Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

GA lop 5 tuan 16 CKTKN(thanh)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (249.15 KB, 24 trang )

TUẦN 16 Thứ hai, ngày 6 tháng 12 năm 2010
Tiết 1: Chào cờ
------
Tiết 2 Đạo đức
Bài : HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI SXUNG QUANH (Tiết 1)
I.Mục tiêu:
- Nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc và vui chơi.
- Biết được hợp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao được hiệu quả
công việc, tăng niềm vui và tình cảm gắn bó giữa người với người.
- Có kĩ năng hợp tác với bạn bè trong các hoạt động của lớp, của trường.
- Có thái độ mong muốn, sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy giáo, cô giáo và mọi người
trong công việc của lớp, của trường, của gia đình, của cộng đồng.
II.Chuẩn bị:
III.Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định:
2. Bài cũ:Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi
GV nhận xét
H:Nêu những việc em đã làm thể hiện thái độ
tôn trọng phụ nữ ?
3. Bài mới: :
Giới thiệu bài – ghi đề.
Hoạt động 1: Tìm hiểu tranh tình huống.
MT:HS biết được một số biểu hiện cụ thể của việc
hợp tác với người xung quanh.
- GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu HS quan
sát hai tranh ở trang 25 và thảo luận các câu hỏi
được nêu dưới tranh.
- Yêu cầu HS lên trình bày.
=> GV kết luận:
Hoạt động 2: Làm bài tập 1, SGK.
MT: HS nhận biết được một số việc làm thể hiện


sự hợp tác.
- GV chia nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận
để làm bài tập 1.
+ Theo em, những việc làm nào dưới đây thể
hiện sự hợp tác với những người xung quanh ?
- GV kết luận :
Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (BT 2)
MT: HS biết phân biệt những ý kiến đúng hoặc
sai liên quan đến việc hợp tác với những người
-2HS lên bảng trả lời câu hỏi
- HS hoạt động theo nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo
luận
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- HS thảo luận nhóm 4. Đại diện một số
nhóm trình bày kết quả thảo luận trước
lớp.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
-Từ đây GV giáo dục cá em về ý thức
BVMT bằng cách liên hệ .
- HS dùng thẻ màu để bày tỏ thái độ tán
thành hay không tán thành đối với từng ý
kiến.
- HS giải thích lí do
Trang 1
xung quanh.
- GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập2.
- GV mời một vài HS giải thích lý do.
- GV kết luận từng nội dung :
(a) , ( d) : tán thành

( b) , ( c) : Không tán thành
- GV yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ (SGK)
Hoạt động 4: Hoạt động nối tiếp .
- Yêu cầu từng cặp HS thực hành nội dung SGK ,
trang 27
- GV nhận xét, khuyến khích HS thực hiện theo
những điều đã trình bày.
4. Củng cố - dặn dò:
- Thực hiện những nội dung được ghi ở phần
thực hành (SGK/ 27).
- Chuẩn bị: Hợp tác với những người xung
quanh (tiết 2). Nhận xét tiết học.
- 3-4 HS thực hiện đọc to, lớp đọc thầm.
- HS hoạt động nhóm đôi.
- HS thực hiện.Đại diện trình bày kết quả
trước lớp.
Tiết 3 Khoa học
Bài : CHẤT DẺO
I. Mục tiêu:
- Nhận biết một số tính chất của chất dẻo.
- Nêu được một số công dụng , cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo.
- Cẩn thận, biết giữ gìn sản phẩm bằng chất dẻo
II. Chuẩn bị:
- HS chuẩn bị một số đồ dùng bằng nhựa.
- Giấy khổ to, bt dạ.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ: Hãy nêu tính chất của cao su?
- Khi sử dụng đồ dùng bằng cao su chúng ta cần
lưu ý điều gì?
- 2 HS trả lời.

- Lớp bổ sung.
2. Bài mới:
*Hoạt động 1: Giới thiệu bài
*Hoạt động 2: Quan sát
- HS làm việc theo cặp cùng quan sát hình
minh họa trang 64 SGK và đồ dùng bằng
nhựa các em mang đến lớp. Dựa vào kinh
nghiệm sử dụng để tìm hiểu và nêu đặc
điểm của chúng.
Trang 2
- 5-7 HS đứng tại chỗ trình bày.
- HS lắng nghe và nhận xét.
Đồ dùng bằng nhựa có đặc điểm chung gì? - HS trả lời.
*Hoạt động 3: Thực hành xử lí thông tin và liên
hệ thực tế
- HS đọc kĩ bảng thông tin trang 65, trả
lời từng câu hỏi ở trang này.
- HS hoạt động cả lớp dưới sự điều khiển
của lớp trưởng.
a. Chất dẻo được làm ra từ nguyên liệu nào?
b. Chất dẻo có tính chất gì?
- Chất dẻo được làm ra từ dầu mỏ và than
đá.
- Chất dẻo có tính chất chung là cách điện,
cách nhiệt, nhẹ rất bền, khó vỡ, có tính dẻo ở
nhiệt độ cao.
c. Có mấy loại chất dẻo? Là những loại nào? - Có 2 loại chất dẻo: chất dẻo làm ra từ dầu
mỏ và chất dẻo làm ra từ than đá.
d. Ngày nay, chất dẻo có thể thay thế những vật
liệu nào để chế tạo ra các sản phẩm thường dùng

hàng ngày? Tại sao?
- Ngày nay, các sản phẩm bằng chất dẻo
có thể thay thế cho các sản phẩm làm
bằng gỗ, da, thuỷ tinh, vải và kim loại vì
chúng bền, nhẹ, sạch, nhiều màu sắc đẹp
và rẻ.
- GV kết luận : SGV
*Hoạt động 4 4: Một số đồ dùng làm bằng chất
dẻo
- GV tổ chức trò chơi: “Thi kể tên các đồ dùng
làm bằng chất dẻo”
+ Chia nhóm theo tổ.
+ Phát giấy khổ to, bút dạ cho từng nhóm.
+ Yêu cầu HS ghi tất cả các đồ dùng bằng chất
dẻo ra giấy.
- Các nhóm thảo luận
- Tổng kết cuộc thi, khen thưởng nhóm thắng
cuộc
- Đại diện nhóm lên trình bày.
3. Củng cố, dặn dò:
- Dặn HS về nhà học thuộc bảng thông tin về chất
dẻo và mỗi HS chuẩn bị một miếng vải nhỏ.
- GV nhận xét tiết học.
Tiết 4 Toán
Tiết 76 LUYỆN TẬP
I. Mu ̣c ti ê u :
Trang 3
-Biết tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải tốn.
- u thích mơn Tốn.
II. Ch̉n bị :

- GV: sách giáo khoa, sách GV, bảng nhóm.
- HS: sách giáo khoa, vở bài tập.
III. Cá c hoạt đợng dạy học :
1.Bài cũ :
2.Bài mới :
*HĐ 1:Giới thiệu bài:
Bài 1: GV HDHS cách hiểu theo mẫu: 6% + 15%
= 21% như sau: để tính
6% + 15% ta cộng nhẩm 6 + 15 = 21 rồi viết
thêm kí hiệu % sau số 21
- 1HS lên làm BT3.
Bài 1:
Ghi vở
6% + 15% = 21%
- Tương tự với các phép tính còn lại.
Bài 2: Bài 2: Đọc đề, làm bài theo nhóm 2
a) Theo kế hoạch cả năm, đến hết tháng 9
thơn Hồ An đã thực hiện được là:
18 : 20 = 0,9
0,9 = 90%
b) Đến hết năm, thơn Hồ An đã thực
hiện được kế hoạch là:
23,5 : 20 = 1,175
1,175 = 117,5%
Thơn Hồ An đã vượt mức kế hoạch là:
117,5% - 100% = 17,5%
- GV giải thích cho HS hiểu :
Đáp số: a) Đạt 90%;
b) Thực hiện 117,5%; vượt 17,5%
a) 18 : 20 = 0,9 = 90%. Tỉ số này cho biết: Coi kế

hoạch là 100% thì đạt được 90% kế hoạch.
b) 23,5 : 20 = 1,175 = 117,5%. Tỉ số phần trăm
này cho biết: Coi kế hoạch là 100% thì đã thực
hiện được 117,5% kế hoạch.
117,5% - 100% = 17,5%. Tỉ số này cho biết: Coi
kế hoạch là 100% thì đã vượt 17,5% kế hoạch.
Bài 3: Dành cho HSKG Bài 3: Đọc đề, làm bài
Tiền vốn: 42.000 đồng
Tiền bán: 52.500 đồng
a) Tìm tỉ số phần trăm của số tiền bán rau và số
tiền vốn.
b) Tìm xem người đó lãi bao nhiêu phần trăm?
Bài giải:
a) Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiền
vốn là:
Trang 4
52.500 - 42.000 = 1,25
1,25 = 125%
b) Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiền
vốn là 125% nghĩa là coi tiền vốn là
100% thì tiền bán rau là 125%. Do đó, số
phần trăm tiền lãi là:
125% - 100% = 25%
Đáp số: a) 125%; b) 25%
3. Củng cố dặn dò :
- HS về nhà xem trước bài giải toán về
tỉ số phần trăm.
Tiết 5 Lịch sử
Bài : HẬU PHƯƠNG NHỮNG NĂM SAU CHIẾN DỊCH BIÊN GIỚI
I . Mục tiêu:

Biết hậu phương được mở rộng và xây dựng vững mạnh:
- Đại hội đại biểu tồn quốc lần thứ II của Đảng đ đề ra những nhiệm vụ nhằm đưa cuộc
kháng chiến đến thắng lợi.
- Nhân dân đẩy mạnh sản xuất lương thực, thực phẩm để chuyển ra mặt trận.
- Giáo dục được đẩy mạnh nhằm đào tạo cán bộ phục vụ kháng chiến.
- Đại hội chiến sỹ thi đua và cán bộ gương mẫu được tổ chức vào tháng 5-1952 để đẩy
mạnh phong trào thi đua u nước.
- Tự hào tinh thần u nước của nhân dân ta.
II. Ch̉n bị:
- Cc hình ảnh minh hoạ trong SGK.
- Phiếu học tập cho HS.
III. Các hoạt đợng dạy học :
1. Kiểm tra bài cũ :
- Nêu ý nghĩa của chiến thắng Biên giới thu-đơng
1950.
- Cảm nghĩ về gương chiến đấu dũng cảm của anh
La Văn Cầu.
2. Bài mới :
-2HS lên bảng trả lời
*Hoạt đợng 1: Giới thiệu bài mới:
*Hoạt đợng 2: Làm việc cả lớp :
- GV nêu tầm quan trọng của đại hội: là nơi tập
HS quan sát hình 1 trong SGK.
trung trí tụê của tồn Đảng để vạch ra đường lối
kháng chiến, nhiệm vụ của dân tộc ta.
- Nhiệm vụ cơ bản mà đại hội đại biểu tồn quốc
lần thứ 2 của Đảng(2-11951) đã đề ra cho cách
mạng; để thực hiện nhiệm vụ đó cần các điều kiện
- Đưa kháng chiến đến thắng lợi hồn tồn.
Để thực hiện nhiệm vụ cần:

+ Phát triển tinh thần u nước.
Trang 5
gì? + Đẩy mạnh thi đua.
+ Chia ruộng đất cho nông dân.
*Hoạt động 3: Làm việc nhóm.:
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, yêu cầu HS
thảo luận để tìm hiểu các vấn đề:
- HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 4HS
cùng thảo luận, ghi ý kiến vào phiếu học
tập.
+ Sự lớn mạnh của hậu phương những năm
sau chiến dịch biên giới trên các mặt: kinh
tế, văn hoá-giáo dục thể hiện như thế nào?
+ Theo em vì sau hậu phương có thể phát
triển vững mạnh như vậy?
+ Sự lớn mạnh của hậu phương có tác
động thế nào đến tiền tuyến?
GV nhận xét trình bày của HS, sau đó quan sát
hình minh hoạ 2,3 và nêu nội dung của từng hình.
- Các nhóm trình bày ý kiến.
*Hoạt động 4 : Làm việc cả lớp :
+ Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu
toàn quốc được tổ chức khi nào?
+ Tổ chức vvào ngày 1-51952.
+ Đại hội nhằm mục đích gì?

+ Kể tên các anh hùng được đại hội bầu chọn?
+ Kể về chiến công của 1 trong những tấm gương
trên.
- GV nhận xét câu trả lời của HS.

+ Nhằm tổng kết, biểu dương những thành
tích của phong trào thi đua yêu nước của
các tập thể và cá nhân cho thắng lợi của
cuộc kháng chiến.
3. Củng cố –dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà học
thuộc bài, tìm hiểu về chiến thắng Điện Biên Phủ
1954.
Thứ ba, ngày 7 tháng 12 năm 2010
Tiết 1 Mĩ thuật
MẪU VẼ CÓ HAI VẬT MẪU
I. M ục tiêu :
- HS hiểu được đặc điểm của mẫu.
- HS biết sắp xếp bố cục và vẽ được hình có tỉ lệ gần giống mẫu.
- HS quan tâm yêu quí mọi vật xung quanh.
II. Chuẩn bị :
GV: - Mẫu vẽ có 2 vật mẫu.
- Một số bài vẽ mẫu có 2 vật mẫu của HS năm trước...
HS: - Giấy hoặc vở thực hành.Bút chì, tẩy, màu vẽ...
Trang 6
III:C ác hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Giới thiệu bài mới.
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS cách vẽ:
-GV đặt mẫu vẽ và gợi ý:
+ Vật nào đứng trước,vật nào đứng sau?
+ Tỉ lệ của các vật mẫu?
+ Độ đậm nhạt?
- GV củng cố.
- GV cho HS xem1 số bài vẽ của HS năm trước

và đặt 1 số câu hỏi.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS cách vẽ:
- GV y/c HS nêu các bước tiến hành vẽ theo
mẫu:
- GV vẽ minh họa 1 số bố cục đẹp,chưa đẹp.
- GV vẽ minh hoạ bảng và hướng dẫn các bước
tiến hành.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS thực hành:
- GV bao quát lớp nhắc nhở HS vẽ mẫu theo
đúng vị trí quan sát,vẽ hình sao cho cân đối,
quan sát mẫu để vẽ độ đậm nhạt...bằng chì hoặc
màu.
Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá:
- GV chọn 3 đến 4 bài(K,G, Đ,CĐ) để n.xét:
- GV gọi 2 đến 3 HS nhận xét:
- GV nhận xét bổ sung.
* Dặn dò:
- Sưu tầm tranh của hoạ sĩ Đỗ Cung trên sách
báo...
- HS quan sát và trả lời.
+ Về vị trí.
+ Tỉ lệ.
+ Độ đậm nhạt.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát và nhận xét về bố cục,hình,
độ đậm nhạt...
- HS trả lời.
B1: Vẽ KHC, KHR:
B2: Xác định tỉ lệ các bộ phận và vẽ hình:
B3: Vẽ chi tiết:

B4: Vẽ đậm,vẽ nhạt:
- HS quan sát và nhận xét.
- HS quan sát và lắng nghe.
- HS vẽ bài theo mẫu.
- Vẽ đậm,vẽ nhạt bằng màu hoặc chì...
- HS đưa bài lên dán trên bảng.
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe dặn dò.
Tiết 2 Tập đọc
Bài : THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN
I. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi.
- Hiểu ý nghĩa bài văn : Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của
Hải Thượng Lãn Ông. (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3).
- Kính trọng và biết ơn thầy thuốc Hải Thượng Lãn Ông.
Trang 7
II. Chuẩn bị:
Bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:
- Những chi tiết nào vẽ lên hình ảnh một ngôi
nhà đang xây ?
- Hình ảnh những ngôi nhà đang xây nói lên
điều gì về cuộc sống trên đất nước ta ?
- 2HS đọc và trả lời câu hỏi
2. Bài mới:
*Hoạt động 1 : Giới thiệu bài:
Nêu MĐYC của tiết học
*Hoạt động 2 : Luyện đọc:

GV chia đoạn
- 1 HS giỏi đọc cả bài
-Luyện đọc các từ ngữ : Lãn Ông, ân cần, khuya
-HS tiếp nối đọc từng đoạn
+HS luyện đọc từ ngữ
-GV giảng từ: Lãn Ông
-GV đọc diễn cảm toàn bài
+HS đọc phần chú giải
-HS luỵện đọc theo cặp
-2 HS đọc toàn bài
*Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài:
Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Lãn
Ông trong việc chữa bệnh cho con người thuyền
chài ?
-HS đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi
*Lãn Ông nghe tin con của người thuyền
chài bị bệnh nặng tự tìm đến thăm.Ông
tận tuỵ chăm sóc....không lấy tiền mà còn
cho thêm gạo củi.
- Điều gì thể hiện lòng ái của Lãn Ông trong
việc chữa bệnh cho người phụ nữ?
*Lán Ông tự buộc tội mình về cái chết
của một người bệnh không phải do ông
gây ra, chứng tỏ ông là 1 người có trách
nhiệm.
- Vì sao có thể nói Lãn Ông là một người không
màng danh lợi
*Ông được tiến cử vào chức ngự y nhưng
ông đã từ chối
- Em hiểu nội dung 2 câu thơ cuối bài như thế

nào?
* Dành cho HSKG : Lãn Ông không
màng danh lợi, chỉ chăm làm việc
nghĩa,...
- Ý nghĩa bài văn ? -Ca ngơị tài năng, tấm lòng nhân hậu và
nhân cách cao thượng của Hải Thượng
Lãn Ông
*Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm:
-GV đưa bảng phụ hướng dẫn HS đọc diễn cảm
đoạn 2 -HS luyện đọc đoạn
Trang 8
-3 HS thi đọc diễn cảm
-Lớp nhận xét
- GV nhận xét, ghi điểm
3.Củng cố, dặn dò:
Nhận xét tiết học
-Dặn HS về nhà đọc lại, chuẩn bị bài Thầy cúng
đi bệnh viện
Tiết 3 Chính tả
Bài : VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY
I. Mục tiêu:
- Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức hai khổ đầu của bài thơ Về ngôi nhà
đang xây.
- Làm được BT (2)a /b; tìm được những tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu chuyện.
2/ TĐ : Yêu thích sự phong phú của TV.
II. Chuẩn bị:
- 3,4 tờ giấy khổ to để các nhóm HS thi tiếp sức làm BT 2a, 2b
III. Các hoạt động dạy học:
1,Kiểm tra bài cũ: Tìm những tiếng khác nhau ở
âm đầu tr hay ch

- Tìm những tiếng chỉ khác nhau dấu ?, dấu ngã ? -HS trả lời
2, Bài mới:
*Hoạt động 1 : Giới thiệu bài:
Nêu MĐYC của tiết học
*Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS nghe-viết
- GV đọc bài viết . -2 HS đọc khổ thơ
- Nhắc các em cách trình bày bài thơ tự do
- Hướng dẫn HS viết các từ khó -HS luyện viết các từ khó: nhú, huơ huơ,
sẫm biếc, vữa
- GV đọc từng câu HS viết chính tả
-HS tự soát lỗi
- GV chấm 5-7 bài -HS đổi vở theo cặp để sữa lỗi
*Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập:
+Bài 2 : *HS đọc BT2
- GV nêu yêu cầu BT -HS làm việc theo nhóm rồi trình bày
dưới hình thức tiếp sức
-Cả lớp nhận xét , bổ sung
- GV nhận xét chung, chốt lại các từ đúng
+Bài 3: *HS đọc yêu cầu BT3
Trang 9

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×