Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (389.78 KB, 7 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Kế hoạch sản xuất là một trong những nội dung quan trọng của hoạt động quản lý
sản xuất, kế hoạch sản xuất nhằm tối ưu hóa việc sử dụng các yếu tố sản xuất sẵn có để
<i>sản xuất một hoặc nhiều sản phẩm đã định. </i>
Lập kế hoạch: đây là khâu giữ vị trí quan trọng hàng đầu trong công tác kế hoạch
sản xuất tại doanh nghiệp. Là quá trình xác định các mục tiêu kế hoạch và đề xuất các
chính sách, giải pháp để thực hiện.
Vai trò của kế hoạch sản xuất: Công tác kế hoạch với việc tập trung các hoạt động trong
doanh nghiệp vào các mục tiêu chung. Kế hoạch nhằm mục đích đạt được các mục tiêu của
doanh nghiệp, cho nên chính các hoạt động của cơng tác kế hoạch là tập trung vào sự chú ý
vào các mục tiêu này.
Vai trò của lập kế hoạch sản xuất: Lập kế hoạch là công cụ đắc lực trong công việc phối hợp
nỗ lực của các thành viên trong doanh nghiệp, nó cho biết hướng đi của doanh nghiệp. Khi
lập kế hoạch, sẽ xác định được mục tiêu, các thành viên trong doanh nghiệp sẽ phối hợp hoạt
động vì mục tiêu chung của tổ chức.
Các căn cứ lập kế hoạch sản xuất: doanh nghiệp cần xác định được những mục tiêu và
phương hướng phát triển trong ngắn hạn và cả dài hạn, doanh nghiệp dựa trên kết quả của
việc nghiên cứu thị trường, số lượng đối thủ cạnh tranh trong ngành, thị hiếu của khách hàng
và sự biến động về giá cả trên thị trường, doanh nghiệp có thể căn cứ vào kết quả của hoạt
nguồn lực đáp ứng được, sau khi có căn cứ cho việc lập kế hoạch, doanh nghiệp sẽ lập chỉ
tiêu sản xuất của kế hoạch sản xuất chung và kế hoạch sản xuất bộ phận dựa trên những căn
cứ đó như số lượng hàng sẽ sản xuất, tiến độ sản xuất và yêu cầu kỹ thuật trong quá trình sản
xuất.
Quy trình lập kế hoạch sản xuất:
<b>Quy trình lập kế hoạch sản xuất </b>
Phương pháp lập kế hoạch sản xuất: Phương pháp cân đối, Phương pháp tỷ lệ cố định,
Phương pháp lập kế hoạch từ việc phân tích các nhân tố tác động, Phương pháp lợi thế vượt
trội, Phương pháp mơ hình PIMS (Profit Impact Market Strategy), Phương pháp phân tích
chu kỳ sống của sản phẩm.
Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác lập kế hoạch sản xuất trong doanh nghiệp:
Nhân tố bên trong: Đặc điểm sản xuất kinh doanh, Năng lực tài chính của doanh
nghiệp, Đặc điểm nguồn nhân lực
Nhân tố bên ngoài: Nhân tố thị trường, Nhân tố chính trị pháp luật, Nhân tố khoa
học cơng nghệ.
Công ty Samsung Electronics Vietnam
Công ty TNHH Samsung Electronics Vietnam là công ty 100% vốn nước ngoài
được đầu tư bởi tập đoàn Samsung Hàn Quốc thành lập năm 2008 tại khu công nghiệp
Yên Phong – huyện Yên Phong – tỉnh Bắc Ninh với tổng vốn đầu tư 950 triệu USD (vốn
đăng ký: 1.5 tỷ USD)
<b>Sản lượng sản xuất điện thoại di động giai đoạn 2010 – 2014 </b>
<i>Đơn vị: triệu sản phẩm </i>
Căn cứ lập kế hoạch sản xuất tại công ty Samsung Electronics Vietnam: mục tiêu
và phương hướng sản xuất, kết quả điều tra thị trường về dòng sản phẩm và thị trường
tiêu thụ sản phẩm, các thông tin về năng lực thực hiện của nhà máy, kết quả thực hiện kế
hoạch sản xuất của thời kỳ trước đó.
Quy trình lập kế hoạch sản xuất ngắn hạn:
Phương pháp lập kế hoạch sản xuất tại công ty Samsung Electronics Vietnam:
Hiện tại công tác lập kế hoạch sản xuất của công ty Samsung Electronics Vietnam là sự
kết hợp của phương pháp cân đối, phương pháp phân tích các nhân tố tác động và
phương pháp phân tích chu kỳ sống của sản phẩm.
Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác lập kế hoạch sản xuất tại công ty Samsung
Electronics Vietnam:
Nhân tố bên trong: Bộ máy tổ chức của công ty, đặc điểm về sản phẩm, đặc điểm về
Nhân tố bên ngoài: đặc điểm về thị trường, mục tiêu và định hướng phát triển của
tập đoàn, nhân tố khoa học công nghệ.
<b>Các chỉ số đánh giá hiệu quả lập và thực hiện kế hoạch sản xuất </b>
<b>giai đoạn 2010 - 2014 </b>
<i> (Đơn vị: %) </i>
<b>STT </b> <b>Chỉ số </b> <b>Mục tiêu </b> <b>2010 </b> <b>2011 </b> <b>2012 </b> <b>2013 </b> <b>2014 </b>
1 Xuất hàng 98 96.5 97 97.3 96.6 96
2 Chất lượng 100 97 97.8 95.6 96.6 95.9
3 Năng lực sản xuất dây
chuyền 99 94 94.5 92.1 92 90.9
4 Sản xuất 99 93.3 92.9 92.3 91.8 89.4
5 Xuất hàng ra khỏi nhà
máy 99 99.6 98.9 99.2 99 97.8
<i>Nguồn: phòng kế hoạch sản xuất công ty Samsung Electronics Vietnam </i>
Chỉ số quan trọng nhất là OTD chỉ đạt 96% - 97.3% trong khi mục tiêu đề ra là
98%. Chỉ số SOP Execution Rate chỉ đạt từ 95.6% - 97.8% trong khi mục tiêu đề ra là
<b>* Đánh giá khái quát lập kế hoạch sản xuất tại công ty Samsung Electronics </b>
<b>Vietnam </b>
Hạn chế: Quy trình lập kế hoạch cịn rườm rà, phức tạp, hạn chế trong công tác
quản lý, hạn chế trong quá trình thực hiện kế hoạch sản xuất.
<b>CHƯƠNG 3 </b>
<b>GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC LẬP KẾ HOẠCH SẢN XUẤT TẠI </b>
<b>CÔNG TY SAMSUNG ELECTRONICS VIETNAM GIAI ĐOẠN 2015 – 2020 </b>
Giải pháp hoàn thiện công tác lập kế hoạch sản xuất: Cải tiến quy trình lập kế
hoạch phù hợp hơn với điều kiện ở Việt Nam. Nâng cao vai trò chỉ đạo của phòng kế
hoạch sản xuất và tăng cường sự phối hợp giữa các phịng ban trong cơng ty. Nâng cao
trình độ chun mơn cho nhân viên phịng kế hoạch. Chủ động trong công tác mua sắm
vật tư và trang thiết bị. Tăng cường thu thập và xử lý thông tin kết quả sản xuất các kỳ
trước