Tải bản đầy đủ (.docx) (230 trang)

ĐỊA lí 12 GIÁO án PHÁT HUY PHẨM CHẤT NĂNG lực học SINH THPT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (14.01 MB, 230 trang )

Giáo án Địa Lí lớp 12

GV: NGUYỄN ĐỨC PHƯỢNG

Ngày soạn: 25/8/2020

Địa lý Việt nam

Tiết 1- Bài 1: VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Biết được công cuộc đổi mới là một cuộc cải cách toàn diện vê KT-XH. Một số
định hướng chính để đẩy mạnh cơng cuộc đổi mới.
- Biết được bối cảnh và công cuộc hội nhập quốc tế và khu vực của nước ta.
- Biết được một số định hướng chính để đẩy mạnh cơng cuộc đổi mới.
2. Kĩ Năng:
- Phân tích biểu đồ và các bảng số liệu về tốc độ tăng chỉ số giá tiêu dùng, tốc độ tăng
GDP của cả nước và của từng thành phần kinh tế, tỉ lệ hộ nghèo của cả nước.
3. Thái độ:
- Xác dịnh được tinh thần trách nhiệm của mỗi người đối với sự nghiệp phát triển của
Đất nước.
4. Định hướng hình thành các năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, ngôn ngữ..
- Năng lực chuyên biệt: Sử dụng bản đồ, biểu đồ .
ĐỊA LÍ 12- SOẠN GIẢNG PHÁT HUY NĂNG LỰC PHẨM CHẤT HỌC SINH THPT

Page 1


Giáo án Địa Lí lớp 12


GV: NGUYỄN ĐỨC PHƯỢNG

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
- Giáo viên:
+ Biểu đồ.
+ Bảng SLTK.
+ Phiếu học tập.
- Học sinh:
+ Sưu tầm một số tư liệu và hình ảnh.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC:
1. Ổn định lớp
2. Tiến trình bài học
A. Tình huống xuất phát: (5 phút)
1. Mục tiêu
- Nhớ lại cơ cấu kinh tế đã học ở lớp 10.
- Gây hứng thú bài học mới.
2. Phương thức:
Cá nhân
3. Các bước của mỗi hoạt động:
- Giao nhiệm vụ:
+ Từ kiến thức đã học và hiểu biết của bản thân em hãy cho biết cơ cấu kinh tế gồm
những lĩnh vực nào, ngành nào?
+ Liên hệ địa phương em có những ngành kinh tế nào.
- Thực hiện nhiệm vụ.
+ HS làm việc cá nhân, thực hiện nhiệm vụ trong 2 phút, GV quan sát hỗ trợ các em.
- Trao đổi, thảo luận.
+ 1 HS trình bày, HS khác bổ sung, GV chốt kiến thức, trên cơ sở đó dẫn dắt vào bài
học.
- Đánh giá.
+ GV đánh giá quá trình hoạt động.

B. Hình thành kiến thức mới:
* Hoạt động 1: (15 phút)Tìm hiểu mục 1: cơng cuộc đổi mới là một cuộc cải cách
tồn diện về kin tế - xã hội. Tìm hiểu bối cảnh, diễn biến và thành tựu của công cuộc
đổi mới.
1. Mục tiêu:
- Biết được công cuộc đổi mới là một cuộc cải cách tồn diện vê KT-XH.
- Hình thành kĩ năng giải quyết vấn đề, sáng tạo, ngôn ngữ....
2. Phương thức. Cá nhân/ cặp/cả lớp.
3. Tiến trình hoạt động:
- Bước 1:
ĐỊA LÍ 12- SOẠN GIẢNG PHÁT HUY NĂNG LỰC PHẨM CHẤT HỌC SINH THPT

Page 2


Giáo án Địa Lí lớp 12

GV: NGUYỄN ĐỨC PHƯỢNG

a. GV cho HS Đọc SGK mục 1.a cho biết bối cảnh nền kinh tế- xã hội nước ta trước
khi tiến hành đổi mới.
Hoàn thành bảng sau
b. HS làm việc theo cặp. Đọc SGK mục 1.b, kết hợp với sự hiểu biết của bản thân,
em hãy:
- Điền 3 xu thế đổi mới của nước ta từ Đại hội Đảng lần thứ VI vào cột bên trái.
- Dùng gạch nối cột bên phải với cột bên trái sao cho phù hợp.
Các xu hướng đổi mới
Kết quả nổi bật
Hàng hóa của Việt Nam có mặt ở nhiều nước trên thế
giới

Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra.
Chính phủ đã ban hành nhiều cơ chế, chính sách
khuyến khích khu vực kinh tế tư nhân đầu tư phát triển
sản xuất kinh doanh
c. HS làm việc theo cặp, hồn thành nội dung sau:
- Quan sát hình1.1, hãy nhận xét tốc độ tăng chỉ số giá tiêu dùng (tỉ lệ lạm phát) các
năm 1986 - 2005. Ý nghĩa của việc kìm chế lạm phát.
- Dựa vào bảng 1, hãy nhận xét về tỉ lệ nghèo chung và tỉ lệ nghèo lương thực của cả
nước giai đoạn 1993- 2004.
- Từ đó kết hợp tìm hiểu nội dung SGK nêu những thành tựu to lớn của công cuộc
Đổi mới ở nước ta, cho ví dụ thực tế.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ, cá nhân HS nghiên cứu SGK và sơ đồ. Trong quá
trình tìm hiểu cá nhân đươc phép trao đổi, GV quan sát giúp đỡ HS
- Bước 3: Cá nhân trình bày, HS khác bổ sung, GV chốt kiến thức.
- Bước 4: GV đánh giá quá trình thực hiện và đánh giá kết quả cuối cùng của HS.
CHỐT KIẾN THỨC

1. Công cuộc đổi mới là một cuộc cải cách toàn diện về kinh tế - xã hội:
a) Bối cảnh:
- Ngày 30 - 4- 1975: Đất nước thống nhất, cả nước tập trung vào hàn gắn vết thương
chiến tranh và xây dựng, phát triển đất nước.
- Nước ta đi lên từ một nước nơng nghiệp lạc hậu.
- Tình hình trong nước và quốc tế những năm cuối thập kỉ 70, đầu thập kỉ 80 diễn
biến phức tạp.
 Trong thời gian dài nước ta lâm vào tình trạng khủng hoảng.
b) Diễn biến:
- Năm 1979: Bắt đầu thực hiện đổi mới trong một số ngành (nơng nghiệp, cơng
nghiệp)
ĐỊA LÍ 12- SOẠN GIẢNG PHÁT HUY NĂNG LỰC PHẨM CHẤT HỌC SINH THPT


Page 3


Giáo án Địa Lí lớp 12

GV: NGUYỄN ĐỨC PHƯỢNG

- Ba xu thế đổi mới từ đại hội Đảng lần thứ 6 năm 1986:
+ Dân chủ hóa đời sống kinh tế- xã hội.
+ Phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
+ Tăng cường giao lưu và hợp tác với các nước trên thế giới.
c) Thành tựu:
- Nước ta đã thốt khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế- xã hội kéo dài. Lạm phát
được đẩy lùi và kiềm chế ở mức một con số.
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao (đạt 9,5% năm 1999, 8,4% năm 2005).
- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa (giảm tỉ trọng
khu vực 1, tăng tỉ trọng khu vực II và III).
- Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ cũng chuyển biến rõ rệt ( hình thành các vùng kinh tế
trọng điểm, các vùng chuyên canh...)
- Đời sống nhân dân được cải thiện, giảm tỉ lệ nghèo của cả nước.
* Hoạt động 2: (10 phút)Tìm hiểu Nước ta trong hội nhập quốc tế và khu vực: Bối
cảnh, thành tựu của hội nhập quốc tế và khu vực.
1. Mục tiêu:
- Biết được bối cảnh và công cuộc hội nhập quốc tế và khu vực của nước ta.
- Hình thành kĩ năng giải quyết vấn đề, sáng tạo, ngôn ngữ....
2. Phương thức thực hiện: Cá nhân/ cặp/ Cả lớp.
3. Tiến trình hoạt động:
- Bước 1: GV cho HS hoạt động theo cặp, GV yêu cầu HS Đọc SGK mục 2, kết hợp
hiểu biết của bản thân, hãy cho biết bối cảnh quốc tế những năm cuối thế kỉ XX có
tác động như thế nào đến công cuộc Đổi mới ở nước ta? Những thành tựu nước ta đã

đạt được.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ, trao đổi theo cặp, so sánh kết quả làm việc của cá
nhân GV quan sát giúp đỡ HS
- Bước 3: Nhóm thống nhất trình bày báo cáo kết quả, HS khác bổ sung.
- Bước 4: GV đánh giá quá trình thực hiện và đánh giá kết quả cuối cùng của HS. GV
chốt kiến thức.
CHỐT KIẾN THỨC

a) Bối cảnh:
- Thế giới: Tồn cầu hóa là xu hướng tất yếu của nền kinh tế thế giới, đẩy mạnh hợp
tác khu vực.
- Việt Nam là thành viên của ASEAN (tháng 7/1995), bình thường hóa quan hệ ViệtMỹ, thành viên WTO năm 2007.
b) Thành tựu:
- Thu hút vốn đầu tư nước ngoài ODA, FDI.
- Đẩy mạnh hợp tác kinh tế, khoa học kĩ thuật, bảo vệ môi trường.
- Phát triển ngoại thương ở tầm cao mới, xuất khẩu gạo....

ĐỊA LÍ 12- SOẠN GIẢNG PHÁT HUY NĂNG LỰC PHẨM CHẤT HỌC SINH THPT

Page 4


Giáo án Địa Lí lớp 12

GV: NGUYỄN ĐỨC PHƯỢNG

* Hoạt động 3: (7 phút) Tìm hiểu một số định hướng chính để đẩy mạnh cơng cuộc
Đổi mới:
1. Mục tiêu:
- Biết được một số định hướng chính để đẩy mạnh cơng cuộc đổi mới.

2. Phương thức: Cá nhân/ Cả lớp.
3. Tiến trình hoạt động:
- Bước 1: GV cho HS đọc SGK mục 3, hãy nêu một số định hướng chính để đẩy
mạnh công cuộc Đổi mới ở nước ta.?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ, cá nhân HS nghiên cứu SGK và sơ đồ. GV quan sát
giúp đỡ HS
- Bước 3: Cá nhân trình bày, HS khác bổ sung, GV chốt kiến thức.
- Bước 4: GV đánh giá quá trình thực hiện và đánh giá kết quả cuối cùng của HS.
CHỐT KIẾN THỨC

- Thực hiện chiến lược tăng trưởng đi đôi với xóa đói giảm nghèo.
- Hồn thiện cơ cấu chính sách của nền kinh tế thị trường.
- Đẩy mạnh công nghiệp hóa - hiện đại hóa gắn với nền kinh tế tri thức.
- Phát triển bền vững, bảo vệ tài nguyên môi trường.
- Đẩy mạnh phát triển y tế, giáo dục,...
C. Luyện tập ( 5 phút)
1. Mục tiêu: Củng cố, khắc sâu kiến thức của bài học
2. Phương thức: Cả lớp.
3. Hoạt động:
- Bước 1: GV giao nhiệm vụ: Dựa vào kiến thức đã học em hãy cho biết bối cảnh,
diễn biến, kết quả của công cuộc đổi mới nước ta?
- Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ. GV quan sát và giúp đỡ.
- Bước 3: Trao đổi, thảo luận. GV gọi 1-2 HS báo cáo nhanh kết quả làm việc, HS
khác bổ sung. Trên cơ sở thảo luận GV chuẩn kiến thức.
- Bước 4: GV đánh giá quá trình thực hiện và đánh giá kết quả cuối cùng của HS.
D. Vận dụng. (3 phút)
1. Mục tiêu:
- Vận dụng kiến thức đã học để liên hệ thực tế địa phương em
2. Phương thức: Cả lớp.
3. Hoạt động:

- Bước 1: GV giao nhiệm vụ: Từ kiến thức đã học và thực tế địa phương em hãy cho
biết ở địa phương em đã thực hiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế chưa? Thực hiện theo
hướng nào?
- Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ cá nhân ở nhà.
- Bước 3: HS trao đổi, thảo luận.
- Bước 4: GV đánh giá quá trình thực hiện và đánh giá kết quả cuối cùng của HS.
ĐỊA LÍ 12- SOẠN GIẢNG PHÁT HUY NĂNG LỰC PHẨM CHẤT HỌC SINH THPT

Page 5


Giáo án Địa Lí lớp 12

GV: NGUYỄN ĐỨC PHƯỢNG

Soạn ngày 31/8/2020

Địa lý tự nhiên Việt nam
vị trí địa lí và lịch sử phát triển lãnh thổ
Tiết 2 - Bài 2: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, PHẠM VI LÃNH THỔ

I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Trình bày được vị trí địa lý, giới hạn, phạm vi lãnh thổ Việt Nam
- Phân tích được ý nghĩa của vị trí địa lý đối với đặc điểm tự nhiên, sự phát triển kinh
tế - xã hội và quốc phòng.
2. Kĩ năng:
- Xác định được vị trí địa lí Việt Nam trên bản đồ Đông Nam Á và thế giới.
3. Thái độ:
- Củng cố thêm lòng yêu quê hương, đất nước, sẵn sàng xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

4. Định hướng hình thành các năng lực
ĐỊA LÍ 12- SOẠN GIẢNG PHÁT HUY NĂNG LỰC PHẨM CHẤT HỌC SINH THPT

Page 6


Giáo án Địa Lí lớp 12

GV: NGUYỄN ĐỨC PHƯỢNG

- Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, ngôn ngữ..
- Năng lực chuyên biệt: Sử dụng bản đồ, tư duy theo lãnh thổ .
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
- Giáo viên:
+ Bản đồ tự nhiên thế giới và Đông Nam Á
+ Phiếu học tập.
- Học sinh:
+ Sưu tầm một số tư liệu và hình ảnh.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC.
1. Ổn định lớp (2 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (3 phút)
Trình bày thành tựu của công cuộc đổi mới của nước ta.
3. Tiến trình bài học
A. Tình huống xuất phát: ( 5 phút)
1. Mục tiêu
+ Huy động kiến thức về vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ được học ở cấp 2.
+ Gây hứng thú bài học mới.
2. Phương thức:
Cá nhân
3. Các bước của mỗi hoạt động:

- Giao nhiệm vụ:
+ Từ kiến thức đã học và hiểu biết của bản thân em hãy cho biết nước ta giáp với các
quốc gia nào? Đường biên giới với quốc gia nào là dài nhất?
- Thực hiện nhiệm vụ.
+ HS làm việc cá nhân, thực hiện nhiệm vụ trong 2 phút, GV quan sát hỗ trợ các em.
- Trao đổi, thảo luận.
+ 1 HS trình bày, HS khác bổ sung, GV chốt kiến thức, trên cơ sở đó dẫn dắt vào bài
học.
- Đánh giá.
+ GV đánh giá quá trình hoạt động.
B. Hình thành kiến thức mới:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ:( 12 phút)
1. Mục tiêu:
- Trình bày được vị trí địa lý, giới hạn, phạm vi lãnh thổ Việt Nam
+ Hình thành kĩ năng giải quyết vấn đề, sáng tạo, ngôn ngữ....
2. Phương thức. Cá nhân/ cả lớp.
3. Tiến trình hoạt động:
- Bước 1:
a. Tìm hiểu vị trí địa lí. ( 5 phút)
ĐỊA LÍ 12- SOẠN GIẢNG PHÁT HUY NĂNG LỰC PHẨM CHẤT HỌC SINH THPT

Page 7


Giáo án Địa Lí lớp 12

GV: NGUYỄN ĐỨC PHƯỢNG

GV cho HS Quan sát bản đồ các nước Đông Nam Á (H2- trang 14), trình bày đặc
điểm vị trí địa lí của nước ta theo dàn ý:

- Các điểm cực Bắc, Nam, Đông, Tây trên đất liền và tọa độ địa lí các điểm cực.
- Các nước láng giềng trên đất liền và trên biển.
b. Tìm hiểu vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ - Phương thức :Cặp ( 10 phút)
GV yêu cầu HS dựa vào SGK cho biết:
- Cho biết phạm vi lãnh thổ của mỗi nước thường bao gồm những bộ phận nào?
- Cho biết phạm vi lãnh thổ nước ta bao gồm những bộ phận nào? Đặc điểm vùng
đất ? Chỉ trên bản đồ 2 quần đảo lớn nhất của Việt Nam? Thuộc tỉnh nào?
- HS đọc SGK kết hợp quan sát sơ đồ phạm vi các vùng biển theo luật quốc tế, xác
định giới hạn của các vùng biển của nước ta.
- Trình bày giới hạn vùng trời của nước ta?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ, cá nhân HS nghiên cứu SGK và sơ đồ. Trong quá
trình tìm hiểu cá nhân đươc phép trao đổi, GV quan sát giúp đỡ HS
- Bước 3: Cá nhân trình bày, HS khác bổ sung,
- Bước 4: GV đánh giá quá trình thực hiện và đánh giá kết quả cuối cùng của HS. GV
chốt kiến thức.
CHỐT KIẾN THỨC

1) Vị trí địa lí:
- Nằm ở rìa phía đơng của bán đảo Đông dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á
- Hệ tọa độ địa lí:
+ Vĩ độ: 23023' B - 8034' B (kể cả đảo 23023' B - 6050' B)
+ Kinh độ: 10209' Đ - 109024' Đ (kể cả đảo 1010 Đ - 117020' Đ)
2) Phạm vi lãnh thổ:
a) Vùng đất:
- Diện tích đất liền và các hải đảo 331.212 km2.
- Biên giới:
+ Phía Bắc giáp Trung Quốc 1300 km
+ Phía Tây giáp Lào 2100 km. Campuchia hơn 1100 km.
+ Phía Đơng và Nam giáp biển 3260 km.
- Nước ta có 4000 đảo lớn nhỏ trong đó có hai quần đảo Trường Sa (Khánh Hịa),

Hồng Sa (Đà Nẵng)
b) Vùng biển: Diện tích khoảng 1 triệu km2 gồm vùng nội thủy, lãnh hải, vùng đặc
quyền kinh tế và vùng thềm lục địa.
c) Vùng trời: Khoảng không gian bao trùm trên lãnh thổ.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu ảnh hưởng của vị trí địa lí tới tự nhiên, kinh tế, văn hóa - xã
hội và quốc phịng nước ta. ( 13 phút)
ĐỊA LÍ 12- SOẠN GIẢNG PHÁT HUY NĂNG LỰC PHẨM CHẤT HỌC SINH THPT

Page 8


Giáo án Địa Lí lớp 12

GV: NGUYỄN ĐỨC PHƯỢNG

1. Mục tiêu:
- Phân tích được ý nghĩa của vị trí địa lý đối với đặc điểm tự nhiên, sự phát triển kinh
tế - xã hội và quốc phòng.
+ Sử dụng tranh ảnh.
+ Hình thành kĩ năng giải quyết vấn đề, sáng tạo, ngôn ngữ....
2. Phương thức thực hiện: Cá nhân/cặp.
3. Tiến trình hoạt động:
- Bước 1:
GV cho HS hoạt động theo cặp, HS đọc SGK ( trang 16,17)) và kiến thức đã học, hãy
trả lời các câu hỏi sau:
- Đánh giá những thuận lợi và khó khăn của vị trí địa lí tới tự nhiên nước ta.
- Đánh giá ảnh hưởng của vị trí địa lí tới kinh tế, văn hóa - xã hội và quốc phịng của
nước ta.
- Trình bày những khó khăn của vị trí địa lí tới kinh tế - xã hội nước ta?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ, trao đổi theo cặp, so sánh kết quả làm việc của cá

nhân GV quan sát giúp đỡ HS
- Bước 3: Nhóm thống nhất trình bày báo cáo kết quả, HS khác bổ sung.
- Bước 4: GV đánh giá quá trình thực hiện và đánh giá kết quả cuối cùng của HS. GV
chốt kiến thức.
CHỐT KIẾN THỨC

3. Ý nghĩa của vị trí địa lí:
a) Ý nghĩa về tự nhiên:
- Thiên nhiên mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
- Đa dạng về động- thực vật, nông sản.
- Nằm trên vành đai sinh khống, nên có nhiều tài ngun khống sản.
- Có sự phân hóa đa dạng về tự nhiên: phân hóa Bắc - Nam, Đơng - Tây, thấp - cao.
Khó khăn: bão, lũ lụt, hạn hán,...
b) Ý nghĩa về kinh tế, văn hóa - xã hội và quốc phịng:
- Về kinh tế:
+ Có nhiều thuận lợi để phát triển cả về giao thông đường bộ, đường biển, đường
không với các nước trên thế giới. Tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội
nhập với các nước trong khu vực và trên thế giới.
+ Vùng biển rộng lớn, giàu có phát triển các ngành kinh tế ( khai thác nuôi trồng,
đánh bắt hải sản, giao thông biển, du lịch).
- Về văn hóa - xã hội: thuận lợi cho nước ta chung sống hịa bình, hợp tác hữu nghị
và cùng phát triển với các nước láng giềng và các nước trong khu vực Đơng Nam Á.
- Về chính trị và quốc phịng: vị trí qn sự đặc biệt quan trọng của vùng Đơng Nam
Á.
ĐỊA LÍ 12- SOẠN GIẢNG PHÁT HUY NĂNG LỰC PHẨM CHẤT HỌC SINH THPT

Page 9


Giáo án Địa Lí lớp 12


GV: NGUYỄN ĐỨC PHƯỢNG

C. Luyện tập ( 5 phút)
1. Mục tiêu: Củng cố, khắc sâu kiến thức của bài học
2. Phương thức: Cả lớp.
3. Hoạt động:
- Bước 1: GV giao nhiệm vụ:
+ Dựa vào kiến thức đã học em hãy cho biết đặc điểm vị trí địa lí nước ta?
+ Hãy ghép mỗi ý ở cột bên trái với mỗi ý ở cột bên phải sao cho phù hợp.
1. Nội thủy

A. Là vùng thuộc chủ quyền quốc gia trên biển có
chiều rộng 12 hải lí.
2. Lãnh hải
B. Là vùng tiếp giáp với đất liền, phía trong đường cơ
sở.
3. Vùng tiếp giáp lãnh hải
C. Là vùng biển nước ta có quyền thực hiện các biện
pháp để bảo vệ an ninh, kiểm soát thuế quan,...
4. Vùng đặc quyền kinh tế
D. Vùng nhà nước có chủ quyền hồn toàn về kinh tế
nhưng các nước khác vẫn được tự do về hàng hải và
hàng không.
- Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ. GV quan sát và giúp đỡ.
- Bước 3: Trao đổi, thảo luận. GV gọi 1-2 HS báo cáo nhanh kết quả làm việc, HS
khác bổ sung. Trên cơ sở thảo luận GV chuẩn kiến thức.
- Bước 4: GV đánh giá quá trình thực hiện và đánh giá kết quả cuối cùng của HS.
D. Vận dụng. (5 phút)
1. Mục tiêu:

- Vận dụng kiến thức đã học để làm các bài tập của bài học và hiểu biết thực tế để
giải thích mối quan hệ của vị trí địa lí và một số yếu tố tự nhiên.
2. Phương thức: Cả lớp.
3. Hoạt động:
- Bước 1: GV giao nhiệm vụ:
Vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi sau:
+ Tại sao nói: Vị trí địa lý có ý nghĩa quyết định đến đặc điểm khí hậu của nước ta?
+ Chứng minh nước ta có nguồn tài nguyên khống sản đa dạng và phong phú. Vì
sao?
- Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ cá nhân ở nhà.
- Bước 3: HS trao đổi, thảo luận.
- Bước 4: GV đánh giá quá trình thực hiện và đánh giá kết quả cuối cùng của HS.

Soạn ngày: 10/9/2020
ĐỊA LÍ 12- SOẠN GIẢNG PHÁT HUY NĂNG LỰC PHẨM CHẤT HỌC SINH THPT

Page 10


Giáo án Địa Lí lớp 12

GV: NGUYỄN ĐỨC PHƯỢNG

Tiết 3- Bài 3: THỰC HÀNH: VẼ LƯỢC ĐỒ VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS cần:
1. Kĩ Năng:
- Biết vẽ lược đồ Việt Nam: Vẽ được lược đồ Việt Namcó hình dạng tương đối chính
xác với đường biên giới, đường bừ biển, một số sông lớn và một số đảo, quần đảo
2. Định hướng hình thành các năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo, hợp tác...

- Năng lực chuyên biệt: Tư duy theo lãnh thổ .
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
- Giáo viên:
+ Bản đồ hành chính Việt Nam, bản đồ tự nhiên Việt Nam, bản đồ trống Việt Nam,
Atlat địa lí Việt Nam.
- Học sinh:
+ Bút chì, thước kẻ...
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC.
1. Ổn định lớp (2 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (3 phút)
Nêu ý nghĩa của vị trí địa lí đối với tự nhiên và kinh tế- xã hội của nước ta?
3. Tiến trình bài học
A. Tình huống xuất phát: ( 5 phút)
1. Mục tiêu
+ Nhớ lại kiến thức về hệ thống kinh vĩ tuyến của Việt Nam đã học ở bài trước.
2. Phương thức:
Cá nhân
3. Các bước của mỗi hoạt động:
- Giao nhiệm vụ:
+ Từ kiến thức đã học, nêu hệ tọa độ địa lí của nước ta.
+ Xác định vị trí địa lí của nước ta trên bản đồ thế giới?
- Thực hiện nhiệm vụ.
+ HS làm việc cá nhân, thực hiện nhiệm vụ trong 2 phút, GV quan sát hỗ trợ các em.
- Trao đổi, thảo luận.
+ 1 HS trình bày, HS khác bổ sung, GV chốt kiến thức, trên cơ sở đó dẫn dắt vào bài
học.
- Đánh giá.
+ GV đánh giá quá trình hoạt động.
B. Hình thành kiến thức mới:
* Hoạt động 1: Vẽ khung ô vuông. (28 phút)

1. Mục tiêu:
+ Biết vẽ được khung lược đồ Việt Nam.
ĐỊA LÍ 12- SOẠN GIẢNG PHÁT HUY NĂNG LỰC PHẨM CHẤT HỌC SINH THPT

Page 11


Giáo án Địa Lí lớp 12

GV: NGUYỄN ĐỨC PHƯỢNG

2. Phương thức. Cá nhân/ cả lớp.
3. Tiến trình hoạt động:
- Bước 1:
+ Vẽ khung ô vuông.
GV hướng dẫn HS vẽ khung ô vuông gồm 32 ô, đánh số thứ tự theo trật tự theo hàng
từ trái qua phải ( từ A đến E), theo hàng dọc từ trên xuóng dưới ( từ 1 đến 8), để vẽ
nhanh có thể dùng thước dẹt 30 cm để vẽ, các cạnh của mỗi ô vuông bằng chiều
ngang của thước (3,4 cm).
+ Xác định các điểm khống chế và các đường khống chế. Nối lại thành khung khống
chế hình dáng lãnh thổ Việt Nam (phần đất liền).
+ Vẽ từng đọan biên giới (vẽ nét đứt-----), vẽ đường bờ biển (có thể dùng màu xanh
nước biển để vẽ).
+ Dùng các kí hiệu tượng trưng đảo san hơ để vẽ các quần đảo Hồng Sa (ơ E4) và
Trường Sa (ơ E8).
+ Vẽ các sơng chính (Các dịng sơng và bờ biển có thể tơ màu xanh nước biển).
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ, cá nhân HS nghiên cứu SGK và sơ đồ. Trong quá
trình tìm hiểu cá nhân đươc phép trao đổi, GV quan sát giúp đỡ HS
- Bước 3: Cá nhân trình bày, HS khác bổ sung.
- Bước 4: GV nhận xét đánh giá quá trình thực hiện và đánh giá kết quả cuối cùng

của HS.
* Hoạt động 2: Điền tên một số dịng sơng dịng sơng, dãy núi lên lược đồ. (HS làm
ở nhà)-( 5 phút)
1. Mục tiêu:
+ Biết điền tên một số dòng sông, dãy núi.
2. Phương thức. Cá nhân/ cả lớp.
3. Tiến trình hoạt động:
- Bước 1:
GV quy ước cách viết tên sơng và núi dọc theo dịng sơng và núi.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ, cá nhân HS nghiên cứu SGK và sơ đồ. Trong quá
trình tìm hiểu cá nhân đươc phép trao đổi, GV quan sát giúp đỡ HS
- Bước 3: Cá nhân trình bày, HS khác bổ sung.
- Bước 4: GV đánh giá quá trình thực hiện và đánh giá kết quả cuối cùng của HS.
C. Luyện tập (3 phút)
1. Mục tiêu: Củng cố kiến thức của bài học
2. Phương thức: Cả lớp.
3. Hoạt động:
- Bước 1: GV giao nhiệm vụ: Điền tên 5 thành phố trực thuộc trung ương của Việt
Nam.
- Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ.
ĐỊA LÍ 12- SOẠN GIẢNG PHÁT HUY NĂNG LỰC PHẨM CHẤT HỌC SINH THPT

Page 12


Giáo án Địa Lí lớp 12

GV: NGUYỄN ĐỨC PHƯỢNG

- Bước 3: HS tự làm. GV gọi 1-2 HS báo cáo nhanh kết quả làm việc.

- Bước 4: GV đánh giá quá trình thực hiện và đánh giá kết quả cuối cùng của HS.
D. Vận dụng. (2 phút)
1. Mục tiêu:
- Vận dụng kiến thức đã học để liên hệ thực tế địa phương.
2. Phương thức: Cả lớp.
3. Hoạt động:
- Bước 1: GV giao nhiệm vụ: Từ thực tế trên lược đồ vẽ giới hạn tỉnh Thanh Hóa.
Điền tên TP Thanh Hóa, TP Sầm Sơn và thị xã Bỉm Sơn
- Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ cá nhân ở nhà.
- Bước 3: HS trao đổi, thảo luận.
- Bước 4: GV đánh giá quá trình thực hiện và đánh giá kết quả cuối cùng của HS.
Soạn ngày: 18/9/2020
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA TỰ NHIÊN
Tiết 4- Bài 6: ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI
BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH VIỆT NAM

ĐỊA LÍ 12- SOẠN GIẢNG PHÁT HUY NĂNG LỰC PHẨM CHẤT HỌC SINH THPT

Page 13


Giáo án Địa Lí lớp 12

GV: NGUYỄN ĐỨC PHƯỢNG

I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức.
- Biết được các đặc điểm cơ bản của địa hình Việt Nam, nhấn mạnh phần lớn diện
tích nước ta là đồi núi, nhưng chủ yếu là đồi núi thấp.
-Trình bày đặc điểm 4 vùng núi, so sánh được sự khác nhau giữa 4 vùng núi.

2. Kĩ năng
- Sử dụng bản đồ để xđ dặc điểm của địa hình.
- Xác định được vị trí các dãy núi, khối núi, các dạng địa hình chủ yếu mơ tả trong
bài học.
3. Thái độ
ĐỊA LÍ 12- SOẠN GIẢNG PHÁT HUY NĂNG LỰC PHẨM CHẤT HỌC SINH THPT

Page 14


Giáo án Địa Lí lớp 12

GV: NGUYỄN ĐỨC PHƯỢNG

HS nhận thức các dạng địa hình, có thái độ bảo vệ cảnh quan thiên nhiên.
4. Định hướng năng lực
- Năng lực tư duy, sáng tạo, sử dụng sơ đồ, bản đồ....
II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1.Chuẩn bị của GV:
- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Atlat địa lí Việt Nam.
- Một số hình ảnh về cảnh quan các vùng địa hình đất nước ta.
2.Chuẩn bị của HS:
Sưu tầm 1 số hình ảnh về cảnh quan khu vực đồi núi nước ta.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Ổn định lớp (2 phút)
2. Tiến trình bài học
A. Tình huống xuất phát: ( 5 phút)
1. Mục tiêu
- Giúp hs nhớ và biết được đặc điểm của địa hình VN đã học ở lớp 8.

- Rèn luyện kỹ năng đọc bđ địa hình
2. Phương thức:
- Hoạt động cá nhân/ cặp.
3. Các bước của mỗi hoạt động:
- Bước 1. Giao nhiệm vụ: học sinh quan sát atlats địa lí Việt Nam và kiến thức đã học,
hãy nêu các khu vực núi của VN. Hướng Địa hình của Đơng bắc và Tây Bắc có gì
khác nhau.
- Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ: Cá nhân HS quan sát bđ, gv hướng dẫn.
- Bước 3. Trao đổi và thảo luận:
GV gọi 1 HS trình bày, HS khác bổ sung, trên kết quả trình bày của HS, GV dẫn dắt
vào bài học.
Bước 4. Đánh giá: GV đánh giá hoạt động của HS.
B. Hình thành kiến thức mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu các đặc điểm chung của địa hình.(10p)
1. Mục tiêu
- Biết được dặc điểm nổi bật của địa hình VN: nhiều đồi núi nhưng chủ yếu đồi núi
thấp.
- Rèn luyện kỹ năng sử dụng bđ địa hình..
2. Phương thức:
Hoạt động theo cặp
3. Các bước của mỗi hoạt động:
Bước 1: GV cho hs hoạt động theo cặp: Dựa vào bđ địa hình và kiến thức đã học, hãy
hồn thành sơ đồ sau:
ĐỊA LÍ 12- SOẠN GIẢNG PHÁT HUY NĂNG LỰC PHẨM CHẤT HỌC SINH THPT

Page 15


Giáo án Địa Lí lớp 12


GV: NGUYỄN ĐỨC PHƯỢNG

ĐẶC ĐIỂM ĐỊA HÌNH VIỆT NAM

- Bước 2:Thực hiện nhiệm vụ: HS trao đổi, quan sát bđ và SGK tìm hiểu nội dung
điền vào sơ đồ.
- Bước 3. Cá nhân/cặp thống nhất kết quả và trình bày
- Bước 4. GV đánh giá hoạt động của HS và chốt kiến thức.
CHỐT KIẾN THỨC

ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỊA HÌNH

Địa hình
nhiều đồi
núi nhưng
chủ yếu đồi
núi thấp

Cấu trúc địa
Cấu
địa
hình trúc
đa dạng:
hình
-ĐH đa
trẻ dạng
lại
và phân bậc.
-Hướng
nghiêng: TBĐN.

-Hướng Núi..

Địa hình nhiệt
đới ẩm gió
mùa:
-Xâm thực
mạnh ở đồi
núi.
-Bồi tụ nhanh
ở đồng bằng.

Địa hình chịu
tác động của
con người

* Hoạt động 2: Tìm hiểu các khu vực địa hình. (18 phút)
1. Mục tiêu
- Hiểu được sự phân hóa địa hình đồi núi nước ta, đặc điểm các khu vực địa hình và
sự khác nhau về địa hình của 4 vùng núi.
- Rèn luyện kỹ năng sử dụng bđ địa hình để trình bày các đặc điểm địa hình vùng núi.
2. Phương thức: Cặp/ Cả lớp

ĐỊA LÍ 12- SOẠN GIẢNG PHÁT HUY NĂNG LỰC PHẨM CHẤT HỌC SINH THPT

Page 16


Giáo án Địa Lí lớp 12

GV: NGUYỄN ĐỨC PHƯỢNG


- Bước 1: GV yêu cầu lớp làm việc theo cặp: Dựa vào bđ địa hình và kiến thức sgk
mục 2 sgk trang 30, hãy trình bày đặc điểm địa hình của 4 vùng núi nước ta theo nội
dung: + Phạm vi
+ Độ cao
+ Hướng núi
+ Cấu trúc địa hình
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ, trao đổi theo cặp, so sánh kết quả làm việc của cá
nhân GV quan sát giúp đỡ HS
- Bước 3: Nhóm thống nhất trình bày báo cáo kết quả, HS khác bổ sung.
- Bước 4: GV đánh giá quá trình thực hiện và đánh giá kết quả cuối cùng của HS.
CHỐT KIẾN THỨC

Vùng núi

Đông Bắc

Tây Bắc

Trường S Bắc

TS Nam

Phạm vi

phía tả ngạn
sơng Hồng

Nằm giữa sơng
Từ sơng Cả tới - Giới hạn: từ nam

Hồng và sông Cả. dãy núi Bạch
Bạch Mã vào phía
Mã.
nam.

Độ cao

chủ yếu là đồi
núi thấp.

- Độ cao:Địa hình - Núi thấp và
cao nhất nước ta, trung bình.
dãy Hồng Liên
Sơn(Phanxipang
3143m).

Núi TB

Hướng núi

TB-ĐN

Vịng cung

TB-ĐN

Vịng cung

Cấu trúc
địa hình


Gồm cánh cung
lớn mở rộng về
phía bắc và đơng
chụm lại ởû Tam
Đảo.
+Khối núi cao ở
Hà Giang và
thượng nguồn s.
chảy
+ Trung tâm là
đồi núi thấp.

- Các dạng đh:
Phía đơng là dãy
HLSơn, phía tây
là dãy núi cao
TB, xen giữa là
cao nguyên đá vôi
(cao nguyên Sơn
La, Mộc
Châu.....).

-Các dạng đh:
Các dãy núi
song song, so
le nhau dài
nhất, cao ở hai
đầu, thấp ở
giữa.

- Các vùng núi
đá vơi thấp
(Quảng Bình,
Quảng Trị

-Các dạng địa hình:
Các khối núi
Kontum, khối núi cực
nam trung bộ, sườn
tây thoải, sườn đông
dốc đứng.
+ Các cao nguyên ba
dan bề mặt bằng
phẳng, độ cao xếp
tầng 500 - 800 1000m.

C. Luyện tập (5 p)
1. Mục tiêu:
- Củng cố, khắc sâu kiến thức của bài học ở phần đặc điểm chung của địa hình.
2. Phương thức: cả lớp.
3. Hoạt động:
ĐỊA LÍ 12- SOẠN GIẢNG PHÁT HUY NĂNG LỰC PHẨM CHẤT HỌC SINH THPT

Page 17


Giáo án Địa Lí lớp 12

GV: NGUYỄN ĐỨC PHƯỢNG


- Bước 1: Giao nhiệm vụ: Dựa vào kiến thức đã học, bđ địa hình VN, em hãy cho
biết:
+ Địa hình đồi núi thấp có ảnh hưởng như thế nào đến cảnh quan thiên nhiên nước ta?
+ Tác động của con người đến địa hình ở địa phương em?
- Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ cá nhân. Giáo viên quan sát.
- Bước 3: Trao đổi thảo luận: Giáo viên gọi 1-2 học sinh báo cáo nhanh kết qủa làm
việc. Học sinh khác bổ sung. Trên cơ sở thảo luận và bổ sung của học sinh, giáo viên
chuẩn kiến thức.
- Bước 4: GV đánh giá quá trình thực hiện và đánh giá kết quả cuối cùng của HS.
D. Vận dụng. (5 p)
1. Mục tiêu:
- Vận dụng kiến thức đã học để giải thích sự hiện tượng xâm thực mạnh ở miền núi
của địa phương. Từ đó đưa ra các giải pháp hạn chế xâm thực ở miền núi.
2. Phương thức: Cá nhân.
3. Hoạt động:
-Bước 1: Giao nhiệm vụ: Dựa vào kiến thức đã học và quan sát thực tế về hoạt động
xâm thực ở miền núi của địa phương, em hãy:
+ Cho biết ở miền núi địa phương em có hiện tượng xâm thực nào? Nêu các biện
pháp để hạn chế xâm thực ở miền núi của địa phương em?
- Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ cá nhân ở nhà.
- Bước 3: HS trao đổi thảo luận.
- Bước 4: GV đánh giá quá trình thực hiện và đánh giá kết quả cuối cùng của học
sinh.
Soạn ngày: 25/9/2020
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA TỰ NHIÊN
Tiết 5- Bài 6: ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI (Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Trình bày được đặc điểm của địa hình khu vực đồng bằng.
- Phân tích được ảnh hưởng của thiên nhiên các khu vực đồi núi và đồng bằng đến

phát triển KT-XH nước ta.
2. Kĩ năng:
- Sử dụng bản đồ tự nhiên VN để trình bày các đặc điểm nổi bật về địa hình đ.bằng.
3. Thái độ
- Ham học hỏi, hứng thú tìm hiểu và giải thích hiện tượng tự nhiên.
- Phát huy tinh thần trách nhiệm trong khai thác và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên địa
phương
ĐỊA LÍ 12- SOẠN GIẢNG PHÁT HUY NĂNG LỰC PHẨM CHẤT HỌC SINH THPT

Page 18


Giáo án Địa Lí lớp 12

GV: NGUYỄN ĐỨC PHƯỢNG

4. Năng lực định hướng hình thành.
- Năng lực đọc hiểu tài liệu, tư duy, quan sát thực tế, hoạt động nhóm
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Bản đồ tự nhiên VN, Át lát địa lí 12, phiếu học tập
- Tranh ảnh các dạng địa hình VN
2. Chuẩn bị của học sinh:
- SGK, vở ghi, Atlát địa lí 12.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC.
1. Ổn định lớp (2 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (3 phút)
So sánh địa hình vùng núi Đơng Bắc và Tây Bắc. Ảnh hưởng của hướng địa
hình đến khí hậu của mỗi vùng.
3. Tiến trình bài học

A. Tình huống xuất phát: ( 3 phút)
1. Mục tiêu
- Khơi gợi kiến thức cũ và hiểu biết thực tế của bản thân HS, đồng thời tạo hứng thú
để dẫn dắt HS đến kiến thức mới về các dạng địa hình đồng bằng nước ta.
2. Phương thức:
hoạt động cá nhân
* Tiến trình hoạt động:
Bước 1: Dựa vào kiến thức cũ và hiểu biết bản thân, hãy nêu một số đặc điểm chung
của địa hình nước ta. Kể tên một số đồng bằng nước ta mà em biết? Đồng bằng sơng
Hồng và Địng bằng sơng Cửu Long có gì giống nhau?
Bước 2: HS suy nghĩ, trao đổi thảo luận. GV quan sát và giúp đỡ HS.
Bước 3: GV gọi 1 HS lên bảng trả lời . HS khác tập trung nghe, nhận xét, bổ sung.
GV nhận xét và chốt kiến thức, trên cơ sở đó dẫn dắt vào nội dung bài học.
Bước 4: GV đánh giá quá trình thực hiện và đánh giá kết quả cuối cùng của HS.
B. Hình thành kiến thức mới:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu mục 2b.Khu vực đồng bằng.(15 phút)
1. Mục tiêu:
Trình bày được đặc điểm của địa hình khu vực đồng bằng.
2. Phương thức thực hiện: Cá nhân/ cặp
3. Tiến trình hoạt động:
Bước 1: GV yêu cầu HS làm việc theo cặp, HS đọc mục 2b SGK trang 33, dựa vào
hình 6 SGK trang 31 và Atlat Địa lí VN em hãy:
+ Cho biết nước ta có những loại địa hình đồng bằng nào?
+ Hoàn thành phiếu học tập sau: Đặc điểm địa hình ĐBSH và ĐBSCL
Đặc điểm
Đồng bằng sơng Hồng
Đồng bằng sơng Cửu Long
Nguồn gốc
ĐỊA LÍ 12- SOẠN GIẢNG PHÁT HUY NĂNG LỰC PHẨM CHẤT HỌC SINH THPT


Page 19


Giáo án Địa Lí lớp 12

GV: NGUYỄN ĐỨC PHƯỢNG

Diện tích
Địa hình
Đất đai
+ Tương tự yêu cầu trên, hãy nêu đặc điểm địa hình đồng bằng ven biển nước ta?
Bước 2: HS suy nghĩ, trao đổi thảo luận với heo cặp, ghi kết quả vào giấy nháp. GV
quan sát và giúp đỡ HS.
- Bước 3: Trao đổi, thảo luận. GV gọi 1-2 HS báo cáo nhanh kết quả làm việc, HS
khác bổ sung. Trên cơ sở thảo luận GV chuẩn kiến thức.
- Bước 4: GV đánh giá quá trình thực hiện và đánh giá kết quả cuối cùng của HS.
CHỐT KIẾN THỨC

+ Có 2 loại địa hình đồng bằng: ĐB châu thổ và ĐB ven biển
+ Đặc điểm địa hình ĐBSH và ĐBSCL:
Đặc điểm
Đồng bằng sông Hồng
Đồng bằng sông Cửu Long
Nguồn
S. Hồng, S. Thái Bình
S. Mê Cơng
gốc
Diện tích 15.000 km²
40.000 km²
- cao ở rìa phía Tây, TB, thấp - bề mặt địa hình thấp, phẳng,

dần ra biển và bị chia cắt thành - sơng ngịi nhiều kênh rạch chằng chịt
Địa hình
nhiều ô.
- nhiều vùng trũng lớn( Đồng Tháp
- hệ thống đê ngăn lũ
Mười, Tứ giác Long Xuyên...)
- không được thường xuyên - được bồi đắp thường xuyên,
bồi đắp
- Phức tạp, gần ⅔ diện tích đồng bằng
Đất đai
- chia làm 2 loại: đất trong đê, bị nhiễm mặn, đất phèn
ngoài đê.
+ Địa hình đồng bằng ven biển:
- Biển đóng vai trị chủ yếu.
- Diện tích: ≈ 15 000km².
- Hẹp ngang và bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ, chỉ một số ĐB được mở rộng
ở cửa sơng lớn: Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Nam, Phú Yên.
- Các ĐB phân làm 3 dải: giáp biển là cồn cát, đầm phá; giữa là vùng thấp trũng; dải
trong được bồi tụ thành đồng bằng.
- Đất nghèo nhiều cát, ít phù sa.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu mục 3. Thế mạnh và hạn chế về tự nhiên của các khu vực
đồi núi và đồng bằng đối với phát triển kinh tế - xã hội.( 15 phút)
1. Mục tiêu:
Phân tích được ảnh hưởng của thiên nhiên các khu vực đồi núi và đồng bằng đến phát
triển KT-XH nước ta.
2. Phương thức thực hiện: Cặp/ Cả lớp
ĐỊA LÍ 12- SOẠN GIẢNG PHÁT HUY NĂNG LỰC PHẨM CHẤT HỌC SINH THPT

Page 20



Giáo án Địa Lí lớp 12

GV: NGUYỄN ĐỨC PHƯỢNG

3. Tiến trình hoạt động:
Bước 1: GV yêu cầu HS đọc mục 3 SGK trang 34, Atlat Địa lí VN và hiểu biết bản
thân, hãy:
+ Nêu các thế mạnh và hạn chế của thiên nhiên các khu vực đồi núi và đồng bằng.
+ Phân tích ảnh hưởng của các thế mạnh và hạn chế đó đến phát triển KT-XH nước
ta? Lấy ví dụ điển hình?
Bước 2: HS suy nghĩ, trao đổi thảo luận với bạn bên cạnh, ghi kết quả vào giấy nháp.
GV quan sát và giúp đỡ HS.
- Bước 3: GV gọi 2 HS ghi kết quả trả lời trên bảng và báo cáo sản phẩm. HS khác
tập trung nghe, nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: GV đánh giá quá trình thực hiện và đánh giá kết quả cuối cùng của HS. GV
chốt kiến thức.
CHỐT KIẾN THỨC

3. Thế mạnh và hạn chế về tự nhiên của các khu vực đồi núi và đồng bằng đối với
phát triển kinh tế - xã hội.
a. Khu vực đồi núi.
* Thế mạnh:
- Là nơi tập trung nhiều loại khoáng sản, đặc biệt là các mỏ khống sản nội sinh, đó
là ngun liệu, nhiên liệu cho nhiều ngành công nghiệp.
- Rừng và đất trồng: phát triển lâm - nông nghiệp nhiệt đới. Rừng giàu với nhiều
thành phần động thực vật, nhiều loài quý hiếm tiêu biểu cho SV nhiệt đới.
- Bề mặt cao nguyên rộng lớn, khá bằng phẳng, vùng đồng bằng thung lũng, vùng
đồi trung du là điều kiện thuận lợi để hình thành và phát triển vùng chuyên canh cây
CN và cây ăn quả, chăn nuôi đại gia súc.

- Nguồn thủy năng phong phú, nhiều sông lớn, dốc, lắm thác ghềnh nên tiềm năng
thủy điện rất lớn.
- Với khí hậu mát mẻ, có nhiều phong cảnh đẹp, miền núi có nhiều điều kiện để phát
triển các loại hình du lịch: thăm quan, nghỉ dưỡng, du lịch sinh thái…….
* Hạn chế:
- ĐH bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối, hẻm vực, sườn dốc gây trở ngại cho giao
thông, vận tải, giao lưu kinh tế giữa các vùng.
- Do mưa nhiều, sườn dốc mạnh nên thường sảy ra một số thiên tai: lũ ống, lũ quét,
xói mịn,.. Tại các nơi đứt gãy cịn có nguy cơ phát sinh động đất, nơi khơ nóng xảy
ra cháy rừng.
- Miền núi đá vôi thiếu đất trồng và khan hiếm nước vào mùa khô.
- Các thiên tai khác: lốc, mưa đá, sương muối, rét hại…. thường xảy ra gây ảnh
hưởng đến sản xuất và đời sống của dân cư.
b. Khu vực đồng bằng.
* Thế mạnh:
+ Là cơ sở để phát triển nền NN nhiệt đới, đa dạng hóa các loại nơng sản, gạo là nơng
ĐỊA LÍ 12- SOẠN GIẢNG PHÁT HUY NĂNG LỰC PHẨM CHẤT HỌC SINH THPT

Page 21


Giáo án Địa Lí lớp 12

GV: NGUYỄN ĐỨC PHƯỢNG

sản chính.
+ Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên khác: thủy sản, khống sản và lâm sản.
+ Là nơi có điều kiện để tập trung các thành phố, các khu công nghiệp và các TT
thương mại.
+ Phát triển GTVT đường bộ, đường sông.

C. Luyện tập (5p)
1. Mục tiêu:
- HS nắm vững được những đặc điểm của địa hình các đồng bằng nước ta
- Thấy được những ảnh hưởng quan trọng của thiên nhiên các khu vực đồi núi và
đồng bằng đến phát triển KT-XH nước ta.
2. Phương thức: Hoạt động cá nhân, nhóm
3. Tiến trình hoạt động:
Bước 1: GV u cầu HS dựa vào kiến thức của bài học mới tìm hiểu xong, hãy trả lời
các câu hỏi sau: (5 phút)
Câu 1: Rút ra những điểm giống và khác nhau giữa ĐBSH và ĐBSCL?
Câu 2: Nêu đặc điểm địa hình ĐB ven biển
Câu 3: Phân tích ảnh hưởng của các thế mạnh và hạn chế đó đến phát triển KT-XH
nước ta?
Câu 4: Các dạng địa hình được hình thành ở nước ta chịu tác động bởi những nhân tố
nào?
Bước 2: HS suy nghĩ, trao đổi thảo luận với bạn bên cạnh, ghi kết quả vào giấy nháp.
GV quan sát và giúp đỡ HS.
Bước 3: GV gọi các HS trả lời. HS khác tập trung nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: GV đánh giá quá trình thực hiện và đánh giá kết quả cuối cùng của HS.
Gv chốt kiến thức.
4. Vận dụng (2p)
1. Mục tiêu: giải thích những hậu quả do thiên tai gần đây ở địa phương.
2. Phương thức: Hoạt động cá nhân, nhóm
3. Tiến trình hoạt động: (2 phút)
Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức của bài học mới và hiểu biết bản thân, hãy
nêu những thiên tai xảy ra gần đây và những hậu quả nặng nề mà địa phương em phải
gánh chịu từ những thiên tai đó? Bản thân em suy nghĩ như thế nào mỗi khi hàng năm
cứ đến tháng 8,9,10 quê hương em lại phải chìm trong lụt lội do mưa bão gây ra?
Bước 2: HS về nhà suy nghĩ, trao đổi thảo luận với bạn bè, thầy cơ, người thân để tìm
ra câu trả lời hoàn chỉnh.

Bước 3: Giờ học tiếp theo GV gọi 1 HS trả lời. HS khác tập trung nghe, nhận xét, bổ
sung. GV nhận xét và chốt lại kiến thức.
Bước 4: GV đánh giá quá trình thực hiện và đánh giá kết quả cuối cùng của HS.
Ngày soạn: 26/9/2020
ĐỊA LÍ 12- SOẠN GIẢNG PHÁT HUY NĂNG LỰC PHẨM CHẤT HỌC SINH THPT

Page 22


Giáo án Địa Lí lớp 12

GV: NGUYỄN ĐỨC PHƯỢNG

Tiết : 6
ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS cần
1. Kiến thức
- Nhớ, tái hiện lại kiến thức đã học ở các bài học trước.
- Vận dụng các kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi, làm bài tập lí thuyết, bài tập
thực hành.
2. Kĩ năng
- Sử dụng Atlat.
- Biết phân tích lược đồ, bảng số liệu.
- Liên hệ được kiến thức bài học với thực tiễn cuộc sống.
3. Định hướng năng lực
- Năng lực chung: năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, ngôn ngữ.
- Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ, Atlat địa lí Việt Nam.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Chuẩn bị của GV

+ Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
+ Atlat địa lí Việt Nam.
2. Chuẩn bị của HS
Atlat địa lí Việt Nam.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC.
A. Tình huống xuất phát: ( 5 phút)
1. Mục tiêu
+ Huy động kiến thức đã học từ bài 1 đến bài 6.
2. Phương thức:
Cá nhân/cả lớp
3. Các bước của mỗi hoạt động:
- Giao nhiệm vụ:
+ Từ kiến thức đã học và hiểu biết của bản thân em cho biết nước ta thực hiện đổi
mới từ năm nào? Thành tựu của công cuộc đổi mới?
+ Nước ta có mấy khu vực địa hình?
- Thực hiện nhiệm vụ.
+ HS làm việc cá nhân, thực hiện nhiệm vụ trong 2 phút, GV quan sát hỗ trợ các em.
- Trao đổi, thảo luận.
+ 1 HS trình bày, HS khác bổ sung, GV chốt kiến thức, trên cơ sở đó dẫn dắt vào bài
học.
- Đánh giá.
+ GV đánh giá quá trình hoạt động.
B. Hình thành kiến thức mới:( 35p)
ĐỊA LÍ 12- SOẠN GIẢNG PHÁT HUY NĂNG LỰC PHẨM CHẤT HỌC SINH THPT

Page 23


Giáo án Địa Lí lớp 12


GV: NGUYỄN ĐỨC PHƯỢNG

* Hoạt động 1: Giáo viên ra nội dung ôn tập cho cả lớp, sau đó học sinh thảo luận
nhóm, trao đổi, GV giải đáp thắc mắc của học sinh.
1. Mục tiêu:
Vận dụng các kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi.
2. Phương thức. Cá nhân/ cả lớp.
3. Tiến trình hoạt động:
- Bước 1: Giáo viên ra nội dung ôn tập cho cả lớp
Câu 1: Bối cảnh quốc tế những năm cuối thế kỉ XX có ảnh hưởng như thế nào đến
công cuộc đổi mới ở nước ta?
Câu 2: Hãy tìm các dẫn chứng về thành tựu của cơng cuộc Đổi mới ở nước ta.
Câu 3: Trình bày đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ nước ta. Vì sao việc bảo
về vùng đặc quyền kinh tế và vùng thềm lục địa trên biển có ý nghĩa về an ninh quốc
phòng.
Câu 4: Nêu ý nghĩa của vị trí địa lí Việt Nam.
Câu 5: Nêu các đặc điểm chung của địa hình Việt Nam? Hãy nêu những điểm khác
nhau về địa hình giữa hai vùng núi Đơng Bắc và Tây Bắc, Trường Sơn Bắc và
Trường Sơn Nam?
Câu 6: Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long có những điểm gì giống
và khác nhau về điều kiện hình thành, đặc điểm địa hình và đất?
Câu 7: Nêu đặc điểm của dải đồng bằng ven biển miền Trung.
Câu 8: Phân tích những thế mạnh và hạn chế của thiên nhiên khu vực đồi núi và khu
vực đồng bằng đối với phát triển kinh tế- xã hội ở nước ta.
Câu 9: Quan sát Atlat địa lí Việt Nam so sánh sự khác biệt địa hình vùng núi Đơng
Bắc và Tây Bắc, Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ, cá nhân HS vận dụng các kiến thức đã học để trả lời
các câu hỏi. Trong quá trình tìm hiểu cá nhân đươc phép trao đổi, GV quan sát giúp
đỡ HS
- Bước 3: Cá nhân trình bày, HS khác bổ sung, GV chốt kiến thức.

- Bước 4: GV đánh giá quá trình thực hiện và đánh giá kết quả cuối cùng của HS.
C. Vận dụng. (5 p)
1. Mục tiêu:
- Vận dụng kiến thức đã học để liên hệ thực tế địa phương
2. Phương thức: Cả lớp.
3. Hoạt động:
- Bước 1: GV giao nhiệm vụ: Dựa vào kiến thức đã học em hãy cho biết địa phương
em có những dạng địa hình nào? Đặc điểm địa hình của địa phương em?
- Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ cá nhân ở nhà.
- Bước 3: HS trao đổi, thảo luận.
ĐỊA LÍ 12- SOẠN GIẢNG PHÁT HUY NĂNG LỰC PHẨM CHẤT HỌC SINH THPT

Page 24


Giáo án Địa Lí lớp 12

GV: NGUYỄN ĐỨC PHƯỢNG

- Bước 4: GV đánh giá quá trình thực hiện và đánh giá kết quả cuối cùng của HS.
Ngày soạn: 12/10/2020
KIỂM TRA 1 TIẾT
Thêi gian 45 phót
I. MỤC TIÊU:
- Đánh gía kết quả học tập của HS sau khi học xong các bài: Việt Nam trên đường đổi
mới và hội nhập, Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ, Đất nước nhiều đồi núi.
- Phân hóa được các đối tượng học sinh.
- Điều chỉnh quá trình dạy và học một cách kịp thời.
II. HÌNH THỨC: Kết hợp tự luận và trắc nghiệm
III.MA TRẬN ĐỀ :


MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT - HỌC KÌ I – KHỐI 12
1, TỈ LỆ: 60% TNKQ, 40% TL
2, SỐ CÂU: 26 câu, trong đó TN: 24, TL: 2
Cấp độ
Tên chủ
đề/bài
Bài 1: VN
trên đường đổi
mới và hội
nhập

Nhận biết

Thơng hiểu

Biết được cơng
cuộc đổi mới
tồn diện về KTXH, hội nhập
quốc tế và khu
vực

Số câu: 4
4 (TN)
Số điểm: 1,0
1,0
Tỉ lệ %: 10
10
Bài 2: Vị trí Biết được vị trí - Hiểu được
địa lí, phạm vi địa lí, giới hạn, ảnh hưởng

lãnh thổ
phạm vi lãnh thổ của vị trí
địa lí, phạm

Vận dụng
Cấp độ
Cấp độ
thấp
cao

Cộng

Nhận
xét
được biểu
đồ và bảng
số liệu về
thành tựu
của
công
cuộc
đổi
mới
4 (TN)
1,0
10
Xác
định
được ở mức
độ đơn giản

về mối quan

Phân tích
được mối
quan hệ
giữa vị trí

ĐỊA LÍ 12- SOẠN GIẢNG PHÁT HUY NĂNG LỰC PHẨM CHẤT HỌC SINH THPT

Page 25


×