặc trưng thể loại.</b>
<b> 3. Thái độ:</b>



- Giáo dục cho học sinh lòng yêu Đảng, khát vọng sống cao đẹp và niềm tin vào sự
dẫn dắt của Đảng cộng sản Việt Nam.


<b>B. CHUẨN BỊ BÀI HỌC:</b>
<b> 1. Giáo viên:</b>


<b> 1.1 Dự kiến bp tổ chức hs hoạt động dạy học:</b>


- Phương pháp đọc hiểu. Phân tích, tổng hợp, trao đổi thảo luận nhóm.
- Tích hợp phân mơn Làm văn. Tiếng Việt. Đọc văn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(174)</span><div class='page_container' data-page=174>

Sgk, giáo án, đọc tài liệu tham khảo.
<b> 2. Học sinh:</b>


- Hs chủ động tìm hiểu bài qua hệ thống câu hỏi sgk.
<b>C. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:</b>


<b> 1. Ổn định tổ chức:</b>
2. Kiểm tra bài cũ:


Đọc thuộc bài thơ, phân tích bức tranh đời sống?
3. Bài mới.




<b>* Hoạt đông 1: Gv hướng dẫn Hs đọc hiểu chi tiết.</b>


<b>- Mục tiêu: Nắm được tình cảm của tác giả sau khi được giác ngộ lí tưởng cách mạng.</b>
<b>- Phương Pháp: Diễn giảng, đặt vấn đề.</b>



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>


Tình cảm của tácgiả với mọi người
được cảm nhận ntn?


Cảm xúc của t/g ntn khi tận mắt
chứng kiến cảnh tượng đau khổ mà
quân thù gây nên cho n/d?


Lí tưởng c/s đã giúp được gì cho
ơng?


Hs thảo luận,trả lời.GV hình thành
kiến thức


<i><b> 3Tình cảm lớn( khổ 3)</b></i>


-Điệp ngữ mang tính khẳng định: “là”,các từ
“con ,em, anh” và số từ ước lệ “vạn”nhấn mạnh
khẳng định một tình cảm g/đ đầm ấm,thân
thiết,nhà thơ cảm nhận được mình là thành viên
trong đại gia đình quần chúng đau khổ


-Từ ngữ: “kiếp phôi pha,cù bất cù bơ”biểu hiện
cho tấm lịng đau xót của nhà thơ trước những kiếp
đời bất hạnh và bày tỏ lòng căm giận trước những
oan trái mà kẻ thù gây nên.


<i><b>Lí tưởng cộng sản khơng chỉ giúp cho ơng có </b></i>


<i><b>được lẽ sống mới mà cịn giúp cho nhà thơ vượt </b></i>
<i><b>qua t/c ích kỉ hẹp hịi của g/c tư sản để có được </b></i>
<i><b>tình cảm g/c q báu</b></i>


<b>* Hoạt đơng 2: Gv hướng dẫn HS Tông kết</b>


<b>- Mục tiêu: Nắm được nội dung, nghệ thuật cơ bản của bài thơ.</b>
<b>- Phương Pháp: Diễn giảng, đặt vấn đề, thảo luận.</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>


Hãy nêu đắc sắc nghệ thuật của bài
thơ?


Hãy rút ra ý nghĩa văn bản?


<b>III..Tổng kết</b>
<b>1. Nghệ thuật:</b>


Hình ảnh tươi sáng, giàu ý nghĩa tượng trưng;
ngơn ngữ gợi cảm, giàu nhạc điệu; giọng thơ sảng
khoái; nhịp thơ hăm hở…


<b>2. Ý nghĩa văn bản:</b>


Niềm vui lớn, lẽ sống lớn, tình cảm lớn trong buổi
đầu gặp lí tưởng cộng sản.


Niềm vui khi bắt gặp lí tưởng cách mạng.Tình cảm
giai cấp và sự căm giận với những bất công ngang


trái của cuộc đời


<b>4. Củng cố: Niềm vui, sự chuyển biến trong nhận thức, lẽ sống của tác giả.</b>
<b> 5. Dặn dò: Học bài. </b>


<b>D. Rút kinh nghiệm:</b>


==============================
<b>TUẦN 25</b>


<b>PPCT: 91 Ngày soạn: 09/2/2017</b>
<b>Làm văn: </b>

<b>TIỂU SỬ TÓM TẮT</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(175)</span><div class='page_container' data-page=175>

<b>1.Kiến thức: Giúp học sinh: </b>


- Nắm được mục đích, u cầu của tiểu sử tóm tắt.
<b>- Biết cách thức viết tiểu sử tóm tắt</b>


<b> 2. Kĩ năng: Tìm hiểu tiểu sử của một số tác giả đã học</b>
- Viết tiểu sử tóm tắt của một nhân vật
<b> 3. Thái độ: Nghiêm túc.</b>


<b>B. CHUẨN BỊ BÀI HỌC:</b>
<b> 1. Giáo viên </b>


1.1 Phương pháp: GV hướng dẫn HS thảo luận và trả lời câu hỏi


1.2 Phương tiện dạy học: sgk, thiết kế giáo án, chuẩn kĩ năng kiến thức.
<b> 2. HS: Đọc, soạn bài</b>



<b>C HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:


3. Bài mới
a. Đặt vấn đề:
b. Triển khai bài


*Hoạt động 1: Gv hướng dẫn Hs tìm hiểu mục I.sgk



<b>- Mục tiêu: giúp HS nắm được mục đích, u cầu của tiểu sử tóm tắt</b>
<b>- Phương Pháp: phát vấn, thảo luận</b>


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<b>* Thao tác 1: Gv đưa ra một văn </b>
bản tiểu sử tóm tắt và cho hs
đọc,tìm hiểu kĩ những gì được thể
hiện trong văn bản.


<b>* Thao tác 2: Câu hỏi thảo luận:</b>
<i>- Tiểu sử tóm tắt là gì?</i>


<i>- Mục đích,u cầu của tiểu sử tóm </i>
<i>tắt?</i>


<i>- Vai trị của tiểu sử tóm tắt trong </i>
<i>cuộc sống và trong học văn?</i>
Hs thảo luận theo nhóm và cử đại
diện trả lời, gv tổng hợp và cho ghi


ý chính


<b>Lưu ý:Gv cần làm rõ cho hs vai trị</b>
của tóm tắc tiểu sử phục vụ cho
hoạt động giảng dạy và tiếp nhận
văn học.GV có thể cho ví dụ cụ thể
như tiểu sử của ND ảnh hưởng ntn
đến những sáng tác và tâm sự mà
ơng thể hiện trong tác phẩm.


<b>I.Mục đích,u cầu của tiểu sử tóm tắt</b>
<i><b> 1/Tiểu sử tóm tắt là gì? </b></i>


- Đó là một văn bản thơng tin một cách khách quan
trung thực những nét cơ bản về cuộc đời và sự
nghiệp của một cá nhân.




<i><b>2/Mục đích:Nhằm giới thiệu cho người đọc, người </b></i>
nghe về cuộc đời, sự nghiệp, cống hiến của người
được nói tới.


- Những hiểu biết đó giúp cho người quản lí tìm
hiểu, theo dõi và sắp xếp, phân cơng cơng việc hợp
lí, hiệu quả.


- Ngồi ra nắm được tóm tắt tiểu sử của nhà văn, nhà
thơ chúng ta có cơ sở hiểu đúng, hiểu sâu về tác
phẩm của họ.





<i><b>3/u cầu:</b></i>


-Thơng tin:khách quan,chính xác về người được nói
tới.Do đó phải ghi cụ thể,chính xác về số liệu,mốc
thời gian,thành tích, đóng góp nổi bậc của người
được nói đến


-Nội dung và độ dài:Cần phù hợp với mục đích viết
tóm tắt


-Văn phong:Cần cơ đọng,trong sáng,không sử dụng
biện pháp tu từ


*Hoạt động 2: Gv hướng dẫn Hs tìm hiểu mục II.sgk



</div>
<span class='text_page_counter'>(176)</span><div class='page_container' data-page=176>

<b>- Phương Pháp: phát vấn, thảo luận</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<b>Thao tác 1: Cách chọn tài liệu</b>
GV:Thông qua văn bản đã được
tiếp nhận, hs thảo luận và trả lời
câu hỏi sau:


<i>Khi chọn tài liệu viết tiểu sử tóm </i>
<i>tắt cần lưu ý những điểm nào?</i>
<i>Các bước để viết tiểu sử tóm tắt?</i>



<b>Thao tác 2: Cách viết tiểu sử</b>
- HS suy nghĩ, thảo luận theo nhóm
(5’)


Gv cần chỉ cho hs tiến trình để
tránh sự sắp xếp lộn xộn trong khi
viết


<b>II.Cách viết tiểu sử tóm tắt:</b>
<i><b> 1/Chọn tài liệu:</b></i>


-Yêu cầu của nội dung và các tài liệu sưu tầm:Chính
xác,chân thực, đầy đủ,tiêu biểu.


-Đọc và tìm ý: Đọc và nắm được nội dung chính của
tài liệu và sưu tập để tìm các ý chính của bản tiểu sử
cần tóm tắt.


<i><b> 2/Viết tiểu sử tóm tắt:</b></i>


-Giới thiệu về nhân thân của người được giới
thiệu:họ tên,năm sinh,quê quán,gia đình,học vấn.
-Hoạt động xã hội của người được giới thiệu làm gì,
ở đâu,mối quan hệ với mọi người.


-Những đóng góp,những thành tích tiêu biểu của
người được giới thiệu


-Đánh giá chung về người được giới thiệu..



*Hoạt động 3: Gv hướng dẫn Hs Luyện tập



<b>- Mục tiêu: giúp HS nắm được củng cố và nắm vững hơn bài học</b>
<b>- Phương Pháp: thực hành, thảo luận</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<b>* Thao tác 1: HS làm bài tập 1- </b>
chọn phương án đúng.


- Tổ 1+2 làm bài tập 1


<b>* Thao tác 2: HS làm bài tập 2- HS </b>
suy nghĩ và trả lời


- Tổ 3+4 làm bài tập 2


<b>* Thao tác 3: GV hướng dẫn HS bài</b>
tập về nhà.


<b>III. Luyện tập:</b>
<b> Bài tập 1:</b>


Trường hợp c, d cần viết tiểu sử tóm tắt..
<b>Bài tập 2:</b>


* Giống nhau:


Các văn bản tiểu sử tóm tắt, điếu văn, sơ yếu lí


lịch, thuyết minh có thể viết về một nhân vật nào
đó.


* Khác nhau:


- Điếu văn viết cho người mất để đọc trong lễ truy
điệu nên ngoài phần tiểu sử tóm tắt cịn có phần
chia buồn với gia quyến.


- Sơ yếu lí lịch: do bản thân viết theo mẫu, cịn
phần tóm tắt do người khác viết khá linh hoạt.
- Tiểu sử tóm tắt chỉ có đối tượng là con người, còn
đối tượng của thuyết minh rộng hơn và thuyết minh
có yếu tố cảm xúc.


<b>Bài tập 3:</b>
Hs về nhà làm
<b>4. Củng cố:</b>


Viết tiểu sử tóm tắt một đối tượng (bản thân, người thân trong gia đình, một người
mà mình quan tâm, yêu thích, …


<b>5. Dặn dị: Chuẩn bị bài mới : Đặc điểm loại hình của tiếng Việt</b>
<b>6/ Rút kinh nghiệm:</b>


...
...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(177)</span><div class='page_container' data-page=177>

<b>PPCT: 92 Ngày soạn: 13/2/2017</b>


<b>ĐẶC ĐIỂM LOẠI HÌNH TIẾNG VIỆT</b>


<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


- <b> 1.Kiến thức: Giúp học sinh: </b>Hiểu được ở mức độ sơ giản thuật ngữ loại hình và đặc
điểm loại hình của tiếng Việt.


Vận dụng được những tri thức về đặc điểm loại hình của tiếng Việt đểhọc tập tiếng Việt và
ngoại ngữ thuận lợi hơn


<b> 2. Kĩ năng: Vận dụng những kiến thức về đặc điểm loại hình của tiếng Việt vào việc</b>
học tiếng Việt và văn học (ngữ âm, từ vững, ngữ pháp, luật thơ…), lí giải các hiện
tượng trong tiếng Việt, phân tích và chữa sai sót trong sử dụng tiếng Việt.


- So sánh những đặc điểm của loại hình tiếng Việt với ngoại ngữ đang học để nhận thức
rõ hơn về hai ngơn ngữ, từ đó biết sử dụng hai ngôn ngữ tốt hơn .


<b> 3. Thái độ: Nghiêm túc để nắm được bài.</b>
<b>B. CHUẨN BỊ BÀI HỌC:</b>


<b> 1. Giáo viên</b>


1.1 Phương phỏp: Phân tích, kết hợp so sánh, tái hiện, đàm thoại, nêu vấn đề
bằng hệ thống câu hỏi gợi mở và thảo luận nhóm.


1.2 Phương tiện dạy học: sgk, thiết kế giáo án, chuẩn kĩ năng kiến thức.
<b> 2. HS: Đọc, soạn bài</b>


<b>C HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:



3. Bài mới
a. Đặt vấn đề:
b. Triển khai bài:


*Hoạt động 1: Gv hướng dẫn Hs tìm hiểu mục I.sgk



<b>- Mục tiêu: giúp HS nắm được khái niệm loại hình và loại hình ngơn ngữ</b>
<b>- Phương Pháp: phát vấn, diễn giảng</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV và HS</b> <b> NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>


* Thao tác 1:

Tìm hiểu khái
niệm


Em hiểu thế nào là lọai hình?

<i>HS suy nghĩ trả lời, GV nhận</i>


<i>xét, chốt ý</i>



(GV có thể giải thích cho HS )


* Thao tác 2:

Tìm hiểu về loại


hình ngơn ngữ


- Loại hình ngơn ngữ là gì ?
- Có mấy lọai hình ngơn ngữ?
- Tiếng Việt thuộc lọai hình
ngơn ngữ nào?



<i>HS suy nghĩ trả lời, GV nhận</i>


<i>xét, chốt ý</i>



<b>I. Lọai hình ngơn ngữ</b>


<b>1. Lọai hình: tập hợp những sự vật,hiện tượng có</b>
cùng chung những đặc trưng cơ bản nào đó.


<i>Vd: múa rối, chèo cổ...thuộc lọai hình nghệ thuật sân</i>
<i>khấu dân gian, bản tin, phóng sự, tin nhanh thuộc lọai</i>
hình báo chí.


<b>2. Lọai hình ngơn ngữ</b>


- Là một kiểu cấu tạo ngơn ngữ , trong đó bao gồm
một hệ thống những đặc điểm có liên quan với
nhau,chi phối lẫn nhau.


- Có 2 lọai hình ngơn ngữ: lọai hình ngơn ngữ đơn
lập, lọai hình ngơn ngữ hịa kết


- Tiếng Việt thuộc lọai hình ngơn ngữ đơn lập


*Hoạt động 2: Gv hướng dẫn Hs tìm hiểu mục II.sgk



<b>- Mục tiêu: giúp HS nắm được đặc điểm loại hình của tiếng Việt.</b>
<b>- Phương Pháp: phát vấn, diễn giảng</b>


<b>* Thao tác 1. GV yêu cầu HS</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(178)</span><div class='page_container' data-page=178>

ngôn ngữ đơn lập?


<b>* Thao tác 2: Tìm hiểu đặc điểm</b>
1.


- GV đưa ra ví dụ.


- Xđịnh vd trên có mấy từ, mấy
tiếng ?


-

<i>HS suy nghĩ trả lời, GV nhận</i>
<i>xét, diễn giảng</i>


<b>* Thao tác 3: Tìm hiểu đặc điểm</b>
2.


- GV đưa ra ví dụ.


- So sánh sự khác nhau giữa 2


vd



-

<i>HS suy nghĩ trả lời, GV nhận</i>
<i>xét, diễn giảng</i>


<b>* Thao tác 4: Tìm hiểu đặc điểm</b>
3.


- GV đưa ra ví dụ.


- So sánh sự khác nhau giữa



các vd



những đặc điểm cơ bản sau:


<b>1/ Tiếng là đơn vị cơ sở của ngữ pháp:</b>


Điều này được thể hiện cụ thể ở các yếu tố ngữ
âm:


+ Một tiếng là một âm tiết.


VD: <i>Thuyền ơi có nhớ bên chăng</i>
<i>Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền. </i>


- Ở câu ca đao trên, dòng trên sáu tiếng, dòng dưới
tám tiếng, gồm mười bốn tiếng cũng là mười bốn âm
tiết, mười ba từ (khăng khăng là một từ láy).


- Mỗi tiếng trên cũng có thể là yếu tố cấu tạo từ
( ví dụ: bến -> bến bờ; khăng -> khăng khăng; đợi
-> chờ đợi...)


<b>2/ Từ không biên đổi hình thái:</b>
VD:


a. Tơi tặng anh ấy một quyển sách, anh ấy cho
tôi một quyển vở (tiếng Việt).


b. I give him a book, He give me a note book
( tiếng Anh).



+ Xét ví dụ (a):


- Tơi (vế 1) là chủ ngữ. Tôi (vế 2) là phụ ngữ
chỉ đối tượng tiếp nhận của động từ cho
- Về mặt ngữ âm và sự thể hiện bằng chữ viết,


hồn tồn khơng có sự khác biệt nào giữa tôi
(vế 1) và tôi (vế 2).


 Chúng ta cũng có nhận xét tương tự khi so
sánh anh ấy (vế 1) và (vế 2).


+ Xét ví dụ (b):


- I (tôi): chủ ngữ; me (tôi): phụ ngữ.


- He (anh ấy): chủ ngữ; him (anh ấy): phụ
ngữ.


 Trong tiếng Việt (loại hình ngơn ngữ đơn
lập), khi cần biểu thỉ ý nghĩa ngữ pháp, từ
khơng biến đổi hình thái.


Cịn ở tiếng Anh (loại hình ngơn ngữ hịa
kết) hay cịn gọi là ngơn ngữ biên đối hình
thái), từ thường biên đổi hình thái (biểu
hiện trên mặt kết cấu ngữ âm và chữ viết)
để biểu thị những ý nghĩa ngữ pháp khác
nhau.



<b>3/ Biện pháp chủ yếu để biểu thỉ ý nghĩa ngữ pháp:</b>
Sắp đặt từ theo thứ tự trước sau và sử dụng hư từ.
VD1: So sánh các câu sau:


+ Tôi ăn cơm  ý nghĩa: kể về một hành động:
“ăn cơm”


</div>
<span class='text_page_counter'>(179)</span><div class='page_container' data-page=179>

-

<i>HS suy nghĩ trả lời, GV nhận</i>
<i>xét, diễn giảng</i>


- GV

<i>: Trong khi đó, những ngơn</i>
<i>ngữ biến hình căn cứ vào yếu tố</i>
<i><b>nào ?( căn cứ vào các thì của</b></i>
<i>câu: hiện tại, quá khứ, tương lai,</i>
<i>tương lai tiếp diễn…-> chia</i>
<i>động từ và xác định ý nghĩa)</i>
<i>-GV yêu cầu HS cho thêm Vd</i>


+ Tôi đã ăn cơm  ý nghĩa: hành động “ăn cơm”
đã hoàn tất


 Ý nghĩa của các câu trên khác nhau khi có
sự xuất hiện của các hư từ khác nhau
(đang, đã)


VD2: So sánh các câu sau:
+ Tôi ăn cơm (a).
+ Ăn cơm với tôi (b).



 Tôi (a): chủ ngữ (được đặt ở đầu câu).
Tôi (b): phụ ngữ (được đặt ở cuối câu)
 ý nghĩa của các câu trên khác nhau khi trật
tự sắp đặt từ ngữ khác nhau.


Từ VD1 và VD2  khi trật tự sắp đặt từ ngữ và hư từ
thay đổi thì ý nghĩa của câu cũng thay đổi


<b>4. Củng cố:</b>


-Tìm những câu tiếng Việt trong đó có cùng một từ được dùng ở các vị trí và chức
năng khác nhau mà khơng có sự thay đổi hình thái.


- So sánh sự khác nhau giữa họ ngơn ngữ và loại hình ngơn ngữ.
<b>5. Dặn dị: Làm bài tập và chuẩn bị bài mới “Tôi yêu em”</b>
<b>6/ Rút kinh nghiệm:</b>


...
...


...==============================================


<b>PPCT: 93 Ngày soạn: 17/2/2017</b>
<b>Làm văn: </b>

<b>TRẢ BÀI VIẾT SỐ 6</b>



<b>(TRẢ BÀI KIỂM TRA CHUNG)</b>
<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


<b> 1.Kiến thức: Giúp học sinh: </b>



- Nắm vững KT và kĩ năng VH, những hiểu biết về ND và NT của các VB VH
- Nhận ra được những chỗ mạnh chỗ yếu và có hướng sửa chữa khắc phục
<b>2. Kĩ năng: Làm bài văn nghị luận xã hội</b>


<b>3. Thái độ: Nghiêm túc khi chữa bài. </b>
<b>B. CHUẨN BỊ BÀI HỌC:</b>


<b> 1. Giáo viên</b>


1.1 Phương pháp: phát vấn- giảng bình- tích hợp


1.2 Phương tiện dạy học: sgk, thiết kế giáo án, chuẩn kĩ năng kiến thức.
<b> 2. HS: Đọc, soạn bài</b>


<b>C HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:


3. Bài mới
a. Đặt vấn đề:
b. Tri n khai bàiể


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV và HS</b> <b> NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
GV-HS chộp đề


- Cho HS pt đề và lập dàn ý


<b>I.Đề </b>
<b>II.Đáp án</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(180)</span><div class='page_container' data-page=180>

GV củng cố nêu đáp án
GV nhËn xÐt bµi làm của HS


GV trả bài, gii ỏp thc mc


<b> - Đa số nắm được KT cơ bản </b>
- Hiểu được yêu cầu đề ra


- Chỉ ra được cách cảm nhận mới mẻ của XD
<b> 2.Nhược điểm:</b>


- Một số chưa nắm được KT cơ bản
- Nhiều HS chưa biết cách diễn đạt
<b>IV.Trả bài</b>


<b>4. Củng cố:</b>


Xem laị bài viết và sửa các lỗi sai
<b>5. Dặn dò: Chuẩn bị bài mới</b>
<b>6/ Rút kinh nghiệm:</b>


...
...


...===========================================
<b>PPCT: 93a Ngày soạn: 19/2/2017</b>


<b>ĐẶC ĐIỂM LOẠI HÌNH TIẾNG VIỆT</b>


<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>



<b>1.Kiến thức: Giúp học sinh: Hiểu được ở mức độ sơ giản thuật ngữ loại hình và đặc</b>
điểm loại hình của tiếng Việt.


- Vận dụng được những tri thức về đặc điểm loại hình của tiếng Việt để học tập
tiếng Việt và ngoại ngữ thuận lợi hơn


<b> 2. Kĩ năng: Vận dụng những kiến thức về đặc điểm loại hình của tiếng Việt vào việc</b>
học tiếng Việt và văn học (ngữ âm, từ vững, ngữ pháp, luật thơ…), lí giải các hiện
tượng trong tiếng Việt, phân tích và chữa sai sót trong sử dụng tiếng Việt.


- So sánh những đặc điểm của loại hình tiếng Việt với ngoại ngữ đang học để nhận thức
rõ hơn về hai ngơn ngữ, từ đó biết sử dụng hai ngôn ngữ tốt hơn .


<b> 3. Thái độ: Nghiêm túc để nắm được bài.</b>
<b>B. CHUẨN BỊ BÀI HỌC:</b>


<b> 1. Giáo viên</b>


1.1 Phương phỏp: Phân tích, kết hợp so sánh, tái hiện, đàm thoại, nêu vấn đề
bằng hệ thống câu hỏi gợi mở và thảo luận nhóm.


1.2 Phương tiện dạy học: sgk, thiết kế giáo án, chuẩn kĩ năng kiến thức.
<b> 2. HS: Đọc, soạn bài</b>


<b>C HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:


3. Bài mới
a. Đặt vấn đề:


b. Triển khai bài


*Hoạt động 1:

GV ôn tập lý thuyết.


<b>- Mục tiêu: giúp HS nhớ lại các kiến thức về đặc điểm loại hình của tiếng Việt.</b>
<b>- Phương Pháp: phát vấn.</b>


<b>Hoạt động của HS và GV</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


Gv yêu cầu HS nhắc lại khái niệm
loại hình ngơn ngữ và đặc điểm
loại hình của tiếng Việt


<b>I – LOẠI HÌNH NGƠN NGỮ</b>



<b>II - ĐẶC ĐIỂM LOẠI HÌNH TIẾNG VIỆT</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(181)</span><div class='page_container' data-page=181>

<b>- Mục tiêu: giúp HS vận dụng các kiến thức của mình để nắm rõ hơn loại hình ngôn</b>
<b>ngữ của tiếng Việt .</b>


<b>- Phương Pháp: thảo luận, thực hành</b>


<b>Hoạt động của HS và GV</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<b>* Thao tác 1: Bài 1/tr.57: </b><i>Phân</i>
<i>tích ngữ liệu để chứng minh tiếng</i>
<i>Việt thuộc loại hình ngơn ngữ đơn</i>
<i>lập</i>


-HS làm việc cá nhân, GV gọi HS


trình bày. Chú ý phân tích được vai
trị ngữ pháp khác nhau nhưng hình
thức của từ khơng thay đổi.


-GV nhận xét và chốt ý


<i><b>* Thao tác 2: </b></i><b>Bài 2/tr.57:</b><i> Tìm một</i>
<i>câu tiếng Anh và đối chiếu với câu</i>
<i>dịch tiếng Việt để tiếng Anh thuộc</i>
<i>ngơn ngữ hịa kết, tiếng Việt thuộc</i>
<i>ngơn ngữ đơn lập</i>


Thời hiện tại, thể tiếp diễn


<b>* Thao tác 3: Bài 3/tr.57:</b><i> Xác</i>
<i>định hư từ và phân tích tác dụng của</i>
<i>chúng trong đoạn văn.</i>


GV phân tích nội dung, ý nghĩa của
đoạn để làm rõ hơn tác dụng của các


<b>III- LUYỆN TẬP </b>


<i>Bài 1/tr.57: </i>



<i> - Trèo lên cây bưởi hái hoa,</i>



<i><b> Bước xuống vườn cà hái nụ tầm</b></i>



<i><b>xuân</b></i>

<i><b>1</b></i>

<i><sub>.</sub></i>




<i><b> Nụ tầm xuân</b></i>

<i><b>2</b></i>

<i><sub> nở ra cánh biếc,</sub></i>


<i> Em có chồng rồi anh tiếc em thay.</i>



<i><b>  Nụ tầm xuân</b></i>

<i><b>1</b></i>

<sub> là phần phụ của cụm động từ chỉ đối</sub>



<i><b>tượng của hoạt động hái. Nụ tầm xuân</b></i>

<i><b>2</b></i>

<sub> là chủ ngữ</sub>



<i>của động từ nở. </i>



<i><b> - Thuyền ơi có nhớ bến</b></i>

<i><b>1</b></i>

<i><sub> chăng,</sub></i>



<i><b> Bến</b></i>

<i><b>2</b></i>

<i><b><sub> thì một dạ khăng khăng đợi</sub></b></i>



<i>thuyền.</i>



<i><b> Bến</b></i>

<i><b>1</b></i>

là phần phụ của cụm động từ chỉ đối tượng của



<i><b>động từ nhớ, bến</b></i>

<i><b>2 </b></i>

<i><b><sub>là chủ ngữ của động từ đợi.</sub></b></i>



<i><b> - Yêu trẻ</b></i>

<i><b>1</b></i>

<i><b><sub>, trẻ</sub></b></i>

<i><b>2</b></i>

<i><b><sub> đến nhà; kính già</sub></b></i>

<i><b>1</b></i>

<i><b><sub>, già</sub></b></i>

<i><b>2</b></i>

<i><sub> để tuổi.</sub></i>



<i><b>  Trẻ</b></i>

<i><b>1</b></i>

<sub> là phần phụ của cụm động từ chỉ đối tượng của</sub>



<i><b>động từ yêu, trẻ</b></i>

<i><b>2</b></i>

<i><b><sub> là chủ ngữ của động từ đến.</sub></b></i>



Qua những phân tích trên, ta thấy từ trong tiếng


Việt khơng biến đổi hình thái khi cần biểu thị ý nghĩa


ngữ pháp. Điều này chứng tỏ tiếng Việt thuộc loại


hình ngơn ngữ đơn lập.




Bài 2/tr.57:



<i><b>Ví dụ: Tơi đi đến trường -> Tôi đang đi đến </b></i>



<i>trường. </i>



<i><b> Sử dụng hư từ (đang) để biểu thị ý nghĩa ngữ pháp</b></i>



<i>(thời gian) và từ không biến đổi hình thái (đi). </i>


<i><b>Ví dụ: I go to school -> I am going to school.</b></i>



<i><b>  Từ có biến đổi hình thái (go -> going) khi biểu thị</b></i>


ý nghĩa ngữ pháp (thời, thể).



Bài 3/tr.57:



<i> Pháp chạy, Nhật hàng, vua Bảo Đại thoái vị. Dân</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(182)</span><div class='page_container' data-page=182>

hư từ

<i><sub>nên chế độ Dân chủ Cộng hịa. (Hồ Chí Minh- Tun</sub></i>


<i>ngơn độc lập).</i>



<i>- đã : chỉ hoạt động xảy ra trước thời điểm mốc</i>



<i>- các : chỉ số nhiều toàn thể của sự vật</i>


<i>- để : chỉ mục đích</i>



<i>- lại : chỉ hoạt động tái diễn (trong đoạn văn có phối</i>



<i>hợp với từ đã để chỉ sự tăng tiến của mức độ,</i>


của sự việc)




<i>- mà : chỉ mục đích.</i>



4. Củng cố: gọi HS nhắc lại các đặc điểm của tiếng Việt với tư cách là một ngôn


ngữ đơn lập.



<i>5. Nhận xét và dặn dị: chuẩn bị bài Tơi u em.</i>



<b>6/ Rút kinh nghiệm:</b>


...
...
...
...


<b>TUẦN 26</b>


<b>PPCT: 94+95 Ngày soạn: 20/2/2017</b>
<b>Đọc văn: </b>

<b>TÔI YÊU EM</b>



<i> (A. Pu- Skin)</i>
<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


<b> 1.Kiến thức: Giúp học sinh: </b>Thấy được vẻ đẹp thơ trữ tình Puskin: giản dị, trong sáng,
tinh tế cả về hình thức ngơn từ lẫn nội dung tâm tình.


Cảm nhận vẻ đẹp tâm hồn trong tình yêu chân thành, say đắm, vị tha của Puskin
<b> 2. Kĩ năng: Đọc – hiểu văn bản theo đặc trưng thể loại .</b>


- Phân tích theo những đặc trưng cơ bản của thơ :cảm hứng nghệ thuật, hình ảnh, ngơn từ


<b> 3. Thái độ: Nghiêm túc.</b>


<b>B. CHUẨN BỊ BÀI HỌC:</b>
<b> 1. Giáo viên</b>


1.1 Phương pháp: đọc diễn cảm, phát vấn- giảng bình- tích hợp


</div>
<span class='text_page_counter'>(183)</span><div class='page_container' data-page=183>

<b>C HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:


3. Bài mới
a. Đặt vấn đề:
b. Triển khai bài


<b>TIẾT 1</b>



*

<b>Hoạt động 1: GV Hướng dẫn HS tìm hiểu chung</b>


<b>- Mục tiêu: giúp HS nắm được những nét chính về tác giả Puskin và tác phẩm .</b>
<b>- Phương Pháp: thuyết trình, diễn giảng</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>* Thao tác 1: Tìm hiểu về tác giả</b></i>
<i>? Nêu những hiểu biết của em về cuộc</i>
<i>đời và sự nghiệp sáng tác của Pu-skin?</i>
<i>? Nội dung chính trong sáng tác của</i>
<i>Pus-kin là gì? </i>



- HS chuẩn bị ở nhà, lên bảng trình
bày. HS cịn lại nhận xét, bổ sung. GV
nhận xét, chốt ý.


<i><b>* Thao tác 2: Tìm hiểu đơi nét về tác</b></i>
<i>phẩm</i>


GV gọi HS đọc bài thơ.


<i>?Bài thơ “ Tơi u em” được viết theo</i>
<i>đề tài gì? Em hãy nêu một vài bài thơ</i>
<i>có cùng đề tài mà em biết?</i>


<i>?Em hãy cho biết hoàn cảnh sáng tác</i>
<i>của bài thơ?</i>


<i>?Em hãy cho biết kết cấu bài thơ có có</i>
<i>gì đặc biệt? (Gợi ý: dựa vào một dấu</i>
<i>hiệu hình thức). Từ đó ta có thể chia</i>
<i>bố cục bài thơ làm mấy phần?</i>


<b>I. TÌM HIỂU CHUNG</b>
<b>1. Tác giả</b>


<b>A.X. Puskin (1799 - 1837)</b>


<b>- Xuất thân trong một gia đình quý tộc ở</b>
Maxcơva  Sớm tiếp thu những tư tưởng tiến bộ
=> đấu tranh chống Nga hoàng.



- Sáng tác của Pu-skin thể hiện tuyệt đẹp tâm
hồn nhân dân Nga khao khát tự do và tình u,
là một tiếng nói Nga trong sáng, thuần khiết…
- Sự nghiệp đồ sộ, nhiều thể loại. Bút pháp linh
hoạt, tinh tế => Đưa văn học trữ tình và hiện
thực Nga lên một tầm cao mới.


- Không chỉ là một thi sĩ lừng danh với hơn 800
bài thơ trữ tình, Puskin cịn nổi tiếng với những
tác phẩm: Ep-ghê-nhi-ô-nê (tiểu thuyết bằng
thơ), Kỵ sĩ rồng (trường ca), Con đầm Pích
( truyện ngắn)…


<i>- Các đánh giá: Là “Mặt trời của thi ca Nga”,</i>
<i>là “Mùa xuân của văn học Nga”, “trong các</i>
<i>tác phẩm của Puskin thể hiện tâm hồn Nga,</i>
<i>cuộc sống Nga và con người Nga một cách</i>
<i>chân thực nhất” (Gecxen)</i>


<b>2. Tác phẩm</b>
<i>a) Đề tài : Tình u</i>
<i>b) Hồn cảnh ra đời</i>


Lúc ở Petechbua năm 1828 Puskin ngỏ lời cầu
hơn với một thiếu nữ xinh đẹp tên là
Ơ-lê-nhi-na nhưng không được đáp lại. Nên 1829 bài thơ
ra đời bày tỏ tình cảm chân thành của nhà thơ.
<i>c) Bố cục</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(184)</span><div class='page_container' data-page=184>

<i>? Em nào có thể lí giải vì sao nhà thơ</i>


<i>dùng cách xưng hơ tơi - em, mà không</i>
<i>phải là anh - em, tôi - cô? Điều đó cho</i>
<i>ta hiểu thế nào về mối quan hệ giữa</i>
<i>nhân vật tôi và cô gái?</i>


- HS chuẩn bị ở nhà, lên bảng trình
bày. HS cịn lại nhận xét, bổ sung. GV
nhận xét, chốt ý.


Bài thơ chia thành 3 phần:


<i><b>Bốn câu đầu</b><b> : những mâu thuẫn giằng xé.</b></i>
<i><b> Hai câu giữa: nỗi khổ đau, tuyệt vọng.</b></i>
<i><b>Hai câu cuối:</b><b> sự cao thượng chân thành.</b></i>
<i>d) Cách xưng hô</i>


<i>- Cô, quý cô: xa cách, trang trọng.</i>


<i>- Tôi - em -> thể hiện mối quan hệ: vừa gần</i>
gũi, vừa xa cách; vừa tha thiết, đằm thắm lại
vừa đơn phương, chưa trọn vẹn  Cách dùng từ
tinh tế.


*

<b>Hoạt động 2: GV Hướng dẫn HS phân tích phần 1</b>


<b>- Mục tiêu: giúp HS thấy được những mâu thuẫn giằng xé trong tâm hồn nhà thơ</b>
<b>- Phương Pháp: thảo luận, diễn giảng</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>



<b>- HS thảo luận theo nhóm các câu hỏi</b>
<b>mà GV đưa ra</b>


<i><b>Nhóm 1? Nhận xét về cách mở đầu bài</b></i>
<i>thơ của tác giả? So với bản dịch nghĩa</i>
<i>thì bản dịch thơ đã chuyển dịch hết ý</i>
<i>nghĩa chưa?</i>


HS: Đối chiếu với bản dịch nghĩa.


<i>?Em có nhận xét gì về giọng điệu những</i>
<i>câu thơ này?Nhận xét về ý nghĩa đặc biệt</i>
<i>của các dấu câu?</i>


<i><b>Nhóm 2Em hãy nêu nhận xét của em về</b></i>
<i>tình cảm của nhân vật “tơi“?Bản dịch</i>
<i>thơ sáng tạo ở một điểm, hãy phát hiện</i>
<i>ra điều đó và nêu tác dụng của nó?</i>
<i>Qua đó, em cảm nhận được tình yêu của</i>
<i>chàng trai là một tình yêu như thế nào? </i>


<i><b>Nhóm 3 ?Ở hai câu tiếp theo, mạch cảm</b></i>
<i>xúc của chàng trai đã chuyển biến như</i>
<i>thế nào? Dấu hiệu nào cho em biết điều</i>
<i>đó?</i>


<i>?Đứng trước tình cảm của “tơi” em đã</i>
<i>tỏ thái độ như thế nào? Sự lựa chọn của</i>
<i>“tơi” ra sao?Điều đó thể hiện phẩm chất</i>



<b>II. PHÂN TÍCH</b>


<b>1. Bốn câu đầu: Những mâu thuẫn giằng xé</b>
<i>- “Tôi (đã) yêu em”: Vừa là lời bày tỏ ngắn</i>
gọn, trực tiếp, giản dị, vừa là lời tự nhủ, khẳng
định


+ Thì quá khứ Khẳng định sự trường tồn của
tình cảm.


+ Đại từ “em : nhà thơ dễ dàng bộc lộ tình u
của mình + cách xưng “tơi”: giữ khoảng cách 
tạo nên cách xưng hô vừa gần vừa xa tinh tế.
- Giọng thơ: dè dặt, ngập ngừng.


+ Dấu(: )mang ý nghĩa diễn giải, thú nhận, trần
tình, tình cảm của nhân vật trữ tình làm nhịp
thơ đứt quãng, cảm xúc thơ dàn trãi, đứt quãng.
+ Dấu (;) ngắt câu thơ thành 2 ý thơ vừa đồng
đẳng vừa đối lập.


<i>- Ẩn dụ (ngọn lửa tình -> ngọn lửa tình yêu): </i>
khẳng định tình u cịn rạo rực trong trái tim
nhân vật trữ tình, rất tha thiết, mãnh liệt.


<i>- Chưa hẳn (đã tàn phai) cách nói phủ định </i>
khẳng định tôi đã, đang và vẫn yêu em.


</div>
<span class='text_page_counter'>(185)</span><div class='page_container' data-page=185>

<i>gì của chàng trai?</i>



<i><b>Nhóm 4? Theo em, ở đây nhân vật trữ</b></i>
<i>tình đã bộc lộ mâu thuẫn gì?</i>


<i>?Từ sự chọn lựa như vậy, hãy trình bày</i>
<i>suy nghĩ của em về quan niệm tình yêu</i>
<i>mà nhà thơ đã đưa ra?</i>


HS: Rút ra quan niệm tình yêu của tác
giả.


GV: Liên hệ - HS tự giáo dục thơng qua
quan niệm tình u mà nhà thơ đã đưa ra.
HS: Tự liên hệ với bản thân.


<i>“ngọn lửa tình”, khẳng định sự tự nguyện từ bỏ</i>
tình cảm của mình


- Tình cảm><lí trí  sự tự ý thức về tình yêu của
mình và cũng là một tiếng nói đầy trân trọng
<i>với “em”.</i>


<i><b> Rõ ràng ở đây đang có một cái tơi tự soi vào</b></i>
chính tâm hồn mình, ở đó tính u vẫn chưa tắt
hẳn, nhưng lại có một cía tơi khác hướng tới
người mình u dùng lý trí để kìm chế cảm
xúc.


 Quan niệm tình u: tình u phải có sự kết
hợp giữa cảm xúc và lý trí. Tình u khơng có
chỗ cho sự ép buộc. nó phải xuất phát từ tình


cảm chân thành của cả hai phía. Trong tình u,
tơn trọng người mình yêu cũng chính là tơn
trọng chính bản thân mình.


<b>TIẾT 2</b>



*

<b>Hoạt động 1: GV Hướng dẫn HS phân tích phần 2</b>


<b>- Mục tiêu: giúp HS thấy được nỗi đau khổ, tuyệt vọng trong tâm hồn nhà thơ</b>
<b>- Phương Pháp: phát vấn, diễn giảng</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i>? Những tâm trạng nào đã được</i>
<i>nhân vật trữ tình bộc lộ ở đây?</i>
<i>Tại sao sau khi đã quyết định đè</i>
<i>nén tình cảm, đến đây nhân vật</i>
<i>trữ tình lại bộc lộ nhiều trạng thái</i>
<i>cảm xúc đến như vậy?</i>


<i>Em suy nghĩ như thế nào về “lòng</i>
<i>ghen”? Lời tự nhận như vậy bộc</i>
<i>lộ tâm trạng như thế nào của</i>
<i>chàng trai?</i>


<i>?Em hãy tìm một số bài ca dao</i>
<i>cũng thể hiện cung bậc cảm xúc</i>
<i>của tình yêu?</i>


HS: Tái tạo kiến thức.



<b>II.PHÂN TÍCH</b>


<b>2. Hai câu tiếp: Nỗi khổ đau, tuyệt vọng</b>
<i>Tôi yêu em/ âm thầm/ không hi vọng</i>
<i>Lúc rụt rè/ khi hậm hực lòng ghen</i>
- Nhịp thơ ngắt, gấp gáp


<i>- Cấu trúc: “lúc... khi” trạng thái, cảm xúc tình u</i>
biến đổi dồn dập


<i>- “Tơi u em”: lần 2  lí lẽ con tim khơng cịn tn</i>
theo mệnh lệnh của lí trí mà cảm xúc vẫn trào dâng,
tha thiết.


<i>- Từ diễn tả tâm trạng: âm thầm, khơng hi vọng, hâm</i>
<i>hực, rụt rè, ghen => tình cảm đa sắc thái, mãnh liệt,</i>
tuôn trào.


</div>
<span class='text_page_counter'>(186)</span><div class='page_container' data-page=186>

<b>Hoạt động 2: GV Hướng dẫn HS phân tích phần 3</b>


<b>- Mục tiêu: giúp HS thấy được sự cao thượng, chân thành trong tâm hồn nhà thơ</b>
<b>- Phương Pháp: phát vấn, diễn giảng</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i>?Hai câu thơ cuối đã thể hiện</i>
<i>phẩm chất gì trong tình yêu?</i>


<i>?Nhà thơ đã cầu chúc điều gì</i>


<i>đến người mình yêu. Qua lời cầu</i>
<i>chúc đó em có suy nghĩ gì về</i>
<i>nhân vật trữ tình?</i>


- HS: Suy nghĩ.


<i>?Tại sao có thể nói lời chúc</i>
<i>của bài thơ là bất ngờ và hàm</i>
<i>chứa nhiều ý vị? Những ý vị đó</i>
<i>là gì</i>


- HS suy nghĩ trả lời. GV nhận
xét, chốt ý


<b>3. Hai câu cuối: Sự cao thượng chân thành</b>


- Tình yêu trải qua nhiều sắc thái nhưng cuối cùng vẫn
là “chân thành, đằm thắm”


- Tiết tấu: nhanh, gấp, tươi sáng hơn.


 tình yêu cháy sáng mạnh mẽ vượt lên trên nỗi buồn
đau, sự u ám, lịng ghen tng ích kỉ để hướng tới sự
cao thượng, đẹp đẽ trong tâm hồn  mang đâm tính
nhân văn.


- Đi ngược logic thơng thường (sẽ cầu mong em cũng
yêu tôi) Không chỉ là mong ước tốt đẹp, độ lượng gửi
tới người mình yêu thay cho lời vĩnh biệt một tình u
khơng thành mà cịn mang những ý vị riêng:



+ Lời cầu chúc chân thành: chúc em tìm được chân
thành, đằm thắm nhất, mãnh liệt nhất, “như tôi đã yêu
em”.


+ So sánh với một người khác: câu thơ cịn có ý khẳng
định, thách thức. Điều đó có nghĩa là: khơng có một ai
u em như tơi đã u em!


+ Câu thơ cịn là biểu hiện của một niềm hy vọng,
một khát vọng thánh thiện giàu tính nhân văn: tình u
chân thành lẽ nào khơng được đến đáp. Em cứ đi tìm,
tơi vẫn đợi.


+ Lời giã biệt, khép lại một mối tình.


Câu thơ đưa tình u lên ngơi, làm sáng chói nhân
cách của nhân vật trữ tình: yêu tha thiết, mãnh liệt và
trong sáng vô cùng, cao thượng vô cùng.


<b>Hoạt động 3: GV Hướng dẫn HS tổng kết</b>


<b>- Mục tiêu: giúp HS khái quát lại nội dung và nghệ thuật của bài thơ</b>
<b>- Phương Pháp: phát vấn, diễn giảng</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<b>* Thao tác 1: Khái quát lại nghệ</b>
<b>thuật</b>



? Nêu giá trị nghệ thuật của bài
thơ?


- HS trả lời. GV nhận xét.


<b>* Thao tác 2: Khái quát lại nội</b>


<b>III. TỔNG KẾT</b>
<b>1.Nghệ thật:</b>


- Dấu câu và các biện pháp tu từ thể hiện những cung
bậc cảm xúc tromng tình yêu.


- Giọng thơ chuyển biến phù hợp với giọng của nhân
vật trữ tình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(187)</span><div class='page_container' data-page=187>

<b>dung</b>


? Nêu giá trị nội dung của bài thơ?
? Quan niệm về tình u của
Puskin thể hiện qua tồn bài?
- HS trả lời. GV nhận xét.


lắng.


<b>2. Nội dung.</b>


- Bài thơ thể hiện vẻ đẹp tâm hồn trong tình yêu chân
thành, vị tha của Puskin.



- Quan niệm tình yêu của tác giả: tình u chân thành
cao thượng, ln hướng tới ngưới mình yêu, cầu chúc
cho người mình yêu được hạnh phúc.


<b>4. Củng cố:</b>


Tìm những nét tương đồng trong tình u ở tơi u em (Pu skin) với Tương
tư( Nguyễn Bính)


<b>5. Dặn dị: Học thc lịng bài thơ và chuẩn bị bài mới “Bài thơ số 28”</b>
<b>6/ Rút kinh nghiệm:</b>


...
...
...


<b>PPCT: 96 Ngày soạn: 21/2/2017</b>
<b>Đọc thêm : </b>

<b>BÀI THƠ SỐ 28</b>



<i> (R. Ta Go)</i>
<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>


<b> 1. Kiến thức: </b>


Tìm hiểu cuộc đời, sự nghiệp sáng tác của nhà thơ Ấn Độ. Hiểu đặc trưng tư duy người
Ấn - Triết lý và trữ tình


<b>2. Kĩ năng: RLKN phân tích, bình giảng, kỹ năng tự học.</b>
<b>3. Thái độ: Giáo dục về tình yêu tuổi trẻ.</b>



<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS</b>
<b> 1. Giáo viên: </b>


<b> - Trang bị: SGK, SGV, chuẩn KTKN, giáo án, TLTK</b>


<b> - Phương pháp: đọc hiểu - đọc diễn cảm, Phân tích, bình giảng, kết hợp so sánh, tái </b>
hiện, đàm thoại nêu vấn đề bằng hệ thống câu hỏi thảo luận nhóm.


<b> 2. Học sinh: </b>


<b> - Phương tiện: sgk, vở ghi, vở soạn..</b>
<b> - Chuẩn bị: Soạn bài theo câu hỏi SGK</b>


<b>C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG:</b>
<b> 1. Ổn định lớp.</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15 phút:</b>


<b> 3. Bài mới:</b>



<b>Hoạt động 1: GV Hướng dẫn HS tìm hiểu phần tiểu dẫn</b>


<b>- Mục tiêu: giúp HS biết được vài nét cơ bản về tác giả và xuất xứ của bài thơ</b>
<b>- Phương Pháp: thuyết trình, diễn giảng</b>


<b> Hoạt động của GV và HS</b> <b> Yêu cầu cần đạt</b>
<b>Thao tác 1: Tìm hiểu về tác giả.</b>


HS đọc tiểu dẫn và tóm tắt nội dung.
GV chuẩn xác kiến thức.



<b>Thao tác 2: Tìm hiểu về tác phẩm.</b>
? Giới thiệu vài nét về tập thơ ?


<b>I. Tiểu dẫn.</b>
<b>1. Tác giả ( sgk)</b>


Người Châu Á đầu tiên được nhận giải
thưởng Nôben văn học năm 1913.


<b>2. Tác phẩm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(188)</span><div class='page_container' data-page=188>

<b>Hoạt động 2: GV Hướng dẫn HS đọc-hiểu văn bản</b>


<b>- Mục tiêu: giúp HS biết được vài nét cơ bản về tác giả và xuất xứ của bài thơ</b>
<b>- Phương Pháp: thảo luận, thuyết trình</b>


<b> Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt</b>
<b>Thao tác 1: GV gọi 1 HS đọc văn</b>


bản


Hướng dẫn HS đọc văn bản.


<b>Thao tác 2: GV định hướng cho</b>
HS nội dung và nghệ thuật


<i><b>HS Trao đổi thảo luận nhóm (5’).</b></i>
<i><b>Sau đó, HS lên bảng trình bày,</b></i>
<i><b>các nhóm cịn lại bổ sung. GV</b></i>


<i><b>nhận xét, chốt ý</b></i>


<b> Nhóm 1. Hình tượng đơi mắt được</b>
miêu tả như thế nào ? Thể hiện
niềm khao khát gì trong tình u ?


<b>Nhóm 2. Chàng trai làm gì để đáp</b>
ứng nguyện vọng của người yêu?


? Để người yêu hiểu mình, chàng
trai tự nguyện biến thành những vật
gì?


<b>Nhóm 3. Tại sao càng giãi bày,</b>
càng hi sinh người yêu lại càng
khơng hiểu?


<b>Nhóm 4. Nội dung hai câu thơ cuối</b>
là gì?


<b>II. Đọc hiểu văn bản.</b>
<b>1. Đọc.</b>


<b>2. Định hướng nội dung và nghệ thuật.</b>


<b>2. 1. Sự giãi bày tình cảm của nhân vật trữ tình.</b>
- Hình ảnh đơi mắt: Băn khoăn, buồn chưa thực sự
tin tưởng, muốn nhìn thẳng vào tâm tưởng- khao
khát hoà nhập tâm hồn.



- Đáp ứng nguyện vọng đó, chàng trai phơi bày trần
trụi tất cả: Chân thực, giản dị, không câu nệ.


- Nhưng thật nghịch lý là người u khơng biết gì
về anh và tiếp tục đòi hỏi cao hơn nữa.


<b>2.2. Sự hi sinh vì nhau nhưng đầy mâu thuẫn</b>
<b>trong tình cảm của nhân vật trữ tình.</b>


- Để người yêu thấu hiểu, chàng trai hi sinh cuộc
đời mình, hiến dâng tất cả cuộc đời cho tình yêu:
+ Đời là viên ngọc: Đập nát nó ra


+ Đời là đố hoa: Xé nhỏ nó ra


+ Đời là trái tim: Em là nữ hoàng của Vương quốc.
Nhưng tất cả em cũng đều không biết gì về anh.
-> Sự tăng tiến tình cảm trong sự đòi hỏi và giãi
bày: Từ giãi bày - đến hi sinh - cuối cùng là hoà
hợp.


- Cặp quan hệ từ: Nhưng - nếu - thì: Nhấn mạnh sự
hi sinh, tấm lịng hiến dâng cao cả cho tình u.
-> Nhân vật trữ tình vừa là con người tình nhân vừa
là con người triết nhân . Đó chính là đặc trưng của
thể loại thơ triết lý - trữ tình Tago.


- Trái tim tình u khơng đơn giản là vật chất. Tiềm
ẩn trong đó sự đối lập: Vui sướng và khổ đau; thiếu
thốn và giàu sang - đó là tất yếu của tình u



<b>2.3. Khát vọng hồ đồng, tình u rộng mở.</b>
- Hai câu cuối mang tính chất triết lý.


- Tình u là sự vơ cùng khơng ranh giới.


- Tình u ln địi hỏi sự thống nhất trọn vẹn, ln
khao khát biết trọn nó. Đó là chân lý của Tago.
<b>Hoạt động 3: GV Hướng dẫn HS tổng kết</b>


<b>- Mục tiêu: giúp HS đánh giá lại nội dung và nghệ thuật của bài thơ</b>
<b>- Phương Pháp: phát vấn.</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>


- GV yêu cầu HS đánh giá lại nội
dung và nghệ thuật của bài thơ
? Suy nghĩ của em sau khi học
xong bài thơ?


<b>III. Tổng kết</b>


- Con người giàu lòng nhân hậu, khao khát cống hiến
cho cuộc đời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(189)</span><div class='page_container' data-page=189>

<b>4. Củng cố:</b>


- Phân tích các khổ thơ mà anh chị yêu thích.


<i><b>5. Dặn dị: Xem lại bài Đặc điểm loại hình của tiếng Việt, hồn thiện các bài tập cịn lại.</b></i>


<b>6/ Rút kinh nghiệm:</b>


...
...


...========================================


<b>PPCT: 96a Ngày soạn: 22/2/2016</b>


<b>LUYỆN TẬP ĐẶC ĐIỂM LOẠI HÌNH TIẾNG VIỆT</b>


<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


<b> 1.Kiến thức: </b>


Vận dụng được những tri thức về đặc điểm loại hình của tiếng Việt đểhọc tập tiếng Việt
và ngoại ngữ thuận lợi hơn


<b> 2. Kĩ năng: Vận dụng những kiến thức về đặc điểm loại hình của tiếng Việt vào việc</b>
học tiếng Việt và văn học (ngữ âm, từ vững, ngữ pháp, luật thơ…), lí giải các hiện
tượng trong tiếng Việt, phân tích và chữa sai sót trong sử dụng tiếng Việt.


- So sánh những đặc điểm của loại hình tiếng Việt với ngoại ngữ đang học để nhận thức
rõ hơn về hai ngơn ngữ, từ đó biết sử dụng hai ngôn ngữ tốt hơn .


<b> 3. Thái độ: Nghiêm túc để nắm được bài.</b>
<b>B. CHUẨN BỊ BÀI HỌC:</b>


<b> 1. Giáo viên</b>


1.1 Phương pháp: Phân tích, kết hợp so sánh, tái hiện, đàm thoại, nêu vấn đề


bằng hệ thống câu hỏi gợi mở và thảo luận nhóm.


1.2 Phương tiện dạy học: sgk, thiết kế giáo án, chuẩn kĩ năng kiến thức.
<b> 2. HS: Đọc, soạn bài</b>


<b>C HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:


3. Bài mới
a. Đặt vấn đề:
b. Triển khai bài:


<b>Hoạt động 1: GV Hướng dẫn HS ôn lại phần nội dung, kiến thức bài học.</b>
<b>- Mục tiêu: giúp HS nhớ lại khái niệm và đặc điểm loại hình của tiếng Việt.</b>
<b>- Phương Pháp: phát vấn</b>


<b>Hoạt động của HS và GV</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


GV gọi HS nhắc lại khái niệm loại hình
ngơn ngữ và đặc điểm loại hình của tiếng
Việt


<b>I - LOẠI HÌNH NGƠN NGỮ</b>



<b>II - ĐẶC ĐIỂM LOẠI HÌNH TIẾNG</b>


<b>VIỆT</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(190)</span><div class='page_container' data-page=190>

<b>- Mục tiêu: giúp HS củng cố kiến thức đã học .</b>
<b>- Phương Pháp: thảo luận, thực hành</b>



<b>Hoạt động của HS và GV</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


HS thảo luận theo nhóm:


<b> Nhóm 1- Bài tập 1: Lựa chọn nội dung</b>
<b>thể hiện đúng và đầy đủ các đặc điểm</b>
<b>của loại hình tiếng Việt.</b>


a. Tiếng việt là thứ tiếng đơn âm, ý
nghĩa ngữ pháp thể hiện củ yếu nhờ phương
thức trật tự từ và hư từ.


b. Tiếng Việt khơng có trọng âm từ,
âm tiết là đơn vị cơ sở, từ khơng biến đổi
hình thái.


c. Tiếng Việt thuộc loại hình đơn lập
với ba đặc trưng cơ bản: âm tiết là đơn vị
cơ sở, từ khơng biến đổi hình thái, ý nghĩa
ngữ pháp thể hiện chủ yếu nhờ phương thức
trật tự từ và hư từ.


d. Tiếng Việt thuộc loại hình ngơn
ngữ chắp dính, từ khơng biến đổi hình thái.
<b>Nhóm 2- Bài tập 2: Phân tích đặc điểm</b>
<b>loại hình của tiếng Việt thể hiện ở những</b>
<b>câu sau:</b>


<b>a. </b> <i><b>Ruồi đậu mâm xôi, mâm xơi đậu</b></i>


<i><b>Kiến bị đĩa thịt, đĩa thịt bị</b></i>
<b>b. Mình về mình có nhớ ta</b>


Mười lăm năm ấy thiết tha mặn nồng
<b>c. Ta về, mình có nhớ ta …</b>


Ta về, ta nhớ những hoa cùng người


<b>Nhóm 3- Bài tập 3: Phân tích đặc điểm</b>
<b>loại hình của tiếng Việt thể hiện ở những</b>
<b>câu sau:</b>


<b>a. Trâu ơi, ta bảo trâu này</b>


<b>Trâu ra ngoài ruộng, trâu cày với ta.</b>
<b>b. Cười người chớ vội cười lâu,</b>


<b>Cười người hôm trước, hôm sau người </b>
<b>cười</b>


<b>c. Anh ta dùng cuốc để cuốc đất.</b>


GV phân tích nội dung, ý nghĩa của đoạn để
làm rõ hơn tác dụng của các hư từ


<b>III- LUYỆN TẬP </b>



<b>Bài tập 1: Đáp án C là đáp án chính xác,</b>
thể hiện được đầy đủ các đặc trưng loại
hình của tiếng Việt.



<b>Bài tập 2: Phân tích đặc điểm loại hình</b>
<b>của tiếng Việt thể hiện ở những câu sau:</b>
<i><b>Trả lời</b></i>


<b>a. Đặc điểm của loại hình tiếng Việt</b>
được thể hiện trong hai vế đối


- Mỗi âm tiết đều có nghĩa và là một
từ đơn


<i><b>- Từ khơng đổi hình thái : từ đậu</b><b>1 </b></i><sub>là</sub>


<i><b>động từ, từ đậu</b><b>2</b><b><sub> là danh từ nhưng khơng</sub></b></i>


<i><b>khác nhau về hình thức. (tương tự ở từ bò ở</b></i>
câu 2)


<i><b>- Các từ ruồi, kiến là chủ ngữ nên</b></i>
<i><b>đặt trước động từ đậu, bị. Các từ mâm xơi,</b></i>
<i><b>đĩa thịt là phụ ngữ nên đặt sau động từ đậu,</b></i>
<i><b>bị.</b></i>


<i><b>- Các từ mâm xơi và đĩa thịt ở hai</b></i>
câu tuy khác nhau về chức vụ ngữ pháp và
ý nghĩa ngữ pháp nhưng hình thức âm thanh
thì khơng khác nhau.


<b>b. Trong câu này có ba từ gồm hai</b>
<i><b>âm tiết (mười lăm, thiết tha, mặn nồng),</b></i>


những từ còn lại mỗi âm tiết là một từ đơn.


<i><b>- Cả hai từ Mình đều làm chủ ngữ</b></i>
<i><b>nên đặt trước động từ về, nhớ, từ ta làm vị</b></i>
<i><b>ngữ nên đặt sau động từ (vị ngữ) nhớ.</b></i>


<b>c. Cách làm tương tự ở ý a</b>


<b>Bài tập 3: Phân tích đặc điểm loại hình</b>
<b>của tiếng Việt thể hiện ở những câu sau:</b>
<b>a. Từ Trâu xuất hiện 4 lần: trâu 1(hô ngữ),</b>
trâu 2(phụ ngữ), trâu 3 và trâu 4 ( chủ ngữ)
tuy chức vụ ngữ pháp khác nhau nhưng
khơng khác biệt về hình thức,


-

Từ ta xuất hiện 2 lần: ta 1(chủ ngữ), ta
2(phụ ngữ) nhưng khơng khác biệt về hình
thức.


b.

Có 3 từ người: người 1 và người 2 (phụ
ngữ), người 3 (chủ ngữ)không khác biệt về
phát âm và chữ viết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(191)</span><div class='page_container' data-page=191>

4. Củng cố

: gọi HS nhắc lại các đặc điểm của tiếng Việt với tư cách là một ngơn ngữ
đơn lập.


<i>5. Nhận xét và dặn dị: chuẩn bị bài Thao tác lập luận bình luận.</i>



<b>6/ Rút kinh nghiệm:</b>



...
...
...
...


TUẦN 27


<b>PPCT: 97 Ngày soạn: 23/2/2017</b>
<b>Làm văn: </b>

<b>THAO TÁC LẬP LUẬN BÌNH LUẬN</b>



<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


<b> 1.Kiến thức: Giúp học sinh: </b>Hiểu được mục đích yêu cầu và tầm quan trọng của thao tác lập
luận bình luận.


Nắm được những nguyên tắc và cách thức cơ bản của thao tác lập luận bình luận


<b> 2. Kĩ năng: - Nhận diện đối tượng, nội dung và cách bình luận trong một số văn bản</b>
bình luận


- Vận dụng thao tác lập luận bình luận để viết đoạn văn , bài văn nghị luận xã hội hoặc
văn học.


<b> 3. Thái độ: Nghiêm túc.</b>
<b>B. CHUẨN BỊ BÀI HỌC:</b>
<b> 1. Giáo viên</b>


1.1 Phương pháp: phát vấn- giảng bình- tích hợp


1.2 Phương tiện dạy học: sgk, thiết kế giáo án, chuẩn kĩ năng kiến thức.


<b> 2. HS: Đọc, soạn bài</b>


<b>C HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:


3. Bài mới
a. Đặt vấn đề:
b. Triển khai bài


<b>Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS tìm hiểu mục đích, u cầu của thao tác lập luận bình</b>
luận.


<b>- Mục tiêu: giúp HS thấy được mục đích, yêu cầu của TTLLBL .</b>
<b>- Phương Pháp: thảo luận, thực hành</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>


<b>* Thao tác 1: Tìm hiểu mục đích</b>


GV: Cho HS đọc lai đoạn trích “ Xin lập
khoa luật” và trao đổi lần lượt trả lới các
câu hỏi.


GV chuẩn xác và chốt kiến thức.


-Trong đời sống chúng ta có gặp từ Bình
luận khơng? Thử giải thích từ bình luận
trong các trường hợp ấy?



<b>* Thao tác 2: Tìm hiểu yêu cầu</b>


GV: Cho HS đọc lai đoạn trích “ Xin lập
khoa luật” và trao đổi lần lượt trả lới các


<b>I. Mục đích, yêu cầu của thao tác lập</b>
<b>luận bình luận.</b>


<b>1. Mục đích của bình luận </b>


<i>- Là đánh giá ( xác định phải trái, đúng sai,</i>
<i>hay dở) và bàn bạc (trao đổi ý kiến)</i>


<b>2. Yêu cầu của bình luận</b>


- Trình bày rõ ràng, trung thực vấn đề được
bình luận.


- Lập luận để khẳng được nhận xét, đánh
giá của mình là đúng đắn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(192)</span><div class='page_container' data-page=192>

câu hỏi.


GV chuẩn xác và chốt kiến thức.
<b>* Thao tác 3: So sánh</b>


- GV:Bình luận khác giải thích và chứng
minh chỗ nào?


- HS suy nghĩ, thảo luận. GV nhận xét, chốt


ý


GV: Bình luận có vai trị và tầm quan trọng
như thế nào trong cuộc sống con người ?
- HS suy nghĩ, thảo luận. GV nhận xét, chốt
ý


và có sức thuyết phục.


<b>3. So sánh: Bình luận, giải thích, chứng</b>
minh.


- Bình luận: Đề xuất và thuyết phục người
đọc tin, tán đồng với ý kiến(đề xuất) của
mình về một vấn đề nào đó.


- Giải thích: Dùng lí lẽ và dẫn chứng giúp
người đọc hiểu về một vấn đề nào đó.
- Chứng minh: Dùng dẫn chứng và lí lẽ
khiến người đọc tin một vấn đề nào đó.
 Bình luận có vai trò và tầm quan trọng
trong cuộc sống con người. Muốn các cuộc
tranh luận có hiệu quả và bổ ích chúng ta
cần thành thạo kĩ năng bình luận.


<b>Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS tìm hiểu cách bình luận</b>


<b>- Mục tiêu: giúp HS nắm được các bước để tiến hành bình luận .</b>
<b>- Phương Pháp: phát vấn, thảo luận.</b>



<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>


<b>TT1: Giáo viên đưa ngữ liệu, yêu cầu học</b>
sinh phân tích để đi đến nắm những kĩ
năng khi bình luận một hiện tượng hoặc
vấn đề.


<b>TT2: Qua phân tích ngữ liệu, em hãy cho</b>
biết các bước tiến hành khi bình luận một
ý kiến, hiện tượng?


<b>- HS suy nghĩ, thảo luận. GV nhận xét, </b>
<b>chố ý</b>


<b>II. Cách bình luận.</b>


Một bài bình luận thường có các bước sau:
- Bước 1: Nêu vấn đề cần bình luận.


+ Nêu rõ được thái độ và sự đánh giá của
người bình luận trước vấn đề đưa ra.


+ Trình bày rõ ràng, trung thực


- Bước 2: Đánh giá vấn đề cần bình luận
+ Đứng hẳn về một phía mình cho là đúng để
bác bỏ cái sai.


+Kết hợp phần đúng của mỗi phía và loại bỏ
<i>phần sai để tìm ra tiếng nói chung trong sự</i>


đánh giá.


+ Đưa ra cách đánh giá của riêng mình.
- Bước 3: Bàn về vấn đề cần bình luận.


+ Bàn về thái độ, hành động, cách giải quyết
trước vấn đề đang được xem xét.


+ Bàn về những điều rút ra khi liên hệ với
thời đại, hoàn cảnh, lứa tuổi …


+ Bàn về những vấn đề sâu xa hơn mà vấn đề
được bình luận gợi ra.


<b>Hoạt động 3: GV hướng dẫn HS tổng kết</b>
<b>- Mục tiêu: giúp HS củng cố lại kiến thức</b>
<b>- Phương Pháp: phát vấn, thảo luận.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(193)</span><div class='page_container' data-page=193>

HS đọc ghi nhớ SGK


III. Ghi nhớ.
- SGK


<b>Hoạt động 4: GV hướng dẫn HS luyện tập</b>


<b>- Mục tiêu: giúp HS củng cố, biết cách bình luận.</b>
<b>- Phương Pháp: thảo luận, thực hành.</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>



GV hướng dẫn HS làm bài tập 2/
SGK.


Chữa bài tập và cho điểm.
Đọc đoạn trích của Võ Thị Hảo,
báo điện tử Việt Nam net ngày
12/12/2006, chúng ta kết luận bình
luận:


IV. Luyện tập


- Vấn đề cần bình luận: Thần chết đã đồng hành với
những sát thủ trên đường phố.


- Đánh giá vấn đề: Đúng, vì:


Thần chết đã trao lưỡi hái tử thần cho những trai
tráng di xe máy hung hăng, lạng lách, vượt ẩu trên
đường phố.


Những kẻ không biết luật và không thèm biết đến
luật giao thơng.


Những kẻ đầu óc trống rỗng chỉ biết tự hào khủng
bố người đi đường bằng những cú tạt ngang, gây ớn
lạnh sống lưng và lấy nỗi khủng khiếp của kẻ khác
làm khối cảm.


- Bàn bạc (mở rộng vấn đề):



- Vì sao lứa tuổi trai tráng lại như vậy và chứng
minh cụ thể.


Hạn chế khách quan (thứ yếu)


Hạn chế chủ quan (chủ yếu). Đó là ý thức tham gia
giao thơng cịn non kém


(Chứng minh bằng thống kê của UNICEF)
Làm thế nào để hạn chế được tai nạn giao thơng
Tự điều chỉnh mình


Tự cứu mình và cứu người


Cần một chương trình truyền thơng hiệu quả để lưỡi
hái tử thần khộng còn nghênh ngang trên đường
phố.


<b>4. Củng cố:</b>


Suy nghĩ thêm về các tình huống để luyện tập thao tác lập luận bình luận
<b>5. Dặn dò: Chuẩn bị bài mới “Luyện tập tiểu sử tóm tắt”</b>


<b>6/ Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(194)</span><div class='page_container' data-page=194>

<b>PPCT: 98 Ngày soạn: 24/2/2017</b>
<b>Làm văn: </b>

<b>LUYỆN TẬP TIỂU SỬ TÓM TẮT</b>



<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>



<b>-</b> <b> 1.Kiến thức: Giúp học sinh: </b>Nắm vững hơn cách viết tiểu sử tóm tắt
<b>- Viết được bản tiểu sử tóm tắt</b>


<b> 2. Kĩ năng:Làm bài tập</b>
<b> 3. Thái độ: Nghiêm túc</b>
<b>B. CHUẨN BỊ BÀI HỌC:</b>
<b> 1. Giáo viên</b>


1.1 Phương pháp: GV hướng dẫn HS thảo luận và thực hành


1.2 Phương tiện dạy học: sgk, thiết kế giáo án, chuẩn kĩ năng kiến thức.
<b> 2. HS: Đọc, soạn bài</b>


<b>C HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:


3. Bài mới
a. Đặt vấn đề:
b. Triển khai bài


<b>Hoạt động 1: GV Hướng dẫn HS ôn lại phần nội dung, kiến thức bài học.</b>
<b>- Mục tiêu: giúp HS nhớ lại khái niệm và cách viết tiểu sử tòm tắt.</b>


<b>- Phương Pháp: phát vấn</b>


<b>Hoạt động của HS và GV</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


GV gọi HS nhắc lại mục đích, yêu cầu và
cách viết tiểu sử tóm tắt



<b>I – TIỂU SỬ TĨM TẮT</b>



<b>II – CÁCH VIẾT TIỂU SỬ TÓM TẮT</b>



<b>Hoạt động 2: GV Hướng dẫn HS luyện tập.</b>


<b>- Mục tiêu: giúp HS nhớ lại khái niệm và cách viết tiểu sử tòm tắt.</b>
<b>- Phương Pháp: phát vấn</b>


<b>Hoạt động của HS và GV</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<b>* Thao tác 1.</b>


HS đọc mục I SGK và trả lời
các câu hỏi


<b>* Thao tác 2: HS thảo luận</b>


1. Tình huống có những đặc điểm cần lưu ý :
- Giới thiệu một đoàn viên ưu tú


+ Người trẻ tuổi(Học sinh, sinh viên…)
+ Có năng lực tổ chức các hoạt động tập thể


- Tham gia ứng cử vào ban chấp hành HLH thanh niên
của tỉnh hoặc thành phố(một tổ chức đoàn thể mang tính
xã hội hố cao)


2. Qui trình gồm các bước:



- Xác định mục đích và yêu cầu viết tiểu sử tóm tắt
- Xác định nội dung trình bày trong bản tóm tắt


- Tìm hiểu người giới thiệu để có những thơng tin cần
thiết


- Viết bản tiểu sử tóm tắt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(195)</span><div class='page_container' data-page=195>

theo nhóm


GV hướng dẫn HS trình bày
bản tiểu sử tóm tắt trước lớp.


Nhận xét cách trình bày của
bạn.. GV bổ sung và kết luận.


<b>*Thao tác 3: Thực hành viết</b>
tiểu sử tóm tắt nhà thơ Xuân
Diệu


Hoạt động nhóm(4 nhóm)
GV hướng dẫn HS luyện tập
viết tiểu sử tóm tắt.


Đại diện nhóm trình bày. Các
nhóm nhận xét, bổ sung.


<i>Thưa các bạn !</i>



Trong đại hội Liên hiệp thanh niên của thành phố sắp
tới, tôi xin giới thiệu bạn……vào danh sách đề cử của
ban chấp hành nhiệm kì mới.


Bạn …sinh ngày…tháng…năm…, tại…hiện đang
là học sinh…


Suốt ba năm học bạn …đều là….. bạn không chỉ
học giỏi mà cịn là người có năng lực tổ chức và điều
hành các hoạt động tập thể một cách có hiệu quả…
Với uy tín và kinh nghiệm cơng tác của bạn …tơi
tin là…sẽ có những đóng góp tích cực cho phong trào
thanh niên của thành phố. Vì vậy tơi xin trân trọng giới
thiệu bạn …vào danh sách đề cử.


Rất mong các bạn đồng tình, ủng hộ ý kiến của tôi
và tập trung phiếu bầu cho bạn …


Xin chân thành cảm ơn.
4. Luyện tập, củng cố.


<b>Viết tiểu sử tóm tắt. Nhà thơ Xuân Diệu:</b>


- Xuân Diệu (1916 – 1985) có bút danh Trảo Nha, tên
khai sinh là Ngơ Xn Diệu. Q cha: Hà Tĩnh, q mẹ:
Bình Định.


- Sau khi tốt nghiệp tú tài, Xuân Diệu dạy học tư, làm
viên chức ở Mỹ Tho, sau đó ra Hà Nội làm nghề viết
văn. Ông là thành viên của Tự Lực Văn Đoàn, tham gia


mặt trận Việt Minh trước 1945. Cả cuộc đời gắn bó với
nền văn học dân tộc. 1983 ông được bầu làm viện sĩ
thông tấn viện hàn lâm nghệ thuật CHDC Đức.


<i><b>- Trước 1945, Xuân Diệu là nhà thơ “mới nhất trong</b></i>
<i><b>các nhà thơ mới”. Xuân Diệu đem đến cho độc giả một</b></i>
giọng thơ sôi nổi, đắm say, yêu đời tha thiết với những
tập “Thơ thơ”,“Gởi hương theo gió”. Sau 1945, ơng say
sưa viết về tổ quốc, nhân dân, Đảng, Bác Hồ… với một
tinh thần lạc quan sôi nổi. “Riêng chung”, “Hai đợt
sóng” lần lượt ra đời. Xuân Diệu để lại một sự nghiệp
văn học lớn, sức sáng tạo dồi dào, đóng góp nhiều mặt
cho nền văn học dân tộc. Ở lĩnh vực nào cũng in đậm
hình ảnh một Xuân Diệu – nhà thơ của tuổi trẻ, mùa
xn, sơi nổi tình u, dạt dào tình đời.


<b>4. Củng cố:</b>


-Làm thêm các dạng bài tập khác
<b>5. Dặn dò: Chuẩn bị bài mới</b>


<b>6/ Rút kinh nghiệm:</b>


………
………
…………


</div>
<span class='text_page_counter'>(196)</span><div class='page_container' data-page=196>

<b>1.Kiến thức: Giúp học sinh: </b>Củng cố chắc hơn những hiểu biết về thao tác lập luận bình
luận.



Viết được một vài đoạn văn bình luận (hoặc một văn bản bình luận ngắn) về một chủ đề gần gũi
với cuộc sống và suy nghĩ của học sinh


<b> 2. Kĩ năng: Làm bài tập </b>


<b> 3. Thái độ: Nghiêm túc khi học bài này.</b>
<b>B. CHUẨN BỊ BÀI HỌC:</b>


<b> 1. Giáo viên</b>


1.1 Phương pháp: Đối chiếu với lý thuyết để vận dụng linh hoạt sáng tạo, trao đổi
thảo luận, đọc văn bản tham khảo.


1.2 Phương tiện dạy học: sgk, thiết kế giáo án, chuẩn kĩ năng kiến thức.
<b> 2. HS: Đọc, soạn bài</b>


<b>C HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:


3. Bài mới
a. Đặt vấn đề:
b. Triển khai bài


<b>Hoạt động 1: GV Hướng dẫn HS ôn lại phần nội dung, kiến thức bài học.</b>
<b>- Mục tiêu: giúp HS nhớ lại mục đích, u cầu và cách bình luận.</b>


<b>- Phương Pháp: phát vấn</b>


<b>Hoạt động của HS và GV</b> <b>Nội dung cần đạt</b>



GV gọi HS nhắc lại mục đích, yêu cầu và
cách bình luận


<b>I – MỤC ĐÍCH, U CẦU</b>


<b>II – CÁCH BÌNH LUẬN</b>



<b>Hoạt động 2: GV Hướng dẫn HS luyện tập.</b>


<b>- Mục tiêu: giúp HS củng cố và nắm được các bước bình luận.</b>
<b>- Phương Pháp: thực hành, thảo luận</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV và HS</b> <b> NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
<b>Thao tác 1: HS làm bài tập 1/sgk</b>


GV: Đã là diễn đàn thì phải tranh
luận cho vấn đề được sáng tỏ. Muốn
vậy, khơng có kiểu bào nào tốt bằng
kiểu bài nghị luận.


- Trung thực, khách quan nhưng cần
gọn, rõ .


- Phân tích các quan điểm, ý kiến
khác nhauà đánh giá đúng sai và bảo
vệ được sự đánh giá.


- Mở rộng ý nghĩa, đề xuất giải
pháp…



GV: HS chọn cách làm văn, kiểu câu
viết phú hợp.


HS: Tham khảo hai bài viết SGK.


<b>III. LUYỆN TẬP</b>
<b>Bài tập 1:</b>


<b>a. Xác định những vấn đề cần thiết:</b>


- Bài viết nên là một bài bình luận vì tham gia diễn đàn
tức là phát biểu ý kiến riêng của mình. Mà ý kiến riêng
thì phải có nhận xét, đánh giá đúng sai, đề xuất cách giải
quyết…à bàn luận về vấn đặt ra.


- Chọn vấn đề cho bài viết: chọn vấn đề mà mình tâm
đắc, am hiểu nhất. Nên chọn chủ đề đang được tranh
luận.


- Dàn ý của bài viết nên theo ba phần:
+ Nêu vấn đề cần bình luận.


Đặt vấn đề thực tiếp


Vấn đề cần quan tâm của tuổi trẻ học đường là xây dựng
phong cách văn hóa. Một trong những nội dung cần rèn
luyện, cần phải tập trung “là lời ăn tiếng nói của một học
sinh văn minh, thanh lịch”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(197)</span><div class='page_container' data-page=197>

GV: Mời đại diện của một vài nhóm


trình bày ý kiến của nhóm mình trước
lớp.


HS có thể tự xung phong.


GV: Đề nghị HS nhận xét góp ý cho
các bản trình bày về các mặt: nội
dung, ý kiến, cách thức lập luận, ngôn
ngữ, cử chỉ, tác phong.


- Đoạn văn trên nằm ở bước nào của
bài bình luận? Ý kiến đưa ra có đủ
thuyết phục khơng?


<b>Thao tác 2: HS làm bài tập 2/SGK</b>
GV: Cho HS tự chọn chủ đề và viết
một đoạn văn bình luận.


HS: Trình bày trước lớp. GV nhận
xét sửa chữa.


GV: Yêu cầu HS về nhà viết thêm 1
đoạn bình luận một trong các chủ đề
còn lại SGK.


Câu b: Bàn luận về một hiện tượng
đang được dư luận xã hội quan tâm:


Rèn luyện lời ăn tiếng nói để đảm bảo lối sống văn minh
thanh lịch là yêu cầu bức xúc hiện nay.



+ Bàn về vấn đề cần bình luận.
 Khẳng định vấn đề: Đúng
 Mở rộng vấn đề?


+ Tại sao rèn luyện lời ăn tiếng nói hàng ngày để
đảm bảo lối sống văn minh thanh lịch là yêu cầu bức xúc
hiện nay? (Thực tiễn trong cuộc sống hàng ngày, yêu cầu
về giao tiếp, những địi hỏi về văn hóa ứng xử trong thời
kỳ hội nhập, phát huy bản sắc, truyền thống văn hóa của
cha ông từ ngàn xưa để lại - chứng minh bằng một số dẫn
chứng tiêu biểu như giúp đỡ người già yếu, tàn tật, nói lời
cảm ơn, giúp đỡ bạn khi gặp khó khăn...) b2. Khẳng định
vấn đề (đúng hay sai hoặc đúng, sai một nửa)


Bảo vệ môi trường là bảo vệ và duy trì sự sống. Điều
ấy đặt ra hồn toàn đúng đắn, phù hợp với nguyện vọng
của sự phát triển lồi người, là đáp ứng địi hỏi chính
đáng của chúng ta.


b3. Mở rộng (bàn bạc vấn đề)


- Tại sao phải đặt ra vấn đề bảo vệ môi trường?
+ Không khí chúng ta hít thở địi hỏi phải trong sạch.
Bầu khí quyển hiện nay ra sao? Khói những nhà máy lớn,
khí thải của các động cơ, hệ thống lị gạch nhan nhản ở
khắp nơi thực sự là mối nguy cơ cho bầu khơng khí. Tất
cả địi hỏi chúng ta phải có ý thức bảo vệ mơi trường.


+ Nguồn nước cung cấp để duy trì sự sống ngày càng


bị thu hẹp lại. Nước ngọt ở ao, hồ, sông, suối bị ô nhiễm
vẩn đục, lẽ nào chúng ta không thấy.


+ Rừng và cây xanh là lá phổi tự nhiên bảo vệ con
người. Lượng oxy thả ra và thu về cacbonic chỉ có cây
xanh mới làm được. Thế mà rừng đầu nguồn bị khai thác
bừa bãi. Nạn lâm tặc hoành hành. Những hàng tre hun
hút, những hàng tre xanh làng tôi làng anh đâu cịn nữa.
Làm sao ta khơng thấy.


+ Tất cả mọi cơ sở, nguồn cung cấp của môi trường
ngày một mất dần đi, thu hẹp lại, nhưng con người thì cứ
sinh sôi phát triển. Nhu cầu cung cấp cho đời sống con
người đã vượt qua con số tính tốn và tất nhiên nó phải vi
phạm vào mơi trường sống là điều không tránh khỏi. chất
thải của con người mỗi ngày không biết xử lý bằng cách
nào. Nhiều địa phương đang lúng túng. Những cơ sở chế
biến chất thải còn nhỏ hẹp khơng đáp ứng và chưa có tính
phổ biến trên diện rộng.


+ Chất vô cơ sử dụng trong sản xuất nơng nghiệp
như phân bón, thuốc trừ sâu, diệt cỏ làm mất đi một số
lồi có lợi. Nguồn đất, nguồn nước bị ô nhiễm bởi thuốc
trừ sâu. Một số cơ sở công nghiệp chế biến thức ăn gia
súc đang gây ô nhiễm trong vùng lân cận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(198)</span><div class='page_container' data-page=198>

Bảo vệ môi trường. Ninh Bình đang kêu cứu.


Tất cả những vấn đề trên đây đặt ra cho chúng ta
nhiệm vụ khẩn cấp phải bảo vệ môi trường sống.



- Bảo vệ môi trường bằng cách nào?


+ Xây dựng ý thức bảo vệ môi trường cho mỗi người,
mỗi đơn vị, tập thể, cộng đồng.


+ Đầu tư có kế hoạch, có diện tích, có chiều sâu,
những phương tiện bảo vệ mơi trường. Đó là nhà máy
phải được quy hoạch, xử lý nước thải và khí độc làm ảnh
hưởng môi trường xung quanh.


+ Trồng cây gây rừng, khai thác phải đi đôi với trồng
trọt.


+ Nghiêm cấm những việc làm có hại tới mơi trường.
+ Khu dân cư đơng đúc phải có hệ thống cống rãnh
thơng thống.


+ Khuyến khích, phổ biến trồng vườn cây ăn trái vừa
có thu hoạch vừa tạo cảnh quan, vừa góp phần làm trong
sạch môi trường.


b4. Nêu ý nghĩa tác dụng của vấn đề bảo vệ mơi
trường.


- Duy trì sự sống của mn lồi
o Con người


o Lồi vật
o Cây cối



Vật ni, cây trồng lại có tác dụng trở lại mơi
trường


- Bảo vệ mơi trường làm đẹp thêm cảnh quan:
o Núi phủ cây xanh khơng cịn nơi đầu trọc
o Bãi biển sạch, nơi nghỉ mát của du khách
o Hồ, ao, sơng ngịi khơng cịn bị ơ nhiễm
o Làng xóm đẹp thêm


Cuộc sống con người cũng tăng thêm tuổi thọ, hạnh
phúc nào bằng.


<b>4. Củng cố:</b>


- Suy nghĩ thêm các tình huống để luyện tập thao tác bình luận.
<b>5. Dặn dò: Chuẩn bị thêm các bài luyện tập.</b>


<b>6/ Rút kinh nghiệm:</b>


………
………
………
………


==================


<b>PPCT: 99a Ngày soạn: 26/2/2017</b>
<b> </b>

<b>LUYỆN TẬP TIỂU SỬ TÓM TẮT</b>




<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


<b> 1.Kiến thức: Giúp học sinh: </b>Nắm vững hơn cách viết tiểu sử tóm tắt
<b>- Viết được bản tiểu sử tóm tắt</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(199)</span><div class='page_container' data-page=199>

<b>B. CHUẨN BỊ BÀI HỌC:</b>
<b> 1. Giáo viên</b>


1.1 Phương pháp: GV hướng dẫn HS thảo luận và thực hành


1.2 Phương tiện dạy học: sgk, thiết kế giáo án, chuẩn kĩ năng kiến thức.
<b> 2. HS: Đọc, soạn bài</b>


<b>C HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:


3. Bài mới
a. Đặt vấn đề:
b. Triển khai bài


<b>Hoạt động 1: GV Hướng dẫn HS ôn lại lí thuyết.</b>


<b>- Mục tiêu: giúp HS nhớ lại đối tượng và các bước chuẩn bị viết tiểu sử tóm tắt.</b>
<b>- Phương Pháp: phát vấn</b>


<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>


<b>*Thao tác 1: Nêu đối</b>
<b>tượng viết tiểu sử tóm</b>


<b>tắt:</b>


- Đối tượng luyện tập viết
tiểu sử có thể là những ai?
- GV gọi HS trả lời.


<b>*Thao tác 2: Các bước</b>
<b>chuẩn bị:</b>


<b>- GV yêu cầu HS nhắc lại</b>


<b>I. Nêu đối tượng viết tiểu sử tóm tắt:</b>
* Đối tượng có thể tóm tắt là:


- Một đoàn viên ưu tú


- Một tấm gương anh hùng trong thời kỳ đổi mới
- Một nhân vật mà anh (chị) ngưỡng mộ trong lịch sử
- Một tác giả văn học mà anh (chị) yêu thích


- Một người thân trong gia đình hoặc bản thân anh (chị)
<b>II. Các bước chuẩn bị:</b>


* Có 4 bước chuẩn bị:


- Tìm hiểu đối tượng sưu tầm các nguồn tài liệu, thu thập đầy
đủ các thơng tin cần thiết.


- Mục đích viết



- Nội dung cơ bản cần tóm tắt
- Viết tiểu sử tóm tắt


<b>Hoạt động 2: GV Hướng dẫn HS luyện tập.</b>
<b>- Mục tiêu: giúp HS củng cố lại kiến thức.</b>
<b>- Phương Pháp</b>: th c hành, th o lu nự ả ậ


<i><b>Hoạt động của GV và</b></i>


<i><b>HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>


<b>* Thao tác 1: HS thảo</b>
luận theo tổ


- Tổ 1: Viết về một
đoàn viên ưu tú


- Tổ 2: Viết về một
tấm gương anh hùng
trong thời kỳ đổi mới


- Tổ 3: Viết về một
nhân vật mà anh (chị)
ngưỡng mộ trong lịch sử


<b>III. LUYỆN TẬP</b>


<b>1.Tóm tắt tiểu sử: Một đồn viên ưu tú giới thiệu lên</b>
<b>đoàn cấp trên</b>



- Họ và tên: Giới tính


Bí danh


- Ngày tháng năm sinh:
- Quê quán và gia đình
- Thành tích nổi bật


</div>
<span class='text_page_counter'>(200)</span><div class='page_container' data-page=200>

- Tổ 4: Viết về một
tác giả văn học mà anh
(chị) ưa thích


<b>* Thao tác 2: Lần lượt</b>
các tổ chuẩn bị và lên
trình bày trước lớp. Các
tổ khác chú ý lắng nghe,
ghi chép và tham gia phát
biểu theo gợi ý của giáo
viên.


- Tác phong trình bày
- Nội dung trình bày
- Cách trình bày


+ Có đảm bảo đầy đủ
nội dung theo yêu cầu
khơng


+ Bố cục bản tóm tắt
+ Cách dùng từ có


phù hợp khơng


+ Cho điểm từng tổ


<b>2. Tóm tắt tiểu sử: Một anh hùng trong thời kỳ đổi mới</b>


- Họ và tên: Giới tính


Bí danh
- Năm sinh:
- Q qn:


- Trình độ văn hóa


- Q trình vươn lên, phấn đấu làm giàu cho gia đình
- Đóng góp tích cực cho q hương về cơ sở vật chất, về
tinh thần


- Tấm gương tiêu biểu cho tư tưởng mới, đạo đức mới
- Nhà nước trao tặng danh hiệu anh hùng trong thời kỳ
đổi mới


<b>3. Tóm tắt tiểu sử: Một nhân vật trong lịch sử là:</b>
+ Hưng Đạo Vương Trần Quốc Tuấn


- Họ và tên
- Tên tự
- Tên hiệu


- Năm sinh, năm mất



- Điều mà đương thời và đời sau ngưỡng mộ về Trần
Quốc Tuấn


- Vai trị và vị trí trong lịch sử và đời sống nhân dân của
Trần Quốc Tuấn


<b>4. Tóm tắt tiểu sử: Một nhân vật là tác giả văn học:</b>
+ Đại thi hào Nguyễn Du


- Họ và tên
- Tên tự
- Tên hiệu


- Năm sinh, năm mất
- Quê quán


- Gia đình (cha, mẹ, anh, chị em ruột thịt)
- Quá trình vươn lên trở thành nghệ sĩ thiên tài
- Số lượng và giá trị tác phẩm


- Vị trí Nguyễn Du trong nền văn học dân tộc


- Năm 1965 UNESCO đã ra quyết định công nhận
Nguyễn Du là danh nhân văn hóa.


<b>4. Củng cố: Suy nghĩ thêm các tình huống để luyện tập.</b>
<b>5. Dặn dị: Chuẩn bị bài mới Người trong bao</b>


<b>D/ Rút kinh nghiệm:</b>



………
………


…………==============================
<b>TUẦN 28:</b>


<b>PPCT: 100+101 Ngày soạn: 26/2/2017</b>
<b>Đọc văn : </b>

<b>NGƯỜI TRONG BAO</b>



</div>

<!--links-->
Giáo án Ngữ văn lớp 9 - Cả năm
  • 359
  • 13
  • 316
  • ×